Khóa luận Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ - CN xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này

pdf 137 trang thiennha21 25/04/2022 3441
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ - CN xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_von_bang_tien_cac_khoan_phai_thu_tai_cong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ - CN xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CTY TNHH MTV XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ - CN XĂNG DẦU HẬU GIANG VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÀY Sinh viên thực hiện NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ MSSV: 13D340301042 LỚP: ĐHKT8A Cần Thơ, tháng 05/2017
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CTY TNHH MTV XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ - CN XĂNG DẦU HẬU GIANG VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÀY Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện ThS. Thái Thị Bích Trân NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ MSSV: 13D340301042 LỚP: ĐHKT8A Cần Thơ, tháng 05/2017
  3. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này LỜI CẢM ƠN  Tôi xin chân thành cám ơn cô THÁI THỊ BÍCH TRÂN vì sự giúp đỡ tận tình của cô trong suốt quá trình tôi thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin cám ơn Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ chi nhánh Hậu Giang đã đồng ý cho tôi vào thực tập cũng nhƣ là giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian qua. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Kế toán - Tài chính Ngân hàng, trƣờng đại học Tây Đô đã truyền đạt cho tôi rất nhiều kiến thức trong suốt quá trình học tại trƣờng. Do thời gian có hạn nên khóa luận của tôi còn nhiều vấn đề sai soát mong quý thầy cô thông cảm và cho tôi ý kiến để hoàn thiện hơn khóa luận của mình. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN i SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  4. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi, các số liệu đƣợc kiểm tra phân tích tại công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ chi nhánh Hậu Giang và không sao chép bất kỳ dƣới hình thức nào. Các số liệu đƣợc trích dẫn trong đề tài là trung thực, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Cần Thơ, ngày 05 tháng 5 năm 2017 Ngƣời thực hiện NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN ii SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  5. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này TÓM TẮT KHÓA LUẬN Vốn bằng tiền, các khoản phải thu là hai bộ phận chiếm vị chí vô cùng quan trọng trong Bảng cân đối kế toán, còn là các khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Về mặt lý thuyết ta thấy các khoản mục này vô cùng đơn giản, nhƣng khi tiến hành tiếp xúc sâu thì khoản mục này sẽ thu hút nhiều nhà nghiên cứu. Đề tài đƣợc thực hiện với các bƣớc nhƣ sau: - Bƣớc 1: Cách hạch toán và theo dõi kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại công ty trong thực tế: định khoản, thời điểm ghi nhận, chứng từ và các sổ sách ghi nhận, xét duyệt, cách ghi nhận và các đề tài nghiên cứu liên quan đến các nhân tố nào tác động. - Bƣớc 2: Tiến hành tìm hiểu thực trạng của công ty. Phỏng vấn các chuyên gia để tìm ra những nhân tố tác động sao đó tiến hàng dùng phần mềm SPSP để tìm ra các nhân tố chính tác động đến kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu. - Bƣớc 3: Từ các nhân tố trên sẽ tiến hành tìm các giải pháp, đề xuất để hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu của Chi nhánh cũng nhƣ các doanh nghiệp khác. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN iii SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  6. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP  Hậu Giang, ngày tháng năm CƠ QUAN THỰC TẬP GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN iv SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  7. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này NHẬT XÉT CỦA GIÁO VIÊN  Cần Thơ, ngày tháng năm GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN v SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  8. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i LỜI CAM ĐOAN ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP iv NHẬT XÉT CỦA GIÁO VIÊN v MỤC LỤC vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU xi DANH MỤC CÁC HÌNH xii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT xiii DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO xiv PHỤ LỤC xv CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1 1.1. Đặt vấn đề 1 1.2. Mục tiêu nghiêm cứu 1 1.2.1. Mục tiêu chung 1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2 1.2.2.1. Mục tiêu cụ thể của công tác kế toán 2 1.2.2.2. Mục tiêu cụ thể của phân tích các nhân tố 2 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 2 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu 2 1.3.2.1. Công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu. 2 1.3.2.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến tính hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu. 3 1.4. Phạm vi nghiên cứu 4 1.4.1. Giới hạn về nội dung 4 1.4.2. Giới hạn về đối tƣơng 4 GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN vi SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  9. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 1.4.3. Giới hạn không gian 4 1.4.4. Giới hạn về thời gian 4 1.5. Cấu trúc của khóa luận. 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 6 2.1. Kế toán vốn bằng tiền 6 2.1.1. Kế toán tiền tại quỹ 6 2.1.1.1. Khái niệm 6 2.1.1.2. Chứng từ sử dụng 6 2.1.1.3. Tài khoản sử dụng 6 2.1.1.4. Sơ đồ hạch toán 8 2.1.1.5. Sổ sách kế toán 9 2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 9 2.1.2.1. Khái niệm 9 2.1.2.2. Chứng từ sử dụng 9 2.1.2.3. Tài khoản sử dụng 9 2.1.2.4. Sơ đồ hạch toán 11 2.1.2.5. Sổ sách kế toán 12 2.2. Kế toán các khoản phải thu 12 2.2.1. Kế toán tạm ứng 12 2.2.1.1. Khái niệm 12 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng 12 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng 12 2.2.1.4. Sơ đồ kế toán 13 2.2.1.5. Sổ sách kế toán 13 2.2.2. Kế toán nợ phải thu khách hàng 13 2.2.2.1. Khái niệm 13 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 13 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 14 GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN vii SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  10. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán 15 2.2.1.5. Sổ sách kế toán 16 2.3. Báo cáo tài chính 16 2.3.1. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ 16 2.3.2. Bảng cân đối kế toán 18 2.4. Các nhân tố tác động đến hiệu quả kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu. 19 2.4.1. Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố tác động 19 2.4.1.1. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa 19 2.4.1.2. Kiểm soát nội bộ 21 2.4.1.3. Tổ chức đánh giá hệ thống 21 2.4.1.4. Tính tỷ giá ngoại tệ 22 2.4.2. Mô hình nghiên cứu 23 2.4.3. Thang đo 24 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH MTV XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ - CN XĂNG DẦU HẬU GIANG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 26 3.1. Giới thiệu tổng quan về công ty 26 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 26 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động, thuận lơi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển 27 3.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động 27 3.1.2.2. Thuận lợi 28 3.1.2.3. Khó khăn 28 3.1.2.4. Phƣơng hƣớng phát triển 28 3.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty 29 3.1.3.1. Giám đốc 29 3.1.3.2. Phó giám đốc 30 3.1.3.3. Phòng kế toán 30 3.1.3.4. Phòng kinh doanh 30 GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN viii SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  11. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 3.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán 31 3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 31 3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán 32 3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán 34 3.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ-CN xăng dầu Hậu Giang 35 3.2.1. Kế toán vốn bằng tiền 35 3.2.1.1. Kế toán tiền mặt 35 3.2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 38 3.2.2. Kế toán các khoản phải thu 41 3.2.2.1. Kế toán tạm ứng 41 3.2.2.2. Kế toán phải thu khách hàng 45 3.2.3. Báo cáo tài chính 48 3.2.3.1. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ 48 3.2.3.2. Bảng cân đối kế toán 49 3.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác vốn bằng tiền và các khoản phải thu 49 3.3.1. Quy trình thực hiện 49 3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát 50 3.3.3. Kết quả thống kê mô tả nghiên cứu 51 3.3.4. Kết quả kiểm định của nghiên cứu 54 3.3.4.1. Kết quả kiểm định các nhân tố trong tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa 54 3.3.4.2. Kết quả kiểm định 4 biến độc lập 54 3.3.5.Kết quả phân tích tƣơng quan 54 3.3.5.1. Tƣơng quan giữa các biến độc lập trong cùng một nhân tố. 54 3.3.5.2.Tƣơng quan giữa các biến độc lập trong nhóm 55 3.3.6.Kết quả phân tích hồi quy 55 GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN ix SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  12. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 56 4.1 Đánh giá công tác kế toán vốn toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ-CN xăng dầu Hậu Giang. 56 4.1.1. Ƣu điểm 56 4.1.2. Tồn tại 57 4.1.3. Giải pháp hoàn thiện 57 4.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu 58 4.2.1. Đánh giá 58 4.2.2. Đề xuất liên quan 58 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KẾN NGHỊ 59 5.1. Kết luận 59 5.2. Kiến nghị 60 GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN x SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  13. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 111 9 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 112 12 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 141 13 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán TK - 131 16 Bảng 3.1. Cỡ cấu cở mẫu theo giới tính của chuyên gia. 50 Bảng 3.2. Cỡ mẫu theo độ tuổi của chuyên gia. 51 Bảng 3.3. Cỡ mẫu theo nghề nghiệp của chuyên gia. 51 Bảng 3.4. Thống kê Xây dựng chính sách kế toán áp dụng cho doanh nghiệp 51 Bảng 3.5. Tổ chức bộ máy kế toán 52 Bảng 3.6. Tổ chức lựa chọn trang thiết bị và phần mềm kế toán 52 Bảng 3.7. Kiểm soát nội bộ 53 Bảng 3.8. Tổ chức đánh giá hệ thống 53 Bảng 3.9. Tính tỷ giá ngoại tệ 53 Bảng 3.10. Tính hiệu quả 54 GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN xi SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  14. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu 23 Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi nhánh 29 Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Chi nhánh 31 Hình 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán 33 Hình 3.5: Hình thức ghi sổ TK 111 35 Hình 3.6: Hình thức ghi sổ TK 112 39 Hình 3.7: Hình thức ghi sổ TK 141 42 Hình 3.8: Hình thức ghi sổ TK 131 45 Hình 3.9: Các bƣớc thực hiện nghiên cứu 50 GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN xii SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  15. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp Thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp CTY TNHH MTV Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN xiii SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  16. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Kế toán tài chính – PGS.TS Võ Văn Nhị - NXB Tài chính 2015. 2. TT 200/2014TT-BTC Hƣớng dẫn chế độ kế toán DN, ban hành ngày 24/12/2014. 3. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp - Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh - Khoa kế toán - kiểm toán. Bộ môn hệ thống thông tin kế toán - Nhà xuất bản Phƣơng Đông. 4. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tâp 1và 2 – Tác giá: Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Ngọc Mộng - Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh – Nhà xuất bản Hồng Đức. 5. Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử qua mạng - Hoàng Quốc Cƣờng – Chuyên ngành quản trị kinh doanh – Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh. 6. Luận văn tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cty TNHH Phát Đại Lợi – Sinh viê: Dƣ Kiều Linh – Trƣờng Đại học Cần Thơ – Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh. 7. Báo cáo thực tập: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cty TNHH TM DV Giao Nhận Thế Kỷ Mới – Sinh viên: Nguyễn Minh Xuân An – Khoa Kiểm toán – Kế toán. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN xiv SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  17. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH TÀI KHOẢN 111 PHỤ LỤC 2: CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH TÀI KHOẢN 112 PHỤ LỤC 3: CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH TÀI KHOẢN 141 PHỤ LỤC 4: CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH TÀI KHOẢN 131 PHỤ LỤC 5: MÔ TẢ MẪU PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CỦA NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY PHỤ LỤC 10: BẢNG KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA PHỤ LỤC 11: BẢNG MÃ HÓA CÁC NHÂN TỐ GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN xv SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  18. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Hiện nay nền kinh tế của nƣớc ta đang hoạt động trong cơ chế thị trƣờng với sự cạnh tranh gây gắt của nhiều thành phần kinh tế khác,sự đổi mới về chính sách tài chính, quản lý sử dụng vốn bằng tiền và các khoản phải thu luôn luôn đồi hỏi sự kiểm tra chặt chẽ. Mỗi ngày các doanh nghiệp luôn có các khoản chi tiền để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó có nguồn thu để nguồn vốn thu chi xen kẽ lẫn nhau, các khoản thu là để có vốn bằng tiền để chi. Dòng lƣu chuyển tiền tệ luôn chuyển động không ngừng do đó để theo dõi kịp thời và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về thực trạng kế toán vốn bằng tiền và nguồn thu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là khâu rất quan trọng, nó giúp nhà quản lý nắm bắt đƣợc tình hình thực tại của doanh nghiệp mình từ đó đƣa ra những quyết định có lợi cho doanh nghiệp. Các khoản phải thu cũng rất quan trọng vì nó thƣờng bị ngƣời mƣợn chiếm dụng, nếu số tiền lớn nó sẽ ảnh hƣởng đến việc huy động vốn của doanh nghiệp. Bên cạnh đó việc nghiên cứu xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu cũng giúp ít rất nhiều cho chất lƣợng thông tin cung cấp cho nhà quản lý hữu hiệu và chính xác. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng trên tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ - CN xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiêm cứu 1.2.1. Mục tiêu chung - Nghiên cứu thực trạng công tác “Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ chi nhánh xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này. Thông qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ chi nhánh xăng dầu Hậu Giang. - Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu từ đó đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến công tác kế toán trên. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 1 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  19. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 1.2.2.1. Mục tiêu cụ thể của công tác kế toán - Đề xuất các cơ sở lý luận về công tác “Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu. - Nghiên cứu thực trang công tác “Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang. - Đánh giá ƣu điểm và tồn tại của công tác Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu. - Đề xuất giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện hơn công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang. 1.2.2.2. Mục tiêu cụ thể của phân tích các nhân tố - Đề xuất các cơ sở và mô hình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu. - Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến hiệu quả công tác kế toán kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu. 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu - Số liệụ sơ cấp là số liệu đƣợc lấy từ các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu thông qua khảo sát các chuyên gia ở địa bàn TP Cần Thơ. - Số liệu thứ cấp thu thập tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang. 1.3.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu 1.3.2.1. Công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu. - Phản ánh lại thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang. - Phƣơng pháp kế toán để mô tả quy trình công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 2 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  20. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu giữa thực trạng kế toán của DN với chế độ kế toán theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC. Từ đó đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang. 1.3.2.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến tính hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu. - Phƣơng pháp khảo sát sử dụng bảng câu hỏi liên quan đến các nhân tố tác động đến tính hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu đến gặp trực tiếp hoặc gửi mail nhờ các chuyên gia có kinh nghiêm trong lĩnh vực kế toán (kế toán viên, kiểm toán, nhân viên thuế, kế toán trƣởng, ) trả lời những câu hỏi. - Sử dụng phần mềm SPSS để kiểm định các dữ liệu đƣợc từ việt khảo sát chuyên gia về các nhân tố tác động đến hiệu quả kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu. Các công cụ đƣợc sử dụng bao gồm: thống kê mô tả, Conbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan, hệ số hồi quy. + Thống kê mô tả là một trong hai chức năng chính của thống kê (thống kê mô tả và thống kê ứng dụng). Thống kê mô tả là tập hợp các phƣơng pháp đo lƣờng, mô tả và trình bày số liệu bằng các phép tính và các chỉ số thống kê thƣờng nhƣ : trung bình (Mean), số trung vị (Median), phƣơng sai (Variance), độ lệch chuẩn (Standard deviantion), MODE cho các biến số liên tục và các tỷ số (Prportion) cho các biến số không liên tục. Trong phƣơng pháp thống kê liên tục các đại lƣợng thống kê mô tả chỉ đƣợc tính đối với các biến định lƣợng. + Kiểm định Conbach’s Alpha là kiểm định đƣợc tiến hành đẻ đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Crobach’s và cũng thông qua việc sử dụng phƣơng pháp này những biến không phù hợp sẽ bị loại bỏ cũng nhƣ nhằm hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Thang đo có hệ số tin cậy tốt khi:  Conbach’s Alpha ≥ 0.6  Hệ số tƣơng quan biến tổng ≥ 0.3 Ngƣợc lại, các biến đƣợc xem là biến rác và bị loại ra khỏi thang đo nếu hệ số tƣơng quan biến tổng ≤ 0.3. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 3 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  21. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này + Hệ số tƣơng quan là hệ số cho biết mức độ liên kết giữa một biến quan sát trong nhân tố với các biến còn lại. Nó phản ánh mức độ đóng góp vào giá trị khái niệm của nhân tố của một biến quan sát cụ thể. + Hệ số hồi quy đo lƣờng mô hình nghiên cứu cho ra các biến phù hợp với đề tài nghiên cứu và các biến có tác động quan trọng hay không quan trọng trong đề tài nghiên cứu. 1.4. Phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Giới hạn về nội dung - Nghiên cứu công tác “Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang”. - Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu. 1.4.2. Giới hạn về đối tƣơng - Về công tác kế toán là cáctài khoản, chứng từ, sổ sách và báo cáo kế toán có liên quan đến “ Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang”. - Về phân tích các nhân tố là các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán nhƣ: Kế toán, Kiểm toán, Nhân viên thuế, Kế toán trƣởng, 1.4.3. Giới hạn không gian - Về nghiên cứu các công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang, địa chỉ: số 851 đƣờng Trần Hƣng Đạo - KV3, phƣờng 7 - TP Vị Thanh - Tỉnh Hậu Giang. - Về phân tích các nhân tố sẽ đƣợc thực hiện nghiên cứu từ các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán nhƣ: Kế toán, Kiểm toán, Nhân viên thuế, Kế toán trƣởng tại địa bàn thành phố Cần Thơ. 1.4.4. Giới hạn về thời gian - Đối với công tác kế toán + Số liệu để nghiên cứu hạch toán trong tháng 8 năm 2016 + Thời gian tiến hành thực hiện nghiên cứu: 06/02/2017 đến ngày 15/03/2017. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 4 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  22. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Đối với nghiên cứu nhân tố: thời gian thực hiện nghiên cứu là 16/03/2017 kết thúc vào 26/04/2017. 1.5. Cấu trúc của khóa luận. Khóa luận này gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1: Mở đầu Chƣơng 2: Cơ sở lý luận Chƣơng 3: Thực trạng tình hình tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này. Chƣơng 4: Đánh giá và giải pháp. Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 5 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  23. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN (Chế độ kế toán theo TT 200/2014/TT-BTC) 2.1. Kế toán vốn bằng tiền 2.1.1. Kế toán tiền tại quỹ 2.1.1.1. Khái niệm Tiền tại quỹ của DN bao gồm tiền Việt Nam (kể cả Ngân phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại do thủ quỹ của Doanh nghiệp thực hiện. 2.1.1.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Phiếu chi - Biên bản kiểm kê quỹ - Biên lai thu tiền - Bảng kê vàng bạc đá quý 2.1.1.3. Tài khoản sử dụng TK 111 “Tiền mặt” Kết cấu tài khoản 111 Nợ TK 111 Có Các khoản tiền mặt, Các khoản tiền mặt, ngoại ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ: quỹ: - Số tiền mặt, ngoại tệ, - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ khi vàng tiền tệ thừa phát hiện phát hiện kiểm kê. khi kiểm kê. - Chênh lệch tỷ giá hối - Chênh lệch tỷ giá hối đối khi đánh giá lại số dƣ đối khi đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tại thời điểm báo cáo ngoại tệ báo cáo (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). Đồng Việt Nam). GVHD: THÁI- Chênh THỊ BÍCH lệch TRÂN do đánh giá 6 - ChênhSVTH: lệch NGUY do đánhỄN NG giáỌ C l ạTHi ẢO NHƢ lại vàng tiền tệ tăng tại thời vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo. điểm báo cáo.
  24. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này TK - 111 số dƣ nằm bên nợ Tài khoản này gồm 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 1111- Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - Tài khoản 1112- Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dƣ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1113 - Vàng, tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 7 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  25. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 2.1.1.4. Sơ đồ hạch toán Nợ TK 111 Có 112 112 Rút tiền gửi Ngân hàng về Gửi tiền mặt vào ngân nhập quỹ tiền mặt hàng 121,128,221, 121,128,221, 222,228 222,228 Bán thu hồi các khoản đầu tƣ Đầu tƣ bằng tiền mặt 222,228 222,228 515 635 141,627,641,642,222,228 Chi tạm ứng và chi phát 222,228 635,241,811 131,136,138 sinh bằng tiền mặt Thu hồi nợi phải thu, các 141,244 133 khoản ký quỹ ký cƣợc bằng tiền mặt 341 211,213,217,152,241 Các khoản đi vay bằng ,153,156,157,611 tiền mặt 333 Mua vật tƣ, hàng hóa, công cụ, TSCĐ,đầu tƣ Nhận trợ cấp trợ, trợgiá XDCB bằng tiền mặt NSNN 331,341,333, 411 334,336,338 Nhận gốp vốn đƣợc cấp, nhận Thanh toán nợ bằng gốp vốn bằng tiền mặt tiền mặt 511,515,711 244 Ký cƣợc, ký quỹ bằng Doanh thu, thu nhập khác tiền mặt bằng tiền mặt 138 338 Tiền mặt thiếu phát Tiền mặt thừa phát hiện qua hiện qua kiểm kê kiểm kê, nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác KD không thành lập pháp nhân GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 8 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  26. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 111 2.1.1.5. Sổ sách kế toán - Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ (S02b-DN) - Chứng từ ghi sổ (S02a- DN) - Sổ cái TK 111 (S02c1-DN) - Sổ chi tiết quỹ tiền mặt 111 (S07a-DN) 2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 2.1.2.1. Khái niệm Là tài khoản dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của Doanh nghiệp. 2.1.2.2. Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ - Giấy báo có - Bảng sao kê ngân hàng (kèm theo chứng từ có liên quan: Uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, ) 2.1.2.3. Tài khoản sử dụng TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” Kết cấu tài khoản 112 Nợ TK 112 Có Các khoản tiền Việt Nam, Các khoản tiền Việt Nam ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng: Ngân hàng: - Chênh lệch tỷ giá hối - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tại thời điểm báo cáo ngoại tệ cuối kỳ (trƣờng hợp (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tỷ giá ngoại tệ giảm so với tăng so với Đồng Việt Nam). Đồng Việt Nam). - Chênh lệc đánh giá lại - Chênh lệc đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm vàng tiền tệ giảm tại thời điểm GVHD:báo THÁI cáo. THỊ BÍCH TRÂN 9 báo cáo. SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  27. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này TK - 112 số dƣ nằm bên Nợ TK 112 có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy định ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 10 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  28. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 2.1.2.4. Sơ đồ hạch toán Nợ TK 112 Có 111 111 Gửi tiền mặt vào Ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng 121,128,221 về nhập quỹ tiền mặt Thu hồi vốn đầu tƣ 121,128,221 222,228 ngắn hạn, dài hạn Các khoản đầu tƣ bằng 222,228 tiền mặt 515 635 211,213,217,241 Mua TSCĐ, BĐSĐT, 128,141,131, Chi đầu tƣ XDCB, 136,138 133 Thu nợ phải thu, các 211,213,217, khoản tạm ứng, cho vay 152, 333 Nhận trợ cấp trợ, trợ giá Mua vật tƣ, hàng hóa, NSNN công cụ, TSCĐ, đầu tƣ XDCB bằng tiền mặt 411 331,341,333, Nhận gốp vốn liêm doanh 336,338 liên kết, cổ phần , Thanh toán các khoản nợ phải trả, nợ vay 511,515,711 411,421,414,418 ,353,356 Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền mặt Trả lại vốn gốp, trả lại cổ tức, lợi nhuận cho 3331 Thuế GTGT các bên vốn gốp, chi 521 các quỹ Thanh toán các khoản 338 chiết khấu thýõng mại, Nhận tiền của các bên giảm giá, hàng bán bị trả 3331 trong hợp ðồng BCC lại Thuế không thành lập pháp GTGT nhân GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 11 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  29. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 112 2.1.2.5. Sổ sách kế toán - Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ (S02b-DN) - Chứng từ ghi sổ (S02a- DN) - Sổ cái TK 112 (S02c1-DN) - Sổ tiền gửi ngân hàng TK 112 (S08-DN) 2.2. Kế toán các khoản phải thu 2.2.1. Kế toán tạm ứng 2.2.1.1. Khái niệm Là một khoản tiền hoặc vật tƣ do doanh nghiệp giao cho ngƣời nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó đƣợc phê duyệt. Nhƣời nhận tạm ứng phải là ngƣời lao động làm việc tại doanh nghiệp. 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng - Giấy đề nghị tạm ứng - Phiếu chi - Phiếu thu - Bảng thanh toán tạm ứng 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng TK 141 “Tạm ứng” Kết cấu tài khoản 141 Nợ TK141 Có - Các khoản tiền, vật tƣ - Các khoản tạm ứng đã đƣợc thanh toán. đã tạm ứng cho ngƣời lao động của doanh nghiệp. - Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lƣơng. - Các khoản vật tƣ sử dụng không hết nhập lại kho. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 12 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  30. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Số dƣ nằm bên Nợ 2.2.1.4. Sơ đồ kế toán Nợ TK 141 Có 152,153 152, 153, 241, 331,642 Tạm ứng vật liệu, dụng cụ Thanh toán tạm ứng 111, 112 111 Tạm ứng bằng tiền Khoản tạm ứng chi không biết 334 Khoản tạm ứng chi không 111 hết trừ vào lƣơng Nếu số đã nộp tạm ứng không phải chi thêm Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 141 2.2.1.5. Sổ sách kế toán - Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ (S02b-DN) - Chứng từ ghi sổ (S02a- DN) - Sổ cái TK 141 (S02c1-DN) - Sổ chi tiết các tài khoản TK 141 (S38-DN) 2.2.2. Kế toán nợ phải thu khách hàng 2.2.2.1. Khái niệm Khoản phải thu khách hàng là giá trị thanh toán của các loại vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ, mà khách hàng đã nhận đƣợc của doanh nghiệp nhƣng chƣa thanh toán tiền hàng. 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 13 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  31. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Hóa đơn bán hàng - Hợp đồng mua bán - Phiếu thu - Biên bảng kiểm kê hàng - Chứng từ có liên quan khác 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng 131 “Phải thu khách hàng” Có Nợ TK 131 Số tiền phải thu của khách Số tiền khách hàng đã trả nợ: hàng phát sinh trong kỳ khi bán - Số tiền đã nhận ứng trƣớc, sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tƣ, TSCĐ, dịch vụ, các khoản trả trƣớc của khác hàng: đầu tƣ tài chính: - Khoảng giảm giá hàng bán - Số tiền thừa trả lại cho cho khách hàng sau khi đã giao khách hàng. hàng có khiếu nại: - Doanh thu của số hàng đã - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng bán bị ngƣời mua trả lại (có thuế hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với GTGT hoặc không có thuế Đồng Việt Nam). GTGT). - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). TK này có số dƣ nằm bên Có GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 14 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  32. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán Nợ TK 131 Có 511,515 635 Doanh thu Tổng phải Chiết khấu thanh toán chƣa thu tiền thanh toán 521 3331 1 Chiết khấu thƣơng mại, giảm Thuế GTGT (nếu có) giá, hàng bị trả lại 711 33311 Tổng số tiền Thu nhập KH phải Thuế GTGT do thanh lý, thanh ( nếu có) nhƣợng bán TSCĐ chƣa toán 111,112,113 thu tiền Khách hàng ứng trƣớc hoặc 111,112 thanh toán tiền Các khoản chi hộ khác hàng 331 Bù trừ 413 nợ Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá các khoản 2293,642 phải thu của khách hàng Nợ khó đòi xử lý xóa sổ bằng ngoại tệ cuối kỳ 152,153,156,611 KH thanh toán nợ bằng hàng tồn kho 133 Thuế GTGT (Nếu có) GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 15 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  33. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán TK - 131 2.2.1.5. Sổ sách kế toán - Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ (S02b-DN) - Chứng từ ghi sổ (S02a- DN) - Sổ cái TK 131 (S02c1-DN) - Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua TK 131 (S31- DN). 2.3. Báo cáo tài chính Tài khoản 111,112,141,131 đƣợc tổng hợp lên Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (B03-DN) và Bảng cân đối kế toán (B01-DN). 2.3.1. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ - Tiền thu tƣ̀ bán hàng, cung cấp dic̣ h vu ̣và doanh thu khác (Mã số 01) Chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu (tổng giá thanh toán) trong kỳ do bán hàng hóa , thành phẩm , cung cấp dic̣ h vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản doanh thu khác (nhƣ bán chƣ́ ng khoán kinh doanh), kể cả các khoản tiền đa ̃ thu tƣ̀ các khoản nơ ̣ phải thu liên quan đến các giao dic̣ h bán hàng hoá , cung cấp dic̣ h vu ̣và doanh thu k hác phát sinh từ các kỳ trƣớc nhƣng kỳ này mới thu đƣợc tiền và số tiền ứng trƣớc của ngƣời mua hàng hoá, dịch vụ. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản tiền thu từ thanh lý , nhƣơṇ g bán TSCĐ, BĐSĐT, tiền thu hồi các khoản cho vay, góp vốn đầu tƣ vào đơn vị khác, cổ tƣ́ c và lơị nhuâṇ đƣơc̣ chia và các khoản tiền thu khác đƣơc̣ phân loaị là luồng tiền từ hoạt động đầu tƣ; Các khoản tiền thu đƣợc do đi vay, nhâṇ vốn góp của chủ sở hữu đƣợc phân loaị là luồng tiền tƣ̀ hoaṭ đôṇ g tài chính. Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này đƣơc̣ lấy tƣ̀ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu tiền), sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền thu tƣ̀ bán hàng , cung cấp dic̣ h vu c̣ huyển trả ngay các khoản nơ ̣ phải tra)̉, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 511, 131 (chi tiết các khoản doanh thu bán hàn,g cung cấp dic̣ h vu ̣ thu tiền ngay, số tiền thu hồi các khoản phải thu hoăc̣ thu tiền ƣ́ ng trƣớc otrng kỳ) hoăc̣ các TK 515, 121 (chi tiết số tiền thu tƣ̀ bán chƣ́ ng khoán kinh doan).h - Tiền chi trả cho ngƣời cung cấp hàng hoá , dịch vụ (Mã số 02) GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 16 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  34. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả trong kỳ do mua hàng hóa, dịch vụ, thanh toán các khoản chi phí phuc̣ vu ̣cho sản xuất , kinh doanh, kể cả số tiền chi mua chƣ́ ng khoán kinh doanh và số tiền đa ̃ thanh toán các khoản nợ phải trả hoặc ứng trƣớc cho ngƣời bán hàng hóa , cung cấp dic̣ h vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản tiền chi để mua sắm , xây dƣṇ g TSCĐ, BĐSĐT, XDCB (kể cả chi mua N VL để sƣ̉ duṇ g cho XDCB ), tiền chi cho vay, góp vốn đầu tƣ vào đơn vị khác , và các khoản tiền chi khác đƣợc phân loaị là luồng tiền tƣ̀ hoaṭ đôṇ g đầu tƣ ; Các khoản tiền chi trả nợ gốc vay , trả lại vốn góp cho chủ sở hữu, cổ tƣ́ c và lơị nhuâṇ đa ̃ trả cho chủ sở hƣ̃u đƣơc̣ phân loaị là luồng tiền tƣ̀ hoaṭ đôṇ g tài chính. Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này đƣơc̣ lấy tƣ̀ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần chi tiền), sổ kế toán các tài khoản phải thu và đi vay (chi tiết tiền đi vay nhâṇ đƣơc̣ hoăc̣ thu nơ ̣ phải thu chuyển trả ngay các khoản nơ ̣ phải trả), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 331, các TK phản ánh hàng tồn kho . Chỉ tiêu này đƣơc̣ ghi bằng số âm dƣới hình thƣ́ c ghi trong ngoăc̣ đơn ( ). - Tiền chi trả cho ngƣời lao đôṇ g (Mã số 03) Chỉ tiêu này đƣợc lập că n cƣ́ vào tổng số tiền đa ̃ trả cho ngƣời lao đôṇ g trong kỳ báo cáo về tiền lƣơng , tiền công , phụ cấp , tiền thƣởng do doanh nghiêp̣ đa ̃ thanh toán hoăc̣ taṃ ƣ́ ng. Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này đƣơc̣ lấy tƣ̀ sổ kế toán các TK 111, 112 (chi tiết tiền trả cho ngƣời lao đôṇ g ), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 334 (chi tiết số đa ̃ trả bằng tiền ) trong kỳ báo cáo . Chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thƣ́ c ghi trong ngoăc̣ đơn ( ). - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 06) Chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh , ngoài khoản tiền thu đƣợc phản ánh ở Mã số 01, nhƣ: Tiền thu tƣ̀ khoản thu nhâp̣ khác (tiền thu về đƣơc̣ bồi thƣờng , đƣơc̣ phaṭ , tiền thƣởng và các khoản tiền thu khác ); Tiền đa ̃ thu do đƣơc̣ hoàn thuế ; Tiền thu đƣơc̣ do nhâṇ ký quỹ, ký cƣợc; Tiền thu hồi các khoản đƣa đi ký cƣơc̣ , ký quỹ; Tiền thu tƣ̀ nguồ n kinh phí sƣ ̣ nghiêp̣ , dƣ ̣ án (nếu có ); Tiền đƣơc̣ các tổ chƣ́ c , cá nhân bên ngoài thƣởng, hỗ trơ;̣ Tiền nhâṇ đƣơc̣ ghi tăng các quỹ do cấp trên cấp hoăc̣ cấp dƣới nôp̣ GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 17 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  35. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này lấy tƣ̀ sổ kế toán cá c TK 111, 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 711, 133, 141, 244 và sổ kế toán các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo. - Tiền chi khác cho hoaṭ đôṇ g kinh doanh (Mã số 07) Chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào tổ ng số tiền đa ̃ chi cho các khoản khác , ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất , kinh doanh trong kỳ báo cáo đƣợc phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05, nhƣ: Tiền chi bồi thƣờng, bị phạt và các khoản chi phí khá c; Tiền nôp̣ các loaị thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền nôp̣ các loaị phí , lê ̣phí , tiền thuê đất ; Tiền nôp̣ các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ; Tiền chi đƣa đi ký cƣơc̣ , ký quỹ; Tiền trả laị các khoản nhận ký cƣợc , ký quỹ, tiền chi trƣc̣ tiếp bằng nguồn dƣ ̣ phòng phải trả; Tiền chi trƣc̣ tiếp tƣ̀ quỹ khen thƣởng , phúc lợi; Quỹ phát triển khoa học và công nghệ ; Tiền chi trƣc̣ tiếp tƣ̀ các quỹ khác thuôc̣ vốn chủ sở hƣ̃u ; Tiền chi trƣc̣ tiếp tƣ̀ nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dƣ ̣ án, Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này lấy tƣ̀ sổ kế toán các TK 111, 112, 113 trong kỳ báo cáo , sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và các Tài khoản liên quan khác . Chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thƣ́ c ghi trong ngoăc̣ đơn ( ). 2.3.2. Bảng cân đối kế toán - Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền (Mã số 110) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền hiêṇ có của doanh nghiêp̣ taị thời điểm báo cáo , gồm: Tiền măṭ taị quỹ , tiền gƣ̉ i ngân hàng (không kỳ haṇ ), tiền đang chuyển và các khoản tƣơng đƣơng tiền của doanh nghiêp̣ . Mã số 110 = Mã số 111 -Phải thu ngắn hạn của khách hàng (Mã số 131) Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi còn laị không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thƣờng taị thời điểm báo cáo . Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này căn cƣ́ vào tổng số dƣ Nơ ̣ chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo tƣ̀ ng khách hàng. - Phải thu ngắn hạn khác (Mã số 136) Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thƣờng tại thời điểm báo cáo, nhƣ: Phải thu về các khoản đã chi hộ , tiền laĩ , cổ tƣ́ c đƣơc̣ chia, GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 18 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  36. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này các khoản tạm ứng , cầm cố , ký cƣợc, ký quỹ, cho mƣơṇ taṃ thời mà doanh nghiêp̣ đƣơc̣ quyền thu hồi không quá 12 tháng. Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết của các Tài khoản: TK 1385, TK1388, TK334, TK338, TK 141, TK 244. 2.4. Các nhân tố tác động đến hiệu quả kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu. 2.4.1. Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố tác động Những nghiên cứu có liên quan đến các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu: 2.4.1.1. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp - Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh - Khoa kế toán - kiểm toán. Bộ môn hệ thống thông tin kế toán - Nhà xuất bản Phƣơng Đông. Trong Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa tác giả còn chia những nhân tố sau: a) Xây dựng chính sách kế toán áp dụng cho doanh nghiệp a.1) Xác định nhu cầu thông tin: Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cần đáp ứng nhu cầu thông tin trung thực, hợp lý dáng tin cậy cho đối tƣợng sử dụng thông tin. Do đó khi tiến hành tổ chức công tác kế toán việc phân tích và xác định nhu cầu thông tin là nội dung có ý nghĩa quan trọng.Xác định nhu cầu thông tin của doanh nghiệp làm sơ sở cho việc xác định các đối tƣợng kế toán trong doanh nghiệp, tổ chức vận dụng chế độ kế toán và vận dụng các phƣơng pháp kế toán phù hợp khi tiến hành tổ chức công tác kế toán. a.2) Xây dựng danh mục đối tƣợng kế toán: Đối tƣợng kế toán là tài sản, nguồn vốn, quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Các đối tƣợng kế toán đƣợc xác định dựa trên yêu cầu thông tin đƣợc cung cấp, bên cạnh đó cần xác định các đối tƣợng quản lý chi tiết có liên quan. a.3) Tổ chức chứng từ kế toán:Khi các đối tƣợng kế toán có các biến động tăng giảm cần phải có phƣơng pháp và cách thứctheo dõi ghi chép các biến động. Chứng từ kế toán là giấy tờ và vật mang tín phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán (Khoản, Điều 4- Luật Kế toán). Căn cứ hệ thống chứng từ đã xây dựng, việc lập chứng từ phải đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp, các yếu tố trong chứng từ phải đƣợc thể hiện đầy đủ sau đó sẽ phân loại chứng từ và tạo điều kiện tốt cho việc ghi sổ kế toán. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 19 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  37. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này a.4) Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:Vận dụng hình thức kế toán tuân thủ chế độ sổ sách kế toán phù hợp với đặc điểm quản lý doanh nghiệp. a.5) Tổ chức vận dụng các hình thức kế toán: Việc vận dụng các hình thức kế toán cần tuân thủ chế độ sổ sách kế toán và phải phù hợp với các đặc điểm quản lý của doanh nghiệp. Khi tiến hành tooe chức kế toán trong điều kiện tin học hóa, sổ sách là các kết quả cuối cùng do phần mềm kế toán in ra, do đó cần đáp ứng các yêu cầu về nội dung và hình thức cuae sổ sách kế toán theo quy định của chế độ kế toán. a.6) Các chính sách kế toán khác: Trong điều kiện tin học hóa công tác kế toán, các chính sách, phƣơng pháp kế toán cần đƣợc trình bày đầy đủ, rõ ràng nhằm thuận tiện cho việc đánh giá, lựa chọn phần mềm hoặc viết chƣơng trình kế toán. Các chính sách bao gồm: Phƣơng pháp kê khai hàng tồn kho; phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho; phƣơng pháp tính giá TSCĐ; Phƣơng pháp hạch toán ngoại tệ. a.7) Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán và cung cấp thông tin kế toán:Căn cứ vào yêu cầu thông tin để xác định các báo cáo kế toán cần cung cấp. Báo cáo kế toán gồm tất cả các hình thức cung cấp thông tin kế toán có thể ở dạng giấy hoặc kết xuất dạng files Execl, PDF, Thông tin mà hệ thống kế toán báo cáo có thể nằm trong các sổ sách kế toán, hệ thống báo cáo tài chính hay các báo nội bộ. Ngoài hệ thống sổ sách theo quy định thì doanh nghiệp cần rất nhiều biểu mẫu khác để phục vụ cho nhu cầu thông tin. Do đó tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa, cần căn cứ nhu cầu thông tin thiết kế chi tiết các báo báo kế toán cần thiết đặc biệt là các báo cáo quản trị phục vụ nội bộ doanh nghiệp. Bên cạnh đó hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp còn là căn cứ quan trọng khi đánh giá, lựa chọn phần mềm kế toán. b) Tổ chức bộ máy kế toán Tổ chức bộ máy kế toán là công việc quan trọng khi tiến hành tổ chức công tác kế toán không chỉ trong điều kiện kế toán thủ công hay ứng dụng tin hoặc hóa. Tuy nhiên do đặc thù xử lý của hệ thống kế toán máy cùng với sợ hỗ trợ của công nghệ nên sẽ có sự khác biệt hơn so với hình thức thủ công. Bên cạnh đó, cũng đặc ra những thách thức ảnh hƣởng đến việc tổ chức bộ máy kế toán đó là khả năng gian lận của nhân viên kế toán sẽ cao hơn, độ bảo mật, an toàn của thông tin. Vì vậy, bộ máy kết toán trong doanh nghiệp đƣợc tổ chức khoa học, hợp lý sẽ giúp hệ thống thông tin kế toán đáp ứng đƣợc các yêu cầu GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 20 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  38. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này quản lý của doanh nghiệp trong việc ghi nhận, xử lý, cung cấp thông tin đảm bảo an toàn cho tài sản. c) Tổ chức lựa chọn trang thiết bị và phần mềm kế toán c.1) Tổ chức lựa chọn trang thiết bị: Khi lựa chọn trang thiết bị cần quan tâm đến chất lƣợng, sự hữu hiệu và hiệu quả chi phí. c.2) Tổ chức lựa chọn phần mềm: Việc tổ chức lựa chọn phần mềm kế toán sẽ ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hệ thống kế toán. 2.4.1.2. Kiểm soát nội bộ Trần Thị Thúy Nga- Khoa kế toán: “Khóa luận thực trạng về kiểm soát nội bộ vốn bằng tiền tại công ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng”. Khoản mục vốn bằng tiền là một khoản mục bị ảnh hƣởng và có ảnh hƣởng đến nhiều khoản mục quan trọng nhƣ doanh thu, chi phí, công nợ Những sai phạm ở khoản mục khác sẽ tác động đến vốn bằng tiền thƣờng lớn hơn các tài khoản khác. Mặt khác, tiền là một khoản mục đƣợc ƣa chuộng nhất nên xác suất gian lận, biển thủ cao nhất, và do có rủi ro tiềm tang cao nên cần phải có một hệ thống Kiểm soát nội bộ chặt chẽ bên cạnh việc lụa chọn những nhân viên kế toán có đạo đức nghề nghiệp. Đối với các khoản phải thu đề tài “Báo cáo kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán tài chính tại Công ty kiểm toán và tƣ vấn tài chính ACA Group” thì cho rằng nếu doanh nghiệp không có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ dẫn đến phê chuẩn bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho những khách hàng mang lại rủi ro cao không kiểm soát đƣợc các khoản phải thu, các khoản phải thu khách hàng quá hạng hoặc không có khả năng thu hồi không đƣợc trích lập dự phòng, ảnh hƣởng đến chi phí, lợi nhuận của Công ty, báo cáo tài chính không phản ánh chính xác tình hình tài chính của công ty. 2.4.1.3. Tổ chức đánh giá hệ thống Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp - Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh - Khoa kế toán - kiểm toán. Bộ môn Hệ thống thông tin kế toán - Nhà xuất bản Phƣơng Đông. Việc đánh giá hệ thống rất quan trọng, giúp cho doanh nghiệp hoàn thiện hệ thống kế toán. Đánh giá hệ thống bao gồm mức độ đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, đánh giá sự hài long của ngƣời sử dụng, đánh giá kiểm soát, đánh giá tài liệu, đánh giá tính hiệu quả, Việc đánh giá hệ thống cũng bao gồm đánh giá các khả năng thay đổi trong môi trƣờng kinh doanh – lập kế GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 21 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  39. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này hoạch điều chỉnh hệ thống. Về cách thức thực hiện, việc thực hiện và việc đánh giá hệ thống có thể đƣợc tiến hành thông qua các dịch vụ tƣ vấn – kiểm toán hay thông qua công tác kiểm toán nội bộ doanh nghiệp. 2.4.1.4. Tính tỷ giá ngoại tệ Theo thông tƣ 200/2014 của BTC ban hành ngày 22/21/2014 chênh lệch tỷ giá là phát sinh từ việc trao đổi thực tế hay quy đổi cùng một lƣợng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đối khác nhau. Chênh lệch tỷ giá này chủ yếu phát sinh trong trƣờng hợp: + Trao đổi mua bán, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ. + Đánh giá lại các khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. + Chuyển đổi Báo cáo tài chính bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam. Có 2 loại tỷ giá: tỷ giá giao dịch thực tế và tỷ giá ghi sổ kế toán - Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế + Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua bán ngoại tệ là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng thƣơng mại. + Tỷ giá giao dịch thực tế đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính là tỷ giá công bố của ngân hàng thƣơng mại nơi doanh nghiệp thƣờng xuyên có giao dịch - Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ: tỷ giá ghi sổ gồm tỷ giá thực tế đích danh hoặc tỷ giá bình quan gia quyền di động. + Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh là tỷ giá thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản ký cƣợc, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, đƣợc xác định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tƣợng. + Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá đƣợc sử dụng tại bên Có tài khoản tiền khi thanh toán bằng ngoại tệ, đƣợc xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị đƣợc phản ánh tại bên Nợ tài khoản tiền chia cho số lƣợng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán. Tóm lại từ các phân tích và nghiên cứu trên có một số nhân tố đƣợc đề xuất trong việc tác động đến hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu nhƣ sau: GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 22 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  40. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa + Xây dựng chính sách kế toán áp dụng cho doanh nghiệp + Tổ chức bộ máy kế toán + Tổ chức lựa chọn trang thiết bị và phần mềm kế toán - Kiểm soát nội bộ - Tổ chức đánh giá hệ thống - Tính tỷ giá ngoại tệ 2.4.2. Mô hình nghiên cứu Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa Kiểm soát nội bộ Hiệu quả công tác Kế toán vốn bằng tiền, các Tổ chức đánh giá hệ thống khoản phải thu Tính tỷ giá ngoại tệ Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Để tìm hiểu các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, đề tài đã sử dụng mô hình hồi quy có dạng: Y = B0 + B1X1 + B2X2 + B3X3 + B4X4  Y: Biến phụ thuộc – thể hiện giá trị dự đoán các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế vốn bằng tiền, các khoản phải thu  B0, B1, B2, B3, B4: là các hệ số hồi quy  X1, X2, X3, X4: là các biến độc lập, trong đó: * X1: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa * X2: Kiểm soát nội bộ GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 23 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  41. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này * X3: Tổ chức đánh giá hệ thống * X4: Tính tỷ giá ngoại tệ - Giả thuyết H0: Không có nhân tố nào tác động đến kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu. - Giả thuyết H1: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa tác động đến đến kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu. : - Giả thuyết H2 Kiểm soát nội bộ tác động đến đến kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu. : - Giả thuyết H3 Tổ chức đánh giá hệ thống tác động đến đến kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu. - Giả thuyết H4: Tính tủy giá ngoại tệ tác động đến đến kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu. Tất cả các giả thuyết có hệ số hồi quy đƣợc kỳ vọng là dƣơng. 2.4.3. Thang đo Thang đo là công cụ dùng để quy ƣớc (mã hóa) các tình trạng hay mức độ của các đơn vị khỏa sát theo các đặc trƣng đƣợc xem xét. Có 4 loại thang đo gồm: thang đo danh nghĩa, thang đo thứ bậc, thang đo khoản và thang đo tỷ lệ. Một trong những hình thức đo lƣờng các khái niệm trừu tƣợng đƣợc sử dụng phổ biến nhất trong nghiên cứu kinh tế xã hội là thang đo Rennis Likert (1932) Với thang đo này Likert đã đƣa ra loại thang đo do năm mức độ phổ biến. Câu hỏi điển hình của dạng Likert này là: “Xin hãy vui long đọc kỹ những phát biểu sau. Sau mỗi câu phát biểu, hãy khoanh tròn trả lời để thể hiện đúng nhất quan điểm của bạn. Xin cho biết rằng bạn rất đồng ý, đồng ý, bình thƣờng, hay rất không đồng ý, với mỗi câu phát biểu”. Thang đo 5 mức độ có thể thành 3 hoặc 7 mức độ đồng ý hay không đồng ý và có thể trở thành chấp nhận hay không chấp nhận, có thiện ý hay phản đối, tuyệt vời hay tồi tệ, nhƣng quy tắc là nhƣ nhau. Để phù hợp với đề tài nghiên cứu thì thang đo đƣợc sử dụng là thang đo Rennis Likert 5 mức độ. Với: Mức 1: Rất không quan trọng Mức 2: Không quan trọng Mức 3: Trung lập GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 24 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  42. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Mức 4: Quan trọng Mức 5: Rất quan trọng Các bƣớc xây dựng thang đo Likert. Phƣơng pháp của Likert là lên một danh sách các mục có thể đo lƣờng cho một khái niệm và tìm ra những tập hợp các mục hỏi để đo lƣờng tốt các khía cạnh khác nhau của khái niệm. Nếu nhƣ khái niện mang tính đơn khía cạnh thì chỉ cần tìm ra một tập hợp. Nếu khái niệm đó là đa khía cạnh thì cần nhiều tập hợp các mục hỏi. Sau đây là các bƣớc xây dựng và kiểm tra một thang đo Likert: - Nhận diện và đặt tên biến mà bạn muốn đo lƣờng. Bạn có thể làm đƣợc điều này thông qua kinh nghiệm bản thân. - Lập ra một danh sách các phát biểu hoặc câu hỏi có tính biểu thị. Các ý tƣởng cho các câu hỏi biểu thị có thể lấy từ lý thuyết của các môn học marketing, đọc sách báo hoặc từ ý kiến của các chuyên gia. Các câu hỏi biểu thị này cũng có thể lấy từ các thực nghiệm. - Xác định số lƣợng và loại trả lời. Hầu hết các thanh đo Likert có số lƣợng lẻ các lựa chọn trả lời nhƣ: 5. Mục đích là để đƣa ra cho ngƣời trả lời một loạt các lựa chọn trả lời có điểm giữa. Điểm giữa thƣờng mang tính trung lập, ví dụ nhƣ không đồng ý cũng không phản đối. Số lựa chọn chẵn buộc ngƣời trả lời phải xác định một quan điểm rõ ràng trong khi số lựa chọn lẻ cho phép họ lựa chọn an toàn hơn. Không thể nói cái nào là hay hơn vì cách lựa chọn nào cũng có hệ quả riêng của nó. - Kiểm tra toàn bộ các mục hỏi đã khai thác đƣợc từ những ngƣời trả lời. - Thực hiện một phân tích mục hỏi để tìn ra một tập hợp các mục hỏi tạo nên một thang đo đơn khía cạnh về biến mà bạn muốn đo lƣờng. - Sử dụng thang đo mà bạn đã xây dựng đƣợc trong nghiên cứu của bạn và tiến hành phân tích lại các mục hỏi lại lần nữa để đảm bảo rằng thang đo đó chắc chắn. Nếu làm xong điều này, thì sau đó đi tìm mối quan hệ giữa những điểm số từ thang đo và điểm số từ những biến khác nhau cho các cá nhân trong nghiên cứu của bạn. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 25 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  43. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH MTV XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ - CN XĂNG DẦU HẬU GIANG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Giới thiệu tổng quan về công ty - Tên doanh nghiệp: Chi nhánh Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang. - Thƣơng hiệu: - Địa chỉ: 851 đƣờng Trần Hƣng Đạo - KV3, phƣờng 7 - TP Vị Thanh - Tỉnh Hậu Giang. - Địa chỉ trụ sở: số 21, đƣờng Cách Mạng Tháng Tám, phƣờng Thới Bình, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ. - Mã số thuế: 1800158559-034 - Số điện thoại: 07113.870.143-07113.870.144 - Fax: 07113.870.142 - Vốn pháp lệch: 10.000.000.000 đồng - Quyết định thành lập: 253/QĐ-HĐQT - Ngày thành lập: 12/05/2004 - Giám đốc Chi nhánh: Nguyễn Thị Mai Trang - Cơ quan ra quyết định thành lập: Hội đồng quản trị Tổng Công ty Xăng Dầu Việt Nam. - Lĩnh vực kinh doanh: Chi nhánh hoạt động kinh doanh chủ yếu là mua bán xăng dầu và dầu mỡ nhờn. 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Trong thời gian đất nƣớc diễn ra chiến tranh, thị trƣờng xăng dầu ở phía Nam cũng nhƣ thị trƣờng xăng dầu ở TP. Hồ Chí Minh đều do 3 hãng lớn: GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 26 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  44. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Shell (Hà Lan), Esso (Anh), Caltex (Mỹ) khống chế toàn bộ. Và kể từ ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng thì “Công ty xăng dầu miền Nam” trực thuộc Tổng Cục vật tƣ đƣợc thành lập, với nhiệm vụ trƣớc mắt là đảm bảo an toàn hàng hóa, cơ sở vật chất còn lại chuẩn bị cho công tác phục vụ theo chỉ đạo của Bộ tƣ lệch Khu Tây Nam Bộ. - Tháng 05/1975, Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ đƣợc thành lập với tên gọi ban đầu là “Công ty xăng dầu cấp I Khu vực Tây Nam Bộ” - Ngày 07/01/1976, Tổng Cục vật tƣ bằng văn bản số 03/VH-KH quyết định thành lập “Tổng kho xăng dầu Tây Nam Bộ” trực thuộc Công ty xăng dầu miền Nam (Công ty xăng dầu cấp I Khu vực Tây Nam Bộ). - Tháng 07/1977, Tổng Công ty xăng dầu có quyết định số 221/XD-QĐ đổi tên “Tổng kho xăng dầu Khu vực Tây Nam Bộ” thành “Tổng kho xăng dầu Cần Thơ” trực thuộc Công ty xăng dầu Khu vực II. - Ngày 11/09/1984, Giám đốc Công ty xăng dầu Khu vực II ban hành quyết định số 134/TC-QĐ đổi tên “Tổng kho xăng dầu Khu vực Tây Nam Bộ” thành “Xí nghiệp xăng dầu Hậu Giang”. - Ngày 26/12/1988, Tổng Giám đốc Công ty xăng dầu Việt Nam ban hành quyết định số 2209/XD-QĐ đổi tên “Xí nghiệp xăng dầu Hậu Giang” thành “Công ty xăng dầu Hậu Giang” và trực thuộc Petrolimex Việt Nam”. - Từ ngày 01/01/2004 “Công ty xăng dầu Hậu Giang” đổi tên thành “Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ”, trực thuộc Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam theo quyết định số 1680/2003/QĐ-BTM ngày 08/12/2003 của Bộ trƣởng Bộ Thƣơng mại. Đến năm 2013 đổi tên thành Công ty TNHH Một Thành Viên xăng dầu Tây Nam Bộ. 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động, thuận lơi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển 3.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động Lĩnh vực kinh doanh gồm có xăng dầu, các sản phẩm hóa dầu và khí hóa lỏng, kinh doanh kho, cảng, vận tải xăng dầu,ao lƣờng, vật tƣ, thiết bị phục vụ ngành xăng dầu, . Các sản phẩm chính nhƣ: - Xăng gồm 2 loại: RON 92, RON 95 - Dầu nhờn Petrolimex GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 27 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  45. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Gas Petrolimex, 3.1.2.2. Thuận lợi - Với 21 cửa hàng nằm rộng khắp tỉnh Hậu Giang thuận tiện cho việc mua bán cũng nhƣ việc bố trí các phƣơng tiện vận chuyển xăng dầu đƣờng bộ lẫn đƣờng thủy. - Là thành viên của Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ mà Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ lại là thành viên của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam nên chất lƣợng và sản lƣợng xăng dầu luôn đƣợc đảm bảo an toàn tuyệt đối. - Công ty luôn có những đội ngũ nhân viên nhiệt trình và giàu kinh nghiệm chuyên môn. 3.1.2.3. Khó khăn - Tình hình giá xăng dầu của thế giới thƣờng xuyên xảy ra biến động nên cũng ảnh hƣởng đến tình hình xăng dầu của Công ty. - Xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh. - Sự quản lý của nhà nƣớc còn nhiều yếu kém đối với lĩnh vực kinh doanh xăng dầu nên đã tạo nên thị trƣờng kinh doanh không lành mạnh. 3.1.2.4. Phƣơng hƣớng phát triển - Không ngừng đổi mới, tăng cƣờng cạnh tranh, giữ vững thị phần xăng dầu trên địa bàn Petrolimex phân công. - Đẩy mạnh phát triển mạng lƣới bán lẻ, không ngừng tăng sản lƣợng xằng dầu bán ra, nâng cao năng suất lao động, khai thác tối đa giá trị gia tăng cửa hàng xăng dầu nhằm nâng cáo hiệu quả kinh doanh, khẳng định giá trị thƣơng hiệu và uy tính của Petrolimex. - Đảm bảo an toàn về con ngƣời và tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, góp phần bảo đảm an ninh trật tự xã hội và bảo vệ môi trƣờng xanh - sạch - đẹp. - Phấn đấu kinh doanh hiệu quả ngày càng cao, bảo đảm an toàn về tài chính, tiếp tục duy trì nộp ngân sách đầy đủ và đúng hạn. - Xây dựng đội ngũ lao động với trình độ nghiệp vụ ngày càng cao và gắn bó mật thiết với Doanh nghiệp, luôn nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 28 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  46. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này với tình yêu công việc, gắn kết quả lao động sản xuất kinh doanh, sự đóng góp của cá nhân với thu nhập lƣơng thƣởng và các hình thức tôn vinh khác. - Đẩy mạnh kinh doanh hàng hóa/dịch vụ Petrolimex (Dầu nhờn Petrolimex, Gas Petrolimex, Sơn Petrolimex, ) và các dịch vụ khác trên cơ sở tận dụng các nguồn lực có sẵn, vừa góp phần đảm bảo công ăn việc làm, gia tăng thu nhập, vừa góp phần phát triển các Doanh nghiệp trong màu cờ sắc áo Pretrolimex, hƣởng ứng cuộc vận động “Ngƣời Việt Nam ƣu tiên dùng hàng Việt Nam”. 3.1.3. Cơ cấu tổ chức Chi nhánh GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN KHO 21 CỬA HÀNG Nguồn: Phòng kế toán chi nhánh xăng dầu H ậu Giang Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi nhánh 3.1.3.1. Giám đốc - Là ngƣời điều hành và quyết định mọi hoạt động hằ ng này của chi nhánh. - Xây dựng và quản lý việc thực hiện kế hoạch kinh doanh và chính sách kinh doanh của Công ty, đảm bảo hiệu quả kinh doanh của đơn vị. - Nghiên cứu tiếp thị, xây dựng chiến lƣợc tiếp thị, quảng cáo và khuyến mãi, phục vụ hoạt động kinh doanh trong phạm vi kinh doanh. - Theo dõi tình hình kinh doanh và tài chính tại chi nhánh, báo cáo kịp thời về Công ty. - Quản lý toàn bộ nhân viên, thực hiện toàn quyền với nhân viên chi nhánh theo chính sách thủ tục nhân sự công ty. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 29 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  47. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Ký duyệt Hợp đồng kinh tế. - Ký duyệt các khoản chi phí phục vụ hoạt động kinh doanh theo kế hoạch đã đƣợc Tổng Giám đốc phê duyệt trên cơ sở bảo đảm hợp lý và hiệu quả kinh tế. - Ký các văn bản trong phạm vi quản lý của Chi nhánh 3.1.3.2. Phó giám đốc - Thay mặt Giám đốc giải quyết những công việc theo giấy ủy quyền của Giám đốc và phải báo cáo lại những việc đã giải quyết với Giám đốc. - Chủ động tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. 3.1.3.3. Phòng kế toán - Thực hiện các công việc về nghiệp vụ chuyên môn kế toán theo đúng quy định của Nhà nƣớc về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán, - Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Chi nhánh dƣới mọi hình thức và cố vấn cho Ban lãnh đạo về các vấn đề liên quan. - Ghi chép, tính toán, phản ánh số liệu, tình hình luân chuyển sử dụng vốn, tài sản của chi nhánh. - Kiểm tra và ký duyệt các khoản thu, chi, thanh toán phát hiện và ngăn chặn các khoản lãng phí, sai pham quy định tại Chi nhánh. - Cung cấp số liệu và các báo cáo cho Ban Giám đốc cũng nhƣ các cơ quan, bộ phận có thẩm quyền khác. 3.1.3.4. Phòng kinh doanh - Thực hiện các hoạt động tiếp thị - bán hàng tới khách hàng và khách hàng tiềm năng của Công ty nhằm đạt mục tiêu về Doanh số, thị phần - Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong phòng để hoàn thành công việc đã đƣợc phê duyệt - Thực hiện các báo cáo nội bộ theo qui định của Chi nhánh theo yêu cầu của Ban điều hành. - Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phòng, đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của Chi nhánh. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 30 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  48. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 3.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán 3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán TRƢỞNG PHÒNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ TỔNG HỢP CÔNG NỢ THANH TOÁN THUẾ QUỸ Nguồn: Phòng kế toán chi nhánh xăng dầu Hậu Giang Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Chi nhánh Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận - Trƣởng phòng kế toán: + Chụi trách nhiệm về mọi hoạt động vủa bộ phân kế toán. + Lên kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của bộ phận kế toán. + Đôn đốc, kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả hoạt động của nhân viên trong bộ phận. + Tham mƣu cho Giám đốc trong công tác kiểm soát hoạt động của chi nhánh, - Kế toán tổng hợp: thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán, chứng từ có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để làm cơ sở lập các báo cáo cuối tháng, quý, năm. - Kế toán công nợ: kiểm tra và theo dõi các khoản công nợ: phải thu, phải trả, Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi các khoản công nợ khó đồi, nợ quá hạn - Kế toán thanh toán: + Tiến hành hạch toán các bút toán có liên quan đến việc thu, chi tiền gửi, tiền mặt. Phản ánh kip thời các khoản thu, chi bằng tiền. Tiến hành kiểm tra, GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 31 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  49. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này đối chiếu số liệu thƣờng xuyên với thủ quỹ để có thể đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền. + Thực hiện các giao dịch với ngân hàng nhƣ việc chuyển tiền, rút tiền, đối chiếu chứng từ, sổ phụ ngân hàng. + Lập các báo cáo, sổ sách tồn quỹ cuối kỳ cho Giám đốc. - Kế toán thuế: + Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh. + Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở. + Theo dõi tình hình giao nhận hóa đơn tại các cửa hàng. + Cuối tháng: kế toán thuế làm các báo cáo thuế để làm cơ sở lập báo cáo quý, cuối năm quyết toán thuế TNDN, TNCN cho Chi nhánh - Thủ quỹ: thực hiện thanh toán tiền mặt hàng ngày theo quy định của công ty, tự động kiểm tra đối chiếu quỹ hàng ngày với kế toán tổng hợp, đảm bảo số dƣ tồn quỹ phục vụ kinh doanh và chi trả lƣơng cho nhân viên bằng việc thông báo kịp thời số dƣ tồn quỹ cho kế toán tổng hợp. Cuối tháng phải tính số dƣ và lập bảng kiểm kê quỹ. 3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán - Tổ chức chứng từ Công ty áp dụng chứng từ kế toán theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC. Ngoài ra công ty còn sử dụng một số chứng từ do Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam cấp theo quy định của Bộ tài chính. Do mạng lƣới kinh doanh Chi nhánh phân bổ nhiều nơi khác nhau trong khu vực Hậu Giang nên để tổ chức công tác kế toán tốt Chi nhánh đã áp dụng hình thức kế toán là kế toán máy bằng phần mềm SAP EPR. Công ty sử dụng hình thức kế toán máy đƣợc thiết kế theo hình thức Chứng từ ghi sổ, nhƣng trình tự ghi sổ kế toán không hoàn toàn giống với trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ nhƣng mà đã đƣợc đƣợc sửa lại nhƣ Hình:3.3. Đặc trƣng cơ bản của hình thức là các nghiệp vụ phát sinh đều đƣợc phản ánh vào các chứng từ gốc, sau đó các chứng từ gốc đƣợc phân loại, tổng hợp. Theo hình thức này các sổ kế toán bao gồm: + Sổ chứng từ kế toán là cách đặt tên của sổ chi tiết tài khoản. Sổ này dùng để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các tài khoản chi tiết. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 32 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  50. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này + Sổ cái tổng hợp là cách đặt tên của Sổ cái theo hình thức chứng từ ghi sổ. Sổ này dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các đối tƣợng kế toán cũng nhƣ tình hình hoạt động Chi nhánh ở dạng tổng quát. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng Sổ chứng từ từ kế toán cùng loại kế toán Sổ cái tổng hợp Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Nguồn: Phòng kế toán chi nhánh xăng dầu Hậu Giang Hình 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm trả Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm ghi sổ. Căn cứ vào Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại để ghi vào Sổ Cái tổng hợp. Đồng thời, căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi vào sổ chứng từ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 33 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  51. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng. Căn cứ vào Sổ Cái tổng hợp lập Bảng Cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái tổng hợp và Bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. 3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực Chính sách kế toán: - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 - Đơn vị sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc - Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc. - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên - Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: Phƣơng pháp đƣờng thẳng. - Nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ. - Phƣơng pháp lập dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn: việc trích lập dự phòng đƣợc thực hiện theo quy định tại thông tƣ 228/2009/TT - BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài Chính. Chế độ kế toán: Hệ thống kế toán Việt Nam và Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Thực hiện các quy định kế toán theo Luật kế toán và chế độ kế toán theo thông tƣ 200/2014/TT - BTC, Chuẩn mực kế toán: Tuân theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam. 3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán Tổ chức kiểm tra kế toán của công ty đƣợc diễn ra thƣờng kỳ. - Kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của các chứng từ, nội dung chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trƣớc khi ghi sổ các chứng từ. - Kiểm tra tình hình chấp hành các nguyên tắc, chế độ, thủ tục kế toán trên sổ sách và trên các báo cáo kế toán nhƣ: Kiểm tra việc vận dụng hệ thống tài khoản, hình thức ghi sổ sách kế toán, - Kiểm tra bộ máy kế toán: Kiểm tra việc phân công công việc cũng nhƣ chức vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán từ đó kịp thời giúp Kế toán GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 34 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  52. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này trƣởng thay đổi những yếu tố hạn trong bộ máy kế toán để đảm bảo đƣợc chất lƣợng công việc mà nhà quản lý đề ra. 3.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ-CN xăng dầu Hậu Giang 3.2.1. Kế toán vốn bằng tiền 3.2.1.1. Kế toán tiền mặt a) Quy trình ghi sổ Chứng từ kế toán: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, biên bảng kiểm kê quỹ, hóa đơn GTGT, Bảng tổng hợp chứng từ Sổ chứng từ kế kế toán cùng loại toán TK 111 Sổ cái tổng hợp TK Bảng tổng hợp 111 chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hình 3.5: Hình thức ghi sổ TK 111 b) Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Phiếu chi c) Tài khoản sử dụng GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 35 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  53. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này TK 111 – Tiền mặt + TK 1111000000 - Tiền mặt VND d) Nghiệp vụ điển hình Nghiệp vụ: Ngày 02/08/2016 thu 12.100.000đ tiền bán hàng từ cửa hàng số 14 (phiếu thu số 0000001061). Căn cứ vào phiếu thu số 0000001061(Phụ lục 1), kế toán định khoản: Nợ TK 1111000000 12.100.000 Có TK 1312000000 12.100.000 Nghiệp vụ: Ngày 14/082016 Thanh toán tiền cƣớc viễn thông tháng 7/2016 cho Viễn Thông Hậu Giang (phiếu chi số: 0000001112). Căn cứ phiếu chi số :0000001112 (Phụ lục 1), kế toán định khoản: Nợ TK 6411123000 800.000 Nợ TK 1331100000 80.000 Có TK 1111000000 880.000 Nghiệp vụ: Ngày 21/08/2016 Thay bàn phím ATC tại cửa hàng số 19 (phiếu chi số: 0000001126). Căn cứ vào phiếu chi số: 0000001126 (Phụ lục 1), kế toán định khoản: Nợ TK 6411051800 700.000 Nợ TK 1331100000 70.000 Có TK 1111000000 770.000 e) Sổ kế toán tổng hợp - Sổ cái tổng hợp tài khoản 1111000000(Phụ lục 1) Trình tự ghi sổ: - Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu thu, chi), tiến hành phân loại, tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, cùng nội kinh tế lập bảng tổng hợp chứng từ gốc. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 36 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  54. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này * Bảng tổng hợp chứng từ gốc tài khoản 1111000000 gồm các chỉ tiêu: + Chứng từ: Mã chứng từ (do kế toán quy định), số hiệu (lấy từ chứng từ gốc), ngày tháng chứng từ (ngày tháng trên chứng từ gốc). + Diễn giải: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chứng từ gốc) + Ghi Nợ tài khoản 1111000000: trong đó ghi tổng số tiền và ghi Có tác tài khoản khác (ví dụ: 1312000000, 1121073006, ) + Ghi Có tài khoản 1111000000: trong đó ghi tổng số tiền và ghi Nợ tài khoản khác (ví dụ: 6411051800, 1331100000, ) - Từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại tài khoản 1111000000 ghi vào sổ cái tổng hợp tài khoản 1111000000. * Sổ cái tổng hợp tài khoản 1111000000 gồm các chỉ tiêu sau: + Phát sinh Nợ: Lấy dòng tổng cộng số tiền (chính là tổng số phát sinh Nợ của tài khoản 1111000000 đƣợc lấy từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại của tài khoản 1111000000). + Phát sinh Có: Lấy dòng cộng tổng số tiền (chính là tổng số phát sinh Có của tài khoản 1111000000 đƣợc lấy từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại của tài khoản 1111000000). + Tài khoản đối ứng: là tài khoản đối ứng với Nợ, Có của tài khoản 1111000000 dựa trên bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. -Sổ cái tổng hợp sẽ đƣợc đối chiếu, kiểm tra với số liệu của bảng chi tiết từ đó lập Báo cáo tài chính Cuối năm, sổ cái sẽ đƣợc in ra giấy, đóng thành cuốn và lƣu tại phòng kế toán. f) Sổ kế toán chi tiết - Sổ chứng từ kế toán 1111000000 (Phụ lục 1) Trình tự ghi sổ - Hằng ngày, chứng từ gốc sau khi theo dõi số cái tổng sẽ làm căn cứ ghi vào sổ chứng từ kế toán của tài khoản 1111000000. Sổ chứng từ kế toán 1111000000 bao gồm các chỉ tiêu sau: + Cột Chứng từ: Mã (do kế toán qui định), Số hiệu (số thể hiện trên chứng từ gôc) và Ngày (ngày, tháng lập trên chứng từ gốc). + Cột Diễn giải: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chứng từ gốc). + Cột Tài khoản đối ứng: là tài khoản đối ứng với Nợ, Có của tài khoản 1111000000 dựa vào chứng từ gốc. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 37 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  55. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này + Cột số tiền bên Nợ: đƣợc lấy từ số tiền trên chứng từ. + Cột số tiền bên Có: đƣợc lấy từ số tiền trên chứng từ. - Tổng số phát sinh + Cột Nợ (là số phát sinh Nợ TK 1111000000): Do phần mềm kế toán dựa trên cột số tiền. + Cột Có (là số phát sinh Có TK 1111000000): Do phần mềm kế toán dựa trên cột số tiền. - Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu sổ chứng từ kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết rồi đối chiếu kiểm tra sổ cái tổng hợp. Nếu số liệu khớp đúng thì từ sổ cái tổng hợp tiến hành lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính. Sổ chứng từ kế toán đƣợc in thành quyển và lƣu tại phòng kế toán. 3.2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng a) Qui trình ghi sổ Chứng từ kế toán: Giấy báo Nợ, giấy báo Có, bảng sao kê ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (Uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu, ) Bảng tổng hợp Sổ chứng từ kế chứng từ kế toán toán TK 112 cùng loại Sổ cái tổng hợp TK Bảng tổng hợp 112 chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 38 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  56. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Hình 3.6: Hình thức ghi sổ TK 112 b) Chứng từ sử dụng - Giấy báo Nợ - Giấy báo Có - Bảng sao kê ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (Uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu, ) c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” - Tài khoản: 1121073006 – Tiền gửi Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Việt Nam CN Hậu Giang. - Tài khoản: 1121073007 - Tiền gửi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam CN Hậu Giang. - Tài khoản: 1121073008 - Tiền gửi Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Xăng dầu Petrolimex (Tài khoản thanh toán). - Tài khoản: 1121073009 - Tiền gửi Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Xăng dầu Petrolimex (Tài khoản thẻ). d) Một số nghiệp vụ điển hình Nghiệp vụ: Ngày 01/08/2016 Công An Thành Phố Vị Thanh chuyển khoản 30.000.000 đồng trả tiền hàng ngày 27/07/2016. Căn cứ vào Giấy báo Có số 0002006448 (Phụ lục 2) kế toán định khoản: Nợ TK 1121073006 30.000.000 Có TK 1311100000 30.000.000 Nghiệp vụ: Ngày 03/08/2016 Cty TNHH Hồng Phát chuyển khoản 5.000.000 đồng trả tiền hàng ngày 26/07/2016. Căn cứ vào giấy báo có số 0002006451 (Phụ lục 2), kế toán định khoản: Nợ TK 1311000000 5.000.000 Có TK 1121073006 5.000.000 GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 39 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  57. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Nghiệp vụ: Ngày 29/08/2016 Số tiền 145.000.000 đồng từ phải thu khác đƣợc chuyển vào Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex để bổ sung lƣơng 02/9/2016. Căn cứ vào giấy nộp tiền 0002007433 (Phụ lục 2), kế toán định khoản: Nợ TK 1121073008 145.000.000 Có TK 1388800000 145.000.000 e) Sổ sách kế toán tổng hợp - Sổ cái tổng hợp 1121073006(phụ lục 2) - Sổ cái tổng hợp 1121073008(phụ lục 2) Trình tự ghi sổ: - Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc (giấy báo Nợ, Có, ), tiến hành phân loại, tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, cùng nội kinh tế lập bảng tổng hợp chứng từ gốc. * Bảng tổng hợp chứng từ gốc tài khoản 1121073006, 1121073008 gồm các chỉ tiêu: + Chứng từ: Mã chứng từ (do kế toán quy định), số hiệu (lấy từ chứng từ gốc), ngày tháng chứng từ (ngày tháng trên chứng từ gốc). + Diễn giải: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chứng từ gốc) + Ghi Nợ tài khoản 1121073006, 1121073008: trong đó ghi tổng số tiền và ghi Có tác tài khoản khác (ví dụ: 1311100000, 1388800000, ) + Ghi Có tài khoản 1121073006, 1121073008: trong đó ghi tổng số tiền và ghi Nợ tài khoản khác (ví dụ: 1311000000, 3338100000, ) - Từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại tài khoản 1121073006, 1121073008 ghi vào sổ cái tổng hợp tài khoản1121073006, 1121073008. * Sổ cái tổng hợp tài khoản 1121073006, 1121073008 gồm các chỉ tiêu sau: + Phát sinh Nợ: Lấy dòng tổng cộng số tiền (chính là tổng số phát sinh Nợ của tài khoản 1121073006, 1121073008 đƣợc lấy từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại của tài khoản 1121073006, 1121073008). + Phát sinh Có: Lấy dòng cộng tổng số tiền (chính là tổng số phát sinh Có của tài khoản 1121073006, 1121073008 đƣợc lấy từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại của tài khoản 1121073006, 1121073008). + Tài khoản đối ứng: là tài khoản đối ứng với Nợ, Có của tài khoản 1121073006, 1121073008 dựa trên bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. * Sổ cái tổng hợp sẽ đƣợc đối chiếu, kiểm tra và lập Báo cáo tài chính. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 40 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  58. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Cuối năm, sổ cái sẽ đƣợc in ra giấy, đóng thành cuốn và lƣu tại phòng kế toán. f) Sổ kế toán chi tiết - Sổ chứng từ kế toán 1121073006 (Phụ lục 2) - Sổ chứng từ kế toán 1121073008 (Phụ lục 2) Trình tự ghi sổ - Hằng ngày, chứng từ gốc sau khi theo dõi số cái tổng sẽ làm căn cứ ghi vào sổ chứng từ kế toán của tài khoản 1121073006, 1121073008. Sổ chứng từ kế toán 1121073006, 1121073008 bao gồm các chỉ tiêu sau: + Cột Chứng từ: Mã (do kế toán qui định), Số hiệu (số thể hiện trên chứng từ gôc) và Ngày (ngày, tháng lập trên chứng từ gốc). + Cột Diễn giải: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chứng từ gốc). + Cột Tài khoản đối ứng: là tài khoản đối ứng với Nợ, Có của tài khoản 1121073006, 1121073008 dựa vào chứng từ. + Cột số tiền bên Nợ: đƣợc lấy từ số tiền trên chứng từ. + Cột số tiền bên Có: đƣợc lấy từ số tiền trên chứng từ. - Tổng số phát sinh + Cột Nợ (là số phát sinh Nợ TK 1121073006, 1121073008, ): Do phần mềm kế toán dựa trên cột số tiền. + Cột Có (là số phát sinh Có TK 1121073006, 1121073008, ): Do phần mềm kế toán dựa trên cột số tiền. - Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu sổ chứng từ kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết rồi đối chiếu kiểm tra sổ cái tổng hợp. Nếu số liệu khớp đúng thì từ sổ cái tổng hợp tiến hành lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính. Sổ chứng từ kế toán đƣợc in thành cuốn và lƣu lại tại phòng Kế toán. 3.2.2. Kế toán các khoản phải thu 3.2.2.1. Kế toán tạm ứng GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 41 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  59. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này a) Quy trình ghi sổ Chứng từ kế toán: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi, Bảng tổng hợp chứng Sổ chứng từ kế toán TK 141 từ kế toán cùng loại Sổ cái tổng hợp TK Bảng tổng 141 hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hình 3.7: Hình thức ghi sổ TK 141 b) Chứng từ sử dụng GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 42 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  60. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Phiếu chi - Phiếu thu c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 1411200000 “Tạm ứng” d) Một số nghiệp vụ điển hình Nghiệp vụ: Ngày 02/08/2016 Tạm ứng 12.000.000 đ cho tài xế Nguyễn Văn Tâm thay vỏ xe ôtô bảng số 65N-2598. Căn cứ vào phiếu chi số 0000001062 (Phụ lục 3), kế toán định khoản: Nợ TK 1411200000 12.000.000 Có TK 1111000000 12.000.000 Nghiệp vụ: Ngày 12/08/2016 Chi 3.000.000 đ tiền mặt thanh toán tạm ứng cho nhân viên bộ phận bán hàng của Chi nhánh đi tập huấn Phòng cháy chửa cháy. Căn cứ vào phiếu chi số: 0000001099 (Phụ lục 3), kế toán định khoản: Nợ TK 1411200000 3.000.000 Có TK 1111000000 3.000.000 Nghiệp vụ: Ngày 29/08/2016 Thu hồi số tiền tạm ứng thay võ xe còn dƣ của Nguyễn Văn Tâm còn dƣ số tiền 3.000.000đ. Căn cứ vào phiếu thu 0000001142 (Phụ lục 3), kế toán định khoản: Nợ TK 1111000000 3.000.000 Có TK 1411200000 3.000.000 e) Sổ sách tổng hợp - Sổ cái tổng hợp 1411200000 (phụ lục 3) Trình tự ghi sổ: - Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu thu, chi, ), tiến hành phân loại, tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, cùng nội kinh tế lập bảng tổng hợp chứng từ gôc. * Bảng tổng hợp chứng từ gốc tài khoản 1411200000 gồm các chỉ tiêu: + Chứng từ: Mã chứng từ (do kế toán quy định), số hiệu (lấy từ chứng từ gốc), ngày tháng chứng từ (ngày tháng trên chứng từ gôc). + Diễn giải: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chứng từ gốc) GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 43 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  61. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này + Ghi Nợ tài khoản 1411200000: trong đó ghi tổng số tiền và ghi Có tác tài khoản khác (ví dụ: 1111000000) + Ghi Có tài khoản 1411200000: trong đó ghi tổng số tiền và ghi Nợ tài khoản khác (ví dụ: 1111000000, ) - Từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại tài khoản 1411200000 ghi vào sổ cái tổng hợp tài khoản 1411200000. * Sổ cái tổng hợp tài khoản 1411200000 gồm các chỉ tiêu sau: + Phát sinh Nợ: Lấy dòng tổng cộng số tiền (chính là tổng số phát sinh Nợ của tài khoản 1411200000 đƣợc lấy từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại của tài khoản 1411200000). + Phát sinh Có: Lấy dòng cộng tổng số tiền (chính là tổng số phát sinh Có của tài khoản 1411200000 đƣợc lấy từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại của tài khoản1411200000). + Tài khoản đối ứng: là tài khoản đối ứng với Nợ, Có của tài khoản 1411200000 dựa trên bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. -Sổ cái tổng hợp sẽ đƣợc đối chiếu, kiểm tra với số liệu của bảng chi tiết từ đó lập Báo cáo tài chính Cuối năm, sổ cái sẽ đƣợc in ra giấy, đóng thành cuốn và lƣu tại phòng kế toán. f) Sổ kế toán chi tiết - Sổ chứng từ kế toán 1411200000 (Phụ lục 3) Trình tự ghi sổ - Hằng ngày, chứng từ gốc sau khi theo dõi số cái tổng sẽ làm căn cứ ghi vào sổ chứng từ kế toán của tài khoản 1411200000. Sổ chứng từ kế toán 1411200000 bao gồm các chỉ tiêu sau: + Cột Chứng từ: Mã (do kế toán qui định), Số hiệu (số thể hiện trên chứng từ gốc) và Ngày (ngày, tháng lập trên chứng từ gốc). + Cột Diễn giải: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chứng từ gốc). + Cột Tài khoản đối ứng: là tài khoản đối ứng với Nợ, Có của tài khoản 1411200000 dựa vào chứng từ. + Cột số tiền bên Nợ: đƣợc lấy từ số tiền trên chứng từ. + Cột số tiền bên Có: đƣợc lấy từ số tiền trên chứng từ. - Tổng số phát sinh GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 44 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  62. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này + Cột Nợ (là số phát sinh Nợ TK 1411200000): Do phần mềm kế toán dựa trên cột số tiền. + Cột Có (là số phát sinh Có TK 1411200000): Do phần mềm kế toán dựa trên cột số tiền. - Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu sổ chứng từ kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết rồi đối chiếu kiểm tra sổ cái tổng hợp. Nếu số liệu khớp đúng thì từ sổ cái tổng hợp tiến hành lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính. Sổ chứng từ kế toán đƣợc in thành cuốn và lƣu lại tại phòng Kế toán. 3.2.2.2. Kế toán phải thu khách hàng a) Quy trình ghi sổ Chứng từ kế toán: Hợp đồng bán hàng, hợp đồng mua hàng, phiếu thu, biên bảng kiểm kế hàng, Bảng tổng hợp chứng Sổ chứng từ kế toán TK 131 từ kế toán cùng loại Sổ cái tổng hợp TK Bảng tổng hợp 131 chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hình 3.8: Hình thức ghi sổ TK 131 b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 45 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  63. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Hợp đồng mua bán - Phiếu thu - Biên bảng kiểm kê hàng - Chứng từ có liên quan khác c) Tài khoản sử dụng - Tài khoản 1311100000 - Phải thu khách hàng mua buôn/TN đầu mối - Tài khoản: 1312000000 - Phải thu cửa hàng trực thuộc d) Một số nghiệp vụ điển hình Nghiệp vụ: Ngày 01/08/2016 Xuất 1.600 lít dầu DO 0.005S bán cho Công ty TNHH Huỳnh Sơn chƣa thu tiền, đơn giá 14.440 đồng/lít. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Căn cứ vào hóa đơn số0043678 (Phụ lục 4), kế toán định khoản: Nợ TK 1311100000 25.414.400 Có TK 5111000000 23.104.000 Có TK 3331100000 2.310.400 Nghiệp vụ: Ngày 05/08/2016 Nhận giấy báo Có Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam do DNTN Hoàng Hôm trả tiền mua hàng, trị giá thanh toán 237.180.000đ mua ngày 27/07/2016. Căn cứ vào vào Giấy báo Có 0002006525(Phụ lục 4), kế toán định khoản: Nợ TK 1121073007 237.180.000 Có TK 1311100000 237.180.000 Nghiệp vụ: Ngày 09/08/2016 Nhập quỹ 1.908.060 đ tiền mặt số tiền do Cửa hàng số 14 chuyển trả tiền hàng. (Phiếu thu số: 0000001073) Căn cứ vào phiếu thu số: 0000001073 (Phụ lục 4), kế toán định khoản: Nợ TK 1111000000 1.906.080 Có TK 1312000000 1.906.080 e) Sổ sách kế toán tổng hợp - Sổ cái tổng hợp 1311100000 (Phụ lục 4) GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 46 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  64. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Sổ cái tổng hợp 1312000000 (Phụ lục 4) Trình tự ghi sổ: - Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu thu, chi, ), tiến hành phân loại, tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, cùng nội kinh tế lập bảng tổng hợp chứng từ gốcc. * Bảng tổng hợp chứng từ gốc tài khoản 1311100000, 1312000000 gồm các chỉ tiêu: + Chứng từ: Mã chứng từ (do kế toán quy định), số hiệu (lấy từ chứng từ gốc), ngày tháng chứng từ (ngày tháng trên chứng từ gốc). + Diễn giải: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chứng từ gốc) + Ghi Nợ tài khoản 1311100000, 1312000000: trong đó ghi tổng số tiền và ghi Có tác tài khoản khác (ví dụ: 5111000000, 3331100000, ) + Ghi Có tài khoản 1311100000, 1312000000: trong đó ghi tổng số tiền và ghi Nợ tài khoản khác (ví dụ: 1111000000, 1121073007, ) - Từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại tài khoản 1311100000, 1312000000 ghi vào sổ cái tổng hợp tài khoản 1311100000, 1312000000. * Sổ cái tổng hợp tài khoản 1311100000, 1312000000 gồm các chỉ tiêu sau: + Phát sinh Nợ: Lấy dòng tổng cộng số tiền (chính là tổng số phát sinh Nợ của tài khoản 1311100000, 1312000000 đƣợc lấy từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại của tài khoản 1311100000, 1312000000). + Phát sinh Có: Lấy dòng cộng tổng số tiền (chính là tổng số phát sinh Có của tài khoản 1311100000, 1312000000 đƣợc lấy từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại của tài khoản 1311100000, 1312000000). + Tài khoản đối ứng: là tài khoản đối ứng với Nợ, Có của tài khoản 1311100000, 1312000000 dựa trên bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. -Sổ cái tổng hợp sẽ đƣợc đối chiếu, kiểm tra với số liệu của bảng chi tiết từ đó lập Báo cáo tài chính Cuối năm, sổ cái sẽ đƣợc in ra giấy, đóng thành cuốn và lƣu tại phòng kế toán. f) Sổ kế toán chi tiết - Sổ chứng từ kế toán 1311100000 (Phụ lục 4) - Sổ chứng từ kế toán 1312000000 (Phụ lục 4) Trình tự ghi sổ - Hằng ngày, chứng từ gốc sau khi theo dõi số cái tổng sẽ làm căn cứ ghi vào sổ chứng từ kế toán của tài khoản 1311100000, 1312000000. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 47 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  65. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Sổ chứng từ kế toán 1311100000, 1312000000 bao gồm các chỉ tiêu sau: + Cột Chứng từ: Mã (do kế toán qui định), Số hiệu (số thể hiện trên chứng từ gôc) và Ngày (ngày, tháng lập trên chứng từ gốc). + Cột Diễn giải: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chứng từ gốc). + Cột Tài khoản đối ứng: là tài khoản đối ứng với Nợ, Có của tài khoản 1311100000, 1312000000 dựa vào chứng từ. + Cột số tiền bên Nợ: đƣợc lấy từ số tiền trên chứng từ. + Cột số tiền bên Có: đƣợc lấy từ số tiền trên chứng từ. - Tổng số phát sinh + Cột Nợ (là số phát sinh Nợ TK 1311100000, 1312000000): Do phần mềm kế toán dựa trên cột số tiền. + Cột Có (là số phát sinh Có TK 1311100000, 1312000000): Do phần mềm kế toán dựa trên cột số tiền. - Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu sổ chứng từ kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết rồi đối chiếu kiểm tra sổ cái tổng hợp. Nếu số liệu khớp đúng thì từ sổ cái tổng hợp tiến hành lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính. Sổ chứng từ kế toán đƣợc in thành cuốn và lƣu lại tại phòng Kế toán. 3.2.3. Báo cáo tài chính 3.2.3.1. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ - Số tiền 37.287.537.424 đƣợc lấy từ bút toán Nợ TK 11110000000, 1121073006, 112073007, 1121073008, 1121073009 đối ứng Có TK 1311100000, 1312000000 đƣa lênh mã số 01- Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác. - Số tiền (796.579.806) đƣợc lấy từ bút toán Nợ TK 3318000000 đối ứng với Có TK 11110000000, 1121073006, 112073007, 1121073008, 1121073009 đƣa lên mã số 02 – Tiền chi trả chi ngƣời cung cấp hàng hóa và dịch vụ. - Số tiền (486.609.751) đƣợc lấy từ bút toán Nợ TK 3341100000, 3342000000 đối ứng với Có TK 1111000000, 1121073008 đƣa lên mã số 03 – Tiền chi cho ngƣời lao động. GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 48 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  66. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - Số tiền 5.368.339 đƣợc lấy từ bút toán Nợ TK 1111000000, 1121073006, 112073007, 1121073008 đối ứng với Có TK 1331100000 đƣa lên mã số 06 – Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh. 3.2.3.2. Bảng cân đối kế toán - Số tiền 5.543.696 dƣ nợ cuối kỳ của tài khoản 1111000000, 1121073006, 112073007, 1121073008, 1121073009 sẽ đƣợc đƣa lên mã số 111. - Số tiền 3.486.065.682 dƣ nợ cuối kỳ của tài khoản 1311100000, 1312000000 sẽ đƣợc đƣa lên mã số 131. - Số tiền 23.725.000 dƣ nợ cuối kỳ của tài khoản 1411200000 sẽ đƣợc đƣa lên mã số 136. 3.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác vốn bằng tiền và các khoản phải thu 3.3.1. Quy trình thực hiện Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu, các giả thuyết liên quan và các thang đo cho trƣớc Nghiên cứu định tính và thang đo các yếu tố Điều chỉnh mô hình và thang đo Nghiên cứu định lƣợng Xây dựng bảng câu hỏi, thu thập dữ liệu, thống kê mô tả dữ liệu Phân tích dữ liệu (Thống kê mô tả, kiểm định, phân tích tƣơng quan, phân tích hồi quy) GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 49 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ Kiểm định sự phù hợp của mô hình, kiểm định các giả thuyết
  67. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này Hình 3.9: Các bước thực hiện nghiên cứu 3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát Để tìm ra đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu đề tài đã tiến hành khảo sát các chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế trên địa bàn TP. Cần Thơ. Thông tin đƣợc thu thập bao gồm những thông tin cá nhân của các chuyên gia nhƣ: tuổi, giới tính, nghề nghiệp.  Đối tƣợng khảo sát. Trên cơ sở các nhân tố ảnh hƣởng đã đƣợc tìm hiểu trong phần lƣợc khảo tài liệu, bảng câu hỏi khảo sát định lƣợng đƣợc triển khai đến các đối tƣợng khảo sát đã đƣợc xác định dƣới 2 hình thức: (1) Trực tiếp, (2) Gửi qua email. Trong đó tập trung vào 3 đối tƣợng là: kế toán, kiểm toán và thuế.  Quy mô mẫu khảo sát. Nghiên cứu đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiễn. Trên cơ sở tính chất của đối tƣợng khảo sát đã đƣợc xác định và đây là một bài khảo sát tƣơng đối nhỏ nên em chỉ lấy số lƣợng mẫu vừa phải, với bảng câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu này là 3 câu nên kích thƣớc mẫu dự kiến là n = 50 mẫu. Tổng số bảng câu hỏi phát ra là 50, tổng số bảng câu hỏi thu về là 50. Bảng 3.1. Cỡ cấu cở mẫu theo giới tính của chuyên gia. Giới tính Số ngƣời Tỷ lệ Nam 30 60% Nữ 20 40% GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 50 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  68. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này TỔNG 50 100% - Dựa vào Bảng 3.1 Cỡ mẫu theo giới tính ta thấy có 30 Nam thực hiện khảo sát chiếm 60% và 20 Nữ chiếm 40%. Bảng 3.2. Cỡ mẫu theo độ tuổi của chuyên gia. Độ tuổi Số ngƣời Tỷ lệ Từ 24 tuổi đến 30 tuổi 18 36% Từ 31 tuổi đến 45 tuổi 11 22% Từ 46 tuổi đến 55 tuổi 11 22% Từ 56 tuổi đến 65 tuổi 10 20% TỔNG 50 100% - Dựa vào Bảng 3.2. Cỡ mẫu theo tuổi của chuyên gia ta thấy có 18 ngƣời ở độ tuổi từ 24 đến 30 chiếm 36%, có 11 ngƣời từ độ tuổi 31 đến 45 chiếm 22%, 11 ngƣời từ độ tuổi 46 đến 55 chiếm 22% và có 10 ngƣời từ độ tuổi 56 đến 65 chiếm 20%. Bảng 3.3. Cỡ mẫu theo nghề nghiệp của chuyên gia. Số phiếu khảo sát STT Vị trí công tác Số lƣợng Tỷ lệ (%) 1 Kế toán 25 50 2 Nhân viên thuế 7 14 3 Kiểm toán viên 11 22 4 Kế toán trƣởng 7 14 TỔNG CỘNG 50 100 - Nhìn vào bảng 3.3 Cỡ mẫu theo nghề nghiệp chuyên gia cho thấy có 25 ngƣời đang làm kế toán chiếm 50%, 7 nhân viên thuế chiếm 14%, 11 kiểm toán viên chiếm 22%, 7 kế toán trƣởng chiếm 14%. 3.3.3. Kết quả thống kê mô tả nghiên cứu Kết quả thống kê mô tả các nhân tố tác động đến tính hiệu quả của công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thuđƣợc trình bày chi tiết ở Phụ lục 6. a) Thống kê mô tả các nhân tố nằm trong một biến độc lập Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa Bảng 3.4. Thống kê Xây dựng chính sách kế toán áp dụng cho doanh nghiệp Xây dựng chính sách kế toán áp dụng Số phiếu khảo sát STT cho doanh nghiệp (TCCT_1) Số lƣợng Tỷ lệ (%) 1 Hoàn tàn không quan trọng 0 0 GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 51 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  69. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 2 Không quan trọng 8 16 3 Trung lập 12 24 4 Quan trọng 22 44 5 Rất quan trọng 8 16 TỔNG CỘNG 50 100 - Kết quả khảo sát xây dựng chính sách kế toán áp dụng cho doanh nghiệp (TCCT_1): ở mức ý nghĩa không quan trọng có 8 ngƣời đồng ý chiếm 16%, mức trung lập có 12 ngƣời chiếm 24%, mức quan trọng có 22 ngƣời chiếm 44% và cuối cùng là 8 chiếm 16 %. Bảng 3.5. Tổ chức bộ máy kế toán Số phiếu khảo sát STT Tổ chức bộ máy kế toán (TCCT_2) Số lƣợng Tỷ lệ (%) 1 Hoàn tàn không quan trọng 0 0 2 Không quan trọng 5 10 3 Trung lập 7 14 4 Quan trọng 20 40 5 Rất quan trọng 18 36 TỔNG CỘNG 50 100 - Kết quả khảo sát tổ chức bộ máy kế toán (TCCT_2): ở mức ý nghĩa không quan trọng có 5 ngƣời đồng ý chiếm 10%, mức trung lập có 7 ngƣời chiếm 24%, mức quan trọng có 20 ngƣời chiếm 40% và cuối cùng là 18 chiếm 36%. Bảng 3.6. Tổ chức lựa chọn trang thiết bị và phần mềm kế toán Tổ chức lựa chọn trang thiết bị và Số phiếu khảo sát STT phần mềm kế toán (TCCT_2) Số lƣợng Tỷ lệ (%) 1 Hoàn tàn không quan trọng 0 0 2 Không quan trọng 5 10 3 Trung lập 10 20 4 Quan trọng 21 42 5 Rất quan trọng 14 28 TỔNG CỘNG 50 100 - Kết quả khảo sát tổ chức lựa chọn trang thiết bị và phần mềm kế toán(TCCT_3): ở mức ý nghĩa không quan trọng có 5 ngƣời đồng ý chiếm GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 52 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ
  70. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này 10%, mức trung lập có 10 ngƣời chiếm 20%, mức quan trọng có 21 ngƣời chiếm 42%, cuối cùng là 14 chiếm 28%. b) Thống kê mô tả các biến nhân tố độc lập Bảng 3.7. Kiểm soát nội bộ Số phiếu khảo sát STT Kiểm soát nội bộ (KSNB) Số lƣợng Tỷ lệ (%) 1 Hoàn tàn không quan trọng 1 2 2 Không quan trọng 3 6 3 Trung lập 11 22 4 Quan trọng 21 42 5 Rất quan trọng 14 28 TỔNG CỘNG 50 100 - Kết quả khảo sát kiểm soát nội bộ (KSNB): ở mức ý nghĩa hoàn toàn không quan trọng có 1 ngƣời đồng ý chiếm 2%, mức không quan trọng có 3 ngƣời đồng ý chiếm 6%, mức trung lập có 11 ngƣời chiếm 22%, mức quan trọng có 21 ngƣời chiếm 42% và cuối cùng là rất quan trọng có 14 chiếm 28%. Bảng 3.8. Tổ chức đánh giá hệ thống Số phiếu khảo sát STT Tổ chức đánh giá hệ thống (TCĐG) Số lƣợng Tỷ lệ (%) 1 Hoàn tàn không quan trọng 0 0 2 Không quan trọng 3 6 3 Trung lập 8 16 4 Quan trọng 24 48 5 Rất quan trọng 15 30 TỔNG CỘNG 50 100 - Kết quả khảo sát tổ chức đánh giá hệ thống (TCĐG): ở mức ý nghĩa không quan trọng có 3 ngƣời đồng ý chiếm 6%, mức trung lập có 8 ngƣời chiếm 16%, mức quan trọng có 24 ngƣời chiếm 48% và cuối cùng là 15 chiếm 30%. Bảng 3.9. Tính tỷ giá ngoại tệ Số phiếu khảo sát STT Tính tỷ giá ngoại tệ (TTG) Số lƣợng Tỷ lệ (%) 1 Hoàn tàn không quan trọng 0 0 2 Không quan trọng 3 6 3 Trung lập 8 16 4 Quan trọng 24 48 5 Rất quan trọng 15 30 TỔNG CỘNG 50 100 GVHD: THÁI THỊ BÍCH TRÂN 53 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƢ