Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo

pdf 94 trang thiennha21 25/04/2022 3711
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo

  1. ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO TRẦN THỊ TUYẾN Trường Đại học Kinh tế Huế KHÓA HỌC: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Tuyến Ths. Nguyễn Quang Huy Lớp: K50B Kiểm Toán NiênTrường khóa: 2016 -2020Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 05 năm 2020
  3. Khóa luận tốt nghiệp này là một phần quan trọng góp phần thể hiện kết quả hoạt tập, nghiên cứu của tôi trong những năm học ở trường Đại học. Để hoàn thành đề tài này, bên cạnh sự nổ lực không ngừng của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm và tận tình giúp đỡ đến từ phía các quý thầy cô hướng dẫn , gia đình bạn bè và ban lãnh đạo, anh (chị) tại đơn vị thực tập. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học kinh tế Huế trong suốt thời gian tôi tham gia nghiên cứu, học tập tại nhà trường đã tận tình giản dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu của mình cho tôi. Đặc biệt là Thầy giáo Nguyễn Quang Huy, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉnh sửa, góp ý, giúp tôi hoàn thiện bài nghiên cứu của mình trong thời gian vừa qua. Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng toàn thể các cô chú, anh chị đang công tác và làm việc tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương Mại An Bảo nói chung và anh chị tại phòng kế hoạch của Công ty nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tiếp cận với môi trường làm việc thực tế và thu thập những thông tin thiết yếu phục vụ cho bài nghiên cứu của mình. Mặc dù đã có nhiều cố gắn, song do kiến thức và trình độ chuyên môn còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên phần trình bày không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn người thân và bạn bè của tôi đã giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành khóa luận này. XinTrường chân thành cảm Đạiơn! học Kinh tế Huế Huế, tháng 05 năm 2020 Sinh viên Trần Thị Tuyến
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCC Bán công cụ BCTC Báo cáo tài chính BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHTNLĐ Bảo hiểm tai nạn lao động BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTC Bộ tài chính BVMT Bảo vệ môi trường CP Chính phủ ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng HMCT Hạn mục công trình KĐTM Khu đô thị mới KPCĐ Kinh phí công đoàn KQKD Kết quả kinh doanh NĐ Nghị định QĐ Quyết định SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TT Thông tư TTĐB Tiêu thụ đặt biệt UNC Ủy nhiệm chi XDCB Xây dựng cơ bản XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh XNK Xuất nhập khẩu Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến i
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9 Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 12 Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 13 Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. 15 Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính 17 Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thu nhập khác 18 Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí khác 19 Sơ đồ 1.9 Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành. 20 Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh 22 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 26 Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 28 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ 30 Sơ đồ 2.4 Khái quát hoạt động xây lắp 40 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến ii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC BẢNG BIỂU Danh mục bảng Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017-2019 33 Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo qua 3 năm 2017-2019 36 Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019 39 Danh mục biểu Biểu 2.1. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành 43 Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT 44 Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 511 45 Biểu 2.4 Giấy báo có 46 Biểu 2.5 Nhật ký bán hàng 47 Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019 48 Biểu 2.7 Hóa đơn GTGT ghi giảm doanh thu 50 Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 511 (ghi giảm doanh thu) 51 Biểu 2.9 Giấy báo có (lãi tiền gửi) 53 Biểu 2.10 Sổ cái TK 515bidv 54 Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 632 ( công trình Bể Bơi) năm 2019 57 Biểu 2.12 Sổ chi tiết 632 năm 2019 58 Biểu 2.13 Giấy đề nghị thanh toán 60 Biểu 2.14 Phiếu chi 61 Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 6422 62 Biểu 2.16Trường Phiếu chi trả lãi vayĐại học Kinh tế Huế 64 Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 635 năm 2019 65 Biểu 2.18 Phiếu kế toán khác 68 Biểu 2.19 Sổ cái TK 811 năm 2019 69 Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 821 năm 2019 71 Biểu 2.21 Sổ chi tiết tài khoản 911 công trình bể bơi 73 Biểu 2.22 Trích sổ cái TK 911 năm 2019 75 SVTH: Trần Thị Tuyến iii
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 I.1 Lý do chọn đề tài 1 I.2 Mục tiêu nghiên cứu 1 I.3 Đối tượng nghiên cứu 2 I.4 Phạm vi nghiên cứu 2 I.5 Phương pháp nghiên cứu 2 I.6 Kết cấu của đề tài 3 I.7 Tính mới của đề tài 4 Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 5 1.1.1. Khái niệm 5 1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh6 1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 7 1.2. Kế toán doanh thu 7 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 10 1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính 11 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 12 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 12 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 14 1.3.3. Kế toán chi phí tài chính 16 1.3.4.Trường Kế toán thu nh ậĐạip khác học Kinh tế Huế 17 1.3.5. Kế toán chi phí khác 19 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 20 1.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO 24 SVTH: Trần Thị Tuyến iv
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo 24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 24 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 24 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu 25 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty 26 2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán 28 2.1.6. Các chính sách áp dụng tại Công ty 29 2.1.7. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của Công ty qua ba năm 2017- 2019 30 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo 40 2.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh 40 2.2.2. Công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo 40 2.2.3. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo 55 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO 78 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tại Công ty Cố phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo 78 3.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 79 3.2.1. Ưu điểm 79 3.2.2. Nhược điểm 79 3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu và xácTrường định kết quả kinh Đại doanh t ạihọc Công ty CKinhổ Phần Xây Ltếắp và Huế Thương Mại An Bảo 80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 81 Kết luận 81 Kiến nghị 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 83 PHỤ LỤC 84 SVTH: Trần Thị Tuyến v
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1 Lý do chọn đề tài Xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất có vị thế hết sức quan trọng tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế, góp phần không nhỏ trong qua trình giúp nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Đi kèm với sự phát triển nhanh chóng đó thì sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành xây dựng nói chung và xây lắp nói riêng ngày càng gây gắt. Câu hỏi được các nhà lãnh đạo của các đơn vị nhà thầu đặt ra là: làm thế nào để cắt giảm chi phí, thu hút nhà đầu tư và tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp. Dù là loại hình doanh nghiệp nào đi nữa thì mối quan tâm hàng đầu vẫn là doanh thu, là lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp bởi vì đây mục tiêu cơ bản của mọi doanh nghiệp. Đối với ngành xây lắp thì hoạt động kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh không những giúp phản ánh được tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong quá khứ mà còn giúp những nhà lãnh đạo công ty đưa ra những phương hướng hoạt động tối ưu nhất, chính xác nhất cho tương lại của doanh nghiệp mình. Từ đó có thể thấy rằng việc kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là hết sức quan trọng trong ngành này. Vì vậy, xuất phát từ thực tế đó và nhận thức được tầm quan trọng của công tác doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp tôi đã quyết định chọn đề tài: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo”. I.2 MTrườngục tiêu nghiên c ứĐạiu học Kinh tế Huế Đề tài được thực hiện nhằm những mục tiêu sau đây: Thứ nhất: Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thứ hai: Thực hiện tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo. SVTH: Trần Thị Tuyến 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Thứ ba: Đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị từ đó chỉ ra những điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty để đưa đến những đề xuất giải pháp nhằm hoành thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo. I.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo với các thông tin, số liệu thu thập được tại đơn vị. I.4 Phạm vi nghiên cứu ❖ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo ❖ Về thời gian: Số liệu để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả kinh doanh của công ty được thu thập trong năm 2017 đến năm 2019 tại phòng kế toán Công ty. Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Xây lắp và Thương Mại An Bảo được thu thập trong năm 2019. ❖ Về nội dung: Đề tài tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo. I.5 Phương pháp nghiên cứu ❖ Phương pháp thu thập thông tin: Tham khảo và nghiên cứu các tài liệu từ các giáo trình liên quan do các giảng viên Trườngbiên soạn, sách, báo, Đại website họcvà các thông Kinh tư, nghị đtếịnh liênHuế quan đến đề tài nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản làm tiền đề lý luận phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. Phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán để thu thập thông tin giải đáp các thắc mắc về tình chung của công ty cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị. SVTH: Trần Thị Tuyến 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Quan sát các thao tác, trình tự ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ xảy ra tại phòng kế toán, chú ý những điểm giống và khác nhau giữa thực tế và lý thuyết được học. Thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ , sổ sách, từ phòng kế toán của công ty sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa vào bài báo cáo. ❖ Phương pháp xử lý thông tin: Phương pháp hạch toán kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ kế toán có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Phương pháp phân tích tài chính: dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân tích tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2017, 2018, 2019. Phương pháp thống kê: Dựa vào các con số đã được thống kê để tiến hành phân tích, xử lý số liệu, dựa vào kết quả thực hiện được để tìm ra nguyên nhân, hướng khắc phục, và đề suất giải pháo nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. I.6 Kết cấu của đề tài Đề tài gồm có 3 phần chính như sau: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu TrườngChương 1: Cơ sở lý Đại luận về k ếhọc toánh doanh Kinh thu và xác tế định Huếkết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo. Phần III: Kết luận và kiến nghị. SVTH: Trần Thị Tuyến 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy I.7 Tính mới của đề tài Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải là một đề tài quá mới, đã có rất nhiều đề tài tương tự của nhiều anh chị sinh viên khóa trước lựa chọn chủ đề này để thực hiện bài chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của mình. Bên cạnh đó theo như tìm hiểu của cá nhân tôi thông qua trang thư viện trực tuyến của trường Đại học kinh tế Huế đã có ít nhất hai bài khóa luận của anh chị đi trước thực hiện nghiên cứu tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo. Thứ nhất: Đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo”.- Sinh viên: Phùng Đình Bảo An năm 2015. Thứ hai: Đề tài “ Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo”- Sinh viên: Lê Thị Trinh năm 2016. Tuy nhiên tôi nhận thấy rằng chưa có bất kỳ đề tài nào thực hiện nghiên cứu về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị trên. Hơn thế nữa có rất nhiều đề tài nghiên cứu về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được thực hiện tại các công ty thương mại. Trong khi chưa có đề tài nào tìm hiểu về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xây lắp . Chính vì thế nên khi có được cơ hội may mắn thực tập tại Công ty cổ phần Xây Lắp và Thương mại An Bảo tôi quyết định chọn đề tài nói trên để nghiên cứu. Trong bài khóa luận của mình ngoài phần lý thuyết về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung tôi sẽ phản ánh lại quá trình ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại một Công ty xây lắp nói riêng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Khái niệm ❖ Doanh thu: Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, (Ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002) trình bày các khái niệm cơ bản về Doanh thu như sau: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế đoanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. (Khoản 1, điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu, thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp ghi nhận rằng: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm phát sinh giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lượi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sTrườngẽ thu được tiền. Đại học Kinh tế Huế Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để các định kết quả kinh doanh. ❖ Kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là thuật ngữ chỉ mức độ đạt được những mục tiêu mà các doanh nghiệp trong một ngành đề ra. SVTH: Trần Thị Tuyến 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Kết quả kinh doanh là một đại lượng nhiều chiều và có thể bao gồm những phương diện như tỷ suất lợi nhuận, mẫu mã, chất lượng sản phẩm và tốc độ tăng trưởng. ( Nguyễn Văn Ngọc, 2007) Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất dịnh. Biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi ( hoặc số lỗ). ❖ Xác định kết quả kinh doanh: Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng hợp thu thập thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngược lại là lỗ. Xác định kết quả kinh doanh các hoạt động kinh doanh là công việc cần thiết phải làm cuối kỳ của kế toán. Theo quy định của Bộ Tài Chính thì báo cáo tài chính phải được lập và gửi cho các cơ quan có chức năng theo từng tháng. Do vậy kế toán thường xác định kết quả kinh doanh của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho từng tháng. Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác là cơ sở để phân chia lợi nhuận đúng đắng và đánh giá tổng quát cuối cùng về quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, kết quả kinh doanh cần được xác định một cách đúng đắng, chính xác, trung thực. 1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: Trường➢ Ghi chép và phả nĐại ánh đầy đhọcủ, kịp thờ i,Kinh chính xác tình tế hình Huế hiện có và sự biến động từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiếu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. ➢ Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. SVTH: Trần Thị Tuyến 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy ➢ Tính toán và phân bổ đúng đắn, chính xác các khoản chi phí liên quan trong qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các khoản thuế phải nộp nhà nước và tình hình phân phối các kết quả hoạt động. ➢ Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính, định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh, tham mưu cho ban lãnh đạo để đưa ra các quyết định tài chính cho doanh nghiệp. Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp, thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó nhà quản lý có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp. 1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp: giúp cho các nhà quản trị nắm bắt được tình hình thực trạng kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp mình, tìm ra ưu nhược điểm của từng hoạt động, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp hơn cho các kỳ kinh doanh tiếp theo. Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và XĐKQKD của doanh nghiệp trên BCTC, các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn. Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ giúp họ có quyết định bán hàng hay không bán hàng cho đơn vị hoặc sử dụng phương thức thanh toán hợp lý để tránh rủi ro khi thanh toán tiền hàng. Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và KQKD để đưa ra các quyết định cho vay vốn đầu tư. TrườngĐối với nhà nước: ĐạiTrên cơ sởhọc các số liệKinhu về doanh thu,tế chi Huế phí và XDKQKD của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. 1.2. Kế toán doanh thu 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Trần Thị Tuyến 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy ❖ Khái niệm Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhờ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). ( Thông tư 89/2002/TT-BTC Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.) ❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: 1. Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa. 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 4. Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng. 5. Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: 1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế Trườngtoán. Đại học Kinh tế Huế 4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thường được thực hiện theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành. ( Chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác ) SVTH: Trần Thị Tuyến 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy ❖ Tài khoản sử dụng. TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp vụ. Tài khoản 511 chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã cung cấp, được xác định là tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt là doanh thu chưa thu tiền hay đã thu được tiền. ❖ Kết cấu và nội dung của TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên Nợ Bên Có Các khoản thuế gián thu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong Các khoản doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.ác kỳ kế toán. khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TàiTTĐB, khoả nXK, 511 BVMT);- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư cuối kỳ. Các khoả❖n giPhươngảm trừ doanhpháp h thu;ạch toán doanh thu ban hàng và cung cấp dịch vụ 111,112,131, 511 111,112,131 Kết chuyển doanh thu thuần váo tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh Các khoản giảm trừ doanh”. Doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ Các kho ản giảm trừ doanh thu; 333 Kết chuyển doanh thu thuần váo tài khoản 911 “Xác Các đ khoịnhả knế t thuquảế kinhphả i doanh”. nộp khi bán hàng, cung Trườngcấp dịch Đại vụ (Trư họcờng Kinh tế Huế hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu) Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Trần Thị Tuyến 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ❖ Khái niệm Khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: ➢ Chiếc khấu thương mại: Là khoản người bán giảm trừ cho người mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn. ➢ Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng của doanh nghiệp xảy ra trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ, so với hợp đồng kinh tế. ➢ Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh nghiệp gần hết hạn. Doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho, Giảm giá hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm. ❖ Tài khoản sử dụng. Khoản giảm trừ doanh thu được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ❖ Kết cấu và nội dung các Bên Nợ Bên Có Phản ánh các khoản giảm trừ doanh Phản ánh các khoản doanh thu từ cung thu (giảm giá hàng bán, chiếc khấu cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, phát thương mại, hàng bán bị trả lại) phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp sinh trong kỳ. PhảTrườngn ánh doanh thu k ếĐạit chuyển sanghọc Kinh tế Huế tài khoản xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. SVTH: Trần Thị Tuyến 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy ❖ Phương pháp hạch toán 111,112,113 511 Các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính ❖ Khái niệm Doanh thu tài chính bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiếc khấu thanh toán được hưởng do người mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính, - Thu nhập từ thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính, ) - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. ❖ Tài khoản sử dụng TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính ❖Trường Kết cấu và nội dung Đại Tài kho họcản 515 Kinh tế Huế Bên Nợ Bên Có Số thuế GTGT phải nộp tính theo Các khoản doanh thu hoạt động tài phương pháp trực tiếp (nếu có); chính phát sinh trong kỳ. K ết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. SVTH: Trần Thị Tuyến 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy ❖ Phương pháp hạch toán 911 515 138 Cuối kỳ, kết chuyển doanh Cổ tức, lợi nhuận được chia thu hoạt động tài chính sau ngày đầu tư Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ❖ Khái niệm Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của hàng hóa hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính là giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Riêng đối với các doanh nghiệp thương mại, không sản xuất ra thành phẩm mà chỉ thực hiện các chứa năng tiêu thụ sản phẩm thì giá vốn hàng bán còn bao gồm cả chi phí thu mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ. ❖ Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán ❖ Kết cấu TK 632 đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp Trườngkê khai thường xuyên Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 12
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Bên nợ Bên Có Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí sang tài khoản 911 “Xác định kết nhân công vượt trên mức bình quả kinh doanh”; thường và chi phí sản xuất chung cố Khoản hoàn nhập dự phòng giảm định không phân bổ được tính vào giá hàng tồn kho cuối năm tài giá vốn hàng bán trong kỳ; chính; Các khoản hao hụt, mất mát của hàng Trị giá hàng bán bị trả lại, chiếu tồn kho sau khi trừ phần bồi thường khấu thương mại, giảm giá hàng do trách nhiệm cá nhân gây ra; bán. Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. ❖ Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 154, 155, 156,157 632 911 Trị giá vốn của sản phẩm, Kết chuyển giá vốn hàng bán Trườnghàng hóa, dịch Đại vụ xuất bánhọc và Kinh các chi phí kháctế khiHuế xác định KQKD Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên SVTH: Trần Thị Tuyến 13
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hàng ngày 26/08/2016 hướng dẫn chế độ kế toán cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ thay thế cho quyết định 48. Chi phí quản lý kinh doanh – TK 642, bao gồm hai TK cấp 2: - TK 6421: Chi phí bán hàng - TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp a) Chi phí bán hàng ❖ Khái niệm Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), tiền công, các khoản phụ cấp, ), BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, BHTNLĐ của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, ); chi phí bằng tiền khác ❖ Tài khoản sử dụng Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng b) Chi phí quản lý doanh nghiệp ❖ Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐTrường dùng cho quản lý Đại doanh nghi họcệp; tiền Kinhthuê đất, thu ếtế môn Huế bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ). ❖ Tài khoản sử dụng Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp ❖ Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642 SVTH: Trần Thị Tuyến 14
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Bên Nợ Bên Có Các khoản được ghi giảm chi phí quản Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ; lý kinh doanh; Số dự phòng phải thu khó đòi, dự Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); hết). Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. ❖ Phương pháp hạch toán TK 334, 338 TK 642 TK 152 Tiền lương phải trả Vật liệu nhập lại kho BHXH, KPCĐ, BHYT TK 156 TK 911 Xuất bán hàng hóa Cuối kỳ kế chuyển Chi phí bán hàng TrườngTK 241 Đại học Kinh tế Huế Khấu hao TSCĐ Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. SVTH: Trần Thị Tuyến 15
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.3.3. Kế toán chi phí tài chính ❖ Khái niệm Chi phí tài chính bao gồm: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; lỗ bán ngoại tệ; - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác - Các khoản chi phí tài chính khác. ❖ Tài khoản sử dụng TK 635- Chi phí tài chính ❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 635- Chi phí tài chính Bên Nợ Bên Có Các khoản chi phí tài chính phát Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng sinh trong kỳ; khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự Trích lập bổ xung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự doanh, dự phòng tổn thất đầu tư phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng vàoTrường đơn vị khác (chênh Đại lệch học hết); Kinh tế Huế giữa số dự phòng phải lập kỳ Các khoản được ghi giảm chi phí tài này lớn hơn số dự phòng đã lập. chính; kỳ trước Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. SVTH: Trần Thị Tuyến 16
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy ❖ Phương pháp hạch toán 121, 228 635 911 Lỗ về bán các khoản đầu tư Cuối kỳ, kết chuyển 111, 112 chi phí Tiền thu bán Chi phí nhượng bán tài chính các khoản đầu tư các khoản đầu tư T Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính 1.3.4. Kế toán thu nhập khác ❖ Khái niệm Thu nhập khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. (Theo điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC. Hướng dẫn thu hành nghị đinh số 218/2013/NĐ-CP Ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp) ❖ Tài khoản sử dụng. Tài khoản 711- Thu nhập khác Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 17
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy ❖ Kết cấu và nội dung TK 711 Bên Nợ Bên Có Số thuế giá trị gia tăng phải nộp Các khoản thu nhập khác phát sinh (nu ế có) đối với các khoản thu trong kỳ. nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh.” TK 711- Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ. ❖ Phương pháp hạch toán 911 711 111, 112, 138 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp Kết chuyển thu nhập đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo khác vào TK 911 hiểm bồi thường 3387 333 TrườngCác khoản thuế trĐạiừ vào họcĐịnh Kinh kỳ phân bổ tếdoanh Huế thu thu nhập khác (nếu có) chưa thực hiện nuế được tính vào thu nhập khác Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thu nhập khác SVTH: Trần Thị Tuyến 18
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.3.5. Kế toán chi phí khác ❖ Khái niệm Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí về thanh lý, nhượng bán; các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng; bị phạt khi truy nộp thuế; các khoản chi phí do kế toán nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; các khoản chi phí khác. ❖ Tài khoản sử dụng Tài khoản 811- Chi phí khác ❖ Kết cấu và nội dung tài khoản 811 Bên Nợ Bên Có Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911”Xác định kết quả kinh doanh. ❖ Phương pháp hạch toán 111,112,131,141 811 911 Kết chuyển chi phí Các chi phí khác phát sinh (Chi phí khác để xác định kết thanh lý, nhượng bán TSCĐ quả kinh doanh 331,333,338 Trường Khi nộp ph Đạiạt họcKhoản b ịKinh phạt tế Huế do vi phạm hợp đồng, vi phạm hành chính Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí khác SVTH: Trần Thị Tuyến 19
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ❖ Khái niệm Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật. ❖ Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 - Thuế thu nhập doanh nghiệp ❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Bên Nợ Bên Có Chi phí thuế thu nhập doanh Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nghi ệp phát sinh trong năm; trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp Thu ế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm. c ủa các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi không trọng yếu của các năm giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu. trước được ghi tăng chi phí Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp. doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản của năm hiện tại.Chi được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. ❖ Trình tự hạch toán 333 (3334) 821 911 Trường Đại học Kinh tế Huế Số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ K/c chi phí thuế do doanh nghiệp tự xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.9 Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành. SVTH: Trần Thị Tuyến 20
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ❖ Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên qua đến hoạt động kinh doanh bất động sản dầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ❖ Tài khoản sử dụng. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh ❖ Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911 Bên Nợ Bên Có Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong bán; Trường Đại họckỳ; Kinh tế Huế Chi phí hoạt động tài chính, chi phí Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp và chi thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm phí khác; chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; Chi phí bán hàng và chi phí quản lý Kết chuyển lỗ. doanh nghiệp; Kết chuyển lãi. SVTH: Trần Thị Tuyến 21
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. ❖ Phương pháp hạch toán 632,635,642,811 911 511, 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác 821 421 Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển lỗ hoạt động kinh TNDN doanh trong kỳ 421 Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 22
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 đã khái quát những lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ nhất, bài nghiên cứu đã trích dẫn các khái niệm về doanh thu, KQKD và XĐKQKD từ các thông tư, nghị định, sách, báo liên quan giúp người đọc có được các nhìn tổng quan và nắm rõ về các hoạt động doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Thứ hai, những triển khai chi tiết của hoạt động doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT- BTC, bao gồm khái niệm, tài khoản được sử dụng để hạch toán, kết cấu, nội dung của từng tài khoản, cuối cùng là sơ đồ trình trự hạch toán của từng tài khoản liên quan được trình bày một cách chi tiết nhất giúp người đọc hình dung được quy trình hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại một doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán và tài khoản theo thông tư 133/2016/TT-BTC của bộ tài chính. Từ đó dễ dàng theo dõi và hiểu rõ hơn về hoạt động doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại một doanh nghiệp cụ thể được trình bày trong Chương 2 của bài nghiên cứu này. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 23
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ❖ Giới thiệu chung về Công ty. ➢ Tên Công ty: Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo. ➢ Địa chỉ trụ sở chính: Lô H7, đường số 6, KĐTM An Cựu City, Phường An Đông, Tp. Huế, Tỉnh Thừa Huế, Việt Nam. ➢ Fax: +84 (0234) 3938368 ➢ Điện thoại: +84 (0234) 2240438 ➢ Mã số thuế: 3300373008 ➢ Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng. ➢ Vốn đầu tư chủ sở hữu đến thời điểm 31/12/2019: 26.700.000.000 đồng. 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo (sau đây gọi tắt là “Công ty”) được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu số 3300373008 ngày 19 tháng 02 năm 2008 của sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa thiên Huế cấp. Sau 3 năm hoạt động chấp nhận chủ trương cố phần hóa doanh nghiệp của Đảng và Nhà nước, ngày 07/07/2011, Công ty Trách nhiệm hữu hạn An Bảo được chuyển đổi thànhTrường Công ty cổ ph ầĐạin xây lắp vàhọc thương Kinhmại An Bảo. tế Huế Từ khi thành lập đến nay Công ty đã 05 lần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và lần điều chỉnh gần nhất là vào ngày 25 tháng 12 năm 2013. Trong 8 năm xây dựng và phát triển, với sự nỗ lự không ngừng của tập thể ban lãnh đạo và công nhân viên, Công ty đã đạt được nhiều thành tựu đáng tự hào. SVTH: Trần Thị Tuyến 24
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Với ưu thế về trình độ chuyên môn cao của nhân sự, công nghệ và thiết bị hiện đại, Công ty đã nhận được nhiều dự án đầu tư, thi công các công trình, cụ thể như: Nhà thi đấu Nguyễn Trãi, Nhà 5 tầng Quảng trị, Nhà luyện tập thể thao – Đại Học Huế, ; xây dựng và sửa chữa các tuyến đường như: Đường 49A ALưới, Đường Chợ Thuận Mai, Một số công trình khác đang được Công ty nhận thầu xây dựng kể đến như: Nhà hiệu bộ Trường Đại học Kinh Tế Huế, Nhà Hát Sông Hương – Hạ Tầng Học Viện Âm Nhạc Huế, Khoa sản bệnh viện Trung Ương Huế, Nhà 7 tầng trụ sở Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh, Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên Tỉnh Thừa Thiên Huế, Với đội ngủ cán bộ quản lý cấp cao, kỹ sư và công nhân viên trong công ty hơn 300 người với năng lực chuyên môn cao và có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, đã giúp công ty tạo dựng được hình ảnh đẹp và uy tín đối với các chủ đầu. Hiện nay công ty đang chủ động mở rộng hoạt động xây dựng và chú trọng đầu tư nhiều trang thiết bị máy móc như: Cần cầu bánh hơi 25T, Máy cắt gạch 1.7KW, Máy hàn 23KW, Máy trộn và các máy đào, máy đầm, Để dứng vững và cạnh tranh được trên thị trường, công ty luôn chú trọng việc nâng cao chất lượng công trình, đảm bảo đúng tiến độ kỹ thuật và mỹ thuật, tạo điều kiện phát triển bền 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu ❖ Chức năng,nhiệm vụ Tiếp tục triển khai toàn bộ các hoạt động xây lắp công trình theo nội dung sản xuất của công ty tại các dự án và gói thầu thi công. ThTrườngực hiện các thủ t ụĐạic liên quan học đến xây Kinhdựng công trình; tế t ổHuế chức thi công trên công trường, đảm bảo chất lượng công trình, thực hiện các công tác thanh quyết toán công trình, tổ chức các bước có liên quan trong gói thầu dự án theo quy định. ❖ Ngành nghề kinh doanh Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty: SVTH: Trần Thị Tuyến 25
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy • Xây dựng công trình thủy lợi, công nghiệp và công trình kỹ thuật dân dụng khác. • Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại. • Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sởi và điều hòa không khí. • Xây dựng công trình đường bộ và đường sắt, san lấp mặt bằng. • Dịch vụ trang trí nội thất. • Lắp đặt hệ thống xây dựng khác như: điện, âm thanh, ánh sáng, • Dịch vụ hành chính văn phòng tổng hợp. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty ❖ Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo là doanh nghiệp hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật. Công ty hoạt động theo chỉ đạo từ cấp trên xuống cấp dưới. Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Ban giám đốc PhòngTrường kỹ thuật PhòngĐại kế hohọcạch KinhPhòng kế toán tế HuếBan sản xuất Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý SVTH: Trần Thị Tuyến 26
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy ❖ Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm hội đồng quản trị và ban kiểm soát, là cơ quan quyết định cao nhất trong công ty. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý, có quyền nhân danh công ty để quyết định, quản lý chung toàn bộ hoạt động kinh doanh. Ban kiểm soát: Thực hiện chức năng kiểm soát nội bộ, kiểm tra, đánh giá công tác quản lý điều hành của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và những người quản lý công ty. Ban Giám đốc: Quyết định mọi hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên và đại diện pháp luật cho công ty. - Tổng giám đốc: Có quyền điều hành mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mình, điều phối mọi chi tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Phó Giám đốc: Giúp Tổng giám đốc trong việc quản lý điều hành các hoạt động của công ty, đóng góp ý kiến, chủ động đôn đốc sản xuất và thực hiện nhiệm vụ được phân công. Tại công ty có 2 Phó Giám đốc: Phó Giám đốc phụ trách thi công và Phó Giám đốc phụ trách kế hoạch. Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm theo dõi tình trạng kỹ thuật máy móc, thiết bị, tham mưu cho Ban Giám đốc về mặt thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ dự thầu, tiếp thị đấu thầu, phương án thi công và giám sát quá trình thi công. Có nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với đội thi công để đảm bảo tiến độ và chất lượng thi công. Đồng thời lập dự toán, chịu tráchTrường nhiệm nghiệm Đại thu bàn giao học công trình Kinh hoàn thành. tế Huế Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ lập theo dõi thực hiện các kế hoạch hàng tháng, hàng quý, về các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao khoán. Soạn thảo luân chuyển các công văn trong nội bộ Công ty và các đơn vị khác. Đồng thời quản lý nhân sự, tính toán lương và thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với toàn bộ công nhân viên. SVTH: Trần Thị Tuyến 27
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Phòng kế toán: Có trách nhiệm ghi chép, thanh toán và phản ánh một cách đầy đủ chính xác, trung thực, kịp thời toàn bộ tình hình tài chính, luân chuyển và sử dụng tài sản trong đơn vị. Kiểm tra tình hình kế hoạch thu chi tài chính, đồng thời kiểm tra chế độ hạch toán tại đơn vị. Ban sản xuất: Tổ chức quản lý, điều hành xây dựng công trình. Đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng cháy nổ và an ninh trật tự khu vực. 2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán ❖ Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán vật Kế toán tiền Kế toán Thủ quỹ tư và TSCĐ lương thanh toán Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ❖ Chức năng nhiệm vụ Kế toán trưởng: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty và làm nhiệm vụ đối với Nhà nưTrườngớc, cân đối và đi ềĐạiu phối các học loại vốn, Kinhký duyệt các tếbáo cáo, Huế các chứng từ kế toán, tổ chức kiểm tra và thực hiện chế độ kế toán tại Công ty. Kế toán tổng hợp: Đảm bảo công việc kế toán trưởng khi kế toán trưởng đi vắng, ghi chép bảo quản sổ sách. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, phân bổ chi phí và tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. SVTH: Trần Thị Tuyến 28
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Kế toán vật tư và TSCĐ: Theo dõi tăng giảm TSCĐ và quỹ khấu hao, kiểm kê báo cáo TSCĐ hàng năm đề xuất thanh lý TSCĐ không đủ tiêu chuẩn. Theo dõi ghi chép và lên chứng từ về vật liệu, mở sổ chi tiết vật liệu song song với thẻ kho. Kế toán thanh toán: Quản lý các khoản thu chi, theo dõi các khoản thanh toán bằng tiền mặt chuyển khoản, thực hiện làm hồ sơ vay, theo dõi các khoản vay và giao dịch với ngân hàng, Kế toán tiền lương: Lập bảng chấm công, bảng lương, thanh toán, phân bổ lương, theo dõi thanh toán BHXH, BHYT, quyết toán BHXH, BHYT, Thủ quỹ: Bảo quản tiền mặt tại đơn vị, chi tiền mặt, thanh toán tiền tạm ứng của công nhân viên, thanh toán công tác phí ăn ở, giữ sổ thu chi tiền mặt và phiếu thu chi trước khi tổng hợp thống kê, lập báo cáo thống kê định kỳ. 2.1.6. Các chính sách áp dụng tại Công ty ❖ Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ➢ Chế độ kế toán áp dụng: Đơn vị áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính: Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. ➢ Niên độ kế toán: áp dụng kỳ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm dương lịch. ➢ Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ) ➢ Hệ thống tài khoản sử dụng:Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. ➢ Các chính sách kế toán: Trường− Phương phápĐại kế toán học hàng tồ n Kinhkho: tế Huế + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên − Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng − Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ SVTH: Trần Thị Tuyến 29
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy ❖ Hình thức sổ kế toán Hình thức sổ kế toán được áp dụng tại công ty là kế toán trên máy vi tính Chứng từ ghi sổ Sổ kế toám Phần mềm kế toán Vietda Máy vi tính Bảng tổng hợp Báo cáo tài chính ch ứng từ cùng kế toán loại Báo cáo quản trị Nhập số liệu hàng ngày In sổ báo cáo cuối kỳ, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ ❖ Hệ thống báo cáo tài chính − Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số: B01a-DNN) − Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số: B02-DNN) − Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số: B09-DNN) − Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số: F01-DNN) 2.1.7. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của Công ty qua ba năm 2017-2019 a) Tình hình lao động của Công ty TrườngNguồn lao động và Đại chất lượ nghọc của ngư ờKinhi lao động là tế một trongHuế những yếu tố quan trọng ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và thành công của một doanh nghiệp. Do đó, để hiểu rõ về ảnh hưởng của nhân tố lao động tác động đến kết quả hoạt động của Công ty như thế nào, trước hết cần xem xét tình hình lao động. SVTH: Trần Thị Tuyến 30
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Dự vào số liệu của bảng 3.1 Tình hình lao động của công ty có thể dễ nhận thấy rằng số lượng người lao động của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo có sự biến động giảm nhẹ qua 3 năm, từ năm 2017 đến 2019 Năm 2017, tổng số lao động là 372 người, đến năm 2018 là 338 người, giảm 9,14% tương ứng với 34 người so với năm 2017. Sang năm 2019 số lượng người lao động tiếp tục giảm 8,28% tương ứng giảm 28 người so với năm 2018. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng giảm thất thường này là do Công ty thay đổi quy mô hoạt động và do chính sách sử dụng lao động thi công các công trình qua từng năm. ❖ Xét về cơ cấu lao động phân theo giới tính: Tỷ lệ lao động nam luôn chiếm trên 70% tổng số lao động mỗi năm. Vào năm 2018 tỷ lệ nam trong cơ cấu lao động là lớn nhất, cụ thể chiếm 74,56 %, nhiều hơn năm 2017 là 1,98% và năm 2019 là 4,24%. Tuy nhiên khi so sánh về số lượng lao động, ta có thể thấy rằng số lao động nam luôn giảm qua mỗi năm. Năm 2018 giảm 18 người tương ứng với 6.67% so với năm 2017. Năm 2019 tiếp tục giảm mạnh, giảm 34 người tương ứng với 13,49%. Số lao động nữ luôn thấp hơn lao động nam. Từ năm 2017 đến 2018 giảm 15,68%, tương ứng giảm 16 người. Năm 2018 đến 2019, tăng 6,98% tương ứng tăng 6 lao động Có sự khác biệt và biến động lớn trong tỷ lệ và số lao động phân theo giới tính trongTrường Công ty như trên làĐại do hoạ t đhọcộng sản xuKinhất chính củ atế công Huế ty là thi công xây dựng các công trình, phần lớn công việc yêu cầu về thể chất nên nhu cầu tuyển dụng lao động nam để thực hiện các công việc xây lắp, kỹ thuật xây dựng luôn lớn hơn. ➢ Xét về trình độ lao động: Phần đông lao động trong công ty là lao động phổ thông, tỷ lệ lao động phổ thông trong cơ cấu nguồn lao động luôn chiếm trên 50% tổng số người lao động. Lao SVTH: Trần Thị Tuyến 31
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy động trình độ Đại học, Cao đẳng giao động từ 20% đến 24 %, tiếp đến là lao động bậc trung cấp nghề. Mặc dù chiếm một tỷ lệ nhỏ xấp xỉ ¼ tỷ lệ người lao động phân theo trình độ như số lao động bậc Đại học và Cao đẳng luôn giữ ở mức biến động ổn định. Cụ thể, năm 2018 giảm 5 người so với năm 2017, năm 2019 giảm 2 người so với năm 2018. Tỷ lệ lao động bậc Trung cấp nghề, công nhân kỹ thuật cũng chiếm khoản ¼ trong cơ cấu lao động phân theo trình độ, số lao động trong bậc này chiếm số lượng lớn thứ hai trong cơ cấu lao động. Nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch lớn trong cơ cấu lao động phân theo trình độ là vì công ty luôn cần nhiều lao động phổ thông tham gia thi công các công trình nên tất yếu tỷ lệ phổ thông luôn chiếm phần lớn trong cơ cấu lao động của công ty. Như vậy, có thể thấy rằng lao động chủ yếu trong Công ty Cổ phần xây lắp và Thương mại An Bảo là lao động nam và thuộc trình độ lao động phổ thông. Mặt dù nhìn chung số lượng lao động của công ty đang biến động giảm, nhưng có thể thấy rằng trình độ chuyên môn của lao động trong công ty luôn giữ ở mức ổn định. Việc giữ ổn định, và tăng thêm của số lượng lao động trong trình độ Đại học, Cao đẳng và Trung cấp đã chứng minh điều đó. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 32
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017-2019 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Số % Số % Số % Số % Số % lượng lượng lượng lượng lượng Tổng số lao động 372 100,00 338 100,00 310 100,00 (34) (9,14) (28) (8,28) 1.Phân theo giới tính Nam 270 72,58 252 74,56 218 70,32 (18) (6.67) (34) (13,49) Nữ 102 27,42 86 25,44 92 29,68 (16) (15,68) 6 6,98 2.Phân theo trình độ Đại Học, Cao đẳng 76 20,43 71 21,01 73 23,55 (5) (6,57) 2 2,74 Trung cấp nghề, công nhân kỹ 83 22,31 79 23,37 81 26,13 (4) (4,82) 2 2,47 thuật Lao động phổ thông 213 57,26 188 55,62 156 50,32 (25) (11,74) (32) (17,02) (Nguồn Báo cáo nhân sự của Phòng kế hoạch) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 33
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy b) Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty Dựa vào thông tin về tài sản hoặc nguồn vốn của một công ty ta có thể thấy quy mô nguồn lực của nó. Cơ cấu, biến động của tài sản hay nguồn vốn phản ánh hướng phát triển, tiền năng và “sức khỏe” của doanh nghiệp. Do đó, để có thể nắm rõ hơn tình hình tài chính của Công ty, ta xem xét tình hình tài sản và nguồn vốn. ➢ Thứ nhất, về tài sản: Nhìn chung tài sản của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo qua 3 năm 2017- 2019 có biến động không đều. Cụ thể: Tài sản ngắn hạn: Dựa vào bảng số liệu, ta thấy tài sản ngắn hạn của Công ty lớn nhất vào năm 2017, thấp nhất vào năm 2018. Năm 2018 Công ty có 106.436.307.172 đồng, giảm 25.411.825.163 đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 23,88%. Năm 2019 tăng 21.773.654.367 đồng so với 2018, tương ứng tăng 20,46%. Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trong cao nhất trong Tài sản ngắn hạn của Công ty, lần lượt chiếm 67,62%, 56,16% và 38,56% tương ứng với các năm 2017, 2018, 2019.Tuy nhiên lại có biến động giảm liên tục Có thể dễ dàng nhận thấy rằng trong 2017 và 2018 công ty không có bất kỳ khoản phải thu khách hàng nào chứng tỏ rằng Công ty đã quản lý tốt nguồn vốn của mình, không bị khách hàng chiếm dụng. Tuy nhiên, năm 2019 khoản phải thu tăng 2.127.161.800 đồng, cho thấy Công ty đã bị chiếm dụng vốn. Nhưng đó lại là chính sách của Công ty, cho khách hàng chịu để tạo niềm tin và củng cố mối quan hệ với chủ đầu tư. Khoản tài sản ngắn hạn khác tăng dần qua từng năm. Cụ thể, năm 2018 là 2.855.247.984Trường đồng tăng soĐại với năm học 2017 là Kinh 2.670.315.993 tế đồ ng,Huế tương ứng tăng 93,52%. Năm 2019 tiếp tục tăng mạnh, 597,14% tương ứng với 17.049.883.014 đồng. Tài sản dài hạn: Trong ba năm 2017-2019, khoản mục tài sản dài hạn của công ty chỉ bao gồm tài sản cố định, không có khoản mục bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác. Tài sản cố định tại Công ty biến động không đều qua ba năm. Năm 2018, tài sản cố định là thấp nhất với 6.401.732.753 đồng, giảm so với năm 2017 là 574.033.476 đồng, tương ứng giảm 8,97%. SVTH: Trần Thị Tuyến 34
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Tài sản cố định lớn nhất tại năm 2019 với 8.534.973.668 đồng, tăng so với năm 2018 là 2.133.240.915 đồng, tăng với tốc độ là 33,32%. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng mạnh trong khoản mục tài sản cố định là do công ty đã thực hiện đầu tư thêm các trang thiết bị máy móc hiện đại hơn, có giá trị lớn. Đầu tư, nâng cấp, sữa chữa tài sản cũ đáp ứng kịp thời tiến độ, chất lượng thi công các công trình. ➢ Thứ hai, về nguồn vốn: Nguồn vốn trong Công ty có biến động tăng giảm không đồng đều qua ba năm Cụ thể là: Nợ phải trả luôn chiếm trên 80% trong cơ cấu nguồn vốn của Công ty và có biến động giảm nhẹ tại năm 2018. Cụ thể, năm 2018 nợ phải trả là 94.709.770.824 đồng giảm 27.724.142.894 đồng tương ứng giảm 12,92% so với năm 2017. Tuy nhiên vào năm 2019 tỷ lệ này tăng trở lại, tăng 27,36 % tương ứng với 25.914.431.209 đồng. Điều này chứng tỏ rằng Công ty đang chiếm dụng vốn của đơn vị khác, Công ty cần xem xét để tránh gặp phải rủi ro về khả năng thanh toán các khoản nợ. Có thể thấy rằng khoản mục phải trả cho người bán tăng dần qua từng năm. Vào cuối năm 2018, tăng 12.987.556.547 đồng so với số đầu năm, tương ứng tăng 50,49%. Tuy nhiên thời điểm nợ phải trả tăng nhiều nhất là vào cuối năm 2019, với tỷ lệ tăng 100,26%, tương ứng tăng 25.790.693.720 đồng. Nguyên nhân chính dẫn đến tăng mạnh trong nợ phải trả người bán trong năm 2019 là do Công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, tiến hành thi công những công trình mới, số lượng nguyên vật liệu mua vào phục vụ các công trình ngày càng nhiều hơn. Điều này cũng dẫn đến khoản mục vay và nợ thuê tài chính cũng tăng theo, vào cuối năm 2019 số tiền vay lên đến 23.839.165.326 đồng. BênTrường cạnh đó, thuế và Đạicác khoả n họcphải nộp nhàKinh nước cũng tế như Huếcác khoản phải trả khác cũng có biến động tăng giảm không điều, nhưng nhìn chung là biến động tăng. Vốn chủ sở hữu tại Công ty luôn giữ ở mức ổn định, vào năm 2018 có tăng nhẹ vào mức 9,59%, tương ứng tăng 1.738.284.255 đồng so với năm 2017. Nhưng vào năm 2019 giảm 1.777.535.927 đồng so với năm trước. SVTH: Trần Thị Tuyến 35
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo qua 3 năm 2017-2019 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Giá trị % Giá trị % A-Tài sản ngắn hạn 131.752.132.335 106.436.307.172 127.452.552.434 25.315.825.163 (19,21) 21.016.245.262 19,75 Tiền và các khoản tương đương 89.060.347.169 59.776.989.305 49.445.416.253 (29.283.357.864) (32,88) (10.331.573.052) (17,28) tiền Đầu tư tài chính 6.000.000.000 0 2.127.161.800 (6.000.000.000) (100) 2.127.161.800 - Phải thu của khách hàng 0 0 22.277.171.679 0 - 22.277.171.679 - Trả trước cho người bán 0 0 6.183.726.342 0 - 6.183.726.342 - Các khoản phải thu khác 26.650.000.000 26.650.000.000 26.650.000.000 0 0 0 0 Hàng tồn kho 9.739.760.271 17.154.069.883 12.075.219.138 7.414.309.672 76,12 (5.078.850.745) (29,61) Tài sản ngắn hạn khác 302.024.895 2.855.247.984 8.693.857.222 2.553.223.089 845,37 5.838.609.238 204,49 B-Tài sản dài hạn 6.975.766.229 6.401.732.753 8.534.973.668 (574.033.476) (8,23) 2.133.240.915 33,32 Tài sản cố định 6.975.766.229 6.401.732.753 8.534.973.668 (574.033.476) (8,23) 2.133.240.915 33,32 TỔNG TÀI SẢN 138.727.898.564 112.838.039.925 135.987.526.102 (25.889.858.639) (18,66) 23.149.486.177 20,52 A-Nợ phải trả 122.434.306.118 94.709.770.824 119.636.792.928 (27.724.535.294) 22,64 24.927.022.104 26,32 Phải trả cho người bán 12.736.138.128 25.723.694.675 48.203.133.370 12.987.556.547 101,97 22.479.438.695 87,39 Người mua trả tiền trước 93.114.469.421 46.827.205.446 43.139.722.099 (46.287.263.975) (49,71) (3.687.483.347) (7,87) Thuế và các khoản phải nộp Nhà 78.400.913 111.427.818 108.032.166 33.026.905 42,13 (3.395.652) (3,05) nước Phải trả khác 1.013.724.750 3.244.220.775 2.022.894.047 2.230.496.025 220,03 (1.221.326.728) (37,65) Vay và nợ thuê tài chính 15.491.572.906 18.803.222.110 26.163.011.246 3.311.649.204 21,38 7.359.789.136 39,14 B-Vốn chủ sở hữu 16.293.592.446 18.128.269.101 16.350.733.174 1.834.676.655 11,26 (1.777.535.927) (9,81) Vốn góp của chủ sở hữu 26.700.000.000 26.700.000.000 26.700.000.000 0 0 0 0 Lợi nhuận sau thuế chưa phân (10.406.407.554) (8.571.730.899) (10.349.266.826) 1.834.676.655 17,63 (1.777.535.927) 20,74 phối TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 138.727.898.564 112.838.039.925 135.987.526.102 (25.889.858.639) (18,66) 23.449.486.177 20,52 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 36
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Công ty duy trì giá trị vốn đầu tư của chủ sở hữu qua ba năm là 26.700.000.000 đồng. Trong khi đó không có các khoản quỹ thuộc vốn chủ sở hữu. Mặt khác, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty luôn ở âm, và biến động không đều, con số lớn nhất là vào năm 2018 với (8.571.730.899). Như vậy, qua phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần xây lắp và thương Mại An Bảo với số liệu ba năm 2017, 2018, 2019 ta thất rằng quy mô hoạt động của Công ty đang ngày càng được đầu tư mở rộng. Mặc dù có một vài khoản mục biến động không tốt nhưng Công ty đang dần cải thiện tình hình tài chính của mình. c) Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Các thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của một một doanh nghiệp phản ánh sự lãi lỗ của doanh nghiệp qua từng niêm độ kế toán và có ý nghĩa quan trọng cho nhà quản trị doanh nghiệp trong việc ra các quyết định quản trị, cũng như các quyết định đầu tư, phương hướng phát triển, các kế hoạch cho tương lai phù hợp nhất. Để hiểu rõ hơn tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo trong 3 năm 2017, 2018, 2019 ta cùng tìm hiểu về các chỉ tiêu được nêu trên Báo Cáo kết quả kinh doanh của Công ty, cụ thể như sau: ➢ Các khoản doanh thu và thu nhập Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là nguồn thu chiếm tỉ trọng cao nhất. Tuy nhiên có thể thấy rằng sự tăng tưởng trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty có biến động tăng giảm không đều. Cao nhất vào năm 2019 với 146.339.457.866 đồng, tỷ lệ tăng là 117,87%, tương ứng tăng 79.172.128.586 đồng so với năm 2018. Trong khi lại giảm mạnh từ năm 2017 sang 2018, con số này là 67.167.329.280Trường đồng vào cuĐạiối năm 2018,học giả mKinh 26.974.542.110 tế soHuế với số đầu năm, tương ứng với tỷ lệ giảm là 28,65%. Tuy rằng tại năm 2019 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh như lại xuất hiện các khoản giảm trừ doanh thu trong khi đó hai năm trước doanh thu bán hàng cũng chính là doanh thu thuần, khoản giảm trừ tại năm 2019 là 229.356.029 đồng làm giảm doanh thu thuần xuống còn 146.110.11.837 đồng. SVTH: Trần Thị Tuyến 37
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Doanh thu hoạt động tài chính lại có biến động ngược với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Con số lớn nhất là vào năm 2017 với 165.623.433 đồng giảm 1/3 vào cuối năm 2018 tương ứng với tỷ lệ giảm là 66.73%, có dấu hiệu tăng trở lại vào cuối năm 2019, cụ thể tăng 12.866.517 đồng so với 2018, tương ứng tăng 25,66%. Ngoài ra trong ba năm vừa qua Công ty không có thu nhập khác. ➢ Các khoản chi phí: Giá vốn hàng bán là chi phí phát sinh lớn nhất trong các khoản mục chi phí. Khoản mục này tăng mạnh vào năm 2019. Tuy nhiên vào cuối năm 2018, giá vốn chỉ chiếm 62.928.246.476 đồng, có tỷ lệ giảm so với năm 2017 là 29,73 %. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có biến động giảm vào cuối năm 2018 và tăng mạnh vào năm 2019. Tỷ lệ biến động lần lượt là giảm 7,88% và tăng 55,49%. Chi phí khác chiểm tỷ lệ rất nhỏ và chỉ có ở năm 2019 với 435 đồng. Trong ba năm từ 2017-2019 công ty chịu mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Cuối năm 2019 chi phí thuế tăng 1.209.982 đồng. Sự biến động cùng chiều của doanh thu và chi phí đã làm cho lợi nhuận sau thuế cũng biến động cùng chiều. Lợi nhuận lớn nhất vào năm 2017 và thấp nhất vào năm 2018, tỷ lệ giảm là 60,64% tương ứng giảm 116.420.561 đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 38
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019. 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị % Giá trị % 1. Doanh thu bán hàng và 94.141.871.390 67.167.329.280 146.339.457.866 (26.974.542.110) (28,65) 79.172.128.586 117,87 cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ 0 0 229.356.029 0 0 229.356.029 _ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 94.141.871.390 67.167.329.280 146.110.101.837 (26.974.542.110) (28,65) 78.942.772.557 117,53 dịch vụ 4.Giá vốn hàng bán 89.551.320.195 62.928.246.476 139.550.145.407 (26.623.073.719) (29.73) 76.621.898.931 121,76 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 4.590.551.195 1.239.082.804 6.559.956.430 (3.351.468.391) (73,01) 5.320.873.626 429,42 vụ 6.Doanh thu hoạt động 165.623.433 50.136.697 63.003.214 (115.486.736) (69,73) 12.866.517 25,66 tài chính 7.Chi phí quản lý doanh 4.553.677.095 4.194.747.670 6.522.437.468 (358.929.425) (7,88) 2.327.689.798 55,49 nghiệp 8. Lợi nhuận thuần từ 202.497.533 94.471.831 100.522.176 (108.025.702) (53,35) 6.050.345 6,40 hoạt động kinh doanh 9.Chi phí khác 0 0 435 0 _ 435 _ 10. Lợi nhuận khác 0 0 (435) 0 _ (435) _ 11. Tổng lợi nhuận kế 202.497.533 94.471.831 100.521.741 (108.025.702) (53,35) 6.049.910 6,40 toán trước thuế 12. Chi phí thuế TNDN 40.499.507 18.894.366 20.104.348 (21.605.141) (53,35) 6.049.910 6,40 hiện hành 13. Lợi nhuận sau thuế 191.998.026 75.577.465 80.417.393 (116.420.561) (60,64) 4.839.928 6,40 TNDN Trường Đại học Kinh tế Huế (Nguồn: Báo Cáo tình hình tài chính năm 2017-2019) SVTH: Trần Thị Tuyến 39
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo 2.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ tại chổ, không nhập kho. Sản phẩm tiêu thụ trong xây lắp vừa là sản phẩm hoàn chỉnh vừa là sản phẩm hoàn thành theo giai đoạn quy ước. Quá trình tiêu thụ sản phẩm trong xây lắp là qua trình bàn giao sản phẩm xây lắp hoàn thành cho khánh hàng. Hoạt động xây lắp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là tiền đề tạo nên cơ sở vật chất để phát triển các hoạt động. Vì vậyhiểu được đặc điểm của công ty xây lắp có ảnh hưởng tới công tác kế toán như thế nào sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn, hiệu quả hơn. 2.2.2. Công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo a) Khái quát hoạt động xây lắp tại công ty Khi nhận được thông báo mời thầu của chủ đầu tư, Ban giám đốc chỉ đạo phòng kỹ thuật tổ chức tính toán dự toán cho công trình và tiến hành công tác đấu thầu. Nếu trúng thầu, hai bên ký hợp đồng xây dựng. Đồng thời hai bên sẽ cùng bàn bạc cụ thể về giá trị công trình và thời gian thi công hoàn thành. Vì thời gian thi công kéo dài, cũng như giá trị công trình lớn nên công ty và chủ đầu tư thường thỏa thuận nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn hoàn thành. Khi tiến hành nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn hoàn thành, các chứng từ đượcTrường tập hợp về phòng Đại kế toán đhọcầy đủ đ ểKinh tiến hành kếtế toán Huế doanh thu và XĐKQKD. Đấu Trúng Ký kết hợp Thi Nghiệm thầu thầu công thu đồng Sơ đồ 2.4 Khái quát hoạt động xây lắp SVTH: Trần Thị Tuyến 40
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy b) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bán hàng ở công ty xây lắp và thương mại An Bảo chính là bàn giao các công trình, HMCT mà công ty đã hoàn thành cho khách hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi xuất hóa đơn GTGT cho chủ đầu tư theo biên bản nghiệm thu hoàn thành từng giai đoạn và được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền. ➢ Tài khoản sử dụng Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ➢ Chứng từ và sổ sách sử dụng Một số chứng từ và sổ sách được kế toán tại Công ty sử như: hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán, hợp đồng xây dựng, biên bản nghiệm thu hoàn thành từng giai đoạn, biên bản quyết toán, phiếu thu, báo có ngân hàng, phiếu xuất, nhập kho, số cái 511, sổ chi tiết tài khoản liên quan. ➢ Quy trình và phương pháp hạch toán - Quy trình Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo chủ yếu từ hoạt động xây lắp được ghi nhận tại thời điểm xuất hóa đơn cho khách hàng, cụ thể là chủ đầu tư. - Hạch toán: Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có TKTrường 511: Doanh thu bánĐại hàng vàhọc cung cấ pKinh dịch vụ tế Huế Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Khi nhận được giấy báo có của Ngân hàng thông báo về khoản tiền nhà đầu tư thanh toán theo hóa đơn, kế toán hạch toán: Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng Có TK 131: Phải thu khách hàng SVTH: Trần Thị Tuyến 41
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy - Nghiệp vụ Dựa theo hồ sơ ngiệm thu thanh toán giá trị xây dựng hoàn thành đợt 01, dự án: Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế, thuộc gói thầu thi công xây lắp + cung cấp lắp đặt thiết bị bể bơi. Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được các minh một cách đàn tin cậy và được khách hàng xác nhận thì doanh thu và chi phí liên quan đến đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận. Kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT mẫu số: 01GTKT3/001,ký hiệu: AB/11P, số 0000385, ngày hóa đơn 31/12/2019 ( ngày hóa đơn sau ngày nghiệm thu) theo số tiền thực hiện trong kỳ này là: 358.691.000 đồng, giá trị trước thuế: 326.082.727 đồng, Thuế GTGT: 32.608.273 đồng. Sau khi bàn giao liên 2 của hóa đơn được chủ đầu tư chất thuận thanh toán, kế toán thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu. Kế toán hạch toán : Nợ TK 1311: 358.691.000 đồng Có TK 511: 326.082.727 đồng Có TK 3331: 32.608.273 đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 42
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu 2.1. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỒI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Đơn giá thanh Khối lượng Thành tiền (đồng) toán Đơn Lũy Ghi STT Nội dung công việc Theo Lũy Lũy kế kế vị Lũy kế Theo hợp Thực hiện kỳ Lũy kế kỳ chú hợp kế kỳ đến hết Theo hợp đồng kỳ kỳ này đồng này này đồng trước kỳ này trư ớc Toàn bộ phần xây lắp A 7.896.504.000 358.691.000 358.691.000 (A.I+A.II+A.III+ ) I Phần xây dựng 7.365.277.879 331.214.626 331.214.626 1 Đào móng bằng máy 523,358 325,358 27.204 14.237.431 14.237.431 14.237.431 Vận chuyển đất bằng ô 2 tô . B Phần thiết bị báo cháy 7.500.000 332 Trung tâm báo cháy 7.500.000 7.500.000 Tổng cộng (A+B) 7.904.004.000 358.691.000 358.691.000 (Nguốn Nghiệm thu hoàn thành đợt 1 công trình bể bơi – Phòng kế toán ) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 43
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTGT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AB/11P Liên 1: Lưu Số: 0000385 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO Mã số thuế : 3300373008 Địa chỉ: Lô H7, đường số 6, khu ĐTM An Cựu City- Thành phố Huế Số tài khoản : 5021100021008 – Tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế Điện thoại : 054.2240438 * Fax: 054.3938368 Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Tỉnh Đoàn Thừa Thiên Huế Địa chỉ: Số 32, đường Trần Thúc Nhẫn, Thành phố Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MTS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 Giá trị khối lượng hoàn 326.082.727 thành đợt 1. Gói thầu: thi công xây lắp + cung cấp lắp đặt thiết bị bể bơi. Dự án: Bể bơi Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên Tỉnh Thừa Thiên Huế Cộng tiền hàng: 326.082.727 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 32.608.273 Tổng cộng tiền thanh toán: 358.691.000 Số tiềnTrường viết bằng chữ: Ba trăm Đại năm mươi học tám tri ệKinhu sáu trăm chín tế mươi Huế mốt nghìn đồng chẵn. Sau khi việc nhập liệu kết thúc, phần mềm sẽ tự động cập nhập vào các sổ chi tiết liên quan như: sổ chi tiết TK 131, 333, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511 và các sổ sách liên quan khác. Công nợ đối với chủ đầu tư được tiếp tục theo dõi bởi kế toán tổng hợp SVTH: Trần Thị Tuyến 44
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy trên sổ chi tiết công nợ ở phần mềm cho đến khi Chủ đầu tư chuyển trả tiền vào TK của Công ty. Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 511 Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và Mẫu số S20-DNN thương mại An Bảo (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu Ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) City – TP Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2019 Tài khoản: 511 (Doanh thu bán hàng hóa) – Vụ việc: BE BOI (Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế) Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, Nợ Có Nợ Có tháng A B C D 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ: 1 KC030/12 31/12 K.c doanh 326.082.727 326.082.727 thu bán hàng hóa (BE BOI) 2 XD024/12 31/12 Khối lượng 326.082.727 hoàn thành đợt 1 công trình bể bơi Cộng số 326.082.727 326.082.727 phát sinh Cthángộng l12ỹ k ế 326.082.727 326.082.727 từ đầu quý C4 ộng lũy 326.082.727 326.082.727 Trường Đạikế từ đầu học Kinh tế Huế Snămố dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Thị Tuyến 45
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Ngày 21 tháng 1 năm 2020, sau khi nhận được phiếu Báo có của ngân hàng BIDV Huế, kế toán ngân hàng thực hiện hạch toán trên phần mềm như sau: Nợ TK 1121BIDV: 172.169.000 đồng. Có TK 1311: 172.169.000 đồng. Biểu 2.4 Giấy báo có GIẤY BÁO CÓ Ngày/Date: 22/01/2020 CREDIT ADVICE CIF: 615069 Seq: 0 Chi nhánh thực hiện/ Branch: NHTMCP DT&PTVN-CN THỪA THIÊN HUẾ Số tài khoản/ Account No: 55110000014672 Tên tài khoản/ Account Name: CTY CP XL VA TM AN BAO Kính gửi/ To CTY CP VA TM AN Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông BAO báo: Tài khoản của Quý khánh hàng đã được ghi CÓ với nội dung sau: Ngày hiện lực Số tiền Loại tiền Diễn giải Giao dịch viên Efective Date Amount Currency Tnxn. Teller Description 22/01/2020 172.169.000.00 VND BO-Xay dung Be Boi Trung tam hoat dong GIAO DỊCH VIÊN / TELLER KIỂM SOÁT VIÊN/ SUPERVISON Chủ đầu tư thanh toán 172.169.000 đồng sau khi đã trừ số tiền tạm ứng trước đó là: 186.522.000 đồng. Cuối Trườngtháng kế toán thông Đại qua tính nănghọc của phKinhần mềm kết chuytếể nHuế toàn bộ doanh thu sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sau mỗi nghiệp vụ phát sinh, kế toán tại các phân hành có liên quan sẽ cập nhập dữ liệu vào phần mềm, mọi thao tác ghi sổ chi tiết, sổ cái, sổ nhật ký chung theo dõi công nợ đều tự động thực hiện. SVTH: Trần Thị Tuyến 46
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu 2.5 Nhật ký bán hàng NHẬT KÝ BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2019 Tài khoản: 131 (Phải thu của khách hàng) Đơn vị tính: Đồng STT Số hiệu Diễn giải Phải thu từ Ghi có các tài khoản doanh thu chứng từ người mua (Ghi nợ )131 Số hiệu Ngày 5111 5112 5113 33311 Tài khoản khác tháng Số tiền Số hiệu A B C D 1 2 3 4 5 6 E . . . 11 XD024/12 31/12 Khối lượng hoàn thành 358.691.000 326.082.727 32.608.273 đợt 1 công trình bể bơi TTHĐTTN tỉnh TT Huế( tỉnh đoàn TT Huế Tổng cộng phát sinh 59.439.553.000 0 0 5.403.3595.729 Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang 2 Ngày mở sổ: 31/12/2019 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) Trường Đại học(ký, họ tên) Kinh tế Huế (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Thị Tuyến 47
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019 Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản 511( Doanh thu bán hàng) Đơn vị: Đồng STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, Nợ Có Nợ Có tháng A B C D 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 69 XD024/12 31/12 Khối lượng hoàn thành đợt 1 326.082.727 1.185.453.636 công trình bể bơi 70 XD026/12 31/12 Khối lượng hoàn thành đợt 1 1.185.453.636 công trình cải tạo sửa chữa nhà 3 tầng Cộng số phát sinh tháng 12 54.844.923.635 54.844.923.635 Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 57.697.796.362 57.697.796.362 Cộng lũy kế từ đầu năm 146.339.457.866 146.339.457.866 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ TrườngK Đạiế toán trư họcởng Kinh tế HuếGiám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Tuyến 48
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy c) Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các công trình xây dựng thường có thời gian xây dựng kéo dài nên việc xác định doanh thu được thực hiện theo khối lượng công việc được nghiệm thu. Khi công trình được quyết toán, giá trị công trình có thể bị điều chỉnh giảm. Các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo là giảm doanh thu do chủ đầu tư cắt giảm khi tổng quyết toàn bộ công trình, dự án. ➢ Tài khoản sử dụng Kết toán ghi giảm doanh thu vào bên nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ➢ Chứng từ sử dụng Các chứng từ đi kèm hóa đơn điều chỉnh giảm giá trị công trình gồm: − Phê duyệt quyết toán của cơ quan có thẩm quyền hoặc Biên Bản thông qua giá trị quyết toán công trình của các cơ quan ban ngành. − Biên bản thỏa thuận giảm giá trị công trình giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công. − Xác nhận công nợ giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công. ➢ Quy trình hạch toán Ngay sau khi nhận được các biên bản, quyết định liên quan về việc giảm giá trị công trình, kế toán thực hiện kiểm tra đối chiếu, xác minh tính chính xác. Căn cứ vào ngày hóa đơn lập, kế toán vào sổ khoản điều chỉnh giảm doanh số bán, thuế đầu ra. − Nghiệp vụ phát sinh: CănTrường cứ vào Quyết đĐạiịnh Về vihọcệc phê duyKinhệt quyết toán tế d ự Huếán hoàn thành số 2276/QĐ-BHXH của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam ngày 23 tháng 12 năm 2019, hồ sơ quyết toán dự án : Trụ Sở bảo hiểm Xã Hội Hương Trà, gói thầu xây lắp cung cấp thiết bị trụ sở làm việc, cùng biên bản thoản thuận giảm giá trị công trình giữa BHXH tỉnh Thừa Thiên Huế và công ty xây lắp và thương mại An Bảo. Kế toán lập hóa đơn mẫu số: 01GTKT3/001, ký hiệu: AB/11P, số: 0000386, ngày hóa đơn 31 tháng 12 năm 2019 với giá trị giảm là 23.040.000 đồng, thuế GTGT10%, tương ứng với 2.094.545 đồng. Gửi liên hai của hóa đơn đến phòng kế toán của chủ đầu tư. SVTH: Trần Thị Tuyến 49
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu 2.7 Hóa đơn GTGT ghi giảm doanh thu HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTGT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AB/11P Liên 1: Lưu Số: 0000386 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO Mã số thuế : 3300373008 Địa chỉ: Lô H7, đường số 6, khu ĐTM An Cựu City- Thành phố Huế Số tài khoản : 5021100021008 – Tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế Điện thoại : 054.2240438 * Fax: 054.3938368 Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Bảo hiểm xã hội Tỉnh Thừa Thiên Huế Địa chỉ: Số 02, Lê Hồng Phong, Phường Phú Thuận, Thành phố Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MTS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 Ghi giảm doanh thu Dự án: 20.945.455 Trụ Sở Bảo hiểm xã hội Hương Trà. Gói thầu: Xây lắp cung cấp thiết bị trụ sở làm việc. (Quyết định số: 2276/QĐ-BHXH) Trường ĐạiCộng tiền hàng:học Kinh tế Huế20.945.455 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.094.545 Tổng cộng tiền thanh toán: 23.040.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi tám triệu sáu trăm chín mươi mốt nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) SVTH: Trần Thị Tuyến 50
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 511 (ghi giảm doanh thu) ơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 5111 (Doanh thu bán hàng hóa) – Vụ việc: (Xây lắp trụ sở làm việc BHXH Thị xã Hương Trà) Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, Nợ Có Nợ Có tháng A B C D 1 2 3 4 2 TH124/12 31/12 Giảm doanh thu CT BHXH Hương Trà 20.975.455 13.249.219.090 3 KC028/12 31/12 K.c doanh thu bán hàng hóa 13.249.219.090 Cộng số phát sinh tháng 12 Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm 13.270.164.545 13.270.164.545 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 51
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh kế toán toán điều chỉnh giảm doanh thu và thuế GTGT đầu vào trên phần mềm. Nợ TK 511: 20.945.455 đồng Nợ TK 3331: 2.094.545 đồng Có TK 1121: 23.040.000 đồng Phần mềm kế toán sẽ thực hiện tự đồng điều chỉnh giảm doanh thu và giảm thuế GTGT trong kỳ phát sinh điều chỉnh vào các sổ chi tiết liên quan. d) Kế toán doanh thu tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty cổ phần lắp và thương mại An Bảo chủ yếu từ: lãi tiền gửi ngân hàng. ❖ Tài khoản sử dụng Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, công ty sử dụng: Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản này được chi thành 3 TK chi tiết sau: - TK 515bidv: Doanh thu hoạt động tài chính Ngân hàng Đầu Tư - TK 515mb: Doanh thu hoạt động tài chính Ngân hàng Quân Đội - TK 515vietin: Doanh thu hoạt động tài chính Ngân hàng Công Thương ❖ Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng, Bảng sao kê tiền gửi Ngân Hàng, Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản, ❖ Phương pháp hạch toán KhiTrường có nghiệp vụ phát sinh,Đại căn cứhọc vào Giấ yKinh báo có của Ngântế hàngHuế gửi về cho đơn vị, kế toán thực hiện kiểm tra, đối chiếu số dư trong các tài khoản tiền gửi của tài khoản Ngân hàng tương ứng sau đó tiến hành hạch toán. Cuối tháng thực hiện thao tác khóa sổ, kết chuyển sang TK 911 để tính ra kết quả hoạt động tài chính rồi in ra các mẫu sổ và báo cáo thích hợp. SVTH: Trần Thị Tuyến 52
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Nghiệp vụ: Căn cứ vào giấy Báo Có Ngân hàng Công Thương ngày 25 tháng 12 năm 2019 thông báo về việc trã lãi tiền gửi, số tiền 111.028 đồng. Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm. Hạch toán như sau: Nợ TK 1121BIDV: 111,028 đồng. Có TK 515bidv: 111,028 đồng. Phần mềm tự động kết chuyển các khoản mục liên quan vào các sổ chi tiết tương ứng. Biểu 2.9 Giấy báo có (lãi tiền gửi) GIẤY BÁO CÓ Ngày/Date: 25/12/2019 CREDIT ADVICE 23:59:59 CIF: 615069 Seq: 8477 Chi nhánh thực hiện/ Branch: NHTMCP DT&PTVN-CN THỪA THIÊN Số tài khoản/ Account No: HUẾ Tên tài khoản/ Account Name: 55110000014672 CTY CP XL VA TM AN BAO Kính gửi/ To CTY CP XL VA Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: TM AN BAO Tài khoản của Quý khách hàng đã được ghi CÓ với nội dung sau: Please note that we have today CREDITED your count with the following entries: Ngày Trườnghiệu lực Số tiĐạiền họcLoại tiề nKinh Diễn gi tếải HuếGiao dịch viên Effective Date Amount Currency Txn. Teller Description 25/12/2019 111,028.00 VND GIAO DỊCH VIÊN/ TELLER KIỂM SOÁT VIÊN/SUPERVISOR SVTH: Trần Thị Tuyến 53
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu 2.10 Sổ cái TK 515bidv Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và Mẫu số S20c1-DNN thương mại An Bảo (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) Cựu City TP Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tháng 12 năm 2019 Tài khoản: 515bidv (doanh thu tài chính ngân hàng đầu tư) STT Chứng từ Diễn giải Tài Số tiền khoản đối ứng Số hiệu Ngày tháng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ Lãi tiền gửi 112 111.028 K.c doanh thu tài 911 111.028 chính Cộng số phát sinh 111.028 111.028 tháng 12 Cộng lũy kế từ đầu 498.448 498.448 quý 4 Cộng lũy kế từ đầu 4.845.303 4.845.303 năm Số dư cuối kỳ Số này có 1 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang 1 Ngày mở sổ: 31/12/2019 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 54
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2.3. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo a) Kế toán giá vốn hàng bán Tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo giá vốn hàng bán chính là giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành tiêu thụ trong kỳ. Đối tượng tính giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ là từng công trình, HMCT hoàn thành, từng khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước được nghiệm thu, bàn giao và chấp nhận thanh toán. ➢ Tài khoản sử dụng: TK 632 - “Giá vốn hàng bán” ➢ Chứng từ sử dụng Nghiệm thu giá trị hoàn thành các giai đoạn, Hợp đồng thi xây dựng, phiếu nhập kho, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền nhân công, hóa đơn, UNC, và sổ chi tiết tài khoản liên quan như: Sổ chi tiết tài khoản 623, sổ chi tiết tài khoản 154, Tổng hợp vật tư dự toán bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho. ➢ Quy trình xác định và hạch toán giá vốn hàng bán. - Phương pháp tính giá thành: Tại Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo giá thành sản phẩm xấy lắp được tính theo phương pháp trực tiếp (giản đơn). Công thức tính: Giá Trường thành khối ĐạiChi phí học xây KinhChi phí xây tế HuếChi phí xây lượng xây lắp = lắp dở dang + lắp phát sinh - lắp dở dang hoàn thành đầu kỳ trong kỳ Cuối kỳ - Nghiệp vụ xác định giá thành: SVTH: Trần Thị Tuyến 55
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Để xác định giá thành xây lắp nghiệm thu gia đoạn 1 của công trình Bể Bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên Tỉnh thừa Thiên Huế, kế toán tập hợp các số liệu như sau: Chi phí sản xây lắp dở dang đầu kỳ: 0 đồng. Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh trong kỳ: 1.052.918.863 đồng. Chi phí sản xuất xây lắp dở dang cuối kỳ: 747.457.763 đồng. Giá thành sản phẩm = 0 + 1.052.918.863 – 747.757.763 = 305.461.100 đồng xây lắp hoàn thành trong năm 2019 Ngày 31 tháng 12 năm 2019, sau khi tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cho công trình Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh thừa thiên Huế, kế toán tiến hành ghi nhận giá vốn : Nợ TK 632: 305.461.100 đồng Có TK 154: 305.461.100 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 56
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 632 ( công trình Bể Bơi) năm 2019 Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 632 (Giá vốn hàng bán)- Vụ việc: BE BOI (Bể bơi TTHDDTTN tỉnh TT Huế) Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, Nợ Có Nợ Có tháng A B C D 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 1 TH132/12 31/12 Kết chuyển giá vốn CT Bể Bơi 305.461.100 305.461.100 2 KC052/12 31/12 K.c giá vốn hàng bán (BE BOI) 305.461.100 Cộng số phát sinh tháng 12 305.461.100 305.461.100 Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 305.461.100 305.461.100 Cộng lũy kế từ đầu năm 305.461.100 305.461.100 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) Trường Đại(Ký, hhọcọ tên) Kinh tế Huế (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Tuyến 57
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu 2.12 Sổ chi tiết 632 năm 2019 Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN Địa chỉ: Lô H7, Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 632 (Giá vốn hàng bán) Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, Nợ Có Nợ Có tháng A B C D 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 14 KC052/12 31/12 K.c giá vốn (BE BOI) 305.461.100 139.244.684.307 15 KC053/12 31/12 K.c giá vốn (BHXH 7 tầng) 12.652.260.293 126.592.424.014 16 KC054/12 31/12 K.c giá vốn (CDNĐL) 5.424.400.331 121.168.023.683 Cộng lũy kế từ đầu năm 139.550.145.407 139.550.145.407 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 58
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy b) Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ➢ Kế toán chi phí bán hàng Hoạt động chính đem lại doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương Mại An Bảo trong ba năm 2017-2019 là hoạt động xây lắp các công trình, hạn mục công trình do đó công ty không phát sinh hay tiến hành theo dõi một khoản chi phí bán hàng nào trong thời gian trên. ➢ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý của Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo bao gồm các khoản chi phí sau: Chi phí tiền lương, phu cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên bộ phận quản lý công ty chi phí vật liệu quả lý; chi phí công cụ, dụng cụ, chí phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý công ty như văn phòng làm việc, máy tính, điều hòa, chi phí về các khoản thuế phải nộp theo quy định, chi phí dịch vụ mua ngoài: điện nước, điện thoại, bưu phí, tiếp khách, ❖ Tài khoản sử dụng TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp ❖ Chứng từ sử dụng Các chứng từ được sử dụng tại công ty để xác định chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, UNC, giấy đề nghị thanh toán, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán BHXH, Các chứng từ được kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và phân loại trước khi hạch toán vào sổ kế toán. ❖ Quy trình hạch toán Hàng tháng các loại hóa đơn dịch vụ mua vào, tờ khai thuế, bảng thanh toán tiền lương, bTrườngảng thanh toán BHXH Đại và các học chứng t ừKinh liên quan khác tế đư ợHuếc gửi về phòng kế toán để tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng, làm căn cứ nhập liệu và phản ánh vào khác tài khoản chi tiết liên quan tại phần mềm kế toán Vietda. - Nghiệp vụ phát sinh : Ngày 09 tháng 12 năm 2019. Khi nhận được giấy đề nghị thanh toán cùng, hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/002 Ký hiệu: TV/19P, Số : 0003920 của Công ty TNHH MTV TM&DV Tứ Vũ, với nội dung hóa đơn là “dịch vụ ăn uống”. Kế toán lập phiếu chi: SVTH: Trần Thị Tuyến 59
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy CM37/12 theo mẫu số 02-TT với số tiền là 6.853.000 đồng với lý do: chi trả tiền tiếp khách. Kế toán hạch toán : Nợ TK 6422: 6.230.000 đồng Nợ TK 1331: 623.000 đồng Có TK 1111: 6.853.000 đồng. Phần mềm sẽ hỗ trợ chuyển các số liệu tương ứng vào sổ các tài khoản liên quan. Như: Sổ chi tiết TK 6422, Sổ chi tiết TK 1331 và TK 111. Biểu 2.13 Giấy đề nghị thanh toán CTY CP XL&TM AN BẢO Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Lô H7 - Đường số 6 – An Cựu City- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP Huế GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: GIÁM ĐỐC CTY CP XÂY LẮP & THƯƠNG MẠI AN BẢO Tôi tên là: Thân Văn Khánh Công tác tại: Công ty CP XL&TM An Bảo Số tiền thanh toán: 6.853.000 đồng Bằng chữ: Sáu triệu tám trăm năm mươi ba nghìn đồng. Lý do thanh toán: Chi trả tiền dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Tứ Vũ Ngày 09 tháng 12 năm 2019 GIÁM ĐỐC PKH- VẬT TƯ K.TOÁN NGƯỜI XIN THANH TOÁN Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 60
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu 2.14 Phiếu chi Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và Mẫu số 02-TT thương mại An Bảo (Ban hành theo TT 133/2016-BTC Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) Cựu City – TP Huế PHIẾU CHI Số: CM37/12 Nợ 6422: 6230.000 Ngày 09 tháng 12 năm 2019 Nợ: 1331: 623.000 Có 1111: 6.853.000 Họ và tên người nhận Đặng Anh Điệp tiền: Công ty cổ phần xây lắp và Địa chỉ: thương mại An Bảo Lý do: Điệp chi trả tiền tiếp khách Số tiền: 6.853.000 đồng Kèm theo : Chứng từ gốc Viết bằng chữ: Sáu triệu tám trăm năm mươi ba đồng y. Ngày 09 tháng 12 năm 2019 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận ( Ký, họ tên, trưởng ( Ký, họ tên, phiếu tiền đóng dấu) ( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên, ( Ký, họ tên, đóng dấu) đóng dấu) đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 61
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 6422 Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2019 Tài khoản: 6422 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có , tháng A B C D 1 2 3 4 . 47 CM37/12 09/12 Điệp chi trả tiền tiếp khách (Đặng Anh Điệp) 6.230.000 133.500.032 . . Cộng số phát sinh tháng 12 849.061.098 849.061.098 Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 1.833.949.361 1.833.949.361 Cộng lũy kế từ đầu năm 6.522.487.468 6.522.487.468 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 62
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy c) Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là: lãi vay vốn các ngân hàng ❖ Tài khoản sử dụng TK635 - Chi phí tài chính ❖ Chứng từ sử dụng Các chứng từ, sổ sách để làm căn cứ xác định chi phí tài chính trong Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo bao gồm: Hồ sơ vay vốn Ngân hàng (Giấy đề nghị giải ngân, Bảng kê vay vốn, bảng theo dõi nghiệm thu các công trình, UNC), sổ theo dõi chi tiết các khoản, Sổ chi tiết tài khoản. ❖ Quy trình hạch toán Khi có nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào Giấy báo Nợ của Ngân hàng gửi về cho đơn vị, kế toán thực hiện kiểm tra số dư trong các tài khoản tiền gửi của tài khoản Ngân hàng tương ứng sau đó tiến hành hạch toán. Cuối tháng thực hiện thao tác khóa sổ, kết chuyển sang TK 911 để tính ra kết quả hoạt động tài chính rồi in ra các mẫu sổ và báo cáo thích hợp - Nghiệp vụ: Dựa vào sao kê ngân hàng BIDV, kế toán hạch toán khoản trã lãi vay: 89.058.928 đồng tại ngày 05 tháng 12 năm 2019 vào phần mềm. Hạch toán: Nợ TK Trường635 : 89.058.928 đ ồĐạing học Kinh tế Huế Có TK 1121BIDV :89.058.928 đồng SVTH: Trần Thị Tuyến 63
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu 2.16 Phiếu chi trả lãi vay Đơn vị: Công ty cổ phần lắp và thương mại An Bảo Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 khu An Cựu City- TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: CGB03/12 Ngày 05 tháng 12 năm 2019 Nợ 635: 89.058.928 Có 1121BIDV: 89.058.928 Họ, tên người nhận tiền: Địa chỉ: Lý do: Trả lãi vay Số tiền: 89.058.928 Kèm theo: Chứng từ gốc Viết bằng chữ: Tám mươi chín triệu, năm mươi tám ngàn, chín trăm hai mươi tám đồng y. Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đoán dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 64
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 635 năm 2019 Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu City – TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 635 (Chi phí tài chính) Đơn vị tính: Đồng Diễn giải Chứng từ Số phát sinh Số dư STT Ngày, Số hiệu Nợ Có Nợ Có tháng A B C D 1 2 3 4 95 CGB03/12 05/12 Trả lãi vay 89.058.928 89.058.928 102 CG15VT/12 20/12 Thanh toán lãi vay 3.342.518 92.40.446 106 KC065/12 31/12 K.c Chi phí tài chính 191.656.989 . . Cộng lũy kế từ đầu năm 1.650.788.574 1.650.788.574 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) Trường (ký,Đại họ tên) học Kinh tế Huế(ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Trần Thị Tuyến 65
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy d) Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác của công ty thu được chủ yếu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, vật liệu thừa, bồi thường vi phạm hợp đồng, ❖ Tài khoản sử dụng Tài khoản: 711 - Thu nhập khác. ❖ Chứng từ sử dụng Chứng từ được sử dụng để hạch toán các khoản thu nhập khác trong đơn vị chủ yếu là: Hợp đồng mua bán, hợp đồng thanh lý TSCĐ, Sổ theo dõi TSCĐ và khấu hao TSCĐ, phiếu thu, các hóa đơn chứng từ liên quan khác, ❖ Quy trình hạch toán Căn cứ vào những chứng từ liên quan khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh đủ điều kiện ghi nhận vào khoản thu nhập khác (hóa đơn, hợp đồng mua bán, thanh lý, ) tiến hành kiểm tra thông tin và nhập liệu vào phần mềm. Tuy nhiên trong thời gian 3 năm từ 2017 đến năm 2019: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo không phát sinh bất cứ nghiệp vụ kinh tế ghi nhận thu nhập từ hoạt động khác. e) Kế toán chi phí khác Chi phí khác tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo chủ yếu là những khoản chi phí liên quan đến các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính và các khoản chi phí khác ❖ TàiTrường khoản sử dụng. Đại học Kinh tế Huế TK 811 - Chi phí khác ❖ Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn,quyết định phạt, và các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản liên quan ❖ Quy trình hạch toán SVTH: Trần Thị Tuyến 66
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Căn cứ vào phiếu chi, sổ theo dõi tình hình khấu hao tài sản, hóa đơn và các chứng từ liên quan khác, nhập liệu vào phần mềm. Cuối tháng kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. ➢ Nghiệp vụ: Căn cứ vào quyết định thu hồi 935/QĐ-TTr của Chánh thanh tra tỉnh ngày 10 tháng 10 năm 2019 về việc thu hồi thuế GTGT (xe Lexus) và thuế TNDN năm 2018. Cụ thể, số thuế TNDN công ty phải nộp năm 2018 theo điều tra của thanh tra thuế là 207.164.746 đồng, số thuế GTGT năm 2018 công ty phải nộp là 158.181.819 đồng. Tổng số thuế thu hồi trên quyết định thu hồi 935/QĐ-TTr là: 356.347.000 đồng. Chênh lệch số thuế thu hồi: 356.347.000 – 158.181.819 – 207.164.746 = 435 đồng. Kế toán tiến hành hạch toán như sau: Nợ TK 811 : 435 đồng. CóTK 3339 : 435 đồng. Phần mềm ngay sau đó sẽ tự động cập nhập số liệu vào sổ chi tiết và sổ cái TK 811. Cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp số liệu trên sổ cái, kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Tuyến 67