Khóa luận Kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai

pdf 101 trang thiennha21 23/04/2022 2180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tai_san_co_dinh_tai_cong_ty_tnhh_mtv_ca_ph.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ GIA LAI SVTH: Hà Thị Kiều Anh Giáo viên hƣớng dẫn NgànhTrường học: Kế Toán Đại học Kinh ThS. Nguy tếễn QuangHuế Huy Niên khóa: 2015-2017 Huế, 05/2017
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Lời Cảm Ơn Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp " Kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai" là sự cố gắng, cần cù nghiên cứu của bản thân, đồng thời có sựgiúp đỡ chỉ bảo tận tình và tạo mọi điều kiện của các anh chị cán bộ nhân viên phòng kế toán, cũng như các phòng ban khác trong công ty.Đặc biệt hơn cả là sự hướng dẫn giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Quang Huy, người trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện nhưng khóa luận tốt nghiệp của em không tránh được những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của các Thầy Cô giáo để Khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Ths. Nguyễn Quang Huy - người đã trực tiếp hướng dẫn. Đồng thời em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng kế toán công tyTNHH MTV cà phê Gia Lai đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập để em hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp của mình./. Em xin chân thành cảm ơn! TP Huế, ngày 30 tháng 4 năm 2017 Trường Đại học KinhSinh viên tế th ựHuếc tập Hà Thị Kiều Anh SVTH: Hà Thị Kiều Anh i
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy MỤC LỤC Trang PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tƣợng nghiên cứu 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 2 5. Phạm vi nghiên cứu 3 6.Kết cấu khóa luận 3 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƢƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 5 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán tài sản cố định 5 1.1.1. Khái niệm, vai trò cuả kế toán tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 5 1.1.1.1. Khái niệm 5 1.1.1.2. Vai trò và chức năng của kế toán tài sản cố định 6 1.1.2 Phân loại tài sản cố định 7 1.1.2.1 Đặc điểm của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh 7 1.1.2.2 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện 8 1.1.2.3 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu 8 1.1.2.4 Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng 8 1.1.3 ĐánhTrường giá tài sản cố đ ịnhĐại học Kinh tế Huế 10 1.1.3.1. Nguyên giá TSCĐ 10 1.1.3.2. Giá trị hao mòn TSCĐ 12 1.1.3.3. Xác định giá trị còn lại 13 1.2 Nội dung kế toán tài sản cố định hữu hình 13 1.2.1. Kế toán tăng, giảm tài sản cố định hữu hình 13 1.2.1.1 Tài khoản sử dụng 13 SVTH: Hà Thị Kiều Anh ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.2.1.2. Kế toán chi tiết tình hình biến động TSCĐ 14 1.2.2 Kế toán khấu hao tài sản cố định 16 1.2.2.1 Khái niệm về khấu hao TSCĐ 16 1.2.2.2 Các phƣơng pháp khấu hao 17 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng 19 1.2.2.4 Kế toán chi tiết khấu hao TSCĐ 19 1.2.2.5 Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐ 19 1.2.3 Kế toán sửa chữa tài sản cố định 19 1.2.3.1 Nội dung sửa chữa TSCĐ 19 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng 21 1.2.3.3 Kế toán chi tiết sữa chữa TSCĐ 21 1.2.3.4 Kế toán sữa chữa TSCĐ 21 CHƢƠNG 2 – THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ GIA LAI 22 2.1. Tổng quan vềcông ty TNHH MTV cà phê Gia Lai 22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 22 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của đơn vị 23 2.1.2.1. Chức năng 23 2.1.2.2. Nhiệm vụ 23 2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quảy lý 24 2.1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban 24 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán 25 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 25 2.1.4.2. TrườngChức năng và nhiệ mĐại vụ của bộhọc phận kế toánKinh tế Huế 26 2.1.4.3. Hình thức kế toán đang sử dụng 27 2.1.4.4. Chế độ và Một số chính sách kế toán áp dụng 28 2.1.5 Phân tích năng lực kinh doanh tại công ty 29 2.1.5.1 Phân tích lao động 29 2.1.5.2 Phân tích tài sản nguồn vốn 30 2.1.5.3 Phân tích kết quả kinh doanh 32 SVTH: Hà Thị Kiều Anh iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2. Thực trạng kế toántài sản cố định tại công ty cà phê Gia Lai 34 2.2.1. Đặc điểm kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty 34 2.2.1.1. Phân loại TSCĐ 34 2.2.1.2 Đặc điểm kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai 37 2.2.1.3. Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ 37 2.2.2. Kế toán chi tiết tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại công ty 37 2.2.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng 37 2.2.2.2. Hạch toán tăng TSCĐ hữu hình 38 2.2.3.Kế toán tổng hợp tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại công ty 51 2.2.3.1. Hạch toán tăng TSCĐ hữu hìnhtại công ty 51 2.2.3.2. Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình tại công ty 55 2.2.4 Kế toán khấu hao tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai 56 2.2.4.1 Chứng từ sử dụng 56 2.2.4.2 Quy định về khấu hao TSCĐ tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai 56 2.2.5 Kế toán sửa chữa tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai 59 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng 59 2.2.5.2 Kế toán chi tiết sửa chữa tài sản cố định 60 2.2.5.3 Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định 65 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ GIA LAI 67 3.1. Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hìnhtại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai 67 3.1.1. Ƣu điểm 67 3.1.2. HTrườngạn chế Đại học Kinh tế Huế 68 3.2. Biện pháp cải thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai 69 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 72 1. Kết luận 72 2. Kiến nghị 72 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 73 SVTH: Hà Thị Kiều Anh iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCTC : Báo cáo tài chính CN : Chi nhánh DN : Doanh nghiệp GTCL : Giá trị còn lại HĐ : Hợp đồng SXKD : Sản xuất kinh doanh TSCĐ : Tài sản cố định TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn VCSH : Vốn chủ sở hữu XDCB : Xây dựng cơ bản Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hà Thị Kiều Anh v
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán tăng, giảm TSCĐ 16 Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán khấu hao tài sản cố định 20 Sơ đồ 1.3: Hạch toán sửa chữa TSCĐ 21 Sơ đồ 2.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 24 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai 26 Sơ đồ 2.3:Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán 27 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hà Thị Kiều Anh vi
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2014- 2016 29 Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2014– 2016 31 Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh ba năm 2014 – 2016 33 Bảng 2.4: Bảng kê TSCĐ hữu hình toàn công ty 35 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hà Thị Kiều Anh vii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có đầy đủ các yếu tố đầu vào là: Tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và lao động sống. Tài sản cố định là một bộ phận chủ yếu của tƣ liệu lao động. Nó là tiền đề, là cở sở duy trì và thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời đó là yếu tố quyết định đến năng lực sản xuất, trình độ kỹ thuật và quy mô hoạt động của từng doanh nghiệp. Việc đầu tƣ trang thiết bị và tổ chức quản lý, sử dụng tài sản cố định một cách hợp lý, phù hợp với thực tế, đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hạ giá thành, nâng cao chất lƣợng sản phẩm từ đó có biện pháp tăng khả năng cạnh tranh của các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất và cung ứng. Đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất, tài sản cố định là cơ sở vật chất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, nhu cầu về đầu tƣ đổi mới tài sản cố định thay thế cho những tài sản cũ lạc hậu trở thành vấn đề sống còn trong sự vận động phát triển nói riêng và cả nền kinh tế nói chung. Có thể thấy rằng, kế toán tài sản cố định ở các doanh nghiệp hiện nay đã có sự đổi mới và đòi hỏi ngày càng hoàn thiện hơn nhằm phản ánh đúng đắn và hợp lý, cung cấp các thông tin nắm đƣợc tình hình về cơ sở vật chất kỹ thuật và đánh giá đƣợc tình hình sử Trườngdụng tài sản cố định Đại trong quá học trình hoạ tKinh động của doanh tế nghi Huếệp. Một trong những nội dung khá quan trọng của kế toán tài sản cố định là việc xây dụng chính sách khấu hao tài sản cố định trong kỳ. Mặc dù yêu cầu của việc xác định chi phí khấu hao là phải phản ánh tƣơng đối chính xác sự hao mòn của tài sản cố định, đảm bảo thu hồi và phát triển vốn kinh doanh. Tuy nhiên, công tác này vẫn còn nhiều bất cập và chƣa hợp lý. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai là một đơn vị có các nghiệp vụ sản xuất kinh doanh dựa trên một khối lƣợng tài sản cố định khá lớn. Do đó quản lý TSCĐ hiệu quả hay không sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Với những phân tích này tôi chọn đề tài " Kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai." làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán TSCĐ. - Tìm hiểu thực trạng kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai. - Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp cải thiện kế toán TSCĐ tại côngty TNHH MTV cà phê Gia Lai. 3. Đối tƣợng nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Căn cứ vào mục đích nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, nội dung và nhiệm vụ nghiên cứu phƣơng pháp nghiên cứu mà đề tài lựa chọn là: - Phƣơng pháp thu thập thông tin: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong việc thu thập số liệu trên cơ sở điều tra và thu thập theo hai nguồn: + Thu thập số liệu thứ cấp: nguồn số liệu có sẵn, liên quan đến đề tài nghiên cứu nhƣ : BáoTrường cáo tài chính củ aĐại công ty, vănhọc kiện, niêmKinh giám th ốtếng kê Huếcác năm, chứng từ kế toán, sách báo + Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra qua thực tế, phỏng vấn - Phƣơng pháp xử lý thông tin: Các số liệu thu thập đƣợc phân tích trên phần mềm Excel. + Phƣơng pháp so sánh: SVTH: Hà Thị Kiều Anh 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Nhằm phân tích, đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tƣợng kinh tế đã đƣợc lƣợng hóa và có cùng một nội dung, một tính chất tƣơng tự để xác định những xu hƣớng mức độ biến động của các chỉ tiêu. Trên cơ sở đó đánh giá những mặt thuận lợi và những khó khăn, hiệu quả hay không hiệu quả, tìm ra giải pháp để đƣa qua biện pháp tạo hiệu quả cao nhất. + Phƣơng pháp phân tích: là phƣơng pháp nghiên cứu các tài liệu, lý luận khác nhau thành những mặt, những bộ phận, những mối quan hệ theo lịch sử thời gian để nhận thức, phát hiện và khai thác các khía cạnh khác nhau của đối tƣợng từ đó chọn lọc những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu. + Phƣơng pháp tổng hợp:là phƣơng pháp liên quan kết những mặt,những bộ phận, những mối quan hệ thông tin từ các đối tƣợng đã thu thập đƣợc thành một chỉnh thể để tạo ra một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc về chủ đề nghiên cứu. + Phƣơng pháp hạch toán kế toán:là khoa học thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản trong các đơn vị nhằm kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị đó. Ngoài ra còn kết hợp với các số liệu thực tế đƣợc tập hợp vào bảng, biểu đồ sau đó rút ra đƣợc các nhận xét và kết luận về ƣu, nhƣợc điểm trong tổ chức quản lý tài sản cố định của công ty, từ đó đề xuất nâng cao hiệu quả trong tổ chức hạch toán tài sản cố định của Công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai. 5. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai ThTrườngời gian: Đề tài tập sĐạiử dụng số họcliệu năm 2014,Kinh 2015, 2016. tế Huế Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán TSCĐHH tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai 6.Kết cấu khóa luận Gồm 3 phần: Phần I – Đặt vấn đề Phần II –Nội dung và kết quả nghiên cứu SVTH: Hà Thị Kiều Anh 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai. Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai. Phần III – Kết luận và kiến nghị 7. Tính mới của đề tài Qua tìm hiểu về tình hình mua sắm, sử dụng và quản lý TSCĐ, công tác kế toán TSCĐ của các cơ quan nhà nƣớc, các DN nói chung và công ty TNHH MVT cà phê Gia Lai nói riêng, em nhận thấy trong quá trình thực hiện còn bộc lộ nhiều mặt hạn chế nhất định nhƣ: Quy trình hình thành TSCĐ, theo dõi đánh giá chất lƣợng TSCĐ, giải pháp trùng tu bảo dƣỡng nâng cao chất lƣợng TSCĐ Từ đó em tập trung nghiên cứu thực trạng về kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai. Đề xuất giải pháp quản lý và sử dụng TSCĐ của công ty góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hà Thị Kiều Anh 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán tài sản cố định 1.1.1. Khái niệm, vai trò cuả kế toán tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.1.1. Khái niệm " Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH" ( Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - TSCĐHH). " Tài sản cố định vô hình: là tài sản không có hình thái vật chất nhƣng xác định đƣợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình." ( Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 - TSCĐVH). Tùy theo điều kiện kinh tế, yêu cầu và trình độ quản lý trong từng thời kỳ nhất định mà có những quy định cụ thể và tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng để đƣợc công nhận là tài sản cố định. Ở nƣớc ta hiện nay theo thông tƣ45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định đã qui định tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng ở điều 3 nhƣ sau: - VTrườngề mặt thời gian: " CóĐại thời gian học sử dụng tKinhừ 1 năm trở lên"tế Huế - Về mặt giá trị: " Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên". Tài sản cố địnhlà những tƣ liệu lao động có giá trị lớn thời gian sử dụng dài nhƣ nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị phƣơng tiện vận tải. Đặc điểm của TSCĐ là tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, chúng bị hao mòn dần còn giá trị đƣợc chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy TSCĐ tham gia nhiều vào chu kỳ kinh doanh mà vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hƣ hỏng. Có thể nói TSCĐ là cơ sở vật chất quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với các doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Bảo toàn, không ngừng đổi mới, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ là một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 1.1.1.2. Vai trò và chức năng của kế toán tài sản cố định a. Vai trò của kế toán TSCĐ: Hạch toán nói chung và hạch toán TSCĐ nói riêng là một nhu cầu khách quan của bản thân quá trình sản xuất cũng nhƣ của xã hội. Ngày nay khi mà quy mô sản xuất ngày càng lớn, trình độ xã hội hoá và sức phát triển sản xuất ngày càng cao, thì hạch toán nói chung và hạch toán TSCĐ nói riêng không ngừng đƣợc tăng cƣờng và hoàn thiện. Nó đã trở thành một công cụ để lãnh đạo nền kinh tế và phục vụ các nhu cầu của con ngƣời.Thông qua hạch toán TSCĐ sẽ thƣờng xuyên trao đổi, nắm chắc tình hình tăng giảm TSCĐ về số lƣợng và giá trị, tình hình sử dụng và hao mòn TSCĐ, từ đó đƣa ra phƣơng thức quản lý và sử dụng hợp lý công suất của TSCĐ, góp phần phát triển sản xuất, thu hồi nhanh vốn đầu tƣ để tái sản xuất và tạo sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng. b.Chức năng : - Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác kịp thời số lƣợng, giá trị TSCĐ hiện có, tình trạng tăng, giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn doanh nghiệp, cũng nhƣ tại từngTrường bộ phận sử dụng TSCĐ. Đại Tạo đihọcều kiện cungKinh cấp thông tế tin đHuếể kiểm tra giám sát thƣờng xuyên việc giữ gìn bảo quản, bảo dƣỡng TSCĐ và kế hoạch đầu tƣ đổi mới TSCĐ trong từng đơn vị. -Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản theo chế độ quy định. - Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, giám sát việc sửa chữa TSCĐ về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi mới nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng, giảm nguyên giá TSCĐ cũng nhƣ tình hình thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. - Hƣớng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận phụ thuộc trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các sổ, thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐ đúng chế độ quy định. - Tham gia kiểm tra đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nƣớc và yêu cầu bảo toàn vốn, tiến hành phân tích tình trạng bị huy động, bảo quản sử dụng TSCĐ tại đơn vị. 1.1.2 Phân loại tài sản cố định 1.1.2.1 Đặc điểm của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh Tài sản cố định là những tƣ liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài: - Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và có giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến khi hƣ hỏng không sử dụng đƣợc. - Khi tham gia quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó đƣợc chuyển dần từng phần vào chi phi sản xuất, kinh doanh và cấu thành giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ kinh doanh ( đối với tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh). Những tài sản dùng cho hoạt động khác nhƣ: hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án, giá trị của tài sản cố định bị tiêuhao dần dần trong quá trình sử dụng. Phần giá trị hao mòn này đƣợc kết chuyển bằng cách tính khấu hao tài sản cố định theoTrường cách tính khác nhau. Đại Khi s ảhọcn phẩm s ảKinhn xuất ra đƣ ợctế tiêu Huếthụ sẽ bổ sung vào vốn. Vốn này hàng tháng phải tích lũy lại thành nguồn vốn để có thể tái đầu tƣ lại tài sản cố định khi cần thiết. Tài sản cố định là cơ sở vật chất chủ yếu giúp cho doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh. Vì thế phải luôn chú ý đến các đặc điểm của tài sản cố định để quản lý chặt chẽ và nâng cao hiệu quả sử dụng trong công ty. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.1.2.2 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện - TSCĐ hữu hình: là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể nhƣ nhà xƣởng, máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải, vƣờn cây lâu năm - TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất thể hiện một lƣợng chi phí mà DN đã đầu tƣ nhằm thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai bởi những đặc quyền của DN nhƣ quyền sử dụng đất, quyền phát hành, nhãn hiệu hàng hoá Phân loại theo hình thái biểu hiện giúp cho ngƣời quản lý có cách nhìn tổng thể về cơ cấu đầu tƣ của DN và đó là căn cứ quan trọng để ra phƣơng hƣớng xây dựng hay có một quyết định đầu tƣ phù hợp với tình hình thực tế DN, giúp cho DN có biện pháp quản lý, tính toán khấu hao một cách khoa học đối với từng loại tài sản. 1.1.2.3 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu Theo cách phân loại này thì TSCĐ đƣợc chia ra làm hai loại: - TSCĐ tự có: là những TSCĐ đƣợc xây dựng, mua sắm, hình thành từ các nguồn vốn do ngân sách, do cơ quan quản lý cấp trên cấp, do liên doanh, do nguồn vốn đi vay và các loại vốn trích từ các quỹ của doanh nghiệp. - TSCĐ thuê ngoài: là TSCĐ đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng thuê tài sản. Tuỳ theo điều khoản của hợp đồng thuê mà TSCĐ đi thuê đƣợc chia thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động. + TSCĐ thuê tài chính: là TSCĐ đi thuê nhƣng doanh nghiệp có quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng thuê. + TSCĐ thuê hoạt động: là những TSCĐ không cần thoả mãn bất cứ một điều kiện nàoTrường nhƣ là TSCĐ thuê Đại tài chính. họcBên đi thuê Kinh đƣợc quyề ntế sử d ụHuếng, quản lý và khi hết hạn hợp đồng thì hoàn trả lại cho bên cho thuê. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu giúp cho công tác quản lý, hạch toán TSCĐ đƣợc chặt chẽ, chính xác và thúc đẩy việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả cao nhất. 1.1.2.4 Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình được chia thành: SVTH: Hà Thị Kiều Anh 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Nhà cửa, vật kiến trúc: là TSCĐ của DN đƣợc hình thành sau quá trình thi công, xây dựng nhƣ trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nƣớc, sân bãi, - Máy móc thiết bị: là toàn bộ các máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh doanh của DN nhƣ máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ, - Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phƣơng tiện vận tải gồm phƣơng tiện vận tải đƣờng sắt, đƣờng thuỷ, đƣờng bộ, đƣờng ống và các thiết bị truyền dẫn nhƣ hệ thống thông tin, hệ thống điện, đƣờng ống nƣớc - Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động KD của DN nhƣ máy vi tính, thiết bị điện, dụng cụ đo lƣờng, - Vƣờn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: là các vƣờn cây lâu năm nhƣ vƣờn cà phê, vƣờn chè, vƣờn cao su, vƣờn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh , súc vật làm việc và cho sản phẩm nhƣ đàn voi, đàn ngựa - Các TSCĐ khác: là toàn bộ các tài sản khác chƣa liệt kê vào năm loại trên nhƣ tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn kỹ thuật TSCĐ vô hình đƣợc phân loại nhƣ sau: - Quyền sử dụng đất: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng - Quyền phát hành: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có quyền phát hành. - Bản quyền, bằng sáng chế: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế chi ra đểTrường có bản quyền tác giĐạiả, bằng sánghọc chế. Kinh tế Huế - Nhãn hiệu hàng hoá: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế liên quan tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá. - Phần mềm máy vi tính: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có phần mềm máy vi tính. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các khoản chi ra để doanh nghiệp có đƣợc giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền thực hiện công việc đó nhƣ giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới - TSCĐ vô hình khác: bao gồm các loại TSCĐ vô hình khác chƣa đƣợc quy định phản ánh ở trên nhƣ bản quyền, quyền sử dụng hợp đồng - Phân loại TSCĐ theo công dụng và đặc trƣng kỹ thuật giúp cho việc quản lý và hạch toán chi tiết cụ thể theo từng loại, nhóm TSCĐ; thông qua đó biết đƣợc tỷ trọng từng loại TSCĐ trong doanh nghiệp để có sự đầu tƣ, trang bị thích hợp và thực hiện yêu cầu đổi mới về TSCĐ cho phù hợp với chiến lƣợc phát triển SXKD. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có cách phân loại khác để phục vụ nhu cầu quản lý nhƣ: phân loại TSCĐ theo tính chất sử dụng, phân loại TSCĐ theo công dụng kinh tế, phân loại TSCĐ theo nguồn vốn hình thành 1.1.3 Đánh giá tài sản cố định Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ tại từng thời điểm nhất định bằng tiền theo những nguyên tắc nhất định. TSCĐ đƣợc đánh giá lần đầu và có thể đƣợc đánh giá lại trong quá trình sử dụng. Hay nói cách khác, đánh giá TSCĐ là điều kiện cần thiết để hạch toán TSCĐ, trích khấu hao, phân tích trình độ sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp. Do yêu cầu hạch toán TSCĐ phải phù hợp với đặc điểm của TSCĐ nên chúng ta đánh giá theo ba chỉ tiêu: Nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. 1.1.3.1. Nguyên giá TSCĐ NguyênTrường giá của TSCĐ Đại là toàn bhọcộ các chi phíKinh mà doanh tếnghi ệHuếp bỏ ra để có đƣợc tài sản cố định đó và đƣa tài sản cố định đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng. Nguyên giá tài sản cố định đƣợc xác định theo nguyên tắc giá phí. Theo nguyên tắc này, chi phí tài sản cố định bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến việc mua hoặc xây dựng chế tạo tài sản cố định kể cả chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử và các chi phí hợp lý khác, cần thiết khác trƣớc khi sử dụng tài sản. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Nguyên giá TSCĐ đƣợc xác định cho từng đối tƣợng ghi tài sản cố định, là từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một chức năng nhất định. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - Tài sản cố định hữu hình, nguyên giá TSCĐHH đƣợc xác định cho từng trƣờng hợp cụ thể nhƣ sau: - TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm ( kể cả mua mới và cũ) bao gồm giá mua (Trừ các khoản đƣợc chiết khấu thƣơng mại, giảm giá) các khoản thuế ( không bao gồm các khoản thuế đã đƣợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đƣa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nhƣ chi phí chuẩn bị mặt hàng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt chạy thử, trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác ( trừ thuế giá trị gia tăng). - TSCĐ hữu hình mua sắm đƣợc thanh toán theo phƣơng thức trả chậm Nguyên giá TSCĐ hữu hình đó đƣợc phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay đƣợc hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đƣợc tính vào nguyên giá của TSCĐ hữu hình theo quy định vốn hóa chi phí lãi vay. - TSCĐ hữu hình loại đầu tƣ xây dựng: Nguyên giá TSCĐ hữu hình do đầu tƣ xây dụng cơ bản hình thành theo phƣơng thức giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại quy chế quản lý đầu tƣ vàTrường xây dựng hiện hành Đại cộng (+)học lệ phí trƣKinhớc bạ, các chitế phí Huế có liên quan trực tiếp khác. Nguyên giá TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành thực tế của TSCĐ cộng chi phí lắp đặt, chạy thử, các chi phí liên quan đến việc đƣa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, các chi phí không hợp lý nhƣ vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi khác vƣợt mức quy định trong xây dựng hoặc tự sản xuất). SVTH: Hà Thị Kiều Anh 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một số tài sản cố định hữu hình không tƣơng tự hoặc tài sản khác đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của tài sản cố định nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi đi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu về. Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một tài sản cố định hữu hình tƣơng tự hoặc có thể hình thành do đƣợc bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tƣơng tự (Tài sản tƣơng tự là tài sản có công dụng tƣơng tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tƣơng đƣơng) là giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi. - Tài sản cố định hữu hình loại đƣợc cấp, đƣợc điều chuyển đến: Nguyên giá tài sản cố định đƣợc cấp, đƣợc điều chuyển đến là giá trị còn lại trên sổ kế toán của đơn vị cấp, đơn vị chuyển đến hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận và các chí phí tân trang, sửa chữa, nâng cấp, chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trƣớc bạ ( nếu có) mà bên nhận tài sản cố định phải chi ra trƣớc khi đƣa tài sản cố định vào sử dụng. - TSCĐ hữu hình tăng từ các nguồn khác: Nguyên giá TSCĐ hữu hình đƣợc tài trợ, biếu tặng, đƣợc cho, nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận công nhận các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đƣa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Mọi chi phí phát sinh nhƣ: chi phí quản lý hành chính, chi phí sản xuất chung, chi phí chạy thử và các chi phí khác nếu không liên quan trực tiếp đến việc mua sắm và đƣa tàiTrường sản cố định vào trĐạiạng thái shọcẵn sàng s ửKinh dụng thì không tế đƣ ợHuếc tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình. Các khoản lỗ ban đầu do máy móc không hoạt động đúng nhƣ dự tính đƣợc hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. 1.1.3.2. Giá trị hao mòn TSCĐ Hao mòn TSCĐ là tất yếu khách quan, bất kỳ một TSCĐ nào sử dụng đều bị hao mòn. Vì thế việc hạch toán giá trị hao mòn của TSCĐ có vai trò quan trọng trong công SVTH: Hà Thị Kiều Anh 12
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy tác quản lý TSCĐ ở doanh nghiệp. Ngoài ra, giá trị hao mòn TSCĐ còn là cơ sở tính toán, phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp vào chi phí trong thời gian sử dụng của TSCĐ. Theo quy định hiện hành, giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ là tổng cộng giá trị hao mòn của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. 1.1.3.3. Xác định giá trị còn lại Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ là hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. Việc xác định giá trị còn lại của TSCĐ là để phản ánh đƣợc trạng thái kỹ thuật của TSCĐ, cho ta biết số tiền còn lại để tiếp tục thu hồi dƣới hình thức khấu hao và là căn cứ để biết kế hoạch tăng cƣờng, đổi mới TSCĐ. 1.2 Nội dung kế toán tài sản cố định hữu hình 1.2.1. Kế toán tăng, giảm tài sản cố định hữu hình 1.2.1.1 Tài khoản sử dụng Theo chế độ hiện hành, việc hạch toán tài sản cố định hữu hình đƣợc theo dõi trên các tài khoản sau: - Tài khoản 211: Tài sản cố định hữu hình: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp theo nguyên giá. TK 211 - TSCĐ hữu hình Nguyên giá TSCĐ hiện có đầu kỳ NguyênTrường giá của TSCĐ hữu Đại hình tăng học do Nguyên Kinh giá của tế TSCĐ Huế giảm do điều mua sắm, do đầu tƣ xây dựng cơ bản hoàn chuyển cho các đơn vị khác, do nhƣợng thành bàn giao đƣa vào sử dụng, do đƣợc bán, thanh lý hoặc đem góp vốn liên cấp phát, do nhận góp vốn liên doanh, do doanh, đƣợc biếu tặng, Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do một số bộ phận. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 13
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo Điều chỉnh giảm nguyên giá do đánh giá nâng cấp. lại tài sản cố định theo quy định của pháp Điều chỉnh tăng nguyên giá do đánh giá luật lại TSCĐ theo quy định của pháp luật Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Nguyên giá TSCĐ hiện có cuối kỳ * Lƣu ý: Trị giá của TSCĐ đƣợc phản ánh trên TK 211 theo nguyên giá. Nguyên giá của TSCĐ chỉ đƣợc thay đổi khi: + Đánh giá lại TSCĐ + Trang bị, nâng cấp thêm Tài khoản 211 đƣợc chi tiết đến tài khoản cấp 2 sau: + TK 2111: Nhà cửa kiến trúc + TK 2112: Máy móc thiết bị + TK 2114: Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn + TK 2114: Thiết bị dụng cụ quản lý + TK 2115: Cây lâu năm, xúc vật làm việc và cho sản phẩm + TK 2118: TSCĐ hữu hình khác - Tài khoản 212: Tài sản cố định thuê tài chính. 1.2.1.2. Kế toán chi tiết tình hình biến động TSCĐ CácTrường chứng từ sử dụ ng:Đại học Kinh tế Huế * Chứng từ tăng, giảm TSCĐ: - Quyết định liên quan đến sự tăng, giảm TSCĐ phụ thuộc vào chủ sở hữu TSCĐ. - Chứng từ TSCĐ, bao gồm các chứng từ: + Biên bản giao, nhận TSCĐ ( mẫu số 01 - TSCĐ) + Biên bản thanh lý TSCĐ ( mẫu số 03 - TSCĐ) SVTH: Hà Thị Kiều Anh 14
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy + Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành (mẫu số 04- TSCĐ) + Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( mẫu số 05 - TSCĐ) Để hạch toán chi tiết TSCĐ các doanh nghiệp sẽ sử dụng các sổ sau đây: * Thẻ TSCĐ: Thẻ TSCĐ đƣợc lập khi bàn giao TSCĐ và căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ để lập. Mỗi một TSCĐ có một thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ đƣợc đánh số liên tục từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động. * Sổ TSCĐ: Đây là sổ TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp. Sổ này đƣợc dùng để theo dõi từng loại TSCĐ cho doanh nghiệp nhƣ sau: Máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải truyền dẫn, Mỗi loại sử dụng một quyển hoặc một số trang sổ tùy thuộc vào quy mô của đơn vị. * Sổ tài sản cố định theo đơn vị sử dụng: Mỗi phòng, ban ( bộ phận) trong đơn vị đều sử dụng một số lƣợng TSCĐ nhất định. Vì vậy, để quản lý và theo dõi tình hình sử dụng những TSCĐ trên, kế toán phải mở sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng. * Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ: Cuối quý/ năm kế toán căn cứ vào sổ TSCĐ sẽ lập bảng tăng, giảm TSCĐ. 1.2.1.3 Kế toán tổng hợp tình hình biến động TSCĐ Trình tự kế toán tăng giảm TSCĐ đƣợc biểu diễn ở sơ đồ dƣới đây: (1a) :Mua TSCĐ (1b): Thuế VAT phải nộp khi mua TSCĐ (theo phƣơng thức khấu trừ). (2) : Nhận TSCĐ đƣợc cấp, liên doanh tặng biếu. (3):Trường TSCĐ xây dựng hoànĐại thành họcbàn giao. Kinh tế Huế (4): Nhận lại TSCĐ góp vốn liên doanh ngắn hạn, dài hạn, TSCĐ cho thuê tài chính. (5): Chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ tự có. (6): Góp vốn bằng TSCĐ. (7): Thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. (8): TSCĐ thiếu chờ xử lý. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 15
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy TK 111, 112, 341, 331 TK 211 TK 221, 222, 228 (1a) (6) TK 133 (1b) TK 411 TK 811 (2) (7) TK 241 TK 138 (1381) (3) (8) TK 128, 222, 228 TK 214 (4) TK 212 (5) Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán tăng, giảm TSCĐ 1.2.2 Kế toán khấu hao tài sản cố định 1.2.2.1 Khái niệm về khấu hao TSCĐ Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ đó. TronTrườngg quá trình đầu tƣĐại và sử dụhọcng, dƣớ i Kinhtác động củ a tếmôi trƣHuếờng tự nhiên và điều kiện làm việc cũng nhƣ tiến bộ kỹ thuật, TSCĐ bị hao mòn. Hao mòn này đƣợc thể hiện dƣới hai dạng: Hao mòn hữu hình: là sự hao mòn vật lý trong quá trình sử dụng do cọ xát, bị ăn mòn, bị hƣ hỏng từng bộ phận hay do tự nhiên tác động nhƣ độ ẩm, khí hậu, làm tăng sự hao mòn hữu hình của TSCĐ. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 16
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Hao mòn vô hình: là sự giảm giá trị của TSCĐ do tiến bộ khoa học kỹ thuật đã sản xuất ra những TSCĐ cùng loại có nhiều tính năng với năng suất cao hơn và chi phí thấp hơn. Hao mòn vô hình không chỉ diễn ra với TSCĐ có hình thái vật chất mà ngay cả đối với các TSCĐ không có hình thái vật chất. Để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ, ngƣời ta tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển giá trị hao mòn này vào giá trị sản phẩm làm ra. Nhƣ vậy, hao mòn là một hiện tƣợng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ còn khấu hao là biện pháp chủ quan trong quản lý nhằm thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ. 1.2.2.2 Các phương pháp khấu hao Theo quy định của luật kế toán, Doanh nghiệp đƣợc tự lựa chọn phƣơng pháp trích khấu hao TSCĐ sao cho phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp mình. a. Phương pháp khấu hao đường thẳng Khái niệm: Là phƣơng pháp trích khấu hao TSCĐ theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công thức tính: Nguyên giá của TSCĐ Mức trích khấu hao hàng năm = Thời gian trích khấu hao Trong đó: Thời gian trích khấu hao phải dựa vào khung quy định. - Mức trích khấu hao hàng tháng của TSCĐ theo công thức sau: Mức trích khấu hao hàng năm Mức trích khấu hao hàng tháng = Trường Đại học Kinh12 thángtế Huế b. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh Khái niệm: Là phƣơng pháp đƣợc áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi thay đổi, phát triển nhanh. Công thức tính: Mức khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp số dƣ giảm dần có điều chỉnh đƣợc xác định: SVTH: Hà Thị Kiều Anh 17
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Thời gian trích khấu hao phải dựa vào khung quy định. - Xác định mức khấu hao năm của TSCĐ trong các năm đầu theo công thức dƣới đây: Mức trích khấu hao hàng năm Giá trị còn lại của Tỷ lệ khấu hao = x TSCĐ TSCĐ nhanh Trong đó: Tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức sau: Tỷ lệ khấu hao Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp Hệ số điều = x nhanh (%) đường thẳng chỉnh Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của TSCĐ quy định tại bảng dƣới đây: Thời gian trích khấu hao của TSCĐ Hệ số điều chỉnh ( lần) Đến 4 năm (t 6 năm) 2,5 Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phƣơng pháp số dƣ giảm dần nói trên bằng ( hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao đƣợc tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ. Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng. c. Phương pháp khấu hao theo sản lượng KháiTrường niệm: Là phƣơng Đại pháp sử họcdụng cho cácKinh TSCĐ ( các tế loạ iHuế máy móc, thiết bị) thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: + Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm. + Xác định đƣợc tổng số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm sản xuất thiết kế của TSCĐ. + Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 18
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Công thức tính: - Xác định mức khấu hao trong tháng của TSCĐ theo công thức dƣới đây: Mức trích khấu hao Số lượng sản phẩm Mức trích khấu hao bình quân = x trong tháng của TSCĐ sản xuất trong tháng tính cho một đơn vị sản phẩm Trong đó: Mức trích khấu hao bình quân tính Nguyên giá của TSCĐ = cho một đơn vị sản phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế Trƣờng hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐ thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ. 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng Để hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ, kế toán sử dụng các tài khoản: TK 214 - Hao mòn TSCĐ Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ. Tài khoản này dùng để phản ánh sự hình thành, tăng, giảm và sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản ở doanh nghiệp. 1.2.2.4 Kế toán chi tiết khấu hao TSCĐ Các chứng từ sử dụng: + Thẻ TSCĐ. + Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. 1.2.2.5 Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ là một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh. Do vậy để phục vụ cho công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, khấu hao TSCĐ phải đƣợc tínhTrường toán và phân bổ hĐạiợp lý cho họccác đối tƣ ợKinhng sử dụng TSCĐ,tế Huế công việc đó đƣợc thực hiện trên bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Trình tự hạch toán khấu hao TSCĐ đƣợc thực hiện qua sơ đồ 1.2. 1.2.3 Kế toán sửa chữa tài sản cố định 1.2.3.1 Nội dung sửa chữa TSCĐ Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn và hƣ hỏng từng bộ phận do nhiều nguyên nhân khác nhau. Để đảm bảo TSCĐ hoạt động bình thƣờng trong suốt thời SVTH: Hà Thị Kiều Anh 19
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy gian sử dụng, các doanh nghiệp phải thƣờng xuyên bảo dƣỡng và sửa chữa TSCĐ. Căn cứ vào quy mô sửa chữa TSCĐ, công việc sửa chữa đƣợc chia thành: - Sửa chữa thƣờng xuyên TSCĐ: là hoạt động sửa chữa nhỏ, hoạt động bảo trì, bảo dƣỡng theo yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo cho TSCĐ hoạt động bình thƣờng. Công việc sửa chữa đƣợc tiến hành thƣờng xuyên , chi phí sửa chữa phát sinh không lớn do vậy không phải lập dự toán. - Sửa chữa lớn TSCĐ: Có hai dạng là sửa chữa phục hồi và sửa chữa nâng cấp. - Sửa chữa phục hồi TSCĐ: là hoạt động sửa chữa khi TSCĐ bị hƣ hỏng nặng hoặc theo yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo cho TSCĐ hoạt động bình thƣờng. - Sửa chữa nâng cấp TSCĐ: là công việc sửa chữa nhằm kéo dài tuổi thọ của TSCĐ hay nâng cấp năng suất, tính năng, tác dụng của TSCĐ nhƣ: cải tạo, thay thế, xấy lắp, trang bị bổ sung thêm một số bộ phận của TSCĐ. TK 212, 213 TK 214 TK 623, 627, 641, 642 N. Giá thanh lý số đã hao mòn Trích khấu hao TSCĐ nhƣợng bán TK 217 TK 811 Điều chỉnh tăng số KH N.Giá T.Lý, Số đã HM nhƣợng bán TK 632 TK 632 TK 212 TrườngTrả lại TS thuê Đại tài chính học Kinh Định kỳ trích KHtế BĐS Huế đầu tƣ TK 623, 627, 641,642 Khi chỉnh giảm số khấu hao Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán khấu hao tài sản cố định SVTH: Hà Thị Kiều Anh 20
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng Để hạch toán sửa chữa TSCĐ, kế toán sử dụng các tài khoản: TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang TK 242: Chi phí trả trƣớc dài hạn nếu doanh nghiệp không tiến hành trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn. TK 352: Chi phí phải trả, trong trƣờng hợp doanh nghiệp tiến hành trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn. 1.2.3.3 Kế toán chi tiết sữa chữa TSCĐ Các chứng từ sử dụng: + Biên bản thẩm định giá trị TSCĐ + Các hợp đồng liên quan đến sửa chữa TSCĐ ( nếu thuê ngoài) 1.2.3.4 Kế toán sữa chữa TSCĐ TK 111, 112, 152 TK 241 TK 623, 627, 641, 642 CP sửa chữa lớn TSCĐ Ghi vào CP SXKD TK 133 Thuế GTGT TK 242, 352 (Nếu có) TH CP sửa chữa có giá trị lớn TK 334, 331 phải phân bổ nhiều kì, hoặc đơn vị trích trƣớc CP sửa chữa lớn Trường Chi phí nhân côngĐại học Kinh tế TK 211Huế Chi phí thuê ngoài TH CP sửa chữa đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá Sơ đồ 1.3: Hạch toán sửa chữa TSCĐ SVTH: Hà Thị Kiều Anh 21
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy CHƢƠNG 2 – THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ GIA LAI 2.1. Tổng quan vềcông ty TNHH MTV cà phê Gia Lai 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai (Sau đây gọi tắt là “Công ty”) đƣợc thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ Doanh nghiệp Nhà nƣớc (Công ty Cà phê Gia Lai) theo Quyết định số 548/QĐ-UBND ngày 13/08/2010 của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Gia Lai. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5900189678 ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Tỉnh Gia Lai, hoạt động theo luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và các Quy định pháp lý hiện hành có liên quan. Vốn điều lệ : 12.365.147.327, đồng Vốn góp thực tế đến 31/12/2011 : 13.211.177.327, đồng Ngành nghề kinh doanh chính Trồng kinh doanh chế biến cà phê; Dịch vụ đầu vào trồng cây cà phê (cung ứng vật tƣ tiêu thụ sản phẩm); Trồng, chế biến, thu mua và tiêu thụ hạt tiêu Kinh doanh các mặt hàng nông sản xuất khẩu Trồng, chăm sóc, chế biến và kinh doanh cao su Kinh doanh vật liệu xây dựng ĐTrườngại lý tiêu thụ kinh doanhĐại xe máyhọc Kinh tế Huế Mua bán đồ uống giải khát (cà phê, nƣớc hoa quả, nƣớc khoáng, ) và rƣợu bia Trụ sở chính Địa chỉ: 97 Phạm Văn Đồng, Thành Phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai Điện thoại: (84) 059. 3824654 Fax: (84) 059. 3822847 SVTH: Hà Thị Kiều Anh 22
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Công ty TNHH MTV Cà phê Gia Lai là một doanh nghiệp nhà nƣớc đứng chân trên địa bàn 3 Huyện của thành phố: Chƣ Sê, Ia Grai, chƣ Păh. Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 1,204 ngƣời đang lao động tại 5 Chi nhánh: Thông tin về Chi nhánh 1. Tên Chi nhánh: Công ty TNHH MTV Cà phê Gia Lai – Chi nhánh Ia Phìn Địa chỉ: Thôn Duy Tiên, Xã Ia Phìn, Huyện Chƣ Prông, Tỉnh Gia Lai2. Tên Chi nhánh: Công ty TNHH MTV Cà phê Gia Lai – Chi nhánh Ia Bă Địa chỉ: Thôn Hợp Nhất, Xã Ia Bă, Huyện Ia Grai, Tỉnh Gia Lai 3. Tên Chi nhánh: Công ty TNHH MTV Cà phê Gia Lai – Chi nhánh Ia Yok Địa chỉ: Thôn Lập Thành, Xã Ia Yok, Huyện Ia Grai, Tỉnh Gia Lai 4. Tên Chi nhánh: Công ty TNHH MTV Cà phê Gia Lai–Chi nhánh Văn Phòng 2 Địa chỉ: Thôn 1, Xã Ia Pal, Huyện Chƣ Sê, Tỉnh Gia Lai 5. Tên Chi nhánh: Công ty TNHH MTV Cà phê Gia Lai–Chi nhánh Ia Grăng Địa chỉ: Làng Khớp, Xã Ia Tô, Huyện Ia Grai, Tỉnh Gia Lai Hiện nay công ty có tổng diện tích cà phê là 1.254 ha, công ty không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh theo đúng phƣơng hƣớng phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nƣớc. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của đơn vị 2.1.2.1. Chức năng Là doanh nghiệp nhà nƣớc công ty THHH Cà phê Gia Lai phải quản lý toàn bộ cơ sở vật chất, kỹ thuật, tài sản, tiền vốn của Nhà nƣớc giao cho tổ chức sản xuất kinh doanh sTrườngản phẩm cà phê từ khâuĐại trồng, học chế biến Kinhthu mua và tiêutế th ụHuế sản phẩm trên địa bàn tỉnh và xuất nhập trực tiếp cà phê với nƣớc ngoài 2.1.2.2. Nhiệm vụ Bảo toàn và phát triển nguồn vốn kinh doanh của Nhà nƣớc, sử dụng vào mục đích phát triển sản xuất nâng cao hiệu quả, chấp hành đúng chính sách chế độ Nhà nƣớc về quản lý tài sản, tài chính thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định của Nhà nƣớc. Tạo việc làm ổn định đời sống vật chất của ngƣời lao động, cùng với địa phƣơng thực SVTH: Hà Thị Kiều Anh 23
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy hiện công tác xoá đói giảm nghèo và giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh. 2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quảy lý Công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai là một đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp. Sản phẩm chủ yếu của công ty là cà phê các loại: Cà phê quả tƣơi, cà phê khô và cà phê nhân. Giám đốc P. Giám đốc Phòng tài Phòng Phòng kế Phòng tổ chính kế kinh hoạch kỹ chức toán doanh thuật hànhchín h Chi nhánh Chi Chi Chi Chi VP 2 nhánh Ia nhánh Ia nhánh Ia nhánh Ia Phìn Yok Bă Grang Sơ đồ 2.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Trường Đại Quan hệ chhọcức năng Kinh tế Huế 2.1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban - Giám đốc: Là ngƣời ra quyết định chính thức cuối cùng về mọi vấn đề của công ty, thực hiện chức năng quản lý công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc, pháp luật và toàn thể ngƣời lao động về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Trực tiếp phụ trách công tác kinh doanh, công tác tài chính kế toán, lãnh đạo chi nhánh tại TP.Hồ Chí Minh. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 24
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Phó giám đốc: Là ngƣời cùng giám đốc lập ra những kế hoạch sản xuất kinh doanh lâu dài của công ty chỉ đạo, hƣớng dẫn, đôn đốc trực tiếp các phòng ban, xí nghiệp các nông trƣờng làm việc có hiệu quả. - Phòng tài chính - kế toán: Gồm 5 ngƣời có nhiệm vụ và chức năng nhƣ sau:Tham mƣu cho giám đốc công ty trong việc tổ chức công tác tài chính kế toán của công ty. Căn cứ vào kế hoạch luân chuyển hàng hoá và các kế hoạch khác của đơn vị, chịu trách nhiệm lập kế hoạch tài chính của đơn vị trong năm, kế hoạch nhiệm vụ bảo đảm kịp thời cho mọi hoạt động kinh doanh của đơn vị. Lập sổ sách chứng từ kế toán theo quy định của nhà nƣớc. Tính toán chính xác tình hình thu, chi, lập mẫu biểu báo cáo đầy đủ, kip thời gửi các cơ quan chức năng đúng theo quy định về chính sách, chế độ Nhà nƣớc. - Phòng kinh doanh: Gồm 4 ngƣời, có chức năng nhiệm vụ:Tham mƣu cho ban giám đốc công ty quản lý kỹ thuật và xây dựng cơ bản, vận dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý chất lƣợng trong việc áp dụng kỹ thuật chăm sóc cà phê, phƣơng tiện trang thiết bị, kho hàng phục vụ tốt công tác kinh doanh của công ty . - Phòng tổ chức – hành chính: Gồm 4 ngƣời, chức năng và nhiệm vụ cụ thể: Xây dựng và hoàn thiện mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp với sự phát triển của ngành. Tổ chức chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra thực hiện các chế độ chính sách của nhà nƣớc về tổ chức cán bộ, lao động tiền lƣơng, đào tạo cán bộ công nhân viên và công tác bảo vệ an ninh trật tự tại công ty. Quản lý công tác văn thƣ lƣu trữ, công văn đi, công văn đến, quản lý con dấu, cấp phát văn phòng phẩm, quản lý tài sản và công cụ dụng cụ, các thiết bị văn phòng tại công ty. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán 2.1.4.1.Trường Sơ đồ tổ chứ cĐại bộ máy k ếhọc toán Kinh tế Huế Xuất phát từ quy mô sản xuất kinh doanh, công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai hiện đang áp dụng hình thức tổ chức công tác bộ máy kế toán tập trung. Đối với hình thức này thì toàn bộ công việc kế toán đƣợc thực hiện tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Ở mỗi bộ phận đơn vị trực thuộc có một kế toán làm nhiệm vụ hƣớng dẫn, thực hiện thanh toán ban đầu, thu thập, kiểm tra chứng từ và lập kế hoạch định kỳ gửi chứng từ về phòng kế toán tập trung. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 25
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp (phó phòng kế toán) Kế toán Kế toán TSCĐ cơ sở kiêm kế toán thuế Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai Ghi chú: Quan hệ trực tuyến. Quan hệ chức năng. 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán -Kế toán trƣởng: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty, tổ chức chỉ đạo công tác thống kê và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị theo chế độ kế toán thống kê của Bộ Tài Chính quy định, đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát về kinh tế tài chính; Kiểm tra, kiểm soát về công tác kế toán của kế toán viên. - Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm theo dõi tổng hợp các tài khoản, các báo cáo kế toán tài chính, theo dõi tài sản cố định, các kho vật tƣ nội bộ có trách nhiệm điều hànhTrường thay trƣởng phòng Đại khi đi v ắhọcng, lập tờ Kinhkhai thuế, quy tếết toán Huế thuế. - Kế toán thanh toán kiêm kế toán ngân hàng: Là bộ phận giao dịch với khách hàng, theo dõi và thanh toán công nợ bán hàng của công ty, lập các phiếu thu, phiếu chi trên cơ sở chứng từ gốc đã đƣợc duyệt. Theo dõi các khoản doanh thu dịch vụ, giao dịch với ngân hàng, trích nộp các khoản nộp theo lƣơng theo đúng chế độ quy định, đồng thời theo dõi diễn biến quỹ tiền mặt của công ty. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 26
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Kế toán TSCĐ kiêm kế toán thuế: Làm nhiệm vụ theo dõi ghi chép sự tăng giảm hao mòn của TSCĐ và theo dõi các khoản thuế của đơn vị. - Thủ quỹ: trực tiếp thu, chi quỹ tiền mặt theo các chứng từ thu, chi đã đƣợc duyệt, quản lý tiền mặt của công ty. - Kế toán cơ sở: tổ chức hạch toán ban đầu tập hợp chứng từ do đơn vị lập để báo cáo cho văn phòng công ty. 2.1.4.3. Hình thức kế toán đang sử dụng Hình thức kế toán của công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai là hình thức chứng từ ghi sổ, là hình thức tổ chức sổ phù hợp với đơn vị, vì đơn vị có quy mô vừa. Trong hình thức này việc ghi sổ kế toán tổng hợp đƣợc tách thành hai quá trình riêng biệt : - Ghi theo trình tự thời gian: đƣợc ghi ở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Ghi theo hệ thống: đƣợc ghi ở sổ cái. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ quỹ chứng từ cùng Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ Bảng Sổ cái tổnghợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Trường Đại học Kinh tế Huế Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.3:Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra SVTH: Hà Thị Kiều Anh 27
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.1.4.4. Chế độ và Một số chính sách kế toán áp dụng - Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng: Công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai áp dụng chế độ kế toán theo thông tƣ 200/2014/ TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Trƣởng Bộ Tài Chính và Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài Chính ban hành. - Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm dƣơng lịch. - BCTC và các nghiệp vụ kế toán đƣợc lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam - Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Tiền bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Các khoản tƣơng đƣơng tiền là các khoản đầu tƣ ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lƣợng tiền xác định và không có nhiều rủi do trong chuyển đổi thành tiền. - Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ: Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ đƣợc chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố trên thị trƣờng ngoại tệ liên Ngân hàng tại thời điểm phát sinh. Các tài khoản có số dƣ ngoại tệ đƣợc chuyển đổ sang đồng Viện Nam theo tỷ giá trên thị trƣờng ngoại tệ liên Ngân hàng tại thời điểm kết thức kỳ kế toán. - Các khoản phải thu: Các khoản phải thu đƣợc trình bày trên báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác. - Hàng tồn kho: hàng tồn kho đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền và hạchTrường toán theo phƣơng phápĐại kê khai học thƣờng xuyên.Kinh tế Huế - Các khoản đầu tƣ tài chính: Các khoản đầu tƣ vào Công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh và các khoản đầu tƣ tài chính khác đƣợc ghi nhận theo giá gốc. - Việc trích lập dự phòng nợ phải thu, hàng tồn kho, các khoản đầu tƣ tài chính đƣợc thực hiện theo hƣớng dẫn tại Thông tƣ 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài Chính. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 28
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Tài sản cố định hữu hình đƣợc phản ánh theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế. Khấu hao đƣợc tính theo phƣơng pháp đƣờng thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ƣớc tính của tài sản. Mức khấu hao phù hợp với Thông tƣ 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ tài chính. - Phƣơng pháp tính thuế GTGT phƣơng pháp khấu trừ. 2.1.5 Phân tích năng lực kinh doanh tại công ty 2.1.5.1 Phân tích lao động Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2014- 2016 Chênh lệch Chênh lệch Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chỉ tiêu 2015/2014 2016/2015 SL % SL % SL % +- % +- % Tổng LĐ 1,178 100 1,136 100 1,204 100 -42.00 -3.57 68.00 5.99 1- Theo giới tính LĐ Nam 598 50.76 600 52.82 607 50.42 2.00 0.33 7.00 1.17 LĐ Nữ 580 49.24 536 47.18 597 49.58 -44.00 -7.59 61.00 11.38 2- Theo loại LĐ LĐ gián tiếp 60 5.09 65 5.72 65 5.40 5.00 8.33 0.00 0.00 LĐ trực tiếp 1,118 94.91 1,071 94.28 1,139 94.60 -47.00 -4.20 68.00 6.35 3- Phân theo KV Nông nghiệp 1,128 95.76 1,081 95.16 1,147 95.27 -47.00 -4.17 66.00 6.11 Kinh doanh 50 4.24 55 4.84 57 4.73 5.00 10.00 2.00 3.64 CN-XD 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 0.00 4- Theo trình độ Trên ĐH 5 0.42 5 0.44 7 0.58 0.00 0.00 2.00 40.00 ĐH và CĐ 39 3.31 39 3.43 39 3.24 0.00 0.00 0.00 0.00 TC, học nghề 20 1.70 20 1.76 20 1.66 0.00 0.00 0.00 0.00 Chƣa qua đào tạo 1,114 94.57 1,072 94.37 1,138 94.52 -42.00 -3.77 66.00 6.16 (Nguồn: Phòng tổ chức công ty) QuaTrường bảng trên, tổng sốĐại lao động học qua các nămKinh đều có s ựtế biến Huếđộng nhƣng không đáng kể, năm 2015 giảm 3.57% so với năm 2014, năm 2016 lại tăng 5.99% so với năm 2015. Con số lao động tăng lên chủ yếu là do việc bổ sung hoặc cân đối lại lao động trực tiếp cho phù hợp với quy mô sản xuất. Lao động gián tiếp có sự thay đổi nhƣng không đáng kể có xu hƣớng tăng do nhu cầu tổ chức lại cơ cấu hoạt động của công ty. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 29
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Do đặc điểm của công ty hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp nên lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao, trong giai đoạn 2014- 2016 đều chiếm trên 95% tổng số lao động của công ty. Số lƣợng lao động ở lĩnh vực khác rất ít khoảng 4% trên tổng số lao động của công ty, số lao động này chủ yếu tham gia vào quá trình quản lý. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có tốt hay không một phần đƣợc quyết định bởi trình độ của ngƣời quản lý, điều hành. Trong những năm qua số lƣợng lao động trình độ đại học trên đại học có sự biến động tăng, năm 2016 tăng 40% so với năm 2015, nguyên nhân là do trong năm 2015 một số lao động đến tuổi về hƣu vì vậy công ty bổ sung thêm lao động trẻ có trình độ chuyên môn cao. Với định hƣớng đầu tƣ phát triển có chiều sâu, công ty đã thực hiện tổ chức lại nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý. Bên cạnh đó thì dù diện tích vƣờn cây có tăng nhƣng đội ngũ nhân viên lao động trực tiếp ( thƣờng là lao động chƣa qua đào tạo) của công ty khá ổn định là do việc áp dụng cơ giới hóa quy trình sản xuất. Qua bảng lao động của công ty thì tình hình lao động của công ty có sự biến động trong 3 năm qua nhƣng không đáng kể. Sự biến động này theo xu hƣớng tích cực và hợp lý là nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực. 2.1.5.2 Phân tích tài sản nguồn vốn Nhận xét: Từ bảng phân tích tài sản nguồn vốn của công ty rút ra đƣợc nhận xét về một số chỉ tiêu sau: + Tổng TS và Tổng NV liên tục tăng,năm 2015 tăng so với năm 2014 là 855,825,252 đồng tƣơng đƣơng tăng 0,77% . Năm 2016 tăng 8,182,093,908 đồng so với năm 2015 tƣơng đƣơng tăng 7,29%. + CôngTrường ty với sản phẩm Đại chủ yếu học là trồng vKinhà kinh doanh càtế phê Huế và tiêu nên TSCĐ hữu hình chiếm tỷ trọng khá lớn ( vƣờn cây, nhà cửa vật kiến trúc) là rất hợp lý. Trong đó thì TSCĐ hữu hình năm 2015 tăng so với năm 2014 là 2,987,060,464 đồng tƣơng đƣơng với 8,84%. Năm 2016 tiếp tục tăng 1,764,269,519 đồng tƣơng đƣơng với 4,8% so với năm 2015. + Nợ phải trả năm 2015 giảm so với năm 2014 là 3,716,019,547 đồng và năm 2016 tăng 7,821,142,502 đồng so với năm 2015 tƣơng đƣơng với tăng 9,32%. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 30
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2014– 2016 (ĐVT: đồng) Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 +- % +- % Tiền 6,719,164,164 21,689,963,923 8,923,455,368 14,970,799,759 222.81 -12,766,508,555 -58.86 Các khoản phải thu NH 44,431,759,552 19,383,483,939 11,050,660,008 -25,048,275,613 -56.37 -8,332,823,931 -42.99 Hàng tồn kho 19,342,277,443 26,327,975,453 51,004,753,069 6,985,698,010 36.12 24,676,777,616 93.73 TSNH khác 1,930,918,577 1,872,266,634 2,260,837,647 -58,651,943 -3.04 388,571,013 20.75 Tổng TSNH 72,424,119,736 69,273,689,949 73,239,706,092 -3,150,429,787 -4.35 3,966,016,143 5.73 TSCĐ hữu hình 33,799,482,430 36,786,542,894 38,550,812,413 2,987,060,464 8.84 1,764,269,519 4.80 Bất động sản đầu tƣ 1,407,276,731 1,407,276,731 1,407,276,731 0 0.00 0 0.00 TS dở dang DH 2,426,558,321 3,989,149,815 6,433,978,763 1,562,591,494 64.40 2,444,828,948 61.29 TSNDH khác 1,370,203,010 826,806,091 833,785,389 -543,396,919 -39.66 6,979,298 0.84 Tổng TSDH 39,003,520,492 43,009,775,531 47,225,853,296 4,006,255,039 10.27 4,216,077,765 9.80 Tổng TS 111,427,640,228 112,283,465,480 120,465,559,388 855,825,252 0.77 8,182,093,908 7.29 Nợ NH 75,638,989,660 78,422,970,113 89,744,112,615 2,783,980,453 3.68 11,321,142,502 14.44 Nợ DH 12,000,000,000 5,500,000,000 2,000,000,000 -6,500,000,000 -54.17 -3,500,000,000 -63.64 Nợ phải trả 87,638,989,660 83,922,970,113 91,744,112,615 -3,716,019,547 -4.24 7,821,142,502 9.32 Vốn chủ sở hữu 23,781,095,964 28,365,688,781 28,769,232,426 4,584,592,817 19.28 403,543,645 1.42 Nguồn kinh phí và quỹ khác 7,554,604 -5,193,414 -47,785,653 -12,748,018 -168.75 -42,592,239 820.12 Vốn chủ sở hữu 23,788,650,568 28,360,495,367 28,721,446,773 4,571,844,799 19.22 360,951,406 1.27 Tổng NV 111,427,640,228 112,283,465,480 120,465,559,388 855,825,252 0.77 8,182,093,908 7.29 (Nguồn: phòng kế toán công ty) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hà Thị Kiều Anh 31
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy + VCSH năm 2015 tăng 4,571,844,799 đồng so với năm 2014 và tăng 360,951,406 đồng so với năm 2015 tƣơng đƣơng với tăng 1,27% chứng tỏ công ty kinh doanh có hiệu quả. 2.1.5.3 Phân tích kết quả kinh doanh Trong giai đoạn tình hình kinh tế có những chuyển biến phức tạp, giá các mặt hàng cà phê nói riêng và tất cả các sản phẩm dịch vụ nói chung đều tăng mạnh ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp và công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai cũng không ngoại lệ. Bất cứ một doanh nghiệp nào khi kinh doanh thì mục tiêu đầu tiên bao giờ cũng là lợi nhuận nhƣng không bao giờ doanh nghiệp cũng có thể có đƣợc lợi nhuận nhƣ mong muốn và nhất là đạt đƣợc lợi nhuận kế hoạch đề ra trong tình hình kinh tế khó khăn nhƣ hiện nay thì cũng không phải dễ, tuy nhiên công ty luôn cố gắng hoàn thành mục tiêu đề ra trong năm. Và sau đây là kết quả đạt đƣợc trong ba năm nay. Nhận xét: Từ bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai qua 3 năm, ta rút ra một số nhận xét về chỉ tiêu sau: * Chỉ tiêu doanh thu: - Doanh thu thuần năm 2015 so với năm 2014 giảm 43,478,134,416 đồng tƣơng ứng giảm 14,28%. - Doanh thuthuần năm 2016 so với năm 2015 tăng 7,191,192,362 tƣơng ứng tăng 2,76% * chỉ tiêu lợi nhuận: - LợiTrường nhuận sau thuế Đại năm 2015 học so với 2014Kinh giảm 55,036,388 tế Huế đồng tƣơng ứng với 0,87%. - Lợi nhuận sau thuế năm 2016 so với năm 2015 giảm 5,866,998,094 đồng tƣơng ứng với 93,56% SVTH: Hà Thị Kiều Anh 32
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh ba năm 2014 – 2016 ( ĐVT: đồng ) Giai đoạn 2015/2014 Giai đoạn 2016/2015 Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 +- % +- % Doanh thu thuần 304,428,259,456 260,950,125,040 268,141,317,402 -43,478,134,416 -14.28 7,191,192,362 2.76 Giá vốn hàng bán 291,291,966,738 248,553,635,613 262,302,733,401 -42,738,331,125 -14.67 13,749,097,788 5.53 Lãi gộp 13,136,292,718 12,396,489,427 5,838,584,001 -739,803,291 -5.63 -6,557,905,426 -52.90 DT hoạt động 3,156,002,376 3,685,365,846 2,871,086,084 529,363,470 16.77 -814,279,762 -22.09 Chi phí tài chính 4,970,823,978 5,747,404,537 4,865,732,954 776,580,559 15.62 -881,671,583 -15.34 Chi phí bán hàng và quản lý 7,924,194,591 6,944,011,278 6,816,783,152 -980,183,313 -12.37 -127,228,126 -1.83 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 3,397,276,525 3,390,439,458 -2,972,846,021 -6,837,067 -0.20 -6,363,285,479 -187.68 Thu nhập khác 2,979,497,947 4,349,791,640 3,479,515,328 1,370,293,693 45.99 -870,276,312 -20.01 Chi phí khác 51,196,345 1,097,187,929 1,791,801 1,045,991,584 2043.10 -1,095,396,128 -99.84 Lợi nhuận khác 2,928,301,602 3,252,603,711 3,479,515,328 324,302,109 11.07 226,911,617 6.98 Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 6,325,578,127 6,643,043,169 504,877,506 317,465,042 5.02 -6,138,165,663 -92.40 Chi phí thuế TNDN 0 372,501,430 101,333,861 372,501,430 - -271,167,569 -72.80 Lợi nhuận sau thuế 6,325,578,127 6,270,541,739 403,543,645 -55,036,388 -0.87 -5,866,998,094 -93.56 (Nguồn: Phòng kế toán công ty) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hà Thị Kiều Anh 33
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy  Nhìn chung, ta thấy doanh thu và lợi nhuận của công ty năm 2014 so với 2015 có sự giảm xuống nhẹ do tác động của nền kinh tế. Nhƣng đến giai đoạn 2016 - 2015 lợi nhuận lại giảm đáng kể tƣơng đƣơng 93,56% nguyên nhân là do: tình hình hạn hán khắc nghiệt của các tỉnh miền trung tây nguyên dẫn đến nhiều diện tích cà phê không cho sản lƣợng hoặc sản lƣợng rất thấp, công ty phải chi phí khá lớn để khắc phục ảnh hƣởng thiên tai nhƣ: tƣới tiêu, trồng cây giữ ẩm đất cho cà phê, tiêu. Bên cạnh đó lợi nhuận từ dự án Ja Phìn của công ty không có do vƣờn cà phê già cỗi hết thời gian ký kết hợp đồng nhƣng không đƣợc gia hạn lại. Đó cũng là những nguyên nhân lớn ảnh hƣởng rất nhiều đến lợi nhuận của công ty giai đoạn này. 2.2. Thực trạng kế toántài sản cố định tại công ty cà phê Gia Lai 2.2.1. Đặc điểm kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty 2.2.1.1. Phân loại TSCĐ + Phân loại tài sản cố định Công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai là một đơn vị có quy mô khá lớn với nhiều loại tài sản. Do đó, để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán TSCĐ, công ty đã tiến hành phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện. Cách phân loại này giúp cho công ty quản lý chặt chẽ TSCĐ một cách chi tiết, đồng thời theo dõi đƣợc tình hình sử dụng TSCĐ cũng nhƣ thời gian hữu ích của tài sản từ đó có biện pháp khấu hao phù hợp. Sau đây là những loại TSCĐ của công ty nhƣ : Nhà cửa - vật kiến trúc: nguyên giá 7,647,275,081đ, máy móc thiết bị nguyên giá: 5,440,054,181đ, vƣờn cây lâu năm (CN Ia Phìn): nguyên giá 6,746,361,081đ. CáchTrường phân loại đƣợc thĐạiể hiện qua học bảng kê Kinhsau: tế Huế SVTH: Hà Thị Kiều Anh 34
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Bảng 2.4: Bảng kê TSCĐ hữu hình toàn công ty Tại ngày 31/12/2016 K/h luỹ kế Giá trị còn lại Tỷ lệ Đối tƣợng Thời STT Tên tài sản cố định Công suất Năm sử dụng Nguyên giá đến đến KH sử dụng gian 31/12/2016 31/12/2016 A Nhà cửa - vật kiến trúc TK2112 50,724,980,216 22,777,057,289 27,947,922,927 a Văn phòng 1 1 Trụ sở làm việc và các hạng mục phụ (Vp1) 527,6m2 Tháng 06/2010 2,795,475,758 0.05 908,529,621 1,886,946,137 642 a2 20 Chi nhánh VP2 Khu A 1 Hội trƣờng nhà làm việc vp2 252m2 1991 145,913,750 145,913,750 0 627 b2 2 Nhà kho Íapat - VP2 720m2 Tháng 12/1998 418,412,775 0.05 338,679,057 79,733,718 627 b2 20 3 Nhà kho sản phẩm Íapat - VP2 720m2 1995 392,914,581 0.05 392,914,581 0 627 b2 20 B Máy móc thiết bị TK2113 12,902,464,384 4 9,515,618,015 3,386,846,369 a Chi nhánh VP2 1 Cối xay xát cà phê và các thiết bị kèm theo - VP2 2 chiếc Tháng 08/2000 26,240,000 26,240,000 0 627 b3 2 Giàn ống tƣơi Rađuga 045332 - VP2 1 máy 1990 50,000,000 50,000,000 0 1545 d3 3 Giàn ống tƣơi Rađuga 039561 - VP2 1 máy 1991 50,000,000 50,000,000 0 1545 d3 Chi nhánh Ia Grăng Móng cân điện tử 40 tấn CN Ia Grang 1ht Tháng 12/2013 99,712,000 0.13 37,392,000 62,320,000 627 f3 8 1 Cân điện tử 60 tấn (Sủa chữa nâng cấp năm 2013) - Ia Grăng 1ht Tháng 11/2014 311,000,000 0.13 194,635,417 116,364,583 627 f3 8 Hệ thống máy xay xát vỏ cà phê (mua lại) 1ht Tháng 11/2016 69,786,769 0 69,786,769 627 f3 C Phƣơng tiện vận tải TK2114 2,521,948,302 2,003,505,834 518,442,468 a Văn phòng 1 1 Xe Ô tô Huyndai - Santafe 7 chỗ Tháng 8/2015 666,950,000 0.17 148,507,532 518,442,468 642 a4 6 2 Xe ô tô Fodr 5 chỗ Tháng 06/2011 331,850,000 0.20 331,850,000 0 642 a4 5 3 Xe Toyota vp2 15 chỗ 1995 476,020,000 476,020,000 0 627 b4 D Phƣơng tiện dụng cụ quản lý TK2115 386,284,182 246,075,848 140,208,334 0 Chi nhánh Ia Yok Trường Đại học Kinh tế Huế 1 Máy potocopy 1máy 1995 35,360,000 35,360,000 0 642 c5 2 Máy vi tính và máy in 1máy 1995 31,603,000 31,603,000 0 642 c5 SVTH: Hà Thị Kiều Anh 35
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 3 Máy vi tính 02 cái 1999 58,413,000 58,413,000 0 627 c5 4 Tủ bàn làm việc 01 bộ 2007 35,090,000 35,090,000 0 627 c5 E Vƣờn cây lâu năm TK2116 37,366,289,297 30,895,543,353 6,470,745,944 a * Chi nhánh Ia Phìn 6,746,361,081 5,301,139,547 1,445,221,534 a Vƣờn cây cà phê 1993 37ha 1997 844,571,607 0.05 768,850,091 75,721,516 1541 d6 20 Vƣờn cây cà phê 1994 100,15ha Tháng 01/1998 2,423,645,817 0.05 2,019,923,911 403,721,906 1541 d6 20 Vƣờn cây cà phê 1995 48,58ha Tháng 01/1999 1,559,115,615 0.05 1,344,238,559 214,877,056 1541 d6 20 Vƣờn cây cà phê 1995 1,03ha Tháng 11/1999 48,980,000 0.05 35,224,781 13,755,219 1541 d6 20 Cà phê 1995 4,7ha Tháng 01/2000 122,707,336 0.05 87,735,743 34,971,593 1541 d6 20 Cà phê 1996 6,8ha Tháng 01/2000 228,005,454 0.05 160,345,524 67,659,930 1541 d6 20 Cà phê 1997(vối: 16,94; chè 0,65) 17,59ha Tháng 01/2001 885,114,554 0.05 705,288,457 179,826,097 1541 d6 20 Cải tạo cà phê chè năm 2004 12.48ha Tháng 09/2010 540,913,266 0.05 169,035,396 371,877,870 1541 d6 20 F Tài sản cố định phúc lợi TK 2117 612,463,482 525,817,110 86,646,372 1 Nhà hội trƣờng đội 2- Íapat 140m2 Tháng 12/1998 115,010,855 0.05 96,188,820 18,822,035 3533b 20 2 Nhà trẻ đội 1 155m2 1996 132,187,214 132,187,214 0 3533b 20 3 Trƣờng học đội 5 139,5m2 1997 78,597,688 0.05 78,597,688 0 3533b 20 4 Nhà trẻ mẫu giáo XN2/9 92,4m2 Tháng 12/1998 61,861,957 0.05 55,469,553 6,392,404 3533c 20 5 Nhà họp trƣờng học đội 3 140m2 Tháng 06/1999 117,863,068 0.05 89,583,373 28,279,695 3533b 20 6 Nhà họp đội 6- Íapat 140m2 Tháng 06/2001 106,942,700 0.05 73,790,463 33,152,237 3533b 20 Tổng cộng 104,514,429,863 65,963,617,450 38,550,812,413 Kế toán trƣởng Ngƣời lập Mai Thị Dung Nguyễn Văn Quản Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hà Thị Kiều Anh 36
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2.1.2 Đặc điểm kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai Về mặt giá trị: Kế toán quản lý chặt chẽ về nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của TSCĐ. Về mặt hiện vật: Kế toán nắm đƣợc tình trạng tăng, giảm của TSCĐ, hiện trạng kỹ thuật của TSCĐ. Về mặt hình thức, sổ sách kế toán sử dụng để theo dõi TSCĐ là sổ cái tài khoản và bảng kê chi tiết tăng, giảm TSCĐ, kế toán không sử dụng thẻ TSCĐ và sổ TSCĐ. 2.2.1.3. Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ Mỗi TSCĐ trƣớc khi đƣa vào sử dụng đều đƣợc quản lý theo các bộ hồ sơ ( do phòng vật tƣ xe máy quản lý) và hồ sơ kế toán do phòng ( kế toán tài chính quản lý), hàng năm công ty thực hiện kiểm kê TSCĐ. Việc kiểm kê đƣợc thực hiện qua bảng kiểm kê TSCĐ. Công ty áp dụng chế độ kế toán về quản lý, sử dụng và trích TSCĐ ban hành theo thông tƣ số 45/2013/TT- BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013. 2.2.2. Kế toán chi tiết tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại công ty 2.2.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng Để quản lý tốt TSCĐ kế toán phải theo dõi chặt chẽ cả kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. Thông qua kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết cung cấp đƣợc những chỉ tiêu liên quan đến cơ cấu, số lƣợng, tình trạng và chất lƣợng của TSCĐ. Tại công ty, mỗi nghiệp vụ kế toán phát sinh có liên quan đến TSCĐ đều đƣợc lập chứngTrường từ kế toán để làm Đại cơ sở cho học việc hạch Kinhtoán và theo dõi.tế Huế - Những chứng từ công ty sử dụng: + Biên bản giao nhận TSCĐ. + Biên bản nghiệp thu TSCĐ. + Biên bản thanh lý TSCĐ. + Các hợp đồng, hóa đơn mua - bán, chứng từ có liên quan + Các hồ sơ đầu tƣ TSCĐ ( nếu qua đầu tƣ). SVTH: Hà Thị Kiều Anh 37
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy + Hóa đơn bán hàng thông thƣờng hoặc hóa đơn GTGT. + Bảng kê thanh toán tạm ứng. + Giấy báo nợ, giấy báo có. + Các chứng từ khác có liên quan - Các sổ kế toán gồm: + Sổ cái. + Bảng kê chi tiết tăng, giảm TSCĐ. Tại công ty, để theo dõi TSCĐ, kế toán căn cứ vào các chứng từ hình thành TSCĐ để lập bảng kê chi tiết TSCĐ, chứng từ ghi sổ và căn cứ để ghi TSCĐ là biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ. Công ty sử dụng chủ yếu các tài khoản về kế toán sau: - TK 211: TSCĐ hữu hình Có các tài khoản cấp 2: TK 2112: Nhà cửa vật kiến trúc TK 2113: Máy móc thiết bị TK 2114: Phƣơng tiện vận tải TK 2115: Phƣơng tiện dụng cụ quản lý TK 2116: Vƣờn cây lâu năm TK 2117: TSCĐ phúc lợi - TK 214: Hao mòn TSCĐ - TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang - TK 411: Nguồn vốn kinh doanh Ngoài ra công ty còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ: TK 111, 112, 414, 441,Trường 431 Đại học Kinh tế Huế 2.2.2.2. Hạch toán tăng TSCĐ hữu hình a. Tăng do mua mới Trong trƣờng hợp này bộ phận có nhu cầu cần mua làm tờ trình đề nghị mua sắm cho đơn vị mình, nói rõ mục đích sử dụng phƣơng pháp sản xuất kinh doanh khai thác tài sản đó. Theo nhu cầu thực tế, Phòng Kế hoạch sẽ lập kế hoạch đầu tƣ cho cả năm. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 38
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Căn cứ vào kế hoạch, đề xuất phòng Kế hoạch lập tờ trình gửi giám đốc duyệt đồng ý mua sắm . Căn cứ vào bảng báo giá của các nhà cung cấp giám đốc ra quyết định phê duyệt lựa chọn nhà cung cấp. Sau khi tìm đƣợc nhà cung cấp các bên sẽ lập hợp đồng kinh tế mua bán TSCĐ. Ngày 07/11/2016, Công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai đã mua 01hệ thống cân điện tử 80 tấn giá mua 245.000.000 đồng ( Hệ thống còn bao gồm các chi phí khác nhƣ: Thi công công trình: 132.499.091 đồng; tƣ vấn lập BCKTKT công trình: 9.090.909 đồng; thẩm tra công trình: 3.636.364 đồng; đơn vị giám sát thi công: 3.460.909 đồng; Chi phí quản lý công trình: 3.324.000 đồng.) Công ty đã mở sổ theo dõi cho TSCĐ mua mới với tổng giá mua 396.961.273đồng. Thuế VAT 10%. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, hiện nay hệ thống cân đồng hồ, cân điện tử công suất nhỏ của công ty không đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất kinh doanh vì vậy các phòng nghiệp vụ đề xuất cho lắp đặt hệ thống cân điện tử tại chi nhánh văn phòng 2 để công tác kinh doanh, thu mua cà phê đƣợc thuận lợi, đạt hiệu quả cao. Vì vậy phòng kế hoạch kinh doanh đã tiến hành đề xuất mua cân điện tử 80 tấn, căn cứ vào bảng báo giá của các nhà cung cấp, công ty lựa chọn nhà cung cấp thích hợp nhất tiến hành lập hợp đồng kinh tế mua bán TSCĐ ( phụ lục 2.1); sau khi cung cấp và lắp đặt xong hệ thống cân các bên tiến hành lập biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng gồm đại diện hai bên chứng kiến và giám sát. ( phụ lục 2.2). Sau đó, công ty cổ phần cân điện tử Tiến Phát xuất hóa đơn số 0000069 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hà Thị Kiều Anh 39
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TP/16 Liên 2: Giao cho ngƣời mua Số: 0000069 Ngày 07 tháng 11 năm 2016 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CÂN ĐIỆN TỬ TIẾN PHÁT Mã số thuế: 0313789463 Địa chỉ: 280A Trọng Tấn, Phƣờng Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Điện thoại: 08.626 75 168 Fax: 08. 629 66 673 Website: www.cantienphat.com Số tài khoản: 1606201048037 - Ngân hàng Agribank- Chi nhánh An Phú- TP. HCM Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai Mã số thuế: 5900189678 Địa chỉ: 97 Phạm Văn Đồng - Tp Pleiku - Gia Lai Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4x5 01 Hệ thống cân ô tô điện tử 80 tấn HT 01 245.000.000 245.000.000 Theo HĐ KT số 20072016/TP-CFGL Cộng tiền hàng: 245.000.000đ Thuế suấTrườngt GTGT: 10% Đại học Kinh Ti ềtến thu ế HuếGTGT: 245.000.000đ Cộng tiền thanh toán: 269.500.000đ Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm sáu mƣơi chín triệu năm trăm ngàn đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (ký, ghi họ tên) ( ký, ghi họ tên) Huỳnh Ngọc Thạch Nguyễn Đức Tuấn Anh SVTH: Hà Thị Kiều Anh 40
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy ỦY NHIỆM CHI Số: Ngày: 07/11/2016 TÊN TÀI KHOẢN TRÍCH NỢ ĐƠN VỊ NGƢỜI HƢỞNG: CÔNG TY CỔ CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ GIA LAI PHẦN CÂN ĐIỆN TỬ TIẾN PHÁT Số tài khoản: 6201 000 00 00 504 Số tài khoản: 1606 201 048 037 Tại NH: BIDV Việt Nam Tại NH: Agribank Việt Nam Chi nhánh: Gia Lai Chi nhánh: An Phú- TP. HCM Số tiền: 269.500.000 VNĐ Bằng chữ: Hai trăm sáu mƣơi chín triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Đề nghị NH quy đổi ra loại tiền: Tỷ giá: Phí NH Nội dung: Thanh toán tiền mua hệ thống cân điện tử 80 tấn Phí trong Phí ngoài KHÁCH HÀNG NGÂN HÀNG Kế toán trƣởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát Kế toán tiến hành lập ủy nhiệm chi để thanh toán cho nhà cung cấp. Dựa vào các chứng từ thanh toán kế toán lập bảng kê chi tiết để theo dõi công trình: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hà Thị Kiều Anh 41
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy BẢNG KÊ CHI TIẾT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG MÓNG CÂN Ô TÔ ĐIỆN TỬ 80 TẤN – CHI NHÁNH VĂN PHÕNG 2 Căn cứ vào hồ sơ xây dựng công trình móng cân điện tử 80 tấn Chi nhánh VP2 năm 2016, hóa đơn GTGT của công trình. Kế toán liệt kê và hạch toán nhƣ sau. STT Nội dung Đơn vị thực hiện Số tiền Thuế VAT Tổng số tiền 1 Thi công công trình Công Ty TNHHsản xuất thƣơng mại và dịch vụ cân điện tử Tiến Phát 132.449.091 13.244.909 145.694.000 2 Thiết bị cân điện tử 80 tấn Công Ty TNHHsản xuất thƣơng mại và dịch vụ cân điện tử Tiến Phát 245.000.000 24.500.000 269.500.000 3 Tƣ vấn lập BCKTKT công trình Công ty TNHH MTV tƣ vấn xây dựng Phong Sơn 9.090.909 909.091 10.000.000 4 Thẩm tra công trình Công Ty TNHH MTV tƣ vấn thiết kế ĐT và XD Phú Thịnh Gia 3.636.364 363.636 4.000.000 5 Đơn vị giám sát công trình Công Ty TNHH MTV tƣ vấn thiết kế ĐT và XD Phú Thịnh Gia 3.460.909 346.091 3.807.000 6 Chi phí quản lý công trình Công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai 3.324.000 3.324.000 Tổng cộng 396.961.273 39.363.727 436.325.000 1. Kế toán xác định số nợ phải trả: Nợ TK 2113:396.961.273 đồng Nợ TK 2412: 396.961.273 đồng Có TK 2412: 396.961.273 đồng Nợ TK 1332: 39.363.727 đồng Có TK 331: 433.001.000 đồng Có TK 33881: 3.324.000 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế 2. Kết chuyển công trình hoàn thành lên TSCĐ SVTH: Hà Thị Kiều Anh 42
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy b. Tăng do đầu tƣ xây dựng cơ bản Khi dự toán đối với công trình xây dựng cơ bản đƣợc phê duyệt công ty tiến hành lựa chọn nhà thầu ( chỉ định thầu đối với công trình xây dựng dƣới 1 tỷ, giá trị mua sắm hàng hóa dƣới 100 triệu, giá trị tƣ vấn dƣới 500 triệu; chào thầu cạnh tranh với công trình trên 1 tỷ, mua sắm hàng hóa trên 100 triệu, giá trị tƣ vấn trên 500 triệu ), sau khi tìm đƣợc đối tác các bên sẽ lập hợp đồng thi công xây dựng công trình. Khi công trình nghiệm thu hoàn thành các bộ phận liên quan gửi đề nghị cho kế toán TSCĐ ghi nhận, chuyển giá trị từ tài sản xây dựng cơ bản dở dang sang TSCĐ. Năm 2016 công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai đã thực hiện đầu tƣ xây dựng cơ bảnhạng mục TSCĐ công trình sân nền, sân bê tông, cổng, hàng rào và mƣơng thoát nƣớc chi phí thi công công trình : 2.393.946.364 đồng, ( hạng mục công trình còn bao gồm các chi phí khác nhƣ: chi phí khảo sát lập BCKTKT công trình, chi phí tƣ vấn thẩm tra BCKTKT, chi phí giám sát xây dựng ) Tổng giá trị hợp đồng2.641.695.546 đồng. Ngày 04 tháng 7 năm 2016 Giám đốc công ty quyết định về việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh gói thầu " Thi công xây dựng và chi phí hạng mục chung thuộc dự án" ( trích tại phụ lục 2.3); sau khi các nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất công ty tiến hành lập biên bản đóng thầu ngày 15 tháng 7 năm 2016 ( trích tại phụ lục 2.4); ngay sau đó Giám đốc công ty sẽ phê duyệt quyết định cho phép tiến hành mở gói thầu ( trích tại phụ lục 2.5) để lựa chọn nhà thầu có giá thầu thấp nhất và phải lập biên bản mở thầu có sự giám sát của bên mời thầu và đại diện các nhà thầu tham gia ( trích tại phụ lục 2.6); công ty tiến hành thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu ( trích tại phụ lục 2.7); khiTrường đã xác định đƣợ c Đạiđối tác trúng học thầu, cácKinh bên sẽ lậ ptế hợp Huếđồng thi công xây dựng công trình (trích tại phụ lục 2.8); tại thời điểm công trình hoàn thành tiến hành thành lập biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đƣa vào sử dụng. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 43
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Gia Lai, ngày 15 tháng 11 năm 2016 BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƢA VÀO SỬ DỤNG Công trình: Công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai - CN VP 2 Địa điểm XD: Xã Ia Pal, huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai. 1. Hạng mục công trình: Sân nền, Sân bê tông, tƣờng rào và mƣơng thoát nƣớc. 2 Thành phần tham gia: a/ Chủ đầu tƣ: b/ Nhà thầu TVGS: c/ Nhà thầu tƣ vấn thiết kế: d/ Nhà thầu thi công: Kết Luận: Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng để đƣa vào sử dụng. Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Thành phần tham dự nghiệm thu: CHỦ ĐẦU TƢ NHÀ THẦU TƢ VẤN GIÁM SÁT Phó Giám đốc Phó phòng KD Đỗ Đức ThTrườngịnh Nguyễn Công ĐạiNam học Kinh Cù tếThế Khanh Huế Nhân viên phòng kỹ thuật Huỳnh Ngọc Thạch NHÀ THẦU TƢ VẤN THIẾT KẾ NHÀ THẦU THI CÔNG Tôn Kỳ Hoàn Nguyễn Thái SVTH: Hà Thị Kiều Anh 44
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT3/001 Liên 2: Giao cho ngƣời mua Ký hiệu: TG/15P Ngày 21 tháng 11 năm 2016 Số:0000055 Đơn vị bán hàng:CÔNG TY TNHH TƢ VẤN THIẾT KẾ ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG PHÚ THỊNH GIA Mã số thuế: 5900431946 Địa chỉ: 14d Vạn Kiếp, thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai. Điện thoại: 059.3830925 Website: www.phuthinhgia.com.vn Số tài khoản: 0291000276926 - Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Năm- Chi nhánh Gia Lai 620100000647202 - Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai Mã số thuế: 5900189678 Địa chỉ: 97 Phạm Văn Đồng - Tp Pleiku - Gia Lai Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4x5 01 TT chi phí thi công xây dựng 2.393.956.364 công trình: Công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai- CN văn phòng 2; Hạng mục: Sân nền, sân bê tông, cổng, tƣờng rào và mƣơng thoát nƣớc. HĐ số 40/2016/HĐXD ngày 25/8/2016 Cộng tiền hàng: 2.393.956.364đ Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 239.394.636đ Cộng tiền thanh toán: 2.633.341.000đ Số tiền viTrườngết bằng chữ: Hai tỷ, sáu Đại trăm ba mƣơi học triệu, ba trămKinh bốn mƣơi ngàntế đ ồHuếng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (ký, ghi họ tên) ( ký, ghi họ tên) Huỳnh Ngọc Thạch KS. Nguyễn Thái Lập giấy đề nghị thanh toán căn cứ vào hợp đồng, biên bản nghiệm thu và hóa đơn giá trị gia tăng. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 45
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy BIDV ỦY NHIỆM CHI Số: Ngày: 22/11/2016 TÊN TÀI KHOẢN TRÍCH NỢ ĐƠN VỊ NGƢỜI HƢỞNG: CÔNG TY TNHH TVTK CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ GIA LAI ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG PHÚ THỊNH GIA Số tài khoản: 6201 000 00 00 504 Số tài khoản: 0741 006 264 066 Tại NH: BIDV Việt Nam Tại NH: TMCP An Bình Việt Nam Chi nhánh: Gia Lai Chi nhánh: Gia Lai Số tiền: 1.704.506.000 VNĐ Bằng chữ: Một tỷ, bảy trăm lẻ bốn triệu, năm trăm lẻ sáu nghìn đồng chẵn. Đề nghị NH quy đổi ra loại tiền: Tỷ giá: Phí NH Nội dung: Thanh toán chi phí thi công xây dựng công trình tại VP 2; hạng Phí trong mục: Sân nền, sân bê tông, cổng, tƣờng rào và mƣơng thoát nƣớc. Phí ngoài KHÁCH HÀNG NGÂN HÀNG Kế toán trƣởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát Mai Thị Dung Võ Ngọc Hiếu Căn cứ vào các chứng từ thanh toán kế toán lập bảng kê chi tiết hạng mục công trình để theo dõi TSCĐ: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hà Thị Kiều Anh 46
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy BẢNG KÊ CHI TIẾT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SÂN BÊ TÔNG; CỔNG, HÀNG RÀO VÀ MƢƠNG THOÁT NƢỚC - CHI NHÁNH VP2 Căn cứ vào hồ sơ xây dựng công trình sân bê tông, cổng, hàng rào và mƣơng thoát nƣớc tại Chi nhánh VP2 năm 2016, hóa đơn GTGT của công trình. Kế toán liệt kê và hạch toán nhƣ sau. STT Nội dung Đơn vị thực hiện Số tiền Thuế VAT Tổng số tiền 1 Thi công công trình Công Ty TNHH MTV tƣ vấn thiết kế ĐT và XD Phú Tịnh Gia 2,393,946,364 239,394,636 2,633,341,000 2 Chi phí khảo sát lập BCKTKT công trình Công Ty TNHH MTV tƣ vấn xây dựng Phong Sơn 107,824,545 10,782,455 118,607,000 3 Chi phí tƣ vấn thẩm tra báo cáo KTKT Công ty TNHH tƣ vấn thết kế và xây dựng Phúc Nguyên Gia Lai 9,475,455 947,545 10,423,000 4 Chi phí tƣ vấn lập HS C, đánh giá HS Công Ty TNHH MTV tƣ vấn xây dựng Phong Sơn 7,865,455 786,545 8,652,000 Chi phií thẩm định HS C, lựa chọn nhà 5 thầu Công ty TNHH tƣ vấn thết kế và xây dựng Phúc Nguyên Gia Lai 2,333,636 233,364 2,567,000 6 Chi phí giám sát xây dựng Công ty TNHH tƣ vấn thết kế và xây dựng Phúc Nguyên Gia Lai 61,339,091 6,133,909 67,473,000 7 Chi phí quản lý công trình Công Ty TNHH MTV cà phê Gia Lai 58,911,000 58,911,000 Tổng cộng 2,641,695,546 258,278,454 2,899,974,000 * KÊ TOÁN HẠCH TOÁN NHƢ SAU: 1) Kế toán xác định số phải trả: 2) Kết chuyển công trình hoàn thành lên TSCĐ. Nợ TK 2412: 2.641.695.546, đồng Nợ TK 2112: 2,641,695,546 đồng Nợ TK 1332: 258.278.454, đồng Có TK 2412: 2,641,695,546 đồng Có TK 331: 2.841.063.000, đồng Có TK 33881: 58.911.000, đồng Gia Lai, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Kế toán trƣởng Ngƣời lập Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hà Thị Kiều Anh 47
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2.2.3. Hạch toán giảm TSCĐ hữu hìnhtại công ty TSCĐ của công ty giảm TSCĐ là do các nguyên nhân khác nhau, nhƣng chủ yếu là do thanh lý, bàn giao nội bộ, do đã hết khấu hao hoặc do chƣa hết khấu hao nhƣng không có khả năng sử dụng. Tùy theo từng trƣờng hợp cụ thể mà kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách phù hợp. Khi phát sinh nghiệp vụ giảm TSCĐ, công ty phải thành lập hội đồng thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, trong đó Giám đốc là chủ tịch hội đồng. Căn cứ vào tình hình thực tế của TSCĐ, hội đồng thanh lý lập biên bản giám định TSCĐ đề nghị thanh lý nhƣợng bán. Tại phòng kế toán căn cứ vào biên bản thanh lý, nhƣợng bán và quyết định của giám đốc, kế toán tiến hành hủy thẻ TSCĐ và xóa tên TSCĐ tại công ty. Quy trình nghiệp vụ thanh lý TSCĐ của công ty đƣợc thực hiện nhƣ sau: - Tại công ty thành lập hội đồng giám định thanh lý TSCĐ. - Căn cứ vào tình hình thực tế của TSCĐ hội đồng thanh lý TSCĐ công ty lập biên bản thu hồi TSCĐ hết khấu hao đề nghị thanh lý. - Sau đó căn cứ vào biên bản xác định giá trị thu hồi, giá trị còn lại bộ phận của công ty lập tờ trình gửi lên tổng giám đốc để xin thanh lý TSCĐ. - Căn cứ vào tờ trình tổng giám đốc sẽ ra quyết định thanh lý TSCĐ. - Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán hạch toán giảm TSCĐ nhƣ sau: Ngày 03 tháng 12 năm 2014, qua quá trình kiểm tra đánh giá vƣờn cây hàng tuần, nhận thấy vƣờn cây đã xuống cấp trầm trọng không thể phục hồi đƣợc CN đã lập giấy đề xuất công ty cho thanh lý để tái canh (trích tại phụ lục 2.9) căn cứ vào giấy đề xuất, ngày 05 thángTrường 12 năm 2014 giám Đại đốc công học ty ra quy ếKinht định thành ltếập Ban Huế thanh lý TSCĐ ( trích phụ lục 2.10) tiến hành kiểm kê đánh giá chất lƣợng vƣờn cây cà phê diện tích 10,32 đội CP3, CP6 CN Ia Bắ( trích tại phụ lục 2.11) sau khi đánh giá chất lƣợng vƣờn cây Ban thanh ký lập phiếu đề xuất thanh lý TSCĐ trình giám đốc ( trích tại phụ lục 2.12) căn cứ vào đó giám đốc công ty ra quyết định thanh lý vƣờn cà phê ngày 15 tháng 12 năm 2014 ( trích tại phụ lục 2.13), Ban thanh lý lập biên bản thanh lý TSCĐ. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 48
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Đơn vị: Công ty TNHH MTV Cà Phê Gia Lai Mẫu số 02 - TSCĐ Bộ phận: Chi nhánh Ia Bắ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 15 tháng 12 năm 2014 Số: Nợ: Có: Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-CT ngày 05 tháng 12 năm 2014 về việc thành lập ban thanh lý vƣờn cà phê của công ty diện tích 10,32 ha đội Chƣ Păh 3, Chƣ Păh 6 tại chi nhánh Ia Bắ. I - Ban thanh lý TSCĐ gồm: II- Tiến hành thanh lý TSCĐ: II- Kế luận của Ban thanh lý TSCĐ Đề nghị thanh lý vƣờn cây cà phê (số lƣợng 09 lô, diện tích: 10,32ha) tại đội Chƣ Păh 3, Chƣ Păh 6 tại chi nhánh Ia Bắ. Gia Lai, ngày 15 tháng 12 năm 2014 Trƣởng ban thanh lý Đỗ Đức Thịnh IV- Kết quả thanh lý TSCĐ - Chi phí thanh lý: 0 đồng - Giá trị thu hồi: 0 đồng - Đã ghi giảm TSCĐ ngày 15 tháng 12 năm 2014 Gia Lai,ngày 15 tháng 12 năm 2014 Giám đốc Kế toán trƣởng (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) Võ Ngọc Hiếu Mai Thị Dung Căn cứ hồ sơ chứng từ kế toán lập bảng kê giảm TSCĐ - vƣờn cây cà phê nhƣ sau: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hà Thị Kiều Anh 49
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy UBND TỈNH GIA LAI CTY TNHH MTV CÀ PHÊ GIA LAI BẢNG KÊ GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - VƢỜN CÂY CÀ PHÊ Năm Nguyên giá K/h lũy kế đến Giá trị còn lại Nguyên giá Giá trị còn Diện Tỷ lệ Quy mô, Giảm Giảm KH STT Tên TSCĐ sử 31/12/2014 đến 31/12/2014 1ha lại 1ha tích Giảm NG khấu công suất GTCL năm 2015 dụng giảm hao 1 Chi nhánh Ia bắ 3.564.861.251 2.655.428.369 909.432.882 92.545.723 23.609.369 10,32 447.535.931 121.824.342 23.876.797 Đội 3 1.735.232.307 1.292.556.644 442.675.663 46.272.862 11.804.684 Vƣờn cà phê 1995 37,5 ha 1999 1.735.232.307 1.292.556.644 442.675.663 46.272.862 11.804.684 0,95 43.959.218 11.214.450 0,05 2.197.961 Đội 6 1.829.628.944 1.362.871.725 466.757.219 46.272.862 11.804.684 Vƣờn cà phê 1995 39,54 ha 1999 1.829.628.944 1.362.871.724,8 466.757.219 46.272.862 11.804.684 9,37 433.576.712 110.609.892 0,05 21.678.836 Gia Lai, ngày 31 tháng 12 năm 2015 Kế toán trƣởng Ngƣời lập Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hà Thị Kiều Anh 50
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2.3.Kế toán tổng hợp tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại công ty 2.2.3.1. Hạch toán tăng TSCĐ hữu hìnhtại công ty Căn cứ biên bản nghiệm thu TSCĐ mới hình thành, cuối quý kế toán lập chứng từ ghi sổ: Đối với công trình mua mới hệ thống cân điện tử 80 tấn tại CN VP2 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Cà Phê Gia Lai Mẫu số S02a - DN Địa chỉ: 97 Phạm Văn Đồng/Yết Kiêu - TP.Pleiku - Gia Lai (Ban hành theo thông tƣ số 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ: 133 A Ngày 31 tháng 12 năm 2016 SHTK TRÍCH YẾU SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ A B C D E XĐ số phải trả CT xây dựng tại CN VP2 2412 331 393.637.273 Hạng mục: Hệ thống cân điện tử 80 tấn 1332 331 39.363.727 2412 33881 3.324.000 Kết chuyển công trình hoàn thành lên TS 2113 2412 396.961.273 CỘNG 833.286.273 Kèm theo chứng từ gốc Pleiku,ngày tháng năm 2016 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký,Trường họ tên) Đại học Kinh tế(Ký, họHuế tên) Nguyễn Văn Quản Mai Thị Dung SVTH: Hà Thị Kiều Anh 51
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Đơn vị: Công ty TNHH MTV Cà Phê Gia Lai Mẫu số S02a - DN Địa chỉ: 97 Phạm Văn Đồng/Yết Kiêu - TP.Pleiku - Gia Lai (Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Máy móc thiết bị Số hiệu: 2113 Chứng từ Số Số tiền hiệu DIỄN GIẢI TK Số Ngày đối Nợ Có hiệu tháng ứng 2412 133A 31/12/2016 Kết chuyển công trình hoàn thành lên tài sản 396,961,273 1332 143A 31/12/2016 Tăng nguyên giá TSCD trong năm 2016 4,021,208 331 145A 31/12/2016 Hạch toán tăng TSCĐ bồn chứa nƣớc PCCC-Ia Yok 30,450,000 Cộng SPS tháng 12/2016 431,432,481 - Lũy kế đến 31/12/2016 738,599,250 - SỐ DƢ ĐẾN 31/12/2016 12,325,281,025 - Pleiku,ngày tháng năm 2016 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Văn Quản Mai Thị Dung Đối với công trìnhxây dựng mới hạng mục TSCĐ sân nền, sân bê tông, cổng, hàng rào và mƣơng thoát nƣớc. Tổng giá trị hợp đồng 2.899.974.000 đồng, trong đó thuế VATTrường 10%, công ty thanh Đại toán bhọcằng tiền gửKinhi ngân hàng, tế tài s ảHuến này đƣợc đầu tƣ bằng nguồn ngân sách nhà nƣớc. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 52
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Đơn vị: Công ty TNHH MTV Cà Phê Gia Lai Mẫu số S02a - DN Địa chỉ: 97 Phạm Văn Đồng/Yết Kiêu - TP.Pleiku - Gia Lai (Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ: 135A Ngày 31 tháng 12 năm 2016 SHTK TRÍCH YẾU SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ A B C D E Xác định số phải trả CT xây dựng tại CN VP2 2412 331 2.582.784.546 Hạng mục: sân bê tông 1332 331 258.278.454 2412 33881 58.911.000 Kết chuyển công trình hoàn thành lên tài sản 2112 2412 2.641.695.546 CỘNG 5.541.669.546 Kèm theo chứng từ gốc Pleiku,ngày tháng năm 2016 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Văn Quản Mai Thị Dung CănTrường cứ vào chứng từ ghiĐại sổ kế toánhọc lập s ổ Kinhcái tài khoả n tế2112 Huếvà cập nhật các tài khoản liên quan. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 53
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Đơn vị: Công ty TNHH MTV Cà Phê Gia Lai Mẫu số S02a - DN Địa chỉ: 97 Phạm Văn Đồng/Yết Kiêu - TP.Pleiku - Gia Lai (Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Nhà cửa vật kiến trúc Số hiệu: 2112 Chứng từ Số Số tiền hiệu DIỄN GIẢI TK Số Ngày đối Nợ Có hiệu tháng ứng Cộng SPS tháng 11/2016 125,623,231 - Lũy kế đến 30/11/2016 1,227,828,190 - SỐ DƢ ĐẾN 30/11/2016 46,401,746,039 - 2412 134A 31/12/2016 Kết chuyển công trình hoàn thành lên tài sản 984,710,910 2412 135A 31/12/2016 Kết chuyển công trình hoàn thành lên tài sản 2,641,695,546 2412 136A 31/12/2016 Kết chuyển công trình hoàn thành lên tài sản 47,643,000 2412 137A 31/12/2016 Kết chuyển công trình hoàn thành lên tài sản 836,867,728 1332 143A 31/12/2016 Thuế GTGT không đủ điều kiện KT trong năm 2016 50,596,352 Xác định số phải trả công trình: Hạng mục: Cải tạo sửa chữa công trình giao thông thủy lợi năm 2016. 2412 338,904,000 31/12/2016 Kết chuyển công trình hoàn thành lên tài sản SỐ DƢ ĐẾN 31/12/2016 51,302,163,575 - Trường Đại học Kinh Pleiku,ngày tháng năm tế Huế 2016 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Hà Thị Kiều Anh 54
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2.3.2. Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình tại công ty Các quyết định và biên bản thanh lý vƣờn cây cà phê CN Ia Bắ mặc dù đƣợc thực hiện trong tháng 12 năm 2014 nhƣng do sự chậm trễ trong việc luân chuyển hồ sơ chứng từ từ phòng kinh doanh đến phòng kế toán nên kế toán đã hạch toán vào năm tài chính 2015. Căn cứ biên bản thanh lý TSCĐ, cuối năm kế toán lập chứng từ ghi sổ: Đơn vị: Công ty TNHH MTV Cà Phê Gia Lai Mẫu số S02a - DN Địa chỉ: 97 Phạm Văn Đồng/Yết Kiêu - TP.Pleiku - Gia Lai (Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ: 157 A Ngày 31 tháng 12 năm 2015 SHTK GHI TRÍCH YẾU SỐ TIỀN NỢ CÓ CHÚ A B C D E Hạch toán ghi giảm TSCĐ vƣờn cây cà 2412 2116 355.711.589 phê diện tích 10,32 ha đội CP3, CP6 811 2116 121.824.342 Cn Ia Bắ Hạch toán giảm chi phí khấu hao 1541 2141 (23.876.797) CỘNG 453.659.134 Kèm theo chứng từ gốc Pleiku,ngày tháng năm 2015 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn VănTrường Quản Đại học Kinh tếMai Th Huếị Dung SVTH: Hà Thị Kiều Anh 55
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2.4 Kế toán khấu hao tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai 2.2.4.1 Chứng từ sử dụng + Chứng từ khấu hao TSCĐ: là bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. + Các chứng từ có liên quan. 2.2.4.2 Quy định về khấu hao TSCĐ tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai TSCĐ tại công ty đƣợc khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Khấu hao TSCĐ tại công ty khi dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhƣ nhà cửa, máy móc, thiết bị , dụng cụ quản lý. Khấu hao TSCĐ chƣa dùng, không dùng, chờ thanh lý hạch toán vào chi phí khác. Các trƣờng hợp đặc biệt nhƣ TSCĐ dự trữ, TSCĐ dùng cho hoạt động xã hội không trích khấu hao, công ty thực hiện theo đúng chính sách tài chính hiện hành. TSCĐ của công ty thƣờng xuyên đƣợc phân bổ khấu hao cho đối tƣợng sử dụng TSCĐ, TSCĐ đƣợc sử dụng ở đâu thì sẽ đƣợc tính và trích khấu hao tại đó. Kế toán tiến hành theo dõi chi tiết tình hình biến động TSCĐ của công ty với từng đối tƣợng sử dụng, chi tiết cho từng loại TSCĐ, căn cứ vào từng loại TSCĐ mà công ty đăng ký thời gian sử dụng. Từ đó tiến hành tính và trích khấu hao đối với từng loại TSCĐ. Kế toán tiến hành lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho từng quý. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hà Thị Kiều Anh 56
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ QUÝ 4/2016 Máy móc Phƣơng TK Nhà cửa vật PT dụng cụ Vƣờn cây TSCĐ dùng STT Đối tƣợng phân bổ Tổng cộng móc thiết tiện vận NỢ kiến trúc quản lý cà phê cho PLCC bị tải I Chi phí cà phê sản xuất 1541 346,641,044 0 0 0 0.00 346,641,044 0 Chi nhánh VP2 1541b 18,594,993 18,594,993 Chi nhánh Ia Yok 1541c 15,852,752 15,852,752 Chi nhánh Ia Phìn 1541d 84,329,514 84,329,514 Chi nhánh Ia Bă 1541e 109,053,364 109,053,364 Chi nhánh Ia Grăng 1541f 118,810,421 118,810,421 II Chi phí sử dụng MMTbị 1545 114,923,239 0 114,923,239 0 0 0 0 a)Tƣới điện 114,923,239 0 114,923,239 0 0 0 0 Chi nhánh VP2 1545b 74,550,433 74,550,433 0 0 Chi nhánh Ia Phìn 1545d 40,372,806 40,372,806 0 0 III Chi phí sản xuất chung 627 758,406,687 699,292,801 59,113,886 0 0 0 0 Chi nhánh VP2 627b 35,313,814 35,313,814 0 0 0 Chi nhánh Ia Yok 627c 173,111,497 153,178,784 19,932,713 0 0 Chi nhánh Ia Phìn 627d 60,880,435 46,020,720 14,859,715 0 0 Chi nhánh Ia Bă 627e 259,403,801 243,042,093 16,361,707 0 0 Chi nhánh Ia Grăng 627f 229,697,140 221,737,390 7,959,750 0 0 Chi phí quản lý doanh IV nghiệp 89,753,756 55,971,094 0 27,845,163 5,937,500 0 0 Văn phòng công ty 642a 89,753,756 55,971,094 0 27,845,163 5,937,500 V TSCĐ dùng trong PLCC 3533 5,020,982 0 0 0 0 5,020,982 Chi nhánh VP2 4,247,708 4,247,708 Chi nhánh Ia Yok 773,274 773,274 Tổng cộng Trường 1,314,745,708 Đại 755,263,895 học 174,037,125 Kinh 27,845,163 tế Huế5,937,500.00 346,641,044 5,020,982 SVTH: Hà Thị Kiều Anh 57
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Đơn vị: Công ty TNHH MTV Cà Phê Gia Lai Mẫu số S02a - DN Địa chỉ: 97 Phạm Văn Đồng/Yết Kiêu - TP.Pleiku - Gia Lai (Ban hành theo thông tƣ số 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ: 129 A Ngày 31 tháng 12 năm 2016 SHTK GHI TRÍCH YẾU SỐ TIỀN NỢ CÓ CHÚ A B C D E Phân bổ khấu hao quý 4/2016 1541 2141 346.641.044 1545 2141 114.923.239 627 2141 758.062.088 642 2141 89.753.756 3533 2141 5.020.983 CỘNG 1.314.401.110 Kèm theo chứng từ gốc Pleiku,ngày tháng năm 2016 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Văn Quản Mai Thị Dung Căn cứ bảng phân bổ khấu hao kế toán lập chứng từ ghi sổ Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán cập nhật vào sổ cái tài khoản 214 và các tài khoản chi phí liên quan: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hà Thị Kiều Anh 58
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Đơn vị: Công ty TNHH MTV Cà Phê Gia Lai Mẫu số S02a - DN Địa chỉ: 97 Phạm Văn Đồng/Yết Kiêu - TP.Pleiku - Gia Lai (Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Khấu hao TSCĐ hữu hình Số hiệu: 2141 Chứng từ Số Số tiền hiệu DIỄN GIẢI TK Số Ngày đối Nợ Có hiệu tháng ứng 129A 31/12/2016 Phân bổ khấu hao quý 4/2016 1541 346,641,044 129A 31/12/2016 Phân bổ khấu hao quý 4/2016 1545 114,923,239 129A 31/12/2016 Phân bổ khấu hao quý 4/2016 627 758,406,685 129A 31/12/2016 Phân bổ khấu hao quý 4/2016 642 89,753,756 129A 31/12/2016 Phân bổ khấu hao quý 4/2016 3533 5,020,983 1,314,745,707 Cộng SPS tháng 12/2016 - 5,102,575,457 Lũy kế đến 31/12/2016 - 65,963,617,450 SỐ DƢ ĐẾN 31/12/2016 - Gia Lai, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Kế toán trƣởng Ngƣời lập 2.2.5 Kế toán sửa ch ữa tài sản cố định tại công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng + Đối với sửa chữa thƣờng xuyên TSCĐ: CácTrường chứng từ sử dụng: Đại học Kinh tế Huế - Bản kế hoạch sửa chữa thƣờng xuyên TSCĐ năm. - Bảng vật tƣ dùng cho sửa chữa thƣờng xuyên. - Phiếu xuất kho loại nhỏ dùng cho sửa chữa thƣờng xuyên. - Phiếu chi. SVTH: Hà Thị Kiều Anh 59
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy + Đối với sửa chữa lớn TSCĐ: - Biên bản giám định kỹ thuật. - Quyết định đƣa thiết bị vào sửa chữa. - Hợp đồng kinh tế. - Hóa đơn thuế GTGT. - Quyết toán. Sổ chi tiết TK 241, sổ cái TK 335. 2.2.5.2 Kế toán chi tiết sửa chữa tài sản cố định Trong quá trình hoạt động, sử dụng, TSCĐ sẽ bị hao mòn và hƣ hỏng từng bộ phận có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau. Nhằm đảm bảo cho tài sản cố định vẫn có thể hoạt động bình thƣờng trong suốt thời gian sử dụng, vận hành thì doanh nghiệp phải tiến hành bảo dƣỡng, sửa chữa TSCĐ khi bị hƣ hỏng. Khi bộ phận có nhu cầu duy tu, bảo dƣỡng, thay thế sửa chữa những hƣ hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động, hoặc cải tạo, xây lắp, trang bị bổ sung thêm cho TSCĐ tiến hành đề nghị giám đốc công ty cho cải tạo sửa chữa lại TSCĐ, căn cứ vào đề nghị giám đốc ra quyết định tiến hành sửa chữa, tùy theo giá trị công trình mà công ty sẽ lựa chọn hình thức phù hợp để chọn ra đối tác cung cấp dịch vụ, sau đó công ty tiến hành hợp đồng với nhà cung cấp sửa chữa TSCĐ. Ngày 16 tháng 5 năm 2016 theo nhu cầu thực tế của công ty, công ty đã tiến hành ký hợp đồng kinh tế số 165/HĐKT-2016 công trình: công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai. Hạng mục: Sửa hội trƣờng, kho đội XN 2/9 - CN Ia Yok ( trích tại phụ lục 2.14) và Hợp Trườngđồng mua bán "Số 155/Đại HĐMB học -2016" muaKinh bán nguyên tế v ậtHuế liệu ( trích tại phụ lục 2.14); sau khi công trình sửa chữa hoàn thành, căn cứ vào hợp đồng kinh tế và thực trạng công trình đại diện nhà cung cấp và đại diện công ty tiến hàng lập Biên bản thanh lý hợp đồng số 165/TL-HĐ ( trích phụ lục 2.16) và Biên bản thanh lý hợp đồng số 155/BBNT-TLHĐ ( trích tại phụ lục 2.17); lập Biên bản nghiệm thu khối lƣợng hoàn thành bàn giao đƣa vào sử dụng (trích tại phụ lục 2.18). SVTH: Hà Thị Kiều Anh 60
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT3/001 Liên 2: Giao cho ngƣời mua Ký hiệu: CT/14P Ngày 22 tháng 06 năm 2016 Số:0000064 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN XÂY DỰNG CƢỜNG THÀNH Mã số thuế: 5900281521 Địa chỉ: Tổ 3, Phƣờng Yên Thế, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai. Điện thoại: 059.3 825 196 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV cà phê Gia Lai Mã số thuế: 5900189678 Địa chỉ: 97 Phạm Văn Đồng - Tp Pleiku - Gia Lai Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4x5 01 Bu lông cái 10 52.273 522.727 02 Bu lông M20x80 cái 33 5.750 189.750 03 Đất đèn Kg 11,5 15.682 180.341 04 Đinh, đinh vít cái 973 1.516 1.474.980 05 Oxy chai 1,5 108.727 163.091 06 Ghe hàn Kg 15,5 19.236 898.164 07 Sơn tổng hợp Kg 20 78.490 1.508.182 08 Thép hình Kg 941,5 16.236 15.286.108 09 Thép tấm Kg 117,5 16.602 1.950.714 10 Tôn màu M2 206 79057 20.238.662 Trường Đại học Kinh Ctếộng tiHuếền hàng: 41.872.718 đ Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.187.272 đ Cộng tiền thanh toán: 46.059.990 đ Số tiền viết bằng chữ: Bốn mƣơi sáu triệu, không trăm năm mƣơi chín ngàn chín trăm chín mƣơi đồng Ngƣời mua hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi họ tên) ( ký, ghi họ tên) Huỳnh Ngọc Thạch Lƣu Thị Kiều SVTH: Hà Thị Kiều Anh 61