Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Lê Tám

pdf 123 trang thiennha21 23/04/2022 2090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Lê Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tap_hop_chi_phi_va_tinh_gia_thanh_san_pham.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Lê Tám

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LÊ TÁM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thanh Tú Sinh viên thực hiện: Lê Thị Vân Anh MSSV: 1311181402 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LÊ TÁM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thanh Tú Sinh viên thực hiện: Lê Thị Vân Anh MSSV: 1311181402 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài làm này dựa trên các kết quả đã thu thập được, không sao chép bất kì kết quả nào của các tác giả khác. Nội dung bài làm có tham khảo và sử dụng một số thông tin, tài liệu được liệt kê trong mục các tài liệu tham khảo. TPHCM, ngày tháng năm 2017 (SV ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Vân Anh ii
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn là thầy Nguyễn Thanh Tú và sự hướng dẫn của tập thể Công ty TNHH Lê Tám cho quá trình thực hiện báo cáo này. TPHCM, ngày tháng năm 2017 (SV ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Vân Anh iii
  5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục đích nghiên cứu 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1 1.4 Phương pháp nghiên cứu 2 1.5 Kết cấu đề tài 2 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3 2.1 Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 3 2.1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 3 2.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất 3 2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất 3 2.1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 6 2.1.2 Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm 6 2.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm 6 2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm 6 2.1.3 Mối quan hệ giữa kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm 7 2.1.4 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 8 2.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất 9 2.2.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất 9 2.2.2 Phương pháp tập hợp kế toán chi phí sản xuất 10 2.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 11 2.4 Nội dung tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 12 2.4.1 Đối tượng tính giá thành 12 2.4.2 Kỳ tính giá thành và đơn vị tính giá thành sản phẩm 12 2.4.3 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 13 2.5 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 15 2.6 Hình thức sổ kế toán sử dụng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 16 CHƢƠNG 3. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH LÊ TÁM 17 3.1 Giới thiệu chung về công ty 17 iv
  6. 3.1.1 Quá trình hành thành và phát triển công ty 17 3.1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức SXKD tại công ty 18 3.1.3 Đặc điểm hoạt động quản lý tại công ty 19 3.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 20 3.1.4.1 Chế độ kế toán 21 3.1.4.2 Chứng từ sử dụng 21 3.1.4.3 Một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty 22 3.1.5 Hình thức ghi sổ kế toán và sổ sách kế toán tại công ty áp dụng 22 3.2 Phương hướng phát triển của công ty 23 CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LÊ TÁM 24 4.1 Một số vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Lê Tám 24 4.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 24 4.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty 24 4.1.3 Chính sách kế toán đối với chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 24 4.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 25 4.2.1 Phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 25 4.2.1.1 Đặc điểm, nội dung và nguyên tắc hạch toán 25 4.2.1.2 Chứng từ sử dụng 27 4.2.1.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ 27 4.2.1.4 Tài khoản sử dụng 29 4.2.1.5 Phương pháp hạch toán 29 4.2.2 Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 59 4.2.2.1 Đặc điểm, nội dung và nguyên tắc hạch toán 59 4.2.2.2 Chứng từ sử dụng 60 4.2.2.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ 60 4.2.2.4 Tài khoản sử dụng 61 4.2.2.5 Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 61 4.2.2.6 Sổ sách sử dụng 67 4.2.3 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung 70 4.2.3.1 Đặc điểm, nội dung và nguyên tắc hạch toán 70 v
  7. 4.2.3.2 Chứng từ sử dụng 70 4.2.3.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ 70 4.2.3.4 Tài khoản sử dụng 70 4.2.3.5 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung 71 4.2.3.6 Sổ sách sử dụng 77 4.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 76 4.3.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất: 76 4.3.1.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán 76 4.3.1.2 Tài khoản sử dụng 76 4.3.1.3 Phương pháp hạch toán kế toán tập hợp chi phí 76 4.3.1.4 Chứng từ, sổ sách sử dụng 77 4.3.2 Tính giá thành sản phẩm 77 4.3.2.1 Nội dung, đối tượng, nguyên tắc kế toán 77 4.3.2.2 Tài khoản sử dụng 79 4.3.2.3 Chứng từ, sử dụng 79 4.3.2.4 Phương pháp hạch toán kế toán tính giá thành sản phẩm 79 4.3.2.5 Sổ sách sử dụng 81 CHƢƠNG 5. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 85 5.1 Nhận xét chung 85 5.1.1 Ưu điểm 85 5.1.2 Nhược điểm 86 5.2 Kiến nghị 86 5.2.1 Nguyên nhân 86 5.2.2 Giải pháp 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO 89 vi
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Số thứ tự TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định CPSX Chi phí sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp NCTT Nhân công trực tiếp SXC Sản xuất chung GTGT Giá trị gia tăng TT-BTC Thông tư bộ tài chính BHXH Bảo hiểm xã hội PX Phiếu xuất TK Tài khoản NVL Nguyên vật liệu GC Gia công vii
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1 Bảng kê nguyên vật liệu xuất dùng đề sản xuất bồn A (xitec254545455) Bảng 4.2 Bảng kê nguyên vật liệu xuất dùng đề sản xuất bồn A xitec (xitec254545455) lần 2 đính kèm phiếu xuất kho số 075 Bảng 4.3 Bảng kê nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho kế toán theo dõi hạch toán Bảng 4.4 Bảng kê nguyên vật liệu xuất dùng để gia công 5 bồn B trên nền Hino Bảng 4.5 Bảng kê nguyên vật liệu xuất dùng để gia công 5 bồn B trên nền Hino Bảng 4.6 Bảng kê nguyên vật liệu xuất dùng để gia công bồn C trên nền Hino Bảng 4.7 Bảng kê nguyên vật liệu xuất dùng để gia công bồn C trên nền Hino Bảng 4.8 Bảng kê nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho kế toán theo dõi hạch toán viii
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Lê Tám Sơ đồ 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 4.1 Trình tự thi công lắp đặt bồn Sơ đồ 4.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 4.3 Sơ đồ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất bồn A xitec 254545455 Sơ đồ 4.4 Sơ đồ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gia công bồn B Sơ đồ 4.5 Sơ đồ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gia công bồn C Sơ đồ 4.6 Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí nhân công trực tiếp Sơ đồ 4.7 Sơ đồ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm Sơ đồ 4.8 Sơ đồ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp gia công sản phẩm Sơ đồ 4.9 Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất chung Sơ đồ 4.10 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xưởng sản xuất Sơ đồ 4.11 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xưởng gia công Sơ đồ 4.12 Sơ đồ kế toán nhập kho thành phẩm cho từng sản phẩm. Sơ đồ 4.13 Sơ đồ kế toán nhập kho thành phẩm cho từng sản phẩm. ix
  11. CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng khá cao và phát triển tương đối toàn diện. Hoạt động kinh tế đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế có những bước tiến mới, đặc biệt từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO đã mang đến cho Việt Nam cơ hội mở rộng giao thương nhưng đó cũng là thách thức lớn đối với doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập. Để tăng sức cạnh tranh, tiếp tục tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải quan tâm đến việc hoạnh định và kiểm soát chi phí bởi vì lợi nhuận cao hay thấp ảnh hưởng đến những chi phí bỏ ra. Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm là điều rất quan trong vì đó là chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá mức độ hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay không? Vấn đề đặt ra là làm như thế nào để kiểm soát chi phí, để từ đó hạ giá thành mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm cho người tiêu dùng, tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm thị trường. Xuất phát từ tầm quan trọng của việc kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Lê Tám làm đề tài nghiên cứu. 1.2 Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu tổng quan về công tác kế toán của Công ty TNHH Lê Tám như tổ chức bộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán áp dụng. - Tìm hiểu quy trình tập hợp chi phí sản xuất, và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại đơn vị. - Đối chiếu, so sánh thực trạng của công ty với lý thuyết đã học đưa ra nhận xét, đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán áp dụng, và về thực trạng quy trình tập hợp chi phí sản xuất, phương pháp tính giá thành sản phẩm tại đơn vị 1.3 Phạm vi nghiên cứu - Thời gian tháng 12/2016 1
  12. - Tập trung đi sâu phân tích việc tính giá thành cho từng phân xưởng, sản xuất tại Công Ty TNHH Lê Tám. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu - Quan sát việc tổ chức công tác kế toán để có cái nhìn tổng quan về thực tế tại doanh nghiệp. - Phỏng vấn nhân viên kế toán phụ trách tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để hiểu rõ hơn về đối tượng tập hợp chi phí, qui trình tập hợp chi phí và phương pháp tính giá thành sản phẩm áp dụng tại Doanh nghiệp. Từ đó, nắm được các nội dụng cần triển khai trong đề tài, đảm bảo phản ánh đầy đủ thực trạng tại công ty. - Thu thập số liệu thực tế từ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành, phân tích số liệu, xử lý số liệu thu thập được nhằm đảm bảo phản ánh trung thực về chi phí tập hợp và giá thành sản phẩm. - Tham khảo sách, giáo trình chuyên ngành để so sánh thực trạng tại Doanh nghiệp với lý thuyết. 1.5 Kết cấu đề tài Ngoài những mục nói trên khóa luận gồm 5 chương Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận Chương 3: Giới thiệu công ty Chương 4: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 2
  13. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.1 Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 2.1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 2.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất Bất kì doanh nghiệp nào muốn sản xuất kinh doanh cũng phải có đầy đủ 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, đó là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Sự kết hợp 3 yếu tố này trong quá trình sản xuất sẽ tạo ra sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu con người. Việc tiêu hao một lượng nhất định về các yếu tố trên để sản xuất ra sản phẩm gọi là chi phí. Vậy 3 yếu tố trên có ý nghĩa gì đối với quá trình sản xuất Yếu tố lao động: là sức lao động mà con người bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố tư liệu lao động: là nhà xưởng, các máy móc thiết bị thi công, những TSCĐ khác, các công cụ sản xuất kinh doanh. Yếu tố đối tượng lao động: là loại nguyên vật liệu, nhiên liệu. Chi phí sản xuất phát sinh thường xuyên trong quá trình sản xuất tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, nhưng để phục vụ cho quản lý hoạch toán kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh phải được tính toán tập hợp theo từng thời kỳ: hàng tháng, hàng quý, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo. Chỉ những chi phí sản xuất mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong kỳ mới được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.  Toàn bộ CPSX phát sinh sẽ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm tương ứng. 2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất CPSX cấu thành nên giá thành sản phẩm nó gồm nhiều loại và có nội dung kinh tế khác nhau, mục đích công dụng của chung trong quá trình sản xuất cũng khác nhau. Để phục vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất, người ta tiến hành phân loại chi phí sản xuất. Có nhiều cách phân loại theo nhiều tiêu thức khác 3
  14. nhau, tùy theo việc xem xét chi phí ở góc độ khác nhau và mục đích quản lý chi phí, người ta tiến hành lựa chọn tiêu thức phân loại chi phí cho phù hợp và có hiệu quả. Thông thường người ta hay sử dụng tiêu thức phân loại chủ yếu sau: . Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung , tính chất kinh tế của chi phí. Theo cách phân loại này thì những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế thì được xếp chung vào một yếu tố, không những chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực nào và dung vào mục đích gì. Phân loại theo cách này, toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ được chia ra thành các yếu tố sau.  Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ các chi phí và nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụng dụng cụ mà doanh nghiệp đã sử dụng cho các hoạt động sản xuất trong kỳ.  Chi phí tiền lƣơng: Bao gồm toàn bộ tiền lương chính, phụ, phụ cấp và các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của người lao động.  Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tiền điện phân xưởng. Việc phân loại chi phí sản xuất theo cách này chỉ mới biết được đơn vị bỏ ra những loại chi phí gì trong quá trình sản xuất, mà chưa nói đến công dụng của chi phí và quan hệ của nó với giá thành sản phẩm. . Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế của chi phí Theo cách phân loại này, căn cứ vào công dụng kinh tế của các khoản mục chi phí mà sắp xếp chi phí sản xuất kinh doanh thành những khoản mục chi phí riêng, có công dụng kinh tế giống nhau. Toàn bộ chi phí sản xuất đơn vị theo cách phân loại này bao gồm:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ dung để sản xuất ra sản phẩm.  Chi phí công nhân trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí cho công nhân trực tiếp sản xuất  Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí dung cho hoạt động sản xuất khác ngoài hai khoản mục chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp. 4
  15. Cách phân loại này cho ta biết được chi phí đã chi ra trong kỳ cho từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản phẩm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động SXKD. Xác định được mức độ ảnh hưởng của các khoản mục chi phí đến giá thành sản phẩm, từ đó rút ra việc kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành sản phẩm theo khoản mục chi phí của toàn bộ hoạt động sản xuất. . Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kỳ.  Chi phí khả biến: là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. Thuộc loại chi phí này là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.  Chi phí bất biến: là những chi phí không thay đổi về tổng số dù có sự thay đổi trong mức độ hoạt động sản xuất hoặc khối lượng, sản phẩm, công việc lao vụ sản xuất trong kỳ.  Chi phí hỗn hợp: bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định phí như chi phí điện thoại cố định Phân loại chi phí khả biến, chi phí bất biến có tác dụng lớn đối với quản trị kinh doanh, phân tích điểm hòa vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm tăng hiệu quả kinh doanh. . Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ và đối tượng chịu chi phí  Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với việc sản xuất ra một loại sản phẩm, một công việc nhất định, những chi phí này kế toán có thể căn cứ vào số liệu chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.  Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc, những chi phí này kế toán tiến hành phân bổ các đối tượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp. Cách phân loại chi phí sản xuất này có ý nghĩa đối với việc xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách đúng đắn, hợp lý. . Phân loại chi phí theo mối quan hệ và thời kỳ tính kết quả 5
  16.  Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc được mua vào trong kỳ.  Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng đến lợi nhuận trong một kỳ kế toán như chi phí hoa hồng, quảng cáo, thuê văn phòng. 2.1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất cần được tập hợp theo những phạm vi giới hạn đó. Xác định đối tượng cần tập hợp chi phí sản xuất làm căn cứ để tổ chức công tác ghi chép ban đầu , để mở các sổ chi tiết, tập hợp số liệu chi phí sản xuất chi tiết theo từng đối tượng giúp cho việc quản lý chi phí sản xuất và phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất quyết định đến việc tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí như việc tổ chức hạch toán ban đầu, luân chuyển chứng từ, xử lý chứng từ, phương pháp tập hợp và phân bổ từng loại chi phí cho phù hợp với đối tượng đã xác định. Đảm bảo cho từng loại chi phí được tập hợp kịp thời, chính xác, đúng đối tượng. 2.1.2 Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm 2.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc đơn vị sản phẩm (công việc, lao vụ) nhất định do doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành. Giá thành sản phẩm là yếu tố quyết định chủ yếu đến mức thu nhập của doanh nghiệp. do vậy việc hạ giá thành sản phẩm là một yêu cầu quan trọng và cần thiết. Mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành phản ánh ở nhiều khía cạch như trình độ sử dụng lao động hợp lý, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên vật liệu , khả năng tận dụng và phát huy hết công sức máy móc thiết bị, mức độ áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến 2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm Để giúp cho việc nghiên cứu và quản lý tốt giá thành sản phẩm, kế toán cần phân biệt các loại giá thành khác nhau 6
  17. Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành: . Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số lượng kế hoạch. . Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. . Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh, tập hợp được trong kỳ cũng như số liệu sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ. Căn cứ vào phạm vi và chi phí cấu thành: . Giá thành sản xuất: giá thành sản xuất bao gồm các loại chi phí sản xuất, chế tạo sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành. . Giá thành của toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ. Như vậy, giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ về bản chất có sự khác nhau, do đó đòi hỏi kế toán cần phải phân biệt để đảm bảo tính chính xác và hợp lý trong kỳ hạch toán. 2.1.3 Mối quan hệ giữa kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất, có mối quan hệ chặt chẽ biện chứng với nhau, vừa là tiền đề, vừa là nguyên nhân , kết quả của nhau. Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất gồm hai mặt: Hao phí sản xuất và kết quả của hao phí sản xuất được phản ánh qua giá thành.  Xét về mặt bản chất: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai khái niệm tương đương nhau, chúng đều thể hiện hao phí lao động sống và các chỉ tiêu khác của doanh nghiệp.  Xét về mặt nội dung: Giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm lại có quan hệ mật thiết với nhau. Giá thành tính trên cơ sở chi phí đã tập hợp và số lượng sản phẩm được hoàn thành từ chi phí. Nội dung giá thành sản phẩm chính là các khoản mục chi phí đã tập hợp và tính cho số lượng chủng loại sản phẩm.  Xét về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất được giới hạn trong một kỳ nhất định mà không cần biết nó chi cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn giá 7
  18. thành sản phẩm là giới hạn của một khối lượng về một loại sản phẩm nhất định đã hoàn thành.  Xét về mặt lượng: mối quan hệ này được thể hiện bằng công thức tổng quát sau: Z = Dđk + C - Dck Trong đó: + Z: là tổng giá thành sản phẩm + Dđk: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Dck: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ + C: Tổng chi phí phát sinh trong kỳ Khi giá trị dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc các ngành sản xuất không có sản phẩm dở dang thì giá thành trùng với chi phí sản xuất.  Xét về mặt công tác kế toán: kế toán chi phí sản xuất và kế toán tính giá thành sản phẩm là hai bước công việc kế tiếp nhau. Chỉ khi nào công tác tập hợp chi phí trong kỳ hoàn thành thì việc tính giá thành mới được thực hiện. Chính vì vậy, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó yêu cầu quản lý đặt ra là phải tổ chức hạch toán đầy đủ các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất liên quan đến việc sản xuất sản phẩm, phải hạch toán chi tiết và quản lý chi tiết đối với chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phải luôn kiểm tra, đánh giá hiệu quả các giải pháp quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 2.1.4 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Căn cứ vào đặc điểm, quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành thích hợp. Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và xác định bằng phương pháp thích hợp đã chọn, cung cấp kịp thời số 8
  19. liệu , thông tin về khoản mục chi phí và yếu tố chi phí quy định, xác định đúng chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ. Ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác và kịp thời các khoản mục chi phí thực tế phát sinh và tính giá thành sản phẩm. Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính toán tổng giá thành và giá thành đơn vị cho từng đối tượng tính giá thành theo đúng khoản mục quy định và đúng kỳ tính giá thành đã xác định. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất ở các bộ phận Đối chiếu so sách chi phí định mức ở từng khâu, từng bộ phận với chi phí thực tế để phát hiện những thiếu soát trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó có biện pháp xử lý kịp thời và hữu hiệu. Tính toán đầy đủ, kịp thời, đúng đắn giá thành sản phẩm, làm cơ sở để tính hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Cung cấp đầy đủ, chính xác các số liệu cần thiết cho việc lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh. Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho lãnh đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức chi phí và dự toán chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm 2.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất 2.2.1 Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là đối tượng các loại chi phí để sản xuất ra nó được tập hợp trong một giới hạn nhất định nhằm phục cụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và tính giá thành sản phẩm. Giới hạn tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi gây ra chi phí có thể là nơi chịu chi phí. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất căn cứ vào: 9
  20. o Tính chất sản xuất và quy trình công nghệ là giản đơn hay phức tạp là quy trình công nghệ liên tục hay song song o Loại hình sản xuất đơn chiếc hay hàng loạt o Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp o Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất o Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp o Đặc điểm, tính chất của sản phẩm và nửa thành phẩm Kế toán sử dụng tài khoản như: Tài khoản 621. “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, tài khoản 622, “chi phí nhân công trực tiếp”, tài khoản 627, “chi phí sản xuất chung” để tập hợp toàn bộ và phân bổ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ nhằm cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tính giá thành sản phẩm. 2.2.2 Phƣơng pháp tập hợp kế toán chi phí sản xuất Có hai phƣơng pháp tập hợp:  Phương pháp hạch toán trực tiếp: kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc phản ánh các chi phí phát sinh trong kỳ để tập hợp cho từng đối tượng chịu chi phí cụ thể.  Phương pháp hạch toán gián tiếp: Theo phương pháp này, các chứng từ gốc không phản ánh đối tượng chịu chi phí cụ thể. Do đó, kế toán chỉ tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ theo địa điểm phát sinh chi phí, sau đó chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ chi phí, sau đó chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan. Trình tự phân bổ như sau: Bước 1: Xác định hệ số phân bổ H = Bước 2: Tính chi phí cần phân bổ Ci = H*Ti Trong đó: + Ci: là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i 10
  21. + C: Tổng chi phí đã tập hợp theo địa điểm phát sinh chi phí + T: Tổng đại lượng tiêu thức để phân bổ + Ti: Đại lượng của tiêu thức dung để phân bổ cho đối tượng i Tiêu thức phân bổ có thể là: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất Tùy vào loại hình sản xuất kinh doanh cụ thể. 2.3 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang Chi phí sản xuất tập hợp bao gồm cả chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang trong kỳ. Các loại sản phẩm làm dở về mặt chi phí chiếm tỷ trọng nhất định trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ đồng thời về mặt sản lượng là một chỉ tiêu có ý nghĩa nhất định trong việc bố trí, tổ chức điều hành sản xuất. Giá trị sản phẩm làm dở dang là chi tiêu có liên quan đến việc xác định giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Z = Dđk + C - Dck Do đó, đánh giá chính xác chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ có ý nghĩa đảm bảo tính chính xác của giá thành sản phẩm. Tuy vậy, kế toán cuối cùng tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể về tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ, tính chất cấu thành chi phí sản xuất và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp cụ thể để vận dụng phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở dang sao cho thích hợp. Có 3 phương pháp: o Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp o Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương o Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức Trong đó phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Theo phương pháp này, số sản phẩm làm dở dang cuối kỳ chỉ tính theo khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Dck = *Q d 11
  22. Trong đó: Dđk: Sản phẩm dở dang đầu kỳ Dck: Sản phẩm dở dang cuối kỳ C: Chi phí phát sinh trong kỳ Qht: Số lượng sản phẩm hoàn thành Qd: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Ưu điểm: Tính toán đơn giản, khối lượng công việc ít Nhược điểm: Độ chính xác không cao nên chỉ áp dụng trong trường hợp chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ ít và không biến động nhiều so với đầu kỳ. 2.4 Nội dung tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.4.1 Đối tƣợng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành cần phải xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị. Xác định đối tượng tính giá thành phải dựa vào căn cứ sau:  Căn cứ vào đặt điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp  Căn cư vào đặt điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm  Căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý. 2.4.2 Kỳ tính giá thành và đơn vị tính giá thành sản phẩm Kỳ tính giá thành: Là thời kỳ bộ phận giá thành cần thiết tiến hành công việc tính giá thành cho đối tượng tính giá thành, thông thường các doanh nghiệp sản xuất với khối lượng sản phẩm lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, xen kẽ liên tục thì kì tính giá thành thích hợp vào thời điểm cuối mỗi tháng. Nhiều doanh nghiệp tổ chức đơn chiếc hoặc hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm hoặc loạt sản phẩm đó chỉ hoàn thành khi kết thúc chu kỳ sản xuất của sản phẩm hoặc hàng loạt sản phẩm đó, thì chu lỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm mà sản phẩm hoặc hàng loạt sản phẩm đó đã hoàn thành. 12
  23. Đơn vị tính giá thành: Là đơn vị tính được thừa nhận phổ biến trong nền kinh tế quốc dân, phù hợp với tính chất lý, hóa của sản phẩm. Đơn vị tính giá thành thực tế phải thống nhất với đơn vị tính giá thành kế hoạch của doanh nghiệp. 2.4.3 Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp hay hệ thống các phương pháp được vận dụng để xác định tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Theo quy định, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất phải được tính theo khoản mục sau:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Chi phí nhân công trực tiếp  Chi phí sản xuất chung Tùy vào yêu cầu quản trị của doanh nghiệp mà các khoản mục quy định trên có thể chi tiết hơn để phục vụ thiết thực cho doanh nghiệp trong việc phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, các khoản chi phí chi tiết hơn tới giá thành sản phẩm. Theo quan điểm truyền thống, các doanh nghiệp thường sử dụng các phương pháp tính giá thành sau: Phương pháp tính giá thành giản đơn Phương pháp tính giá thành phân bước Phương pháp tính giá thành định mức Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng Ngoài ra còn sử dụng phương pháp kế toán để tính ra hệ số hay tỷ lệ nhằm tính được giá thành của những sản phẩm cùng loại Các doanh nghiệp căn cứ vào đặc điểm sản phẩm, quy trình công nghệ, cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu quản lý sản xuất và tính giá thành, mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành. Phương pháp tính giá thành giản đơn thường được sử dụng trong doanh nghiệp sản xuất 13
  24. Phương pháp này còn gọi là phương pháp trực tiếp: căn cứ trực tiếp vào chi phí sản xuất đã tập hợp cho đối tượng tính giá thành , kế toán chia cho giá thành hoàn thành. Phương pháp này áp dụng thích hợp cho những sản phẩm, công việc có quy trình đơn giản. khép kín, tổ chức sản phẩm nhiều chu kỳ ngắn và xen kẽ liên tục, đối tượng tính giá thành tương ứng phù hợp với đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Trường hợp cuối tháng có nhiều sản phẩm dở dang và không ổn định thì cần tổ chức đánh giá thành sản phẩm làm dở dang cuối kỳ phương pháp hợp lý. Trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ và chi phí sản xuất của sản phẩm làm dở dang đã xác định giá thành sản phẩm hoàn thành tính cho cùng khoản mục chi phí theo công thức: Giá thành đơn vị được tính theo công thức: Z = Dđk + C – Dck Z = đv 14
  25. 2.5 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Sơ đồ 2.1 Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK 621 TK 1542 TK 138, 152, 811 (1) (2) TK 622 TK 155 (3) (4) TK 627 TK 157 (5) (6) TK 632 (7) Trong đó: (1) Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT (2) Cuối kỳ kết chuyển chi phí NCTT (3) Cuối kỳ kết chuyển chi phí SXC (4) Trị giá sản phẩm hỏng bắt bồi thường, thu hồi sản phẩm hỏng (5) Giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành nhập kho (6) Giá thành sản xuất sản phẩm gửi bán không qua kho (7) Giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành bán ngay 15
  26. 2.6 Hình thức sổ kế toán sử dụng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những phần hành kế toán mang tính đa dạng và phức tạp. Vì vậy, việc lựa chọn hình thức sổ kế toán sao cho phù hợp với đặc điểm và trình độ quản lý của mỗi doanh nghiệp là một vấn đề quan trọng trong công tác kế toán cuat doanh nghiệp. Trên thực tế, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có 4 hình thức Hình thức nhật ký chung Hình thức nhật ký sổ cái Hình thức chứng từ ghi sổ Hình thức nhật ký chứng từ Số lượng và loại kế toán dung để tính toán và tiêu thụ thành phẩm tùy thuộc vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng. 16
  27. CHƢƠNG 3. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH LÊ TÁM 3.1 Giới thiệu chung về công ty 3.1.1 Quá trình hành thành và phát triển công ty Công ty TNHH Lê Tám được thành lập và đăng ký kinh doanh năm 22/08/2009. Tên giao dịch đầy đủ: CÔNG TY TNHH LÊ TÁM Mã số thuế: 0309325067 Trụ sở đặt tại: 1067/E Nguyễn Thị Định - Phường Cát Lái - Quận 2 - TP Hồ Chí Minh Số điện thoại: 08 3742 3382 - Fax: 08 37423382 - Ngành nghề kinh doanh:. Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại. - Người đại diện pháp luật : Lê Văn Tám Mục đích, phạm vi hoạt động và phương châm của công ty: Trải qua hơn 7 năm hình thành và phát triển, Công Ty TNHH Lê Tám là công ty có nhiều năm kinh nghiệm trong việc sản xuất các loại bồn chứa. + Mục đích sản xuất: Công ty chuyên sản xuất, gia công các loại bồn chứa xăng dầu, bồn khuấy, bồn lọc - xử lý, bồn gia nhiệt, silo , bồn xe, bồn hai vỏ, tháp nước công nghiệp ngoài ra Công ty TNHH Lê Tám còn sản xuất theo yêu cầu của quý khách hàng cung cấp, sữa chữa bồn chứa xăng dầu nhằm cung cấp nhu cầu thiết yếu cho người sử dụng. + Phạm vi hoạt động: được giao dịch với các doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. + Phương châm tất cả vì khách hàng và đạo đức nghề nghiệp của công ty, điều công ty quan tâm hàng đầu là: Công Ty TNHH Lê Tám là một tập thể thống nhất có khát vọng mang tới những gì tốt đ p nhất cho khách hàng. Với phương châm Uy tín - Chất lượng - Giá cả cạnh tranh làm nền tảng, chúng tôi luôn lấy chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình để tạo uy tín đến khách hàng một cách hiệu quả nhất. Ban lãnh đạo nhiều kinh nghiệm cùng với đội ngủ nhân viên tr đầy năng động sáng tạo, không ngừng cải tiến và 17
  28. đa dạng hóa sản phẩm để mang tới sự phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Chúng tôi luôn đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất. 3.1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức SXKD tại công ty Các sản phẩm của công ty TNHH Lê Tám được thực hiện với quá trình quản lý nghiêm ngặt về chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 (phiên bản 2000) từ khâu lựa chọn nguyên vật liệu, thiết kế, chế tạo đến khâu kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm. Các sản phẩm chính của công ty chúng tôi, bao gồm: - Bồn chứa công nghiệp : bồn chứa xăng dầu, bồn trụ, bồn elip, - Bồn khuấy công nghiệp, bồn áp lực, cyclone - Hệ thống xử lý nước thải, hoá chất - Silo, tháp nước, ống khói công nghiệp, thiết bị sấy - Và các sản phẩm cơ khí khác. Trong suốt thời gian hình thành và phát triển Lê Tám rất vinh dự nhận được sự tín nhiệm và ủng hộ khách hàng trong phạm vi phân phối rộng khắp các tỉnh Miền Tây, Miền Đông và Nam Trung Bộ. Với bề dày kinh nghiệm, và đội ngũ nhân viên tâm huyết, giỏi chuyên môn kết hợp với các trang thiết bị sản xuất hiện đại, sản phẩm của công ty chúng tôi luôn được đánh giá cao về chất lượng cũng như mẫu mã thiết kế, mang đến cho quý khách hàng sự hài lòng cao nhất. 18
  29. 3.1.3 Đặc điểm hoạt động quản lý tại công ty Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Lê Tám Giám đốc Phó giám đốc Bộ phận Hành Bộ phận Kế Xưởng sản Bộ phận Vận chính, nhân sự toán xuất chuyển Nguồn: Phòng tổ chức hành chính tại Công Ty  Giám đốc: Là người đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.  Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc trong công tác lãnh đạo Công ty. Thay mặt giám đốc quản trị điều hành mọi công tác khi Giám đốc đi vắng.  Bộ phận Hành chính, nhân sự: Có nhiệm vụ quản lý hồ sơ cán bộ nhân viên, quản trị hành chính văn thư lưu trữ, tuyển dụng, giải quyết các vấn đề tiền lương, chế độ chính sách cho công nhân, nhân viên, công tác đời sống và trật tự an toàn Công ty.  Bộ phận Kế toán: Do kế toán trưởng điều hành có nhiệm vụ hạch toán, phân bổ chi phí, tổng hợp, quyết toán theo Luật kế toán đã ban hành, lập báo cáo tài chính đúng kỳ.  Xƣởng sản xuất: Là một phân xưởng sản xuất, chuyên sản xuất bồn chứa, do Trưởng phân xưởng điều hành, có nhiệm vụ sản xuất sản phẩm theo lệnh sản xuất của Công ty, sử dụng tiết kiệm và an toàn nguyên, nhiên, vật liệu. . .  Bộ phận vận chuyển: 19
  30. Đối với các công trình sản xuất tại xưởng: có nhiệm vụ vận chuyển bồn chứa sau khi hoàn . 3.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Mô hình tổ chức bộ máy kế toán: Sơ đồ 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán giá Kế toán Kế toán thuế công nợ thành và kho quỹ lương Nguồn: Phòng kế toán tại Công Ty - Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán:  Kế toán trƣởng: Là người chịu trách nhiệm cao nhất về công tác kế toán tại công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ: - Xem xét, ký duyệt các chứng từ, tài liệu liên quan đến thanh toán, chứng từ kế toán khác. - Từ chứng từ ghi sổ ghi nhận vào sổ cái các khoản liên quan. - Thực hiện các bút toán kết chuyển, phân bổ và khóa sổ cuối kỳ. - Xác định kết quả kinh doanh.  Kế toán thuế: - Theo dõi và phản ánh các khoản thuế (GTGT đầu vào, đầu ra, thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Lập bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra mua vào, tờ khai thuế GTGT. - Đăng ký, kê khai nộp thuế. - Thực hiện thủ tục xin miễn thuế, hoàn thuế, chuyển lỗ  Kế toán công nợ: - Theo dõi công nợ phải thu theo từng khách hàng, công nợ phải trả theo từng nhà cung cấp. 20
  31. - Đôn đốc khách hàng thanh toán đúng hạn. - Báo hàng cho nhà cung cấp, cung cấp nguyên vật liệu trước khi sản xuất.  Kế toán giá thành và kho: - Theo dõi, tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng, thành phẩm. - Theo dõi tình hình tài sản cố định, khấu hao TSCĐ. - Thực hiện tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành thành phẩm nhập kho trong kỳ sản xuất.  Thủ kho: - Theo dõi, quản lý tình hình xuất nhập tồn trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Đối chiếu tình hình xuất nhập tồn thực tế với bảng tổng hợp xuất nhập tồn của Kế toán kho vào cuối tháng - Có trách nhiệm giữ gìn tài sản trong kho của doanh nghiệp.  Kế toán tiền lƣơng : - Thực hiện tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp cho toàn thể công nhân viên Công ty, theo dõi bậc lương nhân viên.  Kế toán quỹ: - Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ thu chi bằng tiền mặt, và tiền gửi ngân hàng. - Theo dõi khoản nợ vay ngân hàng. - Kiểm kê báo cáo quỹ hàng ngày. 3.1.4.1 Chế độ kế toán  Sử dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 200/2014/TT-BTC  Ngày tháng bắt đầu và kết thúc năm tài chính 01/01 – 31/12  Quyết định 959/QĐ-BHXH từ 01/01/2016 3.1.4.2 Chứng từ sử dụng  Phiếu xuất kho  Phiếu nhập kho  Hóa đơn giá trị gia tăng 21
  32. 3.1.4.3 Một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty - Công ty kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ. - Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để tính giá xuất hàng hóa, nguyên vật liệu. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng - Tập hợp chi phí và tính giá thành theo phương pháp kê khai thường xuyên 3.1.5 Hình thức ghi sổ kế toán và sổ sách kế toán tại công ty áp dụng Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ, th kế toán Sổ quỹ Bảng tông hợp chi tiết chứng từ kế toán NHẬT KÝ – SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 22
  33. 3.2 Phƣơng hƣớng phát triển của công ty Chúng tôi không ngừng cải tiến, và đa dạng hóa sản phẩm nhằm mang đến cho khách hàng sự phục vụ tốt nhất, và trong thời gian ngắn nhất. Trên con đường phát triển, chúng tôi có được niềm tin và sự hợp tác từ các khách hàng lớn như:  Cty Cp Vật Tư Xăng Dầu (COMECO)  Cty CP nhiêu liệu Đồng Tháp  Cty Xăng Dầu Đồng Nai  Cty Xăng Dầu dầu khí Miền Đông 23
  34. CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LÊ TÁM 4.1 Một số vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Lê Tám 4.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất tại công ty TNHH Lê Tám hiện nay được xác định là toàn bộ chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng có liên quan đến quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Với chức năng chuyên sản xuất thùng, bể chứa dụng cụ bằng kim loại vì vậy mà hoạt động của công ty mang đặc điểm của ngành sản xuất vật chất và sản phẩm tiêu dung. Do đó, quá trình sản xuất tạo ra một số lượng lớn những sản phẩm giống nhau, mới đem tiêu thụ trên thị trường, mỗi loại sản phẩm được sản xuất theo một dây chuyền công nghệ riêng biệt với những hàm lượng nguyên vật liệu khác nhau. Thường bao gồm các khoản chi phí sau:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Chi phí nhân công trực tiếp  Chi phí sản xuất chung Tất cả các chi phí này được ghi chép hằng ngày vào các sổ, định kỳ sẽ được ghi chép vào sổ chi tiết để tiện cho việc đối chiếu với sổ tổng hợp mà công ty sử dụng. Quá trình sản xuất kết thúc, sản phẩm hoàn thành kế toán tiến hành tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm cho từng mã hàng của đơn đặt hàng. 4.1.2 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất của công ty Công ty gồm có tổ sản xuất tổ bồn, tổ gia công sản phẩm. Mỗi tổ làm việc hỗ trợ lẫn nhau, sau khi tổ bồn hoàn thành xong sản phẩm, sản phẩm được chuyển đến cho tổ sơn. Cuối tháng kế toán chi phí giá thành tập hợp phân bổ các chi phí để tính giá thành Các bộ phận thuộc đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành là loại sản phẩm do tổ bồn và tổ gia công. Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm. 4.1.3 Chính sách kế toán đối với chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tập hợp chi phí theo từng tổ sản xuất và phân bổ chi phí theo từng mã hàng 24
  35. Việc xác định giá trị nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. 4.2 Phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất 4.2.1 Phƣơng pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 4.2.1.1 Đặc điểm, nội dung và nguyên tắc hạch toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí về nguyên vật liệu được sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm. Nguyên vật liệu trực tiếp để tạo ra sản phẩm được chia làm hai nhóm đó là nguyên vật liệu chính và phụ. Nguyên vật liệu chính gồm: thép tấm, thép không gỉ, Que hàn KR3000-4.0x400, Que hàn HV-J421 phi 2.5, Thép lá, Ống dẫn bằng cao su lưu hóa hiệu Alfagomma AG ABT4K-4S MT-16 DN25 1", mới 100%, Bơm Huyndai mới, Van bi 090 IDEAL DN 80 (3"), Inox tấm 304, Inox 304-N01 (4.0*1540*6000). Nguyên vật liệu phụ gồm: bù lông, tắc kê, đá mài . 25
  36. Sơ đồ 4.1 Trình tự thi công lắp đặt bồn (Nguồn: Xưởng sản xuất tại Công Ty) Kiểm tra móng Đặt các tấm vành Đặt tấm đáy khuyên Hàn các tấm vành khuyên Hàn tấm đáy Lắp thành bồn lớp 1 Lắp cột đỡ mái và hàn các mối đứng Hàn thành Lắp thành bồn lớp 2 bồn với Lắp kết cấu và hàn các mối đứng tấm vành thép mái khuyên Hàn mối chu vi thành Lắp các tấm bồn lớp 1 Hàn vành khuyên với đáy mái bồn Lắp thành bồn lớp 3 và hàn Lắp các phụ tùng Thử áp mái Lắp tăng cứng đỉnh bồn Thử kín phần Làm sạch mái Lắp các phụ tùng thành bồn Sơn 26
  37.  Phƣơng pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu: Phương pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu là phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Hàng ngày kế toán theo dõi nhập xuất tồn nguyên vật liệu. Cuối kỳ, dựa vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn, kế toán ghi nhận vào sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ. 4.2.1.2 Chứng từ sử dụng Các chứng từ kế toán sử dụng bao gồm:  Phiếu xuất kho  Hóa đơn GTGT 4.2.1.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ Trong kỳ, bộ phận phân xưởng lập phiếu đề nghị xin cấp vật tư sản xuất cho từng đơn hàng. Phiếu này phải được giám đốc ký duyệt. Trước ngày sản xuất, kế toán kho dựa vào phiếu đề nghị cấp vật tư để xuất kho nguyên vật liệu thép tấm dùng cho sản xuất. Kế toán kho lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu (không ghi nhận đơn giá trên phiếu). Kế toán ký tên và chuyển phiếu xuất kho cho thủ kho để làm căn cứ xuất kho. Sau khi đã kiểm tra đầy đủ số lượng giao cùng với người nhận nguyên vật liệu (người quản lý xưởng). Người nhận vật tư và thủ kho ký nhận vào phiếu xuất kho. Liên 1: giao cho kế toán kho. Liên 2: thủ kho xuất kho. Cuối tháng, căn cứ bảng tổng hợp nhập xuất tồn, kế toán hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ vào sổ chi tiết 621/SX hoặc 621/GC. Căn cứ chứng từ ghi sổ được lập dựa vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn, kế toán ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ vào sổ cái 621/SX và 621/GC 27
  38. Quy trình luân chuyển chứng từ Sơ đồ 4.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Bộ phận phân Bộ phận kế toán xưởng Phiếu đề nghị BẮT ĐẦU cấp vật tư đã được ký duyệt Phiếu đề nghị cấp vật tư Kế toán kho lập phiếu xuất kho 2 Giám đốc ký 1 Phiếu xuất duyệt kho được KTT duyệt, thủ kho xác nhận Thủ kho xuất kho Lập bảng tổng hợp Ghi chú: NVL xuất nhập tồn Luân chuyển trong kỳ sản xuất Luân chuyển trước kỳ sản xuất Làm hàng tuần 28
  39. 4.2.1.4 Tài khoản sử dụng Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” mở chi tiết cho từng xưởng sản xuất. Cụ thể, mô tả chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được chia thành 2 loại: . Tài khoản 621SX: chi phí nguyên vật liệu sản xuất . Tài khoản 621GC:chi phí nguyên vật liệu gia công . Ngoài ra còn có thêm các tài khoản khác như 154SX, 154GC, 1521, 1522 4.2.1.5 Phương pháp hạch toán Trước ngày sản xuất, kế toán kho dựa vào giấy đề nghị cấp vật tư để xuất nguyên vật liệu sử dụng sản xuất. Ví dụ minh họa chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại ngày 01/12/2016, nguyên vật liệu dùng cho xưởng sản xuất sản phẩm A (bồn xitec254545455), ngày sản xuất 01/12/2016. - Căn cứ yêu cầu giấy đề nghị xuất nguyên vật liệu cho sản xuất 01/12/2016, kế toán kho lập phiếu xuất kho số PX-074 tại ngày 01/12/2016, xuất kho nguyên vật liệu theo phiếu đề nghị cấp vật tư ngày 01/12/2016. 29
  40. Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0309325067 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Số:01 TPHCM, ngày 01 tháng 12 năm 2016 GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƢ HÀNG HÓA Họ và tên: Tô Văn Thi đơn vị: tại xưởng sản xuất Lý do cấp vật tư, hàng hóa: sản xuất sản phẩm A (xitec254545455). STT Tên vật tƣ ĐVT Số lƣợng Ghi chú 1 Co hàn Cái 20 1521 2 Khí dầu mỏ hóa lỏng sp-sp xám Kg 50 1521 3 Thép tấm Kg 4,000 1521 4 Thép không gỉ Kg 500 1521 5 Que hàn NB6013 phi 3.2 Cái 20 1522 6 Que hàn KR3000-4.0x400 Cái 50 1522 7 Bu lông thép 2 tán 14 x 40 Bộ 30 1522 8 Blon 2 tấn Sắt 10*30 Bộ 30 1522 9 Cáo su non quấn ống nước Cuốn 20 1522 10 Đá mài Bavina 100.6.16 Viên 50 1522 Tổng cộng 5,653 Ngƣời đề xuất Kế toán trƣởng Giám đốc Căn cứ vào giấy đề nghị cấp vật tư để sản xuất sản phẩm kế toán kho tiến hành xuất kho vật tư 30
  41. Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0309325067 PHIẾU XUẤT KHO Họ và tên ngƣời nhận hàng: Tô Văn Thi tại xưởng sản xuất Số: PN-074 Nợ: 621 Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu để sản xuất bồn xitec 254545455 Có: 152 Nhập Kho tại: kho Công Ty TNHH Lê Tám Đơn vị tính: đồng Việt Nam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm ĐVT Số lƣợng Đơn Thành tiền chất vật tƣ giá ( sản phẩm hàng hóa ) Theo Thực chứng từ xuất [1] [2] [4] [5] [6] [7] [8] 1 Xuất nguyên vật liệu dùng đế sản xuất (đính kèm bảng kê 01) 68,750,321 Tổng cộng 68,750,321 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi tám triệu bảy trăm năm chục nghìn ba trăm hai mốt đồng . Ngày 01 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (Đóng dấu,ký, họ tên ) Lê Văn Tám 31
  42. Bảng 4.1 Bảng kê nguyên vật liệu xuất dùng đề sản xuất sản phẩm A bồn (xitec254545455) STT Tên hàng Đơn Số Đơn Thành tiền Ghi vị lƣợng giá chú 1 Co hàn Cái 20 44,464 889,288 1521 2 Khí dầu mỏ hóa lỏng sp-sp xám Kg 50 16,660 832,987 1521 3 Thép tấm Kg 4,000 9,628 38,513,527 1521 4 Thép không gỉ Kg 500 53,382 26,691,169 1521 5 Que hàn NB6013 phi 3.2 Cái 20 13,278 265,551 1522 6 Que hàn KR3000-4.0x400 Cái 50 19,078 953,920 1522 7 Bu lông thép 2 tán 14 x 40 Bộ 30 2,620 78,603 1522 8 Blon 2 tấn Sắt 10*30 Bộ 30 2,648 79,449 1522 9 Cáo su non quấn ống nước Cuốn 20 3,610 72,208 1522 10 Đá mài Bavina 100.6.16 Viên 50 7,472 373,620 1522 Tổng cộng 4,770 68,750,321 Ngƣời lập phiếu Giám đốc (ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên ) Mỗi đợt, kế toán theo dõi hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho phân xưởng sản xuất vào sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621A/SX trên excel. Nợ TK621A/SX: 66,926,996 Có TK1521A/SX: 66,926,996 Nợ TK621A/SX: 1,823,325 Có TK1522A/SX: 1,823,325 Ngày 5 tháng 12 năm 2016 yều cầu xuất thêm nguyên vật liệu để sản xuất tiếp sản phẩm A (bồn xitec245245455). 32
  43. Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0309325067 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Số:02 TPHCM, ngày 3 tháng 12 năm 2016 GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƢ HÀNG HÓA Họ và tên: Xƣởng sản xuất Lý do cấp vật tư, hàng hóa: sản xuất sản phẩm A xitec254545455. STT Tên vật tƣ ĐVT Số lƣợng Ghi chú 1 Que hàn HV Cái 30 1522 2 Sản phẩm hóa chất Methyl Acetate Lít 30 1522 3 Que hàn HV-J421 phi 2.5 Cái 25 1522 4 Bu lon Thép 14*40 Bộ 40 1522 5 Bu lon thép 2 tán 22 x 90 Bộ 15 1522 6 Thép lá Kg 220 1522 7 Bầu hàn Cái 4 1522 8 Co hàn 40A(90) Cái 5 1522 9 Matic tret Kg 5 1522 10 Dung môi Normal Butyl Acetate Kg 30 1522 11 Mét 80 1521 Ống dẫn bằng cao su lưu hóa hiệu Alfagomma AG ABT4K-4S MT-16 DN25 1", mới 100% 12 Sơn chống gỉ xám biển tính thùng 20 lít Lít 2 1522 13 Đá cắt bò tót 105AA01 Viên 50 1522 14 Bơm Huyndai mới Cái 3 1521 15 Co hàn sắt Dybend 90 Cái 10 1522 16 Van bi 090 IDEAL DN 80 (3") Cái 6 1521 17 Co hàn 100A (90) Cái 2 1522 33
  44. 18 Yếm inox Cái 4 1522 19 Sơn thơm công nghiệp TĐ2 Kg 15 1 522 20 Sơn màu nâu đỏ Kg 2 1522 22 Sơn 2k các loại Lít 5 1522 23 T 40 PP Cái 2 1522 24 Inox tấm 304 Kg 880 1521 25 Inox 304-N01 (4.0*1540*6000) Tấm 3 1521 Tổng cộng 1,468 Ngƣời đề xuất Kế toán trƣởng Giám đốc Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho vật tư hàng hóa kế toán kho tiến hành kiểm tra vật tư và xuất kho 34
  45. Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0309325067 PHIẾU XUẤT KHO Họ và tên ngƣời nhận hàng: Xưởng sản xuất Số: PN-075 Nợ: 621 Lý do xuất: Xuất tiếp nguyên vật liệu để sản xuất bồn xitec 254545455 Có: 152 Nhập Kho tại: kho Công Ty TNHH Lê Tám Đơn vị tính: đồng Việt Nam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm ĐVT Số lƣợng Đơn Thành tiền chất vật tƣ giá ( sản phẩm hàng hóa ) Theo Thực chứng từ xuất [1] [2] [4] [5] [6] [7] [8] 1 Xuất nguyên vật liệu dùng đế sản 193,297,521 xuất (đính kèm bảng kê 02) Tổng cộng 193,297,521 - Tổng số tiền (viết bằng chữ):Một trăm chín mươi ba triệu, hai trăm chín mươi bảy nghìn năm trăm hai mươi mốt đồng Ngày 5 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập phiếu Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (Đóng dấu,ký, họ tên ) Lê Văn Tám 35
  46. Bảng 4.2 Bảng kê nguyên vật liệu xuất dùng đề sản xuất sản phẩm A bồn xitec (xitec254545455) lần 2 đính kèm phiếu xuất kho số 075 STT Tên hàng Đơn Số Đơn giá Thành tiền Ghi chú vị lƣợng bình quân 1 Que hàn HV Cái 30 11,099 332,970 1522 2 Sản phẩm hóa chất Methyl Lít 13,700 1522 Acetate 30 411,000 03 Que hàn HV-J421 phi 2.5 Cái 25 15,363 384,075 1522 4 Bu lon Thép 14*40 Bộ 40 5,250 210,000 1522 5 Bu lon thép 2 tán 22 x 90 Bộ 15 22,400 336,000 1522 6 Thép lá Kg 220 10,544 2,319,680 1522 7 Bầu hàn Cái 4 84,443 337,772 1522 8 Co hàn 40A(90) Cái 5 12,506 62,530 1522 9 Matic tret Kg 5 36,364 181,820 1522 10 Dung môi Normal Butyl Kg 17,670 1522 Acetate 30 530,100 11 Ống dẫn bằng cao su lưu Mét 208,451 1521 hóa hiệu Alfagomma AG 80 ABT4K-4S MT-16 DN25 1", mới 100% 16,676,080 12 Sơn chống gỉ xám biển Lít 67,000 1522 tính thùng 20 lít 2 134,000 13 Đá cắt bò tót 105AA01 Viên 50 585 29,250 1522 14 Bơm Huyndai mới Cái 3 23,666,667 71,000,001 1521 15 Co hàn sắt Dybend 90 Cái 10 50,000 500,000 1522 16 Van bi 090 IDEAL DN 80 Cái 2,300,000 1521 (3") 6 13,800,000 17 Co hàn 100A (90) Cái 2 75,910 151,820 1522 18 Yếm inox Cái 4 35,000 140,000 1 522 19 Kg 15 109,091 1,636,365 1522 Sơn thơm công nghiệp 36
  47. TĐ2 20 Sơn màu nâu đỏ Kg 2 30,000 60,000 1522 21 Sơn 2k các loại Lít 5 118,182 590,910 1522 22 T 40 PP Cái 2 25,000 50,000 1522 23 Inox tấm 304 Kg 880 42,423 37,332,240 1521 24 Inox 304-N01 Tấm 15,363,636 1521 (4.0*1540*6000) 3 46,090,908 Tổng cộng 193,297,521 Ngƣời lập phiếu Giám đốc (ký, họ tên) (Đóng dấu,ký, họ tên ) Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp xuất nhập tồn NVL tháng 12 năm 2016, kế toán hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho phân xưởng sản xuất vào sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621A/SX trên excel. Nợ TK 621A/SX: 147,566,989 Có TK1521A/SX: 147,566,989 Nợ TK 621A/SX: 45,730,532 Có TK1522A/SX: 45,730,532 37
  48. Bảng 4.3 Bảng kê nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho kế toán theo dõi hạch toán STT Tên hàng Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền Ghi lƣợng bình quân chú 1 10 1522 Que hàn HV Cái 11,099 110,984 2 Sản phẩm hóa chất Methyl Acetate Lít 5 13,700 68,500 1522 3 Que hàn HV-J421 phi 2.5 Cái 5 15,363 76,810 1522 4 Bu lon Thép 14*40 Bộ 10 5,250 52,500 1522 5 Bu lon thép 2 tán 22 x 90 Bộ 5 22,400 112,000 1522 6 Thép lá Kg 20 10,544 210,870 1522 7 Bầu hàn Cái 2 84,443 168,887 1522 8 Ống dẫn bằng cao su lưu hóa hiệu 1521 Alfagomma AG ABT4K-4S MT-16 Mét 208,451 DN25 1", mới 100% 30 6,253,538 9 Bơm Huyndai mới Cái 2 23,666,667 47,333,334 1521 10 Van bi 090 IDEAL DN 80 (3") Cái 1 2,300,000 2,300,000 1521 11 Inox tấm 304 Kg 80 42,423 3,393,985 1521 12 Inox 304-N01 (4.0*1540*6000) Tấm 2 15,363,636 26,118,181 1521 Tổng cộng 172 86,199,589 Kế toán theo dõi hạch toán Nợ 1521A/SX : 85,399,038 Có 621A/SX : 85,399,038 Nợ 1522A/SX : 800,551 Có 621A/SX : 800,551 38
  49. Sơ đồ 4.3 Sơ đồ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản phẩm A bồn xitec TK1521/SX TK621/SX TK154/SX 214,493,985 214,493,985 214,493,985 129,094,947 129,094,947 TK1522/SX 47,553,857 47,553,857 47,553,857 46,753,306 46,753,306 TK 1521/SX 85,399,038 85,399,038 TK 1522/SX 800,551 800,551 Nghiệp vụ phát sinh ngày 05/12/2016 xuất kho nguyên vật liệu để gia công bồn xitec trên nền xe Hino. Doanh nghiệp ước lượng nguyên vật liệu xuất kho dùng để gia công sản phẩm mang mã hàng giacongbon. - Căn cứ yêu cầu giấy đề nghị xuất nguyên vật liệu cho gia công bồn 05/12/2016, kế toán kho lập phiếu xuất kho số PX-076 tại ngày 05/12/2016, xuất kho nguyên vật liệu theo phiếu đề nghị cấp vật tư ngày 05/12/2016. 39
  50. Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0309325067 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Số: 03 TPHCM, ngày 5 tháng 12 năm 2016 GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƢ HÀNG HÓA Họ và tên: Nguyễn Văn Quỳnh đơn vị: tại xưởng gia công Lý do cấp vật tư, hàng hóa: gia công 5 bồn B trên nền Hino. STT Tên vật tƣ ĐVT Số lƣợng Ghi chú 01 Co hàn Cái 150 1521 02 Khí dầu mỏ hóa lỏng sp-sp xám Kg 125 1521 3 Thép không gỉ Kg 550 1521 4 Que hàn NB6013 phi 3.2 Kg 100 1522 5 Que hàn KR3000-4.0x400 Cái 150 1522 6 Bu lông thép 2 tán 14 x 40 Cái 150 1522 7 Blon 2 tấn Sắt 10*30 Bộ 150 1522 8 Cao su non quấn ống nước Cuốn 100 1522 9 Đá mài Bavina 100.6.16 Viên 250 1522 10 Que hàn HV Cái 100 1522 11 Que hàn HV-J421 phi 2.5 Cái 100 1522 Tổng cộng 1925 Ngƣời đề xuất Kế toán trƣởng Giám đốc Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho vật tư hàng hóa kế toán kho tiến hành kiểm tra vật tư và xuất kho. 40
  51. Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0309325067 PHIẾU XUẤT KHO Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Văn Quỳnh tại xưởng gia công Số: PN-076 Nợ: 621 Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu để gia công 5 bồn trên nền xe Hino Có: 152 Xuất Kho tại: kho Công Ty TNHH Lê Tám Đơn vị tính: đồng Việt Nam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm ĐVT Số lƣợng Đơn Thành tiền chất vật tƣ giá ( sản phẩm hàng hóa ) Theo Thực chứng từ xuất [1] [2] [4] [5] [6] [7] [8] 1 Xuất nguyên vật liệu dùng đế sản 47,967,580 xuất (đính kèm bảng kê 04) Tổng cộng 47,967,580 - Tổng số tiền (viết bằng chữ):Bốn mươi bảy triệu chín trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm tám mươi đồng. Ngày 5 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (Đóng dấu,ký, họ tên ) Lê Văn Tám 41
  52. Bảng 4.4 Bảng kê nguyên vật liệu xuất dùng để gia công 5 bồn trên nền Hino STT Tên hàng Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền Ghi chú lƣợng 1 Co hàn Cái 150 44,464 6,669,657 1521 2 Khí dầu mỏ hóa lỏng sp-sp Kg 125 16,660 2,082,467 1521 xám 3 Thép không gỉ Kg 550 53,382 29,360,285 1521 4 Que hàn NB6013 phi 3.2 Kg 100 13,278 1,327,756 1522 5 Que hàn KR3000-4.0x400 Cái 150 19,078 2,861,760 1522 6 Bu lông thép 2 tán 14 x 40 Cái 150 2,620 393,016 1522 7 Blon 2 tấn Sắt 10*30 Bộ 150 2,648 397,244 1522 8 Cao su non quấn ống nước Cuốn 100 3,610 361,040 1522 9 Đá mài Bavina 100.6.16 Viên 250 7,472 1,868,098 1522 10 Que hàn HV Cái 100 11,099 1,109,931 1522 11 Que hàn HV-J421 phi 2.5 Cái 100 15,363 1,536,326 1522 Tổng cộng 1925 189,674 47,967,580 Ngƣời lập phiếu Giám đốc (ký, họ tên) (Đóng dấu,ký, họ tên ) - Mỗi đợt, kế toán theo dõi hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho phân xưởng sản xuất vào sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621B/GC trên excel. Nợ TK621B/GC: 38,112,409 Có TK1521B/GC: 38,112,409 42
  53. Nợ TK621B/GC: 9,855,171 Có TK1522B/GC: 9,855,171 Ngày 6 tháng 12 năm 2016 yều cầu xuất thêm nguyên vật liệu để gia công tiếp 5 bồn B trên nền Hino Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0309325067 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Số:04 TPHCM, ngày 6 tháng 12 năm 2016 GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƢ HÀNG HÓA Họ và tên: Xƣởng sản xuất Lý do cấp vật tư, hàng hóa:gia công bồn trên nền Hino. STT Tên vật tƣ ĐVT Số lƣợng Ghi chú 1 Bu lon Thép 14*40 Bộ 150 1522 2 Thép lá Kg 25 1521 3 Bầu hàn Cái 10 1521 4 Co hàn 40A(90) Cái 25 1522 5 Matic trét Kg 25 1522 6 Sơn chống gỉ xám biển tính thùng 20 lít Kg 5 1521 7 Đá cắt bò tót 105AA01 Viên 250 1522 8 Co hàn sắt Dybend 90 Cái 25 1521 9 Co hàn 100A (90) Cái 10 1521 10 Yếm inox Cái 10 1522 11 Inox tấm 304 Kg 100 1521 Tổng cộng 635 Ngƣời đề xuất Kế toán trƣởng Giám đốc 43
  54. Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho vật tư dùng để gia công sản phẩm kế toán kho tiến hành xuất kho theo yêu cầu. Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0309325067 PHIẾU XUẤT KHO Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Văn Quỳnh tại xưởng gia công Số: PN-077 Nợ: 621 Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu để gia công tiếp sản phẩm B bồn trên nền xe Hino Có: 152 Xuất Kho tại: kho Công Ty TNHH Lê Tám Đơn vị tính: đồng Việt Nam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất ĐVT Số lƣợng Đơn Thành tiền vật tƣ giá ( sản phẩm hàng hóa ) Theo chứng Thực từ xuất [1] [2] [4] [5] [6] [7] [8] 1 Xuất nguyên vật liệu dùng đế sản xuất (đính kèm bảng kê 05) 10,199,899 Tổng cộng 10,199,899 - Tổng số tiền (viết bằng chữ):Bốn mươi bảy triệu chín trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm tám mươi đồng. Ngày 6 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Đóng dấu,ký, họ tên) Lê Văn Tám 44
  55. Bảng 4.5: Bảng kê nguyên vật liệu xuất dùng để gia công 5 bồn trên nền Hino STT Tên hàng Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Bu lon Thép 14*40 Bộ 150 5,250 787,500 1522 2 Thép lá Kg 25 10,544 263,601 1521 3 Bầu hàn Cái 10 84,443 844,427 1521 4 Co hàn 40A(90) Cái 25 12,506 312,639 1522 5 Matic trét Kg 25 36,364 909,100 1522 6 Sơn chống gỉ xám Lít 67,000 1521 biển tính thùng 20 lít 5 335,000 7 Đá cắt bò tót Viên 585 1522 105AA01 250 146,250 8 Co hàn sắt Dybend 90 Cái 25 50,000 1,250,000 1521 9 Co hàn 100A (90) Cái 10 75,910 759,100 1521 10 Yếm inox Cái 10 35,000 350,000 1522 11 Inox tấm 304 Kg 100 42,423 4,242,282 1521 Tổng cộng 635 10,199,899 Ngƣời lập phiếu Giám đốc (ký, họ tên) (Đóng dấu,ký, họ tên ) 45
  56. - Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp xuất nhập tồn nguyên vật liệu tháng 12 năm 2016 kế toán hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho phân xưởng gia công và sổ chi phí sản xuất kinh doanh 621B/GC trên excel. Nợ 621B/GC : 7,694,410 Có TK 1521B/GC : 7,694,410 Nợ 621B/GC : 2,505,489 Có TK 1522B/GC : 2,505,489 Sơ đồ 4.4 Sơ đồ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gia công sản phẩm B TK1521B/GC TK621B/GC TK1542B/GC 45,806,819 45,806,819 45,806,819 45,806,819 45,806,819 TK1522B/GC 12,360,660 12,360,660 12,360,660 12,360,660 12,360,660 Nghiệp vụ phát sinh ngày 08/12/2016 xuất kho nguyên vật liệu để gia công bồn xitec trên nền xe Hino. Doanh nghiệp ước lượng nguyên vật liệu xuất kho dùng để gia công sản phẩm C mang mã hàng giacongbon1. - Căn cứ yêu cầu giấy đề nghị xuất nguyên vật liệu cho gia công sản phẩm C 08/12/2016, kế toán kho lập phiếu xuất kho số PX-078 tại ngày 08/12/2016, xuất kho nguyên vật liệu theo phiếu đề nghị cấp vật tư ngày 08/12/2016. 46
  57. Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0309325067 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Số:06 TPHCM, ngày 8 tháng 12 năm 2016 GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƢ HÀNG HÓA Họ và tên: Nguyễn Văn Quỳnh đơn vị: tại xưởng gia công Lý do cấp vật tư, hàng hóa: gia công sản phẩm C trên nền Hino. STT Tên vật tƣ ĐVT Số lƣợng Ghi chú 01 Co hàn Cái 40 1521 02 Khí dầu mỏ hóa lỏng sp-sp xám Kg 20 1521 3 Thép không gỉ Kg 25 1521 4 Que hàn NB6013 phi 3.2 Kg 20 1522 5 Que hàn KR3000-4.0x400 Cái 20 1522 6 Bu lông thép 2 tán 14 x 40 Cái 40 1522 7 Blon 2 tấn Sắt 10*30 Bộ 20 1522 8 Cáo su non quấn ống nước Cuốn 10 1522 9 Đá mài Bavina 100.6.16 Viên 50 1522 10 Que hàn HV Cái 30 1522 11 Que hàn HV-J421 phi 2.5 Cái 20 1522 Tổng cộng 295 Ngƣời đề xuất Kế toán trƣởng Giám đốc Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho vật tư dùng để gia công sản phẩm kế toán kho tiến hành xuất kho theo yêu cầu. Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0309325067 47
  58. PHIẾU XUẤT KHO Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Văn Quỳnh tại xưởng gia công Số: PN-078 Nợ: 621 Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu để gia công sản phẩm C bồn trên nền xe Hino Có: 152 Xuất Kho tại: kho Công Ty TNHH Lê Tám Đơn vị tính: đồng Việt Nam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất ĐVT Số lƣợng Đơn Thành tiền vật tƣ giá ( sản phẩm hàng hóa ) Theo chứng Thực từ xuất [1] [2] [4] [5] [6] [7] [8] 1 Xuất nguyên vật liệu dùng đế sản xuất (đính kèm bảng kê 06) 10,199,899 Tổng cộng 10,199,899 - Tổng số tiền (viết bằng chữ):Mười triệu một trăm chín mươi chín nghìn tám trăm chín mươi chín đồng. Ngày 8 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (Đóng dấu,ký, họ tên ) Lê Văn Tám 48
  59. Bảng 4.6 Bảng kê nguyên vật liệu xuất dùng để gia công bồn trên nền Hino STT Tên hàng Đơn vị Số Đơn giá Thành Ghi chú lƣợng tiền 1 Co hàn Cái 40 44,464 1,689,646 1521 2 Khí dầu mỏ hóa lỏng sp-sp Kg 20 16,660 1521 xám 333,195 3 Thép không gỉ Kg 25 53,382 1,334,558 1521 4 Que hàn NB6013 phi 3.2 Kg 20 13,278 265,551 1522 5 Que hàn KR3000-4.0x400 Cái 20 19,078 381,568 1522 6 Bu lông thép 2 tán 14 x 40 Cái 40 2,620 78,603 1522 7 Blon 2 tấn Sắt 10*30 Bộ 20 2,648 52,966 1522 8 Cao su non quấn ống nước Cuốn 10 3,610 36,104 1522 9 Đá mài Bavina 100.6.16 Viên 50 7,472 373,620 1522 10 Que hàn HV Cái 30 11,099 221,986 1522 11 Que hàn HV-J421 phi 2.5 Cái 20 15,363 307,265 1522 Tổng cộng 295 5,075,062 Căn cứ vào phiếu xuất kho. Mỗi đợt, kế toán theo dõi hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho phân xưởng gia công vào sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621C/GC trên excel. Nợ TK621C/GC: 3,357,399 Có TK1521C/GC: 3,357,399 Nợ TK621C/GC: 1,717,663 Có TK1522C/GC: 1,717,663 Ngày 9 tháng 12 năm 2016 yều cầu xuất thêm nguyên vật liệu để gia công bồn C trên nền Hino 49
  60. Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0309325067 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Số:07 TPHCM, ngày9 tháng 12 năm 2016 GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƢ HÀNG HÓA Họ và tên: Nguyễn Văn Quỳnh đơn vị: tại xưởng gia công Lý do cấp vật tư, hàng hóa: gia công sản phẩm C bồn trên nền Hino. STT Tên vật tƣ ĐVT Số lƣợng Ghi chú 01 Bu lon Thép 14*40 Bộ 40 1522 02 Thép lá Kg 10 1521 3 Bầu hàn Cái 5 1521 4 Co hàn 65A (90) Cái 8 1522 5 Matic trét Kg 5 1522 6 Sơn chống gỉ xám biển tính thùng 20 lít Lít 5 1521 7 Đá cắt bò tót 105AA01 Viên 50 1522 8 Co hàn sắt Dybend 90 Cái 2 1521 9 Yếm inox Cái 2 1522 10 Inox tấm 304 Kg 15 1521 Tổng cộng 142 Ngƣời đề xuất Kế toán trƣởng Giám đốc Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho vật tư dùng để gia công sản phẩm kế toán kho tiến hành xuất kho theo yêu cầu. 50
  61. Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0309325067 PHIẾU XUẤT KHO Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Văn Quỳnh tại xưởng gia công Số: PN-079 Nợ: 621 Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu để gia công tiếp bồn trên nền xe Hino Có: 152 Xuất Kho tại: kho Công Ty TNHH Lê Tám Đơn vị tính: đồng Việt Nam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất ĐVT Số lƣợng Đơn Thành tiền vật tƣ giá ( sản phẩm hàng hóa ) Theo chứng Thực từ xuất [1] [2] [4] [5] [6] [7] [8] 1 Xuất nguyên vật liệu dùng đế sản xuất 4,050,950 (đính kèm bảng kê 07) Tổng cộng 4,050,950 - Tổng số tiền (viết bằng chữ):Bốn triệu không trăm năm chục nghìn chín trăm năm mươi đồng. Ngày 9 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (Đóng dấu,ký, họ tên ) Lê Văn Tám 51
  62. Bảng 4.7 Bảng kê nguyên vật liệu xuất dùng để gia công bồn 1 trên nền Hino STT Tên hàng Đơn vị Số Đơn Thành tiền Ghi chú lƣợng giá 1 Bu lon Thép 14*40 Bộ 50 5,250 262,500 1522 2 Thép lá Kg 40 10,544 421,760 1521 3 Bầu hàn Cái 10 84,443 844,430 1521 4 Co hàn 65A (90) Cái 10 32,273 322,730 1522 5 Matic trét Kg 5 36,364 181,820 1522 6 Sơn chống gỉ xám biển tính Lít 10 67,000 1521 thùng 20 lít 670,000 7 Đá cắt bò tót 105AA01 Viên 50 585 29,250 1522 8 Co hàn sắt Dybend 90 Cái 8 50,000 400,000 1521 9 Yếm inox Cái 2 35,000 70,000 1522 10 Inox tấm 304 Kg 20 42,423 848,460 1521 Tổng cộng 273 4,050,950 Căn cứ vào bảng tổng hợp xuất nhập tồn nguyên vật liệu tháng 12 năm 2016 kế toán hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho phân xưởng gia công và sổ chi phí sản xuất kinh doanh 621C/GC trên excel. Nợ 621C/GC : 3,184,650 Có TK 1521C/GC : 3,184,650 Nợ 621C/GC : 866,300 Có TK 1522C/GC : 866,300 52
  63. Bảng 4.8 Bảng kê nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho kế toán theo dõi hạch toán STT Tên hàng Đơn Số lƣợng Đơn giá Thành Ghi vị bình quân tiền chú 1 Bu lon Thép 14*40 Cái 20 5,250 105,000 1522 2 Thép lá Lít 35 10,544 369,040 1521 3 Bầu hàn Cái 8 84,443 675,544 1 521 4 Co hàn 65A (90) Bộ 6 32,273 193,638 1522 5 Sơn chống gỉ xám biển tính 1521 Kg thùng 20 lít 9 67,000 603,000 6 Co hàn sắt Dybend 90 Mét 6 50,000 300,000 1521 7 Inox tấm 304 Cái 10 35,000 424,230 1521 Tổng cộng 94 2,670,452 Nguyên vật liệu xuất kho để gia công bồn C thừa nhập lại kho Nợ 1521C/GC : 2,371,814 Có 621C/GC: 2,371,814 Nợ 1522C/GC : 298,638 Có 621C/GC: 298,638 53
  64. Sơ đồ 4.5 Sơ đồ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản phẩm C TK1521C/GC TK621C/GC TK1542C/GC 6,542,049 6,542,049 6,542,049 4,170,235 4,170,235 TK1522C/GC 2,583,963 2,583,963 2,583,963 2,285,325 2,285,325 TK 1521C/GC 2,371,814 2,371,814 TK 1522C/GC 298,638 298,638 4.2.1.6 Sổ sách sử dụng  Sổ chi phí sản xuất kinh doanh 621  Sổ cái 621 54
  65. Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Mẫu số S03b – DN Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC) Mã số thuế : 0309325067 Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Số hiệu 621 Đơn vị :Việt Nam đồng Chứng từ Diễn giải Tài Tổng tiền Tài khoản Tài khoản ghi khoản ghi nợ có đối số Ngày ứng hiệu tháng - Số dư đầu kỳ NVL 31/12/2016 Xuất NVL chính sản xuất sản phẩm A 1521A 214,493,985 214,493,985 NVL 31/12/2016 Xuất NVL phụ sản xuất sản phẩm A 1522A 47,553,857 47,553,857 NVL 31/12/2016 Xuất NVL chính gia công sản phẩm B 1521B 45,806,819 45,806,819 NVL 31/12/2016 Xuất NVL phụ gia công sản phẩm B 1522B 12,360,660 12,360,660 NVL 31/12/2016 Xuất NVL chính gia công bồn sản phẩm C 1521C 6,542,049 6,542,049 NVL 31/12/2016 Xuất NVL phụ gia công bồn sản phẩm C 1521C 2,583,963 2,583,963 KCN 31/12/2016 Kết chuyển CP NVL TT 1542 240,471,277 240,471,277 VL NVL 31/12/2016 Nguyên vật liệu chính SX thừa nhập lại 1521A 85,399,038 85,399,038 thừa kho NVL 31/12/2016 Nguyên vật liệu phụ SX thừa nhập lại kho 1522A 800,551 800,551 thừa NVL 31/12/2016 Nguyên vật liệu chính CG1 thừa nhập lại 1521C 2,371,814 2,371,814 thừa kho NVL 31/12/2016 Nguyên vật liệu phụ GC1 thừa nhập lại 1522C 298,638 298,638 thừa kho 31/12/2016 - Cộng số phát sinh trong kỳ 569,812,595 329,341,318 329,341,318 - Số dƣ cuối kỳ - - - TP Hồ Chí Minh, Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lê Văn Tám 55
  66. Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Mẫu số S03b – DN Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC) Mã số thuế : 0309325067 (Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Số hiệu 621 Đơn vị :Việt Nam đồng Chứng từ Diễn giải Tài Tổng tiền khoản số hiệu Ngày tháng đối ứng Nợ Có - Số dư đầu kỳ NVL 31/12/2016 152 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 329,341,318 KCNVL 31/12/2016 Kết chuyển CP NVL TT 154 240,471,277 31/12/2016 Nguyên vật liệu thừa nhập lại kho 1521GC NVL thừa GC 2,670,452 31/12/2016 1521SX NVL thừa Nguyên vật liệu thừa nhập lại kho SX 86,199,589 - Cộng số phát sinh trong kỳ 329,341,318 329,341,318 TP Hồ Chí Minh, Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lê Văn Tám 56
  67. So sánh thực tế với lý thuyết Giống nhau: phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, Trong kỳ kế toán thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào bên Nợ Tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” theo từng đối tượng sử dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu này (Nếu khi xuất sử dụng nguyên liệu, vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, xác định được cụ thể rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng. Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển (Nếu nguyên liệu, vật liệu đã được tập hợp riêng biệt cho đối tượng sử dụng), hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu (Nếu không tập hợp riêng biệt cho từng đối tượng sử dụng) vào Tài khoản 154 phục vụ cho việc tính giá thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ trong kỳ kế toán. Khác nhau: Thực tế Lý thuyết - Phân biệt rõ nguyên vật liệu chính và - Cũng có phân biệt ra nhưng chỉ là một nguyên vật liệu phụ xuất kho dùng cho con số cụ thể sản xuất được tiếp cập trực tiếp từng - Hạch toán dựa trên nghiệp vụ phát sinh ngành nghề sản xuất với từng nguyên vật ảo liệu khác nhau - Không được biết rõ ràng quy trình xuất - Hạch toán dựa trên chứng từ phiếu xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản kho hoặc hóa đơn giá trị gia tăng phẩm. - Làm việc theo quy trình khi có yêu cầu từ phân xưởng. Ví dụ như khi có yêu cầu xuất kho vật tư thì lập phiếu yêu cầu cấp vật tư -> được duyệt đồng thời lập phiếu xuất kho 57
  68. Nhìn chung công ty quản lý tốt nguyên vật liệu đầu vào, giá cả có tăng nhưng bù lại sản phẩm bán ra của doanh nghiệp cũng tăng đáp ứng yêu cầu sản xuất. Tay nghề của công nhân được nâng lên, do đó giúp doanh nghiệp giảm bớt đi phần tiêu hao nguyên vật liệu. Với sự giám sát nghiêm ngặt giúp cho doanh nghiệp giảm bớt đi trà trộn nguyên vật liệu ra bên ngoài. Chính các yếu tố trên giúp công ty bù đắp việc tăng giá cả nguyên vật liệu đầu vào, cắt giảm chi phí nguyên vật liệu 2016 58
  69. 4.2.2 Phƣơng pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 4.2.2.1 Đặc điểm, nội dung và nguyên tắc hạch toán  Đặc điểm của chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: là những chi phí về tiền lương (lương cơ bản, lương tăng ca, thưởng, phụ cấp) và các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, không trích kinh phí công đoàn. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu.  Phƣơng pháp tính lƣơng, các khoản trích theo lƣơng:  Phương pháp tính lương: Để thuận lợi cho công tác quản lý và tính lương nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm công ty áp dụng hình thức lương cố định gồm lương cơ bản và khoản phụ cấp. Ngoài ra nếu công việc sản xuất khá nhiều công ty áp dụng lương theo chế độ tăng ca Tiền lương làm thêm giờ = lương tính bảo hiểm x 150% x số giờ làm thêm Nếu tăng ca sau 10 giờ tối thì phần trăm hưởng được là 200% Tổng thu nhập = lƣơng cơ bản + khoản phụ cấp - Tổng lương = Lương cơ bản + lương thêm thời gian + phụ cấp. - Lương thực nhận = Tổng lương + Tạm ứng Tính các khoản tính theo lương: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thất nghiệp được công ty trích theo lương tính bảo hiểm theo chế độ qui định và chỉ áp dụng với công nhân ký hợp đồng dài hạn với công ty. Người lao động không qua đào tạo Doanh nghiệp áp dụng lương tính bảo hiểm cho công nhân là 3.500.000. Đối với những lao động phổ thông làm việc theo thời vụ không tính các khoản trích theo lương. 59
  70. Các khoản trích bảo hiểm Doanh nghiệp Khấu trừ vào lƣơng công đóng nhân Bảo hiểm xã hội 18% 8% Bảo hiểm y tế 3% 1.5% Bảo hiểm thất nghiệp 1% 1% Tổng cộng 22% 10.5% 4.2.2.2 Chứng từ sử dụng Bảng chấm công Bảng lương bộ phận sản xuất 4.2.2.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ Hàng ngày người quản lý thực hiện chấm công cho công nhân. Cuối tháng, dựa vào bảng chấm công của người quản lý đã được xưởng trưởng ký duyệt, chi tiết tạm ứng, kế toán lương tiến hành tính lương cho công nhân. Kế toán lương lập bảng tính lương trình lên Kế toán trưởng, Giám đốc công ty xem xét phê duyệt. Căn cứ vào bảng lương đã phê duyệt để trả lương cho công nhân. Căn cứ vào bảng lương của đã được duyệt để hạch toán chi phí lương vào cuối tháng. 60
  71. Sơ đồ 4.6 Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí nhân công trực tiếp Bộ phận kế Bộ phận toán xưởng sản xuất Bảng chấm công đã Bảng chấm công được xưởng trưởng ký duyệt Xưởng trưởng Bảng lương Giám đốc, kế toán 4.2.2.4 Tài khoản sử dụng trưởng ký duyệt Tài khoản 622SX “Chi phí nhân công sản xuất” Tài khoản 622GC “Chi phí nhân công gia công” 4.2.2.5 Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp  Ví dụ tính lương cho công nhân: Cuối tháng, xưởng trưởng duyệt bảng chấm công. Căn cứ vào Bảng chấm công để tính lương thực nhận cho công nhân. 61
  72. BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12 năm 2016. Ngày trong tháng Ngày nghỉ Chức Tổng STT Họ và tên Nghỉ vụ cộng Nghỉ Nghỉ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 không lễ phép lương Tô Văn NVSX 1 Thi Bùi văn NVSX 2 Xuyên Nguyễn NVGC 3 Văn Quỳnh Trần Văn NVGC 4 Đồng Lê Văn NVGC 5 Bùi Trần Văn NVGC 6 Hai Lê Hùng NVGC 7 Minh Huỳnh NVSX 8 Minh Tươi Tổng TPHCM, ngày 01 tháng 12 năm 2016 Ngƣời chấm công Phụ trách bộ phận Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký hiệu chấm công: 62
  73. - Ốm, điều dưỡng: Ô - Chủ nhật CN - Nghỉ bù: NB - Nghỉ lễ NL - Thai sản: TS - Con ốm: Cô - Tai nạn: T - Làm nửa ngày công: NN - Đi làm: bỏ trống Để theo dõi hạch toán và quản lý chi phí nhân công trực tiếp một cách có hiệu quả kế toán lập sổ chi tiết tài khoản 3341, sổ cái tài khoản 622, bảng kê tiền lương. Họ và tên Chức Lƣơng cơ Lƣơng Phụ cấp Tổng thu Bảo hiểm Thực lãnh vụ bản tính ăn trƣa nhập BHXH (1) (2) (3) (4) = (1) + (3) (5) (6) = (4) – (5) Tô Văn Thi NVSX 7,000,000 3,500,000 500,000 7,500,000 367,500 7,132,500 Bùi văn NVSX 7,500,000 3,500,000 500,000 8,000,000 367,500 7,632,500 Xuyên Nguyễn NVGC 7,500,000 500,000 8,000,000 - 8,000,000 Văn Quỳnh Trần Văn NVGC 7,500,000 500,000 8,000,000 - 8,000,000 Đồng Lê Văn Bùi NVGC 7,500,000 500,000 8,000,000 - 8,000,000 Trần Văn NVGC 7,500,000 500,000 8,000,000 - 8,000,000 Hai Lê Hùng NVGC 7,000,000 500,000 7,500,000 - 7,500,000 Minh Huỳnh NVSX 7,700,000 3,500,000 500,000 8,200,000 367,500 7,832,500 Minh Tươi Tổng cộng 59,200,000 4,000,000 63,200,000 1,102,500 62,097,500 Ví dụ: Ông Tô Văn Thi với chức vụ nhân viên sản xuất lương tháng 12 của ông được tính như sau: Lương cơ bản của ông Thi là 7,000,000 Lương thời gian = (lương cơ bản x số ngày đi làm)/26 = (7,000,000 x 26)/26 =7,000,000 đồng 63
  74. Riêng các khoản trích lương, căn cứ vào số người tham gia bảo hiểm của xưởng sản xuất, kế toán hạch toán đích danh. Bảng trích bảo hiểm người lao động theo tỷ lệ như sau: Họ và tên Lƣơng tính bảo BHXH (8%) BHYT (1.5%) BHTN (1%) hiểm (1) (2) = (1)*8% (3) = (1)*1.5% (4) = (1)*1% Tô Văn Thi 3,500,000 280,000 52,500 35,000 Bùi Văn Xuyên 3,500,000 280,000 52,500 35,000 Huỳnh Minh Tươi 3,500,000 280,000 52,500 35,000 Tổng cộng 840,000 157,500 105,000 Ông Thi này tham gia bảo hiểm xã hội nên lương tính bảo hiểm xã hội là 3,500,000 tiền bảo hiểm xã hội mà ông Thi đóng là: 367,500 đồng Tương tự cho những công nhân khác. Ngoài ra nếu công việc sản xuất khá nhiều công ty áp dụng lương theo chế độ tăng ca Tiền lương làm thêm giờ = lương tính bảo hiểm x 150% x số giờ làm thêm Ví dụ: số ngày làm thêm của ông Thi là 2 ngày chủ nhật = 48 giờ Tiền lương làm thêm giờ = 3,500,000/26 x 150% x 48 = 1,211,538 đồng Nếu tăng ca sau 10 giờ tối thì phần trăm hưởng được là 200% - Tổng lương = lương cơ bản + Phụ cấp + lương tăng ca =7,000,000 +500,000 = 7,500,000 đồng - Lương thực nhận = Tổng lương - bảo hiểm = 7,500,000 - 367,500 = 7,132,500 đồng Trong kỳ kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh. Căn cứ vào bảng kê tiền lương và bảng trích bảo hiểm. Kế toán tiến hành xác định chi phí lương nhân công trực tiếp sản xuất ra sản phẩm kế toán hạch toán. Trong kỳ doanh nghiệp sản xuất nhiều sản phẩm thì tiền lương phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 64
  75. Chí phí lương dùng để sản xuất sản phẩm được phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí lương SX bồn A (xitec254545454) = 175,847,500 x 65,510,000 = 47,905,173 240,471,277 Chi phí lương GC 5 bồn B (giacongbon) = 58,167,480 x 65,510,000 = 15,846,182 240,471,277 Chi phí lương GC bồn C (giacongbon1) = 6,455,559 x 65,510,000 = 1,758,645 240,471,277 Khoản mục Chi phí lƣơng Sản xuất bồn A xitec24545454 47,905,173 Gia công bồn B (giacongbon) 15,846,182 Gia công bồn C (giacongbon1) 1,758,645 Tổng cộng 65,510,000  Lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm bồn xitec (bonxitec254545455) Nợ 622A/SX 47,905,173 Có 3341 47,905,173  Lương phải trả cho nhân công trực tiếp gia công bồn B (giacongbon) Nợ 622B/GC : 15,846,182 Có 3341 : 15,846,182  Lương phải trả cho nhân công trực tiếp gia công bồn C (giacongbon1) Nợ 622C/GC : 1,758,645 65
  76. Có 3341 : 1,758,645  Trích bảo hiểm doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định cho nhân viên sản xuất tham gia đóng bảo hiểm phân bổ chung cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm Doanh nghiệp trích bảo hiểm xã hội Khoản chi BHXH BHYT BHTN Tên nhân viên Công ty Công ty Công ty (1%) (24%) (3%) Tô Văn Thi 630,000 105,000 35,000 Bùi văn Xuyên 630,000 105,000 35,000 Huỳnh Minh Tươi 630,000 105,000 35,000 Tổng cộng 1.890.000 315.000 105.000 Nợ 622A/SX: 2,310,000 Có 3383: 1,890,000 Có 3384: 315,000 Có 3386: 105,000 Kết chuyển tài khoản 622 sang tài khoản 1542 Nợ 1542: 63,200,000 Có 622A/SX: 45,595,173 Có 622B/GC: 15,846,182 Có 622C/GC : 1,758,645 66
  77. Sơ đồ 4.7 Sơ đố kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm 3341A/SX 622A/SX TK1542A/SX 45,595,173 45,595,173 3383 1,890,000 1,890,000 47,905,173 47,905,173 47,905,173 3384 315,000 315,000 3386 105,000 105,000 47,905,173 47,905,173 Sơ đồ 4.8 Sơ đố kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp gia công sản phẩm 3341B/GC 622B/GC TK1542GC 15,846,182 15,846,182 15,846,182 15,846,182(B) 15,846,182 (B) 3341C/GC 622C/GC 1,758,645 1,758,645 1,758,645 1,758,645(C) 1,758,645 ( C ) 117,604,827 17,604,827 4.2.2.6 Sổ sách sử dụng  Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 622  Sổ cái tài khoản 622 67
  78. Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Mẫu số S03b – DN Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC) Mã số thuế : 0309325067 (Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Số hiệu 622 Đơn vị :Việt Nam đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số Ngày tháng đối ứng Nợ Có hiệu A B C D E F - Số dư đầu kỳ - - BHXH 31/12/2016 Trích BHXH vào chi phí NCTT 3383 1,890,000 BHYT 31/12/2016 Trích BHYT vào chi phí NCTT 3384 315,000 BHTN 31/12/2016 Trích BHTN vào chi phí NCTT 3386 105,000 BLg 31/12/2016 Tính lương NCTT sản xuất sản 3341A 45,595,173 phẩm A (xitec254545455) BLg 31/12/2016 Tính lương NCTT gia công sản 3341B 15,846,182 phẩm B (giacongbon) BLg 31/12/2016 Tính lương NCTT gia công sản 3341C 1,758,645 phẩm C (giacongbon1) KC 31/12/2016 Kết chuyển CP NC TT 1542 NC 65,510,000 - Cộng số phát sinh trong kỳ 65,510,000 65,510,000 - Số dư cuối kỳ - - Ngƣời ghi sổ Kế toán trưởng TP Hồ Chí Minh, Ngày 31 tháng 12 năm 2016 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Giám đốc) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lê Văn Tám 68
  79. So sánh giữa thực tế và lý thuyết Giống nhau: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ (Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch, khách sạn, tư vấn,. . Doanh nghiệp đóng bảo hiểm theo tỷ lệ quy định. Khác nhau: Thực tế Lý thuyết - Hình thức tính theo doanh nghiệp tự quy - Mang tính chất nói chung chung định - Hạch toán tiền lương căn cứ vào bảng - Chỉ ấn định cụ thể tiền lương, chưa hình phân bổ tiền lương hoặc bảng tính lương dung ra được bảng lương. để ghi nhận số tiền lương tiền công phải trả trực tiếp cho nhân công trực tiếp sản - Có rất nhiều phương pháp tính lương xuất ra sản phẩm khác nhau. Trên lý thuyết chưa được tiếp cận cách tính lương. - Được áp dụng trực tiếp cách tính lương nhân công khi nghỉ phép, tăng ca. - Cách tính lương theo trình tự nhất định dựa vào bảng chấm công sau đó thiết lập bảng lương Trong tháng 12 năm 2016 doanh nghiệp nhập thêm máy móc thiết bị (máy hồ quang ) để phục vụ cho việc sản xuất. Do đó, tiết kiệm được thời gian nhân công trong việc đáp ứng đủ số lượng sản phẩm cho khách hàng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp thực hiện chính sách cắt giảm các khoản chi phí không hợp lý. Điều đó cho thấy chi phí nhân công giảm là dấu hiệu tốt cho doanh nghiệp. 69
  80. 4.2.3 Phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất chung 4.2.3.1 Đặc điểm, nội dung và nguyên tắc hạch toán  Đặc điểm của chi phí sản xuất chung tại công ty: Chi phí sản xuất chung được tập hợp chung cho các công trình sản xuất tại xưởng và được phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, bao gồm: - Chi phí điện, nước. - Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, nhà xưởng. Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các công trình sản xuất tại xưởng theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 4.2.3.2 Chứng từ sử dụng - Bảng tính khấu hao TSCĐ; - Các chứng từ khác có liên quan như phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT 4.2.3.3 Phương pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ - Chi phí khấu hao TSCĐ: kế toán khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Căn cứ vào bảng tính khấu hao và phân bổ khấu hao để hạch toán. - Chi phí điện, nước được trích trước theo từng tháng, kế toán lập chứng từ ghi sổ để hạch toán vào sổ cái - Doanh nghiệp phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí nguyên vật liệu trược tiếp 4.2.3.4 Tài khoản sử dụng Tài khoản 627 “chi phí sản xuất chung” Tài khoản 6273SX “chi phí sản xuất dụng cụ phân bổ” Tài khoản 6274SX “chi phí sản xuất khấu hao TSCĐ” Tài khoản 6278SX “chi phí sản xuất chung bằng tiền khác” Tài khoản 6273GC “chi phí sản xuất dụng cụ phân bổ” Tài khoản 6274GC “chi phí sản xuất khấu hao TSCĐ” Tài khoản 6278GC “chi phí sản xuất chung bằng tiền khác” 70
  81. 4.2.3.5 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung Bảng trích khấu hao tài sản cố định tại Công Ty STT Tên TSCĐ Nguyên giá Khấu hao TSCĐ Khấu hao tháng Thời Tỷ lệ Mức khấu hao năm gian 1 Chữa sửa 910,910,850 10 10% 91,091,085 7,590,924 xưởng đưa vào sử dụng 2 Cối phun cát 136,363,636 10 10% 13,636,364 1,136,364 Tổng cộng 1,047,274,486 104,727,449 8,727,287 Căn cứ bảng tính khấu hao tài sản cố định tháng 12 năm 2016, kế toán xác định chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất vào chi phí sản xuất chung là 8.727.287. Kế toán tiến hành phân bổ 6274 cho từng phân xưởng như sau: Chí phí sản xuất khấu hao TSCĐ dùng để sản xuất sản phẩm được phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí lương SX bồn A (xitec254545454) = 175,847,500 x 8,727,287 = 6,381,960 240,471,277 Chi phí lương GC 5 bồn B (giacongbon) = 58,167,480 x 8,727,287 = 2,111,039 240,471,277 Chi phí lương GC bồn C (giacongbon1) = 6,455,559 x 8,727,287 = 234,288 240,471,277 71
  82. Khoản mục Tài khoản 6274 Sản xuất bồn xitec24545454 6,381,960 Gia công bồn (5 cái) 2,111,039 Gia công bồn 1 234,288 Tổng cộng 8,727,287 Sổ theo dõi và trích khấu hao tài sản cố định năm 2016 đính kèm phụ lục. Kế toán theo dõi hạch toán Nợ 6274A/SX: 6,381,960 Nợ 6274B/ GC: 2,111,039 Nợ 6274 C/GC: 234,288 Có 214 : 8.727.287 Ngày 16/12/2016 mua Máy hàn cắt Plasma LKG 60 (1204) Jasic theo hóa đơn 1897 với giá trị ban đầu là 9.000.000 thời gian phân bổ là 18 tháng. Ngày 20/12/2016 mua máy hàn hồ quang Jasic ZX & 400 (z115) theo hóa đơn 1942 với gia trị ban đầu là 5.810.000 thời gian phân bổ là 10 tháng Ngày 23/12/2016 mua máy đánh bóng Ken 180mm-9518 theo hóa đơn 2835 với giá trị ban đầu là 1.100.000 thời gian phân bố 12 tháng. Xuất kho công cụ dụng cụ máy hàn cắt Plasma LKG 60 (1204) Jasic phục vụ cho sản xuất và thực hiện phân bổ Mô phỏng bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho công cụ dụng cụ tháng 12 năm 2016 của Công ty giá trị phân bổ nhiều lần, bảng phân bổ chi phí chi tiết tại công ty được đính kèm sau phụ lục 72
  83. Tên chi phí Ngày đƣa Giá trị Thời gian vào sử dụng ban đầu Phân bổ Tháng Phân bổ Giá trị phân bổ sử 1 tháng theo dụng tháng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) = (5) * (6) Máy hàn cắt Plasma 0,5 LKG 60 (1204) Jasic 16/12/2016 9,000,000 18 500,000 250,000 Máy hàn hồ quang 0,367 Jasic ZX & 400 (z115) 20/12/2016 5,810,000 10 581,000 213,033 Máy đánh bóng Ken 0,267 180mm-9518 23/12/2016 1,100,000 12 91,667 24,444 Tổng cộng 15,910,000 40 1,172,667 487,478 Kế toán xác định chi phí phân bổ, sau đó tiến hành phân bổ cho từng xưởng theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí lương SX bồn A (xitec254545454) = 175,847,500 x 487,478 = 356,475 240,471,277 Chi phí lương GC 5 bồn B (giacongbon) = 58,167,480 x 487,478 = 117,916 240,471,277 Chi phí lương GC bồn C (giacongbon1) = 6,455,559 x 487,478 = 13,087 240,471,277 Khoản mục Tài khoản 6273 Sản xuất bồn xitec24545454 356,475 Gia công bồn (5 cái) 117,916 Gia công bồn 1 13,087 Tổng cộng 487,478 73
  84. Kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ xuất kho công cụ dụng cụ Nợ TK 2422: 250,000 Nợ TK 2421: 237,478 Có TK 153: 487,478 Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ cho từng phân xưởng theo kỳ kế toán Nợ TK 6273A/SX: 356,475 Nợ TK 6273B/GC: 117,916 Nợ TK 6273C/GC1: 13,087 Có TK 2422: 250,000 Có TK 2421: 237,478 Chi phí tiền điện tháng 12/2016 theo hóa đơn tiền điện đính kem sau phụ lục Ngày tháng Số hóa đơn Thành tiền Nội dung 409.631 01/12/2016 1758291 Tiền điện tháng 12/2016 4.727.864 07/12/2016 1771221 Tiền điện tháng 12/2016 5.027.452 15/12/2016 1811453 Tiền điện tháng 12/2016 10,164,947 Tổng cộng Kế toán xác định phân bổ chi phí tiền điện cho từng phân xưởng Chi phí lương SX bồn A (xitec25454545455) = 175,847,500 x 10,164,947 = 7,433,270 240,471,277 Chi phí lương GC 5 bồn B (giacongbon) = 58,167,480 x 10,164,947 = 2,458,794 240,471,277 74
  85. Chi phí lương GC bồn C (giacongbon1) = 6,455,559 x 10,164,947 = 272,883 240,471,277 Khoản mục Tài khoản 6278 Sản xuất bồn xitec24545454 7,433,270 Gia công bồn (5 cái) 2,458,794 Gia công bồn 1 272,883 Tổng cộng 10,164,947 Cuối tháng kế toán hạch toán vào 6278 “chi phí sản xuất bằng tiền khác” Nợ 6278A/SX: 7,433,270 Nợ 6278B/GC: 2,458,794 Nợ 6278 C/GC: 272,883 Có 1111: 10.164.947 Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất chung để xác định chi phí giá vốn Nợ 1542: 19,379,712 Có 6278A/SX: 14,171,706 Có 6278B/GC: 4,687,749 Có 6278 C/GC1: 520,257 75
  86. Sơ đồ 4.9 Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất chung sản phẩm A 2421,2422 627SX 1542 356,475 356,475 356,475 356,475 214 6,381,960 6,381,960 6,381,960 6,381,960 1111 7,433,270 7,433,270 7,433,270 7,433,270 14,171,706 14,171,706 2421,2422 627GC 117,916 117,916 117,916 117,916 214 2,111,039 2,111,039 2,111,039 2,111,039 1111 2,458,794 2,458,794 2,458,794 2,458,794 4,687,749 4,687,749 2421,2422 627GC 13,087 13,087 13,087 13,087 214 234,288 234,288 234,288 234,288 1111 272,883 272,883 272,883 272,883 520,257 520,257 19,379,712 76
  87. 4.2.3.6 Sổ sách sử dụng - Sổ cái 627 Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Mẫu số S03b – DN Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC) Mã số thuế : 0309325067 (Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Số hiệu 627 Đơn vị :Việt Nam đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền Số hiệu Ngày tháng TK đối Nợ Có ứng A B C C D E - Số dư đầu kỳ - - 1758291 01/12/2016 Tiền điện tháng 12/2016 1111 409,631 1771221 07/12/2016 Tiền điện tháng 12/2016 1111 4,727,864 1811453 15/12/2016 Tiền điện tháng 12/2016 1111 5,027,452 PBNH 31/12/2016 Phân bổ chi phí trả trước ngắn 2421 hạn tháng 12 237,478 PBDH 31/12/2016 Phân bổ chi phí trả trước dài 2422 hạn tháng 12 250,000 KHao 31/12/2016 Phân bổ chi phí khấu hao 2141 TSCĐ-HH tháng 12 8,727,287 KC 31/12/2016 Kết chuyển CP SXC - khấu 1542 SXC hao 8,727,287 KC 31/12/2016 Kết chuyển CP SXC 1542 SXC 10,164,947 KC 31/12/2016 Kết chuyển CP SXC 1542 77
  88. SXC 487,478 - Cộng số phát sinh trong kỳ 19,379,712 19,379,712 - Số dư cuối kỳ - - Ngƣời ghi sổ Kế toán trưởng TP Hồ Chí Minh, Ngày 31 tháng 12 năm 2016 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Giám đốc) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lê Văn Tám So sánh giữa thực tế và lý thuyết Giống nhau: phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường,. . . phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ Tài khoản 627 không sử dụng cho hoạt động kinh doanh thương mại. Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ. Khác nhau Thực tế Lý thuyết Hạch toán căn cứ vào chứng từ hóa đơn Hạch toán dựa vào nghiệp vụ pháp sinh cụ giá trị gia tăng như hóa đơn tiền điện, hóa thể đơn mua công cụ dụng cụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh. Cuối kỳ, kế toán tiến hành phân bổ phù hợp với từng sản phẩm Tóm lại, cho thấy mức chi phí sản xuất chung của tháng 12 năm 2016 khá hợp lý, không chỉ giúp công ty tiết kiệm thời gian làm việc của công nhân bằng cách đầu tư máy móc thiết bị đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng mà còn giảm được chi phí gia công từ bên ngoài từ đó giúp công ty kiểm soát được lượng hàng hóa tốt hơn tránh tiêu hao. 78
  89. 4.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 4.3.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất: 4.3.1.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán Kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất đã tập hợp trên tài khoản chi phí NVLTT 621A/SX, 621B/GC, 621C/GC chi phí nhân công trực tiếp 622A/SX, 622B/GC, 622C/GC chi phí sản xuất chung 627A/SX, 627B/GC, 627C/GC, để tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 4.3.1.2 Tài khoản sử dụng Các phần trên đã nghiên cứu phương pháp kế toán và phân bổ các loại chi phí sản xuất. Các chi phí sản xuất trên được tổng hợp vào tài khoản 1542 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 4.3.1.3 Phương pháp hạch toán kế toán tập hợp chi phí Cuối tháng, kế toán lập các chứng từ ghi sổ, tiến hành ghi nhận bút toán kết chuyển chi phí sản xuất của phân xương sản xuất và phân xưởng gia công vào sổ cái chi phí sản xuất dở dang 154/SX, 1542/GC, 1542GC1 theo dõi chi tiết chi phí của từng sản phẩm ở mỗi xưởng khác nhau như sau: Nợ TK 1542A/SX 237,925,117 Có TK 621A/SX 175,848,238 Có TK 622A/SX 47,905,173 Có TK 627A/SX 14,171,706 Nợ TK 1542B/GC 78,701,411 Có TK 621B/GC 58,167,480 Có TK 622B/GC 15,846,182 Có TK 627B/GC 4,687,749 Nợ TK 1542C/GC1 8,734,461 Có TK 621C/GC1 6,455,559 Có TK 622C/GC1 1,758,645 Có TK 627C/GC1 520,257 76
  90. Sơ đồ 4.10 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xƣởng sản xuất 621A/SX 1542A/SX 175,848,238 622SX 237,925,117 237,925,117 47,905,173 627SX 14,171,706 237,925,117 2 37,925,117 Sơ đồ 4.11 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xƣởng gia công 621B/GC 1542B/GC 58,167,480 6,455,559 622B/GC 78,701,411 78,701,411 15,846,182 1,758,645 8,734,461 8,734,461 627B/GC 4,687,749 87,435,872 87,435,872 520,257 4.3.1.4 Chứng từ, sổ sách sử dụng • Sổ cái tài khoản 1542 4.3.2 Tính giá thành sản phẩm 4.3.2.1 Nội dung, đối tượng, nguyên tắc kế toán Mục đích của quá trình sản xuất là tạo ra sản phẩm, công việc, lao vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Sau quá trình sản xuất để có cơ sở xác định hiệu quả của sản xuất cần phải xác định được giá thành sản phẩm. Vậy đối tưọng tính giá thành là các loại sản phẩm, do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải xác định được giá thành và giá thành đơn vị. 77
  91. Theo đặc điểm của sản xuất, tính chất của sản phẩm, đặc điểm của quá trình công nghệ, cũng như yêu cầu của trình độ hạch toán kinh tế và quản lí của Doanh nghiệp. Đối tượng tính giá thành sẽ khác nhau. -Về mặt sản xuất: + Nếu sản xuất đơn chiếc thì đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm, hoàn thành. Ví dụ: Phân xưởng gia công chế tạo là bồn, bể chứa xăng dầu. -Về mặt quy trình công nghệ: + Nếu quy trình công nghệ giản đơn thì đối tượng tính giá thành chỉ có thể là sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình công nghệ đó. - Đơn vị tính giá thành: sản phẩm -Kỳ tính giá thành: Kỳ tính giá thành sản xuất sản phẩm là thời điểm mà kế toán tính giá thành tiến hành tính giá thành sản phẩm, trên cơ sở chi phí sản xuất đã tập hợp được. Việc xác định lỳ tính giá thành phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất sản phẩm, kỳ tính giá thành có thể phù hợp với kỳ báo cáo, có thể phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm: tháng theo từng sản phẩm. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp ( tính giá thành giản đơn ) Trình tự tính giá thành - Căn cứ vào các chứng từ về chi phí phát sinh trong kỳ cho quá trình sản xuất sản phẩm, hoặc các bảng phân bổ chi phí => Kế toán và sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh cho từng đối tượng. - Cuối tháng kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở dang. Tất cả các sản phẩm sản xuất được đều hoàn thành đúng thời hạn giao hàng nên không có sản phẩm dở dang chuyển sản kỳ sau. - Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết, giá trị sản phẩm làm dở đã xác định được => Tính ra giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm ( Lập bảng tính giá thành ) 78
  92. * Giá thành sản phẩm được tính theo phương pháp giản đơn dựa định mức chi phí nguyên vật liệu của Doanh nghiệp như sau: Z = Dd + Csx - Dc Trong đó: Z : Là tổng giá thành sản xuất sản phẩm Dd ,Dc : Là giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ, cuối kỳ Csx : Là tổng chi phí sản xuất trong kỳ Giá thành đơn vị sản phẩm =Tổng giá thành sản xuất sản phẩm Tổng số lượng SPH. Thành trong kỳ  Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: Đối tượng tính giá thành của doanh nghiệp là xưởng sản xuất bồn chứa cho các khách hàng. Thành phẩm chính là các bồn chứa xăng dầu đã cung cấp đủ nhu cầu của khách hàng trong tháng. Các xưởng yêu cầu xuất nguyên vật liệu để sản xuất thừa nhập lại kho. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức, doanh nghiệp đã xây dựng được định mức chi phí hợp lý. 4.3.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 155: “thành phẩm nhập kho” 4.3.2.3 Chứng từ, sử dụng  Phiếu nhập kho  Hóa đơn giá trị gia tăng 4.3.2.4 Phương pháp hạch toán kế toán tính giá thành sản phẩm Cuối tháng, kế toán lập chứng từ ghi sổ ghi nhận giá trị thành phẩm sản xuất được trong kỳ vào sổ cái tài khoản 155/SX như sau: Nợ TK 155A/SX : 237,925,117 Nợ TK 155B/GC : 78,701,411 Nợ TK 155C/GC : 8,734,461 Có TK 154A/SX : 237,925,117 Có TK 154B/GC : 78,701,411 79
  93. Có TK 154C/GC1 : 8,734,461 Kế toán theo dõi riêng tài khoản 154,155 cho từng sản phẩm để dễ quản lý theo dõi. Tuy nhiên, cuối kỳ khi tính giá thành sản phẩm doanh nghiệp lập bảng tính giá thành sản phẩm cho từng sản phẩm, để phản ánh rõ giá thành đơn vị cho sản phẩm. Bảng tính giá thành cho từng sản thành phẩm có thể được lập như sau: Sơ đồ 4.12 Sơ đồ kế toán nhập kho thành phẩm cho từng sản phẩm. TK1542A/SX TK1552A/SX 237,925,117 237,925,117 Sơ đồ 4.13 Sơ đồ kế toán nhập kho thành phẩm cho từng sản phẩm. TK1542GC TK1552GC 78,701,411 (B) 78,701,411(B) 8,734,461 (C) 8,734,461(C) Giá thành của một sản phẩm được theo dõi trên th tính giá thành Thẻ tính giá thành sản phẩm Tên sản phẩm: Bồn A xitec 254545455 Tên dự án DDK CPNVL CPNCTT CPSXC Tổng CP DCK Giá thành sản phẩm Bồn A xitec 0 175,848,238 47,905,173 14,171,70 6 237,925,117 0 237,925,117 254545455 Cộng 0 175,848,238 47,905,173 14,171,706 237,925,117 0 237,925,117 Thẻ tính giá thành sản phẩm Tên sản phẩm: Gia công bồn B (5 cái) Tên dự án DDK CPNVL CPNCTT CPSXC Tổng CP DCK Giá thành sản phẩm Gia công bồn B 0 58,167,480 15,846,182 4,687,749 78,701,411 0 78,701,411 Cộng 0 58,167,480 15,846,182 4,687,749 78,701,411 0 78,701,411 80
  94. Thẻ tính giá thành sản phẩm Tên sản phẩm: Gia công bồn C Tên dự án DDK CPNVL CPNCTT CPSXC Tổng CP DCK Giá thành sản phẩm Gia công bồn C 0 6,455,559 1,758,645 520,257 8,734,461 0 8,734,461 Cộng 0 6,455,559 1,758,645 520,257 8,734,461 0 8,734,461 4.3.2.5 Sổ sách sử dụng Sổ cái 1542, 1552 81
  95. Đơn vị : Công Ty TNHH Lê Tám Mẫu số S03b – DN Địa chỉ : 1067/E Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP Hồ Chí Minh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC) Mã số thuế : 0309325067 (Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Số hiệu 1542 Đơn vị :Việt Nam đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền Số hiệu Ngày tháng TK đối Nợ Có ứng B C D H 1 2 - Số dư đầu kỳ - - KC 31/12/2016 Kết chuyển CP NVL TT 621 NVL 240,471,277 KC NC 31/12/2016 Kết chuyển CP NC TT 622 65,510,000 KC 31/12/2016 Kết chuyển CP SXC - 6274 SXC khấu hao 8,727,287 KC 31/12/2016 Kết chuyển CP SXC 6278 SXC 10,164,947 KC 31/12/2016 Kết chuyển CP SXC 6273 SXC 487,478 TPNK 31/12/2016 Nhập kho thành phẩm 1551 325,360,989 - Cộng số phát sinh trong kỳ 325,360,989 325,360,989 - Số dư cuối kỳ - - Ngƣời ghi sổ Kế toán trưởng TP Hồ Chí Minh, Ngày 31 tháng 12 năm 2016 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Giám đốc) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lê Văn Tám 82