Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ Tiến Phú

pdf 96 trang thiennha21 25/04/2022 3630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ Tiến Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ Tiến Phú

  1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Thực tập cuối khóaL làờ bưi ớCcả đmệm Ơquann trọng đối với mỗi sinh viên trước khi bước đầu làm việc trong thực tế. Trường Đại học kinh tế-Đại học Huế, Khoa Kế toán-Kiểm toán đã tạo cơ hội để tôi được tham gia thực tập nghề nghiệp cuối khóa tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú, giúp tôi bước đầu làm quen, học hỏi và tích lũy kinh nghiệm để phục vụ cho công việc kế toán sau này. Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô ThS. Nguyễn Thị Thu Trang, giảng viên khoa Kế toán-Kiểm toán, người đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong đợt thực tập cuối khóa này, giúp tôi hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp mà nhà trường đề ra. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ Tiến Phú đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, quan tâm giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị, được tiếp xúc với thực tế, giải đáp thắc mắc, thấy được cách vận dụng lý thuyết vào thực tế, giúp tôi có thêm hiểu biết về công việc kế toán trong thực tiễn. Tuy nhiên, với kiến thức chuyên môn cùng với kinh nghiệm thực tế còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và phê bình của quý thầy cô, các anh chị trong Công ty. Đây sẽ là những hành trang quý giá giúp tôi hoàn thiện kiến thức lẫn kĩ năng của mình sau này. Cuối cùng, tôi xin chúc quý thầy cô giảng viên trường Đại học Kinh tế Huế, các cô chú ban lãnh đạo, các anh chị trong Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp. TrườngTôi xin chân thànhĐại cảm ơn!học Kinh tế Huế Huế, ngày 30 tháng 04 năm 2019 Sinh viên Trần Duy Nguyên Anh SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH - Trách nhiệm hữu hạn TNDN - Thu nhập doanh nghiệp GTGT - Gía trị gia tăng TK - Tài khoản DT - Doanh thu TSCĐ - Tài sản cố định SP - Sản phẩm SXKD - Sản xuất kinh doanh BĐS - Bất động sản CCDC - Công cụ dụng cụ CP - Chi phí CPQLDN - Chi phí quản lý doanh nghiệp NPT - Nợ phải trả BHXH - Bảo hiểm xã hội BHYT - Bảo hiểm y tế KPCĐ - Kinh phí công đoàn VNĐ - Việt Nam đồng Trường Đại học Kinh tế Huế ii SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú qua 3 năm 2016 - 2018 37 Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018 39 Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 43 Trường Đại học Kinh tế Huế iii SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tình hình biến động tổng tài sản giai đoạn 2016-2018. 40 Biểu đồ 2.2. Tình hình biến động nguồn vốn giai đoạn 2016-2018 41 Trường Đại học Kinh tế Huế iv SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000328 47 Biểu 2.2. Sổ chi tiết tài khoản 5111 49 Biểu 2.3. Sổ cái tài khoản 5111 50 Biểu 2.4: Phiếu xuất kho theo HĐ số 0000328 52 Biểu 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 632 53 Biểu 2.6. Sổ cái tài khoản 632 54 Biểu 2.7. Hóa đơn GTGT số 0914805 56 Biểu 2.8. Phiếu Chi số 3 57 Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 6422 58 Biểu 2.10. Sổ Cái tài khoản 6422 59 Biểu 2.11. Phiếu Chi số 3 61 Biểu 2.12. Sổ chi tiết tài khoản 6421 62 Biểu 2.13. Sổ Cái Tài khoản 6421 63 Biểu 2.14. Giấy báo Có 65 Biểu 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 515 66 Biểu 2.16. Sổ Cái tài khoản 515 67 Biểu 2.17. Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi 69 Biểu 2.18. Sổ Cái tài khoản 635 70 Bảng 2.19. Sổ chi tiết tài khoản 821 72 Biểu 2.20. Sổ cái tài khoản 9111 75 Trường Đại học Kinh tế Huế v SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán gía vốn hàng bán 13 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 15 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 16 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 18 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 20 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí khác 22 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 25 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 25 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 27 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú 32 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú 34 Trường Đại học Kinh tế Huế vi SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài 2 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài 2 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài 2 6. Kết cấu đề tài 3 7. Tính mới của đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 5 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.1. Khái niệm về doanh thu 5 1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh 7 1.1.3. Các phương thức tiêu thụ 8 1.1.4. Các phương thức thanh toán 9 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 9 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9 1.2.1.1. Chứng từ kế toán 9 1.2.1.2. Sổ sách kế toán 9 1.2.1.3. Tài khoản kế toán 10 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán 11 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 11 1.2.2.1. Chứng từ kế toán 11 1.2.2.2. Sổ sách kế toán 11 Trường1.2.2.3. Tài khoản kế toánĐại học Kinh tế Huế11 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán 13 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 13 1.2.3.1. Chứng từ kế toán 13 vii SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 1.2.3.2. Sổ sách kế toán 14 1.2.3.3. Tài khoản kế toán 14 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán 15 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 15 1.2.4.1. Chứng từ kế toán 15 1.2.6.2. Sổ sách kế toán 15 1.2.6.3. Tài khoản kế toán 15 1.2.6.4. Phương pháp hạch toán 16 1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 16 1.2.5.1. Chứng từ kinh tế 16 1.2.5.2. Sổ sách kế toán 17 1.2.5.3. Tài khoản kế toán 17 1.2.5.4. Phương pháp hạch toán 18 1.2.6. Kế toán thu nhập khác 18 1.2.6.1. Chứng từ kế toán 18 1.2.6.2. Sổ sách kế toán 19 1.2.6.3. Tài khoản kế toán 19 1.2.6.4. Phương pháp hạch toán 20 1.2.7. Kế toán chi phí khác 20 1.2.7.1. Chứng từ kế toán 20 1.2.7.2. Sổ sách kế toán 20 1.2.7.3. Tài khoản kế toán 20 1.2.7.4. Phương pháp hạch toán 22 1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 22 1.2.8.1. Chứng từ kế toán 22 1.2.8.2. Sổ sách kế toán 23 Trường1.2.8.3. Tài khoản kế toánĐại học Kinh tế Huế23 1.2.8.4. Phương pháp hạch toán 25 1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 25 1.2.9.1. Chứng từ kế toán 25 viii SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 1.2.9.2. Sổ sách kế toán 25 1.2.9.3. Tài khoản kế toán 26 1.2.9.4. Phương pháp hạch toán 27 1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 27 1.3.1. Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 27 1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ 30 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tiến Phú 30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 30 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 30 2.1.2.1. Chức năng 30 2.1.2.2. Nhiệm vụ 31 2.1.3. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh 31 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 32 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 32 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận 32 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán 34 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán 34 2.1.5.2. Chế độ và chính sách kế toán 35 2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016-2018 37 2.1.6.1. Tình hình lao động 37 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn 38 2.1.6.3. Tình hình kết quả sản xuất và kinh doanh 42 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công Trườngty TNHH Thương m ạĐạii Dịch vụ Ti họcến Phú Kinh tế Huế46 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 46 2.2.1.1. Chứng từ kế toán 46 2.2.1.2. Sổ sách kế toán 46 ix SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.1.3. Tài khoản kế toán 46 2.2.1.4. Ví dụ minh họa 47 2.2.2. Kế toán giá vốn 51 2.2.2.1. Chứng từ kế toán 51 2.2.2.2. Sổ sách kế toán 51 2.2.2.3. Tài khoản kế toán 51 2.2.2.4. Ví dụ minh họa 51 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 55 2.2.3.1. Chứng từ kế toán 55 2.2.3.2. Sổ sách kế toán 55 2.2.3.3. Tài khoản kế toán 55 2.2.3.4. Ví dụ minh họa 55 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 64 2.2.4.1. Chứng từ kế toán 64 2.2.4.2. Sổ sách kế toán 64 2.2.4.3. Tài khoản kế toán 64 2.2.4.4. Ví dụ minh họa 64 2.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 68 2.2.5.1. Chứng từ kế toán 68 2.2.5.2. Sổ sách kế toán 68 2.2.5.3. Tài khoản kế toán 68 2.2.5.4. Ví dụ minh họa 68 2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 71 2.2.6.1 Chứng từ kế toán 71 2.2.6.2. Sổ sách kế toán 71 2.2.6.3. Tài khoản kế toán 71 Trường2.2.6.4. Ví dụ minh h ọaĐại học Kinh tế Huế.71 2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 73 2.2.7.1. Chứng từ kế toán 73 2.2.7.2. Sổ sách kế toán 73 x SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.7.3. Tài khoản kế toán 73 2.2.7.4. Ví dụ minh họa 73 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ 77 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú 77 3.1.1. Ưu điểm 77 3.1.2. Nhược điểm 79 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú 80 PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 83 1. Kết luận 83 2. Kiến nghị 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 85 Trường Đại học Kinh tế Huế xi SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài Trong những năm gần đây, cơ chế quản lý kinh tế của Nhà nước đã có những bước đổi mới sâu sắc và toàn diện, qua đó tạo ra nhiều chuyển biến tích cực cho sự tăng trưởng nền kinh tế Việt Nam. Sự đổi mới này đã từng bước chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa và góp phần chi phối mạnh mẽ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong một môi trường cạnh tranh mới. Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế thế giới và sự mọc lên nhanh chóng của các doanh nghiệp nước ngoài, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng thay đổi chính mình, từng bước khắc phục những khó khăn và nâng cao thế mạnh để thích nghi với xu thế, không bị bơi ngược dòng. Để hoạt động kinh doanh ổn định, hiệu quả và ngày càng phát triển, các doanh nghiệp luôn xem trọng và cải tiến bộ máy kế toán cho phù hợp với xu thế phát triển kinh tế. Đặc biệt là, kế toán doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng quát và chính xác về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là công cụ hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị trong quá trình quản lý, phát triển doanh nghiệp. Bởi thông tin kế toán rất cần thiết cho nhà quản trị trong việc đề ra chiến lược và quyết định kinh doanh. Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp thấy được điểm mạnh cần phát huy và những hạn chế cần khắc phục, từ đó đưa ra các giải pháp và phương án chiến lược kinh doanh phù hợp. Chính vì lẽ đó, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh luôn được các doanh nghiệp chú trọng. Qua thời gian học tập trên ghế nhà trường và thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ Tiến Phú, tôi đã nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh. Xuất phát từ vai trò thiết yếu của vấn Trườngđề, tôi quyết định chọ nĐại đề tài: “ K ế toánhọc doanh thuKinh và xác định k ếttế quả kinhHuế doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ Tiến Phú” làm đề tài cho Khóa luận tốt nghiệp Đại học. 1 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Đề tài này được thực hiện với ba mục tiêu sau đây: Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong Công ty. Thứ hai, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú. Thứ ba, từ các vấn đề tìm hiểu ở trên để đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú. 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú. Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện đề tài vào khoảng từ tháng 1/2019 đến tháng 5/2019. Số liệu nghiên cứu trong bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được thu thập từ năm 2016 đến năm 2018. Về phần công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh lấy số liệu trong năm 2018 làm ví dụ minh họa. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài Trong khóa luận của mình, tôi đã sử dụng những phương pháp tiêu biểu sau đây: Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình, các sách ở thư viện, một số khóa luận và tài liệu trên các web để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu. Việc sử dụng phương pháp này giúp tôi có thể hệ thống hóa phần cơ sở Trườnglý luận về công tác kế toánĐại doanh thu học và xác định kKinhết quả kinh doanh tế trong côngHuế ty. Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: đây là phương pháp được sử dụng trong suốt quá trình thực tập. Quan sát quá trình làm việc của bộ phận kế toán bao gồm: quá trình luân chuyển chứng từ, quá trình cập nhật các số liệu vào phần mềm 2 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang máy tính, quá trình lưu trữ chứng từ. Thu thập một số thông tin từ các nhân viên kế toán của công ty thông qua trao đổi, tìm hiểu từ đó hiểu sâu vào các nghiệp vụ, cũng như nắm rõ được công việc của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: được áp dụng để thu thập số liệu thô của công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được chọn lọc và xử lý để đưa vào khóa luận một cách chính xác, khoa học, mang đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất. Đem lại cái nhìn tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cũng như cung cấp thông tin để làm phần thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị. Phương pháp thống kê, mô tả: mô tả lại bộ máy quản lý Công ty, bộ máy kế toán, chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận cụ thể, hạch toán phương thức kinh doanh và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: từ những số liệu đã thu thập được, tiến hành so sánh giữa các năm để xác định mức độ tăng giảm các chỉ tiêu cần quan tâm, so sánh giữa lý thuyết với thực tế để nhận ra những điểm khác biệt. Tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, sau đó phân tích để có những nhận xét riêng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị. 6. Kết cấu đề tài Kết cấu của đề tài gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tiến Phú. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và kết quả hoạt động Trườngkinh doanh tại Công ty ĐạiTNHH Thương học mại và dịch Kinh vụ Tiến Phú. tế Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị 7. Tính mới của đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một trong những phần hành 3 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang kế toán đặc biệt quan trọng, được nghiên cứu khá nhiều trong các đề tài trước đây tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Trong quá trình tìm hiểu, tôi được biết đã từng có đề tài thực tập trước đây nghiên cứu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú, đó là đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú” do sinh viên Trần Anh thực hiện. Đề tài này mặc dù hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị và rút ra những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Tuy nhiên, nghiên cứu trước đây được thực hiện khi Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2016/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. Nhưng tại Công ty tôi nghiên cứu, kể từ năm 2017 bắt đầu áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT – BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Do đó việc nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú theo thông tư 133/2016/TT-BTC là một đề tài mới. Trường Đại học Kinh tế Huế 4 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Khái niệm về doanh thu (1) Khái niệm Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: “Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế công ty thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của công ty, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm tiền lãi; cổ tức, lợi nhuận được chia; thu nhập từ cho thuê tài sản; thu nhập từ đầu tư, bán chứng khoán; thu nhập từ hoạt động đầu tư khác; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn (2) Cách xác định doanh thu Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3. Không bao gồm trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng Trườnghóa hoặc dịch vụ tương Đại tự về bản chất học giá trị. Kinh tế Huế Không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. (3) Điều kiện ghi nhận doanh thu (a) Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: 5 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Một là, doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Hai là, doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa. Ba là, doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Bốn là, doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch hàng hóa. Năm là, xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. (b) Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau: Một là, doanh thu xác định tương đối chắc chắn. Hai là, có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Ba là, xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán Bốn là, xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. (c) Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn hai điều kiện sau: Một là, có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. Hai là, doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (d) Yếu tố làm tăng doanh thu là giá bán của sản phẩm trong kỳ kinh doanh tăng lên hay số lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ tăng lên. (4) Các khoản giảm trừ doanh thu gồm Các khoản giảm trừ doanh thu là số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh, bao gồm: Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. TrườngGỉam giá hàng bán:Đại là khoản họcgiảm trừ cho Kinhngười mua do h àngtế hóa kémHuế phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. 6 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế toán cả từng loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề. Kết quả hoạt động kinh doanh: là lãi (hay lỗ) từ hoạt động đầu tư tài chính, được tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bất động sản đầu tư và giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. Và kết quả đầu tư tài chính là số lãi hay hỗ từ hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Gía vốn hàng bán: là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh số tiền được trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh của từng kỳ kế toán, là toàn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Chi phí quản lý kinh doanh: bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Là các chi phí liên quan đến hoạt động tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ và chi phí liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm tiền lãi; cổ tức, lợi nhuận được chia; thu nhập từ cho thuê tài sản; thu nhập từ đầu tư, bán chứng khoán; thu nhập từ hoạt động đầu tư khác; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn Chi phí hoạt động tài chính: những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí lãi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, Trườngchi phí giao dịch bán chứngĐại khoán, dựhọc phòng gi ảmKinh giá đầu tư chứng tế khoán, Huế khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỉ giá hối đoái Kết quả hoạt động khác: số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 7 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Chi phí khác: là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản thanh lý và nhượng bán tài sản cố định (nếu có); Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt thuế, truy nộp thuế. Chi phí thuế TNDN: là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. 1.1.3. Các phương thức tiêu thụ Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp bao gồm: Phương thức tổ chức bán buôn: theo phương thức này, doanh nghiệp bán trực tiếp cho người mua, do bên mua trực tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc tại địa điểm mà doanh nghiệp đã quy định. Thời điểm bán hàng là thời điểm người mua đã ký nhận hàng, còn thời điểm thanh toán tiền bán hàng phụ thuộc vào điều kiện thuận lợi của hợp đồng. Phương thức bán lẻ: khách hàng mua hàng tại doanh nghiệp, cửa hàng giao dịch của doanh nghiệp và thanh toán ngay cho nên sản phẩm hàng hoá được ghi nhận doanh thu của đơn vị một cách trực tiếp. Phương thức gửi hàng thông qua đại lý: là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán và thanh toán thù lao bán hàng dưới hành thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên tổng giá thanh toán hay giá bán (không có VAT) của lượng hàng tiêu thụ. Khi bên mua thông báo đã bán được số hàng đó thì tại thời điểm đó kế toán xác định là thời điểm bán hàng. TrườngPhương thức bán Đại hàng trả góp học: là phương thKinhức bán hàng thu tế tiền nhiều Huế lần và người mua thường phải chịu một phần lãi suất trên số trả chậm . Và thực chất, quyền sở hữu chỉ chuyển giao cho người mua khi họ thanh toán hết tiền, nhưng về mặt hạch toán, khi hàng chuyển giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ. Số lãi phải thu của 8 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang bên mua được ghi vào thu nhập hoạt động tài chính, còn doanh thu bán hàng vẫn tính theo giá bình thường. Phương thức bán hàng theo hợp đồng thương mại: theo phương thức này bên bán chuyển hàng đi để giao cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. Hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào người mua chấp nhận (một phần hay toàn bộ) mới được coi là tiêu thụ, bên bán mất quyền sở hữu về toàn bộ số hàng này. 1.1.4. Các phương thức thanh toán Thông thường việc thanh toán tiền mua hàng trong nước được thực hiện theo hai phương thức sau đây: Thanh toán trực tiếp (thanh toán ngay): sau khi khách hàng nhận được hàng, khách hàng thanh toán ngay tiền cho doanh nghiệp có thể bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản hay trả tiền bằng hàng hóa (hàng đổi hàng). Thanh toán trả chậm: khách hàng đã nhận được hàng như chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp. Việc trả tiền chậm có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng giảm giá theo thỏa thuận. 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT Hóa đơn bán hàng Hóa đơn thương mại Phiếu xuất kho Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi TrườngPhiếu thu Đại học Kinh tế Huế Giấy báo Có của ngân hàng 1.2.1.2. Sổ sách kế toán Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa 9 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Sổ chi tiết bán hàng Sổ chi tiết thanh toán với người mua Sổ cái tài khoản liên quan đến kế toán doanh thu bán hàng 1.2.1.3. Tài khoản kế toán Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này có tất cả bốn tài khoản cấp hai như sau: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5118: Doanh thu khác. Tài khoản 511 có kết cấu như sau: TK 511 Bên Nợ Bên Có Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế Doanh thu bán sản phẩm, hàng xuất nhập khẩu doanh nghiệp phải hóa, bất động sản đầu tư và cung nộp. cấp dịch vụ của Công ty thực hiện trong kỳ kế toán. Số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Doanh thu hàng bán bị trả lại, các khoản giảm giá hàng bán hay chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu thuần vào TK Trường911 “Xác định kếtĐại quả kinh doanh”.học Kinh tế Huế Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Tài khoản này có số phát sinh tăng bên có, số phát sinh giảm bên nợ. 10 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán TK 111,112,131 TK 511 TK 111,112,131 Các khoản giảm trừ DT DT bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 911 Kết chuyển DT bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng và cung cấp dịch vụ (Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận DT) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận DT) Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1. Chứng từ kế toán Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho Hóa đơn bán hàng Hóa đơn GTGT Bảng phân bổ giá vốn 1.2.2.2. Sổ sách kế toán Sổ cái TK 632 Sổ chi tiết TK 632 Trường1.2.2.3. Tài khoản kế toán Đại học Kinh tế Huế Để phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản 632 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 632 có kết cấu như sau: 11 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang TK 632 Bên Nợ Bên Có Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại. đã bán và dịch vụ cung cấp trong kỳ. Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự nhân công vượt trên mức bình phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng thường và chi phí sản xuất chung cố đã lập năm trước). định không phân bổ được tính vào Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã giá vốn hàng bán trong kỳ. bán và dịch vụ cung cấp trong kỳ sang TK 911 Các khoản hao hụt, mất mát của “Xác định kết quả kinh doanh”. hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất thường do trách nhiệm cá nhân gây động sản đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định ra. kết quả hoạt động kinh doanh. Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với trên mức bình thường không được hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại tự xây dựng, tự chế hoàn thành. cao hơn chi phí thực tế phát sinh). Số trích lập dự phòng giảm giá hàng Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. phòng giảm giá hàng tồn kho phải Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị lập năm trước chưa sử dụng hết). hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế 12 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán TK 154, 155, 156, 157 TK 632 TK 911 Gía vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ Kết chuyển giá vốn hàng bán TK 138, 152, 153, 155, 156 Hàng tồn kho hao hụt, mất mát TK 627 Chi phí sản xuất chung được phân bổ TK 154 TK 155, 156 Gía của SP chuyển thành TSCĐ sử dụng Hàng bán bị trả lại nhập kho trong SXKD, chi phí vượt quá mức bình thường và chi phí không hợp TK 111, 112, 331, 334 TK 2294 Chi phí phát sinh liên quan BĐS đầu tư Hoàn nhập dự phòng TK 242 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán gía vốn hàng bán 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.3.1. Chứng từ kế toán Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC Bảng phân bổ chi phí trả trước. TrườngPhiếu xuất kho. Đại học Kinh tế Huế Bảng tính và phân bổ khấu hao. Hóa đơn GTGT. Phiếu chi, giấy báo Nợ. 13 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 1.2.3.2. Sổ sách kế toán Sổ cái TK 6421, 6422 Sổ chi tiết TK 6421,6422 1.2.3.3. Tài khoản kế toán Để phản ánh chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 642 - “Chi phí quản lý kinh doanh”. Tài khoản này có tất cả hai tài khoản cấp hai như sau: Tài khoản 6421 –“ Chi phí bán hàng”: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: Phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. TK 642 Bên Nợ Bên Có Các chi phí quản lý kinh doanh phát Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý sinh trong kỳ. kinh doanh. Số dự phòng phải thu khó đòi, dự Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng kỳ trước chưa sử dụng hết). hết). Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Trường Đại học Kinh tế Huế 14 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, 138 Chi phí nhân công Các khoản giảm trừ CP bán hàng, CP QLDN TK 152, 153 TK 911 Chi phí vật liệu, dụng cụ Kết chuyển CP bán hàng, CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142 (1422) Chờ kết chuyển Kết chuyển TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.4.1. Chứng từ kế toán Giấy báo Có. Phiếu thu. Phiếu tính lãi. Bản sao kê tài khoản của khách hàng 1.2.6.2. Sổ sách kế toán Sổ cái TK 515 Sổ chi tiết TK 515 Trường1.2.6.3. Tài khoản kế toán Đại học Kinh tế Huế Để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”. TK 515 có kết cấu như sau: 15 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang TK 515 Bên Nợ Bên Có Số thuế GTGT phải nộp tính theo Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong phương pháp trực tiếp (nếu có). kỳ. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK này không có số dư cuối kỳ. 1.2.6.4. Phương pháp hạch toán TK 911 TK 515 TK 111, 112, 138, 121 Kết chuyển DT Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được hoạt động tài chính chia từ hoạt động đầu tư TK 121,128,221,222,223,228 Bổ sung nguồn vốn đầu tư bằng lãi được chia TK 338 Lãi bán hàng trả góp TK 111,112,331 Chênh lệch tỉ giá hối đoái, chiết khấu thanh toán được hưởng Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Trường1.2.5.1. Chứng từ kinh tếĐại học Kinh tế Huế Phiếu tính lãi đi vay. Phiếu chi. Giấy báo Nợ của ngân hàng. 16 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Chứng từ chia cổ tức. 1.2.5.2. Sổ sách kế toán Sổ cái TK 635 Sổ chi tiết TK 635 1.2.5.3. Tài khoản kế toán Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” dùng để theo dõi những khoản chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Tài khoản 635 có kết cấu như sau: TK 635 Bên Nợ Bên Có Các chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chậm, lỗ bán ngoại tệ, chính ngắn hạn, dài hạn. Chiết khấu thanh toán cho người mua. Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán sinh trong kỳ kế toán sang TK 911 “Xác các khoản đầu tư. định kết quả kinh doanh”. Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, do đánh giá lại cuối năm tài chính; Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư. Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư khác. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế 17 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 1.2.5.4. Phương pháp hạch toán TK 413 TK 635 TK 2291, 2292 Xử lý lỗ tỉ giá do đánh giá lại các Hoàn nhập số chênh lệch dự khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phòng giảm giá đầu tư chứng cuối kỳ vào chi phí tài chính khoán và tổn thất đâug tư vào TK 121,228,221,222 đơn vị khác Lỗ về bán các khoản đầu tư TK 111,112 Tiền thu bán các Chi phí liên doanh, khoản đầu tư liên kết TK 2291, 2292 Lập dự phòng TK 111,112,331 Chiết khấu thanh toán TK 131,136,138 TK 911 Thu NPT bằng ngoại tệ Kết chuyển chi phí tài chính TK 1112,1122 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 1.2.6. Kế toán thu nhập khác 1.2.6.1. Chứng từ kế toán Phiếu thu TrườngHóa đơn GTGT Đại học Kinh tế Huế Phiếu kế toán Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ Hợp đồng kinh tế 18 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Giấy bóa Có của ngân hàng 1.2.6.2. Sổ sách kế toán Sổ cái TK 711 Sổ chi tiết TK 711 1.2.6.3. Tài khoản kế toán Để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 711- “Thu nhập khác”. Kết cấu TK 711 như sau: TK 711 Bên Nợ Bên Có Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính Các khoản thu nhập khác phát sinh trong theo phương pháp trực tiếp với các kỳ như: khoản thu nhập khác ở công ty nộp thuế Nhượng bán, thanh lý TSCĐ; GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Chênh lệch giữ giá đánh giá lại vật tư hàng Kết chuyển các khoản thu nhập hóa lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư hàng khác trong kỳ sang TK 911 “Xác định hóa; kết quả kinh doanh”. Chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ; Khoản thu tiền phạt; Các khoản được bên thứ ba bồi thường; Khoản phải thu khó đòi đã được xử lý xóa sổ; Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa nợ; Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa , cung cấp dịch vụ nhưng sau đó Trường Đại họcđược ho àn,Kinh được giảm; tế Huế Doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ, Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 19 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 1.2.6.4. Phương pháp hạch toán TK 911 TK 711 TK 111, 112 Thu phạt khách hàng, các tổ chức bảo hiểm bồi thường, thu được các KPT khó đòi đã xóa sổ KC thu nhập khác TK 338, 344 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược TK 152,153,155,156,211 Đánh giá tăng, nhân tài trợ, biếu tặng TK 331,338 Tính vào thu nhập khác NPT không xác định được TK 333 TK 333 Các khoản thuế trừ vào Các khoản thuế được Nhà nước hoàn lại TN khác (nếu có) Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 1.2.7. Kế toán chi phí khác 1.2.7.1. Chứng từ kế toán Hóa đơn Phiếu chi Biên bản thanh lý TSCĐ Các chứng từ khác có liên quan 1.2.7.2. Sổ sách kế toán Sổ cái TK 811 Sổ chi tiết TK 811 Trường1.2.7.3. Tài khoản kế toán Đại học Kinh tế Huế Tài khoản 811 – “ Chi phí khác” dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. 20 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Kết cấu TK 811: TK 811 Bên Nợ Bên Có Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ Kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát như: sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. quả kinh doanh”. Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết, đầu tư khác. Gía trị còn lại của TSCĐ bị phá dở. Gía trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có). Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính. . Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế 21 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 1.2.7.4. Phương pháp hạch toán TK 111,112,131,141 TK 811 TK 111,112,138 Chi phí khác phát sinh Thu bán hồ sơ thầu, hoạt động TK 331,338 thanh lý, nhượng bán TSCĐ Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng TK 214 TK 214 TK 911 Nguyên giá Gía trị Kết chuyển chi phí khác TSCĐ hao mòn TK 222,223 Gía trị góp Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ TK 333 Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình DN Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.8.1. Chứng từ kế toán Tờ khai tạm tính thuế TNDN hằng quý Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN TrườngGiấy nộp tiền Đại học Kinh tế Huế Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định 22 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 1.2.8.2. Sổ sách kế toán Sổ cái TK 821 Sổ chi tiết TK 821 1.2.8.3. Tài khoản kế toán Tài khoản 821- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Chi phí thuế thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập công ty hiện hành. Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập công ty hoãn lại. Tài khoản 8211 có kết cấu như sau: TK 8211 Bên Nợ Bên Có Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành hành phát sinh trong năm. thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm của các năm trước phải nộp bổ sung do phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế phát hiện sai sót không trọng yếu của các thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhận trong năm nhập doanh nghiệp hiện hành của năm Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hiện tại. được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại. Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Trường Đại họcphát sinhKinh trong năm lớn tế hơn khoHuếản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”; 23 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 8212 có kết cấu như sau: TK 8212 Bên Nợ Bên Có Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập được hoàn nhập trong năm); trong năm). Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu phải trả phát sinh trong năm); nhập hoãn lại phát sinh trong năm); Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh định kết quả kinh doanh”. trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế 24 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 1.2.8.4. Phương pháp hạch toán TK 3334 TK 8211 TK 911 Thuế TNDN tạm nộp, phải nộp Kết chuyển thuế TNDN Chênh lệch giữa tạm nộp > phải nộp Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành TK 347 TK 8212 TK 347 Chênh lệch giữa thuế TNDN hoãn Chênh lệch giữa thuế TNDN hoãn lại phải trả > số thuế TNDN hoãn lại lại phải trả số TS thuế TN sinh trong năm nợ KC chênh lệch số phát sinh nợ < có Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.9.1. Chứng từ kế toán Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp Các bảng tổng hợp doanh thu Các bảng tổng hợp chi phí của các bộ phận kế toán 1.2.9.2. Sổ sách kế toán TrườngSổ chi tiết tài kho Đạiản 911 học Kinh tế Huế Sổ cái tài khoản 911 25 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 1.2.9.3. Tài khoản kế toán Để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, kế toán sử dụng tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 911 có kết cấu như sau: TK 911 Bên Nợ Bên Có Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng đã tiêu thụ và toàn bộ chi phí kinh doanh bất hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. động sản đầu tư phát sinh trong kỳ. Doanh thu hoạt động tài chính. Chi phí quản lý kinh doanh. Thu nhập khác. Chi phí tài chính. Lỗ về các hoạt động trong kỳ. Chi phí khác. Chi phí thuế TNDN. Lãi sau thuế các hoạt động trong kỳ. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ TK 421- “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Tài khoản này có hai tài khoản cấp 2: TK 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước. TK 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay. Tài khoản 421 có kết cấu như sau: TK 421 Bên Nợ Bên Có Số lỗ về hoạt động kinh doanh của công Số lợi nhuận thực tế của hoạt động ty. kinh doanh của công ty trong kỳ. Trích lập các quỹ của công ty. Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho của cấp dưới được cấp trên cấp bù. các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh. Xử lý các khoản lỗ về hoạt động TrườngBổ sung nguồn vốn kinh Đại doanh. họckinh Kinh doanh. tế Huế Số dư bên Nợ: Số dư bên Có: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý. Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. 26 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 1.2.9.4. Phương pháp hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 635 TK 515 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 642 TK 711 Kết chuyển CP quản lý kinh doanh Kết chuyển thu nhập khác TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển số thực lãi để phân phối Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.3.1. Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một trong những bộ phận vô cùng quan trọng trong cấu thành kế toán doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết Trườngvề hoạt động kinh doanh Đại của doanh họcnghiệp, là m ộtKinhcông cụ phục vụtế đắc lựcHuế cho các nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu điểm, nhược điểm và những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, 27 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kì tiếp theo. Số liệu kế toán càng chi tiết chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ trợ các nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất với tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là mối quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư. Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. 1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Để làm tốt và hoàn thiện hơn công tác kết toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ sau: Phản ánh, ghi chép chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. Phản ảnh và ghi chép đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi chi tiết các khoản phải thu khách hàng. Tham mưu các giải pháp thúc đẩy bán hàng, tăng vòng quay vốn. Tính toán và phân bổ chính xác và đúng đắn các khoản chi phí liên quan trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản thuế phải nộp nhà nước. Cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng cho nhà quản trị kịp thời số liệu, tình hình chỉ đạo hoạt động mua-bán kinh doanh của doanh nghiệp. Để tổ chức tốt hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ, kế toán viên cần phải có đầy đủ các chứng từ hợp pháp ban đầu về nghiệp vụ Trườngbán hàng, tổ chức việ cĐại luân chuyể n họcchứng từ và ghiKinh sổ sách kế toán tế một cáchHuế hợp lý nhằm phản ánh được các số liệu phục vụ cho công tác quản lý, trùng lặp, phức tạp không cần thiết, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Phản ánh đúng đắn kịp thời doanh số bán hàng, cung cấp được các thông tin lãnh đạo quản lý kinh doanh về hàng hóa đã 28 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang bán và số hiện còn trong kho. Kiểm tra đôn đốc và thu hồi tiền hàng, khách hàng nợ, theo dõi chi tiết từng khách hàng, từng lô hàng, từng số tiền, thời hạn trả, tình hình trả nợ của khách hàng. Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh. Cung cấp một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời cho nhà quản lý và những người quan tâm đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp về thông tin kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản lý có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp. Trường Đại học Kinh tế Huế 29 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tiến Phú 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Tên Công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ Tiến Phú Địa chỉ trụ sở: 118 Nguyễn Tất Thành, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Số điện thoại: 0978054054 Mã số thuế: 3301511973 Đại diện pháp luật: Phạm Minh Tuyến Giấy phép kinh doanh: 3301511973 Ngày bắt đầu hoạt động: 17/01/2013 Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đ Trong suốt quá trình thành lập và phát triển, từ năm 2013 cho đến nay tuy chưa phải là một quãng thời gian quá dài nhưng nhờ vào sự năng động của ban lãnh đạo, thái độ làm việc chuyên nghiệp của các thành viên trong Công ty cùng với địa thế thuận lợi đã giúp Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú vươn lên trở thành một Công ty có uy tín, có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Hàng hóa và dịch vụ do Công ty cung cấp đều đạt chất lượng tốt và được khách hàng đánh giá cao. Công ty đã và đang ngày càng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, từng bước trang bị máy móc thiết bị và cơ sở vật chất, đào tạo và nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên. Nhờ đó mà năng suất lao động được tăng lên, đời sống vật chất tinh thần của nhân viên trong Công ty được cải thiện đáng kể. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ Trường2.1.2.1. Chức năng Đại học Kinh tế Huế Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú hoạt động với các chức năng chính đó là : cung cấp hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng, khai thác nhiên liệu: cát, đá , thiết kế, in ấn, quảng cáo 30 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Công ty hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính và vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Công ty sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề được ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, xác định phương án chiến lược kinh doanh, phát triển kế hoạch và mục tiêu chiến lược của Công ty. Tổ chức nghiên cứu thị trường, tìm hiểu và xác định nhu cầu thị trường, tổ chức nghiên cứu sản phẩm, nâng cao năng suất lao động, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất chất lượng phù hợp với yêu cầu của thị trường. Thực hiện việc chăm lo và không ngừng cải thiện môi trường, điều kiện làm việc, đời sống vật chất tình thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ cho nhân viên trong Công ty. Luôn đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp. Tuân thủ các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường, trật tự an toàn xã hội. Mở sổ sách kế toán theo quy định của Nhà nước và chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế, cơ quan tài chính, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 2.1.3. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú chủ yếu kinh doanh các ngành nghề sau: Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng trong các cửa hàng chuyên doanh. Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét. TrườngĐại lý, môi giới, Đại đấu giá. học Kinh tế Huế Bốc xếp hàng hóa. Quảng cáo. Dịch vụ lưu trú ngắn ngày. 31 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC ĐỐC PHÒNG TỔ PHÒNG KINH PHÒNG KẾ CHỨC HÀNH DOANH TOÁN CHÍNH BỘ PHẬN BỘ PHẬN KHO TIẾP THỊ GIAO HÀNG Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận Giám đốc: là người chịu trách nhiệm cao nhất, điều hành và ra quyết định về mọi hoạt động của Công ty. Trách nhiệm của giám đốc là vạch ra các mục tiêu kinh doanh, tổ chức tốt hoạt động quản lý, theo dõi và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch của các bộ phận. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và đúng với pháp luật hiện hành. TrườngPhó giám đốc: là ngưĐạiời phụ trách học trực tiếp đi ềuKinh hành việc kinh doanhtế của Huế Công ty, chịu trách nhiệm xây dựng và triển khai các kế hoạch kinh doanh, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận, đồng thời tham mưu cho giám đốc và thay mặt giám đốc trong thời gian giám đốc đi vắng. 32 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tham mưu và thực hiện các quyết định của Ban giám đốc về công tác văn thư, thủ tục hành chính trong kinh doanh, lao động tiền lương, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật nhân viên, lập kế hoạch tuyển chọn, sắp xếp, bố trí nhân viên, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Phòng kế toán: tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác quản lý, điều hành tài chính - kế toán. Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán theo đúng quy định của pháp luật. Theo dõi, ghi chép và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời và có hệ thống các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Tổng hợp và lập báo cáo kế toán định kỳ. Phòng kinh doanh: tham mưu cho Ban giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch và chiến lược kinh doanh. Xây dựng và triển khai các phương án kinh doanh phù hợp. Thực hiện công tác tìm hiểu thị trường, tiếp thị và tiến hành giao dịch trực tiếp với khách hàng. Bộ phận tiếp thị: có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, đề ra các chiến lược tiếp thị. Bộ phận tiếp thị chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý lực lượng bán hàng, theo dõi quản lý mạng lưới phân phối, chào bán sản phẩm ra thị trường, mở rộng quan hệ với khách hàng. Bộ phận giao hàng: sau khi đơn hàng được duyệt, bộ phận giao hàng sẽ tiến hành giao hàng cho khách hàng và thu tiền về. Kho: là bộ phận bảo quản và lưu trữ các sản phẩm, hàng hóa của Công ty. Kiểm soát các điều kiện săp xếp, bảo quản, quản lý hàng hóa cả về số lượng và chất lượng. Trường Đại học Kinh tế Huế 33 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỹ thuế bán hàng công nợ tiền kho lương Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức và kiểm tra công tác hạch toán kế toán tại Công ty, phân công công việc kế toán cho từng nhân viên phụ trách từng phần hành kế toán cụ thể. Tham mưu cho ban giám đốc về việc quản lý tài chính, thuế và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo công ty và các cơ quan quản lý nhà nước về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Kế toán thuế: người kế toán thuế có vai trò xác định thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp. Tính thuế, kê khai thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với cơ quan Thuế. Lập Báo cáo quyết toán thuế theo quy định. Lập hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu thu. Nhập liệu phần mềm, cập nhật số liệu vào tập tin hàng Trườnghóa và khách hàng. Đại học Kinh tế Huế Kế toán bán hàng: ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời tình hình bán hàng của Công ty cả về số lượng và giá trị hàng bán. Tính toán và phản ánh chính 34 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra, bao gồm cả doanh thu và thuế GTGT. Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh. Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty. Tham mưu cho Ban giám đốc về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng. Kế toán công nợ: có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra, đối chiếu công nợ phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp, tạm ứng của nhân viên. Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng và nhân viên, theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ. Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ với các khoản nợ khó đòi, nợ lâu và các khoản công nợ trả trước cho nhà cung cấp đã quá thời hạn nhập hàng hoặc nhận dịch vụ. Định kỳ, kế toán lập biên bản xác nhận công nợ các khoản phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp và bảng tổng hợp phải thu khoản tạm ứng của công nhân viên. Cuối tháng (quý, năm) kế toán lập các báo cáo công nợ như báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng, bảng tổng hợp công nợ phải thu, phải trả, tạm ứng Kế toán tiền lương: tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình sử dụng lao động. Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách về các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. Lập báo cáo về lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ) thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. Kế toán kho: theo dõi và phản ánh tình hình biến động về xuất - nhập - tồn hàng hóa tại kho, đồng thời đảm bảo cung cấp kịp thời thông tin theo yêu cầu của nhà quản lý. Thủ quỹ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu, chi, quản lý quỹ tiền mặt. Mọi khoản thu, chi đều phải được ghi chép trong sổ quỹ tiền mặt. Thủ quỹ phải cập nhật và tính số tiền tồn quỹ hàng ngày. Thực hiện các giao dịch đơn giản với ngân hàng như Trườngrút tiền nhập quỹ, nộ p Đạitiền mặt vào họctài khoản ngân Kinh hàng, Lập k ế tếhoạch thu,Huế chi tài chính trong tháng, cân đối lượng tiền tồn quỹ và tiền gửi ngân hàng, quản lý tốt quỹ tiền mặt không để xảy ra thất thoát. 2.1.5.2. Chế độ và chính sách kế toán 35 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú là một đơn vị hoạt động kinh doanh hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính, có con dấu riêng, tổ chức và hoạt động theo luật công ty và các quy định, điều lệ do công ty đặt ra. Công ty cũng có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách, Pháp luật của Nhà nước. (a) Chế độ kế toán áp dụng Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016, Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các thông tư, quyết định do Bộ Tài chính ban hành, các quy định, sửa đổi, bổ sung liên quan và các quy định do pháp luật quy định. (b) Các chính sách kế toán chủ yếu Chính sách kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú áp dụng phù hợp và tuân thủ theo quy định của các quyết định, thông tư, chuẩn mực kế toán liên quan, trong đó: Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hằng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ) Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kế toán tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền. Tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế TNDN áp dụng là 20%. Khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu là căn cứ vào hóa đơn GTGT đặt in theo TT39/2014TT-BTC và các thông tư bổ sung, thay thế khác. Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Sử Trườngdụng “Phần mềm kế toán Đại Acsoft” để họcthực hiện các Kinhcông việc kế toán. tế Huế 36 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016-2018 2.1.6.1. Tình hình lao động Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú qua 3 năm 2016 - 2018 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Số Số Số Tiêu thức +/- +/- lượng % lượng % lượng % % % (người) (người) (người) (người) (người) Tổng số lao động 16 100 28 100 37 100 12 75 9 32,14 1. Theo giới tính a. Nam 10 62,5 20 71,43 25 67,57 10 100 5 25 b. Nữ 6 37,5 8 28,57 12 32,43 2 33,33 4 50 2.Theo trìnhđộ a. Đại học, caođẳng 6 37,5 9 32,14 15 40,54 3 50 6 66,67 b. Trung cấp 6 37,5 10 35,71 12 32,43 4 66,67 2 20 c. Lao động phổthông 4 25 9 32,14 10 27,03 5 125 1 11,11 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú) Lao động là tài sản quý giá nhất trong mỗi doanh nghiệp, là đầu vào của mọi quá trình sản xuất nó cũng là yếu tố tích cực nhất, hoạt động nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh. Qua bảng số liệu tình hình lao động của Công ty TNHH Thương maị Dịch vụ Tiến Phú giai đoạn 2016 -2018, nhìn chung nguồn lao động của Công ty tăng dần qua các năm. Cụ thể là, năm 2016 Công ty có tất cả 16 lao động, đến năm 2017 số lao động tăng lên đến 28 người, nghĩa là tăng 12 người tương ứng 75% so với năm 2016. Con số này lại tiếp tục tăng mạnh, cho đến năm 2018 Công ty có 37 lao động, tăng thêm 9 người tương ứng tăng 32,14% so với năm 2017. Nguyên nhân chính dẫn đến việc tăng lên số lượng lao động là do Công ty ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh, vì vậy đòi hỏi tăng thêm số lượng lao động để đáp ứng tốt yêu cầu của công việc. Đối với phân loại lao động theo giới tính, số lao động nam và nữ đều có xu Trườnghướng tăng qua các năm. Đại Vào năm 2016,học số lao độngKinh nam là 10 ngư tếời, năm Huế 2017 lao động nam tăng đến 10 người tương ứng tăng 100% so với năm 2016. Đến năm 2018, Công ty có tất cả 25 lao động nam, nghĩa là tăng thêm 5 người tương ứng tăng 25% so 37 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang với năm 2017. Đối với lao động nữ, năm 2017 số lượng lao động nữ tăng nhẹ thêm 2 người tương ứng tăng 33,33% so với năm 2016. Năm 2018, con số này tăng lên ở mức 15 người, tức là tăng 4 người tương ứng 50% so với năm 2017. Mặc dù cả lao động nam và nữ đều tăng nhưng số lao động nam luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn trong cơ cấu lao động của Công ty, do đặc tính công việc đòi hỏi người lao động làm việc nhiều giờ và có sức khỏe tốt. Xét theo trình độ chuyên môn, số lượng lao động ở bậc đại học, cao đẳng có xu hướng tăng dần qua mỗi năm. Cụ thể là năm 2017, lao động ở chỉ tiêu này tăng 3 người tương ứng tăng 50% so với năm 2016. Vào năm 2018, Công ty có 15 lao động ở bậc đại học và cao đẳng, tăng đến 6 lao động tương ứng tăng 66,67% so với năm 2017. Đối với lao động ở bậc trung cấp, số lượng lao động tăng lần lượt 4 và 2 người vào năm 2017 và 2018. Lao động phổ thông tăng thêm 5 người vào năm 2017 tương ứng tăng đên 125% so với năm 2016, đến năm 2018 lao động phổ thông của Công ty ở mức 10 lao động, tức là chỉ tăng 1 người tương ứng 11,11% so với năm trước đó. Vào năm 2018, lao động ở bậc đại học, cao đẳng và trung cấp chiếm gần 73% so với tổng cơ cấu lao động của Công ty. Đây là một dấu hiệu tích cực cho thấy Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú đang từng bước nâng cao trình độ chuyên môn trong đội ngũ lao động của Công ty. Như vậy, lực lượng lao đông của Công ty không những được tăng thêm về số lượng mà còn được gia tăng về trình độ văn hóa chuyên môn, đây là dấu hiệu tốt cho sự phát triển của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú sau này. 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn Trường Đại học Kinh tế Huế 38 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018. (ĐVT: Đồng) 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 +/- % +/- % A. Tài sản ngắn hạn 2.085.209.415 6.581.631.595 5.575.657.684 4.496.422.180 215,63 (1.005.973.911) (15,28) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 142.994.694 76.545.917 186.247.193 (66.448.777) (46,47) 109.701.276 143,31 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.527.485.560 5.828.121.683 3.054.078.243 4.300.636.123 281,55 (2.774.043.440) (47,60) III. Hàng tồn kho 414.729.161 676.963.995 2.335.332.248 262.234.834 63,23 1.658.368.253 244,97 B. Tài sản dài hạn 2.291.665 839.854.397 719.644.731 837.562.732 36.548,22 (120.209.666) (14,31) I. Tài sản cố định 0 806.666.667 696.666.667 806.666.667 (110.000.000) (13,64) II. Tài sản dài hạn khác 2.291.665 33.187.730 22.978.064 30.896.065 1.348,19 (10.209.666) (30,76) TỔNG TÀI SẢN 2.087.501.080 7.421.485.992 6.295.302.415 5.333.984.912 255,52 (1.126.183.577) (15,17) C. Nợ phải trả 1.193.578.964 6.496.280.736 4.665.153.748 5.302.701.772 444,27 (1.831.126.988) (28,19) D. Nguồn vốn chủ sở hữu 893.922.116 925.205.256 1.630.148.667 31.283.140 3,50 704.943.411 76,19 TỔNG NGUỒN VỐN 2.087.501.080 7.421.485.992 6.295.302.415 5.333.984.912 255,52 (1.126.183.577) (15,17) (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú) 39 SVTH: Trần Duy NguyênTrường Anh Đại học Kinh tế Huế
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty có sự biến động tăng giảm trong giai đoạn nghiên cứu. Cụ thể như sau: (1) Về tài sản: 8,000,000,000 839,854,397 7,000,000,000 719,644,731 6,000,000,000 5,000,000,000 4,000,000,000 Tài sản dài hạn 6,581,631,595 Tài sản ngắn hạn 3,000,000,000 5,575,657,684 2,291,665 2,000,000,000 1,000,000,000 2,085,209,415 0 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Biểu đồ 2.1. Tình hình biến động tổng tài sản giai đoạn 2016-2018. Năm 2016 Công ty có tổng tài sản là 2,087,501,080 đồng, năm 2017 có tổng tài sản là 7,421,485,992 đồng, tức là so với năm 2016 tổng tài sản của Công ty đã tăng đến 5.333.984.912 đồng tương ứng tăng 255.52% so với năm 2016 chủ yếu là do tài sản ngắn hạn tăng mạnh 4.496.422.180 đồng tương ứng tăng 215.63% so với năm 2016. Hơn nữa tài sản dài hạn cũng tăng lên đáng kể 837,562,732 đồng tương ứng tăng hơn 36,548% so với năm 2016. Trong đó, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản cố định và tài sản dài hạn đều biến động tăng, duy chỉ có khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền biến động giảm so với năm 2016. Đến năm 2018, tổng tài sản giảm nhẹ ở mức 6.295.302.415 đồng, tức là giảm (1.126.183.577) đồng tương ứng giảm 15.17% so với năm 2017. Nguyên nhân dẫn đến Trườngviệc tài sản của Công tyĐại giảm xuống học là do sự giảm Kinh xuống của cả 2tế yếu t ố Huếlà tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Cụ thể là, tài sản ngắn hạn năm 2018 giảm (1.005.973.911) đồng tương ứng giảm 15.28% so với năm 2017; tài sản dài hạn giảm đi (120.209.666) đồng tương ứng giảm 14.31% so với năm 2017. Trong đó các khoản 40 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang phải thu ngắn hạn, tài sản cố định và tài sản dài hạn khác biến động giảm đáng kể; tiền và các khoản tương đương tiền giảm so với năm 2017. Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng tài sản dài hạn trong cơ cấu tài sản của Công ty. Đây là cơ cấu tài sản phù hợp với Công ty kinh doanh thương mại và dịch vụ. Tiền và tương đương tiền có biến động qua các năm cụ thể là: tiền và các khoản tương đương tiền giảm mạnh vào năm 2017 xuống còn 76.545.917 đồng, giảm (66.448.777) đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm là 46.47% so với năm 2016 và tăng lên vào năm 2018 với mức tăng là 109.701.276 đồng tương ứng với tỉ lệ tăng là 143.31% so với năm 2017. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng khá nhỏ trong tổng tài sản. Xét về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thì việc tăng lên là một dấu hiệu tốt vì đây là khoản mục có tính thanh khoản cao nhất. (2) Về nguồn vốn: 8,000,000,000 925.205.256 7,000,000,000 1.630.148.667 6,000,000,000 5,000,000,000 4,000,000,000 Nguồn vốn chủ sở hữu 6.496.280.736 Nợ phải trả 3,000,000,000 893.922.116 4.665.153.748 2,000,000,000 1,000,000,000 1.193.578.964 0 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Biểu đồ 2.2. Tình hình biến động nguồn vốn giai đoạn 2016-2018 TrườngQua bảng phân tíchĐại và biểu đồhọc biến động củaKinh nguồn vốn ta thấytế nguồn Huế vốn của Công ty biến động mạnh qua các năm. Cụ thể là: Năm 2017 có tổng nguồn vốn là 7.421.485.992 đồng, tăng đến 5.333.984.912 đồng tương ứng tăng 255,52% so với năm 2016. Việc tăng nguồn vốn đáng kể trong 41 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang năm 2017 chủ yếu là do sự tăng lên của nợ phải trả từ 1.193.578.964 đồng lên đến 6.496.280.736 đồng, tăng 5.302.701.772 đồng tương ứng giảm 444,27% so với năm 2016. Bên cạnh đó, nguồn vốn chủ sở hữu cũng có sự tăng nhẹ ở mức 925.205.256 đồng, tức là tăng 31.283.140 đồng tương ứng tăng 3,50% so với năm 2016. Việc tăng lên quá mức của khoản mục nợ phải trả là một dấu hiệu tiêu cực về khả năng chi trả, thanh toán các khoản nợ của Công ty. Năm 2018 có tổng nguồn vốn là 6.295.302.415 đồng, tức là giảm (1.126.183.577) đồng tương ứng giảm 15,17% so với năm 2017. Việc giảm tổng nguồn vốn trong năm 2018 là chủ yếu là do sự giảm xuống của nợ phải trả. Nợ phải trả năm 2018 là 4.665.153.748 đồng, giảm (1.831.126.988) đồng tương ứng giảm 28,19% so với năm 2017. Mặc dù lúc này nguồn vốn chủ sở hữu có sự tăng lên nhưng chỉ với mức tăng 704.943.411 đồng tương ứng tăng 76,19% so với năm 2017. Nguyên nhân của việc giảm nợ phải trả trong năm 2018 là do các khoản vay và nợ thuê tài chính của Công ty giảm từ 6.481.000.000 đồng vào năm 2017 xuống còn 3.389.110.106 đồng, tức là giảm 3.091.889.894 đồng tương ứng giảm 47,71% so với năm 2017. Trong giai đoạn nghiên cứu, mặc dù nợ phải trả có xu hướng giảm trong năm 2018, tuy nhiên vẫn chiếm tỉ trọng khá lớn trong cơ cấu nguồn vốn. Chính vì mục tiêu mở rộng quy mô kinh doanh, Công ty cần nguồn vốn khá lớn nhưng bản thân không đáp ứng đủ nhu cầu về vốn nên cần thiết phải huy động vốn từ nguồn bên ngoài. Nợ phải trả lớn tuy có thể là một lá chắn thuế cho Công ty nhưng lại tăng gánh nặng nợ, làm giảm tính độc lập của Công ty trong kinh doanh, nguy cơ dẫn đến mất khả nặng thanh toán khá cao. Vì vậy, Công ty cần có biện pháp sử dụng cơ cấu nguồn vốn phù hợp hơn. Bên cạnh đó, vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng đều qua các năm góp phần làm tăng khả năng tự chủ về tài chính của Công ty nên đây là một dấu hiệu tích cực. Tóm lại, qua 3 năm 2016, 2017, 2018 tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú biến động mạnh mẽ nhưng đã theo xu hướng Trườnghợp lí, tích cực hơn. Cơ Đại cấu tài sản vàhọc nguồn vốn kháKinh ổn định qua các tế năm. Huế 2.1.6.3. Tình hình kết quả sản xuất và kinh doanh 42 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.944.577.856 7.916.439.680 9.104.302.145 1.971.861.824 33,17 1.187.862.465 15,01 3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV 5.944.577.856 7.916.439.680 9.104.302.145 1.971.861.824 33,17 1.187.862.465 15,01 4. Gía vốn hàng bán 5.723.018.967 7.515.354.285 8.608.712.231 1.792.335.318 31,32 1.093.357.946 14,55 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 221.558.889 401.085.395 495.589.914 179.526.506 81,03 94.504.519 23,56 6. Doanh thu hoạt động tài chính 106.076 91.137 65.417 (14.939) (14,08) (25.720) (28,22) 7. Chi phí tài chính 8.895.328 14.282.958 63.092.651 5.387.630 60,57 48.809.693 341,73 - Trong đó: Chi phí lãi vay 8.895.328 14.282.958 63.092.651 5.387.630 60,57 48.809.693 341,73 8. Chi phí quản lý kinh doanh 206.303.628 350.287.813 469.394.924 143.984.185 69,79 119.107.111 34,00 9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 6.466.009 36.605.761 (36.832.244) 30.139.752 466,13 (73.438.005) (200,62) 10. Thu nhập khác 0 3.181.818 64.754.636 3.181.818 0 61.572.818 1.935,15 12. Lợi nhuận khác 0 3.181.818 64.754.636 3.181.818 0 61.572.818 1.935,15 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 6.466.009 39.787.579 27.922.392 33.321.570 515,33 (11.865.187) (29,82) 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.293.202 7.957.516 5.584.478 6.664.314 515,33 (2.373.038) (29,82) 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 5.172.807 31.830.063 22.337.914 26.657.256 515,33 (9.492.149) (29,82) (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú) 43 SVTH: Trần Duy NguyênTrường Anh Đại học Kinh tế Huế
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Qua bảng biển động tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016- 2018 ta nhận thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm đều biến động tăng. Cụ thể là, năm 2016 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở mức 5.944.577.856 đồng, sang năm 2017 chỉ tiêu này tăng lên ở mức 7.916.439.680 đồng, tức là tăng 1.971.861.824 đồng tương ứng tăng 33,17% so với năm 2016. Vào năm 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty đạt mức 9.104.302.145 đồng, tăng 1.187.862.465 đồng tương ứng tăng 15,01% so với năm 2016. Doanh thu biến động tăng nhờ vào chính sách mở rộng quy mô kinh doanh của Công ty, đây trước mắt là một dấu hiệu tốt. Cùng với sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty trong giai đoạn 2016-2018 kéo theo việc biến động tăng của giá vốn hàng bán. Vào năm 2016, giá vốn hàng bán là 5.723.018.967 đồng, đến năm 2017 chỉ tiêu này tăng lên ở mức 7.515.354.285 đồng, tức là tăng 1.792.335.318 đồng tương ứng tăng 31,32% so với năm 2016. Năm 2018, giá vốn hàng bán lại tiếp tục tăng ở mức 8.608.712.231 đồng, tăng 1.093.357.946 đồng tương ứng tăng 14,55% so với năm 2017. Qua bảng số liệu ta nhận thấy đươch tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng giá vốn hàng bán, tuy không nhiều nhưng cũng là một dấu hiệu khá tốt, Công ty cần tiếp tục phát huy để đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh. Trong giai đoạn này, doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chiếm cơ cấu nhỏ nhưng cũng có xu hướng giảm dần qua các năm. Cụ thể năm 2016 doanh thu hoạt động tài chính của Công ty là 106.076 đồng, năm 2017 giảm (14.939) đồng tương ứng giảm 14,08% so với năm 2016. Năm 2018 doanh thu hoạt động tài chính giảm (25.720) đồng tương ứng giảm 28,22%. Doanh thu hoạt động tài chính giảm chủ yếu là do Công ty giảm hoạt động tài chính và giảm các khoản kí quỹ của khách hàng. Ngược lại, chi phí tài chính của Công ty biến động tăng trong các năm nghiên cứu. Năm 2017, chi phí tài chính ở mức 14.282.958 đồng, nghĩa là tăng đến 5.387.630 Trườngđồng tương ứng tăng 60,57%Đại so với nămhọc 2016. Năm Kinh tiếp theo chỉ ti êutế này ti ếpHuế tục tăng mạnh lên đến 63.092.651 đồng, tăng 48.809.693 đồng tương ứng 341,73% so với năm 2017. 44 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty cũng biến động tăng qua 3 năm. Cụ thể như sau, năm 2017 chi phí quản lý kinh doanh của Công ty là 350.287.813 đồng, nghĩa là tăng đến 143.984.185 đồng tương ứng tăng 69,79% so với năm 2016. Năm 2018, chỉ tiêu này tiếp tục tăng đạt 469.394.924 đồng, tăng 119.107.111 đồng tương ứng tăng 34,00% so với năm 2017. Trong giai đoạn này, chi phí quản lý kinh doanh của Công ty biến động tăng là hợp lý, vì Công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh nên việc tuyển dụng thêm lao động hay đầu tư thêm cơ sở vật chất là thiết yếu lúc này. Vậy nên, việc tăng lên chi phí quản lý kinh doanh không hẳn là một dấu hiệu tiêu cực. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty biến động mạnh trong giai đoạn 2016-2018. Năm 2016, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ở mức 6.466.009 đồng, đến năm 2017 chỉ tiêu này tăng mạnh lên mức 36.605.761 đồng, tức là tăng 30.139.752 đồng , tương ứng tăng 466,13% so với năm 2016. Đến năm 2018, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm đột ngột xuống còn (36.832.244) đồng, tức là giảm đi (73.438.005) đồng tương ứng giảm 200,62%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty giảm, mặc dù doanh thu qua hằng năm tăng là do tốc độ tăng doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng chi phí. Công ty cần đi sâu phân tích, đánh giá để xác định nguyên nhân của các biến động trên, đồng thời xem xét mức độ hợp lý của các khoản chi phí để từ đó xây dựng một cơ chế quản lý phù hợp, hiệu quả, giúp kiểm soát và tiết kiệm được chi phí, tăng thêm lợi nhuận cho Công ty. Lợi nhuận khác trong giai đoạn nghiên cứu có xu hướng tăng qua 3 năm. Cụ thể, chỉ tiêu này tăng tư 0 đồng vào năm 2016 lên 3.181.818 đồng vào năm 2017, đây là sự thay đổi lớn của Công ty. Đến năm 2018, lợi nhuận khác lại tiếp tục tăng mạnh mẽ lên tới 64.754.636 đồng, tức là tăng 61.572.818 đồng tương ứng tăng 1.935,15% so với năm 2017. Nguyên nhân đó là do thu nhập khác của Công ty tăng. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là chỉ tiêu cuối cùng đánh giá kết quả kinh doanh của đơn vị và cũng là chỉ tiêu quyết định đến tình hình tương lai của TrườngCông ty. Lợi nhuận sau Đại thuế năm 2016 học là 5.172.807 Kinh đồng, đến năm tế2015 chỉHuế tiêu này tăng đáng kể lên đến 31.830.063 dồng, tức là tăng 26.657.256 tương ứng tăng 515,33% so với năm 2016. Đến năm 2018, lợi nhuận sau thuế giảm còn ở mức 22.337.914 đồng, tức là giảm (9.492.149) đồng, tương ứng 29,82 so với năm 2017. 45 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Qua phân tích số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú giai đoạn 2016-2018 cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty tuy có lãi nhưng chưa ổn định và hiệu quả cao. Công ty cần có các biện pháp để khác phục và hạn chế những khó khăn, không ngừng nâng cao kết quả kinh doanh. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú là một Công ty nhỏ, kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau nên công tác tiêu thụ, xác định doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được nhà quản trị đặc biệt quan tâm. Không chỉ là mục tiêu lợi nhuận mà quan trọng là khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ kịp thời và đảm bảo chất lượng đến tay người tiêu dùng. Hơn nữa, quá trình này còn phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, là cơ sở để xác định năng lực tài chính, phục vụ cho những kế hoạch mở rộng kinh doanh lâu dài của Công ty. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Chứng từ kế toán Đơn đặt hàng Phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo Có. Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ. Bảng kê bán hàng hóa. 2.2.1.2. Sổ sách kế toán Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Sổ chi tiết bán hàng Sổ chi tiết thanh toán với người mua Sổ cái TK liên quan đến kế toán doanh thu bán hàng: TK 5111 2.2.1.3. Tài khoản kế toán TrườngKế toán sử dụng Đại tài khoản TK học 511- “Doanh Kinhthu bán hàng và cungtế cấp Huếdịch vụ” để hạch toán doanh thu bán hàng. Các tài khoản liên quan như TK 111 – “Tiền mặt”, TK 112 – “Tiền gửi ngân hàng”, TK 131 – “Phải thu khách hàng”, 46 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.1.4. Ví dụ minh họa Ngày 03/04/2018, Công ty bán cho DNTN Thành Thảo 16 tấn xi măng Bỉm Sơn giá chưa thuế 17.760.000 đồng thuế suất thế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt. Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán lập hóa đơn GTGT như sau: Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000328 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TP/16P Liên 3: Nội bộ Số: 0000328 Ngày 03 tháng 04 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ Mã số thuế: 3301511973 Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành – P.Thủy Dương – TX.Hương Thủy – Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.386.4313 * Fax: 054.3864313 Số tài khoản: 102010001681329 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Thành Thảo Mã số thuế: 3390808508 Địa chỉ: 126 Hồ Chí Minh – Thị trấn A Lưới – Huyện A L ưới- Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1Trường2 Đại3 học4 Kinh5 tế Huế6=4x5 1 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 16 1.110.000 17.760.000 47 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Cộng tiền hàng: 17.760.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 1.776.000 Tổng cộng tiền thanh toán 19.536.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu năm trăm ba mươi sáu ngàn đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Dựa vào hóa đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng lên phần mềm. Định khoản: Nợ TK 1111: 17.760.000 đồng Có TK 5111: 1.776.000 đồng Có TK 33311: 19.536.000 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế 48 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.2. Sổ chi tiết tài khoản 5111 Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế BÁO CÁO CHI TIẾT DOANH THU Từ ngày 03/04/2018 Đến ngày 03/04/2018 Số chứng TK Tổng hóa Ngày từ ĐƯ Nội dung Doanh thu Giảm trừ Thuế VAT đơn 03/04/2018 12 1111 Xuất bán VPP theo HĐ số 00797 1.173.000 117.300 1.290.300 Xuất bán xi măng theo HĐ số 03/04/2018 28 1111 00328 17.760.000 1.776.000 19.536.000 Xuất bán xi măng theo HĐ số 03/04/2018 30 131 00329 17.760.000 1.776.000 19.536.000 Tổng 36.693.000 3.669.300 40.362.300 Ngày 03 tháng 04 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 49 SVTH: Trần Duy NguyênTrường Anh Đại học Kinh tế Huế
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.3. Sổ cái tài khoản 5111 Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm: 2018 Tên tài khoản: 5111-Doanh thu bán hàng hóa Ngày, Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng ghi Diễn giải TK đối Số Ngày Trang STT sổ ứng Nợ Có hiệu tháng sổ dòng A B C D E G H 1 2 29 03/04/2018 Xuất bán xi măng theo HĐ số 00328 7 4 1111 17.760.000 KQKD 12/31/2018 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh từ 15 19 9111 9.104.302.145 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 Tổng cộng 9.104.302.145 9.104.302.145 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 50 SVTH: Trần Duy NguyênTrường Anh Đại học Kinh tế Huế
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.2. Kế toán giá vốn 2.2.2.1. Chứng từ kế toán Hợp đồng kinh tế Đơn đặt hàng Hóa đơn Bảng kê Phiếu xuất kho 2.2.2.2. Sổ sách kế toán Sổ cái TK 632 Sổ chi tiết TK 632 2.2.2.3. Tài khoản kế toán TK 632 – Gía vốn hàng bán 2.2.2.4. Ví dụ minh họa Căn cứ hóa đơn GTGT số 0000328 ngày 03/04/2018 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú xuất bán xi măng Bỉm Sơn cho DNTN Thành Thảo với giá vốn là 17.488.063 đồng. Định khoản: Nợ TK 6321 17.488.063 VNĐ Có TK 1561 17.488.063 VNĐ Trường Đại học Kinh tế Huế 51 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.4: Phiếu xuất kho theo HĐ số 0000328 Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Mẫu số 02 - VT Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 tháng 04 năm 2018 Số: 29 Nợ: 1111, 632 Có: 33311, 5111, 156 - Họ và tên người nhận hàng: Địa chỉ (bộ phận) - Lý do xuất kho: Xuất bán xi măng theo HĐ số 00328 - Xuất tại kho (ngăn lô): Địa điểm Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm Số lượng STT chất vật tư, dụng cụ, sp, hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền hoá Yêu cầu Thực xuất A B D 1 2 3 4 1 Xi măng Bỉm Sơn 30 Tấn 16 1.110.000 17.760.000 Tổng cộng 17.760.000 Chiết khấu Thuế GTGT 1.776.000 Tổng hóa đơn 19.536.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu năm trăm ba mươi sáu nghìn đồng chẵn Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Trường Đại học Kinh tế Huế 52 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 632 Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 Từ ngày 03/04/2018 Đến ngày 03/04/2018 Dư đầu kỳ 0 0 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 03/04/2018 12 Xuất bán VPP theo HĐ số 00797 156 1.050.400 0 03/04/2018 29 Xuất bán xi măng theo HĐ sô 00328 156 17.488.063 0 03/04/2018 30 Xuất bán xi măng theo HĐ số 00328 156 17.488.063 0 Tổng 36.026.526 0 Dư cuối kỳ 0 0 Ngày 03 tháng 04 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 53 SVTH: Trần Duy NguyênTrường Anh Đại học Kinh tế Huế
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.6. Sổ cái tài khoản 632 Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm: 2018 Tên tài khoản: 632-Gía vốn hàng bán Từ ngày: 01/01/2018 Đến ngày: 31/12/2018 Dư đầu kỳ Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền Ngày, hiệu tháng ghi Số Ngày Diễn giải Trang TK STT dòng Nợ Có sổ hiệu tháng sổ đối ứng A B C D E G H 1 2 . 29 03/04/2018 Xuất bán xi măng theo HĐ số 00328 7 4 156 17.488.063 . 31/12/2018 Xác định kết quả HĐKD từ 01/01/2018 đến KQKD 31/12/2018 14 9 9111 8.608.712.231 Tổngng cộng 8.608.712.231 8.608.712.231 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật 54 SVTH: Trần Duy NguyênTrường Anh Đại học Kinh tế Huế
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 2.2.3.1. Chứng từ kế toán Hóa đơn dịch vụ, hàng hóa mua ngoài Phiếu chi Uỷ nhiệm chi Giấy báo Nợ của Ngân hàng 2.2.3.2. Sổ sách kế toán Sổ cái TK 6421, 6422 Sổ chi tiết TK 6421,6422 2.2.3.3. Tài khoản kế toán TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh TK 6421 – Chi phí bán hàng TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.3.4. Ví dụ minh họa Ngày 01/04/2018, chi 392.260 đồng theo phiếu chi số 00003 thanh toán tiền điện thoại theo hóa đơn số 914805. Hạch toán: Nợ TK 6422 356.600 VNĐ Nợ TK 1331 35.660 VNĐ Có TK 1111 392.260 VNĐ Trường Đại học Kinh tế Huế 55 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.7. Hóa đơn GTGT số 0914805 HÓA ĐƠN (GTGT) TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIPHONE BILL (VAT) Mẫu số: 01GTKT2/003 CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIPHONE KHU VỰC 3 Liên 2: Giao khách hàng Seri: DB/15P CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIPHONE Số: 0914805 Địa chỉ: 263 Nguyễn Văn Linh, Phường Thạc Gián, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam Tell: 18001090 - Fax: 0511 3650016 MST: 100686209003 Tên khách hàng ( Sub name): Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú MST: 3301511973 Địa chỉ (Address): 118 Nguyễn Tât Thành, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy,tỉnh TTHuế Số thuê bao (Sub No): 0905986767 Mã khách hàng ( Customer Code) Cước từ ngày (Charging from : 1/1/2018 đến ngày (to): 3/1/2018 Số lượng( Đơn giá STT Khoản (Item) ĐVT (Unit) Quantity) (Price) Số tiền (Amount) Cước dịch vụ thông tin di động ( Mobile 356.600 phone service charges) Cộng tiền (1) (Total): 356.600 Thuế suất GTGT: 10% x (1) = Tiền thuế GTGT (2) (Value Added Tax): 35.660 Tổng cộng tiền thanh toán (3)=(1)+(2) (Group total): 392.260 Số tiền viết bằng chữ (Sum in words): Ba trăm chín mươi hai nghìn hai trăm sáu mươi đồng chẵn Người nộp tiền Ngày 11 tháng 02 năm 2018 (Ký, ghi rõ họ tên Nhân viên giao dịch Lê Thị Hoàng Hoa 56 SVTH: Trần Duy NguyênTrường Anh Đại học Kinh tế Huế
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.8. Phiếu Chi số 3 Đơn vị: Công ty TNH TMDV Tiến Phú Mẫu số 02 - TT Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Dương-Hương Thủy –TTHuế ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 1 Ngày 01 tháng 04 năm 2018 Số : 3 Nợ : 1331, 6422 Có : 1111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thúy Địa chỉ : 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy –TTHuế Lý do chi : Thanh toán tiền điện thoại theo HĐ số 914805 Số tiền : 392.260 VNĐ Viết bằng chữ : Ba trăm chín mươi hai nghìn hai trăm sáu mươi đồng Kèm theo : Chứng từ gốc Ngày 01 tháng 04 năm 2018 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận trưởng phiếu tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế 57 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 6422 Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6422 Từ ngày 01/04/2018 Đến ngày 01/04/2018 Dư đầu kỳ 0 0 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 01/04/2018 1 Phí ngân hàng 1121 18.000 0 Thanh toán tiền điện thoại theo HĐ 01/04/2018 2 871467 1111 228.187 0 01/04/2018 2 Phí ngân hàng 1121 1.800 0 Thanh toán tiền điện thoại theo HĐ 01/04/2018 3 914805 1111 356.600 Thanh toán tiền điện thoại theo HĐ 01/04/2018 4 921001 1111 425.426 01/04/2018 5 Thanh toán cp xăng dầu theo HĐ số 00031 1111 1.667.273 Tổng 2.697.286 0 Dư cuối kỳ 0 0 Ngày 01 tháng 04 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 58 SVTH: Trần Duy NguyênTrường Anh Đại học Kinh tế Huế
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.10. Sổ Cái tài khoản 6422 Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm: 2018 Tên tài khoản: 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày: 01/01/2018 Đến ngày: 31/12/2018 Dư đầu kỳ Ngày, tháng Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu TK Số tiền Diễn giải ghi sổ đối ứng Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 . 6 01/04/2018 Thanh toán tiền điện thoại theo HĐ 914805 1 7 1111 356.600 . Kết chuyển chi phí quản lý từ ngày TH2 31/12/2018 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 1 13 9111 358.712.924 Tổng cộng 358.712.924 358.712.924 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 59 SVTH: Trần Duy NguyênTrường Anh Đại học Kinh tế Huế
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Cuối tháng 1/2018, nhân viên kế toán hạch toán chi phí lương cho bộ phận bán hàng. Định khoản: Nợ TK 6421 9.306.000 VNĐ Có TK 3343 9.306.000 VNĐ Trường Đại học Kinh tế Huế 60 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.11. Phiếu Chi số 3 Đơn vị: Công ty TNH TMDV Tiến Phú Mẫu số 02 - TT Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Dương-Hương Thủy –TTHuế ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 1 Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Số : 3 Nợ : 3343 Có : 1111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thúy Địa chỉ : 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy –TTHuế Lý do chi : Thanh toán lương BP bán hàng T01.18 Số tiền : 9.306.000 VNĐ Viết bằng chữ : Chín triệu ba trăm lẻ sáu nghìn đồng Kèm theo : Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận trưởng phiếu tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế 61 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.12. Sổ chi tiết tài khoản 6421 Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6421 Từ ngày 31/01/2018 Đến ngày 31/01/2018 Dư đầu kỳ 0 0 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 31/01/2018 6 Hạch toán cp lương bộ phận bán hàng 3343 9.306.000 0 Tổng 9.306.000 0 Dư cuối kỳ 0 0 Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 62 SVTH: Trần Duy NguyênTrường Anh Đại học Kinh tế Huế
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.13. Sổ Cái Tài khoản 6421 Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm: 2018 Tên tài khoản: 6421- Chi phí bán hàng Từ ngày: 01/01/2018 Đến ngày: 31/12/2018 Dư đầu kỳ Ngày, tháng Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu TK Số tiền Diễn giải ghi sổ đối ứng Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 . 6 31/01/2018 Hạch toán cp lương cho BP bán hàng T01.18 1 1 3343 9.306.000 . Kết chuyển chi phí bán hàng từ ngày TH1 31/12/2018 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 1 13 9111 110.682.000 Tổng cộng 110.682.000 110.682.000 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 63 SVTH: Trần Duy NguyênTrường Anh Đại học Kinh tế Huế
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.4.1. Chứng từ kế toán Giấy báo Có của Ngân hàng Phiếu kế toán tổng hợp 2.2.4.2. Sổ sách kế toán Sổ cái TK 515 Sổ chi tiết TK 515 2.2.4.3. Tài khoản kế toán TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.4.4. Ví dụ minh họa Căn cứ vào giấy báo Có của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Vietinbank Thừa Thiên Huế thông báo về lãi tiền gửi tháng 02/2018, số tiền 8.056 đồng. Định khoản: Nợ TK 112 VT 8.056 VNĐ Có TK 515 8.056 VNĐ Trường Đại học Kinh tế Huế 64 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.14. Giấy báo Có 65 SVTH: Trần Duy NguyênTrường Anh Đại học Kinh tế Huế
  77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 515 Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 515 Từ ngày 28/02/2018 Đến ngày 28/02/2018 Dư đầu kỳ 0 0 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 28/02/2018 8 Lãi tiền gửi 1121 0 8.056 Tổng 0 8.056 Dư cuối kỳ 0 0 Ngày 28 tháng 02 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 66 SVTH: Trần Duy NguyênTrường Anh Đại học Kinh tế Huế
  78. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.16. Sổ Cái tài khoản 515 Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm: 2018 Tên tài khoản: 515- Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày: 01/01/2018 Đến ngày: 31/12/2018 Dư đầu kỳ Ngày, tháng Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu TK Số tiền Diễn giải ghi sổ đối ứng Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 8 28/02/2018 Lãi tiền gửi 1 2 1121 8.056 Kết chuyển doanh thu HĐTC từ ngày HDTC 31/12/2018 1 12 9111 65.417 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 Tổng cộng 65.417 65.417 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 67 SVTH: Trần Duy NguyênTrường Anh Đại học Kinh tế Huế
  79. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang 2.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính của Công ty là khoản tiền chi trả chi phí lãi vay. 2.2.5.1. Chứng từ kế toán Giấy báo Nợ của Ngân hàng Uỷ nhiệm chi 2.2.5.2. Sổ sách kế toán Sổ cái TK 635 Sổ chi tiết TK 635 2.2.5.3. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính” để hạch toán. 2.2.5.4. Ví dụ minh họa Căn cứ vào Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Vietinbank trích trả lãi vay năm 2018 với tổng số tiền lãi các khoản vay là 1.043.068 đồng. Định khoản: Nợ TK 635 1.043.068 VNĐ Có TK 1121 1.043.068 VNĐ Trường Đại học Kinh tế Huế 68 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  80. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.17. Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi Trường Đại học Kinh tế Huế 69 SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
  81. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Biểu 2.18. Sổ Cái tài khoản 635 Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm: 2018 Tên tài khoản: 635- Chi phí tài chính Từ ngày: 01/01/2018 Đến ngày: 31/12/2018 Dư đầu kỳ Ngày, tháng Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu TK Số tiền Diễn giải ghi sổ đối ứng Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 13 27/03/2018 Thanh toán lãi vay 1 19 1121 507.811 14 27/03/2018 Thanh toán lãi vay 1 20 1121 535.257 Kết chuyển doanh thu HĐTC từ ngày HDTC 31/12/2018 5 12 9111 63.092.651 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 Tổng cộng 63.092.651 63.092.651 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 70 SVTH: Trần Duy NguyênTrường Anh Đại học Kinh tế Huế