Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC Trường Đại học Kinh tế Huế NGUYỄN THỊ THẢO Niên khóa: 2014 - 2018
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: TrườngNguyễn Thị Th Đạiảo học KinhTh.s Đào tế Nguyên Huế Phi Lớp: K48D – Kiểm toán Huế, 05/2018
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi L i C m n ờ ả Ơ Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế và lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán, đặc biệt là thầy Đào Nguyên Phi đã toàn tâm toàn hướng dẫn để em có thể hoàn thành khóa luận thực tập này. Để hoàn thành tốt khóa luận này ngoài sự nỗ lực của bản thân em đã nhận được sự quan tâm tận tình giúp giúp đỡ của quý thầy cô cũng như anh chị trong công ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc và toàn thể anh chị trong công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức đã tạo điều kiện thuận lợi cho em tiếp xúc với công việc thực tế, học hỏi kinh nghiệm về kế toán trong quá trình thực tập tại công ty. Trong suốt thời gian thực tập mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng để hoàn thành khóa luận đảm bảo đúng nội dung phản ánh đúng thực tiễn hoạt động kinh doanh tại công Trườngty. Đại học Kinh tế Huế Tuy nhiên do khả năng cũng như kiến thức và thời gian hạn chế nên không tránh khỏi sự thiếu sót, rất mong sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của quý thầy cô, bạn bè để khóa luận có thể hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế và quý anh chị trong SVTH: Nguyễn Thị Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Thảo DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TSCĐ Tài sản cố định CKTM Chiết khấu thương mại BĐS Bất động sản TK Tài khoản GGHB Giảm giá hàng bán CCDC Công cụ dụng cụ CPBH Chi phí bán hàng BHTrường & CCDV Đại họcBán hàngKinh và cung cấtếp dị chHuế vụ TNDNHH Thu nhập doanh nghiệp hiện hành TTĐB Tiêu thụ đặc biệt BVMT Bảo vệ môi trường BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.1. Lý do chọn đề tài: 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: 1 1.3. Đối tượng nghiên cứu: 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu: 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu: 2 1.6. Kết cấu đề tài: 3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4 1.1.Cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.1.Khái niệm doanh thu theo Quyết định 48/2006/QĐ - BTC 4 1.1.2 Khái niệm chi phí áp dụng theo QĐ 48/QĐ - BTC 6 1.1.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh THEO QĐ 48/QĐ - BTC 7 1.2 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 8 1.2.1 Vai trò 8 1.2.2 Nhiệm vụ 8 1.3 Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 9 1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9 1.3.2 Các khoản giảm trừ doanh thu 10 1.3.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 12 1.3.4 Kế toán giá vốn hàng bán 13 1.3.5 Chi phí quản lý doanh nghiệp 15 1.3.Trường6 Kế toán thu nhập khác Đại học Kinh tế Huế .17 1.3.7 Kế toán chi phí khác 18 1.3.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 19 1.3.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 20 SVTH: Nguyễn Thị Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC 23 2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty 23 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 23 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 24 2.1.3 Ngành, nghề kinh doanh 25 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 26 2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 28 2.1.6 Chế độ kế toán áp dụng 29 2.1.7 Tình hình nguồn lực tại Công ty 36 2.1.8. Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn 37 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 44 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 44 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 51 2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 52 2.2.4 Kế toán thu nhập khác 53 2.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán 53 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 59 2.2.7 Kế toán chi phí khác 64 2.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 64 2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 67 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 70 3.1 ĐánhTrường giá chung về tổ chĐạiức công táchọc kế toán tạKinhi công ty tế Huế 70 3.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.71 3.2.1Đánh giá về công tác doanh thu 71 3.2.3 Đánh giá về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 73 3.3 Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 73 3.3.1 Về tổ chức công tác kế toán 73 SVTH: Nguyễn Thị Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 3.3.2 Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 74 PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 76 1.Kết luận 76 2.Kiến nghị 76 3.Hướng nghiên cứu đề tài 77 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình lao động Công ty qua 3 năm 2015-2017 36 Bảng 2.2 Tình hình Tài sản của Công ty giai đoạn 2015-2017 38 Bảng 2.3 Tình hình nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2015-2017 40 Bảng 2.4 Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty từ năm 2015 - 2017 42 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng 10 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 Sơ đồ 1.3Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 13 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 14 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 16 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 18 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí khác 19 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí thu nhập doanh nghiệp 20 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 22 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 26 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 28 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 33 Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên máy vi tính theo phần mềm ACsoft 34 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài: Trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp hoạt động lâu dài cũng như các doanh nghiệp mới thành lập đều không ngừng cố gắng nỗ lực, phát huy để có thể tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển lớn mạnh trên thị trường. Để làm được điều này thì yếu tố lợi nhuận luôn là yếu tố quan trọng vì lợi nhuận sẽ có ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong đó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận chính là doanh thu và chi phí. Một doanh nghiệp muốn kinh doanh mang lại lợi nhuận cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đó phải tạo ra doanh thu, ngoài doanh thu ra thì việc phản ánh lợi nhuận còn thể hiện qua công tác xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ chức công tác hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là thước đo quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác này luôn luôn cần thiết vì các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu, chi phí giúp các nhà quản trị hiểu rõ về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp, những hướng đi đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hiệu quả về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thấy tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Em đã thực hiện báo cáo tốt nghiệp này để tìm hiểu sâu sắc và toàn diện hơn với đề tài lựa chọn: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức”. 1.2.TrườngMục tiêu nghiên Đại cứu: học Kinh tế Huế Đề tài nghiên cứu với các mục tiêu sau: Vận dụng kiến thức đã tiếp thu học hỏi được áp dụng để nghiên cứu và tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đi sâu tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thực tế. SVTH: Nguyễn Thị Thảo 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Qua quá trình tìm hiểu nghiên cứu bước đầu đưa ra một số ý kiến đóng góp và biện pháp nhắm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức. 1.3. Đối tượng nghiên cứu: Đi sâu tìm hiểu về Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức. 1.4. Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Về không gian: Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức. Về thời gian: Số liệu được dùng để nghiên cứu là số liệu về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh lấy ví dụ minh họa tháng 9 năm 2017. Số liệu phân tích tổng quan về công ty được thu thập trong ba năm từ năm 2015 đến năm 2017. 1.5. Phương pháp nghiên cứu: Để nghiên cứu và hoàn thiện khóa luận, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài gồm có: Phương pháp thu thập số liệu + Phương pháp quan sát: quan sát tất cả các quá trình làm việc của kế toán, để có thể hình dung ra được các cách mà kế toán sử dụng và phân chia hợp lý thời gian để làm việc sao cho phù hợp ví dụ như: quan sát kế toán làm việc trên máy tính, lập và ghi chép các sổ sách kế toán + Phương pháp phỏng vấn: Hỏi thông tin từ nhân viên kế toán tại Công ty để biết đượTrườngc những thông tin cĐạiần thiết c ũnghọc như h ọKinhc hỏi được kinh tế nghi Huếệm từ họ. Phương pháp này là phương pháp nhanh nhất giúp em hiểu rõ công tác kế toán tại Công ty. + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các khóa luận của các anh chị, tìm hiểu các giáo trình, tham khảo các chuẩn mực, thông tư của Bộ tài chính . Phương pháp này nhằm mở rộng thêm kiến thức, học hỏi được nhiều kỹ năng, cập nhật và hiểu rõ hơn về các chế độ kế toán hiện hành. SVTH: Nguyễn Thị Thảo 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi + Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ các chứng từ sổ sách và các tài liệu có liên quan nhằm mục đích phục vụ cho bài làm về phần giới thiệu Công ty và khái quát tình hình tài chính của công ty. + Phương pháp thống kê: sử dụng phương pháp này để so sánh, đối chiếu tìm ra ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục và hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. Phương pháp xử lý số liệu + Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu: Dựa trên số liệu thu thập được tiến hành xử lý số liệu và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách phù hợp nhất. Cuối cùng tổng hợp và phân tích các số liệu thu thập được để có thể đưa ra đánh giá về các chỉ tiêu phân tích. + Phương pháp phân tích, thống kê, mô tả: Phân tích số liệu thu thập được về kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của công ty. Mô tả về cơ cấu tổ chức, bộ máy kế toán cũng như chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, dựa vào số liệu, tài liệu đã thu thập được để nghiên cứu nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 1.6. Kết cấu đề tài: Đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tạTrườngi Công ty TNHH Xây Đại Dựng Thànhọch Đứ c.Kinh tế Huế Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức. Phần III. Kết luận và kiến nghị SVTH: Nguyễn Thị Thảo 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1.Cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1.Khái niệm doanh thu áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ - BTC “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. 1.1.1.1 Các khoản giảm trừ doanh thu “Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại”. Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất không đúng chủng loại, quy cách. 1.1.1.2TrườngDoanh thu ho ạĐạit động tài họcchính Kinh tế Huế “Doanh thu hoạt động tài chính là khoản doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Theo đó, doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: -Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vu, SVTH: Nguyễn Thị Thảo 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi -Cổ tức lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; -Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; -Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; -Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ; -Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 1.1.1.3 Thu nhập khác “Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT,TTĐB,BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm) - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu( nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân cho doanh nghiTrườngệp; Đại học Kinh tế Huế - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên. Như vậy có thể thấy bản chất của doanh thu là các khoản tiền thu vào từ nhiều hoạt động khác nhau trong doanh nghiệp, các khoản thu này góp phần tăng vốn của chủ sỡ hữu. SVTH: Nguyễn Thị Thảo 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 1.1.2 Khái niệm chi phí áp dụng theo quyết định 48/QĐ - BTC 1.1.2.1 Giá vốn hàng bán “Giá vốn hàng bán là giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra tài khoản này còn được dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ chi thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư”. 1.1.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp “ Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị, ). 1.1.2.3 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp “Chi phí thuế TNDN là chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm là căn cứ xác định kết quả kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành” Theo đó : Chi phí Trườngthuế thu nhập doanh Đại nghiệp hihọcện hành làKinh số thuế thu tếnhập Huếdoanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc: + Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả trong năm; + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi mnhaanj từ các năm SVTH: Nguyễn Thị Thảo 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi trước. Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc: + Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm. + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ năm trước. 1.1.2.4 Chi phí khác “Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: -Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ đấu thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; -Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; -Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); -Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; -Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; -Các khoản chi phí khác. Như vậy có thể thấy chi phí của doanh nghiệp là các khoản tiền doanh nghiệp bỏ ra để trang trải các khoản phí đối với tất cả các hoạt động kinh doanh. 1.1.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh áp dụng theo quyết định 48/QĐTrường- BTC Đại học Kinh tế Huế “Xác định kết quả kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác”. Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh SVTH: Nguyễn Thị Thảo 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp, hay là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí sau một thời kỳ nhất định. 1.2 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1 Vai trò Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định được tình hình thực tế lãi cũng như xác định đúng số thuế phải nộp cho cơ quan thuế. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh còn giúp các nhà quản trị đề ra các kế hoạch sản xuất và kinh doanh của công ty. Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và liên quan đến sự tồn tại lâu dài của doanh nghiệp. Là công cụ để thu nhận xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý kinh doanh. Doanh nghiệp xác định đúng kết quả sản xuất kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị của doanh nghiệp thấy được những vấn đề còn tồn tại, những hạn chế cần khắc phục và tìm ra định hướng trong hiện tại và tương lai. Từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn về phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Ngoài ra, việc xác định đúng kết quả kinh doanh còn là cơ sở để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước, là chỉ tiêu cần thiết cho các nhà đầu tư, các nhà tài trTrườngợ, ngân hàng, ngư ờiĐại lao động học Kinh tế Huế 1.2.2 Nhiệm vụ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp nó cung cấp thông tin cho nhà quản trị bên trong công ty cũng như cung cấp thông tin cho những đối tượng bên ngoài. Chính vì vậy, mỗi doanh nghiệp phải có những biện pháp và xử lý để tổ chức khoa học, hợp lý trong việc thu thập và SVTH: Nguyễn Thị Thảo 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi xử lý số liệu liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh một cách đúng đắn và chính xác để đạt được hiệu quả tốt nhất trong công tác kế toán. Để làm tốt điều này kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện một số nhiệm vụ sau: - Phản ánh kịp thời khối lượng hàng ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn hàng bán, doanh thu thuần, ) - Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán - Theo dõi ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác tình hình các khoản doanh thu và chi phí. - Tập hợp chính xác đầy đủ và kịp thời tổng giá trị của hàng bán ra, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế GTGT. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí vòa tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả trong kỳ và các khoản phải nộp. - Lập và báo cáo kết quả kinh doanh theo đúng chế độ, kịp thời, đảm bảo cung cấp thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời. 1.3 Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.3.1.1.Chứng từ sử dụng Trong công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ những chứng từ được sử dụng để hạch toán là: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu xuất kho, Giấy báo có của ngân hàng, Bảng kê bán hàngTrường và cung cấp d ịchĐại vụ, Hợ phọc đồng kinh Kinh tế hoặc đơn đtếặt hàng Huế 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng tài khoản 511 Một số tài khoản liên quan: Tài khoản 111 – Tiền mặt Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng SVTH: Nguyễn Thị Thảo 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ 1.3.1.3 Phương pháp định khoản Tại Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức hiện tại đang áp dụng phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên để phục vụ cho đề tài này em sẽ trình bày phương pháp hạch toán dooanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sơ đồ hạch toán TK 333 TK 511 TK 111,112,131 Thuế TTĐB, Xuất khẩu, thuế Doanh thu từ hoạt động bán GTGT(trực tiếp) phải nộp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ TK 521 TK 3331 Các khoản giảm trừ doanh thu Thuế GTGT phải nộp TK 911 TK 3387 TK 111,112 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển Doanh thu chưa doanh thu thực hiện TrườngSơ đồ 1.1 Đại Sơ đồ h ạhọcch toán doanhKinh thu bán tế hàng Huế 1.3.1.4 Sổ kế toán liên quan - Sổ Cái TK liên quan đến doanh thu bán hàng -Sổ Chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Sổ Cái tài khoản doanh thu 1.3.2 Các khoản giảm trừ doanh thu SVTH: Nguyễn Thị Thảo 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 1.3.2.1 Chứng từ sử dụng Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hợp đồng bán hàng, Phiếu giao hàng, hợp đồng kinh tế hoặc chính sách bán hàng của doanh nghiệp, biên bản kiểm tra khiếu nại của khách hàng, văn bản đề nghị giảm giá hàng hóa, biên bản trả hàng 1.3.2.2 Tài khoản sử dụng Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu sử dụng tài khoản 521 Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu gồm 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán Một số tài khoản liên quan Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp Tài khoản 111 – Tiền mặt Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 11
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 1.3.2.3 Phương pháp định khoản Sơ đồ hạch toán TK 111,112,131 TK 521 TK 511 Khi phát sinh các khoản CKTM Kết chuyển các khoản CKTM GGHB, hàng bán bị trả lại GGHB, hàng bán bị trả lại TK 3333 Giảm các khoản thuế phải nộp Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.2.4Sổ kế toán liên quan -Sổ Chi tiết hàng hóa - Sổ Cái 1.3.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.3.3.1 Chứng từ sử dụng Phiếu tính lãi gửi đi PTrườnghiếu thu Đại học Kinh tế Huế Giấy báo Có của Ngân hàng 1.3.3.2Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính người ta sử dụng tài khoản 515 Một số tài khoản liên quan Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Thảo 12
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Tài khoản 138 – phải thu khác 1.3.3.3.Phương pháp định khoản Sơ đồ hạch toán TK 3331 TK 515 TK 111, 112,131 Thuế GTGT phải nộp theo Doanh thu bằng tiền phương pháp trực tiếp (nếu có) TK 121,221,222 TK 911 Kết chuyển doanh thu Thu lãi từ đầu tư hoạt động tài chính TK129,229, 413 Hoàn thành dự phòng Xử lý chênh lệch Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.3.3.4.Sổ kế toán liên quan Sổ Cái Sổ Chi tiết 1.3.4 Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.4.1TrườngChứng từ sử dĐạiụng học Kinh tế Huế Phiếu xuất nhập kho, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý, bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, bảng phân bổ giá vốn. 1.3.4.2 Tài khoản sử dụng Để hạch toán giá vốn sử dụng tài khoản 632 Một số tài khoản liên quan SVTH: Nguyễn Thị Thảo 13
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh 1.3.4.3 Phương pháp định khoản Sơ đồ hạch toán TK 154 TK 632 TK 911 Sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ Kết chuyển giá vốn hàng bán ngay không qua nhập kho TK 157 TK 155,156,157 Hàng gửi Hàng gửi đi bán được Thành phẩm, HH đã bán bị đi bán xác định là tiêu thụ trả lại nhập kho TK 155,156 TK 159 Xuất kho thành phẩm hàng Hoàn nhập dự phòng giảm hóa để bán giá hàng tồn kho TK 159 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 152,153,138 Phản ánh khoản hao hụt Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán SVTH: Nguyễn Thị Thảo 14
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 1.3.4.4 Sổ kế toán liên quan Sổ Cái TK 632 Sổ Chi tiết TK 632 1.3.5 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.5.1 Chứng từ sử dụng Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương, phiếu xuất kho vật liệu, CCDC, bảng phân bổ vật liệu, CCDC, bảng phân bổ chi phí trả trước, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng phục vụ cho việc bán hàng, phiếu chi, giấy báo Nợ. 1.3.5.2Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng tài khoản 6422 Một số tài khoản liên quan Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Tài khoản 111 – Tiền mặt Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định Tài khoản 334 – Phải trả người lao động Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 15
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 1.3.5.3 Phương pháp định khoản Sơ đồ hạch toán TK 111,112,113 TK 642 TK 111,112,138 Chi phí dịch vụ mua ngoài và Các khoản giảm chi phí QLDN chi phí khác bằng tiền TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK 152,153 TK 911 Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất Cuối kỳ kết chuyển chi phí phục vụ cho bộ phận QLDN quản lý kinh doanh phát sinh TK 242,335 Phân bổ hoặc trích trước vào chi phí quản lý doanh nghiệp TK 214 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp TK 334,338 TrườngTiền lương, phụ cấ p,Đại tiền ăn cahọc và Kinh tế Huế BHYT, KPCĐ, BHXH,BHTN TK 333 Thuế môn bài, thuế đất Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo 16
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 1.3.5.4 Sổ kế toán liên quan Sổ cái TK 642 Sổ Chi tiết TK 642 Sổ Chi tiết TK 112 Sổ Chi tiết Qũy tiền mặt 1.3.6 Kế toán thu nhập khác 1.3.6.1 Chứng từ sử dụng Giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu Biên bản vi phạm hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng, quyết định thanh lý nhượng bán TSCĐ. 1.3.6.2 Tài khoản sử dụng Để hạch toán thu nhập khác sử dụng tài khoản 711 Một số tài khoản liên quan Tài khoản 111 – Tiền mặt Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp Tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 17
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 1.3.6.3 Phương pháp định khoản Sơ đồ hạch toán TK 331 TK 711 TK111,112,131 Thuế GTGT phải nộp theo Thu tiền phạt khách hàng phương pháp trực tiếp (nếu có) TK 911 TK 3331 Kết chuyển doanh thu khác Được giảm thuế GTGT phải nộp TK 331,338 Thu khoản nợ không xác định được chủ nợ Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 1.3.6.4 Sổ kế toán liên quan Sổ cái TK 711 Sổ chi tiết TK 711 1.3.7 Kế toán chi phí khác 1.3.7.1 Chứng từ sử dụng Biên bản vi phạm hợp đồng, biên bản nộp thuế, nộp phạt, hóa đơn bảo hiểm. 1.3.7.2 Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí khác sử dụng tài khoản 811 Một số tài khoản liên quan TàiTrường khoản 111 – Tiề nĐại mặt học Kinh tế Huế Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng SVTH: Nguyễn Thị Thảo 18
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 1.3.7.3 Phương pháp hạch toán Sơ đồ hạch toán TK 111,112 TK 811 TK 911 Các chi phí khác bằng tiền Cuối kỳ kết chuyển (Chi phí hoạt động thanh lý, chi phí khác phát sinh trong kỳ nhượng bán TSCĐ) TK 111,112,338 Khoản phạt do vi phạm hợp đồng TK 211 Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TK 214 Giá trị đã hao mòn Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.3.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.8.1 Chứng từ sử dụng Tờ khai thuế TNDN tạm tính, biên lai nộp thuế, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,Trường Báo cáo quyết toánĐại thuế hhọcằng năm, cácKinh chứng từ liêntế quan Huế khác. 1.3.8.2Tài khoản sử dụng Để hạch toán kế toán sử dụng tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2: Một số tài khoản liên quan Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thảo 19
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Tài khoản 111 – Tiền mặt Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh 1.3.8.3 Phương pháp định khoản Sơ đồ hạch toán TK 911 TK 821 TK 911 Kết chuyển chi phí TNDN Kết chuyển chi phí thuế TNDN Phát sinh Nợ phát sinh Có TK 347 TK 347 Thuế TNDN hoãn lại phải trả Hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại TK 243 TK 243 Hoàn nhập tài sản thuế TNDN Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại hoãn lại TK 3334 Thuế TNDN phải nộp Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí thu nhập doanh nghiệp 1.3.8.4 Sổ kế toán liên quan Sổ Cái TK 821 STrườngổ Chi tiết TK 821 Đại học Kinh tế Huế 1.3.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3.9.1Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Chứng từ ghi sổ SVTH: Nguyễn Thị Thảo 20
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi - Bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển Phương pháp xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận của hoạt động kinh doanh, được xác định bằng công thức: *Doanh thu thuần từ hoạt = Doanh thu - Các khoản làm giảm trừ động BH&CCDV BH&CCDV doanh thu *Lợi nhuận gộp từ = Doanh thu thuần từ - Giá vốn hàng bán BH&CCDV BH&CCDV *Lợi nhuận Lợi nhuận Doanh Chi phí Chi phí thuần từ = gộp từ + thu tài - tài - bán - Chi phí HĐKD BH&CCDV chính chính hàng QLDN *Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác *Tổng lợi nhuận kế toán = Lợi nhuận thuần từ + Lợi nhuận khác trước thuế HĐKD *Lợi nhuận sau = Tổng lợi nhuận kế - Chi phí thuế - Chi phí thuế thuế TNDN toán trước thuế TNDN hiện hành TNDN hoãn lại 1.3.9.2 Tài khoản sử dụng Để hạch toán xác định kết quả kinh doanh sử dụng tài khoản 911 Một số tài khoản liên quan TàiTrường khoản 511 – Doanh Đại thu bán học hàng và cungKinh cấp dịch tếvụ Huế Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản 711 – Thu nhập khác Tài khoản 811 – Chi phí khác SVTH: Nguyễn Thị Thảo 21
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 1.3.9.3 Phương pháp định khoản Sơ đồ hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 641,642 Kết chuyển CPBH, CPQLDN TK 811 TK 515 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 635,821 TK 711 Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển thu nhập khác TNDN, chi phí tài chính TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 1.3.9.4 Sổ kế toán liên quan Sổ cái TK 911 STrườngổ Chi tiết TK 911 Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 22
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC 2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty - Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Xây dựng Thành Đức - Trụ sở chính: Khu 1, Thị trấn Khe Tre, Huyện Nam Đông, Tỉnh Thừa Thiên Huế - Giám đốc: Trần Tâm - Ngành nghề kinh doanh chính: Xây dựng nhà các loại - Số điện thoại: (0234) 2216606 - Mã số doanh nghiệp: 3300 464 456 - Hình thức vốn chủ sở hữu: Công ty trách nhiệm hữu hạn - Email: thanhduccpy@gmail.com - Tài khoản: 4005201000085 tại Ngân hàng NN và PTNT huyện Phú Lộc Trước sự phát triển của thị trường kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ủy quyền cho Giám đốc sở xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức được thành lập vào ngàyTrường 09/01/2007. Đại học Kinh tế Huế Trong những năm đầu mới thành Công ty TNHH Thành Đức đã đứng trước những thách thức to lớn: là phải tự khẳng định vị trí của mình trong cơ chế thị trường từ điểm xuất phát rất thấp và trong những điều kiện rất khó khăn. Do đó, muốn tồn tại đòi hỏi công ty phải có những cố gắng vượt bậc về hoạt động kinh doanh, về công nghệ và kỹ thuật, về quản lý kinh tế, về tổ chức sản xuất SVTH: Nguyễn Thị Thảo 23
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Song bằng những nổ lực cố gắng của tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty, đặc biệt là đội ngũ quản lý, cùng với sự hỗ trợ có hiệu quả của các cấp các ngành trong tỉnh. Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức đã từng bước vượt qua khó khăn đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển. Qua thời gian hoạt động công ty đã có chỗ đứng trên thị trường, giữ được mối quan hệ uy tín với khách hàng, mở rộng thị trường kinh doanh, trải khắp trên địa bàn các huyện trong tỉnh và các tỉnh lân cận. Và hiện nay quy mô của Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức là một doanh nghiệp loại vừa với số vốn kinh doanh năm 2017 là 17.529.627.071 VND 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1 Chức năng của công ty - Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi - Xây dựng và lắp đặt công trình điện công nghiệp và dân dụng - Mua bán vật liệu xây dựng. 2.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty Từ khi thành lập công ty được giao quyền chủ động trong kinh doanh có tài khoản và con dấu riêng, tự hạch toán độc lập. Do đó, công ty có nhiệm vụ xây dựng tổ chức nghiên cứu và thực hiện kế hoạch kinh doanh của mình, có biện pháp quản lý tốt đảm bảo sự cân đối giữa chi phí và doanh thu. QuTrườngản lý và sử dụng Đạivốn lưu đhọcộng, tài s ảKinhn vật tư theo tếđúng Huếchế độ chính sách hiện hành của nhà nước, chế độ kế toán chính xác và kịp thời. Thực hiện nghĩa vụ thuế, bảo hiểm và các chế độ khác theo quy định cuả nhà nước. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong công ty, giảm chi tiêu kinh doanh đến mức thấp nhất, không ngừng tăng nguồn vốn tự có để phát triển kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thị Thảo 24
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Thực hiện tốt các chính sách cho cán bộ, có kế hoạch đào tạo để nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên, nâng cao đời sống vật chất cho người lao động. 2.1.3 Ngành, nghề kinh doanh - Xây dựng nhà các loại (4100) (ngành nghề chính) - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ (4933) - Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt (0722) - Khai thác gỗ (021) - Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm rạ và vật liệu tết bện (1629) - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác (4290) - Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh (4752) - Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét (0810) - Lắp đặt hệ thống điện (4321) - Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí (4322) - Lắp đặt hệ thống xây dựng khác (4329) - Khai thác quặng sắt (0710) 2.1.4 Tình hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ của công ty 2.1.4.1 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty NgànhTrường nghề kinh doanh Đại chủ yhọcếu của cô ngKinh ty là xây dtếựng cácHuế công trình giao thông, thủy lợi xây dựng dân dụng, Khác với các sản phẩm bình thường, sản phẩm xây dựng là một hàng hóa đặc biệt, được sản xuất theo đơn đặt hàng, có tính đơn chiếc và giá cả cao, sản phẩm xây dựng gắn liền với điều kiện tự nhiên, địa điểm sử dụng do chủ đầu tư quyết định. Công ty đã xây dựng ra các công trình có quy mô lớn như nhà cửa, cầu cống, trường học, Để tiến hành sản xuất thi công công trình phải đăng ký SVTH: Nguyễn Thị Thảo 25
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi kết các hợp đồng mang tính pháp lý cao. Doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại, phát triển trên thị trường thì phải giành được lợi thế cạnh tranh trên thi trường. Những Công trình xây dựng được thi công đòi hỏi quá trình nổ lực cố gắng của cán bộ công nhân viên của công ty, nhằm hoàn thiện bàn giao quyết toán đúng thời hạn, đảm bảo đúng kỹ thuật mỹ thuật và đảm bảo đúng tiến độ sẽ làm tăng uy tín cuả công ty. 2.1.4.2 Tổ chức dịch vụ của công ty Công ty chủ yếu thi công các công trình trên địa bàn huyện nhà và các huyện miền núi. Công ty đang cố gắng thực hiện những biện pháp tốt để thị trường ngày càng mở rộng. 2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Giám đốc Phó giám đốc Phòng phụ trách Phòng phụ Phòng phụ Phòng phụ công tác tổ chức trách cung trách kế toán trách kỹ thuật kế hoạch ứng vật tư công trình Trường Đại học Kinh tế Huế Các đội thi công Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo trực tiếp : Quan hệ chức năng SVTH: Nguyễn Thị Thảo 26
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Chức năng từng bộ phận: Giám đốc: là người trực tiếp chỉ đạo sản xuất kinh doanh trong công ty cũng như điều hành hoạt động kinh doanh theo chiến lược của công ty vạch ra, đại diện pháp nhân của công ty, người quyết định và chịu trách nhiệm về hoạt động SXKD của công ty trước Pháp Luật. Phó giám đốc: là người tham mưu cho giám đốc, là người thay mặt cho giám đốc giải quyết các công việc của Công ty theo sự ủy quyền của giám đốc khi giám đốc vắng mặt. Phòng phụ trách công tác tổ chức kế hoạch: tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức sắp xếp lao động hợp lý, quản lý các bộ công nhân viên, theo dõi lưu trữ hồ sơ, thanh toán giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động, điều hành công việc của cơ quan, làm tốt công tác thanh tra, theo dõi thi đua khen thưởng, kỹ luật, công tác bảo vệ công ty. Phòng phụ trách kỹ thuật: quản lý xem xét các công trình của đơn vị đã và đang thi công. Đảm bảo thi công đúng tiến độ và đồ án thiết kế đề ra. Phòng phụ trách kế toán công trình: + Quản lý việc thu chi trong toàn bộ hoạt động của công ty. + Quản lý tài sản của công ty về mặt giá trị. + Thực hiện tốt chế độ kiểm kê định kỳ và đề nghị giải quyết kịp thời các tài sản hư hỏng hoặc không sử dụng được. +Trường Tổ chức ghi chép, lưuĐại trữ tài họcliệu, chứng Kinh từ và các số tếliệu kếHuếtoán liên quan. + Ghi chép xử lý và cân đối số liệu. Phòng phụ trách cung ứng vật tư: đảm bảo công việc tiếp nhận bảo quản và cung ứng vật tư như dụng cụ lao động, phụ tùng thay thế trang thiết bị, máy móc, nhiên liệu. Các đội thi công: tổ chức và quản lý trực tiếp thi công các công trình do ban giám đốc giao khoán. Tự chủ trong quản lý và điều hành lao động. SVTH: Nguyễn Thị Thảo 27
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Tuy công việc các phòng ban khác nhau nhưng giữa các phòng ban lại có tác động liên hệ qua lại lẫn nhau. Điều này có thể giúp cho các bộ phận phòng ban phối hợp điều hành, kiểm tra đội thi công một cách thuận lợi và có hiệu quả. 2.1.6 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Tổ chức bộ máy kế toán là việc phân chia sắp xếp công việc của kế toán để đảm bảo nhiệm vụ cho từng bộ phận kế toán một cách phù hợp, đảm bảo hạch toán nghiệp vụ theo đúng chế độ kế toán hiện hành, đồng thời quản lý tốt quá trình kinh doanh của công ty. Sơ đồ bộ máy kế toán được tổ chức và quản lý theo hình thức tập trung nên bộ máy kế toán gọn nhẹ. Việc tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học và hợp lý sẽ giúp công tác hạch toán nhanh chóng chính xác, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình cung cấp thông tin cho công ty. Kế toán trưởng Kế toán tiền lương, Kế toán tổng hợp CPSX Thủ quỹ NVL, TSCĐ và tính giá thành Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán TrườngGhi chú: Đại học : QuanKinh hệ chỉ đạtếo tr ựcHuế tuyến : Quan hệ chức năng Chức năng từng bộ phận Kế toán trưởng: + Có nhiệm vụ thu thập và xử lý thông tin, số liệu kế toán theo nội dung công việc kế toán theo chế độ kế toán hiện hành. SVTH: Nguyễn Thị Thảo 28
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi + Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp ngân sách, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán. + Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kế toán tài chính của đơn vị. + Cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. Kế toán tiền lương, Tài sản cố định, Nguyên vật liệu: + Hạch toán chi tiêu cho từng đối tượng công nợ theo từng nội dung phải thu, phải trả và ghi chép theo từng lần thanh toán. + Báo cáo tình hình công nợ, đối chiếu công nợ với khách hàng, căn cứ theo hợp đồng để đúc thúc thu hồi công nợ. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: + Mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh của các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. + Nắm và hiểu rõ được nội dung các khoản chi phí không để có sự thanh toán trùng hợp. Thủ quỹ: Thực hiện công việc thu chi tiền mặt tại công ty theo các chứng từ từ bộ phận kế toán chuyển qua nộp và rút tiền gửi ngân hàng. Tổ chức ghi sổ quỹ tiền hàng ngày cuối tháng đối chiếu số liệu với kế toán thanh toán. 2.1.7TrườngChế độ kế toán Đại áp dụng học Kinh tế Huế Hiện nay, Công ty đang áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. - Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch hàng năm. SVTH: Nguyễn Thị Thảo 29
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp khấu hao áp dụng: theo phương pháp đường thẳng - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kiểm kê định kỳ 2.1.7.1 Hệ thống chứng từ sử dụng trong kế toán doanh thu và XĐKQKD. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. (Khoản 7, Điều 4, Luật Kế toán) Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, các chứng từ sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bao gồm: - Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu thu, phiếu chi - Bảng kê bán lẻ hàng hóa - Chứng từ thanh toán khác - 2.1.7.2 Đặc điểm hình thức sổ kế toán Hình thức kế toán là các mẫu sổ kế toán, trình tự, phương pháp ghi sổ và mối liên hệ giữa các sổ kế toán. (Khoản 12, Điều 4, Luật Kế toán) TheoTrường Quyết định số Đại48/2006/QĐ học-BTC, DoanhKinh nghiệ p tếđượ c Huếáp dụng 1 trong 4 hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung; - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái; - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; - Hình thức kế toán trên máy vi tính SVTH: Nguyễn Thị Thảo 30
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán. (Theo quyết định số 48/2006/QĐBTC) Hiện nay, Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, nên phần này chỉ đề cập đến các đặc trưng cơ bản và trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được quy định trong Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Chứng từ ghi sổ; Trường Sổ Đăng kýĐại Chứng từhọcghi sổ; Kinh tế Huế Sổ cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (Sơ đồ số 2.3) (a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp SVTH: Nguyễn Thị Thảo 31
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Cái chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (b) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. (c) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 32
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Chứng từ kế toán Bảng tổng Sổ quỹ Sổ thẻ kế hợp chứng từ toán chi tiết kế toán cùng loại Sổ đăng ký chứng từ ghi CHỨNG TỪ GHI SỔ sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Tuy nhiên, do yêu cầu quản lý và để thuận tiện cho công tác kế toán phản ánh một cách chính xác, nhanh chóng nhằm giảm bớt khối lượng công việc, nâng cao chất lượng công tác kế toán, hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính vớiTrường phần mềm ACsoft. Đại Phần m họcềm kế toán Kinh máy được tế thiết lHuếập theo hình thức chứng từ ghi sổ. Công ty đang sử dụng phần mềm ACsoft, công tác kế toán trên phần mềm được công ty mô tả bằng sơ đồ sau: SVTH: Nguyễn Thị Thảo 33
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Chứng từ gốc Sổ kế toán, sổ tổng hợp, sổ chi tiết Phần mềm ACsoft Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng - Báo cáo tài chính loại - Báo cáo kế toán quản trị Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên máy vi tính theo phần mềm ACsoft Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày: In sổ, lập báo cáo cuối tháng, cuối năm: Đối chiếu, kiểm tra: Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để tiến hành phân loại chứng từ theo phần hành kế toán, xác định tài khoản ghi Nợ, Tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm máy kế toán. Phần mềm kế toán tự động cập nhật số liệu vào sổ cái tài khoản theo đúng nguyên Trườngtắc kế toán của hình Đại thức kế toánhọc chứng Kinhtừ ghi sổ mà côngtế tyHuế áp dụng. Nhân viên kế toán có thể kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy. Cuối năm kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Chứng từ kế toán sử dụng SVTH: Nguyễn Thị Thảo 34
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Các chứng từ về doanh thu: phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng, giấy nộp tiền, bảng báo cáo hàng hàng, Các chứng từ về chi phí: phiếu chi, uỷ nhiệm chi, Các chứng từ về TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa hoàn thành, Biên bản kiểm kê TSCĐ, Hóa đơn GTGT, bảng tính và phân bổ khấu hao, Các chứng từ về lương và lao động: Hợp đồng lao động, Bảng chấm công, Bảng thanh toán bảo hiểm, Bảng thanh toán tiền lương, Sổ sách kế toán sử dụng Sổ Cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ kế toán tổng hợp Số doanh thu và thu nhập khác Sổ quỹ tiền mặt Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty bao gồm: + Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01- DNN + Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02- DNN + Bản thuyết minh Báo cáo tài chính: Mẫu số B 09- DNN +Trường Bảng Cân đối tài khoĐạiản: học KinhMẫu số tế F 01 -HuếDNN + Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DNN SVTH: Nguyễn Thị Thảo 35
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 2.1.8 Tình hình nguồn lực tại Công ty 2.1.8.1 Tình hình lao động Bảng 2.1 Tình hình lao động công ty qua 3 năm 2015-2017 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Số Số Số Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Chỉ tiêu lượng lượng lượng (%) (%) (%) +/- +/- (người) (người) (người) (%) (%) Tổng số lao 111 100% 113 100% 124 100% 2 0.89% 11 9.73% động 1. Phân theo trình độ chuyên môn Đại học 7 6.3% 7 6.2% 12 9.7% 0 0% 5 71.4% Cao ng, đẳ 28 25.2% 25 22.1% 24 19.4% 3 10.7% 1 4% Trung cấp Công nhân 76 68.5% 81 71.7% 88 70.9% 5 6.6% 7 8.6% kỹ thuật 2. Phân theo giới tính 2 68 61.2% 70 61.9% 80 64.5% 2.94% 10 14.2% Nam Trường Đại học Kinh tế Huế 43 38.8% 43 38.1% 44 35.5% 0 0% 1 2.3% Nữ (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Từ bảng số liệu thống kê lao động trên ta có thể nhận thấy nguồn lao động của công ty biến động tăng qua các năm cụ thể từ năm 2015 đến năm 2017. Trong đó năm 2016 tổng lao động của công ty tăng 2 người tương ứng tăng 0.89% so với năm 2015. SVTH: Nguyễn Thị Thảo 36
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Qua năm 2017 số lượng lao động tăng so với năm 2016, cụ thể tăng thêm 11 người tương ứng với 9.73% nguyên nhân trong năm 2017 tình hình kinh doanh của công ty tốt hơn. Về giới tính lao động trong công ty: năm 2016 tổng số lao động là 113 người trong đó số lao động nam là 70 người chiếm 61.9% tăng 2.94% so với năm 2015 (tương ứng tăng 2 người), số lao động nữ 43 người chiếm 38.1% không thay đổi so với năm 2015. Năm 2017 số lượng lao động của cả nam và nữ đều tăng so với 2016 cụ thể nam tăng 10 người tương ứng 14.2%, nữ tăng 1 người tương ứng 2.3%. Qua đó ta có thể dễ dàng nhận thấy số lượng lao động và cơ cấu giới tính lao động có sự thay đổi, số lao động nam chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số lao động tại công ty và có xu hướng tăng, số lao động nữ chiếm một phần tương đối và có xu hướng tăng nhẹ. Có sự chênh lệch về giưới tính trong tổng số lao động của công ty là do việc kinh doanh cần nguồn lao động nam nhiều hơn để phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của công ty. Về trình độ chuyên môn: lao động tại công ty đa số là lao động công nhân kỹ thuật có tỷ lệ tương đối lớn và tăng qua các năm. Cụ thể, số lượng có trình độ chuyên môn đại học từ năm 2015 đến năm 2016 không thay đổi, năm 2017 tăng 5 người tương ứng tăng 71.4% so với năm 2016. Số lượng lao động có trình độ chuyên môn cao đẳng, trung cấp giảm qua các năm. Lao động công nhân kỹ thuật tăng cụ thể năm 2017 có 88 người chiếm 70.9% tăng 8.6% (tương ứng tăng 7 người) 2.1.8.2 Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn * Tình hình tài sản Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 37
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Bảng 2.2 Tình hình Tài sản của công ty giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015 2017/2016 2016/2015 +/- % +/- % A.Tài sản ngắn hạn 15.837.823.334 11.890.950.085 7.600.121.235 3.946.873.249 33.2% 4.290.828.850 56.4% 1-Tiền và các khoản tương 1.139.445.043 1.464.805.108 1.734.786.370 (325.360.065) - 22.2% (269.981.262) -15.5% đương tiền 2-Các khoản phải thu ngắn 1.361.314.580 450.881.580 48.304.000 910.433.000 201.9% 402.577.580 833.42% hạn 3-Hàng tồn kho 12.810.319.092 9.606.677.971 5.697.590.959 3.203.641121 33.3% 3.909.087.012 68.6% 4- Tài sản ngắn 526.774.629 368.585.426 119.439.906 158.189.203 42.9% 249.145.520 208.59% hạn khác B.Tài sản dài 1.691.803.727 1.249.483.228 1.885.103.041 442.320.449 35.4% (635.619.813) -33.7% hạn 1-Tài sản cố 1.672.670.699 1.243.513.221 1.865.996.016 429.157.478 34.5% (622.482.795) -33.3% định 2-Tài sản dài 19.133.028 5.970.007 19.107.025 13.163.021 220.4% (13.137.018) -68.7% hạn khác Tổng tài sản 17.529.627,071 13.140.433,.13 9.485.224.276 4.389.193.758 33.4% 3.655.209.037 38.5% (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 38
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Từ bảng số liệu trên ta có thể nhận xét về tài sản của công ty qua 3 năm là có sự biến động mạnh và tương đối đồng đều. Cụ thể Tổng tài sản năm 2017 là gần 17.6 tỷ đồng tăng so với năm 2016, cụ thể tăng gần 4.5 tỷ đồng tương ứng 33.4%. Tổng tài sản năm 2016 là gần 13.2 tỷ đồng tăng so với năm 2015, cụ thể tăng gần 3.7 tỷ đồng tương ứng tăng 38.5%. Nguyên nhân do tác động của yếu tố tài sản ngắn hạn. Năm 2017 tài sản ngắn hạn 15.8 tỷ đồng tăng khoảng 3.9 tỷ đồng so với năm 2016 tương đương tăng 33.2%. Tài sản ngắn hạn năm 2017 tăng mạnh so với các năm khác là do khoản phải thu tăng lên cao đến 910 triệu đồng so với năm 2016 tương đương 201.9%. Tài sản ngắn hạn tăng cho thấy Công ty đã sử dụng nguồn vốn hữu hiệu và hiệu quả, doanh nghiệp đã mở rộng quy mô, tăng sản xuất và đầu tư. Đối với các khoản thu ngắn hạn tăng cho thấy Công ty đang bị chiếm dụng vốn cần phải có chính sách thu hồi công nợ hiệu quả hơn để giảm thiểu khoản phải thu ngắn hạn. Nhìn chung qua ba năm tài sản ngắn hạn của công ty có xu hướng tăng, đây là một dấu hiệu tốt, sức kinh doanh của công ty tăng, khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành cũng tăng lên, doanh thu tăng do đó khả năng thu hút các nhà đầu tư cũng tăng lên. Vì vậy công ty cần điều chỉnh tài sản cho phù hợp, đảm bảo tính thanh khoản và nguồn vốn của công ty. Đối với tài sản dài hạn biến động qua các năm cụ thể năm 2017 tăng 442.3 triệu đồng so với năm 2016 tương đương tăng 35.4%. Năm 2016 giảm 635.6 triệu đồng so với năm 2015 tương đương giảm 33.7%. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 39
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Tình hình nguồn vốn: Bảng 2.3 Tình hình nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: đồng 2017/2016 2016/2015 Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015 Chỉ tiêu +/- % +/- % A.Nợ phải trả 11.890.967.260 8.303.880.834 5.027.172.954 3.587.086.426 43.2% 3.276.707.880 65.17% B.Nguồn vốn 5.638.659.811 4.836.552.479 4.458.051.322 802.107.332 16.6% 378.501.157 8.49% chủ sở hữu Tổng nguồn 17.529.627.071 13.140.433.313 9.485.224.276 4.389.193.758 33.4% 3.655.209.037 38.5% vốn (Nguồn: Phòng Kế toán- Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức) Dựa vào bảng số liệu, ta thấy tổng nguồn vốn có sự biến động tăng qua các năm từ 2015-2017. Năm 2017, tổng nguồn vốn tăng so với các năm trước, cụ thể năm 2017 tăng 4.3 tỷ đồng so với so với năm 2016 tương ứng tăng 33.4%. Năm 2016 tăng gần 3.7 tỷ đồng tương ứng tăng 38.5%. Năm 2017 nợ phải trả tăng mạnh cụ thể tăng 3.5 tỷ đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 43.2%. Năm 2016 tăng 3.2 tỷ đồng so với năm 2015 tương ứng tăng 65.17%. Qua ba năm nợ phải trả của công ty tăng, điều này cho thấy công ty chiếm dụng vốn của doanh nghiệpTrường khác đem lại nhiề uĐại lợi ích trong học quá trình Kinh kinh doanh tế của côngHuế ty. SVTH: Nguyễn Thị Thảo 40
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Về nguồn vốn chủ sỡ hữu, năm 2017 tăng 16.6% tương ứng tăng 802 triệu đồng so với năm 2016. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy doanh nghiệp đang kinh doanh tốt có lợi nhuận, thu hút vốn đầu tư. 2.1.8.3 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty Dựa vào bảng số liệu ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty có sự biến động. Doanh thu năm 2017 gần 8.2 tỷ đồng giảm so với năm 2016, cụ thể giảm gần 800 triệu tuong ứng giảm 8.3%. doanh thu năm 2016 gần 9 tỷ đồng tăng so với năm 2015 gần 1.2 tỷ đồng tương ứng tăng 14.9%. Tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp tăng với tỷ lệ cao hơn doanh thu thuần cho thấy công ty vẫn chưa quản lý tốt chi phí phát sinh tại công ty. Lợi nhuận có xu hướng tăng lên trong ba năm qua, cụ thể : năm 2016 so với năm 2015 lợi nhuận sau thuế của công ty là tăng 224 triệu đồng tương đương tăng 145.2%, năm 2017 so với năm 2016 tăng 423.6 triệu đồng tương ứng tăng 111.9%. Như vậy công ty kinh doanh ngày càng phát triển về đầu tư và mở rộng quy mô, mở rộng thị trường. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 41
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Bảng 2.4 Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty từ năm 2015 - 2017 2017/2016 2016/2015 Năm 2016 Năm 2015 +/- +/- Chỉ tiêu Năm 2017 % % Doanh thu 7.777.070.874 8.934.071.346 8.192.451.964 1.157.000.472 14.9% (741.619.382) -8.3% Doanh thu phân chia - - - - - - - Doanh thu bán hàng và cung 7.777.070.874 8.934.071.346 8.192.451.964 1.157.000.472 14.9% (741.619.382) -8.3% cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần về bán 7.777.070.874 8.934.071.346 8.192.451.964 1.157.000.472 14.9% (74.,619.382) -8.3% hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán 6.810.015.426 7.639.115.904 6.260.664.017 829.100.478 12.2% (1.378.451.887) -18% Lợi nhuận gộp về bán hàng 967.055.448 1.294.955.442 1.931.787.947 327.899.994 33.9% 636.832.505 49.2% và cung cấp dịch vụ Chi phí quản lý doanh 810.027.434 870.748.048 1.087.464.440 56.720.614 6.96% 216.898.392 24.9% nghiệp Lợi nhuận thuần từ hoạt 153.028.014 424.207.394 844.323.507 271.179.380 177.2% 420.116.113 99.03% động kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế Thu nhập khác - 257.851.244 - 257.851.244 (257.851.244) -100% SVTH: Nguyễn Thị Thảo 42
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Chi phí khác - 283.636.368 - 283.636.368 (283.636.368) -100% Lợi nhuận khác - (25.785.124) - (25.785.124) 25.785.124 100% Tổng lợi nhuận kế toán trước 153.028.014 398.422.270 844.323.507 245.394.256 160.3% 445.901.237 111.9% thuế Chi phí thuế thu nhập doanh 7.651.401 19.921.113 42.216.175 12.269.712 160.4% 22.295.062 111.9% nghiệp Lợi nhuận sau thuế TNDN 154.376.613 378.501.157 802.107.332 224.124.554 145.2% 423.606.175 111.9% (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 43
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Phiếu chi - Phiếu nộp tiền - Sổ quỹ tiền mặt, TGNH 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản “511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để phản ánh doanh thu thu được từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, tài khoản được mở chi tiết: Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ Một số tài khoản liên quan khác Tài khoản 511 (5113) – Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng TàiTrường khoản 111 – Tiền mĐạiặt học Kinh tế Huế Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng 2.2.1.3 Quy trình hạch toán Hằng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc như Hóa đơn GTGT, bảng kê hàng hóa, để định khoản và nhập số liệu vào máy tính. SVTH: Nguyễn Thị Thảo 44
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên sổ cái, sổ chi tiết TK 511 và các tài khoản TK 112. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ minh họa Ngày 30/09/2017 Công ty hoàn thành công trình bảo dưỡng thường xuyên đường Huyện, xã (Dự án LRAMP năm 2017) khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng với giá chưa bao gồm thuế GTGT là 251.168.182 VNĐ Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0000064 và Giấy Báo Có của ngân hàng kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu Nợ TK 112: 276.285.000 VNĐ Có TK 5113: 251.168.182 VNĐ Có TK 333: 25.116.818 VNĐ Chứng từ mà kế toán Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức sử dụng làm căn cứ ghi sổ trong ví dụ trên là hóa đơn GTGT 0000064 Kế toán công ty sử dụng tài khoản Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 333 – Thuế GTGT phải nộp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 45
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi NGÂN HÀNG NN VÀ PTNT VIỆT NAM GIẤY BÁO CÓ AGRIBANK Ngày: 30/09/2017 Kính gửi: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC Mã số thuế: 3 3 0 0 4 6 4 4 5 6 Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi Có : 4005201000085 Số tiền bằng số: 251.168.182 VNĐ Số tiền bằng chữ: Hai trăm năm mươi mốt triệu một trăm sáu mươi tám ngàn một trăm tám mươi hai đồng chẵn. Nội dung: Dự án LRAMP Năm 2017 NGÂN HÀNG NN VÀ Giao dịch viên PTNT VIỆT Kiểm soát NAM HUYỆN PHÚ LỘC Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 46
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC Địa chỉ: Khu I – TT. Khe Tre – H. Nam Đông – T.TT Huế Số tài khoản: 4005201000085 tại Ngân hàng NN & PTNT huyện Phú Lộc Mã số thuế: 3300464456 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ký hiệu : TD/11P Ngày 30 tháng 09 năm 2017 Số : 0000064 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Phòng Kinh tế và Hạ Tầng Huyện Nam Đông Mã số thuế: Địa chỉ: Thị Trấn Khe Tre, Huyện Nam Đông, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán: Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính a B C 1 2 3=1*2 CôngTrường trình: Bảo dưỡng Đại học Kinh tế Huế thường xuyên đường Huyện, 251.168.182 xã (Dự án LRAMP năm 2017) SVTH: Nguyễn Thị Thảo 47
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Cộng tiền hàng 251.168.182 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 25.116.818 Tổng cộng tiền thanh toán 276.285.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bảy mươi sáu triệu, hai trăm tám mươi lăm ngàn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sau khi kế toán đã định khoản tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán Quy trình nhập liệu vào phần mềm: Trong ứng dụng phần mềm kế toán ACsoft vào mục kế toán chi tiết, cụ thể nhập định khoản vào tài khoản 5113 nên bước tiếp theo chọn tiếp mục kế toán vốn bằng tiền trong đó lựa chọn Báo có, nhập liệu ngày, tháng, năm (30/09/2017), số chứng từ, họ tên, đơn vị và nội dung. Sau đó nhập liệu tài khoản và số phát sinh, phần mềm sẽ tự động tính thuế. Bước cuối cùng là lưu. Các bước của quy trình nhập liệu vào phần mềm được thể hiện cụ thể qua hình ảnh sau: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 48
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Kế toán định khoản vào phần mềm máy tính sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật vào Sổ chi tiết, Sổ cái TK 511 Công Ty TNHH Xây Dựng Thành Đức Khu I – TT. Khe Tre – H. Nam Đông – T.TT Huế SỔ CÁI Tên tài khoản: 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Nhật ký chung Tài Số phát sinh tháng Số Ngày tháng Diễn giải Trang Dòng khoản Nợ Có ghi sổ hiệu đối ứng 1 20/09/2017 Doanh thu CT: Tuyến Kè Bờ 1121 2.124.965.455 Sông Truồi đoạn qua Xã Lộc Điền (GĐ1) 4 20/09/2017 Kết chuyển TK5111 qua TK 9111 2.124.965.455 9111 2 30/09/2017 Doanh thu công trình: Bảo 1121 251.168.182 dưỡng thường xuyên đường huyện Xã Theo HĐ 0000064 5 30/09/2017 Kết chuyển TK 5111 qua TK 9111 9111 251.168.182 Tổng cộng 2.376.133.637 2.376.133.637 Dư cuối kỳ Trường Đại học Kinh tế Huế Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Nguyễn Thị Thảo 49
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC Khu I - Khe Tre – Nam Đông – Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5113 Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017 Đơn vị tính: Đồng Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 20/09/2017 1 Doanh thu công trình: Tuyến Kè Bờ Sông Truồi đoạn qua 1121 0 2.124.965.455 Xã Lộc Điền (Giai đoạn 1) 20/09/2017 4 Kết chuyển TK511 qua tài khoản 911 9111 2.124.965.455 0 30/09/2017 2 Doanh thu công trình: bảo dưỡng thường xuyên đường 1121 0 251.168.182 huyện Xã theo HĐ Số 0000064 30/09/2017 5 Kết chuyển TK 511 qua TK 911 9111 251.168.182 0 Tổng 2.376.133.637 2.376.133.637 Dư cuối kỳ 0 0 Người ghi sổ Trường ĐạiK ếhọctoán trưở ngKinh tế Huế Giám đốc SVTH: Nguyễn Thị Thảo 50
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Biên bản hàng bán bị trả lại - Giấy yêu cầu giảm giá hàng bán 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 521 để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ, tài khoản có 3 tài khoản cấp 2: TK 5211 – Chiết khấu thương mại TK 5212 – Hàng bán bị trả lại TK 5213 – Giảm giá hàng bán 2.2.2.3 Quy trình hạch toán Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sẽ tiến hành nhập vào phần mềm kế toán dựa trên các chứng từ gốc, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào các tài khoản liên quan và ghi sổ các tài khoản. Ví dụ minh họa Trong tháng 9/2017 không có các nghiêp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài khoản này. Trong quá trình thực tập em đã phỏng vấn được, nếu trong thực tế trường hợp chiết khấu thươngTrường mại, giảm giá hàng Đạibán x ảhọcy ra thì công Kinh ty sẽ hạch toántế Huế Định khoản Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có các TK 111,112,131 SVTH: Nguyễn Thị Thảo 51
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Cuối kỳ kế toán kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Định khoản Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng Giấy báo có của ngân hàng 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính để hạch toán các khoản doanh thu tài chính 2.2.3.3 Quy trình hạch toán Khi có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến doanh thu hoạt động tài chính, kế toán dựa trên các chứng từ gốc nhập vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào các tài khoản liên quan và ghi sổ các tài khoản. Ví dụ minh họa Trong tháng 9/2017 không có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu hoạt động tài chính. Theo phỏng vấn của em, nếu trường hợp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanhTrường thu hoạt động tài chínhĐại kế toán họcvề tiền lãiKinh ngân hàng tếcông tyHuế sẽ hạch toán Định khoản Nợ TK 112 – tiền gửi ngân hàng Có TK 515 – Doanh thu tài chính Chứng từ mà kế toán công ty sử dụng làm căn cứ ghi sổ là lệnh chuyển có, giấy báo có. SVTH: Nguyễn Thị Thảo 52
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 2.2.3.4Sổ kế toán sử dụng Sổ Cái tài khoản 515 Sổ Chi tiết tài khoản 515 Sổ Chi tiết tài khoản 112 2.2.4 Kế toán thu nhập khác 2.2.4.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Biên bản bàn giao TSCĐ - Quyết định thanh lý công cụ dụng cụ, TSCĐ 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 711 – Thu nhập khác để hạch toán những khoản thu nhập khác tại công ty 2.2.4.3 Quy trình hạch toán Khi công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu nhập khác kế toán dựa vào các chứng từ gốc tiến hành hạch toán và nhập liệu vào phần mềm máy tính để hạch. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ vào những tài khoản liên quan. Ví dụ minh họa Trong tháng 9/2017 không có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu nhập khác. 2.2.5TrườngKế toán giá vố nĐại hàng bán học Kinh tế Huế 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho SVTH: Nguyễn Thị Thảo 53
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi - Hóa đơn GTGT - Phiếu giao hàng - Bảng kê 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán để hạch toán giá vốn trong kỳ 2.2.5.3 Quy trình hạch toán Ví dụ minh họa Ngày 30/09/2017 công trình Bảo dưỡng thường xuyên Huyện Xã hoàn thành kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán. Phân bổ chi phí từ 1541, 1542, 1543 sang TK 1545 sau đó kết chuyển sang TK 632. Kế toán ghi nhận giá vốn như sau: Nợ TK 632 : 259.523.269 VNĐ Có TK 1541 : 176.623.269 VNĐ Có TK 1542 : 81.900.000 VNĐ Có TK 1543 : 1.000.000 VNĐ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 54
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC Khu I – Khe Tre – Nam Đông – Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 Bảo dưỡng Thường xuyên Huyện Xã Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 16 K t chuy n TK 1545 sang giá v n hàng bán 1545 259.523.269 0 30/09/2017 ế ể ố 18 K t chuy n TK 632 sang TK 9111 9111 0 259.523.269 30/09/2017 ế ể Tổng 259.523.269 259.523.269 Dư cuối kỳ 0 0 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 55
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC Khu I – Khe Tre – Nam Đông – Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1541 Bảo dưỡng Thường xuyên Huyện Xã Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 10 Xu ng xuyên Huy n Xã 152 1.573.344 0 10/09/2017 ất xăng cho CT: Bảo Dưỡng thườ ệ (Dự án LRamp năm 2017) 11 Xu t d u cho CT: B ng ng xuyên Huy n Xã 152 12.209.925 0 10/09/2017 ấ ầ ảo Dưỡ thườ ệ (Dự án LRamp năm 2017) 9 Xu t Carboncor Apsphalt CT: B ng ng xuyên 152 162.840.000 0 29/09/2017 ấ ảo Dưỡ thườ Huyện Xã (Dự án LRamp năm 2017) TH33 Phân b nguyên v t li u ph t n ngày 1545 0 176.623.269 30/09/2017 ổ ậ ệ ụ ừ ngày 01/09/2017 đế 30/09/2017 Tổng 176.623.269 176.623.269 Dư cuối kỳ 0 0 Người ghi sổ Trường Đại họcK ếKinhtoán trưởng tế Huế Giám đốc SVTH: Nguyễn Thị Thảo 56
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC Khu I – Khe Tre – Nam Đông – Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1542 Bảo Dưỡng thường xuyên Huyện Xã Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 30/09/2017 11 Kết chuyển lương BPSX sang chi phí nhân công trực tiếp 3341 81.900.000 0 30/09/2017 TH45 Phân bổ chi phí nhân công từ ngày 01/09/2017 đến ngày 1545 0 81.900.000 30/09/2017 Tổng 81.900.000 81.900.000 Dư cuối kỳ 0 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 57
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC Khu I - Khe Tre – Nam Đông – Thừa Thiên Huế CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Ngày 30 tháng 09 năm 2017 Đơn vị tính: VNĐ STT Nội dung TK Nợ TK Có Tiền Việt 01 Chi phí khấu hao máy thi công từ ngày 01/09/2017 đến ngày 1545 1543 7.000.000 30/09/2017 02 Chi phí khấu hao máy thi công từ ngày 01/09/2017 đến ngày 1545 1543 4.000.000 30/09/2017 05 Chi phí khấu hao máy thi công từ ngày 01/09/2017 đến ngày 1545 1543 1.000.000 30/09/2017 (công trình Bảo Dưỡng thường xuyên Huyện Xã) Tổng cộng 27.066.778 Số tiền bằng chTrườngữ: Hai mươi bảy tri ệĐạiu sáu mươi học sáu ngàn Kinh bảy trăm bả ytế mươi Huế tám đồng chẵn./ Giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ SVTH: Nguyễn Thị Thảo 58
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty là những chi phí liên quan đến quản lý chung của công ty bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý, thanh toán tiền tiếp khách, chi phí bằng tiền khác, 2.2.6.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Bảng trích khấu hao TSCĐ - Bảng thanh toán tiền lương - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Giấy đề nghị thanh toán Các sổ sử dụng: Sổ chi tiết phải trả công nhân viên, sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ 2.2.6.3 Quy trình hạch toán Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán dựa vào các chứng gốc để hạch toán và tiến hành nhập liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán tự động cập nhật lên sổ cái và sổ Chi tiết của tài khoản 642. Cuối kỳTrườngkế toán kết chuyể n Đạisang tài kho họcản 911 XácKinh định kết qutếả kinh Huế doanh. Ví dụ minh họa Ngày 01/09/2017 công ty thanh toán tiền tiếp khách theo HĐ số 0097984 kế toán hạch toán và tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán, số liệu sẽ được cập nhật vào sổ Cái và sổ Chi tiết tài khoản 6422 SVTH: Nguyễn Thị Thảo 59
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Định khoản: Nợ TK 6422: 2 800 000 Nợ TK 1331: 280 000 Có 1111: 3 080 000 Kế toán lập chứng từ ghi sổ dựa trên các chứng từ gốc sau đó số liệu sẽ được chuyển vào sổ Chi tiết TK 642. Căn cứ vào các chứng từ: Hóa đơn bán hàng và phiếu chi. Kế toán vào sổ Cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp. Kế toán tiến hạch định khoản vào phần mềm kế toán, quá trình nhập liệu thực hiện tương tự quy trình nhập liệu doanh thu cung cấp dịch vụ. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 60
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC Khu I – Khe Tre – Nam Đông – T.T Huế PHIẾU CHI Số CT Ngày 01 tháng 09 năm 2017 TK ghi Số tiền 6422 2.800.000 Họ tên người nhận: Nguyễn Thị Minh Hương Địa chỉ: BPQL Lý do chi: Thanh toán tiền tiếp khách theo HĐ số 0097984 Số tiền: 2.800.000 VNĐ Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu tám trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Ngày 01 tháng 09 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận (đã ký) (đã ký) (đã ký) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 61
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Tổng Cục Thuế Cục Thuế Thừa Thiên Huế Mẫu số: 02GTTT3/001 HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Ký hiệu : 33AQ/16P Ngày tháng năm Số 0097984 Đơn vị bán hàng: Trần Thị Xuân Dung Địa chỉ: Lộc Sơn, Phú Lộc, Thừa Thiên Huế Số tài khoản: ĐT 0122 313 1402 Điện thoại: MST 3300523687 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức Đại chỉ: Khu I – Khe Tre – Nam Đông – Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 3300404450 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 Tiếp khách 2.800.000 Cộng tiềTrườngn bán hàng hóa, d ịchĐại vụ học Kinh tế Huế2.800.000 Số tiền bằng chữ: hai triệu tám trăm đồng Người mua hàng Người bán hàng Trần Thị Xuân Dung (cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) SVTH: Nguyễn Thị Thảo 62
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức Khu I – TT.Khe Tre – H.Nam Đông – T.TT Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6422 Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 01/09/2017 Thanh toán tiền tiếp khách theo HĐ số 0097984 2 800 000 2 1111 0 07/09/2017 Thanh toán tiền đấu thầu điện tử 550 1 1121 000 0 08/09/2017 Thanh toán tiền thu chi phí duy trì năm 2017 theo HĐ số 500 1 0022581 1111 000 0 30/09/2017 3 Thanh toán tiền tiếp khách theo HĐ số 0097989 2 800 000 1111 0 30/09/2017 14 Kết chuyển lương BPQL ngày 01/09/2017 đến ngày 53 900 000 30/09/2017 3334 0 30/09/2017 KHTS Tính khấu hao TSCĐ 2141 12 994 696 0 30/09/2017 TH91 Phân bổ chi phí quản lý từ ngày 01/09/2017 đến ngày 80 30/09/2017 9111 0 469 495 Tổng 80 469 495 80 469 495 Dư cuối kỳ 0 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,hTrườngọ tên) Đại học (Ký, Kinh họ tên) tế Huế (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Thảo 63
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 2.2.7 Kế toán chi phí khác 2.2.7.1 Chứng từ sử dụng - Thanh lý vật tư, công cụ dụng cụ, TSCĐ - Hóa đơn GTGT 2.2.7.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 811 – Chi phí khác để hạch toán những chi phí khác phát sinh trong kỳ. 2.2.7.3 Quy trình hạch toán Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí khác kế toán dựa vào các chứng từ gốc tiến hành hạch toán và nhập liệu vào máy tính phần mềm kế toán tự động cập nhập vào các sổ có liên quan. Ví dụ minh họa Trong tháng 9/2017 không có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản chi phí khác. 2.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.8.1 Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế tạm tính - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.8.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp để hạch toán cácTrường nghiệp vụ kinh tế phátĐại sinh liênhọc quan đ ếKinhn chi phí thu ếtếTNDN. Huế 2.2.8.3 Quy trình hạch toán Cuối tháng kế toán tiến hành tính toán và xác định chi phí, sau đó kế toán tiến hành tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp rồi kết chuyển vào thuế thu nhập của doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thị Thảo 64
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Ví dụ minh họa Trong tháng 9/2017 Thuế TNDN công ty phải nộp là 6.033.858 VNĐ, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 821 6.033.858 VNĐ Có TK 3334 6.033.858 VNĐ Đơn vị : CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC Địa chỉ : Khe Tre – Nam Đông – Thừa Thiên Huế Tel : (0234) 2216606 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 13 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Ngày 30 tháng 09 năm 2017 Chứng từ Tài khoản Số tiền Ghi Trích yếu HD Ngày Nợ Có Nợ Có chú A B C D E 1 2 G 30/9/2017 Thuế TNDN quý 3/2017 821 6.033.858 3334 6.033.858 Cộng: 6.033.858 6.033.858 Kèm theo: 0 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Trường(Đã ký) Đại học Kinh tế Huế(Đã ký) SVTH: Nguyễn Thị Thảo 65
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức Khu I-TT.Khe Tre-H.Nam Đông-T.TT Huế SỔ CÁI Tài khoản: 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Nhật ký chung TK Số phát sinh tháng Diễn giải đối Trang ghi sổ Số Ngày tháng Dòng ứng Nợ Có hiệu 30/09/2017 Thu thu nh p doanh nghi p ế ậ ệ 0 3334 6.033.858 13 tạm tính quý 3 năm 2017 30/09/2017 K t chuy n thu TNDN quý 3 ế ể ế 0 9111 19 năm 2017 6.033.858 Tổng cộng 6.033.858 6.033.858 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên)Trường Đại (Ký, họhọctên) Kinh tế Huế (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Thảo 66
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi 2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.9.1 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh 2.2.9.2 Quy trình hạch toán Cuối tháng kế toán sẽ tiến hành khóa sổ và tiến hành kết chuyển các khoản doanh thu và các khoản chi phí sang tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh để tiến hành xác định lợi nhuận công ty trong tháng. Sau đó kết chuyển lãi hay lỗ của tháng sang TK 4212 để xác định lãi lỗ trong kỳ. Ví dụ minh họa Ngày 30/09/2017 kế toán căn cứ vào số liệu phát sinh trong tháng 9 đã được tổng hợp ở các sổ cái doanh thu, chi phí để thực hiện kết chuyển doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh, từ tài khoản xác định kết quả kinh doanh chuyển sang tài khoản lợi nhuận chưa phân phối. Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ngày 30/09/2017: Nợ TK 5111: 2.376.133.637 VNĐ Có TK 911: 2.376.133.637 VNĐ Kết chuyển giá vốn hàng bán ngày 30/09/2017 Nợ TK 911: 792.102.551 VNĐ Có TK 632 (CT 17) : 792.102.551 VNĐ TrườngN ợĐạiTK 911 học : Kinh259.523. 269 tế VNĐ Huế Có TK 632 (CT 18) : 259.523.269 VNĐ SVTH: Nguyễn Thị Thảo 67
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 30/09/2017: Nợ TK 911: 80.469.495 VNĐ Có TK 642: 80.469.495 VNĐ Kết chuyển chi phí thuế TNDN ngày 30/09/2017: Nợ TK 911: 6.033.858 VNĐ Có TK 821: 6.033.858 VNĐ Bút toán thể hiện nghiệp vụ kết chuyển lãi, lỗ: Nợ TK 911: 1.238.004.464 VNĐ Có TK 421: 1.238.004.464 VNĐ Kế toán tiến hành nhập liệu, ghi chép vào sổ chi tiết TK 911, sổ cái TK 911 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 68
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Công Ty TNHH Xây Dựng Thành Đức Khu I – TT.Khe Tre – H.Nam Đông – T.TT Huế SỐ CÁI Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Nhật ký Tài Số phát sinh tháng Diễn giải chung khoản ghi Số Ngày Trang Số đối ứng Nợ Có sổ hiệu tháng số TT 4 20/09 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5113 2.124.965.455 5 30/09 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5113 251.168.182 17 30/09 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 792.102.551 18 30/09 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 259.523.269 19 30/09 Kết chuyển thuế TNDN quý 3 năm 2017 821 6.033.858 TH91 30/09 Phân bổ chi phí quản lý từ ngày 01/09/2017 đến 6422 80.469.495 30/09/2017 KCLL 30/09 Kết chuyển lãi lỗ từ ngày 01/09/2017 đến ngày 30/09/2017 4212 1.238.004.464 Tổng cộng Trường Đại học Kinh tế Huế 2.376.133.637 2.376.133.637 SVTH: Nguyễn Thị Thảo 69
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3.1 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty 3.1.1 Ưu điểm - Về bộ máy quản lý: bộ máy quản lý của công ty được tổ chức hợp lý phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty. Các phòng ban được quy định rõ ràng và đầy đủ về chức năng nhiệm vụ, phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, việc tổ chức theo cơ cấu của mô hình này sẽ phát huy được trình độ chuyên môn của nhà quản trị, đồng thời thể hiện được tính tự chủ của cấp dưới. - Về bộ máy kế toán: bộ máy kế toán tại công ty được xây dựng một cách chặt chẽ hợp lý, nhiệm vụ được phân công rõ ràng, theo từng chuyên môn cụ thể. Công ty áp dụng phần mềm kế toán giúp giảm thiểu khối lượng công việc và thời gian làm việc, tăng độ chính xác trong các thông tin kế toán, công việc được xử lý một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. - Về hình thức kế toán, chứng từ sổ sách: công ty áp dụng hình thức ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ cùng với việc sử dụng phần mềm kế toán để hạch toán giúp giảm bớt công việc và thời gian làm việc, giúp công việc hạch toán và ghi sổ dễ dàng, nhanh chóng hơn. Về hệ thống chứng từ sổ sách được tập hợp theo ngày phát sinh, theo từng nội Trườngdung và được lưu trĐạiữ theo tháng. học Nhờ vKinhậy quy trình ltếưu chuy Huếển chứng từ được quản lý và kiểm tra chặt chẽ, cũng như việc tìm kiếm, đối chiếu nhanh chóng và dễ dàng hơn.Công ty đã sử dụng các loại sổ sách, hình thức ghi sổ phù hợp với quy mô kinh doanh và trình độ chuyên môn của các nhân viên kế toán, các loại chứng từ sử dụng đều đúng theo mẫu của Bộ Tài Chính. SVTH: Nguyễn Thị Thảo 70
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi - Về nhân sự: nhân viên kế toán của công ty đa số là những nhân viên năng động nhiệt tình, đặc biệt có kinh nghiệm và chuyên môn sâu trong ngành. 3.1.2 Nhược điểm - Giữa bộ phận kế toán và các bộ phận khác trong công ty cuối kỳ không có sự đối chiếu so sánh số liệu sổ sách để hạn chế những sai sót trong quá trình ghi chép sổ sách. - Đặc thù của ngành xây dựng nên việc cập nhật số liệu hằng ngày của kế toán là rất lớn nên việc lên số cái còn chậm hơn so với yêu cầu. 3.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 3.2.1Đánh giá về công tác doanh thu Về chứng từ Ưu điểm Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán được lập theo quy định của Bộ tài chính nên chứng từ được trình bày chính xác, rõ ràng và chặt chẽ. Cụ thể đối với các chứng từ bắt buộc như hóa đơn GTGT, phiếu thu, công ty sử dụng theo đúng mẫu của Bộ Tài Chính ban hành. Chứng từ được áp dụng tương đối phù hợp với quy mô của công ty. Nhược điểm Các chứng từ như Hóa đơn GTGT chưa được sắp xếp gọn gàng khó khăn trong việc tìm kiTrườngếm đối chiếu. Đại học Kinh tế Huế Về tài khoản Ưu điểm Công ty sử dụng tài khoản theo đúng chế độ kế toán hiện hành và kèm theo một số tài khoản chi tiết phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty đảm bảo cung cấp các SVTH: Nguyễn Thị Thảo 71
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi thông tin phù hợp với từng đối tượng, phục vụ cho việc lập các sổ sách, chứng từ, báo cáo tài chính của công ty. Hệ thống tài khoản doanh thu được mở chi tiết, cụ thể cho từng đối tượng. Về hạch toán Việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản liên quan nói chung đều tuân theo quy định của chế độ kế toán. Về sổ sách Ưu điểm Hệ thống sổ sách kế toán doanh thu được xây dựng theo quy định trong chế độ kế toán. Nhờ việc áp dụng kế toán máy nên đối chiếu số liệu dễ dàng và thuận tiện hơn, kế toán có thể đối chiếu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in sổ kế toán ra giấy để lưu trữ theo quy định hiện hành. Nhược điểm Công ty in sổ sách thường bị chậm trễ, cụ thể sổ sách của năm 2017 đến tháng hiện tại vẫn chưa được in ra giấy để đóng thành tập lưu trữ. Công ty đã bỏ qua Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. 3.2.2 Đánh giá về công tác chi phí Về chứng từ ƯuTrường điểm Đại học Kinh tế Huế Hệ thống chứng từ sổ sách gọn gàng, đồng nhất chấp hành theo đúng chế độ kế toán hiện hành giúp công tác tìm kiếm, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo số liệu chi phí nhanh chóng, dễ dàng và chính xác. Chứng từ được đánh số thứ tự và lưu trữ đúng trình tự tránh thất lại. SVTH: Nguyễn Thị Thảo 72
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Nhược điểm Một số chứng từ chưa có đầy đủ chữ ký của những người liên quan. Về sổ sách Nhược điểm Những thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa được ghi chép đầy đủ, cụ thể trong sổ Cái ngày tháng ghi sổ không được ghi chép. 3.2.3 Đánh giá về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh - Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty đều tuân thủ nghiêm ngặt theo đúng những quy định của Bộ Tài Chính, kế toán tại công ty luôn áp dụng và cập nhật kịp thời những quy định mới liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán phù hợp với yêu cầu pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Công tác hạch toán được tiến hành trên phần mềm máy tính, kế toán chỉ tiến hành nhập liệu phần mềm sẽ tự động kết chuyển vào các sổ có liên quan tiết kiệm thời gian và tăng năng suất công việc. - Công ty mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản mục đầy đủ. 3.3 Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 3.3.1Trường Về tổ chức công Đại tác kế toán học Kinh tế Huế Công ty cần có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ của nhân viên kế toán nói riêng và nhân viên của toàn công ty nói chung. Bộ máy kế toán phải thực hiện đúng chính sách chế độ, quy định về quản lý kinh tế. Cần có sự kiểm tra đối chiếu sổ sách định kỳ. SVTH: Nguyễn Thị Thảo 73
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi Thủ quỹ phải tách biệt với kế toán cũng như thủ quỹ nên theo dõi sổ quỹ và ghi chép sổ sách đầy đủ liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3.3.2 Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Về chứng từ Các chứng từ phát sinh hay báo cáo như hóa đơn, phiếu thu, phải có đầy đủ chữ ký của các bộ phận liên quan theo quy định đảm bảo tính thích hợp. Các chứng từ phải được sắp xếp gọn gàng, theo từng khoản mục. Về hạch toán Cần có biện pháp khắc phục chấn chỉnh việc hạch toán và ghi nhận doanh thu một cách kịp thời và đúng hạn không để dồn chứng từ tránh trường hợp hạch toán nhầm và thiếu sót. Về tài khoản Hệ thống tài khoản nên được mở chi tiết, cụ thể cho từng khoản mục. Nên áp dụng đúng hệ thống tài khoản theo ban hành của Bộ Tài Chính. Về sổ sách Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ, công ty đã bỏ qua Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ đó là một trong những sổ cần thiết để theo dõi thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế và là cơ sỏ để dối chiếu với số liệu trên bảng cân đối số phát sinh. VậyTrường nên để tránh sai sót Đại thì công tyhọc nên mở thêmKinh sổ đăng kýtế ch ứHuếng từ ghi sổ. Bộ phận kế toán cũng nên in sổ sách kế toán liên quan đến nghiệp vụ phát sinh trong năm tài chính đầy đủ và lưu trữ chúng kịp thời. Công ty sử dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ nhân viên trong công việc, tuy nhiên công ty nên đầu tư nâng cấp hệ thống máy tính đồng thời thường xuyên cập nhật những SVTH: Nguyễn Thị Thảo 74
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi phiên bản phần mềm kế toán mới. Bên cạnh việc nâng cấp hệ thống phần mềm thì nhân viên kế toán của công ty cũng phải nâng cao kỹ năng về máy tính để tiến độ công việc nhanh hơn và hiệu quả hơn. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 75
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.Kết luận Là một công ty có quy mô vừa và nhỏ, hạch toán kinh tế độc lập, hoạt động trong cơ chế thị trường, Công ty tồn tại và cạnh tranh bình đẳng với các doanh nghiệp khác. Điều này đòi hỏi Công ty phải tích cực chủ động phấn đấu nâng cao hơn hiệu quả sản xuất kinh doanh. Duy trì và phát triển năng lực sản xuất, đồng thời nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty.Trong năm 2017, công ty đã có nhiều tích cực phấn đấu trong hoạt động sản xuất mang lại lợi ích kinh tế cao, cụ thể lợi nhuận kinh tế năm 2017 cao hơn so với các năm trước. Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức đề tài đã giải quyết được các vấn đề sau: Đầu tiên: Đề tài đã hệ thống các cơ sở lý luận về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Thứ hai: Nghiên cứu được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Cụ thể đề tài đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017. Cuối cùng: Tìm hiểu cụ thể về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm đưa ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức. 2.KiTrườngến nghị Đại học Kinh tế Huế Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức, được sự giúp đỡ tận tình của các anh (chị) trong phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em có thể tiếp cận cũng như học tập được những kiến thức, kinh nghiệm và công việc thực tế của nhân viên kế toán. Do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm thực tế cũng như kiến thức nên khóa luận với đề tài: “Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” vẫn còn nhiều thiếu sót cần bổ SVTH: Nguyễn Thị Thảo 76
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi sung và hoàn thiện. Vì vậy em rất mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn và đóng góp của quý thầy cô và tập thể cán bộ quản lý trong Công ty để đề tài được hoàn thiện hơn. 3.Hướng nghiên cứu đề tài Nếu có thời gian và cơ hội nghiên cứu thêm thì em sẽ nghiên cứu đề tài theo hướng: Mở rộng phạm vi nghiên cứu: về thời gian số liệu dùng để nghiên cứu về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh lấy ví dụ minh họa trong nhiều tháng, vì công ty xây dựng nên công trình thường kéo dài trong nhiều tháng. Thu thập thêm các loại sổ sách, các thẻ, phiếu kế toán liên quan đồng thời tìm hiểu rõ phân công, phân nhiệm cũng như quy trình luân chuyển chứng từ trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Thực hiện nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty khác có cùng đặc điểm kinh doanh như công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức để có thể so sánh, đối chiếu phương pháp hạch toán giữa các công ty có gì khác nhau. Đánh giá ưu điểm và nhược điểm của mỗi phương pháp hạch toán cũng như của mỗi phương pháp tổ chức kế toán. Xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của công ty để có thể tích lũy thêm kinh nghiệm thực tế cho bản thân. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 77
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính (2006), “Quyết đinh 48/2006/QĐ – BTC” Ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính. 2. Bộ Tài chính (2001), “Chuẩn mực 14 Doanh thu và thu nhập khác”, ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính. 3. 4. 5. Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức năm 2015 – 2017 6. Một số khóa luận, luận văn của các khóa trước và một số tài liệu tham khảo khác. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thảo 78