Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát

pdf 126 trang thiennha21 23/04/2022 1870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH ĐIỆN CƠ TIẾN PHÁT Ngành: KẾ TỐN Chuyên ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn : Th.S Thái Trần Vân Hạnh Sinh viên thực hiện : Lương Thị Ý Nhi MSSV : 1211180961 Lớp : 12DKTC03 TP.Hồ Chí Minh, năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH ĐIỆN CƠ TIẾN PHÁT Ngành: KẾ TỐN Chuyên ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn : Th.S Thái Trần VânHạnh Sinh viên thực hiện : Lương Thị Ý Nhi MSSV : 1211180961 Lớp : 12DKCT03 TP.Hồ Chí Minh, năm 2016 i
  3. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH LỜI CAM ĐOAN   Em xin cam đoan đây là báo cáo khĩa luận do em nghiên cứu và thực hiện dưới sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn là ThS.Thái Trần Vân Hạnh. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong báo cáo này được thực hiện tại Cơng Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Điện Cơ Tiến Phát khơng sao chép bất kì nguồn nào khác. Nếu cĩ bất cứ sai phạm nào, em xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Người thực hiện LƯƠNG THỊ Ý NHI SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI ii
  4. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH LỜI CẢM ƠN Để hồn thành Báo cáo khĩa luận tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy (Cơ) đã truyền đạt những kiến thức vơ giá và kinh nghiệm thực tế khi em ngồi trên ghế nhà trường. Đặc biệt em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Cơ Ths.Thái Trần Vân Hạnh, người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em hồn thành báo cáo khĩa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát đã tạo điều kiện cho em được tìm hiểu thực tế trong quá trình thực tập. Và cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình đến các Anh (Chị) phịng kế tốn cùng tồn thể các cán bộ Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát đã giúp đỡ em hồn thành kỳ thực tập. Với trình độ kiến thức cịn hạn chế, bài viết này cĩ thể cịn nhiều thiếu sĩt, vì vậy em rất mong nhận được ý kiến gĩp ý, sửa sai của quý Thầy (Cơ) để từ đĩ em cĩ thể rút ra cho mình được những kinh nghiệm quý báu để làm hành trang cho bước đường tương lai sau này của em. Em xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày tháng năm 2016. LƯƠNG THỊ Ý NHI SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI iii
  5. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI iv
  6. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn DN Doanh nghiệp XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh Đ Đồng TSCĐ Tài sản cố định TK Tài khoản DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1. Kế tốn bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 2. Kế tốn bán hàng theo phương thức bán trực tiếp Sơ đồ 3. Kế tốn hàng gửi bán đại lý, kỳ gửi ở bên giao đại lý Sơ đồ 4. Kế tốn hàng gửi đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý Sơ đồ 5. Kế tốn bán hàng theo phương thức trả gĩp Sơ đồ 6. Kế tốn bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán Sơ đồ 7. Kế tốn hàng đổi hàng Sơ đồ 8. Kế tốn hàng đổi hàng Sơ đồ 9. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính. Sơ đồ 10. Kế tốn thu nhập khác Sơ đồ 11. Kế tốn các khoảm giảm trừ doanh thu. Sơ đồ 12. Kế tốn giá vốn hàng bán Sơ đồ 13. Kế tốn chi phí bán hàng Sơ đồ14. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 15. Chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 16. Chi phí khác Sơ đồ 17. Kế tốn chi phí thuế TNDN Sơ đồ 18. Kế tốn XĐKQKD Sơ đồ 19. Kế tốn lợi nhuận chưa phân phối Sơ đồ 20. Bộ máy cơng ty SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI v
  7. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Sơ đồ 21. Bộ máy kế tốn tại cơng ty Sơ đồ 22: Trình tự ghi sổ MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài 3 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3 1.3 Phạm vi nghiên cứu 4 1.4 Phương pháp nghiên cứu 4 1.5 Kết cấu 4 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Kế tốn doanh thu, thu nhập khác 5 2.1.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 2.1.1.1. Khái niệm doanh thu 5 2.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu 5 2.1.1.3. Nguyên tắc hạch tốn 5 2.1.1.4. Chứng từ hạch tốn 7 2.1.1.5. TK sử dụng 7 2.1.1.6. Sơ đồ TK 8 2.1.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 11 2.1.2.1. Khái niệm doanh thu 11 SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI vi
  8. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.1.2.2. Nguyên tắc hạch tốn 12 2.1.2.3. Chứng từ hạch tốn 13 2.1.2.4. TK sử dụng 13 2.1.2.5. Sơ đồ TK 13 2.1.3. Kế tốn thu nhập khác 14 2.1.3.1. Khái niệm thu nhập khác 14 2.1.3.2. Nguyên tắc hạch tốn 14 2.1.3.3. Chứng từ hạch tốn 14 2.1.3.4. TK sử dụng 15 2.1.3.5. Sơ đồ TK 15 2.2. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần 16 2.2.1. Khái niệm 16 2.2.2. Nguyên tắc hạch tốn 16 2.2.3. Chứng từ hạch tốn 17 2.2.4. TK sử dụng 18 2.2.5. Sơ đồ TK 18 2.3. Kế tốn các khoản chi phí phát sinh 19 2.3.1. Kế tốn giá vốn hàng bán 19 2.3.1.1. Khái niệm giá vốn hàng bán 19 2.3.1.2. Nguyên tắc hạch tốn 19 2.3.1.3. Chứng từ hạch tốn 19 2.3.1.4. TK sử dụng 19 2.3.1.5. Sơ đồ TK 20 2.3.2. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh 21 2.3.2.1. Khái niệm chi phí quản lý kinh doanh 21 2.3.2.2. Nguyên tắc hạch tốn 21 SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI vii
  9. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.3.2.3. Chứng từ hạch tốn 21 2.3.2.4. TK sử dụng 21 2.3.2.5. Sơ đồ TK 22 2.3.3. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính 24 2.3.3.1. Khái niệm chi phí hoạt động tài chính 24 2.3.3.2. Nguyên tắc hạch tốn 24 2.3.3.3. Chứng từ hạch tốn 25 2.3.3.4. TK sử dụng 25 2.3.3.5. Sơ đồ TK 25 2.3.4. Kế tốn chi phí khác 26 2.3.4.1. Khái niệm chi phí khác 26 2.3.4.2. Nguyên tắc hạch tốn 26 2.3.4.3. Chứng từ hạch tốn 26 2.3.4.4. TK sử dụng 26 2.3.4.5. Sơ đồ TK 27 2.3.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập DN 27 2.3.5.1. Khái niệm 27 2.3.5.2. Nguyên tắc hạch tốn 27 2.3.5.3. TK sử dụng 28 2.3.5.4. Sơ đồ TK 28 2.4. Kế tốn XĐKQKD 28 2.4.1. Nội dung 28 2.4.2. Nguyên tắc hạch tốn 29 2.4.3. TK sử dụng 29 2.4.4. Sơ đồ TK 30 2.5. Kế tốn phân phối lợi nhuận của DN 31 SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI viii
  10. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.5.1. Nội dung 31 2.5.2. TK sử dụng 31 2.5.3. Sơ đồ TK 32 CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐIỆN CƠ TIẾN PHÁT 3.1. Giới thiệu chung về Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát 33 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 33 3.1.2. Đặc điểm kinh doanh 34 3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý cơng ty 34 3.3. Cơ cấu tố chức bộ máy kế tốn tại cơng ty 36 3.4. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty 37 3.5. Tình hình cơng ty những năm gần đây 40 CHƯƠNG 4: KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH ĐIỆN CƠ TIẾN PHÁT 4.1. Đặc điểm cơng tác XĐKQKD tại Cơng ty 41 4.2. Kế tốn XĐKQKD chính 41 4.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 41 4.2.1.1. Nội dung khoản mục 41 4.2.1.2. Chứng từ kế tốn và luân chuyển chứng từ 42 4.2.1.3. TK và trình tự hạch tốn 44 4.2.1.4. Sổ sách kế tốn 45 4.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán 47 4.2.2.1. Nội dung khoản mục 47 4.2.2.2. Chứng từ kế tốn và luân chuyển chứng từ 48 4.2.2.3. TK và trình tự hạch tốn 49 4.2.2.4. Sổ sách kế tốn 50 4.2.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh 51 SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI ix
  11. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 4.2.3.1. Nội dung khoản mục 51 4.2.3.2. Chứng từ kế tốn và luân chuyển chứng từ 51 4.2.3.3. TK và trình tự hạch tốn 51 4.2.3.4. Sổ sách kế tốn 52 4.3. Kế tốn XĐKQKD hoạt động tài chính 55 4.3.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 55 4.3.1.1. Nội dung khoản mục 55 4.3.1.2. Chứng từ kế tốn và luân chuyển chứng từ 55 4.3.1.3. TK và trình tự hạch tốn 56 4.3.1.4. Sổ sách kế tốn 56 4.4. Kế tốn thuế thu nhập DN 57 4.4.1. Chứng từ kế tốn và luân chuyển chứng từ 57 4.4.2. TK và trình tự hạch tốn 57 4.4.3. Sổ sách kế tốn 58 4.5.1. Chứng từ kế tốn và luân chuyển chứng từ 58 4.5.2. TK và trình tự hạch tốn 59 4.5.3. Sổ sách kế tốn 60 4.6. Trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính 62 4.6.1. Căn cứ lập báo cáo tài chính 62 4.6.2. Phương pháp lập báo cáo tài chính 63 4.7. So sánh lý thuyết và thực tế tại Cơng Ty 64 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Nhận xét 65 5.1.1. Nhận xét về tình hình hoạt động tại cơng ty 65 5.1.1.1. Đánh giá về nhân sự 65 5.1.1.2. Đánh giá chung về tình hình hoạt động Cơng ty 66 SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI x
  12. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 5.1.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn 66 5.2. Kiến nghị 68 5.2.1. Kiến nghị về cơng tác kế tốn 68 5.2.2. Kiến nghị khác 69 5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ đợt kiến tập 69 KẾT LUẬN PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI xi
  13. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Ngày nay với cơ chế thị trường mở cửa và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khĩ khăn và thách thức cho DN. Nên mục tiêu tối đa hĩa lợi nhuận trở thành là mối quan tâm hàng đầu của tất cả DN. Tại nền kinh tế thị trường như hiện nay, các DN phải tự mình giải quyết ba vấn đề trọng tâm là: “Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai?” nĩ rất quan trọng vì nếu tổ chức tốt được các nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm và hàng hĩa, đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và XĐKQKD là cơ sở để DN tồn tại và phát triển. Ngược lại, việc phản ánh sai thực trạng của DN sẽ gây nhiều khĩ khăn và ảnh hưởng khơng tốt tới các quyết định cĩ thể dẫn đến phá sản trong tương lai gần. Với tư cách là cơng cụ quản lý kinh tế. Kế tốn phải luơn thay đổi và khơng ngừng hồn thiện mình trong tình hình thực tại, phù hợp với chuẩn mực quy định, cung cấp thơng tin trung thực, cĩ giá trị pháp lý và độ tin cậy cao về hoạt động kinh doanh của DN, XĐKQKD, lập báo cáo tài chính đúng sẽ giúp DN và các đối tượng cĩ liên quan đánh giá đúng tình hình hoạt động của DN. Đảm bảo cho DN cạnh tranh trên thị trường đầy biến động, cho phép DN đạt được mục tiêu kinh tế đã đề ra. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề, trong thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế em đã chọn “Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát” làm đề tài báo cáo khĩa luận. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Xác định doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, tìm hiểu cách thức tiêu thụ hàng hĩa của DN. Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN và các khoản chi phí khác để XĐKQKD cuối kỳ. Việc hạch tốn doanh thu, chi phí và XĐKQKD cĩ gì khác so với những kiến thức đã học ở trường, đọc ở sách hay khơng? SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 3
  14. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Đưa ra nhận xét sơ lược và rút ra những ưu - khuyết điểm của hệ thống kế tốn đang áp dụng của DN. Từ đĩ đề ra kiến nghị để hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Nội dung: Trong chuyên đề này em chỉ nghiên cứu phần doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát. Khơng gian: Thực tập tại Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát. Thời gian: Từ 02/05/2016 đến 24/06/2016. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập: Tìm hiểu tài liệu thơng qua số liệu tại phịng kế tốn cơng ty, căn cứ trên các sổ sách, chứng từ cĩ liên quan như Phiếu thu, phiếu chi, hĩa đơn mua vào, hĩa đơn bán ra, sổ chi tiết TK, Phương pháp so sánh: Phân tích thơng tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu thực tế tại DN với những kiến thức trên sách vở. Phương pháp phỏng vấn: Hỏi nhân viên kế tốn tại cơng ty. Tham khảo một số sách chuyên ngành kế tốn. Một số văn bản quy định chế độ kế tốn hiện hành. 1.5 Kết cấu Nội dung gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Cơ sở lý luận kế tốn doanh thu, chi phí và XĐKQKD. Chương 3: Giới thiệu Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát. Chương 4: Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát. Chương 5: Nhận xét và kiến nghị. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 4
  15. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Kế tốn doanh thu, thu nhập khác 2.1.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.1.1.1. Khái niệm doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của DN, gĩp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nĩi cách khác, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã thu được hoặc sẽ thu từ hoạt động bán sản phẩm do DN sản xuất ra hay bán hàng hĩa mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho DN. Hoạt động bán hàng cĩ ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của DN. 2.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: 1/ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hĩa cho người mua. 2/ DN khơng cịn nắm quyền quản lý hàng hĩa như người sở hữu hàng hĩa hoặc quyền kiểm sốt hàng hĩa. 3/ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 4/ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. 5/ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 2.1.1.3. Nguyên tắc hạch tốn Doanh thu phát sinh từ các giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lý của khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 5
  16. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Trường hợp DN cĩ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế tốn theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả gĩp ghi nhận doanh thu bán hàng trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu. Trường hợp bán hàng nhưng vì lý do về chất lượng, về qui cách kỹ thuật, người mua từ chối thanh tốn, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được DN chấp thuận, hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”, TK 5213 “Giảm giá hàng bán”, TK 5211 “Chiết khấu thương mại”, cuối kỳ kết chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần. Trường hợp trong kỳ DN viết hĩa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì chưa được coi là tiêu thụ và khơng được ghi nhận doanh thu mà chỉ ghi vào bên cĩ TK 131 “Phải thu khách hàng”, khi giao hàng cho người mua thì mới ghi nhận vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Đối với DN thực hiện nghiệp vụ cung cấp sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ yêu cầu của nhà nước, được nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được nhà nước chính thức thơng báo, hoặc thực tế trợ cấp trợ giá. Khơng hạch tốn vào TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ các trường hợp sau đây:  Trị giá sản phẩm, hàng hĩa, xuất giao thuê ngồi gia cơng chế biến.  Trị giá sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị thành viên trong một cơng ty, tổng cơng ty, hạch tốn tồn ngành.  Tiền thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.  Trị giá sản phẩm, hàng hĩa đang gửi đi bán, dịch vụ hồn thành chưa được người mua chấp nhận thanh tốn. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 6
  17. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Trị giá sản phẩm, hàng hĩa theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi chưa xác định tiêu thụ. 2.1.1.4. Chứng từ hạch tốn - Hĩa đơn giá trị gia tăng. - Hĩa đơn bán hàng. - Các bảng kê bán lẻ hàng hĩa, dịch vụ. - Phiếu thu. - Giấy báo cĩ. 2.1.1.5. TK sử dụng  TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Bên nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất nhập khẩu phải nộp tính theo doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. - Thuế giá trị gia tăng phải nộp ở DN áp dụng phương pháp trực tiếp. - Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ. - Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ. - Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh. Bên cĩ: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hĩa và dịch vụ phát sinh trong kỳ. TK 511 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Cĩ 4 TK cấp 2: - TK 5111 “Doanh thu bán hàng hĩa”. Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hĩa đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế tốn. - TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”. Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng thành phẩm đã dược xác định là đã bán trong một kỳ kế tốn. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 7
  18. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH - TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”. Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dich vụ đã hồn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế tốn. - TK 5118 “Doanh thu khác” 2.1.1.6. Sơ đồ TK  Kế tốn bán hàng và cung cấp dịch vụ 3332 511 111,112,131 (2) (1) 3333 333 (3) 5211,5212,5213 (4) 911 (5) Sơ đồ 1. Kế tốn bán hàng và cung cấp dịch vụ (1) Doanh thu và thuế GTGT đầu ra phải nộp. (2) Thuế tiêu thu đặc biệt phải nộp. (3) Thuế xuất nhập khẩu phải nộp. (4) Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu. (5) Xác định doanh thu thuần.  Kế tốn bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp 3333 511 111,112,131 (3) (2) 5211,5212,523 33311 (4) 156 632 911 (1) (6) (5) Sơ đồ 2. Kế tốn bán hàng theo phương thức bán trực tiếp SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 8
  19. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH (1) Giá vốn hàng bán. (2) Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ. (3) Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB hàng xuất khẩu phải nộp. (4) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ. (5) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần XĐKQKD. (6) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn XĐKQKD.  Phương thức tiêu thụ qua các đại lý, ký gửi hàng bán đúng giá hưởng hoa hồng. - Ở đơn vị giao đại lý: 156 157 632 (1) (2) 511 111,112,131 6421 (3) (4) 333 133 Sơ đồ 3. Kế tốn hàng gửi bán đại lý, kỳ gửi ở bên giao đại lý (1) Xuất hàng hĩa giao cho các đại lý bán hộ. (2) Khi hàng hĩa giao đại lý xác định tiêu thụ. (3) Doanh thu bán hàng đại lý. (4) Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý. - Ở đơn vị nhận bán đại lý: 511 331 131 (1) (2) 3331 111,112 (3) SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 9
  20. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Sơ đồ 4. Kế tốn hàng gửi đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý (1) Số tiền bán hàng đại lý ký gửi. (2) Hoa hồng bán đại lý ký gứi (Kế tốn phản ánh khoản hoa hồng được hưởng vào TK 511, số tiền trả lại cho đại lý ghi vào TK 331). (3) Trả tiền bán hàng đại lý, ký gửi.  Phương thức bán hàng trả gĩp 511 131 (1) 33311 111,112 515 3387 (2) Sơ đồ 5. Kế tốn bán hàng theo phương thức trả gĩp (1) Ghi nhận doanh thu bán hàng. (2) Kết chuyển lãi trả gĩp phải thu từng kỳ.  Phương thức gởi hàng đi bán 156 157 632 911 511 111,112,131 (1) (2) (5) (4) (3) 33311 Sơ đồ 6. Kế tốn bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán (1) Giá vốn hàng gửi đi bán. (2) Giá vốn hàng gửi đã bán được. (3) Doanh thu thực hiện trong tháng. (4) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần XĐKQKD. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 10
  21. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH (5) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn XĐKQKD.  Trường hợp hàng đổi hàng - DN nhận hàng trước trả hàng sau thì hàng hĩa coi như mua chịu 511 331 156 632 (2b) (1) (2a) 3331 133 Sơ đồ 7. Kế tốn hàng đổi hàng (1) Khi nhận hàng. (2a), (2b) Khi trả hàng ghi nhận doanh thu đồng thời ghi nhận giá vốn. - DN giao hàng trước nhận hàng sau thì hàng hĩa coi như bán chịu 511 331 156 632 (1) (3) (2) 3331 133 Sơ đồ 8. Kế tốn hàng đổi hàng (1) Khi giao hàng ghi nhận doanh thu. (2) Ghi nhận giá vốn. (3) Khi nhận hàng cần trừ nợ. 2.1.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 2.1.2.1. Khái niệm doanh thu Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại bao gồm: SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 11
  22. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi hàng bán trả chậm, trả gĩp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hĩa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính. - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, - Cổ tức, lợi nhuận được chia. - Thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khốn, hoạt động đầu tư khác. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, nhượng vốn, 2.1.2.2. Nguyên tắc hạch tốn Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên TK 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, khơng phân biệt các khoản doanh thu đĩ thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khốn, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ cĩ phần tiền lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, cịn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi DN mua lại khoản đầu tư đĩ thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đĩ. Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào cơng ty con, cơng ty liên doanh, cơng ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 12
  23. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.1.2.3. Chứng từ hạch tốn - Phiếu thu. - Giấy báo cĩ. - Sao kê TK ngân hàng. - Giấy thơng báo lợi nhuận được chia. 2.1.2.4. TK sử dụng  TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Bên nợ: - Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911. Bên cĩ: - Tiền lãi, cổ tức lợi nhuận được chia. - Lãi nhượng bán khoản đầu tư vào cơng ty liên doanh, liên kết, - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. 2.1.2.5. Sơ đồ TK 911 515 111,112 (5) (1) 138 (2) 152,156 (3) 331,3387 (4) Sơ đồ 9. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính. (1) Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ hoạt động gĩp vốn cổ phần liên doanh, chênh lệch tỷ giá tăng. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 13
  24. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH (2) Trường hợp cổ tức, lợi nhuận được chia nhưng chưa nhận. (3) Nhận lãi cổ tức, lợi nhuận bằng nguyên vật liệu, hàng hĩa. (4) Chiết khấu thanh tốn được hưởng do thanh tốn nợ trước hạn, lãi bán hàng trả gĩp nhận định kỳ. (5) Cuối kỳ, kết chuyển XĐKQKD. 2.1.3. Kế tốn thu nhập khác 2.1.3.1. Khái niệm thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu mà DN khơng dự tính trước được hoặc cĩ dự tính đến nhưng ít cĩ khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu khơng mang tính thường xuyên. Thu nhập khác gồm: - Thu tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu từ nhượng bán thanh lý TSCĐ. - Thu các khoản nợ khĩ địi đã xử lý xĩa sổ. - Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hồn lại. - Thu các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ nợ. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hĩa, sản phẩm dịch vụ khơng tính trong doanh thu. - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sĩt hay quên ghi sổ kế tốn, năm nay mới phát hiện. - Thu nhập quà biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho DN. 2.1.3.2. Nguyên tắc hạch tốn Phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngồi hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN. 2.1.3.3. Chứng từ hạch tốn - Hĩa đơn. - Giấy báo cĩ. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 14
  25. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Phiếu thu. 2.1.3.4. TK sử dụng  TK 711 “Thu nhập khác” Bên nợ: - Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tình theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác của DN nộp thuế giá trị gia tăng tính theo phương thức trực tiếp. - Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911. Bên cĩ: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ phát sinh trong kỳ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư tài sản khi đem đi gĩp vốn liên doanh, đầu tư dài hạn. - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hồn lại. - Thu nhập quà biếu, quà tặng. - Các khoản thu nhập khác. 2.1.3.5. Sơ đồ TK 911 711 111,112 (5) (1) 333 152,156,211 (2) 331,338 (3) 344,338 (4) SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 15
  26. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Sơ đồ 10. Kế tốn thu nhập khác (1) Thu nhập từ nhượng bán tài sản. (2) Các khoản thu nhập quà biếu, quà tặng. (3) Các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ. (4) Tiền phạt thu được trừ tiền ký quỹ, ký cược. (5) Kết chuyển XĐKQKD. 2.2. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần: 2.2.1. Khái niệm Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ, bao gồm: - Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà DN đã giảm trừ hoặc đã thanh tốn cho người mua hàng do việc người mua hàng (sản phẩm, hàng hĩa) với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán. - Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hĩa DN đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng sai phẩm chất, sai quy cách chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải cĩ văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng trả lại giá trị hàng bị trả lại đính kèm hĩa đơn (nếu trả tồn bộ) hoặc bản sao hĩa đơn (nếu trả 1 phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập lại kho của DN số hàng nĩi trên. - Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được DN (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hĩa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, khơng đúng quy cách hoặc khơng đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. 2.2.2. Nguyên tắc hạch tốn TK chiết khấu thương mại phản ánh khoản người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của DN đã quy định. Chiết khấu SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 16
  27. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH thương mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hĩa đơn giá trị gia tăng” hoặc “Hĩa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng khơng tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hĩa đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch tốn vào TK 5211. Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hĩa đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại khơng được hạch tốn vào TK 5211. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại phát sinh thực tế đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán. Trong kỳ, chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ TK 5211 “Chiết khấu thương mại”, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ được phản ánh vào bên Nợ TK 5212 “hàng bán bị trả lại”, giảm giá hàng bán phát sinh sinh phản ánh vào bên Nợ TK 5213 “giảm giá hàng bán”. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển tồn bộ sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để các định doanh thu thuần với khối lượng sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo. 2.2.3. Chứng từ hạch tốn - Hĩa đơn của bên trả hàng. - Phiếu xuất kho của bên trả hàng. - Phiếu chi. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 17
  28. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.2.4. TK sử dụng  TK 5211 “Chiết khấu thương mại” Bên nợ: Phản ánh các khoản chiết khấu thương mại của hàng hĩa, dịch vụ bán ra trong kỳ. Bên cĩ: Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.  TK 5212 “Hàng bán bị trả lại” Bên nợ: Phản ánh trị giá của hàng hĩa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do bàn giao khơng đúng hợp đồng, bị mất, kém phẩm chất, Bên cĩ: Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ số hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.  TK 5213 “Giảm giá hàng bán” Bên nợ: Phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu của hàng hĩa, bán ra trong kỳ. Bên cĩ: Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. 2.2.5. Sơ đồ TK 111,112,131 5211,5212,5213 511 (1) (3) 3331 641 (2) Sơ đồ 11. Kế tốn các khoảm giảm trừ doanh thu SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 18
  29. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH (1) Các khoản làm giảm doanh thu phát sinh trong kỳ. (2) Các khoản phát sinh khi lấy hàng về. (3) Cuối kỳ kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu. 2.3. Kế tốn các khoản chi phí phát sinh 2.3.1. Kế tốn giá vốn hàng bán 2.3.1.1. Khái niệm giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá thực tế về khối lượng sản phẩm, khối lượng cơng trình, lao vụ, dịch vụ, hàng hĩa mà DN đã cung cấp cho khách hàng đã chắc chắn là đã tiêu thụ được, tức là đã được khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn. Đối với các sản phẩm, hàng hĩa DN gửi bán hộ hoặc các cơng trình lao vụ dịch vụ cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận tiêu thụ thì chưa đưa vào TK này. 2.3.1.2. Nguyên tắc hạch tốn Phản ánh trị giá vốn hàng sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, Các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ để XĐKQKD. 2.3.1.3. Chứng từ hạch tốn - Phiếu xuất kho. 2.3.1.4. TK sử dụng  TK 632 “Giá vốn hàng bán” Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 19
  30. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Phản ánh CPNVL, CPNC, CPSX chung cố định khơng phân bổ khơng được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ kế tốn. - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt mức bình thường khơng được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành. Bên cĩ: - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ để XĐKQKD. 2.3.1.5. Sơ đồ TK 154 632 155,156,157 (3) (1) 155,156,157 911 (4) (2) 133 (5) Sơ đồ 12. Kế tốn giá vốn hàng bán (1) Trị giá của thành phẩm, hàng hĩa, hàng gửi đi bán. (2) Kết chuyển giá vốn hàng bán, XĐKQKD. (3) Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. (4) Giá vốn hàng bán. (5) Thuế GTGT khơng được khấu trừ tính vào giá vốn. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 20
  31. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.3.2. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh 2.3.2.1. Khái niệm chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí phát sinh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN. 2.3.2.2. Nguyên tắc hạch tốn Tập hợp các chi phí quản lý chung của DN gồm các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào bên Nợ TK 911. 2.3.2.3. Chứng từ hạch tốn - Phiếu xuất kho. - Hĩa đơn dịch vụ mua vào. - Phiếu đề nghị tạm ứng. - Bảng thanh tốn tiền lương. - Bảng tính và phân bổ khấu hao. 2.3.2.4. TK sử dụng  TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” Bên nợ: - Các chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ. - Các khoản chi phí quản lý DN và các khoản chi phí bán hàng. Bên cĩ: - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào TK 911 TK 642 cĩ 2 TK cấp 2: - TK 6421 “Chi phí bán hàng”: Phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp, dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 21
  32. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hĩa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đĩng gĩi, vận chuyển. - TK 6422 “Chi phí quản lý DN”: Phản ánh chi phí phát sinh gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý DN (tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ cấp, ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của nhân viên quản lý DN, chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý DN, tiền thuế nhà đất, thuế mơn bài, dịch vụ mua ngồi, 2.3.2.5. Sơ đồ TK 334,338 6421 111,112,138,334 (1) (7) 152,153,142,242 (2) 133 214 911 (3) (8) 111,112,335 (4) 111,112,331 (5) 111,112,141 133 (6) 111,112,152,331 335 (6.1a) (6.1b) 242 (6.21) (6.2b) Sơ đồ 13. Kế tốn chi phí bán hàng SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 22
  33. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH (1) Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp dịch vụ. (2) Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng. (3) Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng. (4) Chi phí bảo hành sản phẩm. (5) Chi phí dịch vụ mua ngồi. (6.1a) Chi phí sửa chữa thực tế phát sinh. (6.1b) Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. (6.2a) Tập hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. (6.2b)Phân bổ dần chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. (7) Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng. (8) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để XĐKQKD. 334,338 6422 111,112,152 (1) (8) 111,112,152,331 (2) 911 152,142,242 911 (3) (9) 214 (4) 333 (5) 133 111,112 (6) 111,112,141 133 (7) SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 23
  34. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Sơ đồ14. Kế tốn chi phí quản lý DN (1) Chi phí nhân viên quản lý DN phát sinh trong kỳ. (2) Trí giá thực tế nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý DN. (3) Trị giá thực tế cơng cụ dụng cụ phục vụ cho hoạt động quản lý DN. (4) Trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý DN. (5) Thuế mơn bài, thuế nhà đất phải nộp cho nhà nước. (6) Lệ phí giao thơng, lệ phí qua cầu, phà phải nộp. (7) Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí hội nghị, tiếp khách. (8) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý DN. (9) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý DN. 2.3.3. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính 2.3.3.1. Khái niệm chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính là các chi phí phát sinh và các khoản tiền lỗ về các hoạt động như: - Tiền thanh tốn cho khách hàng khi được thanh tốn trước kỳ hạn. - Chi phí về tham gia hoạt động liên doanh và lỗ do gĩp vốn liên doanh. - Tiền lãi về nợ vay để trả gĩp vốn liên doanh và đầu tư dài hạn. - Tiền lỗ do bán cổ phiếu, trái phiếu. - Tiền lỗ về dự phịng giảm giá các chứng từ khốn đầu tư. - Chi phí phải trả về các hoạt động cho thuê tài sản. 2.3.3.2. Nguyên tắc hạch tốn Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí gĩp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn, Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 24
  35. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.3.3.3. Chứng từ hạch tốn - Phiếu chi. - Giấy báo nợ. - Phiếu tính lãi, thơng báo lãi phải chia. 2.3.3.4. TK sử dụng  TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” Bên nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh tốn cho người mua. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. - Lỗ tỷ giá hối đối phát sinh trong kỳ của hoạt động tài chính. - Lỗ tỷ giá hối đối do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn. Bên cĩ: Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh để XĐKQKD. 2.3.3.5. Sơ đồ TK 111,112 635 911 (1) (4) 229 (2) 121,221 (3) SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 25
  36. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Sơ đồ 15. Chi phí hoạt động tài chính (1) Chi phí hoạt động liên doanh liên kết, trả lãi tiền vay. (2) Lãi tiền vay phải trả. (3) Lỗ về các khoản đầu tư. (4) XĐKQKD. 2.3.4. Kế tốn chi phí khác 2.3.4.1. Khái niệm chi phí khác Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thơng thường của DN gây ra, cũng cĩ thể là những khoản chi phí bỏ sĩt từ những năm trước. - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ khi thanh lý nhượng bán TSCĐ. - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư hàng hĩa, TSCĐ đưa đi gĩp vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế, 2.3.4.2. Nguyên tắc hạch tốn Phản ánh các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thơng thường của DN. 2.3.4.3. Chứng từ hạch tốn - Phiếu chi. - Giấy báo nợ. 2.3.4.4. TK sử dụng  TK 811 “Chi phí khác: SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 26
  37. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Bên nợ: - Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ, giá trị cịn lại của TSCĐ. - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hĩa khi đem gĩp vốn liên doanh, đầu tư dài hạn. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng, phạt thuế, truy nộp thuế, Bên cĩ: Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “XĐKQKD”. 2.3.4.5. Sơ đồ TK 211,213 811 911 (1) (3) 214 111,112,131 (2) Sơ đồ16. Chi phí khác (1) Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý. (2) Chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán, thanh lý TSCĐ. (3) XĐKQKD. 2.3.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập DN 2.3.5.1. Khái niệm Chi phí thuế thu nhập DN là tổng chi phí thuế thu nhập khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. 2.3.5.2. Nguyên tắc hạch tốn SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 27
  38. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Chi phí thuế thu nhập DN được ghi nhận vào TK này bao gồm chi phí thuế thu nhập DN phát sinh trong năm. 2.3.5.3. TK sử dụng  TK 821 “Chi phí thuế thu nhập DN” Bên nợ: - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm. Bên cĩ: - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế thu nhập DN vào bên Nợ TK 911. 2.3.5.4. Sơ đồ TK 334 821 911 (1) (2) Sơ đồ 17. Kế tốn chi phí thuế TNDN (1) Thuế TNDN phải nộp trong kỳ. (2) Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ. 2.4. Kế tốn XĐKQKD 2.4.1. Nội dung Sau một kỳ kế tốn cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch tốn. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giũa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác với chi phí thuế thu nhập DN. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 28
  39. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.4.2. Nguyên tắc hạch tốn Tk này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế tốn theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch tốn chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong từng loại hoạt động kinh doanh cĩ thể cần hạch tốn chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào TK này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 2.4.3. TK sử dụng  TK 911 “XĐKQKD” Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí bán hàng. - Chi phí quản lý DN. - Chi phí tài chính. - Chi phí khác. - Số lãi trước thuế của hoạy động kinh doanh trong kỳ. Bên cĩ: - Doanh thu thuần của sản phẩm, hành hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ. - Doanh thu hoạt động tài chính. - Thu nhập khác. - Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 29
  40. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.4.4. Sơ đồ TK 632 911 511 (1) (8) 6421 515 (2) (9) 6422 711 (3) (10) 635 421 (4) (11) 811 (5) 821 (6) 421 (7) Sơ đồ 18. Kế tốn XĐKQKD (1) Kết chuyển giá vốn hàng bán sản phẩm tiêu thụ. (2) Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. (3) Kết chuyển chi phí quản lý DN phát sinh trong kỳ. (4) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. (5) Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ. (6) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành. (7) Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 30
  41. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH (8) Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần. (9) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính. (10) Kết chuyển thu nhập khác. (11) Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ. 2.5. Kế tốn phân phối lợi nhuận của DN 2.5.1. Nội dung Lợi nhuận hoạt động cả năm là kết quả kinh doanh của DN bao gồm: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận hoạt động khác. 2.5.2. TK sử dụng  TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” Bên nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của DN - Thuế thu nhập DN phải nộp. - Trích lập các quỹ. - Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh, cho các cổ đơng. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Nộp lợi nhuận cho cấp trên. Bên cĩ: - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ. - Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. TK 421 cĩ 2 TK cấp 2: - TK 4211 “Lợi nhuận chưa phân phối năm trước”. - TK 4212 “Lợi nhuận chưa phân phối năm nay”. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 31
  42. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.5.3. Sơ đồ TK 333(3334) 421(4212) 911 (1) (5) 111,112,338 (2) 414,415,431 (3) 421(4211) (4) Sơ đồ 19. Kế tốn lợi nhuận chưa phân phối (1) Số thuế thu nhập DN phải nộp. (2) Chia lãi cho các bên tham gia liên doanh, cổ đơng. (3) Phân phối vào các quỹ DN. (4) Kết chuyển vào cuối năm. (5) Lãi về hoạt động kinh doanh trong kỳ. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 32
  43. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐIỆN CƠ TIẾN PHÁT 3.1. Giới thiệu chung về Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát được Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp giấy phép hoạt động ngày 03/08/2011 theo số giấy phép kinh doanh 0311035252. Ngày hoạt động chính thức 02/08/2011. Tên Cơng Ty viết bằng tiếng nước ngồi: TIEN PHAT LECTROMECGANICAL COMPANY LIMITED. Địa chỉ: 332/42A Nguyễn Thái Sơn, Phường 5, Quận Gị Vấp, TP.HCM. Đại diện pháp luật: Trần Anh Dũng. Số TK: 111538659. Tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu - Phịng giao dịch Phan Văn Trị. Điện thoại: 0938 805 090, 0866 753 486. Fax: 0835 880 712. Website: www.tienphatmep.com Email: tienphatmep@gmail.com Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đ. Các thành viên gĩp vốn như sau: Bảng 1.1: Cơ cấu vốn Tên cổ đơng Số tiền gĩp vốn Tỷ lệ gĩp vốn 1. Trần Anh Dũng 510.000.000 34% 2. Đặng Minh Hải 495.000.000 33% 3. Nguyễn Quang Sang 495.000.000 33% . Hình thức sở hữu vốn: Là DN tư nhân, được thành lập dưới hình thức gĩp vốn cổ đơng, gồm 3 thành viên và ơng Trần Anh Dũng là giám đốc, người đại diện trước pháp luật của Cơng Ty. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 33
  44. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 3.1.2. Đặc điểm kinh doanh Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát hoạt động chính trong lĩnh vực bán buơn thiết bị và linh kiện điện tử viễn thơng. Ngồi ra, cịn in ấn, gia cơng cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại; lắp đặt máy mĩc thiết bị cơng nghiệp; xây dựng nhà các loại; xây dựng cơng trình các loại; xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác; phá dỡ;  Nhiệm vụ: Lấy chất lượng cao nhất và tốt nhất để cạnh tranh, bên cạnh đĩ là việc quan tâm chăm sĩc khách hàng được đẩy mạnh. Thực hiện tổ chức sản xuất kinh doanh cĩ hiệu quả và ngày càng mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh. Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. 3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý cơng ty Sơ đồ 20. Bộ máy cơng ty GIÁM ĐỐC PHĨ GIÁM ĐỐC PHĨ GIÁM PHĨ GIÁM PHĨ GIÁM HÀNH CHÍNH ĐỐC TÀI ĐỐC ĐIỀU ĐỐC KIỂM NHÂN SỰ CHÍNH HÀNH SỐT NỘI BỘ PHỊNG KINH DOANH PHỊNG KẾ TỐN PHỊNG SẢN XUẤT Giám đốc: Là người đại diện pháp luật của Cơng ty trong mọi giao dịch. Chịu trách nhiệm về mọi họat động của Cơng ty. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 34
  45. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Giao chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh cho các bộ phận, các phịng ban, ban hành quy chế quản lý trên cơ sở đề xuất kiến nghị của các trưởng phịng. Phĩ giám đốc hành chính nhân sự: Chức năng: Giúp giám đốc về tổ chức nhân sự, lao động tiền lương, quản trị hành chính cơng ty. Nhiệm vụ: Quản lý, lưu trữ hồ sơ tài liệu cơng văn giấy tờ theo dõi tình hình nhân sự cơng ty. Quyền hạn: Tham mưu, kiến nghị lên giám đốc những cơng việc cĩ liên quan đến nghiệp vụ của phịng. Phĩ giám đốc tài chính: Giải quyết cơng tác tài chính tại cơng ty như chỉ đạo thực hiện cơng tác thống kê kinh tế của cơng ty, thơng tin kinh tế về cơng tác tài chính. Nhiệm vụ: Ghi chép, phản ánh một cách chính xác, kịp thời và liên tục hệ thống các số liệu và tình hình tài chính của cơng ty. Quyền hạn: lập kế hoạch tài chính định mức vốn lưu động và kế hoạch sử dụng. Phĩ giám đốc kiểm sốt nội bộ: Chịu trách nhiệm về mọi cơng việc và cĩ quyền hạn điều hành các phịng ban mình quản lý. Phĩ giám đốc điều hành: Là người điều hành bộ phận mình phụ trách, xử lý mọi cơng việc tại bộ phận của mình. Trực tiếp chịu trách nhiệm với ban giám đốc tình hình sản xuất kinh doanh tại bộ phận.  Các phịng ban chuyên mơn: Phịng kinh doanh: Chịu trách nhiệm với Giám đốc về các lĩnh vực kinh doanh. Nghiên cứu phát triển mở rộng thị trường và nhập khẩu thiết bị trực tiếp. Nghiên cứu lựa chọn đối tác liên doanh, liên kết, đại diện phân phối nguồn hàng thuộc các lĩnh vực họat động của cơng ty. Hoạch định chiến lược giá, đề xuất mức giá thay đổi theo chu kỳ kinh doanh. Phịng kế tốn: Chịu trách nhiệm với ban giám đốc về kế tốn của cơng ty. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 35
  46. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với hoạt động kinh doanh của cơng ty. Phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời đầy đủ về tài sản, tiền vốn và kết quả họat động của cơng ty. Tính đúng, đủ các khoản nộp ngân sách, theo dõi cơng nợ phải thu, phải trả. Phổ biến hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính kế tốn. Bảo quản, lưu trữ và giữ tuyệt đối bí mật các tài liệu kế tốn của cơng ty. Giải quyết và xử lý các khoản thiếu hụt, mất mát, hư hỏng các khoản nợ khơng địi được và các khoản thiếu hụt khác. 3.3. Cơ cấu tố chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Sơ đồ 21. Bộ máy kế tốn tại cơng ty KẾ TỐN TRƯỞNG KẾ TỐN THỦ KẾ TỐN KẾ TỐN TIỀN MẶT TỔNG HỢP KHO BÁN HÀNG VÀ THANH TỐN Kế tốn trưởng: Là người hỗ trợ phĩ giám đốc điều hành tài chính, kiểm sốt tài chính tại cơng ty, phân tích hoạt động kinh tế, nghiên cứu cải tiến tổ chức sản xuất. Lập kế hoạch tài chính vốn lưu động, huy động nguồn vốn, giám sát việc sử dụng các loại quỹ tại cơng ty, kiểm tra hoạt động tài chính. Tổ chức và điều hành bộ máy kế tốn, thực hiện chức năng nhiệm vụ của cơng tác kế tốn. Kế tốn tổng hợp: Tổng hợp doanh thu, chi phí, XĐKQKD và phân phối lợi nhuận. Hạch tốn những nghiệp vụ liên quan đến tài chính và các khoản bất thường, theo dõi nguồn vốn cơng ty. Thu thập, xử lý thơng tin, tổng hợp số liệu, chứng từ, Tính lương cho cán bộ cơng nhân viên và thực hiện các khoản trích theo lương, Thủ kho: Theo dõi tình hình nhập, đổi, tồn kho vật tư, thành phẩm, kiểm tra giám sát tình hình thực hiện định mức tiêu hao vật tư. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 36
  47. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Kế tốn tiền mặt và thanh tốn: Lập chứng từ ban đầu như phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, Theo dõi các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, Tổng hợp tình hình thanh tốn với khách hàng về số tiền và thời gian thanh tốn. 3.4. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty Hệ thống TK kế tốn ban hành theo quyết định số 48/2006 – QĐ/BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Và các văn bản sửa đổi, bổ sung hướng dẫn đi kèm theo. Niên độ kế tốn áp dụng từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ áp dụng: Việt Nam Đồng. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng theo thơng tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013. Kế tốn hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc. Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.  Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty: Cơng tác kế tốn Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát được thực hiện phần lớn trên máy vi tính nhưng khơng áp dụng phần mềm kế tốn mà chỉ thao tác trên Word và Excel. Để đáp ứng được yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho cơng tác hạch tốn phù hợp với tình hình thực tế của DN. Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đĩ. Sau đĩ lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế tốn Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung. - Sổ Cái. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 37
  48. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết. - Bảng cân đối số phát sinh. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung (a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đĩ căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các TK kế tốn phù hợp. Nếu đơn vị cĩ mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế tốn chi tiết liên quan. (b) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế tốn chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Cĩ trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Cĩ trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. Sơ đồ 22: Trình tự ghi sổ Chứng từ gốc Sổ, thể kế tốn Sổ nhật ký chung thu, chi Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BCTC SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 38
  49. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Ghi chú: : ghi hàng tháng : ghi vào cuối tháng : đối chiếu kiểm tra  Hệ thống TK sử dụng: Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát sử dụng hệ thống TK được quy định trong quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Hệ thống TKDN bao gồm 56 TK tổng hợp được chia ra thành 10 loại, trong đĩ cĩ 51 TK từ loại 1 đến loại 9 (gọi là TK trong bảng) và 5 TK loại 0 (được gọi là TK ngồi bảng). Số hiệu TK được mã hố theo một nguyên tắc thống nhất, chữ số đầu tiên là loại TK, chữ số thứ 2 là nhĩm TK, chữ số thứ 3 là TK cấp 1, chữ số thứ 4 là TK cấp 2. Từ các TK tổng hợp (cấp 1) chia ra các TK phân tích (cấp 2) được mở chi tiết theo từng đối tượng, theo từng yêu cầu quản lý, theo từng hoạt động, để dễ dàng theo dõi, phản ánh khi cĩ phát sinh nghiệp vụ kinh tế. – TK tổng hợp: Là những TK phản ánh một cách tổng quát giá từ các loại tài sản, nguồn vốn hay quá trình kinh doanh của DN. Trong hệ thống TK, TK tổng hợp là TK cấp 1, những TK này cĩ 3 chữ số (hệ thống hiện hành cĩ 56 TK kể cả TK ngồi bảng). – TK phân tích: Là những TK phản ánh một cách chi tiết hơn, cụ thể hơn những nội dung kinh tế đã được phản ánh trên TK tổng hợp để phục vụ cho những yêu cầu quản lý khác nhau. Các TK phân tích là TK cấp 2, các sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết. TK cấp 2 là một hình thức chi tiết số tiền đã được phản ánh trên TK cấp 1, được nhà nước quy định thống nhất về số lượng, tên gọi và số hiệu cho từng ngành cũng như tồn bộ nền kinh tế, nguyên tắc của từng TK cấp 2 giống như cấp I. TK cấp 2 cĩ 4 chữ số. TK tổng hợp và TK phân tích cĩ mối quan hệ mật thiết khơng những về nội dung phản ánh mà cả về kết cấu ghi chép. – Tổng số dư đầu kỳ, cuối kỳ của tất cả các TK phân tích phải đúng bằng số dư đầu kỳ, cuối kỳ của TK tổng hợp. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 39
  50. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH – Tổng số phát sinh bên Nợ, số phát sinh bên Cĩ của tất cả các TK phân tích phải đúng bằng số phát sinh bên Nợ, số phát sinh bên Cĩ của TK tổng hợp. Để đảm bảo nguyên tắc này thì khi phản ánh vào TK tổng hợp những nội dung cĩ liên quan đến TK phân tích nào thì kế tốn phải đồng thời ghi chép vào TK phân tích đĩ. 3.5. Tình hình cơng ty những năm gần đây: Thời gian đầu thành lập, cơng ty TNHH điện cơ Tiến Phát cĩ quy mơ hoạt động khá nhỏ, lực lượng cán bộ và đội ngũ cơng nhân viên ít, cơ sở vật chất và trang thiết bị cịn thiếu thốn. Qua hơn bốn năm hoạt động đến nay Tiến Phát là một đơn vị mạnh trong ngành thương mại và dịch vụ, cĩ đội ngũ lao động năng động, sáng tạo với số lượng lên tới 30 người. Đội ngũ cơng nhân cĩ nhiều kinh nghiệm trong ngành và tay nghề cao. Cơ sở vật chất và trang thiết bị của đơn vị nhiều và mạnh hơn trước. Hiện nay, Tiến Phát đang tăng cường mở rộng thị trường về cung cấp các dịch vụ và thiết bị điện nhằm tăng doanh thu và hiệu quả kinh tế, gĩp phần giải quyết việc làm cho người lao động. Cơng ty sau một thời gian đi vào hoạt động và phát triển đã tạo ra được niềm tin, sự tín nhiệm của đối tác. Một số thành tựu đạt được trong những năm gần đây: Các cơng trình ở TP.HCM: Chung cư 157 Tơ Hiến Thành (2011), Big C Miền Đơng quận 10 (2012), Nhựa Duy Tân (2012), Saigon Pear 92 Nguyễn Hữu Cảnh (2015), Các cơng trình ở Bình Dương: nhà máy P&G Đồng An (2012), trung tâm PP Transimex (2013), Và các cơng trình khác ở Đồng Nai, Tiền Giang, Long An, SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 40
  51. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH CHƯƠNG 4: KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH ĐIỆN CƠ TIẾN PHÁT 4.1. Đặc điểm cơng tác XĐKQKD tại Cơng ty: XĐKQKD là cơng tác quan trọng cuối cùng trong 1 chu kỳ kinh doanh để biết DN hoạt động cĩ hiệu quả hay khơng. Cuối năm tài chính kế tốn tiến hành tập hợp các khoản doanh thu hoạt động kinh doanh, thu nhập khác, chi phí hoạt động kinh doanh và chi phí khác để XĐKQKD trong năm hiện hành của DN. Kế tốn tiến hành phân phối lợi nhuận nếu DN hoạt động cĩ lãi. 4.2. Kế tốn XĐKQKD chính: 4.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.2.1.1. Nội dung khoản mục  Phương thức bán hàng qua kho: Chuyển hàng: Là hình thức mà DN căn cứ hợp đồng kinh tế hay đơn đặt hàng để vận chuyển hàng hĩa giao cho các tổ chức, cá nhân mua hàng tại địa điểm và thời gian đã được thỏa thuận. Trong quá trình vận chuyển trên đường thì hàng hĩa vẫn cịn thuộc sở hữu của cơng ty, chỉ khi nào giao tới địa điểm theo thời gian đã thỏa thuận và được người mua thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì khi đĩ cơng ty mới xác định là tiêu thụ và ghi nhận vào doanh thu bán hàng. Nhận hàng: Là phương thức bán hàng mà người mua trực tiếp cho người đến tại kho của cơng ty để nhận hàng. Số hàng bán này khi giao cho người mua được trả tiền ngay hoặc được người mua chấp nhận thanh tốn. Vì vậy, khi sản phẩm xuất bán được coi là hồn thành và được ghi nhận là doanh thu bán hàng của cơng ty. - Quy trình bán hàng: SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 41
  52. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Chuyển Thanh tốn hàng Đơn đặ t hàng, Phiếu xuất Ghi nhận hợp đồng kho, hĩa đơn doanh thu Chấp nhận Nhận hàng thanh tốn 4.2.1.2. Chứng từ kế tốn và luân chuyển chứng từ Chứng từ kế tốn: - Đơn đặt hàng. - Lệnh xuất hàng. - Phiếu xuất kho. - Hĩa đơn GTGT - Phiếu thu Tên đơn vị: Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát PHIẾU THU Địa chỉ: 332/42A Nguyễn Thái Sơn, P. 5, Q. Gị Vấp Số : PT01 MST:0311035252 Ngày 03 tháng 12 năm 2015 Họ tên người nộp tiền: Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam-Chi Nhánh Tân Định Tên đơn vị nộp tiền : Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam-Chi Nhánh Tân Định Lý do nộp : Thanh tốn tiền mua hàng. Số tiền : 3.300.000 Bằng chữ: Ba triệu ba trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo : Chứng từ gốc HĐ số 0000099. Ngày 03 tháng12 năm 2015 Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị Hồ Thị Kim Huệ Trần Anh Dũng SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 42
  53. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Luân chuyển chứng từ: Bộ phận kinh doanh nhận được đơn đặt hàng, kiểm tra và lập lệnh xuất hàng gửi qua bộ phận kho. Bộ phận kho kiểm tra và xuất hàng kèm phiếu xuất kho gồm 2 liên, gửi đến bộ phận kế tốn. Tại bộ phận kế tốn, kế tốn viên nhận lệnh xuất hàng và phiếu xuất kho sẽ tiến hành lập hĩa đơn 3 liên và phiếu thu, sau đĩ sẽ chuyển phiếu thu liên 3 và hĩa đơn liên 3 cho thủ quỹ để làm căn cứ thu tiền khách hàng và xác nhận vào chứng từ. BP kinh doanh Kho BP kế tốn Thủ quỹ Lệnh xuất hàng Phiếu thu 1,3 Bắt đầu Phiếu xuấ3t kho Lệnh xuất hàng Hĩa đơn 2 Nhận Kiểm tra và Xuất HĐ, Thu tiền và ĐĐH xuất hàng P.Thu xác nhận vào chứng Xử lý Hĩa đơn hĩa đơn Phiếu xuất hàng Phiếu thu 1,3 1,2 Hĩa đơn 3 Lệnh xuất Phiếu thu hàng 1,2,3 1,2,3 Khách hàng lưu Ghi sổ SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 43
  54. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 4.2.1.3. TK và trình tự hạch tốn  Phương pháp bán hàng trực tiếp - Nghiệp vụ 1: Ngày 03/12/2015 thay ắc quy 12V 80A với giá 1.900.000đ, thuế GTGT 10% và phí nhân cơng lắp đặt vệ sinh máy với giá 1.100.000đ, thuế GTGT 10% cho Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi Nhánh Tân Định theo hĩa đơn số 0000099. Người mua đã nhận được hàng và thanh tốn bằng tiền mặt.  Kế tốn tiến hành ghi hĩa đơn GTGT số 0000099 (phụ lục 1) và giao liên 2 của hĩa đơn cho khách hàng. Căn cứ vào hĩa đơn này kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 111 3.300.000 Cĩ TK 5112 3.000.000 Cĩ TK 3331 300.000 - Nghiệp vụ 2: Ngày 14/12/2015 xuất kho theo Hợp đồng kinh tế số TP.NA/DEHUMIDIFIFER/260815 với giá 282.194.310đ, thuế GTGT 10% cho Cơng Ty Cổ Phần Đầu Tư Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nam Á theo hĩa đơn số 0000108. Người mua đã nhận được hàng.  Kế tốn tiến hành ghi hĩa đơn GTGT số 0000108 (phụ lục 2) và giao liên 2 của hĩa đơn cho khách hàng kèm bảng báo giá. Căn cứ vào hĩa đơn này kế tốn định khoản như sau: Nợ TK 131NA 310.413.741 Cĩ TK 5112 282.194.310 Cĩ TK 3331 28.219.431  Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ. trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung (phụ lục 3), sau đĩ căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các TK kế tốn phù hợp.  Cuối tháng, kết chuyển TK 5112 sang TK 911 để XĐKQKD Nợ TK 5112 573.600.147 Cĩ TK 911 573.600.147 SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 44
  55. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 4.2.1.4. Sổ sách kế tốn Kế tốn mở sổ cái TK 5112 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” để theo dõi doanh thu bán hàng của DN. Và đồng thời mở sổ cái chi tiết TK 131 cho từng khách hàng để theo dõi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. (Phụ lục 4). SỔ CÁI TÀI KHOẢN 5112 THÁNG 12/2015 Tên TK : Doanh thu cung cấp dịch vụ Số hiệu T.K : 5112 Chứng từ Kí hiệu T/K Phát sinh Phát sinh Số Ngày Diễn giải Nợ Có NỢ CÓ SỐ DƯ ĐẦU KỲ - - 0000099 12/03/2015 Thay ắc quy 12v 80A 111 5112 - 3,000,000 0000100 12/04/2015 W77*H26 111 5112 - 3,402,000 Xuất theo HĐKT số: 0000101 12/05/2015 TP.TP/27112015 ( ngày 131TN 5112 - 13,673,160 27/11/2015) Nhãn mica (dài *rộng) 0000102 12/10/2015 111 5112 W154*H30 - 776,000 Nhãn mica (dài *rộng) 0000103 12/12/2015 111 5112 W30*H40*T2-D23 - 682,000 Nhãn mica (dài*rộng) 0000104 12/12/2015 111 5112 W36*H48*T2-D23 - 1,191,000 Nhãn mica (dài*rộng) 0000105 12/13/2015 111 5112 W75*H25*T3 - 621,000 Nhãn mica (dài*rộng) 0000106 12/14/2015 131HK 5112 W35*H50*T2-D23 - 1,559,795 Xuất theo HĐKT số: 0000107 12/14/2015 TP.NA/Mica25082015 (Bảng 131NA 5112 - 8,000,000 Mica PCCC) Xuất theo HĐKT số: 0000108 12/14/2015 TP.NA/DEHUMIDIFIER/260 131NA 5112 - 282,194,310 815(Máy hút ẩm) Xuất theo HĐKT số: 0000109 12/14/2015 131NA 5112 TP.NA/door/22092015 (Cửa - 13,477,500 SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 45
  56. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH bản lề Panel PU 1100*2400) Xuất theo HĐKT số: TP.NA/power/20112015 ( 0000110 12/14/2015 131NA 5112 Bảo trì thiết bị văn phịng - 2,333,100 BOSCH) Xuất theo HĐKT số: 0000111 12/15/2015 TP.NA/CANTEEN/01092015 131NA 5112 - 11,430,640 (Sữa chữa Canteen) Xuất theo HĐKT số: TP.NA/CKD 0000112 12/15/2015 131NA 5112 ROOMS/03062015 (Lắp thêm - 24,221,040 miệng giĩ phịng CKD) Xuất theo HĐKT số: 0000113 12/15/2015 TP.NA/EXITS 108/160615 131NA 5112 - 5,127,813 (Lắp đèn Exits khu 108) Xuất theo HĐKT số: TP.NA/ĐỒNG HỒ 0000114 12/15/2015 131NA 5112 QMM/13112015 (Lắp đồng - 6,593,500 hồ phịng QMM) Xuất theo HĐKT số: TP.NA/RELOCATION 0000115 12/15/2015 HIGHT BAY LIGHT 131NA 5112 - 23,303,014 EL5&LL6( Dời đèn Hight Bay) Xuất theo HĐKT số: 0000116 12/15/2015 TP.NA/Power/20112015 131NA 5112 - 7,788,012 (Thay nguồn Rexroth) Xuất theo HĐKT số: TP.NA/1.9-ETOWN1- 0000117 12/16/2015 131NA 5112 1/18102015 (Sửa phịng - 73,818,728 1.9_ETOWN 1) Xuất theo HĐKT số: 0000118 12/16/2015 TP.NA/PHONGDOCSACH/1 131NA 5112 - 20,502,664 0112015(Sửa phịng đọc sách) Xuất theo HĐKT số: 0000119 12/16/2015 TP.NA/VỊI PHUN/121215 131NA 5112 - 4,785,000 (Vịi phun) Xuất theo HĐKT số: 0000120 12/16/2015 TP.NA/TGA/15/12/2015 (Thi 131NA 5112 - 9,014,000 cơng TGA) Xuất theo HĐKT số: 0000121 12/16/2015 TP.NA/TGA- 131NA 5112 - 12,850,000 PHATSINH15/12/2015 (Phát SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 46
  57. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH sinh thi cơng TGA) Nhãn mica (dài*rộng): 0000122 12/17/2015 131HU 5112 W300*H220 - 7,215,900 Nhãn mica (dài*rộng): 0000123 12/17/2015 111 5112 W35*H47*T2-D23 - 837,000 Nhãn mica (dài*rộng): 0000124 12/18/2015 111 5112 W100*H40*T2 - 2,443,680 Nhãn mica (dài*rộng): 0000125 12/18/2015 131ME 5112 W330*H30*T2 - 5,261,000 Nhãn mica (dài*rộng) 0000126 12/19/2015 111 5112 W30*H10*T2 - 1,091,100 Nhãn mica (dài *rộng): 0000127 12/20/2015 131HU 5112 W175*H50*T2 - 5,338,000 Nhãn mica (dài *rộng): 0000129 12/21/2015 131TV 5112 W300*H45*T2 - 2,382,000 Nhãn mica (dài *rộng): 0000130 12/22/2015 131AE 5112 W170*H40*T2 - 1,881,000 Nhãn mica (dài*rộng): 0000131 12/22/2015 131VT 5112 W288*H20*T2 - 10,606,600 Nhãn mica 0000132 12/23/2015 131BI 5112 (dài*rộng)W180*H575*T3 - 2,018,000 Nhãn mica 0000134 12/23/2015 111 5112 (dài*rộng)W180*H50*T2 - 4,181,591 Kết chuyển doanh thu cung PKT 31/12/2015 5112 911 cấp dịch vụ 5112->911 573,600,147 - CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ 573,600,147 573,600,147 SỐ DƯ CUỐI KỲ - - 4.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán 4.2.2.1. Nội dung khoản mục Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của DN, cơng ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp Bình quân gia quyền. Phương pháp này cĩ ưu điểm là đáp ứng yêu cầu kịp thời thơng tin kế tốn tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 47
  58. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 4.2.2.2. Chứng từ kế tốn và luân chuyển chứng từ Kế tốn căn cứ vào Phiếu xuất kho, HĐ GTGT để xác định doanh thu một cách chắc chắn đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán. Luân chuyển chứng từ: Bộ phận kinh doanh nhận được đơn đặt hàng, kiểm tra và lập lệnh xuất hàng gửi qua bộ phận kho. Bộ phận kho kiểm tra và xuất hàng kèm phiếu xuất kho gồm 2 liên, 1 liên gửi đến bộ phận kế tốn. Tại bộ phận kế tốn, nhận lệnh xuất hàng và phiếu xuất kho sẽ tiến hành xuất hĩa đơn ghi nhận giá vốn. BP kinh doanh BP kho BP kế tốn Lệnh xuất hàng Nhận ĐĐH Lệnh xuất hàng Phiếu xuất kho Kiểm tra và Xử lý xuất hàng Xuất HĐ Phiếu xuất kho 1 Lệnh xuất hàng Phiếu xuất kho Tính giá vốn 1,2,3 2 và ghi sổ lưu Phương pháp kế tốn hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. Khi mua hàng về nhập kho, kế tốn theo dõi hàng trong kho qua sổ cái TK 1541 mở chung cho nhiều mặt hàng. Trị giá thực tế hàng xuất kho được tính như sau: Trị giá hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho*Đơn giá xuất bình quân ị á ự ế ồ ầ ỳị á ự ế à ậ Đơn giá xuất bình quân ố ượ à ồ đầ ỳố ượ à ậ ỳ SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 48
  59. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 4.2.2.3. TK và trình tự hạch tốn Kế tốn sử dụng TK 6322 “Giá vốn cung cấp dịch vụ”, khơng phân chia theo từng loại sản phẩm. - Nghiệp vụ 1: Ngày 03/12/2015 thay ắc quy 12V 80A với giá 1.900.000đ, thuế GTGT 10% và phí nhân cơng lắp đặt vệ sinh máy với giá 1.100.000đ, thuế GTGT 10% cho Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi Nhánh Tân Định theo hĩa đơn số 0000099. Người mua đã nhận được hàng và thanh tốn bằng tiền mặt. Nợ TK 6322 1.370.000 (giá xuất kho Ắc quy) Cĩ TK 1541 1.370.000 - Nghiệp vụ 2: Ngày 14/12/2015 xuất kho theo Hợp đồng kinh tế số TP.NA/DEHUMIDIFIFER/260815 với giá 282.194.310đ, thuế GTGT 10% cho Cơng Ty Cổ Phần Đầu Tư Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nam Á theo hĩa đơn số 0000108. Người mua đã nhận được hàng. Nợ TK 6322 151.794.746 Cĩ 1541 151.794.746  Do đặc điểm kinh doanh Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát đã trình bày ở phần trên, Cơng ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính trị giá thực tế hàng xuất kho nguyên vật liệu. Nên chi phí giá vốn hàng bán của Cơng ty bao gồm giá trị thực tế hàng xuất kho (1541), chi phí lương nhân cơng lắp đặt và các khoản trích bảo hiểm cho nhân cơng theo lương (1542), chi phí phân bổ từ cơng cụ dụng cụ, các khoản trích trước ngắn hạn (1543) và chi phí khác (1544).  Cuối tháng, kết chuyển giá vốn: (phụ lục 3) Nợ TK 6322 436.410.279 Cĩ TK 1541 366.002.570 Cĩ TK 1542 44.952.000 Cĩ TK 1543 5.170.709 Cĩ TK 1544 20.285.000 SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 49
  60. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Kết chuyển TK 6322 sang TK 911 để XĐKQKD Nợ TK 911 436.410.279 Cĩ TK 6322 436.410.279 4.2.2.4. Sổ sách kế tốn Kế tốn mở sổ cái TK 6322 “Giá vốn cung cấp dịch vụ” để theo dõi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 6322 THÁNG 12/2015 Tên Tài Khoản : Gía vốn cung cấp dịch vụ Số hiệu T.K : 6322 Kí hiệu tài Phát sinh Phát sinh Chứng từ khoản Tồn Quỹ Số Ngày Diễn giải Nợ Có NỢ CÓ SỐ DƯ ĐẦU KỲ - - - Kết chuyển chi phí PKT 31/12/2015 nguyên vật liệu 6322 1541 366,002,570 - 366,002,570 Kết chuyển chi phí PKT 31/12/2015 nhân cơng 6322 1542 44,952,000 - 410,954,570 Kết chuyển chi phí PKT 31/12/2015 cơng cụ dụng cụ 6322 1543 5,170,709 - 416,125,279 Kết chuyển chi phí PKT 31/12/2015 khác vào giá vốn 6322 1544 20,285,000 - 436,410,279 Kết chuyển giá vốn cung cấp dịch vụ trong PKT 31/12/2015 kỳ 6322->911 911 6322 - 436,410,279 - CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ 436,410,279 436,410,279 SỐ DƯ CUỐI KỲ - - SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 50
  61. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 4.2.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh 4.2.3.1. Nội dung khoản mục Chi phí quản lý phát sinh tại DN gồm: Chi phí điện thoại, chi phí tiếp khách, chi phí văn phịng phẩm, chi phí quản lý TK tại ngân hàng, chi phí vé máy bay, 4.2.3.2. Chứng từ kế tốn và luân chuyển chứng từ - Hĩa đơn mua vào - Phiếu chi Kế tốn căn cứ vào các hĩa đơn mua hàng, lập phiếu chi và ký nhận, chuyển sang cho thủ quỹ chi tiền và làm căn cứ ghi nhận vào các chứng từ cĩ liên quan. 4.2.3.3. TK và trình tự hạch tốn Cơng ty sử dụng TK cấp 2 của TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” gồm TK 6421 “Chi phí bán hàng”, TK 6422 “Chi phí quản lý DN”, TK 6423 “Chi phí quảng cáo và tiếp khách” để ghi nhận các khoản chi phí. Nghiệp vụ 1: Ngày 03/12/2015 Cơng ty thanh tốn cước vận chuyển tháng 12/2015 theo hợp đồng số 01/01/2015/HĐVC-KP-TP bằng tiền mặt cho Cơng Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Khang Phú với số tiền 17.000.000đ chưa bao gồm thuế GTGT 10% theo hĩa đơn số 0000506. (phụ lục 5) Nợ TK 6421 17.000.000 Nợ TK 133 1.700.000 Cĩ TK 111 18.700.000 Nghiệp vụ 2: Ngày 17/12/2015 Cơng ty mua vé máy bay của Tổng Cơng Ty Hàng Khơng Việt Nam- CTCP (Vietnam Airlines)- Cơng Ty TNHH DV Tân Phi Vân số tiền 669.000đ với thuế GTGT 10% đã thanh tốn bằng tiền mặt theo hĩa đơn số 0584530. (phụ lục 6) Nợ TK 6422 669.000 Nợ TK 133 60.000 SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 51
  62. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Cĩ TK 111 729.000 Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2015 Cơng ty tính lương và trích các khoản bảo hiểm theo lương nhân viên quản lý tháng 12/2015. (phụ lục 8) Nợ TK 6422 32.336.400 Cĩ TK 334 30.000.000 Cĩ TK 3383 1.911.600 Cĩ TK 3384 318.600 Cĩ TK 3389 106.200 Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2015 Cơng ty phân bổ chi phí trích trước/ chi phí trích trước dài hạn vào chi phí quản lý kinh doanh. (phụ lục 7) Nợ TK 6422 2.400.131 Cĩ TK 1421 1.218.502 Cĩ TK 2421 1.181.629 Nghiệp vụ 5: Ngày 05/12/2015 Cơng ty chi tiền mặt trả cho Tập Đồn Xăng Dầu Việt Nam - Cơng Ty Xăng Dầu Khu Vực II TNHH MTV - Xí Nghiệp Bán Lẻ Xăng Dầu - Cửa Hàng Xăng Dầu Số 29 theo hĩa đơn số 1962708 xăng ron 92 số tiền 763.182đ thuế GTGT 10%. (phụ lục 9) Nợ TK 6423 763.182 Nợ TK 133 76.318 Cĩ TK 111 839.500  Cuối tháng kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD Nợ TK 911 66.994.328 Cĩ TK 6421 17.000.000 Cĩ TK 6422 47.987.510 Cĩ TK 6423 2.006.818 4.2.3.4. Sổ sách kế tốn Kế tốn mở sổ cái TK 6421 “Chi phí bán hàng”, TK 6422 “Chi phí quản lý DN”, TK 6423 “Chi phí quảng cáo và tiếp khách” để theo dõi các khoản chi phí. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 52
  63. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SỔ CÁI TÀI KHOẢN 6421 THÁNG 12/2015 Tên TK : Chi phí bán hàng Số hiệu T.K : 6421 Kí hiệu Phát sinh Phát sinh Chứng từ T/K Số Ngày Diễn giải Nợ Có NỢ CÓ SỐ DƯ ĐẦU KỲ - - Cước vận chuyển T12/2015 ( HĐ số 0000506 12/03/2015 6421 111 01/01-2015/HĐVC-KP-TP) 17,000,000 - Kết chuyển chi phí bán hàng 6421- PKT 31/12/2015 911 6421 >911 - 17,000,000 CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ 17,000,000 17,000,000 SỐ DƯ CUỐI KỲ - - SỔ CÁI TÀI KHOẢN 6422 THÁNG 12/2015 Tên TK : Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu T.K : 6422 Kí hiệu Phát sinh Phát sinh Chứng từ T/K Số Ngày Diễn giải Nợ Có NỢ CÓ SỐ DƯ ĐẦU KỲ - - 0000030 09/05/2015 Phí kế tốn tháng 08/2015 6422 111 8,000,000 - 0002403 09/08/2015 Bộ nguồn SP 700W 6422 111 272,727 - SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 53
  64. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 0002407 09/08/2015 Phí dịch vụ thay main PC 6422 111 863,636 - GBN 12/02/2015 Phí ngân hàng DV Home Banking 6422 112 15,000 - 0012003 12/16/2015 Cước điện thoại 6422 111 610,120 - 0012004 12/16/2015 Cước điện thoại 6422 111 260,969 - 0012005 12/16/2015 Cước điện thoại 6422 111 639,249 - 0012006 12/16/2015 Cước điện thoại 6422 111 189,278 - 0487371 12/17/2015 Vé máy bay 6422 111 1,696,000 - 0584530 12/17/2015 Vé máy bay 6422 111 669,000 - GBN 12/21/2015 Phí ngân hàng DV Home Banking 6422 112 15,000 - GBN 12/29/2015 Phí ngân hàng DV Home Banking 6422 112 20,000 - Lương nhân viên quản lý tháng BL12/2015 31/12/2015 6422 334 12/2015 30,000,000 - Trích BHXH BP QL doanh PKT 31/12/2015 6422 3383 nghiệp 1,911,600 - PKT 31/12/2015 Trích BHYT BP QL doanh nghiệp 6422 3384 318,600 - PKT 31/12/2015 Trích BHTN BP QL doanh nghiệp 6422 3389 106,200 - Phân bổ chi phí trích trước vào chi PKT 31/12/2015 6422 1421 phí QLDN 1,218,502 - Phân bổ chi phí trích trước dài hạn PKT 31/12/2015 6422 2421 vào QLDN 1,181,629 - Kết chuyển chi phí quản lý 6422- PKT 31/12/2015 911 6422 >911 - 47,987,510 CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ 47,987,510 47,987,510 SỐ DƯ CUỐI KỲ - - SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 54
  65. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SỔ CÁI TÀI KHOẢN 6423 THÁNG 12/2015 Tên TK : Chi phí quảng cáo và tiếp khách Số hiệu T.K : 6423 Kí hiệu Phát sinh Phát sinh Chứng từ T/K Số Ngày Diễn giải Nợ Có NỢ CÓ SỐ DƯ ĐẦU KỲ - - 1962708 12/05/2015 Xăng ron 92 6423 111 763,182 - 0064381 12/21/2015 Xăng 95 khơg chì 6423 111 1,243,636 - Kết chuyển chi phí quảng cáo và PKT 31/12/2015 911 6423 tiếp khách 6423->911 - 2,006,818 CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ 2,006,818 2,006,818 SỐ DƯ CUỐI KỲ - - 4.3. Kế tốn XĐKQKD hoạt động tài chính 4.3.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 4.3.1.1. Nội dung khoản mục Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ chủ yếu là khoản tiền lãi từ ngân hàng. 4.3.1.2. Chứng từ kế tốn và luân chuyển chứng từ - Sổ phụ ngân hàng. - Giấy báo cĩ. Hàng tháng, kế tốn căn cứ vào sổ phụ ngân hàng kèm giấy báo cĩ để hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 55
  66. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 4.3.1.3. TK và trình tự hạch tốn Kế tốn sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” để theo dõi lãi từ khoản tiền gửi thanh tốn tại ngân hàng. Nghiệp vụ 1: Ngày 25/12/2015 Cơng ty nhận được giấy báo cĩ kèm sao kê TK của Ngân hàng TMCP Á Châu ACB - Phịng giao dịch Phan Văn Trị với nội dung lãi nhập vốn từ khoản tiền gửi thanh tốn tại ngân hàng với số tiền 31.776đ. (phụ lục 10) Nợ TK 112 31.776 Cĩ TK 515 31.776  Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD Nợ TK 515 31.776 Cĩ TK 911 31.776 4.3.1.4. Sổ sách kế tốn Kế tốn mở sổ cái TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” để theo dõi lãi từ khoản tiền gửi thanh tốn tại ngân hàng. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515 THÁNG 12/2015 Tên TK : Thu nhập hoạt động tài chính Số hiệu T.K : 515 Kí hiệu Phát Phát sinh Chứng từ T/K sinh Số Ngày Diễn giải Nợ Có NỢ CÓ SỐ DƯ ĐẦU KỲ - - GBC 12/25/2015 Lãi ngân hàng 112 515 - 31,776 Kết chuyển doanh thu tài chính 515- PKT 31/12/2015 515 911 >911 31,776 - SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 56
  67. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ 31,776 31,776 SỐ DƯ CUỐI KỲ - - 4.4. Kế tốn thuế thu nhập DN 4.4.1. Chứng từ kế tốn và luân chuyển chứng từ - Sổ cái TK doanh thu cung cấp dịch vụ. - Sổ cái TK doanh thu hoạt động tài chính. - Sổ cái TK giá vốn hàng bán. - Sổ cái TK chi phí quản lý DN Cuối kỳ kế tốn sẽ tiến hành tập hợp các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ để tính ra số thuế TNDN phải nộp trong kỳ với thuế suất 20%. 4.4.2. TK và trình tự hạch tốn Kế tốn sử dụng TK 821 để hạch tốn chi phí thuế TNDN trong kỳ kế tốn. (phụ lục 11). - Tập hợp doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính. 4.515.443.659 + 675.828 = 4.516.119.487 - Tập hợp giá vốn hàng bán, chi phí quản lý DN. 3,611,971,856 + 849,798,650 = 4.461.770.506 - Thu nhập chịu thuế 4.516.119.487 - 4.461.770.506 = 54.348.981 - Thuế TNDN tạm tính 54.348.981*20% = 10.869.796  Kế tốn định khoản Nợ TK 821 10.869.796 Cĩ TK 3334 10.869.796 SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 57
  68. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD Nợ TK 911 10.869.796 Cĩ TK 821 10.869.796 4.4.3. Sổ sách kế tốn Kế tốn hạch tốn nghiệp vu kinh tế phát sinh vào Sổ nhật ký chung (phụ lục 3) và đồng thời mở sổ cái TK 821 để theo dõi chi phí thuế thu nhập DN. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 821 THÁNG 12/2015 Tên TK : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu T.K : 821 Chứng từ Kí hiệu T/K Phát sinh Phát sinh Số Ngày Diễn giải Nợ Có NỢ CÓ SỐ DƯ ĐẦU KỲ - - PKT 12/31/2015 Chi phí Thuế TNDN 2015 821 3334 10,869,796 - PKT 12/31/2015 Kết chuyển thuế TNDN 2015 911 821 - 10,869,796 CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ 10,869,796 10,869,796 SỐ DƯ CUỐI KỲ - - 4.5. Kế tốn XĐKQKD 4.5.1. Chứng từ kế tốn và luân chuyển chứng từ Vào cuối mỗi kỳ kế tốn, kế tốn căn cứ vào sổ cái các TK doanh thu, chi phí tổng hợp, tính tốn để định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Từ đĩ đưa ra phương hướng phát huy các mặt tích cực, khắc phục những hạn chế cịn tồn tại để DN hoạt động cĩ hiệu quả hơn trong kỳ kinh doanh tiếp theo. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 58
  69. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Kế tốn căn cứ vào sổ cái các TK 5112, 515 để tập hợp doanh thu phát sinh trong kỳ. Căn cứ vào sổ cái các TK 6322, 6421, 6422, 6423, 821 để tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ. 4.5.2. TK và trình tự hạch tốn Kế tốn sử dụng TK 911 “XĐKQKD” để XĐKQKD trong kỳ. - Kết chuyển các khoản doanh thu thuần của hàng hĩa, dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ để XĐKQKD: Nợ TK 5112 573.600.147 Nợ TK 515 31.776 Cĩ TK 911 573.631.923 - Kết chuyển trị giá vốn của hàng hĩa, dịch vụ; chi phí quản lý DN; chi phí thuế thu nhập DN phát sinh trong kỳ để XĐKQKD: Nợ TK 911 514.274.403 Cĩ TK 6322 436.410.279 Cĩ TK 6421 17.000.000 Cĩ TK 6422 47.987.510 Cĩ TK 6423 2.006.818 Cĩ TK 821 10.869.796 - Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 911 59.357.520 Cĩ TK 4212 59.357.52 SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 59
  70. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Sơ đồ hạch tốn TK 911: 6322 911 5112 436.410.279 573.600.147 6421 515 17.000.000 31.776 6422 47.987.510 6423 2.006.818 821 10.869.796 4212 59.357.520 4.5.3. Sổ sách kế tốn Kế tốn hạch tốn nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ nhật ký chung (phụ lục 3) và đồng thời mở sổ cái TK 911 để XĐKQKD và TK 4212 để theo dõi lợi nhuận chưa phân phối năm nay. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 THÁNG 12/2015 Tên TK : Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu T.K : 911 SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 60
  71. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Kí hiệu Phát sinh Phát sinh Chứng từ T/K Số Ngày Diễn giải Nợ Có NỢ CÓ SỐ DƯ ĐẦU KỲ - - PKT 12/31/2015 Kết chuyển thuế TNDN 2015 911 821 10,869,796 - Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch PKT 31/12/2015 5112 911 vụ 5112->911 - 573,600,147 Kết chuyển doanh thu tài chính PKT 31/12/2015 515 911 515->911 - 31,776 Kết chuyển giá vốn cung cấp dịch PKT 31/12/2015 911 6322 vụ trong kỳ 6322->911 436,410,279 - Kết chuyển chi phí bán hàng 6421- PKT 31/12/2015 911 6421 >911 17,000,000 - Kết chuyển chi phí quản lý 6422- PKT 31/12/2015 911 6422 >911 47,987,510 - Kết chuyển chi phí quảng cáo và PKT 31/12/2015 911 6423 tiếp khách 6423->911 2,006,818 - Xác định kết quả kinh doanh 911- PKT 31/12/2015 911 4212 >4212 59,357,520 - CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ 573,631,923 573,631,923 SỐ DƯ CUỐI KỲ - - SỔ CÁI TÀI KHOẢN 4212 THÁNG 12/2015 Tên TK : Lãi chưa phân phối năm nay Số hiệu T.K : 4212 Chứng từ Kí hiệu T/K Phát sinh Phát sinh Số Ngày Diễn giải Nợ Có NỢ CÓ SỐ DƯ ĐẦU KỲ 15,878,335 - Xác định kết quả kinh doanh PKT 31/12/2015 911 4212 911->4212 - 59,357,520 SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 61
  72. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ - 59,357,520 SỐ DƯ CUỐI KỲ - 43,479,185 4.6. Trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính 4.6.1. Căn cứ lập báo cáo tài chính Cơng ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát sử dụng hệ thống TK theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Cơng ty sử dụng bốn biểu mẫu báo cáo tài chính và bảng thuyết minh. - Bảng cân đối số phát sinh căn cứ vào: + Bảng cân đối số phát sinh năm trước. + Sổ cái TK. - Bảng cân đối kế tốn căn cứ vào: + Bảng cân đối số phát sinh năm trước. + Sổ cái TK. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh căn cứ vào: + Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước. + Sổ cái TK từ TK loại 1 đến loại 9. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ căn cứ vào: + Bảng cân đối kế tốn. + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước. - Bản thuyết minh báo cáo tài chính căn cứ vào: + Bảng cân đối kế tốn. + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. + Lưu chuyển tiền tệ. + Nhật ký chung, Sổ cái TK. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 62
  73. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH + Bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. + Tình hình thực tế của DN. 4.6.2. Phương pháp lập báo cáo tài chính Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02 - DNN (phụ lục 12). - (01) Số năm nay là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511 kỳ kế tốn năm 2015 là 4.515.443.659, Số năm trước là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511 kỳ kế tốn năm 2014 là 5.168.380.029 - (10) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. - (11) Số năm nay là giá vốn hàng bán TK 632 kỳ kế tốn năm 2015 là 3.611.971.856, Số năm trước là giá vốn hàng bán TK 632 kỳ kế tốn năm 2014 là 4.193.983.199 - (20) Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ: (10) – (11) - (21) Số năm nay là doanh thu hoạt động tài chính TK 515 kỳ kế tốn năm 2015 là 675.828, Số năm trước là doanh thu hoạt động tài chính TK 515 kỳ kế tốn năm 2014 là 1.176.684 - (24) Số năm nay là chi phí quản lý kinh doanh TK 642 kỳ kế tốn năm 2015 là 849.798.650, Số năm trước là chi phí quản lý kinh doanh TK 642 kỳ kế tốn năm 2014 là 791.393.180 - (30) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: (20) + (21) - (24) - (50) Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế: (30) - (51) Số năm nay là chi phí thuế thu nhập DN TK 821 kỳ kế tốn năm 2015 là 10.869.796, Số năm trước là chi phí thuế thu nhập DN TK 821 kỳ kế tốn năm 2014 là 36.836.067 - (60) Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN: (50) - (51) TK 4212 Bảng Cân đối kế tốn theo mẫu số B01 - DNN (phụ lục 12). Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03 - DNN (phụ lục 12). Bảng Cân đối TK mẫu số F01 – DNN (phụ lục 12). Bảng Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09 – DNN (phụ lục 12). SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 63
  74. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 4.7. So sánh lý thuyết và thực tế tại Cơng Ty Nhìn chung giữa lý thuyết và thực tế thực hiện tại Cơng ty khơng cĩ nhiều khác biệt. Cơng ty tuân thủ đúng theo chuẩn mực, quy định của nhà nước trên mọi mặt hoạt động kinh doanh nĩi chung và kế tốn doanh thu, chi phí và XĐKQKD nĩi riêng. Sử dụng TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” chi tiết theo yêu cầu quản lý tại DN. Chia ra các TK cấp 2 như TK 1541 “Chi phí nguyên vật liệu”, TK 1542 “Chi phí nhân cơng”, TK 1543 “Chi phí cơng cụ dụng cụ và đồ dùng cho cơng nhân” TK 1544 “Chi phí khác” để quản lý, hạch tốn khi phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ tập hợp lại để hình thành giá vốn hàng bán TK 632. Theo đúng lý thuyết, DN phải hạch tốn chi phí nguyên vật liệu vào TK 152 hoặc TK 156 để áp dụng phương pháp xuất kho bình quân gia quyền. TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và TK 632 “Giá vốn hàng bán” được mở chi tiết thành TK 5112 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” và TK 6322 “Giá vốn cung cấp dịch vụ” để phân biệt với doanh thu bán hàng/ giá vốn hàng hĩa. Cơng Ty cĩ mở thêm sổ cái TK 6423 “Chi phí quảng cáo” khơng cĩ trong bảng hệ thống TK theo quyết định 48/2006/QĐ-BCT. Để phản ánh chi tiết hơn nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quảng cáo, tiếp khách, ăn uống, xăng, của cơng ty. Nhưng TK 6423 vẫn hạch tốn đúng theo nguyên tắc, quy định của Bộ tài chính giống TK 6421 “Chi phí bán hàng”, TK 6422 “Chi phí quản lý DN”. Cuối kỳ, TK 6423 được gơm chung lại với TK 6422 để lên báo cáo tài chính. Áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung (làm thủ cơng bằng tay), nhưng thực tế tại DN cơng tác kế tốn cĩ sự hỗ trợ nhập liệu bằng Excel, Word trên máy vi tính để lập sổ sách, chứng từ, báo cáo tài chính, khai báo thuế, nhằm rút ngắn thời gian, giảm áp lực và cơng việc cho kế tốn. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 64
  75. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Nhận xét: 5.1.1. Nhận xét về tình hình hoạt động tại cơng ty 5.1.1.1. Đánh giá về nhân sự Bảng 1.2: Tình hình nhân sự Trình độ học vấn Số lượng nhân viên (người) Tỷ lệ % Thạc sĩ 1 3,33 Đại học 6 20 Cao đẳng 11 36,67 Trung cấp 6 20 Lao động phổ thơng 6 20 Tổng 30 100  Ưu điểm - Cơng ty đạt được kết quả như ngày nay nhờ sự cố gắng của tồn bộ ban lãnh đạo cũng như đội ngũ cán bộ nhân viên của Cơng ty đã làm việc hết mình để phục vụ lợi ích của Cơng ty. - Với độ ngũ nhân viên nhân viên cĩ trình độ cao và cĩ nhiều kinh nghiệm, đã gĩp phần làm cho Cơng ty ngày càng phát triển trên thị trường thương mại. - Mỗi nhân viên trong cơng ty đều tích cực hỗ trợ lẫn nhau hồn thành tốt cơng việc được giao, thân thiện và hịa đồng tạo nên một mơi trường làm việc cĩ hiệu quả. - Cơng ty cĩ biện pháp nâng cao chuyên mơn nghiệp vụ cho nhân viên kế tốn như: Tham gia các lớp huấn luyện, tham gia các buổi tập huấn để cập nhật thêm thơng tư, nghị định mới, bồi dưỡng nghiệp vụ, thường xuyên trao đổi kinh nghiệm, - Cĩ sự phân cơng phân nhiệm cho từng nhân viên trong cơng ty là hợp lý, mỗi nhân viên đều được phân cơng cơng việc phù hợp với khả năng và kinh nghiệm của mình, tạo ra mơi trường hoạt động tích cực, hiệu quả. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 65
  76. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Nhược điểm - Trình độ chuyên mơn của mỗi nhân viên khác nhau nên việc thực hiện và hiệu quả cơng việc chưa mấy ổn định, đa phân là nhân viên trẻ chưa cĩ nhiều kinh nghiệm. - Đội ngũ kế tốn của Cơng ty mặc dù cĩ trình độ chuyên mơn cao nhưng số lượng vẫn cịn thiếu, một người phải đảm nhận nhiều phần hành khác nhau nên cĩ những phần hành kế tốn chưa thể chuẩn hĩa được. - Mối quan hệ giữa các đơn vị phịng ban cịn chưa chặc chẽ. 5.1.1.2. Đánh giá chung về tình hình hoạt động Cơng ty  Ưu điểm Mặc dù với bề dày phát triển chưa lâu nhưng nhìn chung tình hình kinh doanh của Cơng ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát khá ổn định và cĩ những bước phát triển nhất định. Với khả năng tài chính vững mạnh và chiến lược kinh doanh phù hợp cơng ty ngày càng khẳng định được vị trí của mình trong lĩnh vực thương mại trên thị trường buơn bán thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thơng.  Nhược điểm - Trên thị trường cĩ nhiều đối thủ cạnh tranh nên sẽ làm cho việc buơn bán trên thị trường khơng ổn định, giá thành sẽ giảm làm cho doanh thu cũng giảm theo. Nhu cầu của khác hàng càng cao dẫn đến việc đáp ứng càng khĩ khăn hơn trên thị trường hiện nay. 5.1.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn  Ưu điểm - Việc áp dụng tin học vào cơng tác quản lý hạch tốn với cơng nghệ cao, giảm bớt khối lượng cơng việc ghi sổ kế tốn, đáp ứng đầy đủ các thơng tin hữu dụng đối với yêu cầu quản lý của Cơng ty và các đối tượng liên quan khác. - Bộ máy kế tốn cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung, cho nên tồn bộ sổ sách chứng từ đều được chuyển về văn phịng kế tốn của cơng ty một cách thơng suốt, nhanh chống, tạo điều kiện cho việc kiểm tra kịp thời và chính xác. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 66
  77. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Các TK được phân cấp chi tiết, đầy đủ, nên việc theo dõi các khoản mục, cũng như đối tượng phát sinh cũng sẽ được chi tiết hĩa theo đĩ. - Phịng kế tốn của Cơng ty được hỗ trợ lợp lý, phân cơng cơng việc cụ thể, rõ ràng đối với đội ngũ nhân viên kế tốn cĩ trình độ, năng lực nhiệt tình và trung thực đã gĩp phần đắc lực vào cơng tác hạch tốn kế tốn và quản lý kinh tế tài chính của Cơng ty. Phịng đã xây dựng hệ thống sổ sách, cách thức ghi chép, phương pháp hạch tốn, lưu trữ chứng từ kế tốn một cách hợp lý, khoa học, phù hợp với yêu cầu, mục đích của chế độ kế tốn, tổ chức cơng tác kế tốn rõ ràng, khoa học. - Bộ máy kế tốn luơn phát huy được tính sáng tạo và năng động. Mỗi thành viên đều hồn thành tốt lĩnh vực của mình và khơng ngừng học hỏi kinh nghiệm trong các lĩnh vực khác để nâng cao sự hiểu biết. - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế tốn phản ánh kịp thời, chính xác trên các sổ sách kế tốn, cĩ sự phù hợp, thống nhất giữa sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK. Việc hạch tốn luơn kết hợp với các biện pháp kiểm tra, đối chiếu kịp thời tránh sai sĩt xảy ra. - Về kế tốn doanh thu, chi phí và XĐKQKD là cơng tác quan trọng của cơng ty, bởi lẽ nĩ liên quan đến việc xác định kết quả, các khoản thu nhập và phần nộp vào Ngân sách nhà nước, đồng thời phản ánh sự vận động của tài sản, tiền vốn, trong lưu thơng. Trên cơ sở đĩ, kế tốn doanh thu, phi chí và XĐKQKD bên cạnh cung cấp thơng tin cho cơ quan quản lý chức năng như cơ quan thuế, ngân hàng, cục thống kê, Cịn phải cung cấp đầy đủ thơng tin cho lãnh đạo, giúp ban Giám Đốc cĩ những quyết định về hoạt động kinh doanh tiêu thụ sản phẩm và chiếm lược nắm bắt thị trường kịp thời đúng dắn hiệu quả. - Cơng ty hạch tốn TK doanh thu, chi phí chia ra chi tiết thành các TK cấp 2 giúp kế tốn dễ theo dõi các khoản phát sinh, quá trình kiểm tra, giám sát các khoản này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của DN.  Nhược điểm - Về sổ sách kế tốn: Tất cả các nghiệp vụ đều được phản ánh vào sổ Nhật ký chung, như vậy khối lượng ghi chép là rất lớn, cĩ thể gây khĩ khăn cho việc theo dõi. Dẫn đến việc sai sĩt là cĩ thế xảy ra. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 67
  78. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Cơng ty trang bị hệ thống máy vi tính nhưng chưa sử dụng phần mềm kế tốn, các kế tốn chỉ mới làm trên Excel, word. Cơng việc kế tốn vừa tiến hành bằng tay vừa bằng máy nên đơi khi cĩ sự trùng lắp ở một số khâu. - Các nhân viên kế tốn ở tuổi nghề cịn thấp nên kinh nghiệm trong nghề cịn hạn chế, trong trường hợp xảy ra vấn đề bất ngờ khơng giải quyết được nhanh chĩng. - Làm việc với những con số luơn đặt kế tốn viên vào trạng thái căng thẳng, nhất là khi đĩ là một phần trọng yếu nhất trong việc làm kế tốn. - Hằng ngày nhân viên kế tốn đối mặt với lượng lớn các thơng tin kinh tế, tài chính, phải tập trung xử lý hàng loạt các nghiệp vụ sao cho chính xác và hợp lý. 5.2. Kiến nghị 5.2.1. Kiến nghị về cơng tác kế tốn - Nguyên tắc hồn thiện trong kế tốn doanh thu, chi phí và XĐKQKD. + Nguyên tắc phù hợp. + Nguyên tắc khả thi. + Nguyên tắc hiệu quả - Yêu cầu hồn thiện + Cung cấp số liệu thơng tin về doanh thu, chi phí và XĐKQKD một cách trung thực, khách quan, kịp thời chính xác, rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu. + Đảm bảo tiết kiệm, thiết thực khả thi. + Phải cĩ quy chế kiểm tra, xử lý chặt chẽ. Kế tốn trưởng phải cĩ trình độ cao, am hiểu nhiều lĩnh vực để làm tốt cơng tác kế và lập báo cáo tài chính một cách khoa học, phù hợp với nhiều đối tượng. Bên cạnh đĩ, lãnh đạo cơng ty cũng phải am hiểu về kế tốn để kiểm tra, theo dõi. - Cơng tác thu hồi cơng nợ cần được khắc phục để giảm lượng tiền bị chiếm dụng của DN. Cần cĩ các chiến lược cụ thể chặt chẽ trong việc thanh tốn, nhưng cần phải đảm bảo 2 nguyên tắc : lợi ích cơng ty khơng bị xâm phạm và khơng bị mất đi bạn hàng. Trong tháng 12/2015, cơng nợ phát sinh đạt 610.912.253đ, cuối tháng lượng cơng nợ cần thu hồi cịn 479.022.785đ, đặc biệt Cơng Ty Cổ Phần Đào Tạo Tư Vấn SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 68
  79. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Thiết Kế Xây Dựng Nam Á cịn nợ 355.192.323đ, dù là khách hàng thân thiết và lâu năm song cũng nên cĩ cách thu hồi nợ hợp lí, khơng nên để cơng nợ cao để tránh gặp rủi ro trong kinh doanh. - Kế tốn cĩ sự hỗ trợ bằng bảng tính Excel tuy cĩ tiết kiệm thời gian song đơi lúc vẫn cĩ sự nhầm lẫn về số liệu, sự sai sĩt trong các cơng thức, gây ra nhiều lỗi sai khơng đáng cĩ. Chính vì vậy cơng ty nên áp dụng phần mềm kế tốn máy để vừa giúp kế tốn hạch tốn chính xác hơn, tự động tính tốn và thực hiện các bút tốn kết chuyển vừa đảm bảo tính kịp thời hiệu quả. 5.2.2. Kiến nghị khác  Về phía nhà nước - Xây dựng hệ thống pháp luật đầy đủ, rõ ràng, mang tính bắt buộc cao, tính pháp quy chặt chẽ, cĩ chính sách khen thưởng đối với DN làm tốt và cĩ biện pháp xử lý với DN vi phạm. - Nhà nước cần cĩ chính sách ưu đãi với các Cơng Ty vừa và nhỏ. Quan tâm hơn nữa đến tình hình kinh tế.  Về phía cơng ty: - Ban lãnh đạo cần phải kiểm tra, kiểm sốt chặt chẽ cơng tác kế tốn. - Cơng ty nên quan tâm tạo điều kiện cho cán bộ cơng nhân viên cĩ điều kiện nâng cao trình độ chuyện mơn nghiệp vụ. Tổ chức các kỳ nghỉ dưỡng sinh hoạt tập thể đễ nâng cao tinh thần đồn kết, giảm áp lực căng thăng trong cơng việc. - Đầu tư thêm trang thiết bị, máy mĩc, phục vụ cho cơng tác kế tốn. - Nâng cao tinh thần tự giác và trách nhiệm của cán bộ kế tốn bằng những phúc lợi phù hợp với năng lực để cùng nhau cố gắng phấn đấu xây dựng cơng ty. 5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ đợt kiến tập Sau 4 năm học ở trưịng đại học Cơng Nghệ TP.HCM, mỗi cá nhân đã tích lũy cho mình một lượng kiến thức nhất định, tuy nhiên nếu khơng cĩ mơi trường thực tập thực tế tại DN để áp dụng những lý thuyết đã học thì sẽ khơng đạt kết quả tốt nhất SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 69
  80. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH được. Đặc biệt đối với sinh viên khoa kế tốn, chuyên ngành kế tốn tài chính, nếu khơng cĩ điều kiện cọ sát thực tiễn thực hiện các nghiệp vụ phát sinh thực tại DN sẽ gặp rất nhiều khĩ khăn trong cơng việc sau này. Chính vì vậy, khoảng thời gian 2 tháng thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt cho mỗi sinh viên tiếp xúc và làm quen với mơi trường làm việc thực tế. Hơn nữa, sinh viên cĩ điều kiện áp dụng những kiến thức đã học ở trường vào thực tiễn cơng việc, học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm, bổ sung những thiếu sĩt và gĩp phần hồn thiện những kỹ năng đã được học ở trường đại học trong những năm qua. Sau khi thực tập tốt nghiệp, mỗi sinh viên sẽ cĩ được những kỹ năng nghề nghiệp và những định hướng rõ ràng hơn về cơng việc tương lai của mình. Đây chính là những bước khởi đầu hết sức quan trọng, giúp cho sinh viên khơng lúng túng, bỡ ngỡ trước những cơng việc mới. Thực tập tại Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát với mơi trường làm việc chuyên nghiệp và sự hướng dẫn tận tình của mọi người, bản thân em đã cĩ cơ hội được thực hành các kiến thức đã học ở trường và tiếp cận với nhiều mảng cơng việc hết sức hữu ích cho cơng việc sau này. Cùng với sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn thực tập thơng qua sự đĩng gĩp ý kiến về bài báo cáo, em cĩ thể biết được mình đã đạt được những gì và cịn thiếu sĩt những gì. Từ đĩ, em nhận thức được và bổ sung những kỹ năng, kiến thức cịn thiếu gĩp phần hồn thiện bản thân mình hơn. Tại Cơng ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát, dưới một mơi trường làm việc chuyên nghiệp, thực tế và nghiêm túc, giúp em hình thành những tác phong, kỹ năng giao tiếp nơi cơng sở cũng như rèn luyện bản thân tuân theo những quy định riêng của Cơng Ty. Khi được giao các cơng việc, bản thân em cố gắng thực hiện tốt, cĩ ý thức trách nhiệm với cơng việc và tích cực học hỏi các anh chị trong cơng ty, nhờ anh chị chỉ dẫn những điều mình cịn thắc mắc hay chưa rõ. Nhờ đĩ, em cĩ thể tránh gặp phải những khĩ khăn, sai sĩt trong các cơng việc được giao. Trong mơi trường giao tiếp với các nhân viên trong tổ chức, bản thân tơi nhận thấy sự vui vẻ, niềm nở, nhanh nhẹn và nhiệt tình là điều hết sức quan trọng, giúp tạo bầu khí hịa nhã, thân mật giữa mọi người, tạo điều kiện cho cơng việc được tiến hành tốt hơn và dễ dàng hơn. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 70
  81. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Đây là khoảng thời gian em được học nghề từ thực tế và hiểu được rõ hơn cơng việc mà mình sẽ làm sau khi rời khỏi giảng đường Đại học nĩi chung và cơng việc thực tế của kế tốn doanh thu, chi phí và XĐKQKD nĩi riêng. Luơn chủ động, cố gắng học hỏi giúp em nhận lại được những bài học nghề vơ giá từ thực tế. Những bài học nằm ngồi giáo trình, nằm ngồi những gì em từng suy nghĩ giúp em trưởng thành hơn trong việc nhìn nhận, xem xét và giải quyết vấn đề. Thực tập khơng chỉ là khoảng thời gian để học hỏi mà cịn chính là cơ hội để được thể hiện khả năng của bản thân. Cơ hội sẽ luơn đến với những ai cố gắng và thực sự bỏ tâm huyết với cơng việc của mình, vậy nên nếu trong thời gian thực tập chịu bỏ thời gian để học hỏi để làm việc, học nghề một cách nghiêm túc và cầu thị thì chắc chắn sẽ cĩ được những cơ hội mới. Đĩ cĩ thể là cơ hội nghề nghiệp, cơ hội để phát triển trong tương lai hay đơn giản là cơ hội để được học hỏi trong một mơi trường tốt. Hoặc một lời mời làm việc ngay sau khi tốt nghiệp. Những bài học tích lũy dần sau thời gian thực tập sẽ trở thành tài sản, hành trang quý báu để em vững vàng khi rời giảng đường Đại học để thực sự đến với nghề nghiệp mình lựa chọn. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 71
  82. GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH KẾT LUẬN Hội nhập thế giới nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và biến động khơng ngừng trong sự biến động kinh tế thế giới. Đây là giai đoạn rất quan trọng để các DN lớn cĩ thể vươn lên và cũng khơng kém phần khĩ khăn cho các DN nhỏ và cịn non trẻ. Hiện nay, thị trường của chúng ta rất sơi động, nhiều cơng ty mới ra đời. Đĩ chính là lý do mà các DN phải đối mặt trước sự cạnh tranh khĩc liệt nhất. Để tồn tại và phát triển như hơm nay cơng ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát cũng phải trải qua quá trình nỗ lực hết mình trong cơng tác quản lý và mở rộng thị trường. Mặt khác, DN cần phải kinh doanh cĩ hiệu quả, hay nĩi cách khác là kinh doanh cĩ lợi nhuận, để được như vậy thì phải làm cho doanh thu thu về lớn hơn chi phí bỏ ra, đây là mục tiêu cơ bản và là nguyên tắc hàng đầu trong KD. Cơng ty đã tạo được uy tín và sự tín nhiệm của khách hàng cũng như các đối tác làm ăn. Đĩ là yếu tố cơ bản để cơng ty đứng vững và đạt được những thành tựu như ngày hơm nay. Doanh thu tăng, mang lại nhiều lợi nhuận gĩp phần đẩy nhanh tiến trình cơng nghiệp hĩa hiện đại hĩa thực hiện đúng mục tiêu của Đảng và Nhà nước đề ra. Và để được như ngày hơm nay chúng ta cũng khơng thể nào quên một lực lượng nhân viên chủ chốt của cơng ty. Với đội ngũ cán bộ đầy năng lực, lịng nhiệt huyết và cống hiến, được đào tạo với trình độ chuyên mơn cao em tin trong tương lai cơng ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát sẽ cịn phát triển hơn nữa. Trong thời gian thực tập vừa qua với sự giúp đỡ nhiệt tình của giảng viên hướng dẫn Cơ Thái Trần Vân Hạnh và tồn thể cán bộ cơng nhân viên của Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát nĩi chung và cán bộ nhân viên phịng kế tốn nĩi riêng đã giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo để em cĩ thể hồn thành bài báo cáo khĩa luận tốt nghiệp “Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát”. Tuy nhiên, thời gian thực tập hai tháng khơng đủ cho em được tìm hiểu về cơng ty nĩi chung và kế tốn doanh thu, chi phí và XĐKQKD nĩi riêng quá nhiều, cùng với lượng kiến thức bản thân cĩ hạn, thiếu kinh nghiệm trong thực tế nên em tin bài làm của mình cịn nhiều sai sĩt và những nhận xét, kiến nghị của em cĩ thể chưa sát với thực tế nhưng cũng mong sẽ phản ánh được phần nào thực tế kế tốn doanh thu, chi phí và XĐKQKD của cơng ty. Em rất mong nhận được sự đĩng gĩp ý kiến và thơng cảm của quý Thầy Cơ và tập thể cán bộ cơng nhân viên Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát. SVTH: LƯƠNG THỊ Ý NHI 72
  83. PHỤ LỤC  Phụ lục 1:  Phụ lục 2:
  84.  Phụ lục 3: Tên cơ sở : Cơng Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát Địa chỉ : 332/42A Nguyễn Thái Sơn, P. 5, Q. Gị Vấp Mã số thuế : 0 3 1 1 0 3 5 2 5 2 NHẬT KÝ CHUNG T12/2015 Chứng CHỨNG TỪ GỐC KÍ HIỆU TK Ngày DIỄN GIẢI SỐ TIỀN Từ SỐ NGÀY NỢ CÓ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) GBN 12/02/2015 GBN 02/12/2015 Phí ngân hàng DV Home Banking 6422 112 15,000 PKT 12/03/2015 0000042 03/12/2015 Xuất hĩa đơn cho bảng kê số 01 ngày 03/12/2015 1541 331TN 45,431,715 PKT 12/03/2015 0000042 03/12/2015 Thuế GTGT đầu vào 133 331TN 4,543,172 PT1 12/03/2015 0000099 03/12/2015 Thay ắc quy 12v 80A 111 5112 3,000,000 PT1 12/03/2015 0000099 03/12/2015 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 300,000 Cước vận chuyển T12/2015 ( HĐ số 01/01- PC7 12/03/2015 0000506 03/12/2015 6421 111 2015/HĐVC-KP-TP) 17,000,000 PC7 12/03/2015 0000506 03/12/2015 Thuế GTGT đầu vào 133 111 1,700,000 PC8 12/03/2015 0001132 03/12/2015 Máy in HP 1102 1421 111 1,718,182 PC8 12/03/2015 0001132 03/12/2015 Thuế GTGT đầu vào 133 111 171,818 PC9 12/03/2015 0004792 03/12/2015 Ắc quy GS 95D31R-E 1541 111 1,370,000
  85. PC9 12/03/2015 0004792 03/12/2015 Thuế GTGT đầu vào 133 111 137,000 PT2 12/04/2015 0000100 04/12/2015 W77*H26 111 5112 3,402,000 PT2 12/04/2015 0000100 04/12/2015 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 340,200 PKT 12/05/2015 0000046 05/12/2015 Máng cáp 100w*100H*2.0mm 1541 331TN 1,974,000 PKT 12/05/2015 0000046 05/12/2015 Thuế GTGT đầu vào 133 331TN 197,400 Xuuất theo HĐKT số: TP.TP/27112015 ( ngày PKT 12/05/2015 0000101 05/12/2015 131TN 5112 27/11/2015) 13,673,160 PKT 12/05/2015 0000101 05/12/2015 Thuế GTGT đầu ra 131TN 3331 1,367,316 PC10 12/05/2015 1962708 05/12/2015 Xăng ron 92 6423 111 763,182 PC10 12/05/2015 1962708 05/12/2015 Thuế GTGT đầu vào 133 111 76,318 PT3 12/07/2015 GBN 07/12/2015 Trần Anh Dũng chi séc rút tiền mặt 111 112 20,000,000 Cơng Ty TNHH Xây Dựng Minh Chương thanh tốn GBC 12/08/2015 GBC 08/12/2015 112 131MC tiền hố đơn số 0000089 ngày 18/11/2015 44,371,939 GBC 12/08/2015 GBC 08/12/2015 DNTN Xây Dựng Thu Ngân trả tiền hàng 112 131TN 12,000,000 Cơng Ty TNHH Đạt Vĩnh Tiến thanh tốn tiền hàng GBC 12/09/2015 GBC 09/12/2015 112 131VT hố đơn số 0000080 ngày 30/10/2015 7,027,900 Cơng Ty CP ĐT Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nam Á GBC 12/09/2015 GBC 09/12/2015 112 131NA tạm ứng theo hợp đồng 50,000,000 PT4 12/10/2015 0000102 10/12/2015 Nhãn mica (dài *rộng) W154*H30 111 5112 776,000 PT4 12/10/2015 0000102 10/12/2015 Thuế GTGT đầu ra 111 3331