Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Tân Việt Mỹ năm 2015

pdf 90 trang thiennha21 23/04/2022 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Tân Việt Mỹ năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Tân Việt Mỹ năm 2015

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÂN VIỆT MỸ NĂM 2015 Ngành: Kế tốn Chuyên ngành: Kế tốn tài chính Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Phan Minh Thùy Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Tuyết Trinh MSSV: 1211180719 Lớp: 12DKTC03 TP.Hồ Chí Minh, 2016 i
  2. LỜI CAM ĐOAN Tơi xin cam đoan đây là đề tài nguyên cứu và là kết quả qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại Cơng ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ trong thời gian qua, tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo và học hỏi. Khơng sao chép từ bất kỳ nguồn nào. Tơi xin hồn tồn trách nhiệm trƣớc Nhà trƣờng, Qúy thầy cơ và tồn thể Cơng ty về lời cam đoan này! TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Tác giả Nguyễn Thị Tuyết Trinh ii
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn đến Qúy thầy cơ Trƣờng Đại Học Cơng Nghệ TP. HCM đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt tất cả các kiến thức cho chúng em trong suốt quãng thời gian học tập và rèn luyện qua. Cùng với sự lãnh đạo của Khoa Kế tốn- Tài chính- Ngân hàng và sự chỉ bảo tận tình của Qúy thầy cơ đã giúp chúng em cĩ đƣợc một nền tảng kiến thức và cĩ đƣợc hành trang để vững bƣớc trên bƣớc đƣờng tƣơng lai. Đặc biệt là cơ Phan Minh Thùy, ngƣời đã tận tụy, hết lịng trực tiếp hƣớng dẫn, quan tâm em trong suốt quá trình chuẩn bị, thực hiện và hồn thành bài báo cáo thực tập này. Em cũng gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Ban lãnh đạo Cơng Ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ đã tạo cơ hội để em đƣợc thực tập tại Cơng ty. Và em đặc biệt gửi lời cảm ơn đến anh Trần Văn Kiếm_ Kế tốn trƣởng, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tạo điều kiện và giúp đỡ em rất nhiều trong cơng việc và kiến thức cho em trong suốt thời gian em thực tập này cũng nhƣ các anh chị phịng ban khác trong Cơng ty đã quan tâm, giúp đỡ và tạo cho em một mơi trƣờng làm việc thân thiện và hiệu quả. Tất cả điều đĩ đã cho em cơ hội thuận lợi để em cĩ thể cọ xát với thực tế cũng nhƣ học hỏi và tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm cho bản thân mai sau. Cuối cùng em xin chúc Qúy thầy cơ, Ban lãnh đạo và tồn thể anh chị trong Cơng Ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ dồi dào sức khỏe và thành cơng trong cơng việc! Em xin chân thành cảm ơn! TP. HCM, Ngày tháng năm 2016 (SV ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Tuyết Trinh iii
  4. CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: . Địa chỉ: Điện thoại liên lạc: . Email: NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN Họ và tên sinh viên: MSSV: Lớp: Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ đến . Tại bộ phận thực tập: Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: Tinh thần trách nhiệm với cơng việc và ý thức chấp hành kỷ luật: Tốt Khá Trung bình Khơng đạt Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị: >3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần ít đến đơn vị Đề tài phản ánh đƣợc thực trạng hoạt động của Cơng ty: Tốt Khá Trung bình Khơng đạt Nắm bắt đƣợc những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành kế tốn: Tốt Khá Trung bình Khơng đạt TP. HCM, Ngày .Tháng Năm 2016 Đơn vị thực tập (Ký tên và đĩng dấu) iv
  5. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: MSSV: Lớp: Thời gian thƣc tập: Từ đến Tại đơn vị: . Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Khơng đạt 2. Thƣờng xuyên liên hệ và trao đổi chuyên mơn với giảng viên hƣớng dẫn: Thƣờng xuyên Ít liên hệ Khơng 3. Báo cáo thực tập đạt chất lƣợng theo yêu cầu: Tốt Khá Trung bình Khơng đạt TP. HCM, ngày . tháng .năm 2016 Giảng viên hƣớng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) v
  6. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu 2 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu 2 1.5 Kết cấu đề tài 2 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 2.1 Kế tốn doanh thu, thu nhập khác 3 2.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 2.1.1.1 Khái niệm, nội dung và nguyên tắc kế tốn DT bán hàng và cung cấp DV 3 2.1.1.2 Nhiệm vụ kế tốn DT bán hàng và cung cấp DV 4 2.1.1.3 Chứng từ sử dụng 4 2.1.1.4 Tài khoản sử dụng 4 2.1.2 Kế tốn các khoản giảm trừ DT 5 2.1.2.1 Khái niệm, nội dung và nguyên tắc kế tốn các khoản giảm trừ DT 5 2.1.2.2 Chứng từ sử dụng 7 2.1.2.3 Tài khoản sử dụng 7 2.1.3 Kế tốn DT hoạt động tài chính 8 2.1.3.1 Nội dung và nguyên tắc kế tốn DT hoạt động tài chính 8 2.1.3.2 Chứng từ sử dụng 9 2.1.3.3 Tài khoản sử dụng 9 2.1.4 Kế tốn thu nhập khác 10 2.1.4.1 Nội dung và nguyên tắc kế tốn thu nhập khác 10 2.1.4.2 Chứng từ sử dụng 10 2.1.4.3 Tài khoản sử dụng 10 2.2 Kế tốn các khoản chi phí phát sinh 11 vi
  7. 2.2.1 Kế tốn giá vốn hàng bán 11 2.2.1.1 Khái niệm, nội dung, nguyên tắc và các phƣơng pháp tính GVHB 11 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng 12 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng 13 2.2.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 15 2.2.2.1 Khái niệm, nội dung và nguyên tắc kế tốn chi phí QLDN 15 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng 15 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng 15 2.2.3 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính 17 2.2.3.1 Nội dung chi phí hoạt động tài chính 17 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng 18 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng 18 2.2.4 Kế tốn chi phí khác 19 2.2.4.1 Nội dung, nguyên tắc kế tốn chi phí khác 19 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng 19 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng 19 2.2.5 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp 20 2.2.5.1 Khái niệm, nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 20 2.2.5.2 Chứng từ sử dụng 21 2.2.5.3 Tài khoản sử dụng 22 2.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 22 2.3.1 Khái niệm, nội dung xác định kết quả kinh doanh 22 2.3.2 Tài khoản sử dụng 23 CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÂN VIỆT MỸ 25 3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Tân Việt Mỹ 25 3.1.1 Lịch sử hình thành 25 3.1.2 Qúa trình phát triển 25 3.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh thƣơng mại- dịch vụ 26 3.3 Chức năng hoạt động- Nhiệm vụ của Cơng ty 27 vii
  8. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG 3.3.1 Chức năng 27 3.3.2 Nhiệm vụ 27 3.3.3 Mục tiêu hoạt động 27 3.4 Cơ cấu tổ chức, quản lý của Cơng ty 28 3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty 28 3.4.2 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty 29 3.4.2.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn 29 3.4.2.2 Tổ chức hình thức kế tốn áp dụng tạo Cơng ty 30 3.4.2.3 Chế độ kế tốn áp dụng tạo Cơng ty 31 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH TM & DV TÂN VIỆT MỸ 32 4.1 Kế tốn doanh thu, thu nhập khác 32 4.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 32 4.1.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 32 4.1.1.2 Phƣơng thức bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu 32 4.1.1.3 Chứng từ, sổ sách kế tốn 34 4.1.1.4 Tài khoản sử dụng 34 4.1.1.5 Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại Cơng ty 35 4.1.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu 39 4.1.3 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 39 4.1.3.1 Chứng từ, sổ sách kế tốn 39 4.1.3.2 Tài khoản sử dụng 39 4.1.3.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Cơng ty 40 4.1.4 Kế tốn thu nhập khác 41 4.2 Kế tốn các khoản chi phí phát sinh 41 4.2.1 Kế tốn giá vốn hàng bán 41 4.2.1.1 Chứng từ, sổ sách kế tốn 42 4.2.1.2 Tài khoản sử dụng 43 4.2.1.3 Ví dụ cách tính giá vốn 43 viii
  9. 4.2.1.4 Ví dụ các nghiệp vụ phát sinh tại Cơng ty 46 4.2.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 50 4.2.2.1 Chứng từ, sổ sách kế tốn 50 4.2.2.2 Tài khoản sử dụng 50 4.2.2.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Cơng ty 51 4.2.3 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính 54 4.2.3.1 Chứng từ, sổ sách kế tốn 54 4.2.3.2 Tài khoản sử dụng 55 4.2.3.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Cơng ty 55 4.2.4 Chi phí khác 56 4.2.4.1 Chứng từ, sổ sách kế tốn 56 4.2.4.2 Tài khoản sử dụng 56 4.2.4.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Cơng ty 56 4.2.5 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 57 4.2.5.1 Chứng từ, sổ sách kế tốn 57 4.2.5.2 Tài khoản sử dụng 58 4.2.5.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Cơng ty 58 4.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 59 4.3.1 Chứng từ, sổ sách kế tốn 59 4.3.2 Tài khoản sử dụng 60 4.3.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Cơng ty 60 4.4 So sánh thực tế và lý thuyết cơng tác kế tốn tại Cơng ty 62 CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 64 5.1 Nhận xét 64 5.1.1 Ƣu điểm 64 5.1.2 Hạn chế 65 5.2 Kiến nghị 66 KẾT LUẬN 67 ix
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp DV Dịch vụ CP Chi phí KT Kế tốn TK Tài khoản TC Tài chính DT Doanh thu NKC Nhật ký chung HTK Hàng tồn kho NVL,CCDC Nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ PXK, PNK Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho HĐ GTGT Hĩa đơn gía trị gia tăng BCTC Báo cáo tài chính TSCĐ Tài sản cố định GVHB Gía vốn hàng bán TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt QLDN Quản lý doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh x
  11. DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty giai đoạn 2014- 2015 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu TK 511 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu TK 521 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu TK 515 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu TK 711 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu TK 632 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu TK 642 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu TK 635 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu TK 811 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu TK 8211 Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu TK 911 Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức của Cơng ty TNHH TM & DV Tân Việt Mỹ Sơ đồ 3.2 Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 4.1: Trình tự xử lý ghi nhận doanh thu bán hàng Sơ đồ 4.2: Trình tự xử lý ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 4.3: Trình tự xử lý, ghi nhận giá vốn Sơ đồ 4.4: Trình tự xử lý, ghi nhận chi phí QLDN Sơ đồ 4.5: Trình tự xử lý, ghi nhận chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 4.6: Trình tự xử lý, ghi nhận chi phí hoạt động khác xi
  12. DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH Hình 1: Hĩa đơn GTGT số 0000010 Hình 2: Phiếu xuất kho hàng hĩa 04/12 Hình 3: Hĩa đơn GTGT Số 0003509 Hình 4: Phiếu nhập kho 03/12 Hình 5: Phiếu xuất kho hàng hĩa 07/10 Hình 6: Hĩa đơn GTGT số 0017919 Hình 7: Phiếu chi số 05/01 xii
  13. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Trƣớc xu hƣớng kinh tế Thế giới ngày càng đƣợc quốc tế hĩa, kinh tế Việt Nam đang vững bƣớc chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển đƣợc buộc các DN phải cĩ đủ trình độ, sự nhạy bén để đƣa ra những phƣơng pháp chiến lƣợc kinh doanh nhằm tối đa hĩa lợi nhuận cĩ thể đạt đƣợc. Vì thế, vấn đề đặt ra cho DN là phải làm sao cho các hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luơn luơn ổn định và phát triển. Để đạt đƣợc mục tiêu, địi hỏi những mặt hàng mà DN đang kinh doanh phải đáp ứng đƣợc nhu cầu thị hiếu của ngƣời tiêu dùng trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngồi. Cùng với sự phát triển này, hệ thống kế tốn Việt Nam với tƣ cách là cơng cụ quản lý kinh tế đã khơng ngừng đổi mới, hồn thiện và phát triển, gĩp phần tích cực vào việc quản lý tài chính của DN nĩi chung và nâng cao hiệu quả quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nĩi riêng. Việc hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một việc rất cần thiết, nĩ khơng những gĩp phần nâng cao hiệu quả của cơng tác tổ chức kế tốn mà cịn giúp các nhà quản lý nắm bắt đƣợc chính xác thơng tin và phản ánh kịp thời tình hình doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của DN. Những thơng tin đĩ là cơ sở cho DN phân tích, đánh giá, lựa chọn phƣơng án kinh doanh tốt nhất. Nhận thấy tầm quan trọng đĩ, sau thời gian học tập ở trƣờng, cùng với sự hƣớng dẫn của GVHD cơ Phan Minh Thùy và sự giúp đỡ của các anh chị phịng Kế tốn của Cơng ty Tân Việt Mỹ, tơi đã chọn thực hiện đề tài “ Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng Ty TNHH TM & DV Tân Việt Mỹ năm 2015”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Việc nguyên cứu kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng Ty TNHH TM DV Tân Việt Mỹ nhằm mục tiêu: - Hệ thống hĩa lý thuyết và kiến thức tơi đã đƣợc học tại trƣờng. - Tìm hiểu tình hình kinh doanh tại Cơng ty năm 2015 thơng qua việc tìm hiểu về kế tốn doanh thu, kế tốn chi phí và xác định kết quả kinh doanh. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 1
  14. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY - Đối chiếu, so sánh thực tế với lý thuyết để hiểu một cách sâu sắc hơn, từ đĩ vận dụng lý thuyết vào thực tế. Và qua đĩ bản thân rút đƣợc kinh nghiệm và vận dụng nĩ vào thực tế cơng tác sau này. - Trên cơ sở đĩ, đƣa ra những kiến nghị và giải pháp nhằm giúp Cơng ty hồn thiện hệ thống kế tốn, nâng cao hiệu suất quản lý và hoạt động. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ năm 2015. Và đề tài đƣợc giới hạn trong phạm vi chính sách, chế độ hiện hành mà DN đang áp dụng ( Theo Thơng tƣ 200/2014/TT- BTC; phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ; đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc nguyên giá và giá trị cịn lại; khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng; KT HTK theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên; giá xuất kho vật tƣ hàng hĩa theo phƣơng pháp bình quân gia quyền và thực tế đích danh cho các thành phẩm hồn thành.) 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu - Tham khảo thơng tin từ Internet, sách báo và các tài liệu cĩ liên quan. - Thu thập thơng tin từ phịng kế tốn; trao đổi, phỏng vấn nhân viên kế tốn. - Tham khảo ý kiến hƣớng dẫn của GVHD. - Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu để đƣa ra nhận xét, đánh giá và kiến nghị 1.5 Kết cấu đề tài Đề tài “ Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 tại Cơng Ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ” gồm 5 chƣơng: - Chƣơng 1: Giới thiệu. - Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về KT doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Chƣơng 3: Tổng quan về Cơng Ty TNHH TM & DV Tân Việt Mỹ. - Chƣơng 4: Thực trạng cơng tác KT doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng Ty TNHH TM & DV Tân Việt Mỹ. - Chƣơng 5: Nhận xét và kiến nghị. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 2
  15. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 Kế tốn doanh thu, thu nhập khác 2.1.1 Kế tốn DT bán hàng và cung cấp dịch vụ (Trích dẫn Điều 79-TK 511_ DT bán hàng và cung cấp DV, TT 200/2014/TT-BTC) 2.1.1.1 Khái niệm, nội dung và nguyên tắc KT DT bán hàng và cung cấp DV  Khái niệm: DT bán hàng và cung cấp DV là tồn bộ số tiền thu đƣợc, hoặc sẽ thu đƣợc từ giao dịch và nghiệp vụ phát sinh DT nhƣ: bán sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp DV cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi gía bán ( nếu cĩ).  Nội dung DT bán hàng và cung cấp DV: Bao gồm DT từ việc bán hàng hĩa, thành phẩm, cung cấp DV, từ các cơng trình xây dựng cơ bản đã đƣợc hồn thành của DN thực hiện trong một kỳ KT của hoạt động sản xuất- kinh doanh.  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Đối với DT bán hàng, chỉ ghi nhận DT khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: DN đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hĩa cho ngƣời mua; DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hĩa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hĩa hoặc quyền kiểm sốt hàng hĩa; DT đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; DN đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;  Nguyên tắc kế tốn: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ khơng bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, nhƣ thuế GTGT (kể cả trƣờng hợp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ mơi trƣờng. Trƣờng hợp trong kỳ DN đã viết HĐ bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhƣng đến cuối kỳ vẫn chƣa giao hàng cho ngƣời mua hàng, thì trị giá số hàng này khơng đƣợc coi là SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 3
  16. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY đã bán trong kỳ và khơng đƣợc ghi vào TK 511 “DT bán hàng và cung cấp DV” mà chỉ hạch tốn vào bên Cĩ TK 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho ngƣời mua sẽ hạch tốn vào TK 511“DT bán hàng và cung cấp DV” về trị giá hàng đã giao, đã thu trƣớc tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận DT. Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả gĩp, DT đƣợc xác định theo giá bán trả tiền ngay. Khơng ghi nhận DT bán hàng, cung cấp DV đối với: Trị giá hàng hố, vật tƣ, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngồi gia cơng chế biến; Trị giá hàng gửi bán theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi (chƣa đƣợc xác định là đã bán); Số tiền thu đƣợc từ việc bán sản phẩm sản xuất thử; Các khoản DT hoạt động tài chính; Các khoản thu nhập khác. 2.1.1.2 Nhiệm vụ kế tốn DT bán hàng và cung cấp DV Ghi chép, theo dõi, phản ánh kịp thời từng khoản DT bán hàng và cung cấp DV phát sinh trong kỳ. Tính tốn, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả hoạt động kinh doanh. 2.1.1.3 Chứng từ sử dụng - HĐ GTGT (01 GTKT) - Phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo cĩ. 2.1.1.4 Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: phản ánh DT bán hàng thực tế của DN thực hiện trong một kỳ KT của hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT). - Các khoản làm giảm trừ DT kết chuyển cuối kỳ (Hàng bán bị trả lại, CKTM, giảm giá). - Kết chuyển DT thuần vào TK 911 “Xác định KQKD”. Bên cĩ: DT bán hàng hĩa, sản phẩm, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của DN đã thực hiện trong kỳ KT. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 4
  17. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY TK 511 khơng cĩ số dư cuối kỳ + Cĩ 6 TK cấp 2: TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hĩa” TK 5112 “ Doanh thu bán thành phẩm” TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp , trợ giá” TK 5117 “ Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ” TK 5118 “ Doanh thu khác” 511 111,112,131 521 DT BH & Cung cấp DV Số tiền trả cho ngƣời mua Chịu thuế XK,TTĐB,BVMT và HH bị trả lại,giảm giá,CK. 911 K/C DT 333 333 Thuần Thuế XK,TTĐB, Thuế XK,TTĐB,BVMT, BVMT,GTGT GTGT hàng bị trả lại,giảm Phải nộp. giá. K/C doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, CKTM Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu TK 511 2.1.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu ( Trích dẫn Điều 81- TK 521_Các khoản giảm trừ DT, TT 200/2014/TT-BTC) 2.1.2.1 Khái niệm, nội dung và nguyên tắc KT các khoản giảm trừ DT  Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 5
  18. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Giảm giá hàng bán là khoản trừ đƣợc DN ( bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên HĐ vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, khơng đúng quy cách hay khơng đúng thịi hạn đã ghi trong hợp đồng. Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hĩa DN đã xác định tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế nhƣ: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại,  Nội dung: Các khoản giảm trừ DT phản ánh các khoản đƣợc điều chỉnh giảm trừ vào DT bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ gồm: CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. TK này khơng phản ánh các khoản thuế đƣợc giảm trừ vào DT nhƣ thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp.  Nguyên tắc kế tốn: Việc điều chỉnh giảm DT đƣợc thực hiện nhƣ sau: Khoản CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa dịch vụ đƣợc điều chỉnh giảm DT của kỳ phát sinh; Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trƣớc, đến kỳ sau mới phát sinh CKTM, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại thì DN đƣợc ghi giảm DT theo nguyên tắc: + Nếu sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trƣớc, đến kỳ sau phải giảm giá, bị trả lại nhƣng phát sinh trƣớc thời điểm phát hành BCTC, KT phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế tốn và ghi giảm DT, trên BCTC của kỳ lập báo cáo (kỳ trƣớc). + Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hố, dịch vụ phải giảm giá, bị trả lại sau thời điểm phát hành BCTC thì DN ghi giảm DT của kỳ phát sinh (kỳ sau). Đối với các khoản giảm giá hàng bán: Trƣờng hợp trong hĩa đơn GTGT đã thể hiện khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua là khoản giảm trừ vào số tiền ngƣời mua phải thanh tốn (giá bán phản ánh trên HĐ là giá đã giảm) thì DN (bên bán hàng) khơng sử dụng TK này, DT bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (DT thuần). SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 6
  19. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Chỉ phản ánh vào nội dung này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành HĐ (giảm giá ngồi HĐ) do hàng bán kém, mất phẩm chất KT phải theo dõi chi tiết giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, nhƣ: bán hàng (sản phẩm, hàng hố), cung cấp DV. Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ sang TK 511 - "DT bán hàng và cung cấp DV" để xác định DT thuần của khối lƣợng sản phẩm, hàng hố, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo. 2.1.2.2 Chứng từ sử dụng - HĐ GTGT (01 GTKT) 2.1.2.3 Tài khoản sử dụng TK 521- Các khoản giảm trừ DT Bên nợ: - Số CKTM đã chấp nhận thanh tốn cho khách hàng. - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng. - DT của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hĩa đã bán. Bên cĩ: Cuối kỳ KT, kết chuyển tồn bộ số CKTM, giảm giá hàng bán, DT của hàng bán bị trả lại sang TK 511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định DT thuần của kỳ báo cáo. TK 521 “ các khoản giảm trừ DT” khơng cĩ số dư cuối kỳ TK 521 cĩ 3 TK cấp 2: - TK 5211 - Chiết khấu thương mại. - TK 5212 - Hàng bán bị trả lại - TK 5213 - Giảm giá hàng bán SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 7
  20. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY 111,112,131 521 511 Tổng số tiền giảm giá, CKTM, K/c giảm giá hàng bán, Hàng bán bị trả lại. CKTM,hàng bán trả lại. 3331 Thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu của TK 521 2.1.3 Kế tốn DT hoạt động tài chính ( Trích dẫn Điều 80- TK 515_DT hoạt động tài chính, TT 200/2014/TT-BTC) 2.1.3.1 Nội dung và nguyên tắc kế tốn DT hoạt động tài chính  Nội dung: DT hoạt động tài chính dùng để phản ánh DT tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, và DT hoạt động tài chính của DN bao gồm: - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả gĩp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn đƣợc hƣởng do mua hàng hĩa, dịch vụ - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia cho giai đoạn sau ngày đầu tƣ. - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khốn ngắn hạn, dài hạn. - Lãi tỷ giá hối đối, mua bán ngoại tệ và các hoạt động đầu tƣ tài chính khác.  Nguyên tắc KT: Đối với khoản DT từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, DT đƣợc ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. Đối với lãi tiền gửi: DT khơng bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do hoạt động đầu tƣ tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở dang theo quy định của Chuẩn mực kế tốn chi phí đi vay. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 8
  21. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả gĩp: DT chỉ đƣợc ghi nhận khi chắc chắn thu đƣợc và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu khơng bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phịng . 2.1.3.2 Chứng từ sử dụng - Giấy báo cĩ của ngân hàng. - Sổ phụ ngân hàng (SPNH). 2.1.3.3 Tài khoản sử dụng TK 515- DT hoạt động tài chính Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu cĩ); - Kết chuyển DT hoạt động tài chính thuần sang TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Cĩ: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 khơng cĩ số dư cuối kỳ 515 138 Nhận thơng báo về quyền nhận cổ tức,lợi nhuận,cổ tức đƣợc chia. 331 Chiết khấu thanh tốn mua hàng đƣợc hƣởng 911 1111,1121 1112,1122 Cuối kỳ k/c Tỷ giá Bán ngoại tệ DT HĐTC ghi sổ Lãi bán ngoại tệ 1111, 1121 Lãi tiền gửi NH đƣợc nhận Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu của TK 515 SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 9
  22. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY 2.1.4 Kế tốn thu nhập khác ( Trích dẫn Điều 93- TK 711_TN khác, TT 200/2014/TT-BTC) 2.1.4.1 Nội dung và nguyên tắc KT thu nhập khác  Nội dung: TN khác là các khoản thu nhập mà DN khơng dự tính trƣớc đƣợc hoặc cĩ dự tính nhƣng ít cĩ khả năng thực hiện, hoặc đĩ là những khoản thu khơng mang tính chất thƣờng xuyên. Nhƣ việc nhƣợng bán thanh lý TSCĐ, bán phế liệu và các thu nhập phát sinh thất thƣờng khác , các khoản doanh thu ngồi hoạt động sản xuất , kinh doanh của DN.  Nguyên tắc KT: Khi cĩ khả năng chắc chắn thu đƣợc các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế tốn phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế tốn phù hợp với từng trƣờng hợp cụ thể theo nguyên tắc: Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu đƣợc từ bên mua nằm ngồi giá trị hợp đồng đƣợc ghi nhận là thu nhập khác. Đối với bên mua: Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm khoản thanh tốn cho ngƣời bán đƣợc hạch tốn giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh tốn (khơng hạch tốn vào thu nhập khác) trừ khi tài sản cĩ liên quan đã đƣợc thanh lý, nhƣợng bán. Các khoản tiền phạt khác đƣợc ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh. 2.1.4.2 Chứng từ sử dụng - Hợp đồng mua bán; Biên bản thanh lý. - Hố đơn GTGT. 2.1.4.3 Tài khoản sử dụng TK 711: thu nhập khác. Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu cĩ) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 10
  23. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY - Cuối kỳ KT, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Cĩ: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 - "Thu nhập khác" khơng cĩ số dư cuối kỳ 3331 111, 112, 138 Thu thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ 711 111, 112 Thu phạt KH vi phạm HĐ kinh tế, 911 tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thƣờng. 152,156,211 Nhận tài trợ,biếu tặng hằng hĩa,vật tƣ,TSCĐ. K/c thu nhập khác 111, 112 Thu đƣợc khoản nợ khĩ địi đã xĩa sổ; Các khoản thuế XNK,TTĐB ngân sách nhà nƣớc hồn lại. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu của TK 711 2.2 Kế tốn các khoản chi phí phát sinh 2.2.1 Kế tốn giá vốn hàng bán ( Trích dẫn Điều 89- TK 632_Gía vốn hàng bán, TT 200/2014/TT-BTC) 2.2.1.1 Khái niệm, nội dung, nguyên tắc kế tốn và các phương pháp tính GVHB  Khái niệm: GVHB là giá thực tế xuất kho sản phẩm đã bán đƣợc ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hĩa đã bán ra trong kỳ) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, DV hồn thành đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 11
  24. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY  Nội dung: Gía vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với DN xây lắp) bán trong kỳ. Ngồi ra cịn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động (trƣờng hợp phát sinh khơng lớn); chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐS đầu tƣ  Nguyên tắc KT Khi bán sản phẩm, hàng hĩa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế đƣợc ghi nhận vào GVHB. Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế tốn phải tính ngay vào GVHB (sau khi trừ đi các khoản bồi thƣờng, nếu cĩ). Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vƣợt mức bình thƣờng, chi phí nhân cơng, chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho, KT phải tính ngay vào GVHB (sau khi trừ đi các khoản bồi thƣờng, nếu cĩ) kể cả khi sản phẩm, hàng hĩa chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ. Các khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế bảo vệ mơi trƣờng đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hĩa mà các khoản thuế đĩ đƣợc hồn lại thì đƣợc ghi giảm GVHB.  Các phương pháp tính giá vốn hàng bán: Phương pháp nhập trước, xuất trước; Phương pháp thực tế đích danh: Theo phƣơng pháp này thì sản phẩm, vật tƣ, hàng hố xuất kho thuộc lơ hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đĩ để tính. Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại HTK đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại HTK đầu kỳ và giá trị từng loại HTK đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp bình quân cĩ thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng, phụ thuộc vào tình hình của DN. 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho (02-VT) SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 12
  25. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY - Bảng kê dự phịng giảm giá HTK. 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng - TK 632 “ Giá vốn hàng bán”: phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hĩa, dịch vụ hoặc giá thành của sản phẩm xây lắp xuất bán trong kỳ. Bên Nợ: - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã bán trong kỳ. + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra; + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng khơng đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành; + Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phịng đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). Bên Cĩ: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc); - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; - Khoản hồn nhập chi phí trích trƣớc đối với hàng hĩa bất động sản đƣợc xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trƣớc cịn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh). - Khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán nhận đƣợc sau khi hàng mua đã tiêu thụ. - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trƣờng đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hĩa mà các khoản thuế đĩ đƣợc hồn lại. Tài khoản 632 khơng cĩ số dư cuối kỳ. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 13
  26. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY 154,155, 156, 157 632 Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ, hàng hĩa 911 xuất bán. K/c GVHB vào cuối kỳ 138, 152, 153, 155, 156, Phần hao hụt, mất mát HTK đƣợc tính vào GVHB. 627 155, 156 Chi phí sản xuất chung cố định khơng đƣợc Hàng bán bị trả lại phân bổ đƣợc ghi vào GVHB trong kỳ. nhập kho 154 Gía thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD 241 2294 CP tự XD TSCĐ vƣợt quá mức bình thƣờng Hồn nhập dự phịng khơng đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ giảm giá HTK 621 154 Xuất vật tƣ cho K/c chi phí SXDD khi cơng cơng trình xây lắp trình hồn thành và bàn giao cho khách hàng Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu của TK 632 SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 14
  27. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY 2.2.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ( Trích dẫn Điều 92- TK 642_Chi phí QLDN, TT 200/2014/TT-BTC) 2.2.2.1 Khái niệm, nội dung và nguyên tắc kế tốn chi phí QLDN  Khái niệm: Chi phí QLDN là tồn bộ chi phí cĩ liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn DN.  Nội dung: Chi phí QLDN gồm các khoản CP quản lý chung của DN gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận QLDN (tiền lƣơng, tiền cơng, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên QLDN; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN; tiền thuê đất, thuế mơn bài; khoản lập dự phịng phải thu khĩ địi; dịch vụ mua ngồi (điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ) .  Nguyên tắc KT: Các khoản chi phí QLDN khơng đƣợc coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhƣng cĩ đầy đủ hĩa đơn chứng từ và đã hạch tốn đúng theo Chế độ kế tốn thì khơng đƣợc ghi giảm chi phí KT mà chỉ điều chỉnh trong quyết tốn thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. TK 642 đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng DN, TK 642 cĩ thể đƣợc mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở DN. Cuối kỳ, KT kết chuyển chi phí QLDN vào bên Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh". 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng Bảng thanh tốn lƣơng , phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ khấu hao , phiếu chi , giấy báo nợ, hĩa đơn mua hàng hĩa, dịch vụ 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng TK 642 _Chi phí quản lý doanh nghiệp. Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 15
  28. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY - Số dự phịng phải thu khĩ địi, dự phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phịng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phịng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); Bên Cĩ: - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí QLDN; - Hồn nhập dự phịng phải thu khĩ địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số dự phịng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phịng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 642 khơng cĩ số dư cuối kỳ. TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” cĩ 8 TK cấp 2: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí, lệ phí TK 6426: Chi phí dự phịng TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi TK 6428: Chi phí khác bằng tiền. 111,112 642 152,153,242,331 CP vật liệu, dụng cụ, DV mua ngồi 111,112 133 Các khoản thu giảm chi 334, 338 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 16
  29. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY 214 911 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí QLDN 242, 335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc 352 Dự phịng phải trả về tái cơ cấu lại DN, HĐ cĩ rủi ro lớn, dự phịng phải trả khác. 2293 2293 Dự phịng phải thu khĩ địi Hồn nhập số chênh lệch giữa số dự phịng phải thu 333 khĩ địi đã trích lập năm Thuế mơn bài, thuế nhà đất phải nộp NSNN trƣớc chƣa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay. Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu của TK 642 2.2.3 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ( Trích dẫn Điều 90- TK 635_Chi phí hoạt động tài chính, TT 200/2014/TT-BTC) 2.2.3.1 Nội dung chi phí hoạt động tài chính  Nội dung: Chi phí hoạt động tài chính phản ánh những khoản CP hoạt động tài chính bao gồm các khoản CP hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí gĩp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn; Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đối Những nội dung chi phí sau đây khơng phải là CP hoạt động tài chính: Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 17
  30. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp; Chi phí kinh doanh bất động sản; Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản; Các khoản chi phí đƣợc trang trải bằng nguồn kinh phí khác; Chi phí khác. 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng Giấy báo nợ NH. 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng TK 635- Chi phí hoạt động tài chính. Bên nợ: - Chi phí lãi tiền vay, tiền mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh tốn cho ngƣời mua trả tiền trƣớc hạn. - Các khoản chi phí tài chính khác. Bên cĩ: Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 635 khơng cĩ số dư cuối kỳ 111, 112, 131 635 Chiết khấu thanh tốn cho ngƣời mua 111,112,335,242 911 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng K/c chi phí hoạt động TC trả chậm, trả gĩp. vào cuối kỳ KC 1111, 1121 1112, 1122 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 18
  31. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu của TK 635 2.2.4 Kế tốn chi phí khác ( Trích dẫn Điều 94- TK 811_Chi phí khác, TT 200/2014/TT-BTC) 2.2.4.1 Nội dung, nguyên tắc KT chi phí khác  Nội dung: CP khác là các khoản CP mà DN khơng dự tính trƣớc đƣợc hoặc cĩ dự tính nhƣng ít cĩ khả năng xảy ra, hoặc đĩ là những khoản chi khơng mang tính chất thƣờng xuyên.Bao gồm: Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ đƣợc ghi giảm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ; Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; Các khoản chi phí khác;  Nguyên tắc KT: Các khoản CP khơng đƣợc coi là CP tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhƣng cĩ đầy đủ HĐ chứng từ và đã hạch tốn đúng theo Chế độ kế tốn thì khơng đƣợc ghi giảm chi phí KT mà chỉ điều chỉnh trong quyết tốn thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng - Hợp đồng mua bán; Hố đơn GTGT; Biên bản thanh lý. 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 811: chi phí khác. Bên nợ: - Chi phí thanh lý ,nhƣợng bán TSCĐ ,giá trị cịn lại TSCĐ - Chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản khi đem gĩp vốn - Tiền phạt bồi thƣờng hợp đồng. - Bị phạt , truy nộp thuế.Các chi phí khác. Bên cĩ: Cuối kỳ kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 19
  32. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Tài khoản 811 khơng cĩ số dư cuối kỳ 211, 213 811 Gía trị cịn lại của TSCĐ thanh lý nhƣợng bán 911 111,112,141,152,331 K/c chi phí vào cuối kỳ Chi phí nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ 144 Bị phạt tiền ký quỹ 111,112,338 Bị quy phạm hợp đồng Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu của TK 811 2.2.5 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ( Trích dẫn Điều 95- TK 821_Chi phí thuế TNDN, TT 200/2014/TT-BTC) 2.2.5.1 Khái niệm, nội dung chi phí thuế TNDN  Khái niệm: Chi phí thuế TNDN là tổng CP thuế thu nhập hiện hành và CP thuế thu nhập hỗn lại khi xác định lợi nhuận hay lỗ của một kỳ KT. Trong đĩ: CP thuế thu nhập hiện hành là số thuế TNDN sẽ phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. Thuế thu nhập hỗn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tƣơng lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.  Nội dung: TK 821 “ Chi phí thuế TNDN” Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của DN bao gồm CP thuế TNDN hiện hành và CP thuế TNDN hỗn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của DN trong năm tài chính hiện hành. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 20
  33. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY - CP thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. - CP thuế TNDN hỗn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ việc: Ghi nhận thuế thu nhập hỗn lại phải trả trong năm; Hồn nhập tài sản thuế thu nhập hỗn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc. Nguyên tắc KT chi phí thuế TNDN hiện hành - Hàng quý, KT căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào CP thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết tốn thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đĩ, KT ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào CP thuế TNDN hiện hành. Trƣờng hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đĩ, KT phải ghi giảm CP thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. - Trƣờng hợp phát hiện sai sĩt khơng trọng yếu liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trƣớc, DN đƣợc hạch tốn tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trƣớc vào CP thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sĩt. - Đối với các sai sĩt trọng yếu, KT điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế tốn – “Thay đổi chính sách kế tốn, ƣớc tính kế tốn và các sai sĩt”. - Khi lập BCTC, KT phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh vào TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ KT. 2.2.5.2 Chứng từ sử dụng - Tờ khai 01A- TNDN tạm tính. - Tờ khai 01B-TNDN tạm tính - Tờ khai 03-TNDN quyết tốn thuế TNDN - Phụ lục 03-1A –TNDN kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.2.5.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng 821 “ Chi phí thuế TNDN” cĩ 2 TK cấp 2: - TK 8211: “Chi phí thuế TNDN hiện hành” SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 21
  34. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY - TK 8212: “ Phi phí thuế TNDN hỗn lại” Bên nợ: Chi phí thuế thu nhập hiện hành, kết chuyển sang TK 911. Bên cĩ: Chênh lệch số thuế thu nhập thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp. Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” khơng cĩ số dư cuối kỳ 111, 112 3334 821 Khi nộp thuế Thuế TNDN tạm phải nộp theo 911 TNDN vào NSNN kế hoạch hàng quý K/c CP thuế TNDN Số thuế TNDN phải nộp xác định cuối năm > số tạm nộp hàng quý trong năm Chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm >số thuế TNDN thực tế phải nộp và số thuế TNDN đƣợc miễn giảm Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu của TK 8211 2.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 2.3.1 Khái niệm, nội dung xác định kết quả kinh doanh ( Trích dẫn Điều 96- TK 911_Xác định kết quả kinh doanh, TT 200/2014/TT-BTC)  Khái niệm: Xác định kết quả kinh doanh việc tính tốn, so sánh tơng thu nhập thuần từ các hoạt động với tổng CP sản xuất kinh doanh và CP khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng CP trong kỳ thì DN cĩ kết quả lãi, nếu ngƣợc lại là lỗ. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 22
  35. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY  Nội dung: TK 911 “ Xác định KQKD” Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ KT năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của DN là số chênh lệch giữa DT thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hĩa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, CP liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ, nhƣ: CP khấu hao, CP sửa chữa, nâng cấp, CP cho thuê hoạt động, CP thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), CP bán hàng và CP QLDN. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - TK này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế tốn. Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc hạch tốn chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ). Trong từng loại hoạt động kinh doanh cĩ thể cần hạch tốn chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Các khoản DT và thu nhập đƣợc kết chuyển vào tài khoản này là số DT thuần và thu nhập thuần. 2.3.2 Tài khoản sử dụng TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”: phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế tốn năm. Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm , hàng hĩa , BĐSĐT và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - CPBH, CP QLDN tính cho sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ. - CP hoạt động tài chính và CP thuế TNDN, CP khác. - Kết chuyển lãi . Bên cĩ: SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 23
  36. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY - Doanh thu thuần về số sản phẩm , hàng hĩa và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính , các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN. - Kết chuyển lỗ. TK 911 khơng cĩ số dư cuối kỳ 632 911 511,515 Cuối kỳ k/c chi phí GVHB Cuối kỳ K/c DT bán hàng và DT hoạt động tài chính 811 Cuối kỳ k/c chi phí khác 641, 642 711 Cuối kỳ k/c chi bán hàng, QLDN Cuối kỳ k/c DT khác 635 Cuối kỳ k/c chi phí tài chính 821 421 Cuối kỳ k/c chi phí thuế TNDN Cuối kỳ k/c lỗ trong kỳ Cuối kỳ k/c lãi trong kỳ Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu của TK 911 SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 24
  37. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÂN VIỆT MỸ 3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Tân Việt Mỹ Ngày thành lập: 04/07/1997. Tên giao dịch quốc tế: TAN VIET MY HIGHT TRADING & SEVICER CO, LTD. Hình thức sở hữu của Cơng Ty TNHH, là đơn vị cĩ đầy đủ tƣ cách pháp nhân, hạch tốn độc lập, cĩ con dấu riêng và đảm báo kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí, đƣợ ở tài khoản ngân hàng. Địa chỉ: 33T2 Dƣơng Bá Trạ ận 08, TP, Hồ Chí Minh. Giấy phép kinh doanh số: 052615 Mã số thuế: 0301444104 Điện thoại: 08.39816537-08.38512013 Email: dungtvm@tanvietmy.net ; Website: www.tavimex.com Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đồ ỷ đồng). Để cĩ đƣợc kết quả nhƣ ngày hơm nay, cơng ty đã từng bƣớc trải qua những giai đoạn khĩ khăn do sự cạnh tranh gay gắt của thị trƣờng, bằng những nỗ lực khơng ngừng của tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty. Biết tận dụng cơ hội, những giải pháp và hƣớng đi đúng đắn, sự đổi mới từng bƣớc này làm cơng ty ngày càng phát triển mạnh mẽ , vững chắc. Tình hình phát triển của Cơng ty đƣợc thể hiện thơng qua bảng sau: SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 25
  38. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 So sánh +/- % Vốn CSH 8.855.828.549 9.049.260.617 193.432.068 2,18 Nợ phải trả 13.230.419.006 11.439.746.670 (1.790.672.336) 13,54 TSNH 20.224.650.024 18.716.443.443 (1.508.206.581) 7,46 TSDH 1.861.597.531 1.772.562.844 (89.034.687) 4,72 Tổng DT 26.229.208.698 33.675.907.814 7.446.699.116 28,39 Tổng CP 26.152.665.875 33.482.475.747 7.329.809.890 28,03 LN sau thuế 76.542.841 193.432.067 116.889.226 152,71 Bảng 3.1: Tình hình hoạt động kinh doang của Cơng ty năm 2014-2015 3.2 Lĩnh vực hoạt độ – Trải qua hơn 19 năm họat động hiện nay Cơng Ty Tân Việt Mỹ kinh doanh 3 mảng lớn là: Thiết bị phịng thí nghiệm, thiết bị xử lý nƣớc và mơi trƣờng; thiết bị y tế và xây dựng các cơng trình, hệ thống xử lý. Cơng ty chuyên cung cấp các thiết bị kỹ thuật y tế, thiết bị phịng thí nghiệm, thiết bị lý, hĩa, sinh cho tất cả các ngành nghề, đặc biệt cho các trƣờng đại họ ện nghiên cứu, nhà máy, khu cơng nghiệp, các ngành y tế, thực phẩm, thủy sản, nƣớc giải khát với nguồn hàng đƣợc nhập từ Mỹ, Pháp, Tây Ban Nha, Đức, Ý, Nhật và từ các cơng ty kinh doanh cùng ngành. Cơng ty cịn phát triển bên mảng thiết kế xây dựng các cơng trình xử lý nƣớc thải mơi trƣờng. Kinh doanh các mặt hàng thiết bị và xây lắp các hệ thống cơng trình xử lý chất thải là những hoạt động chính của Cơng ty. Bên cạnh đĩ, Cơng ty cịn hoạt động bên ngành dịch vụ nhƣ : Tƣ vấn sử dụng các thiết bị, cách lắp đặt và bảo trì các hệ thống liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của Cơng ty. Nhƣng khơng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu doanh thu. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 26
  39. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY – 3.3.1 Chức năng Cơng ty TNHH Thƣơng Mại và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, chịu sự quản lý của hội đồ Cơng ty hoạt động theo định hƣớng phát triển kinh tế của thành phố thơng qua sự chỉ đạo, hƣớng dẫn của Ban lãnh đạo trong Cơng ty. Cơng ty hoạt động theo đƣờng lối kinh tế XHCN, lấy hiệu quả kinh tế xã hội làm mục đích hoạt động, phát huy sáng tạo, mở rộng hợp tác hố và phân cơng- chuyên mơn hố mọi thành viên trong đơn vị. Cơng ty giải quyết đúng đắn hài hồ mối quan hệ giữa lợi ích tồn xã hội, lợi ích của các tố chức thành viên trong cơng ty và lợi ích của ngƣời lao động. 3.3.2 Nhiệm vụ Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của cơng ty theo pháp luật hiện hành và theo hƣớng dẫn của Sở kế hoạch và đầu tƣ. Thực hiện tốt chính sách lao động tiền lƣơng, thực hiện các hình thức tiền lƣơng nhằm kích thích tăng năng suất lao động, thực hiện chế độ thƣởng phạt vật chất, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động, an tồn lao động và phúc lợi tập thể. Luơn chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ cơng nhân viên, bồi dƣỡng trình độ văn hố, chuyên mơn cho cơng nhân viên. Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng mua bán liên doanh liên kết, hợp tác đầu tƣ với các tổ chức kinh tế trong nƣớc. Gĩp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nƣớc. 3. Phƣơng châm hoạt động của cơng ty là: “ Mang lại chất lƣợng tốt nhất”. Do đĩ, cơng ty phải áp dụng chặt chẽ quy phạm về phong cách phục vụ khách hàng, Cơng ty thƣờng xuyên SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 27
  40. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY chú ý đến việc nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên, chấp hành triệt để về kỷ luật vi phạm trong nghiệp vụ làm việc. Cơng ty lấy hiệu quả kinh doanh, thƣơng mại – dịch vụ làm mục tiêu hoạt động của mình. Gĩp phần vào sự phát triển sự nghiệp kinh tế của thành phố nĩi riêng và của cả nƣớc nĩi chung , tạo nguồn thu ngày càng cao cho ngân sách cơng ty và cải thiện đời sống cho cơng nhân viên chức. 3.4 ả P. P. P. D Kinh Án KT-TC doanh Sơ đồ 3.1:  Chức năng của các bộ phận: - Giám đốc: Là ngƣời điều hành mọi họat động của cơng ty, chịu trách nhiệm chung mọi hoạt động của Cơng ty trƣớc pháp luật. - Phĩ Giám Đốc: Đƣợc Giám đốc uỷ quyền khi vắng mặt, trực tiếp phụ trách cơng tác hành chính, bảo vệ pháp chế, chỉ đạo điều hành, sắp xếp lại hoạt động của Cơng ty và đề xuất kế hoạch, đề nghị khen thƣởng và kỷ luật nhân viên. - Phịng Kinh doanh: Phụ trách báo giá và làm hợp đồng về cơng việc kinh doanh, khi cĩ nhu cầu khách hàng và chịu trách nhiệm về cơng việc kinh doanh: Thực hiện cơng việc kinh doanh, đề xuất phƣơng án giá cả, tìm kiếm khách hàng, đại diện cho Cơng ty ký hợp SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 28
  41. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY đồng mua bán, tƣ vấn và giải đáp những thắc mắc của khách hàng, lập kế hoạch kinh doanh và thực hiện những cơng việc do cấp trên phân cơng. - Phịng Kế tốn _ tài chính: Cĩ nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính cho Cơng ty, tổ chức thanh tốn đúng các thể lệ các khoản thanh tốn của Cơng ty, tổ chức ghi chép và phản ánh một cách chính xác, kịp thời, liên tục và cĩ hệ thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tình hình biến động vật tƣ, lao động, tiền vốn xác định kết quả kinh doanh tài chính và phân phối lợi nhuận, tổ chức kiểm kê, đánh giá lại vật tƣ, hàng hố để bảo tồn vốn, thu nhập, tổng hợp số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc lập kế hoạch phân tích hoạt động kinh tế và lập báo cáo kinh tế theo quy định của Cơng ty. Chịu trách nhiệm về tài chính của cơng ty, quản lý các nguồn vốn của cơng ty, quyết định mọi họat động tài chính, tính tốn mọi họat động kinh doanh của đơn vị - Phịng kỹ thuật: Phụ trách bên mảng kỹ thuật và chịu trách nhiệm về chất lƣợng sản phẩm. Nhƣ: Nghiên cứu chế tạo sản phẩm mới, thực hiện việc kiểm tra các mẫu nƣớc, lắp ráp, sửa chửa bảo trì các loại máy mĩc và tƣ vấn cho khách hàng khi cĩ nhu cầu. - Thiết kế các cấu hình về cơng trình và lên kế hoạch cho dự doanh cho các dự 3.4.2 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng Ty 3.4.2.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn KT trƣởng ( KT tổng hợp) KT kho Thủ quỹ Sơ đồ 3.2 SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 29
  42. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên trịng phịng Kế Tốn: Bộ máy kế tốn của cơng ty tổ chức theo hình thức kế tốn tập trung. Phịng kế tốn ở văn phịng Cơng ty cĩ nhiệm vụ thực hiện mọi cơng tác kế tốn từ việc thu nhận xử lý chứng từ, luân chuyển ghi sổ, tổng hợp, lập báo cáo tài chính, phân tích kinh tế, hƣớng dẫn kiểm tra kế tốn cho tồn cơng ty. - Kế tốn trƣởng (kiêm kế tốn tổng hợp): Tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty theo quy định của Pháp luật và quy chế tại Cơng ty. Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật cũng nhƣ xây dựng quy chế tại đơn vị sao cho hoạt động đúng quy chế, đúng pháp luật do nhà nƣớc quy định. - Thực hiện quản lý thu chi tiền mặt kịp thời, chính xác và đúng quy định, chỉ chi tiền khi cĩ ký duyệt của Giám Đốc, kế tốn trƣởng. Cập nhật sổ quỹ tiền mặt hàng ngày. Thực hiện kiểm kê quỹ định kỳ đột xuất. - Kế tốn kho: Quản lý kho và thực hiện các cơng tác KT kho: Lập chứng từ, kiểm kê, đối chiếu. Viết phiếu nhập, phiếu xuất kho theo yêu cầu của các bộ phận vật tƣ, đồng thời kiểm tra chứng từ về mặt pháp lý.Cuối tháng lập chứng từ nhập kho NVL,CCDC, hàng hố, kiểm tra, đối chiếu và tổng hợp. Đồng thời lập chứng từ xuất – nhập – tồn NVL, CCDC, hàng hố đối chiếu với thực tế tồn kho, nếu cĩ chênh lệch xác định nguyên nhân thừa thiếu, lập biên bản trình lên Giám Đốc hoặc Phĩ Giám Đốc để xử lý. Theo dõi lƣợng hàng cịn tồn đọng trong DN để báo cáo kịp thời lên bộ phận kinh doanh nhằm cĩ biện pháp xử lý. 3.4.2.2 Tổ chức hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty Dựa vào quy mơ, đặc điểm KD, số lƣợng nghiệp vụ, và cung cấp số liệu chi tiết, cụ thể, kịp thời cho nhà quản lý,vì vậy Cơng ty áp dụng hình thức KT “ Nhật ký chung”. Cơng tác KT đƣợc tiến hành hồn tồn trên phần mềm KT Excel trên vi tính. Hình thức này bao gồm các sổ chủ yếu: Nhật ký chung; Sổ cái; Sổ, thẻ chi tiết. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 30
  43. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Nghiệp vụ KT phát sinh Chứng từ KT Phần mềm KT Sổ KT tổng hợp Sổ KT chi tiết Báo cáo KT Sơ đồ 3.3 Sơ đồ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In cuối tháng, cuối năm Đối chiếu 3.4.2.3 Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty Chế độ KT tại Cơng ty: Theo Thơng tƣ 200/2014/TT -BTC . Niên độ kế tốn ở Cơng ty: Bắt đầu từ ngày 01/01/N, kết thúc ngày 31/12/N. Cơng ty thực hiện báo cáo quyết tốn vào cuối mỗi năm theo quy định của Bộ TC. Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ. Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo nguyên giá và giá trị cịn lại. Phƣơng pháp tính khấu hao: Khấu hao theo đƣờng thẳng. Phƣơng pháp KT HTK: Kê khai thƣờng xuyên. Phƣơng pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền đối với các vât tƣ xuất cho cơng trình và hàng hĩa xuất bán; các cơng trình xây lắp hồn thành thì giá vốn đƣợc tính theo giá thực tế đích danh. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 31
  44. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÂN VIỆT MỸ NĂM 2015 4.1 Kế tốn doanh thu, thu nhập khác 4.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.1.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp DV Doanh thu bán hàng và cung cấp DV của Cơng ty Tân Việt Mỹ trong năm 2015 bao gồm hai mảng chính: Doanh thu từ hoạt động cung ứng hàng hĩa, vật tƣ, thiết bị kỹ thuật y tế, thí nghiệm, xử lý mơi trƣờng cho các bệnh viện , các đơn vị y tế, các trƣờng học, phịng thí nghiệm hĩa sinh và các nhà máy xử lý mơi trƣờng, nhƣ: máy chạy thận nhân tạo, vít tự tiêu, sợi chỉ khâu dùng trong mổ nội soi, giƣờng bệnh nhân, tủ đựng thuốc, acid citric, chế phẩm vi sinh xử lý mơi trƣờng, nhựa cation 20Na, máy bơm nƣớc, van điện từ, cát, than hoạt tính, Doanh thu từ hoạt động xây lắp, lắp đặt hệ thống thiết bị y tế, hệ thống các cơng trình xử lý chất thải, mơi trƣờng tại các bệnh viện, trƣờng học 4.1.1.2. Phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận DT  Các phương thức bán hàng: Cơng ty chủ yếu ký hợp đồng mua bán và lắp đặt các cơng trình thiết bị y tế (vít tự tiêu, đầu đốt nội soi, dây dẫn nƣớc bơm ở khớp, máy truyền dịch tự động, acid citric, ), thiết bị xử lý nƣớc thải ( Máy Ozone, cột lọc nƣớc, lõi lọc, van, ). Mạng lƣới tiêu thụ của cơng ty trải rộng tất cả các bệnh viện , trƣờng học, cơng trình y tế trên khắp cả nƣớc. Hiện nay, Cơng ty cĩ 2 hình thức bán hàng chủ yếu là bán buơn qua kho và bán buơn vận chuyển thẳng: + Bán buơn qua kho: Các loại hàng hĩa, vật tƣ mang tính chất kinh doanh thƣờng xuyên, cĩ kích thƣớc nhỏ thì Cơng ty mua về và nhập tại kho của Cơng ty, khi cĩ nhu cầu SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 32
  45. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY xuất bán, Cơng ty sẽ xuất kho hàng hĩa giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế hay theo thỏa thuận giữa hai bên. Khi giao hàng hĩa, bộ phận KT tiến hành lập HĐ (3 liên), giao cho khách hàng liên 2 (màu đỏ), KT kho dựa trên liên 2 lập Phiếu xuất kho và xuất hàng. + Bán buơn vận chuyển thẳng: Hình thức này thƣờng áp dụng đối với các loại mặt hàng cĩ kích thƣớc, trọng lƣợng lớn ( nhƣ: máy chạy thận nhân tạo, bồn Inox 1500 lít, máy bơm ) để tiết kiệm chi phí và khơng gian, Cơng ty xuất bán vận chuyển thẳng: o Trường hợp 1: Đối với hàng mua bán, sau khi nhận đơn đặt hàng từ phía khách hàng, bộ phận KD tìm các nguồn hàng đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng và báo giá. Khi khách hàng chấp nhận mua, DN sẽ yêu cầu bên bán vận chuyển thẳng hàng từ kho bên bán sang kho của khách hàng. Khi khách hàng thơng báo đã nhận đƣợc hàng, KT dựa trên PXK bên bán gửi sang để lập HĐ GTGT và xuất gửi HĐ cho khách hàng. o Trường hợp 2: Đối với vật tƣ lắp đặt cho cơng trình, sau khi chi tiết các thiết bị, vật tƣ cần lắp đặt cho cơng trình giữa sự thỏa thuận của hai bên: chủ thầu ( DN) và nhà đầu tƣ ( khách hàng) thì các loại vật tƣ đĩ đƣợc bên bán vận chuyển thẳng sang cơng trình để tiến hành lắp đặt và xây lắp. Phía chủ thầu sẽ tiến hành theo dõi, tập hợp tất cả vật tƣ đã xuất cho cơng trình để sau khi hồn thành sẽ tính tổng trị giá của cơng trình. Khi cơng trình đƣợc bàn giao, KT lập HĐ GTGT và gửi cho khách hàng.  Thời điểm ghi nhận DT: Trường hợp 1: Đối với hàng hĩa, DT đƣợc ghi nhận khi đã xuất kho hàng hĩa (bán buơn qua kho) hoặc xác nhận từ khách hàng về lơ hàng nhập kho (bán buơn vận chuyển thẳng) đồng thời HĐ GTGT đƣợc lập giao cho khách hàng và khách hàng chấp nhận thanh tốn. Trường hợp 2: Đối với cơng trình, sau khi hồn thành cơng việc xây lắp, vận hành thử nghiệm và đã ký biên bản bàn giao cơng trình, KT tiến hành xuất HĐ GTGT giao cho khách hàng sau khi khách hàng chấp nhận thanh tốn.  Các hình thức thanh tốn: Khách hàng cĩ thể thanh tốn trƣớc hoặc sau khi hợp đồng mua bán đƣợc ký kết hoặc khi nhận hàng. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 33
  46. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY - Nếu khách hàng tiến hành thanh tốn ngay: Thu bằng tiền mặt ( trị giá HĐ = 20 triệu đồng). - Nếu khách hàng chƣa thanh tốn: KT ghi nhận và theo dõi cơng nợ của từng khách hàng. 4.1.1.3. Chứng từ, sổ sách kế tốn  Hợp đồng kinh tế : đƣợc ký kết giữa 2 bên mua bán, khi số lƣợng mặt hàng cho một lần xuất kho nhiều ( > 5 mặt hàng) và cĩ trị giá cao (> 50 triệu/mặt hàng)hoặc tùy vào thỏa thuận giữa hai bên; và đối với các cơng trình ( Hợp đồng đấu thầu);  Hĩa đơn GTGT : Căn cứ vào giá trị hợp đồng, thỏa thuận và thực tế xuất kho (PXK), KT xuất hĩa đơn GTGT cho khách hàng. Nếu khách hàng thanh tốn ngay bằng tiền mặt thì thủ quỹ ghi phiếu thu , nếu nợ thì KT ghi nhận nợ phải thu;  Phiếu thu : Do thủ quỹ lập về các khoản thu từ việc nhận thanh tốn từ khách hàng;  Giấy báo cĩ của ngân hàng khi khách hàng trả bằng chuyển khoản.  Sổ NKC, Sổ cái TK 511;  Sổ chi tiết TK 511, TK 131;  Sổ quỹ tiền mặt; Xuất kho (PXK), giao hàng (KT Ký kết hợp HĐ GTGT Phiếu thu, Nhật ký kho) (KT tổng (Thủ quỹ) đồng, thỏa chung, Sổ hợp) Giấy báo Cái thuận cĩ NH (trên máy) Vận chuyển (P.KD) thẳng (bên bán) Sơ đồ 4.1: Trình tự xử lý ghi nhận doanh thu bán hàng 4.1.1.4 Tài khoản sử dụng DN sử dụng TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để ghi nhận tình hình DT bán hàng, DN mở chi tiết TK 5111_ DT bán hàng hĩa và chi tiết TK 5113_DT cung cấp DV. Nhƣng vì trong tình hình hoạt động 2 năm 2015-2016 DN khơng phát sinh DT từ hoạt động cung cấp DV nào nên hiện tại DN chỉ sử dụng sổ chi tiết TK 5111. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 34
  47. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Ngồi ra cịn cĩ các TK liên quan:  TK 111: Tiền mặt – VNĐ  TK 112 : Tiền gửi NH  TK 113: Phải thu khách hàng  TK 3331: Thuế GTGT đầu ra 4.1.1.5. Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Cơng ty Ví dụ 1: Ngày 02/11/2015, Cơng ty bàn giao cơng trình lắp đặt hệ thống xử lý chất thải cho Bệnh Viện Đa Khoa Phúc An Khang, tổng trị giá chƣa thuế theo HĐ GTGT số 0000977 của cơng trình là 45.454.545 đồng, thuế GTGT (10%) là 4.545.455 đồng. Bệnh viện chƣa thanh tốn. Ví dụ 2: Ngày 14/12/2015, khi nhận đƣợc yêu cầu cug cấp hàng hĩa của Cơng Ty TNHH Bệnh Viện Đa Khoa Vạn Hạnh từ phịng kinh doanh chuyển sang, KT kho xuất kho hàng hĩa ( gồm: 1 đầu đốt nội soi, 1 lƣỡi Shaver cắt). Căn cứ vào PXK do KT kho gửi lên, KT tổng hợp xuất HĐ GTGT gồm 3 liên. Tổng giá trị HĐ chƣa bao gồm thuế GTGT là 11.361.905 đ, thuế GTGT (5%) 568.095 đ và khách hàng chƣa thanh tốn tiền hàng. Hình 1: HĐ GTGT Số 0000010 SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 35
  48. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Đơn vị: Công ty TNHH Tân Viêt Mỹ Mẫu số 02 - VT Bộ phận: Kho TVM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 14 tháng 12 năm 2015 Nợ: 632 Số: PXK04/12-HH Có: 1561 Họ và tên người nhận hàng: Cơng ty TNHH Bệnh Viện Đa Khoa Vạn Hạnh Lý do xuất kho: Bán hàng cho khách Xuất tại kho : Tân Việt Mỹ. Địa điểm: 33T2 Dương Bá Trạc,F01, Q8, Tp HCM. Tên, nhãn hiệu, qui cách, Số lượng Đơn vị STT phẩm chất vật tư, dụng cụ Mã số Yêu Thực Đơn giá Thành tiền tính sản phẩm, hàng hoá cầu xuất A C D 1 2 3 4 01 Đầu đốt nội soi cái 1 1 6,500,000 6,500,000 02 Lưỡi Shaver cắt cái 1 1 4,650,000 4,650,000 Cộng 2 2 11,150,000 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc phiếu hàng (Ký, họ tên) trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Trọng Trần Văn Nghĩa Kiếm Trần Thị Mỹ Dung Hình 2: Phiếu xuất kho hàng hĩa 04/12 SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 36
  49. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Ví dụ 3: Ngày 17/12/2015, căn cứ vào PXK số 07/12-HH và HĐ GTGT số 0000013, Cơng Ty Cổ Phần Hiệp Lợi mua hàng trả tiền ngay ( bao gồm: 1 khởi động từ, 1 timer, 1 đế Timer). Tổng trị giá HĐ chƣa bao gồm thuế là 1.066.000 đồng, thuế GTGT (10%) là 106.600 đồng. Xem phụ lục số 1: + HĐ số 0000013 + Phiếu thu số 09/12; Phiếu xuất kho 07/12  Trƣờng hợp 1 ( Ví dụ 1): Sau khi nhận đƣợc bảng kê chi tiết và PXK từng loại vật tƣ, hàng hĩa đã xuất cho cơng trình, KT tổng hợp tiến hành lập HĐ GTGT cho cơng trình và gửi sang khách hàng ( chủ đầu tƣ). Tiếp theo KT tổng hợp ghi nhận DT cho cơng trình trên Sổ NKC; Sổ Chi tiết TK 5111 và truy xuất sang Sổ Cái TK 511 tổng trị giá 45.454.545 đồng.  Trƣờng hợp 2 (Ví dụ 2 và 3) : Sau khi nhận đƣợc PXK hàng hĩa từ bộ phận KT kho gửi lên, KT tổng hợp xuất HĐ GTGT và gửi cho khách hàng. Sau đĩ KT tổng hợp ghi nhận nghiệp vụ trên vào Sổ NKC, Sổ Chi tiết TK 5111 và cả Sổ Cái TK 511. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2015- 31/12/2015 Ngày Chứng Nội dung Nợ Cĩ Nợ Cĩ Thành tiền từ 02/11 0000977 DT bán hàng theo HĐ số 131 5111 131BVPAK 5111 45.454.545 0000977 02/11 0000977 Thuế GTGT đầu ra phải 131 3331 131BVPAK 3331 4.545.455 nộp 14/12 0000010 DT bán hàng theo HĐ số 131 5111 131BVVH 5111 11.361.905 0000010 14/12 0000010 Thuế GTGT đầu ra phải 131 3331 131BVVH 3331 568.095 nộp 17/12 0000013 DT bán hàng theo HĐ số 111 5111 1.066.000 0000013 17/12 0000013 Thuế GTGT đầu ra phải 111 3331 106.600 nộp SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 37
  50. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5111- DT bán hàng hĩa Năm 2015 C/từ gốc Diễn giải TK đối ứng Sổ PS Số Ngày TK Chi tiết Nợ Cĩ 0000977 02/11 DT từ cơng trình 131 131BVAPK 45.454.545 0000010 14/12 Xuất HH tiêu thụ 131 131BVVH 11.361.905 0000013 17/02 Xuất HH tiêu thụ 111 1.066.000 KC 31/12 K/C DT bán hàng 911 33.665.359.173 Cộng PS 33.665.359.173 33.665.359.173 SỔ CÁI Năm 2015 Số hiệu TK: 511 Tên TK: DT bán hàng và cung cấp DV Ngày Chứng từ Diễn giải SH Số tiền ghi sổ Số Ngày TK Nợ Cĩ C/từ 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ đầu kỳ 0 0 02/11/15 0000977 02/11/15 DT bán hàng theo HĐ số 131 45.454.545 0000977 14/12/15 0000010 14/12/15 DT bán hàng theo HĐ số 131 11.361.905 0000010 SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 38
  51. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY 17/12/15 0000013 17/12/15 DT bán hàng theo HĐ số 111 1.066.000 0000013 31/12/15 KC 31/12/15 K/C DT bán hàng 33.665.359.173 Cộng PS 33.665.359.173 33.665.359.173 4.1.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu Trong năm 2015 , tại Cơng ty chƣa thấy phát sinh các khoản hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. Cơng ty làm theo đúng giá đã niêm yết trong báo giá với khách hàng, tùy vào từng khách hàng mà Cơng ty điều chỉnh mức giá phù hợp hơn. nên TK 521 chƣa đƣợc sử dụng. 4.1.3 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính DT hoạt động tài chính trong năm 2015 của DN duy chỉ là khoản lãi hàng tháng phát sinh trong TK tiền gửi NH. Các khoản lãi này đƣợc nhập vốn tại NH và k/c sang TK 911 vào cuối kỳ. 4.1.3.1. Chứng từ, sổ sách kế tốn - Sổ phụ ngân hàng (SPNH); - Giấy báo cĩ; - Sổ NKC ; Sổ cái TK 515 ; - Sổ chi tiết TK 515; Giấy báo Cĩ , Sổ Nhật ký – Phiếu tính lãi, Sổ cái SPNH ( trên máy) Sơ đồ 4.2 Trình tự xử lý ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính 4.1.3.2. Tài khoản sử dụng -TK515 : Doanh thu hoạt động tài chính SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 39
  52. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY -TK 112: Tiền gửi NH 4.1.3.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Cơng ty Ví dụ 1: Ngày 30/11/2015, Cơng ty nhận đƣợc thơng báo từ NH về khoản lãi nhập vốn của NH Sacombank với số tiền 13.127 đồng. Ví dụ 2: Ngày 25/11/2015, Cơng ty nhận thơng báo từ NH về khoản tiền lãi nhập vốn của NH ACB với số tiền 225.960 đồng.  Sau khi nhận Giấy báo cĩ của NH về các khoản tiền lãi phát sinh hàng tháng tại các TK NH, KT tiến hành ghi nhận DT hoạt động tài chính vào Sổ NKC; Sổ Chi tiết TK 5115 và Sổ Cái TK 515. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2015- 31/12/2015 Ngày Chứng từ Nội dung Nợ Cĩ Nợ Cĩ Thành tiền 25/11 SPNH Lãi nhập vốn 112 515 225.960 30/11 SPNH Lãi nhập vốn 112Sa 515 13.127 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 515- DT hoạt động tài chính Năm 2015 C/từ gốc Diễn giải TK đối ứng Số PS Số Ngày TK Chi tiết Nợ Cĩ SPNH 25/11 Lãi nhập vốn NH ACB 112 112 225.960 SPNH 30/11 Lãi nhập vốn NH Sacom 112 112Sa 13.127 K/C DT hoạt động TC 911 911 10.548.641 Cộng phát sinh 10.548.641 10.548.641 SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 40
  53. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY SỔ CÁI Năm 2015 Số hiệu TK: 515 Tên TK: DT hoạt động tài chính Ngày Chứng từ Diễn giải SH Số tiền ghi sổ Số Ngày TK Nợ Cĩ C/từ 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ đầu kỳ 0 0 25/11/15 SPNH 25/11/15 Lãi nhập vốn 112 225.960 30/11/15 SPNH 30/11/15 Lãi nhập vốn 112 13.127 31/12/15 KC 31/12/15 K/C DT hoạt động TC 911 10.548.641 Cộng PS 10.548.641 10.548.641 4.1.4 Kế tốn thu nhập khác Trong kỳ KT năm 2015, DN khơng phát sinh bất kỳ thu nhập khác nào ngồi DT bán hàng và DT hoạt động tài chính. Nên khơng sử dụng TK 711. 4.2 Kế tốn các khoản chi phí phát sinh 4.2.1 Kế tốn giá vốn hàng bán  Đối với hàng hĩa bán trực tiếp: Cơng ty TNHH Tân Việt Mỹ là loại hình Cơng ty thƣơng mại dịch vụ do đĩ trong quá trình hoạt động kinh doanh của cơng ty luơn cĩ sự biến động về giá cả do sự cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng, HTK của cơng ty đƣợc tính theo giá bình quân gia quyền liên hồn của từng loại HTK trong kỳ là lựa chọn tối ƣu của Cơng ty. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 41
  54. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY  Đối với các hạng mục cơng trình xây lắp: Gía vốn của các cơng trình hồn thành chỉ bao gồm tổng chi phí của tất cả các loại vật tƣ bỏ ra cho cơng trình ( nguyên vật liệu và hàng hĩa). - Các vật tƣ là nguyên vật liệu trực tiếp ( nhƣ: que hàn, thép khơng rỉ, sơn, ) xuất dùng cho cơng trình thƣờng chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu giá vốn và đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền. Tất cả chi phí nguyên vật liệu đƣợc tập hợp vào TK 154 “ chi phí SXKD dở dang” . Sau khi cơng trình hồn thành, KT tiến hành kết chuyển sang TK 632 để tính giá vốn cơng trình. Vì hoạt động KD chủ yếu của DN là thƣơng mại, khơng phải là xây lắp nên CP SXKD (TK 154) chỉ bao gồm CP nguyên vật liệu (TK 621) bỏ ra cho cơng trình và khơng bao gồm CP nhân cơng trực tiếp (TK 622) và CP SXC (TK 627). - Các vật tƣ là hàng hĩa: Các loại vật tƣ đƣợc xuất để lắp đặt vào cơng trình đƣợc coi là hàng hĩa xuất bán và tính theo giá bình quân gia quyền. KT theo dõi chi tiết từng loại mặt hàng xuất dùng, sau khi cơng trình hồn thành và bàn giao, giá vốn của cơng trình là tổng giá vốn hàng hĩa xuất vào cơng trình với chi phí SXKD dở dang bên trên. 4.2.1.1 Chứng từ, sổ sách kế tốn - Phiếu xuất kho: Trƣờng hợp 1: Đối với hàng hĩa xuất bán, khi cĩ nhu cầu xuất bán cho KH, KT kho tiến hành lập PXK cho từng đơn hàng hay theo từng hợp đồng. Trƣờng hợp 2: Đối với các hạng mục cơng trình, khi nhận đƣợc bảng dự tốn chi tiết các vật tƣ cần xuất cho cơng trình từ bộ phận kỹ thuật gửi lên, KT kho tiến hành lập PXK và xuất kho giao tồn bộ vật tƣ cho cơng trình. Nếu trong quá trình thực hiện, cần bổ sung thêm bất kỳ lại vật tƣ nào thì KT kho tiến hành xuất kho và lập PXK, các PXK liên quan đến cơng trình đƣợc lƣu trữ riêng để làm căn cứ tính giá vốn cho cơng trình. - Sổ NKC; - Sổ cái TK 632; - Sổ chi tiết TK 632; SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 42
  55. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng Phiếu Xuất Sổ Nhật ký – Bả ng chi tiết kho (KT kho) Sổ cái ( trên máy) vật tƣ, hàng hĩa cho cơng trình Sơ đồ 4.3 Trình tự xử lý, ghi nhận giá vốn. 4.2.1.2. Tài khoản sử dụng - TK 621: CP nguyên vật liệu trực tiếp; - TK 154: CP sản xuất, kinh doanh dở dang; - TK 156: Hàng hĩa; - TK 632: Gía vốn hàng bán 4.2.1.3 Ví dụ cách tính giá vốn  Tồn đầu kỳ : Đầu tháng 12/2015, đầu đốt nội soi tồn 5 cái, đơn giá 6.500.000 đồng và 12 cái Lƣỡi shaver cắt, đơn giá 4.650.000 đồng.  Nhập trong kỳ : - Ngày 02/12/2015 , căn cứ vào HĐ GTGT số 0003509 , Cơng ty Tân Việt Mỹ nhập từ Cơng Ty TNHH TM Xây Dựng Thiên Thiên Phát 3 cái đầu đốt nội soi, đơn giá 6.500.000 đồng ; 4 Lƣỡi Shaver cắt, đơn giá 4.650.000 đồng, thuế GTGT 10%.  Cách tính giá vốn: theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hồn + Thời điểm tính : Tính giá xuất kho sau mỗi lần nhập kho , ngày 02/12/2015 Lƣỡi Shaver cắt =( (12*4.650.000) + (4*4.650.000))/16 = 4.650.000 đồng. Đầu đốt nội soi = ((5*6.500.000) + ( (3*6.500.000))/8 = 6.500.000 đồng. Sau khi nhận đƣợc PNK và HĐ GTGT từ KT kho, KT tổng hợp ghi nhận hàng nhập vào Sổ NKC và kết xuất sang Sổ Cái TK 156. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 43
  56. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Hình 3: HĐ GTGT số 0003509 SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 44
  57. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Đơn vị: Công ty TNHH Tân Viêt Mỹ Mẫu số 01 - VT Bộ phận: Kho TVM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 02 tháng 11 năm 2015 Số: PNK03/12-HH Nợ: 1561 Có: 331 Họ và tên người giao: Cơng Ty TNHH TM Xây Dựng Thiên Thiên Phát Theo HĐ số : 0003509 02/11/2016 của Bộ phận cung tiêu. Nhập tại kho: Tân Việt Mỹ . Địa điểm:33T2 Dương Bá Trạc, Phường 01, Quận 8, TP HCM. Số lượng Tên, nhãn hiệu, qui cách, Đơn vị Theo STT phẩm chất vật tư, dụng cụ Mã số Thực Đơn giá Thành tiền tính chứng sản phẩm, hàng hoá nhập từ A B C D 1 2 3 4 i 01 Đầu đốt nội soi 3 6,500,000 19,500,000 i 02 Lưỡi Shaver cắt 4 4,650,000 18,600,000 Sợi chỉ khâu dùng trong mổ nội i 03 soi 2 1,350,000 2,700,000 i 04 Dây dẫn nước bơm ở khớp 4 2,200,000 8,800,000 Cộng - 13 49,600,000 Tổng số tiền bằng chữ: Bốn mƣơi chín triệu sáu trăm ngàn đồng Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ số 0003509 Ngày 02 tháng 11 năm 2015 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Trọng Nghĩa Trần Trọng Trần Văn Kiếm Nghĩa Hình 4: Phiếu nhập kho 03/12. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 45
  58. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY 4.2.1.4 Ví dụ các nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Cơng ty Ví dụ 1: Đối với nghiệp vụ ngày 02/11/2015 của cơng trình Bệnh Viện Đa Khoa Phúc An Khang. Chi tiết CP của cơng trình nhƣ sau: - Nguyên vật liệu trực tiếp: Que hàn ( 330.000đ), thép khơng rỉ ( 10.517.200đ), sơn chống thấm ( 1.760.000đ), xi măng ( 525.000đ). - Hàng hĩa : ( Xem PXK-HH 07/10) Đơn vị: Công ty TNHH Tân Viêt Mỹ Mẫu số 02 - VT Bộ phận: Kho TVM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05 tháng 10 năm 2015 Nợ: 632 Số: PXK07/10-HH Có: 1561 Họ và tên người nhận hàng: Cơng ty TNHH Bệnh Viện Đa Khoa Phúc An Khang Lý do xuất kho: xuất lắp cơng trình Xuất tại kho : Tân Việt Mỹ. Địa điểm: 33T2 Dương Bá Trạc,F01, Q8,Tp HCM. Tên, nhãn hiệu, Số lượng qui cách, phẩm Đơn vị STT chất vật tư, dụng Mã số Yêu Thực Đơn giá Thành tiền tính cụ sản phẩm, hàng cầu xuất hoá A B C D 1 2 3 4 01 Van diện từ phi 21 cái 10 10 305,408 3,054,080 02 Máy Ozon cái 1 1 2,500,000 2,500,000 03 Lõi lọc 5x 20" cái 2 2 397,689 795,378 Ơng thạch anh 9 cm 04 cái 4 4 160,000 640,000 Bơm RO 200G và 05 Adapter cái 2 2 1,050,000 2,100,000 Máy lọc nƣớc RO 06 300G cái 2 2 5,312,500 10,625,000 Máy bơm F-21 U 07 cái 1 1 4,410,000 4,410,000 Ơc vít 7 lỗ 08 cái 9 9 300,000 2,700,000 Cộng 31 31 26,824,458 SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 46
  59. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Trọng Trần Văn Nghĩa Kiếm Trần Thị Mỹ Dung Hình 5: PXK hàng hĩa 07/10  Các loại vật tư trên giá đã được tính theo phương pháp bình quân Khi đĩ KT hạch tốn và ghi nhận giá vốn cho cơng trình như sau: - KT tập hợp CP nguyên vật liệu trực tiếp vào CP SXKD dở dang tổng trị giá là 13.132.200đ - KT kết chuyển CP SXKD và CP giá vốn của hàng hĩa vào tổng CP giá vốn của cơng trình bao gồm CP SXKD DD và hàng hĩa xuất vào cơng trình là 39.956.658đ ( 13.132.200đ + 26.824.458đ) Ví dụ 2: Sau khi bán hàng (nghiệp vụ bán hàng ở Ví dụ 2 ngày 14/12/2015 phần “KT DT bán hàng và cung cấp dịch vụ”), theo nhƣ tính tốn ( phần “ Ví dụ cách tính giá vốn”)thì tổng trị giá GVHB tại nghiệp vụ này là: 11.150.000 đ ( 4.650.000 + 6.500.000) . KT ghi nhận doanh thu, đồng thời KT ghi giá xuất kho vào Sổ NKC, Sổ Chi tiết TK 632 và Sổ Cái TK 632.  Thời điểm ghi nhận giá vốn: Tại ví dụ 1: Sau khi cơng trình bàn giao, KT kho tổng hợp các PXK liên quan đến hạng mục cơng trình trên gửi sang KT tổng hợp. KT tổng hợp dựa trên PXK lập HĐ GTGT gửi cho chủ đầu tƣ. Đồng thời KT ghi nhận GVHB và DT vào Sổ NKC, Sổ Chi tiết TK 632 và cả Sổ Cái TK 632. Tại ví dụ 2: KT kho lập PXK, gửi lơ hàng trên cho KH đồng thời gửi PXK trên cho KT tổng hợp. KT tổng hợp căn cứ trên PXK để ghi nhận GVHB trên sổ NKC, sổ Chi tiết TK 632 và Sổ Cái TK 632. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 47
  60. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2015- 31/12/2015 Ngày Ctừ Nội dung Nợ Cĩ Nợ Cĩ SL Đơn giá Thành tiền 15/10 PXK09/ Que hàn 154 621 154AK 621 330.000 10_VT 15/10 PXK09/ thép khơng rỉ 154 621 154AK 621 10.517.200 10_VT 15/10 PXK09/ sơn chống thấm 154 621 154AK 621 1.760.000 10_VT 17/10 0000687 xi măng 154 621 154AK 621 525.000 02/11 0000977 K/C CP SXKD 632 154 632AK 154AK 13.132.200 02/11 0000977 Máy bơm F- 632 1561 632AK 1561 1 4.410.000 4.410.000 21U 02/11 0000977 Máy lọc nƣớc 632 1561 632AK 1561 2 5.312.500 10.625.000 RO 300G 02/11 0000977 Bơm RO 200G 632 1561 632AK 1561 2 1.050.000 2.100.000 và Adapter 02/11 0000977 ống thạch anh 632 1561 632AK 1561 4 160.000 640.000 9cm 02/11 0000977 Lõi lọc 5x20” 632 1561 632AK 1561 2 397.689 795.378 02/11 0000977 Máy Ozone 1561 632AK 1561 1 2.500.000 2.500.000 02/11 0000977 Van điện từ phi 632 1561 632AK 1561 10 305.408 3.054.080 21 02/11 0000977 ốc vít 7 lỗ 632 1561 632AK 1561 9 300.000 2.700.000 02/12 0003509 Đầu đốt nội soi 1561 331 331XDT 3 6.500.000 19.500.000 TP 02/12 0003509 Lƣỡi Shaver cắt 1561 331 331XDT 4 4.650.000 18.600.000 TP 02/12 0003509 Thuế GTGT đầu 13311 331 331XDT 3.810.000 vào đƣợc khấu trừ TP 14/12 0000010 Đầu đốt nội soi 632 1561 1 6.500.000 6.500.000 14/12 0000010 Lƣỡi Shaver cắt 632 1561 1 4.650.000 4.650.000 SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 48
  61. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632- Gía vốn hàng bán Năm 2015 C/từ gốc Diễn giải TK đối ứng Số PS Số Ngày TK Chi tiết Nợ Cĩ 0000977 02/11 K/C CP SXDD 154 154AK 13.132.200 0000977 02/11 156 1561 4.410.000 Máy bơm F- 21U 0000977 02/11 Máy lọc nƣớc RO 156 1561 10.625.000 300G 0000977 02/11 Bơm RO 200G và 156 1561 2.100.000 Adapter 0000977 02/11 ống thạch anh 9cm 156 1561 640.000 0000977 02/11 Lõi lọc 5x20” 156 1561 795.378 0000977 02/11 Máy Ozone 156 1561 2.500.000 0000977 02/11 Van điện từ phi 21 156 1561 3.054.080 0000977 02/11 ốc vít 7 lỗ 156 1561 2.700.000 0000010 14/12 Đầu đốt nội soi 156 1561 6.500.000 0000010 14/12 Lƣỡi Shaver cắt 156 1561 4.650.000 KC 31/12 K/C GVHB 911 31.408.507.073 Cộng phát sinh 31.408.507.073 31.408.507.073 SỔ CÁI Năm 2015 Số hiệu TK: 632_ Gía vốn hàng bán Ngày Chứng từ Diễn giải SH Số tiền ghi sổ Số Ngày TK Nợ Cĩ C/từ 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ đầu kỳ 0 0 02/11/15 0000977 02/11/15 K/C CP SXDD 154 13.132.200 02/11/15 0000977 02/11/15 Hàng hĩa xuất cơng trình 1561 26.824.458 SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 49
  62. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY 14/12/15 0000010 14/12/15 Hàng hĩa xuất bán 1561 11.150.000 31/12/15 KC 31/12/15 K/C GVHB 911 31.408.507.073 Cộng phát sinh 31.408.507.073 31.408.507.073 4.2.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí QLDN gồm tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động QLDN, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn DN, nhƣ: CP tiền lƣơng nhân viên tồn DN; CP vật liệu quản lý; CP thuế mơn bài; CP khấu hao TSCĐ; CP mua ngồi và các khoản CP bằng tiền khác. 4.2.2.1 Chứng từ, sổ sách kế tốn - HĐ GTGT, HĐ Bán hàng; - Phiếu chi; - Bảng Thanh tốn tiền lƣơng; Bảng trích KH TSCĐ; - Sổ NKC ;Sổ Cái TK 642; Sổ Chi tiết TK 642. Cuối kỳ KT tập hợp chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Hĩa đơn. Phiếu chi. Sổ Nhật ký – Bảng kê CP, Sổ cái Bảng TT lƣơng Sơ đồ 4.4: Trình tự xử lý ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp 4.2.2.2. Tài khoản sử dụng: - TK 642- CP QLDN, chi tiết nhƣ sau: TK 6421- CP nhân viên; TK 6422- CP vật liệu quản lý; Tk 6423- CP đồ dùng văn phịng; TK6424- CP KH TSCĐ; TK 6425- Thuế, phí và lệ phí; TK 6427- CP DV mua ngồi; SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 50
  63. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY TK 6428- CP bằng tiền khác; - TK 111, 121, 131, 4.2.3.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Cơng ty Ví dụ 1: Căn cứ vào HĐ GTGT số 0017919 ngày 26/12/2015, chi tiền xăng xe cho nhân viên bộ phận QLDN. Hình 6: HĐ GTGT số 0017919 SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 51
  64. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Ví dụ 2: Ngày 31/12/2015, căn cứ vào Bảng lƣơng, KT tiến hành phân bổ lƣơng vào CP QLDN tháng 12 cho nhân viên Cơng ty tổng số tiền là 85.000.000đ. Đơn vị: CTY TNHH TM & DV TÂN VIỆT MỸ Mẫu số 02 – TT Địa chỉ:33T2 Dƣơng Bá Trạc, F01, Q8, TP HCM ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 01/2016 Ngày 08 tháng 01 năm 2016 Số: 05/01 Nợ: 334 Cĩ: 111 Họ tên ngƣời nhận tiền: Nhi Địa chỉ: P . KD Lý do chi: Lƣơng T12/2015 Số tiền: 6.500.000đ (viết bằng chữ): Sáu triệu năm trăm nghìn đồng Kèm theo: chứng từ gốc: Bảng TT lƣơng nhân viên T12/2015 Ngày 08 tháng 01 năm 2016 Giám đốc Kế tốn trƣởng Thủ Quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: ( Liên gửi ra ngồi phải đĩng dấu) Hình 7: Phiếu chi số 05/01  Dựa vào Bảng tính lƣơng, HĐ GTGT, hoặc HĐ bán hàng, KT tổng hợp kiểm tra tính hợp lệ, nếu các CP hợp lệ thủ quỹ tiến hành lập phiếu chi. KT tiến hành ghi nhận CP vào Sổ NKC, Sổ Chi tiết TK 642 và Sổ Cái TK 642 . SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2015- 31/12/2015 Ngày Chứng từ Nội dung Nợ Cĩ Nợ Cĩ Thành tiền 26/12 0017919 Chi tiền xăng xe 6422 111 551.636 26/12 0017919 Thuế GTGT đầu vào 13311 111 55.164 đƣợc khấu trừ 28/12 0002619 Phí DV đánh giá 6428 331 331TUV 12.000.000 giám sát Iso 2015 28/12 0002619 Thuế GTGT đầu vào 13311 331 331TUV 1.200.000 đƣợc khấu trừ 31/12 Bảng Phân bổ lƣơng vào 6421 334 85.000.000 SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 52
  65. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY lƣơng CP QLDN SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6421- CP nhân viên quản lý Năm 2015 C/từ gốc Diễn giải TK đối ứng Số PS Số Ngày TK Chi tiết Nợ Cĩ Bảng 31/12 Phân bổ lƣơng vào CP 334 334 85.000.000 lƣơng QLDN T12/2015 KC 31/12 KC CP vào TK 911 911 911 1.020.000.000 Cộng phát sinh 1.020.000.000 1.020.000.000 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6422- CP vật liệu quản lý Năm 2015 C/từ gốc Diễn giải TK đối ứng Số PS Số Ngày TK Chi tiết Nợ Cĩ 0178165 15/12 Chi tiền xăng xe 111 111 454.545 2137427 21/12 Chi tiền xăng xe 111 111 272.727 2187068 24/12 Chi tiền xăng xe 111 111 727.273 0017919 26/12 Chi tiền xăng xe 111 111 551.636 KC 31/12 KC CP vào TK 911 911 911 81.015.126 Cộng phát sinh 81.015.126 81.015.126 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6428- CP bằng tiền khác Năm 2015 C/từ gốc Diễn giải TK đối ứng Số PS Số Ngày TK Chi tiết Nợ Cĩ SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 53
  66. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY 0075011 09/12 Thuê phịng trọ cơng 111 111 tác 454.545 0056178 10/12 Chi tiếp khách 111 111 272.727 0002619 28/12 Phí DV đánh giá giám 331 331TUV 12.000.000 sát Iso 2015 KC 31/12 KC CP vào TK 911 911 911 433.352.535 Cộng phát sinh 433.352.535 433.352.535 SỔ CÁI Năm 2015 Số hiệu TK: 642 CP QLDN Ngày Chứng từ Diễn giải SH Số tiền ghi sổ Số C/từ Ngày TK Nợ Cĩ 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ đầu kỳ 0 0 26/12/15 0017919 26/12/15 Chi tiền xăng xe 111 551.636 28/12/15 0002619 28/12/15 Phí DV đánh giá giám 331 12.000.000 sát Iso 2015 31/12/15 Bảng 31/12/15 Chi phí lƣơng 334 85.000.000 lƣơng 31/12/15 KC 31/12/15 K/C CP QLDN 911 1.840.706.244 Cộng phát sinh 1.840.706.244 1.840.706.244 4.2.3 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính trong cơng ty chủ yếu phát sinh các khoản tiền lãi trả hàng tháng cho các khoản vốn vay mà doanh nghiệp vay đầu tƣ hoạt động kinh doanh hoặc tăng vốn lƣu động, các khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ khi mua hàng hĩa, 4.2.3.1 Chứng từ, sổ sách kế tốn SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 54
  67. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY - Sổ phụ ngân hàng (SPNH); - Giấy báo nợ; - Sổ NKC; Sổ cái TK 635; Hàng tháng căn cứ vào giấy báo Nợ thu tiền lãi KT ghi nhận chi phí tài chính . Giấy báo Nợ, Sổ Nhật ký – HĐ Sổ cái Sơ đồ 4.5: Trình tự xử lý ghi nhận chi phí hoạt động tài chính. 4.2.3.2 Tài khoản sử dụng - TK 635: Chi phí hoạt động tài chính; - TK 121; TK 111; 4.2.3.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Cơng ty Ví dụ 1:Ngày 18/08/2015, Cơng ty thanh tốn hĩa đơn cho lơ hàng nhập khẩu ( bao gồm: Màng lọc dùng cho máy lọc nƣớc MBR-PP-8, Cột lọc nƣớc YB-844, Cột lọc nƣớc YB- 1044, Cột lọc nƣớc YB-1054) tổng trị giá 61.874.280 đồng. Khoảng chênh lệch tỷ giá khi đổi sang ngoại tệ là 8.778.120đ . Ví dụ 2 : Ngày 02/11/2015, căn cứ vào giấy báo nợ, Cơng ty thanh tốn lãi vay NH Eximbank tổng số tiền là 910.767đ, số tiền đƣợc trừ vào tài khoản tiền gửi của Cơng ty tại NH.  Sau khi các nghiệp vụ trên phát sinh, KT nhận giấy báo nợ, các HĐ cĩ liên quan đến CP hoạt động tài chính, KT ghi nhận CP vào Sổ NKC ; Sổ Cái TK 635. ( Xem mẫu Sổ NKC tại mục Kế tốn chi phí khác) SỔ CÁI Năm 2015 Số hiệu TK: 635_ CP hoạt động tài chính Ngày Chứng từ Diễn giải SHT Số tiền ghi sổ Số C/từ Ngày K Nợ Cĩ 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ đầu kỳ 0 0 SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 55
  68. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY 28/08/15 TK10051 28/08/15 Lỗ tỷ giá 331 8.778.120 8547620 02/11/15 SPNH 02/11/15 Lãi vay khế ƣớc 112Ex 910.767 31/12/15 KC 31/12/15 K/C CP hoạt động TC 911 178.241.289 Cộng PS 178.241.289 178.241.289 4.2.4 Chi phí khác Chi phí khác trong hoạt động của doanh nghiệp chủ yếu là các chi phí liên quan đến việc nộp chậm thuế , phạt do kinh doanh trái pháp luật 4.2.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng - HĐ GTGT; HĐ bán hàng; - Phiếu chi; quyết định xử phạt; - Sổ NKC; Sổ Cái TK 811; Khi nhận đƣợc quyết định xử phạt từ cơ quan thuế , thủ quỹ lập phiếu chi và KT ghi nhận chi phí khác . Quyết định xử Phiếu chi Sổ Nhật ký – phạt, HĐ Sổ cái GTGT, ( trên máy) Sơ đồ 4.6: Trình tự xử lý ghi nhận chi phí hoạt động khác. 4.2.4.2. Tài khoản sử dụng - TK 811: chi phí khác . - TK 111; TK 121; TK 331; 4.2.4.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Cơng ty (1) Trong năm 2015, Cơng ty chỉ phát sinh duy nhất 1 chi phí khác vào ngày 30/06 do chậm nộp tiền thuế. Sau khi nhận đƣợc quyết định xử phạt, KT lập phiếu chi và thủ quỹ tiến hành SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 56
  69. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY xuất quỹ nộp trả vào ngân sách nhà nƣớc qua NH ACB, KT ghi nhận nghiệp vụ phát sinh và Sổ NKC; Sổ Chi tiết TK 635 và cả Sổ Cái TK 635 số tiền 361.435đ SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2015- 31/12/2015 Ngày Chứng từ Nội dung Nợ Cĩ Nợ Cĩ Thành tiền 30/06 0107956 Chi tiền nộp chậm tiền 811 112 361.435 thuế 18/08 TK100518 Chênh lệch tỷ giá 635 331 331Youber 8.778.120 547620 02/11 SPNH Chi phí lãi vay 635 112Ex 910.767 SỔ CÁI Năm 2015 Số hiệu TK: 811_ CP khác Ngày Chứng từ Diễn giải SHT Số tiền ghi sổ Số C/từ Ngày K Nợ Cĩ 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ đầu kỳ 0 0 30/06/15 0107956 30/06/15 Chi tiền nộp chậm tiền 112 361.435 thuế 31/12/15 KC 31/12/15 K/C CP khác 911 361.435 Cộng PS 361.435 361.435 4.2.5 Kế tốn chi phí thuế TNDN Chi phí thuế TNDN của DN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 57
  70. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY 4.2.5.1 Chứng từ, sổ sách kế tốn - Tờ khai 03-TNDN quyết tốn thuế TNDN; - Phụ lục 03-1A –TNDN kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; - Sổ NKC; Sổ Cái TK 821; 4.2.5.2 Tài khoản sử dụng -TK 8211: CP thuế TNDN hiện hành; - TK 3334: Thuế TNDN; TK 121; 4.2.5.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Cơng ty  Tạm nộp thuế : Hàng quý, KT căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Trong năm 2015, thuế TNDN tạm tính nhƣ sau: Qúy I : 12.000.000đ Qúy II : 12.000.000đ Qúy III: 12.000.000đ Qúy IV: 12.000.000đ  Tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết tốn, thuế nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp trong đĩ, KT ghi nhận thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Nếu ngƣợc lại, KT phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Ngày 31/12/2015, số thuế TNDN thực tế phát sinh căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, đƣợc tính nhƣ sau: = (Tổng lợi nhuận KT trƣớc thuế - CP khơng đƣợc trừ ) * Thuế suất Thuế TNDN = ( 248.091.773 - 361.435 ) * 22% = 54.659.706 đ  Ta thấy Tổng tiền Thuế TNDN phát sinh thực tế > Tổng số tiền thuế tạm tính đã nộp nên DN buộc phải bổ sung thêm khoản chi phí là 6.659.706 đ ( 54.659.706 – 12.000.000*4 ). SỔ NHẬT KÝ CHUNG SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 58
  71. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Từ ngày 01/01/2015- 31/12/2015 Ngày Chứng từ Nội dung Nợ Cĩ Nợ Cĩ Thành tiền 31/03 Tạm tính Thuế TNDN tạm tính quý I 821 3334 12.000.000 17/04 SPNH Nộp thuế TNDN quý I 3334 112Ex 12.000.000 31/12 Tạm tính Thuế TNDN tạm tính quý 821 3334 12.000.000 IV 31/12 KC Chênh lệch giữa thuế 821 3334 6.659.706 TNDN tạm tính và thực tế SỔ CÁI Năm 2015 Số hiệu TK: 821_ CP thuế TNDN Ngày Chứng từ Diễn giải SH Số tiền ghi sổ Số C/từ Ngày TK Nợ Cĩ 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ đầu kỳ 0 0 31/03/15 Tạm tính 31/03/15 Thuế TNDN tạm tính Qúy I 3334 12.000.000 31/12/15 Tạm tính 31/12/15 Thuế TNDN tạm tính Qúy IV 3334 12.000.000 31/12/15 KC 31/12/15 Chênh lệch phát sinh 3334 6.659.706 31/12/15 KC 31/12/15 K/C CP Thuế TNDN 911 54.659.706 Cộng phát sinh 54.659.706 54.659.706 4.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh - Bất kỳ DN thuộc loại hình sở hữu nào, hoạt động trong lĩnh vực gì đều mong muốn thu nhập lớn hơn chi phí, hoạt động kinh doanh cĩ lãi, lợi nhuận cao. Về lý luận cũng nhƣ thực tế mỗi DN cĩ thể cĩ những cách xác định kết quả kinh doanh khác nhau nhƣng đều đảm bảo tình phù hợp với cơ chế tài chính. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 59
  72. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY 4.3.1 chứng từ, sổ sách kế tốn - Báo cáo kết quả kinh doanh. - Sổ NKC; Sổ cái TK 911;  Quy trình ghi sổ: Cuối kỳ KT thực hiện kết chuyển DT, CP phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định KQKD của Cơng ty, đồng thời ghi nhận vào Sổ NKC, số liệu đƣợc cập nhật vào Sổ Cái TK 911. 4.3.2 Tài khoản sử dụng - TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - TK 511; TK 515; TK 711; - TK 632; TK 521; TK 635; TK 642; TK 811; TK 821. 4.3.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Cơng ty - Cuối kỳ KT tổng hợp các tài khoản DT, chi phí trong năm 2015, phát sinh nhƣ sau: o Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 33.665.359.173 đồng o Các khoản giảm trừ doanh thu: 0 đồng. o Giá vốn hàng bán: 31.408.507.073 đồng o Doanh thu hoạt động tài chính: 10.548.641 đồng o Thu nhập khác: 0 đồng o Chi phí tài chính: 178.241.289 đồng o Chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.840.706.244 đồng o Chi phí khác: 361.435 đồng  Kế tốn tổng hợp và kết chuyển xác định kết quả kinh doanh: Sau khi ghi bút tốn kết chuyển kế tốn tiến hành xác định lợi nhuận trước thuế : = (33.665.359.173 + 10.548.641) – (31.408.507.073 + 178.241.289 +1.840.706.244 + 361.435) = 248.091.773 đồng Kế tốn tính thuế TNDN phải nộp cho năm 2015: Thuế TNDN phải nộp= Tổng LN KT trước thuế * Thuế suất thuế TNDN (22%) = (248.091.773- 361.435) * 22% = 54.659.706 đồng SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 60
  73. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY - Xác định lãi lỗ trong năm như sau : - Kết chuyển lợi nhuận trong kỳ : Lợi nhuận trong kỳ = Lợi nhuận KT trước thuế - Thuế TNDN = 248.091.773 - 54.659.706 = 193.432.067 đồng Căn cứ vào bút tốn trên kế tốn lên sổ cái tài khoản 911: Phụ lục số 2: + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2015 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2015- 31/12/2015 Ngày Chứng từ Nội dung Nợ Cĩ Nợ Cĩ Thành tiền 31/12 KC KC DT bán hàng sang 5111 911 33.665.359.173 TK 911 31/12 KC KC DT hoạt động TC 515 911 10.548.641 sang TK 911 31/12 KC KC TN khác sang TK 711 911 0 911 31/12 KC KC CP GVHB sang TK 911 632 31.408.507.073 911 31/12 KC KC CP TC sang TK 911 911 635 178.241.289 31/12 KC KC CP nhân viên sang 911 6421 1.020.000.000 TK 911 31/12 KC KC CP vật liệu quản lý 911 6422 81.015.126 sang TK 911 31/12 KC KC CP đồ dùng văn 911 6423 11.100.234 phịng sang TK 911 31/12 KC KC CP KH TSCĐ sang 911 6424 145.732.791 TK 911 31/12 KC KC CP thuế, phí,lệ phí 911 6425 78.254.030 sang TK 911 31/12 KC KC CP DV mua ngồi 911 6427 71.251.528 31/12 KC KC CP bằng tiền khác 911 6428 433.352.535 31/12 KC KC CP khác sang TK 911 811 361.435 911 31/12 KC KC CP Thuế TNDN 911 821 54.659.706 sang TK 911 31/12 KC KC Lợi nhuận năm 2015 911 421 193.432.067 SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 61
  74. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY SỔ CÁI Năm 2015 Số hiệu TK: 911_ Xác định KQKD Ngày Chứng từ Diễn giải SH Số tiền ghi sổ Số Ngày TK Nợ Cĩ CT 1 2 3 4 5 6 7 Số dƣ đầu kỳ 0 0 31/12/15 KC 31/12/15 DT thuần từ bán hàng và 5111 33.665.359.173 cung cấp DV 31/12/15 KC 31/12/15 DT hoạt động TC 515 10.548.641 31/12/15 KC 31/12/15 Thu nhập khác 711 0 31/12/15 KC 31/12/15 Gía vốn hàng bán 632 31.408.507.073 31/12/15 KC 31/12/15 Chi phí hoạt động TC 635 178.241.289 31/12/15 KC 31/12/15 CP nhân viên 6421 1.020.000.000 31/12/15 KC 31/12/15 CP vật liệu quản lý 6422 81.015.126 31/12/15 KC 31/12/15 CP đồ dùng văn phịng 6423 11.100.234 31/12/15 KC 31/12/15 CP KH TSCĐ 6424 145.732.791 31/12/15 KC 31/12/15 Thuế, phi và lệ phí 6425 78.254.030 31/12/15 KC 31/12/15 CP DV mua ngồi 6427 71.251.528 31/12/15 KC 31/12/15 CP bằng tiền khác 6428 433.352.535 31/12/15 KC 31/12/15 CP khác 811 361.435 31/12/15 KC 31/12/15 CP thuế TNDN 821 54.659.706 31/12/15 KC 31/12/15 Phân phối lợi nhuận 421 193.432.067 Cộng phát sinh 33.675.907.814 33.675.907.814 4.4. So sánh thực tế và lý thuyết cơng tác kế tốn tại Cơng ty - Về các loại tài khoản, khi học trên lý thuyết chỉ đề cập đến TK cấp 1 là chủ yếu. Nhƣng thực tế tại DN một TK cĩ thể cĩ nhiều hơn một cấp, cụ thể và chi tiết hơn để dễ dàng trong việc theo dõi và phân loại. Và TK từ cấp 3 trở lên DN cĩ thể tự quy định. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 62
  75. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY - Về khoản chi phí tài chính_635. Tất cả các loại chi phí liên quan đến hoạt động tài chính đều đƣa vào TK 635, nhƣng thực tế DN chỉ đƣa vào khoản lãi vay. Cịn các chi phí nhƣ để duy trì tài khoản trong ngân hàng, thì DN đƣa vào CP QLDN. - Về khoản CPSX ( Xây dựng các cơng trình), lý thuyết bao gồm tất cả chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất nhƣ TK 621, 622 và 627. Nhƣng đối với DN, khơng bao gồm CP nhân cơng trực tiếp (TK 622) và CP sản xuất chung (TK 627). - Cịn lại thì hầu hết mọi hoạt động, cơng tác KT phát sinh giữa thực tế tại DN và trên lý thuyết về cơ bản là giống nhau. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 63
  76. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Nhận xét 5.1.1 Ƣu điểm Một DN muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trƣờng phải biết quan tâm đến cơng tác quản lý tài chính của DN. Hạch tốn kế tốn với bản chất là hệ thống thơng tin và kiểm tra tình hình biến động kinh doanh của Cơng ty với chúc năng thu thập, xử lý, cung cấp thơng tin cho đối tƣợng quan tâm, đặc biệt là ban quản lý DN. Qua thời gian nghiên cứu thực tế cơng tác kế tốn tại Cơng Ty TNHH TM & DV Tân Việt Mỹ tơi nhận thấy cơng tác tổ chức KT nĩi chung và hạch tốn nghiệp vụ nĩi riêng đƣợc tổ chức tƣơng đối phù hợp với điều kiện thực tế tại DN trong giai đoạn hiện nay. Đồng thời các thơng tin do bộ phận KT cung cấp thƣờng nhanh chĩng, kịp thời, đầy đủ và chính xác, giúp cho việc kiểm tra, đối chiếu, so sánh số liệu KT và lập báo cáo tài chính dễ dàng, chính xác. Cụ thể nhƣ sau: Về cơng tác tổ chức hạch tốn ban đầu: Cơng ty sử dụng đúng mẫu hĩa đơn, mẫu chứng từ ban đầu theo quy định, phù hợp với quy định của pháp luật và nghiệp vụ bán hàng phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực của thơng tin. KT thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo tính chính xác cao. Điều đĩ tạo điều kiện thuận lợi cho cơng việc KT khi cần dùng đến số liệu để so sánh. Về bộ máy kế tốn: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, Cơng ty lựa chọn mơ hình tổ chức cơng tác KT tập trung. Cĩ cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt giữa các bộ phận với nhau.Với mơ hình này, mọi cơng việc KT đều tập trung tại phịng KT, tạo điều kiện cho ban lãnh đạo DN nắm bắt kịp thời tồn bộ thơng tin về tình hình hoạt động kinh doanh của tồn DN. Cơng tác KT của Cơng ty đƣợc tổ chức cĩ kế hoạch, sắp xếp và bố trí nhân viên phối hợp chặt chẽ với nhau, đảm bảo thống nhất về phạm vi và phƣơng pháp tính tốn, ghi chép. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 64
  77. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY Về áp dụng cơng nghệ thơng tin: Với quy mơ nhƣ hiện tại, DN sử dụng phần mềm KT hỗ trợ Excel là khá hợp lý: đơn giản, dễ sử dụng, chính xác, giảm chi phí, tiết kiệm thời gian và cơng sức. Về hình thức ghi sổ: Cơng ty áp dụng hình thức ghi sổ NKC để phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tạo điều kiện cho KT ghi chép cơng việc rõ ràng, dễ hiểu. Về tài khoản sử dụng: Việc sử dụng hệ thống tài khoản KT đƣợc thực hiện theo Hệ thống TK ban hành theo thơng tƣ 200/2014/BTC. Hệ thống tài khoản KT Cơng ty sử dụng cho cơng việc hạch tốn, theo dõi, ghi chép hàng ngày khá đầy đủ, phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đồng thời cũng phù hợp với điều kiện và đặc điểm kinh doanh của Cơng ty. Để phù hợp với tình hình hoạt động của Cơng ty, KT đã mở các TK cấp 2, cấp 3 nhằm phản ánh một cách chi tiết, cụ thể hơn tình hình biến động kinh doanh của Cơng ty. Nĩ mang tính chất thuyết phục cao hơn, tránh đƣợc sự chồng chéo trong cơng việc ghi chép KT. Về cơng tác xác định kết quả kinh doanh của kế tốn : Việc hạch tốn DT, chi phí và xác định KQKD luơn đƣợc ghi chép đầy đủ đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan khơng bị bỏ sĩt hay ghi chép sai. Việc hạch tốn sản phẩm, hàng hĩa đƣợc chi tiết theo từng loại giúp thuận lợi trong việc theo dõi những biến động của hàng hĩa từ đĩ quản lý đƣợc tốt hơn. GVHB đƣợc xác định riêng cho từng loại hàng hĩa, xác định theo từng tháng giúp cho việc hạch tốn đƣợc rõ ràng. Hạch tốn DT và chi phí đƣợc thực hiện rõ ràng, cuối kỳ kết chuyển để xác định kết quả tiêu thụ. Đặc biệt trong cơng tác chi phí, Cơng ty đã mở các sổ chi tiết chi phí rõ ràng để theo dõi từng loại chi phí. Điều này là rất hợp lý khi trong tháng Cơng ty phát sinh nhiều các nghiệp vụ liên quan đến chi phí từ đĩ thuận lợi khi đối chiếu, cũng nhƣ theo dõi sự biến động của từng loại chi phí, giúp cho việc quản lý đƣợc chặt chẽ hơn.  Nhìn chung , cơng tác KT đã đáp ứng đƣợc kịp thời, nhanh chĩng , chính xác theo nhu cầu của nhà quản lý . 5.1.2 Hạn chế: Mặc dù Cơng ty đã cố gắng về mặt khách quan cũng nhƣ chủ quan để đạt đƣợc những SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 65
  78. BÁO CÁO KHĨA LUẬN GVHD: PHAN MINH THÙY ƣu điểm nhƣ trên. Song đi sâu tìm hiểu thì Cơng ty cịn nhiều hạn chế cần khắc phục: DT hàng tháng của Cơng ty TNHH TM-DV Tân Việt Mỹ là tƣơng đối khá tuy nhiên , nên kinh tế ngày càng khĩ khăn, sự canh tranh giữa các cơng ty ngày càng cao, nhƣng Cơng ty rất ít sử dụng chính sách giảm giá hàng bán , và khơng sử dụng chiết khấu thƣơng mại đối với khách hàng mua thƣờng xuyên, ổn định, mua với khối lƣợng lớn và thanh tốn ngay bằng tiền mặt hoặc thanh tốn trƣớc hạn. Đối với các loại chi phí cho hoạt động quản lý, Cơng ty cịn gặp khĩ khăn trong việc theo dõi từng loại chi phí khi tất cả chi phí ( Chi phí bán hàng và chi phí QLDN) Cơng ty chỉ đƣa vào loại chi phí QLDN. Nhƣ vậy, sẽ gây sự khĩ khăn trong việc quản trị CP. Ngồi ra, trong hoạt động mua hàng hĩa, vật tƣ các khoản chi phí vận chuyển DN khơng phân bổ vào giá mua hàng hĩa vật tƣ mà chỉ xem khoản chi phí nhƣ là chi phí hoạt động QLDN. Mặc dù khoản chi phí vận chuyển khơng nhiều nên DN khơng phân bổ vào giá mua hàng hĩa nhƣng điều này sẽ ảnh hƣởng đến lợi nhuận của DN. Về việc sử dụng phần mềm hỗ trợ KT Excel gây khĩ khăn, bất tiện trong cơng tác hạch tốn và sử dụng, nhƣ: dễ gây ra sự trùng lắp trong ghi chép, khĩ truy xuất thơng tin khi cần thiết, độ chính xác khơng cao, tốn nhiều thời gian và cơng sức. 5.2 Kiến nghị Để khắc phục các yếu điểm trên và nâng cao hiệu quả hoạt động trong cơng tác KT doanh thu, chi phí và xác định KQKD của Cơng ty, tơi cĩ một sổ kiến nghị sau: Trƣớc tiên cần tăng doanh thu bán hàng bằng cách đẩy mạnh quá trình tiêu thụ hàng hĩa. Cụ thể là chú trọng đến chất lƣợng hàng hĩa, các cơng trình và các dịch vụ khác. Bên cạnh đĩ để thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ, Cơng ty nên chú trọng đến các chính sách bán hàng ƣu đãi nhƣ : Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán. - Chăm sĩc khách hàng quen thuộc, nhƣ thực hiện nhiều chính sách ƣu đãi hơn nữa, thƣờng xuyên quan tâm, theo dõi và bảo trì các cơng trình đã lắp cho khách hàng, để nâng cao uy tín và chất lƣợng làm việc với các đối tác. SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH Trang 66