Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN SINH VIÊN: HOÀNG THỊ THANH BÌNH Trường Đại học Kinh tế Huế KHOÁ HỌC: 2015 - 2019 1
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: HOÀNG THỊ THANH BÌNH PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN Lớp K49 Kế toán CTT2 TrườngNiên khóa: 2015 Đại– 2019 học Kinh tế Huế Huế, tháng 5 năm 2019 2
- Lời Cảm Ơn Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung và quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, những người đã truyền dạy cho tôi những kiến thức bổ ích, quý báu trong suốt những năm tháng học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS. Trịnh Văn Sơn người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập cũng như hoàn thành khóa luận này một cách hoàn thiện nhất. Tiếp đến tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị trong Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến nói chung và phòng kế toán nói riêng đã tạo cơ hội cho tôi hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế của một doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ bài báo cáo này. Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè đã luôn tin tưởng, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý thầy, cô giáo bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Quảng Trị, tháng 05 năm 2019 Sinh viên thực hiện Trường Đại họcHoàng Kinh Thị Thanh Bình tế Huế 3
- MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu của đề tài 2 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài 2 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 6. Kết cấu đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4 1.1 Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh 4 1.1.1 Doanh thu 4 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu 4 1.1.1.2 Ý nghĩa doanh thu 4 1.1.2 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh 5 1.1.2.1 Khái niệm xác định kết quả sản xuất kinh doanh 5 1.1.2.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.3. Các phương thức thanh toán chủ yếu và nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 5 1.1.3.1 Các phương thức thanh toán chủ yếu 5 1.1.3.2 Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 6 1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 6 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 6 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 Trường1.2.1.2 Kế toán các kho Đạiản giảm trừ doanhhọc thu Kinh tế Huế8 1.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 10 1.2.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 13 1.2.2 Kế toán các khoản chi phí 16 ii
- 1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 16 1.2.2.2 Kế toán chi phí tài chính 18 1.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 19 1.2.2.4 Kế toán chi phí khác 22 1.2.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 24 1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN 28 2.1 Tổng quan về công ty 28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 28 2.1.2 Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh 29 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ 30 2.1.3.1 Chức năng 30 2.1.3.2 Nhiệm vụ 31 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 31 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý 31 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 32 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán của Công ty 34 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán 34 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán 34 2.1.5.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng 35 2.1.6 Tổng quan các nguồn lực của doanh nghiệp 37 2.1.6.1 Tình hình về lao động 37 2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2017 – 2018 38 2.1.6.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2018 40 2.2 Tìm hiểu thực trạng Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Trườngtại công ty TNHH MTV Đại Thép Đồng Tihọcến Kinh tế Huế 43 2.2.1 Khái quát hoạt động chung của Công ty 43 2.2.1.1 Đặc điểm về phương thức tiêu thụ hàng hóa của Công ty 43 a. Bán lẻ 43 iii
- 2.2.1.2 Phương thức thanh toán của Công ty 43 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 44 2.2.2.1 Mô tả chu trình doanh thu 44 2.2.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 44 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng 44 2.2.2.4 Phương pháp hạch toán 45 2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính 53 2.2.3.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 53 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng 53 2.2.3.3 Phương pháp hạch toán 53 2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán 53 2.2.4.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 53 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng 53 2.2.4.3 Phương pháp hạch toán 54 2.2.5 Kế toán chi phí tài chính 57 2.2.5.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 57 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng 57 2.2.5.3 Phương pháp hạch toán 57 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 60 2.2.6.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 60 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng 60 2.2.6.3 Phương pháp hạch toán 60 2.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 69 2.2.7.1 Chứng từ sử dụng 69 2.2.7.2 Tài khoản sử dụng 69 2.2.7.3 Phương pháp hạch toán 69 Trường2.2.8 Kế toán xác định kĐạiết quả kinh doanhhọc Kinh tế Huế 70 2.2.8.1 Chứng từ sử dụng 70 2.2.8.2 Tài khoản sử dụng 70 2.2.8.3 Phương pháp hạch toán 70 iv
- CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN 74 3.1. Nhận xét về công tác kế toán và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến 74 3.1.1 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty 74 3.1.1.1 Ưu điểm 74 3.1.1.2 Nhược điểm 75 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến 76 3.1.2.1.Đánh giá về công tác kế toán doanh thu 76 3.1.2.2.Đánh giá về công tác kế toán chi phí 78 3.1.2.3 Đánh giá về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 78 3.2 Một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến 79 3.2.1 Về tổ chức công tác kế toán 79 3.3.2 Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 79 PHẦN III: KẾT LUẬN 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 83 Trường Đại học Kinh tế Huế v
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CKTM : Chiết khấu thương mại DTBH & CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ GTGT : Giá trị gia tăng GBC : Giấy báo có GBN : Giấy báo nợ TSCĐ : Tài sản cố định TSNH : Tài sản ngắn hạn TK : Tài khoản XĐKQKD : Xác định kết quả kinh doanh TNDN : Thu nhập doanh nghiệp VAS : Chuẩn mực kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế vi
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình sử dụng nguồn lao động của Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến 37 Bảng 2.2 Tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn, giai đoạn 2017 – 2018 39 Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2018 41 Trường Đại học Kinh tế Huế vii
- DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Hóa đơn 0001024 46 Biểu 2.2: Phiếu thu 00278 47 Biểu 2.3: Hóa đơn 0001078 49 Biểu 2.4. Giấy báo có 51 Biểu 2.5. Sổ chi tiết TK 511 52 Biểu 2.6: Phiếu xuất kho 00561 55 Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 632 56 Biểu 2.8: Ủy nhiệm chi 58 Biểu 2.9: Sổ chi tiết 635 59 Biểu 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng 0175485 61 Biểu 2.11: Phiếu chi 00493 62 Biểu 2.12: Hóa đơn giá trị gia tăng 0007196 64 Biểu 2.13: Phiếu chi 103844 65 Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT 0863428 67 Biểu 2.15: Phiếu chi 00500 68 Biểu 2.16: Sổ chi tiết 911 73 Trường Đại học Kinh tế Huế viii
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8 Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu 10 Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 12 Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác 15 Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán 17 Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính 19 Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 22 Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác 24 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế TNDN 26 Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 27 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến 32 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH 34 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 36 Sơ đồ 2.4: Hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong năm 2018 72 Trường Đại học Kinh tế Huế ix
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hiện nay, nền kinh tế toàn cầu hóa làm cho mức độ canh tranh về kinh tế trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang ngày càng diễn ra gay gắt, khốc liệt. Sự biến đổi của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp và ngược lại hoạt động của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triền thì kinh doanh phải có hiệu quả. Muốn vậy, doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh đúng đắn và đạt được lợi nhuận. Yếu tố góp phần không nhỏ đến sự sống còn của doanh nghiệp chính là khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trên thị trường. Bởi vì thông qua tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp mới thu hồi được chi phí bỏ ra, thu được lợi nhuận để tái đầu tư và mở rộng quy mô kinh doanh. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Phương thức bán hàng của doanh nghiệp phải đa dạng và hiệu quả để thu hút được sự quan tâm của nhiều khách hàng, bên cạnh đó doanh nghiệp cần phải có phương thức thanh toán hợp lý mạng lại sự thuận tiện cho khách hàng. Kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản trị nắm bắt được tình hình tiệu thụ sản phẩm và kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ để từ đó đưa ra các biện pháp kinh doanh đúng đắn và phù hợp. Do đó, việc tìm hiểu rõ hơn thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là hết sức cần thiết trong việc hoàn thiện công tác kế toán trong doanh nghiệp. Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến là công ty kinh doanh thương mại cung cấp các sản phẩm, vật tư, thiết bị cho các công trình xây dựng. Cho nên nhu cầu hiểu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh để đưa ra những Trườngbiện pháp thúc đẩy tiêu Đại thụ hàng hóa,học xác định đúngKinh kết quả kinh tếdoanh cHuếủa doanh nghiệp là rất lớn. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại công ty cùng với sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo PGS.TS Trịnh Văn Sơn, tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến’’ làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài Đề tài nghiên cứu nhằm hướng tới ba mục tiêu chính như sau: Đề tài nghiên cứu nhằm hướng tới ba mục tiêu chính như sau: (1) Hệ thống một số nội dung về lý luận kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Thương mại. (2) Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến. (3) Rút ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến. 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài Đối tượng ngiên cứu của đề tài là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Về nội dung: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến. - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến. - Về thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu tình hình hoạt động qua 2 năm từ 2017- 2018 và công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh trong năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các quy định của chuẩn mực về các vấn đề liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tài liệu ở Trườngthư viện trường, slide bàiĐại giảng, giáo học trình để xây dKinhựng cơ sở lý luậ n tếvề doanh Huế thu, thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh cũng như công tác kế toán, doanh thu thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn - Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập những số liệu thô cần thiết tại đơn vị để phục vụ cho để tài nghiên cứu. Những số liệu thô đó giúp có cái nhìn tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cũng như cung cấp thông tin để làm phần thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. - Phương pháp phân tích tài liệu: Thông qua báo cáo tài chính của Công ty, tiến hành phân tích tình hình hoạt động của Công ty qua 2 năm từ 2017 - 2018 - Phương pháp hạch toán kế toán: Một trong những phương pháp không thể thiếu trong khóa luận, hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kì có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. - Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Quan sát quá trình làm việc, quá trình luân chuyển chứng từ của các nhân viên kế toán, thu thập một số thông tin từ các nhân viên kế toán của Công ty thông nói chuyện, trao đổi, từ đó hiểu sâu thêm một số nghiệp vụ, cũng như hiểu được công việc của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần Đặt vấn đề và Phần kết luận, đề tài thực hiện gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh 1.1.1 Doanh thu 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 1.1.1.2 Ý nghĩa doanh thu Doanh thu là nguồn để trang trải các khoản chi phí sản xuất kinh doanh để thực hiện tái sản xuất sản phẩm, vì khi ghi nhận doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Do đó việc tạo ra doanh thu có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì và hoạt động tốt. Doanh thu là nguồn tích lũy để tái sản xuất mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Việc tạo ra doanh thu giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp với tình hình tài chính của mình. Có doanh thu mới tạo ra lợi nhuận để thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, với cổ đông, với người góp vốn liên doanh, với khách hàng Qua đó tạo uy tín doanh Trườngnghiệp giúp doanh nghi Đạiệp thu hút v ốnhọc đầu tư, nâng Kinh cao năng lực cạ nhtế tranh. Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn 1.1.2 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh 1.1.2.1 Khái niệm xác định kết quả sản xuất kinh doanh Kết quả xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã thực hiện trong một kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tấc cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán, là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó. Trong doanh nghiệp có 3 loại hoạt động kinh doanh - Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ - Hoạt động tài chính : Đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp thu lợi nhuận - Hoạt động khác: Không thường xuyên xảy ra như thanh lý, nhượng bán TSCĐ 1.1.2.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh Qua việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp biết tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán làm ăn lỗ hay lãi. Từ đó đưa ra các quyết định, phương hướng sản xuất kinh doanh phù hợp với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Qua việc xác định kết quả kinh doanh, các báo cáo tài chính của doanh nghiệp giúp các nhà đầu tư có thể quyết định đầu tư vào doanh nghiệp. Vì vậy xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp huy động được vốn để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. 1.1.3. Các phương thức thanh toán chủ yếu và nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.3.1 Các phương thức thanh toán chủ yếu - Thanh toán bằng tiền mặt : Phương thức thanh toán này áp dụng cho những hợp Trườngđồng có giá trị nhỏ. Đại học Kinh tế Huế - Thanh toán bằng chuyển khoản : Phương thức này áp dụng cho những hợp đồng có giá trị kinh tế lớn thông qua ngân hàng mà doanh nghiệp đã chỉ định. SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn 1.1.3.2 Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh tình hình xuất, nhập kho hàng hóa, dự trữ và bảo quản hàng tồn kho, lựa chọn phương pháp kế toán thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kế toán. - Phản ánh và quản lý tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất như số lượng, chất lượng sản phẩm. - Phản ánh và quản lý tình hình tiêu thụ sản phẩm, tính toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. - Phân tích sự biến động của các khoản giảm trừ doanh thu để đánh giá hiệu quả các chiến lược đang thực hiện (chính sách chiết khấu thương mại có hiệu quả hay không, có nên thay thế chính sách chiết khấu thương mại hay từ bỏ chính sách đó); hoặc tìm hiểu nguyên nhân nhằm giảm thiểu tình trạng phải giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại vì những trường hợp này làm giảm doanh thu của doanh nghiệp. - Xác định số thuế phải nộp cho nhà nước và thanh toán kịp thời với ngân sách nhà nước theo quy định của Luật thuế hiện hành. - Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Tính toán và phản ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hàng. 1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Do Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC có hiệu lực từ 01/01/2017 của Bộ tài chính nên các nội dung mà tôi trình bày dưới đây tuân theo quyết định này. 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo VAS 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 Trườngđiều kiện sau: Đại học Kinh tế Huế (1) Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn (2) Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá. (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (4) Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Chứng từ sổ sách - Chứng từ + Hóa đơn GTGT + Phiếu xuất kho, phiếu thu + Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, - Sổ sách + Sổ kho, sổ chi tiết bán hàng + Sổ theo dõi thuế GTGT + Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng + Sổ cái tài khoản 111, 112, 511, 131, 3331, 632, Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Theo điều 57 của thông tư 133/2016/TT-BTC quy định tài khoản 511 gồm 4 tài khoản cấp 2, bao gồm: • TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa • TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm • TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ • TK 5118 - Doanh thu khác - Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Trường+ Các khoản thu ế Đạigián thu phả i họcnộp (GTGT, TTĐB,Kinh XK, BVMT); tế Huế + Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; + Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn + Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có: + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131 Thuế gián thu phải nộp Ghi nhận DTBH và CCDV TK 911 TK 3331 Kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQKD Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Áp dụng theo thông tư 133/2016/TT-BTC, doanh nghiệp khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu sẽ hạch toán vào tài khoản 511 thay cho tài khoản 521 theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC đã áp dụng trước đây. Khái niệm Chuẩn mực 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá tsrị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu Trườngthụ bị khách hàng tr ả lạiĐại và từ chối thanhhọc toán. Kinh tế Huế Chứng từ sổ sách - Chứng từ SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn + Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận + Biên bản trả lại hàng - Sổ sách: Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Phương pháp hạch toán TK 511 TK 111, 112, 131, TK 111, 112, 131, Doanh thu BH và Khi phát sinh các khoản CKTM CCDV GGHB, hàng bán bị trả lại TK 333 TK 333 Giảm các khoản Các khoản thuế thuế phải nộp phải nộp Kế toán nhận lại sản phẩm hàng hóa TK 154, 155, 156 TK 632 TK 632 Giá trị SP, HH đưa đi Khi nhận lại SP, HH (PP kê tiêu thụ khai thường xuyên) TK 611, 631 Giá trị SP, HH được xác TrườngKhi nh ậnĐại lại SP, HH (PP học kiểm Kinh tế Huế định là tiêu thụ trong kỳ kê định kỳ) SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại TK 642 TK 111, 112, 141, TK 911 Khi phát sinh chi phí liên Kết chuyển chi phí quan đến hàng bán bị trả lại bán hàng Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 và Thông tư 133/2016/TT – BTC: “Doanh thu hoạt động tài chính là khoản doanh thu thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng tr ả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; Chứng từ sổ sách - Chứng từ Trường+ Giấy báo có Đại học Kinh tế Huế + Phiếu thu + Bảng sao kê TGNH - Sổ sách SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn + Sổ cái (TK 515, 112) + Sổ chi tiết thanh toán (TK 131,331), Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: + Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia; + Chiết khấu thanh toán được hưởng; + Lãi tỉ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; + Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 11
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn TK 515 TK 911 TK 138 Cuối kỳ, kết chuyển Cổ tức, lợi nhuận được doanh thu hoạt động tài chia sau ngày đầu tư chính TK 331 Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ Tỷ giá bán Lãi bán ngoại tệ TK 3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước TK 413 Kết chuyển tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ TrườngSơ đồĐại 1.3: Kế toán học doanh thu hoạtKinh động tài chính tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 12
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn 1.2.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Khái niệm Thông tư 133/2016/TT-BTC “Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung c ấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự); - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.” Chứng từ sổ sách - Chứng từ Trường+ Hóa đơn GTGT Đại hàng khuyế nhọc mãi Kinh tế Huế + Phiếu nhập kho - Sổ sách + Sổ cái (TK 711, 111, 112, 156 ) SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 13
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn + Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hóa (TK 155, 156,157) + Sổ kế toán chi tiết, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán (TK 131,331) Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác” - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: + Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 14
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn TK 711 TK 911 TK 111, 112, 138 Thu phạt khách hàng vi phạm Kết chuyển thu hợ nhập khác vào Hợp đồng kinh tế TK 911 Thu được các khoản thu khó đòi đã xóa sổ TK 338 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận kí quỹ kí cược TK 333 TK 152, 156 Trị giá hàng hóa, dịch vụ được Các khoản thuế trừ biếu tặng (Không đính kèm điều kiện mua) vào thu nhập khác (Nếu có) TK 331, 338 TK Khoản nợ phải trả không xác định được chủ TK 3387 Định kì phân bổ doanh thu chưa thực hiên nếu được tính vào thu nhập khác Trường ĐạiSơ đồ 1.4: họcKế toán thu nhậpKinh khác tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 15
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn 1.2.2 Kế toán các khoản chi phí 1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán Khái niệm Thông tư 133/2016/TT-BTC: “Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT”. Chứng từ sổ sách - Chứng từ + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho + Hóa đơn GTGT + Biên bản giao nhận hàng hóa, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Sổ sách + Sổ cái (TK 711, 111, 112, 156 ) + Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa (TK 155, 156,157) + Sổ kế toán chi tiết, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán (TK 131,331) + Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, thẻ kho, bảng kê bán ra Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: + Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ; + Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung Trườngvượt trên mức công suất Đại tính vào GVHB học tiêu thụ trongKinh kỳ; tế Huế + Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng tồn kho; + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 16
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Bên Có: + Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính; + Giá vốn hàng bán bị trả lại; + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán TK 632 TK 154, 155, 156 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng Kết chuyển giá vốn hàng bán và hàn hóa, dịch vụ xuất báhàn các chi phí xác định KQKD TK 152, 153, 155 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán TK 155, 156 TK 154 Hàng bán bị trả lại nhập kho Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho Chi phí SXC vượt mức bình thường tính vào giá vốn hàng bán TK 217 Giá trị còn lại Bất động sản đầu tư TK 2294 Hoàn nhập dự phòng giảm giá tồn TK 2147 kho Trích lập dự phòng giảm giá tồn TrườngHao mòn lũy kế Trích Đại khấu hao BĐS đhọcầu tư Kinhkho tế Huế Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 17
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn 1.2.2.2 Kế toán chi phí tài chính Khái niệm Thông tư 133/2016/TT-BTC: “Chi phí tài chính là chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ; - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác; - Các khoản chi phí tài chính khác. Chứng từ sổ sách - Chứng từ + Giấy báo nợ + Phiếu chi + Bảng sao kê TGNH - Sổ sách + Sổ chi tiết theo dõi chi phí tài chính + Sổ tổng hợp kế toán chi phí tài chính Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính” - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Trường+ Các khoản chi phíĐại tài chính pháthọc sinh trong Kinhkì; tế Huế + Các chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người mua. Bên Có: SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 18
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn + Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn; + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ; + Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. TK 635 không có số dư cuối kì. Phương pháp hạch toán TK 635 TK 111, 112, 131, 121, TK 911 Các khoản chi phí và tổn Kết chuyển chi phí tài thất của các hoạt động chính ĐTTC Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính 1.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Khái niệm Thông tư 133/2016/TT –BTC: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Theo TT133/2016/TT-BTC, TK 642 có 2 tài khoản cấp 2: • TK 6421: Chi phí bán hàng • TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp “Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm Trườngchi phí bán hàng và chi Đại phí quản lý doanhhọc nghiệp: Kinh tế Huế Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 19
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, ); chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ).” Chứng từ sổ sách - Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương - Phiếu xuất kho vật liệu, CCDC, bảng phân bổ vật liệu, CCDC - Bảng phân bổ chi phí trả trước - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng Tài khoản sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở chi tiết theo từng loại chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong từng loại chi phí được theo dõi chi ti ết theo từng nội dung chi phí như: Trườnga) Đối với chi phíĐại bán hàng: học Kinh tế Huế - Chi phí nhân viên; Chi phí vật liệu, bao bì - Chi phí dụng cụ, đồ dùng; Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí bảo hành; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 20
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn b) Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp: - Chi phí nhân viên quản lý; Chi phí vật liệu quản lý - Chi phí đồ dùng văn phòng; Chi phí khấu hao TSCĐ - Thuế, phí và lệ phí; Chi phí dự phòng - Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: + Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ; + Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Bên Có: + Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh; + Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả; + Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 21
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn TK 642 TK 111, 112, 153, 242, TK 111, 112 Các kho n gi m chi phí qu n lý Chi phí vật liệu, công cụ ả ả ả TK 133 kinh doanh Thuế GTGT TK 911 (Nếu có) Kết chuyển chi phí quản lý TK 334, 338 Chi phí tiền lương, tiên công, phụ kinh doanh TK 2293 cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ Hoàn nhập số chênh lệch giữa TK 214 số dự phòng phải thu khó đòi Chi phí khấu hao TSCĐ đã trích lập từ năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải TK 242, 235 trích lập năm nay TK 352 Dự phòng phải trả hợp đồng có Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa TK 352 Chi phí phân bổ dần, trích trước rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.2.4 Kế toán chi phí khác Khái niệm Thông tư 133/2016/TT-BTC: “Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các n hiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh Trườngnghiệp. Chi phí khác củaĐại doanh nghiệp học có thể gồm: Kinh tế Huế - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). S ố tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 22
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn - Giá trị còn l ại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn l ại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, àng oá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác. Chứng từ sổ sách - Phiếu chi, giấy báo nợ - Biên bản thanh lý TSCĐ Tài khoản sử dụng TK 811 “Chi phí khác” - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 23
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Phương pháp hạch toán TK 811 TK 111, 112, 131, TK 911 Các chi phí phát sinh (chi phí hoạt Kết chuyển chi phí động thanh lý, nhượng bán TSCĐ) khác để xác định kết quả kinh doanh TK 331, 333, 338 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do Vi phạm hợp đồng, vi phạm hành chính TK 111, 112, 138 TK 2111, 2113 TK 214 Giá trị hao Khấu hao Nguyên giá Thu bán hồ sơ thầu mòn TSCĐ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ Ngừng sử dụng cho SXKD TK 228 Giá trị góp vốn, liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác Trường1.2.2.5 Kế toán chiĐại phí thuế thu học nhập doanh Kinh nghiệp tế Huế Khái niệm Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ tài chính: “Chi phí thuế TNDN phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 24
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tà chí h hiện hành”. Chứng từ sổ sách - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù - Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/GTGT; 01-3/GTGT; 01-4A/GTGT; 01-4B/GTGT; 01-5/GTGT; Tờ khai 06/GTGT. - Sổ theo dõi chi tiết thuế thu nhập doanh nghiệp. Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN). - Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý (01A/TNDN, 01B/TNDN). - Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN” Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2: • Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” • Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả; + Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn; + Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911. Bên Có: + Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn Trườngsố thuế thu nhập doanh Đại nghiệp hiện hhọcành tạm phải Kinhnộp được giảm trừtế vào chiHuế phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; + Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại; SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 25
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn + Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại; + Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911; + Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán TK 821 TK 111, 112 TK 334 TK 911 Nộp thuế Tính thuế Kết chuyển chi phí TNDN TNDN thuế TNDN Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế TNDN 1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Khái niệm Thông tư 133/2016/TT-BTC: “Xác định kết quả kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác Chứng từ sổ sách - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng Trường- Các chứng từ tự Đạilập khác học Kinh tế Huế Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Kết cấu tài khoản SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 26
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Bên Nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ phát sinh trong kỳ + Chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí QLKD + Chi phí thuế TNDN + Lãi sau thuế các hoạt động trong kỳ Bên Có: + DT thuần về sản phẩm hàng hóa và dịch vụ phát sinh trong kỳ + DT hoạt động tài chính + Thu nhập khác + Lỗ về các hoạt động trong kỳ Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư. Phương pháp hạch toán TK 911 TK 511, 515, 711 TK 632, 635, 642, 811 Kết chuyển doanh thu Kết chuyển chi phí và thu nhập khác TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi hoạt động Kết chuyển lỗ hoạt động Trườngkinh Đạidoanh trong k ỳ học Kinhkinh doanh trong ktếỳ Huế Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 27
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN 2.1 Tổng quan về công ty 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty Chiến tranh kết thúc, người cựu chiến binh Nguyễn Thế Đồng được cấp trên điều về công tác tại Xí nghiệp lợn giống Triệu Hải. Năm 1990, ông xin về hưu để có điều kiện chăm lo cho cuộc sống gia đình. Từ số tiền dành dụm được, ông quyết định mở cơ sở thu mua phế liệu tại thị trấn Ái Tử (Triệu Phong). Là một người khá nhạy bén với nhu cầu thị trường, ông mạnh dạn đầu tư vốn liếng mở rộng cơ sở thu mua, mua thêm máy móc, thiết bị hiện đại về gia công sắt thép, chế tạo sản phẩm theo đơn đặt hàng. Với ông Đồng, sự hoàn thiện của sản phẩm và sự hài lòng của “thượng đế” là phương châm đặt lên hàng đầu, quyết định sự thành bại trong sản xuất kinh doanh. Đó là tiêu chí và cũng là động lực để ông nỗ lực hết mình. Năm 2003, ông thành lập Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến chuyên kinh doanh, sản xuất và gia công tôn lợp, vật liệu thiết bị, máy móc, lắp đặt dây chuyền sản xuất, hệ thống cẩu trục, đóng mới, sửa chữa, đại tu ô tô các loại Những sản phẩm của công ty làm ra tạo dấu ấn đặc biệt trên nhiều lĩnh vực, trở thành nơi đặt trọn niềm tin và ưu tiên hàng đầu của các công ty, doanh nghiệp, có mặt trên nhiều công trình, nhà máy lớn ở trong, ngoài nước. Công ty cung cấp sản phẩm, vật tư, thiết bị cho những công trình, dự án lớn như: Dự án cầu đường tuyến Quốc lộ 1A, tuyến đường sắt Bắc - Nam, đường Hồ Chí Minh từ Quảng Trị - Thừa Thiên Huế, Nhà máy Bia Hà Nội , cung cấp vật tư, thiết bị cho các cụm công nghiệp trong và ngoài tỉnh, thiết bị xây dựng Thủy điện Rào Quán Quảng Trị, Nhà máy đóng tàu Cửa Việt, Nhà máy xi măng Sông Gianh, Nhà máy giấy Quảng Bình, gia công khuôn đúc, cầu cống, hàng trăm tấn thép cho Khu công nghiệp Vũng Áng - Hà Tĩnh và các công trình lớn, kho Trườngtàng, nhà máy chế biến Đạigỗ nước bạn Lhọcào Kinh tế Huế Đạt được những thành quả hôm nay là nhờ ông luôn chủ động, tiên phong trong việc áp dụng những thành tựu nổi bật, đầu tư mua máy móc, thiết bị hiện đại vào quá SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 28
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn trình sản xuất, đồng thời chú trọng cải tiến, đổi mới nhằm tạo ra sản phẩm mới về mẫu mã, chất lượng, đáp ứng nhu cầu khách hàng. Bên cạnh đó, ông đặc biệt quan tâm đến công tác đào tạo, nâng cao trình độ, năng lực cho người lao động, đặt quyền lợi của người lao động lên hàng đầu. Hiện công ty có hơn 30 lao động, với thu nhập bình quân 5 triệu đồng/ người/ tháng. Thương hiệu công ty ngày càng được khẳng định không chỉ trên lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trong tỉnh Quảng Trị nói riêng mà còn phát triển trên các tỉnh thành khác. 2.1.2 Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh Một số thông tin cơ bản về công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến - Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THÉP ĐỒNG TIẾN - Tên giao dịch: Công ty TNHH Thép Đồng Tiến - Địa chỉ: Khu công nghiệp Nam Đông Hà – Phường Đông Lương – Thành phố Đông Hà - Điện thoại: 0233.561.111 - Fax: 0533561380 - Giám đốc: Nguyễn Thế Đồng - Số tài khoản tại ngân hàng TMCP Công thương VN – CN Quảng Trị: 102010000511984 - Mã số thuế: 3200133806 - Giấy phép đăng ký số: 3200133806 Các lĩnh vực ngành nghề theo Giấy phép đăng kí kinh doanh số 3200133806 là: - Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại - Buôn bán sắt, thép - Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu Trườngtết bện Đại học Kinh tế Huế - Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu - Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống - Khách sạn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 29
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ - Kho bãi và lưu giữ hàng hóa - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ - Bán buôn chuyên doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu - Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến - Bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan - Bán buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự - Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống - Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác - Phá dỡ - Xây dựng công trình công ích - Xây dựng công trình đường bộ - Xây dựng nhà các loại - Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu Trong đó Công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng : Tôn Việt Pháp; Tôn Việt Nhật, Sắt thép tổng hợp và các sản phẩm kỹ thuật: van ,ống , mặt bích Áp dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại cùng với kinh nghiệm tích lũy được qua nhiều năm hoạt động công ty đã thấu hiểu tầm quan trọng của việc cho ra đời những sản phẩm chất lượng cao đồng thời đã đúc kết được cho mình những kinh nghiệm về nhu cầu cũng như thị hiếu của người tiêu dùng trong sự phát triển của xã hội hiện nay do đó các sản phẩm do Công ty sản xuất, cung cấp luôn đáp ứng được yêu cầu về chất lượng hàng hóa, thông số kỹ thuật, đồng thời giá cả cạnh tranh, hợp lý. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ 2.1.3.1 Chức năng Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến là một công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Chức năng chủ yếu của công ty là sản xuất, kinh doanh các loại tôn, sắt thép Trườngtổng hợp và các sản ph Đạiẩm kỹ thuật, nh họcằm đáp ứngKinh nhu cầu thị trư ờtếng trong Huế lĩnh vực vật liệu xây dựng. SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 30
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn 2.1.3.2 Nhiệm vụ Nhiệm vụ của công ty là đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng quy định của pháp luật, xây dựng kế hoạch dài hạn, kế hoạch quản lý, đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định. Không ngừng nâng cao chất lượng máy móc, trang thiết bị hiện đại, áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện đại vào sản xuất kinh doanh để nâng cao chất lượng sản phẩm. Đảm bảo chế độ tiền lương, tiền thƣởng thích hợp đối với cán bộ, nhân viên trong công ty, có các chế độ đãi ngộ nhằm thu hút nguồn nhân tài, lấy yếu tố nguồn nhân lực làm mục tiêu để phát triển bền vững. Bên cạnh đó thƣờng xuyên động viên cán bộ, nhân viên đi học để nâng cao trình độ, từ đó phát huy hết năng lực của họ để tạo ra năng suất lao động cao và tạo cho công ty kinh doanh có hiệu quả thu lại lợi nhuận cao. Chấp hành các nguyên tắc, chế độ quy định của pháp luật, thực hiện đúng các chính sách đối với người lao động, giải quyết đƣợc công ăn việc làm cho người lao động. Thực hiện các chế độ quy định về bảo vệ công ty, bảo vệ môi trường, tài nguyên. Đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. Đảm bảo hài hòa lợi ích Nhà nước, doanh nghiệp và người lao động. Xây dựng và phát triển công ty trở thành một doanh nghiệp mạnh trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng. 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý Cơ cấu của bộ máy quản lý là một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận có liên quan chặt chẽ với nhau và phân thành các cấp quản lý với chức năng và quyền hạn nhất định nhằm thực hiện được các mục tiêu của công ty. Để đáp ứng ngày càng tốt hơn các nhu cầu trong quá trình phát triển của công ty, bộ máy cơ cấu tổ chức cũng không ngừng Trườnghoàn thiện. Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 31
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KỸ PHÒNG KẾ PHÒNG KINH BỘ PHẬN KHO THUẬT TOÁN DOANH VÀ VẬN CHUYỂN Chú giải: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Giám đốc Trực tiếp giám sát, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chủ động quyết định mọi công việc kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm cho công ty trước pháp luật. Phó giám đốc Hỗ trợ cho giám đốc, phụ trách công tác điều hành hoạt động bán hàngvà phụ trách công tác xử lý các sự cố xảy ra, tham mưu cho giám đốc để lãnh đạo hoạt động kinh doanh toàn công ty. Kế toán trưởng TrườngCùng với Giám đốcĐại tổ chức chỉ họcđạo thực hiện Kinh toàn bộ công tác tếkế toán, Huế thống kê, hạch toán và thông tin tài chính toàn công ty. SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 32
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Phòng kỹ thuật Có nhiệm vụ sửa chữa, tân trang, bảo dưỡng, mua sắm các loại phương tiện và dụng cụ, máy móc về mặt kỹ thuật, đảm bảo kế hoạch cung ứng và kế hoạch dự phòng vật tư, trang thiết bị cho công tác và phát triển kinh doanh. Phòng kế toán Nhân viên phòng kế toán tổ chức ghi chép, thống kê, tính toán một cách chính xác các hoạt động kinh doanh của công ty. Quản lý, phát hành sử dụng, kiểm tra, giám sát chặt chẽ đúng chế độ biên lai, ấn chỉ thuộc chức năng thuộc công ty quản lý. Tính toán, cân đối, nộp đầy đủ, đúng hạn các loại thuế theo yêu cầu của nhà nước, các quỹ tại công ty, hoạch toán, thu hồi các khoản vay, các công nợ của công ty Cùng với các phòng ban trong công ty giải quyết các chế độ chính sách cho nhân viên, quản lý toàn bộ tài sản, hàng hóa vật tư và toàn bộ tình hình tài chính của công ty. Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo thống kê, quyết toán đúng thời hạn hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Phòng kinh doanh Tham mưu cho Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề, đúng pháp luật, mang lại hiệu quả cao. Xây dựng chiến lược kinh doanh chung của công ty theo từng giai đoạn: Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm. Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao. Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh và xây dựng cách chiến lược PR, marketing cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và đối tượng khách hàng. TrườngBộ phận kho và vĐạiận chuyển học Kinh tế Huế Bộ phận có trách nhiệm giám sát và thực hiện quá trình bốc dỡ hàng khi nhập và xuất hàng. SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 33
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Giao hàng hóa cho khách hàng đầy đủ và nhanh chóng theo sự chỉ dẫn của nhân viên bán hàng, đảm bảo uy tín của công ty. Kiểm tra và lưu trữ các loại hàng hóa, thông báo về tình hình lưu trữ và tồn kho đảm bảo cho hàng hóa luôn ổn định. 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán của Công ty 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tổ chức tập trung để phù hợp với trình độ nhân viên phòng kế toán và yêu cầu quản lý của công ty. Theo đó, mọi nhân viên trong phòng kế toán đều hoạt động dưới sự chỉ đạo và điều hành của kế toán trưởng. Phòng kế toán của công ty vừa làm công tác kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp, lập báo cáo tài chính phân tích, đánh giá tình hình và kết quả kinh doanh. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG CÔNCÔNGG NỢ BÁNTHU HÀNGẾ KHO Chú giải: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán Kế toán trưởng: Điều hành công tác kế toán tại công ty, chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của công ty, cung cấp thông tin cho Giám đốc về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình tài chính, hiệu quả, hiệu năng hoạt động của Công ty. Tổ chức Trườngghi chép, phản ánh kịp Đại thời, chính xác,học trung thực, Kinh đầy đủ số liệu đểtế thực Huếhiện phân tích tình hình kinh tế trong công ty nhằm đánh giá đúng tình hình kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty, phát hiện những lãng phí thiệt hại xảy ra để tham mưu với giám đốc, đề ra biện pháp khắc phục. Thông qua công tác tài chính, tham gia nghiên SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 34
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn cứu, cải tiến tổ chức kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo phát huy chế độ tự chủ về tài chính của đơn vị. Định kỳ (quý, năm) lập báo cáo kế toán tài chính và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ngân hàng: Thường xuyên kiểm tra số dư tiền gửi các ngân hàng vào mỗi ngày để có các báo cáo cho trưởng phòng nhằm kiểm soát và thực hiện kế hoạch dòng tiền. Lập hồ sơ vay vốn, trả nợ vay ngân hàng theo quy định của ngân hàng và mục đích của từng lần vay, chuyển hồ sơ cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký, sau đó chuyển giao hồ sơ và theo dõi tình hình nhận nợ và trả nợ vay ngân hàng. Kế toán kho: Theo dõi hằng ngày về việc nhập, xuất hàng hoá vào kho từng mặt hàng, cuối kỳ kiểm kê làm báo cáo xuất nhập của từng loại hàng hoá. Kế toán bán hàng: bán hàng, viết hóa đơn bán hàng, tổ chức ghi chép tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng. Kế toán công nợ: Có trách nhiệm theo dõi công nợ với khách hàng, phản ánh tình hình biến động các khoản tăng giảm các khoản phải thu, phải trả, đảm bảo chấp hành đầy đủ chế độ thanh toán về chế độ tài vụ của công ty. Giúp cho kế toán trưởng nắm bắt tình hình công nợ trong các khoản nợ khó đòi, các khoản phải thu, nhằm ngăn ngừa tình trạng mua bán chịu và cho vay không đúng nguyên tắc. 2.1.5.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng Các chính sách kế toán áp dụng: - Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chính sách kế toán theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC. Căn cứ vào hệ thống tài khoản, chế độ chuẩn mực kế toán của nhà nước, cũng như căn cứ vào đặc điểm quy mô kinh doanh, đặc điểm của bộ máy kế toán mà lựa chọn vận dụng hình thức kế toán thích hợp nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ và nâng cao hiệu quả công tác kế toán - Niên độ kế toán: Từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng Trườngnăm. Đại học Kinh tế Huế - Hình thức kế toán: Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến có hoạt động kinh doanh với khối lượng hàng hóa tương đối lớn, hằng ngày có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên để giảm bớt số lần ghi sổ cũng như việc kiểm tra, đối chiếu các nghiệp vụ nhanh SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 35
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn chóng, hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán “nhật ký chung” để thực hiện quy trình hạch toán, áp dụng kèm với phần mềm kế toán phổ biến nhất hiện này – MISA.SME.NET.2017 CHỨNG TỪ PHẦN MỀM SỔ KẾ TOÁN KẾ TOÁN KỀ TOÁN - Sổ tổng hợp MISA.NET 2017 - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG - Báo cáo tài chính HỢP CHỨNG - Báo cáo kế toán TỪ KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH quản trị CÙNG LOẠI Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, kế toán của những phân hành tương ứng sẽ căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ thẻ chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao Trườngtác khoá sổ (cộng sổ) vàĐại lập báo cáo tàihọc chính. Vi ệcKinh đối chiếu giữa sốtếliệu t ổngHuế hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 36
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối kỳ, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc 31/12 - Đơn vị tiền tệ: VNĐ - Chính sách tiền lương: Tính lương theo thời gian - Phương pháp khấu hao: Khấu hao theo đường thẳng - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp tính thuế: Hoạch toán theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước xuất trước 2.1.6 Tổng quan các nguồn lực của doanh nghiệp 2.1.6.1 Tình hình về lao động Phân tích số liệu ở bảng 2.1 cho ta thấy tổng số lao động của công ty qua 2 năm (2017 – 2018) tăng dần qua 2 năm, năm 2018 tăng 14 người hay tăng 38,89% so với năm 2017 do doanh nghiệp công ty tuyển dụng thêm 4 nhân viên kế toán, 2 nhân viên kho, 4 lái xe và 4 nhân viên bóc xếp hàng hóa. Tuy nhiên để làm rõ hơn về tình hình lao động của công ty, ta cần xét cơ cấu lao động theo các tiêu chí: Bảng 2.1: Tình hình sử dụng nguồn lao động của Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến Cơ cấu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2018/2017 Người Người +/- % Tổng lao động 36 50 14 38,89 Cơ cấu theo giới tính Lao động nam 21 28 7 33,33 Lao động nữ 15 22 7 46,67 Cơ cấu theo trình độ Đại học, cao đẳng 10 15 5 50,00 Trung cấp 11 14 3 27,28 TrườngLao động phổ thông Đại15 học21 Kinh6 tế 40,00Huế (Nguồn: Phòng kế toán) - Xét theo giới tính: Ta có thể thấy đa số là lao động nam. Do đặc thù của của công ty là phải bóc vác, sắp xếp hàng hóa, vận chuyển hàng hóa và giao hàng nhiều SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 37
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn nên dẫn đến chênh lệch số lượng lao động nam nhiều hơn lao động nữ. Do đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều nên nhu cầu mở rộng kinh doanh có xu hướng tăng lên trong năm 2018, toàn công ty có 28 lao động nam tăng 7 lao động, tức 33,33 % và 22 lao động nữ tăng 7 lao động, tức 46,67% so với năm 2017. - Lao động trong công ty có trình độ cao chủ yếu là lãnh đạo, các trưởng phòng. Năm 2018 là 15 người tăng cũng gấp đôi năm 2017 tăng lên (50%) tức là 5 người do trong thời gian này công ty mở rộng kinh doanh nên cần nhiều lao động có trình độ để hoạt động tốt. + Lao động có trình độ trung cấp chủ yếu là nhân viên kho, bán hàng. Do tính chất công việc phát triển và mở rộng thị trường 2018 có 11 người trình độ trung cấp tăng so với năm 2017 là 3 người chiếm 27,28%. Tuy nhiên do nhu cầu trung cấp không cao nữa, công ty có xu hướng tuyển trình độ đại học ngày càng tăng lên để thay thế cho trung cấp. + Lao động phổ thông là lực lượng đông nhất, họ là các lái xe, bốc hàng, bảo vệ, tạp vụ. Năm 2018 khối lượng hàng hóa tăng lên nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, vì vậy số lao động phổ thông cũng tăng 6 người chiếm tỷ lệ 40% so với năm 2017. Nguyên nhân là do đặc điểm kinh doanh chủ yếu của công ty là mua bán các sản phẩm có khối lượng nặng, khó vận bốc xếp và vận chuyển như thép, gạch men, tôn, thạch cao nên đòi hỏi phải có một lực lượng lớn lao động chuyên trách để phục vụ cho khách hàng mà không cần đòi hỏi trình độ quá cao. 2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2017 – 2018 a. Xét về tài sản: - Tài sản ngắn hạn không có biến động mạnh giữa 2 năm 2017 và 2018, cụ thể, năm 2017 TSNH của Công ty là 23.999.838.253 đồng, năm 2018, TSNH tăng mạnh lên 23.838.176.438 đồng, giảm 161 triệu đồng so với 2017. Biến động của TSNH là do Trườngảnh hưởng của khoản mụcĐại Hàng tồn học kho, Công tyKinh dự trữ hàng tồn khotế vào Huếcuối năm 2018 ít hơn, do tại thời điểm cuối năm, giá hàng hóa biến động không ổn định, Công ty không muốn dự trữ nhiều hàng hóa, nhằm giảm thiểu rủi ro về biến động giá. SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 38
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Bảng 2.2 Tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn, giai đoạn 2017 – 2018 2018 2017 So sánh 2018/2017 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % +/- % A-Tài sản ngắn hạn 23.838.176.438 79,43 23.999.838.253 82,25 (161.661.815) (0,67) B-Tài s ản 7.953.603.161 20,57 5.178.056.317 17,75 2.775.546.844 53,60 dài hạn Tổng tài sản 31.791.779.600 100,00 29.177.894.571 100,00 2.613.885.029 8,96 A-N ợ phải 24.115.066.602 75,85 22.479.299.293 77,04 1.635.767.309 7,28 trả B-Vốn chủ 7.676.712.998 24,15 6.698.595.278 22,96 978.117.720 14,60 sở hữu Tổng nguồn vốn 31.791.779.600 100,00 29.177.894.571 100,00 2.613.885.029 14,60 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán ) - Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn là những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh ) và có giá trị lớn. Tại Công ty tài sản dài hạn chủ yếu là: tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản dở dang. Về mức biến động của tài sản dài hạn: Năm 2017, tổng tài sản dài hạn của công ty 5.178.056.317,6 đồng. Đến năm 2018, tài sản dài hạn của công ty có sự tăng mạnh, đến thời điểm cuối năm tài sản dài hạn đạt 7.953.603.161,6 đồng, tăng 2.775.546.844 đồng so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng 53%. Sự tăng mạnh này chủ yếu đến từ khoản chi phí tăng lên liên quan đến dự án xây dựng nhà kho mà Công ty đang trong quá trình xây dựng, dự kiến đầu năm 2019 sẽ hoàn thành và đưa vào sử dụng. b. Xét về nguồn vốn Từ 2017 – 2018 Nợ phải trả của công ty tăng từ 22.479.299.293 đồng lên 24.115.066.602 đồng tương ứng tăng 1.635.767.309 đồng với tốc độ tăng 7,28% điều này do nợ và vay ngắn hạn tăng. Trong đó khoản chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải Trườngtrả là phải trả cho ngư ờiĐại bán và kho ảnhọc vay ngắn hạn. Kinh tế Huế Nhìn chung vốn chủ sở hữu của Công ty có xu hướng tăng. Từ 7.735.138.542 đồng năm 2017 tăng lên 8.565.148.448 đồng năm 2018 tương ứng tăng 830.009.906 đồng ứng với tốc độ tăng 10,73% là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có xu hướng SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 39
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn tăng lên về cả giá trị lẫn tỷ trọng. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng qua các kỳ là dấu hiệu tốt, chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của Công ty tốt. Trong giai đoạn 2017 – 2018, nợ phải trả chiếm tỷ trọng từ 74,40% đến 75,86% tổng nguồn vốn của Công ty. Việc nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tổng nguồn vốn sẽ giúp cho công ty giảm được chi phí sử dụng vốn do chi phí lãi vay được trừ vào lợi nhuận chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Hạn chế của việc nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao là Công ty phải đối mặt với nhiều rủi ro tài chính, tuy nhiên tài sản của Công ty chủ yếu là tài sản ngắn hạn nên khả năng thanh toán của Công ty vẫn khá đảm bảo. 2.1.6.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2018 Qua bảng 2.2 ta thấy doanh thu và chi phí của công ty đều biến động. Về doanh thu + Trong giai đoạn 2017 – 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty có sự tăng trưởng. Điều này cho thấy dấu hiệu khả quan trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Cụ thể, từ năm 2017 đến năm 2018, doanh thu tăng 2.797.434.804 đồng tương ứng tăng 11.07% . + Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty biến động qua 2 năm, nguyên nhân là do thị trường tài chính và vốn không ổn định, thêm vào đó là Công ty mở rộng sản xuất kinh doanh nên cần nhiều vốn để hoạt động, vì vậy Công ty đã không đầu tư vào các hoạt động tài chính. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 40
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2018 ĐVT: Đồng So sánh Chỉ tiêu 2018 2017 2018/2017 +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 28.072.823.757 25.275.388.953 2.797.434.804 11.07 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 28.072.823.757 25.275.388.953 2.797.434.804 11.07 4. Giá vốn hàng bán 23.049.299.275 21.126.830.395 1.922.468.880 9.10 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.023.524.482 4.148.558.558 874.965.924 21.09 6. Doanh thu hoạt động tài chính 0 6.352.187 (6.352.187) (100.00) 7. Chi phí tài chính 636.784.171 546.753.978 90.030.193 16.47 Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 90.030.193 16.47 8. Chi phí quản lý kinh doanh 2.290.849.064 2.734.912.670 (444.063.606) (32.47) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.095.891.247 873.244.097 1.222.647.150 54.57 10. Thu nhập khác 0 0 0 0 11. Chi phí khác 0 0 0 0 12. Lợi nhuận khác 0 0 0 0 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.095.891.247 873.244.097 1.222.647.150 54.57 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 419.178.249 174.648.819 244.529.430 54.57 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.676.442.998 698.595.278 978.117.720 54.57 ( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2017 và 2018) SVTH: Hoàng Thị TrườngThanh Bình Đại học Kinh tế Huế 41
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Về chi phí + Đối với khoản mục giá vốn hàng bán, trong giai đoạn 2017 – 2018, giá vốn tăng đều qua từng năm. Tăng nhẹ từ năm 2017 đến năm 2018, với mức tăng 1.922.468.880 đồng tương ứng tăng 9,10%. Sự biến động này phù hợp với sự biến động của doanh thu. Qua đó cho thấy sự hợp lý giữa doanh thu và chi phí. + Về khoản mục chi phí tài chính, do trong giai đoạn 2017 – 2018, Công ty tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh nên cần nhiều vốn để có thể hoạt động, vì vậy trong năm 2018 Công ty đã phát sinh nhiều khoản vay để có thể mở rộng quy mô hoạt động đáp ứng được các nhu cầu của Công ty. Cụ thể là năm 2018 chi phí tài chính của Công ty là 636.784.171 đồng tăng so với năm 2017 là 90.030.193 đồng tương ứng tăng 16.47% so với năm 2017. + Xét về khoản mục chi phí quản lý kinh doanh của Công ty, trong giai đoạn 2017 – 2018, chi phí quản lý kinh doanh giảm 444.063.606 đồng tương ứng giảm 32.47% so với năm 2017, cho thấy Công ty đã có những biện pháp để hạn chế những chi phí phát sinh không cần thiết một cách phù hợp, công tác quản lí chi phí tốt làm tiết kiệm được một khoản chi phí tương đối lớn giúp Công ty đạt được lợi nhuận cao hơn, đây là một dấu hiệu tốt của Công ty. Về lợi nhuận Theo bảng phân tích trên, lợi nhuận kế toán sau thuế của Công ty biến động trong giai đoạn 2017 – 2018. Cụ thể, trong giai đoạn này, lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng 978.117.720 đồng tương ứng tăng 140% so với cùng kỳ năm trước. Trong giai đoạn này Công ty đang đầu tư xây dựng mở rộng quy mô kinh doanh của mình, Công ty cần nhiều vốn để đầu tư nhưng Công ty vẫn hoạt động có khá hiệu quả trong việc đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp, những biện pháp quản lý chi phí tốt, vì vậy đã mang lại cho Công ty lợi nhuận tương đối ổn định trong năm 2018. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 42
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn 2.2 Tìm hiểu thực trạng Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến 2.2.1 Khái quát hoạt động chung của Công ty 2.2.1.1 Đặc điểm về phương thức tiêu thụ hàng hóa của Công ty a. Bán lẻ Theo yêu cầu của bên công ty đối tác, Công ty sẽ tiến hành cung cấp hàng hóa cho công ty đối tác theo đơn đặt hàng (không lập hợp đồng kinh tế), trường hợp này công ty sẽ lập phiếu giao hàng (mặt hàng, số lượng,) hoặc hóa đơn bán hàng trong những lần giao hàng. Cuối tháng hoặc khi hoàn thành việc cung cấp hàng hóa, công ty đối tác thanh toán tiền mua hàng, lúc đó kế toán tổng hợp sẽ lập các hóa đơn GTGT căn cứ vào các phiếu giao hàng và giao cho công ty đối tác. b. Bán hàng theo hợp đồng Khách hàng sẽ đến công ty, yêu cầu lập hợp đồng cung cấp hàng hóa. Việc cung cấp hàng hóa dịch vụ được tiến hành trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực, kế toán bán hàng viết phiếu giao hàng (tên hàng hóa, số lượng), phiếu xuất kho (tên hàng hóa, số lượng) kèm theo những lần giao hàng. Khi kết thúc hợp đồng căn cứ vào các phiếu giao hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT, thanh toán tiền. 2.2.1.2 Phương thức thanh toán của Công ty Hiện nay, Công ty đang áp dụng cả 2 hình thức thanh toán là thanh toán trực tiếp và thanh toán chuyển khoản. Hình thức thanh toán trực tiếp Theo hình thức này thì người mua sẽ thanh toán trực tiếp cho Công ty tại Phòng kế toán bằng tiền mặt. Hình thức này được áp dụng chủ yếu tại Công ty . Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản Với hình thức thanh toán bằng chuyển khoản giúp Công ty tiết kiệm thời gian và Trườngcó tính an toàn cao hơn. Đại Khách hàng học sẽ thanh toán Kinh tiền hàng cho Côngtế ty Huếqua số tài khoản đã ghi trong hợp đồng. SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 43
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.2.1 Mô tả chu trình doanh thu a) Trường hợp bán lẻ (không lập hợp đồng): Theo yêu cầu về hàng hóa của công ty khách hàng, kế toán lập phiếu giao hàng (tên hàng, số lượng1) gồm 3 liên: 1 liên giao cho nhân viên bán hàng kèm theo hàng hóa giao cho khách hàng, 1 liên ghi nhận vào sổ chi tiết công nợ của công ty đó, 1 liên chuyển cho kế toán kho viết phiếu xuất kho và ghi nhận vào sổ kho. Đồng thời, kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: 1 liên giao cho công ty khách hàng, 1 liên lưu nội bộ, liên còn lại dùng làm căn cứ ghi nhận doanh thu. Cuối tháng căn cứ vào phiếu giao hàng, kế toán công nợ gửi bản đối chiếu công nợ qua cho công ty khách hàng để cùng xác nhận số dư tại thời điểm cuối tháng. b) Hình thức bán hàng qua hợp đồng: Là hình thức chính của công ty. Khách hàng sẽ đến công ty và gặp mặt nhân viên bán hàng tại phòng kinh doanh, yêu cầu lập hợp đồng cung cấp hàng hóa. Lúc này hai bên sẽ thỏa thuận phương thức thanh toán, mức % chiết khấu giảm giá, thời gian thanh toán, đơn giá mặt hàng sẽ xác định theo cách nào Khi bắt đầu việc cung cấp hàng hóa, căn cứ vào những điều khoản trong hợp đồng, bên mua yêu cầu cung cấp hàng hóa, công ty sẽ lập phiếu giao hàng (mặt hàng, số lượng), phiếu xuất kho. Phiếu giao hàng lập thành 3 liên, 1 liên giao cho kế toán kho, 2 liên còn lại phiếu giao hàng cùng với hàng hóa sẽ được chuyển đến cho bên mua theo yêu cầu, sau khi bên mua ký xác nhận, nhân viên bán hàng giao 1 liên phiếu giao hàng cho khách hàng, một liên đem về chuyển cho kế toán bán hàng. Kế toán bán hàng dựa vào bộ chứng từ để xuất hóa đơn GTGT và thực hiện công tác ghi sổ theo đúng số tiền được xuất trên hóa đơn. 2.2.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT do kế toán bán hàng lập căn cứ vào Phiếu giao hàng, Phiếu xuất kho; Hợp đồng kinh tế. Trường2.2.2.3 Tài khoả nĐại sử dụng học Kinh tế Huế - Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng + Tài khoản 51113: Doanh thu cung cấp dịch vụ SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 44
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Bên cạnh đó còn có các tài khoản liên quan trong công tác hoạch toán doanh thu bán hàng như TK 111, 112, 131, 333, 2.2.2.4 Phương pháp hạch toán Việc hạch toán doanh thu được tiến hành theo từng nghiệp vụ bán hàng, giá vốn hàng bán được tính theo phương pháp kê khai thường xuyên ( nhập trước xuất trước) - Phiếu xuất kho: căn cứ vào đơn đặt hàng kế toán lập phiếu xuất kho gồm 2 liên. - Hóa đơn GTGT: căn cứ vào phiếu xuất kho và đơn hàng, kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 2 liên còn lại lưu tại quyển. a. Doanh thu bán lẻ (không lập hợp đồng) Ví dụ: Ngày 10/12/2018 Công ty bán Tôn mạ màu cho Công ty TNHH MTV Linh Tiến, số hóa đơn 0001024, với tổng giá trị đơn hàng là 19.448.000 đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 45
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Biểu 2.1: Hóa đơn 0001024 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Mã số thuế: 3200133806 Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Nam Đông Hà, Phường Đông Lương, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Số tài khoản: 102010000511984, tại NH Công Thương Q.Trị 54010000004877, tại NH ĐT&PT Q.Trị Điện thoại: 0233.3561111 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hi u: GIÁ TRỊ GIA TĂNG ệ DT/15P Liên 3: Nội bộ 0001024 Ngày 10 tháng 12 năm 2018 Họ tên người mua hàng: . Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH LINH TIẾN Mã số thuế: 3200425774 Địa chỉ: 437/1 Lê Duẩn, Phường Đông Lễ, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Tôn lợp mạ màu mét 340 52.000 17.680.000 Cộng tiền hàng: 17.680.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 1.768.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.448.000 SốTrườngtiền viết bằng chữ:Mười chí Đạin triệu bốn trăm học bốn mươi tám Kinh nghìn đồng chẵn./ tế Huế Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Nguồn: Phòng kế toán) SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 46
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Biểu 2.2: Phiếu thu 00278 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Khu Công Nghiệp Nam Đông Hà, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Mẫu số 01 – TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính) Quyển sổ: . PHIẾU THU Số: 00278 Ngày 10 tháng 12 năm 2018 Nợ: 1111 Có: 5111, 3331 Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH MTV Linh Tiến Địa chỉ: 437/1 Lê Duẩn, Phường Đông Lễ, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Công ty TNHH Linh Tiến theo hóa đơn 0001024 Số tiền: 19.448.000 đồng Viết bằng chữ: Mười chín triệu bốn trăm bốn mươi tám nghìn đồng chẵn. Kèm theo: Chứng từ gốc Ngày Tháng Năm Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên, ) (Ký, họ tên, ) (Ký, họ tên, ) (Ký, họ tên, ) dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) Kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0001024, Phiếu thu kế toán bán hàng ghi nhận doanh thu theo định khoản: Nợ TK 1111 : 19.448.000 đồng TrườngCó TK 5111: 17.680.000Đại đồ nghọc Kinh tế Huế Có TK 33311: 1.768.000 đồng b. Doanh thu cung cấp hàng hóa theo hợp đồng Đối với các công ty, đối tác cần lượng hàng hóa lớn và thường xuyên, thì đại diện SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 47
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn hai bên công ty sẽ soạn thảo hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng kinh tế, quy định việc cung cấp hàng hóa cũng như phương thức thanh toán, thời gian thanh toán tạo điều kiện cho việc cung cấp hàng hoá diễn ra có trình tự, có nguyên tắc. Thời hạn hợp đồng có hiệu lực tùy thuộc vào thỏa thuận của 2 bên công ty, có thể là vài tháng hoặc một năm. Dựa vào hợp đồng mua bán, công ty đối tác sẽ gửi các đơn hàng phù hợp với tiến độ sản xuất của công ty đó. Khi tiến hành cung cấp hàng hóa, công ty sẽ giao hàng hóa kèm theo phiếu giao hàng ( số lượng, mặt hàng ) cho công ty đối tác. Ví dụ: Hợp đồng mua bán với Công ty TNHH Linh Bảo, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2018 đến 31 tháng 12 năm 2018 ( Phụ lục I). Ngày 22/12/2018 Công ty bán Thép xà gồ, Tôn mạ màu, Tôn la phong, Thép hộp mạ kẽm (30*60) cho Công ty TNHH Linh Bảo, theo hóa đơn số 0001078 tổng giá trị đơn hàng là 156.080.100 đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 48
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Biểu 2.3: Hóa đơn 0001078 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Mã số thuế: 3200133806 Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Nam Đông Hà, Phường Đông Lương, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Số tài khoản: 102010000511984, tại NH Công Thương Q.Trị 54010000004877, tại NH ĐT&PT Q.Trị Điện thoại: 0233.3561 111 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: DT/17P GIÁ TRỊ GIA TĂNG 0001078 Liên 1: Lưu Ngày 22 tháng 12 năm 2018 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH LINH BẢO Mã số thuế: 2900914352 Địa chỉ: Số nhà 38 – Đường Đoàn Nhữ Hài – Khối 9 – Phường Lê Lợi – TP Vinh – Nghệ An Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Thép Xà Gồ Kg 3046 19.000 57.874.000 02 Tôn Mạ Màu M 672 90.000 60.480.000 03 Tôn La Phong M 199 50.000 9.950.000 04 Thép hộp mạ kẽm (30*60) M 300 45.290 13.587.000 Cộng tiền hàng: 141.891.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 14.198.100 Tổng cộng tiền thanh toán: 156.080.100 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi sáu triệu không trăm tám mươi ngàn một trăm đồng./ TrườngNgười mua hàng ĐạiNgư họcời bán hàng KinhTh tếủ trưởng Huế đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Nguồn: Phòng kế toán) SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 49
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Kế toán bán hàng căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0001078, kế toán ghi nhận doanh thu theo định khoản: Nợ TK 131 : 156.080.100 đồng Có TK 5111 : 141.891.000 đồng Có TK 33311 : 14.198.100 đồng Ngày 26/12/2018 Công ty TNHH Linh Bảo chuyển khoản trả tiền hàng là 156.080.100 đồng, sau khi nhận GBC của ngân hàng TMCP Công Thương Quảng Trị, Căn cứ vào giấy báo Có, kế toán hạch toán ghi giảm công nợ cho khách hàng theo định khoản: Nợ TK 1121 : 156.080.100 đồng Có TK 131 : 156.080.100 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 50
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Biểu 2.4. Giấy báo có CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Nam Đông Hà, Tp Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị GIẤY BÁO CÓ Người nộp tiền: Công ty TNHH Linh Bảo Số: NTTK00200 Địa chỉ: Số nhà 38 – Đường Đoàn Nhữ Hài – Khối 9 – Phường Lê Lợi – TP Ngày: 26/12/2018 Vinh – Nghệ An Tài khoản: 1121 Lý do: Thu tiền bán hàng Công ty TNHH Linh Bảo Số tài khoản đơn vị thụ hưởng: 54010000004877 Tại Ngân hàng: TMCP Công Thương Quảng Trị Số tiền: 156.080.100 Loại tiền: VNĐ Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi sáu triệu không trăm tám mươi ngàn một trăm đồng Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỷ Người nộp tiền (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Các chứng từ kế toán được dùng để ghi vào sổ chi tiết. Dưới đây là mẫu sổ chi tiết doanh thu: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 51
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Biểu 2.5. Sổ chi tiết TK 511 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Khu CN Nam Đông Hà, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Loại tiền: VNĐ, Tháng 12 năm 2018 Tài khoản: 5111 Chứng từ TK Phát sinh Số dư Diễn giải đối ứng Ngày Số Nợ Có Nợ Có 10/12/2018 Tôn mạ màu 1111 17.680.000 22/12/2018 BH00484 Thép xà gồ 131 57.874.000 22/12/2018 BH00484 Tôn cuộn mạ 131 60.480.000 màu (045*1200) 22/12/2018 BH00484 Tôn lạnh la 131 9.950.000 phong 22/12/2018 BH00484 Thép hộp vuông 131 13.587.000 kẽm 30*60 31/12/2018 Kết Kết chuyển 911 28.072.823.757 chuyển doanh thu XĐ KQ KD 2018 Ngày tháng năm . Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trường(Ký, h tên) Đại học Kinh(Ký, h têntế Huếu) ọ (Ký, họ tên) ọ , đóng dấ (Nguồn: Phòng kế toán) SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 52
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn 2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính 2.2.3.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng - Giấy báo có, hóa đơn GTGT, - Sổ chi tiết tài khoản 515, 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh tất cả các khoản doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu ở công ty là lãi tiền gửi và chiết khấu thanh toán khi mua hàng. 2.2.3.3 Phương pháp hạch toán Hàng tháng khi nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền lãi tiền gửi không kì hạn hoặc phiếu thu đối với thu lãi cho vay bằng tiền mặt và các chứng từ khác liên quan kế toán hạch toán vào sổ chi tiết TK 515, sổ nhật ký chung và sổ cái TK 515. Cuối mỗi quý, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến doanh thu hoạt động tài chính (giấy báo có, hóa đơn GTGT, ) để ghi vào sổ chi tiết tài khoản 515. Cuối năm kế toán khóa sổ và kết chuyển sang tài khoản 911. Trong kỳ nghiên cứu này, Công ty không có phát sinh bất kỳ một nghiệp vụ nào liên quan đến doanh thu tài chính. 2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.4.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT, - Sổ kho, sổ chi tiết, sổ cái 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng TrườngTK 1561 - Giá mua Đại hàng hóa vàhọc chi phí vận chuyểnKinh tế Huế TK 632 - Giá vốn hàng bán SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 53
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn 2.2.4.3 Phương pháp hạch toán Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến hạch toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, hàng tồn kho ghi nhận theo giá gốc. Công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước. Cụ thể, hằng ngày sau mỗi nghiệp vụ xuất hàng ra khỏi công ty, kế toán bán hàng sẽ tập hợp các chứng từ liên quan như phiếu xuất kho, phiếu giao hàng, hóa đơn GTGT để ghi nhận giá vốn tương ứng với doanh thu của số hàng hóa được bán, giá vốn hàng bán được tính dựa theo phương pháp nhập trước xuất trước. Ví dụ: Đối với nghiệp vụ bán hàng theo hóa đơn số 0001024 như trên. Kế toán lập Phiếu xuất kho số XK00561 chỉ ghi số lượng thực xuất và giá vốn tương ứng của hàng hóa. Phiếu xuất kho được kiểm tra và phê duyệt bởi thủ kho, kế toán trưởng và các bộ phận liên quan. Sau khi nhận được phiếu xuất kho được kí bởi các bên liên quan cũng như phiếu giao hàng để xác nhận quyền sở hữu cũng như rủi ro đã được chuyển giao, kế toán bán hàng tiến hành ghi nhận doanh thu và giá vốn tương ứng. Nghiệp vụ ghi nhận giá vốn được định khoản: Nợ 632: 14.280.000 Có 1561: 14.280.000 Giá vốn được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước, tức là hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất. Khi xuất kho hàng bán, kế toán nhập liệu vào máy số lượng thực xuất thì phần mềm kế toán sẽ tự động tính giá vốn ra ở phiếu xuất kho. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 54
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Biểu 2.6: Phiếu xuất kho 00561 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Khu Công Nghiệp Nam Đông Hà, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Mẫu số 02 – VT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 12 năm 2018 Số: XK00561 Nợ: 632 Có: 1561 - Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH MTV Linh Tiến - Địa chỉ (bộ phận): 437/1 Lê Duẩn, Phường Đông Lễ, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị - Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MTV Linh Tiến theo hóa đơn 0001024 - Xuất tại kho (ngăn lô): Kho tại trụ sở Công ty Địa điểm: Tên, nhãn hiệu, Số lượng STT quy cách, phẩm Mã số Đơn Yêu Thực Đơn giá Thành tiền chất vật tư, dụng vị cầu xuất cụ sản phẩm, tính hàng hóa A B C D 1 2 3 4 1 Tôn lợp mạ màu TT064 mét 340 42.000 14.280.000 Cộng 14.280.000 - Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười bảy triệu sáu trăm tám mươi sáu nghìn đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu Trường Đại học Kinh tếcầ uHuế nhập) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 55
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Dưới đây là mẫu Sổ chi tiết giá vốn hàng bán của công ty. Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 632 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Khu CN Nam Đông Hà, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Loại tiền: VNĐ, Tháng 12 năm 2018 Tài khoản: 632 Chứng từ TK Phát sinh Số dư Diễn giải đối Số Nợ Có Nợ Có Ngày ứng Số dư đầu tháng 10/12/2018 1024 Tôn lợp mạ màu 1561 14.280.000 22/12/2018 1078 Thép xà gồ 1561 47.095.333 22/12/2018 1078 Tôn cuộn mạ 1561 56.229.230 màu (0.45*1200) 22/12/2018 1078 Tôn lạnh la 1561 9.543.831 phong 22/12/2018 1078 Thép hộp vuông 1561 12.100.495 kẽm 30*60 31/12/2018 Kết Kết chuyển giá 911 23.049.299.275 chuyển vốn sang XĐ KQ KD 2018 Trường Đại học KinhNgày tháng năm . tế Huế Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, h tên u) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ọ , đóng dấ (Nguồn: Phòng kế toán) SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 56
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn 2.2.5 Kế toán chi phí tài chính 2.2.5.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng Hóa đơn, giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng, 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụ ng tài khoản 635 - Chi phí tài chính. - Phản ánh toàn bộ các khoản chi phí và các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Các khoản chi phí tài chính chủ yếu phát sinh trong doanh nghiệp là việc trả lãi vay cho các ngân hàng. 2.2.5.3 Phương pháp hạch toán Khi nhận được ủy nhiệm chi, Giấy báo Nợ và chứng từ thông báo từ Ngân hàng về các khoản lãi phải trả, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ Cái, sổ chi tiết và các sổ sách có liên quan của TK 635. Cuối kỳ, thực hiện bút toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Vi dụ: Ngày 17/12/2018 Công ty nhận được GBN của Ngân hàng VTB về việc trả lãi vay, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 635: 16.728.589 đồng Có TK 1121: 16.728.589 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 57
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Biểu 2.8: Ủy nhiệm chi Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chứng từ giao dịch ỦY NHIỆM CHI Payment order Số/No: UNC00255 Ngày/Date: 17/12/28 Ký hiệu/Invoice sign Mẫu số 01GTKT2/003 Liên 1. Lưu Tên người tra tiền/Applicant Name: Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến Số tài khoản/Debit Account No: Tại Ngân Hàng/With bank: Ngân hàng TMCP Công Thương – Quảng Trị Tên người hưởng/Beneficiary Name: Ngân hàng TMCP Công Thương – Quảng Trị Số tài khoản/Credit Account No: Tại Ngân hàng/With bank: Số tiền bằng số/Amount in figures: 16.728.589 VNĐ Số tiền bằng chữ/Amount in words: Mười sáu triệu bảy trăm hai mươi tám ngàn năm trăm tám mươi chín đồng. Phí ngân hàng/Fee Phí trong/Including Phí ngoài/Excluding Nội dung/Remarks: Chi trả lãi vay NH Kế toán trưởng Chủ TK/A/c holder Giao dịch viên Chief accountant Ký tên, đóng dấu/Signature & Stamp Teller (Nguồn: Phòng kế toán) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 58
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Biểu 2.9: Sổ chi tiết 635 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Khu CN Nam Đông Hà, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Loại tiền: VNĐ, Tháng 12 năm 2018 Tài khoản: 635 Chứng từ TK Phát sinh Số dư Ngày Số Diễn giải đối Nợ Có Nợ Có ứng Số dư đầu tháng 17/12/2018 UNC00255 Chi trả lãi vay 1121 1.136.395 17/12/2018 UNC00255 Chi trả lãi vay 1121 2.323.649 17/12/2018 UNC00255 Chi trả lãi vay 1121 1.819.819 17/12/2018 UNC00255 Chi trả lãi vay 1121 1.106.400 17/12/2018 UNC00255 Chi trả lãi vay 1121 1.071.388 17/12/2018 UNC00255 Chi trả lãi vay 1121 1.503.288 17/12/2018 UNC00255 Chi trả lãi vay 1121 2.634.074 17/12/2018 UNC00255 Chi trả lãi vay 1121 678.528 17/12/2018 UNC00255 Chi trả lãi vay 1121 1.901.156 17/12/2018 UNC00255 Chi trả lãi vay 1121 754.654 17/12/2018 UNC00255 Chi trả lãi vay 1121 1.254.574 17/12/2018 UNC00255 Chi trả lãi vay 1121 544.663 31/12/2018 Kết chuyển Kết chuyển 911 giá vốn sang 636.784.171 XĐ KQ KD 2018 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, h tên) (Ký, họ tên) (Ký, h tên u) Trườngọ Đại học Kinh ọ tế, đóng Huế dấ (Nguồn: Phòng kế toán) SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 59
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 2.2.6.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh TK 6421 – Chi phí bán hàng TK 6422 – Chi phí quản lí doanh nghiệp 2.2.6.3 Phương pháp hạch toán Hằng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào chứng từ, hóa đơn kế toán lập phiếu chi, nhập số liệu vào phần mềm sẽ tự động phân bổ chi phí bán hàng và ghi sổ. Cuối mỗi quý, kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Chi phí quản lý kinh doanh trong công ty bao gồm chi phí tiếp khách, tiền điện thoại, mua văn phòng phẩm, tiền rác, tiền mua dầu phục vụ sản xuất kinh doanh, bán hàng, Ví dụ 1: Ngày 23/12/2018 nhận được hóa đơn GTGT của Công ty Xăng dầu về việc chi trả tiền mua xăng phục vụ sản xuất, kinh doanh theo hóa đơn số 0175485 với tổng giá thanh toán là 600.000 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt theo Phiếu chi số PC00493. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6422 : 545.445 đồng Nợ TK 1331 : 54.545 đồng Có TK 1111 : 600.000đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 60
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Biểu 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng 0175485 Hóa đơn điện tử Petrolimex CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIĂ TĂNG Mẫu số: 01GTKT0/002 (Bản thể hiện của hóa đơn điện tử) Ký hiệu: CH/18E Ngày 23 tháng 12 2018 16:12 năm Số: 0175485 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ Mã số thuế: 3200041048 Địa chỉ: Số 02 Lê Lợi, Phường 5, Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, Việt Nam Cửa hàng số: Cửa hàng xăng dầu số 18 Người mua hàng: Đơn vị mua hàng: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thép Đồng Tiến Mã số thuế: 3200133806 Địa chỉ: KCN nam Đông Hà, P. Đông Lương, TP Đông Hà, Quảng Trị Phương thức thanh toán: tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xăng E5 RON 92-II Lít 30 18.181,82 545.455 Cộng tiền hàng: 545.455 Tiền thuế GTGT ( 10 % ) 54.545 Tiền phí khác: Tổng số tiền thanh toán: 600.000 Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Sáu trăm nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Signature Valid Ký bởi: CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ Ngày ký: 23/12/2018 SVTH: Hoàng Thị TrườngThanh Bình Đại học Kinh tế Huế 61
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Biểu 2.11: Phiếu chi 00493 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Khu Công Nghiệp Nam Đông Hà, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT – BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Quyển sổ: . Số: 00493 PHIẾU CHI Nợ: 6422, 1331 Ngày 23 tháng 12 năm 2018 Có: 1111 năm 2018 Họ và tên người nhận tiền: Công ty xăng dầu Quảng Trị Địa chỉ: 02 Lê Lợi, Phường 5, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Lý do chi: Mua xăng dầu phục vụ sản xuất kinh doanh Số tiền: 600.000 VNĐ Viết bằng chữ: Sáu trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỷ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế (Nguồn: Phòng kế toán) SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 62
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Ví dụ 2: Ngày 12/12/2018 Công ty nhận được hóa đơn số 0007196 thu tiền rác quý 4/2018 của công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị Đông Hà , đã thanh toán bằng tiền mặt với tổng giá trị thanh toán là 360.000 đồng kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6422 : 327.273 đồng Nợ TK 1331 : 32.727 đồng Có TK 1111: 360.000 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 63
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Biểu 2.12: Hóa đơn giá trị gia tăng 0007196 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: AA/17P Ngày 12 tháng 12 năm 2018 0007196 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ ĐÔNG HÀ Mã số thuế: 3200011389 Địa chỉ: Khu phố 8 – Phường 5 – TP. Đông Hà Số tài khoản: 54010000001878 NH: ĐT&PT Quảng Trị; 3900211010016 tại NH: NN&PTNN Quảng Trị Điện thoại: 0533566894 Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến Mã số thuế: 3200133806 Địa chỉ: Khu công nghiệp nam Đông Hà, P. Đông Lương, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số Đơn Thành tiền lượng giá 1 2 3 4 5 6=4 x 5 Thu tiền rác quý 4/2018 327.273 Cộng tiền hàng: 327.273 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 32.727 Tổng cộng tiền thanh toán: 360.000 Số tiền bằng chữ: Ba trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Trường(Ký, ghi rõ họ, tên)Đại học Kinh (Ký, đóng dấu,tế ghi rõHuế họ, tên) (Nguồn: Phòng kế toán) SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 64
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Biểu 2.13: Phiếu chi 103844 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Khu Công Nghiệp Nam Đông Hà, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT – BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU CHI Ngày 12 tháng 12 năm 2018 Quyển sổ: Số: 00480 Nợ: 6422, 1331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị Đông Hà Địa chỉ: Khu phố 8 – Phường 5 – TP. Đông Hà Lý do chi: Chi trả tiền rác quý 4/2018 Số tiền: 360.000 VNĐ Viết bằng chữ: Sáu trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 65
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Ví dụ 3: Ngày 27/12/2018 Công ty nhận được hóa đơn số 0863428 thu tiền điện thoại của Tổng Công ty Viễn Thông mobifone, đã thanh toán bằng tiền mặt theo Phiếu chi số PC00500 , với tổng giá trị thanh toán là 866.536 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6421 : 787.760 đồng Nợ TK 1331 : 78.776 đồng Có TK 1111: 866.536 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 66
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT 0863428 Mobifone HÓA ĐƠN (GTGT) TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE BILL (VAT) CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KHU VỰC 3 Liên 2: Giao khách hàng CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE Địa chỉ: 263 Nguyễn Văn Linh, Phường Thạc Gián, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam Tell: 1800 1090 – Fax: 0511 356 MST: 01006866209003 Tên khách hàng: Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến MST: 3200133806 Mẫu số: 01GTKTT2/003 Địa chỉ (Address): KCN Nam Đông Hà – Phường Đông Lương – TP Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị Seri: DB/05P Số thuê bao ( Sub No): 0905746369 Mã khách hàng (Customer Code): 0935141444 Số: 0863428 Cước từ ngày (Charging from): 1/11/2018 đến ngày (to): 31/11/2018 STT Khoản (Item) ĐVT (Unit) Số lượng Đơn giá (Price) Số tiền (Amount) (Quantity) Cước dịch vụ thông tin di động 787.760 (Mobile phone service charges) Cộng tiền (1) (Total): 787.760 Thuế suất GTGT 10% x(1)=Tiền thuế GTGT(2) (Value Added Tax): 78.776 Tổng cộng tiền thanh toán (3)=(1)+(2) (Group total): 866.536 Số tiền bằng chữ (Sum in words): Tám trăm sáu mươi sáu ngàn năm trăm ba mươi sáu đồng chẵng Người nộp tiền Ngày 27 tháng 12 năm 2018 (Ký, ghi rõ họ tên) Nhân viên giao dịch SVTH: Hoàng Thị TrườngThanh Bình Đại học Kinh tế Huế 67
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Biểu 2.15: Phiếu chi 00500 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Khu Công Nghiệp Nam Đông Hà, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT – BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Quyển sổ: PHIẾU CHI Số: 00500 Ngày 27 tháng 12 năm 2018 Nợ: 6421, 1331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Tổng công ty viễn thông mobifone Địa chỉ: 263 Nguyễn Văn Linh, Phường Thạc Gián, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam Lý do chi: Trả tiền cước điện thoại 0905746369 Số tiền: 866.536 VNĐ Viết bằng chữ: Tám trăm sáu mươi sáu ngàn năm trăm ba mươi sáu đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh(Ngu ồn:tế Phòng Huế kế toán) SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 68
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn Sau đó, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính, phần mềm máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết 6421, 6422 và sổ Cái TK 6421, 6422 và các tài khoản khác liên quan. Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. 2.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.7.1 Chứng từ sử dụng - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-1A/TNDN) - Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-2/TNDN) - Sổ cái, sổ chi tiết TK 3334, TK 821 và một số chứng từ liên quan 2.2.7.2 Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí thuế TNDN, kế toán sử dụng tài khoản: TK 821: Chi phí thuế TNDN Công ty áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. 2.2.7.3 Phương pháp hạch toán Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT – BTC thì kể từ ngày 15/11/2014 doanh nghiệp không cần nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng tháng nếu có phát sinh, do đó Công ty không cần nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng tháng mà chỉ cần dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để nộp thuế. Cuối tháng, khi xác định được các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ, kế toán tiến hành tính thuế TNDN tạm tính phải nộp. Cuối năm tài chính căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán lập tờ khai quyết toán thuế và ghi bổ sung số thuế TNDN phải nộp hoặc ghi giảm chi phí số thuế TNDN. Đồng thời, thực hiện bút kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Trong năm 2018 tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty là 2.095.891.247 đồng, Trườngnhư vậy tổng số thuế TNDNĐại phải nộphọc của Công Kinhty trong năm 2018 tế là 419.178.249 Huế đồng. Sau khi tính số thuế phải nộp trên kế toán nhập liệu vào phần mềm máy tính và định khoản: SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 69