Khóa luận Kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Du lịch LYS

pdf 96 trang thiennha21 23/04/2022 4171
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Du lịch LYS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tap_hop_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Du lịch LYS

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV DU LỊCH LYS Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Anh MSSV: 1054030735 Lớp: 10DKKT8 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu cua tôi. Những kết quả và số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Du lịch LYS, không sao chép bất kỳ nguồn nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Nguyễn Thị Kim Anh SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH i LỚP: 10DKKT08
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY LỜI CẢM ƠN Qua thời gian thực tập gần hai tháng tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Du lịch LYS em đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết. Để có kiến thức và kết quả như ngày hôm nay, trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng tại Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản trong bốn năm đại học. Em xin chân thành cảm ơn Cô Ngô Thị Mỹ Thúy đã tận tình hướng dẫn và góp ý để em hoàn thành khóa luận này. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cám ơn đến các cô chú và các anh chị tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Du lịch LYS đã nhiệt tình giúp đỡ để em học hỏi kinh nghiệm và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt việc thực tập trong thời gian vừa qua. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên không tránh khỏi những sai sót. Em mong các thầy cô chỉ bảo thêm giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! TPHCM, ngày tháng năm Nguyễn Thị Kim Anh SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH ii LỚP: 10DKKT08
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : MSSV : Khoá : 1. Thời gian thực tập 2. Bộ phận thực tập 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật 4. Kết quả thực tập theo đề tài 5. Nhận xét chung TPHCM, Ngày tháng .năm 201 Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu) SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH iii LỚP: 10DKKT08
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TPHCM, ngày . Tháng .năm 201 Giáo viên hướng dẫn SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH iv LỚP: 10DKKT08
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐH Đại học. TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM Thương mại DV Dịch vụ DL Du lịch BCTC Báo cáo tài chính BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCĐKT Bảng cân đối kế toán TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng KTTCNH Kế toán tài chính ngân hàng BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH v LỚP: 10DKKT08
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN Bảng 2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 2011 – 2013 Bảng 2.3 TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNH T9/2013 SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH vi LỚP: 10DKKT08
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Biểu đồ 2.1. TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN CỦA NHÂN VIÊN Sơ đồ 1.1. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TK511 – DOANH THU BH VÀ CCDV Sơ đồ 1.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TK515 – DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Sơ dồ 1.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TK711 – THU NHẬP KHÁC Sơ dồ 1.4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TK521 – CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI Sơ dồ 1.5. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TK532 – GIẢM GIÁ HÀNG BÁN Sơ dồ 1.6. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TK531 – HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Sơ đồ 1.7. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TK632 - GIÁ VỐN HÀNG BÁN Sơ đồ 1.8. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TK635 – CHI PHÍ TÀI CHÍNH Sơ dồ 1.9. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TK641 – CHI PHÍ BÁN HÀNG Sơ dồ 1.10. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TK642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Sơ dồ 1.11. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TK811 – CHI PHÍ KHÁC Sơ dồ 1.12. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TK821 – CHI PHÍ THUẾ TNDN Sơ đồ 1.13. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TK911 - XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD Sơ đồ 2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY Sơ đồ 2.2. CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN Sơ đồ 2.3. MÔ HÌNH LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ SỔ SÁCH Sơ đồ 2.4. QUY TRÌNH LẬP BCTC CỦA CÔNG TY SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH vii LỚP: 10DKKT08
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3 1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh 3 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 3 1.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 3 1.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh 3 1.2 KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP 5 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 1.2.1.1 Khái niệm 5 1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 5 1.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu 5 1.2.1.4 Chứng từ kế toán 5 1.2.1.5 Tài khoản sử dụng 6 1.2.1.6 Phương pháp hạch toán 6 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 7 1.2.2.1 Khái niệm 7 1.2.2.2 Chứng từ kế toán 8 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng 8 1.2.2.4 Phương pháp hạch toán 8 1.2.3 Kế toán thu nhập khác 9 1.2.3.1 Khái niệm 9 1.2.3.2 Chứng từ kế toán 10 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng 10 1.2.3.4 Phương pháp hạch toán 10 1.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 11 1.3.1 Chiết khấu thương mại 11 1.3.1.1 Khái niệm 11 1.3.1.2 Quy định hạch toán 12 SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH viii LỚP: 10DKKT08
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng 12 1.3.1.4 Phương pháp hạch toán 12 1.3.2 Giảm giá hàng bán 13 1.3.2.1 Khái niệm 13 1.3.2.2 Quy định hạch toán 13 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng 13 1.3.2.4 Phương pháp hạch toán 14 1.3.3 Hàng bán bị trả lại 14 1.3.3.1 Khái niệm 14 1.3.3.2 Quy định hạch toán 14 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng 15 1.3.3.4 Phương pháp hạch toán 15 1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ, GIÁ VỐN HÀNG BÁN 15 1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 15 1.4.1.1 Khái niệm 15 1.4.1.2 Chứng từ kế toán 16 1.4.1.3 Tài khoản sử dụng 16 1.4.1.4 Phương pháp hạch toán 16 1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng 17 1.4.2.1 Khái niệm 17 1.4.2.2 Chứng từ kế toán 17 1.4.2.3 Tài khoản sử dụng 17 1.4.2.4 Phương pháp hạch toán 17 1.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18 1.4.3.1 Khái niệm 18 1.4.3.2 Chứng từ kế toán 18 1.4.3.3 Tài khoản sử dụng 19 1.4.3.4 Phương pháp hạch toán 19 1.4.4 Kế toán chi phí tài chính 20 1.4.4.1 Khái niệm 21 1.4.4.2 Chứng từ kế toán 21 1.4.4.3 Tài khoản sử dụng 21 SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH ix LỚP: 10DKKT08
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 1.4.4.4 Phương pháp hạch toán 21 1.4.5 Kế toán chi phí khác 23 1.4.5.1 Khái niệm 23 1.4.5.2 Chứng từ kế toán 23 1.4.5.3 Tài khoản sử dụng 23 1.4.5.4 Phương pháp hạch toán 23 1.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 24 1.4.6.1 Khái niệm 24 1.4.6.2 Phương pháp tính thuế 24 1.4.6.3 Chứng từ kế toán 24 1.4.6.4 Tài khoản sử dụng 24 1.4.6.5 Phương pháp hạch toán 25 1.5 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH . 25 1.5.1 Khái niệm 25 1.5.2 Chứng từ kế toán 25 1.5.3 Tài khoản sử dụng 25 1.5.4 Phương pháp hạch toán 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU , CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 28 2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TM DV DL LYS 28 2.1.1 Lịch sử hình thành 28 2.1.1.1 Khái quát về thông tin công ty 28 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển 29 2.1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ 29 2.1.1.4 Bộ máy tổ chức của công ty 29 2.1.2 Tình hình nhân sự 32 2.1.2.1Tình hình nhân sự 32 2.1.2.2 Đánh giá 33 2.1.3 Doanh số 33 2.1.4 Tổ chức phòng kế toán tài vụ 34 2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy kế toán 34 2.1.4.2 Nhiệm vụ 35 SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH x LỚP: 10DKKT08
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.1.4.3 Chính sách kế toán 35 2.1.5 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiêp 36 2.1.5.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán 36 2.1.5.2 Hình thức kế toán áp dụng 36 2.1.6 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính tại công ty 37 2.1.6.1 Nghiệp vụ lập báo cáo 37 2.1.6.2 Các báo cáo tài chính được lập tại công ty 38 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 39 2.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập 39 2.2.1.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 39 2.2.1.1.1 Các loại doanh thu và hình thức bán hàng 39 2.2.1.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 40 2.2.1.1.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 41 2.2.1.2Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 43 2.2.1.2.1Các loại doanh thu tài chính 43 2.2.1.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 43 2.2.1.2.3Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 44 2.2.2 Kế toán chi phí, giá vốn hàng bán 46 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 46 2.2.2.1.1 Cách xác định giá vốn 46 2.2.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 46 2.2.2.1.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 47 2.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 52 2.2.2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 52 2.2.2.2.2 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 52 2.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 53 2.2.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 53 2.2.2.3.2 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 55 2.2.2.4 Kế toán thuế TNDN 58 2.2.2.4.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 58 2.2.2.4.2 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 58 SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH xi LỚP: 10DKKT08
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.2.3 Xác định kết quả kinh doanh 61 2.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 61 2.2.3.2 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 61 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 65 3.1 NHẬN XÉT CHUNG 65 3.1.1 Ưu điểm 65 3.1.2 Nhược điểm 66 3.2 GIẢI PHÁP 67 3.3 MỘT SỐ Ý KIẾN KHÁC NHẰM TĂNG LỢI NHUẬN 68 Kết luận Phụ lục SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH xii LỚP: 10DKKT08
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, trước xu hướng hòa nhập và phát triển của kinh tế thế giới. Việt Nam đã mở rộng quan hệ thương mại, hợp tác kinh tế với nhiều nước trong khu vực và thế giới. Trên cơ chế thị trường, sự cạnh tranh là hiện tượng tất yếu. Nó vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với mỗi doanh nghiệp. Cơ chế thị trường cho phép đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để tồn tại và ổn định được trên thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự chuyển mình, phải nâng cao tính tự chủ, năng động để tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả, tiết kiệm chi phí để đem lại lợi nhuận cao để từ đó mới có đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp thuộc mọi loại thành phần kinh tế. Doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là những chỉ tiêu chất lượng phản ánh đích thực tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Khi doanh nghiêp đã cố gắng tìm ra hướng kinh doanh để đem lại doanh thu cho doanh nghiệp thì việc sử dụng những chi phí của doanh nghiệp phải hợp lí và tiết kiệm để phản ánh đúng tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp, liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi nhuận đem lại. Như vậy việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh đúng đắn sẽ giúp cho nhà lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh để từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao lợi nhuận. Xuất phát từ những nhận thức trên, em đã chọn đề tài “Kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Du lịch LYS”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiêu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 1 LỚP: 10DKKT08
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 3. Phương pháp nghiên cứu Thu thập những chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Du lịch LYS. Tham khảo ý kiến của các chị trong phòng kế toán công ty. Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn. Tham khảo sách báo và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Thu thập các số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ đó tổng hợp vào sổ các tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành. 4. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Du lịch LYS – LYS Travel Về thới gian: đề tài được thực hiện từ 28/4/2014 đến 20/7/2014. Số liệu phân tích là số liệu quý 3/2013 5. Kết cấu khóa luận Gồm có 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Chương 3: Một số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 2 LỚP: 10DKKT08
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. 1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp. Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời. Ngược lại, nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ. 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động trong kỳ, hạch toán theo đúng quy định của Bộ tài chính và giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho viêc lập BCTC và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 1.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất. 1.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm hai loại: 1.1.4.1Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 3 LỚP: 10DKKT08
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã được xác định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của Nhà nước. Kết quả Doanh Giá vốn Chi phí Chi phí hoạt động thu hàng bán quản lý kinh doanh thuần bán hàng doanh nghiệp Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ (chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). 1.1.4.2Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt dộng tài chính Kết quả hoạt động kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động đầu tư tài chính như: thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, và chi phí hoạt động đầu tư tài chính như: chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết thực tế phát sinh trong kỳ . Kết quả hoạt động Doanh thu hoạt Chi phí hoạt kinh Xác doanh định tàikết chính quả động tài chính động tài chính Hoạt động khác là hoạt động không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện. Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác như: thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng, thu thanh lý tài sản cố định, và chi phí khác như: chi phí thanh lý tài sản cố định, chi bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế phát sinh trong kỳ. Kết quả hoạt động Doanh thu Chi phí kinh doanh khác khác khác SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 4 LỚP: 10DKKT08
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 1.2 KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP. 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.1.1 Khái niệm. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau: -Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. -Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. -Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. -Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. -Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời bốn điểu kiện sau: -Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. -Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. -Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. -Xác định được chi phí phát sinh giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu -Doanh thu phải được ghi nhận tại thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. -Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. -Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 1.2.1.4 Chứng từ kế toán. (theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 20/3/2006) Hóa đơn GTGT. Hóa đơn bán hàng (thông thường). Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi – 01- BH. Thẻ quầy hàng – 02 – BH. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 5 LỚP: 10DKKT08
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - 03 PXK-3LL. Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý – 04 HDL-3LL. Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính – 05 TTC-LL. Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn – 04/GTGT. Phiếu thu. Giấy báo có của ngân hàng. 1.2.1.5 Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 5 tài khoản cấp 2: -Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”. -Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”. -Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”. -Tài khoản 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”. -Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”. Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” có 3 tài hoản cấp 2: -Tài khoản 5121 “Doanh thu bán hàng hóa”. -Tài khoản 5122 “Doanh thu bán các sản phẩm”. -Tài khoản 5123 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”. Nội dung và kết cấu tài khoản 511 TK511 -Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất -Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm khẩu phải nộp. thực tế phát sinh trong kỳ. -Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. -Trị giá hàng bán bị trả lại và cac khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại. -Kết chuyển doanh thu thuần sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh. Lưu ý: TK 511 không có số dư cuối kỳ. 1.2.1.6 Phương pháp hạch toán SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 6 LỚP: 10DKKT08
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Sơ đồ 1.1 Kế toán tổng hợp TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 511 TK 111,112 (1) (5) TK 521 TK 311,315 (2) (6) TK 531 TK 334 (7) (3) TK 131 TK 532 (4) (8) TK 911 TK 152 (10) (9) Diễn giải: (1) Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu (thuế TTĐB, thuế XK) (2) Khoản chiết khấu kết chuyển (3) Hàng bán bị trả lại kết chuyển (4) Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển (5) Doanh thu bán hàng đã thu tiền (6) Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ (7) Trả lương, thưởng bằng thành phẩm (8) Doanh thu bán hàng chưa thu tiền (9) Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng) (10)Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.2.1 Khái niệm Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp như đầu tư vào thị trường chứng khoán, góp vốn liên SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 7 LỚP: 10DKKT08
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY doanh, cho vay vốn nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của donah nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ. Cổ tức lợi nhuận được chia. Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác. Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. Lãi tỷ giá hối đoái. Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 1.2.2.2 Chứng từ kế toán Sử dụng các hóa đơn, các chứng từ thu tiền liên quan. 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Nội dung và kết cấu tài khoản 515. TK515 -Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương -Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh pháp trực tiếp (nếu có). trong kỳ. -Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh. Lưu ý: TK 515 không có số dư cuối kỳ. 1.2.2.4 Phương pháp hạch toán. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 8 LỚP: 10DKKT08
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Sơ đồ 1.2 Kế toán tổng hợp TK515 – Doanh thu hoạt động tài chính TK 333.1 TK 515 TK 11, 138, 12, 22 (6) (1) TK 3387 (2) TK 331, 11 (3) TK 11, 138 (4) TK 911 TK 31, 33, 34 (7) (5) Diễn giải: (1) Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia. (2) Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho vay nhận trước vào doanh thu hoạt động tài chính. (3) Chiết khấu thanh toán được hưởng. (4) Lãi do bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi. (5) Lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ. (6) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. (7) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911. 1.2.3 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác. 1.2.3.1 Khái niệm Thu nhập khác gồm thu nhập không phải từ hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động đầu tư tài chính. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 9 LỚP: 10DKKT08
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. Thu tiền được phạt do khách hảng vi phạm hợp đồng. Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. Các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại. Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 1.2.3.2 Chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT. Hóa đơn bán hàng. Biên bản vi phạm hợp đồng. Phiếu thu. Biên lai nộp thuế, nộp phạt. 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”. Nội dung và kết cấu tài khoản 711. TK711 -Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương -Các khoản thu nhập khác phát sinh trong pháp trực tiếp (nếu có). kỳ. -Kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh. Lưu ý: tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ 1.2.3.4 Phương pháp hạch toán SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 10 LỚP: 10DKKT08
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Sơ đồ 1.3 Kế toán tổng hợp TK 711 – Thu nhập khác TK 333.1 TK 515 TK 111,112,131 (1) (2) TK 111,112 (3) TK 331,338 (4) TK 15 ,21 (5) TK 911 TK 3386,344 (7) (6) Diễn giải: (1) Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. (2) Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. (3) Thu phạt khách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, được hoàn thuế GTGT, xuất khẩu, thuế TTĐB (4) Thu các khoản nợ không xác định được chủ. (5) Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, tài sản cố định. (6) Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ. (7) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác. 1.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 1.3.1 Chiết khấu thương mại 1.3.1.1 Khái niệm Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 11 LỚP: 10DKKT08
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng. 1.3.1.2 Quy định hạch toán Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu, thì khoản chiết khấu thương mại được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn bán hàng lần cuối thì phải chi tiền chiết khấu cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào TK 521 (tài khoản này được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại hàng). Phải theo dõi chi tiết khoản chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán. Trong kỳ, chiết khấu thương mại thực tế phát sinh được phản ánh vào bên Nợ TK521. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển toàn bộ sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ. 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 521 “chiết khấu thương mại” Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2: -TK 5211: chiết khấu hàng hóa. -TK 5212: chiết khấu thành phẩm. -TK 5213: chiết khấu dịch vụ. Nội dung và kết cấu tài khoản 521. TK521 -Khoản chiết khấu thương mại đã chấp -Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương nhận thanh toán cho khách hàng. mại phát sinh vào TK 511 để tính doanh thu thuần. 1.3.1.4 Phương pháp hạch toán SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 12 LỚP: 10DKKT08
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Sơ đồ 1.4 Kế toán tổng hợp TK 521 – Chiết khấu thương mại TK 111,112,131 TK 521 TK 511 (1) (2) TK 3331 Diễn giải: (1) Trị giá số tiền chiết khấu thương mại thực tế phát sinh, thuế GTGT chiết khấu thương mại. (2) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang tài khoản doanh thu. 1.3.2 Giảm giá hàng bán 1.3.2.1Khái niệm Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian quy định. 1.3.2.2Quy định hạch toán Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng kém chất lượng, mất phẩm chất, không đúng quy cách. Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã bán mà được giảm giá sẽ được phản ánh vào bên Nợ TK 532 – giảm giá hàng bán. Cuối kỳ, tổng trị giá của hàng bán được giảm giá sẽ được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. 1.3.2.3Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 532 “Giảm giá hàng bán”. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ. Nội dung và kết cấu tài khoản. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 13 LỚP: 10DKKT08
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY TK532 -Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán đã -Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán chấp nhận cho khách hàng phát sinh trong sang TK 511 để tính doanh thu thuần. kỳ. 1.3.2.4 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.5 Kế toán tổng hợp TK 532 – Giảm giá hàng bán TK 111,112,131 TK 532 TK 511 (1) (2) TK 3331 Diễn giải: (1) Khoản giảm giá cho khách hàng, thuế GTGT của hàng bán giảm giá. (2) Kết chuyển giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ. 1.3.3 Hàng bán bị trả lại 1.3.3.1Khái niệm Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là đã tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua trả lại cho người bán do người bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết như không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất 1.3.3.2Quy định hạch toán Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi sẽ được phản ánh vào TK 641 – chi phí bán hàng. Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã bị trả lại được phản ánh vào bên Nợ TK 531 – hàng bán bị trả lại. Cuối kỳ, tổng giá trị của hàng bán bị trả lại sẽ được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 14 LỚP: 10DKKT08
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hóa và xử lý theo chính sách tài chính hiện hành do Nhà nước quy định. 1.3.3.3Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng TK 531 – giảm giá hàng bán. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. Nội dung và kết cấu tài khoản 531 – hàng bán bị trả lợi. TK532 -Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát -Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sinh trong kỳ. sang TK 511 để tính doanh thu thuần. 1.3.3.4Phương pháp hạch toán. Sơ đồ 1.6 Kế toán tổng hợp 531 – Hàng bán bị trả lại. TK 111,112,131 TK 531 TK 511, 512 (1) (2) TK 3331 Diễn giải: (1) Giá bán của hàng bán bị trả lại, thuế GTGT của hàng bán trả lại. (2) Kết chuyển hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. 1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ, GIÁ VỐN HÀNG BÁN 1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 1.4.1.1 Khái niệm Gía vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán. Việc tính giá hàng xuất kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau: Nhập trước xuất trước (FIFO). SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 15 LỚP: 10DKKT08
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Nhập sau xuất trước (LIFO). Bình quân gia quyền. Thực tế đích danh. 1.4.1.2 Chứng từ kế toán Phiếu xuất kho. Hóa đơn bán hàng. 1.4.1.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Nội dung và kết cấu tài khoản 632. TK632 -Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, -Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. sang TK 911 để xác định kết quả kinh -Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn doanh. kho (năm nay lớn hơn năm trước) -Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (năm nay nhỏ hơn năm trước). 1.4.1.4 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.7 Kế toán tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 156 TK 632 TK 155, 156 (1) (2) TK 159 TK 159 (3) (4) TK 155 TK 911 TK 157 (5) (6) (7) Diễn giải: (1) Xuất sản phẩm bán cho khách hàng. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 16 LỚP: 10DKKT08
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY (2) Nhập lại kho hàng bán bị trả lại. (3) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. (4) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. (5) Xuất kho hàng gửi bán. (6) Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ. (7) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. 1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng 1.4.2.1Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng, chi phí vật liệu bao bì thực tế phát sinh trong kỳ. 1.4.2.2Chứng từ kế toán Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT. Phiếu chi. Giấy thanh toán tạm ứng, các chứng từ khác có liên quan. 1.4.2.3Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. Tài khoản 641 không co số dư cuối kỳ và chia thành 7 tài khoản cấp 2: -TK6411: Chi phí nhân viên. -TK6412: Chi phí vật liệu bao bì. -TK6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. -TK6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định. -TK6415: Chi phí bảo hành. -TK6417: Chi phí dịch vụ ngoài. -TK6418: Chi phí khác bằng tiền. Nội dung và kết cấu TK 641: TK641 -Tập hợp chi phí bán hàng thực tê phát -Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. sinh trong kỳ. -Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.4.2.4Phương pháp hạch toán SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 17 LỚP: 10DKKT08
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Sơ đồ 1.9 Kế toán tổng hợp TK641 – Chi phí bán hàng TK 334,338 TK 641 TK111,112, 152 (1) (6) TK 152,153 TK 911 (2) (7) TK 214 (3) TK 142,335 (4) TK 111,112,141,331 (5) Diễn giải: (1) Chi phí nhân viên bán hàng. (2) Chi phí vật liệu, dụng cụ phục vụ bán hàng. (3) Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng. (4) Chi phí bán hàng phân bổ, chi phí trích trước. (5) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. (6) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. (7) Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ. 1.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.4.3.1Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng 1.4.3.2Chứng từ kế toán Bảng lương và các khoản trích theo lương. Phiếu xuất kho, phiếu chi. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 18 LỚP: 10DKKT08
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT. Bảng kê thanh toán tạm ứng. Các chứng từ khác liên quan. 1.4.3.3Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và chia thành 8 tài khoản cấp 2: -TK6421: Chi phí nhân viên quản lý. -TK6422: Chi phí vật liệu quản lý. -TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. -TK6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định. -TK6425: Thuế, phí và lệ phí. -TK6426: Chi phí dự phòng. -TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. -TK6428: Chi phí khác bằng tiền. Nội dung và kết cấu TK 642 TK642 -Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp -Các khoản ghi giảm chi phí quản lý thực tế phát sinh trong kỳ. doanh nghiệp. -Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 1.4.3.4Phương pháp hạch toán SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 19 LỚP: 10DKKT08
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Sơ đồ 1.10 Kế toán tổng hợp TK642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334,338 TK 642 TK 111,138 (1) (7) TK 152,153 TK 142 (2) (8) TK 111,331 TK 911 (3) TK 133 (9) TK 214 (4) TK 11, 15, 33 (5) TK 111,112 (6) Diễn giải: (1) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý. (2) Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận quản lý. (3) Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý. (4) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý. (5) Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý. (6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận quản lý. (7) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. (8) Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau. (9) Cuối kỳ, kết chuyển chí phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 20 LỚP: 10DKKT08
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 1.4.4 Kế toán chi phí tài chính 1.4.4.1Khái niệm Chi phí tài chính là những chi phí và khoản chi liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính như: lỗ do chuyển nhượng chứng khoán, lỗ do góp vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay 1.4.4.2Chứng từ kế toán Phiếu tính lãi Phiếu chi, 1.4.4.3Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính để hạch toán”. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. Nội dung và kết cấu tài khoản 635. TK635 -Các khoản chi phí liên quan đến hoạt -Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ. chứng khoán. -Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 1.4.4.4 Phương pháp hạch toán SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 21 LỚP: 10DKKT08
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Sơ đồ 1.8 Kế toán tổng hợp TK635 – Chi phí tài chính TK 111,112,141 TK 635 TK 129,229 (1) (8) TK 12, 22 TK 911 (2) (9) TK 1112 (3) TK 131,111 (4) TK 142,242 (5) TK 129,229 (6) TK 111,112 (7) Diễn giải: (1) Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn. (2) Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán. (3) Lỗ do kinh doanh ngoại tệ. (4) Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng. (5) Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp. (6) Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. (7) Định kỳ thanh toán lãi vay. (8) Hoán nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ. (9) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 22 LỚP: 10DKKT08
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 1.4.5 Kế toán chi phí khác. 1.4.5.1Khái niệm Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng 1.4.5.2Chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. Biên bản vi phạm hợp đồng. Biên lai nộp thuế, nộp phạt. Phiếu chi 1.4.5.3Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. Nội dung và kết cấu tài khoản 811 TK811 -Các khoản chi phí khác phát sinh trong -Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản kỳ. chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 1.4.5.4Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.11 Kế toán tổng hợp TK 811 - Chi phi khác TK 111,112 TK 811 TK 911 (1) (5) TK 211,213 (2) TK 111,333,338 (3) TK 15 ,211,213 (4) SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 23 LỚP: 10DKKT08
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Diễn giải: (1) Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. (2) Gia giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý. (3) Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng. (4) Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn. (5) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh. 1.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.4.6.1Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. 1.4.6.2Phương pháp tính thuế ứ Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.4.6.3 Chứng từ kế toán Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế. Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các chứng từ kế toán có liên quan. 1.4.6.4Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN”. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2: -TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành. -TK 8282 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại. Nội dung và kết cấu tài khoản 821: TK821 -Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh -Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong trong năm. năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp -Thuế TNDN của các năm trước phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN bổ sung do phát hiện sai sót không trọng hiện hành đã ghi nhận trong năm. yếu của các năm trước được ghi tăng chi -Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện do phát hiện sai sót không trọng yếu của tại. các năm trước được ghi giảm chi phí thuế SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 24 LỚP: 10DKKT08
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY -Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh TNDN hiện hành trong năm hiện tại. trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập -Ghi giảm chi phí TNDN hoãn lại. hoãn lại phải trả. -Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành -Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại. vào TK911 để xác định kết quả kinh -Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành doanh. vào TK911 để xác định kết quả kinh doanh 1.4.6.5Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.12 Kế toán tổng hợp TK821 – Chi phí thuế TNDN TK 3334 TK 821 TK 3334 (1) (3) TK 911 TK 911 (2) (4) Diễn giải: (1) Thuế TNDN tạm phải nộp. (2) Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK821 có số phát sinh Nợ số phát sinh Có). 1.5 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.5.1 Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. 1.5.6 Chứng từ kế toán Phiếu kết chuyển. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 1.5.7 Tài khoản sử dụng SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 25 LỚP: 10DKKT08
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Kế toán sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Nội dung và kết cấu tài khoàn 911 TK911 -Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch -Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, vụ đã tiêu thụ trong kỳ. dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. -Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp. -Doanh thu hoạt động tài chính và các -Chi phí tài chính và các khoản chi phí khoản thu nhập khác. hoạt động khác. -Kết chuyển thực lỗ trong kỳ. -Kết chuyển lãi. 1.5.8 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.13 Kế toán tổng hợp TK911 – Xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 (1) (6) TK 635,811 TK 515,711 (2) (7) TK641,642 TK 421 (3) (8) TK 821 (4) TK 421 (5) Diễn giải: (1) Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ. (2) Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ. (3) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 26 LỚP: 10DKKT08
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY (4) Kết chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ. (5) Cuối kỳ kết chuyển lãi. (6) Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ. (7) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ. (8) Cuối kỳ kết chuyển lỗ. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 27 LỚP: 10DKKT08
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU , CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TM DV DL LYS 2.1.1 Lịch sử hình thành 2.1.1.1 Khái quát về thông tin công ty Tên công ty : Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Du lịch L.Y.S. Tên giao dịch: L.Y.S Trading Service and Travel Co.,LTd. Tên viết tắt: L.Y.S.CO.,LTD. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4102018816. Mã số thuế: 0303121317 – Chi cục thuế Quận 1. Trụ sở chính: 173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM. Điện thoại: 84-8-3 8207659 Fax: 84-8-3 8204243 Email: lystravel@hcm.fpt.vn Website: www.lystravelvn.com Tài khoản ký quỹ số: 7606389 Tại ngân hàng: Thương Mại Cổ Phần Á Châu. Ngành nghề kinh doanh: Lữ hành quốc tế và nội địa. Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng. Danh sách thành viên góp vốn: Bảng 2.1. DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN Giá trị phần góp Tỷ lệ góp STT Họ và tên Địa chỉ Số CMND vốn (VNĐ) vốn (%) 1 Lê Thị Thúy 17/5 Đỗ Quang 7.000.000.000 70 212025712 Đẩu, P.Phạm Ngũ Lão, Q1, TPHCM 2 Nguyễn 17/5 Đỗ Quang 3.000.000.000 30 022415241 Thanh Trúc Đẩu, P.Phạm Ngũ Lão, Q1, TPHCM Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Chức danh: Chủ tịch hội đồng thành viên Họ và tên: Lê Thị Thúy Nam/Nữ: Nữ Sinh ngày: 9/11/1976 Dân tộc Kinh Quốc tịch Việt Nam CMND: 212025712 Ngày 17/2/2004 Tại Công an tình Quảng Ngãi SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 28 LỚP: 10DKKT08
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Vào những tháng cuối năm 2003, khi thị trường du lịch, lữ hành trong nước chưa thục sự phát triển như hiện nay. Với sự giúp đỡ của Mr. Lim Kwang Mong – Giám đốc của Lion World Travel, một nhân vật kỳ cựu trong làng du lịch Singapore. Ngày 14/11/2003, LYS Travel chính thức tham gia đội ngũ các nhà cung cấp dịch vụ lữ hành tại TPHCM. Trong năm 2003, họ được Tổng cục du lịch cấp tiếp Giấy phép lữ hành quốc tế. Cùng với sự phát triển không ngừng về nhu cầu du lịch nước ngoài của người Việt Nam trong năm 2008, LYS Travel đã nhận được thái độ nể trọng của một số doanh nghiệp. Tuy nhiên trong năm 2009 và 2010, kinh doanh của công ty bắt đầu đi xuống, công ty đã mất rất nhiều khách hàng. Đầu tháng 9/2010, công ty bắt đầu tiến hành cải cách tình hình kinh doanh của công ty với một hình ảnh hoàn toàn mới. Công ty tiến hành tái cơ cấu sản phẩm, tung ra thị trường nhiều tour du lịch trong và ngoài nước, sử dụng các nhà cung cấp dịch vụ cao cấp hơn và giá cả cạnh tranh hơn. 2.1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ về du lịch lữ hành: Dịch vụ phòng khách sạn. Dịch vụ visa. Dịch vụ tổ chức event. Thiết kế tours theo yêu cầu. Với phương châm làm việc “Nhiệt tình, tận tâm và chu đáo”, công ty luôn đặt sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu, từng bước xây dựng cho công ty một hình ảnh hoàn toàn mới, một cách không nhanh, không chậm nhưng thật chắc và hiệu quả. 2.1.1.4 Bộ máy tổ chức của công ty SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 29 LỚP: 10DKKT08
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Sơ đồ 2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG NHÂN KINH DOANH QUẢN TÀI CHÍNH IT SỰ LÝ KẾ TOÁN TOUR VÉ TOUR SALE VÉ LẺ MÁY OUTBOUND KHÁCH BAY ĐOÀN Giám đốc: Lãnh đạo trực tiếp, điều hành chung toàn bộ hoạt động của công ty. Xây dựng giá trị công ty và các chính sách giám sát công ty nhằm đảm bảo rằng việc kinh doanh được thực hiện một cách có hiệu quả, có đạo đức và ngay thẳng. Đảm bảo công ty tuân thủ với tất cả các quy định của pháp luật, đầy đủ và kịp thời. Xây dựng các mục tiêu chiến lược dài hạn cho công ty. Phó giám đốc: Là người hỗ trợ, giúp việc cho giám đốc. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các phòng chức năng thực hiện nhiệm vụ được giao và chương trình công tác của công ty. Phòng quản lý: Quản lý các bộ phận: Tour outbound (du lịch quốc tế). Tour vé lẻ. Vé máy bay. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 30 LỚP: 10DKKT08
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Sale khách đoàn. Trách nhiệm xúc tiến khâu tổ chức để cho chương trình tour trở thành sản phẩm cụ thể. Tổ chức và sắp đặt các dịch vụ trong chương trình tour đã thỏa thuận/ hợp đồng giữa công ty và khách hàng. Thiết lập và cập nhật hệ thống các nhà cung cấp dịch vụ bao gồm: phương tiện vận chuyển, cơ sở lưu trú, ăn uống, tham quan, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác đáp ứng với yêu cầu của khách hàng và phù hợp tiêu chuẩn tour đã thiết kế. Chọn lựa và thiết lập mối quan hệ hợp tác và thân thiện với các nhà cung cấp dịch vụ. Thiết lập và củng cố hệ thống hướng dẫn viên du lịch đảm bảo các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ, tác phong và quan điểm của công ty. Thiết kế các tour. Đề xuất kế hoạch xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ hiệu quả, tin cậy; phát triển thị trường khách lẻ; tour khách lẻ định kỳ hoặc các kế hoạch khả thi khác nhằm mang lại lợi ích cho công ty. Phòng kinh doanh: Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu khách hàng. Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu. Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng. Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu. Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong muốn. Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống của sản phẩm): ra đời, phát triển, bão hòa, suy thoái và đôi khi là hồi sinh. Phòng nhân sự: Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 31 LỚP: 10DKKT08
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của công ty và những thông tin có lien quan đến công ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị, quyết định Tổ chức triển khai thực hiện nội quy lao động của công ty, theo dõi quản lý lao động, đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lương, tiền thưởng và các mặt chế độ chính sách cho người lao động và đóng bảo hiểm xã hội thành phố theo đúng quy định của Nhà nước và của công ty. Phòng tài chính kế toán: Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của công ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động và lập phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có, lập chứng từ về sự vận động của các loại tài sản trong công ty, thực hiện các chính sách chế độ theo đúng quy định của nhà nước. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban giám đốc. Phối hợp với phòng nhân sự thực hiện trả lương, thưởng cho nhân viên theo đúng chế độ, đúng thời hạn. Theo dõi quá trình chuyển tiền thanh toán của khách hàng qua hệ thống ngân hàng, chịu trách nhiệm quyết toán công nợ với khách hàng. Mở sổ sách, lưu trữ các chứng từ có liên quan đến việc giao nhận. Phòng IT: Tham mưu cho ban giám đốc về lĩnh vực công nghệ thông tin của toàn công ty. Nghiên cứu, triển khai xây dựng và duy trì hệ thống camera, lưu trữ dữ liệu, website của công ty. Tiếp nhận yêu cầu xử lý các sự cố trong quá trình sử dụng phần mềm, vận hành máy tính, hệ thống phần cứng. 2.1.2 Tình hình nhân sự 2.1.2.1 Tình hình nhân sự Hiện tại, tổng số nhân viên trong công ty là 25 người. Trong đó: Ban lãnh đạo: 2 người. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 32 LỚP: 10DKKT08
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Trưởng phòng: 5 người. Trợ lý các phòng ban: 5 người. Hướng dẫn viên du lịch: 4 người. Nhân viên các phòng ban: 9 người. Trình độ chuyên môn: Biểu đồ 2.1. TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN CỦA NHÂN VIÊN 8% 20% Đại học 72% Cao đẳng Trung cấp 2.1.2.2 Đánh giá Nhìn về mặt tổng quát, công ty có một cơ cấu lao động khá hợp lý với đội ngũ lao động trẻ đầy tiềm năng. Đội ngũ lao động có trình độ học vấn cao, hầu hết đều tốt nghiệp đại học, chiếm 72% số lượng nhân viên và được đào tạo chuyên môn về công việc. Công ty đã sử dụng hết số lượng lao động hiện có của mình, không để có hiện tượng dôi dư lao động. Hằng năm, công ty có tổ chức tập huấn, đào tạo cũng như kiểm tra năng lực chuyên môn của các nhân viên, đặc biệt là đội ngũ hướng dẫn viên du lịch bởi họ là bộ mặt của công ty là những người tiếp xúc với khách hàng nhiều nhất, đồng thời để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường du lịch hiện nay. 2.1.3 Doanh số Xuất phát từ những nhu cầu của thị trường, từ khi thành lập, Công ty đã không ngừng đổi mới, cung cấp các dịch vụ du lịch lữ hành cũng như các dịch vụ vé, tổ chức event đa SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 33 LỚP: 10DKKT08
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY dạng cho khách hàng. Từ khi thành lập đến năm 2008, Công ty đã gặt hái được nhiều thành công. Tuy nhiên, trong 2 năm 2009 và 2010, tình hình kinh doanh có dấu hiệu xuống dốc. Đến đầu tháng 9/2010, với phương hướng kinh doanh mới, Công ty đã lấy lại vị thế trên thị trường du lịch. Sau đây là kết quả hoạt động kinh doanh torng 3 năm 2011- 2013. Bảng 2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 2011-2013 Đvt: đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Tổng doanh thu 46.180.000.000 52.789.000.000 49.613.000.000 Tổng chi phí 45.680.000.000 52.339.000.000 49.018.000.000 LN trước thuế 500.000.000 450.000.000 595.000.000 Doanh thu năm 2012 đạt 52.789.000.000 đồng, tăng 14,31% so với năm 2011. Nhưng do chi phí khá cao nên lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2012 giảm 10% so với cùng kỳ năm trước. Doanh thu năm 2013 đạt 49.613.000.000 đồng, giảm 6,02% so với năm 2012. Tuy nhiên, lợi nhuận trước thuế năm 2013 đạt 595.000.000 đồng, tăng 32% khá cao so với năm 2012. 2.1.4 Tổ chức phòng kế toán tài vụ 2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2. CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỦ QUỸ SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 34 LỚP: 10DKKT08
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.1.4.2 Nhiệm vụ Kế toán trưởng: Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật Kế toán và phù hợp với hoạt động của công ty. Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán. Chịu trách nhiện trực tiếp trước giám đốc công ty về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của Kế toán trưởng. Kế toán tổng hợp: Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế của công ty. Theo dõi công nợ của công ty, đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi của công ty. Cung cấp số liệu cho ban giám đốc và các đơn vị chức năng khi có yêu cầu. Hàng tháng, phối hợp với phòng nhân sự giài quyết lương cho nhân viên. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối kì, lên các báo cáo về tình hình tài chính kế toán của công ty. Thủ quỹ: Là người có trách nhiệm giữ tiền, nhập tiền và xuất tiền khi có sự đồng ý của lãnh đạo. 2.1.4.3 Chính sách kế toán Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng. Niên độ kế toán: theo quý, năm. Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ). Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: khấu hao theo đường thẳng. Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Chế độ chứng từ kế toán áp dụng theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Chế độ sổ kế toán bao gồm: SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 35 LỚP: 10DKKT08
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY  Sổ Nhật ký chung.  Sổ Nhật ký thu tiền.  Sổ Nhật ký chi tiền.  Sổ Nhật ký bán hàng.  Sổ Nhật ký mua hàng. Hệ thống báo cáo tài chính gồm:  Bảng cân đối kế toán.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.  Thuyết minh báo cáo tài chính. 2.1.5 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp 2.1.5.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán Tại Công ty TNHH TM DV DL LYS hiện nay đang áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Tại trụ sở (173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM) của công ty tổ chức một phòng kế toán thực hiện việc ghi sổ kế toán chi tiết, tổng hợp, lập báo cáo tài chính. Toàn bộ công việc kế toán được tập trung ở phòng kế toán dưới sự chỉ đạo của Kế toán trưởng. Ưu diểm của hình thức kế toán này là tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện kỹ thuật tính toán hiện đại, bộ máy kế toán ít nhân viên nhưng đảm bảo được việc cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo hoạt động kinh doanh của công ty. 2.1.5.2 Hình thức kế toán áp dụng Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy tính, được thiết kế dựa trên hệ thống sổ sách của hình thức kế toán Nhật ký chung theo quy định của Bộ tài chính, cùng với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Tony Accounting của Công ty phần mềm Tony Solfware. Với hình thức kế toán trên máy tính được thiết kế dựa theo hệ thống sổ sách Nhật ký chung. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, tiến hành xác định tài khoản ghi Nợ, Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo bảng, biểu đã được thiết kế sẵn. Theo quy trình của phần mềm, các thông tin được tự động nhập vào các sổ, thẻ kế toán được thiết kế theo các mẫu sổ của hình thức Nhật ký chung. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, lập báo cáo tài chính và tiến hành in ấn. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 36 LỚP: 10DKKT08
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Sơ đồ 2.3. MÔ HÌNH LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ SỔ SÁCH 2.1.6 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính 2.1.6.1 Nghiệp vụ lập báo cáo. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 37 LỚP: 10DKKT08
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Sơ đồ 2.4. QUY TRÌNH LẬP BCTC CỦA CÔNG TY Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Tập hợp và Xác định phân bổ chi phí doanh thu Phần mềm Tony Accounting Kết chuyển lãi lổ Cân đối thử Kiểm tra báo cáo tài chính Xem và kiểm tra BCTC 2.1.6.2 Các loại báo cáo được lập tại công ty Bảng cân đối kế toán. Biểu mẫu theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Cơ sở để lập BCĐKT là số liệu của BCĐKT năm trước (cột số cuối kỳ) và số liệu kế toán tổng hợp, số liệu kế toán chi tiết tại thời điểm lập BCĐKT sau khi đã khóa sổ. Trước khi lập BCĐKT, kế toán tổng hợp đã phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào phần mềm kế toán . Trước khi thực hiện in BCĐKT, kế toán tổng hợp tiến hành kiểm tra lại các số dư tài khoản, đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết, số liệu trên sổ kế toán và số thực kiểm kê. Báo cáo KQHĐKD Biểu mẫu theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Việc lập BCKQHĐKD được căn cứ vào các tài liệu.:  BCKQHĐKD năm trước.  Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết trong kỳ của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 38 LỚP: 10DKKT08
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Biểu mẫu theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào các tài liệu:  Bảng cân đối kế toán.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước.  Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”.  Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.  Các tài liệu kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan khác. Thuyết minh BCTC. Biểu mẫu theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Cơ sở lập bảng Thuyết minh Báo cáo tài chính:  Bảng cân đối kế toán, BCKQHĐKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm báo cáo.  Bảng thuyết minh báo cáo tài chính của năm trước.  Căn cứ vào sổ sách kế toán tổng hợp và chi tiết. 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY 2.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập 2.2.1.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 2.2.1.1.1 Các loại doanh thu và hình thức bán hàng Doanh thu của công ty bao gồm: Doanh thu cho thuê phòng khách sạn. Doanh thu cung cấp dịch vụ làm visa. Doanh thu tổ chức event. Doanh thu cung cấp dịch vụ du lịch. Do đặc điểm của công ty là cung cấp dịch vụ nên công ty áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp và phương thức bán hàng theo hợp đồng. Phương thức bán hàng trực tiếp: cung cấp trực tiếp dịch vụ cho người tiêu dùng. Phương thức bán hàng theo hợp đồng: hai bên mua và bán thỏa thuận với nhau theo hợp đồng đã được ký kết giữa hai bên. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 39 LỚP: 10DKKT08
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Công ty luôn thu tiền ngay (tiền mặt hoặc chuyển khoản) sau khi đã cung cấp dịch vụ hoặc cho thanh toán chậm đối với các khách hàng quen thuộc nhưng phải có sự ràng buộc đó chính là hợp đồng được ký kết giữa công ty (bên cung cấp dịch vụ) và khách hảng (bên nhận dịch vụ). 2.2.1.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT. Các chứng từ thanh toán (giấy báo có Ngân hàng, phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, .) Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (kèm theo tờ khai thuế GTGT). Kế toán sử dụng TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 40 LỚP: 10DKKT08
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.2.1.1.3 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Căn cứ HĐ GTGT số 0003489 ngày 2/7/2013, thực hiện tổ chức tour cho Công ty CP Quảng cáo TM Bằng Phương theo HĐ số 012045/HDDV với số tiền 225.000.000 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK131 247.500.000 Có TK5115 225.000.000 Có TK3331 22.500.000 Căn cứ HĐ GTGT số 0003495 ngày 9/7/2013, doanh thu thực hiện tổ chức event cho Công ty Cổ phần Giáo dục Ước Mơ Xanh theo HĐ số 00398/13/VBL với số tiền 610.402.000 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK131 610.402.000 Có TK5115 554.910.909 Có TK3331 55.491.091 Căn cứ HĐ GTGT số 0003499 ngày 15/7/2013, doanh thu cho thuê xe theo HĐ số 115-HDDV với số tiền 6.000.000 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK131 6.600.000 Có TK5115 6.000.000 Có TK3331 600.000 Căn cứ HĐ GTGT số 0003520 ngày 3/8/2013, doanh thu cho thuê xe theo HĐ số 120- HDDV với số tiền 10.000.000 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK131 11.000.000 Có TK5115 10.000.000 Có TK3331 1.000.000 Căn cứ HĐ GTGT số 0003521 ngày 3/8/2013, doanh thu thực hiện tổ chức event theo HĐ số 1342/HDDV với số tiền 275.000.000 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK131 275.000.000 Có TK5115 250.000.000 Có TK3331 25.000.000 Căn cứ HĐ GTGT số 0003540 ngày 20/8/2013, doanh thu tổ chức tour cho Trường THPT Nguyễn Thi Minh Khai theo HĐ số 712NTMK với số tiền 1.061.105.000 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK131 1.167.215.500 SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 41 LỚP: 10DKKT08
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Có TK5115 1.061.105.000 Có TK3331 106.110.500 Căn cứ HĐ GTGT số 0003555 ngày 31/8/2013, thực hiện HĐ số TX-02-LTB với số tiền 167.000.000 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK131 183.700.000 Có TK5115 167.000.000 Có TK3331 16.700.000 Căn cứ HĐ GTGT số 0003492 ngày 20/9/2013, thực hiện tổ chức tour du lịch theo HĐ số 180512/HDDV/5 với số tiền 88.654.545 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK131 88.654.545 Có TK5115 80.595.041 Có TK3331 8.059.504 Căn cứ HĐ GTGT số 0003493 ngày 27/9/2013, thực hiện tổ chức tour theo HĐ số 985-HDDV với số tiền 214.060.000 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK131 214.060.000 Có TK5115 194.600.000 Có TK3331 19.460.000 Cuối tháng, kế toán kết chuyển: Nợ TK5115 12.403.250.000 Có TK911 12.403.250.000 Đơn vị : Công ty TNHH TM DV DL LYS Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ:173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 3/2013 Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK: 511 Ngày Chứng từ NKC Số tiền Diễn TK ghi Số STT Số hiệu Ngày giải ĐƯ Nợ Có sổ trang dòng Thực hiện HĐ số 2/7 0003489 2/7 131 225.000.000 012045/HDDV Thực hiện HĐ số 9/7 0003495 9/7 131 554.910.909 00398/13/VBL SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 42 LỚP: 10DKKT08
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Thực hiện HĐ số 15/7 0003499 15/7 131 6.000.000 115-HDDV Thực hiện HĐ số 3/8 0003520 3/8 131 10.000.000 120-HDDV Thực hiện HĐ số 3/8 0003521 3/8 131 250.000.000 1342/HĐDV Thực hiện HĐ số 20/8 0003540 20/8 131 1.061.105.000 712NTMK Thực hiện HĐ số 31/8 0003555 31/8 131 167.000.000 TX-02-LTB Thực hiện HĐ số 20/9 0003492 20/9 131 80.595.041 180512/HDDV/5 Thực hiện HĐ số 27/9 0003493 27/9 131 194.600.000 985-HDDV 30/9 Kết chuyển 911 12.403.250.000 12.403.250.000 Cộng quý 3 12.403.250.000 12.403.250.000 Ngày tháng .năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) 2.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.1.2.1 Các loại doanh thu tài chính. Hoạt động tài chính tại Công ty TNHH TM DV DL LYS không phải là hoạt động mang tính chất thường xuyên. Doanh thu từ hoạt động tài chính cùa công ty chủ yếu là tiền lãi khi gửi tiền ngân hàng. 2.2.1.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng. Sổ phụ, giấy báo có ngân hàng và các chứng từ có liên quan. Kế toán sử dụng TK515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 43 LỚP: 10DKKT08
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.2.1.2.3 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngày 10/7/2013, nhận Giấy báo có của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu về khoản lãi tiền gửi là 4.500.523 đ, kế toán ghi nhận: Nợ TK112 4.500.523 Có TK515 4.500.523 Ngày 25/7/2013, nhận Giấy báo có của Ngân hàng HSBC về khoản lãi tiền gửi là 5.606.430 đ, kế toán ghi nhận: Nợ TK112 5.606.430 Có TK515 5.606.430 Ngày 10/8/2013, nhận Giấy báo có của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu về khoản lãi tiền gửi là 4.500.523 đ, kế toán ghi nhận: Nợ TK112 4.500.523 Có TK515 4.500.523 Ngày 25/8/2013, nhận Giấy báo có của Ngân hàng HSBC về khoản lãi tiền gửi là 5.606.430 đ, kế toán ghi nhận: Nợ TK112 5.606.430 Có TK515 5.606.430 Ngày 10/9/2013, nhận Giấy báo có của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu về khoản lãi tiền gửi là 4.500.523 đ, kế toán ghi nhận: Nợ TK112 4.500.523 SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 44 LỚP: 10DKKT08
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Có TK515 4.500.523 Ngày 25/9/2013, nhận Giấy báo có của Ngân hàng HSBC về khoản lãi tiền gửi là 5.606.430 đ, kế toán ghi nhận: Nợ TK112 5.606.430 Có TK515 5.606.430 Cuối tháng, kế toán kết chuyển: Nợ TK515 30.320.859 Có TK911 30.320.859 Đơn vị : Công ty TNHH TM DV DL LYS Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ:173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 3/2013 Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu TK: 515 Ngày Chứng từ NKC Số tiền Diễn TK ghi Số STT Số hiệu Ngày giải ĐƯ Nợ Có sổ trang dòng 10/7 ACB-022 10/7 Thu lãi tiền gửi 1121 4.500.523 25/7 HSBC09 25/7 Thu lãi tiền gửi 1121 5.606.430 10/8 ACB-030 10/8 Thu lãi tiền gửi 1121 4.500.523 25/8 HSBC31 25/8 Thu lãi tiền gửi 1121 5.606.430 10/9 ACB-054 10/9 Thu lãi tiền gửi 1121 4.500.523 25/9 HSBC59 25/9 Thu lãi tiền gửi 1121 5.606.430 30/9 Kết chuyển 911 30.320.859 Cộng quý 3 30.320.859 30.320.859 Ngày tháng .năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 45 LỚP: 10DKKT08
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.2.2 Kế toán chi phí, giá vốn hàng bán. 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán. 2.2.2.1.1 Cách xác định giá vốn hàng bán. Do ngành nghề của Công ty LYS Travel là cung cấp dịch vụ nên giá vốn hàng bán ở đây chính là giá thành của các dịch vụ mà công ty cung cấp bao gồm các chi phí phát sinh có liên quan đến dịch vụ trong quá trình thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Để xác định giá vốn hàng bán của một dịch vụ mà công ty thực hiện, kế toán sẽ tiến hành tổng hợp chi phí: Chi phí nhân công trực tiếp (TK622) chính là chi phí tiền lương của hướng dẫn viên du lịch của tour. Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK6277) chính là các chi phí phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng như chi phí xe, khách sạn, ăn uống, tiền vé giải trí, Sau khi tổng hợp tất cả các chi phí, kế toán sẽ kết chuyển sang TK154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (ghi Nợ TK154). Cuối cùng, kết chuyển chi phí sang giá vốn hàng bán (ghi Nợ TK632, ghi Có TK154). Giá vốn hàng bán sẽ được kế toán theo dõi theo từng dịch vụ. 2.2.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng. Hóa đơn mua vào, bảng lương thời vụ, hợp đồng kinh tế, các chứng từ có liên quan. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 46 LỚP: 10DKKT08
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Kế toán sử dụng TK622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. TK6277 “Chi phí sản xuất chung”. TK154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. TK632 “Giá vốn hàng bán”. 2.2.2.1.3 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Căn cứ HĐ GTGT số 0001267 ngày 3/7/2013, đặt phòng khách sạn Hiệp Thoại với số tiền 12.857.130 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK6277 11.688.300 Nợ TK1331 1.168.830 Có TK112 12.857.130 Căn cứ HĐ GTGT số 0005467 ngày 7/7/2013, quà lưu niệm, vật dụng trang bị cho hành khách với số tiền là 10.000.000đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ 6277 10.000.000 Nợ 1331 1.000.000 Có 331 11.000.000 Căn cứ Bảng lương hướng dẫn viên du lịch ngày 27/7/2013, kế toán hạch toán: Nợ TK622 16.800.000 Có TK334 16.800.000 Trích bảo hiểm, kế toán ghi nhận Nợ TK622 3.864.000 Nợ TK334 1.596.000 Có TK338 5.460.000 Căn cứ HĐ GTGT số 0024893 ngày 12/8/2013, đặt bàn ăn cho khách du lịch tại Nhà hàng Hoàng Yến với số tiền là 15.728.500 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK6277 14.298.636 Nợ TK1331 1.429.864 Có TK331 15.728.500 Căn cứ HĐ GTGT 0000435 ngày 18/8/2013, đặt phòng khách sạn Northern Hotel với số tiền 92.924.640 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK6277 92.924.640 Nợ TK1331 9.292.464 SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 47 LỚP: 10DKKT08
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Có TK112 102.217.104 Căn cứ HĐ GTGT 0000436 ngày 18/8/2013, đặt nhà hàng buffet tại Northern Hotel với số tiền 48.000.000đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK6277 48.000.000 Nợ TK1331 4.800.000 Có TK112 56.800.000 Căn cứ Bảng lương hướng dẫn viên du lịch ngày 27/8/2013, kế toán hạch toán: Nợ TK622 16.800.000 Có TK334 16.800.000 Trích bảo hiểm, kế toán ghi nhận Nợ TK622 3.864.000 Nợ TK334 1.596.000 Có TK338 5.460.000 Căn cứ HĐ GTGT số 0001551 ngày 12/9/2013, thuê mặt bằng tổ chức event với số tiền 348.430.000 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK6277 316.754.515 Nợ TK1331 31.675.455 Có TK331 348.430.000 Căn cứ HĐ GTGT 0029860 ngày 17/9/2013, thuê màn hình LED c ủa Công ty TNHH TM và DV Điện tử Hồng Nhân với số tiền 120.000.000 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK6277 120.000.000 Nợ TK1331 12.000.000 Có TK112 132.000.000 Căn cứ HĐ GTGT 0000076 ngày 21/9/2013, thuê hòa tấu nhạc dân tộc của Công ty TNHH TM DV Phù Sa Việt với số tiền 3.150.000đ gồm thuế VAT 5%, kế toán hạch toán: Nợ TK6277 3.000.000 Nợ TK1331 150.000 Có TK111 3.150.000 Căn cứ Bảng lương hướng dẫn viên du lịch ngày 27/9/2013, kế toán hạch toán: Nợ TK622 16.800.000 Có TK334 16.800.000 SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 48 LỚP: 10DKKT08
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Trích bảo hiểm, kế toán ghi nhận Nợ TK622 3.864.000 Nợ TK334 1.596.000 Có TK338 5.460.000 Cuối tháng, kế toán kết chuyển: Nợ TK154 9.116.055.319 Có TK622 61.992.000 Có TK6277 9.054.063.319 Nợ TK632 9.116.055.319 Có TK154 9.116.055.319 Nợ TK911 9.116.055.319 Có TK632 9.116.055.319 Đơn vị : Công ty TNHH TM DV DL LYS Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ:173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 3/2013 Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu TK: 622 Ngày Chứng từ NKC Số tiền Diễn TK ghi Số STT Số hiệu Ngày giải ĐƯ Nợ Có sổ trang dòng 27/7 BL 27/7 Lương hướng dẫn viên 334 16.800.000 27/7 27/7 Trích BH 338 3.864.000 27/8 BL 27/8 Lương hướng dẫn viên 334 16.800.000 27/8 27/8 Trích BH 338 3.864.000 27/9 BL 27/9 Lương hướng dẫn viên 334 16.800.000 27/9 27/9 Trích BH 338 3.864.000 30/9 Kết chuyển 154 61.992.000 Cộng quý 3 61.992.000 61.992.000 Ngày tháng .năm .Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 49 LỚP: 10DKKT08
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Đơn vị : Công ty TNHH TM DV DL LYS Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ:173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 3/2013 Tên TK: Chi phí dịch vụ mua ngoài Số hiệu TK: 6277 Ngày Chứng từ NKC Số tiền Diễn TK ghi Số STT Số hiệu Ngày giải ĐƯ Nợ Có sổ trang dòng 3/7 0001267 3/7 Đặt khách sạn 112 11.688.300 7/7 0005467 7/7 Quà lưu niệm 331 10.000.000 12/8 0024893 12/8 DV ăn uống 331 14.298.636 18/8 0000435 18/8 Đặt khách sạn 112 92.924.640 18/8 0000436 18/8 DV ăn uống 112 48.000.000 12/9 0001551 12/9 Thuê mặt bằng 331 316.754.515 Thuê màn hình 17/9 0029860 17/9 112 120.000.000 LED 21/9 0000076 21/9 Thuê hòa tấu 111 3.000.000 30/9 Kết chuyển 154 9.054.063.319 9.054.063.319 9.054.063.319 Ngày tháng .năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 50 LỚP: 10DKKT08
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Đơn vị : Công ty TNHH TM DV DL LYS Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ:173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 3/2013 Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu TK: 154 Ngày Chứng từ NKC Số tiền Diễn TK ghi Số STT Số hiệu Ngày giải ĐƯ Nợ Có sổ trang dòng 30/9 Kết chuyển 622 61.992.000 30/9 Kết chuyển 6277 9.054.063.319 30/9 Kết chuyển 632 9.116.055.319 9.116.055.319 9.116.055.319 Ngày tháng .năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) Đơn vị : Công ty TNHH TM DV DL LYS Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ:173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 3/2013 Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu TK: 632 Ngày Chứng từ NKC Số tiền Diễn TK ghi Số STT Số hiệu Ngày giải ĐƯ Nợ Có sổ trang dòng 30/9 Kết chuyển 154 9.116.055.319 30/9 Kết chuyển 911 9.116.055.319 9.116.055.319 9.116.055.319 Ngày tháng .năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 51 LỚP: 10DKKT08
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty chủ yếu là chi phí tiền lương của nhân viên phòng kinh doanh. 2.2.2.2.1Chứng từ và tài khoản sử dụng. Bảng lương nhân viên và các chứng từ có liên quan. Kế toán sử dụng TK641 “Chi phí bán hàng”. 2.2.2.2.2 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Căn cứ Bảng lương nhân viên tháng 7, tổng số tiền là 25.000.000 đ Nợ TK6411 25.000.000 Có TK334 25.000.000 Trích bảo hiểm, kế toán ghi nhận: Nợ TK6411 5.750.000 Nợ TK334 2.375.000 Có TK338 8.125.000 Căn cứ Bảng lương nhân viên tháng 8, tổng số tiền là 25.000.000 đ Nợ TK6411 25.000.000 Có TK334 25.000.000 Trích bảo hiểm, kế toán ghi nhận: Nợ TK6411 5.750.000 Nợ TK334 2.375.000 Có TK338 8.125.000 Căn cứ Bảng lương nhân viên tháng 9, tổng số tiền là 25.000.000 đ Nợ TK6411 25.000.000 Có TK334 25.000.000 Trích bảo hiểm, kế toán ghi nhận: Nợ TK6411 5.750.000 Nợ TK334 2.375.000 Có TK338 8.125.000 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển: Nợ TK911 92.250.000 Có TK6411 92.250.000 SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 52 LỚP: 10DKKT08
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Đơn vị : Công ty TNHH TM DV DL LYS Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ:173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 3/2013 Tên TK: Chi phí bán hàng Số hiệu TK: 641 Ngày Chứng từ NKC Số tiền Diễn TK ghi Số STT Số hiệu Ngày giải ĐƯ Nợ Có sổ trang dòng 27/7 BL 27/7 Lương hướng dẫn viên 334 25.000.000 27/7 27/7 Trích BH 338 5.750.000 27/8 BL 27/8 Lương hướng dẫn viên 334 25.000.000 27/8 27/8 Trích BH 338 5.750.000 27/9 BL 27/9 Lương hướng dẫn viên 334 25.000.000 27/9 27/9 Trích BH 338 5.750.000 30/9 Kết chuyển 911 92.250.000 92.250.000 92.250.000 Ngày tháng .năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) 2.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại Công ty bao gồm các khoản: tiền lương trả cho BGĐ và trả cho các nhân viên quản lý phòng ban, chi phí vật liệu, đồ dung chung cho doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác chi chung cho toàn doanh nghiệp. 2.2.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng. Hóa đơn chi phí đầu vào, phiếu chi, bảng lương nhân viên, bảng trích khấu hao TSCĐ. Kế toán sử dụng TK642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 53 LỚP: 10DKKT08
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY CÔNG TY TNHH TM DV DL LYS Mẫu số: 02-TT Địa chỉ:173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số phiếu 105 Ngày 27/9/2013 TK 111 8.565.000 Quyển số 02 TK đư 6428 7.786.363 1331 778.637 Họ và tên người nhận tiền: Trần Thị Thúy Địa chỉ: 45 Điện Biên Phủ Q Bình Thạnh TPHCM Lý do chi: Chi phí tiếp khách Số tiền: 8.565.000 Bằng chữ: Tám triệu năm trăm sáu lăm ngàn đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc. Ngày .tháng .năm . Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) Số tiền quy đổi (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 54 LỚP: 10DKKT08
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.2.2.3.2 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Căn cứ Phiếu chi số 26 ngày 7/7/2013, chi phí ăn uống với số tiền 365.000 đ, kế toán ghi nhận: Nợ TK6428 365.000 Có TK111 365.000 Căn cứ Phiếu chi số 34 ngày 11/7/2013, chi phí dịch vụ ngân hàng với số tiền 11.000 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK6427 10.000 Nợ TK1331 1.000 Có TK111 11.000 Căn cứ Phiếu chi số 46 ngày 14/7/2013, chi phí xăng dầu với số tiền là 7.175.028 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK6422 6.522.754 Nợ TK1331 652.274 Có TK111 7.175.028 Căn cứ Bảng lương nhân viên tháng 9, tổng số tiền 116.000.000 đ, kế toán ghi nhận Nợ TK6421 116.000.000 Có TK334 116.000.000 Trích bảo hiểm, kế toán ghi nhận: Nợ TK6421 26.680.000 Nợ TK334 11.020.000 Có TK338 37.700.000 Căn cứ Phiếu chi số 62 ngày 19/8/2013, chi phí văn phòng phẩm với số tiền 7.435.162 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK6423 6.813.784 Nợ TK1331 621.378 Có TK111 7.435.162 Căn cứ Phiếu chi số 81 ngày 21/8/2013, thanh toán chi phí văn phòng phẩm T8/2013 với số tiền 7.492.100 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK6423 6.811.000 Nợ TK1331 681.100 Có TK111 7.492.000 SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 55 LỚP: 10DKKT08
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Căn cứ Phiếu chi số 90 ngày 24/8/2013, chi phí đồ dùng văn phòng và nước uống với số tiền là 3.492.466 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK6423 1.654.883 Nợ TK6427 1.520.086 Nợ TK1331 317.497 Có TK111 3.492.466 Căn cứ Phiếu chi số 96 ngày 25/8/2013, chi phí tiếp khách với số tiền 15.728.500 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK6428 14.298.636 Nợ TK1331 1.429.864 Có TK111 15.728.500 Căn cứ Bảng lương nhân viên tháng 8, tổng số tiền 116.000.000 đ, kế toán ghi nhận Nợ TK6421 116.000.000 Có TK334 116.000.000 Trích bảo hiểm, kế toán ghi nhận: Nợ TK6421 26.680.000 Nợ TK334 11.020.000 Có TK338 37.700.000 Căn cứ Phiếu chi số 105 ngày 27/9/2013, chi phí tiếp khách với số tiền 8.565.000 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK6428 7.786.363 Nợ TK1331 778.637 Có TK111 8.565.000 Căn cứ Bảng lương nhân viên tháng 9, tổng số tiền 116.000.000 đ, kế toán ghi nhận Nợ TK6421 116.000.000 Có TK334 116.000.000 Trích bảo hiểm, kế toán ghi nhận: Nợ TK6421 26.680.000 Nợ TK334 11.020.000 Có TK338 37.700.000 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển: Nợ TK911 3.046.194.681 SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 56 LỚP: 10DKKT08
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Có TK642 3.046.194.681 Đơn vị : Công ty TNHH TM DV DL LYS Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ:173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 3/2013 Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu TK: 642 Ngày Chứng từ NKC Số tiền Diễn TK ghi Số STT Số hiệu Ngày giải ĐƯ Nợ Có sổ trang dòng 7/7 PC26 7/7 Chi phí ăn uống 111 365.000 Chi phí dịch vụ 11/7 PC34 11/7 111 10.000 ngân hàng 14/7 PC46 14/7 Chi phí xăng dầu 111 6.552.754 27/7 BL 27/7 Lương nhân viên 334 116.000.000 27/7 27/7 Trích BH 338 26.680.000 19/8 PC62 19/8 Chi phí VPP 111 6.813.784 Chi phí VPP 21/8 PC81 21/8 111 6.811.000 T8/2013 Chi phí đồ dung 24/8 PC90 24/8 111 3.174.969 văn phòng 25/8 PC96 25/8 Chi phí tiếp khách 111 14.298.636 27/8 BL 27/8 Lương nhân viên 334 116.000.000 27/8 27/8 Trích BH 338 26.680.000 27/9 PC105 27/9 Chi phí tiếp khách 111 7.786.363 27/9 BL 27/9 Lương nhân viên 334 116.000.000 27/9 27/9 Trích BH 338 26.680.000 SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 57 LỚP: 10DKKT08
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 30/9 Kết chuyển 911 3.046.194.681 3.046.194.681 3.046.194.681 Ngày tháng .năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) 2.2.2.3 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Hằng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong quý. Sau khi đã tinh được thuế TNDN của quý, kế toán tiến hành nộp thuế của quý vào ngày cuối cùng của tháng sau quý đó. Cuối năm, kế toán phải xác định lại và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Nếu số thuế TNDN phải nộp cả năm lớn hơn số thuế tạm nộp ở từng quý, kế toán phải ghi nhận và nộp bổ sung thuế TNDN còn phải nộp, còn nếu số thuế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế tạm nộp, thì công ty sẽ được hoàn lại số thuế chênh lệch đó. Thời điểm nộp thuế của năm là vào ngày 31/03 của năm sau. 2.2.2.4.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng. Hóa đơn GTGT đầu ra và đầu vào. Tờ khai thuế TNDN tạm tính (tính cho quý), tờ khai quyêt toán thuế TNDN cả năm. Phiếu chi Kế toán sử dụng : TK8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành”. TK8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” 2.2.2.4.2 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngày 30/9/2013 phản ánh thuế TNDN Quý 3/2013 Nợ TK 821 44.767.715 Có TK 3334 44.767.715 Ngày 30/9/2013 kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK911 Nợ TK 911 44.767.715 Có TK 821 39.395.589 SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 58 LỚP: 10DKKT08
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Đơn vị : Công ty TNHH TM DV DL LYS Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ:173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 3/2013 Tên TK: Chi phí thuế TNDN Số hiệu TK: 821 Ngày Chứng từ NKC Số tiền Diễn TK ghi Số STT Số hiệu Ngày giải ĐƯ Nợ Có sổ trang dòng 30/9 Xác định thuế TNDN 3334 44.767.715 30/9 Kết chuyển thuế 911 44.767.715 44.767.715 44.767.715 Ngày tháng .năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 59 LỚP: 10DKKT08
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Bảng 2.3. : Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 3 năm 2013 Mẫu số 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư Số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài Chính) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH – MẪU 01A/TNDN (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Quý 3 Năm 2013 [02] Tên người nộp thuế CÔNG TY TNHH TM DV DL LYS [03] Mã số thuế: 0 3 0 3 1 2 1 3 1 7 [04] Địa chỉ: 173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao. [05] Quận/ huyện: 01 [06] Tỉnh/ thành phố: Hồ Chí Minh [07] Điện thoại: 84-8-3 8207659 [08] Fax: 84-8-3 8204243 [09] Email: lystravel@hcm.fpt.vn Gia hạn theo QĐ 12/2010/QĐ-TTg Đơn vị: Việt Nam Đồng STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền 1 Doanh rhu phát sinh trong kỳ [10] 12.433.570.859 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [11] 12.254.500.000 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12] = [10] – [11]) [12] 179.070.859 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [13] 5 Điều chỉnh giảmlợi nhuận theo pháp luật thuế [14] 6 Lỗ được chuyển trong kỳ [15] 7 Thu nhập chịu thuế ([16]= [12] + [13] – [14] – [15]) [16] 179.070.859 8 Thuế suất thuế TNDN (%) [17] 25 9 Thuế TNDN dự kiến miễn giảm [18] Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19] = [16] x [17] – 10 [19] 44.767.715 [18]) Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. Ngày 18 tháng 09 năm 2013 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 60 LỚP: 10DKKT08
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.2.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, kết quả kinh doanh của công ty là tổng kết từ 3 hoạt động: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác, trong đó hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động chủ đạo và là chức năng chính của công ty. Để xác định kết ủa kinh doanh kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Thực chất dưới sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, công việc cuối kỳ của kế toán nhẹ nhàng hơn, kế toán chỉ định khoản trên sổ Nhật ký chung và kết chuyển khi đã kiểm tra tính chính xác của các nghiệp vụ. 2.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng. Công ty sử dụng các loại sổ như: Sổ doanh thu, Sổ giá vốn hàng bán, Sổ chi phí bán hàng, Sổ chi phí quản lý doanh nghiệp, Sổ chi phí khác, Kế toán sử dụng TK911 “ Xác định kết quả kinh doanh” 2.2.3.2 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngày 30/9/2013, kế toán kết chuyển doanh thu Nợ TK5115 12.403.250.000 Nợ TK515 30.320.859 Có TK911 12.433.570.859 Ngày 30/9/2013, kế toán kết chuyển chi phí Nợ TK911 12.254.500.000 Có TK632 9.116.055.319 Có TK641 92.250.000 Có TK642 3.046.194.681 Kế toán xác định kết quả kinh doanh lãi 179.070.859 đ Xác định thuế TNDN tạm tính: 179.070.859 x 25% = 44.767.715 đ Lợi nhuận sau thuế: 179.070.859 – 44.767.715 = 134.303.144 đ Kế toán tiến hành ghi nhận: Nợ TK821 44.767.715 Có TK3334 44.767.715 Kết chuyển thuế TNDN Nợ TK911 44.767.715 Có TK821 44.767.715 Ghi nhận lãi sau thuề SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 61 LỚP: 10DKKT08
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Nợ TK911 134.303.144 Có 421 134.303.144 Đơn vị : Công ty TNHH TM DV DL LYS Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ:173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 3/2013 Tên TK: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu TK: 421 Ngày Chứng từ NKC Số tiền Diễn TK ghi Số STT Số hiệu Ngày giải ĐƯ Nợ Có sổ trang dòng 30/9 Xác định lãi 911 134.303.144 134.303.144 134.303.144 Ngày tháng .năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 62 LỚP: 10DKKT08
  76. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Đơn vị : Công ty TNHH TM DV DL LYS Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ:173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 3/2013 Tên TK: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Số hiệu TK: 911 Ngày Chứng từ NKC Số tiền Diễn TK ghi Số STT Số hiệu Ngày giải ĐƯ Nợ Có sổ trang dòng Kết chuyển doanh 30/9 511 12.403.250.000 thu cung cấp dịch vụ Kết chuyển doanh 30/9 515 30.320.859 thu tài chính 30/9 Kết chuyển giá vốn 632 9.116.055.319 Kết chuyền chi phí 30/9 641 92.250.000 bán hàng Kết chuyển chi phí 30/9 642 3.046.194.681 quản lý doanh nghiệp Kết chuyển thuế 30/9 821 44.767.715 TNDN Lợi nhuận chưa phân 30/9 421 134.303.144 phối 12.433.570.859 12.433.570.859 Ngày tháng .năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 63 LỚP: 10DKKT08
  77. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Đơn vị : Công ty TNHH TM DV DL LYS Mẫu số: B02-DN Địa chỉ:173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý 3/2013 Đơn vị tính: đồng Mã Chỉ tiêu Kỳ này số Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 12.403.250.000 Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu 02 Các khoản giảm trừ (03 = 05 + 06 + 07) 03 -Chiết khấu thương mại 05 -Giảm giá hàng bán 06 -Hàng bán bị trả lại 07 -Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp 08 1.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 12.403.250.000 (10 = 01 – 03) 2.Giá vốn hàng bán 11 9.116.055.319 3.Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 3.287.194.681 (20 = 10 – 11) 4.Doanh thu hoạt động tài chính 21 30.320.859 5.Chi phí tài chính 22 Trong đó: chi phí lãi vay 23 6.Chi phí bán hàng 24 92.250.000 7.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 3.046.194.681 8.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh [30 = 20 + (21 – 30 179.070.859 22) – (24 + 25)] SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 64 LỚP: 10DKKT08
  78. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 3.1 NHẬN XÉT CHUNG Trong suốt thời gian tồn tại và phát triển của công ty, bộ máy kế toán của công ty đặc biệt là kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh luôn là một công cụ trợ giúp đắc lực, hữu hiệu cho các nhà quản trị. Bộ máy kế toán đã không ngừng được cải tổ, hoàn thiện để nâng cao hiệu quả lao động cũng như luôn cố gắng để đưa ra được những số liệu chính xác phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà quản trị có những quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lí, hiệu quả. 3.1.1 Ưu điểm 3.1.1.1 Về bộ máy kế toán Đội ngũ kế toán viên trẻ năng động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, sử dụng vi tính thành thạo làm việc có tinh thần trách nhiệm cao và luôn phối hợp với nhau để công việc đạt hiệu quả cao nhất. Phòng kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận và các phòng ban khác trong công ty nhằm đảm bảo các dữ liệu ban đầu được cập nhật kịp thời, chính xác và đảm bảo sự luân chuyển chứng từ theo đúng chế độ. Việc tổ chức bộ máy kế toán như hiện nay đảm bảo sự thống nhất đối với công tác kế toán, giúp cho kế toán phát huy đầy đủ vai trò chức năng của mình. 3.1.1.2 Về hình thức kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung với ưu điểm : dễ hiểu, dễ ghi chép, dễ áp dụng và phát hiện sai sót, phù hợp tình hình hoạt động của công ty. Đây là hình thức kế toán đơn giản, mẫu số dễ hiểu, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán. Việc ghi chép dựa trên cơ sở các chứng từ hợp pháp và đã được sắp xếp khoa học nên số liệu trên chừng từ. 3.1.1.3 Về vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Công tác kế toán được thực hiện theo đúng với Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Công ty đã tuân thủ quy trình hạch toán, hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành. Các BCTC được lập đúng theo quy định, đầy đủ, kịp thời. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 65 LỚP: 10DKKT08
  79. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Trong công tác kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán Công ty TNHH TM DV DL LYS đã tổ chức một cách linh hoạt vừa đơn giản vừa đáp ứng được yêu cầu quản lý với hình thức kinh doanh của công ty. Thể hiện sự minh bạch trong quá trình ghi nhận và hạch toán các loại chi phí, doanh thu. Điều này giúp cho công ty thuận lợi trong công tác hạch toán, kiểm toán. Tất cả các chứng từ đều được lập ở đúng nơi, đúng chỗ, kịp thời và được kiểm tra, kiểm soát tính hợp lí, hợp lệ trước khi hạch toán giúp Công ty giảm thiểu những sai sót về nghiệp vụ. Chứng từ sử dụng được luân chuyển đúng quy định và có sự quy định trách nhiệm rõ ràng. Các bộ chứng từ cho nghiệp vụ mua bán dịch vụ được lưu theo từng nội dung. Do đó việc đối chiếu dữ liệu, sử dụng chứng từ gốc làm căn cứ để ghi các sổ liên quan, lập chứng từ ghi sổ hoặc khi Cơ quan chức năng (Thuế) đến kiểm tra được tiến hành một cách chính xác, dễ dàng và nhanh chóng. 3.1.2 Nhược điểm Trình độ của cán bộ, nhân viên trong phòng kế toán nhìn chung khá cao nhưng hầu hết là những người còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp nên việc xử lý số liệu còn chậm và có khi còn mắc sai sót. Do tính chất ngành nghề kinh doanh của Công ty thuộc lĩnh vực dịch vụ nên số lượng hợp đồng ký kết mỗi tháng tương đối nhiều. Tuy nhiên, ngoài Kế toán trưởng, phòng chi có 1 kế toán tổng hợp, do đó số lượng công việc khá nhiều nên đôi khi dễ dẫn đến sự quá tải gây ra nhầm lẫn trong công việc. Thực tế hiện nay tại công ty nhiều khách hàng thường sử dụng hình thức thanh toán là nợ và chấp nhận thanh toán. Nhiều trường hợp khách hàng vì một lí do nào đó mà chậm hoặc không có khả năng thanh toán nhưng công ty lại không có kế hoạch lập dự phòng đối với các khoản nợ phải thu khó đòi và rất có thể công ty sẽ lâm vào tình trạng nợ khó đòi. Điều này sẽ làm giảm hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của công ty. Để ngày càng mở rộng thị trường thì Công ty cần phải có những kế hoạch marketing phù hợp. Công ty còn thiếu những nhà quản trị có đầu óc chiến lược. Các nhà quản trị trong Công ty vẫn rập khuôn, máy móc chưa có khả năng sáng tạo. Bên cạnh đó, Công ty cũng có rất nhiều khách hàng thân thiết lâu năm nhưng lại không có các chính sách chiết khấu thương mại đối với các khách hàng này. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 66 LỚP: 10DKKT08
  80. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 3.2 Một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 3.2.1 Nâng cao trình độ nhân viên Với kinh nghiệm còn ít của nhân viên phòng kế toán, công ty nên khuyến khich và tạo điều kiện cho nhân viên tự học hỏi thêm những người đi trước, tổ chức những buổi nói chuyện, học thêm kinh nghiệm ngoài giờ làm việc giữa các nhân viên và giữa kế toán trưởng nhiều kinh nghiệm với nhân viên, có thể mời một số chuyên gia kế toán về giảng dạy nếu có đủ điều kiện. Như vậy, có thể tăng được kinh nghiệm thực tế cho nhân viên, đồng thời tăng khả năng phối hợp thực hiện công việc được hiệu quả hơn. Ngoài ra, công ty nên khuyến khích nhân viên đưa ra sáng kiến, cách làm việc hiệu quả, độc đáo, tạo cơ hội cho họ thăng tiến và có những chính sách ưu đãi đặc biệt đối với nhân viên có thành tích trong công việc nhằm phát huy khả năng của họ trong công ty. 3.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty cần xây dựng bộ máy kế toán phù hợp với cơ cấu quản lý của công ty, xác định số lượng nhân viên kế toán cần thiết dựa trên khối lượng công việc kế toán của công ty, các yêu cầu về trình độ quản lý, nghiệp vụ của cán bộ kế toán phù hợp với từng phần hành cụ thể để công tác hạch toán kế toán của công ty được nhanh chóng, chính xác kịp thời và đầy đủ. Trên cơ sở khối lượng tính chất nghiệp vụ cụ thể mà bố trí các cán bộ kế toán phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tránh để tình trạng kiêm nhiệm không đảm bảo nguyên tắc kiểm tra, kiểm soát lẫn nhau. Với số lượng kế toán như hiện nay, phải bố trí thêm một vài nhân viên kế toán và bố trí kiêm nhiệm những công việc có tính chất độc lập tương đối cho các nhân viên kế toán. 3.2.3 Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Lập dự phòng phải thu khó đòi là việc công ty tính trước vào chi phí quản lý doanh nghiệp một khoản chi phí để khi có các khoản nợ khó đòi thì tình hình tài chính của công ty không bị ảnh hưởng. Cuối mỗi niên độ kế toán, để đề phòng rủi ro không thu được tiền, công ty nên lập dự phòng đối với các khoản nợ phải thu khó đòi. Quỹ dự phòng có thể giảm các thiệt hại Công ty xuống mức thấp nhất. 3.2.3 Chính sách chiết khấu thương mại Công ty cũng nên có hình thức chiết khấu thương mại SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 67 LỚP: 10DKKT08
  81. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Đối với khách hàng thường xuyên: có thể giảm trị giá hợp đồng theo tỉ lệ % nào đó nếu khách hàng ký kết với công ty một hợp đồng có giá trị lớn. Vào cuối quý hoặc cuối năm công ty nên tính toán giá trị các hợp đồng của khách hàng lớn để có ưu đãi phù hợp. Đối với khách hàng không thường xuyên: nếu khách hàng là những bạn hàng lâu năm của công ty thì cũng nên áp dụng các hình thức ưu đãi như giảm giá theo một tỷ lệ nhất định nào đó. Nếu khách hàng không phải là bạn hàng lâu năm nhưng lại ký kết một hợp đồng lớn thì có thể thưởng cho người ký hợp đồng của phía khách hàng một tỷ lệ hoa hồng nào đó hoặc giảm giá bán trên hợp đồng. 3.3 Một số ý kiến khác 3.3.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm Công ty nên tìm mọi biện pháp nhằm nâng cáo chất lượng sản phẩm và thị trường đầu ra. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề chất lượng sản phẩm là mục tiêu quan trọng, quyết định sự tồn tại của sản phẩm trên thị trường. Công ty nên nghiên cứu và thiết kế cho ra các tour du lịch mới lạ hấp dẫn khách hàng cũng như nâng cao chất lượng phục vụ của hướng dẫn viên nhằm tạo sức thu hút. 3.3.2 Chính sách mở rộng thị trường và chiến lược kinh doanh Công ty nên quan tâm hơn nữa hoạt động quảng cáo tiếp thị, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để thu thập thông tin tham khảo và tiết kiệm thời gian cũng như những chi phí, nghiên cứu thị trường để nắm bắt kịp thời thị hiếu của khách hàng. Từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh cụ thể dựa vào bảng kết quả kinh doanh hàng năm do bộ phận kế toán cung cấp để có thể nắm bắt được thực trạng của công ty, theo dõi chặt chẽ sự tiến triển hoạt động kinh doanh để đưa ra kế hoạch khả thi cho năm tiếp theo. Hiện tại, các khách hàng của Công ty chủ yếu là ở khu vực TPHCM. Chính vì vậy, để có thể mở rộng thị trường, Công ty nên mở thêm các chi nhánh, văn phòng đại diện ở các khu vực khác ngoài TPHCM nhằm tiếp cận trực tiếp khách hàng ở xa cũng như am hiểu nhu cầu thị hiếu của khách hàng. 3.3.3 Quản lý tốt chi phí hoạt động kinh doanh Quản lý tốt chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh được trình độ quản lý kinh doanh của một doanh nghiệp. Để tiết kiệm được hai loại chi phí này, công ty cần phải quản lý chặt chẽ theo từng yếu tố chi phí phát sinh, có kế hoạch và dự kiến cho SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 68 LỚP: 10DKKT08
  82. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY từng khoản chi phí sử dụng, tránh tình trạng chi phí vượt nhiều so với kế hoạch. Để tiến hành được điều này, công ty phải tiến hành phân công công việc, giám sát quá trình thực hiện công việc một cách nghiệm túc, đưa ra nhiều phương án lựa chọn để đem lại hiệu quả tối ưu nhất, giảm thiểu rủi ro, tránh được sự cố. Nghiên cứu giảm bớt chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cùng một lúc thực hiện các khoản chi tiêu trong chi phí bán hàng và quản lý cho hợp lý để tránh lãng phí vì nếu chi phí bán hàng giảm nhưng ngược lại chi phí quản lý tăng thì bù trừ lại cũng không làm tăng lợi nhuận kinh doanh của công ty. Tăng cường ý thức tiết kiệm chi phí trong nhân viên, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ thuật chuyên môn cho người lao động để cắt giảm những chi phí không cần thiết. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 69 LỚP: 10DKKT08
  83. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY KẾT LUẬN Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường hiện nay để đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Bộ phận kế toán nói chung với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế tài chính trong doanh nghiệp. Trong đó, công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh có một vị trí đặc biệt quan trọng. Nó cung cấp số liệu kịp thời cho các nhà quản lý doanh nghiệp về tình hình kinh doanh cũng như phản ánh kịp thời, đầy đủ kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho việc quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, điều đó đòi hỏi phải có sự nổ lực của chính những người làm công tác quản lý và những người thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu của thị trường mà đáp ứng để tăng kết quả kinh doanh và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để thiết kế mô hình quản lí tài chính- kế toán cho thích hợp với Công ty trong diều kiện hiện nay. SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH 70 LỚP: 10DKKT08