Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế

pdf 94 trang thiennha21 25/04/2022 1830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_c.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Thủy Tiên ThS. Lê Thị Nhật Linh Lớp: K49- CTT2 KT Niên khóa: 2015-2019 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế - 2019 1
  2. Lời Cảm Ơn Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung và quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, những người đã truyền dạy cho tôi những kiến thức hay,bổ ích và quý báu trong suốt những năm tháng học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ThS. Lê Thị Nhật Linh người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập cũng như hoàn thành khóa luận này một cách hoàn thiện nhất. Tiếp đến tôi xin cảm ơn toàn thể quý công ty, các anh chị trong phòng kế toán nói riêng và Ban Lãnh đạo của Công Ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế nói chung đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu và học hỏi. Đồng thời tạo cơ hội cho tôi hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế của một doanh nghiệp, và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ bài báo cáo này. Song trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệpkhó tránh khỏi sai sótrất mong quý thầy, cô giáo bỏ qua. Đồng thời do kiến thức cùng kinh nghiệm của bản thân còn hạn hẹp, nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Huế, tháng 10 năm 2019 Sinh viên thực hiện Trường Đại học KinhNguyễn Ngọc Th tếủy Tiên Huế 2
  3. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 11 1. Lý do chọn đề tài 11 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 12 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài 12 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 12 5. Phương pháp nghiên cứu 13 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 16 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 16 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh 16 1.1.1Doanh thu 16 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu 16 1.1.1.2 Ý nghĩa doanh thu 17 1.1.2 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh 17 1.1.2.1 Khái niệm xác định kết quả sản xuất kinh doanh 17 1.1.2.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh 18 1.1.3. Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 19 1.1.3.1 Các phương thức thanh toán chủ yếu 19 1.1.3.2 Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 19 1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 20 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 20 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 22 1.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 24 Trường1.2.1.4 Kế toán thu nh ậĐạip khác học Kinh tế Huế27 1.2.2 Kế toán các khoản chi phí 29 1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 29 1.2.2.2 Kế toán chi phí trả thưởng 31 3
  4. 1.2.2.3 Kế toán chi phí trực tiếp phát hành xổ số 33 1.2.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 36 1.2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng 37 1.2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 40 1.2.2.7 Kế toán chi phí khác 42 1.2.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 43 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 45 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ 48 2.1 Tổng quan về công ty 48 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 48 2.1.1.1 Thông tin cơ bản 48 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển 48 2.1.2 Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh 50 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ 50 2.1.3.1 Chức năng 50 2.1.3.2 Nhiệm vụ 50 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 51 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý 51 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 51 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán của Công ty 53 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 53 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán 53 2.1.5.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng 54 2.1.6 Tổng quan về các nguồn lực của công ty 56 Trường2.1.6.1 Tình hình về lao Đại động học Kinh tế Huế56 2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2016 – 2018 57 2.1.6.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2018 58 4
  5. 2.2 Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH NN MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế 60 2.2.1 Khái quát hoạt động chung của Công ty 60 2.2.1.1 Đặc điểm về phương thức kinh doanh của Công ty 60 2.2.1.2 Phương thức thanh toán của Công ty 60 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng 61 2.2.2.1 Khái quát tình hình tiêu thụ 61 2.2.2.2 Mô tả chu trình ghi nhận doanh thu 61 2.2.2.3 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 65 2.2.2.4 Tài khoản sử dụng 66 2.2.2.5 Phương pháp hạch toán 66 2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính 73 2.2.3.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 73 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng 73 2.2.3.3 Phương pháp hạch toán 73 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng 74 2.2.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 74 2.2.6 Kế toán chi phí kinh doanh 74 2.2.6.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 74 Các phiếu chi về chi phí trả thưởng và chi phí trực tiếp. 74 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng 74 2.2.7 Các khoản giảm trừ doanh thu 80 2.2.8 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 80 2.2.8.1 Chứng từ sử dụng 80 2.2.8.2 Tài khoản sử dụng 80 2.2.9. Kế toán thu nhập khác 83 Trường2.2.9.1. Chứng từ sử d ụĐạing học Kinh tế Huế83 2.2.9.2 Tài khoản sử dụng: 83 2.2 10 Kế toán chi phí khác 84 2.2.11 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 84 5
  6. 2.2.11.1 Chứng từ kế toán sử dụng 84 2.2.11.2 Tài khoản sử dụng 84 2.2.12 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 85 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ 90 3.1. Nhận xét về công tác kế toán và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH NN MTV xổ số kiến thiết thừa thiên huế 90 3.1.1 Ưu điểm 90 3.1.2 Nhược điểm 91 3.2 Một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH NN MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế 91 3.2.1 Về tổ chức công tác kế toán tại công ty 91 3.3.2 Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 91 PHẦN III: KẾT LUẬN 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO 94 Trường Đại học Kinh tế Huế 6
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CCDC : Công cụ dụng cụ CPKD : Chi phí kinh doanh CPPS : Chi phí phát sinh CPTC : Chi phí tài chính GTGT : Giá trị gia tang HĐTC : Hoạt động tài chính MTV : Một thành viên NN : Nhà nước NVL : Nguyên vật liệu QLDN : Quản lý doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh TNHH : Trách nhiệm hữ hạn TSCĐ : Tài sản cố định TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt VPĐD : Văn phòng đại diện XSKT : Xổ số kiến thiết Trường Đại học Kinh tế Huế 7
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018 56 Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua năm 2016-2018 57 Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017-2018 59 Trường Đại học Kinh tế Huế 8
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 22 Sơ đồ 1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu 24 Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 26 Sơ đồ 1.4 Kế toán thu nhập khác 28 Sơ đồ 1.5 Giá vốn hàng bán 31 Sơ đồ 1.6 Chi phí trả thưởng 33 Sơ đồ 1.7 Chi phí trực tiếp phát hành xổ số 35 Sơ đồ 1.8 Chi phí hoạt động tài chính 37 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng 39 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 41 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí khác 43 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 45 Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 47 Sơ đồ 1.13 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 51 Sơ đồ 1.14: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 53 Sơ đồ 1.15 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ 55 Trường Đại học Kinh tế Huế 9
  10. DANH MỤC BIỂU Biểu 1: Chứng từ ghi sổ doanh thu kì T08 67 Biểu 2 Tờ khai thuế TTĐB 68 Biểu 3: Hóa đơn GTGT cho thuê văn phòng 70 Biểu 4: Sổ cái TK 511 72 Biểu 5: Chứng từ ghi sổ lãi tiền gửi 73 Biểu 6: Sổ cái TK 515 74 Biểu 7: Phiếu trả thưởng vé trúng giải phụ đặc biệt 76 Biểu 8: Sổ cái TK 625 77 Biểu 9: Phiếu chi trả mở niêm 78 Biểu 10: Sổ cái TK 626 79 Biểu 11: Chứng từ ghi sổ chi tiền mực in 81 Biểu 12: Sổ cái TK 642 82 Biểu 13: Chứng từ ghi sổ thu nhập từ fax kết quả 83 Biểu 16: chứng từ ghi sổ năm 2018 về doanh thu và thu nhập khác 87 Biểu 17: chứng từ ghi sổ năm 2018 về chi phí 88 Biểu 18: Sổ cái TK 911 89 Trường Đại học Kinh tế Huế 10
  11. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế các công ty và doanh nghiệp thương mại muốn tồn tại và phát triển thì không chỉ dừng lại ở công tác tạo nguồn hàng hóa phong phú với chất lượng sản phẩm tốt. Mà yêu cầu đặt ra trước hết là làm thế nào để bán được hàng hóa, làm thế nào để hàng hóa của công ty tiêu thụ nhanh, giúp công ty thu hồi vốn để tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh. Để làm được điều đó thì việc bù đắp được chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất và việc kinh doanh có lãi hay không là hết sức quan trọng. Vì vậy việc hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm là việc làm hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc cạnh tranh của công ty. Đỗi với mỗi doanh nghiệp khi kinh doanh thì điều mà các nhà quản trị của công ty quan tâm đến là công ty mình đã làm được những gì, kinh doanh có lãi hay không để có thể đề ra những phương án sản xuất kinh doanh, chiến lược bán hàng một cách có hiệu quả nhất. Nhưng bên cạnh đó không thể thiếu sự hỗ trợ của việc hạch toán những chi phí bỏ ra và doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh để xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh là một trong những khâu phức tạp trong toàn bộ công tác kế toán ở công ty. Nó liên quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào và đầu ra trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Để đảm bảo cho việc xác định kết quả kinh doanh của công ty được cung cấp kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm thì công tác kế toán cần phải có tính xuyên suốt trong quá trình hạch toán. Qua thời gian thực tập và nghiên cứu tại công ty TNHH nhà nước MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế bên cạnh những ưu điểm đạt được trong công tác kế toán Trườngthì còn tồn tại một số nhưĐạiợc điểm c ầnhọc khắc phục đểKinhcó thể hoàn thiệ ntế hơn n ữaHuế công tác kế toán của công ty. Chẳng hạn như: tài khoản doanh thu không có sổ chi tiết hạch toán tách biệt cho việc kinh doanh xổ số với kinh doanh hoạt động khác (cho thuê văn phòng), cũng không có sổ chi tiết để theo dõi từng khoản mục doanh thu kinh doanh 11
  12. vé số của từng loại, Dẫn đến khi nhà quản lý cần thong tin chi tiết thì kế toán sẽ khó cung cấp thong tin kịp thời và mất khá nhiều thời gian để cug cấp thong tin cho nhà quản lý. Công ty TNHH nhà nước MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế là công ty kinh doanh mặt hang đặc biệt trên thị trường. Cho nên nhu cầu để hiểu rõ về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh để đưa ra những biện pháp thúc đẩy sự phát triển kinh doanh, xác định đúng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là rất lcần thiết. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tiêu thụ mang lại nên vấn đề tổ chức hạch toán và phân tích tiêu thụ được các nhà quản trị đặc biệt quan tâm. Công tác kế toán tiêu thụ có vai trò rất quan trọng, là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống công cụ quản lý của công ty, mang tính chất sống còn đối với mọi công ty.Từ đó, công ty lấy nó làm căn cứ để có những cơ chế, phương án kinh doanh phù hợp, . Xuất phát từ những lý do đó, qua thời gian thực tập tại công ty cùng với sự hướng dẫn tận tâm, giúp đỡ tận tình của Cô giáo Nhật Linh, tôi đã quyết định tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH nhà nước MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế. - Đề xuất một số biện pháp hoàn thiện góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế. Trường4. Phạm vi nghiên cứ uĐại của đề tài học Kinh tế Huế - Về mặt nội dung: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH nhà nước MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế. - Về mặt không gian: phòng kế toán của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số 12
  13. kiến thiết Thừa Thiên Huế. - Về mặt thời gian:Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh qua 3 năm từ 2016- 2018 và công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh trong năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: nghiên cứu các quy định của chuẩn mực về các vấn đề liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tài liệu ở thư viện trường, slide bài giảng, giáo trình để xây dựng cơ sở lý luận về doanh thu, thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh cũng như công tác kế toán, doanh thu, thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp quan sát: quan sát quá trình luân chuyển chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp, quan sát quá trình nhập liệu và hạch toán của các nhân viên kế toán để mô tả, đưa ra ví dụ và đánh giá công tác kế toán tại Công ty một cách chính xác.  Phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp so sánh: so sánh, đối chiếu số liệu qua từng năm đánh giá tổng quát tình hình về các nguồn lực và kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế. - Phương pháp phân tích số liệu: là phương pháp dựa trên số liệu lấy tại báo cáo tài chính của công ty, tiến hành phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm từ 2016 – 2018. - Phương pháp tổng hợp số liệu: thông qua thống kê mô tả và thống kê so sánh bằng các công cụ xử lý số liệu. - Phương pháp hạch toán kế toán: các phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tính giá phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán. Trường6. Kết cấu đề tài Đại học Kinh tế Huế Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, phần này gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 13
  14. trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị. 7. Tính mới của đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng kết thúc quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nó đóng vai trò hết sức quan trọng, và giúp cho ban quản trị cũng như các nhà đầu tư đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết. Đó cũng là lý do mà đề tài về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được nhiều sinh viên lựa chọn để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Để thực hiện đề tài này, tôi có tham khảo một số khóa luận của các khóa trước, cụ thể như: Khóa luận “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhà Nước Một Thành Viên Xổ Số Kiến Thiết Thừa Thiên Huế”của sinh viên Dương Thị Minh Trang, K48 Kế toán, niên khóa 2014-2018 Khoá luận: “Các yếu tố ảnh hưởng doanh thu tại Công ty xổ số kiến thiết Quảng Trị” của học viên Nguyễn Hồ Phúc. Nhìn chung các khóa luận ở trên đã giải quyết được các vấn đề sau: Thứ nhất, các khóa luận đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong công ty xổ số. Thứ hai, các khóa luận đã khái quát được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cơ sở thực tập. Thứ ba, các khóa luận đã đưa ra được một số nhận xét đánh giá về tổ chức công Trườngtác kế toán đồng thời đĐạiề xuất các gihọcải pháp nhằ mKinh hoàn thiện công táctế kế toánHuế doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề mà các khóa luận nêu trên chưa đề cập đến, cụ thể là: chưa nêu lên điểm khác biệt của hình thức kinh doanh vé số, các biện pháp, 14
  15. nhưng ưu điểm, nhược điểm còn mang tính chung chung, chưa triệt để. Và cũng chưa nói lên được giá cả bán ra trên thị trường của loại hàng hóa này không tuân thủ quy luật giá trị như những loại hàng hóa khác, cũng như tính chất của loại hàng hóa này có điểm đặc biệt hơn so với những lọa hành hóa đang được bán ra trên thị trường. Bên cạnh đó, kinh doanh loại hàng hóa này là đặc thù riêng của ngành XSKT, hệ thống tài khoản được sử dụng ở công ty có một số đặc điểm khác biệt như: TK 158 ở công ty có tên là “Vé xổ số” (được thay đổi theo thông tư 168/2009/TT-BTC), công ty sử dụng thêm TK 625 “Chi phí trả thưởng” và TK 626 “Chi phí trực tiếp phát hành xổ số”. Những tài khoản đó những doanh nghiệp thương mại dịch vụ không sử dụng hạch toán nhưng công ty XSKT lại cần thêm vào cho việc hạch toán của công ty. Do đó, đây cũng là điểm mới của đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế”. Bởi vì Công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế kinh doanh mặt hàng đặc biệt, nên hoạt động kinh doanh của công ty có những đặc thù riêng mà ngành nghề kinh doanh khác không thể có được. Đó chính là những tính mới mà tôi muốn thể hiện trong đề tài nghiên cứu của mình. Trường Đại học Kinh tế Huế 15
  16. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh 1.1.1Doanh thu 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu - Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì doanh thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bên cạnh phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. - Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. + Tài khoản 5211-Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. Trường+ Tài khoản 5212 Đại– Giảm giá hànghọc bán: Tài Kinhkhoản này dùng đtếể phản ánhHuế doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. + Tài khoản 5213 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy 16
  17. cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. 1.1.1.2 Ý nghĩa doanh thu Doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với toán bộ hoạt động của doanh nghiệp. Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm nảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất đơn giản cũng như tái sản xuất mở rộng. Bên cạnh đó doanh thu là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước như nộp thuế theo qui định, tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác, Doanh thu lớn hay nhỏ phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất trong doanh nghiệp.Doanh thu là cơ sở để bù đắp chi phí sản xuất đã tiêu hao trong sản xuất và thực hiện nộp các khoản thuế cho Nhà nước. Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẽ có được doanh thu bán hàng chứng tỏ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm được người tiêu dùng chấp nhận: rằng sản phẩm đó về mặt khối lượng, giá trị sử dụng, chất lượng và giá cả đã phù hợp với nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Tăng doanh thu là tăng lượng tiền thu về đồng thời là tăng lượng hàng bán ra, điều này cho thấy doanh nghiệp đã tạo được vị thế nhất định trong thị trường. Về một khía cạnh nào đó việc tăng doanh thu có nghĩa là lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng theo một cách tương ứng. Bởi vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ một cách hiệu quả. 1.1.2 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh 1.1.2.1 Khái niệm xác định kết quả sản xuất kinh doanh Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm Trường2014, kết quả hoạt độ ngĐại sản xuất kinh học doanh là s ốKinhchênh lệch giữa doanhtế thu Huế thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê 17
  18. hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệnh giữa tổng doanh thu vàtổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện.Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán, là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động SXKD trong kỳ kế toán đó. Vì vậy, kết quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp rất quan trọng để đánh giá hiểu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động kinh doanh đượctạo thành bởi số lãi (hay lỗ) từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tư tài chính. Trong doanh nghiệp có 3 loại hoạt động kinh doanh - Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ. - Hoạt động tài chính : Đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp thu lợi nhuận. - Hoạt động khác: Không thường xuyên xảy ra như thanh lý, nhượng bán TSCĐ. 1.1.2.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh Việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá tình hình doanh nghiệp, xác định số vòng luân chuyển vốn, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Ngoài ra còn là cơ sở xác định nghĩa vụ đối với Nhà nước, xác định cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý hiệu quả số lợi nhuận thu được. Việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa sống còn với doanh nghiệp, tránh hiện tượng “lãi giả lỗ thật”. Hơn nữa nó còn có ý nghĩa với toàn bộ nền kinh tế quốc dân, giúp Nhà nước hoạch định chính sách để có thể tổng hợp phân tích số liệu, đưa ra thông tin cần thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vi mô được tốt hơn, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ Trườngnền kinh tế. Đại học Kinh tế Huế 18
  19. 1.1.3. Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.3.1 Các phương thức thanh toán chủ yếu Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình thức thanh toán trực tiếp các khoản mua bán giao dịch thông qua việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.Phương thức thanh toán này áp dụng với các giao dịch có số tiền nhỏ, nghiệp vụ đơn giản. Thanh toán bằng chuyển khoản: Phương thức này áp dụng đối với trường hợp khách hàng là các Công ty, doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn, theo hợp đồng cung cấp hoặc trường hợp công nợ tập hợp trong một tháng thanh toán một lần qua ngân hàng. 1.1.3.2 Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình và sự biến động về mặt số lượng, chất lượng, mẫu mã, đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán ra. -Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các chi phí phát sinh. - Theo dõi thường xuyên tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động bất thường. - Theo dõi chi tiết và theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo cáo tài chính được chính xác. - Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Xác định và tập hợp đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận. Từ đó, đưa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm Trườnghoàn thiện việc tiêu thĐạiụ sản phẩm, họchàng hóa và xácKinh định kết quả tếkinh doanh Huế nhằm cung cấp cho ban lãnh đạo, nhà quản lý để có những chính sách phù hợp với xu thế của thị trường. 19
  20. 1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Do công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC có hiệu lực ngày ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính nên các nội dung mà tôi trình bày dưới đây tuân theo quyết định này. 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo Thông tư 200/2014/TT/-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản phầm, hàng hóa, từ người bán sang người mua. a.Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi n-hận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không -được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại h-àng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); - Doanh nghiệp đã hoặc s-ẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. b. Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: Trường- Doanh thu đượ cĐại xác định tương học đối chắc chKinhắn. Khi hợp đồ ngtế quy đHuếịnh người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệpchỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp. 20
  21. - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Tài khoản sử dụng Theo thông tư 200/2014/TT-BTC tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2 Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Tài khoản 5118 - Doanh thu khác Kết cấu TK 511 * Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT). - Doanh thu bán hàng bị trả lại. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh * Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm,hàng hóa và cung cấp dịch vụ củadoanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ Chứng từ và sổ sách sử dụng bao gồm: - Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng Trường- Bảng kê bán hàng Đại và cung cấ phọc dịch vụ Kinh tế Huế - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, giấy báo có ) - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Sổ chi tiết bán hàng và các chứng từ liên quan khác 21
  22. Nội dung và phương pháp hách toán TK 333 TK 511 TK111,112,131 Thuế xuất khẩu Doanh thu bán hàng Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 333 Thuế GTGT TK 911 Kết chuyển doanh thu TK 3387 TK 5211,5212,5213 Kết chuyển doanh thu Các khoản giảm trừ chưa thực hiện được Doanh thu doanh thu chưa thực hiện được Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu theo 200/2014/TT-BTC bao gồm: Trường- Tài khoản 5211 -ĐạiChiết khấu thương học mại: Tài Kinh khoản này dùng đtếể phản ánhHuế khoản chiết khấu thương mại cho người mua do mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. - Tài khoản 5212 – Giảm giá hàng bán : Tài khoản này dùng để phản ánh doanh 22
  23. thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. - Tài khoản 5213 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. Tài khoản sử dụng- Theo thông tư 200/20-14/TT-BTC tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán  Kết cấu TK 521 * Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hang. - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hang. - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặctính trừ vào khoản phải thu khách hang về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. * Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. TK 521 không có số dư cuối kỳ Chứng từ và sổ sách sử dụng Trường- Hóa đơn GTGT, hóa Đại đơn bán hàng học Kinh tế Huế - Phiếu giao hàng, văn bản đề nghị giảm giá hàng bán - Đối với hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của bên mua và ghi rõ lý do vì 23
  24. sao trả lại hàng, số lượng hàng trả lại đính kèm với phiếu nhập kho số hàng bị trả lại của doanh nghiệp bán hàng.  Nội dung và phương pháp hách toán TK 131,111,112 TK 521 TK 511 Các khoản giảm trừ doanh thu Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu TK 3331 Thuế phải nộp Được giảm (nếu có) Sơ đồ 1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 2/11/2014 thì Doanh thu từ hoạt động tài chínhlà tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Doanh thu tài chính bao gồm:tiền lãi bao gồm lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm; khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa, dịch vụ;- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ; TrườngCổ tức, lợi nhuận được Đạichia cho giai họcđoạn sau ng àyKinh đầu tư; Thu nhập tế về hoạt Huế động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư vào Công ty con, đầu tư vốn khác; Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do 24
  25. bán ngoại tệ; Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Tài khoản sử dụng: TK515  Kết cấu Tài khoản * Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. * Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ Chứng từ và sổ sách sử dụng bao gồm: Giấy báo có của ngân hàng; - Bảng kê tiền lãi; - Phiếu thu Trường Đại học Kinh tế Huế 25
  26.  Phương pháp hoạch toán TK 911 TK 515 TK 111,112,138 Kết chuyển doanh thu Lãi tiền gửi, tiền vay Cổ phiếu, Trái phiếu TK 121,221,222 Cổ tức, lợi nhuận được chia TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng TK1112,1122 TK 1111,1121 Bán ngoại tệ Phần lãi thu được TK 128, 228,221 Bán các khoản đầu tư Phần lãi thu được TK 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái - do đánh giá lại số dư Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 26
  27. 1.2.1.4 Kế toán thu nhập khác Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 2/11/2014 “Doanh thu và thu nhập khác” thì thu nhập khác là thu nhập không thường xuyên, ngoài hoạt động sản xuất , kinh doanh của công ty, gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước,khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập,thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại, các khoản thu nhập khác. Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ thu được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí của kỳ trước là khoản nợ phải thu khó đòi, xác định là không thu hồi được, đã được xử lý xóa sổ và tính vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong các kỳ trước nay thu hồi được. Khoản nợ phải trả nay mất chủ là khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ hoặc chủ nợ không còn tồn tại. Tài khoản sử dụng: TK711  Kết cấu tài khoản * Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Trường* Bên Có: Các khoĐạiản thu nhập học khác phát sinh Kinh trong kỳ. tế Huế Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ  Chứng từ và sổ sách sử dụng gồm: Phiếu thu, Giấy báo có; Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng; Biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC;Biên bản vi phạm hợp đồng 27
  28.  Phương pháp hoạch toán TK 911 TK 711 TK 111,112 Kết chuyển thu nhập khác Thu nhập từ thanh lý nhượng bán TK 333 Thuế GTGT (đầu ra) TK 111,156,211 Được tài trợ, biếu tặng TK 111,112,152 Các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ TK 111,112 Thu tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng TK 33311 Trừ vào thuế GTGT phải nộp Được giảm, Hoàn thuế TK 111,112 Nhận bằng tiền TK 111,112,138 Trường Đại họcCác kho ảKinhn phải thu khác tế Huế Sơ đồ 1.4 Kế toán thu nhập khác 28
  29. 1.2.2 Kế toán các khoản chi phí 1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngàu 22/12/2014 thì Giá vốn hàng bán (GVHB):là giá thành thực tế xuất kho của sản phẩm xuất bán (đối với doanh nghiệp sản xuất) hoặc là giá mua thực tế của sản phẩm bán ra bao gồm chi phí thu mua và giá trị hàng hóa (đối với doanh nghiệp thương mại). Hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã xác nhận là tiêu thụ và thuộc các khoản được tính vào GVHB. Tài khoản sử dụng: TK 632  Kết cấu tài khoản: * Bên Nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hang hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ; - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước * Bên Có: TrườngTrị giá hàng bán bĐạiị trả lại nhậ p kho;học Kinh tế Huế - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. 29
  30. - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ  Chứng từ và sổ sách sử dụng Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Bảng kê chi tiết nhập xuất tồn, sổ tổng hợp nhập xuất tồn - Phiếu xuất kho hàng gửi bán - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Trường Đại học Kinh tế Huế 30
  31.  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 154,155,156,157 TK 632 TK 911 Giá vốn thành phẩm hàng hóa Kết chuyển GVHB xuất bán TK 138, 152, 153, 155, 156 TK155,156 Hao hụt, mất mát sau khi trừ bồi thường do cá nhân Nhập kho hàng bán bị trả lại TK 154 TK 2294 Giá thành thực tế sản phẩm chuyển Hoàn nhập dự phòng giảm thành TSCĐ sử dụng cho SXKD giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.5 Giá vốn hàng bán Trường1.2.2.2 Kế toán chi phí Đạitrả thưởng học Kinh tế Huế Tài khoản này đặc thù của ngành xổ số được quy định tại “Chế độ kế toán công ty xổ số kiến thiết và các quy định về hoạt động tài chính của công ty xổ số kiến thiết”- Tài khoản sử dụng : TK625 – “Chi phí trả thưởng”. 31
  32. Tài khoản 625: dùng để phản ánh số tiền đã trả thưởng cho các loại vé xổ số trúng thưởng trong kỳ hạch toán. Như: trả thưởng trực tiếp cho người trúng thưởng, trả thưởng qua đại lý được ủy quyền  Kết cấu tài khoản: *Bên Nợ: - Chi phí trả thưởng do công ty trả thưởng trực tiếp - Chi phí trả thưởng qua đại lý được ủy quyền - Chi phí trả thưởng các giải thưởng của vé xổ số liên kết nhận phân bổ theo quy định của Hội đồng xổ số liên kết. *Bên Có: - Kết chuyển số chi phí trả thưởng vào bên Nợ TK 911-“Xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển số chênh lệch chi phí trả thưởng thực tế trong năm lớn hơn tỷ lệ trả thưởng xây dựng hoặc kế hoạch vào quỹ dự phòng trả thưởng. Tài khoản này không có số dư Trường Đại học Kinh tế Huế 32
  33.  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 111,112 TK 625 TK 911 Chi phí trả thưởng Kết chuyển GVHB TK 131 Uỷ quyền đại lý trả thưởng cho vé số trúng thưởng Chi tiền cho đại lý trả thưởng vé số trúng thưởng Sơ đồ 1.6 Chi phí trả thưởng Trường1.2.2.3 Kế toán chi phí Đạitrực tiếp phát học hành xổ sốKinh tế Huế  Tài khoản sử dụng : TK626 – “Chi phí trực tiếp phát hành xổ số”: dùng để phản ánh các loại chi phí liên quan trực tiếp đến việc phát hành xổ số (không 33
  34. bao gồm chi phí trả thưởng) phát sinh trong kì: Chi phí cho các đại lí, chi phí quay số mở thưởng, giám sát, .  Kết cấu tài khoản: *Bên Nợ: - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số theo quy định phát sinh trong kì. *Bên Có: - Các khoản giảm trừ chi phí trực tiếp phát hành xổ số theo quy định phát sinh trong kì - Kết chuyển chi phí trực tiếp phát hành xổ số vào TK 911-“Xác định kết quả kinh doanh”. Trường Đại học Kinh tế Huế 34
  35. Tài khoản 626 không có số dư cuối kì.  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 111, 112, 331 TK 626 TK 133 Chi phí phát hành xổ số Thuế GTGT được khấu trừ TK 111, 112, 331 TK 133 Chi phí đưa thông tin Thuế GTGT được khấu trừ kết quả mở thưởng TK 338 TK 133 phân bổ chi phíquay Thuế GTGT được khấu trừ số mở thưởng chung TK111,112 Xuất tiền thanh toán TK 911 kết chuyển chi phí trực tiếp phát hành xổ số Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.7 Chi phí trực tiếp phát hành xổ số 35
  36. 1.2.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính Khái niệm Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 chi phí họat động tài chính là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”.  Kết cấu tài khoản: *Bên Nợ: - Các chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người mua *Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài sản ngắn hạn, dài hạn. - Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kì để xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ và sổ sách sử dụng gồm: Phiếu chi; Giấy báo Nợ ngân hàng. Tài khoản này không có số dư cuối kì.  Nội dung và phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế 36
  37. TK 111,112 TK 635 TK 911 Bán chứng khoán Kết chuyển chi phí TC TK 131,111,112 chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ Sơ đồ 1.8 Chi phí hoạt động tài chính 1.2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng  Khái niệm Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 Chi phí bán hàng (CPBH) là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng gồm: chi phí bảo quản; chi phí chào hàng; chi phí hoa hồng đại lý Tài khoản sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2 - TK 6411 - Chi phí nhân viên Trường- TK 6412 - Chi Đạiphí vật liệu, baohọc bì Kinh tế Huế - TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415 - Chi phí bảo hành 37
  38. - TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác  Kết cấu tài khoản * Bên Nợ: - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. * Bên Có: - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ; - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trongkỳ Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.  Chứng từ và sổ sách sử dụng: - Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có - Bảng chấm công, bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng tính và phân bổ CCDC - Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ liên quan khác  Nội dung và phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế 38
  39. TK 111,112, 152, TK 641 TK 911 Chi phí CCDC, NVL, chi phí hoa hồng đại lý TK 214 Kết chuyển chi phí BH Trích KH TSCĐ ở Bộ phận bán hàng TK 334, 338 TK 111, 112 Chi phí tiền lương Các khoản thu giảm chi và các khoản trích theo lương TK 242, 335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK 352 Hoàn nhập dự phòng TK 352 hóa, sản phẩm hang hóa Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng TK 152, 153, 155, 156 Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo; tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho khách hàng bên ngoài DN Trường SơĐạiđồ 1.9 Sơ đhọcồ kế toán chi Kinhphí bán hàng tế Huế 39
  40. 1.2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Khái niệm Theo Thông thư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 Chi phí quản lý doanh nghiệp là tất các chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt đông quản lý của doanh nghiệp. Bao gồm: chi phí lương nhân viên nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TCSĐ, các chi phí bằng tiền khác Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – Chí phí quản lý doanh nghiệp , gồm 8 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác  Kết cấu tài khoản * Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. * Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.  Chứng từ và sổ sách sử dụng: Trường- Hóa đơn GTGT, Đại hóa đơn thông học thường; Kinh tế Huế - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có; - Bảng chấm công, bảng trích và phân bổ khấu hao, bảng tính và phân bổ CCDC; - Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ liên quan khác. 40
  41.  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 334,338 \ TK 642 TK 911 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 214 Kết chuyển chi phí QLDN Trích KH TSCĐ ở bộ phận QLDN TK 242 TK 111, 112 Phân bổ chi phí Các khoản thu giảm chi trả trước TK 133 TK 111,112,131 CP dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác TK 152 NVL xuất dùng cho bộ phận QLDN TK 2293 TrườngTrích lập dựĐạiphòng học Kinh tế Huế phải thu khó đòi Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 41
  42. 1.2.2.7 Kế toán chi phí khác Khái niệm Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào Công ty con, Công ty liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; Các khoản chi phí khác. Tài khoản sử dụng:Tài khoản 811 - Chi phí khác  Kết cấu tài khoản: * Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. * Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.  Chứng từ và sổ sách sử dụng: Hóa đơn GTGT/hóa đơn bán hàng; Hóa đơn bảo hiểm; Biên bản vi phạm hợp đồng, Biên lai nộp thuế, nộp phạt Trường Nội dung và phươngĐại pháp hhọcạch toán Kinh tế Huế 42
  43. TK 111,112, 331 TK 811 TK 911 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, Kết chuyển CPPS khác nhượng bán tài sản cố định TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK 111,112,338 truy nộp thuế Khoản bị phạt do vi phậm hợp đồng kinh tế TK 333 Khoản bị phạt thuế Truy nộp thuế Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí khác 1.2.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp  Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi Trườngnhuận hoặc lỗ của mộ t Đạikỳ. học Kinh tế Huế Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của 43
  44. năm hiện hành. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ; Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.  Phương pháp tính thuế: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế* Thuế suất thuế TNDN Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp gồm 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.  Kết cấu tài khoản: * Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong kỳ. * Bên Có: - Cuối kì kết chuyển chi phí thuế TNDN vào bên nợ TK 911. Trường Đại học Kinh tế Huế 44
  45.  Nội dung và phương pháp hạch toán TK 3334 TK 8211 TK 911 Thuế TNDN phải Kết chuyển chi phí thuế nộp trong kỳ TNDN hiện hành TK 3334 Số chênh lệch thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn phải nộp Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Khái niệm Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 xác định kết quả kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê Trườnghoạt động, chi phí thanh Đại lý, nhượng họcbán bất động Kinhsản đầu tư), chi phítế bán hàngHuế và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu 45
  46. nhập doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Kết cấu tài khoản: Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu và các chi phí liên quan đến kết quả tiêu thụ trong kỳ được kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ: * Bên Nợ: - Giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán - Chi phí TC, Chi phí khác - Chi phí thuế TNDN - Chi phí BH và chi phí QLDN - Kết chuyển lãi * Bên Có: - Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hoá đó bán trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính - Thu nhập khác - Thu nhập thuế TNDN - Kết chuyển lỗ Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Chứng từ và sổ sách sử dụng: Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như: hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác, Trường Đại học Kinh tế Huế 46
  47. Nội dung và phương pháp hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 635,811 TK 515,711 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt động chi phí khác tài chính và thu nhập khác TK 821 TK 8212 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN TK 641,642 TK 421 Kết chuyển chi phí quản lý Kết chuyển lỗ doanh nghiệp, chi phí bán hàng Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế 47
  48. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ 2.1 Tổng quan về công ty 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 2.1.1.1 Thông tin cơ bản Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Nhà Nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300100025. Địa chỉ: số 22 đường Tố Hữu, phường Xuân Phú,thành phố Huế Điện thoại: 0234.3834599- 3834598 Fax: 02343834590 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty XSKT TT-Huế được thành lập theo quyết định số 101QĐ/UBND ngày 04 tháng 08 năm 1989 của UBND tỉnh trên cơ sở tách ra từ Công ty XSKT Bình- Trị- Thiên. Ngày 17 tháng 09 năm 1992 UBND tỉnh TT-Huế ra quyết định số 644 QĐ/UBND về việc thành lập lại Doanh nghiệp Nhà nước Công ty XSKT ThừaThiên - Huế; theo nghị định 338/HĐBT của Hội Đồng Bộ Trưởng Công ty được UBND tỉnh TT-Huế xếp là Doanh nghiệp hạng III(ba) theo quyết định số:239/QĐ-UB ngày 01/02/2001 cho đến nay. Thực hiện quyết định số 1653/QĐ-UB ngày 18 tháng 05 năm 2005 của UBND tỉnh TT-Huế về việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước; theo đó Công ty XSKT TT-Huế triển khai chuyển đổi sang Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên. TrườngSau khi thành lậ p,Đại Công ty đã tihọcến hành các biKinhện pháp cũng cố hotếạt đ ộngHuếổn định lại tổ chức, cải tiến cách thức kinh doanh, mở rộng các mạng lưới phân phối, tổ chức mở các văn phòng đại diện tại các huyện, vùng sâu vùng xa, mở rộng quan hệ kinh doanh với các đơn vị trong và ngoài tỉnh, công ty đã từng bước ổn định và phát triển. 48
  49. Công ty xây dựng phương án sản xuất kinh doanh từ nay đến năm 2020 và Công ty cũng phải đối mặt với nhiều thách thức mới, cạnh tranh ngày một gay gắt trên thương trường theo chủ trương mở rộng thị trường Xổ số kiến thiết của Bộ Tài Chính. Vì vậy để đạt được mục tiêu đề ra đòi hỏi Công ty phải nổ lực gấp bội so với trước đây. Công ty mong tiếp tục nhận được sự quan tâm chỉ đạo giúp đỡ của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, sở tài chính và các sở ban ngành để công ty tiếp tục hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao, vững bước phát triển đi lên sau khi trở thành công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên. Thực hiện chủ trương của Bộ Tài Chính về việc mở thị trường xổ số khu vực Miền trung và Tây nguyên. Kể từ năm 2005 Công ty XSKT TT-Huế đã phát hành các loại hình vé xổ số kiến thiết của mình trên khắp các Tỉnh thuộc khu vực miền Trung và Tây nguyên. Thị trường đã được thông suốt trên địa bàn tất cả các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Miền Trung từ Quảng Bình đến Ninh Thuận và các tỉnh Tây Nguyên. Dở bỏ việc “Ngăn sông, cấm chợ” vé số được lưu thông như các loại hàng hoá khắp các tỉnh trong khu vực. Xoá bỏ tình trạng các Công ty kinh doanh độc quyền trên địa bàn, các Công ty được bình đẳng trong kinh doanh. Tổ chức huy động vốn dưới nhiều hình thức , tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật tạo ra những thuận lợi cơ bản để Doanh nghiệp đứng vững và phát triển, có điều kiện phát huy lợi thế và khả năng cạnh tranh trên thị trường trong các tỉnh Miền Trung và Tây Nguyên. Trong những năm 2012, 2013, 2014, Công ty luôn được UBND Tỉnh, Tổng cục thuế, Bộ Tài Chính tặng bằng khen đơn vị hoàn thành xuất sắc nộp ngân sách nhà nước giao. Bộ Tài Chính phân lịch quay số mở thưởng hằng tuần một cách hợp lý phủ kín địa bàn toàn khu vực. Đối với Công ty, lịch quay số mở thưởng đối với loại hình vé số Trườngkiến thiết truyền thống Đạiđược tổ chứ c họcvào lúc 17h15p Kinh ngày thứ 2 hằng tế tuần. KHuếết quả mở thưởng sẽ được phát trên đài phát thanh truyền hình các tỉnh trong khu vực. 49
  50. 2.1.2 Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh Đặc thù kinh doanh của công ty là hoạt động bán vé số bao gồm ba loại vé: vé XSKT truyền thống, vé số cào và vé số bóc biết kết quả ngay, nhằm thỏa mãn nhu cầu vui chơi giả trí lành mạnh có thưởng. Hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra trên nhiều địa bàn và doanh thu bán vé số sẽ được ghi nhận khi số lượng vé tiêu thụ được HĐGS của công ty kiểm tra xác nhận. Do đó việc tổ chức hình thức kinh doanh này mang tính chất độc quyền nhà nước. Gía cả hàng hóa: Khác với những loại hàng hóa khác, giá cả cửa vé số bán ra trên thị trường chưa tuân theo quy luật giá trị. Gía vé của vé xổ số bán ra trên thị trường là do chủ quan của công ty áp đặt, và người mua phải chấp nhận giá đó. Nó hoàn toàn không tính đến giá trị cuura những hao phí lao động kết tinh trong hàng hóa đó. Bộ Tài Chính phân lịch quay số mở thưởng hằng tuần một cách hợp lý phủ kín địa bàn toàn khu vực. Đối với Công ty, lịch quay số mở thưởng đối với loại hình vé số kiến thiết truyền thống được tổ chức vào lúc 17h15p ngày thứ hai hằng tuần. Kết quả mở thưởng sẽ được phát trên đài phát thanh truyền hình các tỉnh trong khu vực. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ 2.1.3.1 Chức năng Tổ chức kinh doanh các loại hình xổ số kiến thiết nhằm động viên thu hút nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư tham gia mua vé xổ số, vừa mang tính ích nước vừa lợi nhà tạo thêm nguồn thu cho ngân sách và tạo ra một hình thức giải trí đáp ứng nhu cầu vui chơi có thưởng của quần chúng. Công ty thực hiện việc kinh doanh trên cơ sở hạch toán độc lập và tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình theo quy định của Bộ Tài Chính. 2.1.3.2 Nhiệm vụ Nghiên cứu, quản lý các hoạt động trong lĩnh vực xổ số theo hướng lành mạnh và có ích cho xã hội. TrườngPhát huy nội lực Đạiđối với ngành học xổ số là ph ảiKinh huy động sử dụng tế cao nhấtHuế nhiều nguồn nhân lực để phấn đấu vượt kế hoạch doanh thu năm trước. Phát triển mạng lưới cho phù hợp với từng nơi, phải coi việc củng cố và phát triển là công việc thường xuyên, là sự sống còn của ngành xổ số. 50
  51. Tăng cường phối hợp với các cấp chính quyền ban ngành tại địa phương vận động nhân dân, tổng đại lý và đại lý ra sức bài trừ nạn cờ bạc, số đề. 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý Bộ máy quản lý là một trong những yếu tố cơ bản để hình thành nên một Doanh nghiệp, một bộ máy tốt là một bộ máy vận hành thông suốt, hợp lý, có sự phối hợp đồng đều giữa các bộ phận, không cồng kềnh, không chồng chéo, cũng không thiếu sót, Xuất phát từ hoạt động kinh doanh đã nêu, Công ty TNHH Nhà nước XSKT TT- Huế bố trí cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo sơ đồ sau: CHỦ TỊCH HĐQT GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ PHÒNG PHÒNG PHÒNG TOÁN KH-KD TC-HC PH-TT VPĐD VPĐD VPĐD VPĐD VPĐD ĐÀ NẴNG BÌNH ĐỊNH KHÁNH HOÀ GIA LAI ĐĂL LĂK Sơ đồ 1.13 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo Trường : QuanĐại hệ phố i họchợp Kinh tế Huế 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Chủ tịch HĐQT: giám sát, điều hành chung các hoạt động của công ty, lập chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng quản trị. 51
  52. Giám đốc: Là người đứng đầu ban hành các quyết định, điêù hành chung mọi hoạt động của Công ty; là chủ tài khoản; là người chịu trách nhiệm cao nhất trước UBND tỉnh.  Phó giám đốc 1: Được giám đốc uỷ quyền phụ trách phòng kế toán- tài vụ và là chủ tài khoản thứ hai, thay mặt GĐ giải quyết công việc khi giám đốc đi vắng.  Phó giám đốc 2: Giúp giám đốc quản lý và điều hành quản lý kinh doanh Phòng tổ chức hành chính (TC-HC): Đảm nhiệm cáckhâu nghiệp vụ về tổ chức quản lý nhân sự, nghiệp vụ hành chính văn phòng bảo vệ cơ quan  Phòng kế toán: Đảm nhiệm các khâu nghiệp vụ về công tác hạch toán kế toán, trả thưởng vé trúng thưởng, hậu kiểm vé trúng thưởng và vé ế bán không hết trả lại quản lý kho qu ỹ vật tư hàng hoá và các hoạt động đầu tư.  Phòng kế hoạch kinh doanh (KH-KD): Tham mưu cho giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh nhằm nâng cao doanh thu, lập các phương án chiến lược.  Phòng phát hành trả thưởng (PH-TT): Đảm nhiệm khâu nghiệp vụ về phân vé cho đại lý cho mỗi lần phát hành và làm thủ tục trả thưởng cho vé đã trúng thưởng theo kết quả xổ số hằng tuần. Trường Đại học Kinh tế Huế 52
  53. 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán của Công ty 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN VIÊN 1 VIÊN 2 VIÊN 3 VIÊN 4 THỦ -KT tổng hơp -KT tiền mặt -KT công nợ -KT thuế QUỸ -KT thuế -KT TSCĐ -KT thanh GTGT,TTĐB TNDN, TNCN toán -K doanh thu Sơ đồ 1.14: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo. : Quan hệ phối hợp. 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của đơn vị phù hợp với yêu cầu. Tham mưu cho giám đốc trong các vấn đề về tài chính, trực tiếp báo cáo cho giám đốc về tình hình tài chính của công ty, tổ chức điều hành, chỉ đạo bộ máy kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành đồng thời chịu trách nhiệm thanh toán với ngân sách Nhà nước; tổ chức bảo quản, lưu giữ chứng từ, tài liệu kế toán; kiểm tra giám sát tình hình tài chính của công ty. TrườngKế toán viên 1Đại:là người tham học mưu và ch ịKinhu trách nhiệm trư ớtếc kế toánHuế trưởng về những sai sót trong quá trình lập báo cáo kế toán, là kế toán tổng hợp. Ngoài ra còn đảm đương nhiệm vụ kế toán thuế TNDN, thuế TNCN. 53
  54. Kế toán viên 2:kế toán tiền mặt,theo dõi các khoản vốn bằng tiền, công nợ cá nhân; thanh toán, chi trả lương, thưởng, BHXH cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty kế toán tài sản cố định. Kế toán viên 3:ghi chép, theo dõi tiền gửi tại các ngân hàng và công nợ của các tổ chức, chuyển tiền thanh toán cho khách hàng và các đơn vị trực thuộc. Kế toán viên 4:theo dõi và lập các báo cáo về thuế GTGT, thuế TTĐB và kế toán doanh thu của công ty. Thủ quỹ: quản lý và thực hiện các nghiệp vụ thu-chi và quản lý tiền mặt của công ty. 2.1.5.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng  Chế độ kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC, đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng. Hình thức kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ. Phần mềm kế toán áp dụng: Excel. Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến 31/12 của năm. Do đặc thù riêng của ngành XSKT, hệ thống tài khoản được sử dụng ở công ty có một số đặc điểm khác biệt như: - TK 158 ở công ty có tên là “Vé xổ số” (được thay đổi theo thông tư 168/2009/TT-BTC) - Công ty sử dụng thêm TK 625 “Chi phí trả thưởng” và TK 626 “Chi phí trực Trườngtiếp phát hành xổ số”. Đại học Kinh tế Huế  Chính sách kế toán Công ty sử dụng một bộ sổ kế toán và áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ với trình tự như sau: 54
  55. - Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ liên quan, kế toán lập chứng từ ghi sổ, trình kế toán trưởng duyệt rồi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ cái. - Định kì, kế toán cộng sổ sau đó lập bảng cân đối số phát sinh, đối chiếu, kiểm tra và cuối năm lập báo cáo quyết toán. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp SỔ CHI TIẾT chứng từ gốc CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái Bảng tổng hợp Chi tiết Bảng cân đối Tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.15 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ Ghi chú: :Ghi hằng ngày : Đối chiếu, kiểm tra Trường: GhiĐại cuối tháng học Kinh tế Huế 55
  56. 2.1.6 Tổng quan về các nguồn lực của công ty 2.1.6.1 Tình hình về lao động Lao động là yếu tố quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nhận thức được điều này nên đội ngũ lao động và trình độ lao động của Công ty đã được nâng cao một cách đáng kể và đang được tiếp tục hoàn thiện dần. Điều này được thể hiện rõ qua bảng cơ cấu lao động qua 3 năm 2016-2018 Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018 ĐVT: Người Năm So sánh 2017/ 2018/ Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2016 2017 SL % SL +/- +/- % +/- % +/- % Tổng lao động 42 100 49 100 53 100 7 16.7 4 8.16 1. Phân theo tính chất công việc - Lao động trực tiếp 26 61,9 31 63,3 34 62.3 5 19.2 3 9.68 - Lao động gián tiếp 16 38,1 18 36,7 19 37.7 2 12.5 1 5.56 2. Phân theo giới tính - Nam 20 47,6 22 44,9 25 47.2 2 10.0 3 13.6 - Nữ 22 52,4 27 55,1 28 52.8 5 22.7 1 3.70 3. Phân theo trình độ - Đại học và cao đẳng 10 23,8 11 22,4 17 32.1 1 10.0 6 54.5 - Trung cấp 12 28,6 12 24,5 15 28.3 0 0 3 25.0 - Lao động phổ thông 20 47,6 26 53,1 21 39.6 6 30.0 (5) 20.5 ( Nguồn: phòng tổ chức hành chính) Qua bảng tổng hợp tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016- 2018 ta thấy, số lượng lao động năm 2016 so với năm 2017 tăng 5 người tương ứng với mức tăng 19,2%, từ 42 người năm 2016 tăng lên 49 người năm 2017. Số lượng lao động của TrườngCông ty năm 2017 so vĐạiới năm 2018 họccũng tăng 4 ngKinhười, nhẹ tương ứtếng vớ i Huế9,68%, từ 49 người năm 2017 tăng lên 53 người năm 2018. Sỡ dĩ như vậy là do Công ty mở rộng quy mô văn phòng đại diện quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh làm cho số lượng nhân viên tăng lên. Và lượng nhân viên tăng với mức nhỏ qua các năm. 56
  57. 2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2016 – 2018 Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua năm 2016-2018 ĐVT: VNĐ So Sánh Chỉ Tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 (+/-) (+/-) (+/-) % TÀI SẢN I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 119.617.412.930 69.233.875.296 87.221.624.481 (50.383.537.634) (0.06) 17.987.749.185 1.79 1. Ti n và các kho n ề ả 45.289.746.342 49.915.955.027 49.255.501.265 4.626.208.685 10.21 (660.453.762) (1.32) tương đương tiền 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 66.975.943.908 10.350.380.465 11.410.914.274 (56.625.563.443) (84.54) 1.060.533.809 1.06 3. Hàng tồn kho 2.262.399.431 1.210.300.639 1.816.193.352 (1.052.098.792) (46.50) 605.892.13 50.06 4. Tài sản ngắn hạn khác 5.089.323.249 7.747.239.165 24.739015.590 2.657.915.916 52.23 16.991.776.425 1.69 II. TS DÀI HẠN 13.599.751.248 2.140.016.213 2.421.799.698 (11.459.735.035) (84.26) 281.783.485 13.17 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 133.504.083.109 71.363.891.509 89.643.424.179 (56.625.563.443) (46.54) (623.993.467) 87.44 NGUỒN VỐN I. NỢ PHẢI TRẢ 64.881.364.805 13.576.404.422 41.176.178.837 (51.304.960.383) (79.05) 27.599.774.415 203.2 Nợ ngắn hạn 64.881.364.805 13.351.404.422 40.951.178.837 (51.529.960.383) (79.05) 27.599.774.415 203.2 II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 68.622.718304 57.787.487.087 48.467.245.342 (10.835.231.217) (1.08) (9.320.241.745) (16 13) Vốn chủ sở hữu 30.000.000.000 18.887.032.548 30.000.000.000 (11.112.967.452) (37.04) 11.112.967.452 1.11 Quỹ đầu tư phát triển 32.496.380.994 32.496.380.994 10.977.452.542 0 (100) (21.518.928.452) (66.22) Lợi nhuận chưa phân phối 6.126.337.310 6.404.073.545 7.469.792.800 277.736.235 4.53 1.065.719.255 16.64 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 133.504.083.109 71.363.891.509 89.643.424.179 (56.625.563.443) (46.54) 27.599.774.415 87.44 (Nguồn: Phòng kế toán) Trường Đại học Kinh tế Huế 57
  58. Về tài sản: Tài sản ngắn hạn năm 2017 giảm so với năm 2016 giảm 50.383.537.634đồngtương ứng với mức giảm 0,06%. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 17.987.749 đồngtương ứng với mức tăng 1.79%. Điều này là do công ty mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng nhiều đến sự tăng giảm không đều của tài sản ngắn hạn là chủ yếu do các khoản phải thu ngắn hạn tăng giảm không đều, năm 2017 so với năm 2016 giảm 56.625.563.443 đồng tương ứng giảm 84.54% và năm 2018 so với năm 2017 tăng 1.060.533.809 đổng, tương ứng tăng 10.24%. Giá trị tài sản dài hạn tăng qua các năm có sự giảm mạnh và tăng nhẹ về đầu tư, tài sản dài hạn năm 2017 so với năm 2016 giam11.459.735.035đồng tương ứng giảm 84.26%, một sự cắt giảm đầu tư khá lớn vào tài sản dài hạn của công ty. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 281.783.485 đồng tương ứng tăng 13.17% có sự tăng này là do công ty mua thiết bị, đầu tư cơ sở hạ tầng. Về nguồn vốn: Qua bảng tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty có sự biến động sự biến động tăng, giảm đều qua các năm, ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2017 so với năm 2016 giảm 10.835.231.217đồng tương ứng giảm 37.04%, năm 2018 so với năm 2017tăng 10.835.231.217 đồng tương ứng tăng 58.84%. Có sự tăng giảm không đều này là do trong các năm qua trong tỉnh và các tỉnh miền trung đã trúng vé số truyền thống nhiều vào năm 2018 và ít đi năm 2017 làm cho tình hình nguồn vốn biến động. Việc phải trả thưởng nhiều làm cho nợ phải trả tăng năm 2018 so với năm 2017 tăng 27.599.774.415 đồng tương ứng tăng 203.2% . Năm 2017 so với năm 2016 giảm 51.529.960.383 đồng tương ứng giảm 79.05%, giảm một khoản nợ phải trả rất nhiều do lượng vé số trúng sụt giảm nhiều. 2.1.6.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2018 Trường Đại học Kinh tế Huế 58
  59. Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017-2018 ĐVT: VNĐ So Sánh STT Chỉ Tiêu Năm 2018 Năm 2017 2018/2017 (+/-) % 1 Doanh thu 279.723.973.885 240.140.977.898 39.582.995.987 16,48 Xổ số truyền thồng 223.881.481.815 192.047.318.182 31.834.163.633 16,58 Xổ số cào 31.470.847.273 37.354.458.182 -5.883.610.909 -15,75 Xổ số bóc 23.197.347.273 19.739.343.636 3.458.003.637 17,52 Kinh doanh khác 1.174.297.524 999.857.898 174.439.626 17,45 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 36.332.566.484 31.192.320.000 5.140.246.484 16,48 3 Doanh thu thuần 243.391.407.401 208.948.657.898 34.442.749.503 16,48 4 Chí phí kinh doanh 208.929.247.554 179.907.338.114 29.021.909.440 16,13 5 Lợi nhuận gộp bán hàng 1.174.297.524 999.857.898 174.439.626 17,45 Doanh thu hoạt động tài 6 2.007.895.478 1.350.782.305 657.113.173 48,65 chính 7 Chi phí QLDN 26.692.596.073 21.522.946.822 5.169.649.251 24,02 Lợi nhuận thuần từ hoạt động 8 9.777.459.252 8.869.155.267 908.303.985 10,24 KD 9 Thu nhập khác 184.781.748 147.549.359 37.232.389 25,23 10 Chi phí khác 0 1.011.612.695 -1.011.612.695 -100 Tổng lợi nhuận kế toán trước 11 9.962.241.000 8.005.091.931 1.957.149.069 24,45 thuế 12 Chi phí thuế TNDN 1.992.448.200 1.601.018.386 391.429.814 24,45 13 Lợi nhuận sau thuế TNDN 7.969.792.800 6.404.073.545 1.565.719.255 24,45 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhận xét: Qua bảng số liệu về tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn từ năm 2017-2018, doanh thu năm 2018 so với năm 2017 tăng một lượng Trườngđáng kể là 39.582.995.987 Đạiđồng tương họcứng tăng 16.48% Kinh . Doanh thu tếtăng nhi Huếều so với năm trước là do chính sách kinh doanh hợp lí của công ty và mở rộng thị trường. Chi phí kinh doanh xổ số tăng qua 2 năm, chi phí tăng một khoản đáng kể so với năm trước. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 29.021.909.440 đồng tương ứng tăng 59
  60. 16.13 %. Lượng chi phí này tăng là do số lượng khách hàng trúng vé số tăng cao dẫn đến chi phí trả thưởng tăng. Xét khoản mục chi phí quản lí doanh nghiệp tăng năm 2018 so với năm 2017 5.169.649.251 đồng tương ứng tăng 24.02%. Mức tăng này chứng tỏ công ty quan tâm đến hoạt động quản lí tuy nhiên thì công ty cần tăng cường kiểm tra hơn nữa về khoản chi phí này vì nó ảnh hưởng đến lợi nhuận trong cả năm của doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng nhẹ so với năm trước, năm 2018 so với năm 2017 tăng 1.565.719.255 đồng tương ứng giảm 24.45%. Lợi nhuận tăng lên là do công ty giảm được một khoản chi phí khác phát sinh trong công ty. Xét về tổng quan, tình hình kinh doanh của công ty trong khoản thời gian 2017-2018 đã đạt được một số thành tựu nhất định, sử dụng vốn và đầu tư một cách có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao cho công ty. Nhưng bên cạnh đó, công ty cũng cần chú trọng đến công tác quản lí chi phí, theo dõi nhân công một cách hợp lí để nâng cao kết quả kinh doanh của mình hơn nữa. 2.2 Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH NN MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế 2.2.1 Khái quát hoạt động chung của Công ty 2.2.1.1 Đặc điểm về phương thức kinh doanh của Công ty Hệ thống bán vé các tỉnh được hình thành do nhiều cấp độ khác nhau bao gồm: Đại lý cấp 1, Đại lý cấp 2 và người bán lẻ. Số lượng đại lý cấp 1 do Công ty xây dựng ở mỗi tỉnh phụ thuộc vào tính chất phức tạp của thị trường. Mỗi tỉnh có tối thiểu 02 đại lý cấp 1 trở lên. Công ty trực tiếp ký kết hợp đồng kinh tế với đại lý cấp 1 sau đó giao cho các văn phòng đại diện. Người bán lẻ do đại lý cấp 1 tổ chức và quản lý. 2.2.1.2 Phương thức thanh toán của Công ty Sau khi Hội đồng xổ số kiểm tra xác nhận doanh thu của từng kỳ phát hành, Trườngkế toán tiến hành lập bĐạiảng tổng hợ phọc vé của từng đKinhại lý tiêu thụ theo tế từng THuếỉnh, gửi các văn phòng đại diện lập bảng thông báo nộp tiền cho đại lý. Hình thức thanh toán: trả bằng tiền mặt, chuyển khoản. Vào thứ hai hàng tuần công ty TNHH NN XSKT TT-Huế tiến hành thu 60
  61. gom vé bán không hết để xác định số lượng vé đại lý đã tiêu thụ và quay số mở thưởng vào lúc 5h15’.Công ty kiểm đếm bước 2 và kế toán xác định số tiền đại lý nộp. 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng 2.2.2.1 Khái quát tình hình tiêu thụ Xuất phát từ đặc thù kinh doanh của công ty, doanh thu chủ yếu xuất phát từ hoạt động bán vé số bao gồm vé xổ số kiến thiết truyền thống, vé số cào và vé số bóc biết kết quả ngay. Do hoạt động trên nhiều địa bàn trải rộng nên việc đi lại khó khăn, chi phí chuyên chở vé số và chi phí cho các văn phòng đại diện cũng lên cao. Dựa vào số lượng vé tiêu thụ của từng kỳ, kế toán sẽ tổng hợp báo cáo kết quả kinh doanh của đơn vị trong tháng, quý và năm. Doanh thu được xác định khi kết quả giao dịch phát hành vé số được xác định một cách đáng tin cậy. Doanh thu bán vé số được ghi nhận khi số lượng vé số đã bán của từng kỳ phát hành được Hội đồng xổ số kiểm tra xác nhận. 2.2.2.2 Mô tả chu trình ghi nhận doanh thu Hàng kỳ căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT) do bên giao vé lập và các chứng từ khác có liên quan, thủ kho làm thủ tục kiểm nhận vé xác định số thực nhận, tiến hành nhập kho, anh Dương Đức Hùng lập phiếu nhập kho. Sau đó chuyển chứng từ về phòng kế toán tiến hành mở sổ chi tiết theo dõi từng loại vé. Đến kỳ vé phát hành, phòng kế toán viết phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ vé kiến thiết truyền thống lượng vé bán trong kỳ cho các văn phòng đại diện, phiếu xuất kho này được lập thành 2 liên - Liên 1 lưu gốc - Liên 2 lưu ở phòng kế toán. Khi vé đến các văn phòng đại diện các văn phòng sẽ xuất trực tiếp giao số lượng vé cho đại lý mà mình trực tiếp quản lý. Lúc này kế toán tại các văn phòng sẽ lập Phiếu xuất kho theo dõi lượng vé xuất cho các đại lý, các văn phòng trực tiếp theo dõi Trườngsố lượng vé bán và công Đại nợ các đại lý.học Kinh tế Huế Ví dụ 1: Ngày 4/12/2018, nhập kho vé truyền thống do công ty cổ phần in và dịch vụ Đà Nẵng cung cấp. Đơn giá chưa thuế 44 đồng/ vé, thuế GTGT 10%, với số lượng 1.082.000 vé đã nhập kho. 61
  62. Phiếu nhập kho Đơn vị: Mẫu số: 01-VT Địa chỉ: Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU NHẬP KHO Ngày 4 tháng 12 năm 2018 Nợ: . Số: 05/12 Có Họ, tên người giao hàng: Công ty cổ phần in và dịch vụ Đà Nẵng Theo HĐ số 0002145 ngày 3 tháng 12 năm 2018 của . Nhập tại kho: Phát hànhĐịa điểm: Công ty Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng Đơn cách,phẩm chất vật tư , Mã Đơn STT vị Theo Thành tiền dụng cụ,sản phẩm hàng số thực giá tính chứng nhập hoá từ A B C D 1 2 3 4 Vé truyền thống 1 Vé 1.082.000 44 47.608.000 Ngày 7/12/2018 Cộng 1.082.000 47.608.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi bảy triệu sáu trăm lẻ tám ngàn đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: . Trường Đại học KinhNgày 4 thángtế 12 Huếnăm 2018 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng hoặc bộ phận có nhu cầu nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi đã nhập kho vé,in số seri ở kho phát hành thì tiếp tục chuyển vé tới cho các 62
  63. văn phòng đại diện tại các tỉnh miền Trung để tiêu thụ Xuất kho vé truyền thống cho văn phòng đại diện. Phiếu xuất kho Đơn vị: Mẫu số: 01-VT Địa chỉ: Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 5 tháng 12 năm 2018 Nợ: . Số: 07/12 Có Họ, tên nhận hàng : Đại lýĐịa chỉ: VPĐD Lí do xuất kho: Tiêu thụ Xuất tại kho ( ngăn lô): Phát hành Địa điểm: Công ty Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng Đơn cách,phẩm chất vật tư Mã Đơn Thành STT vị Theo , dụng cụ,sản phẩm số thực giá tiền tính chứng xuất hàng hoá từ A B C D 1 2 3 4 Vé truyền thống 1 Vé 120.000 44 5.280.000 Ngày 7/12/2018 Cộng 5.280.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): năm triệu hai trăm tám mươi ngàn đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 5 tháng 12 năm 2018 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng hoặc bộ phận có nhu cầu nhập Trường(Ký, họ tên) (Ký, Đạihọ tên) (Ký, học họ tên) Kinh (Ký, họ tên) tế Huế Hạch toán: Nợ TK 626 5.280.000 đồng Có TK 158 5.280.000 đồng 63
  64. Mỗi tuần công ty sẽ phát hành hai triệu vé xổ số truyền thống cho khu vực miền trung. Vé sẽ được phân phát đến từng đại lý bán vé và đại lý sẽ chuyển lại cho người bán. Vào thứ hai hằng tuần, kế toán sẽ lập biên bản bước một (phụ lục 1) dựa trên việc tập hợp số vé xổ số truyền thống hủy của tuần bán trước từ các văn phòng đại diện gửi về. Vào thứ tư và thứ năm, toàn bộ nhân viên công ty sẽ tập trung đếm vé hủy bằng máy đếm vé. Vào thứ sáu, kế toán sẽ làm bảng tổng hợp vé thừa thiếu và lập biên bản bước hai (phụ lục 2), vào thứ hai tuần sau thì hội đồng sẽ kí xác nhận. Sau khi nhận biên bản Bước hai đã được hội đồng xác nhận, kế toán sẽ tính doanh thu của tuần bán vé vừa rồi bằng cách lấy số vé đã phát hành trừ cho số vé hủy và nhân với 10.000đ (mệnh giá của vé xổ số truyền thống). Sau khi đã tính ra số vé hủy kế toán sẽ tính số tiền mà các đại lý phải trả cho số vé xổ số tuần trước rồi báo cho đại lý. Sau đó đại lý sẽ chuyển khoản số tiền cần phải trả cho công ty. Khi vé đến các văn phòng đại diện các văn phòng sẽ xuất trực tiếp giao số lượng vé cho đại lý mà mình trực tiếp quản lý. Lúc này kế toán tại các văn phòng sẽ lập Phiếu xuất kho theo dõi lượng vé xuất cho các đại lý, các văn phòng trực tiếp theo dõi số lượng vé bán và công nợ các đại lý. Căn cứ vào bảng tổng hợp vé truyền thống kế toán gửi cho các văn phòng đại diện, kế toán văn phòng lập thông báo nộp tiền bán vé của kỳ đó báo cho đại lý để đại lý thanh toán tiền bán vé bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản. Với mỗi vé xổ số kiến thiết giá 10.000 đồng (đã có thuế VAT) được bán ra, đại lý sẽ nhận được số tiền hoa hồng là 15% của giá vé bán ra thị trường, tương ứng là 1.500 đồng/ vé (tính trên giá đã có thuế). Đồng thời khi thanh toán tiến bán vé đại lý cũng trích nguồn 5% trên tổng số hoa hồng được hưởng cho Công ty để Công ty nộp thuế TNCN hộ (mức thuế suất được áp dụng theo Thông tư 92/2015/TT/BTC). Phiếu thông báo nộp tiền bán vé Trường Đại học Kinh tế Huế Cty TNHH NN XSKT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thừa Thiên Huế Độc Lập- Tự Do- Hạnh Phúc 64
  65. THÔNG BÁO NỘP TIỀN BÁN VÉ TRUYỀN THỐNG Họ và tên đại lý: Nguyễn Văn Vinh Giá vé :10.000đ Số vé Tổng tiền thanh toán Số Kỳ mở Số vé Số vé Doanh tiêu TT thưởng nhận trả số Thuế thụ Tổng số Tiền vé TNCN 1 2 3 4 5 6 7=8+9 8 9 7/12/201 120.00 98.44 21.55 21.559.00 18.325.15 18.325.15 8 0 1 9 0 0 0 1 Bằng chữ: Mười tám triệu ba trăm hai mươi lăm nghìn một trăm năm mươi đồng -Nội dung nộp tiền: Nộp tiền bán vé mở thưởng ngày 7/12/2018 -Đơn vị nhận tiền: Cty TNHH Nhà Nước XSKT TT-Huế -Số tài khoản: 4000211002009 -Tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế Huế, ngày tháng 12 năm 2018 Người lập ( ký, họ tên) Hạch toán: Nợ TK 131 21.559.000 đồng Có TK 3331 1.959.909 đồng Có TK 511 19.599.091 đồng Tiền hoa hồng của đại lý lúc này sẽ được kế toán hạch toán: Nợ TK 626 3.233.850 đồng Có TK 131 3.233.850 đồng 2.2.2.3 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng - Phiếu xuất kho bán hàng nội bộ - Bản kê nộp huỷ vé và Biên bản thanh huỷ vé truyền thống bước 1 của Hội đồng Trườnggiám sát kiểm tra về s ốĐạilượng vé đã tiêuhọc thụ tại m ỗiKinh văn phòng. tế Huế - Phiếu thu; giấy báo có của ngân hàng và các chứng từ liên quan. Hàng kỳ dựa vào lệnh xuất kho của phòng kinh doanh về vé xổ số kiến thiết truyền thống, kế toán sẽ lập một phiếu xuất kho bán hàng nội bộ cho toàn bộ các văn 65
  66. phòng trực thuộc. Phiếu xuất kho này lập thành 02 bản: Một bản lưu gốc; Một bản kế toán lưu. Biên bản nghiệm thu của Hội đồng giám sát là biên bản mà căn cứ vào đó công ty xác định số lượng vé số mà văn phòng đại diện đã tiêu thụ hết cũng như số lượng vé số không bán hết trong kỳ, từ đó làm cơ sở xác định doanh thu. Phiếu thu: là chứng từ kế toán lập khi nhân viên ở văn phòng đem tiền mặt thu được của đại lý về nộp trực tiếp tại công ty. Giấy báo có của ngân hàng là chứng từ mà ngân hàng thông báo cho công ty về việc đại lý đã thanh toán tiền bán vé số. 2.2.2.4 Tài khoản sử dụng Công ty TNHH Nhà nước XSKT TT-Huế trong quá trình hạch toán tiêu thụ sản phẩm đã sử dụng các tài khoản sau: * Tài khoản 511: Doanh thu. Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán xổ số, doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư và doanh thu khác * Tài khoản 511- Doanh thu, có 2 TK cấp 2 - TK 5111- doanh thu xổ số: có 3 TK cấp 3 + TK 51111 - Doanh thu xổ số truyền thồng +TK 51112 – Doanh thu xổ số cào + TK 51113 – Doanh thu xổ số bóc - TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - Công ty đã mở các sổ theo dõi các tài khoản cấp 2, 3 một cách chi tiết Trường2.2.2.5 Phương pháp hĐạiạch toán học Kinh tế Huế Cuối mỗi tháng kế toán sẽ tổng hợp doanh thu các tuần vé trong tháng để tính doanh thu tháng, từ đó tính thuế. Cuối năm kế toán sẽ tổng hợp doanh thu từng tháng để đưa vào báo cáo tài chính. Ngoài vé xổ số truyền thống công ty còn kinh doanh vé xổ số bóc và cào. Việc 66
  67. kế toán doanh thu của vé xổ số bóc, cào cũng tương tự như vé xổ số truyền thống, nhưng doanh thu chỉ được tính ba tháng một lần vì một vì một kì vé bóc, cào kéo dài 3 tháng Ví dụ 2: Doanh thu bán vé tháng 08/2018 ( 1 tháng thường có 4 kì ) là 22.771.987.273 đồng Kế toán tiến hành ghi sổ chứng từ doanh thu bán vé số truyền thống của tháng 8/2018 Biểu 1: Chứng từ ghi sổ doanh thu kì T08 UBND T.THUẾCHỨNG TỪ GHI SỔ Mẫu số S02a-DN CTY TNHH NN XSKT Kèm theo chứng từ gốc ban hành theo thông tư số Số: 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính Số hiệu tài khoản Trích Yếu Nợ Có Số tiền Ghi chú A B C D E Doanh thu từ hoạt động bán vé truyền 22.771.987.273 thồng tháng 8/2018 131 511 Cộng 22.771.987.273 Ngày 31 tháng 08 năm 2018 Người lập Kế Toán Trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Trường Đại học Kinh tế Huế 67
  68. Hạch toán: Nợ TK 131 22.771.987.273 đồng Có TK 5111 22.771.987.273 đồng Thuế TTĐB của công ty được tính dựa trên 15% tổng doanh thu chưa thuế từ dịch vụ bán vé xổ số và không tính doanh thu từ các hoạt động khác. Thuế TTĐB tại công ty được kế toán nộp một tháng một lần. Vào ngày 10 hằng tháng, kế toán tập hợp doanh thu bán vé xổ số trong tháng vào bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (phụ lục). Từ doanh thu được tính trên bảng kê doanh thu tháng, kế toán sẽ tính thuế TTĐB như sau: Doanh thu bán vé Thuế suất thuế Thuế TTĐB phải = xổ số trong tháng x TTĐB nộp (15%) Sau khi tính được số thuế TTĐB phải nộp, vào ngày 20 kế toán sẽ kê khai thuế qua mạng internet theo Tờ khai thuế TTĐB mẫu số 01/TTĐB và nộp thuế. Ví dụ 5: Ngày 31/7/2018 kế toán kê khai khoản thuế TTĐB của công ty trong tháng 7. Biểu 2 Tờ khai thuế TTĐB Trường Đại học Kinh tế Huế 68
  69. Cuối tháng kế toán sẽ tiến hành kết chuyển doanh thu kinh doanh vé số của mình và sẽ hạch toán thuế TTĐB như sau: Nợ TK 511 23,498,307,273 đồng Có TK 333 3,064,996,601 đồng Có TK 911 20,433,310,672 đồng  Kế toán doamnh thu kinh doanh khác Công ty TNHH Nhà nước XSKT TT-Huế kinh doanh chủ yếu là mặt hang vé số, bên cạnh đó công ty còn kinh doanh mặt khác hang là cho thuê văn phòng làm việc. Tuy nhiên hoạt động này chiếm tỷ lệ thấp trong hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp. Đến kỳ (thường là đầu mỗi quý), kế toán tiến hành xuất hóa đơn và thu tiền khách hàng về số tiền thuê văn phòng, thu trước kỳ thuê nhà. a. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT Phiếu thu Giấy báo có của ngân hàng b. Tài khoản sử dụng Kế toán Công ty sử dụng tài khoản 511 để hạch toán doanh thu từ cho thuê văn phòng làm việc c. Phương pháp hạch toán Hàng kỳ cứ vào đầu mỗi quý, theo hợp đồng thuê văn phòng làm việc Công ty đã ký với khách hàng, kế toán Công ty tiến hành lập hóa đơn GTGT về dịch vụ thuê văn phòng làm việc cảu khách hàng. Sau đó, kế toán ghi sổ và theo dõi khoản doanh thu này. Ví dụ: Ngày 05/10/2018 kế toán Công ty lập hóa đơn cho Công ty cổ phần in Thuận Phát tại thành phố Huế về dịch vụ thuê văn phòng làm việc từ ngày 01/10/2018 đến 31/12/2018. Công ty cổ phần in Thuận Phát đã thanh toán đủ số tiền. Trường Đại học Kinh tế Huế 69
  70. Biểu 3: Hóa đơn GTGT cho thuê văn phòng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01/GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: XS/14P Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 00000153 Ngày 05 tháng 10 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3300100025 Địa chỉ: 22 Tố Hữu, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.3834599 Số tài khoản: Đơn vị mua hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN IN THUẬN PHÁT Mã số thuế: 3300372452 Địa chỉ: 22 Tố Hữu, Phường Xuân Phú, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên - Huế Điện thoại: 0543885789 - Fax: 0543942788/0543815789 Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản Số Đơn STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Thành tiền lượng giá òng (t 1 Thuê nhà làm văn ph ừ 01/10/2018 đến 31/12/2018) 17.190.083 2 3 Thu ế suất GTGT: 10% C àng: ộng tiền h 17.190.082 Thu ế GTGT: 1.719.009 T ổng số tiền thanh toán: 18.909.091 Số tiền bằng chữ: Mười tám triệu chín trăm lẻ chín nghìn không trăm chín mươi mốt đồng . TrườngNgườ i Đạimua họcNgười bán hàngKinhThủ trưtếởng đơn Huếvị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi giao nhận hóa đơn) 70
  71. Hạch toán: Nợ TK 131: 18.909.091đồng Có TK 3331: 1.719.009 đồng Có TK 3387: 17.190.082 đồng Vào cuối tháng, kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang tài khoản doanh thu kinh doanh khác. Lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái tài khoản 511. Hạch toán kết chuyển: Nợ TK 3387 : 5.730.027 đồng Có TK 511: 5.730.027 đồng Căn cứ vào chứng từ ghi sổ của tài khoản doanh thu ( phụ lục 3) cuối kì kế toán ghi vào sổ cái Trường Đại học Kinh tế Huế 71
  72. Biểu 4: Sổ cái TK 511 CÔNG TY TNHH NN XSKT SỔ CÁI THỪA THIÊN HUẾ Năm 2018 Tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: TK 511 Chứng từ ghi TK SỐ TIỀN TRÍCH YẾU sổ đối Số Ngày ứng NỢ CÓ SỐ DƯ Doanh thu cho thuê văn 10/31/2018 phòng 131 20,181,818 Doanh thu cho thuê văn 10/31/2018 phòng 3387 18,909,091 K/C doanh thu cho thuê 39,090,909 10/31/2018 VP 911 10/31/2018 Doanh thu xổ số tự chọn 138 52,825,160 10/31/2018 Doanh thu xổ số tự chọn 144 2,538,040 10/31/2018 K/C 911 55,363,200 10/31/2018 Doanh thu bán vé xổ số 131 24,696,714,545 10/31/2018 Thuế TTĐB phải nộp 333 3,221,310,593 10/31/2018 Xác định kết quả kinh 21,475,403,952 doanh 911 CỘNG THÁNG 10/2018 24,791,168,654 24,791,168,654 CỘNG NĂM 2018 Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2018 Lập Biểu Kế Toán Trưởng Đã ký Đã ký Trường Đại học Kinh(Nguồ n:tế Phòng Huế kế toán) 72
  73. 2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính 2.2.3.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng Giấy báo có và các chứng từ liên quan khác 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng TK 515- dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi . 2.2.3.3 Phương pháp hạch toán Ví dụ 3: Ngày 28 tháng 12 năm 2018 nhận giấy báo có (phụ lục 4) của ngân hàng agribank về lãi tiền gửi. Biểu 5: Chứng từ ghi sổ lãi tiền gửi UBND T.THUẾCHỨNG TỪ GHI SỔ Mẫu số S02a-DN CTY TNHH NN XSKT Kèm theo chứng từ gốc ban hành theo thông tư số Số: 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính Số hiệu tài khoản Trích Yếu Nợ Có Số tiền Ghi chú A B C D E 114.429.222 Lãi tiền gửi 112 515 114.429.222 Cộng Trường Đại học KinhNgày 28 thángtế 12 Huếnăm 2018 Người lập Kế Toán Trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) 73
  74. Hạch toán: Nợ TK 112 114.429.222 đồng Có TK515 114.429.222 đồng Căn cử chứng từ ghi sổ ta có sổ cái Tk 515 Biểu 6: Sổ cái TK 515 CÔNG TY TNHH NN XSKTSỔ CÁI THỪA THIÊN HUẾ Năm 2018 Tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: TK 515 CTGS TK Số tiền Trích yếu Số ngày đối ứng Nợ Có . 11 31/10/2018 Doanh thu hoạt động tài chính T10 112 92.616.525 12 30/11/2018 Doanh thu hoạt động tài chính T11 112 113.811.834 13 31/12/2018 Doanh thu hoạt động tài chính T12 112 114.429.222 14 " Kết chuyển thu nhập khác quý IV 911 320.857.581 Cộng năm 2018 2.007.895.478 2.007.895.478 Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2018 Lập Biểu Kế Toán Trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng Thực tế tại công ty không sử dụng 2.2.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính Thực tế tại công ty không sử dụng Trường2.2.6 Kế toán chi phí kinhĐại doanh học Kinh tế Huế 2.2.6.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng Các phiếu chi về chi phí trả thưởng và chi phí trực tiếp. 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng 74
  75. Ở Công ty Xổ sổ kiến thiết thừa thiên huế, chi phí kinh doanh được xác định từ việc kết chuyển từ 2 tài khoản là: TK 625: Chi phí trả thưởng. TK 626: Chi phí trực tiếp bao gồm: Chi phí Hội đồng giám sát, chi phí quay số mở thưởng, photo kết quả,chi phí hỗ trợ huỷ vé, chi phí in vé, chi phí hoa hồng bán vé, . Và tất cả được tập hợp vào TK 626. Tất cả các khoản chi phí trên sẽ được tập hợp và kết chuyển vào TK 911- xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tài khoản 625- chi phí trả thưởng Ví dụ 4: Chi trả thưởng cho anh Lê Minh Chương nhận thưởng 5 vé giải phụ ĐB MT: 7/12/2018, số tiền 455.000.000 VNĐ. Trường Đại học Kinh tế Huế 75
  76. Biểu 7: Phiếu trả thưởng vé trúng giải phụ đặc biệt PHIẾU TRẢ THƯỞNG VÉ TRÚNG GIẢI PHỤ ĐẶC BIỆT Kí hiệu: H 49-15Ngày trúng thưởng: 7-12-2018 Gía vé : 10.000đ số trúng thưởng: 185335(A), 585335(A) 885335(A,B)9853335(A) Họ và tên: LÊ MINH CHƯƠNG Địa chỉ: 80 DƯƠNG VĂN AN – TP HUẾ CMND: 191442820 Ngày cấp: 12-2-2003Nơi cấp: CA Tỉnh TT Huế *Số vé: 5 * Số tiền: 500.000.000 đồng *TN chịu thuế (trừ 10 triệu/ vé):450.000.000 đồng * Khấu trừ thuế TN 10%: 45.000.000 đồng * Số tiền thực trả: 455.000.000 đồng Bằng chữ: Bốn tram năm mươi lăm triệu đồng Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2018 Người nhận Thủ quỹ Kế toán Trả thưởng (Nguồn: Phòng kế toán) Vào cuối mỗi tháng, căn cứ vào phiều trả thưởng vé giải nhất do Phòng phát hành trả thưởng lập, kế toán lập phiếu chi (phụ lục 5) Căn cứ vào phiếu chi, cuối tháng kế toán tập hợp chi phí trả thưởng bằng tiền mặt và ghi vào sổ cái tài khoản chi phí trả thưởng. Hạch toán: Nợ TK 625: 455.000.000 đồng Nợ TK 333: 45.000.000 đồng TrườngCó TK Đại111: 500.0000.000 học đồng Kinh tế Huế 76
  77. Biểu 8: Sổ cái TK 625 CÔNG TY TNHH NN XSKTSỔ CÁI THỪA THIÊN HUẾ Năm 2018 Tài khoản: Chi phí trả thưởng Số hiệu: TK 625 CTGS TK Số tiền Trích yếu Số ngày đối ứng Nợ Có . 129 31/10/2018 CP trả thuởng T10 111 5.716.048.000 165 30/11/2018 CP trả thuởng T11 111 11.939.244.000 193 31/12/2018 CP trả thuởng T12 111 5.868.430.000 Kết chuyển CP trả 194 31/12/2018 911 23.523.722.000 thưởng quý IV Cộng năm 2018 128.397.898.000 128.397.898.000 Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2018 Lập Biểu Kế Toán Trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Trường Đại học Kinh(Ngu ồtến: Phòng Huế kế toán) TK 626- Chi phí trực tiếp Ví dụ5: chi tiền mở niêm B2 vé truyền thống H49-15 cho HĐGS 77
  78. Biểu 9: Phiếu chi trả mở niêm CTY TNHHNN XSKT – THỪA THIÊN HUẾMẫu số 02-TT Địa chỉ: 22 Tố Hữu – TP Huế( Ban hành theo thông tư số 200/2014/QĐ-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: . Ngày 9 tháng 12 năm 2018 số chứng từ: 142/12 Người nhận tiền: Lê Hồ Bảo Trân TK có: 1111CT Địa chỉ: Thủ Qũy TK Nợ: 626 Lý do chi: Chị Trân chi tiền mở niêm B2 vé truyền thống H49-15 cho HĐGS Số tiền: 345.000 VNĐ Bằng chữ: Ba tram bốn mươi lăm ngàn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)( ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền( bằng chữ): Bốn tram năm mươi lăm triệu đồng chẵn Ngày 9 tháng 12 năm 2018 THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN (Nguồn: Phòng kế toán) Trường Đại học Kinh tế Huế Hạch toán: Nợ TK 626 345.000 đồng Có TK 1111 345.000 đồng 78
  79. Biểu 10: Sổ cái TK 626 CÔNG TY TNHH NN XSKTSỔ CÁI THỪA THIÊN HUẾ Năm 2018 Tài khoản: Chi phí trực tiếp Số hiệu: TK 626 CTGS TK Số tiền Trích yếu Số ngày đối ứng Nợ Có . 46 31/10/2018 CP trực tiếp T10 111 4.857.426.909 83 30/11/2018 CP trực tiếp T11 111 4.442.794.203 108 31/12/2018 CP trực tiếp T12 111 28.068.009.112 Kết chuyển CP trả 109 31/12/2018 911 37.368.230.224 thưởng quý IV Cộng năm 2015 80.531.349.554 80.531.349.554 Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2018 Lập Biểu Kế Toán Trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Trường Đại học Kinh tế Huế 79
  80. 2.2.7 Các khoản giảm trừ doanh thu Thực tế ở Công ty không phát sinh nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tài khoản giảm trừ doanh thu . 2.2.8 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 2.2.8.1 Chứng từ sử dụng Các chứng từ kế toán sử dụng khi hạch toán chi phí quản lí doanh nghiêp tùy thuộc vào nội dung phát sinh, ví dụ như: -Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán BHXH -Thôngbáo thuế, bảng kê nộp thuế . -Các chứng từ liên quan khác . 2.2.8.2 Tài khoản sử dụng TK 642- chi phí quản lí doanh nghiệp để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lí kinh doanh, quản lí hành chính và các chi phí khác liên quan đến doanh nghiệp Ví dụ 6: Ngày 29 tháng 12 năm 2018 công ty chi tiền thanh toán mực máy photocopy cho cty TNHH TM&DV TÂN THANH BÌNH. Căn cứ vào phiếu chi ( phụ lục 6 ) kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ của TK 642 để chi tiền Trường Đại học Kinh tế Huế 80
  81. Biểu 11: Chứng từ ghi sổ chi tiền mực in UBND T.THUẾCHỨNG TỪ GHI SỔ Mẫu số S02a-DN CTY TNHH NN XSKT Kèm theo chứng từ gốc ban hành theo thông tư số Số: 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính Số hiệu tài khoản Trích Yếu Nợ Có Số tiền Ghi chú A B C D E Chi tiền mực photo 642 111 450.000 Cộng 450.000 Ngày 29 tháng 12năm 2018 Người lập Kế Toán Trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Trường Đại học Kinh tế Huế 81
  82. Biểu 12: Sổ cái TK 642 CÔNG TY TNHH NN XSKT SỔ CÁI THỪA THIÊN HUẾ Năm 2018 Tài khoản: Chi phí quản lý Số hiệu: TK 642 Chứng từ ghi sổ TK Số tiền Trích yếu Số ngày đối ứng Nợ Có 25 10/10 Thanh toán tiền tiếp khách 111 60.053.125 . 39 21/10 Thanh toán tiền mực in 111 658.523 31/10 Kết chuyển chi phí quản lí 911 1.791.852.470 Cộng tháng 10 1.791.852.470 1.791.852.470 47 20/11 Thanh toán tiền điện 111 12.491.414 . 2.147.693.356 Kết chuyển chi phí quản lí 911 Cộng tháng 11 2.147.693.356 2.147.693.356 67 20/12 Thanh toán tiền điện 111 11.189.451 99 29/12 Thanh toán tiền mực in 111 450.000 123 31/12 Lương CBCNV 111 3.178.1 41.419 Kết chuyển chi phí quản lí 911 5.614.739.406 Cộng tháng 12 5.614.739.406 5.614.739.406 Cộng quý IV 9.709.931.312 9.709.931.312 Cộng năm 2018 26.924.750.941 26.924.750.941 Trường Đại học KinhHuế, ngày 31tế tháng 12Huế năm 2018 Lập Biểu Kế Toán Trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 82
  83. 2.2.9. Kế toán thu nhập khác 2.2.9.1. Chứng từ sử dụng Các chứng từ liên quan đến như: - Biên bản thanh lí TSCĐ - Các chứng từ liên quan khác 2.2.9.2 Tài khoản sử dụng: TK 711 dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp Ví dụ 7: ngày 22 tháng 12 năm 2018 nhận thong báo thu nhập fax kết quả Biểu 13: Chứng từ ghi sổ thu nhập từ fax kết quả UBND T.THUẾ CHỨNG TỪ GHI SỔ Mẫu số S02a-DN CTY TNHH NN XSKT Kèm theo chứng từ gốc ban hành theo thông tư số Số: 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính Số hiệu tài khoản Trích Yếu Nợ Có Số tiền Ghi chú A B C D E Thu nhập từ fax kết quả 131 711 14.718.054 Cộng 14.718.054 Ngày 22 tháng 12 năm 2018 Người lập Kế Toán Trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Trường Đại học Kinh(Ngu ồtến: Phòng Huế kế toán) Hạch toán: Nợ TK 131 14.718.054 đồng Có TK 711 14.718.054 đồng 83
  84. Biểu 14: Sổ cái TK 711 CÔNG TY TNHH NN XSKT SỔ CÁI THỪA THIÊN HUẾ Năm 2018 Tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: TK 711 CTGS TK Số tiền Trích yếu đối Số ngày Nợ Có ứng . Thu nh p khác 11 31/10/2018 ậ 111 682.727 T10 Thu nh p khác 12 30/11/2018 ậ 111 13.248.563 T11 13 31/12/2018 Thu nhập khác 111 14.718.054 K t chuy n thu 14 " ế ể 911 28.649.344 nhập khác quý IV Cộng năm 2015 184.781.748 184.781.748 Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2018 Lập Biểu Kế Toán Trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 2.2 10 Kế toán chi phí khác Thực tế tại công ty không sử dụng 2.2.11 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Thuế thu nhập doanh nghiệp ở công ty TNHH Nhà Nước MTV XSKT Thừa Thiên Huế kê khai theo quý với mức thuế suất hiện hành là 20% trên tổng thu nhập chịu thuế. Hàng quý công ty phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính. 2.2.11.1 Chứng từ kế toán sử dụng Tờ khai thuế TNDN tạm tính và tờ khai quyết toán thuế TNDN. Trường2.2.11.2 Tài khoản s ử Đạidụng học Kinh tế Huế TK 821 dùng để phản ánh cho phí thuế TNDN Ví dụ 8: Tính thuế TNDN năm 2018 ở công ty TNHH Nhà Nước MTV XSKT Thừa Thiên Huế 84
  85. Lợi nhuận kế toán trước thuế của năm 2018 =(Doanh thu thuần – Chi phí kinh doanh)+ (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) - (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN) + (Thu nhập khác - Chi phí khác) = 9.962.241.000 đồng Công ty TNHH Nhà Nước MTV XSKT Thừa Thiên Huế không bị đóng thuế TNDN trong quý IV của năm 2018 Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN hiện hành. Cuối năm, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm 2018 là: 9.730.086.133* 20% = 1.992.448.200 đồng Kế toán kê khai thuế TNDN tạm nộp: Nợ TK 821 1.992.448.200 đồng Có TK 3334 1.992.448.200 đồng Nộp thuế TNDN hạch toán : Nợ TK 3334 1.992.448.200 đồng Có TK 112 1.992.448.200 đồng Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển chi phí thuế TNDN của côn ty, hạch toán: Nợ TK 911 1.992.448.200 đồng Có TK 821 1.992.448.200 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế 85
  86. Biểu 15: Sổ cái TK 821 CÔNG TY TNHH NN XSKT SỔ CÁI THỪA THIÊN HUẾ Năm 2018 Tài khoản: Thuế TNDN Số hiệu: TK 821 CTGS TK Số tiền Trích yếu đối Số ngày Nợ Có ứng Số dư 01/01/2018 8 31/12/18 Chi phí thuế TNDN năm 2018 333 1,992,448,200 8 " K/C 421 1,992,448,200 CỘNG NĂM 2018 1,992,448,200 1,992,448,200 Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2018 Lập Biểu Kế ToánTrưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) 2.2.12 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Cuối năm kế toán tổng hợp tập hợp tất cả số liệu về các chi phí phát sinh, doanh thu thực hiện đuợc trong năm để xác định kết quả kinh doanh. Đối với các hoạt động tài chính, hoạt động khác, cuối quý kế toán cũng kết chuyển các chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động khác, thu nhập hoạt động tài chính, thu nhập khác vào Tài khoản 911 được mở để phản ánh toàn bộ kết quả chung từ các hoạt động của doanh nghiệp. Từ các kết quả xác định được kế toán tổng hợp tiến hành lập báo cáo “ Kết quả hoạt động kinh doanh” trình kế toán trưởng phê duyệt. Kế toán trưởng trực tiếp báo cáo với Giám đốc về toàn bộ hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Công ty. TrườngCăn cứ vào các tàiĐại khoản doanh học thu và chi phí, Kinh kế toán tiến hành tế lập ch ứHuếng từ ghi sổ kết chuyển doanh thu và chi phí. Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành kết chuyên các khoản doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong tháng. 86
  87. Biểu 16: chứng từ ghi sổ năm 2018 về doanh thu và thu nhập khác UBND T.THUẾ CHỨNG TỪ GHI SỔ Mẫu số S02a-DN CTY TNHH NN XSKT Năm 2018 ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có 0 Kết chuyển doanh thu thuần 511 911 279.723.973.885 Kết chuyển doanh thu HĐTC 515 911 2.007.895.478 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 184.781.748 Tổng cộng 281.916.651.111 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Hạch toán: Nợ TK 511: 279.723.973.885 đồng Nợ TK 515: 2.007.895.478 đồng Nợ TK 711: 184.781.748 đồng Có TK 911: 281.916.651.111 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế 87