Khóa luận Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM - DV Nông Sản Việt
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM - DV Nông Sản Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM - DV Nông Sản Việt
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂNHÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV NÔNG SẢN VIỆT Ngành: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán Tài chính GVHD: ThS.NGUYỄN PHÚ XUÂN SVTH : TRỊNH THỊ XUÂN THẢO MSSV : 1054031036 LỚP : 10DKTC04 TP. HỒ CHÍ MINH, 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV NÔNG SẢN VIỆT Ngành: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán Tài chính GVHD: ThS.NGUYỄN PHÚ XUÂN SVTH : TRỊNH THỊ XUÂN THẢO MSSV : 1054031036 LỚP : 10DKTC04 TP. HỒ CHÍ MINH, 2014 i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số liệu trong khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả (Ký tên) Trịnh Thị Xuân Thảo ii
- LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Công Nghệ TPHCM và thực tập tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt em đã nhận được sự dạy dỗ, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy cô, các cô chú và anh chị. Em xin chân thành cảm ơn: o Ban giám hiệu nhà trường Đại Học Công Nghệ TPHCM cùng toàn thể quý thầy cô đã dạy dỗ, giúp đỡ, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Phú Xuân đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. o Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt, đặc biệt là chị Phan Thị Mỹ Lệ đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp. Em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong nghiên cứu, giảng dạy và hoàn thành sự nghiệp giáo dục của mình. Kính chúc ban lãnh đạo tập thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt dồi dào sức khỏe, chúc công ty đạt được nhiều kết quả kinh doanh tốt đẹp trong tương lai. Trân trọng kính chào ! TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Sinh viên (Ký tên) Trịnh Thị Xuân Thảo iii
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Giảng viên hướng dẫn iv
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CPBH Chi phí bán hàng CPQL Chi phí quản lý CPTC Chi phí tài chính DN Doanh nghiệp DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán LN Lợi nhuận LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế PP Phương pháp QĐ Quyết định SX Sản xuất TK Tài khoản TM – DV Thương mại dịch vụ TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định v
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU , SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.2. Hạch toán doanh thu nội bộ Sơ đồ 1.3. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 1.4. Hạch toán thu nhập khác. Sơ đồ 1.5. Hạch toán chiết khấu thương mại Sơ đồ 1.6. Hạch toán hàng bán bị trả Sơ đồ 1.7. Hạch toán giảm giá hàng bán Sơ đồ 1.8. Hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.9. Hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.10. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.11. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 1.12. Hạch toán chi phí khác Sơ đồ 1.13. Hạch toán thuế TNDN Sơ đồ 1.14. Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức công ty Sơ đồ 2.2.Sơ đồ phòng kế toán Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán ghi sổ Nhật ký chung Bảng 2.1. Bảng doanh số của công ty từ năm 2011 – 2013 Bảng 2.2. Tỉ trọng doanh thu Bảng 2.3. Tỉ trọng lợi nhuận Hình 2.1. Biểu đồ doanh thu Hình 2.2. Biểu đồ lợi nhuận Hình 2.3. Biểu đồ kết hợp vi
- MỤCLỤC Trang Lời mở đầu 1 Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt 3 1.1.Tổng quan về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh 3 1.1.1.Doanh thu 3 1.1.1.1. Nguyên tắc xác nhận doanh thu 3 1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 1.1.1.3. Doanh thu nội bộ 5 1.1.1.4. Doanh thu hoạt động tài chính 6 1.1.1.5. Thu nhập khác 6 1.1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu 7 1.1.2.1.Chiết khấu thương mại 7 1.1.2.2.Hàng bán bị trả lại 7 1.1.2.3.Giảm giá hàng bán 7 1.1.2.4.Thuế tiêu thụ đặc biệt 7 1.1.2.5.Thuế xuất khẩu 7 1.1.2.6.Thuế GTGT theo pp trực tiếp 7 1.1.3.Kế toán các khoản chi phí 7 1.1.3.1.Giá vốn hàng bán 8 1.1.3.2.Chi phí bán hàng 9 1.1.3.3.Chi phí quản lý doanh nghiệp 9 1.1.3.4.Chi phí hoạt động tài chính 9 1.1.3.5.Chi phí khác 10 1.1.3.6.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 10 1.2.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 10 1.3 Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh 11 1.3.1. Kế toán doanh thu 11 1.3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11 1.3.1.2. Doanh thu nội bộ 12 vii
- 1.3.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính 13 1.3.1.4. Thu nhập khác 14 1.3.1.5. Các khoản giảm trừ doanh thu 16 1.3.1.5.1.Chiết khấu thương mại 16 1.3.1.5.2.Hàng bán bị trả lại 16 1.3.1.5.3. Giảm giá hàng bán 17 1.3.1.5.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo pp trực tiếp 18 1.3.2. Kế toán chi phí 18 1.3.2.1. Giá vốn hàng bán 18 1.3.2.2. Chi phí bán hàng 20 1.3.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp 21 1.3.2.4. Chi phí tài chính 23 1.3.2.5. Chi phí khác 24 1.3.2.6. Chi phí thuế TNDN 26 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 27 Chương 2: Thực trạng tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt 29 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt 29 2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt 29 2.1.2. Chức năng hoạt động của công ty 30 2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty 30 2.1.4. Bộ máy tổ chức phòng kế toán 32 2.1.5. Hình thức kế toán 33 2.1.6. Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty 34 2.1.7. Tình hình công ty những năm gần đây 35 2.1.8. Khó khăn, thuận lợi , định hướng phát triển 38 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt 39 2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty 39 2.2.1.1. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ 39 2.2.1.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng 39 viii
- 2.2.1.1.2. Nghiệp vụ chi tiết 40 2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 43 2.2.1.2.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán 43 2.2.1.1.2. Nghiệp vụ chi tiết 43 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác 45 2.2.1.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán 45 2.2.1.3.2. Nghiệp vụ chi tiết 45 2.2.2. Kế toán các khoản chi phí của công ty 46 2.2.2.1. Giá vốn hàng bán 46 2.2.2.1.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán 46 2.2.2.1.2. Nghiệp vụ chi tiết 46 2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 49 2.2.2.2.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán 49 2.2.2.2.2. Nghiệp vụ chi tiết 49 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 54 2.2.2.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán 54 2.2.2.3.2. Nghiệp vụ chi tiết 54 2.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 56 2.2.2.4.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán 56 2.2.2.4.2. Nghiệp vụ chi tiết 56 2.2.2.5. Kế toán chi phí khác 58 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 59 2.2.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán 59 2.2.3.2. Nghiệp vụ chi tiết 59 Chương 3: Nhận xét và kiến nghị 65 3.1. Nhận xét 65 3.2.Kiến nghị 65 Kết luận 67 Tài liệu tham khảo 68 ix
- LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó ban quản lý DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của DN. Trong doanh nghiệp mối quan tâm hàng đầu của họ là sản phẩm của mình tiêu thụ được trên thị trường và được thị trường chấp nhận đảm bảo việc thu hồi vốn, bù đắp chi phí đã bỏ ra và mục tiêu quan trọng mà các doanh nghiệp đều hướng tới là tạo ra lợi nhuận. Muốn biết doanh nghiệp làm ăn có lãi hay không thì phải nhờ đến kế toán phân tích doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Vì thế việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một việc có vai trò rất quan trọng, kế toán phân tích doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một thành phần chủ yếu trong kế toán của doanh nghiệp về thông tin kinh tế một cách nhanh nhất và có độ tin cậy cao. Nhất là khi nền kinh tế đang có sự cạnh tranh khắc nghiệt mỗi doanh nghiệp đều tận dụng hết nguồn lực sẵn có của mình nhằm làm tăng lợi nhuận, cũng cố mở rộng thị phần của doanh nghiệp mình trên thị trường. Chính vì nhu cầu đó nên đề tài : “ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV NÔNG SẢN VIỆT ” được lựa chọn để nghiên cứu. Nội dung bài báo cáo gồm 3 chương: 1
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. 2
- CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh: 1.1.1. Doanh thu : Theo mục 31a trong chuẩn mực số 1 chuẩn mực chung của hệ thống chuẩn mực Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 thì : “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông và chủ sở hữu.” Doanh thu bao gồm : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu hoạt động tài chính. Thu nhập khác. 1.1.1.1. Nguyên tắc xác nhận doanh thu : Theo mục 05,06,07,08 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 thì: “Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định thoả thuận giữa doanh nghiệpvới bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các 3
- khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.” Trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản: Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã và sẽ thu được. Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Theo mục 10 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 thì: “Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.” Theo mục 16 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 thì: “Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần 4
- công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; (d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay, cũng có thể chưa thu tiền sau khi doanh nghiệp giao sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ và được khách hàng chấp nhận thanh toán. Tài khoản 511 có các tài khoản cấp hai như sau: 5111: Doanh thu bán hàng hóa. 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. 5118: Doanh thu khác. 1.1.1.3. Doanh thu nội bộ : Doanh thu nội bộ sử dụng tài khoản 512 dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng công ty. Tài khoản 512 có các tài khoản cấp hai như sau: 5121: Doanh thu bán hàng hóa. 5122: Doanh thu bán các thành phẩm. 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. 5
- 1.1.1.4. Doanh thu hoạt động tài chính : Doanh thu hoạt động tài chính sử dụng tài khoản 515 dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái và doanh thu các hoạt động tài chính khác. Theo mục 24, 25 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 thì: “ Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau: (a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; (b) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở: (a) Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ; (b) Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng; (c) Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.” 1.1.1.5. Thu nhập khác : Theo mục 24, 25 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 thì: “Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; - Các khoản thu khác.” 6
- 1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu : 1.1.2.1. Chiết khấu thương mại : Chiết khấu thương mại sử dụng tài khoản 521 dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. 1.1.2.2. Hàng bán bị trả lại : Hàng bán bị trả lại sử dụng tài khoản 531 dùng để phản ánh trị giá của số hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, không đúng chủng loại hoặc quy cách. 1.1.2.3. Giảm giá hàng bán : Giảm giá hàng bán sử dụng tài khoản 532 dùng để phản ánh khoản giảm giá thực tế phát sinh cho khách hàng được hưởng do hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết. 1.1.2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt sử dụng tài khoản 3332 được áp dụng cho những hàng hoá, dịch vụ cao cấp, xa xỉ hoặc có hại cho sức khoẻ con người, cho xã hội mà nhà nước cần hạn chế sản xuất và định hướng tiêu dùng. 1.1.2.5. Thuế xuất khẩu : Thuế xuất khẩu sử dụng tài khoản 3333 được tính cho tất cả các tổ chức, cá nhân bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ với nước ngoài. 1.1.2.6. Thuế GTGT theo pp trực tiếp : Thuế GTGT phải nộpsử dụng tài khoản 33311 từ doanh số bán ra và doanh số mua vào để tính số thuế GTGT còn phải nộp cho nhà nước. 1.1.3. Kế toán các khoản chi phí : Theo mục 31b trong chuẩn mực số 1 chuẩn mực chung của hệ thống chuẩn mực Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 thì : “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn 7
- đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.” Các khoản chi phí bao gồm: Giá vốn hàng bán. Chi phí bán hàng. Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính. Chi phí khác. Chi phí Thuế TNDN. Nguyên tắc ghi nhận chi phí theo mục 31b trong chuẩn mực số 1 chuẩn mực chung của hệ thống chuẩn mực Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 thì : “Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy. Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ. Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.” 1.1.3.1. Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá thực tế của số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ.Ở các doanh nghiệp sản xuất thương mại, giá vốn hàng bán của thành phẩm chủ yếu là giá thành của sản phẩm bán ra. Giá vốn hàng bán sử dụng tài khoản 632 để theo dõi giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, bất động sản, dịch vụ bán ra. 8
- 1.1.3.2. Chi phí bán hàng : Chi phí bán hàng sử dụng tài khoản 641 là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, như chi phí bản quản, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng, đóng gói, chi phí vận chuyển hàng bán, . TK 641 có các tài khoản cấp hai sau: TK 6411: “Chi phí nhân viên” TK 6412: “Chi phí vật liệu, bao bì” TK 6413: “Chi phí dụng cụ, đồ dùng” TK 6414: “Chi phí khấu hao TSCĐ” TK 6415: “Chi phí bảo hành” TK 6417: “Chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6418: “ Chi phí bằng tiền khác” 1.1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp : Chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng tài khoản 642 là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp, như tiền lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác, TK 642 có các tài khoản cấp hai sau: TK 6421:“ Chi phí nhân viên quản lý” TK 6422: “Chi phí vật liệu quản lý” TK 6423: “ Chi phí đồ dùng văn phòng” TK 6424: “ Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: “ Thuế, phí và lệ phí” TK 6426: “ Chi phí dự phòng” TK 6427: “ Chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6428: “ Chi phí bằng tiền khác. 1.1.3.4. Chi phí hoạt động tài chính : Chi phí hoạt động tài chính sử dụng tài khoản 635 là chi phí có liên quan hoạt động về vốn, như chi phí đầu tư tài chính, lỗ tỷ giá hối đoái, chi phí liên quan tới việc mua bán ngoại tệ, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, chi phí giao dịch chứng khoán, dự phòng 9
- giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, . 1.1.3.5. Chi phí khác : Chi phí khác sử dụng tài khoản 811 là những chi phí : - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán (nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác. 1.1.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sử dụng tài khoản 821 dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập của DN bao gồm thuế thu nhập hiện hành ( TK 8211) Và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (TK 8212) phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành. 1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh : Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh sử dụng tài khoản 911 dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động bất thường là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động khác và chi phí khác. 10
- 1.3 Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh: 1.3.1.Kế toán doanh thu: 1.3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Chứng từ, sổ sách hạch toán: Hoá đơn giá trị gia tăng. Phiếu xuất kho. Phiếu thu. Giấy báo có. Sổ TK 511, sổ chi tiết 131, 3331 . TK 511 Sốthuế TTĐB, thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp. Doanhthu bán sản phẩm, hàng Trị giá các khoản chiết khấu hóa và cung cấp dịch vụ của thương mại,giảm giá hàng bán, DN đã thực hiện trong kỳ kế hàng bán bị trả lại kết chuyển toán. vào cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có 11
- Sơ đồ 1.1.Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 3331,3332,3333 TK 511 TK 111,112 Thuế GTGT, tiêu thụ Doanh thu bán hàng thu ngay đặc biệt thuế xuất nhập khẩu TK 521,531,532 TK 3331 Kết chuyển các khoản TK 131 làm giảm trừ doanh thu Thuế bán hàng phải thu TK 911 Kết chuyển doanh Doanh thu bán hàng phải thu thu thuần 1.3.1.2. Doanh thu nội bộ : Chứng từ, sổ sách hạch toán: Hoá đơn giá trị gia tăng. Phiếu xuất kho. Phiếu thu. Sổ TK 512, sổ chi tiết 131, 3331 TK 512 Sốthuế TTĐB, thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộpcho sốhàng tiêu thụ nội bộ. Tổng doanh thu tiêu thụ Trị giá các khoản chiết khấu thương nội bộ phát sinh trong kỳ. mại,giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. Kết chuyển doanh thunội bộ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có 12
- Sơ đồ 1.2.Hạch toán doanh thu nội bộ TK 3331,3332,3333 TK 512 TK 111,112 Thuế GTGT, tiêu thụ Doanh thu bán hàng thu ngay đặc biệt thuế xuất nhập khẩu TK 3331 TK 521,531,532 TK 131 Kết chuyển các khoản Thuế bán hàng phải thu làm giảm trừ doanh thu TK 911 Doanh thu bán hàng phải thu Kết chuyển doanh thu thuần 1.3.1.3.Doanh thu hoạt động tài chính : Chứng từ, sổ sách hạch toán: Giấy báo có. Sổ chi tiết TK 515. Bảng kê bên nợ bên có TK 515. Phiếu kế toán. TK 515 Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt phát sinh trong kỳ. dộng tài chính vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có 13
- Sơ đồ 1.3.Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TK 333(TK 3331) TK 515 TK 111,112,121,131,221,222 Thuế GTGT phải Lãi đầu tư chứng khoán (PP trực tiếp) ngắn, dài hạn, cho vay TK 911 TK 111,112,131 Kết chuyển doanh thu Doanh thu bán, chuyển nhượng Hoạt động tài chính BĐS, chứng khoán TK 338 (TK3387),331 Lãi bán hàng trả chậm phần hưởng chiết khấu thanh toán TK 111(1111), 112(1121) Lãi do bán ngoại tệ TK 111(1112) 112(1122) TK 338(3387), 413(4131) Chênh lệch tỷ giá Ngân hàng đánh giá cuối kỳ 1.3.1.4.Thu nhập khác : Chứng từ, sổ sách hạch toán: Phiếu thu. Sổ TK 711. Bảng kê bên nợ bên có TK 711. Phiếu kế toán. 14
- TK 711 Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếpđối với các Các khoản thu nhập khác phát khoản thu nhập khác . sinh trong kỳ. Kết chuyển các khoản thu nhập khác vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Sơ đồ 1.4.Hạch toán thu nhập khác. TK 3331 TK 711 TK 111,112,131 Thuế GTGT phải nộp Nhượng bán, thanh lý TSCĐ (PP trực tiếp) TK 111,112,338,334 TK 911 Khoản tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng Kết chuyển TK 111,112 thu nhập khác Thu được nợ khó đòi TK331,338 Thu thập nợ phải trả không xác định được chủ nợ TK 111,1112,1388 Thu nhập của kỳ trước bỏ sót nay ghi nhận TK 111,112,3331 Thuế GTGT được giảm trừ, hoàn trả TK 111,112,211,156 Quà biếu tặng của cá nhân, tổ chức khác 15
- 1.3.1.5. Các khoản giảm trừ doanh thu : 1.3.1.5.1.Chiết khấu thương mại : Chứng từ, sổ sách hạch toán: Hoá đơn bán hàng. Chế độ tài chính của doanh nghiệp về chiết khấu thương mại. Sổ TK 521. TK 521 Số chiết khấu thương mại chấp Kết chuyển toàn bộ số chiết nhận thanh toán. khấu thương mại sang tài khoản 511. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Sơ đồ 1.5.Hạch toán chiết khấu thương mại TK 111,112 TK 521 TK 511,512 Khoản chiết khấu thương mại trả bằng tiền Kết chuyển khoản chiết TK 3331 khấu thương mại TK 131 Khoản chiết khấu trừ hao khoản phải thu 1.3.1.5.2.Hàng bán bị trả lại : Chứng từ, sổ sách hạch toán: Văn bản trả lại của người mua. Phiếu nhập kho. Sổ TK 531. 16
- TK 531 Giá trị hàng bán bị trả lại phát Kết chuyển toàn bộ số hàng bán bị sinh. trả lạisang tài khoản 511. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Sơ đồ 1.6.Hạch toán hàng bán bị trả TK 111,112 TK 531 TK 511,512 Trị giá hàng bán bị trả lại trả bằng tiền Kết chuyển giá trị TK 3331 hàng bán bị trả lại TK 131 Trị giá hàng bán bị trả lại trừ vào khoản phải thu 1.3.1.5.3. Giảm giá hàng bán : Chứng từ, sổ sách hạch toán: Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá có sự đồng ý cả người mua và người bán. Sổ TK 532. TK 532 Khoản giảm giá hàng bánphát Kết chuyển toàn bộ sốgiảm giá sinh. hàng bánsang tài khoản 511. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có 17
- Sơ đồ 1.7.Hạch toán giảm giá hàng bán TK 111,112 TK 532 TK 511,512 Khoản giảm giá trả bằng tiền Kết chuyển khoản TK 3331 giảm giá hàng hóa TK 131 Khoản giảm giá trừ vào khoản phải thu 1.3.1.5.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo pp trực tiếp : Chứng từ, sổ sách hạch toán: Hoá đơn bán hàng. Sổ TK 333. TK 333 Sốdư :Số thuế, phí, lệ phí nộp Sốdư : Số thuế, phí, lệ phí thừa cho nhà nước. còn phải nôp cho nhà nước. Phátsinh : Phátsinh : Số thuế GTGT đã được Số thuế, phí, lệ phí phải khấu trừ, được giảm trong kỳ. nộp cho nhà nước trong kỳ. Số thuế của hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. Số thuếđã nộp vào ngân sách nhà nước. 1.3.2. Kế toán chi phí: 1.3.2.1. Giá vốn hàng bán: Chứng từ, sổ sách hạch toán: Hoá đơn bán hàng. Phiếu xuất kho. 18
- Hợp đồng mua bán. Phiếu chi. Phiếu nhập kho. Giấy báo nợ. Sổ chi tiết TK 1561, sổ TK 632. Bảng kê bên nợ bên có TK 1561,632. Phiếu kế toán. TK 632 Trị giá vốn của SP, hàng Giá vốn hàng bán bị trả lại. hoá, dịch vụ trong kỳ. Khoản hoàn nhập dự phòng Chi phí SX, tự chế TSCĐ giảm giá hàng tồn kho. vượt trênđịnh mức. Kết chuyển toàn bộ số giá Khoản chênh lệch giữa số dư vốn hàng bán sang tài khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho 911 để xácđịnh kết quả kinh phải lập. doanh. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có 19
- Sơ đồ 1.8.Hạch toán giá vốn hàng bán TK 154,155 ,1561 TK 632 TK 155,157 Xuất kho bán trực tiếp Nhập lại kho hàng bán bị trả lại TK 157 Hàng gởi bán Hàng đã TK 159 tiêu thụ Hoàn nhập dự phòng TK 627 giảm giá hàng tồn kho CPSX chung không phân bổ TK 911 TK 159 Kết chuyển giá vốn hàng bán Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 152,153,156,138 Khoản hao hụt hàng tồn kho TK 241,154 Chi Phí tự SX, tự chế vượt định mức 1.3.2.2. Chi phí bán hàng: Chứng từ, sổ sách hạch toán: Bảng phân bổ tiền lương. Hoá đơn dịch vụ. Phiếu chi. Giấy báo nợ. Sổ chi tiết TK 641. Phiếu kế toán. TK 641 Chi phí bán hàngphát sinh trong Kết chuyển toàn bộ số chi phí kỳ. bánhàngsangtài khoản 911 để xácđịnh kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có 20
- Sơ đồ 1.9.Hạch toán chi phí bán hàng TK 334,338 TK 641 TK 111,112,138 Chi phí lương nhân viên, Ghi giảm chi phí bán hàng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ TK 152,153 TK 335 Chi phí vật liệu, dụng cụ Giảm chi phí vượt định mức loại phân bổ một lần TK 142,242 TK 142,242 Chi phí vật liệu, dụng cụ Chi phí bán hàng chuyển sang loại phân bổ nhiều lần kỳ sau TK 214,352 TK 911 Chi phí bảo hành Kết chuyển chi phí Chi phí khấu hao TSCĐ để xác định kết quả kinh doanh TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 Chi phí bằng tiền khác 1.3.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chứng từ, sổ sách hạch toán: Bảng phân bổ tiền lương. Hoá đơn dịch vụ. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Phiếu chi. Giấy báo nợ. Sổ TK 642. Phiếu kế toán. 21
- TK 642 Chi phí quản lý doanh Hoàn nhập dự phòng phải nghiệpphát sinh trong kỳ. thu khó đòi, dự phòng phải trả. Số dự phòng phải thu Kết chuyển toàn bộ số chi khóđòi, dự phòng phải trả, dự phí quản lý doanh nghiệpsang phòng trợ cấp mất việc làm. tài khoản 911 để xácđịnh kết quả kinh doanh Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Sơ đồ 1.10.Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334,338 TK 642 TK 111,112,138 Chi phí lương nhân viên, Ghi giảm chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ giá trị vật liệu thừa TK 152,153 TK 335 Chi phí vật liệu, dụng cụ Giảm chi phí vượt định mức loại phân bổ một lần TK 142,242 TK 142,242 Chi phí vật liệu, dụng cụ Chi phí bán hàng loại phân bổ nhiều lần chuyển sang kỳ sau TK 139,214 TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng nợ khó đòi Chi phí khấu hao TSCĐ TK 111,112,331 TK 911 Chi phí dịch vụ mua ngoài Kết chuyển chi phí TK 133 để xác định kết quả kinh doanh Chi phí bằng tiền khác 22
- 1.3.2.4. Chi phí tài chính: Chứng từ, sổ sách hạch toán: Giấy báo nợ. Phiếu chi. Sổ TK 635. Phiếu kế toán. TK 635 Các khoản của chi phí hoạt động tài Hoàn nhập dự phòng giảm chính. giá đầu tư chứng khoán. Các khoản lỗ do thanh lý các khoản Kết chuyển chi phí hoạt đầu tư ngắn hạn. động tài chính vàcác khoản lỗ Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ vào TK 911 ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và để xác định kết quả kinh chênh lệch tỷ giá do đánh giálại số dư doanh. cuối kỳ của các khoản phải thudài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ. Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có 23
- Sơ đồ 1.11.Hạch toán chi phí hoạt động tài chính TK 121,211 TK 635 TK 129,229 Lỗ chuyển nhượng chứng khoán Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán TK 111,112,131 TK 911 TK 111,112,141 Chi phí giao dịch bán chứng khoán Kết chuyển chi phí góp vốn liên doanh tài chính để xác định TK 222 kết quả kinh doanh Vốn góp liên doanh không thu hồi được TK 111,112,142,242,311,335 Chi phí vay vốn ghi nhận vào chi phí SXKD TK 111(1111),112(1121) Lỗ do bán ngoại tệ TK 111(1112),112(1122) TK 413(4131) Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính TK 129,229 Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán 1.3.2.5. Chi phí khác: Chứng từ, sổ sách hạch toán: Phiếu chi. Uỷ nhiệm chi. Sổ TK 811. 24
- TK 811 Các khoản chi phí khácphát sinh. Kết chuyển toàn bộ sốCác khoản chi phí khácsang tài khoản 911để xác định kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Sơ đồ 1.12.Hạch toán chi phí khác TK 121,211 TK 635 TK 911 Giátrị còn lạicủa TSCĐ thanh lý, Kết chuyển chi phí khác nhượng bán TK 214 để xác định kết quả KD TK 111,113,331 Chi phí cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TK 133 TK 111,112,338 Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng TK 333(3333) Truy nộp thuế xuất nhập khẩu TK 111,112,141 Các khoản chi phí khác 25
- 1.3.2.6. Chi phí thuế TNDN: TK 8211 Thuế TNDN phải nộp tính vào chi Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải phí thuế TNDN hiện hành phát sinh nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN trong năm. tạm nộpđược giảm trừ vào chi phí thuế Thuế TNDN của các năm trước TNDN hiện hànhđã ghi nhận trong năm. phải nộp bổ sung do phát hiện sai Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành sót. vào TK 911. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có TK 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát Ghi giảm chi phí thuế TNDN sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu hoãn lại( số chênh lệch giữa tài sản nhận hoãn lại phải trả( là số chênh lệch thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm ). hoãn lạiđã được hoàn nhập trong năm ). Ghi giảm chi phí thuế TNDN Số hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại( số chênh lệch giữa thuế thu hoãn lạiđã ghi nhận từ các năm trước( là nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn lại phải trả phát sinh trong năm ). hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát Kết chuyển chênh lệch giữa số sinh trong năm ). phát sinh bên “Có” nhỏ hơn số phát Kết chuyển chênh lệch giữa số sinh bên “Nợ” của TK 8212 phát sinh phát sinh bên “Có” lớn hơn số phát sinh trong kỳ, vào bên “Nợ” của TK 911. bên “Nợ” của TK 8212 phát sinh trong kỳ, vào bên “Có” của TK 911. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có 26
- Sơ đồ 1.13.Hạch toán thuế TNDN hiện hành TK 111, 112 TK 3334 TK8211 TK 911 TK 8212 Khi nộp thuế Chi phí thuế TNDN Kết chuyển Kết chuyển thuế TNDN vào hiện hành phải nộp thuế TNDN TNDN hoãn lại NSNN phải nộp ( Có > Nợ ) ( Nợ > Có ) TK 347 TK 243 Thuế TNDN Tài sản hoãn lại thuế TNDN phải trả hoãn lại Kết chuyển thuế TNDN hoãn lại ( Có > Nợ ) Kết chuyển thuế TNDN hiện hành phải nộp ( Có > Nợ ) 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Chừng từ, sổ sách hạch toán: Các bảng kê bên có của giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp. các bảng kê bên nợ của doanh thu bán hàng. sổ TK 911, Bảng kê bên nợ, bên có xác định kết quả kinh doanh, phiếu kế toán. 27
- TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm hàng Doanh thu về số sản phẩm, hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ Chi phí hoạt động Tài chính trong kỳ. Chi phí bán hàng Thu nhập hoạt động tài chính Chi phí quản lý DN Các khoản thu nhập khác. Chi phí khác Lợi nhuận chưa phân phối (lỗ). Chi phí thuế TNDN Lợi nhuận chưa phân phối (lãi). Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Sơ đồ 1.14. Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần TK 635 TK 515 Kết chuyển chi phí hoạt động Kết chuyển doanh thu tài chính hoạt động tài chính TK 641,642 TK 711 Kết chuyển chi phí bán hàng, Kết chuyển thu nhập khác chi phi quản lý doanh nghiệp TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ TK 821 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kết chuyển lãi 28
- CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV NÔNG SẢN VIỆT 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt: 2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt: Công ty TNHH TM-DV NÔNG SẢN VIỆT là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động với tư cách pháp nhân theo qui định hiện hành của nhà nước có con dấu riêng và tự chủ về mặt tài chính. Được thành lập chính thức ngày 02/02/2005 theo giấy phép kinh doanh số 4102000806 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Hồ Chí Minh cấp. Công ty Nông Sản Việt được xem là một doanh nghiệp năng động cung cấp đến khách hàng những sản phẩm dịch vụ với chất lượng và giá hợp lý. Giới thiệu chung: Logo công ty: Tên giao dịch tiếng Việt: Công ty TNHH TM-DV NÔNG SẢN VIỆT. Tên giao dịch quốc tế: VIET AGRICULTURAL COMODITES TRANDING AND SERVICE COMPANY LIMITED. Tên công ty viết tắt: VIET ACC CO.LTD Đăng ký kinh doanh: 02-02-2005 Địa chỉ: Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP HCM. Điện thoại: (08) 3512 9358 Fax: (08) 3512 9363-64 Website: viet-acc.com Mã số thuế: 0303679140 Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển của công ty: 2005: ACC được thành lập với vai trò là nhà môi giới và thương mại nội địa trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi. 2008: Trở thành nhà phân phối của DSM. 29
- 2009: Mở thêm bộ phận F&C chuyên về thực phẩm, dinh dưỡng và chất phụ gia thức ăn chăn nuôi. Nhà phân phối độc quyền của OLMIX. 2010: Phát triển thêm mảng thực phẩm và chế biến thực phẩm: gạo, hạt điều 2012: Nguyên liệu và chất phụ gia dùng trong thực phẩm. Nguyên liệu và chất phụ gia dùng trong mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh. 2.1.2. Chức năng hoạt động của công ty: Công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt là một công ty thương mại kinh doanh mua bán với khách hàng khắp nội địa chuyên cung cấp các loại: Nguyên liệu thực phẩm. Nguyên liệu mỹ phẩm. Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Thuốc thú y. Thực phẩm Salba. 2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty: Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức công ty GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN NGUYÊN NGUYÊN NGUYÊN THUỐC THỰC LIỆU LIỆU MỸ LIỆU THỨC THÚ Y PHẨM THỰC PHẨM ĂN CHĂN (SALBA) PHẨM NUÔI 30
- Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: Giám đốc: là người có quyền cao nhất trong công ty, ra quyết định và giao nhiệm vụ công việc cho các phòng ban khác và đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị của công ty TNHH TM-DV NÔNG SẢN VIỆT. Phó giám đốc: là người có quyền dưới vị trí giám đốc, chịu sự chỉ đạo của giám đốc và có trách nhiệm về các lĩnh vực và thực hiện các công việc khi giám đốc đi công tác. Phòng kế toán: chịu trách nhiệm mọi vấn đề về thu chi tài chính, tính phí dịch vụ cung ứng đối với khách hàng. Quản lý và tổ chức thực hiện công tác kế toán trong toàn công ty, đảm bảo luôn luôn có đủ vốn cho mọi hoạt động, tiến hành công việc thu nhận, xử lý cung cấp thông tin, tổng hợp báo cáo để biết mọi hoạt động tài chính nhằm giúp giám đốc có những phương án tối ưu nhất. Phòng hành chính: phụ trách công việc quản trị, tuyển dụng về quản lý nhân sự công ty. Phòng kinh doanh: là bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu tổ chức của công ty, thực hiện nhiệm vụ chủ yếu là nhập khẩu hàng hóa trong và ngoài nước. Ngoài ra thực hiện các công việc chủ yếu về marketing trong kinh doanh có nhiệm vụ quan trọng trong công việc kinh doanh của công ty, cũng như luôn đưa ra các phương hướng phát triển, bên cạnh đó luôn luôn tìm kiếm khách hàng mới cho công ty. Trong phòng kinh doanh chia làm 5 bộ phận: . Bộ phận nguyên liệu thực phẩm: chuyên cung cấp các loại gạo, hạt điều, các loại hạt, sữa, bơ, caramel . . Bộ phận nguyên liệu mỹ phẩm: chuyên bán các loại nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm và các loại mỹ phẩm. . Bộ phận nguyên liệu thức ăn chăn nuôi: chuyên bán nguyên liệu trong sản xuất thức ăn chăn nuôi. . Bộ phận thuốc thú y: chuyên bán thuốc thú y. . Bộ phận thực phẩm (Salba): chuyên cung cấp hạt salba. 31
- 2.1.4. Bộ máy tổ chức phòng kế toán : Sơ đồ 2.2.Sơ đồ phòng kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ KẾ TOÁN THUẾ TOÁN TỔNG HỢP NHÂN VIÊN NHẬP LIỆU NHÂN VIÊN PHÁT HÀNH HOÁ ĐƠN Chức năng, nhiệm vụ: Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành, kiểm soát toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, bố trí nhân sự phòng kế toán, tham mưu cho Giám Đốc về hoạt động tài chính. Tổ chức phổ biến hướng dẫn, thi hành kịp thời các chế độ kế toán của nhà nước. Đồng thời phối hợp với các phòng ban khác để lập kế hoạch tài chính. Kiểm tra ký duyệt các chứng từ sổ sách, báo cáo. Khi các báo cáo quyết toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh, phân tích, giải trình kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm mọi số liệu trong bản báo cáo quyết toán. Kế toán tổng hợp: Tập hợp kiểm tra số liệu, kết chuyển doanh thu, phân bổ chi phí, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính theo chế độ quy định. Kế toán thuế: Cập nhật theo dỏi thuế GTGT đầu vào và đầu ra của toàn công ty, báo cáo quyết toán thuế hàng tháng. Kiểm tra tất cả các hóa đơn đầu vào và đầu ra. Nhân viên nhập liệu: 32
- Nhập liệu các chứng từ vào phần mềm như : hoá đơn, phiếu thu, phiếu chi, . Nhân viên phát hành hoá đơn: Chuyên kiểm tra đối chiếu hàng hoá và phát hành hoá đơn cho công ty. 2.1.5. Hình thức kế toán : Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt. Sổ Cái. Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức ghi sổ Nhật ký chung Chứng từ k ế toán Sổ nhật ký Sổ Nhật Ký Chung Sổ, thẻ kế toán đặc biệt chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính 33
- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. 2.1.6. Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty : Hiện nay ngoài hệ thống kế toán công ty đang sử dụng gồm tài khoản cấp 1 và tài khoản cấp 2 được bổ sung trong 9 loại như sau: Loại 1 và loại 2: phản ánh tài sản Loại 3 và loại 4: phản ánh nguồn vốn Loại 5 và loại 9: phản ánh quá trình hoạt động khác nhau trong doanh nghiệp( quá trình phát sinh chi phí và hình thành các loại doanh thu, thu nhập). Đơn vị tiền tệ ghi sổ tại công ty là: tiền Việt Nam đồng. 34
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 cùng năm. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: ghi nhận tại thời điểm thực tế. Khoản chuyển đổi các khoản tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: theo tỷ giá thực tế. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ, bất động sản đầu tư: theo giá gốc. Phương pháp ghi nhận và khấu hao TSCĐ, bất động sản đầu tư: là phương pháp đường thẳng và tính giá sử dụng theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Nguyên tắc ghi nhận chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại: theo chuẩn mực 17 và thông tư 20/2003/TT-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: căn cứ vào giá gốc hàng tồn kho. Phương pháp kê khai hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền. 2.1.7. Tình hình công ty những năm gần đây : Hơn 9 năm kể từ ngày thành lập công ty đến nay, công ty đã thể hiện sự kinh doanh phát triển bền vững qua những doanh số mà công ty đạt được trong những năm gần đây : Bảng 2.1. Bảng doanh số của công ty từ năm 2011 – 2013 (Đơn vị tính : Tỷ đồng ). Năm 2011 2012 2013 Doanh thu 1.185 1.485 1.652 Lợi nhuận 10 13 17 35
- Hình 2.1. Biểu đồ doanh thu Qua biểu đồ doanh thu các năm 2011, 2012, 2013 cho ta thấy doanh thu các năm tăng theo tỉ lệ như sau: Bảng 2.2. Tỉ trọng doanh thu (Đơn vị tính : Tỷ đồng ). Năm 2011 2012 2013 Doanh thu 1.185 1.485 1.652 Tỉ trọng 100% 125,3% 139,4% Tỉ lệ tăng trưởng năm 2012 tăng 25,3% so với năm 2011 cho ta thấy công ty đã phát triển mảng sản phẩm thực phẩm tốt đang dần bắt nhịp cùng các mảng sản phẩm kinh doanh trước đó. Không dừng lại ở đó vào cuối năm 2012, công ty lại đầu tư thêm vào mảng nguyên liệu và chất phụ gia dùng trong thực phẩm, mỹ phẩm tuy doanh thu vẫn tăng nhưng tốt độ tăng chậm lại so với năm 2012 nhưng đó cũng là dấu hiệu tốt vì mảng sản phẩm mới đang được chú ý và hy vọng trong năm 2014 các sản phẩm của công ty được phát triển hơn giúp đem lại nguồn doanh thu cao ổn định. 36
- Hình2.2. Biểu đồ lợi nhuận Qua biểu đồ lợi nhuận các năm 2011, 2012, 2013 cho ta thấy doanh thu các năm tăng theo tỉ lệ như sau: Bảng 2.3. Tỉ trọng lợi nhuận (Đơn vị tính : Tỷ đồng ). Năm 2011 2012 2013 Lợi nhuận 10 13 17 Tỉ trọng 100% 130% 170% Lợi nhuận qua các năm 2011, 2012, 2013 đã tăng dần do các mảng sản phẩm đã đi vào quỹ đạo nên chi phí được cắt giảm phù hợp với tình hình kinh doanh và tình hình kinh tế hiện nay cùng với qui mô khách hàng ngày càng mở rộng giúp việc kinh doanh của công ty thuận lợi nên giúp công ty tăng lợi nhuận với tốc độ ổn định. 37
- Hình 2.3. Biểu đồ kết hợp Qua biểu đồ kết hợp cho ta thấy doanh thu tăng vượt trội qua các năm còn lợi nhuận cũng tăng nhưng tăng không vượt trội như doanh thu. Từ đó, công ty nên tìm biện pháp khắc phục chi phí để đẩy lợi nhuận tăng theo doanh thu. 2.1.8. Khó khăn, thuận lợi , định hướng phát triển: Thuận lợi: công ty đang gầy dựng mối quan hệ bền chặt với các nhà sản xuất thức ăn gia súc/thuỷ sản tại Việt Nam. Là cầu nối với những nhà sản xuất, nhà cung cấp nguyên liệu nổi tiếng, đáng tin cậy, công ty đảm bảo cung cấp sản phẩm chất lượng cao với giá cạnh tranh, dịch vụ chăm sóc, hậu mãi tốt. Khó khăn: công ty đang cạnh tranh với các đối thủ mạnh trong ngành, những mảng kinh doanh mới chưa thu hút được lượng khách hàng ổn định. Hướng phát triển: Phát triển thế mạnh kinh doanh trong ngành thức ăn chăn nuôi và thực phẩm. Tìm kiếm cơ hội hợp tác với các đối tác đáng tin cậy. Phấn đấu trở thành một trong những nhà phân phối dẫn đầu về nguyên liệu trong ngành nông nghiệp, cũng như trở thành nhà cung cấp các chất phụ gia tại thị trường Việt Nam. 38
- 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt: 2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty: 2.2.1.1. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ: 2.2.1.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng: Chứng từ: Hóa đơn thuế GTGT: Mọi hình thức bán hàng của công ty đều phải lập hóa đơn GTGT. Kế toán phải ghi đầy đủ các nội dung trên hóa đơn như: tên mặt hàng, số lượng, đơn giá, số tiền chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh toán. Hoàn cảnh lập: là chứng từ gốc theo mẫu hướng dẫn, được lập khi thực hiện bán hàng cho khách hàng. Bộ phận lập: hóa đơn GTGT do bộ phận kế toán lập và lập thành 3 liên: Liên 1: lưu lại. Liên 2: giao khách hàng. Liên 3: dùng để thanh toán và lưu sổ ở công ty. Phiếu xuất kho:là chứng từ gốc theo mẫu hướng dẫn (mẫu 02-VT), được lập khi hàng hoá xuất kho. Phiếu thu: là chứng từ gốc theo mẫu hướng dẫn ( mẫu số 01-TT) , được lập khi thực hiện các nghiệp vụ thu tiền trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. Giấy báo có : do ngân hàng lập và gửi đến cho công ty khi phát sinh việc thu tiền bằng chuyển khoản trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Sổ sách: sổ cái TK 511, sổ cái TK 131, sổ nhật ký bán hàng . 39
- Trình tự lưu chuyển chứng từ: Hoáđơn GTGT Phiếu thu Kế toán nhập liệu SCT 111,112,131 Phiếu xuất kho Sổ nhật ký bán hàng, sổ cái, sổ chi tiết 2.2.1.1.2. Nghiệp vụ chi tiết: Nghiệp vụ phát sinh và trình tự hạch toán: Ngày 20/12/2013 xuất bán 19.287 kg bột huyết cho công ty TNHH TM DV INDOCHINA với giá chưa thuế 23.333,33 đ/kg thuế suất 5%, chưa thu tiền người bán. Nợ TK 131: 472.531.433đ Có TK 511: 450.029.936đ Có TK 3331: 22.501.497đ Cuối tháng tổng hợp kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511: 450.029.936đ Có TK 911: 450.029.936đ CTY TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TPHCM PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 12 năm 2013 Nợ: 632 Số: 0008756 Có: 1561 Họ và tên người nhận hàng: Lý do xuất kho: xuất bán Tên, nhãn Đơn vị Số lượng STT Mã số Đơn giá Thành tiền hiệu, quy tính Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Bột huyết 1 Kg 19,287 19,287 23,333.33 450,029,936 Cộng × × × × × 450,029,936 Tổng cộng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn trăm năm mươi triệu không trăm hai mươi chín nghìn chín trăm ba mươi sáu đồng./. Ngày tháng năm Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 40
- Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P Liên 1: Lưu Số: 0003485 Ngày 20 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt Mã số thuế: 0303679140 Địa chỉ:Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TPHCM Số tài khoản: 0071002357552 tại NH Vietcombank CN TP.HCM Điện thoại: (08) 3512 9358 – 3512 9359 Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH TM DV INDOCHINA Mã số thuế: 0312204464 Địa chỉ: 33A, đường 16, phường 4, quận 8, TP.HCM ST Tên hàng hóa, dịch Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền T vụ 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Bột Huyết KG 19.287 23.333,33 450.029.936 Cộng tiền hàng: 450.029.936 Thuế suất GTGT: 5% , Tiền thuế GTGT: 22.501.497 Tổng cộng tiền thanh toán 472.531.433 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bảy mươi hai triệu năm trăm ba mươi mốt nghìn bốn trăm ba mươi ba đồng ./. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) 41
- CTY TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TPHCM Sổ Nhật Ký Bán Hàng Tháng 12/2013 Đơn vị tính: đồng Ghi Có tài khoản doanh thu Ngày tháng Chứng từ Phải thu từ người Diễn giải Thành Dịch ghi sổ Số hiệu Ngày tháng mua (Ghi Nợ) Hàng hoá phẩm vụ A B C D 1 2 3 4 Số trang trước chuyển sang 20/12/2013 0003485 20/12/2013 Tiền bán hàng 450,029,936 450,029,936 20/12/2013 0003485 20/12/2013 Tiền thuế thu từ bán 22,501,497 hàng 22,501,497 . . . . . . . Số chuyển sang trang 472,531,433 sau 472,531,433 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM (Trích) Sổ Cái TK 511 Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: VNĐ Doanh thu hàng hoá và cung cấp dịch vụ Sổ nhật ký chung TK đối Số tiền Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải Số trangSTT dòng ứng Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ - 20/12/2013 0003485 Doanh thu bán hàng 131 450,029,936 31/12/2013 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 89,261,476,367 Cộng số phát sinh trong tháng 89,261,476,367 89,261,476,367 Số dư cuối tháng - Cộng luỹ kế - Người lập biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM (Trích) Sổ Cái TK 333 Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: VNĐ Doanh thu hàng hoá và cung cấp dịch vụ Sổ nhật ký chung TK đối Số tiền Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải Số trangSTT dòng ứng Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ - 478,907,789 20/12/2013 0003485 Thuế doanh thu bán hàng 131 22,501,497 Cộng số phát sinh trong tháng 5,031,789,968 32,936,844,752 Số dư cuối tháng 28,383,962,573 Cộng luỹ kế 28,383,962,573 Người lập biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc 42
- CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM (Trích) Sổ Cái TK 131 Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: VNĐ Tài Khoản: Nợ phải thu Sổ nhật ký chung TK đối Số tiền Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải Số trangSTT dòng ứng Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 120,992,765,717 20/12/2013 0003485 Tiền bán hàng phải thu của khách hàng 511 450,029,936 20/12/2013 0003845 Tiền thuế phải thu của khách hàng 33331 22,501,497 Cộng số phát sinh trong tháng 93,971,761,362 85,082,297,123 Số dư cuối tháng 129,882,229,956 Cộng luỹ kế 129,882,229,956 Người lập biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc 2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 2.2.1.2.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán: Chứng từ: giấy báo nợ của ngân hàng gửi về, phiếu thu. Sổ sách: sổ cái TK 515, sổ cái TK 112, sổ nhật ký chung, phiếu kế toán. Trình tự lưu chuyển chứng từ: Giấy báo nợ, Kế toán nhập liệu Sổ nhật kýchung, phiếuthu sổ cái, sổ chi tiết 2.2.1.1.2. Nghiệp vụ chi tiết: Nghiệp vụ phát sinh và trình tự hạch toán: Ngày 22/12/2013 căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng Á Châu về khoảnlãi tiền gửi kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính. Nợ TK 112: 1.284.453đ Có TK 515: 1.284.453đ Cuối tháng tổng hợp kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515: 1.284.453đ Có TK 911: 1.284.453đ 43
- Ngan Hang A Chau GIAY BAO CO Chi nhanh: ACB-CN BINH THANH Ngay: 22-12-2013 Ma GDV: Ma KH: 40275 So GD: Kinh goi: CTY TNHH TM – DV NONG SAN VIET Ma so thue: 0303674190 Hom nay, chung toi xin bao da ghi CO tai khoan cua quy khach hang voi noi dung nhu sau: So tai khoan ghi CO: 20567149 So tien bang so: 1,284,453.00 So tien bang chu: MOT TRIEU HAI TRAM TAM MUOI BON NGAN BON TRAM NAM MUOI BA DONG Noi dung: Lai tien gui Giao dich vien Kiem soat CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM Sổ Nhật Ký Chung Tháng 12/2013 ĐVT: VNĐ Số hiệu Đã ghi STT TK đối Số phát sinh Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải sổ Cái dòng ứng Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Phát sinh trong kỳ 22/12/2013 00276 22/12/2013Lãi tiền gửi v 112 1,284,453 22/12/2013 00276 22/12/2013Lãi tiền gửi v 515 1,284,453 Số chuyển trang sau x x x 1,284,453 1,284,453 Người lập sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc 44
- CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM (Trích) Sổ Cái TK 515 Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: VNĐ Tài Khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Sổ nhật ký chung TK đối Số tiền Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải Số trangSTT dòng ứng Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ - 22/12/2013 00276 Lãi tiền gửi 112 1,284,453 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 5,801,491 Cộng số phát sinh trong tháng 5,801,491 5,801,491 Số dư cuối tháng - Cộng luỹ kế - Người lập biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM (Trích) Sổ Cái TK 112 Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: VNĐ Tài Khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Sổ nhật ký chung TK đối Số tiền Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải Số trangSTT dòng ứng Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 4,099,830,087 22/12/2013 00276 Lãi tiền gửi 515 1,284,453 Cộng số phát sinh trong tháng 95,183,289,474 91,653,506,536 Số dư cuối tháng 7,629,613,025 Cộng luỹ kế 7,629,613,025 Người lập biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác: 2.2.1.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán: Chứng từ: chứng từ ghi nhận bán hàng, phiếu thu. Sổ sách: sổ cái TK 711, sổ nhật ký chung, bảng kê bên nợ, bên có thu nhập khác, phiếu kế toán. 2.2.1.3.2. Nghiệp vụ chi tiết: Trong tháng 12/2013 công ty không phát sinh thu nhập khác. 45
- 2.2.2. Kế toán các khoản chi phí của công ty: 2.2.2.1. Giá vốn hàng bán: 2.2.2.1.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán: Chứng từ: Hóa đơn thuế GTGT: do bên bán lập thành 3 liên giao cho khách hàng liên 2. Phiếu xuất kho bộ phận kho lập và lập thành 3 liên : Liên 1: lưu tại bộ phận lập phiếu. Liên 2: kế toán kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào cột 3,4 và ghi vào sổ kế toán. Liên 3: giao cho người nhận hàng hoá. Giấy báo có. Sổ sách: Sổ cái 156, sổ chi tiết TK 1561, sổ cáiTK 632, sổ nhật ký chung, bảng kê bên nợ bên có TK 1561, phiếu kế toán. Trình tự lưu chuyển chứng từ: Hoáđơn GTGT Phiếu chi Kế toán nhập liệu SCT 111,112,331 Phiếuxuất kho Sổ nhật kýchung, sổ chi tiết, sổ cái 2.2.2.1.2. Nghiệp vụ chi tiết: Nghiệp vụ phát sinh và trình tự hạch toán: Ngày 20/12/2013 xuất kho 19.287kg bột huyết, giá xuất kho 15.800đ/kg kế toán định khoản và theo dõi bảng kê bên có “ giá trị hàng xuất trong kỳ” và bảng kê bên nợ “ giá vốn hàng hóa”. Đầu kỳ: bột huyết còn 10.000kg giá 14.900đ/kg. Trong kỳ: mua bột huyết 30.000kg giá 16.100đ/kg. Giá xuất kho theo pp bình quân gia quyền: (10.000*14.900 + 30.0000*16.100) / (10.000 + 30.000) = 15.800đ/kg. Nợ TK 632: 304.734.600đ Có TK 1561: 304.734.600đ 46
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 304.734.600đ Có TK 632: 304.734.600đ CTY TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TPHCM PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 12 năm 2013 Nợ: 632 Số: 0008756 Có: 1561 Họ và tên người nhận hàng: Lý do xuất kho: xuất bán Tên, nhãn Đơn vị Số lượng STT Mã số Đơn giá Thành tiền hiệu, quy tính Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Bột huyết 1 Kg 19,287 19,287 15,800 304,734,600 Cộng × × × × × 304,734,600 Tổng cộng số tiền (Viết bằng chữ): Ba trăm linh bốn triệu bảy trăm ba mươi bốn nghìn sáu trăm đồng./. Ngày tháng năm Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM Sổ Nhật Ký Chung Tháng 12/2013 ĐVT: VNĐ Số hiệu Đã ghi STT TK đối Số phát sinh Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải sổ Cái dòng ứng Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Phát sinh trong kỳ 20/12/2013 0008756 20/12/2013Giá vốn hàng bán v 632 304,734,600 20/12/2013 0008756 20/12/2013Giá vốn hàng bán v 1561 304,734,600 Số chuyển trang sau x x x 304,734,600 304,734,600 Người lập sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc 47
- CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM (Trích) Sổ Cái TK 632 Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: VNĐ Tài Khoản: Giá vốn hàng bán Sổ nhật ký chung TK đối Số tiền Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải Số trangSTT dòng ứng Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ - 20/12/2013 0008756 Giá vốn bột huyết 1561 304,734,600 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 304734600 Cộng số phát sinh trong tháng 71,120,203,240 71,120,203,240 Số dư cuối tháng - Cộng luỹ kế - CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM (Trích) Sổ Cái TK 156 Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: VNĐ Tài Khoản: Hàng hoá Sổ nhật ký chung TK đối Số tiền Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải Số trangSTT dòng ứng Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 36,275,025,932 20/12/2013 0008756 Bột huyết xuất kho 632 304,734,600 Cộng số phát sinh trong tháng 74,454,354,524 71,130,172,513 Số dư cuối tháng 39,599,207,943 Cộng luỹ kế 39,599,207,943 Người lập biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc CTY TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM Sổ Chi Tiết Tài Khoản 1561 Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Tài khoản: Giá mua hàng hoá ĐVT: VNĐ Chứng Từ TK đối Số phát Sinh Số dư Ký Hiệu Ngày Số Diễn Giải ứng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 36,275,025,932 20/12/20130008756xuất kho bột huyết 632 304,734,600 Cộng phát sinh 74,454,354,524 71,130,172,513 Số dư cuối kỳ 39,599,207,943 dư cuối kỳ Người Lập Phiếu Kế Toán Trưởng Giám Đốc 48
- 2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng: 2.2.2.2.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán: Chứng từ: Bản thanh toán tiền lương công nhân viên bốc xếp Các hóa đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi, giấy báo nợ Sổ sách:sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641, sổ cái TK 331, sổ nhật ký chung bảng kê bên nợ, bên có chi phí bán hàng, phiếu kế toán. Trình tự lưu chuyển chứng từ: Phiếu chi, HĐ GTGT Kế toán nhập liệu SổNKC , sổ chi tiết, sổ cái 2.2.2.2.2. Nghiệp vụ chi tiết: Nghiệp vụ phát sinh và trình tự hạch toán: Ngày 27/12/2013 công ty thuê vận chuyển hàng cước phí 34.900.000đ/chuyến thuế suất 10%, chưa trả tiền người bán. Nợ TK 6417: 34.900.000đ Nợ TK 1331: 3.490.000đ Có TK 331: 38.390.000đ Ngày 28/12/2013 công ty trả phí lưu kho 11.454.545đ/lô và phí xuất nhập hàng 7.003.768đ/lô thuế suất 10%, chưa trả tiền người bán. Nợ TK 6418: 18.458.313đ Nợ TK 1331: 1.845.831đ Có TK 331: 20.304.144đ Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 53.358.313đ Có TK 6417: 34.900.000đ Có TK 6418: 18.458.313đ 49
- Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000809 Ngày 28 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: DNTN Vận Tải Việt Huỳnh Nga Mã số thuế: 0307210046 Địa chỉ:36/6R Quang Trung, phường 8, quận Gò Vấp, TP.HCM Số tài khoản: 000160131 tại NH MHB CN SG Q.3 Điện thoại: (08) 37128970 Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt Mã số thuế: 0303679140 Địa chỉ: Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TPHCM ST Tên hàng hóa, dịch Đơn vị tính Số lượng Thành tiền T vụ 1 2 3 4 6=4x5 1 Cước phí lưu kho Lô 1 18.458.313 Cộng tiền hàng: 18.458.313 Thuế suất GTGT: 5% , Tiền thuế GTGT: 1.845.831 Tổng cộng tiền thanh toán 20.304.144 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu ba trăm lẻ bốn nghìn một trăm bốn mươi bốn đồng ./. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) 50
- Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0006323 Ngày 27 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: DNTN Vận Tải Việt Huỳnh Nga Mã số thuế: 0307210046 Địa chỉ:36/6R Quang Trung, phường 8, quận Gò Vấp, TP.HCM Số tài khoản: 000160131 tại NH MHB CN SG Q.3 Điện thoại: (08) 37128970 Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt Mã số thuế: 0303679140 Địa chỉ: Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TPHCM ST Tên hàng hóa, dịch Đơn vị tính Số lượng Thành tiền T vụ 1 2 3 4 6=4x5 1 Cước vận chuyển Chuyến 1 34.900.000 hàng Cộng tiền hàng: 34.900.000 Thuế suất GTGT: 5% , Tiền thuế GTGT: 3.490.000 Tổng cộng tiền thanh toán 38.390.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu ba trăm chín mươi nghìn đồng ./. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) 51
- CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM Sổ Nhật Ký Chung Tháng 12/2013 ĐVT: VNĐ Số hiệu Đã ghi STT TK đối Số phát sinh Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải sổ Cái dòng ứng Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Phát sinh trong kỳ 27/12/2013 0006323 27/12/2013Phí vận chuyển v 6417 34,900,000 27/12/2013 0006323 27/12/2013Phí vận chuyển v 1331 3,490,000 27/12/2013 0006323 27/12/2013Phí vận chuyển v 331 38,390,000 28/12/2013 0000809 28/12/2013Phí lưu kho v 6418 18,458,313 28/12/2013 0000809 28/12/2013Phí lưu kho v 1331 1,845,831 28/12/2013 0000809 28/12/2013Phí lưu kho v 331 20,304,144 Số chuyển trang sau x x x 58,694,144 58,694,144 Người lập sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM (Trích) Sổ Cái TK 641 Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: VNĐ Tài Khoản: Chi phí bán hàng Sổ nhật ký chung TK đối Số tiền Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải Số trangSTT dòng ứng Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ - 27/12/2013 0006323 Chi phí cước vận chuyển 331 34,900,000 28/12/2013 0000809 Cước phí lưu kho 331 18,458,313 31/12/2013 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 2,251,763,378 Cộng số phát sinh trong tháng 2,251,763,378 2,251,763,378 Số dư cuối tháng - Cộng luỹ kế - Người lập biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc 52
- CTY TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM Sổ Chi Tiết Tài Khoản 6417 Từ ngày 01/03/2014 đến ngày 31/03/2014 Tài khoản: Chi phí dịch vụ mua ngoài ĐVT: VNĐ Chứng Từ TK đối Số phát Sinh Số dư Ký Hiệu Ngày Số Diễn Giải ứng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ - 27/12/20130006323Cước phí chuyển hàng 331 34,900,000 31/12/2013 Kết chuyển chi phí dịch vụ911 mua ngoài 34,900,000.00 Cộng phát sinh 34,900,000 34,900,000 Số dư cuối kỳ - dư cuối kỳ Người Lập Phiếu Kế Toán Trưởng Giám Đốc CTY TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM Sổ Chi Tiết Tài Khoản 6418 Từ ngày 01/03/2014 đến ngày 31/03/2014 Tài khoản: Chi phí bằng tiền khác ĐVT: VNĐ Chứng Từ TK đối Số phát Sinh Số dư Ký Hiệu Ngày Số Diễn Giải ứng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ - 28/12/20130006323Phí lưu kho 331 18,458,313 31/12/2013 Kết chuyển chi phí bằng tiền911 khác 18,458,313.00 Cộng phát sinh 18,458,313 18,458,313 Số dư cuối kỳ - dư cuối kỳ Người Lập Phiếu Kế Toán Trưởng Giám Đốc 53
- CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM (Trích) Sổ Cái TK 331 Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: VNĐ Tài Khoản: Phải trả người bán Sổ nhật ký chung TK đối Số tiền Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải Số trangSTT dòng ứng Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ - 48,564,009,910 27/12/2013 0006323 Chi phí cước vận chuyển 6417 34,900,000 27/12/2013 0006323 Chi phí thuế cước vận chuyển 1331 3,490,000 28/12/2013 0000809 Cước phí lưu kho 6418 18,458,313 28/12/2013 0000809 Thuế cước phí lưu kho 1331 1,845,831 Cộng số phát sinh trong tháng 78,474,968,379 78,106,419,766 Số dư cuối tháng 48,195,461,297 Cộng luỹ kế 48,195,461,297 Người lập biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.2.2.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán: Chứng từ: Bảng thanh toán tiền lương. Bảng tính và trích khấu hao. Các hoá đơn mua dịch vụ, phiếu chi, giấy báo nợ, . Sổ sách: sổ cái TK 642, sổ chi tiết TK 642, sổ cái TK 331, sổ nhật ký chung, bảng kê bên nợ, bên có chi phí quản lý doanh nghiệp, phiếu kế toán. Trình tự lưu chuyển chứng từ: Phiếu chi, HĐ Kế toán nhập liệu SổNKC , Sổ chi tiết, sổ cái GTGT 2.2.2.3.2. Nghiệp vụ chi tiết: Nghiệp vụ phát sinh và trình tự hạch toán: Ngày 31/12/2013 công ty trả lương cho nhân viên. Nợ TK 6421: 397.272.000đ Có TK 334: 397.272.000đ Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 397.272.000đ Có TK 6421: 397.272.000đ 54
- CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM Sổ Nhật Ký Chung Tháng 12/2013 ĐVT: VNĐ Số hiệu Đã ghi STT TK đối Số phát sinh Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải sổ Cái dòng ứng Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Phát sinh trong kỳ 31/12/2013 31/12/2013Trả lương nhân viên v 6421 397,272,000 31/12/2013 31/12/2013Trả lương nhân viên v 334 397,272,000 Số chuyển trang sau x x x 397,272,000 397,272,000 Người lập sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM (Trích) Sổ Cái TK 642 Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: VNĐ Tài Khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Sổ nhật ký chung TK đối Số tiền Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải Số trangSTT dòng ứng Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ - 19/12/2013 0006323 Trả lương cho nhân viên 334 397,272,000 31/12/2013 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 698,799,766 Cộng số phát sinh trong tháng 698,799,766 698,799,766 Số dư cuối tháng - Cộng luỹ kế - Người lập biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc CTY TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM Sổ Chi Tiết Tài Khoản 6421 Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Tài khoản: Chi phí nhân viên quản lý ĐVT: VNĐ Chứng Từ TK đối Số phát Sinh Số dư Ký Hiệu Ngày Số Diễn Giải ứng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ - 31/12/20130006323Chi phí lương nhân viên 334 397,272,000 31/12/2013 Kết chuyển chi phí nhân viên911 quản lý 397,272,000 Cộng phát sinh 397,272,000 397,272,000 Số dư cuối kỳ - dư cuối kỳ Người Lập Phiếu Kế Toán Trưởng Giám Đốc 55
- CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM (Trích) Sổ Cái TK 334 Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: VNĐ Tài Khoản: phải trả người lao động Sổ nhật ký chung TK đối Số tiền Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải Số trangSTT dòng ứng Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ - 31/12/2013 Trả lương cho nhân viên 6421 397,272,000 Cộng số phát sinh trong tháng 1,974,691,667 1,974,691,667 Số dư cuối tháng - Cộng luỹ kế - Người lập biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc 2.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 2.2.2.4.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán: Chứng từ: Giấy báo có của ngân hàng gửi về. Phiếu chi ngân hàng. Sổ sách: sổ cái TK 635, sổ cái TK 112, sổ nhật ký chung, bảng kê bên nợ, bên có chi phí hoạt động tàichính, phiếu kế toán. Trình tự lưu chuyển chứng từ: Phiếu chi, giấy báo Kế toán nhập liệu SổNKC , Sổ cái có 2.2.2.4.2. Nghiệp vụ chi tiết: Nghiệp vụ phát sinh và trình tự hạch toán: Ngày 28/12/2013 Căn cứ vào giấy báo có chi lãi vay tháng 12/2013 kế toán ghi nhận chi phí hoạt động tài chính . Nợ TK 635: 192.589.303đ Có TK 1121: 192.589.303đ Cuối kỳ kết chuyển chi phíhoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 192.589.303đ Có TK 635: 192.589.303đ 56
- Ngan Hang A Chau GIAY BAO NO Chi nhanh: ACB-CN BINH THANH Ngay: 28-12-2013 Ma GDV: Ma KH: 40275 So GD: Kinh goi: CTY TNHH TM – DV NONG SAN VIET Ma so thue: 0303674190 Hom nay, chung toi xin bao da ghi NO tai khoan cua quy khach hang voi noi dung nhu sau: So tai khoan ghi NO: 20567149 So tien bang so: 192,589,303.00 So tien bang chu: MOT TRAM CHIN MUOI HAI TRIEU NAM TRAM TAM MUOI CHIN NGAN BA TRAM LINH BA DONG Noi dung: Lai trong tai khoan giao dich Giao dich vien Kiem soat CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM Sổ Nhật Ký Chung Tháng 12/2013 ĐVT: VNĐ Số hiệu Đã ghi STT TK đối Số phát sinh Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải sổ Cái dòng ứng Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Phát sinh trong kỳ 28/12/2013 00645 28/12/2013Chi lãi vay v 635 192,589,303 28/12/2013 00645 28/12/2013Chi lãi vay v 1121 192,589,303 Số chuyển trang sau x x x 192,589,303 192,589,303 Người lập sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc 57
- CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM (Trích) Sổ Cái TK 635 Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: VNĐ Tài Khoản: Chi phí hoạt động tài chính Sổ nhật ký chung TK đối Số tiền Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải Số trangSTT dòng ứng Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ - 28/12/2013 00645 Trả lãi vay ngân hàng 1121 192,589,303 31/12/2013 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 487,413,687 Cộng số phát sinh trong tháng 487,413,687 487,413,687 Số dư cuối tháng - Cộng luỹ kế - Người lập biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM (Trích) Sổ Cái TK 112 Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: VNĐ Tài Khoản: Tiền gửi ngân hàng Sổ nhật ký chung TK đối Số tiền Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải Số trangSTT dòng ứng Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 4,099,830,087 28/12/2013 00645 Trả lãi vay ngân hàng 635 192,589,303 Cộng số phát sinh trong tháng 95,183,289,474 91,653,506,536 Số dư cuối tháng 7,629,613,025 Cộng luỹ kế 7,629,613,025 Người lập biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc 2.2.2.5. Kế toán chi phí khác: Chi phí khác bao gồm các chi phí gửi mẫu, nhận mẫu, sữa máy móc thiết bị văn phòng, thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị truy nộp thuế, các khoản chi phí khác . Cuối kỳ kết chuyển chi phíkhác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Công ty không phát sinh chi phí khác trong tháng 12/2013. 58
- 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 2.2.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán: Chứng từ: Các bảng kê bên có của giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp. các bảng kê bên nợ của doanh thu bán hàng. Sổ sách: sổ TK 911, sổ nhật kýchung, bảng kê bên nợ, bên có xác định kết quả kinh doanh, phiếu kế toán. 2.2.3.2. Nghiệp vụ chi tiết: Cuối kỳ kế toán tập hợp các chi phí và doanh thu lại để xác định kết quả kinh doanh: Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính: Nợ TK 911: 74.558.180.071đ Có TK 632: 71.120.203.240đ Có TK 635: 487.413.687đ Có TK 641: 2.251.763.378đ Có TK 642: 698.799.766đ Kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu khác: Nợ TK 511: 89.261.476.367đ Nợ TK 515: 5.801.491đ Có TK 911: 89.267.277.858đ LN = DT Thuần – GVHB – CPTC – CPBH – CPQLDN = 89.267.277.858 – 74.558.180.071 = 14.709.097.787đ Thuế thu nhập doanh nghiệp: TTNDN = LN* 25% = 14.709.097.787*25% = 3.677.274.447đ Chi phí thuế TNDN phải nộp: Nợ TK 821: 3.677.274.447đ Có TK 3334: 3.677.274.447đ 59
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK 911: 3.677.274.447đ Có TK 821: 3.677.274.447đ LNST = LNTT – Chi Phí Thuế = 14.709.097.787 – 3.677.274.447 = 11.031.823.340đ Kết chuyển lãi thu được: Nợ TK 911: 11.031.823.340đ Có TK 421: 11.031.823.340đ CÔNG TY TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM Mã số thuế: 0303679140 TK Nợ TK Có Số tiền 511 911 89.261.476.367 BÚT TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 002/KC-11 Người nhận: MST: . Địa chỉ: Lý do thu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (511) -> Xác định kết quả kinh doanh (911) Số tiền: 89.261.476.367 Trong đó thuế VAT Bằng chữ: Tám mươi chín tỷ hai trăm sáu mươi mốt triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn ba trăm sáu mươi bảy đồng. Kèm theo: làm chứng từ gốc. Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM Mã số thuế: 0303679140 TK Nợ TK Có Số tiền 515 911 5.801.491 BÚT TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 002/KC-11 Người nhận: MST: . Địa chỉ: Lý do thu: Doanh thu tài chính (515) -> Xác định kết quả kinh doanh (911) Số tiền: 5.801.491 Trong đó thuế VAT Bằng chữ: Năm triệu tám trăm linh một nghìn bốn trăm chín mươi mốt đồng. Kèm theo: làm chứng từ gốc. Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc 60
- CÔNG TY TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM Mã số thuế: 0303679140 TK Nợ TK Có Số tiền 911 632 71.120.203.240 BÚT TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 002/KC-11 Người nhận: MST: . Địa chỉ: Lý do chi: Giá vốn hàng bán (632) -> Xác định kết quả kinh doanh (911) Số tiền: 71.120.203.240 Trong đó thuế VAT Bằng chữ: Bảy mươi mốt tỷ một trăm hai mươi triệu hai trăm linh ba nghìn hai trăm bốn mươi đồng. Kèm theo: làm chứng từ gốc. Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM Mã số thuế: 0303679140 TK Nợ TK Có Số tiền 911 635 487.413.687 BÚT TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 002/KC-11 Người nhận: MST: . Địa chỉ: Lý do chi: Chi phí tài chính (635) -> Xác định kết quả kinh doanh (911) Số tiền: 487.413.687 Trong đó thuế VAT Bằng chữ: Bốn trăm tám mươi bảy triệu bốn trăm mười ba nghìn sáu trăm tám mươi bảy đồng. Kèm theo: làm chứng từ gốc. Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM Mã số thuế: 0303679140 TK Nợ TK Có Số tiền 911 641 2.251.763.378 BÚT TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 002/KC-11 Người nhận: MST: . Địa chỉ: Lý do chi: Chi phí bán hàng (641) -> Xác định kết quả kinh doanh (911) Số tiền: 2.251.763.378 Trong đó thuế VAT Bằng chữ: Hai tỷ hai trăm năm mươi mốt triệu bảy trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi tám đồng. Kèm theo: làm chứng từ gốc. Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc 61
- CÔNG TY TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM Mã số thuế: 0303679140 TK Nợ TK Có Số tiền 911 642 698.799.766 BÚT TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 002/KC-11 Người nhận: MST: . Địa chỉ: Lý do chi: Chi phí quản lý doanh nghiệp (642) -> Xác định kết quả kinh doanh (911) Số tiền: 698.799.766 Trong đó thuế VAT Bằng chữ: Sáu trăm chín mươi tám triệu bảy trăm chín mươi chín nghìn bảy trăm sáu mươi sáu đồng. Kèm theo: làm chứng từ gốc. Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM Mã số thuế: 0303679140 TK Nợ TK Có Số tiền 911 4212 11.031.823.340 BÚT TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 002/KC-11 Người nhận: MST: . Địa chỉ: Lý do chi: Lợi nhuận chưa phân phối (4212) -> Xác định kết quả kinh doanh (911) Số tiền: 11.031.823.340 Trong đó thuế VAT Bằng chữ: Mười một tỷ không trăm ba mươi mốt triệu tám trăm hai mươi ba nghìn ba trăm bốn mươi đồng. Kèm theo: làm chứng từ gốc. Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM Mã số thuế: 0303679140 TK Nợ TK Có Số tiền 911 821 3.677.274.447 BÚT TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 002/KC-11 Người nhận: MST: . Địa chỉ: Lý do chi: Thuế thu nhập doanh nghiệp (821) -> Xác định kết quả kinh doanh (911) Số tiền: 3.677.274.447 Trong đó thuế VAT Bằng chữ: Ba tỷ sáu trăm bảy mươi bảy triệu hai trăm bảy mươi bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bảy đồng. Kèm theo: làm chứng từ gốc. Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc 62
- CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM Sổ Nhật Ký Chung Tháng 12/2013 ĐVT: VNĐ Số Đã ghi STT hiệu Số phát sinh Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải sổ Cái dòng TK đối Số hiệuNgày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Phát sinh trong kỳ 31/12/2013 31/12/2013Kết chuyển doanh thu v 511 89,261,476,367 31/12/2013 31/12/2013Kết chuyển doanh thu v 911 89,261,476,367 31/12/2013 31/12/2013Kết chuyển doanh thu tàiv chính 515 5,801,491 31/12/2013 31/12/2013Kết chuyển doanh thu tàiv chính 911 5,801,491 31/12/2013 31/12/2013Kết chuyển giá vốn hàngv bán 632 71,120,203,240 31/12/2013 31/12/2013Kết chuyển giá vốn hàngv bán 911 71,120,203,240 31/12/2013 31/12/2013Kết chuyển chi phí tài chínhv 635 487,413,687 31/12/2013 31/12/2013Kết chuyển chi phí tài chínhv 911 487,413,687 31/12/2013 31/12/2013Kết chuyển chi phí bán hàngv 641 2,251,763,378 31/12/2013 31/12/2013Kết chuyển chi phí bán hàngv 911 2,251,763,378 31/12/2013 31/12/2013Kết chuyển chi phí quảnv lý 642 698,799,760 31/12/2013 31/12/2013Kết chuyển chi phí quảnv lý 911 698,799,760 31/12/2013 31/12/2013Kết chuyển lợi nhuận chưav phân phối4212 11,031,823,340 31/12/2013 31/12/2013Kết chuyển lợi nhuận chưav phân phối911 11,031,823,340 31/12/2013 31/12/2013Kết chuyển Thuế TNDNv 8211 3,677,274,447 31/12/2013 31/12/2013Kết chuyển Thuế TNDNv 911 3,677,274,447 Số chuyển trang sau x x x 160,387,481,098 160,387,481,098 Người lập sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc CTy TNHH TM - DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM (Trích) Sổ Cái TK 911 Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: VNĐ Tài Khoản: Xác định kết quả kinh doanh Sổ nhật ký chung TK đối Số tiền Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải Số trangSTT dòng ứng Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ - 31/12/2013 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp511 dịch vụ 89,261,476,367 31/12/2013 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 5,801,491 31/12/2013 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 71,120,203,240 31/12/2013 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 487,413,687 31/12/2013 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 2,251,763,378 31/12/2013 Kết chyuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 698,799,766 31/12/2013 Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối 4212 11,031,823,340 31/12/2013 Kết chuyển thuế TNDN 8211 3,677,274,447 Cộng số phát sinh trong tháng 89,267,277,858 89,267,277,858 Số dư cuối tháng - Cộng luỹ kế - Người lập biểu Kế Toán Trưởng Giám Đốc 63
- Công ty TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Địa chỉ: Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 12/2013 Đơn vị tính: Đồng Mã Thuyết Năm Năm CHỈ TIÊU số minh nay trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 89.261.476.367 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 89.261.476.367 dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 71.120.203.240 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 18.141.273.127 dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 5.801.491 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 487.413.687 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 192.589.303 8. Chi phí bán hàng 24 2.251.763.378 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 698.799.766 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 14.709.097.787 {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 11. Thu nhập khác 31 0 12. Chi phí khác 32 0 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 14.709.097.787 (50 = 30 + 40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 3.677.274.447 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 11.031.823.340 nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập, ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần. 64
- CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận: Về tình hình công ty: Công ty đang gặp một số tình hình khó khăn: Hiện nay có rất nhiều công ty phát triển mạnh tạo ra nhiều mối cạnh tranh cho công ty. Công ty có mặt hàng kinh doanh chủ yếu là thức ăn chăn nuôi. Nhưng hiện nay do có nhiều dịch bệnh xảy ra, nên thị trường kinh doanh đang giảm sút. Các mặt hàng khác của công ty kinh doanh còn mới nên chưa ổn định . Về công tác kế toán: Công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt đã trang bị cho mỗi nhân viên trong phòng kế toán một máy vi tính và trang bị cho phòng thêm máy in, máy scan để phục vụ cho công việc thuận tiện hơn. Việc này mang lại mang lại hiệu quả thiết thực, sử dụng phần mềm kế toán được kết nối mạng Lan nội bộ là một bước tiến quan trọng nó giúp cho các nhân viên kế toán đạt năng suất cao hơn. Tuy nhiên, sử dụng phần mềm kế toán như vậy cũng mang lại một số trở ngại trong công tác kế toán như: Từ việc nhập số liệu chứng từ đến việc hạch toán chi tiết từng nghiệp vụ phải chính xác, cẩn thận, vì bất cứ sai sót nào cũng dẫn đến phản ánh sai lệch tình hình hoạt động của công ty. Do tất cả kế toán đều làm việc trực tiếp trên máy vi tính nên nếu bất ngờ có một trục trặc khách quan nào đó ( cúp điện, máy có vấn đề, .) thì lập tức công việc phải ngừng lại, bộ máy kế toán trở nên bị động. Bêncạnh đó, luật kế toán và các văn bản pháp luật hiện nay ở Việt Nam ban hành chồng chéo lên nhau điều này làm rối ren cho các nhân viên trong lúc lập hồ sơ kế toán hay lập báo cáo tài chính. 3.1. Kiến nghị: Về tình hình công ty: Công ty có những chương trình chăm sóc khách hàng quen thuộc và có những chương trìnhthu hút khách hàng mới đến với sản phẩm của công ty chúng ta. 65
- Về mảng thứcăn chăn nuôi chúng ta nên tìm kiếm những mặt hàng vừa có tính chất phòng bệnh và cung cấp khoáng chất giúp cho khách hàng yên tâm hơn về sản phẩm của chúng ta. Những mảng mới chúng ta đưa ra những chương trình quảng báưuđãi để tìm kiếm những khách hàng tiềm năng cho công ty. Công ty nên hoàn thiện hệ thống trang web riêng của công ty để thu hút khách hàng mới. Tổ chức các Hội nghị khách hàng để thăm dò ý kiến, tìm hiểu những khó khăn mà khách hàng gặp phải, từ đó có những biện pháp thích hợp nhằm thỏa mãn nhu cầu, nguyện vọng của khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ hơn nữa. Về công tác kế toán: Để đạt được hiệu quả ngày càng cao trong công việc phòng kế toán nên phát huy những mặt mạnh của mình, khắc phục những mặt yếu kém. Để hoàn thiện hơn về công tác kế toán em xin đề xuất một số phương pháp sau: Để tránh sai sót trong quá trình nhập liệu và hạch toán thì phòng kế toán cần có người để kiểm tra quá trình nhập liệu chặt chẽ, khi phát hiện sai sót phải sửa chữa kịp thời. Tránh những trục trặc khách quan công ty nên đầu tư một thiết bị tích trữ điện để đề phòng việc mất điện, cài phần mềm hỏi đáp lưu trữ sao mỗi dữ liệu được nhập vào phần mềm. Công ty nên tạo điều kiện cho các nhân viên tu bổ, cập nhật kiến thức liên tục về luật kế toán và các văn bản pháp luật hiện nay ở Việt Nam. 66
- KẾT LUẬN Mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là tốiđa hoá lợi nhuận, đểđạt mục tiêu thì công ty cần có công cụ quan trọng đó là hạch toán kế toán.Hạch toán kế toán là nền tảng để công ty đưa ra những quyếtđịnh kinh tếđúngđắn nhất. Muốn biết công ty hoạt động có lãi hay không là nhờ vào phân tích doanh thu, chi phí và xácđịnh kết quả kinh doanh của kế toán. Việc phân tích hoạt động kinh doanh và phát triển của công ty được xem là vấn đề quan trọng và cốt lõi vì nóảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường cạnh canh gay gắt như hiện nay.Công ty nên tập trung phân tích doanh thu, chi phí và xácđịnh kết quả kinh doanh để tìm ra những hạn chế còn tồn tại và những mặt tốt phát huy. Từ đó, doanh nghiệp tìm cách cải tiến nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty để thúc đẩy tốiđa hoá lợi nhuận. 67
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ths. Trịnh Ngọc Anh (2011). Kế toán tài chính 1. Nhà xuất bản Thanh Niên. 2. www.niceaccounting.com 3. www.ketoanthue.com 4. www.webketoan.vn 5. www.hocketoanthue.edu.vn 6. www.ketoan.org 7. www.viet-acc.com 8. www.metadata.com.vn 9. Tài liệu lưu trữ tại công ty TNHH TM – DV NÔNG SẢN VIỆT 68