Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thủ Thiêm

pdf 102 trang thiennha21 23/04/2022 5380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thủ Thiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_co.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thủ Thiêm

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THỦ THIÊM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sinh viên thực hiện : Hồ Thị Đoan Trang MSSV: 0854030322 Lớp: 08DKT02 TP. HOÀ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2012
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012 Sinh viên thực hiện Hồ Thị Đoan Trang
  3. LỜI CẢM ƠN Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng đáng nhớ và cực kỳ quý báu đối với mỗi bản thân sinh viên. Khóa luận tốt nghiệp này chính là thành quả nỗ lực học tập, là đứa con tinh thần của bản thân tôi trong suốt thời gian đó. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và những lời góp ý nhiệt tình của Qúy Thầy Cô trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM cùng các anh (chị) phòng kế toán tài chính công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm. Trước hết tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến Qúy Thầy Cô trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và là hành trang vô cùng quý báu để tôi bước vào đời khi còn ngồi trên giảng đường đại học. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến TS. Dương Thị Mai Hà Trâm, người đã tận tình hướng dẫn và cho tôi những lời khuyên quý báu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Ngoài ra, tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm, các anh (chị) và cán bộ nhân viên phòng kế toán tài chính đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại Qúy Công Ty và hết lòng hỗ trợ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời, tôi cũng không quên cám ơn gia đình, các ân nhân, bạn bè, những người luôn ủng hộ và sát cánh bên tôi trong suốt chặng đường dài học tập. Cuối cùng, tôi xin chúc Quý Thầy Cô, toàn thể Ban lãnh đạo, các anh (chị) trong công ty cùng với gia đình, các ân nhân, bạn bè, những người đã hỗ trợ tôi luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
  4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1‱ 1.1‱Khái niệm về doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh 5‱ 1.2‱Kế toán các khoản doanh thu, thu nhập khác 6‱ 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6‱ 1.2.1.1 Phương thức tiêu thụ 6‱ 1.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 7‱ 1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán 8‱ 1.2.1.4 Phương pháp hạch toán 8‱ 1.2.2 Kế toán doanh thu thuần 9‱ 1.2.2.1 Các khoản giảm trừ doanh thu 9‱ 1.2.2.2 Kế toán doanh thu thuần 11‱ 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 12‱ 1.2.3.1 Khái niệm 12‱ 1.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 12‱ 1.2.3.3 Nguyên tắc hạch toán 13‱ 1.2.3.4 Phương pháp hạch toán 13‱ 1.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác 14‱ 1.2.4.1 Khái niệm 14‱ 1.2.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 14‱ 1.2.4.3‱Nguyên tắc hạch toán 14‱ 1.2.4.4‱Phương pháp hạch toán 14‱ 1.3‱Kế toán các khoản chi phí 15‱ 1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 15‱ i
  5. 1.3.1.1 Nội dung giá vốn hàng bán 15‱ 1.3.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 16‱ 1.3.1.3 Nguyên tắc hạch toán 16‱ 1.3.1.4 Phương pháp hạch toán 17‱ 1.3.2 Kế toán chi phí tài chính 18‱ 1.3.2.1 Nội dung kế toán chi phí tài chính 18‱ 1.3.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 18‱ 1.3.2.3 Nguyên tắc hạch toán 18‱ 1.3.2.4 Phương pháp hạch toán 19‱ 1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng 19‱ 1.3.3.1 Nội dung chi phí bán hàng 19‱ 1.3.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 20‱ 1.3.3.3 Nguyên tắc hạch toán 20‱ 1.3.3.4 Phương pháp hạch toán 21‱ 1.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 22‱ 1.3.4.1 Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp 22‱ 1.3.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 22‱ 1.3.4.3 Nguyên tắc hạch toán 23‱ 1.3.4.4 Phương pháp hạch toán 23‱ 1.3.5 Kế toán chi phí khác 25‱ 1.3.5.1 Nội dung chi phí khác 25‱ 1.3.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 25‱ 1.3.5.3 Nguyên tắc hạch toán 26‱ 1.3.5.4 Phương pháp hạch toán 26‱ ii
  6. 1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27‱ 1.3.6.1 Nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27‱ 1.3.6.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 27‱ 1.3.6.3 Nguyên tắc hạch toán 28‱ 1.3.6.4 Phương pháp hạch toán 28‱ 1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 29‱ 1.4.1 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh 29‱ 1.4.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 29‱ 1.4.2.1 Nội dung xác đinh kết quả kinh doanh 29‱ 1.4.2.2 Tài khoản sử dụng 29‱ 1.4.2.3 Phương pháp hạch toán 29‱ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THỦ THIÊM 32‱ 2.1‱Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm 32‱ 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 32‱ 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công Ty 33‱ 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 34‱ 2.1.3.1 Chức năng 34‱ 2.1.3.2 Nhiệm vụ 34‱ 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý 35‱ 2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty 35‱ 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận 36‱ 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 39‱ 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán 39‱ iii
  7. 2.1.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán 42‱ 2.2 Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm 44‱ 2.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh trong Quý IV/ 2011 44‱ 2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 45‱ 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 45‱ 2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm doanh thu 52‱ 2.2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 53‱ 2.2.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác 55‱ 2.2.3 Kế toán các khoản chi phí 57‱ 2.2.3.1 Kế toán tập hợp giá vốn hàng bán 57‱ 2.2.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 58‱ 2.2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí bán hàng 59‱ 2.2.3.4 Kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 62‱ 2.2.3.5 Kế toán tập hợp chi phí khác 65‱ 2.2.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 66‱ 2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 68‱ CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 72‱ 3.1 Nhận xét 72‱ 3.1.1 Nhận xét chung 72‱ 3.1.2 Nhận xét về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 72‱ 3.1.2.1 Ưu điểm 73‱ 3.1.2.2 Nhược điểm 75‱ iv
  8. 3.2 Kiến nghị 76‱ 3.2.1‱ Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán 76‱ 3.2.1.1 Về chứng từ sổ sách kế toán, hệ thống tài khoản 76‱ 3.2.1.2 Phân bổ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 77‱ 3.2.1.3 Công tác thu hồi nợ 80‱ 3.2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán 82‱ 3.2.2 Kiến nghị về công tác kế toán quản trị 83‱ 3.2.2.1 Đưa kế toán quản trị vào trong quản lý 83‱ 3.2.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kết hợp giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính 88‱ 3.2.3 Kiến nghị về kinh doanh 88‱ KẾT LUẬN 90‱ TÀI LIỆU THAM KHẢO 91 PHỤ LỤC v
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT WœX • BĐS : Bất động sản • BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp • BHXH : Bảo hiểm xã hội • BHYT : Bảo hiểm y tế • CCDC : Công cụ, dụng cụ • CPTC : Chi phí tài chính • DV : Dịch vụ • HĐCĐ : Hội đồng cổ đông • HĐKD : Hoạt động kinh doanh • HĐTC : Hoạt động tài chính • GĐ : Giám đốc • GTGT : Gía trị gia tăng • GVLD : Góp vốn liên doanh • KPCĐ : Kinh phí công đoàn • QĐ : Quyết định • QLDN : Quản lý doanh nghiệp • SP : Sản phẩm • TGĐ : Tổng giám đốc • TK : Tài khoản • TNDN : Thu nhập doanh nghiệp • TSCĐ : Tài sản cố định • TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt • XNK : Xuất nhập khẩu vi
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU WœX Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9 Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ kế toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính 13 Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ kế toán các khoản thu nhập khác 15 Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán 17 Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ kế toán chi phí tài chính 19 Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng 21 Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 24 Sơ đồ 1.9 : Sơ đồ kế toán chi phí khác 26 Sơ đồ 1.10 : Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 28 Sơ đồ 1.11 : Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 30 Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty 36 Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy kế toán 40 Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán 42 Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh của Qúy IV Năm 2011 70 Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán quản trị 84 Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ kết hợp công việc giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính 88 Bảng 2.1 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Qúy IV năm 2011 71 Bảng 3.1 : Bảng báo cáo công nợ phải thu 82 Bảng 3.2 : Bảng phân tích tuổi nợ khách hàng 82 vii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm LỜI MỞ ĐẦU 1 TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI: Trong xu thế hiện nay, nền kinh tế toàn cầu hóa làm cho mức độ cạnh tranh về kinh tế trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng ngày càng diễn ra gay gắt, khốc liệt. Việt Nam kể từ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới - thành viên thứ 150 của WTO đã không ngừng nỗ lực vươn lên để bắt kịp với những đổi thay và phát triển của nền kinh tế thế giới. Điều đó đã khuyến khích nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ ra đời với các lĩnh vực hoạt động kinh doanh phong phú, đa dạng. Sự biến đổi của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp và ngược lại hoạt động của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh gay gắt thì vấn đề lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Điều đó đặt ra câu hỏi lớn cho các doanh nghiệp là sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai và sản xuất như thế nào? Vì thế các doanh nghiệp cần phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng để sản xuất và cung cấp những sản phẩm phù hợp. Hiện nay, xu hướng chung của doanh nghiệp là không ngừng nâng cao lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, xác định kết quả kinh doanh là quá trình nhận thức và đánh giá toàn bộ tiến trình và kết quả hoạt động kinh doanh, trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế. Hạch toán kế toán giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thông qua các chỉ tiêu doanh thu và kết quả lãi, lỗ. Đồng thời còn cung cấp những thông tin quan trọng giúp các nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án sản xuất, kinh doanh để đầu tư vào doanh nghiệp có hiệu quả nhất. Nhận thức được vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm, em chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU: Công tác kế toán xác đinh kết quả kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong việc đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế đề tài Kế toán xác định kết quả kinh doanh đã được nhiều người nghiên cứu nhằm đóng góp một số ý kiến để hoàn thiện công tác kế toán cho doanh nghiệp. Nhìn chung các khóa luận trước đã thể hiện được: − Các lý luận cơ sở về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. − Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị mình thực tập. − Đưa ra những nhận xét, đánh giá về công tác kế toán tại đơn vị và từ đó nhằm tìm giải pháp hoàn thiện việc hạch toán kế toán tại đơn vị. Riêng đối với Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm – trong những năm qua cũng đã có nhiều người nghiên cứu công tác kế toán tại công ty về TSCĐ, vốn bằng tiền, kế toán thanh toán, kế toán tiền lương Đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh” tính đến thời điểm này mới chỉ có một sinh viên nghiên cứu nhưng chỉ nghiên cứu mức độ chung và đưa ra những nhận xét tổng quan về tình hình hoạt động của Công ty. Trong khóa luận của tôi, từ cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh tôi đã tìm hiểu cụ thể cách hạch toán của từng loại hoạt động, đi sâu tìm hiểu về quy trình luân chuyển chứng từ của từng hoạt động. Số liệu đưa ra phân tích năm 2011 nên mang tính cập nhật hơn. Hơn nữa đề tài nghiên cứu công tác kế toán của Công ty dựa trên hình thức kế toán máy nên những nhận xét, đánh giá, các giải pháp đưa xác thực và cụ thể hơn. Trong bài này tôi đưa ra và phân tích số liệu, phát hiện trường hợp hạch toán không phù hợp theo quy định cũng như việc vận dụng sáng tạo chế độ và quy định vào công tác hạch toán. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 3 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: • Đề tài nhằm giải quyết vấn đề về thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm. • Đưa ra những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm. • Đưa ra những nhận xét và những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 4 NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU: • Tìm hiểu về cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. • Tìm hiểu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm. • Đánh giá thực trạng từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao kết quả kinh doanh của công ty. 5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: • Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài chủ yếu là phương pháp tìm hiểu thực tế, đánh giá thực trạng. • Thu thập tài liệu, số liệu và những thông tin cần thiết từ phòng kế toán, website của công ty, các sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ tổng hợp, báo cáo tài chính, các chứng từ liên quan • Tiếp thu từ ý kiến của giáo viên hướng dẫn. 6 CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI: • Cung cấp cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. • Cung cấp thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm. • So sánh, phân tích hiệu quả hoạt động kết quả kinh doanh tại công ty, đồng thời so sánh giữa lý luận và thực tiễn. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 7 KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP: Ngoài phần mở đầu và kết luận khóa luận tốt nghiệp gồm ba chương chính sau: • Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. • Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xác đinh kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm. • Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Khái niệm về doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nó chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích mà doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ của bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nên sẽ không được xem là doanh thu. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận nếu đồng thời thoả mãn 5 điều kiện: − Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích phần lớn gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. − Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. − Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. − Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. − Xác định được chi phí liên quan từ giao dịch bán hàng. Thu nhập là các khoản thu nhập ngoài thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các khoản thu nhập còn gọi là thu đặc biệt xảy ra không đều đặn, thường xuyên. Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác. Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng, Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Nếu doanh thu và thu nhập từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận), ngược lại nếu doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ được phản ánh thông qua chỉ tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp thương mại bao gồm: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác. 1.2 Kế toán các khoản doanh thu, thu nhập khác 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Phương thức tiêu thụ Hoạt động tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều phương thức: SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm − Bán hàng trực tiếp cho khách hàng. − Phương thức gửi hàng − Phương thức tiêu thụ qua các đại lý 1.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng • Chứng từ Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT), bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu số 01-BH), phiếu thu (mẫu số 01-TT), biên lai thu tiền (mẫu số 06-TT), hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTGT-3LL), các chứng từ khác có liên quan. • Tài khoản sử dụng − Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” − Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” ™ TK 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: − Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư. − Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động TK 511 có 6 tài khoản cấp 2: ƒ TK 5111 - “Doanh thu bán hàng hoá” ƒ TK 5112 - “Doanh thu bán các thành phẩm” ƒ TK 5113 - “Doanh thu cung cấp dịch vụ” ƒ TK 5114 - “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” ƒ TK 5117 - “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư” ƒ TK 5118 - “Doanh thu khác” SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm ™ TK 512 dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. TK 512 - “Doanh thu bán hàng nội bộ” có 3 tài khoản cấp 2: ƒ TK 5121 - “Doanh thu bán hàng hóa”. ƒ TK 5122 - “Doanh thu bán các thành phẩm”. ƒ TK 5123 - “Doanh thu cung cấp dịch vụ”. 1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán − Chỉ được hạch toán vào TK 511 số doanh thu của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ. − Giá bán hạch toán là giá thực tế, là số tiền ghi trên hoá đơn. − Doanh thu bán hàng hạch toán vào TK 512 là tổng số doanh thu về bán sản phẩm hàng hoá, cung ứng lao vụ dịch vụ cho các đơn vị nội bộ. − Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được theo dõi chi tiết trên TK 521, TK 532, TK 531. − Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu được ghi nhận theo phương thức trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu. − Khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán tiền hàng trước thời hạn theo hợp đồng (phần này là khoản chiết khấu thanh toán) thì không được ghi giảm doanh thu mà nó được xem là chi phí hoạt động tài chính. 1.2.1.4 Phương pháp hạch toán Được thể hiện trong sơ đồ sau: SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511 (512) TK 333 TK 111, 112 Các khoản thuế tính trừ DT thu bằng tiền vào DT (thuế TTĐB, thuế TK 521 TK113 Kết chuyển khoản chiết DT chuyển thẳng vào ngân khấu hàng TK 531 TK 311, 315 Kết chuyển DT hàng bán bị DT được chuyển thẳng trả lại để trả nợ TK 532 TK 131 Kết chuyển khoản giảm DT chưa thu tiền giá hàng bán TK 911 TK152, 156 Doanh thu thuần DT bằng hàng (hàng đổi hàng) 1.2.2 Kế toán doanh thu thuần 1.2.2.1 Các khoản giảm trừ doanh thu ¾ Khái niệm: − Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng với khối lượng lớn. − Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. − Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm ¾ Chứng từ và tài khoản sử dụng: • Chứng từ: Hợp đồng kinh tế, hóa đơn bán hàng, biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại, biên bản xác nhận giảm giá hàng bán, phiếu chi, giấy báo nợ và các chứng từ khác có liên quan. • Tài khoản sử dụng: ™ TK 521 – Chiết khấu thương mại Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng). ™ TK 531 – Hàng bán bị trả lại Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo. ™ TK 532 – Giảm giá hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. ¾ Nguyên tắc hạch toán: Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng. Trong đó các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hạch toán như sau: SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 10
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm − Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. − Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi. − Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế về hóa đơn bán hàng. ¾ Phương pháp hạch toán: Được thể hiện trong sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112 TK 521, 531, 532 TK 511, 512 Khoản chiết khấu thương Kết chuyển các khoản mại, doanh thu hàng bán bị giảm doanh thu trả lại, khoản giảm giá hàng bán TK 3331 Thuế GTGT hoàn lại cho khách hàng 1.2.2.2 Kế toán doanh thu thuần Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Ngoài ra các khoản thuế gián thu theo quy định của chế độ kế toán cũng được trừ ra khỏi doanh thu để xác định doanh thu thuần, đó là thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có). SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 11
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm ¾ Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ – (Chiết khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán) – (Thuế xuất khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt). ¾ Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ – (Chiết khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán) – (Thuế xuất khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT trực tiếp). 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.3.1 Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 1.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng • Chứng từ Phiếu tính lãi, giấy báo có, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu thu và những chứng từ có liên quan, sổ chi tiết, sổ tổng hợp. • Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: − Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 12
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm − Cổ tức lợi nhuận được chia. − Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn . 1.2.3.3 Nguyên tắc hạch toán − Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ. − Đối với cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. − Đối với hoạt động mua bán chứng khoán và bán ngoại tệ thì doanh thu được ghi nhận theo phần chênh lệch lãi. − Đối với hoạt động bán bất động sản đầu tư, doanh thu được ghi nhận theo giá bán bất động sản đầu tư. 1.2.3.4 Phương pháp hạch toán Được thể hiện trong sơ đồ sau: Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính TK333 TK 515 TK 111, 112 Các khoản thuế tính vào DT cổ tức, lợi nhuận doanh thu HĐTC được chia TK 338 TK911 Kết chuyển lãi bán Kết chuyển doanh hàng trả chậm, trả góp thu HĐTC TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng TK 413 Kết chuyển chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 13
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác 1.2.4.1 Khái niệm Thu nhập khác là thu nhập của các khoản thu xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: − Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ. − Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. − Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. 1.2.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng • Chứng từ Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ), biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 02-TSCĐ), phiếu thu (mẫu số 01-TT), biên lai thu tiền (mẫu số 06-TT), các chứng từ khác có liên quan. • Tài khoản sử dụng Tài khoản 711-“Thu nhập khác”. Tài khoản 711 dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập khác trong kỳ. Cuối kỳ toàn bộ thu nhập được kết chuyển sang tài khoản 911- “xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư. 1.2.4.3 Nguyên tắc hạch toán Các khoản thu nhập khác ghi vào sổ kế toán phải có biên bản của hội đồng xử lý và được thủ trưởng và kế toán trưởng của đơn vị ký duyệt. 1.2.4.4 Phương pháp hạch toán Được thể hiện trong sơ đồ sau: SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 14
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán các khoản thu nhập khác TK 711 TK 111, 112, (1) TK 3331 (2) TK 152, 156, 211 (3) Diễn giải: (1) Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. (2) Thuế GTGT đầu ra phải nộp (nếu có). (3) Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ 1.3 Kế toán các khoản chi phí 1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.1.1 Nội dung giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 15
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.3.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng • Chứng từ Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT), bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu số 01-BH), thẻ quầy hàng (mẫu số 02- BH), các chứng từ khác có liên quan. • Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư 1.3.1.3 Nguyên tắc hạch toán − Chỉ được ghi nhận vào TK 632 khi sản phẩm hàng hoá, dịch vụ được xác định là tiêu thụ. − Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán. − Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp trên mức bình thường trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức hạch toán chi phí tính vào giá thành sản phẩm theo chi phí định mức và chênh lệch giữa chi phí sản xuất thực tế so với chi phí định mức là không lớn. − Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho. − Các khoản hao hụt, mất mát của hàng đã bán sau khi trừ đi phần bồi thường trách nhiệm cá nhân hay tổ chức gây ra. − Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 16
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.3.1.4 Phương pháp hạch toán Được thể hiện trong sơ đồ sau: Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán TK154,155 TK632 TK911 Trị giá vốn của SPDV xuất bán TK 156,157 Kết chuyển GVHB và các chi phí XĐKD Trị giá vốn hàng bán xuất bán xuất baùn TK 138,152,153,155,156 TK 155,156 Phần hao hụt, mất mát Hàng bán bị trả lại hàng tồn kho tính vào nhập kho GVHB TK 627 TK 159 TK 632 Chi phí SXC cố định Hoàn nhập Trích lập không được phân bổ dự phòng dự phòng TK 217 giảm giá giảm giá HTK HTK Bán BĐS đầu tư TK 2147 Trích KH BĐS đầu tư SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 17
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.3.2 Kế toán chi phí tài chính 1.3.2.1 Nội dung kế toán chi phí tài chính Chi phí hoạt động tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn như chi phí đầu tư tài chính, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, 1.3.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng • Chứng từ Phiếu chi (mẫu số 02-TT), hóa đơn GTGT (mẫu số 01-GTKT-3LL), các chứng từ khác có liên quan. • Tài khoản sử dụng Tài khoản 635-“Chi phí tài chính” Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái, 1.3.2.3 Nguyên tắc hạch toán − Lãi đi vay vốn được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ. − Đối với hoạt động mua bán chứng khoán chỉ ghi nhận phần lỗ (nếu có) vào chi phí hoạt động tài chính. − Đối với hoạt động nhượng bán BĐS ghi nhận vào chi phí hoạt động tài chính toàn bộ giá gốc của BĐS đem bán. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 18
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.3.2.4 Phương pháp hạch toán Được thể hiện trong sơ đồ sau: Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính TK 635 TK 111, 112, 141 TK 129, 229 Chi phí phát sinh liên Hoàn nhập dự phòng quan đến việc bán CK, giảm giá đầu tư ngắn TK 222 GVLD, cho vay hạn, dài hạn Chi phí khoản lỗ về hoạt động đầu tư TC TK911 TK 121, 228 Lỗ do bán chứng khoán TK 335 Tiền lãi vay phải trả Cuối kỳ kết chuyển CPTC TK 129, 229 Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn 1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng 1.3.3.1 Nội dung chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá hay cung cấp dịch vụ như tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, chi phí tiếp thị, vận chuyển Chi phí khấu hao TSCĐ ở SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 19
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm bộ phận bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm. 1.3.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng • Chứng từ Bảng thanh toán tiền lương (mẫu số 02- LĐLT), bảng kê trích các khoản nộp theo lương (mẫu số 10 LĐTL), bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm (mẫu số 11 LĐTL) • Tài khoản sử dụng TK 641- “Chi phí bán hàng” TK 641 dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 : ƒ TK 6411 - Chi phí nhân viên ƒ TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì. ƒ TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng. ƒ TK 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố định. ƒ TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm. ƒ TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. ƒ TK 6418 - Chi phí bằng tiền. 1.3.3.3 Nguyên tắc hạch toán − Trong quá trình bán sản phẩm hàng hoá, căn cứ vào hoá đơn của các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến quá trình tiêu thụ thì kế toán ghi nhận vào chi phí bán hàng. − Chi phí bán hàng phải được theo dõi chi tiết để có thể quản lý chặt chẽ. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 20
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm − Chi phí bán hàng được phân bổ hết cho sản phẩm hàng hoá bán ra trong kỳ. 1.3.3.4 Phương pháp hạch toán Được thể hiện trong sơ đồ sau: Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 152 (1) (9) TK 152 (2) TK 911 TK 153 (3) (10) TK 142, 242 (4) (5) TK 214 (6) TK 335 (7) TK 111, 112, 331 (8) TK 133 Diễn giải: (1): Chi phí nhân viên tại bộ phận bán hàng. (2): Chi phí vật liệu phục vụ bán hàng. (3): Chi phí CCDC dùng tại bộ phận bán hàng thuộc phân bổ 1 lần. (4): Xuất công cụ, dụng cụ thuộc phân bổ nhiều lần. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 21
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm (5): Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ hao mòn vào chi phí bán hàng. (6): Trích khấu hao TSCĐ dùng tại bộ phận bán hàng. (7): Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. (8): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. (9): Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. (10): Chi phí bán hàng kết chuyển kỳ này. 1.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.4.1 Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chánh và các chi phí chung khác có liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như tiền lương và các khoản trích theo lương bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ của bộ phận quản lý, chi phí vật liệu công cụ, đồ dùng cho văn phòng, khấu hao TSCĐ, phí kiểm toán, chi phí tiếp khách. 1.3.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng • Chứng từ Bảng thanh toán tiền lương (mẫu số 02- LĐLT), bảng kê trích các khoản nộp theo lương (mẫu số 10 LĐTL), bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm (mẫu số 11 LĐTL), phiếu chi (mẫu số 02-TT). • Tài khoản sử dụng TK 642-“Chi phí quản lý doanh nghiệp”. TK 642 dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ liên quan hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 22
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp hai : ƒ TK 6421 – chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp. ƒ TK 6422 – chi phí vật liệu quản lý. ƒ TK 6423 – chi phí đồ dùng văn phòng. ƒ TK 6424 – chi phí khấu hao TSCĐ. ƒ TK 6425 – thuế, phí, lệ phí. ƒ TK 6426 – chi phí dự phòng. ƒ TK 6427 – chi phí dịch vụ mua ngoài. ƒ TK 6428 – chi phí khác bằng tiền. 1.3.4.3 Nguyên tắc hạch toán − Chi phí quản lý doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí đã phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, để theo dõi chặt chẽ công dụng và hiệu quả kinh tế của chi phí. − Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được tính hết vào giá thành toàn bộ những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. 1.3.4.4 Phương pháp hạch toán Được thể hiện trong sơ đồ sau: SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 23
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 TK 642 TK 111,112,152 (1) (12) TK 152 (2) TK 139 TK 153 (3) (13) (4) TK 142,242 (5) TK 214 (6) TK 911 (14) TK 333 (7) TK 336 (8) TK 139 (9) TK 335 (10) TK 111,112,331 (11) TK 133 Diễn giải: (1): Chi phí nhân viên tại bộ phận QLDN. (2): Chi phí vật liệu phục vụ QLDN. (3): Chi phí công cụ, dụng cụ QLDN phục vụ thuộc loại phân bổ 1 lần. (4): Xuất công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần. (5): Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ hao mòn vào chi phí QLDN. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 24
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm (6): Trích khấu hao TSCĐ dùng tại bộ phận QLDN. (7): Các loại thuế, phí, lệ phí. (8): Chi phí quản lý phải nộp cấp trên. (9): Trích bổ sung khoản chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi phải trích cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn số đã trích cuối kỳ kế toán năm trước. (10): Trích trước chi phí sữa chữa TSCĐ. (11): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. (12): Các khoản ghi giảm chi phí QLDN. (13): Hoàn nhập khoản chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi phải trích cuối kỳ kế toán. (14): Chi phí QLDN kết chuyển kỳ này. 1.3.5 Kế toán chi phí khác 1.3.5.1 Nội dung chi phí khác Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp gồm có: − Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. − Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ, đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. − Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng. − Các khoản chi phí khác còn lại. 1.3.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng • Chứng từ Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ), biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 04-TSCĐ), phiếu chi (mẫu số 02-TT), các chứng từ khác có liên quan. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 25
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm • Tài khoản sử dụng Tài khoản 811-“Chi phí khác” Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. 1.3.5.3 Nguyên tắc hạch toán Các khoản chi phí khác chỉ được ghi vào sổ kế toán trên cơ sở biên bản của hội đồng xử lý phê duyệt. 1.3.5.4 Phương pháp hạch toán Được thể hiện trong sơ đồ sau: Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí khác TK 911 TK211 TK 811 (1) TK 214 (2) (5) TK 111, 112, 331 (3) (4) SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 26
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Diễn giải: (1): Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý. (2): Giá trị của TSCĐ đã hao mòn. (3): Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ. (4): Các khoản bị phạt, bồi thường. (5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh. 1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.6.1 Nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (gọi chung là cơ sở kinh doanh) có thu nhập phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ . 1.3.6.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng • Chứng từ Phiếu chi • Tài khoản sử dụng − TK 821 -“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” − TK 821 bao gồm hai tài khoản cấp 2 là TK 8211 và TK 8212 ¾ Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Kế toán sử dụng TK 8211“Chi phí thuế TNDN hiện hành”. ¾ Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Kế toán sử dụng tài khoản 8212“Chi phí thuế TNDN hoãn lại” SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 27
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Tài khoản 821 dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. 1.3.6.3 Nguyên tắc hạch toán Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: − Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm. − Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. 1.3.6.4 Phương pháp hạch toán Được thể hiện trong sơ đồ sau: Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 111,112 TK 3334 TK 8211 Nộp thuế Thuế TNDN TNDN phải nộp Cuối năm điều chỉnh số thuế TNDN nộp thừa SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 28
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.4.1 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh − Phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản lợi nhuận kinh doanh của kỳ hạch toán và đúng theo qui định của cơ chế tài chính. − Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu, thu nhập với chi phí được trừ. − Các khoản doanh thu, thu nhập được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh là số doanh thu, thu nhập thuần. − Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. 1.4.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.4.2.1 Nội dung xác đinh kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và hoạt động khác. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. 1.4.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 911-“Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. 1.4.2.3 Phương pháp hạch toán Được thể hiện trong sơ đồ sau: SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 29
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK911 TK 511 Kết chuyển chi phí Kết chuyển GVHB DTBH & CCDV TK641 TK 515 Kết chuyển chi phí Kết chuyển DT BH HĐTC TK 642 TK 711 Kết chuyển chi phí QLDN Kết chuyển TK 635 thu nhập khác Kết chuyển chi phí TC TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 30
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 31
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THỦ THIÊM 2.1 Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm được thành lập theo hình thức công ty cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp của Nhà Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm chính thức thành lập vào ngày 18 tháng 4 năm 2003 theo giấy chứng nhận kinh doanh số 4103001564 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Hồ Chí Minh cấp. • Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm • Tên viết tắt: Tcity • Tên giao dịch quốc tế: Thu Thiem Investment Corporation • Trụ sở chính: 40/1 Trần Não, Phường Bình An, Quận 2, Thành Phố Hồ Chí Minh • Điện thoại: (848) 7 421 223 • Fax: (848) 7 421 224 • Email: Tcity@tcity.com.vn • Website: www.tcity.com.vn • Vốn điều lệ: 80.000.0000.0000 đồng • Với các cổ đông sáng lập như sau: - Công Ty Quản Lý và Phát Triển Nhà Quận 2. - Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Sài Gòn - Công Ty Địa Ốc An Phú. - Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Giao Thông Hồng Lĩnh. Đây là các công ty đầu ngành trong lĩnh vực kinh doanh dự án, kinh doanh bất động sản, kinh doanh khu công nghiệp, xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng cầu đường và các hoạt động đầu tư khác ở thành phố Hồ Chí Minh. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 32
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm ¾ Sứ mạng Tcity: “Góp phần làm cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp” ¾ Phương châm: “Uy tín - Chất lượng - Hợp tác” 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công Ty ™ Hình thức sở hữu vốn: Công Ty Cổ Phần ™ Lĩnh Vực kinh doanh: Xây dựng - Kinh doanh nhà đất - Dịch vụ ™ Ngành nghề kinh doanh: • Đầu tư kinh doanh bất động sản: Từ ngày thành lập Công ty kinh doanh chủ yếu vào lĩnh vực BĐS. Đây là lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty, vì vậy tuy thời gian thành lập không lâu song Công Ty đã đầu tư rất nhiều dự án: - Dự án Thủ Thiêm Villa. - Dự án khu dân cư Đông Thủ Thiêm. - Dự án cao ốc văn phòng đường Trần Não, phường Bình An, Quận 2. - Dự án chung cư Thảo Điền. - Dự án chung cư Thủ Thiêm Stars 1. - Dự án chung cư Thủ Thiêm Xanh. - Dự án chung cư Thạnh Mỹ Lợi • Hoạt động đầu tư góp vốn • Đo đạc địa chính • Thiết kế, xây dựng dân dụng: - Đầu tư xây dựng và kinh doanh các khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị mới và các khu vui chơi giải trí. - Kinh doanh nhà ở. - Kinh doanh các dịch vụ trong khu công nghiệp, các dịch vụ vui chơi giải trí. - Kinh doanh kho bãi, văn phòng, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 33
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm • Tư vấn và thực hiện các thủ tục đất: - Tư vấn xây dựng, đầu tư khoa học kỹ thuật, quy hoạch đền bù giải phóng mặt bằng và chuyển giao công nghệ. - Tư vấn lập, lập các các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn, tư vấn đầu tư, lập dự án đầu tư xây dựng, lập tổng dự án công trình, tư vấn quản lý dự án. - Tư vấn thiết kế công trình, tư vấn giám sát thi công, tư vấn khảo sát xây dựng. Thông qua hàng loạt dự án, công ty đã dần hình thành một nền tảng vững chắc về nhân lực lẫn tài lực, đúc kết những kinh nghiệm quý báu, sẵn sàng đầu tư cho các dự án trong tương lai. Địa bàn hoạt động của công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.3.1 Chức năng - Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm huy động vốn để HĐKD hiệu quả nhằm đem lại sự tăng trưởng mạnh và bền vững cho công ty, lợi nhuận cao cho các cổ đông, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, góp phần phát triển xã hội trong khuôn khổ của Hiến Pháp pháp luật Việt Nam. - Chủ động ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế thuộc ngành kinh doanh của mình. - Chủ động kinh doanh trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công Ty. 2.1.3.2 Nhiệm vụ - Tìm kiếm và mở rộng thị trường. - Giữ vững và nâng cao uy tín của khách hàng. - Tạo sự tin cậy với khách hàng. - Bảo tồn và nâng cao nguồn vốn chủ sở hữu. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 34
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm - Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp vào ngân sách Nhà Nước đối với người lao động. - Kinh doanh đúng ngành nghề, không trái với quy định pháp luật. 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý 2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty Nhân lực của công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm như sau: • Tổng số cán bộ công nhân viên biên chế chính thức: 64 • Trình độ trên đại học: 1 • Trình độ đại học: 38 Trong đó: − Kỹ sư xây dựng dân dụng, công nghiệp, điện: 7 − Kiến trúc sư công trình, quy hoạch đô thị: 2 − Kỹ sư xây dựng cầu đường, cơ khí: 2 − Kỹ sư trắc địa: 1 − Cử nhân kinh tế luật: 19 − Kỹ sư nông nghiệp, môi trường và tin học: 7 − Cán bộ trung cấp kỹ thuật và nghiệp vụ: 6 − Công nhân: 19 Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm: SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 35
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THỦ THIÊM 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận Tổng giám đốc: ¾ Là người tổ chức điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước HĐCĐ, Cơ quan quản lý nhà nước và toàn thể cán bộ công nhân viên trong việc quản lý vốn, quản lý tài sản và đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả. ¾ Căn cứ vào chủ trương chính sách và sự chỉ đạo của công ty, xây dựng các kế hoạch chương trình công tác, tổ chức thực hiện có hiệu quả SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 36
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm các nhiệm vụ mục tiêu đã đề ra với tinh thần năng động sáng tạo, phù hợp với yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý và đặc điểm công ty. Phó Tổng Giám Đốc: ¾ Là người tham mưu cho TGĐ và điều hành cho công ty dưới sự chỉ đạo của TGĐ. ¾ Đại diện cho TGĐ đi hội họp, quan hệ công tác với các cơ quan ban ngành khi có sự ủy thác, ủy quyền của GĐ. ¾ Chịu trách nhiệm trước TGĐ về những phần công việc được giao. Giám đốc kinh doanh: ¾ Xây dựng kế hoạch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn. ¾ Khai thác, tìm kiếm các nguồn hàng. ¾ Quảng bá thương hiệu, phát triển thị trường. ¾ Ký kết hợp đồng kinh tế. Giám đốc nhân sự: ¾ Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Ban GĐ Công Ty và kết quả công tác tổ chức, nhân sự. ¾ Khi vắng mặt thì ủy quyền lại cho một nhân viên trong Phòng thực hiện. Giám đốc tài chính: ¾ Tham mưu với TGĐ trong quá trình quản lý và điều hành quá trình sử dụng vốn của Công ty. ¾ Theo dõi tổng hợp báo cáo tài chính theo chế độ nhà nước. ¾ Phân chia lợi nhuận thực hiện theo điều lệ Công ty. ¾ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban GĐ giao. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 37
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Phòng kinh doanh dự án: ¾ Tham mưu cho TGĐ công ty, quản lý, điều hành toàn bộ các dự án của công ty. ¾ Phối hợp với phòng đầu tư – phát triển đề xuất các vấn đề liên quan đến việc đầu tư xây dựng các công trình mới. ¾ Phối hợp với phòng tài chính kế toán công ty, đề xuất cho ban giám đốc công ty xét duyệt, thanh toán theo tiến độ của các dự án. ¾ Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu liên quan đến các dự án công ty. Phòng nhân sự: ¾ Tham mưu cho Ban GĐ về công tác sử dụng lao động (tuyển dụng, bổ nhiệm, bãi nhiệm), thi đua, khen thưởng, lao động-tiền lương, BHXH, BHYT, đào tạo cán bộ ¾ Phối hợp phòng kế toán tài vụ, phòng kế toán để lập và trình duyệt mức lao động và đơn giá tiền lương hàng năm. Phòng R & D (Research & Development): ¾ Tham mưu cho Ban GĐ về công tác nghiên cứu và phát triển thị trường BĐS cũng như đầu tư các dự án, tính chi phí dự án. Phòng quản trị: ¾ Bố trí sắp xếp lịch làm việc định kỳ của công ty. ¾ Quản lý, phát hành, lưu trữ toàn bộ hồ sơ văn thư . ¾ Đánh máy, in ấn tài liệu, photocopy, quản lý ấn chỉ. Phòng Marketing: ¾ Tham mưu cho Ban GĐ lĩnh vực tiếp thị, tiêu thụ sản phẩm công ty. ¾ Xây dựng phương án kinh doanh theo từng thời kỳ, trên cơ sở đó phân bổ nhiệm vụ cho từng giai đoạn cụ thể. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 38
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm ¾ Tổ chức cung ứng các dịch vụ. ¾ Tổ chức tiếp thị các HĐKD. ¾ Lập báo cáo đầy đủ tình hình HĐKD của công ty theo quy định. Phòng quản lý xây dựng: ¾ Tham mưu cho Ban GĐ công ty quản lý, điều hành toàn bộ các dự án xây dựng của công ty. ¾ Phối hợp với phòng đầu tư và phát triển đề xuất các các vấn đề liên quan đến việc đầu tư xây dựng các công trình mới, cải tạo các công trình đã xây dựng. Phòng đo đạc: ¾ Thực hiện nhiệm vụ đo đạc công trình phục vụ cho thiết kế, quy hoạch, xây dựng và quản lý các công trình dân dụng, công nghiệp. Phòng kế toán: ¾ Theo dõi, hạch toán kế toán toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý toàn bộ nguồn tài chính của công ty và xác định các chỉ tiêu để nộp ngân sách nhà nước. 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán • Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tổ chức tập trung. Toàn bộ công tác kế toán từ xử lý chứng từ đến ghi sổ chi tiết, tổng hợp và lập báo cáo theo quy định của nhà nước, đều tập trung ở phòng kế toán đơn vị. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 39
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sơ đồ tổ chức công tác kế toán tại công ty Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG NGUYỄN THỊ THU GIANG KẾ TOÁN TỔNG HỢP Kế toán Kế toán Kế toán ngân hàng, công nợ thanh toán thuế, TSCĐ, tiền lương Thủ quỹ • Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Kế toán trưởng: ¾ Là người chịu trách nhiệm chung ở phòng kế toán, tổ chức toàn bộ công tác hạch toán kế toán tại công ty, tổ chức phân công bộ máy kế toán. ¾ Lập kế hoạch tài chính hàng năm. ¾ Tiến hành phân tích báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh và củng cố hoàn thiện chế độ hạch toán kế toán theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý. ¾ Nắm bắt tình hình tài chính và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Kế toán tổng hợp: ¾ Thực hiện quản lý toàn bộ công tác kế toán. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 40
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm ¾ Tổng cộng các tài khoản, đối chiếu, lập bảng cân đối kế toán, lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm. ¾ Tổ chức luân chuyển và bảo quản chứng từ trong thời hạn quy định. Kế toán công nợ: ¾ Theo dõi, hạch toán, các khoản thuộc doanh thu, nợ phải thu. ¾ Làm hợp đồng khoán việc, lập báo cáo thống kê cho Quận Kế toán thanh toán: ¾ Thực hiện việc ghi sổ, theo dõi các tài khoản thực tế phát sinh với người bán hàng, mua hàng. ¾ Lập bảng kê và nhật ký chứng từ tương ứng với các tài khoản. ¾ Theo dõi quản lý thanh toán các khoản nợ khi đến hạn. Kế toán thuế, ngân hàng, tiền lương, TSCĐ: ¾ Thực hiện việc kê khai thuế XNK, GTGT, TTĐB với cơ quan thuế thuế nhà nước, thu nộp thuế đầy đủ. ¾ Thực hiện việc ghi chép, cập nhật sổ sách, lập bảng kê các tài khoản về thuế hàng tháng. ¾ Theo dõi TSCĐ, thực hiện việc trích khấu hao, phân bổ TSCĐ, theo dõi lương, BHXH, BHYT, KPCĐ Thủ quỹ: ¾ Thực hiện việc giữu tiền mặt của đơn vị, căn cứ vào chứng từ thu, chi từ bộ phận kế toán thanh toán chuyển qua đểthi hành. ¾ Theo dõi và tính tồn quỹ sau mỗi phiếu thu, chi để đối chiếu thực tế với tồn quỹ thực tế . ¾ Định kỳ kiểm kê phục vụ cho công tác kiểm kê theo quy định. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 41
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 2.1.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán Công ty chọn hình thức kế toán là hình thức Nhật Kí Chung. Bên cạnh đó công ty có sử dụng phần mềm LEMON 3 để thuận lợi cho việc xử lí thông tin. Hình thức Nhật Kí Chung được minh họa bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Chứng từ kế toán Nhật ký đặc Nhật ký Sổ quỹ Sổ chi tiết biệt chung Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú : : ghi hàng ngày : đối chiếu : ghi cuối kỳ kế toán SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 42
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ ban đầu (phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, ) đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi các nghiệp vụ phát sinh vào Sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng, cuối kỳ, cuối quý tính tổng số phát sinh nợ, có và số dư trên từng tài khoản trên Sổ cái và Sổ chi tiết, căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Phần mềm kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính: Sổ kế toán PHẦN MỀM KẾ TOÁN Chứng từ kế toán Sổ tổng hợp tổng hợp Sổ chi tiết Bảng tổng hợp Báo cáo tài chính Chứng từ kế toán Báo cáo kế toán cùng loại MÁY VI TÍNH quản trị Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày : Đối chiếu, kiểm tra : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm 2.1.5.3 Chế độ và chính sách kế toán Công ty thực hiện công tác kế toán theo chế độ Kế Toán Việt Nam ban hành theo QĐ số 15/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 43
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Chính sách kế toán: ¾ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 dương lịch hàng năm. ¾ Tài sản cố định được đánh giá theo nguyên tắc: Nguyên giá TSCĐ = Gía mua + CP vận chuyển + CP lắp đặt chạy thử ¾ Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. ¾ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: thực tế đích danh. ¾ Phương pháp ghi nhận doanh thu và chi phí: thực tế phát sinh ¾ Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng ¾ Công ty kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng là 25%. 2.2 Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm 2.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh trong Quý IV/ 2011 Công Ty Cổ Phần Địa Ốc Thủ Thiêm là công ty hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công Ty chủ yếu về BĐS, thiết kế, xây dựng, dịch vụ Trong đó, lĩnh vực BĐS đóng vai trò chủ đạo trong việc tạo ra doanh thu của công ty trong quý này. Trong Qúy này, tại Công Ty phát sinh các khoản doanh thu về hoạt động kinh doanh BĐS, các DV về gói thầu đo đạc, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác, không phát sinh các khoản làm giảm trừ doanh thu. Về chi phí, phát sinh chi phí giá vốn hàng bán về dịch vụ và BĐS, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 44
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty xác định tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ các hoạt động kinh doanh sau: ƒ Hoạt động thi công xây lắp ƒ Hoạt động thiết kế ƒ Hoạt động giám sát ƒ Hoạt động kinh doanh dịch vụ ƒ Hoạt động kinh doanh bất động sản ¾ Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu bất động sản: được ghi nhận trên báo cáo kết quả HĐKD khi có biên bản bàn giao nền hoặc nhà (các hợp đồng bán nhà, khu chung cư, nền nhà và hợp đồng cho thuê ) Doanh thu hoạt động xây dựng: ghi nhận khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính đáng tin cậy thì: • Đối với các hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch doanh thu và chi phí liên quan đến hoạt động được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do công ty tự xác định. • Đối với các hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hóa đơn đã lập. Doanh thu DV chủ yếu là đo đạc, môi giới, chuyển quyền sử dụng đất và dịch vụ khác được ghi nhận khi không còn những yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo. Trường hợp DV được SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 45
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác dịnh doanh thu trong từng kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành DV tại ngày cuối kỳ. ¾ Chứng từ sử dụng: Biên bản bàn giao nền nhà, biên bản nghiệm thu, biên bản thỏa thuận giữa công ty với khách hàng, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, hóa đơn GTGT, sổ chi tiết, sổ tổng hợp TK 511. ¾ Tài khoản sử dụng: Để hạch toán doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ: ƒ TK 51111 - “Doanh thu hoạt động xây lắp” ƒ TK 51112 - “Doanh thu hoạt động thiết kế” ƒ TK 51113 - ”Doanh thu hoạt động giám sát” ƒ TK 51116 - “Doanh thu hoạt động dịch vụ môi giới, pháp lý” ƒ TK 5117 - “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư ” Tài khoản có liên quan là TK 131 - “Phải thu khách hàng”: TK này được mở chi tiết, theo dõi cho từng loại hoạt động để thuận tiện cho việc theo dõi công nợ cũng như nhanh chóng đáp ứng yêu cầu thông tin của Ban GĐ. Cụ thể: ƒ TK 1311- “Phải thu hoạt động Thi công xây lắp”. ƒ TK 1312- “Phải thu hoạt động Thiết kế, lập dự án”. ƒ TK 1313- “Phải thu hoạt động Tư vấn giám sát”. ƒ TK 1314- “Phải thu các Dự án”. ƒ TK 1316- “Phải thu hoạt động dịch vụ đo đạc, môi giới, pháp lý”. ƒ TK 1317- “Phải thu hoạt động Bất động sản”. ƒ TK 1318- “Phải thu hoạt động khác”. ¾ Trình tự ghi sổ: SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 46
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sử dụng phần mềm kế toán LEMON 3: Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ vào chứng từ gốc (hóa đơn, phiếu thu ), kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy tính. Trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật vào các bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra, bảng kê chứng từ TK 511, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511, và các sổ liên quan như TK 111 (nếu khách hàng thanh toán ngay), TK 131 (nếu khách hàng chưa thanh toán). Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD. ¾ Phương pháp hạch toán: ™ Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản: Khi khách hàng có nhu cầu mua hay thuê nhà (nền nhà), phòng kinh doanh sẽ tiếp nhận yêu cầu đó, sau khi thỏa thuận, khách hàng chấp nhận mua. Lúc này bộ phận pháp lý sẽ ký hợp đồng với khách hàng và yêu cầu họ đặt cọc một số tiền (tùy theo thỏa thuận giữa khách hàng và công ty). Công ty tiến hành thu trước tiền đặt cọc của khách hàng: • Nếu khách hàng trả bằng tiền mặt, thủ quỹ lập phiếu thu tiền. Sau khi nhận được phiếu thu tiền, kế toán phản ánh: Nợ TK 1111- “Tiền mặt Việt Nam” Có TK 1317- “Khách hàng trả trước” • Nếu khách hàng trả bằng tiền gửi ngân hàng, sau khi nhận được giây báo có của ngân hàng, kế toán phản ánh: Nợ TK 1121- “Tiền VNĐ gửi ngân hàng” Có TK 1317- “Khách hàng trả trước” Sau khi đặt cọc, khách hàng tiến hành thực hiện theo các điều khoản trong hợp đồng đã kí kết. Lúc này công ty sẽ thu tiền khách hàng theo từng đợt (số lần thanh toán của khách hàng tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng). Kế toán ghi nhận các bút toán tương tự như giai đoạn đặt cọc. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 47
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Khi có biên bản giao nền nhà, kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên (1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu nội bộ, 1 liên làm căn cứ chứng từ tại bộ phận kế toán). Kế toán ghi nhận doanh thu và định khoản như sau: Nợ TK 1317 – “Phải thu khách hàng” Có TK 5117 – “Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư” Có 3331 – “Thuế GTGT phải nộp” Ví dụ minh họa 1: Hợp đồng giao nhà thô Theo hợp đồng số 1110/HĐGV-KD-Tcity/TTV-D12/F06 ngày 1/10/2011 giữa Bà Nguyễn Thị Thu Liễu với Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm về biên bản xác nhận việc giao nhận căn nhà thô tại Khu Dân Cư Thủ Thiêm Villa, P.Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2. Giá trị hợp đồng: 796.050.915 đồng, trong đó thuế GTGT 10%. Hình thức thanh toán: thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Kế toán ghi nhận doanh thu như sau: Sau khi nhận được biên bản giao nhà thô thì khách hàng thanh toán cho công ty theo hợp đồng ký kết. Lúc này kế toán xuất HĐGTGT số E0211025 (gồm 3 liên, 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu nội bộ, 1 liên làm căn cứ chứng từ tại bộ phận kế toán) và kế toán nhập vào máy theo định khoản : Nợ TK 1317: 796.050.915 Có TK 5117: 723.682.650 Có TK 3331: 72.368.265 Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng, kế toán nhập vào máy theo định khoản: Nợ TK 1121: 796.050.915 Có TK 1317: 796.050.915 SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 48
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Ví dụ minh họa 2: Hợp đồng cho thuê Căn cứ vào hợp đồng cho thuê số 2011/HĐ-QLKDC-Tcity lập ngày 12/12/2011, kế toán lập Hóa đơn GTGT Số 0001921 thu tiền cho thuê Trường Tiểu Học Quốc Tế Ngôi Sao số tiền là 100.000.000đ, kế toán nhập vào máy theo định khoản: Nợ TK 1317: 100.000.000 Có TK 5117: 90.909.091 Có TK 3331: 9.090.909 ™ Đối với hoạt động kinh doanh xây dựng (thi công xây lắp, thiết kế, tư vấn, giám sát): Sau khi có yêu cầu của khách hàng, phòng pháp lý sẽ lập hợp đồng. Công ty yêu cầu khách hàng đặt cọc một số tiền (tùy theo thỏa thuận giữa hai bên). Khi thu trước tiền đặt cọc của khách hàng: Nếu khách hàng trả bằng tiền mặt, thủ quỹ lập phiếu thu tiền, kế toán căn cứ vào phiếu thu phản ánh: Nợ TK 1111 Có TK 131 Nếu khách hàng trả bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán căn cứ vào giấy báo có phản ánh: Nợ TK 1121 Có TK 131 Trường hợp, hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi: SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 49
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Nợ TK 337- “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”. Có TK 511 Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, kế toán ghi: Nợ TK 131 Có TK 337 Có TK 3331 Trường hợp, hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 3331 Trong quý IV năm 2011, tại Công ty không phát sinh hoạt động kinh doanh xây dựng. ™ Đối với hoạt động kinh doanh DV: Khi có yêu cầu về dịch vụ của khách hàng (đo đạc, môi giới, sang tên hợp đồng, chuyển quyền sử dụng đất), sau thỏa thuận giữa 2 bên, phòng pháp lý sẽ lập hợp đồng ký kết giữa khách hàng và công ty. Lúc này kế toán căn cứ vào hợp đồng dịch vụ, lập: Nếu khách hàng trả bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận: Nợ TK 1111 Có TK 51116 Có TK 3331 SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 50
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Nếu khách hàng trả bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng và định khoản: Nợ TK 1112 Có TK 51116 Có TK 3331 Ví dụ minh họa 3: Căn cứ vào vào hợp đồng đo đạc số 0310/HDDV-ĐĐ-Tcity lập ngày 15/11/2011 về việc: Đo đạc bản đồ hiện trạng vị trí Dự án khu dịch vụ phục vụ dân sinh, khu dịch vụ cảng-hàng hải và khu du lịch Thái Cát Lái (cụm 4), giá trị hợp đồng là 66.494.051đ, thuế VAT 10%, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0311100092 và ghi nhận doanh thu, nhập vào máy theo định khoản: Nợ 1316: 66.543.456 Có TK 51116: 60.494.405 Có TK 3331: 66.049.505 Cuối quý IV/2011, tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh là 149.113.485.535đ trong đó doanh thu của HĐKDBĐS là 145.628.072.191đ và doanh thu DV là 3.585.413.344đ. Cuối quý, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển như sau: Nợ TK 51116: 3.585.413.344 Nợ TK 5117: 145.628.072.191 Có TK 911: 149.113.485.535 NHẬN XÉT: Từ báo cáo kết quả HĐKD, lĩnh vực tạo ra doanh thu chủ yếu cho công ty là hoạt động kinh doanh BĐS. Đây là thế mạnh và ngành chủ lực của Công Ty Thủ Thiêm. Trong tương lai cần tiếp tục phát huy hơn nữa trong lĩnh vực này. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 51
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm doanh thu ¾ Đặc điểm: Trong công ty, khoản giảm trừ doanh thu thường có ít nghiệp vụ phát sinh. Khoản này chủ yếu phát sinh ở hoạt động kinh doanh BĐS. Khi đã ghi nhận doanh thu, xuất phát từ tình hình thực tế như khách hàng kí hợp đồng mua nhà và đặt cọc trước một số tiền, đã lập biên bản giao nền và kế toán căn cứ vào biên bản đó ghi nhận doanh thu. Sau đó họ không mua nữa, lúc này khách hàng sẽ lập biên bản đề nghị trả lại nhà. Kế toán căn cứ vào biên bản này và các chứng từ kèm theo lúc ban đầu, ghi nhận khoản giảm doanh thu. ¾ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 531 –“Hàng bán bị trả lại”. ¾ Chứng từ sử dụng: Biên bản đề nghị trả lại nhà, biên bản giao nền nhà thô, hóa đơn GTGT, hóa đơn GTGT. ¾ Trình tự ghi sổ: Sử dụng phần mềm LEMON 3: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng tư gốc tiến hành nhập vào máy. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách đã cài sẵn. Cuối kỳ, thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD. ¾ Phương pháp hạch toán: Trong kỳ, kế toán căn cứ vào biên bản trả lại nhà của khách hàng và những chứng từ kèm theo lúc ban đầu 2 bên đã kí kết như biên bản giao nền, hóa đơn GTGT, định khoản như sau: Nợ TK 531 Nợ TK 3331 Có TK 131, 111, 112 SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 52
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Cuối quý, kết chuyển sang TK 5117 để xác định doanh thu thuần: Nợ TK 5117 Có TK 531 Trong quý IV năm 2011, tại công ty không phát sinh khoản hàng bán bị trả lại. 2.2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ¾ Đặc điểm: Khoản doanh thu này ở công ty là khoản thu từ: tiền lãi ở một số ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận được chia. ¾ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” ¾ Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi, giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu, thông báo chia cổ tức, sổ chi tiết, sổ tổng hợp TK 515. ¾ Trình tự ghi sổ: Sử dụng phần mềm LEMON 3: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng tư gốc tiến hành nhập vào máy. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách đã cài sẵn. Cuối kỳ, thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD. ¾ Phương pháp hạch toán: Hàng tháng, sau khi nhận được chứng từ thông báo (giấy báo có hoặc phiếu tính lãi) về số dư tiền gửi kèm theo số tiền lãi của ngân hàng, kế toán tiến định khoản: SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 53
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Nợ TK 1121 Có TK 515 Cuối quý, kết chuyển TK 515 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản: Nợ TK 515 Có TK 911 Ví dụ minh họa 1: Ngày 30/10/2011, sau khi nhận được giấy báo có số A02N10100010 của ngân hàng AGRIBANK Quận 2 Đông Sài Gòn về số tiền lãi của tháng 10/211 là 2.653.800đ, kế toán nhập vào máy theo định khoản: Nợ TK 112112: 2.653.800 Có TK 515: 2.653.800 Ví dụ minh họa 2: Ngày 30/10/2011 sau khi nhận được phiếu tính lãi tài khoản tiền gửi không kì hạn của ngân hàng VIB (ngân hàng Quốc Tế) về số tiền lãi của tháng 10/2011 là 13.573.895đ, kế toán nhập vào máy theo định khoản: Nợ TK 112131: 13.573.895 Có TK 515: 13.573.895 Cuối quý IV/2011, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 với tổng giá trị là 1.800.875.004đ, định khoản: Nợ TK 515: 1.800.875.004 Có TK 911: 1.800.875.004 SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 54
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm NHẬN XÉT: Kế toán đã mở TK chi tiết TK 1121 để thuận lợi cho việc theo dõi tiền gửi Viêt Nam tại ngân hàng. Ví dụ: ƒ TK 112111: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển nông Thôn CN Đông Sài Gòn Cát Lái. ƒ TK 112112: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển nông Thôn Q.5, TP.HCM. ƒ TK 112131: Ngân hàng VIBBANK CN Cát Lái. ƒ TK 112151: Ngân hàng TMCP Nam Việt TP.HCM. ƒ TK 112161: Ngân hàng ACB CN Sài Gòn. ƒ TK 112162: Ngân hàng ACB CN Chợ Lớn. ƒ TK 112171: Ngân hàng Sài Gòn Công Thương SAIGONBANK. ƒ TK 112181: Ngân hàng Hàng Hải. ƒ TK 112191: Ngân hàng Công Thương VIETINBANK. ƒ TK 112192: Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín SACOMBANK 2.2.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác ¾ Đặc điểm: Các khoản thu nhập khác của công ty phát sinh từ các khoản: thu nhập từ thanh lý hợp đồng do khách hàng vi phạm hợp đồng, những khoản tính lãi do khách hàng không đóng tiền căn hộ đúng hạn, thu nhập từ việc thu phí chuyển tên lô. ¾ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711–“Thu nhập khác”. ¾ Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, biên bản vi phạm hợp đồng, sổ chi tiết, sổ tổng hợp TK 711. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 55
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm ¾ Trình tự ghi sổ: Sử dụng phần mềm LEMON 3: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng tư gốc tiến hành nhập vào máy. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách đã cài sẵn. Cuối kỳ, thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD. ¾ Phương pháp hạch toán: Căn cứ vào biên bản vi phạm hợp đồng, nếu kế toán chưa lập phiếu thu, căn cứ vào biên bản đó, ghi chép vào sổ sách có liên quan đến TK 711 và định khoản như sau: Nợ TK 138 Có TK 711 Căn cứ vào biên bản vi phạm hợp đồng, nếu kế toán lập phiếu thu, lúc này định khoản như sau: Nợ TK 1111 Có TK 711 Cuối quý, kế toán kết chuyển toàn bộ thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh và định khoản như sau: Nợ TK 711 Có TK 911 Ví dụ minh họa: Căn cứ vào biên bản hợp đồng lô C6-DA 6.18 ha thuộc Dự án Thủ Thiêm Xanh, Kế toán lập phiếu thu PT101121149 thu phí phạt chuyển tên lô, số tiền phạt là 42.000.000đ. Kế toán nhập vào máy theo định khoản : Nợ TK 1111: 42.000.000 Có TK 711: 42.000.000 SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 56
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Cuối quý IV/2011, tổng thu nhập khác phát sinh là 638.050.175đ, kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, định khoản: Nợ TK 711: 638.050.175 Có TK 911: 638.050.175 2.2.3 Kế toán các khoản chi phí 2.2.3.1 Kế toán tập hợp giá vốn hàng bán ¾ Đặc điểm: Gía vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số tiền được trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh. Công ty tính GVHB bằng cách tập hợp các chi phí bao gồm: chi phí đền bù, chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng, chi phí cơ bản khác (chi phí đo đạc, giám sát thi công, thiết kế ) Công thức tính giá vốn: Tổng chi phí / diện tích đất thành phẩm ¾ Chứng từ sử dụng: Hợp đồng hợp tác kinh doanh, hóa đơn GTGT, biên bản bàn giao hóa đơn. ¾ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng: ƒ TK 6321- “GVHB hoạt động xây lắp”. ƒ TK 6322- “GVHB hoạt động thiết kế”. ƒ TK 6323- “GVHB hoạt động giám sát”. ƒ TK 6326- “GVHB hoạt động dịch vụ, môi giới, pháp lý”. ƒ TK 6327- “GVHB hoạt động bất động sản”. ¾ Trình tự ghi sổ: Sử dụng phần mềm LEMON 3: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc tiến hành nhập vào máy. Máy tính sẽ tự động tính ra giá SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 57
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm vốn cho số lượng hàng tiêu thụ, máy tính tự phân bổ vào bảng kê chứng từ TK 632, sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD. ¾ Phương pháp hạch toán: • Đối với hoạt động dịch vụ đo đạc: Dựa vào các chi phí phát sinh, gói thầu đo đạc chính, kế toán tập hợp trên TK 6326 về hoạt động dịch vụ đo đạc. Kế toán tiến hành hạch toán giá vốn trong quý IV là 1.128.540.772đ • Đối với hoạt động bất động sản: Dựa vào các chi phí phát sinh các dự án Thủ Thiêm Villa, Thủ Thiêm Star kế toán tiến hành hạch toán giá vốn hàng các khu công trình khu chung cư, khu du lịch, khu công nghiệp của quý IV là 53.254.088.545đ Khi xác định kết quả kinh doanh trong quý, kế toán kết chuyển từ TK 632 sang TK 911, Kế toán ghi: Nợ TK 911:54.382.629.317 Có TK 6326:1.128.540.772 Có TK 6327: 53.254.088.545 NHẬN XÉT: Kế toán đã mở chi tiết TK 632 cho từng hoạt động kinh doanh BĐS, hoạt động kinh doanh xây dựng để thuận lợi cho việc hạch toán. 2.2.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ¾ Đặc điểm: Chi phí tài chính của công ty phát sinh từ các khoản: chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện, chưa thực hiện, chi phí khác. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 58
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm ¾ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 –“Chi phí tài chính”. ¾ Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi, phiếu chi, giấy báo nợ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp TK 635. ¾ Trình tự ghi sổ: Sử dụng phần mềm LEMON 3: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng tư gốc tiến hành nhập vào máy. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách đã cài sẵn. Cuối kỳ, thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD. ¾ Phương pháp hạch toán: Hàng tháng, sau khi nhận được chứng từ thông báo (giấy báo nợ hoặc phiếu tính lãi) về số tiền lãi phải trả, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 635 Có TK 1121 Cuối mỗi quý, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính qua TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 911 Có TK 635 Trong quý IV năm 2011, tại công ty không phát sinh chi phí hoạt động tài chính. 2.2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí bán hàng Chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là những khoản phí môi giới của căn hộ trong việc kinh doanh các dự án, bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 59
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. ¾ Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng tính lương, bảng tính và trích BHXH, KPCĐ, BHYT, sổ chi tiết, sổ tổng hợp TK 641. ¾ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 641– “Chi phí bán hàng” và mở chi tiết: ƒ TK 6411 – “Chi phí nhân viên quản lý” ƒ TK 6413 – “Chi phí dụng cụ, đồ dùng” ƒ TK 6414 – “Chi phí khấu hao TSCĐ” ƒ TK 6417 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài” ƒ TK 6418 – “Chi phí bằng tiền khác” ¾ Trình tự ghi sổ: Sử dụng phần mềm LEMON 3: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc ( phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, hóa đơn dịch vụ mua ngoài ) kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính tự phân bổ vào bảng kê chứng từ TK 641, sổ chi tiết TK 641, sổ cái TK 641. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD. ¾ Phương pháp hạch toán: Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng được tính vào cuối mỗi tháng, dựa vào bảng chấm công và bảng lương, kế toán phản ánh: Nợ TK 6411 – “Chi phí nhân viên” Có TK 3341 – “Phải trả công nhân viên” SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 60
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Trích KPCĐ, BHXH, BHYT với tỷ lệ hiện hành để tính vào chi phí, căn cứ vào bảng tính và trích BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán phản ánh: Nợ TK 6411 Có TK 338 (3382, 3383, 3384) Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán lập phiếu chi và phản ánh như sau: Nợ TK 6413 – “Chi phí dụng cụ, đồ dùng” Nợ TK 1331 – “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ” (nếu có) Có TK 1111 – “Tiền mặt Việt Nam” Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào bảng tính và trích khấu hao TSCĐ, CCDC, kế toán phản ánh: Nợ TK 6414 Có TK 214 Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành kết chuyển TK 641 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 911 Có TK 641 Ví dụ minh họa: Theo phiếu chi số 11100839 lập ngày 24/10/2011, Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm thanh toán phí môi giới bán lô đất D21-DA KDCĐTT số tiền là 27.060.000đ, kế toán nhập vào máy theo định khoản: Nợ TK 641: 27.060.000 Có TK 112: 27.060.000 SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 61
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Cuối quý IV/2011, tổng chi phí phát sinh là 1.121.783.415đ, kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, định khoản: Nợ TK 911: 1.121.783.415 Có TK 641: 1.121.783.415 NHẬN XÉT: Kế toán hạch toán chi tiết các khoản chi phí bán hàng. Việc hạch toán này giúp cho việc theo dõi và cung cấp thông tin được rõ ràng. 2.2.3.4 Kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí QLDN tại công ty bao gồm chi phí tiền lương công nhân viên, chi phí mua ngoài, chi phí điện thoại, điện nước, chi phí khấu hao dụng cụ, chi phí tiếp khách, sữa chữa xe, lệ phí ¾ Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, bảng tính và trích BHXH, BHYT, KPCĐ, bảng thanh toán và trích khấu hao TSCĐ. ¾ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và mở chi tiết: ƒ TK 6421 – “Chi phí nhân viên quản lý” ƒ TK 6423 – “Chi phí đồ dùng văn phòng” ƒ TK 6424 – “Chi phí khấu hao TSCĐ” ƒ TK 6425 – “Thuế, phí và lệ phí” ƒ TK 6427 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài” ƒ TK 6428 – “Chi phí bằng tiền khác” SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 62
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm ¾ Trình tự ghi sổ: Sử dụng phần mềm LEMON 3: Tương tự như chi phí bán hàng, hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu chi, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ), kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính tự phân bổ vào bảng kê chứng từ TK 642, sổ chi tiết TK 642, sổ cái TK 642. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD. ¾ Phương pháp hạch toán: Chi phí lương: tiền lương của nhân viên thuộc bộ phận quản lý được tính vào cuối mỗi tháng, căn cứ vào bảng tính lương, kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 6421 Có TK 334 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT với tỷ lệ quy định theo tiền lương thực tế phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý và khối văn phòng của công ty, căn cứ vào bảng tính và trích KPCĐ, BHXH, BHYT, kế toán phản ánh: Nợ TK 6421 Có TK 338 (3382, 3383, 3384) Khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho doanh nghiệp, căn cứ vào bảng thanh toán và trích khấu hao, kế toán phản ánh: Nợ TK 6424 Có TK 214 Tiền điện, nước, điện thoại, fax, tiền thuê nhà, thuê ngoài bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp, chi phí tiếp khách, căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán lập phiếu chi và định khoản: Nợ TK 6427 Nợ TK 1331 (nếu có) Có TK 1111 SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 63
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Các chi phí khác đã chi bằng tiền ngoài các chi phí kể trên để phục vụ cho hoạt động quản lý, điều hành chung toàn doanh nghiệp: công tác phí, in ấn tài liệu, căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán lập phiếu chi và định khoản như sau: Nợ TK 6428 Nợ TK 1331 (nếu có) Có TK 1111 Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành kết chuyển TK 642 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 911 Có TK 642 Ví dụ minh họa 1: Ngày 24/11, Công Ty thanh toán lương tháng 11 cho các phòng ban qua ngân hàng Quốc Tế KCN Cát Lái, số tiền là 696.653.500đ, kế toán nhập vào máy theo định khoản: Nợ TK 6421: 696.653.500 Có TK 3341: 696.653.500 Ví dụ minh họa 2: Căn cứ vào phiếu chi PC10100891 lập ngày 26/10/2011, Công Ty chi tiền tiếp khách Hội Chợ Vietbuid số tiền là 22.677.891đ, kế toán nhập vào máy theo định khoản: Nợ TK 6427: 22.677.891 Có TK 1111: 22.677.891 Ví dụ minh họa 3: Ngày 25/11, Công Ty thanh toán tiền thuê máy photo tháng 12/2011, hóa đơn 0005151 ngày 22/12/2011, kế toán nhập vào máy theo định khoản: SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 64
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Nợ TK 6428: 1.900.000 Có TK 1111: 1.900.000 Cuối quý IV/2011, trên Báo cáo KQHĐKD, tổng chi phí phát sinh là 3.114.496.039đ, trong đó chi phí nhân viên quản lý là 1.888.766.736đ, chi phí dịch vụ mua ngoài là 960.253.167đ, chi phí bằng tiền khác là 265.476.136đ, kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, định khoản: Nợ TK 911: 3.114.496.039 Có TK 6421: 1.888.766.736 Có TK 6427: 960.253.167 Có TK 6428: 265.476.136 NHẬN XÉT: Kế toán hạch toán chi tiết các khoản chi phí QLDN. Việc hạch toán này giúp cho việc theo dõi và cung cấp thông tin được rõ ràng. 2.2.3.5 Kế toán tập hợp chi phí khác Chi phí khác ở công ty bao gồm: chi phí chênh lệch tỷ giá, tăng thuế thu nhập, thanh lý tài sản . ¾ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811 – “Chi phí khác” ¾ Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, biên bản vi phạm hợp đồng, sổ chi tiết, sổ tổng hợp TK 811. ¾ Trình tự ghi sổ: Sử dụng phần mềm LEMON 3: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng tư gốc tiến hành nhập vào máy. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 65
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm các sổ sách đã cài sẵn. Cuối kỳ, thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD. ¾ Phương pháp hạch toán: Sau khi nhận được thông báo nộp phạt, nộp án phí (biên bản vi phạm hợp đồng), kế toán lập phiếu chi và định khoản như sau: Nợ TK 811 Có TK 1111 Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh và định khoản như sau: Nợ TK 911 Có TK 811 Trong quý IV Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm không phát sinh những khoản chi phí khác do không có những khoản thanh lý các hợp đồng và tài sản. 2.2.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Theo quyết định số 15/2006 QĐ - BTC, hàng quý kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp trong quý, thuế TNDN tạm nộp từng quý được tính vào chi chi phí thuế TNDN hiện hành của quý đó. Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế và ghi nhận thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Thuế thu nhập thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế TNDN hiện hành trong báo cáo kết quả HĐKD của năm đó. ¾ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 8211 – “Chi phí thuế TNDN hiện hành” SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 66
  77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm ¾ Trình tự ghi sổ: Sử dụng phần mềm LEMON 3: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng tư gốc tiến hành nhập vào máy. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách đã cài sẵn. Cuối kỳ, thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD. ¾ Phương pháp hạch toán: Hàng quý, xác định thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh thuế TNDN tạm nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 8211 Có TK 3334 Trong quý, chi tiền nộp thuế TNDN, căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 3334 Có TK 1111, 1121 Cuối mỗi quý, kế toán kết chuyển số thuế TNDN này sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 911 Có TK 8211 Ví dụ minh họa: Khi xác định thuế TNDN tạm nộp của quý IV/2011 với tổng số tiền là 23.258.384.486đ, kế toán nhập vào máy theo định khoản: Nợ TK 8211: 23.258.384.486 Có TK 3334: 23.258.384.486 Ngày 31/12/2012 chi tiền nộp thuế TNDN, căn cứ vào giấy nộp tiền vào SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 67
  78. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm ngân sách nhà nước, kế toán nhập vào máy theo định khoản: Nợ TK 3334: 23.258.384.486 Có TK 1121: 23.258.384.486 Cuối mỗi quý, kế toán kết chuyển số thuế TNDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, định khoản: Nợ TK 911: 23.258.384.486 Có TK 8211: 23.258.384.486 Trong quý IV/2011, tại công ty không phát sinh thuế TNDN hoãn lại vì không phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời hay chênh lệch vĩnh viễn giữa lợi nhuận kế toán với thu nhập chịu thuế. 2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ¾ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” ¾ Chứng từ sử dụng: Cuối kỳ, kế toán dựa vào các sổ cái TK 511, 515, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 8211 để kết chuyển toàn bộ doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, thu nhập khác, chi phí khác, chi phí thuế TNDN thực tế phát sinh trong kì vào TK 911 và kết chuyển lãi, lỗ. ¾ Trình tự ghi sổ: Công ty thực hiện việc kết chuyển vào cuối mỗi quý, khi đó kế toán sẽ dựa vào sổ cái tổng hợp của từng TK để kết chuyển toàn bộ doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Việc kết chuyển này được thực hiện bởi phần mềm LEMON 3 (kết chuyển tự động). SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 68
  79. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm ¾ Phương pháp hạch toán: ƒ Kết chuyển doanh thu: Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK 511: 149.213.485.535 Có TK 911: 149.213.485.535 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515: 1.800.875.004 Có TK 911: 1.800.875.004 Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711: 638.050.175 Có TK 911: 638.050.175 ƒ Kết chuyển chi phí: Kết chuyển GVHB: Nợ TK 911: 54.382.593.317 Có TK 632: 54.382.593.317 Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 1.121.783.415 Có TK 641: 1.121.783.415 Kết chuyển chi phí QLDN: Nợ TK 911: 3.114.496.039 Có TK 642: 3.114.496.039 Kết chuyển chi phí thuế TNDN: SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 69
  80. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Nợ TK 911: 23.258.384.486 Có TK 8211: 23.258.384.486 ƒ Xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 69.775.153.457 Có TK 4211: 69.775.153.457 NHẬN XÉT: Công ty đăng ký với cơ quan nhà nước là thực hiện báo cáo tài chính năm, tuy nhiên hàng quý công ty vẫn tiến hành lập báo cáo tài chính giữa niên độ (báo cáo tài chính quý) để phục vụ cho công tác quản lý được tốt, theo dõi được tình hình HĐKD sát sao để có những điều chỉnh kịp thời khi có những yếu tố tác động tiêu cực đến công việc kinh doanh của doanh nghiệp. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh Quý IV năm 2011 TK 911 TK 632 TK 511 54.382.593.317 149.213.485.535 TK 641 TK 515 1.121.783.415 1.800.875.004 TK 642 TK 711 3.114.496.039 638.050.175 TK 8211 23.258.384.486 TK 421 69.775.153.457 SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 70
  81. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Bảng 2.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Qúy IV năm 2011 Đơn vị tính: đồng Mã Chỉ tiêu Qúy này Qúy trước số 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 149.213.485.535 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 dịch vụ(10=01-02) 149.213.485.535 4.Giá vốn hàng bán 11 54.382.593.317 5.Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch 20 94.830.892.218 vụ (20=10-11) 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.800.875.004 7. Chi phí tài chính 22 - -Trong đó: lãi vay phải trả 23 - 8.Chi phí bán hàng 24 1.121.783.415 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 3.114.496.039 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 92.395.487.768 doanh [(30=20+21-22)-(24+25)] 11. Thu nhập khác 31 638.050.175 12.Chi phí khác 32 - 13.Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 638.050.175 14.Tổng lợi nhuận trước thuế(50=30+40) 50 93.033.537.943 15.Thuế TNDN hiện hành (25%) 51 23.258.384.486 16.Thuế TNDN hoãn lại 52 - 17.Lợi nhuận sau thuế(60=50-51) 60 69.775.153.457 SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 71
  82. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Nhận xét 3.1.1 Nhận xét chung Cơ chế thị trường mở ra khiến không ít các doanh nghiệp phải điêu đứng, thậm chí có doanh nghiệp đã phải giải thể, phá sản. Vậy mà Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm là một doanh nghiệp luôn tìm được cho mình một con đường đi riêng, thích ứng linh hoạt với những sự thay đổi đầy biến động, phức tạp của nền kinh tế thị trường. Chính vì vậy, trải qua gần 10 năm đầy thử thách, Công ty đã luôn hòa nhập được với nhịp sống đầy sôi động của nền kinh tế, không ngừng vươn lên tự khẳng định mình. Công ty luôn đặt ra phương châm: “Uy tín – Chất lượng – Hợp tác”. Để làm được điều đó, Công ty đã luôn chủ động tìm mọi biện pháp để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tìm thị trường để tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra, việc chuyển đổi chế quản lý, BGĐ của Công ty luôn đoàn kết, thống nhất cao, đề ra những phương án, kế hoạch cụ thể, phân công nhiệm vụ hợp lý cho từng cá nhân trong Công ty, bộ phận công nhân viên có trình độ chuyên môn, nhạy bén, tận tụy với công việc, có tinh thần trách nhiệm cao là nội lực rất quan trọng để bản thân Công ty tiến bước trên con đường hoạt động của mình. 3.1.2 Nhận xét về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Trong thành công bước đầu của Công Ty không thể không kể đến sự đóng góp của bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán của Công Ty thực sự là công cụ quan trọng trong bộ máy quản lý của Công Ty. Với tư cách là một phần hành trong công tác kế toán ở Công Ty, kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh luôn được quan tâm và coi trọng. Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm, có điều kiện tiếp cận cụ thể với công tác hạch toán kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 72
  83. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm định kết quả kinh doanh, một phần nào đó em cũng hiểu được những mặt tích cực cũng như hạn chế của bộ máy kế toán và tình hình chung của doanh nghiệp. 3.1.2.1 Ưu điểm ¾ Về tổ chức bộ máy kế toán - Do Công Ty có địa bàn hoạt động rộng, nhằm đảm bảo sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong công việc chỉ đạo công tác kế toán, giúp Công Ty có thể kiểm tra chỉ đạo sản xuất kịp thời, Công Ty đã chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Bộ máy kế toán được tổ chức phù hợp với yêu cầu Công ty. - Với đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng và tương đối đồng đều nhau. Việc tổ chức sắp xếp các nhân viên phù hợp với năng lực, trình độ, khả năng chuyên môn đã góp phần không nhỏ trong việc hoàn thành tốt các nhiệm vụ cấp trên giao phó. Đặc biệt ở công ty, vài năm một lần các kế toán viên đổi phần hành của mình cho người khác, qua đó giúp cho kế toán viên có thể nắm bắt sâu sắc hơn từng phần hành công việc. - Ngoài ra, mỗi nhân viên kế toán đều được trang bị một máy vi tính, máy in riêng với một mảng công việc nhất định. Chính điều này đã giúp cho công việc hạch toán của công ty được nhanh chóng và chính xác. ¾ Về hệ thống chứng từ, sổ sách Công ty áp dụng hệ thống chứng từ ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và các văn bản luật khác hướng dẫn việc lập và luân chuyển chứng từ. Hệ thống chứng từ của Công ty tương đối đầy đủ và phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và quy định của Nhà nước. Công tác tổ chức hệ thống chứng từ kế toán của Công Ty tuân thủ theo biểu mẫu và phương pháp lập của chế độ kế toán hiện hành và đã tuân theo những nguyên tắc của hình thức kế toán Nhật Ký Chung như: SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 73
  84. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ đó theo nôi dung kinh tế. - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết. - Kết hợp việc ghi chép hàng ngày với việc tập trung các chỉ tiêu kinh tế cho công tác quản lý và lập báo biểu. - Lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo từng năm và được cất giữ trong các ngăn tủ riêng biệt, thuận lợi trong việc quản lý và truy tìm hồ sơ khi có yêu cầu. - Về hóa đơn được bảo quản và phân loại theo hóa đơn khác nhau. - Hệ thống sổ sách và chứng từ luân chuyển một cách khoa học, ngăn nắp tạo điều kiện thuận cho việc tìm kiếm, lưu trữ, bảo quản và việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kịp thời, đầy đủ và chính xác. Tóm lại, bộ máy kế toán của Công Ty không ngừng cải tiến, luôn hướng đến hoàn thiện, góp phần nâng cao chất lượng quản lý tài chính kế toán của Công Ty. ¾ Về hệ thống tài khoản Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006. Dựa vào hệ thống tài khoản này, Công ty đã xây dựng thêm các tài khoản cấp 2, 3 để phù hợp với đặc điểm, tình hình kinh doanh, nhờ đó giúp cho việc ghi chép đơn giản, dễ hiểu, không nhầm lẫn trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ kế toán, tạo thuận lợi trong công tác hạch toán của Công ty. ¾ Về công tác kế toán doanh thu, chi phí Công tác kế toán doanh thu, chi phí đảm bảo theo dõi tình hình tiêu thụ của từng loại hoạt động, sản phẩm, theo dõi chính xác các khoản phải thu và các khoản thanh toán của khách hàng, tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Nhờ đó, xác định chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng tháng, quý, năm. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 74
  85. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm ¾ Về công tác kiểm soát nội bộ Để ngăn ngừa và hạn chế những sai phạm có thể xảy ra, Công Ty đã áp dụng những biện pháp như: - Sổ kế toán được đánh số trang, đóng dấu giáp lai theo quy định. - Mọi khoản thu đều nộp vào quỹ sau đó thủ quỹ nộp ngay vào ngân hàng trong ngày không để tồn quỹ tiền mặt kéo dài. - Thường xuyên đối chiếu số phát sinh và số dư các tài khoản tiền gửi ngân hàng với sổ phụ, sao kê ngân hàng. ¾ Về vận dụng phần mềm kế toán Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm đã trang bị máy tính và đã áp dụng phần mềm chương trình kế toán trên máy vi tính. Việc áp dụng phần mềm kế toán máy góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán, giúp cho việc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác, đáp ứng việc ra quyết định của các nhà quản trị, nâng cao hiệu quả công tác kế toán của công ty. Các nhân viên kế toán chỉ cần nhập chứng từ gốc vào máy, theo chương trình đã được cài đặt sẵn trong máy, số liệu sẽ được cập nhật vào sổ sách liên quan một cách nhanh chóng và chính xác. Đối với các nhân viên kế toán, phần mềm kế toán này là một công cụ đắc lực không thể thiếu trong việc tập hợp các hóa đơn, chứng từ, trong công việc hạch toán kế toán. 3.1.2.2 Nhược điểm ¾ Về hệ thống tài khoản sử dụng CPBH, CPQLDN có theo dõi chi tiết cho từng khoản mục chi phí nhưng việc mở tài khoản cấp II tương ứng với nội dung khoản chi phí nhiều khi chưa được thực hiện. TK 911-“Xác định kết quả kinh doanh” không mở chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh gây khó khăn trong việc theo dõi và ghi chép. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 75
  86. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm ¾ Đối với việc theo dõi công nợ Theo dõi khả năng thanh toán công nợ với khách hàng là một trong những công tác mà Công Ty rất quan tâm nhưng ở Công Ty, kế toán chỉ mới dừng lại ở việc cung cấp thông tin về khách hàng qua các chứng từ khi tổng hợp trên sổ cái TK 131. Chúng ta chỉ mới biết được tên khách hàng, thanh toán bằng phương thức gì nhưng lại chưa có thông tin về tình hình thanh toán công nợ của họ như khả năng thanh toán như thế nào, thời hạn bao lâu thì trả Thực ra yêu cầu này không quá cao nhưng lại rất cần thiết, điều đó giúp cho các nhà quản lý biết tình hình tài chính và kinh doanh của họ. ¾ Về bộ phận kế toán quản trị Trong tổ chức công tác kế toán tại Công Ty chưa phát huy hết tiềm năng về kế toán quản trị. Bộ phận kế toán quản trị vẫn tồn tại tiềm ẩn len lõi trong công tác kế toán nhưng hiệu quả của việc sử dụng kế toán quản trị cho công tác kế toán chưa cao. 3.2 Kiến nghị Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm rất ổn định và có chiều hướng tốt, tuy nhiên vẫn còn tồn tại những vấn đề cần phải đưa những giải pháp nhằm hoàn thiện để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 3.2.1 Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán 3.2.1.1 Về chứng từ sổ sách kế toán, hệ thống tài khoản Công ty nên sử dụng Nhật ký đặc biệt như: Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền để giảm bớt số lượng nghiệp vụ ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời Nhật ký bán hàng còn giúp ta dễ dàng quan sát ngay doanh thu bán hàng của Công Ty. SVTH: Hồ Thị Đoan Trang – Lớp: 08DKT02 76