Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Tuyết Liêm

pdf 86 trang thiennha21 23/04/2022 5360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Tuyết Liêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Tuyết Liêm

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TUYẾT LIÊM Trường ĐạiTR ẦhọcN MỸ TRINHKinh tế Huế NIÊN KHÓA 2014 - 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TUYẾT LIÊM Sinh viên thực hiện: Họ, tên giáo viên hướng dẫn: TRẦN MỸ TRINH Th.S NGUYỄN NGỌC THỦY Lớp: K48A – KTDN TrườngNiên khóa: 2014 Đại- 2018 học Kinh tế Huế Huế, tháng 04 năm 2018
  3. LêI C¶M ¥N rong qu¸ tr×nh hoµn thµnh khãa luËn tèt nghiÖp nµy, em lu«n nhËn ®­îc sù quan t©m, T h­íng dÉn vµ gióp ®ì tËn t×nh cña quý thÇy c«, c¸c anh chÞ trong doanh nghiÖp còng nh­ sù ®éng viªn tõ gia ®×nh vµ b¹n bÌ. Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n sù chØ b¶o vµ gi¶ng d¹y nhiÖt t×nh cña quý thÇy c«, ®Æc biÖt lµ quý thÇy c« khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n ®· cho em nh÷ng kiÕn thøc h÷u Ých c¶ vÒ lý thuyÕt lÉn thùc hµnh. §Æc biÖt, em xin göi lêi c¶m ¬n ch©n thµnh ®Õn c« NguyÔn Ngäc Thñy, ng­êi ®· tËn t×nh h­íng dÉn, gióp ®ì em trong suèt qu¸ tr×nh thùc tËp vµ hoµn thµnh khãa luËn nµy. Nh©n dÞp nµy em còng xin c¶m ¬n ®Õn Ban l·nh ®¹o còng nh­ c¸c anh, chÞ ®ang c«ng t¸c t¹i DNTN TuyÕt Liªm ®· t¹o ®iÒu kiÖn cho em ®­îc häc tËp vµ lµm viÖc t¹i ®©y. Em còng göi lêi c¶m ¬n s©u s¾c ®ªn gia ®×nh, ng­êi th©n, b¹n bÌ ®· gióp ®ì, ®éng viªn em hoµn thµnh khãa luËn tèt nghiÖp nµy. Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n! HuÕ, th¸ng 4 n¨m 2018 Sinh viªn TrÇn Mü Trinh Trường Đại học Kinh tế Huế i
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT viii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ix DANH MỤC SƠ ĐỒ x TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU xi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu 2 3. Phương pháp nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 3 5. Kết cấu đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 4 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh4 1.1.1 Khái niệm 4 1.1.1.1 Doanh thu 4 1.1.1.2 Chi phí 4 1.1.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh 4 1.1.2 Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.3 Nhiệm vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5 1.2 Kế toán doanh thu, khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác 5 1.2.1 TrườngKế toán doanh thu bánĐại hàng vàhọc cung cấ pKinh dịch vụ tế Huế 6 1.2.1.1 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu 6 1.2.1.2 Chứng từ sử dụng 7 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng 7 1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán 7 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 8 1.2.2.1 Khái niệm 8 ii
  5. 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng 8 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng 9 1.2.2.4 Sơ đồ hạch toán 9 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 9 1.2.3.1 Khái niệm 9 1.2.3.2 Chứng từ sử dụng 10 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng 10 1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán 10 1.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác 10 1.2.4.1 Khái niệm 10 1.2.4.2 Chứng từ sử dụng 10 1.2.4.3 Tài khoản sử dụng 11 1.2.4.4 Sơ đồ hạch toán 11 1.3 Kế toán chi phí 11 1.3.1 Kế toán xác định giá vốn hàng bán 11 1.3.1.1 Khái niệm 11 1.3.1.2 Chứng từ sử dụng 13 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng 13 1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán 13 1.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 13 1.3.2.1 Khái niệm 14 1.3.2.2 Chứng từ sử dụng 14 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng 14 1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán 14 1.3.3 TrườngKế toán chi phí bán Đạihàng học Kinh tế Huế 15 1.3.3.1 Khái niệm 15 1.3.3.2 Chứng từ sử dụng 15 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng 15 1.3.3.4 Sơ đồ hạch toán 15 1.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 16 1.3.4.1 Khái niệm 16 iii
  6. 1.3.4.2 Chứng từ sử dụng 17 1.3.4.3 Tài khoản sử dụng 17 1.3.4.4 Sơ đồ hạch toán 17 1.3.5 Kế toán các khoản chi phí khác 18 1.3.5.1 Khái niệm 18 1.3.5.2 Chứng từ sử dụng 19 1.3.5.3 Tài khoản sử dụng 19 1.3.5.4 Sơ đồ hạch toán 19 1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 19 1.3.6.1 Khái niệm 19 1.3.6.2 Chứng từ sử dụng 19 1.3.6.3 Tài khoản sử dụng 20 1.3.6.4 Sơ đồ hạch toán 20 1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 20 1.4.1 Khái niệm 20 1.4.2 Chứng từ sử dụng 20 1.4.3 Tài khoản sử dụng 20 1.4.4 Sơ đồ hạch toán 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN TUYẾT LIÊM 22 2.1. Giới thiệu khái quát về DNTN Tuyết Liêm 22 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của DNTN Tuyết Liêm 22 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu 22 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý 23 2.1.3.1Trường Bộ máy tổ chứ cĐại học Kinh tế Huế 23 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban 23 2.1.3.3 Mối quan hệ giữa các bộ phận khác với phòng kế toán 24 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại DNTN Tuyết Liêm 24 2.1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 24 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ 24 2.1.4.2 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng 25 2.1.4.3 Hệ thống tài khoản sử dụng 25 iv
  7. 2.1.4.4 Chính sách kế toán 26 2.1.5 Tình hình lao động của DNTN Tuyết Liêm 26 2.1.6 Tình hình tài sản, nguồn vốn của DNTN Tuyết Liêm 27 2.1.7 Tình hình kết quả kinh doanh của DNTN Tuyết Liêm 30 2.2 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại DNTN Tuyết Liêm 33 2.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh 33 2.2.1.1 Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm 33 2.2.1.2 Phương thức bán hàng 34 2.2.1.3 Các phương thức thanh toán 35 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 35 2.2.2.1 Nội dung 35 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng 35 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng 35 2.2.2.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh 36 2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 41 2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 41 2.2.4.1 Nội dung 41 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng 41 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng 41 2.2.4.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh 41 2.2.5 Kế toán thu nhập khác 43 2.2.5.1. Nội dung 43 2.2.5.2 Chứng từ sử dụng 43 2.2.5.3Trường Tài khoản sử d ụĐạing học Kinh tế Huế 43 2.2.5.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh 43 2.2.6 Kế toán giá vốn hàng bán 47 2.2.6.1 Nội dung 47 2.2.6.2 Chứng từ sử dụng 47 2.2.6.3 Tài khoản sử dụng 47 2.2.6.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh 47 2.2.7 Kế toán chi phí tài chính 50 v
  8. 2.2.7.1 Nội dung 50 2.2.7.2 Chứng từ sử dụng 50 2.2.7.3 Tài khoản sử dụng 50 2.2.7.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh 50 2.2.8 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 53 2.2.8.1 Nội dung 53 2.2.8.2 Chứng từ sử dụng 53 2.2.8.3 Tài khoản sử dụng 53 2.2.8.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh 54 2.2.9 Kế toán chi phí khác 56 2.2.9.1 Nội dung 56 2.2.9.2 Chứng từ sổ sách 56 2.2.9.3 Tài khoản sử dụng 56 2.2.9.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh 56 2.2.10 Kế toán thuế TNDN 59 2.2.10.1 Nội dung 59 2.2.10.2 Chứng từ sử dụng 59 2.2.11.3 Tài khoản sử dụng 59 2.2.10.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh 59 2.2.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 59 2.2.11.1 Nội dung 59 2.2.11.2 Chứng từ sử dụng 60 2.2.11.3 Tài khoản sử dụng 60 2.2.11.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh 60 CHƯƠNGTrường 3: MỘT SỐ GIĐạiẢI PHÁP học HOÀN Kinh THIỆN CÔNG tế Huế TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN TUYẾT LIÊM 64 3.1 Đánh giá về tình hình chung của DNTN Tuyết Liêm 64 3.1.1 Ưu điểm 64 3.1.2 Nhược điểm 65 3.2 Một số đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Tuyết Liêm 65 vi
  9. 3.2.1 Đánh giá chung về công tác kế toán 65 3.2.1.1 Ưu điểm 65 3.2.1.2 Nhược điểm 66 3.2.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Tuyết Liêm 66 3.2.2.1 Ưu điểm 66 3.2.2.2 Nhược điểm 67 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Tuyết Liêm 68 3.2.1 Đối với tình hình chung của doanh nghiệp 68 3.2.2 Đối với công tác kế toán nói chung 69 3.2.3 Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 69 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 71 1. Kết luận 71 2. Kiến nghị 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 73 Trường Đại học Kinh tế Huế vii
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản CCDV Cung cấp dịch vụ CKTM Chiết khấu thương mại DNTN Doanh nghiệp tư nhân GGHB Giảm giá hàng bán GTCL Giá trị còn lại GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế NSNN Ngân sách Nhà nước QĐ Quyết định QLDN Quản lý doanh nghiệp SPS Số phát sinh SXKD Sản xuất kinh doanh TrườngTK Đại Tàihọc khoản Kinh tế Huế TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định VT, HH Vật tư, hàng hóa viii
  11. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 Tình hình lao động của Doanh nghiệp tư nhân Tuyết Liêm, giai đoạn 2015 – 2017 26 Bảng 2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của Doanh nghiệp tư nhâ Tuyết Liêm, giai đoạn 2015 – 2017 28 Bảng 2.3 Tình hình kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhâ Tuyết Liêm, giai đoạn 2015 – 2017 31 Bảng 2.4 Một số sản phẩm của DNTN Tuyết Liêm 34 Biểu mẫu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0001637 37 Biểu mẫu 2.2 Sổ Nhật ký chung 38 Biểu mẫu 2.3 Sổ cái TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm 39 Biểu mẫu 2.4 Sổ cái TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ 40 Biểu mẫu 2.5 Giấy báo Có 42 Biểu mẫu 2.6 Sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 43 Biểu mẫu 2.7 Hóa đơn GTGT số 0001644 45 Biểu mẫu 2.8 Sổ cái TK 711 – Thu nhập khác 46 Biểu mẫu 2.9 Phiếu xuất kho 48 Biểu mẫu 2.10 Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán 49 Biểu mẫu 2.11 Giấy đề nghị thu nợ 51 Biểu mẫu 2.12 Sổ cái TK 635 – Chi phí tài chính 52 Biểu mẫu 2.13 Phiếu chi 54 Biểu mẫu 2.14 Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 55 Biểu mẫTrườngu 2.15 Phiếu kế toán Đại ghi giảm học TSCĐ Kinh tế Huế 57 Biểu mẫu 2.16 Sổ cái TK 811 – Chi phí khác 58 Biểu mẫu 2.17 Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả sản xuất kinh doanh 63 ix
  12. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu 8 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 9 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 10 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 11 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 13 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 14 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 16 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác 19 Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN 20 Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán xác định KQKD 21 Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy của DNTN Tuyết Liêm 23 Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại DNTN Tuyết Liêm 24 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hình thức kế toán máy dựa trên nền Nhật ký chung 25 Trường Đại học Kinh tế Huế x
  13. TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Nhận thấy được vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại mỗi doanh nghiệp nên việc chọn nghiên cứu “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Tuyết Liêm” là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn. Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị thì nội dung chính của đề tài bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Hệ thống lại các kiến thức về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Tuyết Liêm - Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp: lịch sử hình thành và phát triển; các ngành nghề kinh doanh chủ yếu; đặc điểm tổ chức quản lý, mối quan hệ giữa các phòng ban; tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại DNTN Tuyết Liêm. Ngoài ra còn hân tích sự biến động của các yếu tố lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả sản xuất kinh doanh. - Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Tuyết Liêm gồm: đặc điểm hoạt động kinh doanh; kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ; kế toán các khoản giảm trừ doanh thu; kế toán doanh thu hoạt động tài chính; kế toán giá vốn hàng bán; kế toán chi phí tài chính; kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp; kế toán thu nhập và chi phí khác; kế toán thuế TNDN; kế toán xác định kết quả kinh doanh. Các chứng từ, sổ sách được áp dụng cũng như hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinhTrường doanh tại DNTN TuyĐạiết Liêm. học Đánh giá, Kinh đưa ra nhậ ntế xét ưuHuế– nhược điểm về tình hình chung của doanh nghiệp, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại DNTN Tuyết Liêm. Từ đó đưa ra một số giải pháp giúp hoàn thiện công tác tổ chức quản lý cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. xi
  14. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Như chúng ta đã biết, cách mạng công nghiệp 4.0 bùng nổ, là cơ hội cho nền kinh tế Việt Nam phát triển cũng như thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhiều hơn. Nhưng đó cũng là thách thức đối với các doanh nghiệp trong nước. Khi mà mức độ cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ giữa doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài cũng như thị trường trong nước và quốc tế trở nên khốc liệt hơn. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp không những phải tự lực vươn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Cũng trong hai năm trở lại đây, khởi nghiệp kinh doanh – Startup xuất hiện ngày càng nhiều. Nó trở thành một làn sóng mạnh mẽ, giúp những người trẻ Việt có nguồn cảm hứng để lập nghiệp. Tuy nhiên, việc bắt đầu kinh doanh lại gặp rắc rối khi mà người khởi nghiệp thiếu kiến thức xây dựng dự án, chưa nắm bắt kịp xu hướng thị trường, cũng như chưa có sự tính toán hợp lý để bù đắp những chi phí đã bỏ ra. Từ đó có thể thấy rằng, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển lâu dài, không chỉ có những chiến lược rõ ràng, sâu sát mà còn biết tính toán phù hợp và hiệu quả giữa doanh thu và chi phí. Kinh doanh có lợi nhuận là mục đích cuối cùng của các doanh nghiệp. Vì thế, công tác quản lý doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng, từng bước hạn chế được sự thất thoát hàng hoá, phát hiện được những hàng hoá chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung cấp giúp doanh nghiệp nắm bắTrườngt được mức độ hoàn Đại chỉnh vhọcề kế toán Kinh doanh thu vàtế xác Huế định kết quả kinh doanh. Từ đó tìm ra những thiếu sót, mất cân đối giữa khâu mua – khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Nhận thấy vai trò của công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng, trong thời gian thực tập tại DNTN Tuyết Liêm, em quyết định thực hiện đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Tuyết Liêm” để làm Khóa luận tốt nghiệp đại học. SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 1
  15. Khóa luận tốt nghiệp 2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Tuyết Liêm. Từ đó, nhận xét những ưu – nhược điểm, đưa ra những giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị. 2.2 Đối tượng nghiên cứu Đi sâu nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Tuyết Liêm về các mặt hàng xây dựng trong tháng 12/2017. Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp thông qua bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh trong ba năm từ 2015 đến 2017. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1 Phương pháp nghiên cứu phỏng vấn Phỏng vấn trực tiếp những người có liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 3.2 Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu Từ những giáo trình, chuẩn mực kế toán, các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan để thu thập thông tin cần thiết giúp hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Thu thập tài liệu từ những bảng biểu, sổ sách, cũng như các hóa đơn, chứng từ mà doanh nghiệp đang sử dụng. Phương pháp này được thực hiện trong suốt quá trình thu thập số Trườngliệu thứ cấp qua các Đại báo cáo, thhọcực hiện đKinhến khi hoàn thànhtế bàiHuế báo cáo này. 3.3 Phương pháp quan sát Quan sát công việc hàng ngày của người kế toán. Đồng thời tìm hiểu, quan sát quá trình lưu chuyển chứng từ, nhập số liệu vào phần mềm máy tính. 3.4 Phương pháp so sánh, phân tích số liệu SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 2
  16. Khóa luận tốt nghiệp So sánh, đối chiếu từng chỉ tiêu qua các năm để thấy sự biến động của từng chỉ tiêu đó. Từ đó, tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 3.5 Phương pháp kế toán Sử dụng các hóa đơn, chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát các nghiệp vụ phát sinh. Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Không gian: DNTN Tuyết Liêm Thời gian: Số liệu liên quan đến tình hình tài chính trong 3 năm từ 2015 – 2017 và tình hình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Tuyết Liêm trong tháng 12/2017. Nội dung: Thực hiện nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Tuyết Liêm. Đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Tuyết Liêm. 5. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Tuyết LiêmTrường Đại học Kinh tế Huế Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Tuyết Liêm Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 3
  17. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Khái niệm 1.1.1.1 Doanh thu Theo Đoạn 1, Điều 78 Thông tư 200 ban hành ngày 22/12/2014 quy định: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (DN) ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. 1.1.1.2 Chi phí Theo Đoạn 1, Điều 82 Thông tư 200 quy định: Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. 1.1.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh Theo Đoạn 1, Điều 96 Thông tư 200 quy định: Kết quTrườngả kinh doanh là k ếĐạit quả cuố ihọc cùng (số Kinhtiền lãi hay l ỗtế) do cácHuế hoạt động trong doanh nghiệp mang lại trong một thời gian nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 4
  18. Khóa luận tốt nghiệp động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2 Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh Kinh doanh có lãi là mục đích cuối cùng mà các doanh nghiệp hướng đến. Vấn đề ở chỗ liệu doanh thu này có trang trải được cho những chi phí đã phát sinh. Liệu rằng kết quả này có đem lại hiệu quả như mong muốn hay không? Đó là lý do mà việc xác định kết quả kinh doanh quan trọng đến vậy. Việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá tình hình doanh nghiệp, xác định số vòng luân chuyển vốn, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, nhằm phục vụ cho nhà quản trị của doanh nghiệp. Từ đó thấy được những ưu – nhược điểm, vấn đề còn tồn tại để đưa ra các giải pháp khắc phục hoặc phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn. Việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp. Vì vậy cần đánh giá một cách trung thực, hợp lý, khách quan, tránh hiện tượng “lãi giả, lỗ thật”. 1.1.3 Nhiệm vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Phản ánh và ghi chép kịp thời, đầy đủ, trung thực tình hình hiện có và tình hình biến động củTrườnga từng loại sản ph ẩm,Đại hàng hóa. học Từ đó theoKinh dõi chặ t chtếẽ các Huế khoản doanh thu và chi phí phát sinh. Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích tình hình hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả sản xuất kinh doanh. 1.2 Kế toán doanh thu, khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 5
  19. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu  Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo Mục 1.3a, Đoạn 1, Điều 79 Thông tư 200 quy định: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Theo Mục 1.3b, Đoạn 1, Điều 79 Thông tư 200 quy định: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiệTrườngn sau: Đại học Kinh tế Huế - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 6
  20. Khóa luận tốt nghiệp - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.2.1.2 Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng. - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. - Biên bản giao nhận. - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ. - Các chứng từ thanh toán như phiếu thu, giấy báo ngân hàng. 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” + TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa + TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá + TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đẩu tư + TK 5118: Doanh thu khác 1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 7
  21. Khóa luận tốt nghiệp 911 511 111,112,131 521 Kết chuyển Doanh thu Doanh thu bán doanh thu thuần bán hàng và hàng bị trả lại, bị cung cấp dịch vụ giảm giá, chiết khấu thương mại 33311 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại. Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1 Khái niệm Theo Điều 81 Thông tư 200 quy định: Các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. - Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩTrườngm chất hay không đúngĐại quy cách học theo quy Kinh định trong htếợp đ ồHuếng kinh tế. - Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 8
  22. Khóa luận tốt nghiệp Chiết khấu thương mại: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng ( trên hóa đơn ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu), phiếu thu, giấy báo có. Giảm giá hàng bán: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo có, biên bản giảm giá. Hàng bán bị trả lại: hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua, kèm theo là các văn bản về lí do bị trả lại. 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” + TK 5211: Chiết khấu thương mại + TK 5212: Hàng bán bị trả lại + TK 5213: Giảm giá hàng bán 1.2.2.4 Sơ đồ hạch toán 111, 112, 131 521 511 Các khoản giảm trừ Kết chuyển CKTM, GGHB doanh thu hàng bán bị trả lại 3331 632 155, 156 Nhập vào kho số hàng do bên mua trả lại (KKTX) Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.3.1 Khái niệm Theo Điều 80 Thông tư 200 quy định: Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 9
  23. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng - Thông báo tiền lãi của ngân hàng 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” 1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán 911 515 111, 112, 152, 153, 211 Kết chuyển doanh thu Chia lãi đầu tư bằng tiền, để xác định KQKD vật tư, TSCĐ 121, 128, 221, 222, 228 Bổ sung vốn đầu tư bằng lãi được chia 331, 3387 Chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi BH trả góp Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác 1.2.4.1 Khái niệm Theo Điều 93 Thông tư 200 quy định: Các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Gồm: thuTrường nhập từ nhượng Đạibán, thanh học lý TSCĐ, Kinh thu tiền ph ạttế vi ph Huếạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế được NSNN hoàn lại, khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, các khoản tiền thưởng, quà biếu, thu nhập thuộc các năm trước bị bỏ sót, 1.2.4.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, giấy báo có - Giấy đề nghị thanh toán SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 10
  24. Khóa luận tốt nghiệp - Biên bản thanh lý TSCĐ, công cụ dụng cụ - Các chứng từ liên quan khác. 1.2.4.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 “Thu nhập khác” 1.2.4.4 Sơ đồ hạch toán 911 711 221, 222, 228 Kết chuyển để Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết xác định KQKD 152, 153, 155,156 Bằng VT, HH 214 211 Bằng TSCĐ 3387 111, 112, 131 Bán, thuê lại TSCĐ (giá bán>GTCL) 3331 Bán, thuê lại TSCĐ (giá < GTCL) 3331 Được hoàn, giảm thuế GTGT 111, 152, 211 Trường ĐạiDoanh học nghiệ pKinh được tài trợ, bitếếu tặ ngHuế Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 1.3 Kế toán chi phí 1.3.1 Kế toán xác định giá vốn hàng bán 1.3.1.1 Khái niệm SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 11
  25. Khóa luận tốt nghiệp Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư Việc xác định giá vốn hàng bán căn cứ vào phương pháp tính giá xuất kho mà doanh nghiệp áp dụng: Phương pháp thực tế đích danh Theo phương pháp này thì hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này hàng nhập kho trước thì xuất trước. Nghĩa là phải xuất hết giá trị hàng nhập kho trước rồi mới xuất hàng nhập kho sau. Như vậy giá mua của hàng xuất kho được tính theo đơn giá của hàng mua vào nhập kho trước. Tại các thời điểm đầu, giá mua của hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá mua của hàng mua sau cùng. Phương pháp này có nhược điểm là chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu hiện hành, thích hợp với các điều kiện giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm, với loại hàng cần tiêu thụ nhanh. PhươngTrường pháp bình quân Đại gia quy ềhọcn Kinh tế Huế Theo phương pháp này cần tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng. Có thể tính vào thời điểm cuối kỳ hoặc tại các thời điểm xuất kho hàng hóa. Phương pháp giá bán lẻ Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác. SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 12
  26. Khóa luận tốt nghiệp Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng. Phương pháp giá bán lẻ được áp dụng cho một số đơn vị đặc thù (ví dụ như các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương tự). 1.3.1.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp nhập xuất tồn - Bảng kê bán hàng từ đại lý 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” 1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán 154,155, 156,157 632 155, 156 GVHH giao bán Hàng bán bị trả, nhập kho 154 911 Giá thành thực tế của sản Kết chuyển GVHB để phẩm chuyển thành TSCĐ xác định KQKD sử dụngcho SXKD CP SXC vượt mức bình ng tính vào GVHH Trườngthườ Đại học Kinh tế Huế 152, 155, 156 2294 Các khoản hao hụt, mất mát Hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho giảm giá HTK Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 1.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 13
  27. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.2.1 Khái niệm Theo Điều 90 Thông tư 200 quy định: Những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái 1.3.2.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng. - Bảng kê lãi vay phải trả 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”. 1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán 111, 112, 331 635 911 Chiết khấu thanh toán K/c chi phí tài chính để cho người mua xác định KQKD 121, 228 2291, 2292 Thua lỗ về bán các Hoàn nhập số chênh lệch dự khoản đầu tư phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào 242, 335, 111 đơn vị khác Phân bổ lãi phải trả, lãi mua hàng trả chậm, góp Trường229 Đại học Kinh tế Huế Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư 413 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngọai tệ Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 14
  28. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng 1.3.3.1 Khái niệm Điều 91 Thông tư 200 quy định: Các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. 1.3.3.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Phiếu thu, phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan. 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” + TK 6411: Chi phí nhân viên + TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì +Trường TK 6413: Chi phí dĐạiụng cụ, đ ồhọcdùng Kinh tế Huế + TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6415: Chi phí bảo hành + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418: Chi phí bằng tiền khác 1.3.3.4 Sơ đồ hạch toán SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 15
  29. Khóa luận tốt nghiệp 334, 338 641 111, 1112 Chi phí lương và các Các khoản ghi giảm khoản trích theo lương chi phí bán hàng 152 Chi phí nguyên vật liệu 911 153 Chi phí công cụ, dụng cụ 242 Kết chuyển chi phí bán hàng Phân bổ chi phí để xác định KQKD trả trước dài hạn từng kỳ 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng trong hoạt động BH 335 Sửa chữa TSCĐ được dự toán trước 111, 112 Thanh toán cho nhà cung cấp 131 Phải trả cho đại lý tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 1.3.4TrườngKế toán chi phí qu ảĐạin lý doanh học nghiệp Kinh tế Huế 1.3.4.1 Khái niệm Theo Điều 92 Thông Tư 200 quy định: Các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 16
  30. Khóa luận tốt nghiệp doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ) . Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. 1.3.4.2 Chứng từ sử dụng - Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương - Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển - Phiếu thu, phiếu chi. 1.3.4.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí + TK 6426: Chi phí dự phòng +Trường TK 6427: Chi phí dĐạiịch vụ mua học ngoài Kinh tế Huế + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác 1.3.4.4 Sơ đồ hạch toán SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 17
  31. Khóa luận tốt nghiệp 334,338 642 111, 112 Chi phí lương và các Các khoản ghi giảm chi phí khoản trích theo lương quản lý doanh nghiệp 152, 153 Chi phí vật liệu, đồ dùng quản lý 911 242 Phân bổ CP sửa chữa lớn Kết chuyển chi phí QLDN để xác định KQKD 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng trong hoạt động QLDN 335 Sửa chữa TSCĐ được dự toán trước 111, 112 Thanh toán cho nhà cung cấp 333 Thuế nhà đất, thuế môn bài phải nộp cho Nhà nước Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.5 Kế toán các khoản chi phí khác 1.3.5.1 Khái niệm TheoTrường Điều 94 Thông Tư 200Đại quy đ ịnh:học Kinh tế Huế Những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 18
  32. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.5.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Biên bản thanh lý tài sản cố định - Các giấy tờ khác 1.3.5.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 “Chi phí khác”. 1.3.5.4 Sơ đồ hạch toán 811 211, 213 911 Ghi giảm TSCĐ khi thanh lý K/c chi phí khác để 214 xác định KQKD 111, 112 Tiền bị phạt vì vi phạm hợp đồng 3339, 338 Tiền phạt thuế, thu nộp thuế Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.6.1 Khái niệm Theo Điều 95 Thông tư 200: Chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí Trườngthuế TNDN hoãn lĐạiại phát sinh học trong nămKinh làm căn ctếứ xác Huế định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của DN trong năm tài chính hiện hành. 1.3.6.2 Chứng từ sử dụng - Tờ kê khai thuế, quyết toán thuế TNDN - Báo cáo kết quả kinh doanh tạm tính hàng tháng, quý và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của năm tài chính. SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 19
  33. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.6.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN” + TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành; + TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại. 1.3.6.4 Sơ đồ hạch toán 111, 112 3334 8211 3334 Nộp thuế Thuế TNDN Thuế TNDN thực tế vào NSNN tạm nộp nhỏ hơn tạm tính Thuế TNDN thực tế lớn hơn tạm tính 911 911 K/c CP thuế TNDN K/c CP thuế TNDN (SPS Nợ SPS Có) Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN 1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.4.1 Khái niệm Theo Điều 96 Thông tư 200: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 1.4.2 Chứng từ sử dụng - BảngTrường tính kết quả hoạ t đĐạiộng kinh họcdoanh, ho ạKinht động khác. tế Huế - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có ngân hàng. - Các chứng từ liên quan. 1.4.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.4.4 Sơ đồ hạch toán SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 20
  34. Khóa luận tốt nghiệp 632 911 511 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần 635 515 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu hoạt động tài chính 811 711 K/c chi phí khác K/c thu nhập khác 641, 642 K/c chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp 821 K/c chi phí thuế TNDN 421 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán xác định KQKD Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 21
  35. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN TUYẾT LIÊM 2.1. Giới thiệu khái quát về DNTN Tuyết Liêm 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của DNTN Tuyết Liêm Tên Doanh Nghiệp: Doanh Nghiệp Tư Nhân Tuyết Liêm Địa chỉ: 217 Phan Bội Châu, Phường Trường An, Thành phố Huế, Thừa Thiên - Huế Điện thoại: 054.3884224 Mã Số Thuế: 3300349157 Tài khoản VNĐ: 55110000012621 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển - Huế Doanh Nghiệp Tư Nhân Tuyết Liêm đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo những quy định của pháp luật hiện hành, đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đăng ký kinh doanh với mã số thuế là 3300349157 kể từ ngày 16/02/2004 và bắt đầu hoạt động kể từ ngày 01/03/2004, đăng ký thay đổi lần 6 ngày 04/10/2014. Tính đến nay Doanh Nghiệp Tư Nhân Tuyết Liêm đã thành lập được hơn 14 năm. Trong 14 năm xây dựng và phát triển, DNTN Tuyết Liêm không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như mở rộng thị trường. Không chỉ cung cấp dịch vụ trong địa bàn Thừa Thiên – Huế, mà còn rải khắp các tỉnh thành cả nước như Hà Nội, Quảng Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Bình Dương, Để đáp ứng nhu cầu phát triển đồng thời phục vụ khách hàng tốt hơn trong ngành xây dựng, tháng 03/2016, doanh nghiệp đã xây dựng thêm nhà văn phòng điều hành, xưởng sTrườngửa chữa và bãi đỗ xeĐại ô tô nộ i họcbộ tại địa Kinhbàn Hương Th tếọ, th ịHuếxã Hương Trà với công suất thiết kế 100 xe bao gồm 40 xe tải ben và 60 đầu kéo sơ-mi rơ-moóc. 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh; Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ; SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 22
  36. Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác; Chuẩn bị mặt bằng; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; Cho thuê xe có động cơ; Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý 2.1.3.1 Bộ máy tổ chức GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG NGHIỆP KINH DOANH KẾ TOÁN VỤ QUẢN LÝ Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy của DNTN Tuyết Liêm Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban Giám đốc: Là người có quyết định cao nhất, là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, là người chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trước pháp luật. Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch tiêu thụ hàng hóa, vật tư. Đặt hàng, phân phối, cung cấp hàng cho các cửa hàng, đại lý. PhòngTrường nghiệp vụ quản lý:ĐạiCó ch ứhọcc năng tham Kinh mưu giúp Giámtế đHuếốc tổ chức quản lý thực hiện công tác hành chính tổng hợp, thi đua, công tác văn thư quản trị, xây dựng và kiện toàn bộ máy, bố trí sắp xếp và quản lý đội ngũ cán bộ, công tác lao động, tiền lương, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ trong doanh nghiệp. Thực hiện công tác nhận xét, đánh giá cán bộ theo quy định, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ. SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 23
  37. Khóa luận tốt nghiệp Phòng kế toán: Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lí kinh tế- tài chính của doanh nghiệp. Nhằm sử dụng vốn hợp lí, đúng mục đích đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được duy trì liên tục và đạt hiệu quả cao. Ghi chép, tính toán, phản ánh, đối chiếu tình hình luân chuyển tài sản và vốn tại những thời điểm nhất định. Phải phản ánh chính xác các chi phí sản xuất trong quá trình sản xuất kinh doanh lãi lỗ. Đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức và hạch toán thống kê, lập các báo cáo quyết toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đóng thuế và các khoản phải nộp vào Nhà nước. 2.1.3.3 Mối quan hệ giữa các bộ phận khác với phòng kế toán Thu thập ghi chép tổng hợp số liệu thuộc phần việc do mình phụ trách. Lập các báo cáo thống kê được phân công và gửi cho phòng kế toán và chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của số liệu. Cung cấp cho phòng kế toán các định mức tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật, các dự toán chi phí, các danh mục vật liệu, sản phẩm. Để tiến hành hạch toán và kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch, định mức, tiêu chuẩn đó. Cung cấp cho phòng kế toán các tài liệu, số bệu cần thiết cho công tác hạch toán và kiểm tra, công tác thông tin kinh tế. Thực hiện đầy đử các chế độ hạch toán có liên quan và chịu sự kiểm tra, giám sát của kế toán trưởng về việc chấp hành các chế độ kinh tế tài chính. 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại DNTN Tuyết Liêm 2.1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Trường ĐạiKẾ TOÁNhọc TRƯ KinhỞNG tế Huế KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ QUỸ THANH TOÁN CÔNG NỢ VĂN THƯ Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại DNTN Tuyết Liêm 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 24
  38. Khóa luận tốt nghiệp Kế toán trưởng: Phụ trách chung, kiêm kế toán tổng hợp, lập báo cáo tài chính hàng quý và năm. Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm theo dõi thu chi tiền mặt, giao dịch ngân hàng, lập bảng lương. Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ đối với nhà cung cấp và khách hàng; theo dõi các nguồn vốn vay, nguồn vốn kinh doanh và quỹ của doanh nghiệp. Thủ quỹ: Là người quản lý tiền mặt, trực tiếp thu chi tiền mặt theo các chứng từ hợp lệ tại doanh nghiệp, chịu trách nhiệm bảo vệ và báo cáo lượng quỹ tồn trong ngày cho kế toán trưởng. 2.1.4.2 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán trên máy tính với phần mềm Bravo 6.3 dựa trên hệ thống sổ của hình thức Nhật ký chung. Chứng từ kế toán SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - PHẦN MỀM Sổ chi tiết KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP - Báo cáo tài chính Chứng từ kế toán - Báo cáo kế toán cùng loại quản trị TrườngSơ đồ 2.3 Sơ đồ hình Đại thức k ếhọctoán máy Kinh dựa trên n ềntế Nh ậHuết ký chung Chú thích: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra 2.1.4.3 Hệ thống tài khoản sử dụng SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 25
  39. Khóa luận tốt nghiệp Hiện nay doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản theo thông tư số 200/2014/TT- BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính thay thế cho quyết định số 15 cũ. 2.1.4.4 Chính sách kế toán Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12. Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng. Phương pháp khấu hao: phương pháp đường thẳng. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kiểm kê thường xuyên. Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền. Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ. 2.1.5 Tình hình lao động của DNTN Tuyết Liêm Lao động là yếu tố đầu tiên, quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Mặc dù điều kiện khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, nhưng lao động vẫn không thể thiếu, và luôn là yếu tố quyết định. Việc phân tích lao động có thể thông qua nhiều mặt, một trong số đó giới tính và trình độ. Bảng 2.1 Tình hình lao động của DNTN Tuyết Liêm, giai đoạn 2015 – 2017 2016 2017 2017/2016 CHỈ TIÊU Người % Người % ( +/ -) % Tổng CBCNV 27 100 40 100 13 48,15 1. Phân theo giới tính Nam 20 74,07 29 72,5 9 45 Nữ Trường Đại7 học25,93 Kinh11 27 ,5tế Huế4 57,14 2. Phân theo trình độ Đại học 4 14,81 6 15 2 50 Trung h Cao đẳng, ọc 5 18,52 8 20 3 60 chuyên nghiệp Phổ thông 18 66,67 26 65 8 44,44 Dựa vào bảng 2.1, ta có thể thấy tổng số lao động của doanh nghiệp qua 2 năm có sự tăng lên rõ rệt. Cụ thể, số lượng lao động năm 2017 là 40 người, so với năm 2016 SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 26
  40. Khóa luận tốt nghiệp đã tăng 13 người, tương ứng tăng 48,15%. Nguyên nhân của sự tăng này là do doanh nghiệp mở rộng quy mô, mua thêm xe vận chuyển nên cần nhiều lao động hơn. Để có thể thấy rõ hơn về tình hình lao động của doanh nghiệp, ta có thể xem xét qua các chỉ tiêu sau: Phân theo giới tính: Năm 2017, nam tăng 9 người, tức tăng 45%; nữ tăng 4 người, tức tăng 57,14% so với năm 2016. Có sự tăng mạnh như vậy vì doanh nghiệp xây dựng thêm cơ sở làm cho công việc nhiều hơn, đòi hỏi số lượng lao động nhiều theo. Ta cũng có thể thấy có sự chênh lệch lớn giữa tỷ lệ nam và nữ. Có sự cách biệt này bởi doanh nghiệp cung cấp hàng hóa dịch vụ về lĩnh vực xây dựng, đòi hỏi lao động nam nhiều hơn để lái xe, vận chuyển hàng hóa, hoặc làm các công việc nặng. Phân theo trình độ: Lao động có trình độ đại học tăng 2 người, tức tăng 50%; Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp tăng 3 người, tức tăng 60%; phổ thông tăng 8 người, tức tăng 44,44%. Việc mở rộng quy mô giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ, cũng có nghĩa là doanh nghiệp cần nhiều lao động có trình độ để xử lý các công việc tốt hơn. Lao động có trình độ phổ thông chiếm tỷ lệ cao nhất, chiếm hơn 65% cơ cấu lao động của doanh nghiệp. Điều này dễ hiểu vì tính chất của công việc không đòi hỏi quá nhiều, chủ yếu cần sức khỏe để đáp ứng công việc. 2.1.6 Tình hình tài sản, nguồn vốn của DNTN Tuyết Liêm Về mặt giá trị bằng tiền, vốn phản ánh tiềm lực của doanh nghiệp. Về mặt hiện vật, vốn thể hiện vai trò của mình qua tài sản. Tài sản là những tư liệu lao động chủ yếu tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó gắn liền với doanh nghiệp trong suốt quá trình tồn tại. Doanh nghiTrườngệp có tài sản có Đạithể không học lớn về m ặKinht giá trị nhưng tế tầm Huế quan trọng của nó lại không nhỏ chút nào. Vốn là điều kiện để duy trì sản xuất, đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng việc làm và thu nhập cho người lao động, đóng góp cho xã hội Vì vậy, vốn cho phép khả năng lựa chọn của doanh nghiệp trong sự phân tích nhu cầu thị trường là: Quyết định sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai? Sao cho đạt hiệu quả cao nhất. SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 27
  41. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của DNTN Tuyết Liêm, giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị tính: đồng Chênh lệch 2017/2016 Chênh lệch 2016/2015 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 (+/-) % (+/-) % A. Tài sản ngắn hạn 28.152.048.851 26.387.098.182 30.422.343.925 4.035.245.743 15,29 (1.764.950.669) (6,27) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.535.214.194 4.181.462.781 8.645.578.804 4.464.116.023 106,76 1.646.248.587 64,94 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 23.341.745.950 20.338.634.924 19.447.235,852 (891.399.072) (4,38) (3.003.111.026) (12,87) IV. Hàng tồn kho 1.170.034.505 1.143.424.776 1.222.785.349 79.360.573 6,94 (26.609.729) (2,27) V. Tài sản ngắn hạn khác 1.105.054.202 723.575.701 1.106.743.920 383.168.219 52,95 (381.478.501) (34,52) B. Tài sản dài hạn 22.011.417.776 19.001.863.821 17.198.120.383 (1.803.743.438) (9,49) (3.009.553.955) (13,67) I. Các khoản phải thu dài hạn (4.874.937.751) (3.762.553.522) (2.961.151.447) 801.402.075 (21,30) 1.112.384.229 (22,82) II. Tài sản cố định 25.440.305.490 21.579.789.629 15.843.147.257 (5.736.642.372) (26,58) (3.860.515.861) (15,17) IV. Tài sản dở dang dài hạn 13.263.000 3.611.032.034 3.597.769.034 27126,36 13.263.000 100 VI. Tài sản dài hạn khác 1.446.050.037 1.171.364.714 705.092.539 (466.272.175) (39,81) (274.685.323) (19,00) Tổng cộng tài sản 50.163.466.627 45.388.962.003 47.620.464.308 2.231.502.305 4,92 (4.774.504.624) (9,52) C. Nợ Phải trả 31.498.843.151 26.586.725.907 30.445.898.783 3.859.172.876 14,52 (4.912.117.244) (15,59) I. Nợ ngắn hạn 23.184.615.983 22.754.456.643 28.641.229.519 5.886.772.876 25,87 (430.159.340) (1,86) II. Nợ dài hạn 8.314.227.168 3.832.269.264 1.804.669.264 (2.027.600.000) (52,91) (4.481.957.904) (53,91) D. Vốn chủ sở hữu 18.664.623.476 18.802.236.096 17.174.565.525 (1.627.670.571) (8,66) 137.612.620 0,74 I. Vốn chủ sở hữu 18.664.623.476 18.802.236.096 17.174.565.525 (1.627.670.571) (8,66) 137.612.620 0,74 1. Vốn góp của chủ sở hữu 18.000.000.000 18.000.000.000 18.000.000.000 0 0 0 0 11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 664.623.476 802.236.096 (825.434.475) (1.627.670.571) (202,89) 137.612.620 20,71 - LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 664.623.476 802.236.096 802.236.096 0 0 137.612.620 20,71 - LNST chưa phân phối kỳ này (1.627.670.571) (1.627.670.571) Tổng cộng nguồn vốn 50.163.466.627 45.388.962.003 47.620.464.308 2.231.502.305 4,92 (4.774.504.624) (9,52) Trường Đại học (NguKinhồn: Bảng tế Cân đHuếối kế toán của DNTN Tuyết Liêm) SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 28
  42. Khóa luận tốt nghiệp  Về tình hình tài sản Tổng tài sản của doanh nghiệp có sự biến động qua 3 năm. Năm 2016, tổng tài sản giảm hơn 4.774 triệu đồng, tức giảm 9,52% so với năm 2015. Đến năm 2017, tổng tài sản tăng 2.231 triệu đồng, tức tăng 4,92%. Tài sản ngắn hạn của năm 2016 giảm hơn 1.764 triệu đồng, tức giảm 6,27% so với năm 2015. Sang năm 2017, tài sản ngắn hạn tăng mạnh hơn 4.035 triệu đồng, tức tăng 15,29%. - Tiền và các khoản tương đương tiền tăng đều qua các năm. Năm 2016 tăng 64,94% so với năm 2015. Năm 2017 tiếp tục tăng mạnh đến 106,76% so với năm 2016. Điều này có nghĩa là tính thanh khoản của doanh nghiệp tăng lên. - Khoản phải thu ngắn hạn giảm đều qua các năm. Năm 2016 giảm 12,87% so với năm 2015. Năm 2017 tiếp tục giảm 4,38% so với năm 2016. Chứng tỏ việc chiếm dụng vốn của doanh nghiệp giảm và điều này tốt cho doanh nghiệp. - Hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác tăng giảm không ổn định. Năm 2016 giảm lần lượt 2,26% và 34,52% nhưng lại tăng lên 6,94% và 52,95% trong năm 2017. Điều này thể hiện số vốn bị chiếm dụng và bị ứ đọng tăng lên. Tài sản dài hạn của doanh nghiệp giảm dần trong 3 năm. Cụ thể, năm 2016 giảm hơn 3.003 triệu đồng, tức là giảm 13,67% so với năm 2015. Đến năm 2017, nó lại tiếp tục giảm 1.803 triệu đồng, tức giảm 9,49% so với năm 2016. - Khoản phải thu dài hạn giảm lần lượt 22,82% và 21,30% trong năm 2016 và 2017. Việc chiếm dụng vốn giảm, điều này tốt cho doanh nghiệp. - Tài sản cố định và tài sản dài hạn khác giảm 15,17% và 19% trong năm 2016. Năm 2017Trường cũng giảm lần lư Đạiợt 26,58% học và 39,81%. Kinh tế Huế - Tài sản dở dang dài hạn tăng mạnh trong năm 2017 từ 13 triệu đồng lên đến 3.611 triệu đồng. Nguyên nhân chủ yếu doanh nghiệp đang đầu tư mở rộng quy mô nên tăng mạnh.  Về tình hình nguồn vốn SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 29
  43. Khóa luận tốt nghiệp Tổng nguồn vốn có sự biến động không ổn định qua ba năm. Năm 2016, tổng nguồn vốn giảm hơn 4.774 triệu đồng, tức giảm 9,52% so với năm 2015. Đến năm 2017, nó lại tăng thêm 2.231 triệu đồng, tức tăng 4,92%. Nợ phải trả trong năm 2016 giảm 4.912 triệu đồng, tức giảm 15.59% so với năm 2015. Đến năm 2017, nó tăng thêm 3.859 triệu đồng, tức tăng 14.52 %. - Nợ phải trả ngắn hạn giảm nhẹ 1,86% trong năm 2016 nhưng tăng mạnh vào năm 2017 tương ứng 25,87%. Điều này cho thấy doanh nghiệp đang chiếm dụng vốn từ người bán hoặc từ bên ngoài. Trong thời gian gần, nó có thể giúp doanh nghiệp trang trải chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh, nhưng về lâu dài nó khiến doanh nghiệp có khả năng gặp rủi ro trong thanh toán, tình hình tài chính không ổn định do nguồn vốn phụ thuộc nhiều vào các món nợ. - Nợ phải trả dài hạn giảm mạnh liên tục 53,91% và 52,91% trong năm 2016 và 2017. Vốn chủ sở hữu giảm liên tục qua ba năm. Năm 2016 giảm nhẹ 137 triệu đồng tức giảm 0,74% so với năm 2015. Năm 2017 giảm bớt 1.627 triệu đồng, tức giảm 8,66%. Do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm đáng kể, khiến cho vốn chủ sở hữu giảm. 2.1.7 Tình hình kết quả kinh doanh của DNTN Tuyết Liêm Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 30
  44. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.3 Tình hình kết quả kinh doanh của DNTN Tuyết Liêm, giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị tính: đồng 2017/2016 2016/2015 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 (+/-) % (+/-) % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 63.396.990.067 19.008.222.555 36.767.003.797 17.758.781.242 93,43 (44.388.767.512) (70,02) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thu àng và cung c ần về bán h ấp 63.396.990.067 19.008.222.555 36.767.003.797 17.758.781.242 93,43 (44.388.767.512) (70,02) dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 55.896.403.502 19.728.470.168 37.859.543.260 18.131.073.092 91,90 (36.167.933.334) (64,71) 5. L àng và cung c ợi nhuận gộp bán h ấp dịch 7.500.586.565 (720.247.613) (1.092.539.463) (372.291.850) (51,69) (8.220.834.178) (109,60) vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 3.932.659 103.365.610 1.101.655 (102.263.955) (98,93) 99.432.951 2528,39 7. Chi phí tài chính 2.276.985.609 522.964.672 173.912.677 (349.051.995) (66,74) (1.754.020.937) (77,03) - Trong đó: Chi phí lãi vay 2.276.985.609 522.964.672 173.912.677 (349.051.995) (66,74) (1.754.020.937) (77,03) 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.659.315.665 (1.303.124.541) 98.238.991 1.401.363.532 107,54 (4.962.440.206) (135,61) 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.568.217.950 163.277.866 (1.363.589.476) (1.526.867.342) (935,13) (1.404.940.084) (89,59) 11. Thu nhập khác 7.197.520.090 392.919.816 1.241.705.580 848.785.764 216,02 (6.804.600.274) (94,54) 12. Chi phí khác 8.619.495.863 339.635.972 1.505.786.675 1.166.150.703 343,35 (8.279.859.891) (96,06) 13. Lợi nhuận khác (1.421.975.773) 53.283.844 (264.081.095) (317.364.939) (595,61) 1.475.259.617 103,75 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 146.242.177 216.561.710 (1.627.670.571) (1.844.232.281) (851,60) 70.319.533 48,08 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 103.653.750 191.333.319 (191.333.319) 87.679.569 84,59 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 42.588.427 25.228.391 (1.627.670.571) (1.652.898.962) (6551,74) (17.360.036) (40,76) Trường(Ngu ồĐạin: Báo cáo học kết quả hoKinhạt động sả n tếxuất kinhHuế doanh của DNTN Tuyết Liêm) SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 31
  45. Khóa luận tốt nghiệp Qua bảng 2.3, ta có thể thấy lợi nhuận của doanh nghiệp qua 3 năm giảm mạnh. Cụ thể, năm 2016 giảm 17 triệu đồng, tức giảm 40,76% so với năm 2015. Sang năm 2017 tiếp tục giảm mạnh xuống con số âm, giảm bớt 1.652 triệu đồng. Điều này chứng tỏ tình hình hoạt động doanh nghiệp đang ngày càng đi xuống.  Về tình hình doanh thu, thu nhập khác Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 giảm bớt 44.388 triệu đồng, tức giảm 70,02% so với năm 2015. Tuy nhiên qua năm 2017 lại tăng mạnh 93,43% tương ứng với mức tăng thêm 17.758 triệu đồng. Sự giảm mạnh doanh thu vào năm 2016 là do doanh nghiệp nhận ít hợp đồng hoặc các đơn hàng có giá trị nhỏ hơn năm 2015. Việc tăng doanh số vào năm 2017 là điều đáng mừng, nhưng nó vẫn chưa thể bù đắp lại sự giảm mạnh của các năm trước. Doanh thu hoạt động tài chính tăng mạnh vào năm 2016 với mức tăng thêm 99 triệu đồng so với năm 2015, và trở lại mức bình thường vào năm 2017 ở mức hơn 1 triệu đồng. Có sự tăng mạnh như vậy bởi năm 2016, ngoài doanh thu từ lãi tiền gửi còn có lãi cho vay vốn. Thu nhập khác năm 2016 giảm hơn 6.804 triệu đồng, tức giảm 94,54% so với năm 2015. Năm 2017 nó lại tăng gần 849 triệu đồng, tương ứng 216,02%. Có sự giảm mạnh là do doanh nghiệp ít bán, thanh lý xe hơn.  Về tình hình chi phí Giá vốn hàng bán giảm gần 36.168 triệu đồng, tương ứng 64,71% trong năm 2016. Và tăng thêm 18.131 triệu đồng, tức tăng 1,9% vào năm 2017. Chi phí tài chính giảm qua 3 năm. Năm 2016 giảm 1.754 triệu đồng, tức giảm bớt 77,03%Trường so với năm 2015 và Đại đến năm 2017học tiếp tKinhục giảm 66,74%, tế hi Huếện đang ở mức gần 174 triệu đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 4.926 triệu đồng, tức giảm 135,61% trong năm 2016, và tăng 1.401 triệu đồng, tức tăng 107,54% trong năm 2017. Chi phí khác năm 2016 giảm 8.280 triệu đồng so với năm 2015, và tăng 1.166 triệu đồng trong năm 2017. SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 32
  46. Khóa luận tốt nghiệp Chi phí thuế TNDN năm 2016 tăng 84 triệu đồng, tức tăng 84,59% so với năm 2015.  Về tình hình lợi nhuận Mặc dù doanh thu và giá vốn đều giảm vào năm 2016 và tăng trở lại trong năm 2017 nhưng lợi nhuận lại giảm vào cả hai năm bởi doanh thu chưa bù đắp được giá vốn hàng bán. Cụ thể năm 2016, giảm 106,9% và năm 2017 giảm 51,69%. Lợi nhuận khác năm 2016 tăng 1.475 triệu đồng so với năm 2015 và giảm thêm 317 triệu đồng vào năm 2017. Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2016 tăng 48,08%, nhưng sang năm 2017 lại giảm 1.844 triệu đồng. Từ những phân tích trên có thể thấy, việc kinh doanh của doanh nghiệp không hiệu quả. Vì vậy doanh nghiệp cần có các chiến lược kinh doanh về giá bán, mẫu mã cũng như quan tâm đến việc giảm giá vốn nhưng không thay đổi chất lượng sản phẩm. Để làm được điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có cho mình một chiến lược kinh doanh tốt, một chính sách quản lí chặt chẽ và thông minh hơn. 2.2 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại DNTN Tuyết Liêm 2.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh 2.2.1.1 Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm Hiện nay, khách hàng chủ yếu của doanh nghiệp là các công ty xây dựng, các đại lý bán vật liệu xây dựng, các đơn vị thi công công trình, không chỉ trong địa bàn thành phố HuếTrườngmà còn trải dài các Đại tỉnh, thành học phố từ BKinhắc vào Nam. tế Huế SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 33
  47. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.4 Một số sản phẩm của DNTN Tuyết Liêm Tên mặt hàng Mã số ĐVT Tên mặt hàng Mã số ĐVT Vật liệu xây Vật liệu xây dựng VLXD XM dựng ciment Xi măng PC30 Xi măng Kim CMĐLPC30 tấn CMKĐPC30 tấn Đồng Lâm Đỉnh PC 30 Xi măng PC40 Xi măng Kim CMCTPC40 tấn CMKDPC40 tấn Công Thanh Đỉnh PC 40 Cát san lấp(Cátnền) CSANLAP m3 Tài sản cố định TSCD Gạch Bê tông Cát vàng CVANG m3 6 lỗ 1/2 G6LO105X150X110 viên (105x150x110) G ch Bê tông G c nh ạ ạch đặ ỏ GACHNHO viên 6 l G6LO105X150X220 viên (60x95x200) ỗ (105x150x220) G c to G ch 6 l ạch đặ GACHTO m3 ạ ỗ G6LO200X135X95 viên (60x105x220) (200x135x95) G ch 6 l Cát S n L n SANLON m3 ạ ỗ G6LO220X150X105 viên ạ ộ (220x150x105) G ch 1/2 6 l S n Ngang SANNGANG m3 ạ ỗ GNUA6LO100X135X9 viên ạ (100x135x95) G ch 1/2 6 l B ng SP000 viên ạ ỗ GNUA6LO110X150 viên ột đá xây dự (110x150x105) Đá 0.5X1 SP051 viên Khác K Đá 0.5X2 SP052 m3 Cát đúc CAT02 m3 Đá 1x2 SP12 m3 Cát nền CAT03 m3 Đá cấp phối 2,5 SP225 m3 Cát đen CAT04 m3 Đá 2x4 SP24 m3 Cát xây CAT05 m3 Đá cấp phối 3,75 SP375 m3 Cát tô CAT06 m3 Đá 4x6 SP46 m3 Cát vàng CAT07 m3 2.2.1.2 PTrườnghương thức bán hàng Đại học Kinh tế Huế Có hai phương thức chủ yếu: phương thức hợp đồng mua bán và phương thức bán lẻ. Khi có nhu cầu mua hàng tại doanh nghiệp, khách hàng có thể điện thoại hoặc liên hệ trực tiếp phòng Kinh doanh để thỏa thuận mặt hàng, số lượng, giá cả, Khách hàng nhận hàng tại kho hoặc doanh nghiệp sẽ vận chuyển hàng tới địa điểm yêu cầu. Phí vận chuyển được tính vào giá bán. SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 34
  48. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.3 Các phương thức thanh toán Do doanh nghiệp có rất nhiều khách hàng vì vậy phương thức thanh toán cũng rất linh động. Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng các phương thức thanh toán sau: Thanh toán trực tiếp: Khách hàng có thể trả ngay bằng tiền mặt hoặc thanh toán trả chậm. Thanh toán bằng chuyển khoản: Khách hàng thanh toán thông qua chuyển khoản vào tài khoản của doanh nghiệp. Phương thức này giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, đảm bảo an toàn, tiện lợi. 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.2.1 Nội dung Doanh thu cung cấp hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp là số tiền mà đơn vị nhận được hoặc khách hàng đã chấp nhận thanh toán khi doanh nghiệp cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng. Khi khách hàng đặt hàng, phòng kinh doanh lập phiếu đề nghị xuất hàng, 1 liên giao thủ kho. Thủ kho dựa vào phiếu đề nghị xuất hàng, lập phiếu xuất kho 2 liên; liên 1: lưu, liên 2: giao cho phòng kế toán. Kế toán thanh toán dựa vào phiếu xuất kho, lập hóa đơn GTGT 3 liên; liên 1: lưu, liên 2: giao khách hàng, liên 3: giao kế toán công nợ. Kế toán công nợ căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn lên công nợ khách hàng. 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - PhiếTrườngu xuất kho Đại học Kinh tế Huế Ngoài ra, doanh nghiệp còn sử dụng một số chứng từ khác như giấy giao hàng, giấy báo có, 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có các TK cấp 2 như sau: SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 35
  49. Khóa luận tốt nghiệp + TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114: Doanh thu cho thuê phương tiện + TK 5115: Doanh thu thi công công trình TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp TK 111, 112 – Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng TK 131 – Phải thu khách hàng (chi tiết theo tên khách hàng) 2.2.2.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ngày 15/12/2017, doanh nghiệp xuất bán 13m3 cát đúc, 182m3 cát tô, 56m3 đá 1x2, ciment Đồng Lâm 58 tấn với giá bán chưa thuế 106.400.909đ (thuế GTGT 10%) cho công ty TNHH MTV Cơ khí xây dựng Huy Hoàng. Phí vận chuyển cát đúc 57.272,69đ/m3, cát tô 57.272,72đ/ m3, đá 1x2 45.454,55đ/m3, ciment Đồng Lâm 90.909,08đ/m3. Khách hàng chưa thanh toán tiền. Kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 1311 : 137.926.000 đồng Có TK 5112 : 106.400.909 đồng Có TK 5113 : 18.986.363 đồng Có TK 3331 : 12.538.272 đồng Kế toán thao tác và nhập liệu vào máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 511. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 36
  50. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0001637 Mẫu số : 01GTKT3/002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TL/14P Liên 1: Lưu Số : 0001637 Ngày 15 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TUYẾT LIÊM Mã số thuế: 3300349157 Địa chỉ: 217 Phan Bội Châu, P. Trường An, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.3931266 Fax: 054.3884224 Số tài khoản: 55110000012621 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – CN TT. Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Cơ khí xây dựng Huy Hoàng Mã số thuế: 3700820035 Địa chỉ: Số 57-61 đường C, khu trung tâm hành chính – khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa d ch v Đơn vị S ng Thành ti n ị ụ tính ố lượ Đơn giá ề 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Cát đúc m3 13,00 97.272,69 1.264.545 2 Cát tô m3 182,00 122.727,27 22.336.364 3 Đá 1x2 m3 56,00 254.545,44 14.254.545 4 Ciment Đồng Lâm tấn 58,00 1.181.818,18 68.545.455 5 Vận chuyển cát đúc m3 13,00 57.272,69 744.545 6 Vận chuyển cát tô m3 182,00 57.272,72 10.423.636 7 Vận chuyển đá 1x2 m3 56,00 45.454,55 2.545.455 8 Vận chuyển Ciment Đồng Lâm tấn 58,00 90.909,08 5.272.727 Cộng tiền hàng: 125.387.272 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1 2.538.728 Trường Đại họcTổng c ộngKinh tiền thanh toán: tế Huế137.926.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi bảy triệu chín trăm hai mươi sáu ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 37
  51. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.2 Sổ Nhật ký chung DNTN TUYẾT LIÊM 217 Phan Bội Châu, P. Trường An, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2017 Đơn vị tính: đồng Stt Tài Ct Ngày Số Diễn giải Ps nợ Ps có Tk Dư Ông bà dòng khoản Công ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng HD 15/12 1637 Đá, cát + vận chuyển Huy Hoàng Công ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng - - Giá vốn hàng bán ngoài 1251 6322 95.366.544 1561 Huy Hoàng Công ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng - - Hàng hóa 1252 1561 95.366.544 6322 Huy Hoàng Công ty Cổ phần Gạch Tuynen số 1 Thừa BN 18/12 072/01 Chuyển tiền mua gạch Thiên Huế Công ty Cổ phần Gạch Tuynen số 1 Thừa - - Phải trả cho người bán 1259 331 250.000.000 11212 Thiên Huế Tiền gửi ngân hàng Công ty Cổ phần Gạch Tuynen số 1 Thừa - - BIDV 1260 11212 250.000.000 331 Thiên Huế BN 20/12 264/01 Nộp thuế TN Chi cục thuế TP Huế - - Thuế tài nguyên 1265 3336 16.329.007 11212 Chi cục thuế TP Huế Tiền gửi ngân hàng - - BIDV 1266 11212 16.329.007 3336 Chi cục thuế TP Huế Ngày .tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) Trường Đại(Ký, học họ tên) Kinh tế Huế(Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 38
  52. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.3 Sổ cái TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm DNTN TUYẾT LIÊM 217 Phan Bội Châu, P. Trường An, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI Tháng 12/2017 Tên tài khoản: Doanh thu bán thành phẩm Số hiệu: 5112 Mã Tk Tỷ Ps Nợ Ps Có Ngày Ct Số Ct Diễn giải Ps Nợ Ps Có Ct Đ/ứ giá Nt Nt Dư đầu kỳ 15/12/2017 HD 1637 Đá, cát + vận chuyển 131 106.400.909 1 15/12/2017 HD 1638 Đá, cát + vận chuyển 131 94.600.000 1 15/12/2017 HD 1639 Xuất đá ( thay thế HĐ 0001546 này 30/09/17) 131 5.610.457 1 24/12/2017 HD 1640 Cát, đá + xi măng + vận chuyển 131 69.600.000 1 25/12/2017 HD 1641 Cát + VC 131 9.704.545 1 27/12/2017 HD 1642 Cát, đá + VC 131 187.495.455 1 31/12/2017 HD 1645 Bột đá + vận chuyển 131 22.909.091 1 31/12/2017 TD 53 Kết chuyển doanh thu bán hàng 5112 -> 9111 9111 2.693.478.839 Tổng phát sinh 2.693.478.839 2.693.478.839 Dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) Trường Đại học(Ký, h ọKinhtên) tế Huế(Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 39
  53. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.4 Sổ cái TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ DNTN TUYẾT LIÊM 217 Phan Bội Châu, P. Trường An, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI Năm 2017 Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ Số hiệu: 5113 Mã Tk Tỷ Ps Nợ Ps Có Ngày Ct Số Ct Diễn giải Ps Nợ Ps Có Ct Đ/ứ giá Nt Nt Dư đầu kỳ 15/12/2017 HD 1637 Đá, cát + vận chuyển 131 18.986.363 1 15/12/2017 HD 1638 Đá, cát + vận chuyển 131 21.181.818 1 24/12/2017 HD 1640 Cát, đá + xi măng + vận chuyển 131 12.672.727 1 25/12/2017 HD 1641 Cát + vận chuyển 131 2.454.545 1 27/12/2017 HD 1642 Cát, đá + vận chuyển 131 52.377.273 1 31/12/2017 HD 1645 Bột đá + vận chuyển 131 22.909.091 1 31/12/2017 TD 53 Kết chuyển doanh thu bán hàng 5112 -> 9111 9111 1.217.809.363 Tổng phát sinh 1.217.809.363 1.217.809.363 Dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 40
  54. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Đối với các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, kế toán doanh nghiệp theo dõi trên tài khoản 521 theo đúng quy định. Tuy nhiên, tại DNTN Tuyết Liêm các nghiệp vụ liên quan đến các khoản giảm trừ này rất ít khi xảy ra do đặc điểm của doanh nghiệp chuyên kinh doanh các mặt hàng xây dựng. 2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.4.1 Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp chủ yếu là khoản thu về lãi tiền gửi tại ngân hàng. Bao gồm: - Lãi tiền gửi Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Vietinbank - Lãi tiền gửi Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV - Lãi tiền gửi Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội - SHB Hàng tháng, kế toán thanh toán dựa vào sổ phụ và bảng sao kê từ ngân hàng để hạch toán trên máy tính, theo dõi sổ tiền gửi ngân hàng. Phần mềm tự động cập nhật vào Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515 và Sổ cái TK 112. 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng Giấy báo lãi của Ngân hàng. 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng TK 515 (TK 5154) – Doanh thu hoạt động tài chính. TK 112 – Tiền gửi ngân hàng + TKTrường 11211: Tiền gửi ngân Đại hàng Vietinbank học TKKinh 114000082876 tế Huế + TK 11212: Tiền gửi ngân hàng BIDV + TK 11216: Tiền gửi Ngân hàng SHB + TK 11217: Tiền gửi ngân hàng Vietinbank TK 114000090555 2.2.4.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 41
  55. Khóa luận tốt nghiệp Ngày 31/12/2017, doanh nghiệp nhận giấy báo có ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam về lãi tiền gửi tháng 12 là: 9.474 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 11217 : 9.474 đồng Có TK 5154 : 9.474 đồng Biểu mẫu 2.5 Giấy báo Có Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam The Branch: 46230 – CN NAM THUA THIEN HUE – PGD BA TRIEU GIẤY BÁO CÓ CREDIT ADVICE Số giao dịch Transaction number: 26 Ngày thực hiện Transaction date: 31/12/2017 02:04:26 Tên người chuyển Applicant name: Tài khoản From account number: Ngân hàng With Bank: Người thụ hưởng Beneficiary: DOANH NGHIEP TU NHAN TUYET LIEM Số tài khoản To account number: 114000090555 Ngân hàng With Bank: 46230 – CN NAM THUA THIEN HUE – PGD BA TRIEU Tiền bằng số Amount in figures: 9,474 Loại tiền Currency: VND Tiền bằng chữ Amount in words: Chín nghìn bốn trăm bảy mươi đồng. Bổ sung Remarks: Người thực hiện User ID: 9400 Tên giao dịch Transaction name: IIPD – Tra lai tai khoan DDA Ngày giờ in Date Printed: 05/01/2018 08:33:59 Giao dịch viên Kiểm soát viên TrườngTeller Đại học Kinh tếSupervisor Huế SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 42
  56. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.6 Sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính DNTN TUYẾT LIÊM 217 Phan Bội Châu, P. Trường An, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI Tháng 12/2017 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Ps Ps Mã Tk T Ngày Ct S Di Ps N Ps Có ỷ N Có Ct ố Ct ễn giải ợ giá ợ Đ/ứ Nt Nt Dư đầu kỳ 25/12/2017 BC 261/01 Trả lãi tiền gửi 11212 76.526 1 31/12/2017 BC 295/01 Trả lãi tiền gửi 11217 9.474 1 Thu nhập hoạt 31/12/2017 TD 90 động tài chính 9113 86.000 1 5154 > 9113 Tổng phát sinh 86.000 86.000 Dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.5 Kế toán thu nhập khác 2.2.5.1. Nội dung Khoản thu nhập khác cuả doanh nghiệp là các khoản thu từ thanh lý TSCĐ, bán xe, bán tàu, Kế toán căn cứ vào phiếu thu hoặc các giấy tờ có liên quan khác để hạch toán nhập liệu. Phần mềm tự động cập nhật vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 711. 2.2.5.2 Chứng từ sử dụng - HóaTrường đơn GTGT Đại học Kinh tế Huế - Phiếu thu 2.2.5.3 Tài khoản sử dụng TK 711 – Thu nhập khác 2.2.5.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 43
  57. Khóa luận tốt nghiệp Ngày 31/12/2017, doanh nghiệp bán một sơ mi rơ mooc 75R 00104 đã qua sử dụng cho Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Thế Anh với giá 170.000.000 đồng (bao gồm thuế GTGT 10%). Kế toán hạch toán: Nợ TK 131 : 170.000.000 đồng Có TK 33311: 15.454.545 đồng Có TK 711 : 154.545.455 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 44
  58. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.7 Hóa đơn GTGT số 0001644 Mẫu số: 01GTKT3/002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TL/14P Liên 1: Lưu Số : 0001644 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TUYẾT LIÊM Mã số thuế: 3300349157 Địa chỉ: 217 Phan Bội Châu, P. Trường An, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054. 3931266 Fax: 054. 3884224 Số tài khoản: 55110000012621 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển - Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Thế Anh Mã số thuế: 3301069240 Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ, P.An Hòa, TP.Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: Đơn vị STT Tên hàng hóa dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Sơ mi rơ mooc tải nhãn hiệu Chiếc 1,00 154.545.455 154.545.455 CIMC (đã qua sử dụng) SK: 3385EN030441 BKS: 75R00104 Màu sơn: Xanh Cộng tiền hàng : 154.545.455 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 15.454.545 Trường Đại họcTổng cKinhộng tiền thanh tế toán: Huế 170.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi triệu đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 45
  59. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.8 Sổ cái TK 711 – Thu nhập khác DNTN TUYẾT LIÊM 217 Phan Bội Châu, P. Trường An, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI Tháng 12/2017 Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: 711 Mã Tk Tỷ Ps Nợ Ps Có Ngày Ct Số Ct Diễn giải Ps Nợ Ps Có Ct Đ/ứ giá Nt Nt Dư đầu kỳ 31/12/2017 HD 1644 Bán sơ mi romoc 75R00104 131 154.545.455 1 31/12/2017 TD 91 Kết chuyển thu nhập khác 711 > 9113 9113 154.545.455 1 Tổng phát sinh 154.545.455 154.545.455 Dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 46
  60. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.6 Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.6.1 Nội dung Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Ngoài ra nó còn phản ánh sự thiếu hụt, mất mát khi kiểm kê hàng hóa sau khi đã trừ đi phần bồi thường của cá nhân gây ra thiếu hụt, mất mát. DNTN Tuyết Liêm hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền. Phiếu xuất kho do thủ kho lập gồm 2 liên: 1 liên thủ kho giữ và ghi thẻ kho, 1 liên giao phòng kế toán. Khi xuất kho, kế toán nhập công nợ và doanh thu phải thu, bút toán xuất kho sẽ tự động được cập nhật. Vào cuối tháng, phần mềm sẽ tự động cập nhật đơn giá xuất kho để tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền. Sau khi nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 632. 2.2.6.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.6.3 Tài khoản sử dụng TK 632 (TK 6322) - Giá vốn hàng bán 2.2.6.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh NgàyTrường 15/12/2017, doanh Đại nghiệp xu họcất kho bán Kinh cát, đá cho Côngtế tyHuế TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng Huy Hoàng với giá vốn là 95.366.544 đồng. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 6322 : 95.366.544 đồng Có TK 1561 : 95.366.544 đồng SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 47
  61. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.9 Phiếu xuất kho DNTN TUYẾT LIÊM Mẫu số: 02 - VT 217 Phan Bội Châu, P. Trường An, TP Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ – BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Của Bộ Tài chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 12 năm 2017 Số: 0001637 - Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng Huy Hoàng - Địa chỉ: Số 57-61 đường C, khu trung tâm hành chính - khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương - Lý do xuất kho: Đá, cát + vận chuyển Tên Đơn vị Số lượng Stt Số xe Mã Vật tư Kho xuất Đơn giá Thành tiền Vật tư, hàng hóa tính xuất 1 Cát tô CAT06 m3 TLIEM 13,00 104.513,23 1.358.672 2 Cát xây CAT05 m3 TLIEM 182,00 101.693,89 18.508.289 3 Đá 1x2 SP12 m3 TLIEM 56,00 251.291,25 14.072.310 4 Ciment PC30 Đồng Lâm CMĐLPC tấn TLIEM 58,00 1.059.090,9 61.427.273 5 Vận chuyển cát VC08_CA m3 6 Vận chuyển cát VC08_CA m3 7 Vận chuyển đá 1x2 VC04_1X m3 8 Vận chuyển xi măng bao VC03_BA tấn - Phiếu xuất kho số: 0001637 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 95.366.544 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi lăm triệu ba tram sáu mươi sáu ngàn năm trăm bốn mươi bốn đồng chẵn. Ngày tháng năm Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,Trường họ tên) Đại(Ký, học họ tên) Kinh tế(Hoặ c Huếbộ phận (Ký, họ tên) có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 48
  62. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.10 Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán DNTN TUYẾT LIÊM 217 Phan Bội Châu, P. Trường An, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI Tháng 12/2017 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Mã Tk Tỷ Ps Nợ Ps Có Ngày Ct Số Ct Diễn giải Ps Nợ Ps Có Ct Đ/ứ giá Nt Nt Dư đầu kỳ 15/12/2017 HD 1637 Đá, cát + vận chuyển 1561 95.366.544 1 15/12/2017 HD 1638 Đá, cát + vận chuyển 1561 101.737.370 1 Xu ày 15/12/2017 HD 1639 ất đá ( thay thế HĐ 0001546 ng 1561 5.610.454 1 30/09/17) 24/12/2017 HD 1640 Cát, đá + xi măng + vận chuyển 1561 65.887.253 1 25/12/2017 HD 1641 Cát + vận chuyển 1561 9.186.076 1 27/12/2017 HD 1642 Cát, đá + vận chuyển 1561 171.252.916 1 31/12/2017 HD 1645 Bột đá + vận chuyển 1561 21.428.713 1 31/12/2017 TD 71 Kết chuyển giá vốn 6322 -> 9111 9111 2.316.126.793 Tổng phát sinh 2.316.126.793 2.316.126.793 Dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) Trường Đại (Ký,học họ tên) Kinh tế Huế (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 49
  63. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.7 Kế toán chi phí tài chính 2.2.7.1 Nội dung Chi phí tài chính của doanh nghiệp được xác định hầu hết là chi phí trả lãi ngân hàng. Kế toán căn cứ trên giấy đề nghị thu nợ, giấy báo nợ tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm tự động cập nhật vào Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 6352 và Sổ cái TK 112. 2.2.7.2 Chứng từ sử dụng - Giấy đề nghị thu nợ - Giấy báo nợ 2.2.7.3 Tài khoản sử dụng TK 635 (TK 6354) - Chi phí tài chính 2.2.7.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ngày 22/12/2017, doanh nghiệp nhận được Giấy báo nợ về lãi tiền vay ngắn hạn ngân hàng BIDV VAYNH448456 với số tiền là 373.972 đồng, kế toán định khoản: Nợ TK 6354 : 373.972 đồng Có TK 11212: 373.972 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 50
  64. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.11 Giấy đề nghị thu nợ PHÒNG KHDN Huế, ngày 22 tháng 12 năm 2017 Số: / GIẤY ĐỀ NGHỊ THU NỢ Kính gửi: Phòng GDKH Đề nghị Quý phòng thu nợ vay theo nội dụng sau: Tên khách hàng: DNTN Tuyết Liêm Mã CIF: 580319 STK thu phí: 55110000012621 ĐVT: VNĐ STT Số TK tiền vay Thu gốc Thu lãi Thu phí trả chậm TỔNG 1 55182000448456 10.0000.000 373.972 100.373.972 2 3 Tổng cộng 100.000.000 373.972 100.373.972 CB. QLKH CB. QTTD TP. KHDN TP. QTTD GDV Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 51
  65. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.12 Sổ cái TK 635 – Chi phí tài chính DNTN TUYẾT LIÊM 217 Phan Bội Châu, P. Trường An, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI Tháng 12/2017 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Mã Tk Tỷ Ps Nợ Ps Có Ngày Ct Số Ct Diễn giải Ps Nợ Ps Có Ct Đ/ứ giá Nt Nt Dư đầu kỳ Tr g c và lãi vay ng n h n ngân hàng 22/12/2017 BN 020/01 ả ố ắ ạ 11212 373.972 1 BIDV VAYNH448456 Tr lãi vay ng n h n ngân hàng BIDV (TP) 28/12/2017 BN 020/01 ả ắ ạ 11212 1.308.499 1 TK 551820004587 Tr lãi vay dài h n NH VIB Tuy t Liêm 28/12/2017 BN 021/01 ả ạ ế 11212 8.615.904 1 TK201826 31/12/2017 TD 92 Chi phí hoạt động tài chính 6354 > 9113 9113 10.298.375 1 Tống phát sinh 10.298.375 10.298.375 Dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 52
  66. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.8 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.8.1 Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện công tác quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp ở DNTN Tuyết Liêm gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Kế toán thanh toán căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán (đính kèm hóa đơn dịch vụ mua ngoài do bên ngoài cung cấp) đã được giám đốc hoặc kế toán trưởng kiểm duyệt để lập phiếu chi. Phiếu chi được lập 2 liên; liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho thủ quỹ. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi, tiến hành chi tiền và ghi vào sổ quỹ. Kế toán thanh toán nhập liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642, 111,112 và các sổ sách có liên quan. 2.2.8.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Bảng thanh toán lương và phụ cấp - Các chứng từ liên quan khác. 2.2.8.3 Tài khoản sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp + TKTrường 6421: Chi phí nhân Đại viên qu họcản lý Kinh tế Huế + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí + TK 6426: Chi phí dự phòng SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 53
  67. Khóa luận tốt nghiệp + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác 2.2.8.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ngày 31/12/2017, lập phiếu chi tiền mặt số 991/01 về khoản thanh toán chi phí tiếp khách cho DNTN Nhà hàng AQ, số tiền 1.917.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Kế toán định khoản: Nợ TK 6427 : 1.742.727 đồng Nợ TK 1331 : 174.273 đồng Có TK 1111 : 1.917.000 đồng Biểu mẫu 2.13 Phiếu chi DNTN TUYẾT LIÊM Mẫu số: 02 – TT 217 Phan Bội Châu, P. Trường An, TP Huế Ban hành theo QĐ 15/2006 QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng của Bộ tài chính Quyển số: Số: 991/01 PHIẾU CHI Nợ: 6427 1.742.727 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 1331 174.273 Có: 1111 1.917.000 Họ và tên người nhận tiền: DNTN NHÀ HÀNG AQ Địa chỉ: 146 Nguyễn Khoa Chiêm, P. An Tây, TP. Huế Lý do: Chi phí tiếp khách Số tiền: 1.917.000 đồng. (Viết bằng chữ): Một triệu chín trăm mười bảy ngàn đồng chẵn. Kèm theo: Hóa đơn số 0000430 Chứng từ gốc Ngày tháng .năm . Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu chín trăm mười bảy ngàn đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 54
  68. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.14 Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp DNTN TUYẾT LIÊM 217 Phan Bội Châu, P. Trường An, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI Tháng 12/2017 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Ps Mã Tk T Ps Có Ngày Ct S Di Ps N Ps Có ỷ N Ct ố Ct ễn giải ợ giá ợ Nt Đ/ứ Nt Dư đầu kỳ 01/12/2017 PC 919/01 Thanh toán cước điện thoại T11/17 1111 3.780.103 1 23/12/2017 PC 992/01 Chi phí tiếp khách 1111 1.818.181 1 26/12/2017 PC 991/01 Chi phí tiếp khách 1111 1.636.363 1 28/12/2017 PC 993/01 Chi phí tiếp khách 1111 3.893.636 1 29/12/2017 PC 669/01 Chi phí công chứng 1111 1.650.000 1 31/12/2017 BN 018/01 Phí QLTK 11212 500.146 1 31/12/2017 PC 991/01 Chi phí tiếp khách 1111 1.742.727 1 31/12/2017 TD 71 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 -> 9111 9111 801.402.075 72.254.873 Tổng phát sinh 1.467.134.874 1.467.134.874 Dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, h tên) (Ký, h tên) (Ký, h u) ọ Trường Đại họcọ Kinh tế Huế ọ tên, đóng dấ SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 55
  69. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.9 Kế toán chi phí khác 2.2.9.1 Nội dung Chi phí khác tại doanh nghiệp ít phát sinh, các khoản chi phí khác thường là các khoản: chi phí về thanh lý, nhượng bán hoặc các khoản truy thu thuế, phạt do nộp chậm thuế Kế toán dựa vào các chứng từ gốc để nhập liệu vào phần mềm máy tính. Phần mềm tự động hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 811. 2.2.9.2 Chứng từ sổ sách - Hóa đơn đầu vào - Biên bản xử phạt - Biên bản giao nhận TSCĐ - Các giấy tờ có liên quan 2.2.9.3 Tài khoản sử dụng TK 811 – Chi phí khác + TK 8111: Chi phí khác được trừ khi tính thuế TNDN + TK 8112: Chi phí khác không được trừ khi tính thuế TNDN 2.2.9.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cùng với ví dụ trên, doanh nghiệp thanh lý xe cho Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Thế Anh, kế toán tiến hành ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 2141 : 221.968.948 đồng TrườngNợ TK Đại 8111 học: 265.803.779 Kinhđồng tế Huế Có TK 2113 : 487.772.727 đồng SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 56
  70. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.15 Phiếu kế toán ghi giảm TSCĐ DNTN TUYẾT LIÊM 217 Phan Bội Châu, P. Trường An, TP Huế PHIẾU KẾ TOÁN Số: 0236 (Mã ct: PK) Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Kèm theo: Hóa đơn số: chứng từ gốc Chứng từ Tài khoản Nội dung Số tiền Ghi chú Ngày Số Nợ Có 31/12 0236 Giảm Sơ mi rơ moocs 75R00104 2141 2113 221.968.948 31/12 0236 Giảm Sơ mi rơ moocs 75R00104 8111 2113 265.803.779 TỔNG CỘNG 487.772.727 Cộng thành tiền (bằng chữ): Bốn trăm tám mươi bảy triệu bảy trăm bảy mươi hai ngàn bảy trăm hai bảy đồng chẵn. Người lập phiếu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 57
  71. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.16 Sổ cái TK 811 – Chi phí khác DNTN TUYẾT LIÊM 217 Phan Bội Châu, P. Trường An, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI Tháng 12/2017 Tên tài khoản: Chi phí khác Số hiệu: 811 Mã Tk Tỷ Ps Nợ Ps Có Ngày Ct Số Ct Diễn giải Ps Nợ Ps Có Ct Đ/ứ giá Nt Nt Dư đầu kỳ 31/12/2017 PK 201/01 Giảm TSCĐsơ mi romoc 75R00104 2113 265.803.779 1 31/12/2017 TD 93 Kết chuyển chi phí khác 8111 > 9113 9113 265.803.779 1 Tổng phát sinh 265.803.779 265.803.779 Dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 58
  72. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.10 Kế toán thuế TNDN 2.2.10.1 Nội dung Kế toán thuế TNDN phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, từ đó làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp quyết toán cuối năm, xác định kết quả kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính. Doanh nghiệp nộp thuế theo phương thức hàng quý tạm nộp và cuối năm quyết toán. Doanh nghiệp căn cứ vào số liệu về doanh thu và chi phí thực tế phát sinh để tính số thuế phải nộp. Hằng quý, kế toán tạm nộp số thuế TNDN vào NSNN, sử dụng TK 3334 và theo dõi các sổ sách liên quan. Cuối năm trên cơ sở kết quả kinh doanh, kế toán tiến hành tổng hợpc các chỉ tiêu lên “Tờ khai quyết toán thuế TNDN” và xác định số thuế phải nộp trong năm. 2.2.10.2 Chứng từ sử dụng - Các sổ doanh thu, chi phí - Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm - Các loại sổ sử dụng: Sổ chi tiết, Sổ cái - Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý 2.2.11.3 Tài khoản sử dụng TK 821 – Chi phí Thuế TNDN 2.2.10.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh ThángTrường 12/2017, doanh nghi Đạiệp không học tính thu ếKinhTNDN tạm ntếộp. Huế 2.2.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.11.1 Nội dung Xác định kết quả kinh doanh là công việc được thực hiện vào cuối kỳ kế toán nhằm xác định được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong suốt một kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, sau khi hạch toán doanh thu, chi phí phát sinh đã được tập hợp trên Sổ cái, kế toán tiến hành thực hiện bút toán kết chuyển. Phần mềm sẽ tự động kết SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 59
  73. Khóa luận tốt nghiệp chuyển các khoản doanh thu và chi phí sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Đồng thời tự động kết chuyển lãi hay lỗ và xuất các loại báo cáo theo yêu cầu như Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Thuyết minh báo cáo tài chính 2.2.11.2 Chứng từ sử dụng Các loại sổ cần dùng để xác định kết quả kinh doanh trong kì: sổ nhật kí chung, sổ cái TK 911. 2.2.11.3 Tài khoản sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh + TK 9111: Xác định kết quả kinh doanh nội bộ + TK 9113: Xác định kết quả kinh doanh khác 2.2.11.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cuối kỳ, kế toán tiến hành: - Kết chuyển doanh thu bán hàng 2.693.478.839 đồng, doanh thu cung cấp dịch vụ 1.217.809.363 đồng, doanh thu cho thuê phương tiện 159.228.000 đồng để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 5112 : 2.693.478.839 đồng Nợ TK 5113 : 1.217.809.363 đồng Nợ TK 5114 : 159.228.000 đồng Có TK 9111 : 4.070.516.202 đồng - Kết chuyển giá vốn doanh nghiệp thực hiện 1.261.277.839 đồng, giá vốn doanh nghiệp thuê ngoài 72.940.000 đồng, giá vốn hàng bán 316.126.793 đồng để xác định kết quả Trườngkinh doanh: Đại học Kinh tế Huế Nợ TK 9111 : 3.650.344.632 đồng Có TK 6311 : 1.261.277.839 đồng Có TK 6312 : 72.940.000 đồng Có TK 6322 : 316.126.793 đồng - Kết chuyển chi phí nhân viên quản lý 38.623.920 đồng, chi phí vật liệu quản lý 196.969 đồng, chi phí đồ dung văn phòng 1.081.275 đồng, chi phí khấu hao TSCĐ SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 60
  74. Khóa luận tốt nghiệp 2.129.230 đồng, chi phí dịch vụ mua ngoài 29.512.011 đồng, chi phí bằng tiền khác 711.468 đồng, chi phí dự phòng 801.402.075 đồng để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 9111 : 72.254.873 đồng Có TK 6421 : 38.623.920 đồng Có TK 6422 : 196.969 đồng Có TK 6423 : 1.081.275 đồng Có TK 6424 : 2.129.230 đồng Có TK 6427 : 29.512.011 đồng Có TK 6428 : 711.468 đồng Nợ TK 6426 : 801.402.075 đồng Có TK 9111 : 801.402.075 đồng - Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tài chính với số tiền là 86.000 đồng để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 5154 : 86.000 đồng Có TK 9113 : 86.000 đồng - Kết chuyển chi phí lãi vay với số tiền là 10.298.375 đồng để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 9113 : 10.298.375 đồng Có TK 6354 : 10.298.375 đồng - Kết chuyền thu nhập khác với số tiền là 154.545.455 đồng để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 9113 : 154.545.455 đồng Trường ĐạiCó TK 711 học: 154.545.455 Kinhđồng tế Huế - Kết chuyền chi phí khác với số tiền là 265.803.779 đồng để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 9113 : 265.803.779 đồng Có TK 8111 : 265.803.779 đồng - Kết chuyển lỗ kinh doanh nội bộ 1.149.318.772 đồng, kết chuyển lãi kinh doanh khác 121.470.699 đồng: SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 61
  75. Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 4212 : 1.149.318.772 đồng Có TK 911 : 1.149.318.772 đồng Nợ TK 9113 : 121.470.699 đồng Có TK 4212 : 121.470.699 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 62
  76. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.17 Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả sản xuất kinh doanh DNTN TUYẾT LIÊM 217 Phan Bội Châu, P. Trường An, TP Huế, tỉnh TT - Huế SỔ CÁI Tháng 12/2017 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Mã Số Tk Tỷ Ps Nợ Ps Có Ngày Ct Diễn giải Ps Nợ Ps Có Ct Ct Đ/ứ giá Nt Nt Dư đầu kỳ 31/12/2017 TD 53 Kết chuyển doanh thu hàng bán 5112 > 9111 5112 2.693.478.839 1 31/12/2017 TD 53 Kết chuyển doanh thu hàng bán 5113 > 9111 5113 1.217.809.363 1 31/12/2017 TD 53 Kết chuyển doanh thu hàng bán 5114 > 9111 5114 159.228.000 1 31/12/2017 TD 69 Kết chuyển giá vốn DN thực hiện 6311 > 9111 6311 1.261.277.839 1 31/12/2017 TD 70 Kết chuyển giá vốn DN thuê ngoài 6312 > 9111 6312 72.940.000 1 31/12/2017 TD 71 Kết chuyển giá vốn 6322 > 9111 6322 2.316.126.793 1 31/12/2017 TD 73 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 > 9111 6421 38.623.920 1 31/12/2017 TD 73 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 > 9111 6422 196.969 1 31/12/2017 TD 73 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6423 > 9111 6423 1.081.275 1 31/12/2017 TD 73 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6424 > 9111 6424 2.129.230 1 31/12/2017 TD 73 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6426 > 9111 6426 801.402.075 1 31/12/2017 TD 73 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6427 > 9111 6427 29.512.011 1 31/12/2017 TD 73 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6428 > 9111 6428 711.468 1 31/12/2017 TD 90 Thu nhập hoạt động tài chính 5154 > 9113 5154 86.000 1 31/12/2017 TD 91 Thu nhập khác 711 > 9113 711 154.545.455 1 31/12/2017 TD 92 Chi phí hoạt động tài chính 6354 > 9113 6354 10.298.375 1 31/12/2017 TD 93 Chi phí khác 8111 > 9113 8111 265.803.779 1 31/12/2017 TD 98 Kết chuyển lãi lỗ 9111 > 4212 4212 1.149.318.772 1 31/12/2017 TD 99 Kết chuyển lãi lỗ 9113 > 4212 4212 121.470.699 1 Tổng phát sinh 5.148.020.431 5.148.020.431 Dư cuối kỳ Trường Đại học Kinh tế Huế Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 63
  77. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN TUYẾT LIÊM 3.1 Đánh giá về tình hình chung của DNTN Tuyết Liêm Hơn 14 năm xây dựng và phát triển, DNTN Tuyết Liêm đã không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như về mọi mặt để có thể cạnh tranh, tạo chỗ đứng chắc trong lĩnh vực thương mại, tạo được uy tín cho khách hàng trong và ngoài tỉnh. Để đạt được những thành quả đó là sự cố gắng của ban lãnh đạo cũng như toàn thể cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp. Trong đó có sự đóng góp một phần đáng kể là nhân viên kế toán. Cùng với sự phát triển của doanh nghiệp, công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng không ngừng được hoàn thiện, thích ứng với môi trường kinh doanh năng động và thách thức như hiện nay. 3.1.1 Ưu điểm  Về tổ chức bộ máy quản lý - Doanh nghiệp có bộ máy tổ chức gọn nhẹ theo mô hình tập trung, trực tuyến chức năng, đảm bảo công tác quản lý chung của doanh nghiệp. - Đội ngũ lãnh đạo có kinh nghiệm và chuyên môn cao.  Về lực lượng lao động - Doanh nghiệp sở hữu nguồn lao động dồi dào. Đội ngũ lao động trẻ, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. - LaoTrường động nam chiếm ch Đạiủ yếu phù học hợp với tínhKinh chất công vitếệc. Huế  Về tình hình tài sản, nguồn vốn - Trong ba năm 2015 – 2017, tình hình tài sản và nguồn vốn có biến động nhưng vẫn nằm trong tầm kiểm soát. Doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn, và tính thanh khoản cao hơn. - Doanh nghiệp đã có chính sách điều tiết vốn vay phù hợp. SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 64
  78. Khóa luận tốt nghiệp  Về kết quả hoạt động kinh doanh - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cao - Các khoản chi phí lãi vay được hạn chế. 3.1.2 Nhược điểm  Về tổ chức bộ máy quản lý - Doanh nghiệp vẫn tồn tại hạn chế về hệ thống kiểm soát. - Vấn đề nâng cao chất lượng quản lý chưa được quan tâm.  Về lực lượng lao động - Lao động phổ thông chiếm tỷ trọng cao hơn lao động có trình độ, bằng cấp. - Lao động thay đổi thường xuyên nên tốn thời gian tuyển dụng và đạo tạo, gây khó khăn.  Về tình hình tài sản, nguồn vốn - Nguồn vốn nợ phải trả lớn hơn vốn chủ sở hữu, về lâu dài là không tốt. Điều này làm doanh nghiệp mất sự chủ động trong kinh doanh.  Về kết quả hoạt động kinh doanh - Doanh nghiệp chưa có biện pháp khắc phục được chi phí phát sinh. - Doanh nghiệp chưa phát huy hết những cơ hội cũng như thế mạnh của mình để nâng cao hiệu quả kinh doanh. 3.2 Một số đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tTrườngại DNTN Tuyết Liêm Đại học Kinh tế Huế 3.2.1 Đánh giá chung về công tác kế toán 3.2.1.1 Ưu điểm  Về tổ chức bộ máy - Các nhân viên kế toán đều đảm bảo về năng lực, trình độ chuyên môn và làm việc có tinh thần, trách nhiệm. SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 65
  79. Khóa luận tốt nghiệp - Mọi công việc của phòng kế toán đều đặt dưới sự kiểm soát của kế toán trưởng. Vì vậy, công việc không bị chồng chéo, thực hiện chính xác và kịp thời.  Về hình thức kế toán và sổ kế toán - Doanh nghiệp đang áp dụng phần mềm kế toán Bravo 6.3, là công cụ đắc lực cho công tác kế toán tài chính. Giúp giảm bớt khối lượng công việc kế toán, cung cấp thông tin kịp thời và chính xác. - Doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho phân công lao động kế toán. Điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc dễ dàng đối chiếu, kiểm tra số liệu kế toán cho từng đối tượng kế toán ở mọi thời điểm, kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lý. - Doanh nghiệp hạch toán chặt chẽ từ việc ghi sổ Nhật ký chung lên các Sổ Cái các tài khoản có liên quan. Sổ sách đều theo mẫu sổ của Bộ tài Chính, chứng từ ghi đầy đủ thông tin, có đánh số nên dễ kiểm tra. Bên cạnh đó doanh nghiệp quản lý sổ sách một cách khoa học, tiện lợi cho việc tra cứu, kiểm tra khi cần thiết.  Về hệ thống tài khoản sử dụng Doanh nghiệp lập hệ thống khá linh hoạt, việc sử dụng tài khoản phản ánh các nghiệp vụ phát sinh đều đúng với quy định của kế toán Việt Nam. Ngoài các tài khoản tổng hợp, doanh nghiệp còn mở các tài khoản chi tiết để tiện theo dõi cho các khoản mục diễn ra ở doanh nghiệp. 3.2.1.2 Nhược điểm - Công việc nhiều nên trong quá trình xuất và nhập hàng, kế toán chưa cập nhật kịp thời làmTrườngảnh hưởng đến qu ảĐạin lý lượng học hàng hó a Kinhtrong kho. tế Huế - Tổ chức bộ máy kế toán chưa có ban quản trị riêng. Tình trạng thiếu nhân lực khiến công việc của mỗi nhân viên kế toán bị đẩy lên cao. - Việc lưu trữ chứng từ chưa thật sự tốt khi còn xảy ra tình trạng thất lạc. 3.2.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Tuyết Liêm 3.2.2.1 Ưu điểm SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 66
  80. Khóa luận tốt nghiệp - Chứng từ lập khá đầy đủ và chi tiết cho từng nghiệp vụ phát sinh nhờ sự hỗ trợ của phần mềm máy tính. Cũng nhờ đó mà việc kết chuyển bút toán cuối kỳ được thực hiện chính xác hơn. - Nội dung hóa đơn GTGT được in bằng máy in thay vì viết bằng tay tay, tránh sai sót và tiết kiệm thời gian. - Doanh nghiệp lập hệ thống tài khoản khá linh hoạt, sử dụng tài khoản phản ánh các nghiệp vụ phát sinh đều đúng với quy định của kế toán Việt Nam. Ngoài các tài khoản tổng hợp, doanh nghiệp còn mở các tài khoản chi tiết để tiện theo dõi cho các khoản mục diễn ra ở doanh nghiệp. - Kế toán ghi nhận các nghiệp vụ doanh thu đúng thời điểm dựa trên các chứng từ gốc và có sự kiểm soát của cấp trên. - Các sổ kế toán của doanh nghiệp thể hiện thông tin khá đầy đủ. - Sử dụng đúng các Báo cáo theo quy định của Bộ tài chính. 3.2.2.2 Nhược điểm - Trường hợp bán hàng qua điện thoại, viết hóa đơn rồi đi giao hàng cùng hóa đơn cho khách hàng, đôi lúc ghi nhận sai thông tin của khách hàng nhận. Điều này làm cho doanh nghiệp phải tốn thêm thời gian để lập biên bản điều chỉnh hóa đơn hoặc lập hóa đơn điều chỉnh. - Các chứng từ còn bị bỏ sót chữ ký của các bên liên quan, làm hạn chế trong việc truy tìm trách nhiệm khi xảy ra sai sót. - Doanh nghiệp theo dõi kế toán doanh thu chưa theo dõi chi tiết cho từng mặt hàng, mọi nghiTrườngệp vụ phát sinh doanh Đại thu v ềhọcbán hàng Kinhđều hạch toán tế vào TKHuế 5112. Việc theo dõi như vậy dẫn đến doanh nghiệp không nắm bắt được sự thay đổi trong cơ cấu tiêu thụ sản phẩm, ảnh hưởng đến quyết định đầu tư kinh doanh. - Doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại mặt hàng khác nhau nhưng chỉ theo dõi trên một tài khoản cấp TK 6322. SVTH: Trần Mỹ Trinh Trang 67