Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TN Tư Vấn Kỹ Thuật Mê Kông

pdf 142 trang thiennha21 20/04/2022 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TN Tư Vấn Kỹ Thuật Mê Kông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TN Tư Vấn Kỹ Thuật Mê Kông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG UẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TƢ VẤN KỸ THUẬT MÊ KÔNG Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguy n Th nh i Dung Sinh viên thực hiện: PHẠM LÊ TUYẾT MINH MSSV: 1054030907 Lớp: 10DKTC2 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG UẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TƢ VẤN KỸ THUẬT MÊ KÔNG Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguy n Th nh i Dung Sinh viên thực hiện: PHẠM LÊ TUYẾT MINH MSSV: 1054030907 Lớp: 10DKTC2 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung LỜI C M ĐO N Tôi ca đoan đây l đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong o c o h a luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệ trƣớc nh trƣờng về sự ca đoan n y. TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Phạm Lê Tuyết Minh SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô Trƣờng Đại Học Công Nghệ TP. HCM đã hết lòng truyền đạt cho em những kiến thức chuyên môn nghề nghiệp. Và trên hết em xin chân thành cảm ơn Cô Nguy n Th nh i Dung đã tận tình hƣớng dẫn, sữa chữa những sai sót giúp cho bài báo cáo h a luận tốt nghiệp của em hoàn thiện hơn. Em cũng chân thành cảm ơn Giám đốc và Phòng kế toán Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp này. Sau cùng, em xin chúc quý thầy cô và các anh chị trong Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông dồi dào sức khỏe, luôn thành công trong sự nghiệp và luôn hạnh phúc. TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Phạm Lê Tuyết Minh SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG Ĩ VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc o0o NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: Phạm Lê Tuyết Minh MSSV: 1054030907 Khoá: 2010 - 2014 1. Thời gian thực tập 2. Bộ phận thực tập 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật 4. Kết quả thực tập theo đề tài 5. Nhận xét chung TP. HCM, Ngày 17 tháng 07 nă 2014 Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu) SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung NHẬN XÉT CỦ GIÁO VIÊN ƢỚNG DẪN  Tp.Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 07 nă 2014 Giảng viên hƣớng dẫn Nguy n Th nh i Dung SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh v
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .4 1.1.KẾ TOÁN DOANH THU .4 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 1.1.1.1. Nguyên tắc hạch toán 4 1.1.1.2. Chứng từ sử dụng .6 1.1.1.3. Tài khoản sử dụng 6 1.1.1.4. Sơ đồ hạch toán 7 1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 8 1.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán 8 1.1.2.2. Tài khoản sử dụng 8 1.1.2.3. Sơ đồ hạch toán 9 1.1.3. Kế toán thu nhập khác 9 1.1.3.1. Nguyên tắc hạch toán 9 1.1.3.2. Chứng từ sử dụng 10 1.1.3.3. Tài khoản sử dụng 10 1.1.3.4. Sơ đồ hạch toán 11 1.2. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 12 1.2.1. Chiết khấu thƣơng ại .12 1.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán .12 SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh vi
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 1.2.1.2. Chứng từ sử dụng 12 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng 12 1.2.1.4. Sơ đồ hạch toán 13 1.2.2. Hàng bán bị trả lại 13 1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán .13 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng 14 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng 14 1.2.2.4. Sơ đồ hạch toán 14 1.2.3. Giảm giá hàng bán 15 1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán .15 1.2.3.2. Chứng từ sử dụng 15 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng 15 1.2.3.4. Sơ đồ hạch toán 16 1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ PHÁT SINH .16 1.3.1. Giá vốn hàng bán 16 1.3.1.1. Nguyên tắc hạch toán .16 1.3.1.2. Chứng từ sử dụng 16 1.3.1.3. Tài khoản sử dụng 17 1.3.1.4. Sơ đồ hạch toán 18 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 18 1.3.2.1. Nguyên tắc hạch toán .18 1.3.2.2. Chứng từ sử dụng 19 SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh vii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 1.3.2.3. Tài khoản sử dụng 19 1.3.2.4. Sơ đồ hạch toán 20 1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 20 1.3.3.1. Nguyên tắc hạch toán .20 1.3.3.2. Chứng từ sử dụng 21 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng 21 1.3.3.4. Sơ đồ hạch toán 23 1.3.4. Kế toán chi phí tài chính 23 1.3.4.1. Nguyên tắc hạch toán .23 1.3.4.2. Tài khoản sử dụng 24 1.3.4.3. Sơ đồ hạch toán 25 1.3.5. Kế toán chi phí khác .26 1.3.5.1. Nguyên tắc hạch toán .26 1.3.5.2. Chứng từ sử dụng 26 1.3.5.3. Tài khoản sử dụng 26 1.3.5.4. Sơ đồ hạch toán 27 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 28 1.3.6.1. Nội dung ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp 28 1.3.6.2. Chứng từ sử dụng 28 1.3.6.3. Tài khoản sử dụng 28 1.3.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả .29 1.3.7.1. Nội dung ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả 29 SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh viii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 1.3.7.2. Tài khoản sử dụng 30 1.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .30 1.4.1. Nguyên tắc hạch toán 31 1.4.2. Tài khoản sử dụng 31 1.4.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp .33 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TƢ VẤN KỸ THUẬT MÊ KÔNG 34 2.1. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TƢ VẤN KỸ THUẬT MÊ KÔNG .34 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty 34 2.1.2. Sơ lƣợc về tình hình hoạt động của công ty .34 2.1.2.1. Chức năng 34 2.1.2.2. Nhiệm vụ 35 2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh .36 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 36 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý .36 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của Gi đốc và các phòng ban 37 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .38 2.1.4.1. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán 38 2.1.4.1.1. Chức năng 38 2.1.4.1.2. Nhiệm vụ của phòng kế toán 39 2.1.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 39 SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh ix
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 2.1.4.3. Hình thức tổ chức ghi sổ kế toán 40 2.1.4.4. Chế độ kế toán áp dụng 41 2.1.4.5. Tài khoản kế toán 43 2.1.4.6. Báo cáo kế toán 43 2.1.4.7. Tổ chức hệ thống máy tính trong kế toán 43 2.1.4.8. Cơ sở vật chất cho hoạt động của phòng kế to n 45 2.1.5. Tình hình công ty trong những nă gần đây 45 2.5.1. Tình hình inh doanh 45 2.5.2. Tình hình nhân sự 46 2.1.6. Những thuận lợi, h hăn của công ty 47 2.1.6.1. Thuận lợi 47 2.1.6.2. Khó hăn 48 2.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TƢ VẤN KỸ THUẬT MÊ KÔNG 48 2.2.1. Đặc điể inh doanh, phƣơng thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty 48 2.2.1.1. Đặc điểm kinh doanh 48 2.2.1.2. Phƣơng thức tiêu thụ 48 2.2.1.3. Phƣơng thức thanh toán .49 2.2.1.4. Phƣơng ph p x c định doanh thu 49 2.2.2. Kế toán doanh thu 50 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .50 SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh x
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 2.2.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán doanh thu 50 2.2.2.1.2. Chứng từ sử dụng .51 2.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng 51 2.2.2.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ .51 2.2.2.1.5. Trình tự hạch to n 51 2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 53 2.2.2.2.1. Chứng từ sử dụng 53 2.2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 53 2.2.2.2.3. Trình tự hạch to n 54 2.2.2.3. Kế toán thu nhập h c 55 2.2.2.3.1. Chứng từ sử dụng 55 2.2.2.3.2. Tài khoản sử dụng 55 2.2.2.3.3. Trình tự hạch to n 55 2.2.3. Kế toán các khoản chi phí phát sinh tại công ty 55 2.2.3.1. Kế toán giá vốn h ng n 55 2.2.3.1.1. Nguyên tắc hạch to n 55 2.2.3.3.2. Chứng từ sử dụng 56 2.2.3.3.3. Tài khoản sử dụng 56 2.2.3.3.4. Trình tự hạch to n 56 2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 58 2.2.3.2.1. Nguyên tắc hạch toán 58 2.2.3.2.2. Chứng từ sử dụng .58 SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh xi
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 2.2.3.2.3. Tài khoản sử dụng 58 2.2.3.2.4. Trình tự hạch toán 59 2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 60 2.2.3.3.1. Nguyên tắc hạch to n 60 2.2.3.3.2. Chứng từ sử dụng .60 2.2.3.3.3. Tài khoản sử dụng 61 2.2.3.3.4. Trình tự hạch to n 61 2.2.3.4. Kế toán chi phí t i chính 62 2.2.3.4.1. Chứng từ sử dụng .62 2.2.3.4.2. Tài khoản sử dụng 62 2.2.3.4.3. Trình tự hạch to n 63 2.2.3.5. Kế toán chi phí h c 63 2.2.3.5.1. Chứng từ sử dụng .63 2.2.3.5.2. Tài khoản sử dụng 63 2.2.3.5.3. Trình tự hạch to n 63 2.2.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 64 2.2.4. Kế to n x c định kết quả inh doanh 66 2.2.4.1. Nguyên tắc hạch to n .66 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng 66 2.2.4.3. Trình tự hạch toán 66 2.2.4.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp 68 SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh xii
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 69 3.1. NHẬN XÉT 69 3.1.1. Ƣu điểm 69 3.1.2. Hạn chế .70 3.2. KIẾN NGHỊ 70 KẾT LUẬN 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO .76 PHỤ LỤC 77 SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh xiii
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng TTĐB Tiêu thụ đặc biệt KC Kết chuyển TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định CPSX Chi phí sản xuất HTK Hàng tồn kho BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp PCĐ inh phí công đo n CPBH Chi phí bán hàng CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân CCDC Công cụ dụng cụ VNĐ Việt Nan đồng DT Doanh thu QHĐSX D Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh KH Khách hàng SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh xiv
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung D N MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, BẢNG Sơ đồ 1.1 – Hạch toán doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.2 – Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 1.3 – Hạch toán thu nhập khác Sơ đồ 1.4 – Hạch toán chiết khấu thƣơng ại Sơ đồ 1.5 – Hạch toán hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.6 – Hạch toán giảm giá hàng bán Sơ đồ 1.7 – Hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.8 – Hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.9 – Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.10 – Hạch toán chi phí tài chính Sơ đồ 1.11 – Hạch toán chi phí khác Sơ đồ 1.12 – Hạch to n x c định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu bộ máy quản lý của CT TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuât Mê Kông Sơ đồ 2.2 – Tổ chức bộ máy kế toán tại CT TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 2.4 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Bảng 2.1 – Doanh số Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê ông nă 2013 Bảng 2.2 – Số lƣợng nhân viên công ty trong nă 2013 Biểu đồ 2.1 – Doanh số Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê ông nă 2013 SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh xv
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung LỜI MỞ ĐẦU  1. Lý do chọn đề tài. Nền kinh tế nƣớc ta hiện nay đã c những ƣớc tiến vƣợt bậc, tốc độ tăng trƣởng GDP tăng, số lƣợng và chất lƣợng doanh nghiệp tham gia thị trƣờng ngày càng tăng. Việt Na đƣợc gia nhập WTO, nền kinh tế mở hoàn toàn. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải c đủ trình độ, sự nhạy én để đƣa ra phƣơng ph p, chiến lƣợc kinh doanh nhằm tối đa h a lợi nhuận có thể đạt đƣợc.Vì thế, vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả, nguồn vốn luôn ổn định và phát triển. Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp.Kế toán x c định kết quả kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ thống của doanh nghiệp. Việc x c định kết quả kinh doanh là rất quan trọng v căn cứ v o đ c c lãnh đạo có thể biết đƣợc quá trình kinh doanh của ình nhƣ thế n o, c đạt hiệu quả hay không, lời hay lỗ, từ đ đƣa ra chiến lƣợc, định hƣớng phát triển thích hợp. Vì vậy kế toán x c định kết quả kinh doanh ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng và hiệu quả của việc quản lý doanh nghiệp. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của việc x c định kết quả kinh doanh nên em đã chọn đề tài luận văn tốt nghiệp của mình là: “ ế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty TN Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông. 2. Mục đích nghiên cứu. Đề t i n y đƣợc thực hiện nhằm những mục tiêu sau: Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí v x c định kết quả kinh doanh. Nghiên cứu thực trạng công tác kế to n doanh thu, chi phí v x c định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 1
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Đ nh gi những ƣu, nhƣợc điểm về công tác kế to n doanh thu, chi phí v x c định kết quả kinh doanh của Công ty. Đồng thời đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế to n doanh thu, chi phí v x c định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty. 3. Phạm vi nghiên cứu. - Nội dung nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và x c định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông. - Về không gian: Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông. - Về thời gian: đề t i đƣợc thực hiện từ ngày 28 04 đến ng y 18/07 - Số liệu để thực hiện khóa luận là số liệu nă 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. - Phƣơng ph p thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ kế toán có liên quan. - Phƣơng ph p phân tích: phân tích c c thông tin thu thập đƣợc trong quá trình tìm hiểu thực tế. 5. Nội dung nghiên cứu. Thu thập, tổng hợp và phân tích các chứng từ, sổ kế to n liên quan đến đề tài. Nội dung nghiên cứu trong thời gian thực tập công ty là kế toán doanh thu, chi phí và x c định kết quả kinh doanh tại công ty. Nhằ đ nh gi , x c định một nă hoạt động kinh doanh của công ty và từ đ đƣa ra ột số kiến nghị, giải pháp giúp công ty phát triển hơn trong xu thế kinh tế toàn cầu nhƣ hiện nay. Do kiến thức hạn chế nên những gì em viết trong báo cáo sẽ không tránh khỏi sai sót.Vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự đ ng g p ý iến của quý thầy cô và các anh chị trong công ty để bài báo cáo của e đƣợc hoàn thiện hơn. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 2
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 6. Giới thiệu kết cấu chuyên đề. Khóa luận gồm có 3 chƣơng:  Chƣơng 1: Cơ sở lý luận kế to n doanh thu, chi phí v x c định kết quả kinh doanh.  Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tại Công ty TNHH Tƣ Vấn kỹ Thuật Mê Kông.  Chƣơng 3: Một số nhận xét và kiến nghị về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí v x c định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông. TP. HCM, ngày 17 tháng 07 nă 2014 Sinh viên Phạm Lê Tuyết Minh SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 3
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung C ƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. KẾ TOÁN DOANH THU. 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu bán hàng là tổng giá trị c c lợi ích inh tế mà doanh nghiệp thực hiện đƣợc do việc bán sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Giá trị của h ng h a n đƣợc ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán và cung cấp sản phẩm hàng hóa dịch vụ đƣợc ghi trên h a đơn n h ng hoặc các chứng từ có liên quan tới việc bán hàng hoặc là sự thỏa thuận về giá bán hàng giữa ngƣời mua với ngƣời bán. 1.1.1.1.Nguyên tắc hạch toán: Kế to n sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu n h ng v cung cấp dịch vụ” để theo dõi doanh thu bán hàng. Doanh thu n h ng đƣợc ghi nhận hi đồng thời th a ãn tất cả nă điều iện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro v lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩ hoặc h ng h a cho ngƣời ua; Doanh nghiệp hông còn nắ giữ quyền quản lý h ng h a nhƣ ngƣời sở hữu h ng h a hoặc quyền iể so t h ng h a; + Doanh thu đƣợc x c định tƣơng đối chắc chắn; Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích inh tế từ giao dịch n h ng; X c định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch n h ng. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 4
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Doanh nghiệp phải x c định thời điể chuyển giao phần lớn rủi ro v lợi ích gắn liền với quyền sở hữu h ng h a cho ngƣời ua trong từng trƣờng hợp cụ thể. Trong hầu hết c c trƣờng hợp, thời điể chuyển giao phần lớn rủi ro tr ng với thời điể chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp ph p hoặc quyền iể so t h ng h a cho ngƣời ua. Trƣờng hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở hữu h ng h a thì giao dịch hông đƣợc coi l hoạt động n h ng v doanh thu hông đƣợc ghi nhận. Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu ột phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền sở hữu h ng h a thì việc n h ng đƣợc x c định v doanh thu đƣợc ghi nhận. Ví dụ doanh nghiệp còn nắ giữ giấy tờ về quyền sở hữu h ng h a chỉ để đả ảo sẽ nhận đƣợc đủ c c hoản thanh to n. Doanh thu n h ng đƣợc ghi nhận chỉ hi đả ảo l doanh nghiệp nhận đƣợc lợi ích inh tế từ giao dịch. Trƣờng hợp lợi ích inh tế từ giao dịch n h ng còn phụ thuộc yếu tố hông chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu hi yếu tố n y chắc chắn đã xử lý xong. Nếu doanh thu đã đƣợc ghi nhận trong trƣờng hợp chƣa thu đƣợc tiền thì hi x c định hoản tiền nợ phải thu n y l hông thu đƣợc thì phải hạch to n vòa chi phí sản xuất inh doanh trong ỳ hông đƣợc ghi giả doanh thu. hi x c định hoản phải thu n y l hông chắc chắn thu đƣợc Nợ phải thu h đòi thì phải lập dự phòng nợ phải thu h đòi hông ghi giả doanh thu. C c hoản nợ phải thu h đòi hi x c định thực sự l hông đòi đƣợc thì đƣợc đắp ằng nguồn dự phòng nợ phait thu h đòi. Doanh thu v chi phí liên quan tới c ng ột giao dịch phải đƣợc ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc ph hợp. C c chi phí ao gồ cả chi phí ph t sinh sau ng y giao h ng nhƣ chi phí ảo h nh, chi phí h c thƣờng đƣợc x c định chắc chắn hi c c điều iện ghi nhận doanh thu đƣợc th a ãn. C c hoản tiền nhận trƣớc của h ch h ng hông đƣợc ghi nhận l doanh thu đƣợc ghi nhận l ột hoản nợ phải trả tại thời điể nhận tiền trƣớc của h ch h ng. hoản nợ phải trả về số tiền nhận trƣớc của h ch h ng chỉ đƣợc ghi nhận l doanh thu hi đồng thời th a ãn 5 điều iện quy định ở trên. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 5
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Nguyên tắc ghi nhận doanh thu tùy thuộc vào: Đối với phƣơng ph p thuế GTGT khấu trừ: Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền n h ng chƣa c thuế GTGT, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) của sản phẩm mà doanh nghiệp đã cung cấp cho khách hàng tại thời điểm khách hàng chấp nhận thanh toán, có thể thu đƣợc tiền hoặc chƣa thu đƣợc tiền. Đối với phƣơng ph p thuế GTGT trực tiếp, hoặc không chịu thuế GTGT: Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền n h ng gi thanh to n đã c thuế), bao gồm cả phụ thu và phí thêm ngoài giá bán (nếu có). 1.1.1.2.Chứng từ sử dụng: - H a đơn GTGT; h a đơn n h ng thông thƣờng ; h a đơn dịch vụ cho thuê tài chính; phiếu xuất ho; . - Sổ chi tiết n h ng. - Sổ c i. 1.1.1.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 “Doanh thu n h ng”. T i hoản này phản ánh doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Nội dung kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất nhập khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. + Các khoản giảm giá hàng bán. + Trị giá hàng bán bị trả lại. + Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 6
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung - Bên Có: + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. - Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. - Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2: TK 5111 “Doanh thu n h ng h a” TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩ ” TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ gi ” TK 5117 “Doanh thu ất động sản” TK 5118 “Doanh thu h c” 1.1.1.4. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.1 – Hạch toán doanh thu bán hàng. TK 3331, 3332, 3333 TK 511 TK 111, 112 Thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất Doanh thu bán hàng thu ngay nhập khẩu phƣơng ph p trực tiếp) TK 33311 TK 521, 531, 532 TK 131 Thuế bán hàng phải thu KC các khoản làm giảm doanh thu TK 911 Doanh thu bán hàng phải thu KC doanh thu thuần SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 7
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 1.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán: Doanh thu hoạt động t i chính đƣợc phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia và các hoạt động t i chính h c đƣợc coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đ thực tế đã thu đƣợc tiền hay sẽ thu đƣợc tiền. Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu đƣợc ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn gi gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu đƣợc ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. Đối với khoản tiền lãi đầu tƣ nhận đƣợc từ khoản đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ n y ới đƣợc ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tƣ nhận đƣợc từ các khoản lãi đầu tƣ dồn tích trƣớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ đ thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tƣ tr i phiếu, cổ phiếu đ . Đối với hoản thu nhập từ nhƣợng n c c hoản đầu tƣ v o công ty con, công ty liên doanh, công ty liên ết, doanh thu đƣợc ghi nhận v o T 515 l số chênh lệch giữa gi n lớn hơn gi gốc. 1.1.2.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động t i chính”. Nội dung kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Kết chuyển doanh thu của hoạt động tài chính sang tài khoản 911. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 8
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung - Bên Có: + Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. - Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. 1.1.2.3. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.2 – Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. TK 111, 112, 121, TK 333 (TK 3331) TK 515 131, 221, 222 Thuế GTGT phải nộp Lãi đầu tƣ chứng khoán phƣơng ph p trực tiếp) ngắn, dài hạn, cho vay TK 111, 112, 131 TK 911 DT bán, chuyển nhƣợng BĐS, chứng khoán KC doanh thu hoạt động tài chính TK 3387, 331 Lãi bán hàng trả chậm, phần hƣởng chiết khấu thanh toán TK 1111, 1121 Lãi do bán ngoại tệ TK 1112, 1122 TK 3387, 4131 Chênh lệch tỷ giá ngân hàng đ nh gi v o cuối kỳ SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 9
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 1.1.3. Kế toán thu nhập khác. 1.1.3.1. Nguyên tắc hạch toán: Đối với thu nhập khác, kế toán chỉ ghi nhận những khoản thu nhập ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp mà doanh nghiệp không dự tính trƣớc đƣợc hoặc có dự tính đến nhƣng ít c hả năng thực hiện hoặc những khoản thu không mang tính chất thƣờng xuyên. Thu nhập khác bao gồm: + Thu về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định; + Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; Thu tiền ảo hiể đƣợc ồi thƣờng; + Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính v o chi phí ỳ trƣớc; hoản nợ phải trả nay ất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập; Thu c c hoản thuế đƣợc giả , đƣợc ho n lại; C c hoản thu h c. 1.1.3.2. Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, ủy nhiệ thu, 1.1.3.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 “Thu nhập h c” Nội dung kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang tài khoản 911. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 10
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung - Bên Có: + Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ. - Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ. 1.1.3.4. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.3 – Hạch toán thu nhập khác. TK 333 (TK 3331) TK 711 TK 111, 112, 131, Thuế GTGT phải nộp Thanh lý, nhƣợng n TSCĐ phƣơng ph p trực tiếp) TK 111, 112, 338, 334 TK 911 Khoản tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng KC thu nhập khác TK 111, 112 Thu đƣợc nợ h đòi TK 331, 338 Thu nhập nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ TK 111, 112, 1388 Thu nhập của kỳ trƣớc bỏ sót nay ghi nhận TK 111, 112, 333 Thuế GTGT đƣợc giảm trừ hoàn trả TK 111, 112, 211, 156 Quà biếu tặng của cá nhân tổ chức khác SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 11
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 1.2.CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU. 1.2.1. Chiết khấu thƣơng mại. Chiết khấu thƣơng ại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. 1.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán: Chiết khấu thƣơng ại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng nhiều theo đúng chính s ch chiết khấu thƣơng ại của doanh nghiệp đã định. Nếu ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng ua đƣợc hƣởng chiết khấu, thì khoản chiết khấu thƣơng ại n y đƣợc ghi giảm trừ v o gi n trên “H a đơn GTGT” hoặc “H a đơn n h ng” lần cuối cùng. Nếu khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thƣơng ại ngƣời ua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền n h ng đƣợc ghi trên h a đơn lần cuối cùng, thì phải chi tiền chiết khấu thƣơng ại cho ngƣời mua. Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thƣơng ại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán ra. 1.2.1.2. Chứng từ sử dụng: - H a đơn n h ng. - Sổ c i - Sổ chi tiết T 521 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 “Chiết khấu thƣơng ại” Nội dung kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 12
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung + Số chiết khấu thƣơng ại đã chấp nhận thanh toán. - Bên Có: + Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng ại sang tài khoản 511. - Tài khoản này không có số dƣ. 1.2.1.4. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.4 – Hạch toán chiết khấu thƣơng mại. TK 111, 112 TK 521 TK 511 Chiết khấu thƣơng ại trả bằng tiền KC khoản chiết khấu thƣơng ại TK 33311 TK 131 Nếu c Khoản chiết khấu trừ vào khoản phải thu 1.2.2. Hàng bán bị trả lại. Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị h ng đã n nhƣng ị khách hàng trả lại và từ chối thanh to n do h ng hông đạt yêu cầu về chất lƣợng, về qui cách, màu sắc, 1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán: Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản hàng bán bị trả lại (tính theo đúng đơn gi n ghi trên h a đơn sẽ đƣợc ghi nhận vào bên Nợ TK 531. C c chi phí h c ph t sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đƣợc ghi nhân vào TK 641. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 13
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hóa và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành. 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng: - Văn ản trả lại của ngƣời mua. - Phiếu nhập kho lại số hàng bị trả lại. - Sổ chi tiết T 531 - Sổ c i 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 531 “H ng n ị trả lại”. Nội dung kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Giá trị hàng bán bị trả lại phát sinh. - Bên Có: + Kết chuyển toàn bộ số hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511. - Tài khoản này không có số dƣ. 1.2.2.4. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.5 – Hạch toán hàng bán bị trả lại. TK 111, 112 TK 531 TK 511 Trị giá hàng bán bị trả lại trả bằng tiền KC giá trị hàng bán bị trả lại TK 33311 TK 131 Nếu c Trị giá hàng bán bị trả lại trừ vào khoản phải thu SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 14
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 1.2.3. Giảm giá hàng bán. 1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản n y d ng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay hông đúng quy c ch theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau hi đã n h nh v ph t h nh ho đơn Giả gi ngo i ho đơn do h ng n é , mất phẩm chất 1.2.3.2. Chứng từ sử dụng: - Công văn đề nghị giảm giá. - Chứng từ đề nghị giảm giá có sự đồng ý của cả ngƣời ua v ngƣời bán. - Sổ chi tiết T 532. - Sổ c i. 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 532 “Giả gi h ng n”. Nội dung kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Khoản giảm giá hàng bán phát sinh. - Bên Có: + Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511. - Tài khoản này không có số dƣ. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 15
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 1.2.3.4. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.6 – Hạch toán giảm giá hàng bán. TK 111, 112 TK 532 TK 511 Khoản giảm giá trả bằng tiền KC khoản giám giá hàng hóa TK 33311 nếu c TK 131 Khoản giảm giá trừ vào khoản phải thu 1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ PHÁT SINH. 1.3.1. Giá vốn hàng bán. 1.3.1.1. Nguyên tắc hạch toán: Giá vốn hàng bán là tổng giá trị của khối lƣợng sản phẩm hàng hóa lao vụ, dịch vụ đã đƣợc tiêu thụ trong kỳ. Giá vốn h ng n đƣợc kết chuyển từ trị giá hàng mua (TK 156) nếu là doanh nghiệp thƣơng ại, từ trị giá thành phẩm tiêu thụ (TK 155) nếu là doanh nghiệp sản xuất. 1.3.1.2. Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng mua bán, phiếu xuất ho, h a đơn n h ng, . - Sổ chi tiết n h ng. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 16
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung - Sổ c i. - Sổ ế to n chi tiết. 1.3.1.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 “Gi vốn h ng n”. T i hoản n y d ng để theo dõi giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, bất động sản, dịch vụ bán ra. Nội dung kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ. + Chi phí sản xuất, tự chế TSCĐ vƣợt trên định mức. + Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Bên Có: + Giảm giá vốn hàng bán. + Kết chuyển toàn bộ số giá vốn hàng bán sang tài khoản 911. - Tài khoản này không có số dƣ. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 17
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 1.3.1.4. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.7 – Hạch toán giá vốn hàng bán. TK 632 TK 154,155 TK 155, 157 Xuất kho bán trực tiếp Nhập lại kho hàng bán bị trả lại TK 157 Hàng gởi bán H ng đã tiêu thụ TK 159 TK 627 Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK CPSX chung không phân bổ TK 159 TK 911 Trích lập bổ sung DP giảm giá HTK Kết chuyển giá vốn hàng bán TK 152, 153, 156, 138 Kho ản hao hụt hàng tồn kho TK 241, 154 Chi phí SX, tự chế vƣợt định mức 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng. 1.3.2.1. Nguyên tắc hạch toán: Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí: chi phí nhân viên; vật liệu; bao bì; dụng cụ; đồ dùng; khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền h c. T y theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể đƣợc mở thêm một số nội dung SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 18
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung chi phí để gi đốc theo d i chặt chẽ công dụng hiệu quả inh tế của chi phí nhƣ chi phí quảng c o, chi phí theo từng đợt n h ng, 1.3.2.2. Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lƣơng, ảo hiểm xã hội; - Phiếu xuất kho; - H a đơn n h ng; - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ; - Sổ chi tiết t i hoản 641; - Sổ c i. 1.3.2.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 “Chi phí n h ng”. Nội dung kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. - Bên Có: + Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang tài khoản 911. - Tài khoản này không có số dƣ. - Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: TK 6411 “Chi phí nhân viên” TK 6412 “Chi phí vật liệu, ao ì” TK 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ d ng” TK 6414 “Chi phí hấu hao TSCĐ” TK 6415 “Chi phí ảo h nh” SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 19
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung TK 6417 “Chi phí dịch vụ ua ngo i” TK 6418 “Chi phí h c ằng tiền 1.3.2.4. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.8 – Hạch toán chi phí bán hàng. TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 138 Chi phí lƣơng nhân viên Ghi giảm chi phí bán hàng BHXH, BHYT, BHTN, PCĐ TK152, 153 TK 335 CP vật liệu, dụng cụ loại phân bổ một lần Ghi giả chi phí vƣợt định mức TK 142, 242 TK 142, 242 CP vật liệu, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần CPBH chuyển sang kỳ sau TK 214, 352 TK 911 CP bảo hành, khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí bán hàng TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 Chi phí bằng tiền khác 1.3.3.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.3.3.1. Nguyên tắc hạch toán: Trong qu trình hạch to n, chi phí quản lý doanh nghiệp phải đƣợc theo d i chi tiết theo từng nội dung yếu tố chi phí đã phục vụ cho việc quản lý theo quy định và yêu cầu quản lý ở doanh nghiệp nhƣ: tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, PCĐ, vật SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 20
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung liệu, văn phòng phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền h c, Tuy nhiên trong trƣờng hợp đặc iệt đối với ột số doanh nghiệp c chu ỳ inh doanh d i, trong ỳ c sản phẩ tiêu thụ hoặc doanh thu hông tƣơng ứng với chi phí quản lý doanh nghiệp thì ế to n phải ết chuyển to n ộ CP QLDN ph t sinh trong ỳ sang chi phí hoạt động của ỳ sau hoặc phân ổ CP QLDN ph t sinh trong ỳ, c hai đối tƣợng: sản phẩ đã n trong ỳ v sản phẩ chƣa n đƣợc cuối ỳ. Mức phân ổ CP QLDN cho những sản phẩ chƣa n đƣợc lúc cuối ỳ sẽ đƣợc chuyển sang ỳ sau. 1.3.3.2. Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lƣơng, ảo hiểm xã hội; - Phiếu xuất kho; - H a đơn n h ng; - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ; - Sổ chi tiết t i hoản 642; - Sổ c i. 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Nội dung kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. + Số dự phòng phải thu h đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Bên Có: + Hoàn nhập dự phòng phải thu h đòi, dự phòng phải trả. + Kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 21
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung - Tài khoản này không có số dƣ. - Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý” TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý” TK 6423 “Chi phí đồ d ng văn phòng” TK 6424 “Chi phí hấu hao TSCĐ” TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí” TK 6426 “Chi phí dự phòng” TK 6427 “Chi phí dịch vụ ua ngo i” TK 6428 “Chi phí h c ằng tiền” SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 22
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 1.3.3.4. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.9 – Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, 138 Chi phí lƣơng nhân viên Ghi giảm chi phí QLDN BHXH, BHYT, BHTN, PCĐ TK152, 153 TK 335 CP vật liệu, dụng cụ loại phân bổ một lần Ghi giả chi phí vƣợt định mức TK 142, 242 TK 142, 242 CP vật liệu, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần CPBH chuyển sang kỳ sau TK 139, 214 TK 139 DP phải thu h đòi, hấu hao TSCĐ Hoàn nhập DP nợ h đòi TK 111, 112, 331 TK 911 Chi phí dịch vụ mua ngoài Kết chuyển chi phí QLDN TK 133 Chi phí bằng tiền khác 1.3.4. Kế toán chi phí tài chính. 1.3.4.1. Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ t i chính, chi phí cho vay v đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng ho n ; Dự phòng giả gi đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đo i SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 23
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Tài khoản 635 phải đƣợc hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. 1.3.4.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 “Chi phí t i chính” Nội dung kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Các khoản chi phí của hoạt động tài chính. + Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tƣ ngắn hạn. + Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ gi do đ nh gi lại số dƣ cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn có gốc ngoại tệ. + Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. + Dự phòng giả gi đầu tƣ chứng khoán. - Bên Có: + Hoàn nhập dự phòng giả gi đầu tƣ chứng khoán. + Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để x c định kết quả hoạt động kinh doanh. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 24
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 1.3.4.3. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.10 – Hạch toán chi phí tài chính. TK 121, 211 TK 635 TK 129, 229 Lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán DP giả gi đầu tƣ chứng khoán TK 111, 112, 331 TK 911 TK 111, 112, 141 Kết chuyển chi phí QLDN CP bán chứng khoán, góp vốn liên doanh TK 222 Vốn góp liên doanh không thu hồi đƣợc TK 111, 112, 142, 242, 311,0020 335 CP vay vốn ghi nhận vào CP SXKD TK 1111, 1121 Lỗ do bán ngoại tệ TK 1112, 1122 TK 4131 Chênh lệch tỷ giá hối đo i đ nh gi lại cuối nă t i chính TK 129, 229 DP giả gi đầu tƣ chứng khoán SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 25
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 1.3.5. Kế toán chi phí khác. 1.3.5.1. Nguyên tắc hạch toán: Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra, cũng c thể là những khoản chi phí bỏ sót từ những nă trƣớc. Chi phí h c gồ : Chi phí thanh lý, nhƣợng n TSCĐ v gi trị còn lại của TSCĐ thanh lý v nhƣợng n Nếu c ; Chênh lệch lỗ do đ nh gi lại vật tƣ, h ng h a, TSCĐ đƣa đi g p vốn liên doanh, đầu tƣ v o công ty liên ết, đầu tƣ d i hạn h c; Tiền phạt do vi phạ hợp đồng inh tế; Bị phạt thuế, truy nộp thuế; C c hoản chi phí h c. Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý từng khoản chi phí h c để kiểm tra chặt chẽ chi phí. Đối với thiệt hại do tập thể hay cá nhân gây ra phải rõ mức độ, nguyên nhân và trách nhiệ đền bù kèm theo các biện pháp xử lý hành chính thích hợp. 1.3.5.2. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, ủy nhiệm chi, 1.3.5.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 “Chi phí h c” Nội dung kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 26
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung + Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. - Bên Có: + Kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 để x c định kết quả kinh doanh. - Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ. 1.3.5.4. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.11 – Hạch toán chi phí khác. TK 911 TK 211, 213 TK 811 Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán Kết chuyển chi phí khác TK 214 TK 111, 112, 331 CP cho hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TK 133 TK 111, 112, 338 Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng TK 3333 Truy nộp thuế xuất nhập khẩu TK 111, 112, 141 Các khoản chi phí khác SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 27
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 1.3.6.1. Nội dung ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp: Hàng quý, kế to n x c định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong quý. Thuế thu nhập tạm nộp trong quý đƣợc tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của quý đ . Cuối nă t i chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, kế toán phải x c định số và ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong nă trến cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả nă v thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Thuế thu nhập doanh nghiệp thực phải nộp trong nă đƣợc ghi nhận là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong Báo cáo kết quả kinh doanh của nă đ . 1.3.6.2. Chứng từ sử dụng: - Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý; - B o c o QHĐ D ẫu 03-1A/TNDN; - Tờ khai quyết toán thuế TNDN. 1.3.6.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh” d ng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh ph t sinh trong nă của doanh nghiệp. Nội dung kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. + Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của c c nă trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của c c nă trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của nă hiện tại. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 28
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung + Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Có tài khoản 911 để x c định kết quả kinh doanh (Nếu tài khoản 8211 có số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ). - Bên Có: + Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong nă nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h nh đã ghi nhận trong nă . + Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của nă trƣớc giảm xuống do phát hiện sai sót không trọng yếu của c c nă trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của nă hiện tại. + Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào Bên Nợ tìa khoản 911 để x c định kết quả kinh doanh (Nếu tài khoản 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có). - Tài khoản này không có số dƣ. 1.3.7.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả. 1.3.7.1.Nội dung ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Cuối nă t i chính, doanh nghiệp phải x c định và ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (nếu có). Thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc x c định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế ph t sinh trong nă v thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành theo công thức: Thuế thu nhập Tổng chênh lệch tạm thời chịu Thuế suất thuế = X hoãn lại phải trả thuế ph t sinh trong nă TNDN hiện hành SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 29
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 1.3.7.2.Tài khoản sử dụng: Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” Nội dung kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại ph t sinh trong nă từ việc ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả. + Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các nă trƣớc. + Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ trên tài khoản 8212 vào Bên Có tài khoản 911 để x c định kết quả kinh doanh. - Bên Nợ: + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại ghi giả trong nă từ việc ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. + Số hoàn nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phait trả đã ghi nhận từ c c nă trƣớc. + Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có trên tài khoản 8212 vào bên Nợ tài khoản 911 để x c định kết quả kinh doanh. - Tài khoản 8212 không có số dƣ cuối kỳ. 1.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu với giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định cảu pháp luật (trừ thuế TNDN) của từng kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 30
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hóa và dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản vlý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch của thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. 1.4.1. Nguyên tắc hạch toán: Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ đã thực hiện của các bộ phận sản xuất khác nhau trong doanh nghiệp. Phải đảm bảo mối quan hệ tƣơng xứng giữa doanh thu với c c chi phí đƣợc trừ. Những chi phí phát sinh kỳ n y nhƣng c doanh thu đƣợc hƣởng của kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau, khi nào doanh thu dự kiến đã thực hiện đƣợc thì chi phí có liên quan mới đƣợc trừ để tính kết quả kinh doanh. 1.4.2. Tài khoản sử dụng: *Tài khoản 911 “X c định kết quả inh doanh”. T i hoản n y dung để xác định kết quả của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán, chi tiết theo từng hoạt động (hoạt động kinh doanh, hoạt động khác). Nội dung kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Chi phí thuộc hoạt động kinh doanh trừ vào kết quả trong kỳ (Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, Chi phí QLDN và chi phí tài chính). + Chi phí thuộc hoạt động khác. + Chi phí thuế TNDN. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 31
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung + Lợi nhuận chƣa phân phối (lãi). - Bên Có: + Doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. + Doanh thu hoạt động tài chính. + Thu nhập khác. + Lợi nhuận chƣa phân phối (lỗ). - Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. *Tài khoản 421 “Lợi nhuận chƣa phân phối”. T i hoản n y d ng để phản ánh kết quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ. Nội dung kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Phân phối lợi nhuận. + Lỗ của các hoạt động kinh doanh. - Bên Có: + Lợi nhuận của các hoạt động kinh doanh. + Xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh. - Số dƣ C : Phản ánh số lợi nhuận còn lại chƣa phân phối. - Số dƣ Nợ (nếu có): Phản ánh số lỗ chƣa xử lý. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 32
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 1.4.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp: Sơ đồ 1.12 – Hạch toán xác định kết quả kinh doanh. TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển DT thuần TK 635 TK 515 Kết chuyển CP hoạt động tài chính Kết chuyển DT hoạt động tài chính TK 711 TK 641, 642 Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển CP bán hàng, CP QLDN TK 811 Kết chuyển CP khác TK 421 TK 821 Kết chuyển lỗ Kết chuyển CP thuế TNDN Kết chuyển lãi SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 33
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung C ƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TƢ VẤN KỸ THUẬT MÊ KÔNG 2.1. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TN TƢ VẤN KỸ THUẬT MÊ KÔNG. 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty. Nền kinh tế Việt Na đang trên đ ph t triển, với chính sách mở cửa và hội nhập, các ngành kinh tế trong nƣớc ngày càng có nhiều cơ hội cũng nhƣ th ch thức để trƣởng th nh hơn. Nắm bắt đƣợc thời cơ, cũng nhƣ thấy đƣợc tƣơng lai ở rộng của ngành công nghệ thông tin, ông Nguyên Tiến Phúc đã s ng lập ra Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông với mục đích iếm lợi nhuận từ việc cung cấp các sản phẩm công nghệ, đặc biệt là cung cấp cho văn phòng, trƣờng học. Công ty chuyên phân phối c c thƣơng hiệu h ng đầu nhƣ: FPT ELEAD – thƣơng hiệu Việt Na đầu tiên đạt chứng nhận tiêu chuẩn ISO trong lĩnh vực sản xuất máy tính; Dell; Canon; Panasonic; Hpec; . Ngoài ra công ty còn cung cấp dịch vụ lắp đặt, sửa chữa máy tính, thiết kế thi công hệ thống mạng cho khách hàng. Tuy Công ty chỉ mới đƣợc thành lập, thời gian hoạt động chƣa lâu nhƣng tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty rất khả quan. Doanh thu trong nă 2013 công ty đạt đƣợc l 32.136.680.452, điều này cho thấy công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông sẽ phát triển hơn nữa trong một tƣơng lai hông xa. 2.1.2. Sơ lƣợc về tình hình hoạt động của công ty. 2.1.2.1. Chức năng: Công ty đƣợc thành lập theo giấy phép số 0312127749 ng y 17 th ng 01 nă 2013 do Sở Kế hoạch v Đầu tƣ Th nh phố Hồ Chí Minh cấp. Tên công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH TƢ VẤN KỸ THUẬT MÊ KÔNG SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 34
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Tên công ty bằng tiếng nƣớc ngoài: ME KONG TECHNOLOGY CONSULTANCY COMPANY LIMITED Địa chỉ trụ sở chính: 666 59 6 Đƣờng 3 2, Phƣờng 14, Quận 10, T.P Hồ Chí Minh Điện thoại: 083 8688214 Fax: 083 8688213 Mã số thuế: 0312127749 Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông là một doanh nghiệp tƣ nhân, hạch toán kinh tế độc lập, c tƣ c ch ph p nhân đầy đủ, đƣợc mở Tài khoản tại ngân hàng và đƣợc sử dụng con dấu riêng theo quy định của pháp luật. Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng. Công ty có trách nhiệm sử dụng, bảo toàn và phát triển nguồn vốn. Công ty phải đảm bảo tiến hành kinh doanh có lãi dựa trên hoạt động inh doanh theo đúng luật định. 2.1.2.2. Nhiệm vụ: Về kế hoạch kinh doanh: - Nghiên cứu nhu cầu của thị trƣờng trong nƣớc và thị hiếu của h ch h ng để đề ra chiến lƣợc và mục tiêu cụ thể nhằ đe lại hiệu quả và lợi nhuận nhƣ doanh nghiệp mong muốn. - Nâng cao, đa dạng cơ cấu mặt hàng, phong phú về chủng loại và phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng. - Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán ngoại thƣơng c c văn ản công ty đã ý ết. Về tài chính hạch toán kế toán: - Sử dụng hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo trang trải về mặt tài chính kinh doanh có hiệu quả. - Công ty c nghĩa vụ hạch toán kế to n theo đúng chế độ kế toán hiện hành, đồng thời thực hiện việc đ ng thuế đầy đủ đe lại nguồn thu cho Nh nƣớc. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 35
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Về tổ chức cán bộ lao động đào tạo: - Công ty luôn tích cực chă lo đời sống tinh thần và vật chất cho nhân viên, thƣờng xuyên bồi dƣỡng v nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên. Về vật tƣ thiết bị: - Công ty luôn cải tiến, không ngừng nâng cao cơ sở vật chất nhằm tạo điều kiện, ôi trƣờng làm việc tốt nhất chi nhân viên công ty. 2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh: - Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm. - Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ h c liên quan đến máy tính. - Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. - Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử vi n thông. - Tƣ vấn máy tính và quản trị hệ thống máy tính. - Sữa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý. Bộ máy quản lý của công ty đƣợc điều hành bởi một Gi đốc – Ngƣời đại diện pháp luật đồng thời cũng l chủ sở hữu của công ty. Gi đốc lãnh đạo công ty, trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông đƣợc biểu di n qua sơ đồ sau: SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 36
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu bộ máy quản lý của CT TN Tƣ Vấn Kỹ Thuât Mê Kông GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG KINH DOANH KỸ THUẬT KẾ TOÁN (Nguồn: Phòng kế toán) 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của Giám đốc và các phòng ban. Giám đốc: -L ngƣời đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệ trƣớc pháp luật về điều hành hoạt động kinh doanh, tổ chức của công ty, chỉ huy trực tiếp các phòng ban. -Chịu trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện các kế hoach quy định trong công ty. -Tổ chức sắp xếp các phòng ban; quản lý tất cả nhân viên; có quyền quyết định trong việc tuyển dụng, xa thải nhân viên. -L ngƣời đứng ra đ ph n, ý ết hợp đồng thƣơng ại với khách hàng. Phòng kế toán: -Nghiên cứu, tìm hiểu kịp thời c c văn ản, chính sách, chế độ của nh nƣớc ban hành. -Tha ƣu cho Gi đốc về tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với Luật kế toán hiện h nh v đặc thù riêng của công ty. -Phân tích thông tin, số liệu kế toán, phản ánh chính xác, kịp thời, đúng thời gian quy định v đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính. -Phản ánh rõ ràng d hiểu, chính xác thông tin, số liệu kế toán. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 37
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung -Thiết lập, hƣớng dẫn kiểm soát việc lƣu chuyển chứng từ và hệ thống biểu mẫu, thống kê. -Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi t i chính, c nghĩa vụ thu nộp thanh toán các khoản nợ. Phòng kinh doanh: -Nghiên cứu thị trƣờng, lập và thực hiện các kế hoạch kinh doanh, soạn thảo các hợp đồng kinh tế, thực hiện và theo dõi việc thực hiện hợp đồng kinh tế, đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp và hiệu quả trong việc tổ chức các hoạt động kinh doanh. -Lập hồ sơ đấu thầu, dự thầu. -Lựa chọn nguồn cung cấp hàng hóa phù hợp giá cả cho công ty. -Quyết định giá bán cạnh tranh và chi phí hợp lý. Phòng kỹ thuật: -Thiết kế, giám sát, triển khai tiến độ thi công, quản lý hồ sơ chất lƣợng công trình. -Triển khai, lắp đặt máy móc thiết bị cho khách hàng, bảo trì sản phẩm. -Thực hiện các nhiệm vụ h c do gi đốc giao. 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. 2.1.4.1. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán. 2.1.4.1.1. Chức năng: Phòng kế toán công ty là bộ phận tham mƣu cho Giám đốc trong việc quản lý tài chính, hạch toán phân tích hoạt động kinh tế, phản ánh đầy đủ các thông tin một cách chính xác nhất, kịp thời nhất tình hình hoạt động inh doanh để giúp cho Giám đốc lãnh đạo tổ chức hoạt động kinh doanh. Hƣớng dẫn đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện các chế độ chính sách, thể lệ về quản lý tài chính và hạch toán kế toán trong công ty theo quy định của Nhà nƣớc SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 38
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 2.1.4.1.1. Nhiệm vụ của phòng kế toán: - Ghi chép, tính toán, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ sách kế toán và Báo cáo tài chính. - Lập Báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nh nƣớc phản ánh trung thực kết quả hoạt động của công ty. - Lƣu trữ chứng từ, sổ sách, tài liệu kế to n theo quy định của Nh nƣớc. - Phổ biến, thi hành các thể lệ, chế độ kế to n do Nh nƣớc quy định. 2.1.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của công ty đƣợc sắp xếp tƣơng đối gon nhẹ, phù hợp với nhu cầu quản lý của công ty, gồm một kế to n trƣởng, một kế toán tổng hợp, một kế toán thanh toán và một thủ quỹ. Sơ đồ 2.2 – Tổ chức bộ máy kế toán tại CT TN Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN THỦ QUỸ KẾ TOÁN THANH TOÁN TỔNG HỢP (Nguồn: Phòng kế toán) Hàng tháng, quý phòng kế toán tập hợp số liệu, tổng hợp lên bảng biểu báo cáo nộp cho c c đơn vị Nh nƣớc nhƣ: cơ quan thuế, cục thống ê v o ng y 20 th ng sau của tháng báo cáo, ngày 20 của quý sau của quý o c o, h ng nă hạn chót nộp l ng y 31 03 nă sau của nă o c o. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 39
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Phòng kế to n đƣợc phân chia cụ thể từng phần quản lý công việc cho cá nhân. Phòng có trách nhiệ đƣa ra thông tin ịp thời cho Gi đốc nắ đƣợc tình hình hoạt động của đơn vị. 2.1.4.3. Hình thức tổ chức ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán công ty đang áp dụng là hình thức kế toán Nhật ký chung kết hợp với việc sử dụng hệ thống máy vi tính trong công tác quản lý kế toán. Công tác kế toán tại công ty không lập sổ bằng tay mà dựa vào chứng từ gốc để tập hợp số liệu và tiến hành nhập vào phần mềm MISA. Từ đ sẽ in ra các sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái, sổ chi tiết cũng nhƣ các báo cáo. Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký Sổ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán đặc biệt chi tiết Sổ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hằng ngày Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối tháng hoặc định kỳ SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 40
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung: Hằng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã iể tra đƣợc d ng l căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ý chung, đồng thời kế to n cũng ghi c c nghiệp vụ ph t sinh đ v o sổ, thẻ kế toán có liên quan và sổ Nhật ý đặc biệt. Sau đ căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ý chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp, tuy nhiên kế toán phải loại trừ một số nghiệp vụ trùng lặp do đƣợc ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ý đặc biệt (nếu có). Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau hi đã iể tra đối chiếu trùng khớp số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết đƣợc d ng để lập các Báo cáo tài chính. 2.1.4.4. Chế độ kế toán áp dụng. - Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 48 2006 QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. - Niên độ kế toán công ty áp dụng bắt đầu ngày 01/01/xx và kết thúc vào ngày 31 12 xx c ng nă . - Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết to n l đồng nội tệ: Việt Na đồng VNĐ . - Phƣơng ph p ế toán hàng tồn kho: + Nhập kho theo giá thực tế, xuất ho theo phƣơng ph p thực tế đích danh. + Công ty hạch toán hàng tồn ho theo phƣơng ph p ê hai thƣờng xuyên. - Phƣơng ph p ế to n TSCĐ: + Nguyên tắc đ nh gi : ghi nhận TSCĐ theo nguyên gi . Trên Bảng cân đối kế toán phản ánh 3 chỉ tiêu: nguyên giá, khấu hao và giá trị còn lại. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 41
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung + Phƣơng ph p hấu hao TSCĐ: Công ty p dụng phƣơng ph p hấu hao theo đƣờng thẳng. - Phƣơng ph p tính thuế GTGT: Công ty áp dụng phƣơng ph p tính thuế GTGT theo phƣơng ph p hấu trừ. - Phƣơng ph p x c định doanh thu: phƣơng ph p x c định theo phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch bán hàng hóa của biên bản thanh lý hợp đồng và cung cấp dịch vụ bảo trì của biên bản nghiệm thu khối lƣợng công việc hoàn thành. - Phƣơng ph p phân ổ công cụ dụng cụ: + Tùy theo tính chất của CCDC nà kế toán có thể nhập kho hoặc chuyển thẳng cho bộ phận tiêu dùng. Kế toán phân bổ CCDC theo thời gian chia đều cho các kỳ sử dụng. Đối với CCDC có giá trị nhỏ kế toán ghi nhận toàn bộ vào chi phí. Đối với CCDC có giá trị lớn thì giá trị CCDC xuất d ng đƣợc ghi v o TK 142, 242 và phân bổ dần vào chi phí. - Chứng từ, sổ sách: + Công ty hạch toán theo chứng từ gốc, công ty thực hiện hạch toán kế toán bằng máy vi tính dựa trên phần mềm MISA in ra sổ sách kế toán các loại. Mỗi tháng c lũy ế phát sinh từ đầu nă đến hết niên độ kế toán, phải có chữ ký của nhân viên kế toán phụ trách phần việc v đƣợc kế to n trƣởng kiểm tra, phê duyệt. + Chứng từ gốc, nhật ký chung, sổ sách các khoản phát sinh tại công ty và các o c o định kỳ của công ty sẽ lƣu trữ tại công ty. + Công ty tổ chức sổ sách kế to n đầy đủ theo quy định của Bộ t i chính căn cứ vào chứng từ hợp pháp, hợp lệ. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 42
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 2.1.4.5. Tài khoản kế toán. Công ty áp dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài chính ban hành theo quyết định 48 2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006. Việc ghi chép kế toán công ty phải thực hiện đúng ph p lệnh kế toán thông qua máy tính. 2.1.4.6. Báo cáo kế toán. Để tiện cho việc kiể tra gi s t, Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông sử dụng hệ thống B o c o t i chính do Nh nƣớc ban hành. Kết thúc kỳ kế toán, kế toán tổng hợp tiến hành lập Báo cáo tài chính gồm: -Bảng cân đối kế toán. -Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. -Thuyết minh báo cáo tài chính. -Bảng cân đối tài khoản. Vì Chế độ kế toán theo quyết định 48 2006 QĐ-BTC hông quy định việc lập B o c o lƣu chuyển tiền tệ nên Công ty không lập B o c o lƣu chuyển tiền tệ. 2.1.4.7. Tổ chức hệ thống máy tính trong kế toán. Để bảo đảm cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ cho yêu cầu quản lý kinh doanh, công tác kế toán tại công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê ông đã p dụng phần mề chƣơng trình ế to n trên y tính. Chƣơng trình cho phép cập nhật số liệu ngay từ c c chƣơng trình an đầu, qua hệ thống chƣơng trình xử lý thông tin sẽ tự động luân chuyển vào hệ thống sổ chi tiết tài khoản, sổ c i, c c o c o Công ty sử dụng phần mềm MISA SME.NET 2012 phiên bản R72. Thành phần của hệ thống bao gồm: - Phân hệ quỹ: giúp doanh nghiệp quản lý tốt về thu, chi, tồn quỹ, về tình hình iến động dòng tiền tại doanh nghiệp, đồng thời iể so t rất chặt chẽ c c nghiệp vụ thu tiền từ h ch h ng, thanh to n cho nh cung cấp v tạ ứng cho nhân viên. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 43
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung - Phân hệ ngân hàng: giúp doanh nghiệp luôn nắ r về số dƣ tiền gửi trong t i hoản chi tiết theo từng ngân h ng của đơn vị để c ế hoạch thu chi hợp lý. - Phân hệ mua hàng: giúp doanh nghiệp quản lý chi tiết tình hình ua h ng nhƣ số lƣợng v gi trị của từng ặt h ng, tình hình trả lại, giả gi cũng nhƣ công nợ phải trả, đã trả cho từng h a đơn, từng nh cung cấp. - Phân hệ bán hàng: giúp doanh nghiệp quản lý chi tiết tình hình n h ng từ lúc lập o gi , nhận đƣợc đơn đặt h ng cho tới lúc n h ng về số lƣợng v gi trị của từng ặt h ng, tình hình h ng n ị trả lại, giả gi cũng nhƣ công nợ phải thu, đã thu cho từng h a đơn h ch h ng. - Phân hệ kho: giúp doanh nghiệp quản lý đƣợc tình hình nhập ho, xuất ho của vật tƣ, h ng h a ở từng ho v thực hiện tính gi xuất ho theo nhiều phƣơng ph p. - Phân hệ thuế: giúp doanh nghiệp ê hai thuế, tính c c loại thuế phải nộp cho Nh nƣớc nhƣ thuế GTGT, tiêu thụ đặc iệt, xuất hẩu, Đối với các nhân viên kế toán, phần mềm kế toán này là công cụ đắc lực không thể thiếu trong việc tập hợp c c h a đơn chứng từ và trong công việc hạch toán kế toán. Bên cạnh đ , ế toán còn sử dụng các phần mề h c nhƣ Microsoft Word, Exel, Hệ thống kê khai thuế, Công tác kế toán ở Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê ông đã đƣợc vi tính hóa với chu trình xử lý nghiệp vụ tƣơng đối hoàn thiện. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 44
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Sơ đồ 2.4 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Chứng từ Sổ kế toán kế toán Phần mềm kế toán MISA SME.NET - Sổ kế toán tổng hợp - Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp Máy vi tính - Báo cáo tài chính chứng từ kế toán cùng loại - Báo cáo quản trị Ghi chú: : Nhập dữ liệu hằng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng cuối nă : Đối chiếu, kiểm tra 2.1.4.8. Cơ sở vật chất cho hoạt động của phòng kế toán: - Phòng kế to n Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê ông đƣợc bố trí 1 phòng riêng biệt, gồ 4 ngƣời, đƣợc ngăn c ch ằng cửa kín không nghe tiếng động bên ngoài, có chìa khóa cửa chắc chắn và cẩn thận để bảo vệ tài sản an toàn. - Trong phòng kế toán có hệ thống đèn chiếu s ng đầy đủ, có máy lạnh, có tủ đựng hồ sơ chứng từ kế toán rất ngăn nắp, trang bị đầy đủ văn phòng phẩm, có két sắt đựng tiền để chống mất trộm. Tạo điều kiện thuận lợi cho phòng kế toán làm việc. 2.1.5. Tình hình công ty trong những năm gần đây. 2.1.5.1. Tình hình kinh doanh: Tình hình công ty đƣợc thể hiện qua Doanh thu thuần, Giá vốn hàng bán, Lợi nhuận gộp của quý 1, 2, 3, 4 trong năm 2013 nhƣ sau: SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 45
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Bảng 2.1 – Doanh số Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông năm 2013 Quý Doanh thu thuần Gi vốn hàng bán Lợi nhuận gộp 1 3.037.585.906 2.675.155.151 362.430.755 2 5.010.546.274 4.588.457.403 422.088.871 3 4.876.074.492 4.277.463.485 598.611.007 4 19.212.473.780 16.898.387.280 2.314.086.500 Tổng 32.136.680.452 28.439.463.319 3.697.217.133 (Nguồn: Phòng kế toán) Biểu đồ 2.1 – Doanh số Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông năm 2013 25,000,000,000 20,000,000,000 15,000,000,000 Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán 10,000,000,000 Lợi nhuận gộp 5,000,000,000 - 1 2 3 4 Những chỉ tiêu trên cho thấy kết quả công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông đạt đƣợc trong nă 2013, thể hiện mô hình hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Doanh thu năm 2013 là 32.136.680.452 đ; trong đ quý 1 là 3.037.585.906 đ (chiế 9,45%), quý 2 là 5.010.546.274 đ (chiế 15,59%), quý 3 là 4.876.074.492 đ (chiế 15,17%), quý 4 là 19.212.473.780 đ (chiế 59,79%). Mặc dù vậy nhƣng do giá vốn hàng bán khá cao (28.428.796.896 đ) nên lợi nhuận gộp thấp (3.708.306.559 đ). 2.1.5.2. Tình hình nhân sự: Do là công ty vừa và nhỏ, đồng thời tính chất công việc cũng đơn giản nên số lƣợng nhân viên của công ty không nhiều. Thông thƣờng Công ty sẽ tuyển nhân viên kỹ thuật làm theo thời vụ khi Công ty có nhiều dự án. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 46
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Nhân viên chính thức của Công ty gồm: Gi đốc: 1 ngƣời Phòng kế to n: 4 ngƣời Phòng inh doanh: 2 ngƣời Phòng kỹ thuật: 3 ngƣời Bảng 2.2 - Số lƣợng nhân viên Công ty trong năm 2013 QUÝ 1 QUÝ 2 QUÝ 3 QUÝ 4 SỐ NHÂN 10 15 27 38 VIÊN (Nguồn: Phòng kế toán) Qua bảng trên ta có thể thấy số lƣợng nhân viên tăng dần do vào những tháng cuối năm Công ty có nhiều dự án, số lƣợng công việc nhiều nên công ty phải ƣớn thêm nhân viên làm thời vụ để đảm bảo hoàn thành tốt dự án. Nhìn chung, công ty bố trí nhân sự tƣơng đối ổn, bố trí nhân viên đúng với ngành nghề mà họ đã học. Số lƣợng nhân viên phù hợp với số lƣợng công việc trong công ty.Việc công ty ƣớn nhân viên thời vụ là một phƣơng pháp tốt góp phần giảm chi phí hoạt động cho công ty. 2.1.6. Những thuận lợi, khó khăn của công ty. 2.1.6.1. Thuận lợi. Trong quá trình hội nhập hiện nay, công ty có nhiều cơ hội cạnh tranh và phát triển. Gi đốc l ngƣời có nhiều kinh nghiệm trong việc điều hành quản lý công ty. Đội ngũ nhân viên công ty gi u inh ngiệm, làm việc có kỷ luật, nhiệt tình chu đ o, đ p ứng đƣợc nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 47
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 2.1.6.2. hó khăn. Trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, bên cạnh những cơ hội thì luôn luôn tồn tại sự thách thức. Với cạnh trạnh của các doanh nghiệp đòi hỏi công ty phải thay đổi thƣờng xuyên phƣơng thức bán hàng và cung cấp dịch vụ để phù hợp với từng thời kỳ. 2.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI P Í VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TN TƢ VẤN KỸ THUẬT MÊ KÔNG. 2.2.1. Đặc điểm kinh doanh, phƣơng thức tiêu thụ và thanh toán tại Công ty. 2.2.1.1. Đặc điểm kinh doanh: Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông là công ty hoạt động trong lĩnh vực inh doanh thƣơng ại mua bán các mặt h ng nhƣ y vi tính, y in, y chiếu, máy lạnh, Tivi, phần mềm, bàn ghế văn phòng, H ng h a của công ty chủ yếu mua v o sau đ n ra để kiếm lợi nhuận. Ngoài ra, công ty còn cung cấp dịch vụ sữa chữa, lắp đặt, bảo trì máy tính, thiết kế thi công hệ thống mạng. 2.2.1.2. Phƣơng thức tiêu thụ: Đối với n h ng: Phƣơng thức bán hàng của công ty theo phƣơng thức chuyển hàng và chủ yếu việc bán hàng của công ty dựa trên hình thức bán buôn. Công ty không bán lẻ cho ngƣời tiêu d ng. Thông thƣờng công ty chuyên cung cấp, phân phối máy tính cho Sở giáo dục v Đ o tạo tỉnh Bình Dƣơng, Bạc Liêu, Đối với dịch vụ sữa chữa, lắp đặt, bảo trì: Giá trị phải thu tƣơng ứng với khối lƣợng công việc thực hiện đƣợc khách hàng xác nhận dựa trên giá trị khối lƣợng nghiệm thu. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 48
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 2.2.1.3. Phƣơng thức thanh toán: Công ty xuất h a đơn c ng với thời điể giao h ng v đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán. Thời hạn thanh toán của công ty là trong vòng 15 ngày kế từ ngày giao hàng. Trƣờng hợp đối với hợp đồng kinh tế có giá trị lớn (từ 200.000.000 đồng trở lên), khách hàng phải thanh to n trƣớc 5% giá trị hợp đồng. Trong vòng ba ngày sau khi công ty nhận đƣợc khoản tiền này sẽ tiến hành xuất h a đơn t i chính v giao h ng cho bên mua. Bên ua c nghĩa vụ thanh toán số tiền còn lại trong vòng 15 ngày. Nếu bên mua thanh toán tr hơn theo quy định thì bên mua sẽ phải chịu lãi suất chậm trả tƣơng ứng với 0,05% giá trị hợp đồng chậm trả cho 1 ngày thanh toán tr . 2.2.1.4. Phƣơng pháp xác định doanh thu: Đặc thù của công ty là kinh doanh mặt hàng nhƣ y vi tính, y in, y chiếu, thiết bị ngoại vi và phần mề , Đồng thời cung cấp dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo trì nên trong công việc hạch toán doanh thu của công ty có những đặc trƣng sau: + Giá cả do công ty quy định, dựa v o hung gi Nh nƣớc quy định công ty sẽ điều chỉnh gi trong iên độ dao động cho phép. + Kế to n căn cứ v o ho đơn n h ng để ghi nhận doanh thu. + Công ty không có chiết khấu thƣơng ại và giảm giá hàng bán cho khách hàng. Ngoài ra, hàng bán trả lại cũng hông đƣợc phản ảnh vì Công ty có trách nhiệm bảo hành sản phẩm hàng hóa cho khách hàng trong vòng thời gian 24 giờ sau khi nhận đƣợc thông báo từ nơi sử dụng thiết bị về hƣ hỏng, khuyết tật phát sinh thì công ty phải xử lý sự cố kỹ thuật (thời gian không quá 48 giờ kể từ khi nhận đƣợc thông báo của khách hàng). Chi phí bảo hành công ty chịu 100%, trƣờng hợp phải mang thiết bị về trung tâm bảo hành sửa chữa công ty phải thay thế thiết bị khác cho bên mua. Vì thế các tài khoản 5211, 5212, 5213 tại Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông hông c ý nghĩa. DT bán hàng thuần = DT bán hàng – Thuế phải nộp (nếu có) SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 49
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 2.2.2. Kế toán doanh thu. 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Tại công ty doanh thu đƣợc chia làm hai loại: + Doanh thu bán hàng: khoản thu từ việc bán các sản phẩ nhƣ y tính, y chiếu, máy in, máy lạnh, phần mề , + Doanh thu cung cấp dịch vụ: khoản thu từ việc sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị, thiết kế lắp đặt hệ thống mạng, 2.2.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán doanh thu: Các sản phẩm hàng hóa (nhƣ máy tính, máy chiếu, máy in, máy lạnh, v dịch vụ (sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị, thiết kế lắp đặt hệ thống mạng, của hoạt động kinh doanh tại công ty thuộc đối tƣợng chịu thuế Giá trị gia tăng đƣợc xác định thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp khấu trừ. Do đ doanh thu l số tiền phải thu từ các hoạt động không bao gồm thuế GTGT. Đối với các sản phẩm hàng hóa nhƣ phần mề Norton, Trudy, Thin ings, của hoạt động kinh doanh tại công ty không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT thì doanh thu là số tiền phải thu từ việc bán sản phẩm hàng hóa. Đối với dịch vụ lắp đặt, sữa chữa, bảo trì thì doanh thu là giá trị phải thu tƣơng ứng với khối lƣợng lắp đặt đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán dựa trên khối lƣợng nghiệm thu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty là toàn bộ tiền bán máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và cung cấp dịch vụ bảo trì, sữa chữa, thiết kế, thi công lắp đặt, đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu tiền hay chƣa thu tiền). Toàn bộ doanh thu phát sinh trong kỳ phải c h a đơn chứng từ hợp lệ chứng minh và phản nh đầy đủ vào trong sổ sách kế toán theo chế độ kế toán hiện hành. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 50
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 2.2.2.1.2. Chứng từ sử dụng: - Đơn đặt hàng; - H a đơn GTGT; - Phiếu xuất kho; - Hợp đồng kinh tế. 2.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng: T 5111 “Doanh thu n h ng h a” T 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” 2.2.2.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng của khách hàng kế toán lập hoá đơn GTGT. Ho đơn GTGT đƣợc lập l 3 liên: liên 1 lƣu chứng từ gốc, liên 2 giao cho h ch h ng, liên 3 để thanh toán. Kế to n căn cứ v o ho đơn n h ng để phản ánh doanh thu và xác lập công nợ với ngƣời mua, đồng thời x c định giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp. Khi khách hàng trả tiền, kế to n căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng nhập dữ liệu vào máy, phần mềm tự cập nhật vào sổ nhật ký thu tiền và ghi giảm công nợ khách hàng. 2.2.2.1.5. Trình tự hạch toán: (1) Doanh thu bán hàng Số phải thu về doanh thu bán hàng hoá theo bảng kê h ng ho n đƣợc phát sinh trong kỳ. Kế to n căn cứ vào số lƣợng ho đơn tập hợp vào máy tính và máy tình tự động hạch to n dƣới sự kiểm tra của kế toán. Nợ TK 131 “Phải thu KH tiền bán máy vi tính, máy chiếu, thiết bị, phần mề , ” Có TK 5111 “DT bán máy vi tính, máy chiếu, thiết bị ngoại vi, phần mề , ” SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 51
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Có TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra phải nộp” Cuối mỗi tháng kế toán kết chuyển DT n h ng ho v o T 911 đế x c định kết quả kinh doanh: Nợ TK 5111 “Doanh thu n h ng ho ” Có TK 911 “X c định kết quả inh doanh” Trong nă 2013, tại công ty phát sinh doanh thu bán hàng hoá là: Nợ TK 5111: “DT n y vi tính” 18.921.440.379 Nợ TK 5111: “DT n laptop” 80.667.273 Nợ TK 5111: “DT n y lạnh” 49.090.909 Nợ TK 5111: “DT n phần mề ” 439.876.000 Nợ TK 5111: “DT n Tivi” 1.128.593.970 Nợ TK 5111: “DT bán đ n Organ” 1.493.318.500 Nợ TK 5111: “DT bán máy in” 38.396.636 Nợ TK 5111: “DT bán loa” 636.170.826 Nợ TK 5111: “DT bán máy chiếu” 7.557.300.444 Nợ TK 5111: “DT bán thiết bị ngoại vi” 636.865.042 Nợ TK 5111: “DT n bàn ghế văn phòng” 844.685.455 Có TK 911: “X c định kết quả inh doanh” 31.826.225.434 (2) Doanh thu cung cấp dịch vụ DT cung cấp dịch vụ tại công ty bao gồm DT lắp đặt, sửa chữa, bảo trì.Trong nă 2013, tại công ty chỉ thực hiện lắp đặt nên không phát sinh doanh thu bảo trì, sửa chữa. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 52
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Số phải thu về doanh thu lắp đặt căn cứ vào hợp đồng ký kết giữa công ty và khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 131 “Phải thu KH tiền cung cấp dịch vụ lắp đặt” Có TK 5113 “DT về cung cấp dịch vụ lắp đặt” Có TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra phải nộp” Cuối mỗi tháng kế toán kết chuyển doanh thu cung cấp dịch cụ v o T 911 để x c định kết quả kinh doanh: Nợ TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” Có TK 911 “X c định kết quả inh doanh” Trong nă 2013, tại công ty phát sinh doanh thu lắp đặt là: Nợ TK 5113: 310.455.018 Có TK 911: 310.455.018 2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động Tài chính của Công ty bao gồm: + Tiền lãi tiền gửi không kỳ hạn + Tiền lãi tiền gửi có kỳ hạn + Chiết khấu thanh toán. 2.2.2.2.1. Chứng từ sử dụng: - Bảng sao kê, sổ phụ ngân hàng. 2.2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: T 515 “Doanh thu hoạt động t i chính” SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 53
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 2.2.2.2.3. Trình tự hạch toán: (1) Doanh thu từ tiền gửi có kỳ hạn Công ty không hạch toán DT từ tiền gửi có kỳ hạn vào TK 128 mà hạch toán vào TK 1121, kế toán ghi: Nợ TK 1121 “Tiền gửi ngân h ng” Có TK 515 “DT tiền lãi tiền gửi có kỳ hạn” Trong nă 2013, hoản tiền lãi từ tiền gửi có kỳ hạn của công ty là: 8.310.113 (2) Doanh thu từ tiền gửi không kỳ hạn Cuối mỗi th ng căn cứ vào bảng sao kê NH, kế toán hạch toán: Nợ TK 1121 “Tiền gửi ngân h ng” Có TK 515 “DT tiền lãi tiền gửi không kỳ hạn” Trong nă 2013, hoản tiền lãi từ tiền gửi không kỳ hạn của công ty là: 2.900.885 (3) Doanh thu từ khoản chiết khấu thanh toán Trong nă 2013, ng y công ty chỉ c 1 đợt hƣởng chiết khấu thanh toán 1% do thanh toán tiền trƣớc thời hạn: Nợ TK 1121 “Tiền gửi ngân h ng” : 106.364 Có TK 515 “DT từ khoản chiết khấu thanh to n” : 106.364 Cuối mỗi tháng, kế toán kế chuyển DT HĐTC để x c định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Có TK 911 “X c định kết quả inh doanh” SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 54
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Trong nă 2013, to n ộ DT HĐTC của công ty là: Nợ TK 515: 11.317.632 Có TK 911: 11.317.362 2.2.2.3. Kế toán thu nhập khác. Thu nhập khác tại công ty gồm những khoản thu nhập sau: - Thu nhập từ chuyển nhƣợng tài sản, thanh lý tài sản. - Thu tiền về vi phạm hợp đồng kinh tế. - Thu từ chiết khấu thanh toán của nhà cung cấp - Các khoản thu khác. 2.2.2.3.1. Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, Ủy nhiệm thu 2.2.2.3.2. Tài khoản sử dụng: T 711 “Thu nhập h c” 2.2.2.3.3. Trình tự hạch toán: Trong nă 2013, công ty hông ph t sinh c c hoản thu nhập khác. 2.2.3. Kế toán các khoản chi phí phát sinh tại công ty. 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của h ng ho đe đi n nhƣ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mề , v giá vốn dịch vụ sửa chữa, lắp đặt, thiết kế thi công hệ thống mạng đƣợc x c định tiêu thụ trong kỳ. 2.2.3.1.1. Nguyên tắc hạch toán: Vì đây l Công ty thƣơng ại nên giá vốn h ng n đƣợc x c định cho từng mặt hàng các hàng hóa xuất bán, các dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo trì. Giá vốn hàng SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 55
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung bán của công ty chính là giá mua hàng hóa. Giá vốn cung cấp dịch cụ cũng chính l doanh thu cung cấp dịch vụ. Khi ghi nhân một khoản doanh thu, đồng thời phải ghi nhận giá vốn hàng bán theo nguyên tắc phù hợp. Giá vốn đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ không ghi vào thời điểm thực tế thu, thực tế chi. Công ty tính giá xuất ho theo phƣơng ph p thực tế đích danh. Vì h ng h a của công ty là máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mề , nên gi xuất kho theo thực tế đích danh, gi ặt hàng nào xuất theo giá mặt h ng đ . 2.2.3.1.2. Chứng từ sử dụng: - H a đơn GTGT đầu vào; - Phiếu xuất kho. 2.2.3.1.3. Tài khoản sử dụng: T 632 “Gi vốn h ng n” 2.2.3.1.4. Trình tự hạch toán: (1) Giá vốn của hàng hoá Tại công ty áp dụng phƣơng ph p xuất kho thực tế đích danh tức chỉ rõ giá vốn của lô hàng xuất căn cứ trên giá mà công ty nhập về. Khi xuất bán kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 “Gi vốn của máy vi tính, máy chiếu, thiết bị ngoại vi, phần mề , ” Có TK 156 “M y vi tính, y chiếu, thiết bị ngoại vi, phần mề , ” (2) Giá vốn cung cấp dịch vụ Kế toán căn cứ vào hợp đồng công ty ký với khách hàng ghi nhân giá vốn cung cấp dịch vụ nhƣ sau: SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 56
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Nợ TK 632 “Gi vốn cung cấp dịch vụ lắp đặt” Có TK 156 “Dịch vụ lắp đặt, sữa chữa hoặc bảo trì” Cuối kỳ, kế toán dựa vào sổ chi tiết T 632 “Gi vốn h ng n”, tập hợp đầy đủ giá vốn hàng bán của công ty kết chuyển sang TK 911: Nợ TK 911 “X c định kết quả inh doanh” Có TK 632 “Gi vốn hàng bán” Trong nă 2013, tại công ty phát sinh giá vốn hàng bán là: Nợ TK 911: “X c định kết quả inh doanh” 28.439.463.319 Có TK 632: “GVHB y vi tính” 13.261.029.940 Có TK 632: “GVHB laptop” 78.409.901 Có TK 632: “GVHB máy lạnh” 45.272.728 Có TK 632: “GVHB phần mềm” 401.572.000 Có TK 632: “GVHB Tivi” 1.095.818.262 Có TK 632: “GVHB đ n Organ” 1.262.763.650 Có TK 632: “GVHB máy in” 37.200.000 Có TK 632: “GVHB loa” 632.487.917 Có TK 632: “GVHB máy chiếu” 7.319.418.648 Có TK 632: “GVHB thiết bị ngoại vi” 433.216.172 Có TK 632: “GVHB bàn ghế văn phòng” 785.020.909 Có TK 632: “GVHB dịch vụ lắp đặt” 298.898.645 SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 57
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm tất cả các chi phí mà công ty chi ra phục vụ cho việc tiêu thụ hàng hóa. + Chi phí bốc dỡ, vận chuyển sản phẩ h ng h a đi tiêu thụ. + Chi phí bảo hành sản phẩm. + Chi phí khác bằng tiền nhƣ: chi phí qu iếu, chi phí tiếp khách và chi phí khác bằng tiền phục vụ chi hoạt động tiêu thụ. Tại công ty không trả lƣơng cho nhân viên n h ng vì hông th nh lập bộ phận n h ng. Còn đối với bảo hành sản phẩm thì phòng kỹ thuật sẽ có trách nhiệm sửa chữa bảo hành sản phẩm cho khách hàng khi có yêu cầu. 2.2.3.2.1. Nguyên tắc hạch toán: Trong kỳ các chi phí phát sinh trong quá trình cung ứng hàng hóa thiết bị bảo hành sản phẩm, chi phí vận chuyển, chi phí h c đều đƣợc hạch toán vào tài khoản 6421. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển CPBH sang tài khoản 911 để x c định kết quả kinh doanh. 2.2.3.2.2. Chứng từ sử dụng: - H a đơn GTGT đầu vào; - Phiếu chi; ủy nhiệm chi; - Phiếu bảo hành sản phẩm. 2.2.3.2.3. Tài khoản sử dụng: T 6421 “Chi phí n h ng” SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 58
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 2.2.4.2.4. Trình tự hạch toán: Trong nă 2013, tại Công ty phát sinh nhiều nghiệp vụ chi phí bán hàng, những nghiệp vụ tƣơng tự về nội dung hạch toán em xin trích dẫn các bút toán hạch toán về chi phí bán hàng nhƣ sau: + Tại công ty không theo dõi riêng từng khoản mục chi phí bán hàng, trong tháng khi phát sinh các khoản chi phí bán hàng kế to n căn cứ vào phiếu chi, h a đơn, ghi: Nợ TK 6421 “Chi phí n h ng” Nợ TK 1331 “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ” Có TK 1111 “Tiền mặt” Có TK 1121 “Tiền gửi ngân h ng” Có TK 352 “Dự phòng phải trả” + Cuối tháng, kế toán dựa vào sổ chi tiết T 6421 “Chi phí n h ng”, tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng của công ty kết chuyển sang T 911 “X c định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 “X c định kết quả inh doanh” Có TK 6421 “Chi phí n h ng” Tổng hợp + Cuối nă 2013, tổng chi phí n h ng ph t sinh đƣợc tập hợp nhƣ sau: Nợ TK 6421: 1.120.458.590 Có TK 1111: 527.851.854 Có TK 352: 592.606.736 SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 59
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung + Trong nă 2013, chi phí n h ng ph t sinh l : Nợ TK 911: 1.120.458.590 Có TK 6421: 1.120.458.590 2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phục vụ cho quản lý tại công ty bao gồm: + Các khoản chi phí về tiền lƣơng, phụ cấp, tiền BHXH, BHYT của nhân viên công ty, tiền thuế TNCN của nhân viên công ty; Chi phí đồ d ng văn phòng, s ch o t i liệu; + Chi phí khấu hao TSCĐ d ng trong quản lý; + Chi phí về các khoản lệ phí, thuế phải nộp theo quy định nhƣ thuế môn bài, thuế nh đất, lệ phí khác, + Chi phí thuê nh ; + Chi phí dịch vụ ua ngo i v c c chi phí h c nhƣ: điện, nƣớc, internet, phí chuyển khoản, phí quản lý tài khoản, 2.2.3.3.1. Nguyên tắc hạch toán: Trong kỳ c c chi phí ph t sinh trong qu trình quản lý doanh nghiệp nhƣ chi phí lƣơng, chi phí đồ d ng văn phòng, chi phí hấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ ua ngo i đều đƣợc hạch toán vào tài khoản 6422. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển CP QLDN sang tài khoản 911 để x c định kết quả kinh doanh. 2.2.3.3.2. Chứng từ sử dụng: - Bảng tính lƣơng nhân viên; - Bảng phân bổ công cụ dụng cụ; SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 60
  77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung - Bảng tính trích khấu hao TSCĐ; - Phiếu chi, ủy nhiệ chi; - H a đơn n h ng, h a đơn GTGT. 2.2.3.3.3. Tài khoản sử dụng: T 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 2.2.3.3.4. Trình tự hạch toán: Trong tháng, kế to n căn cứ vào phiếu chi, h a đơn ảng lƣơng, ảng phân bổ CCDC, bảng khấu hao TSCĐ, để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Có TK 334 “Phải trả ngƣời lao động” Có TK 3383 “BHXH” Có TK 3384 “BHYT” Có TK 3335 “Thuế thu nhập c nhân” Có TK 142 “Chi phí trả trƣớc ngắn hạn” Có TK 242 “Chi phí trả trƣớc dài hạn” Có TK 214 “Hao òn TSCĐ” Có TK 1111 “Tiền mặt” Có TK 1121 “Tiền gửi ngân h ng” Cuối kỳ, kế toán dựa vào sổ chi tiết T 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng của công ty kết chuyển sang T 911 “X c định kết quả inh doanh”, ghi: Nợ TK 911 “X c định kết quả inh doanh” Có TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 61
  78. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Tổng hợp Cuối nă 2013, tổng CP QLDN ph t sinh đƣợc tập hợp nhƣ sau: Nợ TK 6422: 2.437.428.404 Có TK 334: 1.846.600.000 Có TK 3383: 57.216.000 Có TK 3384: 10.728.000 Có TK 3335: 12.565.000 Có TK 142: 225.000.000 Có TK 242: 11.127.087 Có TK 214: 74.323.334 Có TK 1111: 199.868.983 Trong nă 2013, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh là: Nợ TK 911 : 2.437.428.404 Có TK 6422 : 2.437.428.404 2.2.3.4. Kế toán chi phí tài chính. Chi phí tài chính của công ty là chi phí lãi vay phải trả về số vốn vay của ngân hàng. 2.2.3.4.1. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, Ủy nhiệm chi 2.2.3.4.2. Tài khoản sử dụng: T 635 “Chi phí t i chính” SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 62
  79. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung 2.2.3.4.3. Trình tự hạch toán: Trong nă 2013, ế toán công ty ghi nhận số lãi vay trả cho ngân hàng: Nợ TK 635 “Chi phí lãi vay ngân h ng” : 48.000.000 Có TK 1121 “Tiền gửi ngân h ng” : 48.000.000 Cuối kỳ, dựa vào sổ chi tiết TK 635 kế toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang T 911 “X c định kết quả hoạt động inh doanh” ghi: Nợ TK 911 “X c định kết quả inh doanh” : 48.000.000 Có TK 635 “Chi phí lãi vay ngân h ng” : 48.000.000 2.2.3.5. Kế toán chi phí khác. - Chi phí khác là các khoản chi xảy ra hông thƣờng xuyên tại công ty, gồm: + Bị phạt thuế, truy nộp thuế. + Các khoản phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. + Chi phí nhƣợng n thanh lý TSCĐ ao gồm giá trị còn lại của TSCĐ hi thanh lý v nhƣợng bán). + Các khoản chi phí khác. 2.2.3.5.1. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, ủy nhiệ chi. 2.2.3.5.2. Tài khoản sử dung: T 811 “Chi phí h c” 2.2.3.5.3. Trình tự hạch toán: Trong nă 2013, công ty ph t sinh hoản chi phí khác là: SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 63
  80. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung - Trả tiền phạt do nộp chậm tiền BHXH, BHYT, kế toán ghi: Nợ TK 811 “Chi phí phạt do nộp chậm BHXH, BHYT” : 60.500 Có TK 1111 “Tiền mặt” : 60.500 - Xử lý chênh lệch h a đơn: do KH trả tiền mua hàng của công ty bị thiếu, kế toán hạch toán khoản thiếu hụt vào tài khoản 811 Nợ T 811 “Xử lý chênh lệch h a đơn số 28” : 998 C T 131 “Phải thu h ch h ng Sở GD&ĐT Bạc Liêu” : 998 Nợ T 811 “Xử lý chênh lệch h a đơn số 46” : 350 C T 131 “Phải thu h ch h ng To n Cầu” : 350 Nợ T 811 “Xử lý chênh lệch h a đơn số 77” : 800 C T 131 “Phải thu h ch h ng trƣờng Bến C t” : 800 Cuối nă 2013 kế toán kết chuyển chi phí h c sang T 911 để x c định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 “X c định kết quả inh doanh” : 62.648 Có TK 811 “Chi phí trả lãi nộp chậ BHXH, BHYT” : 60.500 Có TK 811 “Xử lý chênh lệch h a đơn” : 2.148 2.2.3.6. Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp. Nội dung ghi nhận thuế TNDN: + Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế công ty phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong nă v thuế xuất TNDN hiện hành. + Mức thuế TNDN phải nộp = ∑ thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 64
  81. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Trong đ : Tổng thu nhập chịu thuế = ∑ lợi nhuận kế to n trƣớc thuế + Các khoản điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế - Các khoản điều chỉnh giảm thu nhập chịu thuế. + Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ căn cứ vào phiếu chi, tờ khai thuế TNDN, để l căn cứ ghi sổ. Kế toán sẽ ghi nhận các nghiệp vụ đồng thời vào sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK 821 TK sử dụng: T 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện h nh” T 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” Thuế xuất thuế TNDN hiện hành: Trong nă 2013, thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với công ty từ th ng 1 đến tháng 6 là 25%, từ th ng 7 đến tháng 12 là 20%. Trình tự hạch toán: Tổng lợi nhuận trƣớc thuế = DT DT HĐTC Thu nhập khác) – (GVHB + CPBH + CP HĐTC CP HĐTC CP h c = 32.136.680.452 + 11.317.362) – (28.439.463.319 + 1.120.458.590 + 2.437.428.404 + 48.000.000 + 62.648) = 102.584.853. Tại công ty lợi nhuận trƣớc thuế chính là thu nhập chịu thuế vì trong nă 2013 công ty không phát sinh các khoản chênh lệch chịu thuế nên không có thuế TNDN hoãn lại. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN = (102.584.853 x x 25%) + (102.584.853 x x 20%) = 23.081.592 Hạch toán chi phí thuế TNDN trong nă phải nộp kế toán ghi: Nợ TK 8211 “Chi phí thuế TNDN” : 23.081.592 Có TK 3334 “Thuế TNDN” : 23.081.592 SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 65
  82. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Cuối nă 2013, kết chuyển chi phí thuế TNDN để x c định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 “X c định kết quả inh doanh” : 23.081.592 Có TK 8211 “Chi phí thuế TNDN” : 23.081.592 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí, doanh thu của từng loại hoạt động sang tài khoản X c định kết quả inh doanh để tính kết quả kinh doanh của từng loại hoạt động đồng thời tổng hợp để tính kết quả kinh doanh, lãi lỗ của Công ty trong một kỳ hạch toán. Công ty không tính kết quả hoạt động kinh doanh của từng mặt hàng mà chỉ tính kết quả kinh doanh cho từng loại hoạt động. 2.2.4.1. Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản 911 phản nh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị trong kỳ hạch to n theo đúng quy định của Nh nƣớc. Các doanh thu và thu nhập đƣợc kết chuyển vào tài khoản 911 là doanh thu thuần. 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng: T 911 “Kết quả hoạt động sản xuất inh doanh” T 4211 “Lợi nhuận chƣa phân phối nă nay” 2.2.4.3. Trình tự hạch toán: Dựa vào bảng tổng hợp kết quả sản xuất inh doanh nă 2013, ta x c định đƣợc kết quả kinh doanh theo từng loại hoạt động.  Đối với hoạt động bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ = DT thuần bán hàng hóa + DT thuần cung cấp dịch vụ = 31.826.225.434 + 310.455.018 = 32.136.680.452 SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 66
  83. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Tổng chi phí hoạt động kinh doanh của công ty = Giá vốn hàng bán + CPBH + CPQLDN = 28.439.463.319 + 1.120.458.590 + 2.437.428.404 = 31.997.550.313 Kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ là: Lãi: 32.136.680.452 – 31.997.550.313 = 139.330.139 Hạch toán: Nợ TK 911: 139.330.139 Có TK 421: 139.330.139  Đối với hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính = 11.317.362 Chi phí hoạt động tài chính = 48.000.000 Kết quả hoạt động tài chính là: Lãi: 11.317.362 – 48.000.000 = (36.682.638) Hạch toán: Nợ TK 911: (36.682.638) Có TK 421: (36.682.638) Vậy: Tổng DT kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn công ty là: 32.147.997.814 Tổng Chi phí của toàn công ty là: 32.045.412.961 Cuối nă 2013, công ty đạt đƣợc: Số tiền lãi trƣớc thuế = 32.147.997.814 - 32.045.412.961 = 102.584.853 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = 23.081.592 Lợi nhuận sau thuế = 102.584.853 - 23.081.592 = 79.503.261 SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 67
  84. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Kế toán hạch toán: Nợ TK 911: 79.503.261 Có TK 4211: 79.503.261 2.2.5.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp: TK 632 TK 911 TK 511 28.439.463.319 32.136.680.452 TK 642 TK 515 3.557.886.994 11.317.362 5 TK 635 48.000.0000 TK 811 62.648 TK 8211 23.081.592 TK421 79.503.261 SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 68
  85. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung C ƢƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. NHẬN XÉT. 3.1.1. Ƣu điểm: Trong quá trình thực tập tại công ty, em nhận thấy Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông có quy mô nhỏ, tổ chức bộ máy quản lý của công ty có những ƣu điểm sau: - Gi đốc cùng toàn bộ nhân viên công ty nhiệt tình, năng nổ, trình độ chuyên ôn cao. Công ty thƣờng xuyên tổ chức các buổi vui chơi giao lƣu tạo mối quan hệ tốt đẹp, tinh thần đo n ết giữa các nhân viên. - C c phòng an công ty đƣợc thành lập với những chức năng r r ng riêng biệt, nhƣng trong qu trình hoạt động vẫn có sự thống nhất phối hợp nhịp nhàng chặt chẽ với nhau, hạn chế tối đa những mâu thuẫn khác biệt trong quá trình xử lý điều hành công việc tại công ty, tạo điều kiện cho Gi đốc thực hiện tốt công tác quản lý của mình. Bên cạnh đ phải nói lên vai trò của phòng kê toán công ty. Phòng kế to n đã thực hiện đúng chức năng của mình là phản ánh với Gi đốc toàn bộ hoạt động kinh doanh tại công ty, bảo quản và sử dụng tài sản công ty trong quá trìn kinh doanh. Bộ máy kế toán có những ƣu điểm sau: - Về mô hình tổ chức kế toán: Công ty có nguồn vốn kinh doanh nhỏ, hạch toán độc lập nên việc tổ chức mô hình kế toán tập trung là hợp lý. Với quy mô và khối lƣợng công việc mà công ty thực hiện thì mô hình kế toán này giảm bớt lƣợng công việc tại phòng kế toán công ty, tạo sự chủ động linh hoạt làm nâng cao hiệu quả lao động. - Về đội ngũ nhận viên kế to n: công ty c đội ngũ ế toán viên trẻ năng động, c trình độ không ngừng đƣợc nâng cao. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 69
  86. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung - Về việc tổ chức hệ thống máy tính trong công tác kế toán: việc hạch toán kế to n đƣợc thực hiện bằng y vi tính đảm bảo các số liệu đƣợc xử lý nhanh chóng và chính xác, cung cấp thông tin kịp thời cho Gi đốc. Chƣơng trình phần mềm do MISA cung cấp phù hợp với yêu cầu v đặc điểm của công ty đảm bảo sự nhất quán trong hạch toán, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra giám sát. - Về hệ thống chứng từ sổ sách: công ty c quy định cụ thể trong việc lập v lƣu chuyển chứng từ cho từng nghiệp vụ cụ thể theo đúng quy định của Nh nƣớc. 3.1.2. Hạn chế: Tuy nhiên, ên cạnh những ƣu điể trên Công ty TNHH Tƣ Vấn ỹ Thuật Mê ông vẫn còn tồn tại những hạn chế công ty cần hắc phục nhằ ho n thiện công t c ế to n của Công ty nhƣ sau: - Về hệ thống t i hoản ế to n: hiện tại Công ty đang p dụng hệ thống t i hoản theo quyết định 48 QĐ-BTC, hệ thống t i hoản n y đơn giản, hông cho phép theo d i chi tiết cho từng loại chi phí nên gây h hăn trong công t c theo d i. - Về nhân viên phần h nh ế to n: chƣa thực hiện triệt để nguyên tắc ất iê nhiệ , ột c nhân c thể giữ tới hai chức vụ. Từ đ c thể dẫn tới công việc hông ho n th nh đúng hạn, việc ghi chép sổ s ch, chứng từ d nhầ lẫn, nhân viên hông thể hiện hết hả năng chuyên ôn, tính s ng tạo của ình trong công việc. - Tại Công ty không tính doanh thu của từng mặt h ng nên hông x c định đƣợc kết quả kinh doanh lãi hay lỗ từ việc kinh doanh mặt hàng nào. - Về đối tƣợng h ch h ng: h ch h ng lớn của công ty vẫn chủ yếu l h ch h ng truyền thống, công ty chƣa thu hút đƣợc nhiều h ch h ng ới. 3.2. KIẾN NGHỊ. Nhìn chung công t c ế to n tại công ty tƣơng đối ho n chỉnh, tuy nhiên vẫn còn nhiều thiếu s t do đ cần phải c iện ph p hắc phục nhằ nâng cao hơn nữa doanh thu tiêu thụ v x c định ết quả inh doanh tại Công ty. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 70
  87. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Để doanh thu tiêu thụ v x c định ết quả inh doanh đạt hiệu quả cao hơn, thông tin ế to n đƣợc chính x c, ịp thời v công hai, cũng nhƣ việc iể so t ế to n đƣợc chặt chẽ hơn. Bản thân e l ột sinh viên đang thực tập tại công ty, ằng những iến thức đã học v những hiểu iết trong qu trình thực tập tại công ty. Sau đây e xin đƣa ra ột số giải ph p nhằ ho n thiện thê thực trạng v nâng cao hơn doanh thu tiêu thụ v x c định ết quả inh doanh, hắc phục những hạn chế còn tồn tại trong công ty. Về tổ chức ộ máy kế toán: Tổ chức hạch to n ế to n trong doanh nghiệp c hiệu quả hay hông phụ thuộc rất lớn v o c ch tổ chức ộ y ế to n của công ty, tổ chức ộ y tốt c ý nghĩa thiết thực hông chỉ đối với phòng ế to n còn cần thiết cho c c phòng an h c trong công ty. Do vậy, việc hông ngừng cải tiến, nâng cao chất lƣợng ộ y ế to n l vấn đề công ty luôn phải quan tâ . Từ thực tế xe xét tổ chức ộ y ế to n cho thấy: Mô hình hoạt động của công ty còn nhỏ nên nhân sự phòng ế to n còn ít. Chính vì vậy ột ngƣời phải đả nhận nhiều công việc c ng lúc nên hông đả ảo đƣợc tiến độ công việc v hông tr nh hỏi sai s t, nhầ lẫn hi hạch to n. Vì thế cho nên công ty cần xây dựng ộ y ế to n ph hợp với cơ cấu quản lý của công ty. X c định số lƣợng nhân viên ế to n cần thiết dựa trên hối lƣợng công việc của công ty, c c yêu cầu về trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ của c n ộ ế to n ph hợp với từng phần h nh cụ thể để công t c hạch to n ế to n của công ty đƣợc nhanh ch ng, chính x c, ịp thời v đầy đủ. Trên cơ sở hối lƣợng tính chất nghiệp vụ cụ thể ố trí c c c n ộ ế to n ph hợp với trình độ chuyên ôn, nghiệp vụ tr nh để tình trạng iê nhiệ hông đả ảo nguyên tắc iể tra, iể so t lẫn nhau. Với số lƣợng ế to n nhƣ hiện nay, phải ố trí iê nhiệ những công việc c tính chất độc lập tƣơng đối cho c c nhân viên ế to n. Công ty nên c ế hoạch đ o tạo, nâng cao trình độ nhân viên trong to n công ty, ồi dƣỡng v ố trí nguồn nhân lực ột c ch hợp lý, hoa học, c phƣơng thức SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 71
  88. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung quản lý hoạt động inh doanh ột c ch hoa học, tạo ọi điều iện cho ộ y ế to n ho n th nh công việc. Tha gia c c lớp huấn luyện, ồi dƣỡng nghiệp vụ, thƣờng xuyên trao đổi inh nghiệ nhằ hạn chế những sai s t nếu c trong qu trình tổ chức công t c hạch to n ế to n. Công ty hông ngừng tăng cƣờng những chính s ch ƣu đãi đặc iệt đối với những nhân viên c th nh tích trong công việc để ph t huy hả năng của họ đối với công ty. Công ty nên x c định kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng cụ thể để biết đƣợc từng mặt hàng kinh doanh lãi hay lỗ, tạo điều kiện cho gi đốc đƣa ra chiến lƣợc phát triển inh doanh đối với từng mặt hàng. Về hệ thống tài khoản kế toán: Công ty nên p dụng hệ thống t i hoản ế to n đƣợc an h nh theo quyết định số 15 2006 QĐ-BTC do Bộ T i chính an h nh ng y 20 03 2006 thay thế cho hệ thống t i hoản ế to n theo quyết định 48 2006 QĐ-BTC công ty đang sử dụng. Hệ thống t i hoản n y đƣợc ở chi tiết hơn, nhiều t i hoản hơn nên việc theo d i v tổng hợp số liệu cũng h d d ng. Về áo cáo kế toán: B o c o ế to n của công ty chủ yếu l o c o t i chính định ỳ, c c o c o quản trị chƣa đƣợc thực hiện ho n to n nên tính động của thông tin ế to n thể hiện qua c c con số còn chƣa đạt tính hiệu quả. Ngo i c c o c o t i chính tổng hợp phải lập, ế to n c thể cho ra c c o c o quản trị nhằ cung cấp thông tin kịp thời cho ngƣời quản lý. Quản l tốt chi phí hoạt động kinh doanh: Chi phí hoạt động inh doanh ao gồ hai hoản l CPBH v CP QLDN. Chi phí l hoản ỏ ra để thực hiện doanh thu nhƣng n lại l c c hoản chi phí của doanh nghiệp. Do đ , việc sử dụng tiết iệ , hợp lý c c hoản chi phí của doanh nghiệp sẽ c ảnh hƣởng lớn tới hiệu quả inh doanh của công ty. Vì vậy cần phải c ột số iện ph p hạn chế ớt những chi phí hông cần thiết nhƣ: SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 72
  89. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung Giả thiếu tối đa chi phí vận chuyển h ng h a, sản phẩ v nhân công đến nơi lắp đặt. Chi phí lƣơng cho nhân viên lắp đặt: hiện tại đội ngũ nhân viên lắp đặt của công ty còn rất ít, đa số l thuế ngo i. Vì vậy công ty cần quy định r thời gian lắp đặt trong ao lâu, cần thuế ao nhiêu nhân viên co ỗi dự n để tr nh trƣờng hợp éo d i thời gian, lạ dụng qu nhiều chi phí của công ty. Cách thức tổ chức kinh doanh: Công ty nên p dụng hợp lý hình thức chiết hấu n h ng để huyến hích h ch h ng ua hối lƣợng lớn hoặc thanh to n đúng hạn. Ngo i phƣơng thức n h ng nhƣ trên, việc đa dạng h a phƣơng thức n h ng sẽ l cho doanh thu n h ng của công ty phong phú hơn. Công ty cần c những chính s ch cụ thể về công t c Mar etting, xây dựng ột trang we cho công ty, tiến h nh trƣng y c c h ng h a để ở rộng thị trƣờng n lẻ. Trên đây l ột số giải ph p nhằ ho n thiện công t c ế to n X c định ết quả inh doanh. Hy vọng với những ý iến đ ng g p trên sẽ đe lại hiệu quả cao cho công t c ế to n của Công ty n i chung v ế to n X c định ết quả inh doanh n i riêng. Tóm lại, Công ty TN Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông luôn tích cực vận động đổi mới, cải tiến việc quản lý và kinh doanh mặc dù không ít những khó khăn khách quan lẫn chủ quan đã làm cản trở ƣớc tiến, giới hạn quy mô, tình hình lợi nhuận của Công ty. SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 73
  90. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung KẾT LUẬN Trong điều iện inh doanh của nền inh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay để đứng vững v hông ngừng ph t triển l ột vấn đề hết sức h hăn đối với ỗi doanh nghiệp. ế to n với vai trò l công cụ quan trọng để quản lý inh tế – t i chính ở c c doanh nghiệp sản xuất inh doanh cũng phải đƣợc thay đổi v ho n thiện cho ph hợp với tình hình ới để giúp cho doanh nghiệp quản lý đƣợc tốt hơn ọi ặt hoạt động sản xuất inh doanh của ình trong đ công t c ế to n doanh thu, chi phí v x c định ết quả inh doanh. Qua việc phân tích, đ nh gi ở trên cho thấy về cơ ản công t c tổ chức ế to n n i chung v ế to n x c định ết quả inh doanh n i riêng cũng đƣợc ph t huy hết hả năng của ình để đ nh gi những thực trạng kinh doanh cho các công ty khách hàng của doanh nghiệp, cung cấp những thông tin có ích cho việc đƣa ra những quyết định kinh doanh sang suốt nhất cho ban lãnh đạo công ty. Tuy nhiên việc hoàn thiện hơn nữa công tác tổ chức kế toán dặc biệt là kế to n x c định kết quả kinh doanh là rất cần thiết đối với công ty để góp phần nâng cao chất lƣợng của toàn bộ công tác kế toán. Qua toàn bộ nội dung đã đƣợc trình bày, việc tổ chức tốt công tác kế toán xác định kết quả inh doanh c ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với sự thành công của mỗi doanh nghiệp. Làm tốt nghiệp vụ công tác kế to n n i chung v x c định kết quả kinh doanh không những phản ánh trung thực, khách quan tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà còn giúp ích cho vấn đề quản trị doanh nghiệp, mở ra nhiều triển vọng mới cho doanh nghiệp. Theo đ , chất lƣợng thông tin kế toán thông qua hạch to n v x c định kết quả inh doanh ng y c ng đ ng vai trò quan trọng trong viêc nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trƣờng, mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp và trở thành mục tiêu kinh doanh mà các doanh nghiệp đều muốn đạt đƣợc. Trong thời gian thực tập và tìm hiểu tại Công ty TNHH Tƣ Vấn Kỹ Thuật Mê Kông, em thấy hoạt độngcủa công ty đang ng y đƣợc tổ chức một cách có hiệu quả hơn, ộ máy quản lý và bộ máy kế toán dần dần đƣợc sắp xếp lại một cách khoa học, SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 74
  91. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguy n Thành Kim Dung phù hợp với đặc thù của công ty. Bộ phận kế to n đã g p phần lớn vào thành công chung của công ty. Em hy vọng công tác kế toán của công ty sẽ hoàn thiện hơn để đ p ứng yêu cầu của khách hàng. Tuy có nhiều cố gắng nhƣng với trình độ và khả năng hiểu biết còn hạn chế, thời gian tìm hiểu thực tế có giới hạn nên chắc chắn khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em hy vọng rằng nhứng nhận xét, kiến nghị có tính chất luyện tập trên phần nào phản ánh tình hình thực tế và ít nhiều c ý nghĩa thiết thực trong việc hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. Cuối cùng, một lần nữa em xin chân thành cả ơn sự hƣớng dẫn tận tình và chu đ o của cô Nguy n Thành Kim Dung và sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của chị Thái Thị Thao – nhân viên kế toán của công ty đã giúp e ho n th nh tốt khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, sửa chữa và bổ sung của quý thầy cô, Gi đốc cùng quý anh chị phòng kế to n công ty để em bổ sung, sửa chữa nâng cao kiến thức của mình và giúp cho khóa luận tốt nghiệp của em hoàn thiện v ý nghĩa hơn. Trân trọng.  SVTH: Phạm Lê Tuyết Minh 75