Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế và quyết toán thuế tại công ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Trần Quang

pdf 102 trang thiennha21 23/04/2022 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế và quyết toán thuế tại công ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Trần Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_thue_va_quyet_toan_thu.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế và quyết toán thuế tại công ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Trần Quang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG (TRANQUANGLOGISTICS) Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN THANH TÚ Sinh viên thực hiện : HOÀNG VÕ ĐOAN THỤY MSSV: 1211180035 Lớp : 12DKTC01 TP.Hồ Chí Minh, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG (TRANQUANGLOGISTICS) Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN THANH TÚ Sinh viên thực hiện : HOÀNG VÕ ĐOAN THỤY MSSV: 1211180035 Lớp : 12DKTC01 TP.Hồ Chí Minh, 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: 1. Những nội dung trong khóa luận này do chính tôi thực hiện dưới sự chỉ dẫn và góp ý của giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thanh Tú 2. Những tư liệu và thông tin trên được lấy theo đúng số liệu của công ty cung cấp 3. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế hay gian trá tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm TP HCM, Ngày 24 Tháng 06 Năm 2016 Người thực hiện Hoàng Võ Đoan Thụy i
  4. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường đã tạo điều kiện cho em được cọ xát với thực tế khi đến công ty thực tập nhầm giúp em đỡ bỡ ngỡ hơn khi bước ra trường. Tiếp đến em xin cảm ơn sâu sắc đến thầy Th.S Nguyễn Thanh Tú – người luôn nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến và luôn tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn nhân viên công ty đã tận tình chỉ bảo cho em giúp em có thêm nhiều kinh nghiệm cũng như hoàn thành tốt bài khóa luận như ngày hôm nay. Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn và kính chúc thầy cùng các cô chú anh chị đang công tác tại công ty dồi dào sức khỏe, thành đạt trong sự nghiệp và cuộc sống. Trân trọng. TP HCM, Ngày 24 Tháng 06 Năm 2016 Người thực hiện Hoàng Võ Đoan Thụy ii
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT Thông tư BTC Bộ Tài Chính BCTC Báo cáo tài chính GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TK Tài khoản SDĐK Số dư đầu kỳ SDCK Số dư cuối kỳ NSNN Ngân sách nhà nước TNCT Thu nhập chịu thuế HĐ Hóa đơn ĐVT Đơn vị tính HĐLĐ Hợp đồng lao động CBCNV Cán bộ công nhân viên iii
  6. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 8 1.Lý do chọn đề tài: 8 2. Mục đích nghiên cứu: 9 3.Phạm vi nghiên cứu: 9 4. Phương pháp nghiên cứu: 9 5.Kết cấu đề tài: 9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ TNDN 10 2.1 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT, thuế TNDN 10 2.1.1 Thuế GTGT 10 2.1.1.1 Khái niệm 10 2.1.1.2 Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế 10 2.1.1.3 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế 13 2.1.1.4 Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế 18 2.1.2 Thuế TNDN 21 2.1.2.1 Khái niệm 21 2.1.2.2 Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế 21 2.1.2.3 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế 22 2.1.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế 27 2.2 Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp 27 2.2.1 Kế toán thuế GTGT 27 2.2.1.1 Đặc điểm 27 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng 27 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng 28 2.2.1.4 Phương pháp hạch toán 29 2.2.2 Kế toán thuế TNDN 32 2.2.2.1 Đặc điểm 32 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng 32 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng 32 2.2.2.4 Phương pháp hạch toán 35 2.3Tổ chức công tác kế toán thuế 36 2.4 Nhiệm vụ của kế toán thuế 36 iv
  7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 37 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI TRANQUANG (TRANQUANGLOGISTICS) 38 3.1 Giới thiệu khái quát về công ty 38 3.2 Chức năng 39 3.3 Tổ chức vận hành SXKD 39 3.4 Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty 40 3.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 42 3.6 Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm vừa qua 45 3.7 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển 45 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 47 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TRANQUANGLOGISTICS 48 4.1 Kế toán thuế GTGT 48 4.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT 48 4.1.2 Chứng từ sử dụng 48 4.1.3 Tài khoản sử dụng 48 4.1.4 Một số nghiệp vụ phát sinh 48 4.1.5 Báo cáo thuế GTGT 69 4.2 Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp 71 4.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN 71 4.2.2 Chứng từ sử dụng 71 4.2.3 Tài khoản sử dụng 71 4.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh 71 4.2.5 Kê khai, quyết toán thuế TNDN 82 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 90 5.1 Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty TranQuangLogistic 90 5.1.1 Những mặt đạt được 90 5.1.2 Những mặt còn hạn chế 90 5.2 Những kiến nghị, biện pháp, ý kiến về tổ chức công tác kế toán thuế GTGT, TNDN tại công ty TranQuangLogistic 92 5.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế và lập báo cáo quyết toán v
  8. thuế tại công ty TranQuangLogistic 95 5.3.1Mục đích hoàn thiện 95 5.3.2Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TranQuangLogistics 95 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 97 KẾT LUẬN CHUNG 98 PHỤ LỤC 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO 100 vi
  9. DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ SỬ DỤNG Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào 30 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra 31 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 31 Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập hiện hành 35 Sơ đồ 2.5 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả 35 Sơ đồ 2.6 Sơ đồ hạch toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại 35 Sơ đồ 3.1 Quy trình dịch vụ công ty 39 Sơ đồ 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Tranquanglogistics 40 Sơ đồ 3.3 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Tranquanglogistic 42 Sơ đồ 3.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung 44 Bảng 3.1 Bảng số liệu về doanh thu và lợi nhuận sau thuế của công ty trong 3 năm 2013,2014,2015 45 Sơ đồ 4.1 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ trên: 57 vii
  10. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.Lý do chọn đề tài: Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ những nước phát triển đến các nước đang phát triển. Trong những năm qua, nhà nước ta đã không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện chính sách về thuế. Việc sửa đổi các chính sách thuế có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải cập nhật liên tục các chính sách về thuế nhằm đảm bảo thực hiện theo đúng chính sách thuế đã đề ra. Là một công ty về giao nhận vận tải trong những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV GNVT TRAN QUANG luôn đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng các nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó là do công tác kế toán của công ty đều tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế toán về thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán thuế của công ty vẫn còn một số hạn chế như cách sắp xếp bộ máy kế toán, việc tổ chức, sử dụng chứng từ, sổ sách và việc quản lý sử dụng chi phí hợp lý, cần phải khắc phục để công tác kế toán của công ty ngày càng hoàn thiện, đồng thời giúp cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của công ty được tốt hơn. Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV GNVT TRAN QUANG , được tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại công ty, đi sâu nghiên cứu công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT, thuế TNDN kết hợp với những kiến thức đã học tại trường và được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo ThS. Nguyễn Thanh Tú, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thuế và quyết toán thuế tại công ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Trần Quang” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 8
  11. 2. Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu các cơ sở lý luận của kế toán thuế. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Trần Quang (TrangQuanglogistics), tình hình nộp thuế GTGT, thuế TNDN. Từ đó nêu ra điểm mạnh, điểm yếu và đề ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty. 3.Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tập trung vào đối tượng kế toán thuế GTGT, TNDN tại Công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Trần Quang (TrangQuanglogistics) cụ thể là kê khai thuế GTGT quý 4 năm 2015 và quyết toán thuế TNDN năm 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu: Kết hợp các phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp hệ thống, từ đó phân tích tổng hợp và so sánh, để đưa ra kết luận và giải pháp thích hợp. Ngoài ra còn tham khảo các nguồn tài liệu khác như internet, sách giáo khoa, slide bài giảng . 5.Kết cấu đề tài: Khóa luận có kết cấu gồm 5 chương:  Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài  Chương 2: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế và quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN  Chương 3: Giới thiệu tổng quan về công ty TranQuangLogistic  Chương 4: Thực trạng công tác kế toán thuế và quyết toán thuế tại công ty TranQuangLogistic  Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 9
  12. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ TNDN 2.1 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT, thuế TNDN 2.1.1 Thuế GTGT 2.1.1.1 Khái niệm Thuế GTGT là một loại thuế gián thu tính trên phần giá trị tăng thêm của tất cả hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông cho tới tiêu dùng. Thuế GTGT tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Người sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm thu và nộp hộ người tiêu dùng. Người tiêu dùng mua sản phẩm với giá đã có thuế GTGT, vì vậy người tiêu dùng chính là người chịu khoản thuế này. 2.1.1.2 Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế Đối tượng chịu thuế bao gồm tất cả các hàng hóa, dịch vụ ( trừ các hàng hóa, dịch vụ hoặc trường hợp không thuộc diện chịu thuế GTGT) được sử dụng vào các mục đích như sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng cá nhân. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế: Có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế: (1) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. (2) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại (3) Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. (4) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i- ốt mà có thành phần chính là NaCl (5) Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê (6) Chuyển quyền sử dụng đất. (7) Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm. (8) Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, 10
  13. quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật. (9) Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi. (10) Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ. (11) Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. (12) Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. (13) Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật. (14) Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. (15) Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. (16) Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện (17) Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê. (18) Vũ khí, tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh (19) Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ 11
  14. ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam. (20) Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hoá, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau. (21) Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính. (22) Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. (23) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của Chính phủ. (24) Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật. (25) Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước. (26) Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế, hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra, các hoạt động có thu phí lệ phí của nhà nước, rà phá bom mìn vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện bằng vốn NSNN Người nộp thuế: - Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi tắt là cơ sở kinh doanh) - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài hoặc được xem như nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài (gọi tắt là nhà nhập khẩu) nếu các hàng hóa, dịch vụ này thuộc diện chịu thuế GTGT ở Việt Nam thì các nhà nhập khẩu này là người nộp thuế GTGT 12
  15. 2.1.1.3 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế a) Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất  Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ được xác định cụ thể như sau: (1) Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng (2) Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu (3) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này (4) Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng a. Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng; b. Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả cho nước ngoài (5) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm (6) Đối với gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng (7) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị (8) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước 13
  16. (9) Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng (10) Đối với hàng hoá, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau: Giá chưa Giá thanh toán có thuế giá = trị gia tăng [1 + thuế suất của hàng hoá, dịch vụ (%)] (11) Đối với điện của các nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá tính thuế GTGT để xác định số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi có nhà máy được tính bằng 60% giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp chưa xác định được giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước thì theo giá tạm tính của Tập đoàn thông báo nhưng không thấp hơn giá bán điện thương phẩm bình quân của năm trước liền kề. Khi xác định được giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước thì kê khai điều chỉnh chênh lệch vào kỳ kê khai của tháng đã có giá chính thức. Việc xác định giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước chậm nhất không quá ngày 31/3 của năm sau. (12) Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách. Giá tính thuế được tính theo công thức sau: Số tiền thu được Giá tính thuế = 1+ thuế suất (13) Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại. (14) Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT. Giá tính thuế được xác định theo công thức sau: Giá trọn gói Giá tính thuế = 1+ thuế suất (15) Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có) được 14
  17. xác định là giá đã có thuế GTGT. Giá tính thuế được xác định theo công thức sau: Số tiền phải thu Giá tính thuế = 1+ thuế suất (16) Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra. (17) Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy. (18) Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng thì giá tính thuế GTGT là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT. Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.  Thuế suất: Hiện nay, có 3 mức thuế suất GTGT, đó là 0%, 5% và 10%  Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất, hàng bán cho cửa hàng miễn thuê; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến  Thuế suất 5%: Áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống như lương thực, nước, thuốc chữa bệnh, sách báo, phân bón .  Thuế suất 10%: Áp dụng cho tất cả hàng hóa, dịch vụ thông thường và các hàng hóa dịch vụ không thiết yếu, không nằm trong diện chịu các mức thuế suất 0% hoặc 5% 15
  18.  Thời điểm xác định thuế GTGT: 1) Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 2) Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 3) Đối với dịch vụ viễn thông là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông. 4) Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền. 5) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ. 6) Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 7) Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. b) Phương pháp tính thuế: (1) Phương pháp khấu trừ thuế  Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ và đăng kí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.  Công thức tính Thuế Giá trị gia Thuế GTGT = – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tăng phải nộp đầu ra 16
  19. Trong đó: Thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng theo công thức Thuế GTGT ghi Thuế suất Số lượng hàng hóa, Đơn giá tính trên hóa đơn =   thuế GTGT dịch vụ thuế GTGT GTGT Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định của Luật thuế GTGT. Điều kiện để khấu trừ thuế GTGT đầu vào: - Có hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào hợp pháp - Có chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu hoặc dịch vụ mua từ nước ngoài - Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào có giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên - Yếu tố đầu vào phải tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh . Thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế GTGT  Thuế suất thuế GTGT ở khâu nhập khẩu Trong đó: Thuế bảo Giá tính Giá tính Thuế vệ môi thuế = thuế nhập + nhập + Thuế TTĐB + trường GTGT khẩu khẩu (Nếu có) (2) Phương pháp tính trực tiếp  Đối tượng áp dụng: - Cá nhân, hộ kinh doanh, không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật - Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ 17
  20.  Công thức tính: • Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT GTGT của hàng hóa, dịch vụ Thuế GTGT phải nộp =  Thuế suất (%) chịu thuế Trong đó: GTGT của hàng Giá thanh toán của Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ chịu = hàng hóa, dịch vụ – hóa, dịch vụ mua vào thuế bán ra tương ứng Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán hàng bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào được xác định bằng giá trị hàng hóa mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra tương ứng • Phương pháp trực tiếp trên doanh thu Cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định, xác định được đúng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nhưng không đủ hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác định bằng: Doanh thu  Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu Tỷ lệ (%) được quy đinh như sau: thương mại 10%, dịch vụ; xây dựng 50%; sản xuất,vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên liệu 30%. • Phương pháp trực tiếp khoán thuế Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế tỷ lệ (%) GTGT do BTC quy định. 2.1.1.4 Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế a) Kê khai Kê khai dựa vào hồ sơ khai thuế GTGT bao gồm: Tờ khai thuế GTGT, bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra, bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào. Sau khi đã hoàn thành kê khai kết xuất tờ khai ra để nộp. Hình thức nộp tờ khai: Qua mạng 18
  21. Thời hạn nộp tờ khai: - Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng là 20 ngày của tháng kế tiếp - Thời hạn nộp thuế GTGT theo quý là 30 ngày trong tháng đầu tiên của quý kế tiếp b) Nộp thuế  Thời hạn nộp tiền thuế là thời hạn nộp tờ khai Thuế GTGT đầu ra > Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thì chênh lệch cuối quý là số thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp vào đầu quý sau cho cơ quan thuế c) Hoàn thuế Thuế GTGT đầu ra < Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thì doanh nghiệp không phải nộp thuế, số chênh lệch là số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Doanh nghiệp sẽ được khấu trừ vào kỳ tính thuế sau hoặc được hoàn thuế theo quy định của luật thuế. Các trường hợp hoàn thuế: 1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo, trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. 2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. - Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. 3. Thứ ba, hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới. Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư thì doanh nghiệp thực hiện kê khai riêng đối với dự án đầu tư và phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh 19
  22. doanh. 4. Thứ tư, đối tượng được hoàn thuế GTGT là doanh nghiệp trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo. 5. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. - Cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng phải giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động chưa phát sinh thuế giá trị gia tăng đầu ra của hoạt động kinh doanh chính theo dự án đầu tư thì chưa phải điều chỉnh lại số thuế giá trị gia tăng đã kê khai, khấu trừ hoặc đã được hoàn. Cơ sở kinh doanh phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định. - Trường hợp cơ sở kinh doanh sau khi làm đầy đủ thủ tục theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản thì đối với số thuế GTGT đã được hoàn thực hiện theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản và quản lý thuế; đối với số thuế GTGT chưa được hoàn thì không được giải quyết hoàn thuế. - Trường hợp cơ sở kinh doanh chấm dứt hoạt động và không phát sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh chính thì phải nộp lại số thuế đã được hoàn vào ngân sách nhà nước. Trường hợp có phát sinh bán tài sản chịu thuế GTGT thì không phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đầu vào tương ứng của tài sản bán ra 6. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo: a) Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại: chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối với hàng hóa, dịch vụ mua ở Việt Nam để sử dụng cho chương trình, dự án. 20
  23. b) Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn thuế GTGT đã trả của hàng hóa, dịch vụ đó. 7. Thứ bảy, đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hoá đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT. 8. Thứ tám, là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. Việc hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh. 9. Thứ chín, doanh nghiệp có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên. Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN mẫu số 01/ĐNHT, photo tất cả các tờ khai GTGT hàng tháng, lập bảng kê tất cả các hóa đơn. 2.1.2 Thuế TNDN 2.1.2.1 Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và các khoản thu nhập khác có liên quan của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh. 2.1.2.2 Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập của tổ chức kinh doanh (doanh nghiệp) được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến việc hình thành doanh thu đó. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam 21
  24. b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập 2.1.2.3 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế a) Căn cứ tính thuế TNDN Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất - Kỳ tính thuế: Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kì tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. b) Phương pháp tính thuế TNDN: Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế  Thuế suất thuế TNDN phải nộp Trường hợp doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ ( được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN) thì thuế TNDN phải nộp xác định như sau: Thuế TNDN Thu nhập Phần trích lập quỹ Thuế suất = -  phải nộp tính thuế KH&CN thuế TNDN Thu nhập Thu nhập Thu nhập được Các khoản lỗ được kết = – – tính thuế chịu thuế miễn thuế chuyển theo quy định 22
  25. Thu nhập Chi phí = Doanh thu – + Thu nhập chịu thuế khác chịu thuế được trừ Trong đó:  Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã được tiền hay chưa thu được tiền. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT Thời điểm xác định doanh thu được xác định như sau: - Đối với hoạt động bán hàng là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua - Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc hoàn thành từng phần việc cung cấp dịch vụ cho người mua (Theo thông tư 96/2015/TT-BTC) Trường hợp thời điểm lặp hóa đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác nhận doanh thu được tính theo thời điểm lập hóa đơn - Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua - Trường hợp khác theo quy định của pháp luật Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp cụ thể như sau: - Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm. - Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi - Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. 23
  26. - Đối với hàng hóa của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng được xác định như sau: Doanh nghiệp giao hàng hóa cho các đại lý (kể cả đại lý bán hàng đa cấp), ký gửi là tổng số tiền bán hàng hóa. Doanh nghiệp nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của doanh nghiệp giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hóa. - Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. - Đối với hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng là thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế được hạch toán vào doanh thu - Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. - Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện, tiền nước sạch. - Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. - Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. - Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng là số tiền thu từ hoạt động này bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách. - Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật.  Các khoản chi phí được trừ: Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng 24
  27. đủ các điều kiện sau: - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp - Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật - Khoản chi có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Các khoản chi phí không được trừ: - Khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật - Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính (Trừ vi phạm hợp đồng kinh tế) - Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác - Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định - Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng - Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt mức tiêu hao hợp lý: Theo thông tư 96/2015/TT-BTC doanh nghiệp tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá sử dụng vào sản xuất, kinh doanh làm cơ sở xác định chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá phần vượt mức tiêu hao hợp lý không được tính vào chi phí được trừ. - Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay; - Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật - Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật - Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người lao động để được tính vào chi phí được trừ thì mức chi tối đa đối với chi bằng tiền không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm, bằng hiện vật phải có hóa đơn, chứng từ. - Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; 25
  28. - Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu - Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp - Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. Theo thông tư 96/2015/TT-BTC Bổ sung hướng dẫn chi tài trợ cho giáo dục bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp nếu không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ thì không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN Thu nhập khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán - Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản - Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản - Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản (trừ bất động sản) - Thu nhập từ tiền gửi, lãi cho vay vốn - Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ - Hoàn nhập các khoản dự phòng - Khoản nợ khó đòi đã xóa sổ nay đòi được - Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót do doanh nghiệp phát hiện ra - Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế sau khi trừ đi các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng - Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật - Quà biếu, tặng bằng hiện vật - Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ - Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật  Thuế suất thuế TNDN : Theo khoản 1 điều 11 của thông tư 78/2014/TT-BTC , kể từ ngày 01/01/2016 mức thuế suất thuế TNDN chỉ còn là 20% ( Không phân biệt mức doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu). - Ngoài trừ các doanh nghiệp các đặc thù riêng như về hoạt động tìm kiếm, thăm dò, 26
  29. khai thác dầu khí thì thuế suất từ 32% đến 50% - Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế quy định, kể từ ngày 01/01/2016 áp dụng thuế suất 17% 2.1.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế a) Kê khai, quyết toán Cuối năm doanh nghiệp lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN theo thông tư 151/2014/TT-BTC kèm phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-1/TNDN) nộp cho cơ quan thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. b) Nộp thuế Việc xác định ngày nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của cơ sở kinh doanh được thực hiện như sau: - Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nộp thuế TNDN) bằng chuyển khoản qua Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế TNDN là ngày Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác ký nhận trên Giấy nộp tiền vào ngân sách; - Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nộp thuế TNDN) bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế là ngày cơ quan Kho bạc nhận tiền thuế hoặc cơ quan thuế cấp Biên lai thuế.  Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế cũng là thời hạn nộp thuế 2.2 Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp 2.2.1 Kế toán thuế GTGT 2.2.1.1 Đặc điểm Là thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của tất cả hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông cho tới tiêu dùng, có phạm vi đánh thuế rộng 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Hóa đơn GTGT đầu vào - Các chứng từ kèm theo khác như Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy nộp tiền. Kế toán thuế GTGT đầu ra - Hóa đơn GTGT đầu ra 27
  30. - Các chứng từ kèm theo khác như Phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có. Kế toán thuế thuế GTGT phải nộp - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra - Tờ khai thuế GTGT 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Tài khoản 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ” dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn lại được khấu trừ. Tài khoản 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ” có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. - Kết cấu : TK 133 SDĐK: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào - Khấu trừ thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ - Hoàn thuế GTGT - Phân bổ thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ SDCK: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ cuối kỳ 28
  31. Kế toán thuế GTGT đầu ra Tài khoản 3331- “ thuế GTGT phải nộp” Tài khoản 3331 – “Thuế GTGT phải nộp” có 2 tài khoản cấp 3: - Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra - Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu - Kết cấu: TK 3331 SDĐK: Số thuế GTGT còn phải nộp đầu kì - Khấu trừ thuế GTGT - Số thuế GTGT phải nộp - Thuế GTGT được miễn trong kỳ (đầu ra và nhập giảm khẩu) - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN SDCK: Số thuế GTGT còn phải nộp 2.2.1.4 Phương pháp hạch toán Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (TK 133) 29
  32. Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào 331,111,112 152,153,156,211 Tổng giá Trị giá mua Thanh toán 133 331,111 Thuế GTGT đầu vào Giảm thuế GTGT đầu vào 33312 do hàng trả lại, giảm giá 33311 Thuế GTGT hàng Khấu trừ thuế GTGT đầu ra nhập khẩu 111,112 Được hoàn thuế 30
  33. Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 3331) Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra TK 3331 111,112 111,112,131 Nộp thuế GTGT vào NSNN DT bán hàng, cung cấp dịch vụ thu nhập khác, DT tài chính 133 511,711,515 Khấu trừ thuế GTGT 711 Giảm thuế, hoàn thuế 111,112 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp TK 3331 111,112 511 Nộp thuế GTGT vào NSNN Thuế GTGT phải nộp 711 152,153,211 Giảm thuế Thuế GTGT hàng nhập khẩu 111,112 3333 Thuế nhập khẩu 31
  34. 2.2.2 Kế toán thuế TNDN 2.2.2.1 Đặc điểm Thuế TNDN là thuế trực thu, là hình thức thu thuế có địa chỉ, người người nộp thuế được quy định rõ ràng. Tính chất trực thu của của loại thuế này là tiền thuế được tính vào thu nhập của chính người nộp thuế, người nộp thuế cũng chính là người chịu thuế, không thể chuyển số thuế của mình cho người khác. 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng - Tờ quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN - Giấy nộp tiền vào NSNN - Các chứng từ kế toán kèm theo khác 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng  Kế toán thuế TNDN hiện hành sử dụng: Tài khoản 3334 – “Thuế thu nhập doanh nghiệp” TK 3334 SDĐK: Số thuế TNDN còn phải nộp đầu kì - Số thuế TNDN đã nộp - Số thuế TNDN phải nộp - Số thuế TNDN nộp thừa - Số thuế TNDN nộp bổ sung SDCK: Số thuế TNDN SDCK: Số thuế TNDN nộp thừa còn phải nộp 32
  35. Tài khoản 8211 – “Chi phí thuế TNDN hiện hành” TK 8211 - Thuế TNDN phải nộp tính -Số thuế TNDN thực tế vào chi phí thuế TNDN hiện phải nộp trong năm nhỏ hành phát sinh trong năm hơn số thuế TNDN tạm - Thuế TNDN của các năm nộp được ghi giảm chi phí trước phải nộp bổ sung do thuế TNDN hiện hành phát hiện sai sót không trọng trong năm yếu của các năm trước được -Số thuế TNDN phải nộp ghi tăng chi phí thuế TNDN được ghi giảm do phát hiện hiện hành của năm hiện tại sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại - Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này không có số dư  Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả sử dụng: Tài khoản 347 – “ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” TK 347 - Thuế Thu nhập hoãn lại - Số thuế thu nhập hoãn phải trả giảm (được lại phải trả trong kỳ hoàn nhập) trong kỳ SDCK: Số thuế thu nhập hoãn lại phải trả cuối kỳ Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” 33
  36. TK 8212 - Thuế TNDN hoãn lại - Hoàn nhập thuế phải trả TNDN hoãn lại phải - Hoàn nhập tài sản trả thuế TNDN hoãn lại - Tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh  Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại Tài khoản 243 – “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” TK 243 - Giá trị tài sản thuế thu - Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại nhập hoãn lại giảm đầu kỳ - Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng SDCK: Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối kỳ 34
  37. 2.2.2.4 Phương pháp hạch toán  Kế toán thuế TNDN hiện hành : Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập hiện hành 111, 112 3334 8211 Nộp thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp Cuối năm điều chỉnh số thuế TNDN nộp thừa  Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả : Sơ đồ 2.5 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả TK 8212 347 347 Thuế TN hoãn lại phải trả Thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh > số được hoàn được hoàn > số phát sinh 911 911 K/c số PS Có > số PS Nợ K/c số PS Có số được hoàn 911 911 K/c số PS Có > số PS Nợ K/c số PS Có < số PS Nợ 35
  38. 2.3 Tổ chức công tác kế toán thuế Việc tổ chức hệ thống sổ kế toán phụ thuộc vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng. Các doanh nghiệp có thể tổ chức sổ sách kế toán dựa vào một trong các hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ 2.4 Nhiệm vụ của kế toán thuế Kế toán thuế là một phần không thể thiếu đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Bởi doanh nghiệp nào cũng phải có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Do đó, để việc thực hiện nghĩa vụ này một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời thì công tác kế toán thuế phải được thực hiện tốt.  Đối với kế toán thuế GTGT Thứ nhất: Theo dõi thuế GTGT đầu vào và đầu ra phát sinh trong tháng. Việc theo dõi 2 khoản thuế này đều phải căn cứ vào hoá đơn GTGT Thứ hai: Lập bảng kê thuế hàng quý bao gồm: Bảng kê hoá đơn, chứng từ, hàng hoá dịch vụ, mua vào và Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra. Căn cứ để lập các bảng kê trên là hoá đơn GTGT Thứ ba: Kê khai thuế phải nộp hàng quý và lập tờ khai thuế GTGT. Thứ tư: Vào sổ kế toán và lập báo cáo thuế Hàng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra và các chứng từ gốc khác như phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có để vào sổ nhật kí chung và sổ Cái TK 133 và 3331. Số liệu trên sổ Cái được sử dụng để lên báo cáo thuế hàng năm.  Đối với kế toán thuế TNDN Kế toán phải tập hợp doanh thu, các chi phí hợp lý trong kỳ để từ đó tính ra thu nhập chịu thuế và tính ra số thuế còn phải nộp ngân sách Nhà nước. Sau đó kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết và sổ Cái TK 3334, 8211 36
  39. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước nhằm thực hiện chức năng chính trị - kinh tế - xã hội của mình. Để bao quát đầy đủ mọi nguồn thu, Nhà nước cần phải thiết lập các sắc thuế khác nhau với đối tượng nộp thuế và căn cứ tính thuế khác nhau. Thuế GTGT, thuế TNDN là các sắc thuế được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp, việc hạch toán các khoản thuế này đòi hỏi phải tuân thủ những quy định của Luật thuế cũng như chế độ kế toán về thuế. Trong Chương 2 đề tài đã trình bày cơ sở lý luận về các luật thuế này và các văn bản hướng dẫn, đồng thời hệ thống hóa các lý luận về kế toán liên quan đến thuế. 37
  40. CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI TRANQUANG (TRANQUANGLOGISTICS) 3.1 Giới thiệu khái quát về công ty Tên công ty : Công ty TNHH giao nhận vận tải Trần Quang Tên giao dịch : Tran Quang Receive And Deliver Transportation Company limited Giám đốc : Thái Thị Tú Quyên Vốn điều lệ : 500.000.000 (năm trăm triệu đồng) Trụ sở chính : 206/8C-Bình Quới- Phường 28- Quận Bình Thạnh Điện thoại : (08) 3565748- 3565749 Fax: (84-8) 3565752 Email : Tranquanglogistics@gmail.com Mã số thuế: 0309517756 Công ty TNHH GN VT Trần Quang được thành lập tháng 07 năm 2004 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay công ty đã có 4 văn phòng tại TP.HCM, Hà nội, Đà Nẵng và Hải Phòng. Trong năm 2009, nhằm đẩy mạnh khả năng phục vụ khách hàng với chuỗi cung ứng dịch vụ và tìm kiếm thị trường, công ty đã thiết lập thêm các văn phòng tại Đã Nẵng và Hà nội đây là những khu vực kinh tế tiềm năng. Qua đó, công ty có hệ thống văn phòng từ Bắc đến Nam, có thể đáp ứng mọi nhu cầu của các khách hàng và đối tác khác nhau. Để trở thành một trong những công ty dẫn đầu về vận chuyển quốc tế tại Việt Nam, công ty đã gia nhập và trở thành thành viên sáng giá và đáng tin cậy của một vài hiệp hội Vận chuyển Quốc tế lớn như: WCA Family, CGLN, WCAPN, PLN. Đặc biệt, công ty cũng là thành viên của Hiệp hội Giao nhận vận tải Việt Nam (VIFFAS), Hiệp hội giao nhận toàn cầu (FIATA). Công ty còn là thành viên của Phòng thương mại và Công nghiệp VCCI. Năm 2014 ngoài lĩnh vực giao nhận vận tải thì công ty mở rộng kinh doanh thương mại ( Thép, bụi lò ). Nhờ đó doanh thu công ty đã tăng vượt bậc từ 1.7 tỷ năm 2013 lên 9 tỷ năm 2014. Năm 2015 vừa qua, doanh thu đạt ngưỡng cao nhất trong các năm với hơn 15 tỷ. Tuy mới thành lập được 6 năm trong môi trường cạnh tranh gay gắt, nhưng công ty đã mở rộng được mạng lưới kinh doanh dịch vụ theo chỉ đạo của cơ quan chủ quản, tạo cho mình một thế đứng khá vững chắc trong hoạt động vận tải và giao nhận, thiết lập được 38
  41. những mối quan hệ kinh doanh bền vững với một số khách hàng ở trong nước cũng như trên thế giới. 3.2 Chức năng Chức năng là dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, dịch vụ vận tải hàng hóa thủy bộ cụ thể như sau: - Vận chuyển hàng không/ Dịch vụ door to door/ Hợp đồng vận chuyển hàng hóa - Vận chuyển đường biển/ Hàng FCL, LCL, đóng thép (Consol) - Đóng thép hàng Sea-Air đến khắp nơi trên thế giới - Khai thuế hải quan - Nhập khẩu qua biên giới và quá cảnh qua Lào, Campuchia - Cho thuê kho bãi và phân phối hàng hóa - Đóng kiện và đóng gói 3.3 Tổ chức vận hành SXKD Sơ đồ 3.1 Quy trình dịch vụ công ty Nhận hàng từ người gửi Giao hàng Chuẩn bị bộ chứng từ Chuẩn bị bộ chứng từ Giao hàng vào kho Dỡ hàng vào kho Đóng hàng và vận Vận chuyển hàng từ tàu chuyển hàng từ kho tàu vào kho Xếp hàng lên tàu Dỡ hàng xuống cảng Vận chuyển bằng đường biển 39
  42. Qua mô hình dịch vụ trên chúng ta có thể thấy được toàn bộ quá trình vận chuyển của lô hàng từ khi khách hàng gửi hàng đến khi nhận được hàng ở nơi đến. Sản phẩm của công ty là dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa. Với các bước thực hiện cơ bản và bám sát thực tế trong mô hình dịch vụ chắc chắn sẽ đảm bảo chất lượng dịch vụ cho công ty. Bởi vì các yêu cầu cơ bản đối với dịch vụ vận chuyển là đảm bảo ngày gởi hàng, ngày giao hàng đúng hẹn, vận chuyển đúng lịch trình, theo đúng phương thức được yêu cầu và tình trạng hàng hóa được bảo đảm nguyên vẹn. 3.4 Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty  Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Tranquanglogistics Giám đốc Phòng kế Phòng Phòng kinh Phòng giao toán chứng từ doanh nhận Phòng Phòng chứng từ chứng từ hàng xuất hàng nhập  Chức năng của các bộ phận Giám đốc: Người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, được toàn quyền quyết định và là người trực tiếp điều hành các hoạt động ở công ty. Là người được giao trách nhiệm lãnh đạo công ty thực hiện các giao dịch, đàm phán, ký kết và giải quyết các tình huống xảy ra. Được quyền đề nghị tuyển dụng hoặc cho thôi việc lao động theo yêu cầu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và cũng là người chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật. 40
  43. Phòng kế toán: Có chức năng giám sát các khoản thu chi, tiến hành hạch toán kinh doanh thông qua các sổ sách, chứng từ, thực hiện các khoản thu đối cới khách hàng theo quy định của công ty. Quản lý tài chính và cung cấp vốn kịp thời cho các hoạt động cần thiết, tiến hành phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổng hợp các báo cáo tài chính, báo cáo định kỳ và thực hiện các công tác lưu trữ theo đúng quy định công ty. Thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế và thanh tra tài chính do nhà nước quy định, đóng góp ý kiến trong việc hoạch định tài chính các phương án, kế hoạch đầu tư. Phòng chứng từ Nếu bộ phận kinh doanh giữ vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của công ty thì bộ phận chứng từ lại giữ vai trò khá quan trọng trong việc tổ chức giao nhận hàng hóa. Thống kê lại các hoạt động giao nhận hàng và trực tiếp giao nhận hàng hóa qua giấy tờ. Các nhân viên trong phòng có nhiệm vụ lập bộ chứng từ, hóa đơn cho các lô hàng hay dịch vụ mà công ty đã ký hợp đồng. Nhân viên chứng từ điền rõ nội dung đã được quy định sẵn: loại hàng hóa hay loại hình dịch vụ, chủng loại, kích cỡ, khối lượng, . Phòng kinh doanh: Giữ một vị trí quan trọng trong các quy trình hoạt động kinh doanh của công ty. Họ là những người trực tiếp tạo ra doanh thu cho công ty, nhiệm vụ của họ là phải kiếm được ngày càng nhiều khách hàng thuê dịch vụ của công ty, để làm được điều này họ phải thường xuyên liên hệ với khách hàng, cung cấp các thông tin giá cả của dịch vụ, những lợi ích của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của công ty. Bên cạnh đó họ phải chú ý đến việc chăm sóc khách hàng, sẵn sang giải quyết thắc mắc của khách hàng có liên quan đến lĩnh vực giao nhận và vận tải, áp dụng các biện pháp khuyến mãi, giảm giá, Đây chính là điều kiện quyết định để giữ khách hàng đã sử dụng dịch vụ của công ty trở thành khách hàng trung thành của công ty. Bộ phận giao nhận : Lập hồ sơ hải quan, đăng ký, kiểm hóa, thông quan lô hàng. Kiểm tra hàng hóa, phân biệt hàng hóa, kiểm tra container, seal, giám sát và thực hiện đóng hàng container. Kiểm tra đầu và hiệu chuẩn các thiết bị đo lường. Thuê mướn các phương tiện vận tải (xe tải, máy bay, tàu, xe lửa), các phương tiện xếp dỡ (xe cẩu, xe nâng, bốc xếp) để vận chuyển hàng theo yêu cầu khách hàng. Thay mặt chủ hàng làm các dịch vụ như: Kiểm tra văn hóa phẩm, kiểm dịch, giám định hàng, xin 41
  44. giấy phép Bộ thương mại và các loại hình dịch vụ khác Bằng nghiệp vụ kế toán của mình, phòng có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính của các đơn vị trực thuộc công ty, theo dõi phần thanh toán công nợ, thanh toán các hợp đồng, 3.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán  Bộ máy kế toán Sơ đồ 3.3 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Tranquanglogistic Kế toán trưởng Kế toán vốn Kế toán Kế toán Kế toán Thủ bằng tiền và nhập liệu tiêu tổng quỹ khoản phải thu thụ hợp  Nhiệm vụ Kế toán trưởng : Kiểm tra, giám sát toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tính chính xác và hợp lý của chứng từ Theo dõi nguồn vốn, tài sản, công nợ phản ánh kịp thời các nghiệp vụ phát sinh vào sổ sách, hạch toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích hoạt động kinh doanh của công ty Là người hổ trợ cho giám đốc. Kiểm tra chứng từ, nghiệp vụ phát sinh hằng ngày Báo cáo thuế hàng quý và quyết toán thuế cuối năm Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Lập các chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, séc tiền mặt, séc chuyển khoản sau đó ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, đối chiếu với sổ tổng hợp nhằm phát hiện kịp thời sai sót (nếu có). Theo dõi các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng đối tượng để có kế hoạch thu nợ cụ thể. Kế toán nhập liệu: Lấy số liệu từ bộ phận bán hàng để xuất hóa đơn, thu dõi doanh thu, hàng hóa nhập/xuất đồng thời kiêm luôn công việc theo dõi công nợ. Tất cả các chứng từ trước khi nhập đều phải được kế toán trưởng kiểm tra Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán nhập liệu có nhiệm vụ phải 42
  45. ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh để phản ánh vào sổ nhật kí chung, từ nhật kí chung phản ánh chi tiết vào sổ cái các tài khoản. Kế toán tiêu thụ: Theo dõi tình hình bán hàng và sự biến động về số lượng, giá cả của hàng hóa trong kỳ kinh doanh. Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với tình hình bán hàng của công ty. Kế toán tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp rồi đối chiếu số liệu tổng hợp với sổ chi tiết rồi nộp lại cho kế toán trưởng để làm căn cứ lập báo cáo tài chính Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện các nghiệp vụ thu, chi phát sinh trong ngày.  Chế độ kế toán áp dụng - Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC  Chính sách kế toán - Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hằng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam ( VND ) - Phương pháp khấu hao TSCĐ được sử dụng: theo phương pháp đường thẳng theo TT45/2013 - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp Bình Quân Gia Quyền - Các báo cáo tài chính của công ty được lập hàng năm theo mẫu Bộ báo cáo tài chính ( TT200/2014/TT-BTC) bao gồm: 1. Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B-01/DN). 2. Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B-02/DN). 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp (Mẫu số B-03/DN). 4. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B-09/DN). 43
  46.  Hình thức kế toán : Ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung Sơ đồ 3.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung Chứng từ kế toán Sổ Nhật Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ ký đặc kế toán biệt chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày: Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào Nhật ký chung, chuyển từ nhật ký chung vào sổ cái theo từng nghiệp vụ. Đối với nghiệp vụ liên quan đến các đối tượng chi tiết thì trước tiên phải từ chứng từ gốc ghi vào sổ cái, sổ chi tiết sau đó ghi vào sổ nhật ký chung. Cuối kỳ: Căn cứ vào sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết, báo cáo tài chính. Đối chiếu giữa các bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái của các tài khoản có liên quan. 44
  47. 3.6 Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm vừa qua: Bảng 3.1 Bảng số liệu về doanh thu và lợi nhuận sau thuế của công ty trong 3 năm 2013,2014,2015 Chỉ tiêu 2013 2014 2015 Doanh thu 1.701.986.491 9.108.068.533 15.912.443.737 Lợi nhuận sau thuế (164.295.288) 98.035.377 329.266.279 (Nguồn: BCTC của công ty TranQuangLogistics qua các năm từ năm 2013 - 2015) Qua bảng số liệu trên ta dễ dàng nhận thấy doanh thu của công ty tăng vượt bậc qua từng năm cụ thể năm 2014 tăng gấp 5,4 lần so với năm 2013, năm 2015 tăng gấp 1,7 lần so với năm 2014. Có thể thấy tình hình hoạt động của công ty hiện nay đang rất tốt. Năm 2013, lợi nhuận sau thuế âm 164 triệu, nhưng qua năm 2014 đã tăng lên 98 triệu, nguyên nhân là do Năm 2014 ngoài lĩnh vực giao nhận vận tải thì công ty còn kinh doanh vào lĩnh vực thép, và xuất khẩu bụi lò nhờ đó mà doanh thu công ty tăng mạnh vào năm 2014. Ngoài ra còn nhờ vào sự tạo dựng uy tín tốt với khách hàng và không ngừng tìm tòi nguồn khách hàng cho công ty. 3.7 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển a) Thuận lợi Nhìn chung qua các năm hoạt động của công ty ngày càng phát triển, nguyên nhân là do lòng tin của khách hàng đối với công ty ngày càng tăng. Để không phụ lòng khách hàng công ty đã tăng cường nhiều chính sách chăm sóc khách hàng. Thời đại hội nhập ngày càng tiến gần, việc trao đổi mua bán giữa các nước nhờ thế mà cũng tăng theo, nhờ vậy mà việc hậu cần vận tải là dịch vụ thiết yếu cho các doanh nghiệp muốn hợp tác với nhau. Đó là một điều thuận lợi cho công ty b) Khó khăn Ngành nghề ngày càng phát triển kéo theo việc nguồn nhân lực ngày càng tăng, tuy nhiên vấn đề hiện nay là nguồn nhân lực đang thiếu trầm trọng. Hạ tầng cơ sở logistics tại VN nói chung còn nghèo nàn, bố trí không hợp lý Các cảng đang trong quá trình container hóa nhưng chỉ có thể tiếp nhận các đội tàu nhỏ và chưa được trang bị các thiết bị xêp dỡ container hiện đại, còn thiêu kinh nghiệm trong điêu hành xêp dỡ container. Khả năng bảo trì và phát triên đường bộ còn thấp, đường không được thiết kế để vận chuyển container, các đội xe tải chuyên dùng hiện đang lạc hậu, năng lực vận tải đường sắt không đựơc vận dụng hiệu quả do chưa được hiện đại hóa. Đường hàng không hiện nay cũng không đủ 45
  48. phương tiện chở hàng (máy bay) cho việc vận chuyển vào mùa cao điểm. c) Phương hướng phát triển VN đang đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế thông qua những cải cách về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, xây dựng hệ thông pháp luật kinh tế và tài chính phù hợp với thông lệ quốc tế. Việc trở thành thành viên chính thức của WTO sẽ đưa VN thành một quốc gia mở cưả về thương mại hàng hóa, dịch vụ và đầu tư. Việc dịch chuyển cơ sở sản xuất của nhiều DN nước ngoài từ nơi khác đến VN đã tạo ra cơ hội rất lớn trong việc xây dựng một mạng lưới giao nhận kho vận hoạt động hiệu quả. Trái lại, áp lực cạnh tranh rất lớn từ việc hội nhập quốc tế, sự lớn mạnh không ngừng của thị trường cũng như những đòi hỏi ngày càng tăng từ phía khách hàng cũng đang đặt ra những thách thức không nhỏ cho các DN logistic. Nếu như trong quá khứ nhiệm vụ của các DN này chủ yếu tập trung vào việc chuyên chở, cung ứng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thì hiện nay họ phải chú tâm hơn vào việc xây dựng và phát triển hệ thống theo kiểu liên kết hàng ngang. Ngoài ra, ngành Logistics còn có nhu cầu đầu tư rất lớn vào thiết bị, phương tiện cũng như công nghệ hiện đại. Tương lai không xa, dịch vụ cung cấp logistics sẽ trở thành ngành kinh tế quan trọng, có thể đóng góp tới 15% GDP của cả nước. Khắc phục tình trạng trên chính là điều kiện, tiền đề cho việc xây dựng Việt Nam thành một trung tâm trung chuyển hàng hóa và phân phối quốc tế. 46
  49. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Nhìn chung cơ cấu cũng như bộ máy của công ty tương đối chặt chẽ, qua các năm tình hình kinh doanh của công ty ngày càng phát triển nên việc mở thêm các chi nhánh là điều nên làm trong tương lai. Tuy nhiên công ty còn có những hạn chế cần được khắc phục. Qua chương 3 đã đề cập đến cơ cấu tổ chức, tổ chức vận hành, tình hình kinh doanh và những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty. 47
  50. CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TRANQUANGLOGISTICS 4.1 Kế toán thuế GTGT 4.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT Mức thuế suất áp dụng: Mức thuế suất được áp dụng chủ yếu tại công ty Tranquanglogistics là 10% Đối với hàng hóa mua vào: Cước viễn thông, điện, dịch vụ bưu điện . Đối với hàng hóa bán ra: Thép không gỉ dạng tấm, thép không gỉ dạng cuộn, phí lệnh giao hàng, phí vệ sinh container, phí chứng từ đại lý 4.1.2 Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT bán ra ( Mẫu số 01GTKT3/001)  Hóa đơn GTGT mua vào ( Mẫu số 01GTKT0/001, 01GTKT2/004, )  Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ( Mẫu số 01-1/GTGT)  Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT)  Tờ khai thuế GTGT ( Mẫu số 01/GTGT)  Các chứng từ liên quan khác như Phiếu chi, phiếu thu, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi 4.1.3 Tài khoản sử dụng Công ty TNHH TranQuangLogistics áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT nên công ty mở các tài khoản:  Đối với thuế GTGT đầu vào Tài khoản 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ”  Đối với thuế GTGT đầu ra Tài khoản 3331 – “Thuế GTGT phải nộp” 4.1.4 Một số nghiệp vụ phát sinh  Một số nghiệp vụ phát sinh thuế GTGT ĐẦU VÀO quý 4 năm 2015 Trích một số nghiệp vụ phát sinh thuế GTGT đầu vào quý 4 năm 2015 như sau: NV1: Ngày 8/10/2015, trả cước dịch vụ viễn thông tháng 9/2015 theo hóa đơn Số: 0780066 với số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 173.646 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Đã thanh toán bằng tiền mặt. 48
  51. Mẫu số: 01GTKT0/001 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Ký hiệu: AB/15E TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE Số: 0780066 Trung tâm Kinh doanh VNPT TP.HCM – Chi nhánh Tổng Công Ty Dịch Vụ Viễn Thông Mã số thuế: 01- 0686973 8005 Địa chỉ: 121 Pasteur, Phường 06, Quận 3, TP.HCM Tên khách hàng: CTY TNHH MTV GNVT TRAN QUANG Địa chỉ: 260/8C BÌNH QUỚI, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM Số thuê bao: 35565748 Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế 0309517756 SỐ THÀNH STT Dịch vụ sử dụng ĐVT ĐƠN GIÁ LƯỢNG TIỀN 1 2 3 4 5 6=45 CUOC DICH VU VIEN –CNTT 1 173.646 KY CUOC THANG 9/2015 Cộng tiền dịch vụ: 173.646 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 17.365 Tổng cộng tiền thanh toán 191.011 Số tiền bằng chữ: Một trăm chín mươi mốt ngàn không trăm mười một đồng Signature Valid Ngày 08/10/2015 49
  52. Căn cứ hóa đơn, kế toán lập phiếu chi: CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG Mẫu số 02-TT Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM (Ban hành theo QĐ MST: 0309517756 số 48/2006/QĐ-BTC Điện thoại: 08 35565748 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Số: C102015.03 Nợ 642: 173.646 PHIẾU CHI Nợ 133: 17.365 Có 111: 191.011 Họ tên người nhận tiền: TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT TP.HCM Địa chỉ: 121 Pasteur, Phường 06, Quận 3, TP.HCM, VN Lý do chi : trả cước dịch vụ viễn thông tháng 9/2015 Số tiền : 191.011 đồng Bằng chữ: Một trăm chín mươi mốt ngàn không trăm mười một đồng./. Kèm theo chứng từ gốc: HĐ Số: 0780066 TP.HCM Ngày 8 Tháng 10 Năm 2015 Người lập Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ hóa đơn và phiếu chi, kế toán hạch toán: Nợ TK 642: 173.646 Nợ TK133: 17.365 Có TK 111: 191.011 50
  53. NV2: Ngày 27/10/2015, thanh toán tiền điện cho công ty Điện lực Gia Định theo hóa đơn Số: 5287186 với số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 554.480 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Đã thanh toán bằng tiền mặt . HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT0/001 Đợt 1: Tháng 10/2015 Ký hiệu: AD/15E Kỳ 11/2015 Từ ngày 25/09/2015 đến ngày 24/10/2015 Số: 5287186 ID HĐ: 317894864 CÔNG TY ĐIỆN LỰC GIA ĐỊNH Địa chỉ: 81 Nguyễn Đình Chiểu, P04.Q.Phú Nhuận Điện thoại: 1900545454 MST 0300951119004 Tên khách hàng: CTY TNHH MTV GNVT TRẦN QUANG Địa chỉ: 260/8C BÌNH QUỚI P28_QBT MST: 0309517756 MÃ KH: PE044000164665 Mã trạm: J19EG213D ĐN ĐN ĐN ĐN Bộ Chỉ số Chỉ số Hệ số Đơn tiêu trực trừ tính Thành tiền chỉ số mới cũ nhân giá thụ tiếp phụ giá KT 11.071 10.832 1 239 0 0 239 2.320 554.480 Cộng 554.480 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT 55.448 Tổng tiền thanh toán 609.928 Số tiền bằng chữ: Sáu trăm lẻ chín ngàn chín trăm hai mươi tám đồng. Ngày 27/10/2015 Người ký: CN Tổng Cty Điện Lực TP.HCM – Cty Điện Lực Gia Định 51
  54. Căn cứ hóa đơn, kế toán lập phiếu chi: CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG Mẫu số 02-TT Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM (Ban hành theo QĐ MST: 0309517756 số 48/2006/QĐ-BTC Điện thoại: 08 35565748 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Số: C102015.10 Nợ 642: 554.480 PHIẾU CHI Nợ 133: 55.448 Có 111: 609.928 Họ tên người nhận tiền: CÔNG TY ĐIỆN LỰC GIA ĐỊNH Địa chỉ: 81 Nguyễn Đình Chiểu, P04, Q. Phú Nhuận Lý do chi : Trả tiền điện tháng 10/2015 Số tiền : 609.928 đồng Bằng chữ: Sáu trăm lẻ chín ngàn chín trăm hai mươi tám đồng./. Kèm theo chứng từ gốc: HĐ Số: 5287186 TP.HCM Ngày 27 Tháng 10 Năm 2015 Người lập Người nhậntiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ hóa đơn và phiếu chi, kế toán hạch toán Nợ TK 642: 554.480 Nợ TK 133: 55.448 Có TK 111: 609.928 52
  55. NV3: Ngày 28/10/2015, thanh toán phí khử trùng cho công ty cổ phần Giám Định Khử Trùng VietNamControl theo hóa đơn số 0008684 với số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 260.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Đã thanh toán bằng tiền mặt. CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH KHỬ TRÙNG VIETNAMCONTROL Mã số thuế: 0310922300 Địa chỉ : 145/5 Gò Xoài, P.Bình Hưng Hòa A, Bình Tân, TP.HCM Điện thoại : 08.3911 7095 Fax: 08.3911 7096 Số tài khoản: 060048767373 tại NH Sacombank, 121517019 tại Á Châu ( ACB ) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT3/002 Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: VN/15P Ngày 28 tháng 10 năm 2015 Số : 0008684 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN GNVT TRẦN QUANG Địa chỉ: 260/8C BÌNH QUỚI, PHƯỜNG 28, QUẬN BÌNH THẠNH, TP.HCM Mã số thuế: 0309517756 Hình thức thanh toán: TM Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lượng 1 2 3 4 5 6=45 Phí khử trùng theo chứng thư Cont 01 260.000 260.000 số VTC/15FU/25432 Cộng tiền hàng: 260.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế 26.000 GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán: 286.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm tám mươi sáu ngàn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Đức Phúc 53
  56. Căn cứ hóa đơn, kế toán lập phiếu chi: CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG Mẫu số 02-TT Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM (Ban hành theo QĐ MST: 0309517756 số 48/2006/QĐ-BTC Điện thoại: 08 35565748 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Số: C102015.11 Nợ 642: 260.000 PHIẾU CHI Nợ 133: 26.000 Có 111: 286.000 Họ tên người nhận tiền: CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH KHỬ TRÙNG VIETNAMCONTROL Địa chỉ: 145/5 Gò Xoài, P.Bình Hưng Hòa A, Bình Tân, TP.HCM Lý do chi : Phí khử trùng Số tiền : 286.000 đồng Bằng chữ: Hai trăm tám mươi sáu ngàn đồng./. Kèm theo chứng từ gốc: HĐ Số: 0008684 TP.HCM Ngày 28 Tháng 10 Năm 2015 Người lập phiếu Người nhậntiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ hóa đơn và phiếu chi, kế toán hạch toán Nợ TK 642: 260.000 Nợ TK 133: 26.000 Có TK 111: 286.000 54
  57. NV4: Ngày 10/12/2015, thanh toán chi phí sửa văn phòng theo hóa đơn Số: 0000035 với số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 18.152.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Đã thanh toán bằng tiền mặt. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: XA/15P Số: 0000035 Liên 2: Giao cho người mua Ngày 10 Tháng 12 Năm 2015 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI XUÂN ANH Mã số thuế: 0310298386 Địa chỉ: 229 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh, TP.HCM Điện thoại: 08 35112818 Số tài khoản: 060021303847 tại Ngân hàng Sacombank – CN Bình Hòa – TP.HCM Họ tên người mua hàng: . Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV GNVT TRAN QUANG Địa chỉ: 260/8C BÌNH QUỚI, PHƯỜNG 28, QUẬN BÌNH THẠNH, TP.HCM Số Tài khoản: Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: 03095177756 Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=45 Gạch ốp lát M 123 124.000 15.252.000 Bồn tắm A Cái 01 2.900.000 2.900.000 Cộng tiền hàng: 18.152.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.815.200 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.967.200 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu chín trăm sáu mươi bảy ngàn hai trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 55
  58. Căn cứ hóa đơn, kế toán lập phiếu chi: CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG Mẫu số 02-TT Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM (Ban hành theo QĐ MST: 0309517756 số 48/2006/QĐ-BTC Điện thoại: 08 35565748 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Số: C122015.05 Nợ 642: 18.152.000 PHIẾU CHI Nợ 133: 1.815.200 Có 111: 19.967.200 Họ tên người nhận tiền: CÔNG TY TNHH MTV XD TM XUÂN ANH Địa chỉ: 229 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh, TP.HCM Lý do chi : Phí sửa văn phòng Số tiền : 19.967.200 đồng Bằng chữ: Mười chín triệu chín trăm sáu mươi bảy ngàn hai trăm đồng./. Kèm theo chứng từ gốc: HĐ Số: 0000035 TP.HCM Ngày 10 Tháng 12 Năm 2015 Người lập phiếu Người nhậntiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ hóa đơn và phiếu chi, kế toán hạch toán Nợ TK 642: 18.152.000 Nợ TK 133: 1.815.200 Có TK 111: 19.967.200 56
  59. Sơ đồ 4.1 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ trên: TK 133 111 17.365 642 173.646 111 55.448 554.480 642 111 26.000 642 260.000 111 1.815.200 642 18.152.000 1.914.013 1.914.013 57
  60. Đơn vị: Công Ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Trần Quang Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, ( Ban hành theo QĐ số: TP.HCM 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2016 của Bộ trưởng BTC ) SỔ CÁI ( Dùng cho hình thức kế toán nhật kí chung ) Năm: 2015 Tên tài khoản: THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ Số hiệu: 133 Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền Ngày, Ngà hiệu tháng Số hiệu Diễn giải Trang STT y, TK Nợ Có ghi sổ sổ dòng thán đối ứng g A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm 445.071.503 - Số phát sinh trong năm Cước dịch vụ viễn 8/10 C102015.03 8/10 74 2990 111 17.365 thông 27/10 C102015.10 27/10 Tiền điện 76 3079 111 55.448 28/10 C102015.11 28/10 Phí khử trùng 76 3091 111 26.000 10/12 C122015.05 10/12 Sửa VP 85 3430 111 1.815.200 - Cộng số phát 1.914.013 sinh - Số dư cuối năm - Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang . - Ngày mở sổ: Ngày Tháng Năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 58
  61.  Một số nghiệp vụ phát sinh thuế GTGT ĐẦU RA quý 4 năm 2015 Trích một số nghiệp vụ phát sinh thuế GTGT đầu ra quý 4 năm 2015 như sau: NV1: Ngày 06/10/2015, phí lệnh giao hàng, phí chứng từ đại lý, phí THC, phí vệ sinh container Bill BKK 151000000401 cho công ty TNHH MTV TM & XNK Prime theo hóa đơn Số: 0000469 với số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 9.429.100 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, chưa thu tiền khách hàng. CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG Mã số thuế: 0309517756 Địa chỉ : 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM Điện thoại : 84-8-35565748/49 Fax: 84-8-35565752 Email : tranquanglogistics@gmail.com Số tài khoản : 0531002533738 tại VIETCOMBANK – CN Thanh Đa, Bình Thạnh HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: TQ/14P Ngày 06 tháng 10 năm 2015 Số : 0000469 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU PRIME Địa chỉ: Khu CN Bình Xuyên, Thị Trấn Hương Canh, Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc Số Tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 25-00260507 Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=45 Phí lệnh giao hàng Bộ 01 674.550 674.550 Phí chứng từ đại lý Bộ 01 674.550 674.550 Phí THC Cont 04 1.900.000 7.600.000 Phí vệ sinh Container Bill Cont 04 120.000 480.000 BKK 151000000401 Cộng tiền hàng: 9.429.100 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 942.910 Tổng cộng tiền thanh toán: 10.372.010 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu ba trăm bảy mươi hai ngàn không trăm mười đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 59
  62. Căn cứ hóa đơn, kế toán hạch toán: Nợ TK 131: 10.372.010 Có TK 511: 9.429.100 Có TK 3331: 942.910 60
  63. NV2: Ngày 30/10/2015, phí THC, phí Bill, phí điện giao hàng, phí Seal, phí chuyển đảo container Bill HCM-INC1510015 cho công ty TNHH MTV TM DV Phan Hảo theo hóa đơn Số: 0000478 với số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 4.766.576 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, thanh toán bằng tiền mặt. CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG Mã số thuế: 0309517756 Địa chỉ : 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM Điện thoại : 84-8-35565748/49 Fax: 84-8-35565752 Email : tranquanglogistics@gmail.com Số tài khoản : 0531002533738 tại VIETCOMBANK – CN Thanh Đa, Bình Thạnh HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: TQ/14P Ngày 30 tháng 10 năm 2015 Số : 0000478 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV TM DV PHAN HẢO Địa chỉ: 42C Ấp Bình Phước, Xã Bình Nhân, Thuận An, Bình Dương Số Tài khoản: Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: 37 02052572 Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=45 Phí THC Cont 01 2.001.150 2.001.150 Phí Bill Bộ 01 889.400 889.400 Phí điện giao hàng Bộ 01 333.525 333.525 Phí Seal Bộ 01 133.410 133.410 Phí chuyển đảo container Bill Cont 01 1.409.091 1.409.091 HCM- INC1510015 Cộng tiền hàng: 4.766.576 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 476.657 Tổng cộng tiền thanh toán: 5.243.233 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu hai trăm bốn mươi ba ngàn hai trăm ba mươi ba đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 61
  64. Căn cứ hóa đơn, kế toán lập phiếu thu: Mẫu số 01-TT CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG (Ban hành theo QĐ Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM số 48/2006/QĐ- MST: 0309517756 BTC ngày 14/9/2006 Điện thoại: 08 35565748 của Bộ trưởng BTC) Số: T102015.07 Nợ 111: 5.243.233 PHIẾU THU Có 511: 4.766.576 Có 3331: 476.657 Họ tên người nộp tiền: CÔNG TY TNHH MTV TM DV PHAN HẢO Địa chỉ: 42C Ấp Bình Phước, Xã Bình Nhân, Thuận An, Bình Dương Lý do : Phí THC, Phí Bill, Phí điện giao hàng, Phí Seal, Phí chuyển đảo cont Số tiền : 5.243.233 đồng Bằng chữ: Năm triệu hai trăm bốn mươi ba ngàn hai trăm ba mươi ba đồng./. Kèm theo chứng từ gốc: HĐ Số: 0000478 TP.HCM Ngày 30 Tháng 10 Năm 2015 Người lập phiếu Người nhậntiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ hóa đơn và phiếu thu, kế toán hạch toán Nợ 111: 5.243.233 Có 511: 4.766.576 Có 3331: 476.657 62
  65. NV3: Ngày 10/11/2015, phí THC, phí lệnh giao hàng, phí CIC, phí vệ sinh container Bill BKK 151000005201 cho công ty TNHH MTV TM & XNK Prime theo hóa đơn Số: 0000485 với số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 12.609.175 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, thanh toán bằng tiền mặt. CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG Mã số thuế: 0309517756 Địa chỉ : 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM Điện thoại : 84-8-35565748/49 Fax: 84-8-35565752 Email : tranquanglogistics@gmail.com Số tài khoản : 0531002533738 tại VIETCOMBANK – CN Thanh Đa, Bình Thạnh HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: TQ/14P Ngày 10 tháng 11 năm 2015 Số : 0000485 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU PRIME Địa chỉ: Khu CN Bình Xuyên, Thị Trấn Hương Canh, Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc Số Tài khoản: Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: 25-00260507 Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=45 Phí lệnh giao hàng Bộ 01 700.000 700.000 Phí chứng từ đại lý Bộ 01 749.175 749.175 Phí THC Cont 04 2.020.000 8.080.000 Phí CIC Cont 04 650.000 2.600.000 Phí vệ sinh Container Bill BKK Cont 04 120.000 480.000 1510000005201 Cộng tiền hàng: 12.609.175 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.260.917 Tổng cộng tiền thanh toán: 13.870.092 Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu tám trăm bảy mươi ngàn không trăm chín mươi hai. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 63
  66. Căn cứ hóa đơn, kế toán lập phiếu thu: Mẫu số 02-TT CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG (Ban hành theo QĐ Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM số 48/2006/QĐ- MST: 0309517756 BTC ngày 14/9/2006 Điện thoại: 08 35565748 của Bộ trưởng BTC) Số: T112015.04 Nợ 111: 13.870.092 PHIẾU THU Có 511: 12.609.175 Có 3331: 1.260.917 Họ tên người nộp tiền: CÔNG TY TNHH MTV TM & XNK PRIME Địa chỉ: Khu CN Bình Xuyên, Thị Trấn Hương Canh, Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc Lý do : Phí lệnh giao hàng, phí chứng từ đại lý, phí THC, phí CIC, Phí vệ sinh cont Số tiền : 13.870.092 đồng Bằng chữ: Mười ba triệu tám trăm bảy mươi ngàn không trăm chín mươi hai đồng./. Kèm theo chứng từ gốc: HĐ Số: 0000485 TP.HCM Ngày 10 Tháng 11 Năm 2015 Người lập phiếu Người nhậntiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ hóa đơn và phiếu thu, kế toán hạch toán Nợ TK 111: 13.870.092 Có TK 511: 12.609.175 Có TK 3331: 1.260.917 64
  67. NV4: Ngày 15/12/2015, phí lệnh giao hàng, phí chứng từ đại lý, phí THC, phí CIC, phí vệ sinh cont, theo hóa đơn Số: 0000498 với số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 9.819.175 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, thanh toán bằng tiền mặt CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG Mã số thuế: 0309517756 Địa chỉ : 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM Điện thoại : 84-8-35565748/49 Fax: 84-8-35565752 Email : tranquanglogistics@gmail.com Số tài khoản : 0531002533738 tại VIETCOMBANK – CN Thanh Đa, Bình Thạnh HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: TQ/14P Ngày 15 tháng 12 năm 2015 Số : 0000498 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU PRIME Địa chỉ: Khu CN Bình Xuyên, Thị Trấn Hương Canh, Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc Số Tài khoản: Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: 25-00260507 Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=45 Phí lệnh giao hàng Bộ 01 700.000 700.000 Phí chứng từ đại lý Bộ 01 749.175 749.175 Phí THC Cont 03 2.020.000 6.060.000 Phí CIC Cont 03 650.000 1.950.000 Phí vệ sinh Container Bill Cont 03 120.000 360.000 BKK 15100007402 Cộng tiền hàng: 9.819.175 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 981.918 Tổng cộng tiền thanh toán: 10.801.093 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu tám trăm lẻ một ngàn không trăm chín mươi ba đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 65
  68. Căn cứ hóa đơn, kế toán lập phiếu thu: Mẫu số 02-TT CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG (Ban hành theo QĐ Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM số 48/2006/QĐ- MST: 0309517756 BTC ngày 14/9/2006 Điện thoại: 08 35565748 của Bộ trưởng BTC) Số: T122015.02 Nợ 111: 10.801.093 PHIẾU THU Có 511: 9.819.175 Có 3331: 981.918 Họ tên người nộp tiền: CÔNG TY TNHH MTV TM & XNK PRIME Địa chỉ: Khu CN Bình Xuyên, Thị Trấn Hương Canh, Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc Lý do : Phí lệnh giao hàng, phí chứng từ đại lý, phí THC, phí CIC, Phí vệ sinh cont Số tiền : 10.801.093 đồng Bằng chữ: Mười triệu tám trăm lẻ một ngàn không trăm chín mươi ba đồng./. Kèm theo chứng từ gốc: HĐ Số: 0000498 TP HCM Ngày 15 Tháng 12 Năm 2015 Người lập phiếu Người nhậntiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ hóa đơn và phiếu thu, kế toán hạch toán Nợ TK 111: 10.801.093 Có TK 511: 9.819.175 Có TK 3331: 981.918 66
  69. Sơ đồ 4.2 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ trên: TK 3331 131 942.910 511 9.429.100 111 476.657 511 4.766.576 111 1.260.917 511 12.609.175 111 981.918 511 9.819.175 1.914.013 3.662.402 1.748.389 67
  70. Đơn vị: Công Ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Trần Quang Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, ( Ban hành theo QĐ số: TP.HCM 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2016 của Bộ trưởng BTC ) SỔ CÁI ( Dùng cho hình thức kế toán nhật kí chung ) Năm: 2015 Tên tài khoản: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP Số hiệu: 3331 Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền Ngày, hiệ tháng Số hiệu Ngày, Diễn giải Trang STT u Nợ Có ghi sổ tháng sổ dòng TK đối A B C D E G ứngH 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong năm Phí lệnh giao 6/10 0000469 6/10 73 2986 131 942.910 hàng, Phí Bill, phí 30/10 T102015.07 30/10 76 3125 111 476.657 THC, Phí lệnh giao 10/11 T112015.04 10/11 79 3128 111 1.260.918 hàng, Phí lệnh giao 15/12 T122015.02 15/12 85 3497 111 981.918 hàng, KC 1.914.013 KET CHUYEN - Cộng số phát 1.914.013 3.662.402 sinh năm 1.748.389 - Số dư cuối năm - Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang . - Ngày mở sổ: Ngày Tháng Năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 68
  71. 4.1.5 Báo cáo thuế GTGT Cuối quý kế toán lập báo cáo thuế GTGT bao gồm:  Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào Mẫu số 01-2/GTGT (Xem phụ lục)  Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra Mẫu số 01-1/GTGT (Xem phụ lục)  Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT Các chứng từ này được ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài Chính Căn cứ vào 2 bảng kê kế toán xác định được: Số thuế GTGT đầu ra Quý 4/2015 = 210.575.142đ Số thuế GTGT đầu vào Quý 4/2015 = 190.990.193đ Thuế GTGT phát sinh trong Quý 4/2015= 210.575.140 - 190.990.193= 19.584.949 Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang= 445.071.503 Thuế GTGT phải nộp trong Quý 4/2015=19.584.949-445.071.503=(425.486.554)<0 Không phải nộp thuế Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau = 425.486.554 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này được thể hiện ở chỉ tiêu [25] trên tờ khai thuế GTGT Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra được thể hiện ở chỉ tiêu [34] và [35] trên tờ khai thuế GTGT Thuế GTGT phát sinh trong Quý 4/2015 sẽ được thể hiện ở chỉ tiêu [36] trên tờ khai thuế GTGT Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang được thể hiện ở chỉ tiêu [22] trên tờ khai thuế GTGT Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau thể hiện ở chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế GTGT → Từ đó, ta có được tờ khai thuế GTGT như sau: 69
  72. 4.2 Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp 4.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN Mức thuế suất TNDN tại công ty TranQuangLogistics là 20% 4.2.2 Chứng từ sử dụng - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) kèm theo Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( Mẫu 03-1A/TNDN), → Ban hành kèm theo thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính 4.2.3 Tài khoản sử dụng Kế toán thuế TNDN tại công ty TranQuanglogistics sử dụng 2 tài khoản sau: TK 3334: "Thuế thu nhập doanh nghiệp" TK 8211: "Chi phí thuế TNDN hiện hành " 4.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh 71
  73. Đơn vị: Công Ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Trần Quang Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP.HCM ( Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2016 của Bộ trưởng BTC ) SỔ CÁI ( Dùng cho hình thức kế toán nhật kí chung ) Năm: 2015 Tên tài khoản: DOANH THU BÁN HÀNG Số hiệu: 511 Chứng từ Nhật ký chung Số tiền Số Ngày, Ng tháng Diễn giải hiệu Số hiệu Trang STT Nợ Có ghi sổ ày, TK thá sổ dòng đối ứng ng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - - Số phátsinh trong năm Thép không gỉ 05/01 T012015.01 05/01 1 17 111 16.800.000 dạng tấm Phí lệnh giao 05/01 T012015.02 05/01 1 20 111 4.152.570 hàng 03/02 0000309 03/02 Thép không gỉ 8 292 131 272.216.000 Thépdạng tấmkhông gỉ 10/3 0000327 10/3 13 504 131 302.036.000 dạng tấm . . . . 30/10 T102015.07 30/10 Phí Bill, . 77 3124 111 4.766.576 10/11 T112015.04 10/11 Phí giao hàng, 79 3217 111 12.609.175 Thép không gỉ 2/11 0000479 2/11 78 3156 131 190.918.000 dạng tấm . . . . Thép không gỉ 25/12 0000004 25/12 88 3582 131 273.560.000 dạng tấm Thép không gỉ 28/12 0000007 28/12 89 3601 131 198.791.200 dạng cuộn 72
  74. Thép không gỉ 28/12 0000008 28/12 89 3606 131 74.200.000 dạng tấm KET CHUYEN 31/12 KC 31/12 91 3677 911 15.912.443.737 DT - Cộng số 15.912.443.737 15.912.443.737 phát sinh năm -Số dư cuối - năm - Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang . - Ngày mở sổ: 01/01/2015 Ngày Tháng Năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 73
  75. Đơn vị: Công Ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Trần Quang Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP.HCM ( Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2016 của Bộ trưởng BTC ) SỔ CÁI ( Dùng cho hình thức kế toán nhật kí chung ) Năm: 2015 Tên tài khoản: DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Số hiệu: 515 Chứng từ Nhật ký chung Số tiền Số Ngày, Ng tháng Diễn giải hiệu Số hiệu Trang STT Nợ Có ghi sổ ày, TK thá sổ dòng đối ứng ng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu - năm - Số phát sinh - trong năm 25/01 DD440020257 25/01 Trả lãi tiền gửi 6 220 112 237.263 8 Cty hàn quốc 30/01 B248003191 30/01 8 275 112 5.971.000 chia lợi nhuận 25/02 DD440018207 25/02 Trả lãi tiền gửi 10 393 112 163.456 2 . 25/09 DD440035302 25/09 Trả lãi tiền gửi 71 2895 112 839.062 6 25/11 DD440010931 25/11 Trả lãi tiền gửi 81 3322 112 283.282 7 31/12 DD440006731 31/12 Trả lãi tiền gửi 90 3634 112 123.418 6 . . . . . Cty Phát Tai 31/12 CN 31/12 90 3646 131 620.000 chuyen du 31/12 KC 31/12 Kết chuyển 91 3679 911 12.156.908 - Cộng số 12.156.908 12.156.908 phát sinh năm - - Số dư cuối năm 74
  76. - Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang . - Ngày mở sổ: 01/01/2015 Ngày Tháng Năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 75
  77. Đơn vị: Công Ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Trần Quang Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP.HCM ( Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2016 của Bộ trưởng BTC ) SỔ CÁI ( Dùng cho hình thức kế toán nhật kí chung ) Năm: 2015 Tên tài khoản: GIÁ VỐN HÀNG BÁN Số hiệu: 632 Chứng từ Nhật ký chung Số tiền Số Ngày, tháng Diễn giải hiệu Số hiệu Ngày, Trang STT Nợ Có ghi sổ TK tháng sổ dòng đối ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu - năm - Số phát sinh trong năm Thép không gỉ 05/01 0000283 05/01 1 14 156N7 16.116.861 dạng tấm Phí vệ sinh 05/01 0045081 05/01 2 33 112 3.781.000 cont, 05/01 0045082 05/01 Phí chứng từ 2 35 112 545.455 Thép không gỉ 07/01 0000289 3 73 156N7 16.116.861 dạng tấm Thép không gỉ 156N2 2/10 0000467 2/10 73 2971 17.802.043 dạng tấm 0 Thép không gỉ 156N2 5/10 0000468 5/10 73 2976 17.659.626 dạng tấm 0 Thép không gỉ 156N2 7/10 0000470 7/10 73 2994 16.550.921 dạng cuộn 0 Thép không gỉ 156N2 7/10 0000471 7/10 74 2999 17.089.961 dạng tấm 0 Thép không gỉ 156N2 25/12 00004 25/12 88 3597 200.497.013 dạng cuộn 3 76
  78. Thép không gỉ 156N2 28/12 0000007 28/12 90 3603 75.057.190 dạng tấm 4 Thép không gỉ 156N2 28/12 0000008 28/12 90 3603 75.057.190 dạng tấm 4 KET CHUYEN 31/12 KC 31/12 91 3682 911 14.596.910.981 GIA VON 14.596.910.981 14.596.910.981 - Cộng số phát sinh năm - Số dư cuối - năm - Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang . - Ngày mở sổ: 01/01/2015 Ngày Tháng Năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 77
  79. Đơn vị: Công Ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Trần Quang Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP.HCM ( Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2016 của Bộ trưởng BTC ) SỔ CÁI ( Dùng cho hình thức kế toán nhật kí chung ) Năm: 2015 Tên tài khoản: CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Số hiệu: 642 Chứng từ Nhật ký chung Số tiền Số Ngày, Ng tháng Diễn giải hiệu Số hiệu Trang STT Nợ Có ghi sổ ày, TK thá sổ dòng đối ứng ng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - - Số phát sinh trong năm Thuế môn bài 02/01 MB 02/01 1 9 3338 1.000.000 2015 02/01 C012015.04 02/01 Quà tặng: giầy 1 11 111 1.917.273 17/01 C012015.06 17/01 Bảo dưỡng xe oto 5 180 111 3.047.273 19/01 C012015.18 19/01 Cước điện thoại 5 186 111 517.653 11/12 C122015.06 11/12 Sửa VP 86 3469 111 17.425.000 VSM02095 Thu phí dịch vụ 12/12 12/12 86 3472 112 55.000 7 SMS 20/12 C122015.08 20/12 Tiếp khách 87 3524 111 1.168.835 27/12 MB 27/12 Tiền điện 88 3589 111 517.360 31/12 BL062015 31/12 Lương NV 90 3647 334 16.008.800 78
  80. 31/12 BH 31/12 BHXH 90 3649 3383 2.123.680 31/12 BH 31/12 BHYT 90 3651 3384 367.560 31/12 BH 31/12 BHTN 90 3653 3389 163.360 KET CHUYEN 31/12 KC 31/12 91 3684 911 953.206.030 CP QLDN - Cộng số phát 953.206.030 953.206.030 sinh năm - Số dư cuối - năm - Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang . - Ngày mở sổ: 01/01/2015 Ngày Tháng Năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 79
  81. Đơn vị: Công Ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Trần Quang Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, ( Ban hành theo QĐ số: TP.HCM 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2016 của Bộ trưởng BTC ) SỔ CÁI ( Dùng cho hình thức kế toán nhật kí chung ) Năm: 2015 Tên tài khoản: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Số hiệu: 911 Chứng từ Nhật ký chung Số tiền Số hiệu Ngày, Ngày, tháng Số Trang STT TK Diễn giải ghi sổ hiệu tháng sổ dòng đối Nợ Có ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong năm KET CHUYEN 31/12 KC 31/12 91 3678 511 15.912.443.737 DT KET CHUYEN 31/12 KC 31/12 DT HOAT 91 3680 515 12.156.908 DONG TAI KET CHUYEN 31/12 KC 31/12 CHÍNH 91 3681 632 14.596.910.981 GIA VON KET CHUYEN 31/12 KC 31/12 CHI PHI QUAN 91 3683 642 953.206.030 LY DN KET CHUYEN 31/12 KC 31/12 91 3685 821 45.217.355 CP LAI DN KET CHUYEN 31/12 KC 31/12 91 3689 421 329.266.278 LOI NHUAN - Cộng số phát 15.924.600.644 15.924.600.644 sinh năm - Số dư cuối - năm 80
  82. - Sổ này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang . - Ngày mở sổ: 01/01/2015 Ngày Tháng Năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 81
  83. Căn cứ vào các sổ cái, kế toán sẽ có được số liệu cần thiết cho việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sau đây: o Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: 15.912.443.737 o Doanh thu hoạt động tài chính: 12.156.908 o Giá vốn hàng bán: 14.596.910.981 o Chi phí quản lý doanh nghiệp: 953.206.030 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = (15.912.443.737+12.156.908) - (14.596.910.981+953.206.030) = 374.483.634 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = 374.483.634 4.2.5 Kê khai, quyết toán thuế TNDN  Theo điều 17 của TT 151/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/11/2014 thì: Bắt đầu từ Quý 4 Năm 2014 doanh nghiệp không phải làm tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà doanh nghiệp phải tự tính ra số thuế TNDN tạm nộp quý. Kế toán kê khai trên tờ Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - chỉ tiêu [01] 15.912.443.737 Trong đó: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu - chỉ tiêu [02] 5.082.441.552 Doanh thu hoạt động tài chính – chỉ tiêu [08] 12.156.908 Chi phí sản xuất, hàng hóa, dịch vụ - chỉ tiêu [09]=[10]+[12] 15.550.117.011 Trong đó: Giá vốn hàng bán – chỉ tiêu [10] 14.596.910.981 Chi phí quản lý doanh nghiệp – chỉ tiêu [12] 953.206.030 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 374.483.634 82
  84. – chỉ tiêu [15]=[01]+[08]-[09] Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - chỉ tiêu [19]=[15] 347.483.634 Căn cứ vào phụ lục kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kế toán lập tờ khai quyết toán thuế TNDN như sau: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp 347.483.634 - Chỉ tiêu [A1] XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ THEO LUẬT THUẾ TNDN Tổng thu nhập chịu thuế - Chỉ tiêu [B12]=[A1] 347.483.634 Trong đó: Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh – Chỉ tiêu [B13] 347.483.634 XÁC ĐỊNH THUẾ TNDN PHẢI NỘP TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Thu nhập chịu thuế - Chỉ tiêu [C1]=[B13] 347.483.634 Lỗ được chuyển trong kỳ - Chỉ tiêu [C3] 148.396.857 Thu nhập tính thuế - Chỉ tiêu [C4]=[C1]-[C3] 226.086.777 TNTT sau khi trích lập quỹ KHCN – Chỉ tiêu [C6]=[C4] 226.086.777 Trong đó: Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% - Chỉ tiêu [C8] 226.086.777 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi 45.217.355 - Chỉ tiêu [C10]=[C8]20% Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh 45.217.355 83
  85. - Chỉ tiêu [C16]=[C10] TỔNG SỐ THUẾ TNDN PHẢI NỘP [D] Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh 45.217.355 - Chỉ tiêu [D1]=[C16] SỐ THUẾ TNDN ĐÃ TẠM NỘP TRONG NĂM TỔNG SỐ THUẾ TNDN CÒN PHẢI NỘP Thuế TNDN của hoạt động sxkd – Chỉ tiêu [G1]=[D1] 45.217.355 20% SỐ THUẾ TNDN PHẢI NỘP [H]=[D]20% 9.043.471 CHÊNH LỆCH GIỮA SỐ THUẾ TNDN CÒN PHẢI 36.173.884 NỘP VỚI 20% SỐ THUẾ TNDN PHẢI NỘP – Chỉ tiêu [I]=[G]-[H] ♯ Chỉ tiêu [I] ˃ 0, doanh nghiệp sẽ bị phạt chậm nộp 84