Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải

pdf 98 trang thiennha21 21/04/2022 6320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_co.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI. Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn :ThS. Đào Thị Kim Yến Sinh viên thực hiện :Nguyễn Thanh Thùy Dƣơng MSSV :1054030776 Lớp :10DKNH02 TP. Hồ Chí Minh, Năm 2014 i
  2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Sinh viên thực hiên. Nguyễn Thanh Thùy Dương SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương ii Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể quý thầy cô trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, Quý thầy cô Khoa KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG đã dạy dỗ truyền đạt những kiến thức trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Bên cạnh đó là sự giúp đỡ của cô ThS. Đào Thị Kim Yến đã tận tình hướng dẫn cho em từ khi bắt đầu chọn đề tài cho đến khi hoàn thành khóa luận. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty. Được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc và giúp em có thêm hiểu biết về công việc kế toán tại doanh nghiệp trong suốt quá trình thực tập. Với vốn kiến thực hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em không tránh khỏi những sai sót.Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô và anh chị trong công ty.Những ý kiến của thầy cô và anh chị là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này. Lời cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô, các cô chú, anh chị trong Công ty luôn vui vẻ, hạnh phúc, dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiên. Nguyễn Thanh Thùy Dương SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương iii Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thanh Thùy Dương MSSV:1054030776 Khóa :2010-2014 1. Thời gian thực tập: 2. Bộ phận thực tập: 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành nội quy: 4. Kết quả thực tập theo đề tài: 5. Nhận xét chung: Ngày 14 tháng 04 năm 2014 Đơn vị thực tập SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương iv Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Tp.HCM, ngày tháng năm 2014 Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên) ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương v Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung BTC Bộ tài chính DN Doanh nghiệp GĐ Giám đốc GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hóa đơn KC Kết chuyển QLDN Quản lý doanh nghiệp TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TT Trung tâm TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XNK Xuất nhập khẩu BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ FIFO Fist in, fist out LIFO Last in, fist out NHNN Ngân hàng nhà nước QĐ Quyết định HĐTC Hoạt động tài chính BCTC Báo cáo tài chính TC Tài chính SP Sản phẩm BĐS Bất động sản SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương vi Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến DANH SÁCH BẢNG, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý tại công ty. Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty. Sơ đồ 2.3: Kế toán tổng hợp TK911 – Xác định kết quả kinh doanh. Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01 năm 2014. SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương vii Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Nhận xét đơn vị thực tập Nhận xét giáo viên hướng dẫn Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng, sơ đồ MỤC LỤC viii LỜI NÓI ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3 1.1. Tổng quan kế toán xác định kết quả kinh doanh. 3 1.1.1. Khái niệm kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 3 1.1.2. Phân loại hoạt động kinh doanh. 3 1.1.3. Vai trò kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 3 1.2. Kế toán doanh thu. 4 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 4 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 11 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 15 1.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác. 16 1.3. Kế toán tập hợp chi phí. 17 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán. 17 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiêp. 19 1.3.3. Kế toán chi phí tài chính. 22 1.3.4. Kế toán các khoản chi phí khác. 23 1.3.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 24 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 27 1.4.1. Công thức & Tài khoản sử dụng xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 27 1.4.2. Phương pháp hạch toán. 28 CHƢƠNG 2 29 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI. 29 SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương viii Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ hàng hải. 29 2.1.1. Lịch sử hình thành: 29 2.1.2. Thời gian thành lập. 29 2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty. 30 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty. 32 2.2. Tổ chức nghiệp vụ xác đinh kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty. 34 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 35 2.2.2. Kế toá n các khoản giảm trừ doanh thu. 38 2.2.3. Kế toá n doanh thu hoạt động tài chính 38 2.2.4. Kế toá n các khoản thu nhâp̣ khác 39 2.3. Kế toán tâp̣ hợp chi phí. 39 2.3.1. Kế toá n giá vốn hàng bán. 39 2.3.2. Kế toá n chi phí bán hàng. 41 2.3.3. Kế toá n chi phí quản lý doanh nghiêp̣ 42 2.3.4. Kế toá n chi phí tài chính 43 2.3.5. Kế toá n các khoản chi phí khác. 44 2.3.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 44 2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 45 2.4.1. Nội dung. 45 2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng. 45 2.4.3. Xác định kết quả kinh doanh. 45 CHƢƠNG 3 52 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG. 52 3.1. Nhận xét và kiến nghị công tác kế toán tại Công ty CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI. 52 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. 55 KẾT LUẬN 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO 58 PHỤ LỤC 59 SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương ix Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đạt được lợi nhuận là điều không dễ dàng.Vì vậy, kết quả hoạt động kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của nhà quản trị. Muốn có kết quả kinh doanh tốt thì doanh nghiệp cần phải tăng doanh thu và giảm chi phí. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Từ những mục tiêu doanh nghiệp đề ra thì nó chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố khách quan: quan hệ cung – cầu, mặt bằng giá cả, biến động của thị trường, môi trường kinh doanh của doanh nghiệp các thông tin số liệu này chỉ có kế toán mới thu thập và tổng hợp được, qua đó giúp nhà quản trị hiểu được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản trị phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình.Kế toán xác định kết quả kinh doanh hết sức quan trọng, góp phần phục vụ đắc lực trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp em quyết định chọn đề tài này, với những kiến thức được học ở trường và những kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập ở Công ty được Sự hướng dẫn tận tình của thầy ThS. Đào Thị Kim Yến cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của bộ phận kế toán trong phòng công tác kế toán của Công ty em đã hoàn thành khóa luận KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI. 3. Phạm vi nghiên cứu. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2012, 01/2014. - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị xuất kho theo phương pháp bình quân tức thời vì vậy bài luận văn tốt SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 1 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến nghiệp này giới hạn nghiên cứu trong phạm vi phương pháp kế toán mà công ty áp dụng và theo Luật kế toán và Chuẩn mực kế toán Việt Nam. - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. - Phương pháp thu thập số liệu thông qua tài liệu, các mẫu biểu, chứng từ, sổ kế toán có liên quan. - Phương pháp quan sát, phân tích: quan sát, thu thập thông tin rồi từ đó phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu thực tế từ đó thấy được ưu nhược điểm của công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty và thấy được sự khác nhau giữa thực tế và lý thuyết. Như vậy sẽ đưa ra các biện pháp hoàn thiện hơn cho công tác kế toán của doanh nghiệp. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp người có liên quan. 5. Kết cấu của Báo cáo thực tập. Khóa luận: “KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỐ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI” gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI. - Chương 3: Nhận xét và đánh giá thực trạng. SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 2 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.1. Tổng quan kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Khái niệm kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động kinh doanh được tạo bởi số lãi (hay lỗ) từ hoạt động SXKD là hoạt động đầu tư tài chính, được tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về BH&CCDV, doanh thu thuần về bất động sản đầu tư với giá trị vốn của hàng hóa, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư. Và kết quả đầu tư tài chính là số lãi hay lỗ từ hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. 1.1.2. Phân loại hoạt động kinh doanh. Có nhiều cách phân loại hoạt động doanh nghiệp khác nhau, vì vậy hoạt động doanh nghiệp có thể theo yêu cầu thông tin quản lý mà được phân thành các loại sau: Theo lĩnh vực hoạt động: toàn bộ doanh nghiệp gồm hoạt động kinh doanh (hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu), hoạt động đầu tư (hoạt động mua sắm, nhượng bán, xây dựng, thanh lý tài sản dài hạn), hoạt động tài chính (hoạt động liên quan đến việc thay đổi quy mô, kết cấu vốn sở hữu và vốn vay). Theo nguồn thu chịu thuế thì hoạt động doanh nghiệp được chia: hoạt động SXKD (hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư), hoạt động đầu tư TC (hoạt động về đầu tư TC, đầu tư về vốn với mục đích kiếm lời) và hoạt động khác (hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của DN). Theo quan hệ với BCTC: hoạt động kinh doanh (gồm hoạt động SXKD và hoạt động đầu tư TC), hoạt động khác. 1.1.3. Vai trò kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 1.1.3.1. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và hạch toán theo đúng theo cơ chế của Bộ Tài chính. - Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hạch toán chi tiết cho từng sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 3 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến ánh các khoản doanh thu, chi phí của các hoạt động kế toán trong kỳ của các hoạt động trong kỳ kế toán. 1.1.3.2. Ý nghĩa kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là hoạt động cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của một hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. - Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất. 1.2. Kế toán doanh thu. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.1.1. Khái niệm. Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của các cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không được coi là doanh thu. 1.2.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu. - Doanh thu phải ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. - Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. - Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 1.2.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu. Doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 4 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến - Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.1.4. Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp theo phương pháp khấu trừ); - Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh mặt hàng không chịu thuế GTGT); - Hóa đơn cước vận chuyển; - Phiếu xuất kho; - Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ; Bảng kê bán lẻ hàng hóa; - Phiếu thu, phiếu chi; Giấy báo có của Ngân hàng;Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; - Các chứng từ liên quan khác (nếu có). 1.2.1.5. Tài khoản sử dụng. TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.  Nguyên tắc hạch toán tài TK511 “Doanh thu BH&CCDV”. - Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá chưa có thuế. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp là giá bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ (bao gồm cả thuế TTĐB và thuế xuất khẩu). - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán hàng đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng. - Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do chất lượng sản phẩm, quy cách kỹ thuật, người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ này được theo dõi riêng trên các tài khoản 521, 531, 532. SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 5 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến - Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê theo nhiều năm thì doanh thu BH&CCDC tại năm tài chính là tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài chính.  Kết cấu tài khoản. Bên Nợ Bên Có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế GTGT - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, theo phương pháp trực tiếp tính trên doanh bất động sản đầu tư và cung cấp dịch thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, vụ của doanh nghiệp thực hiện trong dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã kỳ kế toán. được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT: nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Trị giá khoản chiết khấu thương mại chuyển vào cuối kỳ. - Trị giá khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Tài khoản 511 _ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm - Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117: Doanh thu bất động sản. - Tài khoản 5118: Doanh thu khác. Tài khoản 512 _Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản dùng để phản ánh doanh thu số hàng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty.  Nguyên tắc hạch toán tài TK512 _ Doanh thu bán hàng nội bộ. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng nội bộ số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của đơn vị thành viên cung SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 6 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến cấp lẫn nhau. Doanh thu nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các đơn vị thành viên.  Kết cấu tài khoản. Bên Nợ Bên Có -Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế Doanh thu bán hàng của GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh nghiệp thực hiện doanh thu bán hàng nội bộ của doanh nghiệp trong kỳ. trong kỳ hạch toán. -Các khoản ghi giảm doanh thu của hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ -Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.2.1.6. Phương pháp hạch toán.  Khi bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511, 512: Giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp  Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112,131: Tổng giá thanh toán Có TK 511, 512: Doanh thu đã bao gồm thuế GTGT  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán được trong kỳ thu được bằng ngoại tệ, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán Có TK511: Doanh thu chưa thuế GTGT Có TK331: Thuế GTGT phải nộp Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 (ngoại tệ các loại): Số nguyên tệ nhận được.  Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: khi xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ để đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không tương tự để sử dụng SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 7 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi: Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán Có TK511, 512: Giá bán chưa có thuế GTGT Có TK3331: Số thuế GTGT phải nộp  Khi xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi, kế toán ghi nhận: Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có TK 511, 512: Tổng giá thanh toán  Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa thuế, kế toán ghi: Nợ TK 131: Số tiền khách hàng còn nợ Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thanh toán trước Có TK 511: Giá bán trả ngay chưa thuế GTGT Có TK 3331: Số thuế GTGT phải nộp Có TK 3387: Tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp  Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 131: Số tiền khách hàng còn nợ Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thanh toán trước Có TK511, 512: Giá bán trả tiền ngay tiền ngay đã có thuế GTGT Có TK 3387: Tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp  Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê bất động sản đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 131: Nếu chưa thu tiền SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 8 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thanh toán trước Có TK 5113: Giá cho thuê TSCĐ chưa có thuế GTGT Có TK 5117: Giá cho thuê BĐS đầu tư chưa thuế GTGT Có TK3331: Số thuế GTGT phải nộp  Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động BĐS đầu tư: - Khi nhận trước tiền nhiều kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền nhận trước Có TK 3387: Số tiền chưa có thuế GTGT Có TK 3331: Số thuế GTGT phải nộp - Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu kỳ này, kế toán ghi: Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 5117: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, khi cho thuê BĐS đầu tư: - Khi phát hành hóa đơn cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 131: Nếu chưa thu tiền Nợ TK 111, 112: Nếu thu được tiền ngay Có TK 3387: Tổng gia thanh toán - Định kỳ, tính và kết chyển doanh thu của kỳ này, kế toán ghi: Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 5117: Doanh thu bán hàng và cưng cấp dịch vụ - Trường hợp bán hàng thông qua đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng: Khi hàng hóa giao cho đại lý đã bán được: - Kế toán tại đơn vị giao hàng hóa ghi: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Giá bán chưa thuế GTGT Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp - Kế toán tại đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng: Định kỳ xác định doanh thu hoa hồng bán đại lý được hưởng, kế toán ghi: Nợ TK 331: Phải trả cho người bán Có TK511: Hoa hồng đại lý được hưởng chưa thuế GTGT  Đối với hoạt động gia công hàng hóa: Kế toán tại đươn vị nhận gia công sẽ ghi nhận doanh thu được hưởng, kế toán ghi: - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 9 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Số tiền gia công được hưởng chưa thuế GTGT Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền gia công được hưởng Có TK 511: Số tiền gia công được hưởng đã bao gồm thuế GTGT  Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333: Thuế xuất khẩu  Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp  Khi nhận được các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi: Nợ TK 3339: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 5114: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Kế toán thanh toán BĐS đầu tư: - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 5117: Giá bán chưa thuế GTGT Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư  Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại Có TK 532: Số tiền được giảm giá Có TK 521: Khoản chiết khấu thương mại cho người mua.  Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 10 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Nợ TK 511: Số doanh thu thuần được kết chuyển Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Ngoài các khoản làm giảm doanh thu bán hàng còn có các khoản thuế: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT ở đơn vị áp dụng thuế GTGT trực tiếp. 1.2.2.1. Khái niệm:  Chiết khấu thương mại:Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng mua hàng, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán, hoặc cam kết mua hàng, bán hàng.  Hàng bán bị trả lại: - Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân sau: do vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng loại quy cách. - Trị giá hàng bán bị trả lại sẽ điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng thực hiện trong kỳ kinh doanh để doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ kế toán.  Giảm giá hàng bán:Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ người bán chấp thuận trên giá đã thỏa thuận cho số hàng hóa đã bán vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng.  Chiết khấu thương mại: Hợp đồng kinh tế; Hóa đơn GTGT  Hàng bán bị trả lại: Hóa đơn GTGT; Biên bản trả lại hàng; Phiếu nhập kho hàng bị trả lại  Giảm giá hàng bán: Hợp đồng kinh tế; Hóa đơn GTGT; Công văn đề nghị giảm giá hay chứng từ giảm giá có sự đồng ý cả bên mua và bên bán. 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng Kết cấu tài khoản SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 11 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến TK521 “Chiết khấu thƣơng mại” - Khoản chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu nhận thanh toán cho khách hàng. thương mại sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có - TK531 “Hàng bán bị trả lại” - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào trả lại sang TK 511 –“Doanh thu bán khoản phải thu khách hàng về số sản hàng và cung cấp dịch vụ”. phẩm, hàng hóa đã bán. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có - TK532 “Giảm giá hàng bán” - Các khoản giảm giá hàng bán đã - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng chấp nhận cho người mua hàng do bán sang Tài khoản 511 –“ Doanh thu háng bán kém, mất phẩm chất hoặc bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài sai quy cách theo quy định trong hợp khoản 512 –“Doanh thu bán hàng nội đồng kinh tế. bộ” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Phương pháp hạch toán.  TK521 “Chiết khấu thƣơng mại”  Doanh nghiệp bán hàng có chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn thì giá bán trên hóa đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại. Vì thế, khoản chiết khấu tính trừ cho khách hàng không được ghi vào tài khoản “Chiết khấu thương mại”.  Nếu khách hàng mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu được ghi giảm trừ vào giá trên hóa đơn GTGT. (1) Phản ánh số chiết khấu thương maị thưc̣ tế phát sinh trong kì, ghi: SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 12 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Nơ ̣ TK 521: Chiết khấu thương maị Nơ ̣ TK 3331: Thuế GTGT đươc̣ khấu trừ Có TK 111, 112: Số tiền trả lại cho khách hàng Có TK 131: Phải thu của khách hàng (2) Cuối kì, kết chuyển số tiền chiết khấu thương maị đa ̃ chấp thuâṇ cho người mua sang tài khoản doanh thu, ghi: Nơ ̣ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dic̣ h vụ Có TK 521: Chiết khấu thương maị  TK531 “Hàng bán bị trả lại”  Chỉ phản ánh vào tài khoản 531 trị giá bán của số hàng trả lại (tính theo đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn).  Trường hợp bị trả lại một phần thì chỉ phản ánh vào tài khoản 531 số trị giá bán của số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân đơn giá ghi trên hóa đơn GTGT.  Các chi phí có liên quan đến hàng bị trả lại mà Doanh nghiệp phải chi được tính vào tài khoản 641 –“Chi phí bán hàng”.  Về thủ tục, chứng từ: người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng, phải trả toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho người người bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hoá đơn ghi rõ hàng hóa trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT. Hóa đơn này là căn cứ để bên bán, bên mua điều chỉnh doanh số mua, bán, số thuế GTGT đã kê khai. (1) Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại: Nơ ̣ TK 531: Theo giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 111, 112, 131: Tiền mặt/ Tiền gởi NH/ Khoản phải thu KH (2) Phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng về thuế GTGT của hàng bị trả lại Nơ ̣ TK 33311: số tiền trả lại cho khách về thuế GTGT Có TK 111, 112, 131: Tiền mặt/ Tiền gởi NH/ Khoản phải thu KH (3) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị t rả lại, chẳng haṇ như phí nhâṇ hàng về, đươc̣ hac̣ h toán vào chi phí bán hàng, kế toán ghi: SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 13 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Nơ ̣ TK 641: Chi phí có liên quan đến hàng bán bị trả lại Có TK 111: Tiền măṭ Có TK 112: Tiền gử i ngân hàng Có TK 141: Tạm ứng (4) Phản ánh trị giá hàng bán trả lại nhập kho: Nơ ̣ TK 155: Theo giá đa ̃ thưc̣ tế xuất kho Có TK 632: Giá vốn hàng bán (5) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bô ̣khoản hàng bán bị trả lại đa ̃ phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu: Nơ ̣ TK 511: Doanh thu BH&CCDV Có TK 531: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại  TK532 “Giảm giá hàng bán”  Giảm giá hàng bán chỉ được thực hiện sau khi đã có hóa đơn bán hàng, những trường hợp giảm giá trước khi lập hóa đơn kế toán không theo dõi.  Việc lập thủ tục chứng từ về giảm giá hàng bán phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành để được điều chỉnh ghi giảm doanh thu và thuế GTGT phải nộp của doanh thu giảm giá hàng bán. (1) Căn cứ vào chứ ng từ chấp thuâṇ giảm giá cho khách hàng về số lươṇ g hàng đa ̃ bán, kế toán ghi: Nơ ̣ TK 532: Tổng giá trị giảm giá cho khách hàng Có TK 111, 112: Trả lại tiền mặt cho khách Có TK 131: Ghi giảm nơ ̣ phải thu khách hàng (2) Cuối kiỳ, kết chuyển toàn bô ̣khoản giảm giá hàng bá n đa ̃ phát sinh trong k ỳ sang tài khoản doanh thu Nơ ̣ TK 511: Doanh thu BH&CCDV Có TK 532: Tổng giá trị giảm giá hàng bán cho khách trong kỳ Thuế GTGT trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt  Thuế TTĐB, thuế XK: là các khoản thuế gián thu trên doanh thu bán hàng, các khoản thuế này được tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó.  Thuế TTĐB: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất tiêu thụ những hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục vật tư, hàng hóa chịu thuế TTĐB. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 14 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Cách xác định Giá tính thuế TTĐB: Đối với hàng hóa, dịch vụ trong nước Giá chưa thuế TTĐB = Giá chưa thuế GTGT / (1+ Thuế suất thuế TTĐB) Đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB = Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu  Thuế XK: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa đó phải chịu thuế xuất khẩu. Cách xác định Giá tính thuế XNK: Thuế XNK phải nộp = Giá tính thuế XNK x thuế xuất thuế XNK 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.  Khái niệm: Theo chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.  Điều kiện ghi nhận Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập nhập khác Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế; Phiếu thu; Giấy báo có; Tờ khai hải quan  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 515: “Doanh thu hoạt động tài chính” Kết cấu tài khoản: SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 15 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp theo - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia. phương pháp trực tiếp (nếu có) - Chiết khấu thanh toán được hưởng. - Kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của động tài chính vào tài khoản 911 – hoạt động kinh doanh. “Xác định kết quả kinh doanh”. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tư và hoạt động doanh thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Phương pháp hạch toán: (1) Khi mua hàng hóa đươc̣ hưởng chiết khấu thanh toán Nơ ̣ TK 156: Hàng hóa Có TK 111: Tiền măṭ Nơ ̣ TK 112: Tiền gử i ngân hàng Nơ ̣ TK 331: Phải trả cho người bán Có TK 515: Doanh thu hoaṭ đôṇ g tài chính Có TK 111: Tiền măṭ Có TK 112: Tiền gử i ngân hàng Có TK 331: Phải trả cho người bán (2) Lãi thu được do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ Nơ ̣ TK 413: Chênh lêc̣ h tỷ giá hối đoái Có TK 515: Doanh thu hoaṭ đôṇ g tài chính (3) Cuối ki,̀ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nơ ̣ TK 515: Doanh thu hoaṭ đôṇ g tài chính Có TK 911: Kết quả hoaṭ đôṇ g kinh doanh 1.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác.  Khái niệm: SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 16 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến  Thu nhập khác là những khoản thu mà đơn vị không dự tính trước được hoặc có dự định đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu không mang tính thường xuyên.  Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước, khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại, các khoản thu khác.  Chứng từ sử dụng:Hóa đơn GTGT; Các chứng từ thanh toán; Phiếu thu, giấy ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng; Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế,  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 711: “ Thu nhập khác”  Kết cấu tài khoản Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) theo - Các khoản thu nhập khác phát sinh phương pháp trực tiếp trong kỳ. - Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Phương pháp hạch toán: (1) Căn cứ vào chứ ng từ kế toán ghi: Nơ ̣ TK 111, 112: Thu nhập khác Có TK 711: Thu nhập khác (2) Cuối k ỳ, kết chuyển toàn bô ̣khoản thu nhập khác đa ̃ p hát sinh trong k ỳ sang TK911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Nơ ̣ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Thu nhập khác 1.3. Kế toán tập hợp chi phí. 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán.  Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho hàng hóa của số sản phẩm, hàng hóa đã bán dựa trên giá trị hàng nhập kho và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ.Là cơ sở để xác định giá bán nhằm mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Phương thức xác định giá vốn hàng bán: SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 17 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến - Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụngkhi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh.Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì còn giúp cho các nhà quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu quả hay không để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua. - Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định trị giá vốn của hàng xuất kho:  Phương pháp giá đích danh;  Phương pháp bình quân gia quyền;  Phương pháp nhập trước – xuất trước(FIFO);  Phương pháp nhập sau – xuất trước(LIFO);  Chứng từ sử dụng:Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Hóa đơn bán hàng, các chứng từ liên quan đến hàng ký gửi; Hóa đơn hàng bán bị trả lại, các chứng từ sổ cái .  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ.  Kết cấu tài khoản: Bên nợ Bên có - Trị giá vốn của thành phẩm hàng hóa, dịch - Giá vốn hàng đã bán bị trả lại vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chênh lệch dự phòng giảm - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công giá hàng tồn kho phải lập năm trực tiếp vượt trên mức bình thường. nay nhỏ hơn năm trước - Chi phí sản xuất chung cố định không được - Kết chuyển giá vốn của sản phân bổ vào giá vốn hàng bán trong kỳ. phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu - Khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau thụ trong kì vào Tài khoản 911 khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá –“Xác định kết quả kinh nhân gây ra. doanh”. - Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường . - Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 18 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến đã lập trước chưa sử dụng hết. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Phương pháp hạch toán: (1) Khi xuất bán hàng hóa, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán Nơ ̣ TK 632: Tổng giá vốn hàng bán đươc̣ trong tháng Có TK 154,155,156: Tổng giá vốn hàng bán đươc̣ trong tháng (2) Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển TK 632 “ Gía vốn hàng bán” sang TK 911 “ Xác điṇ h kết quả kinh doanh” Nơ ̣ TK 911: Tổng giá vốn hàng bán đươc̣ trong tháng Có TK 632: Tổng giá vốn hàng bán đươc̣ trong tháng 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiêp. 1.3.2.1. Khái niệm:  Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, loại chi phí này bao gồm: chi phí quảng cáo tiếp thị, giao dịch, bảo hành sản phẩm hàng hóa, hoa hồng bán hàng, lương nhân viên bán hàng  Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp phục vụ cho hoạt động chung về điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh toàn doanh nghiệp, mà các hoạt động này không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Bao gồm: các chi phí về lương nhân viên, bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, chi phí vật liệu văn phòng 1.3.2.2. Chứng từ & tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT; Hóa đơn thông thường; Phiếu thu, phiếu chi;Giấy báo nợ, giấy báo có; Bảng kê thanh toán tạm ứng; Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng: Chi phí bán hàng:  Tài khoản 641_ Chi phí bán hàng dùng để phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 19 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến  Kết cấu tài khoản Bên Nợ Bên Có - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá - Các khoản làm giảm chi phí bán hàng. trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Tài khoản 641 có 7 TK cấp 2: TK 6411 – Chi phí nhân viên TK 6412 – Chi phí vật liệu TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414 – Chi phí KHTSCĐ TK 6415 – Chi phí bảo hành TK 6416 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6417 – Chi phí bằng tiền khác Chi phí quản lý doanh nghiệp:  Tài khoản 642_ Chi phí quản lý doanh nghiệp tài khoản dùng để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp.  Kết cấu tài khoản Bên Nợ Bên Có - Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, thực tế phát sinh trong kỳ. dự phòng phải trả. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự - Kết chuyển chi phí quản lý doanh phòng phải lập trả. nghiệp vào Tài khoản 911 –“Xác định kết - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho những sản phẩm chưa bán được lúc cuối kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 20 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 – Chí phí khấu hao TSCĐ TK 6425 – Thuế, phí lệ phí TK 6426 – Chí phí dự phòng TK 6427 – Chí phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác 1.3.2.3. Phương pháp hạch toán: Chi phí bán hàng: (1) Lương phải trả cho công nhân viên bán hàng Nơ ̣ TK641: Chi phí lương nhân viên bán hàng Có 334 (2) Chi tiền măṭ, tiền gử i ngân hàng thanh toán tiền quảng cáo Nơ ̣ TK641: Chi phí quảng cáo Có TK111,112 (3) Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng Nơ ̣ TK641 Có TK214: Khấu hao TSCĐ (4) Chi tiền măṭ thanh toán tiền tiếp khách của ban lañ h đaọ Nơ ̣ TK641: Chi phí tiếp khách Có TK111: Trả bằng tiền mặt (5) Cuối kì kết chuyển sang 911để xác định kết quả kinh doanh Nơ ̣ TK911: K/c tổng phát sinh chi phí bán hàng trong kỳ Có TK641: Tổng số phát sinh chi phí bán bán hàng trong kỳ Chi phí quản lý doanh nghiệp: (1) Chi phí điêṇ , nước, điêṇ thoaị, internet, trả bằng tiền măṭ, kế toán điṇ h khoản Nơ ̣ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133: Thuế GTGT Có TK 111: Tiền mặt (2) Cuối tháng, kế toán tính tiền lương và các khoản phu ̣cấp phải trả cho BGĐ, nhân viên các phòng ban Nơ ̣ TK 642: Lương nhân viên, BGĐ Có TK 334: Trả lương nhân viên (3) Trích KPCĐ , BHXH, BHYT, BHTN cho nhân viên bô ̣máy quản lý & khối văn phòng của công ty SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 21 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Nơ ̣ TK 642: Trích lương Có TK 3382, 3383, 3384, 3388: Các khoản trích lương nhân viên (4) Mua văn phòng phẩm : mưc̣ in, giấy photo, dùng cho bộ phận quản lý Nơ ̣ TK 642: Chi phí VPP Nợ TK133: Thuế GTGT Có TK 111: Tiền mặt (5) Hàng tháng trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp Nơ ̣ TK 642: Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214: Khấu hao TSCĐ (6) Cuối tháng, kế toán tiế n hành kết chuyển TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiêp̣ ” sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nơ ̣ TK 642: Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Có TK 911: K/c chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.3. Kế toán chi phí tài chính.  Khái niệm: Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán , khoản lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,  Chứng từ sử dụng:Hợp đồng kinh tế; Hợp đồng vay vốn; Giấy báo Nợ; Tờ khai hải quan  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 635_ Chi phí tài chính tài khoản dùng để phản ánh chi phí tài chính.  Kết cấu tài khoản Bên Nợ Bên Có - Các khoản chi phí lãi tiền vay, lãi mua - Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính hàng trả chậm . và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ vào - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tài khoản 911 –“Xác định kết quả tệ phát sinh thực tế trong kỳ. kinh doanh”. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.  Phương pháp hạch toán: (1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa cho người mua được hưởng chiết khấu thanh toán SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 22 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Nơ ̣ TK 111, 112, 131: Thu tiền/ Phải thu khách hàng Nơ ̣ TK 635: Chi phí hoaṭ đôṇ g tài chính Có TK 511: Doanh thu Có TK 3331: Thuế GTGT (2) Lỗ do chênh lêc̣ h giá ngoaị tê ̣ Nơ ̣ TK 635: Chi phí hoaṭ đôṇ g tài chính Có TK 413: Chênh lêc̣ h tỉ giá hối đoái (3) Cuối kì kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nơ ̣ TK 911: K/c chi phí hoạt động tài chính Có TK 635: Chi phí hoaṭ đôṇ g tài chính 1.3.4. Kế toán các khoản chi phí khác.  Khái niệm: Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Chi phí khác bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hơp đồng, bị phạt thuế, truy nộp thuế.  Chứng từ sử dụng:Hợp đồng kinh tế; Hoá đơn; Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 811_ Chi phí khác.  Kết cấu tài khoản Bên nợ Bên có - Các khoản chi phí khác phát sinh. - Kết chuyển toàn bộ chi phí khác vào tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Phương pháp hạch toán: (1) Căn cứ vào chứ ng từ kế toán ghi: Nơ ̣ TK 811: Chi phí khác Có TK 111,112: Chi phí khác (2) Cuối kì, kết chuyển toàn bô ̣khoản chi phí khác đa ̃ phát sinh trong kì sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 23 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Nơ ̣ TK 911: Thu nhập khác Có TK 811: Thu nhập khác 1.3.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.  Khái niệm: - Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi đã trừ đi chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. - Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế. - Thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả là thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.  Chứng từ sử dụng:Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế; Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm; Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Các chứng từ kế toán có liên quan.  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 3334 _ Thuế thu nhập doanh nghiệp Kết cấu tài khoản: Bên Nợ Bên Có -Số thuế TNDN đã nộp -Số thuế TNDN phải nộp -Số thuế TNDN phải nộp của các năm -Thuế TNDN các năm trước phải trước đã ghi nhận lớn hơn số phải nộp của nộp bổ sung do phát hiện sai sót các năm đó do phát hiện sai sót không không trọng yếu của các năm trọng yếu của các năm trước được ghi trướcđược ghi tăng chi phí thuế giảm chi phí thuế TNDN hiện hành năm TNDN hiện hành của năm hiện tại hiện tại -Số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp được xác định khi kết thúc năm tài chính Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN tài khoản dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN. SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 24 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến  Kết cấu tài khoản: Bên Nợ Bên Có Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm năm. nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN Thuế TNDN của các năm trước phải nộp hiện hành đã ghi nhận trong năm. bổ sung do phát hiện sai sót không trọng Số thuế TNDN được ghi giảm do phát yếu của các năm trước được ghi tăng chi hiện sai sót không trọng yếu của các phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện năm trước, được ghi giảm chi phí thuế tại. TNDN năm hiện tại. Kết chuyển chênh lệch bên có > bên nợ Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ và có 2 TK cấp 2: - TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.  Phương pháp hạch toán: (1) Hàng quý khi tạm nộp thuế TNDN, kế toán ghi Số thuế TNDN phải nôp̣ : Nơ ̣ TK 8211: Chi phí thuế TNDN Có TK 3334: Thuế TNDN phải nộp - Khi nôp̣ thuế TNDN: Nơ ̣ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112: Nộp thuế bằng tiền mặt/ Tiền gởi NH (2) Cuối năm căn cứ số thuế TNDN thưc̣ tế phải nôp̣ , sẽ ghi: - Số thuế TNDN phải nôp̣ bổ sung: Nơ ̣ TK 8211: Số thuế nộp bổ sung Có TK 3334: Thuế TNDN Khi nôp̣ thuế TNDN: Nơ ̣ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112: Nộp thuế bằng tiền mặt/ tiền gởi NH SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 25 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến - Số thuế TNDN phải nôp̣ trong năm nhỏ hơn số đa ̃ taṃ nôp̣ trong năm , sẽ ghi: Nơ ̣ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 8211: Số thuế nộp nhiều hơn trong kỳ doanh nghiệp đã nộp. (3) Trường hơp̣ phát hiêṇ sai sót không troṇ g yếu của các năm trước liên quan đến thuế TNDN ph ải nộp, doanh nghiêp̣ đươc̣ h ạch toán vào chi phí thuế TNDN hiêṇ hành - Số thuế TNDN phải nôp̣ bổ sung: Nơ ̣ TK 8211: Số thuế nộp bổ sung Có TK 3334: Thuế TNDN Khi nôp̣ thuế TNDN: Nơ ̣ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112: Nộp thuế bằng tiền mặt/ Tiền gởi NH - Số thuế TNDN phải nôp̣ trong năm nhỏ hơn số đa ̃ taṃ nôp̣ trong năm , sẽ ghi: Nơ ̣ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 8211: Số tiền nộp thuế nhiều hơn trong kỳ phải nộp (4) Trường hơp̣ phát hiêṇ sai sót không troṇ g yếu của các năm trước liên quan đến thuế TNDN phải nôp̣ , doanh nghiêp̣ đươc̣ hoac̣ h toán vào chi phí thuế TNDN hiêṇ hành. - Nếu phải nôp̣ bổ sung: + Số phải nôp̣ : Nơ ̣ TK 8211: Số thuế phải nộp bổ sung Có TK 3334: Thuế TNDN + Khi nôp̣ : Nơ ̣ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112: Nộp thuế bổ sung bằng tiền mặt/ Tiền gởi NH - Nếu đươc̣ ghi giảm chi phí thuế TNDN: Nơ ̣ TK 3334: Số thuế TNDN được giảm Có TK 8211: (5) Khi kết chuyển chênh lêc̣ h giữa bên Nơ ̣ và bên Có TK 821 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: - Nếu bên Nơ ̣ TK 821> bên Có TK 821 SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 26 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Nơ ̣ TK 911: K/c chi phí thuế TNDN Có TK 821: Chi phí thuế TNDN - Nếu bên Nơ ̣ TK 821<bên Có TK 821 Nơ ̣ TK 821: Khoản thuế TNDN đã nộp nhiều hơn số phải nộp trong kỳ Có TK 911: K/c khoản chênh lệch thuế TNDN (6) Sau khi kết chuyển chi phí thuế TNDN, kế toán se ̃ xác điṇ h lơị nhuâṇ sau thuế TNDN để kết chuyển: - Nếu laĩ se ̃ ghi: Nơ ̣ TK 911: K/C lãi Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối phối - Nếu lỗ se ̃ ghi: Nơ ̣ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối phối Có TK 911: K/c lỗ 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. 1.4.1. Công thức & Tài khoản sử dụng xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Công thức: Doanh thu thuần =Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn bán hàng Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp). Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 911 _ Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ Bên Có - Kết chuyển Giá vốn hàng bán - Doanh thu thuần về số hàng hóa tiêu - Kết chuyển Chi phí bán hàng thụ trong kỳ - Kết chuyển Chi phí quản lý doanh - Doanh thu hoạt động tài chính nghiệp - Thu nhập khác - Kết chuyển Chi phí tài chính - Khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN - Kết chuyển Chi phí khác - Lỗ về các hoạt động phát sinh trong kỳ SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 27 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến - Kết chuyển Chi phí thuế TNDN - Lãi về các hoạt động trong kỳ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Tài khoản 421_ Lợi nhuận chưa phân phối.Tài kản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận hay lỗ) sau thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ Bên Có Phân phối lợi nhuận Lợi nhuận của các hoạt động kinh doanh Lỗ của các hoạt động kinh doanh Xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có 1.4.2. Phương pháp hạch toán.  Kế toán kết chuyển doanh thu và thu nhập Nợ TK 511: Doanh thu BH&CCDV Có TK 531, 532, 521: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 511, 512: Doanh thu BH&CCDV; Doanh thu nội bộ Có TK 911: Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Kết chuyển thu nhập khác  Kế toán kết chuyển chi phí hoạt động và chi phí khác Cuối kỳ kinh doanh kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí QLDN, chi phí tài chính và chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: K/c các TK chi phí Có TK 632, TK641, TK642, TK635, TK811  Kế toán kết chuyển thuế TNDN Nợ TK 911: K/c thuế TNDN Có TK 821: Thuế TNDN  Kết chuyển lãi/ lỗ hoạt động kinh doanh Nợ TK 911:K/c lãi hoạt động kinh doanh Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Nợ TK 421: K/c lỗ hoạt động kinh doanh Có TK 911: Lợi nhuận chưa phân phối SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 28 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI. 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ hàng hải. 2.1.1. Lịch sử hình thành: CÔNG TY CỞ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI là một trong những Công ty hàng đầu hoạt động trong lĩnh vực hàng hải, giao nhận XNK và phân phối hàng tiêu dùng tại Việt Nam. Với tiền thân là XÍ NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI trực thuộc Công ty TRAXIMEXCO – Bộ Giao Thông Vận Tải, CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI được biết đến như một đối tác quan trọng về giao nhận hàng hóa XNK, dịch vụ kho bãi và vận tải nội địa với hầu hết các khu công nghiệp, khu chế xuất tại Việt Nam. Bên cạnh những hệ thống dịch vụ, Công ty còn chú trọng đến phát triển hệ thống hàng tiêu dùng.Hiện tại Công ty đang là đối tác hàng tiêu dùng cho các thương hiệu nổi tiếng, cung cấp cho hệ thống siêu thị và hệ thống bán lẻ tại thị trường Việt Nam. 2.1.2. Thời gian thành lập. Ngày 26/01/1996, XÍ NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI được thành lập trên cơ sở tách nguyên trạng từ Xí nghiệp vận tải VIETRANSCIMEX thuộc Tổng công ty VIETRANSCIMEX – Bộ GTVT. Ngày 15/01/2006, chuyển đổi từ XÍ NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI sang CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI. Đây là cột mốc quan trọng đánh dấu bước ngoặc mới trong phương hướng phát triển của công ty. 2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty. Các hoạt động chính của Công ty là: - Công ty Kimber-Clark VN: cung cấp toàn bộ dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK & đối tác phân phối sản phẩm từ 1999-nay. Sản lượng: Trên 4000 tấn/năm. - Công ty TNHH URC VN: đảm nhận toàn bộ các dịch vụ giao nhận trong & quốc tế từ 2005-nay. Sản lượng: trên 300 tấn/năm. - Dịch vụ hậu cần & kho bãi. - Môi giới hải quan & giao nhận vận tải. - Đại lý hàng hải. - Phân phối hàng tiêu dùng. SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 29 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến - Đại lý phân phối xe tải nhẹ Hiệu JAC. 2.1.2.2. Mục tiêu - sứ mệnh hướng tới  Mục tiêu: Với mục tiêu trở thành những công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ cung ứng giao nhận hàng hóa quốc tế và phân phối hàng tiêu dùng, công ty luôn ý thức và không ngừng khao khát tìm ra những giải pháp tối ưu nhằm thảo mãn mục tiêu: tính tiện lợi, chi phí hợp lý, giá trị dịch vụ cao.  Sứ mệnh: - “Nối liền khoảng cách, rút ngắn thời gian”- Công ty đem đến cho khách hàng một dịch vụ đảm bảo sự nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm, giải pháp toàn diện trong lĩnh vực dịch vụ cung ứng và giao nhận hàng hóa quốc tế. - Là đối tác xứng tầm tin cậy trong lĩnh vực phân phối hàng tiêu dùng. 2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty. 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức. Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý tại công ty. Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Ban giám đốc Giám đốc điều Giám đốc tài chính Giám đốc hoạt động hành P. DV P. hoạt TT. P. Môi P. BV Đội vận P. Tài ĐL. P. Khách độngch Phân giới SK & tải chính Tàu Kinh hàng ung phối hải môitrư đường & Kế biển doanh quan ờng bộ toán Nguồn: trasac.com.vn_Sơ đồ tổ chức Bộ máy Công ty bao gồm Ban giám đốc và 9 phòng ban chức năng:  Phòng dịch vụ khách hàng.  Phòng quản lý hoạt động chung. SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 30 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến  Trung tâm phân phối.  Phòng môi giới hải quan.  Đội vận tải đường bộ.  Đại lý tàu biển.  Phòng kinh doanh.  Phòng kế toán. 2.1.3.2. Nhiệm vụ - chức năng từng bộ phận.  Tổng giám đốc: Tổng giám đốc đảm nhận vai trò điều hành, quản lý chung trong công ty và là người ra quyết định kinh doanh đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm cao nhất toàn bộ hoạt động của công ty trước hội đồng quản trị. Tổng giám đốc làm việc theo nguyên tắc cùng bàn bạc thống nhất với các Trưởng phòng sau đó đưa ra quyết định sau cùng.  Phòng Dịch vụ khách hàng: Chủ động thường xuyên tiếp xúc với đối tác khách hàng để nắm bắt kịp thời các thông tin về tình hình công nợ, nhu cầu sử dụng dịch vụ báo cáo của Giám đốc để có kế hoạch tiếp xúc, hợp tác với khách hàng. Chuẩn bị các số liệu, dữ liệu cần thiết của Công ty để giới thiệu với khách hàng. Đánh giá, phân tích hồ sơ vụ việc, soạn thảo và đàm phán các hợp đồng dịch vụ với khách hàng. Tham mưu giúp việc cho Hội đồng quản trị và ban giám đốc để triển khai, chỉ đạo thực hiện việc chăm sóc khách hàng. Phân tích đánh giá hồ sơ, các hợp đồng kinh tế trong Công ty.  Đại lý Tàu biển: Tiến hành các hoạt động cần thiết để chăm sóc và bảo vệ chu đáo quyền và lợi ích hợp pháp của người ủy thác. Nhanh chóng thông báo cho người ủy thác các sự kiện liên quan đến công việc được ủy thác. Tính toán các chi phí có liên quan đến công việc được ủy thác.  Phòng Kinh doanh: Đây là phòng giữ vai trò trọng tâm của hoạt động kinh doanh của công ty và chịu sự trách nhiệm chỉ đạo trực chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc. Phòng gồm có 2 bộ phận:  Bộ phận chứng từ.  Bộ phận giao nhận. Chức năng của phòng là:  Ký kết hợp đồng.  Tổ chức hợp đồng.  Phụ trách các thủ tục xuất nhập khẩu và giao nhận hàng hóa tại các cảng.  Quản lý hoạt động về các chứng từ xuất khẩu hàng hóa. SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 31 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến  Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong các dự án kinh doanh gồm: Giám đốc Điều hành, Giám đốc Nghiệp vụ, Giám đốc Tài chính.  Phòng Tài chính & Kế toán: Giám đốc Tài chính kiêm Kế toán trưởng. Quản lý và thực hiện các nguồn tài chính của công ty như: làm Kế toán Kiểm toán các nguồn vốn, các tài khoản, các nguồn tài chính. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng phòng và Giám đốc trực tiếp lãnh đạo. Các nhân viên còn lại đảm trách nhiệm từng công việc và tài vụ như: Kế toán tổng hợp, tiền lương, quản lý ngân quỹ, theo dõi công nợ Các cán bộ của phòng Tài Chính Kế Toán còn có vai trò tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch, phương án đầu tư 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty. Bộ máy kế toán của Công ty hiện nay được thực hiện theo hình thức tập trung. Tất cả công việc liên quan đến kế toán đều tập trung tại phòng kế toán Công ty. 2.1.4.1. Tổ chức và hệ thống công tác kế toán tại công ty.  Tổ chức:  Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty Kế toán trưởng Kế toán quản trị Kế Kế Kế Kế Kế toán Kế Thủ toán toán toán toán các chi toán quỹ phải phải thu tiền nhánh TSCĐ thu trả ngânn mặt và trung tâm trực thuộc Nguồn: Phòng Tài chính & Kế toán  Nhiệm vụ - chức năng từng bộ phận. - Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm về trách nhiệm về hoạt động kế toán tài chính của công ty, theo dõi đôn đốc nhân viên thực hiện các quy định về hạch toán, báo cáo kế toán. Sắp xếp nhân viên phù hợp với công việc để đạt năng suất và có hiệu quả cao. Báo cáo tình hình tài chính từng tháng cho Giám đốc. SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 32 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Liên hệ thỏa thuận với phòng Kinh doanh để tính toán thực hiện các thương vụ kinh doanh. - Kế toán tổng hợp: Phó phòng kế toán thực hiện kế toán tổng hợp. Kiểm tra, tổng hợp để lên Báo cáo cho toàn bộ công ty. - Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình thu, chi vào toàn bộ quỹ của các loại tiền có tại quỹ của Công ty. - Kế toán công nợ: Gồm kế toán phải thu và kế toán phải trả. Theo dõi tình hình nợ và thanh toán nợ của Công ty cho khách hàng và theo dõi các khoản phải thu và thanh toán của khách hàng. - Bộ phận thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về việc thu chi tiền mặt trên cơ sở phiếu thu, chi hợp lý. Thường xuyên kiểm tra đối chiếu số tồn quỹ với tài khoản tiền mặt. - Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập, xuất và tồn kho, chịu trách nhiệm về các chứng từ nhập, xuất kho. - Kế toán quản trị: Lập các báo cáo quản trị và dự báo cho công ty.  Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản công ty đang áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 là chế độ kế toán hiện hành áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong nước. - Kỳ kế toán năm:Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:  Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền.  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Khấu hao đường thẳng. - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Ghi nhận vào chi phí tài chính. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: doanh thu bán hàng theo chuẩn mực kế toán số 14. - Mô tả - cách thức thực hiện phần mềm hệ thống SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 33 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Hiện nay Công ty thực hiện hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc được thực hiện theo chương trình phần mềm kế toán STEPS được viết riêng cho công ty. Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để đăng nhập vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trong phần mềm kế toán STEPS. Các thông tin tự động nhập vào sổ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. 2.2. Tổ chức nghiệp vụ xác đinh kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty.  Đặc điểm sản phẩm kinh doanh tại doanh nghiệp. Trên cơ sở ngành đã đăng kí và giấy phép xuất nhập khẩu, công ty chủ yếu tập trung vào kinh doanh vật tư thiết bị giao thông vận tải, ngoài ra còn có thể phát triển SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 34 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến một số dịch vụ khác phục vụ các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Trong những năm gần đây các mặt hàng chủ yếu của công ty bao gồm: - Nhập khẩu vật tư thiết bị cho ngành giao thông vận tải như: nhựa đường, sắt thép các loại, thiết bị xe máy công trình, ôtô - Về sản xuất: liên doanh sản xuất với bê tông ngôi sao Việt Nam, sản xuất bê tông tươi tại Thanh Trì. - Sử dụng hình thức tạm nhập, tái xuất các mặt hàng quá cảnh chuyển khẩu với Trung Quốc và các nước khác. - Kinh doanh kho ngoại hải quan. - Vận tải và đại lý vận đường bộ, đường biển. - Cho thuê thiết bị, vật tư chuyên ngành.  Phương thức bán hàng và cung cấp dịch vụ tại doanh nghiệp  Phương thức bán hàng - Bán hàng trong nước: Phương thức bán hàng là bán buôn, bán với số lượng lớn. - Xuất khẩu trực tiếp: Doanh nghiệp xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với DN nước ngoài.  Phương thức cung cấp dịch vụ - Dịch vụ giao nhận thông qua đại lý. - Dịch vụ giao nhận không thông qua đại lý.  Hình thức thanh toán  Mua trả chậm: là chính sách chủ yếu của công ty áp dụng khách hàng nhằm tăng doanh số bán hàng, duy trì khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới. Đồng thời tăng tính cạnh tranh của công ty so với công ty khác. Thời gian mua trả chậm từ 10 đến 20 ngày.  Mua trả ngay: thường áp dụng với các công ty mua hàng từng đợt với giá trị nhỏ hay đối với một số mặt hàng được tính ưu đãi.  Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2.2.1.1. Nội dung Doanh thu BH & CCDV của Công ty chủ yếu phát sinh từ việc kinh doanh vật tư, thiết bị, hàng hóa NK từ nước ngoài, cho thuê thiết bị vật tư chuyên ngành, kinh doanh kho ngoại hải quan, vận tải và đại lý vận đường bộ, đường biển 2.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng: Chứng từ và qui trình luân chuyển:  Chứng từ và sổ sách sử dụng: SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 35 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến - Phiếu thu: Do thủ quỹ lập rồi đưa kế toán xét duyệt thu về việc gì, thu với số tiền bao nhiêu - Hóa đơn GTGT: Căn cứ vào giá trị hợp đồng, kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì thu quỹ ghi phiếu thu, nếu nợ thì thủ quỹ ghi nhận nợ phải thu. - Hợp đồng kinh tế. - Phiếu xuất kho. - Sổ cái tài khoản 511, 512. - Sổ nhật ký chung.  Quy trình luân chuyển:  Doanh thu bán hàng trong nước Khi hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ thì Kế toán kho sẽ lập phiếu xuất kho (đối với hàng bán qua kho) gồm 3 liên: Liên 1 giao cho thủ kho (lưu tại kho) là cơ sở xuất hàng, Liên 2 giao cho tài xế chở hàng để đưa cho khách, Liên 3 chuyển cho phòng kế toán để làm căn cứ lâp hóa đơn GTGT. Hóa đơn viết xong sẽ được chuyển cho Kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị ký duyệt đóng dấu. Trường hợp thanh toán ngay thì chứng từ hàng sẽ được chuyển đến Kế toán thanh toán, lập phiếu thu tiền mặt, giao cho khách hàng 1 phiếu thu và làm thủ tục thu tiền. Liên 1 lưu, liên 2,3 người mua mang đến kho để nhận hàng Sau khi giao hàng xong, người bán và người mua cùng ký váo các liên. Liên 2 giao cho người mua, Liên 3 chuyển cho phòng kế toán.  Xuất khẩu trực tiếp DN ghi nhận doanh thu xuất khẩu khi hàng hóa đã được xếp lên phương tiện chuyên chở, làm xong các thủ tục hải quan và rời cảng, sân bay Việt Nam và xuất hóa đơn tài chính. Nếu thanh toán bằng L/C thì khi xuất trình xong bộ chứng từ và được người mua chấp nhận thanh toán thì ghi nhận doanh thu. Sau khi nhận được giấy báo có mở L/C do ngân hàng gởi đến, kế toán thanh toán kiểm tra tính hợp lệ của L/C. Nếu thấy L/C không hợp lệ thì báo ngay cho người mua yêu cầu ngân hàng mở L/C sửa đổi các điều khoản cho phù hợp. Nhân viên văn phòng sẽ làm các thủ tục cần thiết như:  Xin phép XK lô hàng.  Làm các thủ tục kiểm nghiệm, kiểm dịch gồm các chứng từ như: Giấy chứng nhận phẩm chất và trọng lượng, giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh.  Xin giấy chứng nhận xuất sứ.  Lập hóa đơn thương mại kèm bảng kê chi tiết đóng gói.  Thuê phương tiện vận tải.  Làm thủ tục hải quan, nộp thuế xuất khẩu.  Hàng hóa sau khi được đưa ra cảng và làm một số thủ tục cần thiết như:  Giao nhận hàng hóa với tàu  Mua bảo hiểm  Lập thủ tục thanh toán với các chứng từ: Hợp đồng và phụ kiện hợp đồng, L/C, Hối phiếu, Hóa đơn thương mại, Bảng kê chi tiết đóng gói, SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 36 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Vận đơn (B/L), Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate Original (C/O)), Giấy chứng nhận phẩm chất, trọng lượng, Giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh, Giấy chứng nhận thuyền trưởng. Những chứng từ trên do bộ phận chuẩn bị chứng từ đảm nhận. Thời gian thực hiện hợp đồng nhanh hay chậm phụ thuộc vào việc tìm kiếm được nguồn hàng trong nước để xuất khẩu theo hợp đồng. Các chứng từ trên được chuyển sang kế toán thanh toán để xuất trình cho ngân hàng nếu thanh toán bằng L/C hoặc gửi Invoice đòi tiền thanh toán nếu theo hình thức khác. Tài khoản sử dụng:  Tài khoản sử dụng 511: “Doanh thu BH & CCDV”, tài khoản dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Công ty mở 3 tài khoản cấp 3 trong TK 511:  TK51111: Doanh thu hàng hóa  TK51131: Doanh thu dịch vụ  TK51132: Doanh thu cước. 2.2.1.3. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh.  Căn cứ hóa đơn số BH/01/342, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B) cung cấp linh kiện điện thoại NOKIA các loại cho khách hàng chưa thu tiền, thuế GTGT 10%, với tổng số tiền thanh toán là 791.112.617, kế toán ghi: Nợ 131: 870.223.879 Có TK51111: 791.112.617 Có TK3331: 79.111.262  Căn cứ hóa đơn số BH/01/433, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B) cung cấp linh kiện điện thoại NOKIA các loại cho khách hàng chưa thu tiền, thuế GTGT 10%, với tổng số tiền thanh toán là 860.925.408, kế toán ghi: Nợ 131: 860.925.408 Có TK51111: 782.659.462 Có TK3331: 78.265.946  Căn cứ hóa đơn số BH/01/713 (xem phụ lục B) cung cấp CRC cho khách hàng chưa thu tiền, thuế GTGT 10%, với tổng số tiền thanh toán là 2.302.072.282, kế toán ghi: Nợ 131: 2.302.072.282 Có TK51111: 2.092.792.984 Có TK3331: 209.279.298  Căn cứ hóa đơn số BH/01/655, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B) dịch vụ khai thuế HQ cho khách hàng chưa thu tiền, thuế GTGT 10%, với tổng số tiền thanh toán là 1.739.655, kế toán ghi: Nợ 131: 1.739.655 Có TK51131:1.581.505 Có TK3331: 158.150  Căn cứ hóa đơn số BH/01/655, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B) dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền, thuế GTGT 10%, với tổng số tiền thanh toán là 2.198.632, kế toán ghi: SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 37 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Nợ 131: 2.198.632 Có TK51131:1.998.756 Có TK3331: 199.876  Cuối tháng, kế toán tổng kết các khoản giảm trừ các khoản chiết khấu làm giảm doanh thu. Phần doanh thu còn lại kết chuyển vào TK911 xác định kết quả kinh doanh.  Trong tháng 01/2014 không có phát sinh các khoản giảm trừ nên toàn bộ doanh thu được kết chuyển vào TK911. Nợ TK51111: 31.064.805.470 Có TK911: 31.064.805.470 Nợ TK51132: 356.358.225 Có TK911: 35.6358.225 Nợ TK51131: 13.277853 Có TK911: 13.277.497.853 Theo phụ lục B: Sổ cái chi tiết TK51111, TK51132, TK 51131 2.2.2. Kế toá n các khoản giảm trừ doanh thu. 2.2.2.1. Nội dung.  Kế toán chiết khấu thƣơng mại: Phương thức bán hàng chủ yếu của công ty là bán buôn với số lượng lớn. Việc chiết khấu thương mại theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại theo hợp đồng kinh tế. Còn mức chiết khấu thương mại dịch vụ thì được quy định trước.  Kế toán giảm giá hàng bán: Trong quá trình thu mua, vận chuyển hàng hóa có thể bị kém, giảm phẩm chất, hoặc số lượng cung cấp không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng, Công ty phải chấp nhận giảm giá cho người mua để giữ khách hàng.  Kế toán hàng bán bị trả lại: Hàng đã xác định là tiêu thụ nhưng bị kém, giảm phẩm chất, sai quy cách, chủng loại đã ghi trong hợp đồng và khách hàng không chấp nhận giảm giá, đã gởi trả lại. Hàng được trả lại được ghi rõ lý do trả lại, số lượng hàng, giá trị hàng bị trả lại. Số hàng đó được nhập lại kho hoặc gửi lại kho khách hàng. Các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có) được hạch toán vào chi phí bán hàng. 2.2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.  Chứng từ sử dụng:Thỏa thuận hợp đồng giảm giá cho khách hàng, chứng từ chứng từ chấp nhận giảm giá hàng bán, Chứng từ hàng bán trả lại.  Tài khoản sử dụng:  TK521 _Chiết khấu thương mại  TK531 “Hàng bán bị trả lại”  TK532 “Giảm giá hàng bán”  Trong tháng 01/2014 không có phát sinh nghiệp vụ làm giảm trừ doanh thu. 2.2.3. Kế toá n doanh thu hoạt động tài chính 2.2.3.1. Nội dung. Hoạt động tài chính tại Công ty không phải là hoạt động mang tính chất thường xuyên.Hoạt động tài chính tại Công ty có thể kể đến là lãi suất tiền gởi ngân hàng và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 38 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến  Căn cứ giấy báo có BC/01/086, ngày 01/01/2014 (xem phụ lục B) lãi ngân hàng với số tiền là: 287.040, kế toán ghi: Nợ TK1121: 287.040 Có TK515: 287.040  Căn cứ giấy báo có BC/01/022, ngày 06/01/2014 (xem phụ lục B) lãi ngân hàng với số tiền là: 2.222.222, kế toán ghi: Nợ TK1121: 2.222.222 Có TK515: 2.222.222  Căn cứ giấy báo có BC/01/097, ngày 25/01/2014 (xem phụ lục B) lãi nhập vốn với số tiền là: 464.306, kế toán ghi: Nợ TK1121: 464.306 Có TK515: 464.306  Cuối tháng kế toán tổng kết doanh thu tài chính, kết chuyển vào tài khoản TK911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ TK5151: 9.235.852 Có TK911: 9.235.852 Theo phụ lục B: Sổ chi tiết tài khoản: TK515 2.2.4. Kế toá n các khoản thu nhâp̣ khác 2.2.4.1. Nội dung.  Thu nhập khác là thu nhập khác ngoài những khoản đã nêu trên.Thu nhập khác tại Công ty rất ít phát sinh. Thu nhập khác có thể kể đến như: thu thanh lý tài sản cố định, bồi thường nhân viên, thu nhập từ các chương trình khuyến mãi  Chứng từ sử dụng: Hợp đồng thanh lý, phiếu thu, phiếu chi (nếu có chi phí phát sinh), hợp đồng kinh tế, hóa đơn  Tài khoản sử dụng: TK711 “Thu nhập khác” 2.2.4.2. Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế.  Căn cứ phiếu thu PT/01/107, ngày 25/01/2014 (xem phụ lục B) Bùi Hoàng Minh bồi thường chi phí bể hàng với số tiền là: 1.000.000, kế toán ghi: Nợ TK 1111: 1.000.000 Có TK 711: 1.000.000  Căn cứ phiếu thu PT/01/113, ngày 27/01/2014 (xem phụ lục B) thu bồi thường Dock JOTUN, hoàn ứng Đậu Thị Lý, thuế TNCN từ thưởng đội xe cont 2013 với số tiền là: 12.250.000, kế toán ghi: Nợ TK 1111: 12.250.000 Có TK 711: 12.250.000  Cuối tháng kế toán tổng kết doanh thu khác, kết chuyển vào tài khoản TK911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ TK711: 13.250.000 Có TK911: 13.250.000 Theo phụ lục B: Sổ cái chi tiết TK711 2.3. Kế toá n tâp̣ hợp chi phí. 2.3.1. Kế toá n giá vốn hàng bán. SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 39 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến  Nội dung: Giá vốn hàng bán được xác định dựa trên bảng tính giá nhập kho của từng mặt hàng mua vào. Trong mỗi lần xuất kho, kế toán và thủ kho ghi nhận ngay số lượng, đơn giá và tổng giá trị hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho.  Phương thức xác định giá vốn hàng bán: Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i) Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư, 2.3.1.1. Mua hàng trong nước. hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i) Công ty mua hàng trong nước để xuất khẩu, Công ty giao dịch với khách hàng trong nước thông qua hợp đồng mua bán, hoặc thỏa thuận hai bên. Việc thực hiện hợp đồng hay thỏa thuận mua bán do phòng kinh doanh thực hiện. Khi nguời bán giao hàng hóa, phòng kinh doanh lập phiếu nhập kho gồm 3 liên, chuyển 1 liên cho kế toán kèm theo các chứng từ sau: o Hóa đơn bên bán. o Biên bản kiểm nhận. o Phiếu nhập kho. Kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ trên để ghi sổ chi tiết, lập chứng từ ghi sổ và theo dõi nợ phải trả. 2.3.1.2. Nhập khẩu. Bộ chứng từ nhập khẩu:  Hợp đồng thương mại giữa Công ty (nhà nhập khẩu) với nhà xuất khẩu.  Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu.  Thông báo thuế, thu chênh lệch tỷ giá.  Vận tải đơn.  Hóa đơn thương mại. Bộ chứng từ trên được chuyển cho phòng kế toán. Kế toán căn cứ trên hóa đơn ghi nhận vào sổ chi tiết TK156, lập chứng từ ghi sổ, theo dõi nợ phải trả chi tiết cho từng bên bán, trả tiền thuế nhập khẩu, ghi sổ chi tiết TK333. 2.3.1.3. Tài khoản sử dụng &Một số nghiệp thực tế phát sinh.  Tài khoản 632_ Giá vốn hàng bán Tài khoản 632 tại Công ty có 2 tài khoản cấp 2: - TK 6321: Chi phí giá vốn hàng bán. - TK6323: Chi phí giá vốn dịch vụ. SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 40 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến  Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh:  Căn cứ phiếu xuất kho PX/01/001, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B) theo hóa đơn số HDD8339, xuất linh kiện điện thoại Nokia các loại cho khách hàng trị giá: 435.107.035, kế toán ghi: Nợ TK6321: 435.107.035 Có TK1561: 435.107.035  Căn cứ phiếu xuất kho PX/01/002, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B) theo hóa đơn số HDD8338, xuất linh kiện điện thoại Nokia các loại cho khách hàng trị giá: 686.653.040, kế toán ghi: Nợ TK6321: 686.653.040 Có TK1561: 686.653.040  Căn cứ phiếu xuất kho PX/01/006, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B) theo hóa đơn số HDD8333, xuất hàng hóa các loại cho khách hàng trị giá: 61.232.333, kế toán ghi: Nợ TK6321: 61.232.333 Có TK1561: 61.232.333  Cuối tháng kế toán tổng kết chi phí giá vốn hàng bán, kết chuyển vào tài khoản TK911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ TK911: 29.810.287.826 Có TK63211: 28.810.287.826 Nợ TK911: 3.536.098.973 Có TK63231: 3.536.098.973 Nợ TK911: 3.463.833.978 Có TK6323: 3.463.833.978 Theo phụ lục B: Sổ cái chi tiết TK 632 2.3.2. Kế toá n chi phí bán hàng. 2.3.2.1. Nội dung.  Chi phí bán hàng của công ty bao gồm: Chi phí cho nhân viên, chi phí vận chuyển hàng hóa, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí thuê mặt bằng .  Các chi phí phát sinh được ghi vào sổ Nhật ký chung, từ sổ Nhật ký chung ghi vào sổ cái chi phí bán hàng. Sau đó tùy thuộc vào từng loại chi phí bán hàng mà phân loại vào tiểu khoản chi tiết. 2.3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi/ chứng từ ngân hàng - Hóa đơn dịch vụ của khách hàng (hóa đơn đầu vào) - Sổ cái tài khoản - Sổ nhật ký chung - Bảng lương (nhân viên bán hàng) - Bảng khấu hao tài sản phục vụ cho bộ phận bán hàng - Phân bổ trích trước chi phí - Hóa đơn SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 41 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến - Các chi phí phát sinh cho việc bán hàng đã được giám đốc và kế toán trưởng phê duyệt.  Tài khoản sử dụng: TK 641_ Chi phí bán hàng 2.3.2.3. Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế  Căn cứ HU/01/01/004, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B), thủ quỹ tạm ứng mua dụng cụ nhà bếp với số tiền 1.426.818, kế toán ghi: Nợ TK641: 1.426.818 Có TK141: 1.426.818  Căn cứ HU/01/01/004, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B), thủ quỹ tạm ứng mua nước uống với số tiền 954.545, kế toán ghi: Nợ TK641: 954.545 Có TK141: 954.545  Căn cứ HU/01/01/004, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B), thủ quỹ thanh toán cước ADSL tháng 12/2013 với số tiền 471.727, kế toán ghi: Nợ TK641: 471.727 Có TK141: 471.727  Cuối tháng kế toán tổng kết chi phí bán hàng, kết chuyển vào tài khoản TK911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ TK911: 48.422.408 Có TK641: 48.422.408 Theo phụ lục B: Sổ cái chi tiết TK 641. 2.3.3. Kế toá n chi phí quản lý doanh nghiêp̣ 2.3.3.1. Nội dung. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại Công ty tại Công ty bao gồm các khoản: tiền lương trả cho BGĐ và nhân viên quản lý ở các phòng ban, chi phí văn phòng phẩm, chi phí khấu hao, phí, lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác chi chung cho toàn doanh nghiệp. 2.3.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.  Chứng từ sử dụng:Phiếu chi / chứng từ ngân hàng; Hóa đơn dịch vụ của khách hàng (hóa đơn đầu vào); Sổ cái tài khoản; Sổ nhật ký chung; Bảng lương (BGĐ, nhân viên quản lý); Bảng khấu hao tài sản phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp; Phân bổ trích trước chi phí; Hóa đơn; Các chi phí phát sinh cho việc quản lý doanh nghiệp đã được giám đốc và kế toán trưởng phê duyệt  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 642 _ Chi phí quản lý doanh nghiệp  TK 642 tại công ty có 4 tài khoản cấp 2: - TK6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK6428: Chi phí bằng tiền khác 2.3.3.3. Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế.  Căn cứ BL/01/01/001, ngày 31/01/2014 (xem phụ lục B), trích chi phí lương QL tháng 01/2014 VP Vũng Tàu với số tiền 55.555.555, kế ghi: SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 42 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Nợ TK6421: 55.555.555 Có TK3341: 55.555.555  Căn cứ BL/01/01/001, ngày 31/01/2014 (xem phụ lục B), trích CP lương 01/2014với số tiền 986.394.588, kế ghi: Nợ TK6421: 986.394.588 Có TK3341: 986.394.588  Căn cứ BL/01/01/001, ngày 31/01/2014 (xem phụ lục B), trích 18%tháng 01/2014 BHXH phải đóng cho CBCNV với số tiền 54.542.430, kế ghi: Nợ TK6421: 54.542.430 Có TK3341:54.542.430  Căn cứ PC/01/010, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B), chi phí gửi chứng từ 10/1201/01/2014 với số tiền 3.310.000, kế ghi: Nợ TK6423: 3.310.000 Có TK3341:3.310.000  Căn cứ PC/01/013, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B), thức ăn uống tiếp khách HĐ 25046 _Mr Mười, với số tiền 4.546.000, kế ghi: Nợ TK6427: 4.546.000 Có TK3341:4.546.000  Cuối tháng kế toán tổng kết chi phí bán hàng, kết chuyển vào tài khoản TK911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ TK911: 207.207.140 Có TK6423: 207.207.140 Nợ TK911: 60.178.162 Có TK6428: 60.178.162 Nợ TK911: 599.690.610 Có TK6427: 599.690.610 Nợ TK911: 1.451.663.692 Có TK6421: 1.451.663.692 Theo phụ lục B: Sổ cái chi tiết TK6421, 6423,6427,6428. 2.3.4. Kế toá n chi phí tài chính 2.3.4.1. Nội dung. Chi phí hoạt động tài chính là chi phí phát sinh tại công ty có liên quan đến hoạt động về vốn và hoạt động đầu tư tài chính.Chi phí hoạt động tài chính Công ty bao gồm: Khoản lỗ chênh lệch lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ; Chiết khấu thanh toán cho khách hàng; Chi phí lãi vay. 2.3.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi; Giấy báo nợ; Chứng từ liên quan khác  Tài khoản sử dụng:TK635 _Chi phí tài chính 2.3.4.3. Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế.  Căn cứ giấy báo nợ BN/01/053, ngày 06/01/2014 (xem phụ lục B), trả lãi vay ngân hàng với số tiền 4.017.095, kế ghi: Nợ TK6351: 4.017.095 SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 43 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Có TK1121: 4.017.095  Căn cứ giấy báo nợ BN/01/0128, ngày 09/01/2014 (xem phụ lục B), trả lãi vay ngân hàng TK77001226183 với số tiền 4.204.961, kế ghi: Nợ TK6351: 4.204.961 Có TK1121: 4.204.961  Căn cứ giấy báo nợ BN/01/540, ngày 27/01/2014 (xem phụ lục B), trả lãi vay ngân hàng TK78000223203 với số tiền 17.638.469, kế ghi: Nợ TK6351: 17.638.469 Có TK1121: 17.638.469  Cuối tháng kế toán tổng kết chi phí hoạt động tài chính, kết chuyển vào tài khoản TK911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ TK911: 25.860.525 Có TK6423: 25.860.525 Theo phụ lục B: Sổ cái chi tiết TK6351. 2.3.5. Kế toá n các khoản chi phí khác. 2.3.5.1. Nội dung. Chi phí khác là các khoản chi phí ngoài các khoản chi phí đã nêu trên, các khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Chi phí khác Công ty bao gồm: Thanh lý tài sản cố định, phạt hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí khác 2.3.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.  Chứng từ sử dụng: Hợp đồng thanh lý; Hóa đơn GTGT; Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 _ Chi phí khác  Trong tháng 01/2014 không có phát sinh nghiệp vụ chi phí khác. 2.3.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.3.6.1. Nội dung. Thông tư số 141/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ. Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trên thu nhập chịu thuế với dịch vụ giao nhận và 25% trên thu nhập chịu thuế với các loại dịch vụ khác trong thời gian ưu đãi là 5 năm sau khi chuyển đổi Công ty Cổ phần (Tại Khoản 2b và Khoản 9 Điều 18 Chương VI Thông tư số 123/2012/TT – BTC). Thời gian hiện tại Công ty chịu thuế thu nhập với thuế suất 22%. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là khoản thuế dự kiến phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế của năm hiện hành nhân với thuế suất.Thuế suất tạm tính tại doanh nghiệp là 25%.Hằng tháng, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong tháng.Sau khi tính số thuế TNDN của tháng, kế toán tiến hành nộp quyết toán thuế của tháng vào ngày 20 của tháng sau tháng đó. SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 44 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Cuối năm, kế toán phải xác định lại và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế TNDN hiện hành. Nếu số thuế TNDN phải nộp cả năm lớn hơn số tạm nộp ở từng tháng, kế toán phải ghi nhận và nộp bổ sung thuế TNDN còn phải nộp, còn nếu số thuế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế tạm nộp, thì công ty sẽ được hoàn lại số thuế chênh lệch đó. Thời điểm nộp thuế là 31/03 của năm sau. 2.3.6.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào; Tờ khai thuế TNDN tạm tính (tính cho tháng); Tờ khai quyết toán thuế TNDN cả năm; Phiếu chi.  Tài khoản sử dụng:TK 821 : “ Thuế thu nhập doanh nghiệp” 2.3.6.3. Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế. Cuối tháng 01/2014, kế toán xác định kết quả kinh doanh:  Kết quả hoạt động kinh doanh = 44.7.1.717.846 -36.810.220.777 – 25.860.525 – 48.422.408 – 2.582.733.357 = 5.234.480.779  Kết quả hoạt động khác = 13.250.000 – 0 = 13.250.000  Thuế TNDN phải nộp là: (5.234.480.779 + 13.250.000) * 25% = 1.311.932.695  Kế toán định khoản: Nợ TK821: 1.311.932.695 Có TK3334: 1.311.932.695 2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.4.1. Nội dung.  Kế toán xác định hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.  Để lập được báo cáo liên quan đến kết quả hoạt động cuối cùng của công ty, kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết, sổ cái, bảng cân đối phát sinh .  Tài khoản sử dụng: tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh”  Sau khi tổng hợp tất cả chi phí, doanh thu trong tháng, Kế toán sẽ kết chuyển các tài khoản 511,512,515, 632, 641, 642,635, 711, 811, 821 sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Từ Tài khoản 911 sẽ xác định lãi – lỗ rồi kết chuyển sang Tài khoản 421. Cuối tháng kế toán xác định kết quả kinh doanh để làm báo cáo trình lên Giám Đốc.Cuối quý kế toán hạch toán để xác định kết quả kinh doanh làm báo cáo nộp thuế cho cơ quan thuế.Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bước kết chuyển chi phí, doanh thu và phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí để xác định lợi nhuận. 2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.  Tài khoản sử dụng: TK911_ Xác định kết quả kinh doanh  Chứng từ, sổ sách:Sổ cái 911; Bảng báo cáo kết quả kinh doanh. 2.4.3. Xác định kết quả kinh doanh.  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí quản lý doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 45 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh= Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán + Doanh thu HĐTC – Chi phí HĐTC – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp Trong đó: Doanh thu tuần = Doanh thu bán hàng –Thuế TTĐB, XK – Khoản chiết khấu thương mại – Giảm giá hàng bán – Hàng bán bị trả lại. - - Do chứng từ phát sinh tại phòng kế toán nhiều nên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty được xác định từng tháng. Dựa vào kết quả kinh doanh từng tháng để kế toán trưởng lập báo cáo.  Xác định kết quả kinh doanh tháng 01/2014: Cuối tháng 1/2014, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của tháng 1/2014. Việc kết chuyển số liệu do phần mềm kế toán tự xử lý và kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Cuối tháng, kế toán tiến hành tổng hợp số liệu kế toán cả tháng 1/2014 và xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước. Sau khi tổng hợp, trích số liệu kế toán của tháng 1/2014: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2014: 44.701.717.846 đ - Giảm giá hàng bán: 0 đ - Giá vốn hàng bán: 36.810.220.777đ - Doanh thu hoạt động tài chính: 0đ - Chi phí tài chính: 25.860.525đ - Chi phí bán hàng: 48.422.408đ - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.582.733.357đ - Thu nhập khác: 13.250.000đ - Chi phí khác: 0đ Xác định các chỉ tiêu: - Doanh thu thuần về BH&CCDV = Doanh thu BH&CCDV – Giảm giá hàng bán = 44.701.717.846 – 0 = 44.701.717.84đ - Lợi nhuận gộp về BH&CCDV = Doanh thu thuần về BH&CCDV - Giá vốn hàng bán = 44.701.717.846 - 36.810.220.777 = 7.891.497.069đ - Lợi nhuận từ HĐKD = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động (Chi phí bán hàng và Chi phí QLDN) = 7.891.497.069 + 0 – (48.422.408 + 2.582.733.357) = 5.234.480.779đ - Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác = 2.582.733.357 – 0 = 2.582.733.357đ - Thuế TNDN = 2.582.733.357 * 25% = 1.311.932.695đTổng lợi nhuận trước thuế = 2.582.733.357 - 1.311.932.695 = 3.935.798.084đ Trình tự kết chuyển xác đinh kết quả kinh doanh : - Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng: SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 46 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Nợ TK 511: 44.701.717.846 Có TK911: 44.701.717.846 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: (Doanh thu hoạt động tài chính trong tháng 1/2014 là 0 nên không kết chuyển). - Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 515: 13.250.000 Có TK911: 13.250.000 - Kết chuyển chi phí khác: (Chi phí khác trong tháng 1/2014 là 0 nên không kết chuyển). - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK911: 36.810.220.777 Có TK632: 36.810.220.777 - Kết chuyển chi phi bán hàng: Nợ TK911: 48.422.408 Có TK641: 48.422.408 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK911: 2.582.733.357 Có TK642: 2.582.733.357 - Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK911: 1.311.932.695 Có TK821: 1.311.932.695 - Kết chuyển lợi nhuận trong kỳ: Nợ TK911: 3.935.798.084 Có TK421: 3.935.798.084 SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 47 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến Sơ đồ 2.3: Kế toán tổng hợp TK911 – Xác định kết quả kinh doanh: TK 911 TK 632 TK 511 36.810.220.777 36.810.220.777 44.701.717.846 44.701.717.846 36.810.220.777 36.810.220.777 44.701.717.846 44.701.717.846 TK 635 25.860.525 25.860.525 TK 711 25.860.525 25.860.525 13.250.000 13.250.000 13.250.000 13.250.000 TK 641 48.422.408 48.422.408 48.422.408 48.422.408 TK 642 2.582.733.357 2.582.733.357 2.582.733.357 2.582.733.357 TK 821 1.311.932.695 1.311.932.695 1.311.932.695 1.311.932.695 TK 421 3.935.798.084 3.935.798.084 3.935.798.084 3.935.798.084 2.4.4. Trình bày trên BÁO CÁO XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. Cơ sở số liệu để lập báo cáo: SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 48 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến - Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước. - Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Mã số 01 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và TK512_Doanh thu bán hàng nội bộ trong kỳ báo cáo trên sổ cái.  Các khoản giảm trừ doanh thu: Mã số 02 Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh Nợ TK511 và TK512 đối ứng bên Có TK521, TK531, TK532, TK333 (TK3331, TK3332, TK3333) trong kỳ báo cáo trên sổ cái.  Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Mã số 10 Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02  Giá vốn hàng bán: Mã số 11 Số liệu ghi vào tài khoản này là lũy kế số phát sinh Có TK632_Giá vốn hàng bán đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.  Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Mã số 20 Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11  Doanh thu hoạt động tài chính: Mã số 21 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh NợTK515_Doanh thu hoạt động tài chính đối ứng với bên Có TK911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.  Chi phí tài chính: Mã số 22 Số liệu được ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK635_Chi phí tài chính đối ứng với bên Nợ TK911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Trong đó, Chi phí lãi vay: Mã số 23 Số liệu để ghi chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ chi tiết TK635_Chi phí tài chính.  Chi phí bán hàng: Mã số 24 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có TK641_Chi phí bán hàng, đối ứng bên Nợ TK911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Mã số 25 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có TK642_Chi phí quản lý doanh nghiêp, đối ứng bên Nợ TK911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Mã số 30 Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22) – Mã số 24 - Mã số 25 SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 49 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến  Thu nhập khác: Mã số 31 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Nợ TK711_Thu nhập khác, đối ứng bên Có TK911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.  Chi phí khác: Mã số 32 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có TK811_Chi phí bán hàng, đối ứng bên Nợ TK911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.  Lợi nhuận khác: Mã số 40 Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32  Tổng lợi nhuận trước thuế: Mã số 50 Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Mã số 51 Số liệu để ghi vào tài khoản này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK8211 đối ứng với bên Nợ TK911 trên số chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK8211 đối ứng với bên Có TK911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) trên sổ kế toán ch tiết TK 8211.  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Mã số 52 Số liệu để ghi vào tài khoản này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK8212 đối ứng với bên Nợ TK911 trên số chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK8212 đối ứng với bên Có TK911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212.  Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Mã số 60 Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52) SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 50 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến BẢNG 2.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÁNG 01 NĂM 2014 Mã Thuyết CHỈ TIÊU số minh Tháng 01/2014 Lũy kế 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.01 44,701,717,846 44,701,717,846 Doanh thu hàng hóa 31,064,805,470 31,064,805,470 Doanh thu dịch vụ 13,280,554,151 13,280,554,151 Doanh thu cước 356,359,225 356,359,225 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 2 VI.01 3 Doanh thu thuần về bán hàng và dịch vụ 10 44,701,717,846 44,701,717,846 4 Giá vốn hàng bán 11 VI.02 36,810,220,777 36,810,220,777 Giá vốn hàng hóa 29,810,287,826 29,810,287,826 Giá vốn dịch vụ 3,536,098,973 3,536,098,973 Giá vốn cước 3,463,833,978 3,463,833,978 5 Lợi nhuận về bán hàng và dịch vụ 20 7,891,497,069 7,891,497,069 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.03 7 Chi phí tài chính 22 VI.04 25,860,525 25,860,525 - Trong đó: chi phí lãi vay 23 25,860,525 8 Chi phí bán hàng 24 VI.05 48,422,408 48,422,408 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.06 2,582,733,357 2,582,733,357 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 5,234,480,779 5,234,480,799 11 Thu nhập khác 31 VI.07 13,250,000 13,250,000 12 Chi phí khác 32 VI.08 13 Lợi nhuận khác 40 13,250,000 13,250,000 14 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 5,247,730,779 5,247,730,779 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.09 1,311,932,695 16 Chi phi thuế TNDN hoãn lại 52 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 3,935,798,084 5,247,730,779 SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 51 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014