Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế

pdf 105 trang thiennha21 23/04/2022 5171
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: NgôTrường Thị Khánh Phương Đại học KinhNGƯT. tế Phan Huế Đình Ngân Lớp: K49A LTKT Niên khóa: 2015 - 2018
  2. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Lời Cảm Ơn Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế Huế - Đại học Huế, đặc biệt là các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã luôn dìu dắt, dạy dỗ và trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong suốt khóa học Để có thể hoàn thành tốt khóa luận thực tập, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn là thầy Phan Đình Ngân đã tận tình hướng dẫn, góp ý, giải đáp thắc mắc và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu, cũng như luôn quan tâm nhắc nhủ, động viên em. Em xin chân thành cám ơn Ban giám đốc cùng các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần sách và thiết bị Trường học Thừa Thiên Huế đã quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ em nhiệt tình trong thời gian thực tế. Qua quá trình thực tập, nghiên cứu tại đơn vị, mặc dù đã cố gắng trong việc hoàn thiện đề tài tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót, vì vậy em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô! Huế, ngày 30/04/2017. Sinh viên thực hiện Trường Đại học KinhNgô Th tếị Khánh Huế Phương DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh CCDV Cung cấp dịch vụ i
  3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu GTGT Giá trị gia tăng TT- BTC Thông tư Bộ tài chính QĐ Quyết định TGGS Tỷ giá ghi sổ K/C Kết chuyển DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp TGNH Tiền gửi ngân hàng TTS Tổng tài sản TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn LNG Lợi nhuận gộp LNT Lợi nhuận thuần LNTT Lợi nhuận trước thuế LNST Lợi nhuận sau thuế VCSH Vốn chủ sở hữu NPT Nợ phải trả TB Thiết bị CT Công ty CP Cổ phần TTH Thừa Thiên Huế SXKDTrường ĐạiSản xuất kinhhọc doanh Kinh tế Huế UBND Ủy ban nhân dân ii
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014-2016 35 Bảng 2: tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2014 – 2016 36 Bảng 3: Kết quả hoạt động và sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014 -2016 39 Biểu số 2.1 : Hóa đơn GTGT ngày 05/12/2016 44 Biểu số 2.2: Giấy báo có của ngân hàng Viettinbank cho hóa đơn số 0002288 46 Biểu số 2.3 Hóa đơn GTGT ngày 15/12/2016 47 Biểu số 2.4 Phiếu thu 48 Biểu số 2.5 Bảng kê bán hàng thiết bị ghi Nợ tháng 12/2016 49 Biểu số 2.6 Chứng từ ghi số số 154/Q4 50 Biểu số 2.7 Chứng từ ghi sổ số 155/Q4 50 Biểu số 2.8: Chứng từ ghi sổ số 156/Q4 51 Biểu số 2.9 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ của quý 4 năm 2016 52 Biểu số 2.10 : Sổ cái TK 511/Q4 53 Biểu số 2.11 Hóa đơn GTGT ngày 01/12/2016 55 Biểu số 2.12 :Bảng kê xuât sách giáo khoa ghi nợ tháng 12/2016 56 Biểu số 2.13 : Sổ cái TK 5211/Q4 57 Biểu số: 2.14 Hóa đơn GTGT số 0052 hàng bán bị trả lại 58 Biểu số: 2.15 Phiếu nhập kho 59 Biểu số 2.16: Chứng từ ghi sổ số 168/Q4 59 Biểu số 2.17 : Sổ cái TK 5212/Q4 60 Biểu sốTrường2.18 Phiếu xuất kho Đại học Kinh tế Huế 62 Biểu số 2.19 Bảng tổng hợp xuất hàng hóa T12/2016 63 Biểu số 2.20 Báo cáo xuât, nhập, tồn năm Q4/2016 64 Biểu số 2.21 : Sổ cái TK 632/ Q4 65 Biểu số 2.22 : Giấy báo Có 66 Biểu số 2.23 Chứng từ ghi số số 161/Q4 67 Biểu số 2.24 Sổ cái TK 515/Q4 68 iii
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu số: 2.25 Sổ cái TK 635/Q4 69 Biểu số 2.26 : Hóa đơn GTGT số 0002377 72 Biểu số 2.27 Chứng từ ghi số số 158/Q4 73 Biểu số 2.28 Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2016 73 Biểu số 2.29 : Chứng từ ghi sổ số 176/Q4 74 Biểu số 2.30 : Sổ cái TK 6421/Q4 75 Biểu số 2.31 Ủy nhiệm chi 76 Biểu số 2.32: Sổ cái TK 6422/Q4 77 Biểu số 2.33: Sổ cái TK 711/Q4 79 Biểu số 2.34 Sổ cái TK 811/Q4 80 Biểu số 2.35 : Chứng từ ghi sổ số 188/Q4 82 Biểu số 2.36 : Sơ đồ tài khoản 911 83 Biểu số 2.37: Sổ cái TK 911/Q4 84 Biểu số 2.38: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 85 Trường Đại học Kinh tế Huế iv
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 10 Sơ đồ 1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 12 Sơ đồ 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 14 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán 16 Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 18 Sơ đồ 1.6 Kế toán chi phí tài chính 20 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ kế toán thu nhập khác 21 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ kế toán chi phí khác 22 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN 24 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 25 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty 28 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty 30 Trường Đại học Kinh tế Huế v
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ v MỤC LỤC vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1) Lý do chọn đề tài 1 2) Phạm vi nghiên cứu 1 3) Mục đích nghiên cứu 1 4) Đối tượng nghiên cứu 2 5) Phương pháp nghiên cứu: 2 6) Kết cấu của đề tài : 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4 1.1. Cơ sở lý luận về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 4 1.1.1.1. Doanh thu 4 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 6 1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh 7 1.1.2. Nhiệm vụ và vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 8 1.2. Nội dung thực hiện của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 9 1.2.1. KTrườngế toán doanh thu bán Đại hàng và cunghọc cấp dKinhịch vụ tế Huế 9 1.2.1.1. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng 9 1.2.1.2. Phương pháp hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu 10 1.2.2. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính 11 1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng 11 1.2.2.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 11 1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 vi
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân 1.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 12 1.2.3.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 13 1.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 14 1.2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 14 1.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 17 1.2.4.3 Kế toán chi phí tài chính 18 1.2.4.4 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 20 1.2.4.5 Kế toán chi phí khác 21 1.2.4.6 Kế toán thuế TNDN 23 1.2.4.7. Kế toán xác đinh kết quả hoạt động kinh doanh 24 Chương 2 26 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC THỪA THIÊN HUẾ 26 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế 26 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 26 2.1.2. Chức năng, lĩnh vực hoạt động 26 2.1.2.1 Chức năng 26 2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động 27 2.1.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh 27 2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý 28 2.1.4.1 Sơ đổ tổ chức quản lý 28 2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng ban 28 2.1.5 TổTrườngchức bộ máy kế toán Đại học Kinh tế Huế 30 2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán 30 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy kế toán 31 2.1.5.3 Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty 32 2.1.5.4 Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty 33 2.1.6 Giới thiệu khái quát về nguồn lực 34 2.1.6.1 Tình hình lao động 34 vii
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân 2.1.6.2 Tài sản và nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2014 – 2016 35 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế 40 2.2.1. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế 40 2.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty 41 2.2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty 41 2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 53 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 60 2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 60 2.2.3.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 65 2.2.3.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 69 2.2.3.4 Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác 78 2.2.3.5 Thuế thu nhập doanh nghiệp 80 2.2.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế 80 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 86 KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC THỪA THIÊN HUẾ 86 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế 86 3.1.1. ĐánhTrường giá chung Đại học Kinh tế Huế 86 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 87 3.2. Phương hướng hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên 90 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 90 3.2.2. Các giải pháp và phương hướng hoàn thiện 90 viii
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân KẾT LUẬN 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 95 Trường Đại học Kinh tế Huế ix
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1) Lý do chọn đề tài Khi bước chân vào kinh doanh, dù là doanh nghiệp sản xuất hay thương mại thì mục đích cuối cùng mà doanh nghiệp quan tâm vẫn là làm sao đạt được lợi nhuận cao nhất. Muốn thực hiện được điều đó, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp và phong phú với giá cả hợp lý có như thế doanh nghiệp mới có thể cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Nhờ có những thông tin kế toán cung cấp các nhà quản lý doanh nghiệp mới biết được tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thế nào, kết quả kinh doanh trong kì ra sao để từ đó làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Là một công ty cổ phần có quy mô vừa phải, uy tín cao hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng sách và thiết bị trường học , Công ty Cổ phần sách và thiết Trường học Thừa Thiên Huế đã từng bước khẳng định được mình trên thị trường ngành giáo dục của tỉnh Thừa Thiên Huế . Do vậy, công tác đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa vô cùng quan trọng và thiết thực. Xuất phát từ những lý do trên mà em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế”, 2) Phạm vi nghiên cứu ­ Về không gian: phòng Kế toán- Tài chính của Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế ­TrườngVê thời gian: đề tàiĐại “Kế toán học doanh thuKinh và xác đị nhtếkết quHuếả kinh doanh tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế tiến hành nghiên cứu, phân tích các thông tin, số liệu, báo cáo, tài liệu của Công ty trong 3 năm 2014-2016 3) Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và vận dụng những kiến thức đã học liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vào thực tiễn doanh nghiệp. SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 1
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân - Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại doanh nghiệp. - Thông qua quá trình nghiên cứu cơ sở lý thuyết và tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại doanh nghiệp, bước đầu đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 4) Đối tượng nghiên cứu Đề tài này đi sâu vào nghiên cứu cơ sở lý luận cũng như nội dung thực hiện của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế 5) Phương pháp nghiên cứu: Đề tài đã sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu sau: ­ Phương pháp thu thập số liệu: • Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: quan sát các hoạt động kinh tế diễn ra tại doanh nghiệp từ đó đặt ra những câu hỏi, thắc mắc về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho các anh chị kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp. • Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: tìm hiểu, thu thập các thông tin kinh tế cần thiết từ các hóa đơn, chứng từ, văn bản, báo cáo mà Công ty đang sử dụng nhằm tìm hiểu, đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. ­ Phương pháp xử lý số liệu: • Phương pháp thống kê, mô tả: mô tả về cơ cấu tổ chức, bộ máy kế toán cũng như chức năng. Nhiệm vụ từng phòng ban, từng bộ phận, từng cá nhân cụ thể; dựa vào các số liệu thu thập được để nghiên cứu quá trình, nội dung kế toán doanh thu và xác định kếtTrường quả kinh doanh Đại học Kinh tế Huế • Phương pháp hạch toán kế toán: Thông qua những số liệu đã thu thập về doanh nghiệp kết hợp với những kiến thức đã học để tiến hành hạch toán các nghiệp vụ. • Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích và đánh giá: từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình , chọn lọc để đưa vào báo cáo một cách chính xác, khoa học, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 2
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân những phân tích, nhận xét riêng cũng như những giải pháp về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. 6) Kết cấu của đề tài : Ngoài lời cảm ơn, mục lục danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục , khóa luận bao gồm 3 phần sau: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế Chương 3: Một số giải pháp góp phần làm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế Phần III: Kết luận Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 3
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Cơ sở lý luận về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Doanh thu a) Khái niệm: Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về Doanh thu và thu nhập khác ( Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính), định nghĩa doanh thu như sau: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Doanh thu trong doanh nghiệp có các loại sau: ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (1) ­TrườngDoanh thu nội bộ (2)Đại học Kinh tế Huế ­ Doanh thu hoạt động tài chính (3) (1) Là toàn bộ lợi ích thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. (2) Là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty. (3) Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 4
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân . Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu . . Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn mác thương mại ) . Cổ tức, lợi nhuận được chia . Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán. . Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. . Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác . Chênh lệch lãi chuyển nhương, vốn . Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ b) Cách xác định doanh thu: Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được  Không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3  Không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu  Không bao gồm trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽTrườngthu được trong tương Đại lai. học Kinh tế Huế c) Thời điểm ghi nhận doanh thu Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích: doanh thu được ghi nhận tại thời điểm phát sinh. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả (5) điều kiện sau: 1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 5
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân 2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; 3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; 5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời tất cả (4) điều kiện sau: 1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; 3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; 4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu là số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh Các loại thuế Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, các loại thuế phát sinh trong doanh nghiệp làm giảm trừ doanh thu bao gồm: ­ Thuế tiêu thụ đặc biệt -TrườngThuế xuất khẩu Đại học Kinh tế Huế ­ Thuế GTGT của doanh nghiệp ( kể cả nộp thuế theo phương pháp trực tiếp) - Thuế bảo vệ môi trường Trường hợp không tách ngay được số thuê gián thu phải nộp tại thời điểm ghi nhạn doanh thu , kế toán được ghi nhận thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “ các SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 6
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân khoản giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chat các khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu Chiết khấu thương mại Là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn Hàng bán bị trả lại Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu và chi phí tương ứng nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế về mẫu mã, quy cách, chủng loại, số lượng sản phẩm Giảm giá hàng bán Là số tiền bên bán giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, lỗi thời, lạc hậu thị hiếu, khi hàng hóa của doanh nghiệp gần hết hạn, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho. Giảm giá hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm. 1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: ­ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; (1) ­ Kết quả hoạt động tài chính ; (2) ­ Kết quả hoạt động khác.(3) (1) Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần vàTrường trị giá vốn hàng bán Đại (gồm c ảhọcsản phẩm, Kinh hàng hoá, b ấttế động Huế sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. (2) Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 7
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân (3) Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh: là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. 1.1.2. Nhiệm vụ và vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp a) Nhiệm vụ - Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí, doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu theo đúng quy định và phù hợp với yêu cầu quản lý - Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch mua bán hàng và cung cấp dịch vụ theo từng hợp đồng, từng đơn đặt hàng, từng khách hàng một cách chi tiết. - Quản lý tình hình thanh toán tiền hàng và thu hồi tiền hàng, khách nợ, theo dõi chi tiết từng đối tượng khách hàng, thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán. - Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh đầy đủ và kịp thời. Tổ chức ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế xảy ra để kịp thời xác định giá vốn hàng bán. - Tập hợp đầy đủ chính xác các khoản mục chi phí phát sinh đồng thời phân bổ hợp lý, kết chuyển đúng quy định. - Tham mưu các giải pháp để thúc đầy quá trình bán hàng, tiêu thụ sản phẩm. tăng nhanh vòng quay vốn. Nhanh chóng, nhạy bén, thường xuyên cấp cấp các thông tin về mua hàng, thanh toán tiền hàng, giá cả, lượng hàng tồn kho để Ban lãnh đạo nghiên cứu và xem xét, làm cơ sở để đưa ra chiến lược hoạt động kinh doanh hiệu quả cho công ty. b) Vai trò -TrườngLà nhân tố quan Đạitrọng giúp học cho các nhàKinh kinh doanh, tế nhà Huế đầu tư, nhà cung cấp đưa ra các quyết định kinh doanh thông qua việc cung cấp thông tin kinh tế, số liệu, Báo cáo kế toán để họ có thể nắm bắt được tình hình hoạt động kinh doanh cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp - Là công cụ không thể thiếu để thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý kinh doanh và quản lý tài chính trong doanh nghiệp SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 8
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân - Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc giúp Nhà nước giám sát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các công cụ, chính sách kinh tế vĩ mô thích hợp nhằm thực hiện các kế hoạch, đường lối phát triển nhanh chóng và toàn bộ nền kinh tế. 1.2. Nội dung thực hiện của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng a) Chứng từ kế toán sử dụng Trong công tác kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu thì những chứng từ ban đầu được sử dụng để hạch toán là: ­ Hóa đơn GTGT ­ Hóa đơn bán hàng ­ Phiếu xuất kho ­ Phiếu thu ­ Giấy báo có của ngân hàng Các loại sổ chi tiết được sử dụng ­ Sổ chi tiết doanh thu và cung cấp dịch vụ ­ Sổ chi tiết bán hàng và cung cấp dịch vụ ­ Sổ chi tiết đối tượng thanh toán Các loại sổ tổng hợp được sử dụng ­ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ­ Sổ cái tài khoản doanh thu ­ Sổ cái tài khoản chi phí ­ Sổ theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng b)Trường Tài khoản kế toán Đạisử dụng học Kinh tế Huế Tại khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Kết cấu TK 511: Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); - Các khoản giảm trừ doanh thu - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 9
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ củadoanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Ngoài ra để hạch toán doanh thu , kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan sau: - Tài khoản 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp” - Tài khoản 1331 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ” - Tài khoản 111 “ Tiền mặt” - Tài khoản 112 “ Tiền gửi ngân hàng” - Tài khoản 131 “ Phải thu khách hàng” 1.2.1.2. Phương pháp hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu Trên thực tế thì hiện nay tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế đang áp dụng phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên trong phạm vi đề tài này em chỉ trình bày phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ để dễ dàng đối chiếu, so sánh giữa cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu tại Công ty TK 5211, 5212, 5213 TK 511 TK 111, 112, 131 Cuối kỳ, kết chuyển các Doanh thu bán hàng và CCDV khoản giảm trừ doanh thu đã thu tiền hoặc chưa thu tiền TK 3332, 3333 TK 3331 TrườngCác khoản thu ếĐạigián thu học KinhThu tếế GTGT Huế phải nộp (Thuế TTĐB, XK ) đầu ra TK 911 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQKD Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 10
  21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân 1.2.2. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính 1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng a) Chứng từ kế toán sử dụng - Giấy báo có - Phiếu thu - Bảng tính tiền lãi b) Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác; -Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.  Kết cấu TK 515: Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); -TrườngKết chuyển doanh Đại thu hoạt họcđộng tài chínhKinh thuần sang tế tài Huếkhoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 1.2.2.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 11
  22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân 911 Doanh thu hoạt động tài chính 138 Cổ tức lợi nhuận được chia sau ngày Đầu tư 331 Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng 1112, 1122 1111,1121 Bán ngoại tệ Tỷ giá Lãi bán ngoại tệ bán 128 , 228 Nhượng bán, thu hồi từ các khoản đầu tư TC Lãi bán khoản đầu tư 152, 156, 211 1112, 1122 341, 627, 642, Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ, thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ ( trường hợp bên Có TK tiền ghi theo TGGS) Lãi tỷ giá 3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng Trả chậm, lãi nhận trước 413 K/C tỷ giá hối đoái do đánh giá lại Số dư ngoại tệ cuối kỳ Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng a) Chứng từ kế toán sử dụng ­ Hợp đồng chiết khấu ­ Bảng tính chiết khấu SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 12
  23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân ­ Hóa đơn GTGT ­ Hóa đơn chiết khấu ­ Biên bảng hàng bán bị trả lại ­ Hóa đơn hàng bán bị trả lại ­ Chứng từ nhập kho ­ Biên bản giảm giá b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 521- “ các khoản giảm trừ doanh thu” Chi tiết: Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ  Kết cấu TK 521 Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng; - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoTrườngản phải thu khách hàngĐại về số sảnhọc phẩm, Kinhhàng hóa đã bántế Huế Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ. 1.2.3.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 13
  24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511 Các khoản giảm trừ DT Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ DT để xác định DTT TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Sơ đồ 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa đã bán được hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kì. Đối với sản phẩm sản xuất thì giá vốn là giá thành sản xuất, đối với hàng hóa tiêu thụ thì giá vốn bao gồm trị giá mua cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ a) Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho hoặc HĐ GTGT của cửa hàng mua vào nếu để bán. Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán: TK này dùng để phản ảnh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.  Kết cấu tài khoản như sau: Bên nợ: Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì Giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát sau khi bồi thường LTrườngập dự phòng giảm giáĐại hàng t ồnhọc kho (Số Kinhchênh lệch giữa tế số phảiHuế lập lớn hơn số cần hoàn nhập) Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ Bên có: Giá vốn hàng bán bị trả lại Hoàn nhập giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số phải lập lớn hơn số cần hoàn nhập). Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 14
  25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Tài khoản này không có số dư cuối kì Có 4 phương pháp xác định giá xuất kho của hàng hóa  Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này hàng xuất kho thuộc lô nào thì lấy đúng đơn giá mua của lô hàng đó để tính giá mua của hàng xuất kho. Áp dụng phương pháp này trong trường hợp kế toán nhận diện từng lô hàng, từng loại hàng tồn kho, từng lần mua vào và đơn giá theo từng hóa đơn của chúng. Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp hàng tồn kho có giá trị lớn, số lần nhập xuất ít.  Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO): Tính theo đơn giá thực tế nhập trước đối với lượng xuất kho thuộc lần nhập trước, số còn lại được tính theo đơn giá thực tế của lần nhập sau. Như vậy giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kì chính là giá thực tế của số thành phẩm nhập kho thuộc lần sau cùng.  Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này, hàng nào nhập kho sau thì xuất trước. Sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lần nhập sau cùng, số còn lại được tính theo đơn giá thực tế của các lần nhập trước đó. Như vậy, giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ là giá thực tế thành phẩm thuộc các lần nhập đầu kì.  Phương pháp giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng loại sản phẩm xuất kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại sản phẩm đó tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ. Trong phương pháp bình quân gia quyền lại có 3 phương pháp cụ thể tính giá vốn hàng xuất bán trong kỳ là: -TrườngPhương pháp bình Đại quân cả khọcỳ dự trữ: Kinh tế Huế Theo phương pháp này, giá vốn hàng bán được xác định theo công thức sau: Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ - Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 15
  26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập kho thành phẩm kế toán phải xác định lại giá bình quân cho mỗi loại để lấy đó làm căn cứ tính giá xuất kho cho mỗi lô hàng xuất sau đó. Được tính theo công thức sau: Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i) Ngoài các phương pháp đã quy định trong VAS 02, các doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp giá hạch toán. Theo phương pháp này, doanh nghiệp sẽ sử dụng một đơn giá hạch toán cho việc hạch toán các nghiệp vụ xuất hàng. Giá hạch toán có thể là giá thành kế hoạch hoặc giá thành sản phẩm bình quân tháng trước. Cuối tháng khi tính được giá thực tế thành phẩm nhập kho, kế toán phải xác định hệ số giá thành để tính ra giá thành phẩm thực tế xuất kho. Giá thực tế TP xuất kho = Hệ số giá TP x Giá hạch toán TP xuất kho trong kỳ Trong đó: Giá thực tế TP tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ Hệ số giá TP = Giá hạch toán TP tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ c) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán 611 632 1593 Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn Hoàn nhập dự phòng của hàng xuất bán Giảm giá hàng bán Trường Đại học KinhTrích lập dự phòngtế Huế Giảm giá hàng bán 911 Cuối kỳ kết chuyển Giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm kê định kì) SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 16
  27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân 1.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh là toàn bộ chi phí do doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ quản lý kinh doanh và hoạt động tài chính trong 1 khoảng thời gian nhất định. a) Chứng từ và tài khoản sử dụng - Hóa đơn bán hàng hóa đơn GTGT - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu chi, phiếu xuất kho - Giấy thanh toán tạm ứng - Bảng trích lương - Bảng phân bổ công cụ dụng cụ - Các chứng từ liên quan khác Tài khoản 642 dùng để phản ánh “chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp” Chi tiết TK 6421: Chi phí bán hàng TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp  Kết cấu TK 642 Bên Nợ: Tập hợp chi phí kinh doanh phát sinh trong kỳ Bên Có: Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh TK 642 không có số dư cuối kỳ b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 17
  28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân 642 111, 112,331 111, 112,138 CP dịch vụ mua ngoài và CP khác bằng tiền 133 Thuế GTGT Các khoản giảm CP 334, 338 Kinh doanh Chi phí tiền lương và các khoản trích trên lương 214 911 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí quản lý kinh 351,352 doanh phát sinh trong kỳ Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc Làm ,trích dự phòng phải trả 142,242,335 Chi phí phân bổ dần, Chi phí trích trước 152, 153,611 352 CP vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho bộ Hoàn nhập dự phòng Phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp phải trả về chi phí bảo 1592 hành sản phẩm, hàng hóa Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.4.3 Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính là các chi phí liên quan đến hoạt động cho vay hoặc đi vay vốn, chi phí các khoản lỗ liên quan đên hoạt động đầu tư và các khoản chi phí tài chính khác. Trường Đại học Kinh tế Huế a) Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng - Bảng tính lãi vay ­ Phiếu chi ­ Giấy báo nợ SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 18
  29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân ­ Phiếu thu ­ Chứng từ liên quan đến việc chia cổ tức Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán.; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. . .  Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. TK 515 không có số dư cuối kỳ. b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Các giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan tới chi phí tài chính được tóm tắt ở sơ đồ sau: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 19
  30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân TK 111, 112, 131 TK 635 TK 1591, 229 Các khoản chi phí liên quan đến Hoàn nhập số chênh lệch DP vay vốn, chiết khấu thanh toán giảm giá đầu tư tài chính cho người mua TK 911 TK 1591, 229 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí Trích lập dự phòng giảm giá tài chính để XĐKQKD đầu tư tài chính TK 121, 221 Bán các khoản đầu tư: Số lỗ TK 111, 112 Giá gốc TK 111,112,335,242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ Lãi mua hàng trả chậm, trả góp Sơ đồ 1.6 Kế toán chi phí tài chính 1.2.4.4 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của Trườngcác tổ chức, cá nhân Đại tặng cho doanhhọc nghi Kinhệp; tế Huế a) Tài khoản và chứng từ sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 711- Thu nhập khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.  Kết cấu TK 711 Bên Nợ: SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 20
  31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân - Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911” Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ TK 711 không có số dư cuối kỳ Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - giấy báo có, - phiếu thu - các chứng từ liên quan khác b) Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 911 TK 711 TK 111, 112 Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ thu phạt khách hàng vi phạm HĐKT TK 3331 Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập Thuế GTGT đầu ra Khác để XĐKQKD TK 152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư Hàng hóa, TSCĐ TK 331, 338 Trường Đại họcCác kho Kinhản nợ không tế xác đHuếịnh được chủ nợ; Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược Sơ đồ 1.7 Sơ đồ kế toán thu nhập khác 1.2.4.5 Kế toán chi phí khác a) Chứng từ và tài khoản sử dụng SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 21
  32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Tài khoản sử dụng: TK 811- Chi phí khác : Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.  Kết cấu TK 811 Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” TK 811 không có số dư cuối kỳ Chứng từ sử dụng: - ủy nhiệm chi - giấy báo nợ - chứng từ liên quan khác b) phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 111, 112 TK 811 TK 911 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 111, 112, 338 Khoản phạt do vi phạm hợp đồng Cuối kỳ, kết chuyển chi phí TK 333 khác để XĐKQKD Tiền phạt thuế, truy nộp thuế TK 211 GhiTrường giảm TSCĐ do thanhĐại lý, học Kinh tế Huế nhượng bán Giá trị còn lại TK 214 Giá trị hao mòn Sơ đồ 1.8 Sơ đồ kế toán chi phí khác SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 22
  33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân 1.2.4.6 Kế toán thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Đối tượng nộp thuế TNDN là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN a) Tài khoản và chứng từ sử dụng Tài khoản sử dụng : Tài khoản 821 “ Chi phí thuế TNDN hiện hành”  Kết cấu TK 821 Bên Nợ: – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm; – Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại. Bên Có: – Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm; – Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại; – Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoTrườngản 911 – “Xác đ ịnhĐại kết quả học kinh doanh”. Kinh tế Huế Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ. Chứng từ kế toán sử dụng: - Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý - Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm - Biên lai nộp thuế - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 23
  34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân TK 111, 112 TK 3334 TK 821 TK 911 Số thuế TNDN phải nộp Chi nộp thuế trong kỳ do DN tự xác định; Cuối kỳ, kết chuyển CP TNDN Điều chỉnh bổ sung thuế thuế TNDN để XĐKQKD TNDN còn phải nộp Điều chỉnh giảm khi số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN 1.2.4.7. Kế toán xác đinh kết quả hoạt động kinh doanh a) Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh  Kết cấu TK 911 Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác - Chi phí quản lý kinh doanh - Kết chuyển lãi Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trongTrường kỳ Đại học Kinh tế Huế - Doanh thu hoạt động tài chính , các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ TK 911 xác định kết quả kinh doanh không có số dư cuối kỳ Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu kết chuyển SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 24
  35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 635 TK 515 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu tài chính TK 642 TK 711 Kết chuyển chi phí quản lý KD Kết chuyển thu nhập khác TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 25
  36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Chương 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC THỪA THIÊN HUẾ 2.1.Tổng quan về công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế được thành lập theo quyết định số 64/QĐ-UB ngày 10/01/2006 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Thừa Thiên Huế là đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và khuôn dấu riêng. Có tên gọi đầy đủ: Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế Tên giao dịch đối ngoại: Thua Thien Hue Books and school equipment company Trụ sở văn phòng công ty đóng tại: 76 Hàn Thuyên , Thành phố Huế. Có tài khoản giao dịch số: 1201000395496 tại chi nhánh ngân hàng công thương Thừa Thiên Huế Số điên thoại: 0543.523976; 0543.527665; Fax: 0543.277986 Vốn điều lệ: 3 tỷ đồng Mã số thuế: 3300101396 Sau chiến thắng lịch sử 30/04/1975 công ty phát hành sách của ba tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế được sát nhập với tên gọi là công ty sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế được thành lập cho chủ trương chia cách địa giới hành chính ba tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Từ năm 1995 do doanh nghiệp thực hiênTrường tốt các chức năng Đại SXKD và học có đủ đi ềKinhu kiện về cơ stếở vậ tHuế chất kĩ thuật , vốn lao động nên được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế xếp hạng doanh nghiệp loại II 2.1.2. Chức năng, lĩnh vực hoạt động 2.1.2.1 Chức năng Công ty CP sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế có chức năng là cung ứng các hàng hóa của ngành giáo dục và đào tạo cho tất cả các trường học và mua dùng riêng cho học sinh. SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 26
  37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân 2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động Mua bán sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo mở rộng và nâng cao kiến thức, giấy vở học sinh, văn phòng phẩm, hồ sơ quản lý trường học, đồ dùng thiết bị văn phòng. Sản xuất và cung ứng thiết bị cho phòng thí nghiệm, các thiết bị kỹ thuật, phương tiện nghe nhìn, phương tiện bảo quản cho các phòng thực hành, phòng thí nghiệm , phòng học môn, máy vi tính, phần mềm vi tính dạy học, sản phẩm điện tử, thiết bị dạy học, đồ chơi mẫu giáo, đồ dùng dạy học. Tư vấn và thực hiện các dịch vụ về công tác sách thư viện và thiết bị trường học 2.1.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh Tổ chức và cung ứng để học sinh có đủ 100% sách giáo khoa để học tập, giáo viên có đủ sách để giảng dạy bằng nguồn kinh phí ngân sách và mua dùng riêng cho học sinh và giáo viên. Tổ chức và cung cấp thiết bị dạy học bằng nguồn kinh phí TT30/LB cho tất cả đơn vị trường học trên địa bàn Tỉnh. Quản lý các mặt hàng sản xuất kinh doanh, tài chính, nhân sự, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế của các hoạt động SXKD Đảm bảo thu nhập và thực hiện các chế độ của Nhà nước liên quan đến cán bộ công nhân viên của công ty Nghiêm chỉnh chấp hành thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, bảo đảm các nhu cầu về an ninh xã hội, tuân theo mọi phương pháp qui định của Nhà nước trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 27
  38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân 2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý 2.1.4.1 Sơ đổ tổ chức quản lý Hội đồng quản tri Ban kiểm soát Ban giám đốc Phòng Phòng Phòng tổ chức Kinh tài vụ kế hành doanh toán chính Nhà sách Hàn Thuyên Ghi chú: Quan hệ trực tiếp Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty 2Trường.1.4.2 Chức năng nhi Đạiệm vụ c ủhọca phòng banKinh tế Huế Hội đồng quản trị: Bao gồm 5 thành viên, hoạt động kinh doanh và các công việc của công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của hội đồng quản trị. Hôi đồng quản trị là cơ quan có đủ quyền hạn để thực hiện các quyền nhân danh công ty.Hội đồng quản trị có các quyền hạn và nhiệm vụ sau: - Quyết định chiên lược phát triển công ty SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 28
  39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân - Quyết định huy động vốn, chính sách đầu tư, thị trường tiếp thị và công nghê của công ty - Bổ nhiệm, bãi nhiệm giám đốc và cán bộ chủ chốt khác - Quyết định cơ cấu tổ chức, nội qui, chế độ của công ty - Quyết định mức cổ tức, thủ tục và thời gian hạch toán cổ tức, thủ tục và thời gian hạch toán cổ tức đồng thời xử lý các khoản lỗ xảy ra trong quá trình kinh doanh Ban kiểm soát: Bao gồm 3 thành viên, có những trách nhiệm và quyền hạn sau: - Kiểm tra các bài báo cáo tài chính hằng năm, 06 tháng và hàng tháng trước khi trình lên hội đồng quản trị - Xem xét báo cáo của công ty về hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty Phòng kinh doanh - Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về việc lập kế hoạch kinh doanh sách giáo khoa cũng như mua thêm sách tham khảo, đọc thêm bằng nguồn kinh phí ngân sách của các đơn vị trường học trên địa bản Tỉnh - Tổ chức giới thiệu các thiết bị dạy học để các đơn vị trường học tổ chức đặt mua bằng nhiều nguồn kinh phí. - Làm công tác thống kê phân tích đánh giá về việc mua sách giáo khoa - Thực hiện việc kinh doanh và tiếp thị - Chỉ đạo công tác thư viện trường học - Nghiên cứu thị trường và các đối thủ cạnh tranh Phòng tài vụ - Tham mưu giúp việc cho giám độc về xây dựng kế hoạch tài chính của công ty, kiểm tra giám sát các hoạt động tài chính của công ty và nhà sách Hàn Thuyên - Tham mưu cho giám đốc về sử dụng vốn cho đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh, bảo tồn và phát triển công ty trong hoạt động kế toán và phân tích tài chínhTrường của công ty. Đại học Kinh tế Huế - Hướng dẫn các bộ phận kinh doanh khác về sổ sách , chứng từ hóa đơn xuất nhập hàng hóa - Quản lý nhân viên thu ngân Phòng tổ chức hành chính:Tham mưu và thực hiện các quyết định của giám đốc về: - Công tác tổ chức cán bộ, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy cho công ty SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 29
  40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân - Các tổ hợp hành chính và lưu chuyển thông tin - Công tác tiền lương, cán bộ công nhân viên - Công tác đào tạo, thi đua, khen thưởng, kỷ luật - Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại cho cán bộ công nhân viên - Công tác bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa cháy Nhà sách: - Chịu trách nhiệm trước giám độc về công tác kinh doanh bán lẻ, công tác tài chính theo chế độ hạch toán sổ sách - Tổ chức bán lẻ các loại sách giáo khoa, sách giáo viện, sách tham khảo đọc thêm và hồ sơ quản lý dành cho nhà trường - Tổ chức bán lẻ các thiết bị dạy học dùng cho trường học và đồ chơi cho mẫu giáo - Tổ chức phát hành các tập vở cho học sinh 2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán 2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trường Kế toán Tiền mặt, Kế Kế toán bán kế toán TGNH toán hàng,thanh toán Thủ thanh toán với tổng công nợ người qu người bán, kế toán ỹ h p mua, người bán, ợ kho Trường Đại học Kinh tế Huế Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 30
  41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy kế toán Kế toán trưởng: đồng thời là trưởng phòng kế toán tài vụ, có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo công tác hạch toán, kế toán trưởng là người trợ giúp cho giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, xây dựng cho giám đốc và cơ quan tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về hoạt động tài chính của công ty. Kế toán tổng hợp là kế toán theo dõi về mặt giá trị của tất cả các mặt hoạt động kinh tế tại công ty. Đối chiếu bằng tiền với các bộ phận liên quan để lên sổ tổng hợp, sổ cái chứng từ ghi sổ và lập báo biểu kế toán và cũng là người trực tiếp hướng dẫn đôn đốc và kiểm tra các kế toán viên làm việc căn cứ vào sổ sách kế toán của từng phần đê lên các báo cáo kế toán tổng hợp. Ngoài ra cán bộ kế toán có quyền giải quyết các công việc thay cho kế toán trưởng khi vắng mặt và chịu trách nhiệm trươc kế toán trưởng khi được kế toán trưởng ủy quyền Kế toán bán hàng, thanh toán công nợ: phụ trách công việc theo dõi sổ tại quỹ, tình hình tạm ứng và thanh toán của từng cán bộ trong công ty, theo dõi công nợ của khách hàng, theo dõi khâu bán hàng của công ty và các đơn vị trực thuộc, theo dõi công nợ về các khoản thanh toán với người mua, người bán các khoản tạm ứng, phải thu, phải trả, kiểm tra đôn đốc tình hình thu hồi công nợ ở công ty và các đơn vị trực thuộc khác như các trường học, các phòng giáo dục, các nhà sách phối hợp chặt chẽ với các thủ quỹ kiểm tra chặt chẽ vốn bằng tiền Kế toán tiền mặt- TGNH có nhiệm vụ theo dõi thu chi quỹ tiền mặt ở công ty và nhà sách trực thuộc, kiểm tra các chi phí đơn vị trực thuộc hàng tháng để báo cáo về phòng kế toán công ty, theo dõi thu chi TGNH, giao dịch với khách hàng và các khoản vay ngắn hạn, vay dài hạn. Ngoài ra lập kế hoạch vay vốn ngân hàng theo từng quý, năm; lậpTrường phiếu thu, phiếu chiĐại tiền mặ t họcvà các ch ứKinhng từ, thủ tụ ctế giao dHuếịch với ngân hàng Kế toán kho:. Theo dõi tình hình nhập xuất tồn hằng ngày, báo cáo kế toán trưởng số tồn kho mỗi cuối ngày để đảm bảo nguồn cung cấp hàng hóa luôn ổn định, tránh tình trạng bị ứ đọng hay thiếu hụt hàng hóa Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm quản lý việc xuất nhập khẩu quỹ tiền mặt, ngoại tê, vàng bạc, đá quý tại quỹ, phải thường xuyên kiểm tra hệ thống tiền tồn quỹ thực tế đối chiếu với số liệu của thủ quỹ tránh hiện tượng sai lệch, nếu có sai lệch thì SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 31
  42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân thủ quỹ phải phối hợp với kế toán tìm ra nguyên nhân đồng thời kiến nghị biện pháp giải quyết. 2.1.5.3 Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty Chế độ kế toán: Theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ vào ngày 14/09/2006; Thông tư 138/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp Nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, các thông tư do Bộ Tài chính ban hành, các quy định sửa đổi, bổ sung có liên quan. Niên độ kế toán bắt đầu ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam. Báo cáo tài chính: Doanh nghiệp phải lập Báo cáo tài chính theo quy định của Bộ Tài Chính. Gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. Chính sách kế toán tại Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế đều áp dụng phù hợp và tuân thủ theo các quyết định, thông tư BTC, các chuẩn mực kế toán có liên quan, trong đó: Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kiểm tra định kì. Kế toán tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Tính thuế VAT: Theo phương pháp khấu trừ. KhTrườngấu hao tài sản c ốĐạiđịnh: Theo học phương Kinhpháp đường tếthẳng Huếdựa trên thời gian hữu dụng ước tính của TS mức khấu hao phù hợp theo Thông tư số 45/2013/TT- BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính. Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: bao gồm tiền lãi, tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay của công ty. Nguyên tác ghi nhận chi phí phải trả: các khoản nợ phải trả được ghi nhận theo giá đốc được phân thành nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn căn cứ vào thời hạn nọ còn SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 32
  43. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân lại tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Các khoản nợ phải trả được công ty theo dõi chi tiết theo đối tượng kỳ hạn gốc, kỳ hạn nợ còn lại theo nguyên tệ 2.1.5.4 Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty Hiện nay công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế đang hạch toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Sơ đồ và trình tự ghi sổ Sơ đồ 2.3: Hình thức chứng từ ghi sổ  Trình tự luân chuyển: 1.TrườngHàng ngày kế toán Đại căn cứ vàohọc chứng Kinhtừ gốc để lập tếchứng Huế từ ghi sổ riêng có phiếu thu , phiếu chi chuyển cho thủ quỹ 2. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã được lập kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ đồng thời ghi vào sổ cái tài khoản, cũng từ chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết cho tài khoản liên quan 3. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào sổ cái tài khoản để lập bảng cân đối số phát sinh .Từ sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 33
  44. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân 4. Định kỳ cuối tháng , cuối quý, cuối năm kế toán kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết , giữa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với bảng cân đối số phát sinh 5. Cuối kỳ, căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiêt, sổ cái tài khoản và sổ chi tiết nếu cần thiết để lập báo cáo tài chính Để đảm bảo cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ yêu cầu quản lý kinh doanh, tiện kiểm tra hoạt động sản xuất của các đơn vị trực thuộc, công tác kế toán tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên huế đã áp dụng phần mềm chương trình kế toán trên máy vi tính. Chương trình cho phép cập nhật số liệu ngay từ chương trình ban đầu, qua hệ thống chương trình xử lý thông tin sẽ tự động luân chuyển vào hệ thống sổ chi tiết tài khoản, Sổ Cái tài khoản, các báo cáo về tình hình công nợ Vì vậy, Hình thức Chứng từ ghi sổ Công ty áp dụng được thực hiện trên phần mềm máy vi tính, sử dụng phần mềm ACsoft để hỗ trợ trong việc hạch toán kế toán. 2.1.6 Giới thiệu khái quát về nguồn lực 2.1.6.1 Tình hình lao động Nguồn lao động là yếu tố quan trọng quyết định đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh tại công ty vì vậy mọi doanh nghiệp phải xây dựng một cơ cấu lao động hợp lý với trình độ chuyên môn của công nhân viên nhằm phù hợp yêu cầu đặt ra của quá trình sản xuất của công ty để nâng cao hiệu quả. Cơ cấu lao động của công ty được thể hiện qua bảng sau: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 34
  45. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Bảng 01: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014-2016 ĐVT: Người Năm Chênh lệch Cơ cấu lao động 2014 2015 2016 2015/2014 % 2016/2015 % Tổng số lao động 35 35 35 0 0 0 0 Giới tính Nam 16 16 16 0 0 0 0 Nữ 19 19 19 0 0 0 0 Mức độ sản xuất LĐ gián tiếp 20 20 20 0 0 0 0 LĐ trực tiếp 15 15 15 0 0 0 0 Trình độ lao động Đại học, cao đẳng 18 18 18 0 0 0 0 Trung cấp 10 10 10 0 0 0 0 Phổ thông 7 7 7 0 0 0 0 (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Tình hình lao động của công ty trong 3 năm vừa qua không thay đổi. Do tính chất công việc cũng như các yếu tố khác làm cho cơ cấu lao động không thay đổi. Hiệu quả của việc sản xuất kinh doanh cũng tương đối ổn định qua các năm nhằm thúc đẩy quá trình phát triển của công ty tạo điều kiện thuận lợi để đội ngũ công nhân viên làm việc phù hợp với trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của bản thân. Mặt khác, cơ cấu lao động không thay đổi giúp công ty tiết kiệm một khoản chi phí về tuyển dụng, đào tạo cho lao động mới. Để duy trì ổn định của công ty phải có các chính sách lương, thưTrườngởng phù hợp cho Đại cán bộ cônghọc nhân Kinhviên tạo độ ngtế lực Huếcho cũng như môi trường để họ có thể nâng cao tay nghề, hoàn thành công việc tốt hơn. Làm việc vì lợi ích chính mình và cũng là vì lợi ích của công ty. 2.1.6.2 Tài sản và nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2014 – 2016 SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 35
  46. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Bảng 2: tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2014 – 2016 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Số tiền % Số tiền % Số tiền % +/- % +/- % Tổng tài sản 3.795.656.706 100 3.776.766.869 100 2.874.817.067 100 -18.889.837 -0,5 -901.949.802 -23,88 Tài sản ngắn hạn 3.499.808.847 92,2 3.494.853.555 92,54 1.753.670.188 61 -5.056.292 -0,14 -1.741.182.367 -49,82 Tài sản dài hạn 295.847.859 7,8 281.914.314 7,46 1.121.146.879 39 -13.833.545 -4,67 839.232.565 297,69 Tổng nguồn vốn và NPT 3.795.656.706 100 3.776.766.869 100 2.874.817.067 100 -18.889.837 -0,5 -901.949.802 -23,88 Nợ phải trả 344.044.337 9,06 374.831.091 9,92 735.235.901 25,58 30.786.754 8,95 360.404.810 96,15 Nguồn vốn CSH 3.451.612.369 90,94 3.401.935.778 90,08 2.139.581.166 74,42 -49.676.591 -1,44 -1.262.354.612 -37,1 (Nguồn: Phòng kế toán tài vụ) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 36
  47. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân  Về khoản mục tài sản: Nhìn chung tổng tài sản (TTS) qua 3 năm đều giảm đều qua 3 năm 2014, 2015, 2016. Trong đó năm 2014 TTS giảm là hơn 3,795 tỷ đồng, đến năm 2015 là hơn 3,776 tỷ đồng tức giảm hơn 18 triệu đồng tương ứng giảm khoản 0,5 % điều này cho thấy tổng tài sản giảm nhưng không đáng kể .Năm 2016 thì TTS đạt mức là hơn 2,874 tỷ đồng, tức giảm hơn 901 triệu đồng. Qua 3 năm thì TTS giảm nhẹ , đặc biệt là năm 2016 giảm 23,88 %. Nguyên nhân là do sự tác động của hai yếu tố là tài sản ngắn hạn (TSNH) và tài sản dài hạn (TSDH). Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa thiên Huế là công ty chuyên kinh doanh về mặt hàng sách và thiết bị nên việc TSNH chiếm tỉ trọng lớn trong TTS là điều dễ hiểu .Năm 2015 so với năm 2014 thì TSNH giảm 0,14 % tương ứng giảm hơn 5 triệu đồng. Nhưng đến năm 2016 thì TSNH lại đột ngột giảm mạnh từ 3,494 tỷ đồng xuống còn 1,753 tỷ đồng tức giảm gần 49,82 % tương ứng với 1,741 tỷ đồng. Sự biến động này chủ yếu do hai khoản mục Các khoản phải thu ngắn hạn và Hàng tồn kho. Điều này cho thấy trong năm 2016 giám đốc và các bộ phận quản lý đã đưa ra các chính sách bán hàng tốt nên lượng hàng tồn kho giảm đáng kể. Đồng thời nợ phải thu khách hàng cũng giảm đáng kể, do kế toán có chế độ thu hồi nợ tốt tránh được tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn của công ty. Trong khi đó tổng tài sản dài hạn của năm 2015 so với năm 2014 hầu như không có sự thay đổi đáng kể chỉ giảm khoảng 0,14% tức là giảm hơn 5 triệu đồng. Điều này cho thấy trong năm này công ty không đầu tư thêm máy móc, thiết bị gì và khoản tiền giảm là do khấu hao TSCĐ. Nhưng đến năm 2016 do tài sản dài hạn tăng mạnh từ hơn 281 triệu đồng lên 1,121 tỷ đồng tức tăng 297,69%. Điều này cho thấy công ty Trườngchú trọng vào đầu tưĐại thiết bị vhọcận tải để tăngKinh quy mô kinhtế doanh Huế, nâng cao hiệu quả kinh doanh, đây là dấu hiệu tốt cho thấy đà phát triển của công ty đang tăng lên.  Về khoản mục Nguồn vốn: Nợ phải trả tăng lên qua các năm, năm 2014 NPT là 344 triệu đồng, năm 2015 tăng 8,95% tương ứng tăng 30 triệu đồng, riêng năm 2016 nợ phải trả tăng mạnh lên 96,15% tương ứng với 360 triệu đồng đồng. Điều này cho thấy công ty ngày càng thụ động trong vấn đề tài chính, công ty đã gặp nhiều trở ngại trong việc tiếp cận vốn, lãi SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 37
  48. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân suất ngân hàng ở mức cao khiến chi phí lãi vay lớn, bào mòn lợi nhuận của doanh nghiệp. Vốn chủ sỡ hữu giảm qua các năm, năm 2014 là 3,451 tỷ đồng, năm 2015 là 3,401 tỷ đồng, giảm 1,44 % tương ứng với gần 50 triệu đồng. Do sự đồng ý của cán bộ công nhân viên trích ra 1 phần để làm quỹ phúc lợi xã hội. Riêng năm 2016 vốn chủ sở hữu giảm mạnh chỉ còn 2,139 tỷ đồng tức là giảm hơn 1,262 tỷ đồng tương ứng với giảm 37,1%. Do công ty làm ăn thua lỗ, 1 số thành viên rút vốn nên làm giảm VCSH . Qua 3 năm cho ta thấy tỷ trọng tài sản và nguồn vốn tăng giảm không đồng đều do công ty thiếu chủ động trong quá trình hoạt động kinh doanh. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 38
  49. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Bảng 3: Kết quả hoạt động và sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014 -2016 ĐVT: đồng CHÊNH LỆCH CHÊNH LỆCH NĂM 2014 NĂM 2015 NĂM 2016 CHỈ TIÊU 2015/2014 2016/2015 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 15.725.162.899 21.431.448.694 22.445.700.479 5.706.285.795 36,29 1.014.251.785 4,73 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh -25.593.202 1.192.944 -153.684.891 26.786.146 -104,66 -154.877.835 -12.982,83 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 437.010.652 341.591.761 -271.540.456 -95.418.891 -21,83 -613.132.217 -179,49 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 349.608.552 273.273.409 -271.540.456 -76.335.143 -21,83 -544.813.865 -199,37 ( Nguồn: Phòng kế toán tài vụ) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 39
  50. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Từ Bảng 3 phân tích ta thấy DTT qua 3 năm đều tăng. Năm 2015 so với năm 2014 thì DTT lại tăng rất nhanh từ 15.725.162.899 đồng 21.431.448.694 lên đồng, tức tăng 36,29 % tương ứng tăng 5.706.285.795 đồng. Nhưng năm 2016 thì lại tăng chậm lại chỉ lên thành 22.445.700.479 đồng, tăng 4,73 % tương ứng tăng 1.014.251.785 đồng. Tuy nhiên nhìn chung thì DTT tăng là do ngành giáo dục ngày càng được chú trọng , nhu cầu sử dụng các thiết bị trường học ngày càng nhiều nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy. Ngoài ra các loại sách giáo khoa, sách tham khảo dùng để luyện thi cũng rất được nhiều khách hàng quan tâm đến .Đây là kết quả tốt, chứng tỏ công ty đang hoạt động thuận lợi. điều đó cho thấy một cái nhìn tích cực đối với công ty. Lợi nhuận thuần đã có nhiều biến động, năm 2015 thì LNT đã tăng một cách đáng kể 104,66 % tương ứng với tăng 26.786.146 đồng , điều này một phần còn do LNG năm 2015 đã tăng lên với năm 2014 là 17,9 %tương ứng với 357.815.135 đồng. Nhưng đến năm 2016 LNT lại giảm một cách đột ngột xuống gây ra âm 1 khoảng là 154.887.835 đồng tương ứng với giảm 12.982,83% do chi phí tài chính và LNG giảm trong khi các khoản chi phí tăng. Ngoài ra nguyên nhân gây ra lợi nhuận thuần từ hoạt đồng kinh doanh giảm là do công ty có chi phí tài chính cao mà chủ yếu là từ việc chi trả cho những khách hàng thanh toán nhanh vì công ty đang cần vốn để mở rộng kinh doanh. Lợi nhuận trước thuế đã có sự biến động mạnh. Năm 2015 so với năm 2014 thì LNTT đã giảm mạnh 21,83 % tương ứng giảm 95.418.891 đồng, năm 2016 lại tiếp tục giảm một cách mạnh xuống 179,49 % tương ứng giảm 613.132.217 đồng. Điều này kéo theo sự biến động của LNST. Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2016 doanh nghiệp làm ăn chưa hiệu quả cần đưa ra các biện pháp chính sách để cải thiện tình hình trên. Trường Đại học Kinh tế Huế 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế 2.2.1. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế. Trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm, công ty cổ phần sách và thiết bị trường học đã chọn ra phương thức bán hàng hợp lý trong việc kinh doanh . Doanh nghiệp đã sử SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 40
  51. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân dụng hai hình thức bán hàng chủ yếu là bán buôn và bán lẻ thông qua cửa hàng sách tại công ty Nhìn chung, nguồn doanh thu của Doanh nghiệp chủ yếu là từ kinh doanh hàng hóa đó là bán buôn và bán lẻ sách, thiết bị , lịch, các mặt hàng in ấn, thiết bị trường học 2.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty 2.2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty a) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ. Tài khoản này không có tài khoản chi tiết mà hạch toán chung cho toàn bộ sản phẩm tại công ty b) Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ Các chứng từ sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng chủ yếu là hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng. Trình tự luân chuyển chứng từ: Kế toán tổng hợp theo dõi các hợp đồng, báo giá và đơn dặt hàng của phòng kinh doanh mang sang , khi thực hiện xuất bán hàng nếu là: Bán hàng thu tiền ngay: Khi nhận được hóa đơn (liên 3 dùng để thanh toán) – hóa đơn GTGT, do phòng kinh doanh chuyển sang kèm theo phiếu thu của thủ quỹ. Kế toán căn cứ vào tổng số tiền khách hàng chấp nhận thanh toán để hạch toán doanh thu và các khoản phải thu của khách hàng. Kế toán doanh thu bán hàng ghi bút toán Nợ TK 111 Tiền mặt TrườngCó TK 511: Doanh Đại thu bán họchàng Kinh tế Huế Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra Bán hàng chưa thu tiền Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ ghi vào sổ chi tiết theo dõi công nợ Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 41
  52. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Khi nhận được phiếu thu tiền mặt hay giấy báo có của ngân hàng, kế toán mới thực hiện bút toán ghi giảm các khoản phải thu. Đồng thời căn cứ vào hóa đơn GTGT để lên bảng kê chi tiết bán ra của các mặt hàng Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ vào chứng từ gốc( HĐ GTGT, phiếu thu), kế toán tiến hành song song với việc nhập vào phần mềm máy tính là nhập tay vào trên excel các chứng từ ghi sổ, các bảng kê mặt hàng đã bán ra rồi tiến hành lên sổ cái để dễ dàng cho việc đối chiếu . Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật vào các bảng kê, các tài khoản doanh thu và tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 tại Công ty theo mô hình đối ứng TK như sau: Nợ TK 131,112 : 26.096.981.867 VNĐ Có TK 511 : 26.096.981.867 VNĐ Tổng hợp và kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh năm 2016 (sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu): Nợ TK 511 : 22.445.700.479 VNĐ Có TK 911 : 22.445.700.479 VNĐ Các ví dụ liên quan: Ví dụ 1: Căn cứ vào hóa đơn số 0002288 ngày 05/12/2016 công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế bán thiết bị cho trường THCS Lê Lợi – A lưới số tiền 31.221.905 đồng ( chưa bao gồm thuế GTGT 5%) . Khách hàng chấp nhận thanh toán bằng chuyển khoản. ĐTrườngịnh khoản: Đại học Kinh tế Huế Nợ TK 131: 32.783.000 Có TK 511: 31.221.905 Có TK 3331: 1.561.095 Nợ TK 112: 32,783,000 Có TK 131 : 32,783,000 SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 42
  53. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Ví dụ 2: Ngày 15/12/2016, theo hóa đơn số 0002355, công ty bán hàng cho trường tiểu học Bình Điền với giá có thuế là 2.850.000đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Định khoản: Nợ TK 111: 2.850.000 Có TK 511 : 2.590.909 Có TK 3331:259.091 Từ nghiệp vụ này phòng kế toán sẽ tiến hành các công việc Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 43
  54. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu số 2.1 : Hóa đơn GTGT ngày 05/12/2016 Mẫu số: 01GTKT4/003 Ký hiệu: AA/15P Số: 0002288 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 05 tháng 12 năm 2016 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế thuế: 3300101396 Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên thành phố Huế Số tài khoản: : 1201000395496 tại chi nhánh ngân hàng công thương Thừa Thiên Huế Số điên thoại: 0543.523976; 0543.527665; Fax: 0543.27798 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Trường THCS Lê Lợi – A Lưới Mã số thuế: Địa chỉ: A Lưới Tài khoản số: Hình thức thanh toán: chuyển khoản STT Tên hàng hóa dịch Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ 1 Xuất thiết bị kèm 32.783.000 bản kê chi tiết Tổng cộng : 32.783.000 Chiết khấu bán hàng Tổng số tiền thanh toán (có thuế GTGT): 32.783.000 Số tiềTrườngn viết bằng chữ: ba mươiĐại hai tri ệhọcu bảy trăm Kinh tám mươi ba nghìntế đHuếồng Trong đó: - Thuế suất thuế GTGT:5% Tiền thuế GTGT:1.561.095 Tổng số tiền thanh toán chưa có thuế GTGT: 31.221.095 Người mua hàng Người bán hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 44
  55. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC THỪA THIÊN HUẾ Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên – Thành phố Huế Điện thoại: (054) 3523976 – 3527665 Fax: 054 – 3527986 TK : 141538489 ngân hàng ACB – chi nhánh Huế Mã số thuế : 3300 101396 – Email: hubesco @gmail.com DANH MỤC ĐÍNH KÈM HÓA ĐƠN SỐ 0002288 NGÀY 05/12/2016 STT Tên thiết bị Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền Môn vật lý 1 Thước cuộn 2m 2 Cái 30,000 60,000 2 Thước chia độ đo góc 3 Cái 30,000 90,000 3 Động cơ điện – Máy phát 1 Cái 1,888,000 1,888,000 điện 4 Giá lắp pin 3 Cái 98,000 294,000 5 Thanh sắt non 4 Cái 125,000 500,000 . Môn công nghệ 16 Bút thử điện 2 Chiếc 45,000 90,000 17 Bộ tuốc-nơ-vít 2 Bộ 53,000 106,000 . Môn Tiếng Anh 21 Audio CD tiếng anh 6 1 Cái 50,000 50,000 22 Audio CD tiếng anh 7 1 Cái 50,000 50,000 . Môn sinh học Mô hình dụng cụ 25 Cá chép 1 Cái 1,906,000 1,906,000 26 Châu chấu 1 Cái 2,200,000 2,200,000 27 Thằn lằn 1 Cái 2,100,000 2,100,000 . Môn toán 32 Compa 4 Chiếc 64,000 256,000 Môn địa lý 33 Quả địa cầu 1 Quả 500,000 500,000 34 Viên nam châm 100 Viên 7,000 700,000 Trường . Đại . học Kinh tế Huế Tổng cộng 32,783,000 VAT 5% 1,561,095 Tổng tiền thanh toán 31,221,905 chưa có thuế GTGT Thành tiền bằng chữ: Ba mươi hai triệu bảy trăm tám mươi ba ngàn đồng. SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 45
  56. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Ngày 08/12/2016 ,Khách hàng chuyển khoản thanh toán cho hóa đơn số 0002288 kế toán nhận được giấy báo có của ngân hàng. Biểu số 2.2: Giấy báo có của ngân hàng Viettinbank cho hóa đơn số 0002288 GIẤY BÁO CÓ Số TK: 111000020513 Tên tài khoản: CT CP SACH VA T.BI TRUONG HOC TT HUE Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam xin trân trọng thong báo: tài khoản của Quý khách đã được ghi nhận Có với nội dung sau: Ngày giờ hiệu Số tiền Loại tiền Diễn giải lực 08-12-2016 32,783,000 VND So TK 14:46:01` Người chuyển:Trường THCS Lê Lợi – A Lưới Nội dung giao dịch: 000000000000000 / ZDD999679 780200471 / REM 1661710344545698:10001302-TT VNMI36742 N PAY BOOK INV 1875 77 TK DVH TAI CONG THUONG CN THUA THIEN HUE Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 46
  57. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu số 2.3 Hóa đơn GTGT ngày 15/12/2016 Mẫu số: 01GTKT4/003 Ký hiệu: AA/15P Số: 0002355 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 15 tháng 12 năm 2016 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế thuế: 3300101396 Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên thành phố Huế Số tài khoản: : 1201000395496 tại chi nhánh ngân hàng công thương Thừa Thiên Huế Số điên thoại: 0543.523976; 0543.527665; Fax: 0543.27798 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Trường Tiểu học Bình Điền Mã số thuế: Địa chỉ: A Lưới Tài khoản số: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa dịch Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ 1 Tai nghe 15 190.000 2.850.000 Tổng cộng : 2.850.000 Chiết khấu bán hàng Tổng số tiền thanh toán (có thuế GTGT): 2.850.000 Số tiềTrườngn viết bằng chữ: hai triĐạiệu tám trăm học năm mươi Kinh nghìn đồng tế Huế TrongSau đó: đó- Thukế toánế su ấtit ếthun hànhế GTGT:10% lập phiếu thu Tiền thuế GTGT: 259.091 Tổng số tiền thanh toán chưa có thuế GTGT: 2.590.909 Người mua hàng Người bán hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 47
  58. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu số 2.4 Phiếu thu Công ty CP sách và thiết bị trường học TT- Huế Mẫu số: 01 - TT 76 Hàn Thuyên , TP Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Số CT 173 Nợ TK 111: 2.850.000 Ngày 15 tháng 12 năm 2016 Có TK 511: 2.590.909 Có TK 3331: 259.091 Họ và tên người nôp tiền: Nguyễn Thị Lan Anh Địa chỉ: Thủ quỹ Lý do nộp: thu tiền thiết bị trường tiểu học Bình Điền Số tiền: 2.850.000(Viết bằng chữ): Hai triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Đã nhận đủ số tiền: Hai triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Kèm theo: HĐ 2355 Ngày 15 tháng 12 năm 2016. Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có kế toán tiến hành lên Bảng kê bán hàng thiết bị , sách, in ấn . phát sinh trong các tháng 10; 11; 12 của quý 4 Sau đây là 1 biêu mẫu ví dụ của tháng 12 về mặt hàng thiết bị Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 48
  59. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu số 2.5 Bảng kê bán hàng thiết bị ghi Nợ tháng 12/2016 CTY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC TTHUẾ BẢNG KÊ BÁN HÀNG THIẾT BỊ GHI NỢ T12.2016 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ TÊN SỐ TIỀN GHI TT TÊN ĐƠN VỊ GIÁ BÌA TIỀN HÀNG CK THUẾ SỐ NGÀY HÀNG NỢ Trường THCS Lê 1 TB 2287 05/12/2016 Lợi - A Lưới 49,618,300 45,107,545 4,510,755 49,618,300 Trường THCS Lê 2 TB 2288 05/12/2016 Lợi - A Lưới 32,783,000 31,221,905 1,561,095 32,783,000 Trường THCS 3 TB 2289 05/12/2016 Lộc Thủy 7,040,000 6,704,762 335,238 7,040,000 . . . Trường TH Bình 13 Tranh 2353 15/12/2016 Điền 1,282,000 1,282,000 1,282,000 Trường TH Bình 14 TB 2354 15/12/2016 Điền 4,784,000 4,556,190 227,810 4,784,000 Trường TH Bình 15 TB 2355 15/12/2016 Điền 2,850,000 2,590,909 259,091 2,850,000 Trường THCS 16 TB 2360 19/12/2016 Vinh Hiền 11,275,000 10,738,095 536,905 11,275,000 Trường THCS 17 TB 2361 19/12/2016 Vinh Hiền 1,865,000 1,695,455 169,545 1,865,000 Trường THCS 18 TB 2362 19/12/2016 Vinh Hiền 1,630,000 1,630,000 1,630,000 . . . . . . Trường MN 27 TB 2373 26/12/2016 Hương Văn 15,030,000 14,314,286 715,714 15,030,000 Trường TH Nước 28 TB 2374 26/12/2016 Ngọt 1 19,085,000 18,176,190 908,810 19,085,000 Trường TH Nước 29 TB 2375 26/12/2016 Ngọt 1 862,000 862,000 862,000 Tổng cộng 274,740,200 257,066,349 0 17,673,851 274,740,200 Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Cuối quý, kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng kê bán hàng từng tháng của từng mặt hàng tiến hành cộng lại rồi lên sổ tổng hợp quý như sau: TaTrường có các chứng từ ghiĐại sổ của Quýhọc 4 : Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 49
  60. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu số 2.6 Chứng từ ghi số số 154/Q4 Công ty CP Sách và TBTH TTHuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 154 Niên độ 2016 76 Hàn Thuyên - TP Huế Kèm theo XUẤT SÁCH GIÁO KHOA Q4/2016 TÀI KHOẢN SỐ TIỀN TRÍCH YẾU NỢ CÓ NỢ CÓ Xuất sách NSHT Q4 1562 1561 30,808,328 30,808,328 Doanh thu Q4 511 237,871,600 Doanh thu bằng chuyển khoản 131 511 181,316,787 Xuất bán tiền mặt 111 511 414,990 Xuất bán đơn vị bán 331 511 17,849,335 Chiết khấu bán sách Q4 5211 511 38,290,488 Xuất trả Đầu tư, miền Trung 331 1561 83,687,825 83,687,825 Giá vốn xuất sách Q4 632 1561 184,683,510 184,683,510 Cộng phát sinh 537,051,263 537,051,263 DUYỆT Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Kế toán trưởng Người vào sổ Người lập chứng từ Biểu số 2.7 Chứng từ ghi sổ số 155/Q4 Công ty CP Sách và TBTH TTHuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 155/Q4 Niên độ 2016 76 Hàn Thuyên - TP Huế Kèm theo XUẤT SÁCH THAM KHẢO Q4/2016 TÀI KHOẢN SỐ TIỀN TRÍCH YẾU NỢ CÓ NỢ CÓ Xuất sách NSHT Q4 1562 1561 6,494,681 6,494,681 Doanh thu bán sách Q4 511 80,389,900 Doanh thu bằng chuyển khoản 131 511 21,482,250 Chiết khấu bán hàng sách Q4 5211 511 3,634,750 Xuất biếu tặng 6421 511 55,272,900 Thuế GTGT đầu ra bằng CK 131 3331 634,591 634,591 Giá vốn xuất sách TK Q4 632 1561 46,762,805 46,762,805 TrườngCộng phát sinh Đại học Kinh134,281,977 tế Huế134,281,977 DUYỆT Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Kế toán trưởng Người vào sổ Người lập chứng từ SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 50
  61. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu số 2.8: Chứng từ ghi sổ số 156/Q4 Công ty CP Sách và TBTH TTHuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 156/Q4 Niên độ 2016 76 Hàn Thuyên - TP Huế Kèm theo Xuất thiết bị Q4/2016 TÀI KHOẢN SỐ TIỀN TRÍCH YẾU NỢ CÓ NỢ CÓ Xuất sách NSHT Q4 1562 1561 2,835,336 2,835,336 Doanh thu thiết bị Q4 511 459,845,709 Doanh thu chuyển khoản 131 511 452,582,749 Doanh thu chuyển khoản 331 511 707,272 Chiết khấu sách Q4 5211 511 654,000 Giá vốn xuất thiết bị Q4 632 1561 298,850,503 298,850,503 Cộng phát sinh 796,049,119 796,049,119 DUYỆT Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Kế toán trưởng Người vào sổ Người lập chứng từ Tương tự lên CTGS với in ấn; mặt hàng lịch, sau đó lên biểu mẫu sổ đăng kí CTGS Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 51
  62. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu số 2.9 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ của quý 4 năm 2016 Công ty CP Sách và TBTH THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số S02b-DN Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên - TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Quý 4 năm 2016 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số hiệu Ngày, tháng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Số tiền A B 1 A B 1 154/Q4/2016 31/12/16 537,051,263 166/Q4/2016 31/12/16 1,488,000 155/Q4/2016 31/12/16 133,647,386 156/Q4/2016 31/12/16 796,049,119 176/Q4/2016 31/12/16 536,130,601 157/Q4/2016 31/12/16 14,100,876 158/Q4/2016 31/12/16 41,681,654 159/Q4/2016 31/12/16 493,253,983 160/Q4/2016 31/12/16 310,455,377 161/Q4/2016 31/12/16 1,124,354,928 162/Q4/2016 31/12/16 144,878,600 163/Q4/2016 31/12/16 194,413,840 164/Q4/2016 31/12/16 276,243,890 188/Q4/2016 31/12/16 48,902,240,657 - CỘNG QUÝ - CỘNG QUÝ - Sổ ngày có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Dựa vào CTGS và 1 số chứng từ gốc liên quan kế toán tiến hành lên sổ cái TK 511 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 52
  63. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu số 2.10 : Sổ cái TK 511/Q4 Công ty CP Sách và TBTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S02c1-DNN 76 Hàn Thuyên , TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Quý 4 năm 2016 Tên tài khoản: DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Số hiệu: 511 Chứng từ ghi sổ Số tiền Ghi chú Ngày tháng Số hiệu TK đối Ngày, Diễn giải ghi sổ Số hiệu ứng tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu quý 24,803,547,114 - Số phát sinh trong Q4 31/12/2016 154/Q4 31/12/2016 Doanh thu SGK Q4 111;131;5211 237,871,600 31/12/2016 155/Q4 31/12/2016 Doanh thu STK Q4 111;131;5211 80,389,900 31/12/2016 156/Q4 31/12/2016 Doanh thu bán thiết bị Q4 111;131;5211 459,845,709 31/12/2016 157/Q4 31/12/2016 Doanh thu bán in ấn Q4 111;131;5211 6,618,636 31/12/2016 158/Q4 31/12/2016 Doanh thu bán lịch Q4 111;131;5211 10,734,518 31/10/2016 162/Q4 31/10/2016 Doanh thu BH NSHT T10 3387 56,024,791 31/10/2016 162/Q4 31/10/2016 DT BH NSHT T10 = CK 131 60,546,326 31/10/2016 162/Q4 31/10/2016 Xuất bán đơn vị bán 331 741,242 31/10/2016 162/Q4 31/10/2016 Chiết khấu bán hàng NSHT T10 5211 25,681,350 30/11/2016 163/Q4 30/11/2016 Doanh thu tiền mặt T11 3387 55,409,803 30/11/2016 163/Q4 30/11/2016 Doanh thu CK T11 131 94,288,627 30/11/2016 163/Q4 30/11/2016 Chiết khấu bán hàng T11 5211 15,653,300 30/11/2016 163/Q4 30/11/2016 Xuất tặng T11/2016 6421 834,000 31/12/2016 164/Q4 31/12/2016 Doanh thu tiền mặt T12 3387 57,801,276 31/12/2016 164/Q4 31/12/2016 Doanh thu CK T12 131 103,371,421 31/12/2016 164/Q4 31/12/2016 Chiết khấu bán hàng T12 5211 24,958,753 31/12/2016 164/Q4 31/12/2016 Xuất phí VPP tháng 12 6422 2,663,500 31/12/2016 188/Q4 31/12/2016 Kết chuyển TK 5211 sang TK 511 5211 3,518,418,988 31/12/2016 188/Q4 31/12/2016 Kết chuyển TK 5212 sang TK 511 5212 132,862,400 31/12/2016 188/Q4 31/12/2016 Kết chuyển TK 511 sang TK 911 911 22,445,700,478 + Cộng phát sinh trong quý x 26,096,981,866 1,293,434,752 + Số dư cuối quý x 0 x + Cộng luỹ kế từ đầu năm x 26,096,981,866 26,096,981,866 x - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a)TrườngTài khoản sử dụng Đại: học Kinh tế Huế Công ty sử dụng tài khoản 521 để phản ảnh các khoản giảm trừ doanh thu Chi tiết: - TK 5211: Chiết khấu thương mại - TK 5212: Hàng bán bị trả lại - TK 5213: Giảm giá hàng bán SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 53
  64. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân b) Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng : Hóa đơn GTGT; phiếu thu; giấy báo có của ngân hàng Trình tự luân chuyển chứng từ: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty có áp dụng các chính sách giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hay khi hàng hóa không đúng qui cách phẩm chất, các điều kiện của khách hàng nên bị trả lại. Khi trong kì có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu, căn cứ vào chứng từ gốc (HĐ GTGT, phiếu thu ), kế toán tiến hành song song với việc nhập vào phần mềm máy tính với việc lên trên excel các chứng từ ghi sổ rồi tiến hành lên mẫu sổ cái để dễ dàng cho việc so sánh, đối chiếu. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt trên phần mềm, số liệu sẽ tự cập nhật vào các tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu. Tổng hợp các khoản chiết khấu thương mại trong năm 2016 tại công ty theo mô hình đối ứng tài khoản như sau: Nợ TK 521 : 3.651.281.388 VNĐ Có TK 111; 131 : 3.651.281.388 VNĐ Kết chuyển sang TK 511: Nợ TK 511 : 3.651.281.388 VNĐ Có TK 521: 3.651.281.388 VNĐ Ví dụ: Ngày 1/12/2016, công ty bán hàng cho nhà xuất bản giáo dục tại Đà Nẵng với giá tiền bao gồm VAT 10% là 6.400.000 , công ty đang có chương trình chiết khấu thương mại mua sách giáo khoa với số lượng từ 100 cuốn trở lên tùy từng loại sẽ được hưởng các mức chiết khấu hấp dẫn. Trong trường hợp này nhà xuất bản giáo dục Đà Nẵng được hưởng chiết khấu thương mại là 19,17%. Khách hàng thanh toán bằngTrường tiền mặt Đại học Kinh tế Huế Nợ TK 111: 5.173.000 VNĐ Có TK 511: 4.702.727 VNĐ Có TK 3331 470.273 VNĐ Nơ TK 5211: 1.115.455 VNĐ Nợ TK 3331: 111.545 VNĐ Có TK 131: 1.227.000 VNĐ SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 54
  65. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu số 2.11 Hóa đơn GTGT ngày 01/12/2016 Mẫu số: 01GTKT4/003 Ký hiệu: AA/15P Số: 0002283 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 01 tháng 12 năm 2016 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế thuế: 3300101396 Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên thành phố Huế Số tài khoản: : 1201000395496 tại chi nhánh ngân hàng công thương Thừa Thiên Huế Số điên thoại: 0543.523976; 0543.527665; Fax: 0543.27798 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Nhà xuất bản giáo dục tại thành phố Đà Nẵng Mã số thuế: Địa chỉ: Tài khoản số: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa dịch Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ 1 Sách giáo khoa 320 20.000 6.400.000 Tổng cộng : 6.400.000 Chiết khấu bán hàng: (19,17%) 1.227.000 Tổng số tiền thanh toán (có thuế GTGT): 5.173.000 Số tiềTrườngn viết bằng chữ: hai triĐạiệu tám trăm học năm mươi Kinh nghìn đồng tế Huế Trong đó: - Thuế suất thuế GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 470.273 Tổng số tiền thanh toán chưa có thuế GTGT: 4.702.727 Người mua hàng Người bán hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 55
  66. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu số 2.12 :Bảng kê xuât sách giáo khoa ghi nợ tháng 12/2016 CTY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC TTHUẾ BẢNG KÊ XUẤT SÁCH GIÁO KHOA GHI NỢ THÁNG 12.2016 Số : 01GK/12/16 CHỨNG TỪ TÊN HOA TIỀN MẶT TT TÊN ĐƠN VỊ HÀNG GIÁ BÌA TIỀN HÀNG THUẾ SỐ NGÀY HỒNG THỰC THU Nhà xuất bản giáo dục 1 2283 01/12/2016 SGK 6,400,000 5,173,000 1,227,000 5,173,000 tại TP Đà Nẵng Phòng giáo dục Quảng 2 2376 27/12/2016 SGK 50,259,000 42,919,000 7,340,000 42,919,000 Điền 3 2377 28/12/2016 Nhà sách Văn Minh SGK 7,476,500 6,339,691 1,136,809 6,339,691 Trường TH Bắc Sơn - 4 2383 31/12/2016 SGK 2,733,000 2,733,000 2,733,000 A Lưới Trường TH Hồng 5 2384 31/12/2016 SGK 2,419,000 2,419,000 2,419,000 Thái - A Lưới Trường TH Hương 6 2385 31/12/2016 SGK 4,757,000 4,757,000 4,757,000 Lâm - A Lưới Trường TH Sơn Thủy - 7 2386 31/12/2016 SGK 780,000 780,000 780,000 A Lưới Trường TH A Roàng - 8 2387 31/12/2016 SGK 7,286,000 7,286,000 7,286,000 A Lưới Trường TH Hồng Kim 9 2388 31/12/2016 SGK 882,000 882,000 882,000 - A Lưới Trường TH - THCS 10 2389 31/12/2016 SGK 651,000 651,000 651,000 Hương Nguyên Trường TH Hồng 11 2390 31/12/2016 SGK 6,644,000 6,644,000 6,644,000 Thượng - A Lưới Trường TH Hồng 12 2391 31/12/2016 SGK 7,957,000 7,957,000 7,957,000 Quảng - A Lưới Trường TH Phú Vinh - 13 2392 31/12/2016 SGK 2,638,000 2,638,000 2,638,000 A Lưới Trường TH - THCS 14 2393 31/12/2016 SGK 13,292,000 13,292,000 13,292,000 Hồng Thủy Trường TH Hồng Bắc - 15 2394 31/12/2016 SGK 2,016,000 2,016,000 2,016,000 TrườngA Lưới Đại học Kinh tế Huế 16 2395 31/12/2016 Phòng giáo dục A Lưới SGK 82,979,000 60,023,220 22,955,780 60,023,220 TỔNG CỘ NG 199,169,500 166,509,911 32,659,589 0 166,509,911 Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Thủ qũy Kế toán Kế toán trưởng SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 56
  67. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Tương tự ta có các bảng kê xuất các mặt hàng sách tham khảo, thiết bị của tháng 10; 11; 12; sau đó cuối quý kế toán tiến hành lên các CTGS ở biểu số 2.6; 2.7; 2.8 và lên sổ đăng kí CTGS biếu số 2.9. Cuối quý kế toán tiến hành lên sổ cái TK5211 Biểu số 2.13 : Sổ cái TK 5211/Q4 Công ty CP Sách và TBTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S02c1-DNN Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên - Thành Phố Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Quý 4 năm 2016 Tên tài khoản: CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI Số hiệu: 5211 Chứng từ ghi sổ Số hiệu TK Số tiền Ngày tháng ghi sổ Diễn giải Số hiệu Ngày, tháng đối ứng Nợ Có Ghi chú A B C D E 1 2 G - Số dư đầu quý 3,408,116,647 - Số phát sinh trong quý 31/12/2016 154/Q4 31/12/2016 Chiết khấu bán SGK Q4 511 38,290,488 31/12/2016 155/Q4 31/12/2016 Chiết khấu bán STK Q4 511 3,634,750 31/12/2016 156/Q4 31/12/2016 Chiết khấu bán TB Q4 511 654,000 31/12/2016 158/Q4 31/12/2016 Chiết khấu bán lịch Q4 511 1,429,700 31/10/2016 162/Q4 31/10/2016 Chiết khấu bán hàng NSHT 511 25,681,350 30/11/2016 163/Q4 30/11/2016 Chiết khấu bán hàng T11 511 15,653,300 31/12/2016 164/Q4 31/12/2016 Chiết khấu bán hàng T12 511 24,958,753 31/12/2016 188/Q4 31/12/2016 Kết chuyển TK5211 sang TK 511 511 3,518,418,988 + Cộng phát sinh trong quý x 110,302,341 3,518,418,988 x + Số dư cuối quý x 0 x + Cộng luỹ kế từ đầu năm x 3,518,418,988 3,518,418,988 x - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ví dụ 2: Ngày 02/12/2016 công ty xuất HĐ GTGT bán thiết bị cho trường THPT Vinh Lộc thiết bị trị giá 952.000 ,thuế VAT 0 %. Ngày 04/12/2016 trường THPT Vinh Lộc phát hiện thiết bị không đúng như yêu cầu đã tiến hành trả lại mặt hàng thiết bị đã mua vào ngày 02/12/2016 Nợ TK 5212: 952.000 VNĐ TrườngCó TK 131 :952.000 Đại VNĐ học Kinh tế Huế Kế toán tiến hành nhập hàng lại kho Nợ TK 1561: 536.000 VNĐ Có TK 632: 536.000 VNĐ Khi thực hiện trả hàng , trường THPT Vinh Lộc xuất hóa đơn trả lại hàng như sau: SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 57
  68. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu số: 2.14 Hóa đơn GTGT số 0052 hàng bán bị trả lại Mẫu số: 01GTKT4/003 Ký hiệu: AA/15P Số: 0000052 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2 Ngày 04 tháng 12 năm 2016 Đơn vị bán hàng: Trường THPT Vinh Lộc MS Thuế: Địa chỉ: Phú Lộc, thành phố Huế Số tài khoản: : Số điên thoại: 01292311353 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300101396 Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên thành phố Huế Tài khoản số: 1201000395496 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa dịch Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ 1 Thiết bị 1 952.000 952.000 Tổng cộng : 952.000 Thuế suất GTGT % Tiền thuế GTGT: Tổng số tiền thanh toán (có thuế GTGT): 952.000 Số tiềTrườngn viết bằng chữ: Chín Đại trăm năm họcmươi hai nghìnKinh đồng tế Huế Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) (Hóa đơn hàng bán bị trả lại) Sau khi nhận được hóa đơn hàng bán bị trả lại kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho để nhập lại số hàng bán bị trả lại SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 58
  69. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu số: 2.15 Phiếu nhập kho Cty CP sách và TB trường học T.T.Huế 76 Hàn Thuyên, TP Huế PHIẾU NHẬP KHO Tại kho: TB - Kho thiết bị Số phiếu nhập: 4/12/TB Hình thức nhập: hàng bán bị trả lại Nhập từ đơn vị : Trường THPT Vinh Lộc STT CT gốc Mã hàng hóa Tên hàng hóa Giá Số lượng Thành tiền TL CK Giá bán Thành tiền 1 52 DHVC01 Đồng hồ bấm giây 135,000 6 810,000 10% 150,000 900,000 CT3C Công tắc 3 cực 23,400 2 46,800 10% 26,000 52,000 Tổng cộng 8 856,800 952,000 Chiết khấu :10% : 85,680 đ Thuế GTGT 0% : 0 đ Tống số tiền thanh toán: 856,800 đ Tổng số tiền ( bằng chữ) : Tám trăm năm mươi sáu ngàn tám trăm đồng Thủ trường Kế toán trưởng thủ kho phòng kinh doanh Người lập phiếu Biểu số 2.16: Chứng từ ghi sổ số 168/Q4 Công ty CP Sách và TBTH TTHuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 168/Q4 Niên độ 2016 76 Hàn Thuyên - TP Huế Kèm theo Nhập trả lại TB trường THPT Vinh Lộc Q4/2016 TÀI KHOẢN SỐ TIỀN TRÍCH YẾU NỢ CÓ NỢ CÓ Nhập hàng trả lại TB 5212 131 952,000 952,000 Giá vốn hàng trả lại TB 1561 632 536,000 536,000 Cộng phát sinh 1,488,000 1,488,000 DUYỆT Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Kế toán trưởng Người vào sổ Người lập chứng từ Sau đó kế toán tiến hành lên sổ đăng ký CTGS như biểu số 2.9 rồi tiến hành lên sổ cái TKTrường 5212 Đại học Kinh tế Huế SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 59
  70. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu số 2.17 : Sổ cái TK 5212/Q4 Công ty CP Sách và TBTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S02c1-DNN Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên - Thành Phố Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Quý 4 năm 2016 Tên tài khoản: HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Số hiệu: 5212 Ngày tháng Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền ghi sổ Số hiệu Ngày, tháng Diễn giải TK đối Nợ Có Ghi chú A B C D E 1 2 G - Số dư đầu quý 131,910,400 - Số phát sinh trong quý 31/12/2016 168/Q4 31/12/2016 Nhập hàng bán trả lại thiết bị 511 952,000 31/12/2016 188/Q4 31/12/2016 Kết chuyển TK5212 sang TK 511 511 132,862,400 + Cộng phát sinh trong quý x 952,000 132,862,400 x + Số dư cuối quý x 0 x + Cộng luỹ kế từ đầu năm x 132,862,400 132,862,400 x - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.3.1Kế toán giá vốn hàng bán a) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 632 để phản ánh giá vốn hàng bán để hạch toán chi phí giá vốn. Tài khoản này không được phân chi tiết theo từng loại sản phẩm mà dùng chung cho toàn bộ sản phẩm của công ty b) Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng : phiếu nhập kho, hóa đơn, bảng kê Đối với hàng hóa, tại công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phươngTrường pháp kiểm kê Đại định kì chhọcỉ phản ánh Kinh hàng tồn đtếầu k ỳHuếvà cuối kỳ không phản ánh hàng xuất trong kỳ. Phương pháp này được áp dụng tại công ty do có nhiều chủng loại hàng hóa ,vật tư ;giá trị thấp và được xuất thường xuyên. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để tính ra giá vốn hàng bán ra đối với hàng hóa. Trình tự luân chuyển chứng từ: hàng ngày khi có nghiệp vụ bán hàng , kế toán ghi nhận doanh thu đồng thời cũng ghi nhận giá vốn hàng bán , kế toán bán hàng hoặc SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 60
  71. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân nhân viên bán hàng lập hóa đơn bán hàng sau đó gửi cho kế toán tổng hợp, tiến hành lập phiếu xuất kho hàng hóa và từ đó lập hóa đơn GTGT. Khi hàng dã xuất đi , kế toán sẽ nhận lại phiếu xuất kho đã có đầy đủ chứng từ từ thủ kho va đối chiếu xem đã khớp trên máy chưa. Khi đó phần mềm sẽ tự động chuyển tới thẻ kho, chứng từ ghi sổ . Kế toán sẽ đợi đến cuối quý rồi mới có thể tính ra giá vốn hàng bán cho số lượng hàng đã tiêu thụ. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Cách tính giá vốn hàng bán cuối kỳ Tỷ lệ % (Giá bán đầu kỳ + giá bán trong kỳ) – ( Giá vốn đầu kỳ+ Giá vốn trong kỳ) giá vố%n theo giá Giá bán đầu kỳ + giá bán trong kỳ bán Giá vốn mặt hàng I = (100% - tỷ lệ % giá vốn theo giá bán) * giá bán mặt hàng i Tập hợp giá vốn phát sinh năm 2016 Nợ TK 632: 19.769.037.524 Có TK156: 19.769.037.524 Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh năm 2016 Nợ TK 911: 19.769.037.524 Có TK 632: 19.769.037.524 Ví dụ 1: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 0000495, kèm hóa đơn 00002288 vào ngày 05/12/2016 , của công ty cổ phần sách và thiết bị trường học bán thiết bị cho trường THCS Lê Lợi- A Lưới vào cuối kỳ công ty tính ra giá vốn của thiết bị là Nợ TK 632: 19.869.776 Có TK 1561: 19.869.776 VTrườngào cuối kỳ mới đi ềnĐại đầy đủ thônghọc tin vào Kinh phiếu xuất khotế như Huế sau: SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 61
  72. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân Biểu số 2.18 Phiếu xuất kho Mẫu số C21 – HD Công ty CP sách và thiết bị trường học TT- Huế (Ban hành theo quyet định số 76 Hàn Thuyên, TP Huế 29/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/20006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05 tháng 12 năm 2016 Nợ 632: 19.869.776 Số: Có 1561: 19.869.776 - Họ và tên người nhận hàng Trường THCS Lê Lợi – A Lưới Địa chỉ (bộ phận) - Lý do xuất kho: .Xuất bán - Xuất tại kho (ngăn lô) : Tại công ty Địa điểm: 76 Hàn Thuyên, TP Huế Tên, nhãn hiệu, quy cách, Đơn Số lượng Mã Đơn STT phẩm chất vật tư, dụng cụ vị Yêu Thực Thành tiền số giá sản phẩm, hàng hóa tính cầu nhập A B C D 1 2 3 4 Thiết bị ( có kèm danh 1 19.869.776 sách) Cộng x x x x x -Tổng số tiền (viết bằng chữ): - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 31 tháng 12 .năm 2016. Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) hàng (Ký, họ (Hoặc bộ phận có nhu (Ký, họ tên) Trường(Ký, h ọĐạitên) họctên) Kinhcầu nh ậtếp) Huế (Ký, họ tên) Kế toán tiến hành lên bảng tổng hợp xuất hàng hóa tháng 12. SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 62