Khóa luận Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Tiếp Vận Xanh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Tiếp Vận Xanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_t.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Tiếp Vận Xanh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phan Minh Thùy Sinh viên thực hiện : Hoàng Mai Duyên MSSV: 1311181312 Lớp: 13DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, 2017 I
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phan Minh Thùy Sinh viên thực hiện : Hoàng Mai Duyên MSSV: 1311181312 Lớp: 13DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, 2017 I
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan trƣớc nhà trƣờng, giảng viên hƣớng dẫn Khóa luận tốt nghiệp rằng những nội dung đƣợc trình bày trong bài đều là do tôi tự thực hiện, bài viết hình thành từ kiến thức đã học tại nhà trƣờng, các kiến thức thực tế tại công ty, không sao chép bất kỳ tài liệu nào hay sử dụng bài làm của bất kỳ ai khác. Mọi số liệu dẫn chứng đều chính xác, có độ tin cậy cao. Nếu bài Khóa luận không đúng những gì tôi nêu trên thì tôi xin chịu mọi hình thức kiểm điểm của nhà trƣờng và giảng viên. TP.HCM, ngày 03 tháng 07 năm 2017. Sinh viên thực hiện. II
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài báo cáo thực tập này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trƣờng Đại học Công Nghệ TP.HCM, đặc biệt là các thầy cô khoa Kế toán - tài chính - ngân hàng của trƣờng đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội thực tập. Và tôi cũng xin chân thành cám ơn cô ThS. Phan Minh Thùy đã nhiệt tình hƣớng dẫn và chỉ dạy tôi hoàn thành tốt khóa luận. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong công ty đã giúp đỡ tôi hoàn thành tốt công việc. TPHCM, ngày 03 tháng 07 năm 2017. Sinh viên thực hiện III
- MỤC LỤC Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục đích nghiên cứu 2 1.2.1 Mục tiêu chung : 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể : 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu 2 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu 3 1.5 Kết cấu đề tài: 3 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG 4 2.1. Phân loại lao động 4 2.2. Khái niệm, ý nghĩa của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 5 2.2.1. Khái niệm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 5 2.2.1.1. Khái niệm tiền lƣơng 5 2.2.1.2. Khái niệm các khoản trích theo lƣơng 5 2.2.2. Ý nghĩa của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 6 2.3. Nhiệm vụ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 6 2.4. Quỹ Tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 7 2.4.1. Quỹ Tiền lƣơng 7 2.4.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội, quỹ Bảo hiểm y tế, quỹ Bảo hiểm thất nghiệp 7 2.4.3. Quỹ Kinh phí công đoàn 9 2.4.4. Mức tiền lƣơng để tham gia bảo hiểm 9 2.5. Các hình thức trả lƣơng 9 2.5.1. Hình thức trả lƣơng theo thời gian 10 2.5.2. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm 10 2.5.3. Hình thức trả lƣơng theo doanh thu 10 2.6. Kế toán tiền lƣơng 11 2.6.1. Chứng từ sử dung 11 IV
- 2.6.2. Tài khoản sử dụng 11 2.6.4 Sổ kế toán 14 2.6.5 Trình tự hạch toán 14 2.7. Kế toán các khoản trích theo lƣơng 15 2.7.1. Chứng từ sử dụng 15 2.7.2. Tài khoản sử dụng 16 2.7.3. Sổ kế toán 16 2.7.4. Trình tự hạch kế toán 16 Chƣơng 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH 19 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty 19 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty 20 3.2.1 Sơ đồ tổ chức 20 3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 20 3.3 Giới thiệu về bộ máy kế toán tại công ty 21 3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 21 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán tại công ty 21 3.4 Hình thức kế toán công ty áp dụng 22 3.5 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 22 3.6 Tình hình công ty những năm gần đây 23 3.7 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển 24 3.7.1 Thuận lợi 24 3.7.2 Khó khăn 24 3.7.3 Phƣơng hƣớng phát triển 24 Chƣơng 4: T M HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG T I CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH 26 4.1. Phân loại lao động 26 4.2. Quy chế trả lƣơng, thƣởng tại công ty CP Tiếp Vận Xanh 26 4.2.1 Cách tính lƣơng và trả lƣơng 26 4.2.1.1 Cách tính lƣơng 26 V
- 4.2.1.2 Trả lƣơng 27 4.2.2 Chế độ nâng lƣơng 27 4.2.3 Các khoản tiền phụ cấp và trợ cấp 27 4.2.3.1 Phụ cấp: 27 4.2.3.2 Trợ cấp: 28 4.2.4 Chế độ thƣởng 28 4.3. Phƣơng pháp tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty CP Tiếp Vận Xanh 29 4.3.1. Cách tính lƣơng 29 4.3.2. Cách tính các khoản trích theo lƣơng 30 4.3.3. Trợ cấp hƣởng BHXH (thai sản, ốm đau, .) 31 4.4. Trình tự kế toán lƣơng 32 4.4.1. Chứng từ sử dụng 32 4.4.2. Tài khoản sử dụng 32 4.4.3. Phƣơng pháp ghi sổ kế toán 32 4.5. Trình tự kế toán các khoản trích theo lƣơng 48 4.5.1. Chứng từ sử dụng 48 4.5.2. Tài khoản sử dụng 48 4.5.3. Phƣơng pháp ghi sổ kế toán 48 4.6. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty 57 5.1. Nhận xét 58 KẾT LUẬN 63 VI
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Ý nghĩa 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 4 KPCĐ Kinh phí công đoàn 5 NLĐ Ngƣời lao động 6 CP Cổ phần 7 TVX Tiếp Vận Xanh 8 HĐQT Hội đồng quản trị 9 HSTT Hệ số thanh toán 10 TK Tài khoản 11 VD Ví dụ 12 HC-NS Hành chính – nhân sự 13 DN Doanh nghiệp 14 TNCN Thu nhập cá nhân 15 SDĐK Số dƣ đầu kì 16 SDCK Số dƣ cuối kì 17 LCB Lƣơng cơ bản 18 BH Bảo hiểm 19 BHBB Bảo hiểm bắt buộc 20 QLPX Quản lý phân xƣởng VII
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Tổ chức các phòng ban. Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng tại công ty. VIII
- DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1: Các chế độ bảo hiểm xã hội Bảng 2.2: Các tỷ lệ trích quỹ hiện hành Bảng 3.1: Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh 2015-2016 Bảng 4.1: Bảng tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ áp dụng tại công ty Bảng 4.2: Bảng chấm công từ ngày 01/03/2017 đến ngày 31/03/2017 Bảng 4.3: Bảng thanh toán tiền cơm tháng 03/2017 Bảng 4.4: Bảng thanh toán tiền phụ cấp tháng 03/2017 Bảng 4.5: Bảng các khoản khấu trừ lƣơng tháng 03/2017 Bảng 4.6: Trích bảng tổng hợp thanh toán lƣơng tháng 03/2017 Bảng 4.7: Sổ nhật ký chung Bảng 4.8: Sổ chi tiết tài khoản 3341 Bảng 4.9: Sổ chi tiết tài khoản 1541 Bảng 4.11: Sổ chi tiết tài khoản 1542 Bảng 4.12: Sổ chi tiết tài khoản 1543 Bảng 4.13: Sổ chi tiết tài khoản 1544 Bảng 4.14: Sổ cái tài khoản 6421 Bảng 4.15: Sổ cái tài khoản 1541 Bảng 4.16: Sổ cái tài khoản 1542 Bảng 4.17: Sổ cái tài khoản 1543 Bảng 4.18: Sổ cái tài khoản 1544 Bảng 4.19: Sổ cái tài khoản 6421 Bảng 4.20: Sổ chi tiết tài khoản 3382 Bảng 4.21: Sổ chi tiết tài khoản 3383 IX
- Bảng 4.22: Sổ chi tiết tài khoản 3384 Bảng 4.23: Sổ chi tiết tài khoản 3386 Bảng 4.24: Sổ cái tài khoản 3382 Bảng 4.25: Sổ cái tài khoản 3383 Bảng 4.26: Sổ cái tài khoản 3384 Bảng 4.27: Sổ cái tài khoản 3386 X
- Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Tiền lƣơng luôn là vấn đề rất đƣợc ngƣời lao động quan tâm. Tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của NLĐ đƣợc xác định trên thị trƣờng lao động thông qua hình thức thỏa thuận tiền lƣơng giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động. Ngoài tiền lƣơng ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng các khoản nhƣ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp xã hội, tiền thƣởng đƣợc thiết lập để hỗ trợ và bảo vệ cho quyền lợi của NLĐ. Tuy nhiên, quá trình thực hiện chính sách tiền lƣơng doanh nghiệp đã và đang gặp phải những rào cản, bất hợp lý khi giá cả thị trƣờng, lạm phát, thất nghiệp ngày càng tăng, hệ thống thang, bảng lƣơng, chế độ nâng bậc, cơ chế quản lý tiền lƣơng và thu nhập. Tiền lƣơng còn là công cụ hữu hiệu trong quản lý nguồn nhân lực doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lƣơng là một trong những nội dung chi phí quan trọng. Nếu biết hạch toán hợp lý thì chi phí sẽ giảm, đem lại lợi nhuận cho công ty. Chính vì vậy tổ chức kế toán tiền lƣơng là một trong những nội dung quan trọng của công tác kế toán trong doanh nghiệp. Tình hình thực tế hiện nay trong các doanh nghiệp vẫn tồn tại những vấn đề bức xúc từ phía doanh nghiệp cũng nhƣ từ phía ngƣời lao động nhƣ: tình trạng trốn đóng hoặc đóng BHXH, BHYT, BHTN không đầy đủ cho NLĐ nhằm giảm bớt chi phí cho doanh nghiệp, nguyên nhân chính là do nhận thức của chủ sử dụng lao động về chính sách BHXH, BHYT, BHTN chƣa đầy đủ, trách nhiệm với NLĐ chƣa cao, tổ chức công đoàn, ngƣời lao động chƣa dám đấu tranh, bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình. Luật bảo hiểm hiện nay vẫn còn không ít vƣớng mắc nhƣ việc có nhiều trƣờng hợp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhƣng không tồn tại đúng với địa chỉ trên giấy phép, cố tình trốn không tiếp các đoàn thanh tra, kiểm tra nhằm trốn tránh nghĩa vụ trích nộp. Đặc biệt, vẫn còn tình trạng đóng không đúng với chức danh công việc trong thang bảng lƣơng đã xây dựng thỏa thuận với NLĐ. Bên cạnh đó, tình trạng ngƣời lao động không nghỉ ốm, vừa đi làm vừa đƣợc đơn vị đề nghị thanh toán chế độ ốm đau vẫn diễn ra. Hoặc đơn vị không có phát sinh chi phí tiền lƣơng nhƣng có tham gia bảo hiểm cho ngƣời lao động. Cùng với đó, nhận thức về việc tham gia BHYT vẫn còn tình trạng "lựa chọn ngƣợc" tức là chỉ có ngƣời ốm, ngƣời 1
- bị bệnh mới tham gia BHYT diễn ra khá phổ biến, tỷ lệ dân số chƣa tham gia BHYT vẫn còn cao. Bản thân tôi rất quan tâm đến vấn đề tiền lƣơng và chính sách tiền lƣơng đối với ngƣời lao động áp dụng ở các doanh nghiệp, tôi chọn đề tài “ Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng” để tìm hiểu nghiên cứu làm đề tài thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp. Trong quá trình thực tập tìm hiểu công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tôi sẽ có cơ hội và điều kiện để nghiên cứu về bản chất, về việc thực hiện các chính sách lƣơng tại “Công ty cổ phần Tiếp Vận Xanh”. Từ đó nhận xét, so sánh, đề ra một số kiến nghị về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phù hợp và hiệu quả với tình hình doanh nghiệp hiện nay. Qua nghiên cứu và thực hiện đề tài khóa luận sẽ giúp tôi củng cố và trau dồi thêm kiến thức và có thêm những kinh nghiệm thực tiễn. 1.2 Mục đích nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Qua quá trình nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta nghiên cứu và nắm rõ hơn về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Qua đó có thể phát hiện những ƣu điểm, nhƣợc điểm, từ đó có những kiến nghị cho công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, nâng cao chất lƣợng giúp công ty phát triển và nâng cao đời sống ngƣời lao động. Bên cạnh đó nghiên cứu đề tài còn giúp chúng ta có cái nhìn khái quát và hiểu rõ hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. - Tìm hiểu thực tế hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở doanh nghiệp - Nhận xét và kiến nghị về công tác hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại doanh nghiệp 1.3 Phạm vi nghiên cứu - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty CP Tiếp Vận Xanh. 2
- - Các số liệu, thông tin sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập trong tháng 3 năm 2017. Phân tích, nghiên cứu đề tài trong phạm vi chế độ kế toán mà công ty áp dụng. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu sách và các giáo trình do các giảng viên biên soạn, qua báo chí và các thông tin mới nhất của nhà nƣớc. - Phƣơng pháp phân tích, so sánh số liệu: phƣơng pháp so sánh số liệu qua 2 năm nhằm đánh giá tình hình công ty những năm gần đây - Phƣơng pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu: Khi đi vào nghiên cứu, tôi sẽ tìm hiểu về công ty và làm quen với công việc thực tế. Phỏng vấn các nhân viên kế toán trong công ty. Từ đó, thu thập các số liệu, chứng từ liên quan đến đề tài, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm, chứng từ, sổ sách nhằm phục vụ công tác kế toán và quản lí. Qua đó hiểu đƣợc cách ghi chép, phƣơng pháp hạch toán, trình tự ghi sổ và có những thông tin, số liệu chính xác liên quan đến đề tài. 1.5 Kết cấu đề tài Khóa luận đƣợc thực hiện trong 5 chƣơng, bao gồm : Chƣơng 1: GIỚI THIỆU Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH Chƣơng 4: T M HIỂU C NG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG T I C NG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH Chƣơng 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ Sau đây, chúng ta cùng tìm hiểu cơ sở lý luận kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 3
- Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG 2.1. Phân loại lao động Việc phân loại ngƣời lao động có ý nghĩa quan trọng trong việc qui hoạch lao động, phục vụ trực tiếp cho việc tính toán, lập dự toán cho việc tính toán chi phí lao động trực tiếp, gián tiếp. Có nhiều tiêu thức phân loại lao động cho yêu cầu quản lý khác nhau. Căn cứ vào tính chất công việc mà ngƣời lao động đảm nhận, lao động của doanh nghiệp cũng nhƣ của từng bộ phận trong doanh nghiệp đƣợc chia thành 2 loại: Lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. - Lao động trực tiếp: gồm những ngƣời trực tiếp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc dịch vụ nhất định. + Theo nội dung công việc mà ngƣời lao động thực hiện, loại lao động trực tiếp đƣợc chia thành: Lao động sản xuất kinh doanh chính, lao động sản xuất kinh doanh phụ trợ, lao động của các hoạt động khác. + Theo năng lực và trình độ chuyên môn, lao động trực tiếp đƣợc phân thành các loại: Lao động tay nghề cao: Gồm những ngƣời đã qua đào tạo chuyên môn và có nhiều kinh nghiệm trong công việc thực tế, có khả năng đảm nhận các công việc phức tạp đòi hỏi trình độ cao. Lao động có tay nghề trung bình: Gồm những ngƣời đã qua đào tạo chuyên môn, nhƣng thời gian công tác thực tế chƣa nhiều hoặc những ngƣời chƣa đƣợc đào tạo qua trƣờng lớp chuyên môn nhƣng có thời gian làm việc thực tế tƣơng đối lâu đƣợc trƣởng thành do học hỏi từ thực tế. - Lao động gián tiếp: Gồm những ngƣời chỉ đạo, phục vụ và quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp. + Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn, loại lao động này gồm: Nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính. + Theo năng lực và trình độ chuyên môn, lao động gián tiếp đƣợc phân thành các loại: Chuyên viên chính: Là ngƣời có trình độ từ đại học trở lên có trình độ chuyên môn cao, có khả năng giải quyết các công việc mang tính tổng hợp. 4
- Chuyên viên: Là những ngƣời lao động đã tốt nghiệp đại học, trên đại học, có thời gian công tác tƣơng đối lâu, trình độ chuyên môn tƣơng đối cao. Cán sự: Gồm những ngƣời mới tốt nghiệp đại học, có thời gian công tác thực tế chƣa nhiều. Nhân viên: Là những NLĐ gián tiếp với trình độ chuyên môn thấp, có thể đã qua đào tạo các trƣờng lớp chuyên môn hoặc chƣa qua đào tạo. 2.2. Khái niệm, ý nghĩa của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 2.2.1. Khái niệm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 2.2.1.1. Khái niệm tiền lƣơng Tiền lƣơng là khoản tiền mà ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận.Tiền lƣơng bao gồm mức lƣơng theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lƣơng và các khoản bổ sung khác. 2.2.1.2. Khái niệm các khoản trích theo lƣơng Bảo hiểm xã hội là một chính sách xã hội nhằm bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của ngƣời lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nƣớc, đƣợc hình thành từ đóng góp của ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động và có sự hỗ trợ của Nhà nƣớc. Bảo hiểm y tế là một chính sách xã hội đƣợc áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nƣớc tổ chức thực hiện và các đối tƣợng tham gia theo quy định của Luật này. Quỹ bảo hiểm y tế là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nƣớc đƣợc hình thành từ nguồn đóng bảo hiểm y tế và các nguồn thu hợp pháp khác. Bảo hiểm thất nghiệp là một chế độ xã hội nhằm bù đắp một phần thu nhập của ngƣời lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ ngƣời lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Quỹ BHTN là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những ngƣời bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo luật định, đƣợc hình thành trên sự đóng góp của doanh nghiệp và ngƣời lao động và có sự hỗ trợ của nhà nƣớc và các nguồn thu khác. 5
- Kinh phí công đoàn là loại quỹ dùng để hỗ trợ cho các hoạt động của công đoàn cơ sở và công đoàn cấp trên ở các doanh nghiệp có tổ chức công đoàn. Sau khi trích vào chi phí, doanh nghiệp sẽ chuyển nộp toàn bộ khoản phí này. Mọi khoản chi tiêu tại cơ sở sẽ do tổ chức công đoàn quản lí và quyết toán với công đoàn cấp trên. 2.2.2. Ý nghĩa của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Tiền lƣơng là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi ngƣời lao động, thúc đẩy tăng năng suất lao động, phát huy tài năng, sáng kiến, tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của ngƣời lao động tạo thành động lực quan trọng của sự phát triển kinh tế. Nhà quản lý doanh nghiệp sử dụng quỹ tiền lƣơng có hiệu quả góp phần hợp lý hoá chi phí giúp doanh nghiệp và có lãi. Ngoài tiền lƣơng NLĐ còn đƣợc hƣởng các khoản phụ cấp, trợ cấp BHXH, BHYT các khoản này cũng góp phần trợ giúp, động viên NLĐ và đảm bảo nguồn thu nhập ổn định trong các trƣờng hợp khó khăn tạm thời hoặc vĩnh viễn mất sức lao động. 2.3. Nhiệm vụ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Kế toán tiền lương gồm có 4 nhiệm vụ cơ bản sau: - Hƣớng dẫn, giám sát, kiểm tra các nhân viên hạch toán kế toán ở các bộ phận sản xuất- kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chừng từ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lƣơng đúng chế độ, đúng phƣơng pháp. - Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lƣợng lao động, thời gian kết quả lao động, năng suất lao động, tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, sau đó phân bổ chi phí lao động theo các đối tƣợng sử dụng lao động. - Theo dõi tình hình trả - tạm ứng tiền lƣơng, tiền thƣởng các khoản phụ cấp, trợ cấp cho ngƣời lao động. - Lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, theo định kỳ tiến hành phân tích điều chỉnh tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lƣơng, cung cấp các thông tin chi tiết chính xác về lao động tiền lƣơng cho bộ phận quản lý một cách kịp thời. 6
- 2.4. Quỹ Tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 2.4.1. Quỹ Tiền lƣơng Quỹ Tiền lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lƣơng trả cho số công nhân viên của doanh nghiệp, do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lƣơng. Quỹ Tiền lương của doanh nghiệp bao gồm: + Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm việc thực tế (tiền lƣơng thời gian và tiền lƣơng sản phẩm, tiền lƣơng khoán). + Các khoản phụ cấp thƣờng xuyên (các khoản phụ cấp có tính chất tiền lƣơng) nhƣ: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, + Tiền lƣơng trả cho công nhân trong thời gian ngừng sản xuất vì các nguyên nhân khách quan, tiền lƣơng trả trong thời gian hội họp, nghỉ phép 2.4.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội, quỹ Bảo hiểm y tế, quỹ Bảo hiểm thất nghiệp - Nguồn hình thành các quỹ bảo hiểm bao gồm: Ngƣời sử dụng lao động đóng. Ngƣời lao động đóng. Tiền sinh lời của hoạt động đầu tƣ từ quỹ. Hỗ trợ của Nhà nƣớc. Các nguồn thu hợp pháp khác. - Quỹ Bảo hiểm xã hội được sử dụng để: Trả các chế độ Bảo hiểm xã hội cho ngƣời lao động theo quy định. Đóng Bảo hiểm y tế cho một số đối tƣợng theo quy định. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội. Đầu tƣ để bảo toàn và tăng trƣởng quỹ. Bảng 2.1: Các chế độ BHXH BHXH Bắt buộc BHXH tự nguyện Ốm đau Hƣu trí Thai sản Tử tuất Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Hƣu trí Tử tuất 7
- - Quỹ Bảo hiểm y tế được sử dụng để: Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Chi phí quản lý bộ máy tổ chức bảo hiểm y tế theo định mức chi hành chính của cơ quan nhà nƣớc. Đầu tƣ để bảo toàn và tăng trƣởng quỹ bảo hiểm y tế theo nguyên tắc an toàn, hiệu quả. Lập quỹ dự phòng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. - Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng để:. Chi trả cho những ngƣời bị mất việc không do lỗi của cá nhân, ngƣời lao động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng nhận công việc mới và chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những ngƣời lao động này sẽ đƣợc hỗ trợ một khoản tiền theo tỷ lệ nhất định. - Các tỷ lệ trích quỹ: Bảng 2.2: Các tỷ lệ trích quỹ hiện hành o Theo Quyết định 959/QĐ-BHXH (áp dụng trước ngày 1/6/2017) BHXH BHYT BHTN Tổng Doanh nghiệp 18% 3% 1% 22% NLĐ 8% 1.5% 1% 10.5% Tổng 26% 4.5% 2% 32.5% Trong đó: Qũy BHXH đƣợc phân bổ nhƣ sau: - Quỹ ốm đau và thai sản: 3% (DN) - Quỹ hƣu trí và tử tuất: 22% (DN: 14%, NLĐ: 8%) - Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 1% (DN) + Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH (kể từ ngày 01/06/2017) BHXH BHYT BHTN Tổng Doanh nghiệp (*) 17.5% 3% 1% 21.5% NLĐ 8% 1.5% 1% 10.5% Tổng 25.5% 4.5% 2% 32% 8
- (*) Trong đó: Qũy BHXH đƣợc phân bổ nhƣ sau: - Quỹ ốm đau và thai sản: 3% (DN) - Quỹ hƣu trí và tử tuất: 22% (DN: 14%, NLĐ: 8%) - Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 0.5% (DN) 2.4.3. Quỹ Kinh phí công đoàn Quỹ Kinh phí công đoàn (KPCĐ): là nguồn kinh phí chi tiêu cho hoạt động công đoàn hàng tháng, do doanh nghiệp trích tỷ lệ % nhất định so với tổng số tiền lƣơng đƣợc hƣợng thực tế, theo quy định hiện hành là 2%, khoản này doanh nghiệp chịu thay ngƣời lao động tính vào chi phí kinh doanh. 2.4.4. Mức tiền lƣơng để tham gia bảo hiểm Mức lƣơng, ghi mức lƣơng tính theo thời gian công việc hoặc chức danh theo thang lƣơng, bảng lƣơng do ngƣời sử dụng lao động xây dựng theo quy định của pháp luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận. Đối với NLĐ hƣởng lƣơng theo sản phẩm hoặc lƣơng khoán thì ghi mức lƣơng tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lƣơng khoán. Từ ngày 01/06/2016 đến ngày 31/12/2017, tiền lƣơng tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN là mức lƣơng và phụ cấp lƣơng theo quy định của pháp luật. Các khoản phụ cấp phải cộng vào khi tham gia Bảo hiểm bắt buộc là: Các khoản phụ cấp lƣơng để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lƣơng thỏa thuận trong hợp đồng lao động chƣa đƣợc tính đến hoặc tính chƣa đầy đủ nhƣ phụ cấp chức vụ, chức danh, phụ cấp trách nhiệm, thâm niên, Từ ngày 01/01/2018, tiền lƣơng tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN là mức lƣơng, phụ cấp lƣơng và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật. 2.5. Các hình thức trả lƣơng Hiện nay, có nhiều hình thức trả lƣơng trong doanh nghiệp, tuy nhiên trong phạm vi bài khóa luận này chỉ đề cập một số hình thức tiền lƣơng cơ bản mà công ty áp dụng: 9
- 2.5.1. Hình thức trả lƣơng theo thời gian Cách 1: Lƣơng tháng = Theo cách này, lƣơng tháng thƣờng là con số cố định, chỉ giảm xuống khi ngƣời lao động nghỉ không hƣởng lƣơng. Với hình thức trả lƣơng này ngƣời lao động không hề băn khoăn về mức thu nhập cuả mình trong mỗi tháng bởi số tiền trừ cho mỗi ngày công không lƣơng là cố định, nghỉ bao nhiêu ngày thi họ bị trừ bấy nhiêu tiền trong trƣờng hợp không có biến động về lƣơng và ngƣợc lại tháng nào làm đi làm đủ ngày theo quy định thì hƣởng đủ mức tiền lƣơng. Cách 2: Lƣơng tháng = Theo cách này lƣơng tháng không là con số cố định vì ngày công chuẩn hàng tháng khác nhau, Vì có tháng 28, 30, 31 ngày => có tháng công chuẩn là 24 ngày, có tháng là 26 và cũng có tháng là 27 ngày. Với hình thức trả lƣơng này khi nghỉ không hƣởng lƣơng ngƣời lao động cần cân nhắc nên nghỉ tháng nào để làm sao thu nhập của họ ít ảnh hƣởng nhất, điều này có thể ảnh hƣởng tới tình hình sản xuất cuả doanh nghiệp khi nhiều nhân viên cùng chọn nghỉ vào những tháng có ngày công chuẩn lớn nhằm giảm thiểu tiền công bị trừ. 2.5.2. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm là hình thức tính trả lƣơng cho ngƣời lao động theo số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm hoặc công việc đă hoàn thành. Đây là hình thức trả lƣơng gắn chặt năng suất lao động với thù lao lao động, có tác dụng khuyến khích ngƣời lao động nâng cao năng suất lao động góp phần tăng sản phẩm. Lương sản phẩm = Sản lượng sản phẩm X Đơn giá sản phẩm 2.5.3. Hình thức trả lƣơng theo doanh thu Là hình thức trả lƣơng mà thu nhập ngƣời lao động phụ thuộc vào doanh số đạt đƣợc theo mục tiêu doanh số và chính sách lƣơng/thƣởng doanh số của công ty. Thƣờng áp dụng cho nhân viên kinh doanh, Các hình thức lƣơng/thƣởng theo doanh thu: - Lƣơng/thƣởng doanh số cá nhân - Lƣơng/thƣởng doanh số nhóm 10
- 2.6. Kế toán tiền lƣơng 2.6.1. Chứng từ sử dung - Bảng chấm công (Mẫu số 01_LĐTL): đây là cơ sở chứng từ gốc để tính lƣơng theo thời gian làm việc thực tế của từng công nhân viên. Bảng này đƣợc lập hàng tháng theo thời gian bộ phận (tổ sản xuất, phòng ban). - Bảng thống kê khối lƣợng sản phẩm: là chứng từ gốc làm căn cứ để tính lƣơng theo sản phẩm. - Bảng thống kê doanh thu: là chứng từ gốc làm căn cứ để tính lƣơng theo doanh thu. - Bảng thanh toán tiền lƣơng là chứng từ tổng hợp làm căn cứ tính và thanh toán tiền lƣơng, phụ cấp cho ngƣời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho ngƣời lao động làm việc trong các đơn vị kinh doanh, đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lƣơng. Bảng thanh toán tiền lƣơng đƣợc lập hàng tháng theo từng bộ phận (phòng ban ) tƣơng ứng với bảng chấm công. Cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lƣơng là các chứng từ về lao động nhƣ: bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, Căn cứ vào chứng từ liên quan, bộ phận kế toán lập bảng thanh toán lƣơng, chuyển cho kế toán trƣởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và phát lƣơng. Bảng này lƣu tại phòng kế toán. - Bảng tính trợ cấp, phụ cấp: đây là chứng từ làm căn cứ để tính các khoản phụ cấp, trợ cấp cho NLĐ, làm căn cứ để tổng hợp tính thu nhập phải trả cho NLĐ. - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội: dùng để tập hợp và phân bổ tiền lƣơng tiền công thực tế phải trả (gồm tiền lƣơng, tiền công và các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn phải trích nộp trong tháng cho các đối tƣợng chịu chi phí. - Và một số chứng từ liên quan đến tiền lƣơng khác. 2.6.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 334: phải trả công nhân viên: Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của DN. + Nội dung và kết cấu của TK 334: Bên Nợ: Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trƣớc cho ngƣời lao động. Các khoản khấu trừ vào tiền lƣơng, tiền công của ngƣời lao động. 11
- Bên Có: Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho ngƣời lao động. Số dƣ bên Có: Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng và các khoản khác còn phải trả cho ngƣời lao động. Số dƣ bên Nợ (nếu có): Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng và các khoản khác cho ngƣời lao động. + Tài khoản 334 - Phải trả ngƣời lao động có 2 tài khoản cấp 2. Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. Tài khoản 3348 - Phải trả ngƣời lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thƣởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của ngƣời lao động. - Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp: Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lƣơng, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lƣơng, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ. Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản có liên quan Tài khoản 622 không có số dƣ cuối kỳ. - Tài khoản 627: chi phí sản xuất chung Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thƣờng. Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản có liên quan. Tài khoản 627 không có số dƣ cuối kỳ. 12
- - Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung, chi tiết tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xƣởng: Phản ánh các khoản tiền lƣơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xƣởng, bộ phận sản xuất; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xƣởng, phân xƣởng, bộ phận sản xuất; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp đƣợc tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lƣơng phải trả cho nhân viên phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, - Tài khoản 641: chi phí bán hàng Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Bên Có: Khoản đƣợc ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ. Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản có liên quan. - Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng. Chi tiết tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, bao gồm tiền lƣơng, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN. - Tài khoản 642: chi phí quản lí doanh nghiệp Bên Nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết). Bên Có: Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết). Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản có liên quan. - Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi tiết tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, nhƣ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. Các TK khác có liên quan: - Tài khoản 111: Tiền mặt 13
- - Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng 2.6.4 Sổ kế toán Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Sổ chi tiết 334: Ghi chép, phản ánh chi tiết các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền lƣơng, thƣởng phát sinh trong kỳ. - Sổ chi tiết TK 622, 627, 641, 642: Ghi chép, phản ánh chi tiết các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền lƣơng theo từng bộ phận phát sinh trong kỳ. - Sổ Nhật ký chung: phản ánh tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh. Số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung là căn cứ ghi vào sổ cái. - Sổ cái TK 334: căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung liên quan đến tiền lƣơng để ghi vào Sổ Cái. - Sổ cái TK 622, 627, 641, 642: căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung liên quan đến tiền lƣơng của từng bộ phận (tiền lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân phục vụ và quản lý tại phân xƣởng, nhân viên thuộc bộ phận bán hàng, nhân viên thuộc bộ phận quản lý DN) để ghi vào Sổ Cái của các TK đối ứng. 2.6.5 Trình tự hạch toán - Khi tạm ứng lƣơng cho ngƣời lao động, căn cứ số tiền thực chi tạm ứng, kế toán ghi: Nợ TK 334 Có TK 111, 112 - Hàng tháng, căn cứ vào bảng thanh toán lƣơng hoặc bảng phân bổ lƣơng, kế toán xác định số tiền lƣơng phải trả cho NLĐ tính vào chi phí của các đối tƣợng có liên quan: Nợ TK 622 : Tiền lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất. Nợ TK 627 : Tiền lƣơng của công nhân phục vụ và quản lý tại phân xƣởng. 14
- Nợ TK 641 : Tiền lƣơng của nhân viên thuộc bộ phận bán hàng. Nợ TK 642 : Tiền lƣơng của nhân viên thuộc bộ phận quản lý DN. Có TK 334 : Tổng tiền lƣơng phải trả. - Các khoản khấu trừ vào lƣơng của công nhân viên (nhƣ tiền tạm ứng còn thừa, tiền bồi thƣờng, tiền phạt, nợ phải thu khác, ): Nợ TK 334: Các khoản khấu trừ lƣơng Có TK 141 : Tiền tạm ứng Có TK 1388 : Tiền bồi thƣờng và các khoản phải thu khác - Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có) Nợ TK 334: Thuế TNCN Có TK 3335 - Nộp hộ thuế Thu nhập cá nhân Nợ TK 3335 Có TK 111, 112 - Thanh toán tiền lƣơng còn lại sau khi trừ tạm ứng và các khoản khấu trừ lƣơng Nợ TK 3341 Có TK 111, 112 2.7. Kế toán các khoản trích theo lƣơng 2.7.1. Chứng từ sử dụng - Giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH (Mẫu số C65-HD1 và C65-HD2): là mẫu giấy chứng nhận dùng cho các cơ sở y tế chứng nhận cho cá nhân ngƣời lao động khi nghỉ việc đƣợc hƣởng bảo hiểm xã hội. - Giấy xác nhận về nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau (Mẫu số 5B-HSB). - Danh sách đề nghị giải quyết hƣởng chế độ, ốm đau, thai sản, dƣỡng sức phục hồi sức khỏe (Mẫu C70a-HD). - Bản xác minh về thân nhân hƣởng chế độ tử tuất (Mẫu 09B-HSB). - Quyết định về việc nghỉ việc hƣởng chế độ hƣu trí (Mẫu số 12-HSB). - Đơn xin hƣởng tiếp lƣơng hƣu trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu 13-HSB). 15
- - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội: dùng để tập hợp và phân bổ tiền lƣơng tiền công thực tế phải trả (gồm tiền lƣơng, tiền công và các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn phải trích nộp trong tháng cho các đối tƣợng sử dụng lao động. - Bảng tính thuế TNCN : dùng để tính thuế TNCN phải nộp cho NLĐ. 2.7.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 338: phải trả, phải nộp khác khác: SDĐK: Khoản đã trích chƣa sử dụng hết còn lại đầu kỳ. Bên Nợ: BHXH phải trả cho công nhân. Khoản BHXH và KPCĐ đã nộp lên cơ quan quản lý cấp trên. Chi kinh phí công đoàn tại DN. Chi mua BHYT, BHTN cho ngƣời lao động. Có: Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ quy định. BHXH, KPCĐ vƣợt chi đƣợc cấp bù. SDĐK: Khoản đã trích chƣa sử dụng hết Các tài khoản cấp 2 liên quan nhƣ sau: + TK 3382: Kinh phí công đoàn (KPCĐ) + TK 3383: Bảo hiểm xã hội (BHXH) + TK 3384: Bảo hiểm y tế (BHYT) + TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 2.7.3. Sổ kế toán - Sổ chi tiết TK 3382, TK 3383, 3384, 3386: ghi chép, phản ánh chi tiết các tài khoản liên quan đến KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN phát sinh trong kỳ - Sổ Nhật ký chung: Sổ tổng hợp trong đó ghi chép các nội dung liên quan đến các khoản trích theo lƣơng. - Sổ cái TK 3382, TK 3383, 3384, 3386: căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung liên quan đến các khoản trích theo lƣơng để ghi vào Sổ Cái theo từng TK đối ứng. 2.7.4. Trình tự hạch kế toán - Hàng tháng, căn cứ tổng tiền lƣơng thực tế phải trả cho các đối tƣợng và tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định, kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ: 16
- Nợ TK 622 : 24% trên tổng tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Nợ TK 627 : 24% trên tổng tiền lƣơng phải trả cho công nhân phục vụ và QLPX. Nợ TK 641 : 24% trên tổng tiền lƣơng phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng. Nợ TK 642 : 24% trên tổng tiền luơng phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý DN. Nợ TK 334 : 8% BHXH + 1,5% BHYT + 1% BHTN trên tổng tiền lƣơng phải trả trong tháng. (Số phải nộp của công nhân viên đƣợc trừ vào lƣơng) Có TK 3382 : 2% trên tổng tiền luơng phải trả trong tháng Có TK 3383 : 26% trên tổng tiền luơng phải trả trong tháng Có TK 3384 : 4,5% trên tổng tiền luơng phải trả trong tháng Có TK 3386 : 2% trên tổng tiền luơng phải trả trong tháng - Căn cứ chứng từ nộp tiền cho cơ quan quản lý về BHXH, BHYT, BHTN: Nợ TK 3383 : 26% trên tổng tiền luơng phải trả trong tháng Nợ TK 3384 : 4,5% trên tổng tiền luơng phải trả trong tháng Nợ TK 3386 : 2% trên tổng tiền luơng phải trả trong tháng Có TK 111, 112: 32,5% tổng tiền luơng phải trả trong tháng - Căn cứ chứng từ nộp tiền cho cơ quan quản lý về BHXH: (áp dụng từ 01/06/2017) Nợ TK 3383 : 25.5% trên tổng tiền luơng phải trả trong tháng Có TK 111, 112: 25.5% tổng tiền luơng phải trả trong tháng - Nộp tiền cho cơ quan quản lý về KPCĐ: Nợ TK 3382 Có TK 111, 112 Theo Điều 6 Quyết định 270/QĐ-TLĐ của Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam quy định về Kinh phí công đoàn (2% tổng tiền lƣơng phải trả hàng tháng) nhƣ sau: Trƣờng hợp doanh nghiệp có thành lập công đoàn cơ sở + 65% cho Công đoàn cơ sở giữ 17
- + 35% nộp về Công đoàn cấp trên đƣợc phân cấp quản lý tài chính công đoàn cơ sở hay chính là Liên đoàn Lao động quận (huyện) Trƣờng hợp doanh nghiệp chƣa thành lập công đoàn cơ sở + 65% Công đoàn cấp trên hay chính là Liên đoàn Lao động quận (huyện) giữ hộ để chi cho hoạt động tuyên truyền, phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở, ký thỏa ƣớc lao động tập thể, bảo vệ, chăm lo cho ngƣời lao động tại các đơn vị này. + 35% còn lại nộp cho Công đoàn Nhà nƣớc - Trợ cấp BHXH( thai sản, ốm đau, ): Nợ TK 3383 Có TK 334 - Nhận đƣợc tiền của BHXH trả về: Nợ TK 111,112 Có TK 3383 - Khi trả tiền trợ cấp BHXH cho nhân viên: Nợ TK 334 Có TK 111, 112 Qua phần trình bày trên, chúng ta đã tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, biết đƣợc quy trình, cách tính toán và hạch toán trên lý thuyết và các quy định cụ thể của pháp luật. Tiếp theo, chúng ta tìm hiểu thực tế về đề tài kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty Cổ phần Tiếp Vận Xanh. Trƣớc hết, chúng ta sẽ cùng xem phần giới thiệu khái quát về công ty qua chƣơng 3. 18
- Chƣơng 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Xanh đƣợc thành lập vào ngày 18/05/2007 tại TP Hồ Chí Minh, sau khi đƣợc tách ra từ Công ty Cổ Phần Container Việt Nam (VICONSHIP), một trong những Hãng đại lí tàu biển và Vận tải hàng đầu chính thức tại Việt Nam từ năm 1985. Công ty đƣợc thành lập với vốn điều lệ là 60 tỷ VNĐ với tỷ lệ góp vốn của các cổ đông nhƣ sau: - Công ty Cổ Phần Container Việt Nam (VINCONSHIP): 19,98 tỷ VNĐ (33,33%) - Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Cao su (RUBIMEX) : 19, 98 tỷ VNĐ (33,33%) - Công ty Dệt Phong Phú : 20,04 tỷ VNĐ (33,34%) - Tên Tiếng Việt: Công ty Cổ Phần Tiếp Vận Xanh - Tên Tiếng Anh: GREEN LOGISTICS JSC. Tên viết tắt: GRLOGS - Trụ sở chính tại: 109/7 Lê Quốc Hƣng, phƣờng 12, quận 4, TP.HCM Công ty kinh doanh trong các lĩnh vực: - Khai thác kho, bãi. Dịch vụ giao nhận hàng hóa. Tổ chức bốc xếp hàng hóa và container. - Kinh doanh khai thác vận tải biển, vận tải nội địa, vận tải đƣờng bộ, vận tải đa phƣơng thức hàng hóa và container. - Sữa chửa, đóng mới container và các phƣơng tiện vận chuyển, thiết bị bốc xếp container. Ra đời trong bối cảnh nền kinh tế thế giới khủng hoảng, tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam chậm lại, nhƣng nhờ sự nổ lực không ngừng của tập thể Cán bộ công nhân viên công ty, sau gần 10 năm hoạt động, thƣơng hiệu Green Logistics đã đƣợc khẳng định trên thƣơng trƣờng Việt Nam, khu vực và thế giới. Doanh thu, sản lƣợng và cổ tức năm sau luôn cao hơn năm trƣớc từ 10 – 15%. Công ty đang phục vụ cho các hãng tàu lớn nhƣ Sinokor, Hapag Lloyd, Marina, Vinalines, MOL, Hiện nay, công ty đang xây dựng một mạng lƣới cung ứng dịch vụ logistics tại TP. HCM và mở rộng phạm vi kinh doanh trên khắp cả nƣớc nhƣ Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu. Cùng với sự phát triển của loại hình logistics trong hoạt động ngoại thƣơng, công ty đang xây dựng và phát triển một thƣơng hiệu vững mạnh trong lĩnh vực kinh doanh xuất 19
- nhập khẩu nói chung và giao nhận nói riêng. Công ty cung cấp dịch vụ logistics rất đa dạng, từ việc lên kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát quá trình lƣu chuyển, dự trữ hàng hóa đến việc theo dõi những thông tin liên quan từ điểm xuất phát đầu tiên đến nơi tiêu thụ cuối cùng sao cho hiệu quả và phù hợp với nhu cầu khách hàng. 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty 3.2.1 Sơ đồ tổ chức Sơ đồ 3.1. Tổ chức các phòng ban Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Trợ lý Tổng giám đốc Phòng kế Phòng hành Phòng kinh Phòng khai Phòng giải chính nhân pháp container toán doanh (MTO) thác kho bãi sự (CS) (OPS) 3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban Hội đồng quản trị: giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của công ty. Tổng giám đốc: Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về ký kết các Hợp đồng nhân danh Công ty, tổ chức điều hành thực hiện các quyết định, kế hoạch kinh doanh, các vấn đề có liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Phòng Hành chính nhân sự: Tham mƣu, giúp việc cho Ban Tổng Giám Đốc về công tác tổ chức nhân sự, trật tự an toàn của công ty, thi đua khen thƣởng và kỷ luật, văn thƣ – lƣu trữ, thủ tục hành chính. Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm và giải quyết các vấn đề liên quan đến tài chính và công tác hạch toán kế toán. Quản lý chặt chẽ và phân phối sử dụng các nguồn vốn hợp lý, có hiệu quả, phản ánh tình hình sử dụng vật tƣ, tài sản, tiền vốn trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. 20
- Phòng khai thác kho bãi (OPS): Xây dựng kế hoạch, điều hành, chịu trách nhiệm tình hình nâng hạ container trong bãi. Lập báo cáo thống kê sản lƣợng vận tải, doanh thu theo định kỳ, kế hoạch trung và dài hạn về kinh doanh khai thác vận tải. Kiểm đếm, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, khai thuế hải quan, giao nhận hàng. Phòng giải pháp container (CS): Xây dựng kế hoạch về việc cung cấp dịch vụ sửa chữa, vệ sinh container. Lập kế hoạch sắp xếp, phân chia công việc, bố trí nhân sự theo đúng đối tƣợng phù hợp với trình độ chuyên môn và nghiệp vụ. Phòng kinh doanh (MTO): Tham mƣu trong việc ký kết các hợp đồng vận tải hàng hóa trong và ngoài nƣớc. Liên hệ, tìm kiếm khách hàng, giới thiệu về công ty, dịch vụ và sản phẩm của công ty. Lên kế hoạch kinh doanh, chiến lƣợc kinh doanh và thực hiện. Kết hợp với phòng khai thác, quản lí đội xe của công ty. 3.3 Giới thiệu về bộ máy kế toán tại công ty 3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán. Kế toán trƣởng Thủ quỹ Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán thanh toán ngân hàng lƣơng công nợ vật tƣ 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán tại công ty Kế toán trƣởng: Tổ chức, quản lý phòng kế toán, kiểm tra hồ sơ khai thuế, báo cáo tài chính, lập báo cáo trình Ban Giám đốc Công ty, Hội đồng quản trị. Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt và các chứng từ có giá trị nhƣ tiền tại công ty. Kế toán thanh toán: Kiểm tra số dƣ tồn quỹ hàng ngày, căn cứ chứng từ phát sinh, kiểm tra các giấy đề xuất (đề xuất thanh toán, đề xuất tạm ứng) Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của công ty, căn cứ chứng từ kế toán lập hồ sơ kết toán chi tiết tài khoản công nợ phải thu, phải trả, chi tiết đối với từng đối tƣợng công nợ. Kế toán lƣơng: Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản 21
- tiền lƣơng, tiền thƣởng, các khoản trợ cấp cho NLĐ. Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tƣợng các khoản tiền lƣơng, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Kế Toán vật tƣ: Nhận các phiếu yêu cầu mua công cụ từ các đơn vị nội bộ. Tìm nhà cung ứng, lấy báo giá, so sánh lựa chọn để có nhà cung cấp phù hợp. Kế toán ngân hàng: Căn cứ chứng từ ngân hàng lập hồ sơ kế toán chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng, chi tiết đối với từng tài khoản. 3.4 Hình thức kế toán công ty áp dụng Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Phần mềm mà kế toán sử dụng là Misa. Phần mềm không hiển thị đầy đủ quy trình kế toán nhƣng in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. * Trình tự tiến hành ghi sổ: Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng tại công ty. Chứng từ kế toán Sổ kế toán Phần mềm kế toán (bảng chấm công, bảng thanh toán Sổ tổng hợp lƣơng ) Sổ chi tiết Bảng tổng hợp Máy vi tính Báo cáo tài chính chứng từ kế toán Báo cáo quản trị cùng loại Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra 3.5 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép: đồng Việt Nam. Chế độ kế toán của doanh nghiệp ban hành theo thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. 22
- 3.6 Tình hình công ty những năm gần đây Bảng 3.1: Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh 2015-2016 Qua bảng số liệu ta thấy tổng số tài sản năm 2016 so với năm 2015 giảm 1.56% khoảng 1.9 tỷ đồng. Trong đó tài sản ngắn hạn tăng 7.7 tỷ khoảng 22.36% là do công ty đã có những động thái tích cực để thu hồi các khoản nợ ngắn hạn. Bên cạnh đó, tài sản ngắn hạn tăng còn là do chi phí trả trƣớc tiền thuê bãi, kho, depot tăng cao. Trong khi đó tài sản dài hạn giảm 8.9 tỷ tƣơng đƣơng 20.14%, đó là do các xe nâng đều đến giai đoạn hết khấu hao, xe mua đã lâu không còn đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc nên công ty thanh lý một số máy móc không còn phục vụ kinh doanh. Tổng nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2016, 2015 giảm 1.2 tỷ tƣơng ứng 1.56%. Nguyên nhân là do nợ phải trả của công ty giảm. Qua số liệu trên ta thấy công ty rất chủ động trong các khoản nợ của công ty. Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều giảm, trong đó đặc biệt nhất là khoản mục phải trả ngắn hạn khác. Chứng tỏ doanh nghiệp chấp hành tốt kỷ luật tín dụng, kỷ luật thanh toán, giữ đƣợc uy tín trên thị trƣờng. Qua bảng khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm 2016 và 2015, ta nhận thấy doanh thu của công ty giảm 2.08% khoảng 3.4 tỷ. Tuy nhiên, công đã có nhiều biện pháp để cắt giảm chi phí để đem lại lợi nhuận tốt nhất. 23
- Do quy mô công ty bị thu hẹp nên công ty đã có những chính sánh giảm bớt nhân sự để phù hợp với khối lƣợng công việc mà vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng, đem lại thu nhập tốt nhất cho NLĐ. 3.7 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển 3.7.1 Thuận lợi - Uy tín về chất lƣợng dịch vụ và thƣơng hiệu đƣợc củng cố nên vẫn duy trì các khách hàng lớn và ổn định. Hoạt động mua bán cƣớc cũng đƣợc phát triển đồng thời ký đƣợc hợp đồng cung cấp dịch vụ ổn định với một số khách hàng lớn. - Công ty Cổ phần Tiếp Vận Xanh có hơn 100.000m2 kho, bãi, và đều nằm ở các vị trí đắc địa nhƣ Cát Lái, Quận 2, Linh Trung, Linh Xuân quận Thủ Đức và Phú Thuận khu vực Quận 7. Vị trí khai thác depot khu vực Thủ Đức tƣơng đối thuận lợi do gần các khu công nghiệp, cảng và tuyến đƣờng giao thông ít ùn tắc. - Nhân sự ổn định cùng với đội ngũ cán bộ công nhân trẻ trung, năng nổ, nhiệt tình và có kinh nghiệm trong nghiệp vụ khai thác, quản lý kho bãi, mua bán cƣớc Đội ngũ nhân viên giao nhận chuyên nghiệp và đƣợc bố trí từ 02 – 04 xe nâng chuyên dùng phục vụ bốc xếp tại các khu vực, rất thuận lợi cho tàu và chủ hàng lấy rỗng hoặc hàng hóa. - Công ty tổ chức đội ngũ sữa chữa container gồm những chuyên viên lành nghề, có chứng chỉ IICL (Institute of International Container Lesson) phục vụ cho các hãng tàu mọi nơi mọi lúc với các hình thức vệ sinh, bảo dƣỡng sửa chữa nhỏ, vừa, lớn cho các container khô và lạnh; làm container treo. 3.7.2 Khó khăn - Sự cố cháy kho A và B của công ty ngày 28/11/2012 vẫn còn ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh khai thác kho trong những năm qua. - Thị trƣờng xuất hiện ngày càng nhiều các công ty vận tải gây cạnh tranh trên tất cả các tuyến đƣờng vận chuyển. 3.7.3 Phƣơng hƣớng phát triển - Trong những năm sắp tới, công ty sẽ tiếp tục đầu tƣ mở rộng, nâng cấp cơ sở hạ tầng để mở rộng, phát triển, quản lí tốt các chi phí, đảm bảo kinh doanh hiệu quả. - Công ty sẽ tiếp tục nghiên cứu và áp dụng các biện pháp để kiểm soát chặt chẽ chi phi sản xuất, nâng cao chất lƣợng dịch vụ, quản lý và khai thác hiệu quả các loại hình 24
- dịch vụ, đảm bảo mọi hoạt động kinh doanh có lợi nhuận trong tƣơng lai. - Thƣờng xuyên phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng lĩnh vực để kịp thời phát hiện những tồn tại trong quản lý và điều hành để có những biện pháp khắc phục kịp thời. - Công ty sẽ chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực theo hƣớng chuyên nghiệp hóa đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng cung ứng dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động điều hành, quản lý thao tác tại các bộ phận trong công ty. Tăng cƣờng và phát triển công tác quản trị nội bộ. Qua phần giới thiệu về công ty chúng ta đã phần nào hiểu đƣợc khái quát về công ty cổ phần Tiếp Vận Xanh, sau đây tôi xin đi sâu vào việc nghiên cứu và trình bày thực tế về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc áp dụng tại công ty. 25
- Chƣơng 4: T M HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN XANH 4.1. Phân loại lao động Lao động trong công ty đƣợc phân thành: lao động trực tiếp và lao động gián tiếp: - Lao động trực tiếp: là những công nhân sửa chữa, nhân viên giao nhận, lái xe, thực hiện các dịch vụ nhất định, trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh của công ty. - Lao động gián tiếp: là những ngƣời chỉ đạo, quản lý, không trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp: bao gồm Ban Giám đốc, phòng kế toán và phòng hành chính nhân sự và các nhân viên chứng từ ở các phòng khác. - Tính đến thời điểm 31/03/2017, công ty có tổng số lao động: 130 ngƣời. Trong đó: lao động gián tiếp có 30 ngƣời, lao động trực tiếp có 100 ngƣời. Chất lƣợng đội ngũ lao động công ty có trên đại học và cao đẳng là 48 ngƣời, còn lại là 82 ngƣời. Bậc thợ bình quân của công ty là: 3.56/7. Qua đó, ta thấy lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong đội ngũ nhân viên của công ty là lực lƣợng lao động chính đem lại doanh thu cho công ty. Chất lƣợng đội ngũ lao động tƣơng đối đồng đều, phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. 4.2. Quy chế trả lƣơng, thƣởng tại công ty CP Tiếp Vận Xanh 4.2.1 Cách tính lƣơng và trả lƣơng 4.2.1.1 Cách tính lƣơng - Lƣơng thời gian bằng mức lƣơng thỏa thuận chia cho số ngày hành chính trong tháng nhân với số ngày làm việc: + Tăng ca ngày thƣờng x 1,5 + Tăng ca chủ nhật x 2,0 + Tăng ca Lễ, tết x 3,0 - Lƣơng sản phẩm: Đối với bộ phận giao nhận: 1.200 đồng/ 1 cont - Lƣơng doanh thu: + Đối với bộ phận sales phòng MTO: (dựa vào bảng lợi nhuận do trƣởng phòng MTO cung cấp). . Lợi nhuận đạt từ 501 đến 2000 USD: hƣởng lƣơng 20% trên lợi nhuận đạt. . Lợi nhuận đạt từ 2000 USD trở lên: hƣởng lƣơng 25% trên lợi nhuận đạt. 26
- + Đối với bộ phận sửa chữa: bằng 50% tiền công nhân thu đƣợc của khách hàng. (dựa vào bảng doanh thu sửa chữa do trƣởng phòng C/S cung cấp). + Đối với đội xe: bằng 10% doanh thu (dựa vào bảng doanh thu do trƣởng phòng giao nhận vận tải cung cấp). - Lƣơng thử việc: 85% lƣơng thực lãnh của công việc NLĐ đảm nhiệm. 4.2.1.2 Trả lƣơng - Thời gian: Tiền lƣơng trả cho NLĐ: mỗi tháng 2 lần, lần 1 tạm ứng vào ngày 30 mỗi tháng, và lần 2 vào ngày 10 đến ngày 14 của tháng sau. Lần 2 NLĐ đƣợc nhận phần tiền lƣơng còn lại của tháng trƣớc sau khi trừ khoản tạm ứng lƣơng kì 1 và các khoản phải thu BHXH, BHYT, BHTN, thuế TNCN theo quy định hiện hành và khấu trừ nộp KPCĐ (nếu có). - Hình thức: Nhân viên có tài khoản ngân hàng thì trả bằng thẻ ATM, còn lại trả bằng tiền mặt. 4.2.2 Chế độ nâng lƣơng - Về chế độ xét nâng lƣơng: Hai năm một lần, lãnh đạo công ty xét nâng lƣơng cho công nhân viên vào tháng 05 của năm và sẽ điều chỉnh tăng vào tháng 06 của năm. - Thời hạn và đối tƣợng trong diện xét nâng lƣơng: Cán bộ công nhân viên đã có đủ niên hạn hai năm hƣởng ở một mức lƣơng với điều kiện hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao và không vi phạm nội quy lao động. - Mức nâng của mỗi bậc lƣơng từ 5%- 20% mức lƣơng hiện tại tùy theo kết quả kinh doanh của công ty trong năm và tùy theo quyết định của Ban Lãnh Đạo. 4.2.3 Các khoản tiền phụ cấp và trợ cấp 4.2.3.1 Phụ cấp: - Phụ cấp tiền cơm: 25.000 đồng/ngày và tính riêng ngoài tiền lƣơng thực lĩnh của cán bộ công nhân viên. - Phụ cấp trình độ: áp dụng cho các trƣờng hợp có thời gian làm việc tại công ty từ 3 tháng trở lên. Nếu NLĐ có nhiều bằng cấp thì chỉ đƣợc hƣởng phụ cấp trên một bằng cấp cao nhất. Phụ cấp đƣợc quy định nhƣ sau: + Cao đẳng: 300.000 đồng/ 1 tháng + Đại học: 500.000 đồng/ 1 tháng + Cao học: 800.000 đồng/ 1 tháng + Bằng ICCL: 500.000 đồng/1 tháng (Bằng ICCL là chứng chỉ quốc tế về tiêu 27
- chuẩn container và các hoạt động liên quan đến sửa chữa, bảo trì và giám định container). - Phụ cấp điện thoại: cấp cho Ban lãnh đạo, cán bộ quản lý và cán bộ công nhân viên thƣờng xuyên công tác bên ngoài để phục vụ cho công việc. + Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc: không khống chế mức quy định + Kế toán trƣởng và các trƣởng phòng: 500.000 đồng/ 1 tháng + Trƣởng bãi và trƣởng ca: 250.000 đồng/ 1 tháng + IT và nhân viên cung ứng vật tƣ: 200.000 đồng/ 1 tháng + Lái xe ô tô con: 200.000 đồng/ 1 tháng + Tổ trƣởng: 150.000 đồng/ 1 tháng 4.2.3.2 Trợ cấp: - Tiền trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm: theo Luật Lao Động - Tiền trợ cấp nghỉ chờ việc: + Trƣờng hợp phải ngƣng chờ việc không do lỗi của NLĐ, cty sẽ trợ cấp tiền lƣơng cho NLĐ theo thỏa thuận nhƣng không thấp hơn mức tối thiểu cùng tại thời điểm ngừng việc. + Nếu do lỗi của NLĐ thì NLĐ không đƣợc trả lƣơng - Những ngày nghỉ đƣợc hƣởng nguyên lƣơng (theo mức đóng BHXH của tháng gần nhất). + Nghỉ Lễ, Tết + Bản thân kết hôn: nghỉ 03 ngày + Con kết hôn: nghỉ 01 ngày + Cha, mẹ chết (kể cả bên chồng, vợ), vợ hoặc chồng, con chết đƣợc nghỉ 03 ngày. 4.2.4 Chế độ thƣởng - Thƣởng cuối năm: + Cuối năm, thƣởng lƣơng tháng 13 theo thỏa ƣớc Lao Động tập thể. + Ngoài ra, hàng năm công ty có lãi thì công ty sẽ trích từ lợi nhuận sang Quỹ khen thƣởng để thƣởng cho NLĐ, mức thƣởng tùy vào lợi nhuận mỗi năm. - Thƣởng lễ 30/04 và 1/5, 2/9, Ngày giỗ tổ Hùng Vƣơng, ngày thành lập công ty, Tết Dƣơng lịch: số tiền thƣởng tùy thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty và quyết định của Tổng giám đốc sau khi tham khảo ý kiến của ban chấp hành công đoàn. 28
- 4.3. Phƣơng pháp tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty CP Tiếp Vận Xanh 4.3.1. Cách tính lƣơng - Số ngày công chuẩn dùng để tính lƣơng thời gian trong tháng 03/2017: o Đối với khối văn phòng: 23 ngày (không làm việc thứ 7) o Các phòng còn lại: 27 ngày (làm việc cả thứ bảy) - Số ngày công dùng để tính lƣơng chế độ (nghỉ hƣởng BHXH, nghỉ phép, ốm đau, ) o Đối với khối văn phòng: 24 ngày (không làm việc thứ 7) o Các phòng còn lại: 26 ngày (làm việc cả thứ bảy) - Đối với khối văn phòng: Trả lƣơng theo thời gian: Lƣơng thời gian = VD: Dựa vào bảng thanh toán lƣơng: nhân viên Nguyễn Thị Bích Hòa thuộc phòng hành chính – nhân sự có Lƣơng thỏa thuận= 6.000.000đ, HSTT= 1, tiền ăn trƣa = 537.500đ (21.5 x 25.000đ). Số ngày làm việc trong tháng: 21.5 ngày. Lƣơng đóng bảo hiểm = 5.800.000đ (dùng để tính lƣơng nghỉ phép). Vậy: Lƣơng thời gian = đ Lƣơng chế độ = đ (Nghỉ phép hƣởng lƣơng) Tổng thu nhập = = 6.508.696đ - Đối với bộ phận giao nhận: trả lƣơng theo sản phẩm và thời gian Lƣơng sản phẩm = Sản lƣợng sản phẩm X Đơn giá sản phẩm VD: Dựa vào bảng thanh toán lƣơng: nhân viên Trần Tuấn Anh thuộc phòng OPS có chức vụ nhân viên giao nhận có sản lƣợng 2.272 cont/tháng (căn cứ vào bảng sản lƣợng tháng 3 do trƣởng phòng OPS cung cấp), đơn giá: 1.200đ/cont, tiền ăn trƣa: 675.000đ (27 x 25.000đ), HSTT= 1. Số ngày làm việc trong tháng: 27 ngày. Lƣơng thời gian = 4.500.000đ (làm việc đủ 27 ngày) Lƣơng sản phẩm = 2.272 1200 = 2.726.400đ Tổng thu nhập = 2.726.400 + 4.500.000 + 675.000 = 7.901.400đ 29
- - Đối với bộ phận sales phòng MTO và bộ phận sửa chữa container: Trả lƣơng theo doanh thu và thời gian o Đối với bộ phận sales phòng MTO VD: nhân viên Nguyễn Ngọc Bích đem lại lợi nhuận đạt 2026.516727 USD, (căn cứ vào bảng lợi nhuận do phòng MTO cung cấp), phụ cấp: 500.000đ, tiền ăn trƣa: 575.000đ (23 x 25.000đ), HSTT: 1. Số ngày làm việc trong tháng: 23 ngày. Lƣơng doanh thu = 2026.516727 25% 22000 = 11.145.842đ Lƣơng thời gian = 4.000.000đ (làm việc đủ 23 ngày) Tổng thu nhập = 11.145.842+ 4.000.000 + 500.000 + 575.000 =16.220.842đ + Đối với bộ phận sửa chữa container: Dựa vào bảng thanh toán lƣơng ta có: nhân viên Đoàn Văn Trị thuộc phòng C/S có chức vụ công nhân sửa chữa đem về doanh thu 5.740.740đ (căn cứ vào bảng doanh thu do trƣởng phòng C/S cung cấp) tiền ăn trƣa: 625.000đ (25 x 25.000đ), HSTT: 1, trong tháng nghỉ 2 ngày hƣởng BHXH, lƣơng cơ bản đóng bảo hiểm= 4.500.000đ (dùng để tính lƣơng nghỉ phép). Vậy: Lƣơng thời gian 4.629.630đ Lƣơng doanh thu = 5.740.740 50%= 2.870.370đ Lƣơng chế độ = 326.923đ (Nghỉ phép hƣởng lƣơng) Tổng thu nhập = 4.629.630 + 2.870.370 + 326.923 + 625.000= 8.451.923đ - Đối với đội xe: Trả lƣơng theo doanh thu: VD: nhân viên Trần Trung Hiện thuộc đội xe. Doanh thu đem về =148.500.000đ (Căn cứ vào bảng doanh thu do trƣởng phòng kinh doanh đội xe cung cấp), tiền ăn trƣa : 625.000đ (27 x 25.000đ). Vậy: Lƣơng doanh thu = 148.500.000*10%= 14.850.000 đ Tổng thu nhập 14.850.000 + 625.000 = 15.475.000đ 4.3.2. Cách tính các khoản trích theo lƣơng 30
- Bảng 4.1: Bảng tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ áp dụng tại công ty Tính vào chi phí Ngƣời lao động chịu BHXH 18% 8% BHYT 3% 1.5% BHYT 1% 1% KPCĐ 2% 1% (*) (*) Ngoài các khoản theo quy định chung của nhà nƣớc, ngƣời lao động còn chịu thêm 1% KPCĐ trên mức lƣơng cơ bản đóng BHXH. Vd : Dựa vào bảng thanh toán lƣơng: nhân viên Trƣơng Văn Thao thuộc phòng kế toán có: LCB đóng BH = 4.550.000đ. Doanh nghiệp chịu Ngƣời lao động chịu BHXH 819.000đ 364.000đ BHYT 136.500đ 682.000đ BHYT 45.500đ 45.500đ KPCĐ 91.000 45.500đ 4.3.3. Trợ cấp hƣởng BHXH (thai sản, ốm đau, .) VD : Nhân viên Nguyễn Trọng Thiềm thuộc phòng C/S có nghỉ ốm từ ngày 05/02/2017 đến ngày 11/02/2017 có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền (giấy ra viện của bệnh viện Thủ Đức). Sau đó, công ty lập danh sách đề nghị giải quyết hƣởng chế độ ốm đau (Mẫu số : C70a-HD) gửi lên cơ quan bảo hiểm. Cơ quan bảo hiểm xét duyệt và gửi danh sách giải quyết hƣởng chế độ ốm đau (Mẫu số : C70b-HD) về cho doanh nghiệp đồng thời gửi số tiền trợ cấp về cho công ty. Cuối cùng, công ty chuyển tiền cho NLĐ - Tiền lƣơng hƣởng BHXH= 4.250.000đ. - Số ngày nghỉ đƣợc tính hƣởng BHXH = 6 ngày. Trợ cấp hƣởng BHXH đƣợc tính nhƣ sau : Mức hƣởng chế độ ốm đau = x 75% x Số ngày nghỉ việc 31
- hƣởng chế độ ốm đau= x 75% x 6= 796.900đ 4.4. Trình tự kế toán lƣơng 4.4.1. Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công: Dùng để theo dõi ngày công làm việc, ngừng việc, nghỉ việc. Hình thức chấm công là chấm công theo ngày, theo từng bộ phận. Hàng tháng trƣởng phòng chuyển cho phòng hành chính nhân sự, sau đó phòng hành chính nhân sự tổng hợp, ký xác nhận rồi chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ để tính lƣơng. - Bảng tổng hợp thanh toán lƣơng: dùng để tính và trả lƣơng cho NLĐ. Kế toán tiền lƣơng có trách nhiệm tính lƣơng cho từng ngƣời, sau đó chuyển cho Kế toán trƣởng kiểm tra. Cuối cùng là trình Tổng giám đốc ký duyệt. - Bảng thanh toán phụ cấp tiền cơm và bảng thanh toán phụ cấp điện thoại và trình độ: do kế toán tiền lƣơng lập, chuyển Kế toán trƣởng ký duyệt. - Quyết định chi lƣơng và phụ cấp tháng 03/2017: do kế toán tiền lƣơng lập, chuyển Kế toán trƣởng kiểm tra rồi trình Tổng giám đốc ký duyệt. - Phiếu chi/ Ủy nhiệm chi. 4.4.2. Tài khoản sử dụng - TK 3341: Tiền lƣơng phải trả NLĐ - TK 1541: Chi phí dịch vụ vận chuyển đội xe - TK 1542: Chi phí dịch vụ MTO - TK 1543: Chi phí dịch vụ sửa chữa container - TK 1544: Chi phí dịch vụ khai thác bãi - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý Công ty phản ánh tiền lƣơng ngƣời lao động trên các tài khoản 154 mở chi tiết theo từng hoạt động, không sử dụng tài khoản 622 4.4.3. Phƣơng pháp ghi sổ kế toán Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh và dựa vào bảng tổng hợp thanh toán lƣơng và các chứng từ kế toán, kế toán định khoản, nhập liệu và ghi sổ vào phần mềm kế toán phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền lƣơng của ngƣời lao động. - Sổ chi tiết tài khoản 3341, 1541, 1542, 1543, 1544, 6421. - Sổ tổng hợp: Nhật ký chung. - Và từ Nhật ký chung định kỳ ghi vào Sổ cái các TK 3341, 1541, 1542, 1543, 32
- 1544, 6421. Sau đây là chứng từ kế toán lƣơng và sổ sách tại công ty cổ phần Tiếp Vận Xanh. 33
- - Bảng 4.2: Bảng chấm công từ ngày 01/03/2017 đến ngày 31/03/2017 34
- Bảng 4.3: Bảng thanh toán tiền cơm T03/2017 BẢNG THANH TOÁN TIỀN CƠM THÁNG 03/2017 STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH NGÀY TIỀN CƠM A HĐQT & BBĐ 46.0 1,150,000 1 Phan Lê Lâm Sơn TGĐ 23 - 2 Nguyễn H.Tuấn Anh Trợ lýTGĐ 23 575,000 P.TCTH 3,450,000 3 Dƣơng Thị Ngọc Yến KTT 23 575,000 4 Trƣơng Văn Thao Vật tƣ 23 575,000 P.HCNS 2,837,500 5 Huỳnh Văn Nam TP.HC-NS 23 575,000 6 Nguyễn Thị Bích Hòa Nhân sự 21.5 537,500 Phòng.OPS 28,575,000 7 Phạm Duy Bổn TP.OPS 23 575,000 8 Trần Tuấn Anh GN-CR 27 675,000 Phòng.C/S 27 28,112,500 9 Nguyễn T.H. Thƣơng Tổ trƣởng 23 575,000 10 Đoàn Văn Trị CN-SC 25 625,000 Phòng.MTO 5,500,000 11 Phan Minh Cảnh sales 20 500,000 12 Nguyễn Ngọc Bích sales 23 575,000 ĐỘI XE 23 8,100,000 13 Nguyễn Tuấn Khải TP.GNVT 27 675,000 14 Trần Trung Hiện Lái xe cont 27 675,000 TỔNG CỘNG 77,725,000 Ngày 31/03/2017 KẾ TOÁN TRƢỞNG DUYỆT 35
- Bảng 4.4: Bảng thanh toán phụ cấp T03/2017 BẢNG THANH TOÁN PHỤ CẤP THÁNG 03/2017 STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH NGÀY ĐIỆN THOẠI TR NH ĐỘ A HĐQT & BBĐ 46.0 500,000 2,300,000 1 Phan Lê Lâm Sơn TGĐ 23 - 500,000 2 Nguyễn H.Tuấn Anh Trợ lýTGĐ 23 500,000 500,000 P.TCTH 700,000 2,600,000 3 Dƣơng Thị Ngọc Yến KTT 23 500,000 500,000 4 Trƣơng Văn Thao Vật tƣ 23 200,000 300,000 P.HCNS 900,000 1,500,000 5 Huỳnh Văn Nam TP.HC-NS 23 500,000 500,000 6 Nguyễn Thị Bích Hòa Nhân sự 21.5 - - Phòng.OPS 9,203,704 6,500,000 7 Phạm Duy Bổn TP.OPS 23 500,000 500,000 8 Trần Tuấn Anh GN-CR 23 - - Phòng.C/S 27 1,615,385 4,400,000 9 Nguyễn T.H. Thƣơng Tổ trƣởng 23 150,000 500,000 10 Đoàn Văn Trị CN-SC 25 - Phòng.MTO 25 - 3,900,000 11 Phan Minh Cảnh sales 23 - 500,000 12 Nguyễn Ngọc Bích sales 23 - 500,000 ĐỘI XE 23 1,900,000 - 13 Nguyễn Tuấn Khải TP.GNVT 27 500,000 - 14 Trần Trung Hiện Lái xe cont 27 200,000 - TỔNG CỘNG 27 14,819,088 21,200,000 Ngày 31/03/2017 KẾ TOÁN TRƢỞNG DUYỆT 36
- Bảng 4.5: Bảng các khoản khấu trừ lương T03/2017 ( Trích từ bảng tổng hợp thanh toán lương T03/2017) BẢNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG THÁNG 03/2017 STT HỌ VÀ TÊN CÔNG LƢƠNG CÁC KHOẢN KHẤU TRỪ VIỆC ĐÓNG BHXH BHXH (8%) BHYT BHTN KPCĐ THUẾ TNCN TỔNG CÁC KHOẢN (1.5%) (1%) (1%) TẠM TÍNH KHẤU TRỪ A KHỐI VP 75,550,000 6,044,000 1,133,250 755,500 1,030,500 6,331,175 15,294,425 HĐQT & BGD 23,600,000 1,888,000 354,000 236,000 471,000 5,949,425 8,898,425 1 Phan Lê Lâm Sơn TGĐ - - - 135,000 3,050,000 3,185,000 - - - - - - - PHÕNG KẾ TOÁN 28,450,000 2,276,000 426,750 284,500 284,500 - 3,271,750 6 Dƣơng T.Ngọc Yến KTT 6,650,000 532,000 99,750 66,500 66,500 - 764,750 7 Trƣơng Văn Thao VT 4,550,000 364,000 68,250 45,500 45,500 - 523,250 - - - - - - P.HC-NS 23,500,000 1,880,000 352,500 235,000 275,000 381,750 3,124,250 12 Huỳnh Văn Nam TP 6,500,000 520,000 97,500 65,000 65,000 381,750 1,129,250 13 Nguyễn Thị Bích Hòa Nhân sự 5,800,000 464,000 87,000 58,000 58,000 667,000 - - - - - - - B KHỐI KINH DOANH 452,479,500 36,198,360 6,787,193 4,524,795 4,724,795 1,112,323 53,347,466 P.OPS 194,028,500 15,522,280 2,910,428 1,940,285 1,940,285 19,550 22,332,828 17 Phạm Duy Bổn TP.OPS 6,500,000 520,000 97,500 65,000 65,000 - 747,500 18 Trần Tuấn Anh GN-CR 4,350,000 348,000 65,250 43,500 43,500 - 500,250 - - - - - - - P. C/S 160,600,000 12,848,000 2,409,000 1,606,000 1,686,000 7,470 18,556,470 60 Nguyễn T.H.Thƣơng Tổ trƣởng 5,800,000 464,000 87,000 58,000 58,000 - 667,000 61 Đoàn Văn Trị CN-SC 4,250,000 340,000 63,750 42,500 42,500 - 488,750 - - - - - - - P.MTO 49,700,000 3,976,000 745,500 497,000 497,000 474,403 6,189,903 104 Nguyễn Ngọc Bích sales 5,800,000 464,000 87,000 58,000 58,000 353,684 1,020,684 105 Phan Minh Cảnh sales 5,800,000 464,000 87,000 58,000 58,000 - 667,000 - - - - - - ĐỘI XE 48,151,000 3,852,080 722,265 481,510 601,510 610,900 6,268,265 114 Nguyễn Tuấn Khải TP.GNVT 6,000,000 480,000 90,000 60,000 60,000 - 690,000 115 Trần Trung Hiện Lái xe cont 5,400,000 432,000 81,000 54,000 54,000 - 621,000 - - - - - - TỔNG CỘNG(A+B) 528,029,500 42,242,360 7,920,443 5,280,295 5,755,295 7,443,498 68,641,891 KẾ TOÁN TRƢỞNG DUYỆT 37
- Bảng 4.6: Trích bảng tổng hợp thanh toán lương T03/2017 BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƢƠNG THÁNG 03/2017 STT HỌ VÀ TÊN CÔNG LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN THU NHẬP PHỤ CẤP TỔNG THU TỔNG CÁC THANH TOÁN LƢƠNG VIỆC LƢƠNG LƢƠNG LƢƠNG + TIỀN NHẬP KHOẢN KHẤU LẦN 1 LẦN 2 THỜI GIAN DT/SP CHẾ ĐỘ CƠM TRỪ LƢƠNG A KHỐI VP 170,033,696 - 362,500 15,937,500 186,333,696 15,294,425 17,000,000 154,039,271 HĐQT & BGD 84,425,000 3,950,000 88,375,000 8,898,425 5,000,000 74,476,575 1 Phan Lê Lâm Sơn TGĐ 30,000,000 - 500,000 30,500,000 3,185,000 - 27,315,000 2 Nguyễn H.Tuấn Anh Trợ lýTGĐ 15,000,000 - 1,575,000 16,575,000 747,500 2,000,000 13,827,500 - - - PHÕNG KẾ TOÁN 47,500,000 6,750,000 54,250,000 3,271,750 7,000,000 43,978,250 3 Dƣơng Thị Ngọc Yến KTT 17,000,000 - 1,575,000 18,575,000 764,750 2,000,000 15,810,250 4 Trƣơng Văn Thao Vật tƣ 5,500,000 - 1,075,000 6,575,000 523,250 1,000,000 5,051,750 - - - P.HC-NS 38,108,696 5,237,500 43,346,196 3,124,250 5,000,000 35,584,446 5 Huỳnh Văn Nam TP.HC-NS 15,000,000 - 1,575,000 16,575,000 1,129,250 2,000,000 13,445,750 6 Nguyễn Thị Bích Hòa Nhân sự 5,608,696 362,500 537,500 6,508,696 667,000 1,000,000 4,841,696 - - - B KHỐI KINH DOANH 722,645,657 47,424,112 7,576,442 97,806,588 875,452,800 53,347,466 100,000,000 715,504,584 P.OPS 281,877,870 5,238,462 1,405,769 44,278,704 332,800,805 22,332,828 44,000,000 262,467,977 7 Phạm Duy Bổn TP.OPS 15,000,000 - 1,575,000 16,575,000 747,500 2,000,000 13,827,500 8 Trần Tuấn Anh GN-CR 4,500,000 2,726,400 - 625,000 7,901,400 500,250 1,000,000 6,401,150 - - - P. C/S 281,711,265 - 4,151,923 34,127,885 319,991,072 18,556,470 44,000,000 257,434,602 9 Nguyễn T.H. Thƣơng Tổ trƣởng 7,800,000 - 1,225,000 9,025,000 667,000 1,000,000 7,358,000 10 Đoàn Văn Trị CN-SC 4,629,630 2,870,370 326,923 625,000 8,451,923 488,750 1,000,000 6,963,173 - - - P.MTO 43,956,522 29,685,651 2,018,750 9,400,000 85,060,923 6,189,903 10,000,000 68,871,020 11 Phan Minh Cảnh sales 4,000,000 247,183 725,000 1,000,000 5,972,183 667,1000 1,000,000 4,345,143 12 Nguyễn Ngọc Bích sales 4,000,000 11,145,842 - 1,075,000 16,220,842 1,020,684 1,000,000 14,200,158 - - - ĐỘI XE 115,100,000 12,500,000 - 10,000,000 137,600,000 6,268,265 2,000,000 126,730,985 13 Nguyễn Tuấn Khải TP.GNVT 15,000,000 1,175,000 16,175,000 690,000 - 15,485,000 14 Trần Trung Hiện Lái xe cont 14,850,000 875,000 15,725,000 621,000 - 15,104,000 - - - TỔNG CỘNG 892,679,353 47,424,112 7,938,942 113,744,088 1,061,786,496 68,641,891 117,000,000 869,543,855 KẾ TOÁN TRƢỞNG DUYỆT 38
- Bảng 4.7: Bảng các khoản trích theo quy định tính vào chi phí DN T03/2017 CÔNG TY CP TIẾP VẬN XANH BẢNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO QUY ĐỊNH THÁNG 03/2017 LƢƠNG STT Mã NV HỌ VÀ TÊN CÔNG VIỆC BHXH (18%) BHYT (3%) BHTN (1%) KPCĐ (2%) ĐÓNG BHXH A KHỐI VP 75,550,000 13,599,000 2,266,500 755,500 1,511,000 HĐQT & BGD 23,600,000 4,248,000 708,000 236,000 472,000 1 CT03 Phan Lê Lâm Sơn TGĐ - - - - - 2 KT09 Nguyễn H.T.Anh TRỢ LÝ 6,500,000 1,170,000 195,000 65,000 130,000 PHÕNG KẾ TOÁN 28,450,000 5,121,000 853,500 284,500 569,000 6 KT18 Dƣơng T.Ngọc Yến KTT 6,650,000 1,197,000 199,500 66,500 133,000 7 BV47 Trƣơng Văn Thao VT 4,550,000 819,000 136,500 45,500 91,000 P.HC-NS 23,500,000 4,230,000 705,000 235,000 470,000 12 HC01 Huỳnh Văn Nam TP 6,500,000 1,170,000 195,000 65,000 130,000 13 KT06 Nguyễn Thị Bích Hòa Nhân sự 5,800,000 1,044,000 174,000 58,000 116,000 B KHỐI KINH DOANH 452,479,500 81,446,310 13,574,385 4,524,795 9,049,590 P.OPS 194,028,500 34,925,130 5,820,855 1,940,285 3,880,570 17 BV05 Phạm Duy Bổn TP.OPS 6,500,000 1,170,000 195,000 65,000 130,000 18 SC49 Trần Tuấn Anh GN-CR 4,350,000 783,000 130,500 43,500 87,000 P. C/S 160,600,000 28,908,000 4,818,000 1,606,000 3,212,000 60 TV22 Nguyễn H.Thƣơng Tổ trƣởng 5,800,000 1,044,000 174,000 58,000 116,000 61 SC22 Đoàn Văn Trị CN-SC 4,250,000 765,000 127,500 42,500 85,000 P.MTO 49,700,000 8,946,000 1,491,000 497,000 994,000 104 TV62 Nguyễn Ngọc Bích sales 5,800,000 1,044,000 174,000 58,000 116,000 105 TV70 Phan Minh Cảnh sales 5,800,000 1,044,000 174,000 58,000 116,000 ĐỘI XE 48,151,000 8,667,180 1,444,530 481,510 963,020 114 TV68 Nguyễn Tuấn Khải TP.GNVT 6,000,000 1,080,000 180,000 60,000 120,000 115 LX35 Trần Trung Hiện Lái xe cont 5,400,000 972,000 162,000 54,000 108,000 TỔNG CỘNG(A+B) 528,029,500 95,045,310 15,840,885 5,280,295 10,560,590 KẾ TOÁN TRƢỞNG DUYỆT 39
- Bảng 4.8: Sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 21/03/2017 đến ngày 15/04/2017 Ngày hạch Ngày Số chứng từ Diễn giải Tài TK đối Phát sinh Phát sinh toán chứng từ khoản ứng Nợ Có 28/03/2017 28/03/2017 BNV076/03 Chuyển tiền BHXH chi trả chế độ ốm đau cho Nguyễn Trọng 3383 11211 796,900 Thiềm 28/03/2017 28/03/2017 BNV076/03 Chuyển tiền BHXH chi trả chế độ ốm đau cho Nguyễn Trọng 11211 3383 796,900 Thiềm 28/03/2017 28/03/2017 BNV029/03 Chuyển khoản tiền ứng lƣơng tháng 03/2017 cho CBCNV 3341 11211 117,000,000 28/03/2017 28/03/2017 BNV029/03 Chuyển khoản tiền ứng lƣơng tháng 03/2017 cho CBCNV 11211 3341 117,000,000 30/03/2017 30/03/2017 017/03 Chi tạm ứng lƣơng tháng 03/2017- Lần 2 3341 1111 6,600,750 30/03/2017 30/03/2017 017/03 Chi tạm ứng lƣơng tháng 03/2017- Lần 2 1111 3341 6,600,750 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 1541 3341 137,600,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 3341 1541 137,600,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 1542 3341 85,060,923 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 3341 1542 85,060,923 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 1543 3341 319,991,072 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 3341 1543 319,991,072 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 1544 3341 332,800,805 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 3341 1544 332,800,805 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 6421 3341 186,333,696 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 3341 6421 186,333,696 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 6421 3383 13,599,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3383 6421 13,599,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 6421 3384 2,266,500 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3384 6421 2,266,500 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 6421 3386 755,500 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3386 6421 755,500 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 6421 3382 1,511,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3382 6421 1,511,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1541 3383 8,667,180 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3383 1541 8,667,180 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1541 3384 1,444,530 40
- 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3384 1541 1,444,530 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1541 3386 481,510 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3386 1541 481,510 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1541 3382 963,020 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3382 1541 963,020 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1542 3383 8,946,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3383 1542 8,946,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1542 3384 1,491,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3384 1542 1,491,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1542 3386 497,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3386 1542 497,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1542 3382 994,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3382 1542 994,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1543 3383 28,908,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3383 1543 28,908,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1543 3384 4,818,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3384 1543 4,818,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1543 3386 1,606,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3386 1543 1,606,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1543 3382 3,212,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3382 1543 3,212,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1544 3383 34,925,130 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3383 1544 34,925,130 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1544 3384 5,820,855 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3384 1544 5,820,855 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1544 3386 1,940,285 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3386 1544 1,940,285 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1544 3382 3,880,570 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 3382 1544 3,880,570 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN 3341 3383 42,242,360 tháng 03/2017 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN 3383 3341 42,242,360 tháng 03/2017 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN 3341 3384 7,920,443 tháng 03/2017 41
- 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN 3384 3341 7,920,443 tháng 03/2017 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN 3341 3386 5,280,295 tháng 03/2017 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN 3386 3341 5,280,295 tháng 03/2017 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN 3341 3382 5,755,295 tháng 03/2017 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN 3382 3341 5,755,295 tháng 03/2017 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN 3341 3335 7,443,498 tháng 03/2017 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN 3335 3341 7,443,498 tháng 03/2017 31/03/2017 31/03/2017 BNV033/11 Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 03/2017, mã đơn vị: 3383 11211 137,287,670 QW 1103Z 31/03/2017 31/03/2017 BNV033/03 Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 03/2017, mã đơn vị: 11211 3383 137,287,670 QW 1103Z 31/03/2017 31/03/2017 BNV033/03 Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 03/2017, mã đơn vị: 3384 11211 23,761,328 QW 1103Z 31/03/2017 31/03/2017 BNV033/03 Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 03/2017, mã đơn vị: 11211 3384 23,761,328 QW 1103Z 31/03/2017 31/03/2017 BNV033/03 Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 03/2017, mã đơn vị: 3386 11211 10,560,590 QW 1103Z 31/03/2017 31/03/2017 BNV033/03 Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 03/2017, mã đơn vị: 11211 3386 10,560,590 QW 1103Z 12/04/2017 12/04/2017 BNV029/04 Chuyển khoản thanh toán lƣơng tháng 03/2017 cho CBCNV 3341 11211 781,490,870 12/04/2017 12/04/2017 BNV029/04 Chuyển khoản thanh toán lƣơng tháng 03/2017 cho CBCNV 1121 3341 781,490,870 12/04/2017 12/04/2017 013/04 Thanh toán tiền lƣơng tháng 03/2017 3341 1111 88,052,985 12/04/2017 12/04/2017 013/04 Thanh toán tiền lƣơng tháng 03/2017 1111 3341 88,052,985 15/04/2017 15/04/2017 BNV012/04 Chuyển tiền công đoàn 03/2017 cho công đoàn công ty 3382 11211 88,052,985 15/04/2017 15/04/2017 BNV012/04 Chuyển tiền công đoàn 03/2017 cho công đoàn công ty 11211 3382 88,052,985 42
- Bảng 4.9: Sổ chi tiết tài khoản 3341 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Loại tiền: VND; Tài khoản: 3341; Từ ngày 21/03/2017 đến ngày 15/04/2017 Ngày hạch Ngày Tài TK đối Số chứng từ Diễn giải Phát sinh Nợ Phát sinh Có toán chứng từ khoản ứng 28/03/2017 28/03/2017 BNV029/03 Chuyển khoản tiền ứng lƣơng tháng 03/2017 cho CBCNV 3341 11211 117,000,000 30/03/2017 30/03/2017 017/03 Chi tạm ứng lƣơng tháng 03/2017- Lần 2 3341 1111 6,600,750 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 3341 1541 137,600,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 3341 1542 85,060,923 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 3341 1543 319,991,072 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 3341 1544 332,800,805 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 3341 6421 186,333,696 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN 3341 3383 42,242,360 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN 3341 3384 7,920,443 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN 3341 3386 5,280,295 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN 3341 3382 5,755,295 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN 3341 3335 7,443,498 12/04/2017 12/04/2017 BNV029/04 Chuyển khoản thanh toán lƣơng tháng 03/2017 cho CBCNV 3341 11211 781,490,870 12/04/2017 12/04/2017 013/04 Thanh toán tiền lƣơng tháng 03/2017 3341 1111 88,052,985 Cộng 1,061,786,496 1,061,786,496 43
- Bảng 4.10: Sổ chi tiết tài khoản 1541 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Loại tiền: VND; Tài khoản: 1541; Ngày 31 tháng 3 năm 2017 Ngày hạch Ngày Số chứng Tài TK đối Diễn giải Phát sinh Nợ Phát sinh Có toán chứng từ từ khoản ứng 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 1541 3341 137,600,000 0 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH tháng 03/2017 1541 3383 8,667,180 0 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHYT tháng 03/2017 1541 3384 1,444,530 0 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHTN tháng 03/2017 1541 3386 481,510 0 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản KPCĐ tháng 03/2017 1541 3382 963,020 0 Cộng 1541 423,859,634 460,765,244 Bảng 4.111 : Sổ chi tiết tài khoản 1542 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Loại tiền: VND; Tài khoản: 1542; Ngày 31 tháng 3 năm 2017 Ngày hạch Ngày Số chứng Tài TK đối Diễn giải Phát sinh Nợ Phát sinh Có toán chứng từ từ khoản ứng 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 1542 3341 85,060,923 0 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH tháng 03/2017 1542 3383 8,946,000 0 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHYT tháng 03/2017 1542 3384 1,491,000 0 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHTN tháng 03/2017 1542 3386 497,000 0 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản KPCĐ tháng 03/2017 1542 3382 994,000 0 Cộng 1,291,257,798 2,499,311,027 Các sổ chi tiết còn lại xem tiếp phụ lục. - Sổ chi tiết tài khoản 1543, 1544, 6421 44
- Bảng 4.15: Sổ cái tài khoản 3341 Công Ty Cổ Phần Tiếp Vận Xanh Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 03/5/2017 Tài khoản: 3341- Tiền lƣơng phải trả ngƣời lao động Nhật ký Số Số tiền Chứng từ chung hiệu Ngày, tháng Diễn giải TK ghi sổ đối Trang STT Ngày Số hiệu ứng Nợ Có số dòng Số trang trƣớc chuyển sang 2,123,572,991 2,123,572,991 Chuyển khoản tiền ứng lƣơng tháng 03/2017 cho 28/03/2017 28/03/2017 BNV029/03 11211 117,000,000 CBCNV 30/03/2017 30/03/2017 017/03 Chi tạm ứng lƣơng tháng 03/2017- Lần 2 1111 6,600,750 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 1541 137,600,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 1542 85,060,923 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 1543 319,991,072 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 1544 332,800,805 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 6421 186,333,696 45
- Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 3383 42,242,360 thuế TNCN tháng 03/2017 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 3384 7,920,443 thuế TNCN tháng 03/2017 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 3386 5,280,295 thuế TNCN tháng 03/2017 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 3382 5,755,295 thuế TNCN tháng 03/2017 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 3335 7,443,498 thuế TNCN tháng 03/2017 Chuyển khoản thanh toán lƣơng tháng 03/2017 cho 12/04/2017 12/04/2017 BNV029/04 11211 781,490,870 CBCNV 12/04/2017 12/04/2017 013/04 Thanh toán tiền lƣơng tháng 03/2017 1111 88,052,985 - Cộng số phát sinh 3,185,359,487 3,185,359,487 - Sổ này có 06 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 06 – Ngày mở sổ: Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 46
- Bảng 4.16: Sổ cái tài khoản 1541 Công Ty Cổ Phần Tiếp Vận Xanh Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Ngày 31 tháng 3 năm 2017 Tài khoản: 1541- Chi phí dịch vụ vận chuyển đội xe Chứng từ NKC Số Số tiền Ngày, hiệu tháng Diễn giải Trang STT TK Ngày Số hiệu Nợ Có ghi sổ số dòng đối ứng A B C D E G H 1 2 - Số dƣ đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/03/2017 31/03/2017 PKT036/03 Chi phí lƣơng tháng 03/2017 3341 137,600,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH tháng 03/2017 3383 8,667,180 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHYT tháng 03/2017 3384 1,444,530 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHTN tháng 03/2017 3386 481,510 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản KPCĐ tháng 03/2017 3382 963,020 - Cộng số phát sinh 423,859,634 460,765,244 - Số dƣ cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 1,399,280,226 1,399,280,226 - Ngày mở sổ: Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) - Các sổ cái còn lại xem tiếp phụ lục: Sổ cái 1542, 1543, 1544, 6421. 47
- 4.5. Trình tự kế toán các khoản trích theo lƣơng 4.5.1. Chứng từ sử dụng - Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo lƣơng tính vào chi phí doanh nghiệp và bảng tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo lƣơng tính vào thu nhập ngƣời lao động: do kế toán tiền lƣơng lập, chuyển Kế toán trƣởng ký duyệt. - Các mẫu biểu theo quy định của bảo hiểm nhƣ: Giấy xác nhận về nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau (Mẫu số 5B-HSB) Danh sách đề nghị giải quyết hƣởng chế độ, ốm đau, thai sản, dƣỡng sức phục hồi sức khỏe (Mẫu C70a-HD) Và các mẫu biểu khác theo quy định 4.5.2. Tài khoản sử dụng - TK 3382 (KPCĐ): kinh phí công đoàn - TK 3383 (BHXH): bảo hiểm xã hội - TK 3384 (BHYT): bảo hiểm y tế - TK 3386 (BHTN): bảo hiểm thất nghiệp - Và các tài khoản khác có liên quan. 4.5.3. Phƣơng pháp ghi sổ kế toán Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và dựa vào các chứng từ kế toán, kế toán định khoản, nhập liệu và ghi sổ vào phần mềm kế toán phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền lƣơng của ngƣời lao động. - Sổ chi tiết tài khoản 3382, 3383, 3384, 3386 - Sổ tổng hợp: Nhật ký chung - Và từ Nhật ký chung định kỳ ghi vào Sổ cái các TK 3382, 3383, 3384, 3386. Sau đây là chứng từ, sổ sách các khoản trích theo lƣơng. 48
- Bảng 4.20: Sổ chi tiết tài khoản 3382 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Loại tiền: VND; Tài khoản: 3382; Từ ngày 28/03/2017 đến ngày 15/04/2017 TK Ngày hạch Ngày chứng Tài Phát sinh Phát Số chứng từ Diễn giải đối toán từ khoản Nợ sinh Có ứng Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3382 6421 1,511,000 03/2017 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3382 1541 963,020 03/2017 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3382 1542 994,000 03/2017 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3382 1543 3,212,000 03/2017 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3382 1544 3,880,570 03/2017 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 3382 3341 5,755,295 TNCN tháng 03/2017 15/04/2017 15/04/2017 BNV012/04 Chuyển tiền công đoàn 03/2017 cho công đoàn công ty 3382 11211 16,315,885 Cộng 16,315,885 16,315,885 49
- Bảng 4.21: Sổ chi tiết tài khoản 3383 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Loại tiền: VND; Tài khoản: 3383; Từ ngày 21/03/2017 đến ngày 15/04/2017 Tài TK Ngày hạch Ngày Số chứng từ Diễn giải khoả đối Phát sinh Nợ Phát sinh Có toán chứng từ n ứng Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 13,599,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3383 6421 tháng 03/2017 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 8,667,180 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3383 1541 tháng 03/2017 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 8,946,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3383 1542 tháng 03/2017 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 28,908,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3383 1543 tháng 03/2017 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 34,925,130 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3383 1544 tháng 03/2017 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, 42,242,360 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 3383 3341 thuế TNCN tháng 03/2017 Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 03/2017, 137,287,670 31/03/2017 31/03/2017 BNV033/03 3383 11211 mã đơn vị: QW 1103Z Cộng 137,287,670 137,287,670 50
- Bảng 4.22: Sổ chi tiết tài khoản 3384 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Loại tiền: VND; Tài khoản: 3384; Từ ngày 28/03/2017 đến ngày 15/04/2017 Tài TK Ngày hạch Ngày chứng Số chứng Phát sinh Phát sinh Diễn giải khoả đối toán từ từ Nợ Có n ứng Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3384 6421 2,266,500 03/2017 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3384 1541 1,444,530 03/2017 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3384 1542 1,491,000 03/2017 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3384 1543 4,818,000 03/2017 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3384 1544 5,820,855 03/2017 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 3384 3341 7,920,443 TNCN tháng 03/2017 Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 03/2017, mã đơn 31/03/2017 31/03/2017 BNV033/03 3384 11211 23,761,328 vị: QW 1103Z Cộng 23,761,328 23,761,328 51
- Bảng 4.23: Sổ chi tiết tài khoản 3386 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Loại tiền: VND; Tài khoản: 3386; Từ ngày 28/03/2017 đến ngày 15/04/2017 TK Ngày hạch Ngày Tài Phát sinh Số chứng từ Diễn giải đối Phát sinh Nợ toán chứng từ khoản Có ứng Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3386 6421 755,500 KPCĐ tháng 03/2017 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3386 1541 481,510 KPCĐ tháng 03/2017 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3386 1542 497,000 KPCĐ tháng 03/2017 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3386 1543 1,606,000 KPCĐ tháng 03/2017 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 3386 1544 1,940,285 KPCĐ tháng 03/2017 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 3386 3341 5,280,295 ĐPCĐ, thuế TNCN tháng 03/2017 Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 31/03/2017 31/03/2017 BNV033/03 3386 11211 10,560,590 03/2017, mã đơn vị: QW 1103Z Cộng 10,560,590 10,560,590 52
- Bảng 4.24: Sổ cái tài khoản 3382 Công Ty Cổ Phần Tiếp Vận Xanh Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 03/5/2017 Tài khoản: 3382- Kinh phí công đoàn Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền Ngày, tháng Diễn giải TK đối ghi sổ Ngày Số hiệu Trang sốSTT dòng ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số trang trƣớc chuyển sang 33,033,770 33,033,770 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 6421 1,511,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1541 963,020 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1542 994,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1543 3,212,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng03/2017 1544 3,880,570 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN tháng 03/2017 3341 5,755,295 15/04/2017 15/04/2017 BNV012/04 Chuyển tiền công đoàn 03/2017 cho công đoàn công ty 11211 16,315,885 - Cộng số phát sinh 49,319,655 49,319,655 53
- Bảng 4.25: Sổ cái tài khoản 3383 Công Ty Cổ Phần Tiếp Vận Xanh Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 03/5/2017 Tài khoản: 3383- Bảo hiểm xã hội Nhật ký Số hiệu Chứng từ Số tiền chung TK đối Ngày, tháng Diễn giải ứng ghi sổ Trang STT Ngày Số hiệu Nợ Có số dòng Số trang trƣớc chuyển sang 469,587,410 325,396,040 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 6421 13,599,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1541 8,667,180 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1542 8,946,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1543 28,908,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1544 34,925,130 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN tháng 03/2017 3341 42,242,360 31/03/2017 31/03/2017 BNV033/03 Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017, mã đơn vị: QW 1103Z 11211 137,287,670 - Cộng số phát sinh 606,875,080 462,683,710 54
- Bảng 4.26: Sổ cái tài khoản 3384 Công Ty Cổ Phần Tiếp Vận Xanh Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 03/5/2017 Tài khoản: 3384- Bảo hiểm y tế Nhật ký Số hiệu Chứng từ Số tiền Ngày, chung TK đối tháng ghi Diễn giải ứng sổ Trang STT Ngày Số hiệu Nợ Có số dòng Số trang trƣớc chuyển sang 73,468,734 48,681,406 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 6421 2,266,500 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1541 1,444,530 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1542 1,491,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1543 4,818,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1544 5,820,855 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuếTNCN tháng 03/2017 3341 7,920,443 31/03/2017 31/03/2017 BNV033/03 Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 11/2016, mã đơn vị: QW 1103Z 11211 23,761,328 - Cộng số phát sinh 97,230,062 72,442,734 55
- Bảng 4.27: Sổ cái tài khoản 3386 Công Ty Cổ Phần Tiếp Vận Xanh Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 03/5/2017 Tài khoản: 3386- Bảo hiểm thất nghiệp Nhật ký Số Chứng từ Số tiền Ngày, chung hiệu tháng ghi Diễn giải TK đối sổ Trang STT ứng Ngày Số hiệu Nợ Có số dòng Số trang trƣớc chuyển sang 32,385,770 21,369,180 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 6421 755,500 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1541 481,510 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1542 497,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1543 1,606,000 31/03/2017 31/03/2017 PKT037/03 Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017 1544 1,940,285 31/03/2017 31/03/2017 PKT038/03 Khấu trừ lƣơng về BHXH, BHYT, BHTN, ĐPCĐ, thuế TNCN tháng 03/2017 3341 5,280,295 31/03/2017 31/03/2017 BNV033/03 Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 03/2017, mã đơn vị: QW 1103Z 11211 10,560,590 . - Cộng số phát sinh 42,946,360 31,929,770 56
- 4.6. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty Trên thực tế công ty đã thực hiện đúng quy định về tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đầy đủ cho ngƣời lao động làm việc trong công ty. Tuy nhiên, ngoài các khoản đóng theo quy định trên, công ty còn thu thêm của ngƣời lao động KPCĐ 1% trên mức lƣơng cơ bản. Do đó trên thực tế, doanh nghiệp chịu 24% (KPCĐ 2%, BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1%) và NLĐ chịu 11.5% (trong đó KPCĐ 1%, BHXH 8%, BHYT 1.5%, BHTN 1%). Công ty cho biết NLĐ chịu KPCĐ 1% trên mức lƣơng cơ bản là do NLĐ tự nguyện đăng ký tham gia công đoàn và có đơn tham gia vào công đoàn. Tại điều 6 số 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành ngày 14/04/2017 quy định tiền lƣơng đóng BHXH, BHYT, BHTN là mức lƣơng tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lƣơng, bảng lƣơng do ngƣời sử dụng lao động xây dựng theo quy định của pháp luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận. Tuy nhiên trong thực tế tại công ty, mức lƣơng đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thấp hơn so với tiền lƣơng công ty trả thực tế trả lƣơng cho nhân viên. Công ty chỉ đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên mức lƣơng cơ bản đóng BHXH đƣợc công ty thỏa thuận với ngƣời lao động. Theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015, chi phí nhân công trực tiếp đƣợc hạch toán vào tài khoản 622, nhƣng công ty đã hạch toán vào tài khoản 154 chi tiết theo từng hoạt động dịch vụ trên các tài khoản cấp 2 để tiện cho việc ghi chép, theo dõi hoạt động của các bộ phận. Trên thực tế, công ty không sử dụng tài khoản 627, 641 do cơ cấu tổ chức của công ty không tổ chức phân xƣởng và bộ phận bán hàng. 57
- Chƣơng 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ Qua quá trình thực tập, nghiên cứu công tác kế toán về “Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng” tại công ty CP Tiếp Vận Xanh, với những kiến thức đã học ở trƣờng cùng với thực tiễn phong phú tại công ty, tôi xin đƣa ra một số nhận xét và kiến nghị nhƣ sau: 5.1. Nhận xét 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty - Công ty Cổ phần Tiếp Vận Xanh không ngừng phát triển và mở rộng, luôn nỗ lực phấn đấu trở thành công ty giao nhận hàng đầu đƣợc khách hàng yêu thích, đem niềm tự hào Việt Nam vƣơn ra thế giới với dịch vụ đẳng cấp, nhân sự chuyên nghiệp, tận tâm, tạo ra giá trị gia tăng, đóng góp tích cực vào sự phát triển của cộng đồng. - Đội ngũ quản lý của công ty gồm những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Logistics, cán bộ trẻ, có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, thông thạo ngoại ngữ, tận tâm và đầy sáng tạo trong công việc. Bộ phận lãnh đạo giỏi, có uy tín, dày dặn kinh nghiệm cùng với đội ngũ công nhân viên đầy nhiệt huyết làm việc, giúp ban lãnh đạo vƣợt qua đƣợc nhiều khó khăn và xây dựng phát triển công ty. Đội ngũ Nhân viên giao nhận chuyên nghiệp và đƣợc bố trí từ 02 – 04 xe nâng chuyên dùng phục vụ bốc xếp tại các khu vực này, rất thuận lợi cho tàu và chủ hàng lấy rỗng hoặc hàng hóa. - Công ty có bộ phận kế toán vững chắc, các nhân viên đều có trình độ chuyên môn giỏi, phối hợp làm việc ăn ý và thống nhất với nhau, có khả năng tổ chức hạch toán theo đặc điểm riêng của đơn vị mình và có tinh thần trách nhiệm cao, chịu khó, sáng tạo. - Tuy nhiên công ty còn gặp phải nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động nhƣ phƣơng tiện, máy móc chƣa đáp ứng nhanh đƣợc nhu cầu vận chuyển và sửa chữa của khách hàng. 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty - Về chứng từ và phần mềm kế toán: Công ty đã thực hiện và sử dụng đầy các chứng từ kế toán quy định trong việc ghi chép tiền lƣơng và các khoản theo lƣơng. Áp dụng hình thức kế toán trên máy tính đây là một loại phù hợp với thực tế, đặc điểm của công ty và thuận lợi cho việc kiểm tra, kiểm soát đối chiếu với các chứng từ sổ sách. Công ty đã áp dụng công nghệ thông tin nhƣ việc sử dụng phần mềm kế toán Misa. Đây 58
- là phần mềm thông dụng, phổ biến, dễ sử dụng đƣợc điều chỉnh phù hợp với công tác kế toán tại DN. Phần mềm tiện cho việc ghi chép, theo dõi, lập các báo cáo, quản lý thông tin và tình hình tài chính của công ty. - Về tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 154 thay cho tài khoản 622, việc hạch toán thẳng vào tài khoản 154 của công ty nhằm giảm bớt quy trình hạch toán kế toán. Tuy việc hạch toán này không làm ảnh hƣởng đến bảng cân đối tài khoản nhƣng cách hạch toán này không thể hiện rõ phần chi phí tiền lƣơng của nhân viên của các bộ phận do bị gộp chung với chi phí kinh doanh của bộ phận đó. - Về cách tính lƣơng: Tiền lƣơng của công ty đƣợc trả vào kỳ đầu tháng nên việc tính toán lƣơng cần phải nhanh, chính xác, kịp thời do đó kế toán tiền lƣơng phải đôn đốc các trƣởng phòng gửi các số liệu liên quan để phục vụ cho việc tính toán lƣơng, điều này làm ảnh hƣởng về mặt thời gian trong mỗi kì tính lƣơng cho kế toán lƣơng. Hơn nữa, do công ty có nhiều bộ phận mà mỗi bộ phận lại có một cách tính lƣơng riêng, điều này gây khó khăn, áp lực trong việc tính toán lƣơng. Việc tính lƣơng không đồng đều làm cho tiền lƣơng của các bộ phận có sự chênh lệch nhau. - Về hình thức thanh toán lƣơng: Trong công ty hiện nay hầu hết nhân viên trong công ty đều đƣợc thanh toán tiền lƣơng qua ngân hàng, đây là hình thức thanh toán khoa học, thuận lợi, tiên tiến, đảm bảo, nhanh và chính xác và không tốn thời gian phát lƣơng. Mặc dù, việc thanh toán qua ngân hàng phải chịu phí chuyển khoán nhƣng không đáng kể. Tuy nhiên vào những ngày cận Tết tình trạng rút ATM có thể bị quá tải gây khó khăn trong việc nhận lƣơng của ngƣời lao động. Trong công ty chỉ còn một vài nhân viên do chƣa có tài khoản ngân hàng nên thanh toán bằng tiền mặt. - Về KPCĐ: Khoản thu KPCĐ 1% do ngƣời lao động chịu thực tế là đoàn phí do đoàn viên đóng hàng tháng cho công đoàn cở sở tại công ty mà công ty thu qua lƣơng hàng tháng. - Về sổ sách sử dụng: Công ty sử dụng sổ cái đƣợc mở theo tài khoản cấp 2 để theo dõi. Sổ cái là sổ tổng hợp, thƣờng chỉ mở theo tài khoản cấp 1. Do đó, sổ cái gần giống nhƣ sổ chi tiết mà công ty đang sử dụng. - Về chế độ đóng bảo hiểm: Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đảm bảo quyền lợi của NLĐ. Toàn bộ nhân viên làm việc trong công ty đều đƣợc tham gia và hƣởng đầy đủ chế độ theo quy định của Luật Bảo hiểm quy định. Tuy nhiên nhằm giảm bớt chi phí cho doanh nghiệp, công ty đã đóng BHXH, 59