Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Biển Xanh

pdf 99 trang yendo 4141
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Biển Xanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pham.pdf

Nội dung text: Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Biển Xanh

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA KINH TẾ, LUẬT VÀ NGOẠI NGỮ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ PHÚC Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ PHƯƠNG LINH Mã số sinh viên: 111907195 Lớp : ĐẠI HỌC KẾ TOÁN C Khoá : 2007 2011 Trà Vinh, tháng 7 năm 2011
  2. LỜI CẢM ƠN  Em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Bộ môn Kinh Tế, Khoa Kinh tế, Luật và ngoại ngữ Trường Đại học Trà Vinh cùng quý thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn Thị Phúc đã tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Em cũng chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị phòng kế toán Công ty Cổ phần Thực Phẩm Biển Xanh đã tận tình giúp đõ em trong suốt thời gian thực tập. Do thời gian thực hiện luận văn ngắn và kiến thức còn hạn chế, nên luận văn tốt nghiệp không tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của quý thầy cô, cô chú anh chị phòng kế toán để luận văn hoàn chỉnh hơn. Ngày 11 tháng 7 năm 2011 Sinh viên thực hiện Trần Thị Phương Linh
  3. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP  Ngày tháng năm 2011 Thủ trưởng đơn vị
  4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN  Giảng viên hướng dẫn (ký và ghi rõ họ tên)
  5. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN  Giảng viên phản biện (ký và ghi rõ họ tên)
  6. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang phát triển và đang dần hội nhập sang thị trường khu vực và thị trường thế giới. Cũng vì thế mà hiện nay các doanh nghiệp đua nhau ra đời và canh tranh nhau gay gắt. Điều đó cũng có nghĩa là một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế hiện nay thì phải luôn đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất lao động mà còn phải quan tâm đến công tác kế toán của công ty, đặc biệt là công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Bởi vì chúng có vai trò khá quan trọng đối với doanh nghiệp, chúng liên quan đến nhiều đối tượng kế toán khác như vật liệu, công cụ, tiền lương, tài sản cố định, Hơn nữa, chúng cũng ảnh hưởng trực tiếp đến việc quản lý tài sản và chi phí phát sinh trong kỳ sản xuất của doanh nghiệp. Bên cạnh, chúng còn tác động đến chính sách giá bán, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường. Với sự nhận thức này, trong thời gian thực tập tại công ty em đã lựa chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thực Phẩm Biển Xanh” làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung Trên cở sở lý luận và thực tiển, tiến hành nghiên cứu công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thực Phẩm Biển Xanh. Từ việc nghiên cứu phát hiện những mặt tồn tại trong công tác hạch toán của công ty, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty. * Mục tiêu cụ thể Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm công ty. Từ thực tiển nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty .
  7. 3. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Nội dung đề tài được thực hiện tại công ty Cổ phần Thực phẩm Biển Xanh. Thời gian: Từ ngày 4/4/2011 đến ngày 11/7/2011 Thời gian số liệu: Năm 2008 đến năm 2010, tháng 5/2010 Đối tượng nghiên cứu: Các chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, quy trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã sử dụng một số phương pháp sau: * Phương pháp chọn vùng dữ liệu nghiên cứu: Qua tìm hiểu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty em đã lựa chọn công tác hạch toán giá thành của công ty để làm đề tài nghiên cứu. * Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: Trên cở sở dữ liệu từ sách, internet, số liệu từ công ty em đã tiến hành thu thập, chọn lọc dữ liệu liên quan đến đề tài. * Ngoài ra em còn sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phản ánh quy trình hạch toán giá thành của công ty và phương pháp phân tích so sánh để xem xét sự thay đổi của các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành của công ty. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn có bố cục ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chương 2: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Thực phẩm Biển Xanh Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Thực phẩm Biển Xanh
  8. 6. Giới hạn của đề tài Ngoài sản phẩm “Nước khoáng” công ty còn sản xuất và kinh doanh một số mặt hàng khác nhưng do phạm vi và thời gian đề tài có giới hạn nên em chỉ chọn mặt hàng “Nước khoáng” làm đối tượng để thực hiện đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Thực Phẩm Biển Xanh”
  9. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Trang CHƯƠNG 1 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG THỨC KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 1 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1 1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 1 1.1.2. Giá thành sản phẩm 3 1.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 6 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 6 1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 6 1.3. KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 14 1.3.1. Đối tượng, kỳ hạn, đơn vị tính giá thành sản phẩm 14 1.3.2. Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn) 14 1.4. QUY TRÌNH KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 15 1.4.1. Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 15 1.4.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 15 CHƯƠNG 2 17 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 17 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH 17 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH 17 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 17 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty 19 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất – kinh doanh của Công ty 19 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 26
  10. 2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH THÁNG 5/2010 33 2.2.1. Một số quy định trong công tác hạch toán giá thành của công ty 33 2.2.2. Cách tập hợp chi phí sản xuất và phân bổ chi phí vào giá thành sản phẩm . 35 2.2.3. Cách hạch toán giá thành sản phẩm 36 2.2.4. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành Nước khoáng của công ty tháng 5/2010 37 2.2.5. Sơ đồ giá thành năm 2008, 2009, 2010 67 2.2.6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành của công ty từ năm 2008 2010 70 CHƯƠNG 3 79 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH 79 3.1. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY 79 3.1.1. Những ưu điểm 79 3.1.2. Những khuyết điểm 80 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY. 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 82 3.1. Kết luận 82 3.2. Kiến nghị 83
  11. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG THỨC KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm Quá trình sản xuất hàng hóa là quá trình kết hợp của ba yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và lao động sống. Đồng thời quá trình sản xuất hàng hóa cũng chính là quá trình tiêu hao của chính bản thân của các yếu tố trên. Như vậy để tiến hành sản xuất hàng hóa, người sản xuất phải bỏ chi phí về thù lao lao động, về tư liệu lao động và đối tượng lao động. Vì thế, sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu khách quan, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người sản xuất. Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. 1.1.1.2. Phân loại * Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế được sắp xếp vào một yếu tố bất kể là nó phất sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất ra sản phẩm. Về thực chất, chỉ có ba yếu tố chi phí là chi phí về lao động sống, chi phí về đối tượng lao động và chi phí về tư liệu lao động. Theo quy định hiện hành, toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành năm yếu tố sau: + Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ , nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (loại trừ giá trị vật liệu dùng không GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 1 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  12. hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). Loại này có thể chia thành hai yếu tố là chi phí nguyên, vật liệu và chi phí nhiên liệu động lực. + Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí phải trả cho người lao động về tiền lương, tiền công, phụ cấp có tính chất lương và các khoản trích theo lương trong kỳ báo cáo. Loại này có thể chia làm hai yếu tố là chi phí tiền lương và chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn. + Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh (SXKD) trong kỳ. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh. + Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động SXKD trong kỳ. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố có tác dụng giúp ta biết được những chi phí đã dùng vào sản xuất và tỷ trọng của từng loại chi phí đó là bao nhiêu, là cơ sở để phân tích đánh giá tình hình thực hiện chi phí sản xuất, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, huy động sử dụng lao động, xây dựng kế hoạch khấu hao TSCĐ, * Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành là sắp xếp những chi phí có những công dụng giống nhau vào cùng một khoản mục chi phí. Theo quy định hiện hành, khoản mục chi phí thể hiện trong giá thành sản phẩm bao gồm: + Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên, vật liệu chính, phụ, nhiên liệu, tham gia trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản xuất hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. + Chi phí nhân cộng trực tiếp: Gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ với tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 2 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  13. + Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp). Cách phân loại này giúp ta tính và thể hiện được giá thành sản phẩm theo khoản mục chi phí và phân tích tình hình thực hiện mục tiêu giảm từng mục chi phí trong giá thành sản phẩm. * Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản phẩm sản xuất + Chi phí bất biến (định phí): Là những chi phí mang tính tương đối ổn định không phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất trong một mức sản lượng nhất định. Khi sản lượng tăng thì mức chi phí tính trên một sản phẩm có xu hướng giảm. + Chi phí khả biến (biến phí): Là những chi phí thay đổi phụ thuộc vào số lượng sản phẩm. Dù sản lượng sản phẩm sản xuất thay đổi nhưng chi phí khả biến cho một sản phẩm thì mang tính ổn định. + Chi phí hỗn hợp: Là chi phí mà nó bao gồm cả biến phí và định phí. Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng giúp nhà quản trị nắm được mô hình chi phí – khối lượng – lợi nhuận để xác định điểm hòa vốn, nhằm đưa ra giải pháp tối ưu trong kinh doanh, nâng cao hiệu quả chi phí, làm hạ giá thành sản phẩm. 1.1.2. Giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan tới khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành. Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm hai mặt, đó là mặt hao phí sản xuất và mặt kết quả sản xuất. Tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển sang và các chi phí trích trước có liên quan đến khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành trong kỳ. 1.1.2.2. Phân loại giá thành * Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 3 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  14. + Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế hoạch dựa trên cơ sở các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch và giá thành thực tế kỳ trước. Giá thành kế hoạch được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng hoàn thành để thực hiện các mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp. + Giá thành định mức: Là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức được xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu quá trình sản xuất. + Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản chi phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế được xác định sau khi đã xác định được kết quả sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là căn cứ để kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác định kết quả kinh doanh. * Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí + Giá thành sản xuất: Là chi tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất, bao gồm chi phí vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Giá thành sản xuất là căn cứ để xác định giá trị thành phẩm nhập kho hoặc gửi bán, đồng thời là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán hoặc lợi nhuận gộp trong kỳ của doanh nghiệp khi sản phẩm được tiêu thụ. + Giá thành toàn bộ: Là chỉ tiêu phản ánh toán bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, bán hàng và quản lý). Do vậy, giá thành toàn bộ còn gọi là giá thành đầy đủ hay giá thành tiêu thụ của sản phẩm. Nói khác đi, giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ bằng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ cộng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ chỉ được xác định khi sản phẩm, lao vụ đã xác định là tiêu thụ, đồng thời giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp, lỗ thực của hoạt động SXKD. 1.1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 4 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  15. Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất, để đạt được mục tiêu tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành phải thực hiện được các nhiệm vụ sau: + Tính toán và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng như toàn doanh nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác nhau của từng loại sản phẩm được sản xuất. + Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất. + Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao, các dự toán chi phí nhằm phát hiện kịp thời hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế hoạch, sai mục đích. + Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tham gia phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 5 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  16. 1.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chính là phạm vi giới hạn để tập hợp các chi phí sản xuất, có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận) hoặc có thể là đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng). Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí thực chất là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí phát sinh và đối tượng chịu chi phí. Khi xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, trước hết là phải căn cứ vào mục đích sử dụng, sau đó là căn cứ vào địa điểm phát sinh chi phí. Xác định đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với yêu cầu quản lý doanh nghiệp, có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến việc tập hợp số liệu ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết. 1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Các loại nguyên vật liệu này có thể xuất từ kho ra để sử dụng hoặc mua về đưa vào sử dụng ngay. Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng hạch toán chi phí riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản phẩm, loại sản phẩm, lao vụ, ) thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan tới nhiều đối tượng hạch toán chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức phân bổ có thể sử dụng như định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân bổ được quy định, tỷ lệ với trọng lượng sản phẩm được sản xuất, Để theo dõi các khoản chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản (TK) 621 – Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được sử dụng để tập hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên, nhiên, vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm lao vụ. Tài khoản này phải được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 6 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  17. Nguyên tắc ghi chép: Bên Nợ Ghi nhận chi phí phát sinh trong kỳ sản xuất Bên Có Giá trị vật liệu xuất dùng không hết; Kết chuyển chi phí phát sinh để tính giá thành sản phẩm. Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư. * Nội dung và phương pháp phản ánh. + Xuất kho vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm: Nợ TK 621 (chi tiết sản phẩm, đơn hàng) Có TK 152 + Trường hợp vật liệu mua về được đưa vào sử dụng ngay cho sản xuất Nợ TK 621 (chi tiết sản phẩm, đơn hàng) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 141, 331 + Vật liệu tự làm ra đưa ngay vào sản xuất sản phẩm Nợ TK 621 (chi tiết sản phẩm, đơn hàng) Có TK 154 (Phân xưởng sản xuất (FXSX) phụ) + Vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm còn thừa nhập lại kho Nợ TK 152 (chi tiết loại vật liệu) Có TK 621 (chi tiết sản phẩm, đơn hàng) + Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế đã sử dụng trong kỳ vào tài khoản tính giá thành của từng loại sản phẩm, đơn hàng. Nợ TK 154 (chi tiết sản phẩm, đơn hàng) Có TK 621 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 7 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  18. * Sơ đồ hạch toán TK 152 TK 621 TK 154 Kết chuyển chi phí Vật liệu dùng trực tiếp nguyên, vật liệu trực tiếp chế tạo sản phẩm TK 151, 331, 111, 112, 331, TK 152 Giá trị vật liệu dùng không hết nhập kho Mua nguyên, vật liệu sử dụng ngay cho sản xuất TK 133 Thuế GTGT đầu vào Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất gồm: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích về bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và kinh phí công đoàn (KPCĐ) tính vào chi phí theo quy định trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí. Tuy nhiên nếu tiền lương công nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và không xác định một cách trực tiếp cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức phân bổ bao gồm định mức tiền lương của các đối tượng, hệ số phân bổ được quy định, số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn, Trên cơ sở tiền lương được phân bổ sẽ tiến hành trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính vào chi phí. Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này được sử dụng để tập hợp tất cả các khoản chi phí GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 8 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  19. liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm lao động. Tài khoản 622 được mở chi tiết theo từng đối tượng chi phí hoặc đối tượng giá thành. Nguyên tắc ghi chép: Bên Nợ Ghi nhận chi phí phát sinh trong kỳ sản xuất. Bên Có Kết chuyển chi phí đã phát sinh để tính giá thành. TK 622 cuối kỳ không có số dư * Nội dung và phương pháp phản ánh. + Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622 (chi tiết sản phẩm, đơn hàng) Có TK 334 + Trích trước lương nghĩ phép của công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622 (chi tiết sản phẩm, đơn hàng) Có TK 335 + Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622 (chi tiết sản phẩm, đơn hàng) Có TK 338 + Chi phí nhân công trực tiếp được thanh toán trực tiếp bằng tiền: Nợ TK 622 (chi tiết sản phẩm, đơn hàng) Có TK 111, 141 – Thanh toán cho công nhân thời vụ. + Tiền ăn giữa ca phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622 (chi tiết sản phẩm, đơn hàng) Có TK 334 + Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ để tính giá thành sản phẩm: Nợ TK 154 (chi tiết sản phẩm, đơn hàng) Có TK 622 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 9 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  20. * Sơ đồ hạch toán TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lương và phụ cấp lương ph ải trả cho công nhân trực tiếp Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK 338 Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định TK 335 Trích trước tiền lương (nếu có) Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 1.2.2.3. Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với từng phân xưởng sản xuất và liên quan đến tất cả các sản phẩm làm ra trong kỳ chi phí phát sinh. Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng sản xuất hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh. Việc tập hợp được thực hiện hàng tháng và cuối mỗi tháng mà tiến hành phân bổ và kết chuyển vào đối tượng hạch toán chi phí. Tuy nhiên, phần chi phí sản xuất chung cố định được tính vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường, nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì vẫn phải tính cho đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Phần chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 10 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  21. Nếu phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm thì toàn bộ chi phí chung phát sinh ở phân xưởng được kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất sản phẩm. Nếu phân xưởng sản xuất ra từ hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm. Để tiến hành phân bổ, có thể sử dụng các tiêu thức như tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất, tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tỷ lệ với chi phí trực tiếp, tỷ lệ với số giờ máy chạy, tỷ lệ với đơn vị nhiên liệu tiêu hao, Để xác định mức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí ta sử dụng công thức: Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong tháng Mức phân bổ chi phí Số đơn vị của từng sản xuất chung cho = x đối tượng tính theo từng đối tượng Tổng số đơn vị của các đối tiêu thức được lựa tượng được phân bổ tính chọn theo tiêu thức được lựa chọn Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được sử dụng để tập hợp chi phí quản lý, phục vụ sản xuất ở phân xưởng và phân bổ chi phí này vào các đối tượng chịu chi phí hoặc tính giá thành. Tài khoản này phải mở chi tiết theo từng phân xưởng. Nguyên tắc ghi chép: Bên Nợ Ghi nhận chi phí phát sinh trong kỳ sản xuất. Bên Có Kết chuyển chi phí đã phát sinh để tính giá thành, và phần định phí SXC vượt định mức vào giá vốn. Tài khoản 627 cuối kỳ không có số dư. Và nó được chia làm 6 tài khoản cấp 2 + TK 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh chi phí về lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng (quản đốc, phó quản đốc, nhân viên hạch toán phân xưởng, thủ kho, bảo vệ phân xưởng) và các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo tỷ lệ với tiền lương phát sinh. + TK 6272 Chi phí vật liệu: Bao gồm các khoản chi phí về vật liệu sản xuất chung cho phân xưởng như xuất sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà cửa kho GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 11 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  22. tàng, vật kiến trúc (trường hợp tự làm), các chi phí vật liệu cho quản lý phân xưởng (giấy bút, văn phòng phẩm, ). + TK 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất: Là những chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất dùng trong phân xưởng. + TK 6274 Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh khấu hao tài sản cố định thuộc các phân xưởng sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ như máy móc, thiết bị, nhà cửa, kho tàng, + TK 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm những chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho sản xuất, kinh doanh của các phân xưởng, bộ phận như chi phí sửa chữa TSCĐ, nước, điện thoại, + TK 6278 Chi phí bằng tiền khác: Là những chi phí còn lại ngoài các chi phí kể trên của phân xưởng, bộ phận sản xuất. Đồng thời phân loại chi phí sản xuất chung làm 2 loại: + Chi phí SX chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra như: Chí phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, chi phí hành chính trong các phân xưởng sản xuất, + Chi phí SX chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra như: Chi phí nguyên, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp, * Nội dung và phương pháp phản ánh: + Ghi nhận CPSXC phát sinh trong kỳ tại mỗi phân xưởng: Nợ TK 627 Có TK 334 Có TK 338 Có TK 214 Có TK 152 Có TK 153 (loại phân bổ 1 lần) Có TK 1421 (phân bổ chi phí trả trước về CCDC) Có TK 111, 112, 331 (chi phí khác bằng tiền) GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 12 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  23. + Cuối kỳ phân bổ chi phí SXC cho từng loại sản phẩm, đơn hàng và kết chuyển để tính giá thành từng loại sản phẩm, đơn hàng tương ứng: Nợ TK 154 (chi tiết sản phẩm, đơn hàng) Có TK 627 Riêng phần định phí trong chi phí SXC vượt mức bình thường không được tính vào giá thành sản phẩm mà ghi nhận vào giá vốn hàng bán Nợ TK 632 Có TK 627 – Số định phí SXC vượt định mức * Sơ đồ hạch toán TK 334, 338 TK 627 TK 111, 112, 152, Chi phí nhân viên Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung TK 152, 153 Chi phí vật liệu TK 154, 632 dụng cụ Phân bổ TK 142, 335 (hoặc kết chuyển ) chi phí sản xuất Chi phí theo dự toán chung cho các đối tư ợng TK 111, 112 Các chi phí sản xuất chung khác TK 133 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 13 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  24. 1.3. KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 1.3.1. Đối tượng, kỳ hạn, đơn vị tính giá thành sản phẩm 1.3.1.1. Đối tượng Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, lao vụ cần phải tính giá thành và giá thành đơn vị. Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành là đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp, đặc điểm loại hình sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Thông thường đối tượng tính giá thành có thể là: Chi tiết sản phẩm, bộ phận sản phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh, đơn đặt hàng, hạng mục công trình. 1.3.1.2. Kỳ tính giá thành Là thời kỳ bộ phận kế toán cần phải tiến hành công việc tính giá cho đối tượng tính giá thành. Giá thành sản phẩm, lao vụ không thể tính vào bất kỳ thời điểm nào, mà tùy thuộc vào chu kỳ sản xuất dài hay ngắn và đặc điểm sản xuất sản phẩm để xác định kỳ tính giá thành cho phù hợp. Kỳ tính giá thành có thể là tháng, quý, năm, 1.3.1.3. Đơn vị tính giá thành Là đơn vị được thừa nhận trong nền kinh tế quốc dân và thường sử dụng phổ biến nhất. Đơn vị tính giá thành thực tế cần phải thống nhất với đơn vị tính giá thành đã ghi trong kế hoạch giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. 1.3.2. Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn) Phương pháp này chủ yếu áp dụng cho những doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, nhưng sản xuất với khối lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn như các nhà máy điện, nước, các doanh nghiệp khai thác. Trong những doanh nghiệp này đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm là phù hợp với nhau. Giá thành đơn vị sản phẩm theo phương pháp này được xác định bằng cách trực tiếp lấy tổng giá thành chia cho số lượng sản phẩm hoàn thành. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 14 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  25. Chi phí Tổng chi phí Chi phí Tổng giá thành SXKD sản xuất SXKD sản phẩm = dở dang + phát sinh dở dang hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ 1.4. QUY TRÌNH KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.4.1. Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Có nhiều loại hình doanh nghiệp sản xuất khác nhau, với những đặc điểm riêng về tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, sản phẩm làm ra, Tuy nhiên, nếu xét một cách tổng quát thì quy trình kế toán chi phí sản xuất (CPSX) và tính giá thành sản phẩm (GTSP) tại các doanh nghiệp gồm các bước sau: + Bước 1 Ghi nhận chi phí sản xuất phát sinh theo 3 khoản mục chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC. + Bước 2 Tập hợp các khoản mục chi phí đã phát sinh, đồng thời phân bổ chi phí SXC cho các đối tượng có liên quan (nếu có), và tiến hành kết chuyển các khoản mục chi phí này cho từng loại sản phẩm, đơn hàng, + Bước 3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của từng loại sản phẩm (đối với quy trình sản xuất có sản phẩm dở dang). + Bước 4 Tính giá thành từng loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ. 1.4.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Cuối tháng trên cơ sở các khoản chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC phát sinh đã được kết chuyển, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng làm căn cứ tính giá thành sản phẩm hoàn thành. * Nội dung và phương pháp phản ánh: + Cuối tháng, khi kết chuyển các khoản mục chi phí để tổng hợp chi phí sản xuất: Nợ TK 154 (chi tiết sản phẩm, đơn hàng) Có TK 621 (chi tiết sản phẩm, đơn hàng) Có TK 622 (chi tiết sản phẩm, đơn hàng) Có TK 627 – Số được phân bổ + Sau đó tính giá thành theo công thức chung GTSP = SPDD ĐK + CPSX TK – SPDD CK GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 15 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  26. GT đơn vị = GTSP / Số lượng sản phẩm + Kế toán ghi nhận về các thành phẩm sản xuất trong kỳ như sau: Nợ TK 155 – Nhập kho Nợ TK 157 – Gởi bán Nợ TK 632 – Bán trực tiếp tại xưởng Có TK 154 – (Tổng) GTSP * Sơ đồ hạch toán TK 621 TK 154 TK 152, 111, Chi phí NVL trực tiếp Các khoản ghi giảm chi phí TK 155, 152 Nhập kho TK 622 Chi phí NC trực tiếp TK 157 Giá thành Gửi bán thực tế TK 627 TK 632 Chi phí SX chung Tiêu thụ Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và giá thành GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 16 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  27. CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Nước Khoáng thiên nhiên Samvi được phát hiện từ năm 1986, khi Liên đoàn Địa chất thủy văn, Địa chất công trình (ĐCCT) Miền nam tiến hành khoan nghiên cứu địa chất thủy văn (ĐCTV) lỗ khoan 217 và sâu 380m phía Đông bắc tại vùng đất Long Toàn, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh, thuộc phương án lập bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:200.000. Công ty cấp thoát nước Trà Vinh cũng đã khoan giếng thăm dò kết hợp khai thác nước khoáng cách lỗ khoan 217 khoảng 250m về phía Đông Bắc cũng đã phát hiện loại nước khoáng này. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu của Liên đoàn ĐCTV, ĐCCT Miền nam cho thấy: Đặc điểm cấu trúc địa chất và điều kiện ĐCTV của nguồn nước hoàn toàn khác với các tầng chứa nước trong mặt cắt ĐCTV thẳng đứng của vùng . Phần dưới của tầng chứa nước Pliocen (N2) về phương diện nhiệt độ, loại hình hóa học, thành phần các nguyên tố đặc biệt, môi trường Thủy địa hóa học, là hoàn toàn khác biệt với các tầng trên, chứng tỏ có điều kiện hình thành khác và có thể khẳng định là nguồn gốc từ dưới sâu đưa lên và khẳng định đây là nguồn nước khoáng. Trải qua 10 năm quan trắc, theo dõi, thu thập các thông số kỹ thuật, Liên Đoàn Địa Chất Thủy Văn Miền Nam đã chính thức báo cáo với lãnh đạo tỉnh Trà Vinh về sự hiện diện của mỏ nước khoáng thiên nhiên này. Giấy phép thăm dò tài nguyên do Bộ Công Nghiệp cấp số: 223/QĐĐCKS ngày 24 tháng 4 năm 1998. Giấy phép khai thác nước khoáng do Bộ Tài Nguyên Môi Trường cấp số: 212/2003/GPBTNMT ngày 25 tháng 02 năm 2003. Nguồn nước khoáng Samvi được chính thức đưa vào sử dụng khai thác kể từ quí 4/2003. Sản phẩm nước khoáng thiên nhiên Samvi được sản xuất trên dây chuyền thiết bị hiện đại, khép kín, hoàn toàn tự động, bảo đảm vệ sinh và an toàn thực phẩm. Công Ty Cổ Phần Nước Khoáng Samvi có 1 phòng lab và một bộ phận kiểm tra chất lượng GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 17 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  28. sản phẩm chuyên nghiệp và nhiều kinh nghiệp, thường xuyên theo dõi và kiểm tra đầy đủ công đoạn sản xuất nhằm hạn chế sản phẩm không phù hợp với người tiêu dùng. Năm 2006, sản phẩm nước khoáng thiên nhiên Samvi đã đạt giải vàng và dấu hiệu chứng nhận thực phẩm chất lượng an toàn vì sức khỏe cộng đồng của Cục an toàn vệ sinh thực phẩm (Bộ Y Tế). Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh tiền thân từ Công ty Cổ Phần Nước Khoáng Samvi thành lập theo quyết định của Đại hội cổ đông sáng lập số: 08.QĐ.Samvi 2001, ngày 07 tháng 09 năm 2001. Nay chính thức đổi tên thành Công ty Cổ Phần Thực phẩm Biển Xanh từ ngày 05 tháng 12 năm 2008 và tên sản phẩm là nước Khoáng thiên nhiên Sao Biển. Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh Tên tiếng anh: The Oceanic Foodstuffs Joint Stock Company Trụ sở chính: Khóm 1, Thị trấn Duyên Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh. Điện thoại : (074) 3833583 3833890 Fax : (074) 3833891 Email : bienxanh@ .vnn.vn Mã số thuế : 2100263380 Văn phòng giao dịch (Cửa hàng giới thiệu sản phẩm): Số 19, đường Phú Hòa, Phường 1, Thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. Vốn điều lệ: 25.000.000.000đ Hình thức hoạt động: Sản xuất và bán sĩ các mặt hàng nước khoáng thiên nhiên, xuất khẩu gạo và dịch vụ. Tổng số nhân viên: 36 người Hiện nay công ty có 1 nhà phân phối trực thuộc là: Nhà phân phối Vũ Phong, Khóm 2, Thị trấn Duyên Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 18 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  29. Chức năng chủ yếu của Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh là bán sĩ, các mặt hàng Nước khoáng thiên nhiên cho nhân dân Trà Vinh, các tỉnh lân cận và xuất khẩu gạo ra nước ngoài thông qua đó: + Góp phần thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển, + Đảm bảo đời sống cho người lao động, + Tăng thu nhập cho Ngân sách Nhà nước. Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh kinh doanh 02 mặt hàng chính thuộc các ngành hàng phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân như: + Nước khoáng thiên nhiên Sao Biển + Ủy thác gạo (xuất khẩu gạo) 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất – kinh doanh của Công ty 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức Công tác quản lý là khâu quan trọng, cần thiết và không thể thiếu được để duy trì hoạt động của doanh nghiệp. Nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đặc điểm của Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh và do nhu cầu về quản lý nên tổ chức bộ máy của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 19 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  30. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC QUẢN ĐỐC TP. KẾ HOẠCH TP. TÀI CHÍNH NHÀ MÁY TỔNG HỢP KẾ TOÁN P. QUẢN ĐỐC PP PHỤ TRÁCH TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ MÁY Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh 2.1.3.2. Chức năng của các phòng ban * Tổng Giám Đốc Trách nhiệm: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm toàn diện về tổ chức hoạt động của Công ty theo Nghị quyết của Hội đồng quản trị. Xây dựng các chiến lược đầu tư, phát triển dài hạn, các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển các nguồn vốn sản xuất kinh doanh. Hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước. Phụ trách công tác giao dịch, đối ngoại, quan hệ thương mại, quản lý nhân sự, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị tại cơ sở. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 20 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  31. Có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch sản xuất, cung ứng hàng xuất khẩu, kinh doanh hàng nội địa. Quyết định các biện pháp xử lý những sản phẩm không phù hợp tại Công ty. Xây dựng, thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm mới. Tổ chức xây dựng kế hoạch thu thập và xử lý các thông tin về sự thỏa mãn của khách hàng cũng như thông tin về nhu cầu tiềm ẩn của khách hàng và tổ chức thực hiện. Quyền hạn: Được quyền quyết định toàn bộ hoạt động của Công ty về đầu tư, về sản xuất kinh doanh theo Nghị quyết của Hội đồng quản trị. Được quyền quyết định về tổ chức nhân sự theo yêu cầu sản xuất kinh doanh. Được quyền phê duyệt danh sách nhà cung ứng. Được quyền phê duyệt tài liệu trong các hệ thống quản lý chất lượng. * TP. Tài chính Kế toán (Kế toán trưởng kiêm Trưởng phòng) Trách nhiệm: Phụ trách chung về công tác tổ chức của phòng. Chỉ đạo thực hiện toàn diện công tác hạch toán kế toán tài chính tại công ty theo đúng chế độ kế toán tài chính hiện hành. Theo dõi lập báo cáo định kỳ hay đột xuất về tình hình cân đối vốn, tài sản và nguồn vốn của công ty. Xây dựng qui chế tài chính, các định mức chi phí, tính toán giá thành sản phẩm. Kiểm tra tình hình thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, thu, nộp ngân sách cho toàn công ty. Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc trong việc sử dụng tiền vốn, hàng, tài sản, quản lý công nợ. Kiểm tra, giám sát việc hạch toán kế toán toàn công ty Bảo quản lưu trữ các tài liệu sổ sách tài chính, chứng từ kế toán, giữ bí mật số liệu kế toán thuộc bí mật quốc gia. Chịu trách nhiệm trước Ban Tổng Giám Đốc về hoạt động của phòng. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 21 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  32. Quyền hạn: Được quyền đề nghị tu chỉnh hoặc bác bỏ các chứng từ không đúng qui định tài chính hiện hành và qui chế tài chính của công ty. Được quyền kiểm tra bất kỳ việc luân chuyển tiền hàng, công nợ toàn công ty. Được quyền tham gia vào việc phân phối tiền lương và lợi nhuận trong toàn công ty. Được quyền đề xuất bổ sung, củng cố nhân sự của phòng tài chính kế toán. Được quyền tham gia vào Hội Kế toán theo điều lệ của Hội * Phòng Kế hoạch Tổng hợp Trưởng phòng Trách nhiệm: Xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh, bao gồm: Kế hoạch cung ứng nguyên – nhiên – vật liệu, kế hoạch sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm của Công ty. Soạn thảo và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế khi đã được Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt. Giao dịch với khách hàng về giá cả và tiến độ thực hiện các hợp đồng. Lập các thủ tục giao nhận hàng hoá nội địa. Quản lý và theo dõi nhập – xuất vật tư, nguyên, nhiên liệu, thành phẩm. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá lựa chọn nhà cung ứng. Đánh giá nhà cung ứng, lập danh sách nhà cung ứng được chấp nhận, theo dõi nhà cung ứng trong các hoạt động cung ứng đối với Công ty. Tính toán giá thành sản phẩm, đề xuất giá bán sản phẩm. Quản lý và điều hành đội ngũ nhân viên bán hàng hoạt động có hiệu quả cao nhất. Xem xét, đề xuất và theo dõi việc giải quyết các thủ tục liên quan đến khách hàng, xây dựng kế hoạch thu thập và xử lý các thông tin về sự thoả mãn của khách hàng cũng như nhu cầu tiềm ẩn của khách hàng và tổ chức thực hiện. Tổ chức nghiên cứu phát triển sản phẩm mới. Quyền hạn: GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 22 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  33. Được quyền đề xuất bổ sung, sắp xếp, củng cố nhân sự của phòng. Được quyền phân công công việc và kiểm tra việc thực hiện của cá nhân trực thuộc phòng. Được quyền yêu cầu các bộ phận có liên quan cung cấp thông tin để xây dựng kế hoạch. Được quyền đề xuất Tổng Giám đốc từ chối ký kết các hợp đồng khi thấy không có hiệu quả. Phó phòng Phụ trách tổ chức hành chính Trách nhiệm: Lập kế hoạch cung ứng nguồn nhân lực, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công nhân viên (CB CNV) của Công ty. Tổ chức thực hiện công tác sơ tuyển theo kế hoạch tuyển dụng đã được Tổng Giám đốc phê duyệt. Tham mưu cho lãnh đạo trong công tác xây dựng bộ máy, bố trí lao động. Tham mưu cho lãnh đạo trong việc xây dựng các nội qui, qui chế trong nội bộ Công ty, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật. Tổ chức công tác lập các thủ tục thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động. Phụ trách hành chính tổng hợp, quản lý sổ họp của Công ty. Kiểm soát các tài liệu bên trong, bên ngoài của Công ty. Xây dựng kế hoạch thanh lý hồ sơ, tổ chức lưu giữ các hồ sơ nhân sự. Quản lý tài sản làm việc của văn phòng. Bố trí lịch làm việc của khách với lãnh đạo, bố trí ăn nghỉ cho khách đến làm việc. Quản lý vườn hoa, cây cảnh của Công ty. Tổ chức, kiểm tra công tác vệ sinh cảnh quang xung quanh nhà máy, khu làm việc văn phòng. Lập các thủ tục đề xuất thanh toán các khoản chi phí văn phòng. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 23 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  34. Quyền hạn: Được quyền ký lệnh điều động phương tiện, giấy đi đường. Được quyền giám sát, kiểm tra và yêu cầu CB CNV chấp hành nội qui, kỷ luật lao động. Được quyền từ chối đề nghị tuyển dụng đối với những trường hợp qua sơ tuyển không đạt. Được quyền yêu cầu các bộ phận có liên quan cung cấp thông tin có liên quan đến lĩnh vực được phân công của Phòng. : * Nhà Máy Nước Khoáng Quản đốc nhà máy Trách nhiệm Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Công ty về toàn bộ hoạt động trong nhà máy. Triển khai thực hiện thông báo sản xuất đảm bảo sản xuất đủ hàng hóa và đạt chất lượng theo kế hoạch. Bố trí và sử dụng lao động, vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất một cách hợp lý bảo đảm cho hoạt động sản xuất đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả cao nhất. Tiếp nhận và triển khai các qui trình kỹ thuật đến từng tổ sản xuất, giám sát việc thực hiện qui trình sản xuất bảo đảm các sản phẩm hàng hoá sản xuất ra đạt yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn công ty quy định. Theo dõi, phân tích, đánh giá và báo cáo với Tổng Giám đốc về tình hình thực hiện các định mức vật tư, kỹ thuật, lao động trong sản xuất và biện pháp cải tiến tiết kiệm chi phí sản xuất và nâng cao hiệu quả trong quá trình sản xuất. Triển khai, tổ chức thực hiện và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo HACCP và các hệ thống quản lý khác (nếu có). Quyền hạn: Được quyền yêu cầu các bộ phận có liên quan cung cấp các thông tin cần thiết cho sản xuất. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 24 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  35. Được quyền quyết định đình chỉ công tác đối với cán bộ, công nhân nhà máy, quyết định tạm ngừng sản xuất nhằm bảo đảm an toàn tính mạng, tài sản công ty cũng như bảo đảm chất lượng sản phẩm và ổn định tổ chức sản xuất. Được quyền quyết định phương án xử lý bán thành phẩm không phù hợp. Được quyền đề xuất cung cấp kịp thời vật tư, dụng cụ phục vụ sản xuất. Phó quản đốc nhà máy Trách nhiệm: Trực tiếp quản lý và vận hành các thiết bị máy móc phục vụ sản xuất đạt hiệu quả cao nhất. Thay mặt quản đốc nhà máy điều hành và xử lý công việc khi quản đốc nhà máy đi vắng. Tham mưu cho quản đốc nhà máy về việc bảo quản, bảo dưỡng, cải tiến công nghệ, thiết bị. Tham mưu cho quản đốc nhà máy và trực tiếp đào tạo nguồn nhân lực tại nhà máy, nhất là đào tạo nhân viên vận hành thiết bị đạt chất lượng. Phụ trách công tác sửa chữa tại nhà máy và đề xuất xử lý các công việc phát sinh liên quan đến công nghệ, cơ khí, điện thuộc nhà máy. Phụ trách công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ tại nhà máy. Giúp Giám đốc nhà máy trong việc theo dõi thực hiện các định mức kỹ thuật trong sản xuất các mặt hàng. Báo cáo thống kê sản phẩm sản xuất hàng ngày và định kỳ theo qui định của công ty. Lưu giữ và bảo quản hồ sơ công nghệ, máy móc thiết bị. Xây dựng nhật ký vận hành máy, lịch bảo trì thiết bị và triển khai thực hiện. Quyền hạn: GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 25 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  36. Được quyền đề xuất với Quản đốc về phương án bảo đảm chất lượng, bán thành phẩm không phù hợp với yêu cầu chất lượng tại công đoạn, tổ sản xuất được phân công phụ trách trên qui trình công nghệ. Được quyền đề xuất biện pháp xử lý đối với những công nhân có hành vi sai phạm trong quá trình sản xuất. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Hạch toán kế toán là công cụ quan trọng phục vụ điều hành và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ý thức được điều này, Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh đã chú trọng tới việc tổ chức công tác kế toán một cách khoa học và hợp lý. Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh hoạt động trên địa bàn rộng, mỗi nhân viên kế toán xử lý các chứng từ ban đầu giúp cho kế toán trưởng có được chứng từ chính xác. 2.1.4.1. Cơ cấu bộ máy kế toán * Sơ đồ bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tổng hợp công ty Kế toán Thủ Kế toán bán ngân hàng Kế toán tại quỹ hàng + tiền mặt Kho Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công Ty GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 26 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  37. * Chức năng, nhiệm vụ của từng thành phần kế toán Bộ máy kế toán của công ty nằm trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám đốc. Hiện nay phòng kế toán của công ty có 6 người: Kế toán trưởng Chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán của công ty với nhiệm vụ: + Chịu trách nhiệm trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế trước Tổng giám đốc và pháp luật Nhà nước. + Chỉ đạo, quản lý về hoạt động sử dụng vốn, chỉ đạo giao vốn cho nhà phân phối, hướng dẫn, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn của nhà phân phối. + Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính của công ty (Giao chỉ tiêu kế hoạch cho nhà phân phối, hướng dẫn nhà phân phối xây dựng kế hoạch, chỉ đạo kiểm tra tổ chức thực hiện kế hoạch của nhà phân phối). + Chỉ đạo, xây dựng hệ thống hạch toán kế toán từ công ty đến nhà phân phối, theo dõi các khoản chi phí và đôn đốc nhà phân phối nộp các chỉ tiêu pháp lệnh về công ty. + Quản lý kiểm tra quỹ tiền mặt + Tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, tổ chức thông tin kinh tế và phân tích hoạt động kinh tế toàn công ty. Kế toán tổng hợp toàn công ty + Tổng hợp toàn bộ quyết toán, tổng hợp nhật ký chung, sổ cái, bảng tổng kết tài sản toàn công ty. + Kế toán tài sản cố định, kiểm kê tài sản cố định Kế toán tiền mặt, kế toán ngân hàng Có nhiệm vụ kế toán tiền lương bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn theo dõi thu chi tiền gửi ngân hàng và các khoản vay ngân hàng theo dõi công nợ và việc chuyển tiền bán hàng của nhà phân phối . GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 27 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  38. Kế toán bán hàng Viết hoá đơn bán hàng, kiểm kê hàng hoá thanh toán với người mua lập báo cáo tiêu thụ và xác định số thuế phải nộp của công ty. Kế toán kho Có nhiệm vụ theo dõi kho về các hoạt động nhập kho, xuất kho và quan hệ thường xuyên với thủ kho để nắm được số liệu tồn kho. Thủ quỹ Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt vào sổ quỹ hàng ngày, thu chi có chứng từ hợp lệ. 2.1.4.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán sử dụng Hệ thống chứng từ công ty sử dung áp dụng theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006. 2.1.4.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán sử dụng Hệ thống tài khoản công ty sử dung áp dụng theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006. 2.1.4.4. Hệ thống báo cáo kế toán Các loại báo cáo kế toán cty sử dụng : bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính, tất cả các mẫu này đều áp dụng theo QĐ số 15/2006/QĐBTC. 2.1.4.5. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị sử dụng tiền tệ trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ). 2.1.4.6. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng Chế độ kế toán áp dụng : Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán : Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 28 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  39. được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và các chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng. Hình thức kế toán áp dụng : Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ nhật ký Sổ nhật ký Sổ chi tiết đặc biệt chung Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung công ty đang áp dụng GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 29 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  40. 2.1.4.7. Một số chính sách kế toán công ty áp dụng * Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền + Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế (hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng) tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán. + Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính. + Các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. * Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho + Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. + Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. + Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. * Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định và bất động sản đầu tư + Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại . + Tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (không bao gồm thuế GTGT) và các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tài chính. Trong quá GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 30 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  41. trình sử dụng tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại . + Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau: Nhà cửa, vật kiến trúc : 4 25 năm. Máy móc, thiết bị : 4 31 năm. Phương tiện vận tải : 4 10 năm. Thiết bị văn phòng : 3 8 năm. + Tài sản cố định thuê tài chính được trích khấu hao như TSCĐ của Công ty. Đối với TSCĐ thuê tài chính không chắc chắn sẽ được mua lại thì sẽ được tính trích khấu hao theo thời hạn thuê khi thời hạn thuê ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích của nó. * Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư +Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư. + Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư. * Nguyên tắc đánh giá sản phẩm dở dang Do mô hình sản xuất của cty là sản xuất nước khoáng thiên nhiên nên không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. * Nguyên tắc tính giá thành sản phẩm + Kỳ tính giá thành : Kỳ tính giá thành là 1 tháng tính một lần, sản phẩm thì sản xuất hàng ngày, nhưng đến cuối tháng tập hợp chi phí tính giá thành một lần. + Phương pháp tính giá thành : Theo phương pháp trực tiếp. * Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác Chi phí trả trước liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện hành được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 31 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  42. Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong nhiều năm. + Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn. + Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh một lần quá lớn. Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng. * Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả Các khoản chi phí thực tế phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch. * Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc năm hoặc ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ. Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự phòng phải trả. Khoản chênh lệch giũa số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết lớn hơn số dự phòng phải trả ở kỳ báo cáo được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, sản xuất kinh doanh trong kỳ trừ khoản chênh lệch lớn hơn của khoản dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp được hoàn nhập vào thu nhập khác trong kỳ. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 32 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  43. * Nguyên tắc trích lập các khoản dự trữ, các quỹ từ lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp được phân phối theo quy định tại Nghị định số 199/2004/NĐCP ngay 03/12/2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của Công ty Nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác. 2.1.4.8. Tin học hóa trong công tác kế toán của đơn vị Hiện tại, Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Biển Xanh sử dụng phần mềm kế toán EFFECT, sử dụng chương trình Microsoft Excel để hỗ trợ trong việc tính toán và chương trình Microsoft word để sọan thảo văn bản. 2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BIỂN XANH THÁNG 5/2010 2.2.1. Một số quy định trong công tác hạch toán giá thành của công ty 2.2.1.1. Về giá xuất kho vật tư nguyên liệu đưa vào sản xuất Vật tư nguyên liệu của công ty được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá vật tư nguyên liệu tồn kho là bình quân gia quyền tháng. 2.2.1.2. Đối tượng sản xuất Đối tượng sản xuất được xác định là sản phẩm Nước khoáng đóng chai (thùng) hoặc Nước khoáng đóng bình dùng để tập hợp chi phí và tính giá thành. Mỗi đối tượng sản xuất có mã số đối tượng sản xuất riêng. Không có sản phẩm dở dang cuối kỳ đối với sản xuất nước khoáng. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 33 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  44. Bảng 2.1: BẢNG DANH MỤC SẢN PHẨM NƯỚC KHOÁNG CỦA CÔNG TY Mã số Tên sản phẩm Đvt TP.001 Nước khoáng 20L có vòi Bình T9.002 Nước khoáng 20L không vòi Bình TP.003 Nước khoáng 7.5L Bình TP.004 Nước khoáng chai 330ml Thùng TP.005 Nước khoáng chai 500ml Thùng TP.006 Nước khoáng chai 1500ml Thùng TP.007 Nước khoáng chai 330ml có gas Thùng TP.008 Nước khoáng chai 330ml Block (Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) 2.2.1.3. Về cách thức quy đổi Sản lượng sản xuất của từng loại sản phẩm được quy đổi về đơn vị tính là lít để làm căn cứ phân bổ chi phí tính giá thành. Bảng 2.2: BẢNG CÔNG THỨC QUY ĐỔI VỀ ĐƠN VỊ CHUẨN CỦA TỪNG SẢN PHẨM Mã số Tên sản phẩm Đvt Dung tích (lít) TP.001 Nước khoáng 20L có vòi Bình 20 T9.002 Nước khoáng 20L không vòi Bình 20 TP.003 Nước khoáng 7,5L Bình 7,5 TP.004 Nước khoáng chai 330ml Thùng 7,92 TP.005 Nước khoáng chai 500ml Thùng 12 TP.006 Nước khoáng chai 1500ml Thùng 18 TP.007 Nước khoáng chai 330ml có gas Thùng 7,92 TP. 008 Nước khoáng chai 330ml Block 1,98 (Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) 2.2.1.4. Về định mức chi phí Chi phí cố định hay định phí là những phần chi phí kinh doanh không thay đổi theo quy mô sản xuất, nếu xét trong một điều kiện sản xuất hay công suất sản xuất nhất định. Trong chương trình, định mức chi phí được thiết lập nhằm mục đích khống chế chi phí cố định trên một đơn vị sản phẩm sản xuất. Chi phí cố định bao gồm các khoản chi phí sau: GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 34 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  45. + Chi phí khấu hao + Chi phí tiền lương sản xuất + Chi phí tiền điện sản xuất Hiện tại, định mức chi phí cố định tính trên 1 lít sản phẩm sản xuất hoàn thành được thiết lập như sau: + Định mức chi phí khấu hao: 131 đ/lít + Định mức chi phí tiền lương: 54 đ/lít + Định mức chi phí tiền điện sản xuất: 27 đ/lít 2.2.2. Cách tập hợp chi phí sản xuất và phân bổ chi phí vào giá thành sản phẩm 2.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí NVLTT (TK 621) đây là khoản tính thuế tài nguyên môi trường theo sản lượng thành phẩn nhập kho của công ty. Căn cứ vào tờ khai thuế tài nguyên môi trường và số lượng sản phẩm hoàn thành đã được quy đổi về đơn vị chuẩn, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ được phân bổ đều cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. 2.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp Do quy trình sản xuất tạo ra sản phẩm là do máy móc thực hiện, công nhân phân xưởng không trực tiếp góp phần tạo nên sản phẩm nên công ty không phát sinh chi phí nhân công trực tiếp. 2.2.2.3. Chi phí sản xuất chung Chi phí tiền lương (TK62711): Bao gồm lương công nhân và lương quản lý phân xưởng, hạch toán ghi nhận chi phí theo chi phí thực tế phát sinh, trường hợp sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì chi phí phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo công suất bình thường (bằng định mức chi phí tiền lương X số lượng sản phẩm hoàn thành đã được quy đổi về đơn vị chuẩn). Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ (TK6324). GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 35 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  46. Chi phí vật liệu (TK6272) được hạch toán theo chi phí thực tế phát sinh của từng đối tượng tính giá thành trong kỳ sản xuất. Chi phí khấu hao TSCĐ (TK 6274) được hạch toán ghi nhận chi phí theo chi phí thực tế phát sinh trường hợp sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì chi phí phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo công suất bình thường (bằng định mức chi phí khấu hao X số lượng lượng sản phẩm hoàn thành đã được quy đổi về đơn vị chuẩn). Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ (TK6324). Chi phí tiền điện sản xuất (TK 62771) được hạch toán ghi nhận chi phí theo chi phí thực tế phát sinh trường hợp sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì chi phí phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo công suất bình thường (bằng định mức chi phí tiền điện sản xuất X số lượng lượng sản phẩm hoàn thành đã được quy đổi về đơn vị chuẩn). Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ (TK6324). Các khoản chi phí sản xuất chung khác (chi phí dụng cụ, nhiên liệu, sửa chữa TSCĐ, ) được phân bổ đều cho sản phẩm sản xuất trong kỳ theo số lượng sản phẩm hoàn thành đã được quy đổi về đơn vị chuẩn. 2.2.3. Cách hạch toán giá thành sản phẩm 2.2.3.1. Kỳ tính giá thành Sản phẩm được sản xuất mỗi ngày và được tập hợp tính giá thành vào cuối tháng. 2.2.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang Do đặc thù sản phẩm của công ty là “Nước khoáng” nên quy trình hạch toán giá thành không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. 2.2.3.3 Phương pháp tính giá thành Giá thành sản phẩm nước khoáng được tính theo phương pháp trực tiếp. Do sản phẩm nước khoáng không có sản phẩm dở dang nên giá thành sản phẩm chính là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến đối tượng tính giá thành. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 36 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  47. 2.2.4. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành Nước khoáng của công ty tháng 5/2010 Căn cứ vào các chứng từ, các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới quy trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tháng 5/2010 sẽ được kế toán ghi nhận và phản ánh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời làm căn cứ để phản ánh vào sổ cái của từng tài khoản liên quan. 2.2.4.1. Sản lượng sản phẩm hoàn thành và sản lượng được quy đổi về đơn vị chuẩn. Trong tháng 5/2010 công ty sản xuất 6 loại sản phẩm nước khoáng. Từng loại sản phẩm được quy đổi về đơn vị chuẩn như sau: TP.001 = 3.973 x 20 = 79.460 (lít) TP.002 = 616 x 20 = 12.320 (lít) TP.003 = 47 x 7,5 = 352,5 (lít) TP.004 = 533 x 7,92 = 4.221,36 (lít) TP.005 = 111 x 12 = 1.332 (lít) TP.008 = 611 x 1,98 = 1.209,78 (lít) GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 37 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  48. Sản lượng sản phẩm hoàn thành và sản lượng đã được quy đổi được tổng hợp qua bảng sau: Bảng 2.3: BẢNG SẢN LƯỢNG SP HOÀN THÀNH VÀ QUY ĐỔI VỀ ĐƠN VỊ CHUẨN NK NK NK NK 20L NK NK chai chai 20L chai Tổng Tên không 7,5L 500ml 330ml có vòi 300ml cộng vòi vòi (Bình) (Thùng) (Block (bình (Thùng) (bình 6 chai) Mã SP TP.001 TP.002 TP.003 TP.004 TP.005 TP.008 Sản lượng 3.973 616 47 533 111 611 SP SL quy 79.460 12.320 352,5 4.221,36 1.332 1.209,78 98.895,64 đổi (lít) (Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) 2.2.4.2. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp * Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế tài nguyên môi trường, phiếu chi Cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào số lượng sản phẩm nước khoáng hoàn thành trong tháng để lập tơ khai thuế tài nguyên. Cách tính thuế tài nguyên (TN) của công ty như sau: Sản lượng NK nhập kho (lít) Thuế TN = x 3.000 x 8% 1.000 Trong đó: Giá tính thuế là 3.000 đ/ m 3 Mức thuế suất là 8% Sản lượng quy đổi về m 3 là lit/1.000 Sau khi đã lập tờ khai thuế TN kế toán công ty sẽ căn cứ vào tờ khai thuế tài nguyên môi trường tháng 5/2010 với số tiền là 23.735 đồng. Kế toán sẽ phân bổ chi phí NVLTT cho từng sản phẩm nước khoáng hoàn thành đã được quy đổi về đơn vị chuẩn. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 38 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  49. Bảng 2.4: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP THÁNG 5/2010 Đvt: đồng Mã SP Tên sản phẩm Sản Chi phí lượng NVL TT quy đổi (lít) TP.001 Nước khoáng 20L CV 79.460 19.070 TP.002 Nước khoáng 20L KV 12.320 2.957 TP.003 Nước khoáng 7.5L 352,5 85 TP.004 Nước khoáng chai 330ml 4.221,36 1.013 TP.005 Nước khoáng chai 500ml 1.332 320 TP.008 Nước khoáng chai 330ml (block 1.209,78 290 6chai) Tổng cộng 98.895,64 23.735 (Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) * Kế toán ghi nhận Dựa vào bảng phân bổ trên kế toán sẽ định khoản như sau: Nợ TK 621 (TP.001) 19.070 Nợ TK 621 (TP.002) 2.957 Nợ TK 621 (TP.003) 85 Nợ TK 621 (TP.004) 1.013 Nợ TK 621 (TP.005) 320 Nợ TK 621 (TP.008) 290 Có TK 3336 23.735 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 39 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  50. * Sơ đồ hạch toán Đvt: đồng TK 3336 TK 621 (TP.001) TK 621 (TP.004) SDĐK: 19.070 19.070 1.013 1.013 19.070 1.013 TK 621 (TP.002) TK 621 (TP.005) 2.957 2.957 320 320 2.957 320 TK 621 (TP.003) TK 621 (TP.008) 85 85 290 290 85 290 23.735 SDCK: Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 40 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  51. * Ghi sổ nhật ký chung Căn cứ vào ghi nhận kế toán lên sổ nhật ký chung TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Đvt: đồng Chứng từ Đã Số phát sinh SH ghi TK SH NT Diễn giải sổ Nợ Có cái 0068/TTN 31/5 Phân bổ thuế TN TP.001 Chi phí NVLTT 621 19.070 Thuế tài nguyên 3336 19.070 0068/TTN 31/5 Phân bổ thuế TN TP.002 Chi phí NVLTT 621 2.957 Thuế tài nguyên 3336 2.957 0068/TTN 31/5 Phân bổ thuế TN TP.003 Chi phí NVLTT 621 85 Thuế tài nguyên 3336 85 0068/TTN 31/5 Phân bổ thuế TN TP.004 Chi phí NVLTT 621 1.013 Thuế tài nguyên 3336 1.013 0068/TTN 31/5 Phân bổ thuế TN TP.005 Chi phí NVLTT 621 320 Thuế tài nguyên 3336 320 0068/TTN 31/5 Phân bổ thuế TN TP.008 Chi phí NVLTT 621 290 Thuế tài nguyên 3336 290 Cộng phát sinh 3.134.743.600 3.134.743.600 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 41 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  52. * Ghi sổ cái Căn cứ sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành lập sổ cái TK 621 SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Số hiệu: 621 Đvt: đ ồng Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối SH NT Nợ Có ứng Số dư đầu kỳ 0068/TTN 31/5 Thuế TN TP.001 3336 19.070 0068/TTN 31/5 Thuế TN TP.002 3336 2.957 0068/TTN 31/5 Thuế TN TP.003 3336 85 0068/TTN 31/5 Thuế TN TP.004 3336 1.013 0068/TTN 31/5 Thuế TN TP.005 3336 320 0068/TTN 31/5 Thuế TN TP.008 3336 290 00001/NK 31/5 Tính giá thành TP.001 154 19.070 00001/NK 31/5 Tính giá thành TP.002 154 2.957 00001/NK 31/5 Tính giá thành TP.003 154 85 00001/NK 31/5 Tính giá thành TP.004 154 1.013 00001/NK 31/5 Tính giá thành TP.005 154 320 00001/NK 31/5 Tính giá thành TP.008 154 290 Cộng phát sinh 23.735 23.735 Số dư cuối kỳ 2.2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Do số lượng sản phẩm sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường nên chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí tiền điện hạch toán vào giá thành từng sản phẩm được tính theo mức định phí quy định trên đơn vị sản phẩm đã quy đổi về đơn vị chuẩn. * Chứng từ sử dụng: Bảng lương, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT tiền điện, phiếu chi * Kế toán ghi nhận Chi phí nhân viên phân xưởng GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 42 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  53. Tiền lương thực tế để hạch toán vào chi phí nhân viên phân xưởng là khoản lương cơ bản: Lương cơ bản = [Mức lương cơ bản (730.000 đ) x Hệ số lương] + Phụ cấp Căn cứ vào bảng lương tháng 5/2010 của công ty tiền lương cơ bản của bộ phận phân xưởng là 26.360.300 đồng. Do sản phẩm sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường nên chi phí nhân viên phân xưởng hạch toán vào giá thành từng sản phẩm được hạch toán theo định mức. Phần chi phí chênh lệch giữa thực tế và định mức là phần chi phí sử dụng không hết (SDKH) chưa được hạch toán vào giá thành sản phẩm, cuối kỳ sẽ được hạch toán vào chi phí giá vốn hàng bán. Và tiền lương định mức được tính như sau: BẢNG 2.5: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ LƯƠNG ĐỊNH MỨC CỦA BỘ PHẬN SẢN XUẤT THÁNG 5/2010 Đvt: đồng Sản lượng Mức Mã SP quy đổi Số tiền lương/lít (lít) TP.001 79.460 54 4.290.840 TP.002 12.320 54 665.280 TP.003 352,5 54 19.035 TP.004 4.221,36 54 227.953 TP.005 1.332 54 71.928 TP.008 1.209,78 54 65.329 Tổng cộng 98.895,64 5.340.365 (Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) Khoản chi phí SDKH = 26.360.300 – 5.340.365 = 21.019.935 đ GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 43 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  54. Căn cứ thực tế phát sinh kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6271 (TP.001) 4.290.840 Nợ TK 6271 (TP.002) 665.280 Nợ TK 6271 (TP.003) 19.035 Nợ TK 6271 (TP.004) 227.953 Nợ TK 6271 (TP.005) 71.928 Nợ TK 6271 (TP.008) 65.329 Nợ TK 6271 (SDKH) 21.019.935 Có 334 26.360.300 Chi phí vật liệu Trong tháng 5/2010 vật liệu được sử dụng cho từng đối tượng sản phẩm như sau: + VL.001 (vật liệu bình 20L có vòi): Bao gồm vỏ bình pet 20L, màng co bình 20L, màng co nắp 20L, màng co vòi, tem giấy, nhãn bình 20L, yếm. + VL.002 (vật liệu bình 20L không vòi): Bao gồm vỏ bình pet 20L KV, màng co nắp 20L KV, nhãn bình 20L, màng co bình 20L KV. + VL.003 (vật liệu bình 7,5L): Bao gồm vỏ bình 7,5 lít, màng co nắp bình 7,5 lít, màng co vòi 7,5 lít, tem giấy, nhãn bình 7,5 lít. + VL.004 (vật liệu chai 500ml): Bao gồm chai PET 500ml , nhãn 500ml, màng co nắp 3301500ml, nắp Ø 30 chai 3301500ml, thùng carton 500ml. + VL.005 (vật liệu chai 330ml): Bao gồm chai PET 330ml, nhãn 330ml, màng co nắp 3301500ml, nắp Ø 30 chai 3301500ml, thùng carton 330ml. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 44 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  55. Căn cứ vào các vật liệu và đối tượng sản phẩm sử dụng vật liệu, kế toán đã lập bảng tổng hợp vật liệu xuất dùng sau: BẢNG 2.6: BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU XUẤT DÙNG THÁNG 5/2010 Đvt:đồng Tên sản STT Mã vật liệu Số tiền phẩm 1 TP.001 VL.001 9.952.911 2 TP.002 VL.002 1.417.385 3 TP.003 VL.003 426.941 4 TP.004 VL.005 11.503.154 5 TP.005 VL.004 3.352.731 6 TP.008 VL.005 3.155.318 Tổng cộng 29.808.440 (Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) Đồng thời dựa vào bảng trên kế toán sẽ định khoản Nợ TK 6272 (TP.001) 9.952.911 Có TK 152 (VL.001) 9.952.911 Nợ TK 6272 (TP. 002) 1.417.385 Có TK 152 (VL.002) 1.417.385 Nợ TK 6272 (TP.003) 426.941 Có TK 152 (VL.003) 426.941 Nợ TK 6272 (TP.004) 11.503.154 Có TK 152 (VL.005) 11.503.154 Nợ TK 6272 (TP.005) 3.352.731 Có TK 152 (VL.004) 3.352.731 Nợ TK 6272 ( TP.008) 3.155.318 Có TK 152 (VL.005) 3.155.318 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 45 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  56. Chi phí dụng cụ sản xuất Các dụng cụ được sử dụng trong sản xuất là những dụng cụ có giá trị nhỏ nên chỉ phân bổ một lần. Trong tháng bộ phận sản xuất sử dụng những dụng cụ sau: Bảng 2.7: BẢNG TỔNG HỢP DỤNG CỤ XUẤT DÙNG THÁNG 5/2010 Đvt: đồng STT Tên dụng cụ Số tiền 1 Mực in 1.870.000 2 Dung môi 830.273 3 Nước rửa 928.500 4 Trục in nhãn chai 2.209.591 Tổng cộng 5.838.364 (Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) Căn cứ vào bảng tổng hơp trên kế toán sẽ phân bổ chi phí dụng cụ sản xuất vào từng đối tượng sản phẩm đã quy đổi về đơn vị chuẩn. Bảng 2.8: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THÁNG 5/2010 Đvt: đồng Mã SP Tên sản phẩm Sản Chi phí lượng dụng cụ SX quy đổi (lít) TP.001 Nước khoáng 20L CV 79.460 4.690.969 TP.002 Nước khoáng 20L KV 12.320 727.319 TP.003 Nước khoáng 7.5L 352,5 20.810 TP.004 Nước khoáng chai 330ml 4.221,36 249.211 TP.005 Nước khoáng chai 500ml 1.332 78.635 TP.008 Nước khoáng chai 330ml (block 1.209,78 71.420 6chai) Tổng cộng 98.895,64 5.838.364 (Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 46 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  57. Dựa vào bảng phân bổ kế toán sẽ định khoản Nợ TK 6273 (TP.001) 4.690.969 Nợ TK 6273 (TP.002) 727.319 Nợ TK 6273 (TP.003) 20.810 Nợ TK 6273 (TP.004) 249.211 Nợ TK 6273 (TP.005) 78.635 Nợ TK 6273 (TP.008) 71.420 Có TK 153 5.838.364 Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí khấu hao bộ phận phân xưởng tháng 5/2010 thực tế phát sinh theo bảng sau với số tiền là 51.085.085 đồng. Bảng 2.9: BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ BỘ PHẬN SẢN XUẤT THÁNG 5/2010 Đvt: đồng Khấu hao Khấu hao Khấu hao Tên TSCĐ Nguyên giá đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Nhà cửa vật kiến trúc 4.266.412.461 1.106.690.875 26.711.183 1.134.382.566 Xưởng SX chính 1.016.334.700 203.813.055 3.387.783 207.200.838 Hệ thống cấp nước khoáng 175.856.559 91.591.965 1.465.472 93.057.437 Giếng khoang 1 487.430.000 172.824.000 1.934.247 174.759.147 Giếng khoang 2 368.219.048 130.557.038 1.461.187 132.018.225 . . Máy móc thiết bị 7.726.076.692 3.078.028.242 24.373.902 3.102.402.144 Hệ thống chiết nước khoáng 7.290.491.203 2.909.527.689 19.598.095 2.929.125.784 Bồn Inox 24.434.181 8.479.456 509.046 8.988.502 . . Màng lọc RO 42.724.000 623.059 890.084 1.513.143 Tổng cộng 11.992.489.153 4.184.719.117 51.085.085 4.236.784.710 (Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 47 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  58. Nhưng do sản phẩm sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường nên chi phí khấu hao TSCĐ hạch toán vào giá thành từng sản phẩm theo định mức chi phí khấu hao. Phần chênh lệch giữa thực tế và định mức (chi phí SDKH) sẽ được hạch toán vào TK 6324. Chi phí khấu hao định mức từng sản phẩm được tính như bảng sau: Bảng 2.10: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ ĐỊNH MỨC BỘ PHẬN SẢN XUẤT THÁNG 5/2010 Đvt: đồng Sản lượng Mức khấu Số tiền Mã SP quy đổi (lít) hao TSCĐ/lít TP.001 79.460 131 10.409.260 TP.002 12.320 131 1.613.920 TP.003 352,5 131 46.178 TP.004 4.221,36 131 552.998 TP.005 1.332 131 174.492 TP.008 1.209,78 131 158.481 Tổng cộng 98.895,64 12.955.329 (Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) Khoản chi phí SDKH = 51.085.085 – 12.955.329 = 38.129.756 đ Sau khi tiến hành phân bổ kế toán sẽ định khoản Nợ TK 6274 (TP.001) 10.409.260 Nợ TK 6274 (TP.002) 1.613.920 Nợ TK 6274 (TP.003) 46.178 Nợ TK 6274 (TP.004) 552.998 Nợ TK 6274 (TP.005) 174.492 Nợ TK 6274 (TP.008) 158.481 Nợ TK 6274 (SDKH) 38.129.756 Có 214 51.085.085 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 48 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  59. Chi phí dịch vị mua ngoài + Tiền điện sản xuất Căn cứ vào hóa đơn GTGT tiền điện thì số tiền điện thực tế là 8.926.065 đồng. Tương tự như chi phí nhân viên phân xưởng và chi phí khấu hao TSCĐ thì chi phí tiền điện hạch toán vào giá thành từng sản phẩm cũng là định phí. Và khoản chi phí thực tế so với định phí (chi phí SDKH) chưa được phân bổ sẽ được hạch toán vào TK 6324. Chi phí tiền điện định mức từng sản phẩm được tính như bảng sau: Bảng 2.11: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN ĐIỆN ĐỊNH MỨC CỦA BỘ PHẬN SẢN XUẤTTHÁNG 5/2010 Đvt: đồng Sản lượng Mức Mã SP quy đổi định phí Số tiền (lít) điện/lít TP.001 79.460 27 2.145.420 TP.002 12.320 27 332.640 TP.003 352,5 27 9.518 TP.004 4.221,36 27 113.977 TP.005 1.332 27 35.964 TP.008 1.209,78 27 32.663 Tổng cộng 98.895,64 2.670.182 (Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) Khoản chi phí SDKH = 8.926.065 – 2.670.182 = 6.255.883 đ + Chi phí sửa chữa TSCĐ Trong tháng 5/2010 phân xưởng sản xuất phát sinh chi phí sửa chữa TSCĐ với số tiền là 3.000.000 đồng. Căn cứ số tiền phát sinh kế toán tiến hành phân bổ vào từng đối tượng sản phẩm. GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 49 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  60. Bảng 2.12: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SỬA CHỮA TSCĐ BỘ PHẬN SẢN XUẤT THÁNG 5/2010 Đvt: đồng Mã SP Tên sản phẩm Sản lượng Chi phí quy đổi sửa chữa (lít) TSCĐ TP.001 Nước khoáng 20L CV 79.460 2.410.420 TP.002 Nước khoáng 20L KV 12.320 373.727 TP.003 Nước khoáng 7.5L 352,5 10.693 TP.004 Nước khoáng chai 330ml 4.221,36 128.055 TP.005 Nước khoáng chai 500ml 1.332 40.406 TP.008 Nước khoáng chai 330ml (block 1.209,78 36.699 6chai) Tổng cộng 98.895,64 3.000.000 (Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) + Chi phí nhiên liệu sản xuất : Chi phí nhiên liệu bộ phận sản xuất tháng 5/2010 phát sinh với số tiền là 250.000 đồng . Căn cứ kế toán cũng tiến hành phân bổ vào từng đối tượng sản phẩm. Bảng 2.13: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NHIÊN LIỆU BỘ PHẬN SẢN XUẤT THÁNG 5/2010 Đvt: đồng Mã SP Tên sản phẩm Sản lượng Chi phí quy đổi nhiên liệu (lít) TP.001 Nước khoáng 20L CV 79.460 200.868 TP.002 Nước khoáng 20L KV 12.320 31.144 TP.003 Nước khoáng 7.5L 352,5 891 TP.004 Nước khoáng chai 330ml 4.221,36 10.671 TP.005 Nước khoáng chai 500ml 1.332 3.367 TP.008 Nước khoáng chai 330ml (block 1.209,78 3.059 6chai) Tổng cộng 98.895,64 250.000 (Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 50 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  61. Từ các chi phí đã được phân bổ trên kế toán tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài theo bảng sau: Bảng 2.14: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI Đvt: đồng Tiền sửa Tổng chi phí Tiền nhiên Mã SP Tiền điện chữa dịch vụ mua liệu TSCĐ ngoài TP.001 2.145.420 2.410.420 200.868 4.756.708 TP.002 332.640 373.727 31.144 737.511 TP.003 9.518 10.693 891 21.102 TP.004 113.977 128.055 10.671 252.703 TP.005 35.964 40.406 3.367 79.737 TP.008 32.663 36.699 3.059 72.421 CP SDKH 6.255.883 6.255.883 Tổng cộng 8.926.065 3.000.000 250.000 12.176.065 (Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) Căn cứ bảng trên kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6277 (TP.001) 4.756.708 Nợ TK 6277 (TP.002) 737.511 Nợ TK 6277 (TP.003) 21.102 Nợ TK 6277 (TP.004) 252.703 Nợ TK 6277 (TP.005) 79.737 Nợ TK 6277 (TP.008) 72.421 Nợ TK 6277 (SDKH) 6.255.883 Có TK 1111 12.176.065 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 51 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  62. Chi phí QLPX bằng tiền khác Phí mua hóa chất Proxitane được công ty hạch toán vào TK 6278. Trong tháng 5/2010 chi phí phát sinh với số tiền là 4.090.910 đồng, kế toán tiến hành phân bổ chi phí. Bảng 2.15: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ QLPX BẰNG TIỀN KHÁC THÁNG 5/2010 Đvt: đồng Mã SP Tên sản phẩm Sản lượng Chi phí quy đổi QLPX (lít) khác TP.001 Nước khoáng 20L CV 79.460 3.286.937 TP.002 Nước khoáng 20L KV 12.320 509.628 TP.003 Nước khoáng 7.5L 352,5 14.581 TP.004 Nước khoáng chai 330ml 4.221,36 174.620 TP.005 Nước khoáng chai 500ml 1.332 55.099 TP.008 Nước khoáng chai 330ml (block 1.209,78 50.045 6chai) Tổng cộng 98.895,64 4.090.910 Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) Tương tự dựa vào bảng trên kế toán định khoản: Nợ TK 6278 (TP.001) 3.286.937 Nợ TK 6278 (TP.002) 509.628 Nợ TK 6278 (TP.003) 14.581 Nợ TK 6278 (TP.004) 174.620 Nợ TK 6278 (TP.005) 55.099 Nợ TK 6278 (TP.008) 50.045 Có TK 1111 4.090.910 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 52 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  63. Để phản ánh chi phí sản xuất chung vào sổ Nhật ký chung và sổ cái kế toán lập bảng sau: Bảng 2.16: TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG THÁNG 5/2010 Đvt: đồng Chi phí Chi phí CP nhân Chi phí Chi phí Chi phí Tổng CP Mã SP DV mua QLPX viên PX vật liệu dụng cụ KH TSCĐ SXC ngoài khác TP.001 4.290.840 9.952.911 4.690.969 10.409.260 4.756.708 3.286.937 37.387.625 TP.002 665.280 1.417.385 727.319 1.613.920 737.511 509.628 5.671.043 TP.003 19.035 426.941 20.810 46.178 21.102 14.581 548.647 TP.004 227.953 11.503.154 249.211 552.998 252.703 174.620 12.960.639 TP.005 71.928 3.352.731 78.635 174.492 79.737 55.099 3.812.622 TP.008 65.329 3.155.318 71.420 158.481 72.421 50.045 3.573.014 CP SDKH 21.019.935 38.129.756 6.255.883 65.405.574 Tổng cộng 26.360.300 29.808.440 5.838.364 51.085.085 12.176.065 4.090.910 129.359.164 (Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 53 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  64. * Sơ đồ hạch toán Đvt: đồng TK 334 TK 152 TK 153 TK 214 TK 111 TK 627 (TP.001) TK 627 (TP.004) SDĐK SD ĐK SDĐK SDĐK SDĐK (1,2,3,4 ) 37.387.625 4.290.840 (1) 9.952.911 (2 ) 4.690.969 (3 ) 10.409.260 (4 ) 8.043.645 (5 ) 12.960.639 227.953 (6 ) 11.503.154 (7 ) 249.211 (8 ) 552.998 (9) 427.323 (10 ) (6,7,8,9 ) 37.387.625 12.960.639 TK 627 (TP.002) TK 627 (TP.005) (11,12,13,14 ) 5.671.043 665.280 (11 ) 1.417.385 (12 ) 727.319 (13 ) 1.613.920 (14 ) 1.247.139 (15 ) 3.812.622 71.928 (16) 3.352.73 (17 ) 78.635 (18 ) 174.492 (19 ) 134.836 (20 ) 1 (16,17,18,19 ) 5.671.043 3.812.622 TK 627 (TP.003) TK 627 (TP.008) (21,22,23,24) 19.035 (21 ) 426.941 (22 ) 20.810 (23) 46.178 (24 ) 35.683 (25 ) 548.647 3.573.014 65.329 (26) 3.155.318 (27) 71.420 (28) 158.481 (29) 122.466 (30) (26,27,28,29 ) 548.647 3.573.014 TK 627 (SDKH) 21.019.935 (31) 38.129.756 (32) 6.255.883 (33) (31,32 ) 65.405.574 26.360.300 29.808.440 5.838.364 51.085.085 16.266.975 65.405.574 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung của công ty GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 54 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  65. * Ghi sổ nhật ký chung Căn cứ vào định khoản đã ghi nhận kế toán ghi vào sổ nhật ký chung Trích sổ Nhật Ký Chung Đvt: đồng Chứng từ Đã Số phát sinh SH ghi TK SH NT Diễn giải sổ Nợ Có cái Tập hợp chi phí SXC TP.001 Chi phí SXC 627 37.387.625 00001/BL 27/5 Lương phải trả 334 4.290.840 00001/XK 1/5 Vật liệu 152 9.952.911 00002/XK 1/5 Dụng cụ 153 4.690.969 00001/KH 31/5 Khấu hao TSCĐ 214 10.409.260 00001/PC 31/5 Tiền mặt 111 8.043.645 Tập hợp chi phí SXC TP.002 Chi phí SXC 627 5.671.043 00001/BL 27/5 Lương phải trả 334 665.280 00001/XK 1/5 Vật liệu 152 1.417.385 00002/XK 1/5 Dụng cụ 153 727.319 00001/KH 31/5 Khấu hao TSCĐ 214 1.613.920 00001/PC 31/5 Tiền mặt 111 1.247.139 Tập hợp chi phí SXC TP.003 Chi phí SXC 627 548.647 00001/BL 27/5 Lương phải trả 334 19.035 00001/XK 1/5 Vật liệu 152 426.941 00002/XK 1/5 Dụng cụ 153 20.810 00001/KH 31/5 Khấu hao TSCĐ 214 46.178 00001/PC 31/5 Tiền mặt 111 35.683 Tập hợp chi phí SXC TP.004 Chi phí SXC 627 12.960.639 00001/BL 27/5 Lương phải trả 334 227.953 00001/XK 1/5 Vật liệu 152 11.503.154 00002/XK 1/5 Dụng cụ 153 249.211 00001/KH 31/5 Khấu hao TSCĐ 214 552.998 00001/PC 31/5 Tiền mặt 111 427.323 Tập hợp chi phí SXC TP.005 Chi phí SXC 627 3.812.622 00001/BL 27/5 Lương phải trả 334 71.928 00001/XK 1/5 Vật liệu 152 3.352.731 00002/XK 1/5 Dụng cụ 153 78.635 00001/KH 31/5 Khấu hao TSCĐ 214 174.492 00001/PC 31/5 Tiền mặt 111 134.836 Cộng chuyển trang sau 60.380.576 60.380.576 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 55 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  66. Cộng chuyển trang trước 60.380.576 60.380.576 Tập hợp chi phí SXC TP.008 Chi phí SXC 627 3.573.014 00001/BL 27/5 Lương phải trả 334 65.329 00001/XK 1/5 Vật liệu 152 3.155.318 00002/XK 1/5 Dụng cụ 153 71.420 00001/KH 31/5 Khấu hao TSCĐ 214 158.481 00001/PC 31/5 Tiền mặt 111 122.466 Tập hợp chi phí SDKH Chi phí SXC 627 65.405.574 Lương phải trả 334 21.019.935 Khấu hao TSCĐ 214 38.129.756 Tiền mặt 111 6.255.883 Cộng phát sinh 3.134.743.600 3.134.743.600 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 56 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  67. * Ghi sổ cái Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán tiến hành lập sổ cái SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Số hiệu: 627 Đvt: đồng Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối SH NT Nợ Có ứng Số dư đầu kỳ Tiền lương nhân viên PX 334 5.340.365 Xuất vật liệu 152 29.808.440 Xuất dụng cụ 153 5.838.364 Khấu hao TSCĐ 214 12.955.329 Chi phí DV mua ngoài 111 5.920.182 Chi phí QLPX khác 111 4.090.910 Chi phí SDKH 334 21.019.935 Chi phí SDKH 214 38.129.756 Chi phí SDKH 111 6.255.883 Giá thành TP.001 154 37.387.625 Giá thành TP.002 154 5.671.043 Giá thành TP.003 154 548.647 Giá thành TP.004 154 12.960.639 Giá thành TP.005 154 3.812.622 Giá thành TP.008 154 3.573.014 K/c chi phí SDKH 154 65.405.574 Cộng phát sinh 129.359.164 129.359.164 Số dư cuối kỳ GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 57 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  68. 2.2.4.4. Kế toán xác định giá thành sản phẩm * Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, * Kế toán ghi nhận Từ các chi phí NVLTT, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, kế toán kết chuyển các khoản chi phí này vào TK 154 Nợ TK 154 (TP.001) 37.406.695 Có TK 621 (TP.001) 19.070 Có TK 627 (TP.001) 37.387.625 Nợ TK 154 (TP.002) 5.674.000 Có TK 621 (TP.002) 2.957 Có TK 627 (TP.002) 5.671.043 Nợ TK 154 (TP.003) 548.732 Có TK 621 (TP.003) 85 Có TK 627 (TP.003) 548.647 Nợ TK 154 (TP.004) 12.961.652 Có TK 621 (TP.004) 1.013 Có TK 627 (TP.004) 12.960.639 Nợ TK 154 (TP.005) 3.812.942 Có TK 621 (TP.005) 320 Có TK 627 (TP.005) 3.812.622 Nợ TK 154 (TP.008) 3.573.304 Có TK 621 (TP.008) 290 Có TK 627 (TP.008) 3.573.014 Đồng thời kế toán cũng kết chuyển chi phí SDKH vào TK 154 Nợ TK 154 65.405.574 Có TK 627 (SDKH) 65.405.574 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 58 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  69. Sau đó kế toán kết chuyển chi phí SDKH sang tài khoản 6324 Nợ TK 6324 65.405.574 Có TK 154 65.405.574 * Tính giá thành sản phẩm Sau khi kết chuyển chi phí kế toán sẽ tính giá thành sản phẩm Z = Chi phí SXDD ĐK + Chi phí phát sinh trong kỳ Chi phí SXDD CK Giá thành sản phẩm nước khoáng 20L có vòi Z TP.001 = 0 + 37.406.695 0 = 37.406.695 đồng 37.406.695 Z đv/TP.001 = = 9.415 đồng / bình 3.973 Giá thành nước khoáng 20L không vòi ZTP.002 = 0 + 5.674.000 – 0 = 5.674.000 đồng 5.674.000 Z đv/TP.002 = = 9.211 đồng / bình 616 Giá thành nước khoáng 7,5L ZTP003 = 0 + 548.732 – 0 = 548.732 548.732 Z đv/TP.003 = = 11.675 đồng / bình 47 Giá thành nước khoáng chai 330ml ZTP.004 = 0 + 12.961.652 – 0 = 12.961.652 đồng 12.961.652 Z đv/TP.004 = = 24.318 đồng / thùng 533 Giá thành nước khoáng chai 500ml ZTP.005 = 0 + 3.812.942 – 0 = 3.812.942 đồng 3.812.942 Z đv/TP.005 = = 34.351 đồng / thùng 111 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 59 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  70. Giá thành nước khoáng chai 330ml (block 6 chai) ZTP.008 = 0 + 3.573.304 – 0 = 3.573.304 đồng 3.573.304 Z đv/TP.008 = = 5.848 đồng / block 611 Qua quá trình tính toán giá thành sản phẩm được tổng hợp qua bảng sau: GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 60 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  71. CÔNG TY CP THỰC PHẨM BIỂN XANH Bảng 2.17: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH Từ ngày 01/05/2010 Đến ngày 31/05/2010 Tài khoản 1541 – Chi phí SXKD dở dang SX nước khoáng Đvt: đồng NK chai Chi phí NK 20L NK 20L NK NK chai NK chai 330ml Mã Tên Tổng cộng thấp hơn có vòi không vòi 7,5L 330ml 500ml (block 6 định mức chai) GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 61 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  72. I Chi phí sản xuất 621 Chi phí NVL TT 23.735 19.070 2.957 85 1.013 320 290 6271 Tiền lương 26.360.300 21.019.935 4.290.840 665.280 19.035 227.953 71.928 65.329 6272 Chi phí vật liệu 29.808.440 9.952.911 1.417.385 426.941 11.503.154 3.352.731 3.155.318 6273 Chi phí dụng cụ SX 5.838.364 4.690.969 727.319 20.810 249.211 78.635 71.420 6274 Chi phí K/H TSCĐ 51.085.085 38.129.756 10.409.260 1.613.920 46.178 552.998 174.492 158.481 62771 Tiền điện SX 8.926.065 6.255.883 2.145.420 332.640 9.518 113.977 35.964 32.663 62773 Chi phí S/C TSCĐ 3.000.000 2.410.420 373.727 10.693 128.055 40.406 36.699 62777 Chi phí nhiên liệu 250.000 200.868 31.144 891 10.671 3.367 3.059 6278 Chi phí QLPX khác 4.090.910 3.286.937 509.628 14.581 174.620 55.099 50.045 II Tổng chi phí SX 129.382.899 65.405.574 37.406.695 5.674.000 548.732 12.961.652 3.812.942 3.573.304 III Sản lượng 3.973 616 47 533 111 611 IV Giá thành đơn vị 9.451 9.211 11.675 24.318 34.351 5.848 (Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán công ty CP Thực phẩm Biển Xanh) GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 62 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  73. Đồng thời kế toán cũng ghi nhận thành phẩm nhập kho Nợ TK 155 (TP.001) 37.406.695 Nợ TK 155 (TP.002) 5.674.000 Nợ TK 155 (TP.003) 548.732 Nợ TK 155 (TP.004) 12.961.652 Nợ TK 155 (TP.005) 3.812.942 Nợ TK 155 (TP.008) 3.573.304 Có TK 154 63.977.325 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 63 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  74. * Sơ đồ hạch toán: Đvt: đồng TK 1522 TK 6272 TK 154 TK 155 SDĐK SDĐK SDĐK 29.808.440 29.808.440 29.808.440 29.808.440 29.808.440 29.808.440 63.977.325 63.977.325 TK 3336 TK 621 SDĐK 23. 735 23. 735 23.23.735735 23. 735 23.735 23.735 TK 111, 153 TK 6273, 627 (khác) SDĐK 22.105.339 22.105.339 22.105.339 22.105.339 TK 6324 22.105.339 22.105.339 TK 334 TK 6271 SDĐK 26.360.300 26.360.300 26.360.300 26.360.300 65.405.574 65.405.574 26.360.300 26.360.300 TK 214 TK 6274 SDĐK 51.085.085 51.085.085 51.085.085 51.085.085 51.085.085 51.085.085 129.382.899 129.382.899 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán giá thành tổng quát tháng 5/2010 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 64 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  75. * Ghi sổ nhật ký chung Căn cứ vào ghi nhận kết chuyển chi phí và nhập kho thành phẩm, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung Trích sổ Nhật ký chung Đvt: đồng Chứng từ Đã Số phát sinh SH ghi TK SH NT Diễn giải sổ Nợ Có cái 31/5 Tính giá thành TP.001 Chi phí SXKD DD 154 37.40 6.695 Chi phí NVL TT 621 19.070 Chi phí SXC 627 37.387.625 31/5 Tính giá thành TP.002 Chi phí SXKD DD 154 5.674.000 Chi phí NVL TT 621 2.957 Chi phí SXC 627 5.671.043 31/5 Tính giá thành TP.003 Chi phí SXKD DD 154 548.732 Chi phí NVL TT 621 85 Chi phí SXC 627 548.647 31/5 Tính giá thành TP.004 Chi phí SXKD DD 154 12.961.652 Chi phí NVL TT 621 1.013 Chi phí SXC 627 12.960.639 31/5 Tính giá thành TP.005 Chi phí SXKD DD 154 3.812.942 Chi phí NVL TT 621 320 Chi phí SXC 627 3.812.622 31/5 Tính giá thành TP.008 Chi phí SXKD DD 154 3.573.304 Chi phí NVL TT 621 290 Chi phí SXC 627 3.573.014 31/5 K/C Chi phí SDKH Chi phí SXKD DD 154 65.405.574 Chi phí SX chung 627 65.405.574 31/5 K/C chi phí SDKH sang GVHB Chi phí GV HB 632 65.405.574 Chi phí SXKD DD 154 65.405.574 Cộng chuyển trang sau 194.788.473 194.788.473 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 65 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  76. Cộng trang trước 194.788.473 194.788.473 chuyển sang 00001/NK 31/5 Nhập kho TP.001 Thành phẩm 155 37.406.695 Chi phí SXKD DD 154 37.406.695 00001/NK 31/5 Nhập kho TP.002 Thành phẩm 155 5.674.000 Chi phí SXKD DD 154 5.674.000 00001/NK 31/5 Nhập kho TP.003 Thành phẩm 155 548.732 Chi phí SXKD DD 154 548.732 00001/NK 31/5 Nhập kho TP.004 Thành phẩm 155 12.961.652 Chi phí SXKD DD 154 12.961.652 00001/NK 31/5 Nhập kho TP.005 Thành phẩm 155 3.812.942 Chi phí SXKD DD 154 3.812.942 00001/NK 31/5 Nhập kho TP.008 Thành phẩm 155 3.573.304 Chi phí SXKD DD 154 3.573.304 Cộng phát sinh 3.134.743.600 3.134.743.600 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 66 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  77. * Ghi sổ cái Căn cứ vào nhật ký chung kế toán tiến hành lập sổ cái SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Số hiệu: 154 Đvt: đồng Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối SH NT Nợ Có ứng Số dư đầu kỳ 31/5 K/C chi phí NVL trực tiếp TP.001 621 19.070 31/5 K/C chi phí NVL trực tiếp TP.002 621 2.957 31/5 K/C chi phí NVL trực tiếp TP.003 621 85 31/5 K/C chi phí NVL trực tiếp TP.004 621 1.013 31/5 K/C chi phí NVL trực tiếp TP.005 621 320 31/5 K/C chi phí NVL trực tiếp TP.008 621 290 31/5 K/C chi phí sản xuất chung TP.001 627 37.387.625 31/5 K/C chi phí sản xuất chung TP.002 627 5.671.043 31/5 K/C chi phí sản xuất chung TP.003 627 548.647 31/5 K/C chi phí sản xuất chung TP.004 627 12.960.639 31/5 K/C chi phí sản xuất chung TP.005 627 3.812.622 31/5 K/C chi phí sản xuất chung TP.008 627 3.573.014 31/5 K/C chi phí SDKH 627 65.405.574 31/5 K/C CP SDKH sang CP GVHB 632 65.405.574 00001/NK 31/5 Giá thành TP.001 155 37.406.695 00001/NK 31/5 Giá thành TP.002 155 5.674.000 00001/NK 31/5 Giá thành TP.003 155 548.732 00001/NK 31/5 Giá thành TP.004 155 12.961.652 00001/NK 31/5 Giá thành TP.005 155 3.812.942 00001/NK 31/5 Giá thành TP.008 155 3.573.304 Cộng phát sinh 129.382.899 129.382.899 Số dư cuối kỳ GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 67 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  78. 2.2.5. Sơ đồ giá thành năm 2008, 2009, 2010 2.2.5.1. Sơ đồ giá thành năm 2008 Đvt: đồng TK 1522 TK 6272 TK 154 TK 155 SDĐK SDĐK SDĐK 357.701.280 357.701.280 357.701.280 357.701.280 357.701.280 357.701.280 1.000.116.788 1.000.116.788 TK 3336 TK 621 SDĐK 284.820 284.820 23.284.820735 284.820 284.820 284.820 TK 111, 153 TK 6273, 627 (khác) SDĐK 265.264.068 265 .264.068 265.264.068 265.264.068 265.264.068 265.264.068 TK 632 TK 334 TK 6271 SDĐK 316.323.600 316.323.600 316.323.60 316.323.600 552.478.000 552.478.000 316.323.600 316.323.600 TK 214 TK 6274 SDĐK 613.021.020 613.021.020 613.021.020 613.021.020 613.021.020 613.021.020 1.000.116.788 1.000.116.788 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán giá thành năm 2008 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 68 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  79. 2.2.5.2. Sơ đồ giá thành năm 2009 Đvt: đồng TK 1522 TK 6272 TK 154 TK 155 SDĐK SDĐK SDĐK 385.356.472 385.356.472 385.356.472 385.356.472 385.356.472 385.356.472 1.100.134.006 1.100.134.006 TK 3336 TK 621 SDĐK 327.543 327.543 327.54323. 735 327.543 327.543 327.543 TK 111, 153 TK 6273, 627 (khác) SDĐK 301.2 03.678 301.203.678 301.203.678 301.203.678 TK 632 301.203.678 301.203.678 TK 334 TK 6271 SDĐK 383.772.140 383.772.140 383.772.140 383.772.140 621.500.000 621.500.000 383.772.140 383.772.140 TK 214 TK 6274 SDĐK 650.974.173 650.974.173 650.974.173 650.974.173 650.974.173 650.974.173 1.100.134.006 1.100.134.006 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán giá thành năm 2009 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 69 SVTH: Trần Thị Phương Linh
  80. 2.2.5.3. Sơ đồ giá thành năm 2010 Đvt: đồng TK 1522 TK 6272 TK 154 TK 155 SDĐK SDĐK SDĐK 473.059.943 473.059.943 473.059.943 473.059.943 473.059.943 473.059.943 1.257.882.087 1.257.882.087 TK 3336 TK 621 SDĐK 2.327.543 2.327.543 2.327.543 2.327.543 23. 735 2.327.543 2.327.543 TK 111, 153 TK 6273, 627 (khác) SDĐK 354.234.231 354.234.231 354.234.231 354.234.231 TK 632 354.234.231 354.234.231 TK 334 TK 6271 SDĐK 418.337.961 418.337.961 418.337.961 418.337.961 800.797.890 800.797.890 418.337.961 418.337.961 TK 214 TK 6274 SDĐK 810.720.299 810.720.299 810.720.299 810.720.299 810.720.299 810.720.299 1.257.882.087 1.257.882.087 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán giá thành năm 2010 GVHD: Nguyễn Thị Phúc Trang 70 SVTH: Trần Thị Phương Linh