Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Kim Thịnh Phú
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Kim Thịnh Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Kim Thịnh Phú
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY KIM THỊNH PHÚ Ngành : Kế toán. Chuyên ngành : Kế toán – tài chính. Giảng viên hướng dẫn :ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly. Sinh viên thực hiện : LÊ PHƯƠNG DUNG. MSSV : 1215181032. Lớp : 12HKT06. TP.Hồ Chí Minh, ngày18 tháng 08 năm 2014 i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kim Thịnh Phú, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 08 năm 2014 Sinh viên thực hiện Lê Phương Dung ii
- LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành chương trình đại học và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Trước hết, em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu và quý thầy cô trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho em suốt thời gian học tập tại trường, đã tạo rất nhiều điều kiện để em học tập và hoàn thành tốt khóa học tại trường. Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Nguyễn Quỳnh Tứ Ly đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp em hoàn thành đề tài khóa luận này. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn quý anh, chị và Ban lãnh đạo phòng kế toán công ty TNHH Kim Thịnh Phú đã tạo điều kiện cho em thực tập tại đây, được học hỏi, tìm hiểu về môi trường và phong cách làm việc trong Công ty, giúp em có thể bổ sung thêm những kiến thức thực tế, đầy hữu ích cho công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn ! TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 08 năm 2014 Sinh viên thực hiện Lê Phương Dung iii
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TP.HCM, ngày tháng . năm 2014 Giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly v
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải GTGT Giá trị gia tăng TXK Thuế xuất khẩu TNK Thuế nhập khẩu CCDV Cung cấp dịch vụ DT Doanh thu CKTM Chiết khấu thương mại TTĐB Tiêu thụ đặc biệt NSNN Ngân sách Nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TP Thành phẩm HH Hàng hóa TNHH Trách nhiệm hữu hạn DV Dịch vụ TSCĐ Tài sản cố định CBCNV Cán bộ công nhân viên PNK Phiếu nhập kho PXK Phiếu xuất kho TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình HTK Hàng tồn kho CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp vi
- TNDN Thu nhập doanh nghiệp PS Phát sinh BCTC Báo cáo tài chính BCQT Báo cáo quản trị DN Doanh nghiệp vii
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng 6 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán thuế TTĐB, thuế xuất khẩu 7 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại 8 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán 9 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại 10 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 11 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 13 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 15 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 17 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 19 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 20 Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác 21 Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 22 Sơ đồ 1.14. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 23 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 27 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán 36 Sơ đồ 38 Sơ đồ 39 Sơ đồ 2.5. Sơ đồ . 43 Sơ đồ 2.6. Sơ đồ kết chuyển xác định KQKD 65 Sơ đồ 2.7. Sơ đồ biểu diễn doanh thu, chi phí trong quý I, quý II năm 2013 68 viii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng kết quả hoạt động của công ty trong 2 năm 2012 và 2013 26 Bả ịnh Phú 40 ix
- MỤC LỤC 1 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN, DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 3 1.1. Những vấn đề chung về kế toán, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 3 1.1.1. Khái niệm : 3 1.1.2. Các chỉ tiêu xác định kết quả kinh doanh : 3 1.1.3. Mục đích, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kqkd : 4 1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 4 1.2.1. Khái niệm : 4 1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu : 4 1.2.3. Nguyên tắc hạch toán doanh thu : 5 1.2.4. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng : 5 1.2.5. Sơ đồ hạch toán : 6 1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu : 6 1.3.1. Kế toán thuế TTĐB, thuế xuất khẩu : 6 1.3.1.1. Khái niệm : 6 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng, sơ đồ hạch toán : 7 1.3.2. Kế toán chiết khấu thương mại : 8 1.3.2.1. Khái niệm : 8 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng : 8 1.3.2.3. Sơ đồ hạch toán : 8 1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán : 8 1.3.3.1. Khái niệm : 8 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng : 8 1.3.3.3. Sơ đồ hạch toán : 9 1.3.4. Kế toán hàng bán bị trả lại : 9 1.3.4.1. Khái niệm : 9 1.3.4.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng : 9 1.3.4.3. Sơ đồ hạch toán : 10 1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính : 10 x
- 1.4.1. Khái niệm : 10 1.4.2. Tài khoản sử dụng, sơ đồ hạch toán : 10 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán : 12 1.5.1. Khái niệm : 12 1.5.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng : 12 1.5.3. Sơ đồ hạch toán : 13 1.6. Kế toán chi phí bán hàng : 14 1.6.1. Khái niệm : 14 1.6.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng : 14 1.6.3. Sơ đồ hạch toán : 15 1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : 15 1.7.1. Khái niệm : 15 1.7.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng : 16 1.7.3. Sơ đồ hạch toán : 16 1.8. Kế toán chi phí tài chính : 18 1.8.1. Khái niệm : 18 1.8.2. Tài khoản sử dụng, sơ đồ hạch toán : 18 1.9. Kế toán thu nhập khác : 20 1.9.1. Khái niệm : 20 1.9.2. Tài khoản sử dụng, sơ đồ hạch toán : 20 1.10. Kế toán chi phí khác : 21 1.10.1. Khái niệm : 21 1.10.2. Tài khoản sử dụng, sơ đồ hạch toán : 21 1.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp : 22 1.11.1. Khái niệm : 22 1.11.2. Tài khoản sử dụng, sơ đồ hạch toán : 22 1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh : 23 1.12.1. Khái niệm : 23 1.12.2. Tài khoản sử dụng, sơ đồ hạch toán : 23 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KIM THỊNH PHÚ. 24 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty tnhh kim thịnh phú : 24 xi
- 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty : 24 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển : 24 2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty : 26 2.1.1.3. Quy mô hoạt động của công ty : 26 2.1.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động của công ty tnhh kim thịnh phú trong 2 năm gần đây ( 2012, 2013 ): 26 2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty : 27 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý : 27 2.1.2.2. Chức năng của các phòng ban : 27 2.1.2.3. Nhiệm vụ của các phòng ban : 29 2.1.2.4. Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các bộ phận khác : 30 2.1.3. Khó khăn, thuận lợi và phương hướng phát triển của công ty : 32 2.1.3.1. Khó khăn, thuận lợi : 32 2.1.3.2. Định hướng phát triển và các chính sách hoạt động của công ty tnhh kim thịnh phú : 33 2.1.3.2.1. Định hướng phát triển : 34 2.1.3.2.2. Các chính sách hoạt động : 34 2.1.3.3. Chấp hành pháp luật và chế độ cho người lao động : 34 2.1.3.4. Sử dụng công nghệ thông tin vào quản lý và hoạt động kinh doanh : 35 2.1.3.5. Sức cạnh tranh sản phẩm hàng hóa của công ty với các sản phẩm cùng loại trong nước : 35 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty : 35 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy tổ chức kế toán tại công ty : 35 2.1.4.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy tổ chức kế toán tại công ty: 36 2.1.4.1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán : 36 2.1.4.1.3. Chức năng và quyền hạn : 36 2.1.4.2. Chế độ kế toán tại công ty : 37 2.1.4.2.1. Hình thức kế toán áp dụng : 37 2.1.4.2.2. Hệ thống tài khoản và báo cáo sử dụng tại công ty : 39 2.1.4.2.3. Sổ sách, các biểu mẫu và chứng từ : 42 2.1.4.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty : 44 xii
- 2.2. Thực trạng kế toán, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh kim thịnh phú : 44 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng : 44 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng : 45 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng : 45 2.2.1.3. Quy trình lập, xử lý chứng từ và quy trình ghi sổ : 46 2.2.1.4. Ví dụ cụ thể : 47 2.2.2. Kế toán giảm trừ doanh thu : 48 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng : 48 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng : 49 2.2.2.3. Ví dụ cụ thể : 49 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán: 49 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng: 50 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng : 50 2.2.3.3. Ví dụ cụ thể : 50 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng : 52 2.2.4.1. Chứng từ sử dụng : 52 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng : 52 2.2.4.3. Quy trình lập, xử lý chứng từ và quy trình ghi sổ : 53 2.2.4.4. Ví dụ cụ thể : 53 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : 55 2.2.5.1. Chứng từ sử dụng : 56 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng : 56 2.2.5.3. Quy trình lập, xử lý chứng từ và quy trình ghi sổ : 56 2.2.5.4. Ví dụ cụ thể : 57 2.2.6. Kế toán hoạt động tài chính : 58 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng : 58 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng : 58 2.2.6.3. Quy trình lập, xử lý chứng từ và quy trình ghi sổ : 58 2.2.6.4. Ví dụ cụ thể : 59 2.2.7. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác : 60 2.2.7.1. Chứng từ sử dụng : 60 xiii
- 2.2.7.2. Kế toán tổng hợp : 60 2.2.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp : 61 2.2.8.1. Chứng từ sử dụng : 61 2.2.8.2. Tài khoản sử dụng : 61 2.2.8.3. Quy trình lập, xử lý chứng từ và quy trình ghi sổ : 61 2.2.8.4. Ví dụ cụ thể : 62 2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh : 62 2.2.9.1. Chứng từ sử dụng : 63 2.2.9.2. Tài khoản sử dụng : 63 2.2.9.3. Quy trình lập, xử lý chứng từ và quy trình ghi sổ : 63 2.2.9.4. Ví dụ cụ thể : 64 CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ 69 3.1. Nhận xét : 69 3.1.1. Ưu điểm : 69 3.1.1.1. Tổ chức kế toán : 69 3.1.1.2. Hạch toán kế toán tại công ty : 70 3.1.2. Hạn chế : 70 3.1.2.1. Tổ chức kế toán : 70 3.1.2.2. Hạch toán kế toán : 71 3.2. Kiến nghị : 72 3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán : 72 3.2.1.1. Cơ cấu nhân sự và chính sách của công ty : 72 3.2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán : 72 3.2.2. Hạch toán kế toán : 73 KẾT LUẬN 75 PHỤ LỤC A 77 PHỤ LỤC B 955 xiv
- ố . ể , đòi hỏi mỗi Doanh nghiêp phải nổ lực để , tạo môi trường cạ , ố ụ hàng hóa của mình. ợ , kiể ực tế. Nắm bắ ị . 3 hương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Kim Thịnh Phú. - , kết luận. Sự kết hợ 1
- ố ến thứ . 2
- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN, DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.1. Những vấn đề chung về kế toán, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Khái niệm: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). 1.1.2. Các chỉ tiêu xác định kết quả kinh doanh: - Lợi nhuận sau thuế là lợi nhuận sau khi đã trừ đi thuế TNDN. Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế TNDN hiện hành. - Lợi nhuận trước thuế là lợi nhuận chưa trừ đi khoản thuế phải tính và nộp. Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo. Lợi nhuận thuần từ HĐKD = LN gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ + ( Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính) – ( Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN ). - Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận DN không dự tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ quan hay khách quan đưa tới. Lợi nhuận khác = Doanh thu khác – Chi phí khác. - Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế XK và trừ giá vốn hàng bán. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán. 3
- 1.1.3. Mục đích, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD: Doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì vậy, kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD là một bộ phận vô cùng quan trọng trong việc cấu thành kế toán doanh nghiệp. Kế toán KQKD cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo. - Số liệu kế toán các chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ trợ các nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra các quyết định phù hợp nhất với tình hình hoạt động của doanh nghiệp. - Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của thông tin về kết quả kinh doanh trong các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư. Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. 1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1.2.1. Khái niệm: Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất hay bán hàng hóa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp. 1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. 4
- - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.3. Nguyên tắc hạch toán doanh thu: - Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế. - Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá đã có thuế GTGT (giá thanh toán). - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gởi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng. 1.2.4. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng: Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng Tài khoản: - 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Có các tài khoản cấp 2 như sau: - 5111 : Doanh thu bán hàng hóa. - 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm. - 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ. - 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho. - Hóa đơn bán hàng. 5
- 1.2.5. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng 333 511 111. 112. 131 Thuế TTĐB, TXK phải nộp DT bán hàng và CCDV Thuế GTGT phải nộp ( theo PP trực tiếp) ( theo PP trực tiếp) DT bán hàng và CCDV, giá chưa thuế GTGT (theo PP khấu trừ) 521. 531. 532 33311 K/c CKTM, trị giá hàng bị trả lại, giả m giá hàng bán Thu ế GTGT 911 đầu ra Kết chuyển DT Thuần Chiết khấu thương mại, DT hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 1.3.1. Kế toán thuế TTĐB, thuế xuất khẩu: 1.3.1.1. Khái niệm: - Thuế tiêu thụ đặc biệt (được coi là một trong những trường hợp giảm trừ doanh thu) phát sinh khi doanh thu cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB cho khách hàng. Khi đó doanh thu bán hàng được ghi nhận trong kỳ theo giá trả ngay đã bao gồm thuế TTĐB (chưa bao gồm thuế GTGT). Doanh nghiệp phải xác định phần thuế TTĐB phải nộp vào ngân sách nhà nước căn cứ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. - Thuế Xuất khẩu: là loại thuế xác định đối với hàng hóa, dịch vụ được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới giữa các nước. 6
- Cách tính thuế: - Thuế TTĐB: Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa sản xuất trong nước: Thuế TTĐB = Gía bán chưa có thuế GTGT x Thuế suất phải nộp thuếTTĐB(%) 1 + (%) thuế suất thuế TTĐB Gía tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB = Giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x thuế suất thuế TTĐB (%) - Thuế xuất khẩu: Thuế XK phải nộp do hải quan tính trên cơ sở giá trị bán tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng của lô hàng( thường là giá FOB) và thuế XK của mặt hàng xuất và quy đổi về tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá hiện hành. Tuy nhiên cũng có khi hải quan không tính theo giá trị bán tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng mà có sự điều chỉnh do tham khảo biểu giá tối thiểu khi tính thuế xuất. Thuế Xuất Khẩu Trị giá tính phải nộp = Thuế Xuất Khẩu x Thuế suất thuế XK 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng, sơ đồ hạch toán: Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt” TK 3333 “Thuế xuất khẩu” Sơ đồ hạch toán : Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất khẩu 111. 112 3332.3333 511 Thuế TTĐB, thuế XK đã nộp Thuế xuất khẩu phải nộp NSNN 7
- 1.3.2. Kế toán chiết khấu thương mại: 1.3.2.1. Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng: Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 521: “ Chiết khấu thương mại ” Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Hóa đơn. 1.3.2.3. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại 111. 112. 131 521 511 Chiết khấu thương mại cho người mua Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu 3331 thương mại sang TK doanh thu Thuế GTGT 1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán: 1.3.3.1. Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm (toàn bộ hay một phần) kém phẩm chất, không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng hai bên đã ký kết. 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng: Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 532 “Giảm giá hàng bán” Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Hóa đơn GTGT. 8
- - Giấy báo nợ. 1.3.3.3. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán 111. 112. 131 532 511 Số tiền bên bán chấp nhận giảm cho khách hàng Cuối kỳ kết chuyển giảm giá 3331 hàng bán sang TK doanh thu Thuế GTGT 1.3.4. Kế toán hàng bán bị trả lại: 1.3.4.1. Khái niệm: - Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, sai quy cách. Doanh thu hàng bị trả lại được tính: Doanh thu Số lượng hàng Đơn giá bán hàng bị trả lại = bị trả lại x đã ghi trên - Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại đính kèm hóa đơn ( nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn ( nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. 1.3.4.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng: Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi. - Hóa đơn GTGT, bán hàng. - Giấy báo nợ. 9
- 1.3.4.3. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại 632 156. 155. 157 Nhận hàng hóa bị trả lại nhập kho 111. 112. 131 531 511 Thanh toán với người mua Cuối kỳ kết chuyển hàng bán 3331 bị trả lại sang TK Doanh thu Thuế GTGT 1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 1.4.1. Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. 1.4.2. Tài khoản sử dụng, sơ đồ hạch toán: Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính. Sơ đồ hạch toán : 10
- Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản 911 515 liên quan Cuối kỳ kết Cổ tức, lợi nhuận được chia Chuyển DT Nếu bổ sung vào công ty con , Công ty liên kết, cơ sở KD đồng kiểm soát 121,128 Định kỳ thu tiền lãi đầu tư mua trái phiếu, tín phiếu nếu bổ sung mua chứng khoán Tài khoản liên quan Định kỳ thu tiền lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm và lãi tiền gửi 3387 121,128 Lãi bán hàng trả Trị giá vốn chậm phải thu Lãi: Khi bán chứng khoán Giá thanh toán thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh 111,112,331 Chiết khấu thanh toán được hưởng Khi thu hồi, thanh lý vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết phát sinh lãi 221,223 222 111,112 Chuyển nhượng vốn góp vào cơ sở KD đồng kiểm soát phát sinh lãi 4143 Cuối niên độ kế toán, kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái (sau khi bù trừ giữa số chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại các khoản mục tiền cógốc ngoại tệ) (hoạt động sản xuất kinh doanh) 11
- 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán: 1.5.1. Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm hoặc là giá thành lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.5.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng: Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632 “ Giá vốn hàng bán”. Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho, xuất kho. - Hóa đơn mua hàng, bán hàng. 12
- 1.5.3. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Theo phương pháp kê khai thường xuyên: 154 632 155. 156 TP sản xuất ra tiêu thụ ngay TP, HH đã bán bị không nhập kho trả lại nhập kho 157 TP sản xuất ra gửi đi Khi hàng hóa gửi đi 911 không qua nhập kho bán được xác định là Cuối kỳ kết chuyển tiêu thụ giá vốn hàng bán TP, 155. 156 HH, DV đã tiêu thụ TP, HH xuất kho Gởi đi bán 159 Xuất kho TP, HH để bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho(năm nay 154 nhỏ hơn năm trước) Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ CPSX phát sinh trong kỳ vượt mức bình thường, không tính vào giá thành SP mà phải tính vào giá vốn hàng bán 152. 153. 155 156. 1381 Giá trị hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ số thu bồi thường theo QĐ xử lý 154. 241 CP tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào TSCĐHH 159 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 13
- 1.6. Kế toán chi phí bán hàng: 1.6.1. Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển, khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền như quảng cáo, giao dịch, giao hàng . 1.6.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng: Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. Các TK cấp 2 của TK 641 như sau: - TK 6411: Chi phí nhân viên. - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6415: Chi phí bảo hành. - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác. Chứng từ sử dụng : - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi, phiếu thu. - Bảng kê thanh toán tạm ứng. - Các chứng từ có liên quan. 14
- 1.6.3. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 133 641 111. 112. 152 Chi phí vật liệu, dụng cụ 111. 112. 152 Các khoản làm giảm chi phí bán hàng 334. 338 Chi phí tiền lương và các khoản 911 trích theo lương 214 Kết chuyển chi phí bán hàng Chi phí khấu hao tài sản cố định 142. 242. 335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước 512 TP, HH, DV tiêu dùng nội bộ 33311 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào CPBH 1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.7.1. Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp. 15
- 1.7.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng: Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Các tài khoản cấp 2 của TK 642 như sau: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng quản lý - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường. - Phiếu chi, phiếu thu. - Giấy báo nợ, giấy báo có. - Bảng kê thanh toán tạm ứng. - Các chứng từ có liên quan. 1.7.3. Sơ đồ hạch toán: 16
- Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 133 642 111. 112. 152 111. 112. 152 Chi phí vật liệu, dụng cụ Các khoản làm giảm chi phí QLDN 334. 338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ 911 cấp và các khoản trích theo lương 214 Kết chuyển chi phí QLDN Chi phí khấu hao tài sản cố định 142. 242. 335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước 351 139 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp Hoàn nhập số chênh lệch giữa mất việc làm số dự phòng phải thu khó đòi 133 đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích Thuế GTGT đầu vào không được khấu lập năm nay trừ nếu được tính vào CPQLDN 336 CPQL phải trả nội bộ 139 Dự phòng phải thu khó đòi 111. 112.141. 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN 17
- 1.8. Kế toán chi phí tài chính: 1.8.1. Khái niệm: Chi phí tài chính là những chi phí bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. 1.8.2. Tài khoản sử dụng, sơ đồ hạch toán: Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính” Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính: 18
- Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 111. 112. 242. 335 635 911 Chi phí đi vay phát sinh trong kỳ ghi vào chi phí SXKD Cuối kỳ, kết chuyển 242 chi phí tài chính Phân bổ lãi mua hàng trả chậm phải trả từng kỳ 129, 229 111. 112. 141 Chi phí liên quan đến hoạt động hoàn nhập dự phòng đầu tư chứng khoán (nếu số phải trích lập dự 121. 228 111. 112. 131 phòng giảm giá đầu tư năm sau nhỏ hơn năm trước) Trị giá vốn lỗ khi bán chứng khoán 129. 229 Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn 111. 112. 131 Chiết khấu thanh toán cho khách hàng 111. 112 Chi phí thanh lý, nhượng bán các 221. 222. 223 khoản đầu tư Khi thu hồi, thanh lý vốn đầu tư vào công ty con, cơ sở KD đồng kiểm soát, công ty liên kết phát sinh lỗ Tài khoản liên quan Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh 413 Cuối niên độ kế toán, kết chuyển lỗ chênh Lệch tỷ giá (sau khi bù trừ giữa số chênh lệch Tỷ giá tăng và tỷ giá giảm do đánh giá lại Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ) 19
- 1.9. Kế toán thu nhập khác: 1.9.1. Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên. 1.9.2. Tài khoản sử dụng, sơ đồ hạch toán: Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 911 711 111. 112. 131 Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ Cuối kỳ, kết chuyển các khoản 33311 thu nhập khác Khoản thuế được NSNN hoàn lại, thu hồi các khoản nợ khó đòi đã xử lý 111. 112 - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường - Tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng - Các khoản tiền thưởng của khách hàng 331. 338 Các khoản nợ phải trả không xác định 338. 334 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cước, ký quỹ quỹ của người ký cược, ký quỹ 111. 112. 152. 213 Thu nhận quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật 20
- 1.10. Kế toán chi phí khác: 1.10.1. Khái niệm: Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. 1.10.2. Tài khoản sử dụng, sơ đồ hạch toán: Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác”. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán chi phí khác 211. 213 214 811 911 Giá trị hao mòn Cuối kỳ kết chuyển Giá trị còn lại của TSCĐ dùng chi phí khác cho hoạt động SXKD khi thanh lý, nhượng bán 111. 112. 331 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ 133 Thuế GTGT đầu vào (nếu có) 111. 112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật 111. 112. 141 Các khoản chi phí khác phát sinh như rủi ro, Chi phí thu hồi nợ 222. 223 Phần vốn góp được đánh giá thấp hơn giá trị ghi sổ của vật tư,HH ( khi góp vốn vào cơ sở KD đồng kiểm soát, cty liên kết bằng vật tư, HH) 21
- 1.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 1.11.1. Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả là thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. 1.11.2. Tài khoản sử dụng, sơ đồ hạch toán: Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Có các tài khoản cấp 2 như sau: - TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp Nhà nước vào chi phí thuế TNDN hiện hành: 111,112 3334 8211 911 Khi nộp thuế TNDN vào NSNN Thuế TNDN tạm nộp Kết chuyển Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 111,112 3334 8211 911 Khi nộp thuế TNDN vào NSNN Thuế TNDN tạm nộp Kết chuyển nhỏ hơn số phải nộp Số chênh lệch TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp 22
- 1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.12.1. Khái niệm: - Xác định kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được trong một kỳ kinh doanh nhất định đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác mang lại được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi, lỗ. 1.12.2. Tài khoản sử dụng, sơ đồ hạch toán: Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.14. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 632 911 511 Kết chuyển trị giá vốn của SP, HH Kết chuyển doanh thu thuần về DV đã tiêu thụ trong kỳ bán hàng và cung cấp dịch vụ 635 Kết chuyển chi phí tài chính 811 515 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển DT hoạt động tài chính 641 771 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển thu nhập khác 642 421 Kết chuyển chi phí quản lý DN Kết chuyển lỗ 821 Kết chuyển lãi Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 23
- CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KIM THỊNH PHÚ. 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kim Thịnh Phú: . Tên công ty : CÔNG TY TNHH KIM THỊNH PHÚ . : Kim Thinh Phu Coporation . : Kim Thinh Phu CO., LTD . : 56 Đường DHT 17, P. Đông Hưng Thuận, Q. 12, TPHCM. . i : 0838553046 - 0838553081 . Fax : (84.8)38553046 . Email: kimthinhphu_kdpl@yahoo.com . : 0311957634 . : Nguyễn Văn Cường . : 4102057682 . : 5.000.000.000 đồ ) . Tổng số nhân viên toàn công ty : 22 nhân viên 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: , với điều kiện, chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao, không những về ẩm thực, sắc đẹp mà còn có cả không gian kiế , ngày càng nhiều những ngôi nhà với kiến trúc hiện đại, vững chắc được xây dựng lên. Rất nhiều những công trình hạ tầng được đầu tư xây dựng, nhằm phục vụ cho cuộc sống của con ngườ ệp cơ khí đóng . Nhận thấy cơ hội và tiềm năng phát triển trong lĩnh vực này công ty TNHH Kim Thịnh Phú ra đờ 2012, công ty TNHH Kim Thịnh Phú chuyên kinh doanh, sản xuấ ắt thép các loại, dụng cụ, máy móc thiết bị xây dự , Kim Thịn , đặc biệt ưu đãi về giá cả để mang đến niềm tin của khách hàng. Với phương châm mở rộng thị trường thì Kim Thịnh Phú luôn nổ lực hoạt động kinh doanh để lấy được niềm tin của các đối tác. 24
- 07 tháng 09 năm 2012 công ty TNHH Kim Thị đang phấn đấu để hoàn thành sứ mệnh cao cả và vô cùng khó khăn đó là trở ắt thép cho ngành xây dựng cơ sở hạ tầng, kiế , Với sự nỗ lực của đôi ngũ nhân kinh doanh sẽ sớm đưa hàng hóa của DN đến càng gần với người tiêu dùng, cùng với sự phấn đấu đổi mới sản phẩm làm phong phú đa dạng hàng hóa, tiết kiệm chi phí để tạo mức giá hợp lý và ổn định cho khách hàng thì Kim Thịnh Phú sẽ sớm khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường kinh doanh, tiêu thụ hàng công nghiệp. , Kim Thịnh Phú : Giai đoạn 1: Giới thiệu sản phẩm sắt thép công nghiệp đến cho khách hàng ất nhiều vấn đề công ty có nhiều đối thủ cạnh tranh lớn, hơn nữa tên tuổi của doanh nghiệp còn mới mẽ đối với ngườ Kim Thị ất ít người biết đến, nguồn vốn công ty bỏ ra chưa đủ đầu tư máy móc hiện đại để phục vụ cho việc sản xuấ ? Làm sao để cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩ ần bàn bạc, cuố ờng đào tạo độ việc tuyển dụng thêm nhân sự phòng kinh doanh, đưa ra nhiệm vụ là thực hiện giới thiệu, quảng bá sản phẩm của công ty đến các công trình, công ty xây dựng, cửa hàng vật liệu xây dựng, các nhà máy sản xuất sắt thép . Đồng thời công ty tính lương cho nhân viên dựa trên doanh thu đạt được, điều này giúp nhân viên phát huy hết năng lực của mình, tạo sự công bằng trong công ty. Bên cạnh đó, Ban giám đốc cũng là người trực tiếp hẹn gặp và đàm phán với những đối tác lớn, tiềm năng. Giai đoạn 2: Chuẩn bị , đầu tư máy móc, Phát triển sản phẩm ngày càng phong phú đa dạng để mang đến niềm tin và sự lựa chọn của khách hàng. , ợc khách hàng đón nhận, ngày càng nhiều hợp đồng có giá trị lớn, nhiều đơn đặt hàng của khách, tuy nhiên để phát triển xa hơn nữa trong tương lai thì công ty cần phải đổi mới kỹ thuật, nâng cao chất 25
- lượng sản phẩm. Từ những vấn đề đó, Ban giám đốc công ty TNHH Kim Thịnh Phú nhận thấy cần phải đầu tư thêm máy móc hiện đại, nghiên cứu để có thể sản xuất ra lượng hàng đạt tiêu chuẩn quốc tế, bên cạnh đó là phải có chính sách khuyến mãi để khách hàng luôn tin tưởng và thực sự hài lòng khi mua hàng hóa của công ty. Điều này giúp công ty tạo ra lợi nhuận tối ưu để có thể phát triển vững chắc trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống cho đội ngũ công nhân viên của công ty. 2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty: - Mua bán, kinh doanh sắt thép phế liệu. - Cung cấp máy móc thiết bị xây dựng công trình đã qua sử dụng nhưng hoạt động còn tốt: ví dụ như xe rùa, giàn giáo, máy khoan, - Tái chế, sản xuất sắt thép phế liệu để làm nguyên liệu thô cho các nhà máy thép trong nước. 2.1.1.3. Quy mô hoạt động của công ty: Hiện nay công ty đang cung cấp sắt thép phế liệu, sắt thép tái chế, máy móc công trình đã sử dụng cho hơn 10 công ty lớn nhỏ tại TP.HCM. Và đang có kế hoạch tăng lên 20 công ty tại địa bàn khu vực TPHCM. Trong tương lai công ty có kế hoạch mở rộng thị trường tới các tỉnh Đồng Nai, Long An, 2.1.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động của công ty TNHH Kim Thịnh Phú trong 2 năm gần đây ( 2012, 2013 ): Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Doanh Thu 1.781.018.115 8.825.755.788 Chi Phí 2.428.422.363 8.685.125.486 Lợi nhuận 647.042.248 140.630.302 Bảng 2.1. Bảng kết quả hoạt động của công ty trong 2 năm 2012 và 2013 Đánh giá: + Nhìn chung tình hình kinh doanh của công ty TNHH Kim Thịnh Phú năm 2012 lỗ (vì là đơn vị mới thành lập, chưa được khách hàng biết đến nhiều, thêm 26
- vào đó là chi phí bỏ ra ban đầu để đầu tư máy móc, cơ sở hạ tầng để đưa công ty đi vào hoạt động lớn, nên doanh thu không đủ để bù đắp chi phí). + Năm 2013 tình hình kinh doanh đã có tiến triển, khởi sắc hơn so với năm 2012, cụ thể lợi nhuận đạt được là 140.630.302 đồng, tuy nhiên khoản lời chưa đáng kể. Điều này hứa hẹn công việc kinh doanh trong năm 2014 sẽ có phần khởi sắc hơn, nhưng cũng đặt ra một nhiệm vụ lớn cho ban lãnh đạo phải có kế hoạch hoạt động đổi mới để phát triển công việc kinh doanh, cần phải có sự nỗ lực từ phía lãnh đạo của công ty để tăng tỉ lệ hàng sản xuất theo đơn hàng trong năm 2014. 2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: Phòng kinh Phòng Phòng chính doanh sản xuất giao nhận 2.1. Sơ đồ . 2.1.2.2. Chức năng của các phòng ban: • :Gồ - : , thay mặt công ty đàm phán với khách hàng. - : ỗ trợ Giám đốc trong việc quản lý, điề ệc chỉ đạ , doanh. 27
- • ị . • ập hợp số liệu, thực hiện việc lưu chuyển chứng từ một cách khoa học, thực hiện công tác kế toán, kiể ả , đồng thời cung cấp thông tin kịp thời giúp Ban giám đốc đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty để đưa ra quyết định phù hợp. • ố ới thiệu sản phẩm của công ty tới khách hàng, báo cáo thông tin khách hàng đến Phó gíám đốc, là nhân tố quan trọng trong công cuộc thực hiện kế hoạch lâu dài mở rộng thị trường. • ản xuất , và có sự kết hợp thường trực vớ ản xuấ ản xuất, tái chế hàng hóa theo yêu cầu củ , kiểm tra chất lượng của hàng hóa, sản phẩm khi nhập về cũng như xuất giao cho khách hàng, đảm bảo hàng đến tay người tiêu dùng an toàn, đúng chất lượng đã cam kết, nhằm tạo dựng niềm tin của khách hàng đối với doanh nghiệp. Phòng sản xuất đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển công ty, đây là nơi tạo ra những sản phẩm để đưa ra ngoài tiêu thụ, quyết định đến chất lượng sản phẩm nói riêng và thương hiệu của công ty nói chung. • ận Chịu sự chỉ đạo của phòng kinh doanh và Ban giám đốc, thực hiện việc vận chuyển hàng hóa từ cảng về kho, đồng thời vận chuyển hàng hóa tới nơi yêu cầu của khách hàng nếu có nhu cầu. 28
- 2.1.2.3. Nhiệm vụ của các phòng ban: • - Giám đốc: ệc thực hiện các kế hoạch chiến lược phát triển công ty, đồng thờ , tính toán, cân nhắc để ệ ị lớ , đơn hàng nào sẽ đem lại lợi nhuận cao và quyết đị ầ ợp lý để đảm bảo công việc kinh doanh được diễn ra liên tục, mà không gây thiệt hại ứ đọng hàng cho công ty. Là người trực tiếp đàm phán với khách hàng trong những hợp đồng lớn. - : giúp Giám đốc giám sát việc triển khai các kế hoạch chiến lược của công ty. Khi nhận được kế hoạch hoạt động từ phía Giám đốc thì tiến hành phổ biến cho các phòng ban, đồng thời theo sát quá trình thực hiện để báo cáo lên cấp trên. Hàng tháng nhận thông tin tổng quát về doanh số đạt được của phòng kinh doanh, lập báo cáo tình hình thực hiện để trình lên Giám đốc xem xét mức thưởng, phạt hợp lý, đồng thời có kế hoạch cho đợt hoạt động tiếp theo. Kiểm tra giấy xin xét duyệt chi phí của các phòng ban trước khi trình lên Giám đố ế . • , tuyển dụng nhân sự khi công ty có nhu cầu, thực hiện ký hợp đồng cho người lao động theo đúng quy định của nhà nước. Đưa ra những nội quy, kỷ cương về đồng phục, giờ làm việc, mức thưởng, phạt đối với đội ngũ nhân viên trong công ty, nhằm tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, đem lại hiệu quả ằm nâng cao tinh thần của đội ngũ nhân viên, tạo sự gắn kết thành một khối thống nhất. • ệc lập chứng từ gốc, nhận số liệu từ các phòng ban để xử lý và hạch toán sổ sách kế toán, thực hiệ ột cách khoa học, các loại sổ sách cần 29
- sử dụ , nhằ , tăng hiệu quả . Nhiệm vụ không kém phần quan trọng của phòng kế toán là cung cấp thông tin thích hợp, kịp thời để nhà quản trị đưa ra kế hoạch hoạt động của công ty nhằm đem lại hiệu quả cao. • ảng bá hàng hóa của doanh nghiệp đến người tiêu dùng thông qua việc: tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để giới thiệu sản phẩm, hàng hóa của công ty tới cho khách hàng, in logo, quảng cáo trên internet . Đồng thời phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ nhận đơn đ ịp thời để đảm bảo phục vụ tốt cho khách hàng. • ản xuất ản xuấ ản xuất, gia công, tái chế hàng hóa theo yêu cầu của đơn hàng, đồng thờ : kiểm tra chất lượng hàng hóa có đúng với yêu cầu mà khách hàng đặt ra không để có biện pháp xử lý kịp thời tránh cung cấp những mặt hàng hạn chế về chất lượng cho khách hàng) • ận: Phòng giao nhận thực hiện hai nhiệm vụ: + Nhận hàng tại cảng và vận chuyển về kho bãi của công ty. + Giao hàng tới tận kho, địa điểm mà khách hàng yêu cầu, giao đúng thời gian đã thỏa thuận trong hợp đồng để tạo niềm tin và sự gắn kết giữa doanh nghiệp với khách hàng. 2.1.2.4. Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các bộ phận khác: • Phòng tổ chức hành chính: - Chuyển đề nghị chi đã được duyệt cho kế toán tiến hành kiểm tra và chi tiền. - Lập và chuyển hợp đồng lao động cho kế toán đăng ký bảo hiểm cho người lao động. Cụ thể: - Phòng tổ chức hành chính lập bảng kế hoạch hoạt động, dự toán chi phí các hoạt động sắp diễn ra của công ty để trình lên Ban giám đốc ký duyệt, nếu được duyệt 30
- thì tiến hành lập đề nghị chi cho Giám đốc ký, sau đó chuyển xuống phòng kế toán để thực hiện việc chi tiền. - Phòng tổ chức hành chính tiến hành phỏng vấn khi có nhu cầu tuyển nhân sự, khi người lao động đủ điều kiện làm hợp đồng thì phòng nhân sự làm hợp đồng lao động sau đó chuyển cho Phòng kế toán để làm căn cứ đăng ký bảo hiểm cho người lao động theo đúng quy định của Nhà nước. • : Lập đơn hàng, chuyển đơn hàng sau khi đã được ký duyệt cho kế toán làm căn cứ lập chứng từ gốc. Cụ thể: - (nế 2 liên, 1 liên giữ tạ ển lên phòng kế toán để làm chứng từ và lưu lại trong hồ . • ản xuất: - Lập phiếu nhập kho, xuất kho để quản lý nguyên liệu, hàng hóa thực tế nhập xuất. -Lập bảng chấm công công nhân, phiếu nhập xuất nguyên vật liệu để kế toán căn cứ tính giá thành (trường hợp sản xuất, tái chế theo đơn hàng của khách), còn nếu là hàng nhập về không qua tái chế, sản xuất thì phòng sản xuất lập phiếu nhập kho khi hàng về, lập phiếu xuất kho khi hàng xuất và chuyển phiếu nhập kho, xuất kho cho phòng kế toán kiểm tra và làm căn cứ theo dõi hàng tồn kho, và tính giá vốn hàng bán. Cụ thể: - Đối với hàng hóa phải qua sản xuất, tái chế: phòng sản xuất tiến hành lập phiếu xuất nguyên vật liệu, bảng chấm công công nhân để làm căn cứ kế toán tính giá thành thành phẩm. - Đối với hàng hóa nhập về không qua tái chế, sản xuất thì phòng sản xuất phải lập phiếu nhập kho hàng hóa và chuyển lên phòng kế toán làm căn cứ tính giá vốn và ghi sổ, khi hàng xuất bán thì phòng sản xuất lập phiếu xuất kho và chuyển lên phòng kế toán làm căn cứ hạch toán hàng tồn kho. Căn cứ 31
- , bộ phận sản xuấ ất lượng hàng hóa trước khi vận chuyển hàng cho khách. Sau khi hàng hóa đã được kiểm tra đảm bảo chất lượng theo đúng cam kết để phục vụ khách hàng thì phòng sản xuất tiến hành lập phiếu xuất kho thành 3 liên, 1 liên lưu tại phòng sản xuất, 2 liên còn lại chuyển cho phòng kế toán để theo dõi hàng tồn kho, và căn cứ xuất hóa đơn. • Phòng giao nhận: Lấy hóa đơn GTGT đã có chữ ký khách hàng chuyển cho Phòng kế toán. Cụ thể: Thực hiện việc bốc hàng lên xe và vận chuyển đến địa điểm mà khách hàng yêu cầu, sau khi khách hàng kiểm tra nhận đủ hàng, và xác nhận chất lượng đúng yêu cầu thì nhân viên giao hàng yêu cầu khách hàng ký xác nhận đã nhận hàng vào 2 liên hóa đơn GTGT, 1 liên khách hàng giữ, liên còn lại nhân viên giao hàng cầm về giao lại cho kế toán để làm căn cứ ghi sổ và lưu giữ. • : ứng từ để – – người lao độ ội bộ ảm hàng tồ . Căn cứ hóa đơn GTGT được lập để phản ánh doanh thu phát sinh trong kỳ ộ phậ – . Hàng tháng kế toán tiến hành khai báo thuế giá trị gia tăng, cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Cung cấp báo cáo quản trị kịp thời khi Ban giám đốc có yêu cầu. 2.1.3. Khó khăn, thuận lợi và phương hướng phát triển của công ty: 2.1.3.1. Khó khăn, thuận lợi: • Khó khăn: - Là đơn vị mới thành lập, nên việc tạo dựng thương hiệu đang là khó khăn hàng đầu của công ty. Bên cạnh đó trong điều kiện nên kinh tế toàn cầu đang gặp khó khăn, ngành kinh doanh bất động sản đang bị đóng băng đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình kinh doanh của công ty, thêm vào đó việc cạnh tranh trên thị trường ngày càng diễn ra mạnh mẽ, 32
- đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng cường cải tiến kỹ thuật làm cho hàng hóa của doanh nghiệp phát triển cả về hai mặt chất và lượng, nhưng để làm được điều này thì cần một lượng vốn rất lớn, là đơn vị mới thành lập thì vấn đề về vốn lại là vấn đề khó giải quyết nhất. - Khó khăn thường xuyên của công ty đó là giá cả của mặt hàng mà công ty kinh doanh dễ bị biến động, có thể gây thiệt hại lớn về mặt tài chính. - Công việc kinh doanh của công ty có sự chênh lệch giữa các quý, do nhu cầu về sắt thép của khách hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố thời tiết, vào mùa mưa thường hàng hóa của công ty ứ đọng nhiều, vì mùa này khách hàng ít có nhu cầu xây dựng. Điều này gây thiệt hại lớn cho công ty, cụ thể: hàng hóa trong kho để lâu bị hư hại, doanh nghiệp không bán được hàng để trả các khoản chi phí cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp. - Vì là doanh nghiệp mới thành lập nên chứng từ sử dụng đơn giản, rất ít nghiệp vụ phát sinh, nên công tác quản lý sổ sách chứng từ còn gặp nhiều hạn chế, sổ sách thiết kế chưa được chặt chẽ. - Vì là doanh nghiệp mới đi vào hoạt động nên khoản chi phí ban đầu bỏ ra rất lớn, điều này đặt ra áp lực cho công ty là phải tạo ra được nhiều lợi nhuận để bù đắp khoản chi phí bỏ ra ban đầu. - Là đơn vị mới nên hoạt động kinh doanh chính của đơn vị là hoạt động thương mại, còn hoạt động sản xuất, tái chế theo đơn hàng rất ít. Điều này gây trở ngại đó là không tận dụng được hết năng lực sản xuất của máy móc, gây lãng phí. • Thuận lợi: Nhờ việc tiếp cận với nguồn hàng giá rẽ nên công ty có thể bán cho khách hàng với giá ưu đãi, điều này giúp cho công ty có thể nhận được nhiều đơn đặt hàng của nhiều nguồn khách hàng, không những ở TPHCM mà có thể mở rộng ra các vùng lân cận như các tỉnh miền tây, Đồng Nai, trong tương lai. 2.1.3.2. Định hướng phát triển và các chính sách hoạt động của công ty TNHH Kim Thịnh Phú: ố : 33
- 2.1.3.2.1. Định hướng phát triển: ị ứa hẹn sẽ đượ ại. Tuy Kim Thịnh Phú đang là cái tên rất xa lạ với nhiều khách hàng, nhưng công ty đang từng bước tiếp cận với nhiều nguồn khách hàng ở nhiều khu vực hơn. ủa phòng kinh doanh, mà cho toàn công ty để tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nền tảng cho sự phát triển lớn mạnh và bền vững trong tương lai. qua các kênh nh , picture quảng cáo, để đưa hàng hóa của công ty tới nhiều khách hàng hơn. 2.1.3.2.2. Các chính sách hoạt động: ế ị , kèm theo việc ưu đãi về chi phí vận chuyển khi mua hàng của công ty. ấ . Đảm bảo giao hàng đúng số lượng, chất lượng, địa điểm, thờ trong hợp đồng. Điều này nhằm tạo niềm tin và sự hài lòng của khách hàng về phong cách làm việc chuyên nghiệp của công ty. , ngày lễ lớ ể tạo sự gắn bó bền vững của khách hàng đối với công ty. Đồng thời đưa thương hiệu công ty tới với nhiều khách hàng hơn. 2.1.3.3. Chấp hành pháp luật và chế độ cho người lao động: ảo vệ sinh môi trường đô thị . 34
- Ng ạo điều kiện để họ phát huy hết năng lực góp phần phát triển công ty. ụ . nhân viên trong công ty, tạo sự liên kết tất cả mọi người thành một khối thống nhất, tạo thêm sức mạnh cho sự phát triển lớn mạnh của công ty. 2.1.3.4. Sử dụng công nghệ thông tin vào quản lý và hoạt động kinh doanh: công tác kế . 2.1.3.5. Sức cạnh tranh sản phẩm hàng hóa của công ty với các sản phẩm cùng loại trong nước: ả ưu đãi, Kim Thị ủa Kim Thịnh Phú cung cấp đều được mua ở nơi có uy tín, việc tái chế và sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế và được quản lý nghiêm ngặt. Ngành Công nghệ sắt thép của công ty là ngành có rất nhiều đối thủ cạnh tranh lớn trong nước cũng như nước ngoài, đặc biệt công ty còn rất mới, lạ đối với người tiêu dùng nên việc ưu tiên về giá cả luôn được đặt lên hàng đầu, cùng với đó là các chính sách chăm sóc khách hàng tốt. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty: 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy tổ chức kế toán tại công ty: : - m. 35
- - ế toán trên máy - ị . - . - ần mềm Sm . - Việc ghi chép kế toán sử dụng đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. 2.1.4.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy tổ chức kế toán tại công ty: Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung, các phòng ban sẽ thực hiện tác nghiệp của mình sau đó chuyển chứng từ ban đầu lên phòng kế toán để làm căn cứ lập chứng từ gốc và tiến hành xử lý, ghi sổ, lập báo cáo cần thiết. 2.1.4.1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán, Kế toán công nợ, Thủ Kế toán thanh toán tính lương quỹ kho 2.2. . 2.1.4.1.3. Chức năng và quyền hạn: : • ố liệu kế ị . Lập báo cáo quản trị khi Ban giám đốc yêu cầ : 36
- - Tài sản và nguồn vố - . - Cung cấp thông tin thích hợp cho Giám đốc để đưa ra kế hoạch hoạt động của công ty. • , nguồn vố ủa đơn vị thanh toán, kế toán công nợ, kế toán tiề . • ả . • Thủ quỹ Thực hiện việc quản lý tiền mặt cho công ty, chịu trách nhiệm trong việc thu, chi tiền mặt đã được ban lãnh đạo ký duyệt. 2.1.4.2. Chế độ kế toán tại công ty: 2.1.4.2.1. Hình thức kế toán áp dụng: ế toán trên máy. Công ty sử dụng phần mềm Smart để thực hiện hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi sổ các tài khoản liên quan và lập Báo cáo tài chính theo quy định, đồng thời lập Báo cáo quản trị khi có yêu cầu của Ban giám đốc. Kế toán sử dụng Nhật ký chung làm căn cứ để lập sổ tổng hợ : 37
- - ật ký chung. - ật ký chung và sổ cái. Nhậ ợp lệ, theo từng nghiệp vụ kinh tế . Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký Sổ nhật ký chung đặc biệt Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán. Chú thích: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra : - ản, hợp đồng, đơn đặt hàng, bảng chấm công, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, do các bộ phận gởi lên, kế toán tiến hành lậ , đồng thời kiểm tra chứng từ gốc như hóa đơn chi phí, hóa đơn mua hàng do các bộ phận chuyể ợp lệ chưa, khi kiểm tra và thấy đủ điều kiện để làm căn cứ ghi sổ thì k ến hành phân loại chứng từ, nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp liên quan đến các nghiệp vụ. 38
- - : Kế toán sẽ thông qua các thao tác trên phần mềm để thực hiện việc cộng sổ, khóa sổ và lập báo cáo quản trị theo yêu cầu quản lý. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác theo thông tin đã được nhập trong kỳ. - Cuối kỳ: Kế toán thao tác trên phần mềm để in ra các sổ kế toán tổng hợp, các báo cáo tài chính đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý thep quy định về sổ kế toán. Đồng thời in báo cáo quản trị khi có yêu cầu của Ban giám đốc. Phương tiện phục vụ công tác kế toán: Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy tính với phần mềm SmartPro. PHẦN MỀM - SỔ CHI TIẾT CHỨNG TỪ KẾ TOÁN - SỔ TỔNG HỢP KẾ TOÁN - BÁO CÁO TÀI CHÍNH - BÁO CÁO QUẢN TRỊ . Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối kỳ : Đối chiếu, kiểm tra 2.1.4.2.2. Hệ thống tài khoản và báo cáo sử dụng tại công ty: Hiện nay, công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định 15/2006 QĐ- BTC. Ngoài ra, công ty còn mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phù hợp với yêu cầu quản lý hoạt động kinh doanh tại đơn vị. 39
- • Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty ịnh Phú Số TK Tên Tài Khoản 111 Tiền mặt 1121 Tiền gửi ngân hàng- ACB 1122 Tiền gửi ngân hàng- Viettinbank 1123 – Sacombank 1311 Phải thu khách hàng Nam Trung 1312 Phải thu khách hàng An Hưng Tường 1313 Phải thu khách hàng Nam Thành Tín 1314 Phải thu khách hàng An Thuận Phước 1315 Phải thu khách hàng Nam Thành Tiến 1331 Thuế GTGT được khấu trừ 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 156 Hàng Hóa 155 Thành phẩm 242 Trả trước dài hạn 311 3311 Phải trả cho người bán Tăng Minh Phương 3312 Phải trả cho người bán Hồng Hồng Phước 3313 Phải trả cho người bán Ngô Hồng Ký 3314 Phải trả cho người bán Phú Lợi 3318 Phải trả khác 3331 Thuế GTGT phải nộp 3333 Thuế nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3338 Các loại thuế khác 334 Phải trả công nhân viên 40
- 338 Phải trả phải nộp khác 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3388 Phải tra phải nộp khác 341 Vay dài hạn 411 Nguồn vốn kinh doanh 421 Lợi nhuận chưa phân phối 511 DT bán hàng 515 DT hoạt động tài chính 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 641 Chi phí bán hàng 642 Chí phí quản lý doanh nghiệp 711 811 Chí phí khác 821 911 Xác định kết quả kinh doanh • Hệ thống báo cáo kế toán - Báo cáo tài chính: được lập vào cuối quý, theo đúng mẫu biểu yêu cầu của nhà nước, gồm có: Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối số phát sinh Bảng xác định kết quả kinh doanh Bảng lưu chuyển tiền tệ - Báo cáo quản trị: được lập tùy vào yêu cầu của nhà quản trị, để giúp nhà quản trị đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp cho sự phát triển công ty, không theo biểu mẫu yêu cầu của nhà nước, được thiết kế cho phù hợp với nhu cầu sử dụng thông tin cần cung cấp cho Ban lãnh đạo, Báo cáo quản trị gồm có: Bảng báo cáo xác định kết quả kinh doanh 41
- Bảng phân tích tình hình doanh thu, chi phí Bảng phân tích tình hình giá thành Bảng phân tích tình hình sử dụng tài sản, nguồn vốn 2.1.4.2.3. Sổ sách, các biểu mẫu và chứng từ: • : - Nhật ký chung - - - ổ chi tiết . ữ liệ ằ . • : - 01 GTKT – 3LL); - ; - ; - ; - ; - ; - ; - ; - ; - ; - ; . 42
- Nhậ tương BCQT đương 2.5. Sơ đồ t . : - . - . - phát sinh và đượ . - . • : - : - 131, 331 - - . - 26 43
- - : - Bảng phân loại nợ ( nợ ngắn hạn, dài hạn, nợ khó đòi ) - Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí và đánh giá kết quả kinh doanh theo từng bộ phận ại nợ ợc tình hình tài chính của khách hàng để có chính sách bán hàng phù hợp, nhằm giảm thiểu tối đa mức rủi ro trong thanh toán cho công ty, đồng thời thông qua bảng xác định kinh doanh theo từng bộ phận thì nhà quản trị sẽ ệu quả hoạt động của các bộ phận, từ , tính cạnh tranh cao. 2.1.4.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty: - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: tính bình quân theo từng năm, phân bổ đều cho các tháng trong năm theo QĐ206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12/12/2003, có hiệu lực từ ngày 01/01/2004. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính trị giá vốn hàng nhập kho theo giá trị mua thực tế. - Phương pháp tính giá xuất hàng hóa, thành phẩm: tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, mỗi tháng một lần vào cuối tháng. 2.2. Thực trạng kế toán, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Kim Thịnh Phú: 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng: Phương thức bán hàng tại doanh nghiệp Công ty TNHH Kim Thịnh Phú chủ yếu bán hàng theo phương thức trực tiếp: phương thức này hàng hóa giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán. Vì vậy sản phẩm xuất kho được coi là tiêu thụ. Phương thức thanh toán - Thanh toán bằng tiền mặt: Theo phương thức nay, việc chuyển giao quyền sở hửu hàng hóa cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiên, đồng thời người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng đã bán. 44
- - Thanh toán không dùng tiền mặt: Theo phương thức này, người mua có thể thanh toán bằng chuyển khoản. • Nội dung: - Theo quy định sổ cái phải được lập và cộng số phát sinh vào cuối mỗi tháng, tuy nhiên vì là doanh nghiệp mới thành lập nên nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa nhiều, nên tới cuối quý doanh nghiệp mới tiến hành lập sổ cái các tài khoản doanh thu, cộng số phát sinh, sau đó kết chuyển qua TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Theo quy định là khi khách hàng có nhu cầu về hàng hóa thì bộ phận kinh doanh căn cứ vào thông tin khách hàng cung cấp tiến hành lập đơn hàng gởi lên Giám đốc ký duyệt rồi sau đó chuyển xuống bộ phận kế toán làm căn cứ lập hóa đơn, thu tiền. Tuy nhiên thực tế, có một vài trường hợp là khách quen cần cung cấp hàng gấp, sẽ gọi trực tiếp cho phòng kế toán đặt hàng và yêu cầu xuất hóa đơn theo số lượng đã đặt, không cần lập đơn hàng. - Là đơn vị mới thành lậ ạ , để đảm bảo độ an toàn hoạt động kinh doanh trong giai đoạn đầu. - Hàng hóa của công ty được mua bán trong nước đồng thời không phải là đối tượng hàng hạn chế tiêu dùng nên không phát sinh khoản thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. • Phương pháp tính: Tính đơn giá bán tăng, giảm theo giá thị trường. Trị giá hàng bán chưa thuế = số lượng từng loại x đơn giá từng loại. Thuế GTGT đầu ra = trị giá hàng bán chưa thuế x thuế suất thuế GTGT. 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng: - . - . - . - . - ( 01 GTKT– 3LL). 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng: - . 45
- 2.2.1.3. Quy trình lập, xử lý chứng từ và quy trình ghi sổ: Quy trình lập và xử lý chứng từ: ận thông tin từ phía khách hàng và tiế 3 liên. Đối với những đơn hàng có giá trị lớ ển lên phòng kế toán để kiể . Sau khi các đơn hàng được ký duyệt, liên 1 củ ại phòng Phó giám đốc, liên 2 lưu tại phòng kinh doanh, liên 3 đượ ản xuấ ểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa xong, bộ phận sản xuất tiến hành lập phiếu xuất kho theo đúng số lượng trên đơn hàng thành 3 liên, liên 1 lưu tại phòng sản xuất, liên 2,3 chuyển cho phòng kế toán. Sau khi nhận được phiếu xuất kho từ phòng sản xuất, kế toán kho kiểm tra đối chiếu hàng tồn kho có đúng và hợp lý với số liệu trên máy không, sau khi số liệu đã được kiểm tra xong kế toán kho ký xác nhận vào 2 liên phiếu xuất kho, liên 2 giữ lại, liên 3 chuyển cho kế toán công nợ để tiến hành lập hóa đơn GTGT thành 3 liên, liên 1 làm căn cứ ghi sổ và lưu tại đơn vị, 2 liên còn lại chuyển cho bộ phận giao hàng, bộ phận giao hàng tiến hành chất hàng lên xe vận chuyển tới địa điểm mà khách hàng yêu cầu, sau khi khách hàng kiểm tra nhận đủ ầu khách hàng ký xác nhận vào 2 liên của hóa đơn GTGT, liên 2 khách hàng giữ lại, bộ phận giao hàng cầm liên còn lại về giao cho phòng kế toán. Kế toán tổng hợp sẽ tiến hành lưu hóa đơn GTGT liên 3. Khi khách hàng tiến hành thanh toán tiền hàng: kế toán thanh toán sẽ tiến hành lập phiếu thu thành 2 liên, chuyển cho kế toán trưởng ký xác nhận, sau đó yêu cầu khách hàng ký xác nhận, 1 liên giao cho khách hàng, liên còn lại chuyển cho thủ quỷ để làm căn cứ đối chiếu thu tiền. Quy trình ghi sổ: - Trường hợp bán hàng chưa thu tiền Kế toán công nợ căn cứ vào hóa đơn GTGT để làm căn cứ ghi vào sổ nhật ký chung các tài khoản công nợ, đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng vào nhật ký chung. Cuối kỳ kế toán tổng hợp sẽ căn cứ trên nhật ký chung được lập bởi các kế toán phần hành để lập sổ cái TK 511- Doanh thu bán hàng, sau đó kết chuyển qua TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 46
- - Trường hợp bán hàng thu bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng Kế toán tiền mặt căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu đã được ký (trường hợp thu bằng tiền mặt), hoặc giấy báo có của ngân hàng (trường hợp thu bằng tiền gởi ngân hàng) để ghi vào nhật ký chung. Cuối kỳ kế toán tổng hợp sẽ căn cứ vào nhật ký chung lập bởi các kế toán phần hành để ghi sổ cái các tài khoản tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, đồng thời ghi sổ cái TK 511- Doanh thu bán hàng, sau đó kết chuyển qua TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 2.2.1.4. Ví dụ cụ thể: • Ghi nhận doanh thu bán hàng - : : - ủa Công ty TNHH thép An Hưng Tường mua sắt thép phế liệu về làm nguyên liệu sản xuấ 10% VAT. Khách hàng đề nghị công ty cho phép ghi công nợ, sau 1 tháng sẽ thanh toán đủ tiền hàng. Lúc này bộ phận kinh doanh sẽ lập đơn hàng chuyển xuống phòng kế toán xem xét, chưa hạch toán doanh thu. - 21.705 kg sắt thép phế liệu loại 1; 200 kg sắt thép phế liệu loạ ịa chỉ công ty TNHH thép An Hưng Tường yêu cầ 161.897. 10%. Kế toán căn c 000102, ngày 11/06/2013 định khoản như sau: 1312 178.086.700 đ 511 161.897.000 đ 3331 16.189.700 đ - ờ mua sắt thép phế liệu để làm nguyên liệu sản xuất. Bộ phận sản xuất kiểm tra hàng trong kho có đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng không, sau đó lập phiếu xuất kho chuyển cho phòng kế toán lập hóa đơn GTGT. - ắt thép phế liệu loại 1: 4.030 kg, sắt thép phế liệu loại 2: 23.530 kg, sắt thép phế liệu loạ ờng. Kế 000119, ngày 25/06/2013 định khoản như sau: 47
- 1312 219.912.000 đ 511 199.920.000 đ 3331 19.992.000 đ - Trường hợp bán thu ngay bằng tiền mặt Ngày 11/06/2013, xuất kho giao hàng theo đúng địa điểm mà bên anh Phạm Ngọc Tuân yêu cầu, và bên phía mua hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt ngay sau khi nhận đủ hàng. Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra số 000101 với giá bán đã bao gồm 10% thuế GTGT là : 13.764.080 đ, phiếu thu: 06/005, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 111 81.700.520 đ Có TK 511 74.273.200 đ Có TK 3331 7.427.320 đ - Trường hợp bán thu bằng tiền gởi ngân hàng Ngày 19/06/2013, công ty TNHH thép An Hưng Tường đặt hàng mua với số lượng: sắt thép đã qua tái chế loại 1: 100 kg, loại 2: 5.240 kg, loại 3: 30.320 kg và tiến hành xuất hóa đơn. Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra số 000114, với giá bán đã bao gồm 10% thuế là: 281.153.400 đ, giấy báo nợ của ngân hàng, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 112 281.153.400 đ Có TK 511 255.594.000 đ Có TK 3331 25.559.400 đ Xem phụ lục A / 81: Sổ nhật ký chung. Xem phụ lục A / 92: Sổ cái TK 511. 2.2.2. Kế toán giảm trừ doanh thu: • Nội dung: Các khoản làm giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng: Công ty sử dụng các chứng từ để làm căn cứ ghi vào sổ kế toán là: - Phiếu trả hàng. - Hoá đơn trả hàng của khách hàng ghi. - Các chứng từ có liên quan khác 48
- 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: • TK 521 “Chiết khấu thương mại” • TK 531 “Giảm giá hàng bán” • TK 532 “Hàng bán bị trả lại” 2.2.2.3. Ví dụ cụ thể: Trong quý công ty không có nghiệp vụ phát sinh. 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán: • Nội dung - GVHB là giá thành thực tế về khối lượng sản phẩm bán ra. - Nguyên tắc: Ghi nhận doanh thu thì đồng thời phải ghi nhận giá vốn hàng bán. - Tại công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của công ty áp dụng mà kế toán căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. • Phương pháp tính Trường hợp hàng hóa mua về nhập kho, sau đó bán luôn không qua sản xuất, tái chế Trị giá gốc Số lượng Đơn giá bình = x hàng hóa xuất hàng hóa xuất quân kh ấ kh Trong đó đơn giá bình quân của hàng hóa được tính như sau: ừng loạ ừng kho hàng hóa loại) = bình quân từng ĐK từng loạ loại ừng loại) Trường hợp hợp hàng hóa phải qua tái chế, sản xuất theo yêu cầu của khách hàng Kế toán kho căn cứ vào bảng tính giá thành đơn vị sản phẩm hàng hóa nhập trong kỳ, trị giá hàng tồn kho đầu kỳ để tính ra đơn giá bình quân thành phẩm xuất trong kỳ, dựa theo công thức như sau: 49
- ừng loạ kho hàng hóa ừng loại) = bình quân ừng loạ từng loại ừng loại) 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng: - . - . - . - . - 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng: TK 632 “ . 2.2.3.3. Ví dụ cụ thể: • - Trường hợp công ty mua hàng sắt thép phế liệu về nhập kho sau đó bán luôn cho khách hàng, không qua giai đoạn chế biến sản xuất: 20/6/2013, công ty nhập sắt thép phế liệu 60.015kg với trị giá đơn hàng là 425.506.350 đ Ngày 22/6/2013, công ty nhập sắt thép phế liệu 49.018 kg với trị giá đơn hàng là 347.537.620 đ. Ngày 26/6/2013, công ty nhập sắt thép phế liệu 65.012 kg với trị giá đơn hàng là 460.935.080 đ. ừng loạ Đơn giá xuất ừng loại) hàng hóa bình = ừng loạ quân từng loại ừng loại) Kết quả cho ra là: Đơn giá sắt thép phế liệu : 7.090 đ/kg ị ấ ủa công ty sắt thép An Hưng Tườ 50
- sắt thép phế liệu là 7.090đ/kg : 7.090 * 6.440 = 45.659.600 ắt thép An Hùng Tường, theo 000130, ngày 30/6/2013 ịnh khoản như sau: 632 45.659.600 đ 156 45.659.600 đ - Trường hợp Công ty mua sắt thép phế liệu về sản xuất, tái chế nhập kho rồi mới bán: Kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và tính ra giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm. Căn cứ trên bảng tính giá thành sản phẩm, số lượng thành phẩm tồn đầu kỳ, số lượng nhập thành phẩm trong kỳ, kế toán tính ra đơn giá xuât bình quân từng loại theo công thức: ẩ ừng loạ Đơn giá xuất ẩ ừng thành phẩm loại) = bình quân ẩ ừng loạ từng loại ẩ từng loại) Kết quả cho ra: Đơn giá sắt thép tái chế loại 1: 5,824 đ/ kg - Đơn giá sắt thép tái chế loại 2 : 5.007 đ/ kg - Đơn giá sắt thép phế liệu loại 3: 3.496 đ/ kg Khi xuất hàng hóa bán cho công ty An Hưng Tường kế toán căn cứ vào số lượng thực tế xuất cho khách ghi trên hóa đơn GTGT nhân với đơn giá xuất kho thành phẩm để tính ra giá vốn của lô hàng xuất bán ngày 14/06/2013 sẽ là: 59.292*5.824 + 32.838*5.007+ 500*3.496 = 511.484.474đ Kế toán ghi: Nợ TK 632 511.484.474 đ Có TK155 511.484.474 đ . 51
- Xem phụ lục A / 84: Sổ nhật ký chung. Xem phụ lục A / 94: Sổ cái TK 632. 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng: . Nội dung: - Theo quy định thì mọi khoản chi phí bán hàng phát sinh tại đơn vị phải có hóa đơn GTGT để hạch toán là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên thực tế thì tại đơn vị có những khoản chi phí bán hàng phát sinh không có hóa đơn GTGT đầu vào, nhưng vẫn hạch toán vào chi phí phát sinh trong kỳ, thông thường thì thuế sẽ loại ra khỏi chi phí hợp lý tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào cuối năm. - Theo quy định đối với những chi phí có giá trị lớn, đơn vị phải lập phiếu phân bổ chi phí cho nhiều lần, đồng thời phản ánh chi phí cho từng lần phân bổ, tuy nhiên tại đơn vị khoản phát sinh chưa lớn nên đơn vị không phân bổ mà tiến hành hạch toán vào tài khoản chi phí luôn. - Theo quy định doanh nghiệp có thể sử dụng các tài khoản cấp 2 để doanh nghiệp quản lý chi phí một cách hợp lý và hiệu quả. Tuy nhiên thực tế đơn vị chỉ sử dụng tài khoản cấp 1 để phản ánh tất cả khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng. Ví dụ : khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, doanh nghiệp có thể sử dụng TK 6414 để phản ánh, tuy nhiên thực tế đơn vị sử dụng một tài khoản đó là TK 641. . Phương pháp tính: Tính chi phí bán hàng theo chi phí thực tế phát sinh tại đơn vị, căn cứ trên hóa đơn chứng từ hợp lệ để tính chi phí bán hàng hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.2.4.1. Chứng từ sử dụng: - ; - Giấy đề nghị thanh toán; - - . 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng: The 15/2006/QĐ – BTC , chi 52
- phí khấu hao, chi phí lương cho bộ phậ , chi phí điện thoại cho phục vụ cho bán hàng, đồ áo đồng phục cho nhân viên bán hàng, 2.2.4.3. Quy trình lập, xử lý chứng từ và quy trình ghi sổ: Quy trình lập và xử lý chứng từ: - , chi phí cho các dịch vụ . - , trường hợp thanh toán luôn bằng tiền mặ ập phiếu chi và chi tiề 2 liên, 1liên giao cho thủ quỹ để làm căn cứ chi tiề ữ . Trường hợp thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng thì kế toán thanh toán sẽ lập ủy nhiệm chi, trình giám đốc và kế toán trưởng ký, ủy nhiệm chi được lập làm 2 liên, 1 liên giữ làm chứng từ ghi sổ, liên còn lại làm chứng từ giao dịch với ngân hàng. Quy trình ghi sổ: Trường hợp thanh toán khoản chi phí bán hàng bằng tiền mặt hoặc tiền gởi ngân hàng: Kế toán thanh toán căn cứ vào phiếu chi được lâp để ghi sổ nhật ký chung các tài khoản chi phí bán hàng phát sinh, đồng thời phản ánh trên tài khoản tiền mặt nếu trả bằng tiền mặt, căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng, hoặc ủy nhiệm chi để phản ánh tài khoản tiền gởi ngân hàng nếu thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Trường hợp chưa thanh toán kế toán công nợ sẽ căn cứ vào hóa đơn chứng từ chi phí phát sinh hợp lệ để hạch toán tài khoản chi phí bán hàng phát sinh, đồng thời theo dõi khoản nợ trên TK 3318. Cuối kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào nhật ký chung mà các kế toán phần hành đã ghi nhận nghiêp vụ phát sinh trong kỳ để lập sổ cái TK 641, cộng số phát sinh, kết chuyển qua TK 911- Xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ. 2.2.4.4. Ví dụ cụ thể: 06/2013 - 25/06/2013, thanh toán tiền điện thoại sử dụng cho bộ phậ /13P, chi phí điện thoại củ 53
- 10%. Kế toán định khoản như sau: 641 666.434,55 đ 1331 66.643,45 đ 111 733.078đ - ồng phục cho nhân viên bán hàng, nhân viên giao nhận, cho cử 3.000.000 đ . ẻ số 01/06. Kế toán định khoản như sau: 641 3.000.000 đ 111 3.000.000 đ - 26/06/2013, Mua xăng dầu Công ty CPTM- DV Hiệ 155.567.630đ, chưa thanh toán cho ngườ /13P. Kế toán định khoản như sau: 641 141.425.118 đ 1331 14.142.512 đ 3318 155.567.630 đ - 06/2013, kế 46.000.000đ. Kế toán định khoản chi phí bán hàng phát sinh như sau: Nợ TK 641 46.000.000 đ Có TK 334 46.000.000 đ Kế toán trích BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ trích Nợ TK 641 10.580.000 đ Nợ TK 334 4.370.000 đ Có TK 338 14.950.000 đ - Sau khi đã trích xong, kế toán căn cứ vào bảng lương đã được ký nhận đủ tiền để lập phiếu chi 06/030 theo số tiền tổng thực chi lương cho bộ phận bán hàng. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 334 41.630.000 đ Có Tk 11141.630.000 đ 54
- - Căn cứ vào bảng khấu hao TSCD tháng 06 năm 2013, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 641 20.476.043 đ Có TK 214 20.476.043 đ Xem phụ lục A / 86: Sổ nhật ký chung. Xem phụ lục A / 96: Sổ cái TK 641. 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: - Nội dung: Mọi khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị phải có hóa đơn GTGT để hạch toán là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên thực tế thì tại đơn vị có những khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh không có hóa đơn GTGT đầu vào, mà chỉ có hóa đơn bán lẻ khi hạch toán vào chi phí phát sinh trong kỳ, thông thường thì thuế sẽ loại ra khỏi chi phí hợp lý tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào cuối năm. Theo quy định có các tài khoản cấp 2 để doanh nghiệp quản lý chi phí một cách hợp lý và hiệu quả. Tuy nhiên thực tế do là công ty mới thành lập, nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa nhiều, nên đơn vị chỉ sử dụng tài khoản cấp 1 để phản ánh tất cả khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng, nhằm đơn giản hóa công việc quản lý chi phí. Ví dụ : Chi phí mua công cụ dụng cụ của bộ phận quản lý doanh nghiệp có thể sử dụng tài khoản cấp 2 đó là TK 6423 để phản ánh, tuy nhiên thực tế đơn vị chỉ sử dụng một tài khoản cấp 1 đó là TK 642. Mọi chi phí sử dụng cho hoạt động văn phòng quản lý doanh nghiệp đều được hạch toán vào chi phí hoạt động quản lý doanh nghiệp, tuy nhiên thực tế chi phí điện sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp không được hạch toán vào chi phí vì đơn vị đăng ký thông tin với điện lực là với danh nghĩa cá nhân, không phải là công ty, nên hóa đơn xuất không có ý nghĩa hạch toán chi phí. • Phương pháp tính: Tính chi phí bán hàng theo chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh tại đơn vị, căn cứ trên hóa đơn, chứng từ hợp lệ để tính chi phí quản lý doanh nghiệp hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. 55
- 2.2.5.1. Chứng từ sử dụng: - ; - ; - ; - . 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng: – , chi phí khấ , 2.2.5.3. Quy trình lập, xử lý chứng từ và quy trình ghi sổ: Quy trình lập và xử lý chứng từ: ị nhỏ . thanh toán hành thủ quỹ để làm căn cứ chi tiền giữ ể ghi sổ. ả ị lớn( ví dụ : chi phí quà tặng, tiền thưởng, tiền tổ chức hoạt độ Ban g đ . Khi các khoản chi phí được duyệt phát sinh, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn chứng từ hợp lệ để lập phiếu chi làm 2 liên, 1 liên chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ chi tiền, 1 liên được giữ để làm căn cứ ghi sổ. Trường hợp khoản chi phí lớn trên 20 triệu phải thanh toán qua ngân hàng thì kế toán thanh toán phải lâp ủy nhiệm chi thành 2 liên có chữ ký xác nhận của giám đốc và kế toán trưởng, 1 liên làm chứng từ giao dịch với ngân hàng, liên còn lại được giữ tại đơn vị. Quy trình ghi sổ: Trường hợp chưa thanh toán tiền: Kế toán công nợ căn cứ số tiền trên hóa đơn GTGT, hoặc hóa đơn thông thường để ghi vào sổ nhật ký chung nghiệp vụ phát sinh, lập sổ cái TK642, TK 3318. Cuối kỳ kết chuyển TK 642 qua TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 56
- - Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt: Kế toán thanh toán căn cứ vào phiếu chi hạch toán vào nhật ký chung nghiệp vụ phát sinh, lập sổ cái TK 642, TK 111. Cuối kỳ kết chuyển TK 642 qua TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Trường hợp thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng: Kế toán thanh toán căn cứ vào ủy nhiệm chi, được lập để hạch toán vào nhật ký chung, phản ánh sổ cái các TK 642,TK112 chi tiết cho từng ngân hàng. Cuối kỳ kết chuyển TK 642 qua TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.5.4. Ví dụ cụ thể: g 06/2013 - 1 06/006. Kế toán định khoản như sau: 642662.210 đ 1331 66.221 đ 111 728.431 đ - ửa máy vi tính cho công ty Cổ Phần I.P.L với số tiền là: 550.000đ đã bao gồ 06/007. Kế toán định khoản như sau: 642 500.000 đ 1331 50.000 đ 111 550.000 đ - ộ phận quả 06/2013, tổ ải trả cho nhân viên quản lý văn phòng: 68.000.000đ. Kế toán định khoản như sau: 642 68.000.000 đ 334 68.000.000 đ Kế toán trích BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ trích: Nợ TK 642 15.640.000 đ Nợ TK 334 6.460.000 đ Có TK 338 22.100.000 57
- - Sau khi tiến hành trích xong, kế ập phiếu chi cho toàn bộ số tiền phải trả cho bộ phận quản lý văn phòng, dự 06/031. Kế toán định khoản như sau: 334 61.540.000 đ 111 61.540.000 đ - Căn cứ bảng tính khấu hao Tài sản cố định cho bộ phận quản lý văn phòng ngày 30/06/2013, Kế toán định khoản : Nợ TK 642 21.512.501 đ Có TK 214 21.512.501 đ Xem phụ lục A / 88: Sổ nhật ký chung. Xem phụ lục A / 97: Sổ cái TK 642. 2.2.6. Kế toán hoạt động tài chính: • Nội dung: - Hoạt động tài chính gồm có hoạt tín dụng và hoạt động đầu tư. Tuy nhiên trong đơn vị chỉ phát sinh hoạt động tín dụng, nên chứng từ sử dụng rất đơn giản. - Hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ của đơn vị chủ yếu là khoản lãi tiền gởi, và khoản chi phí tài chính phát sinh do hoạt động vay vốn ban đầu. 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng: - . - . 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng: . 2.2.6.3. Quy trình lập, xử lý chứng từ và quy trình ghi sổ: Quy trình lập và xử lý chứng từ: . 58
- Quy trình ghi sổ: Vào cuối tháng, kế toán thanh toán sẽ căn cứ vào sổ phụ lấy từ ngân hàng về để đối chiếu, và làm căn cứ ghi sổ nhật ký chung TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính, TK 635- Chi phí hoạt động tài chính. Vào cuối quý, kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu trên nhật ký chung của các kế toán phần hành doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt động tài chính để tiến hành lập sổ cái các tài khoản liên quan đến hoạt động tài chính, sau đó cộng số phát sinh, kết chuyển qua TK 911 để xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ. 2.2.6.4. Ví dụ cụ thể: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Trong tháng 06 năm 2013 Công ty TNHH Kim Thịnh Phú đã có phát sinh các hoạt động tài chính như: - Phát sinh các khoản lãi từ ngân hàng: 662.570đ - Căn cứ vào phiếu thu ngân hàng 12027, công ty nhận lãi tiền gửi ngân hàng tháng 6/2013 – Ngân hàng Vietinbank CN TP.HCM, kế toán ghi: Nợ TK 1121 662.570 Có TK 515 662.570 - Và tổng tiền phát sinh cuối tháng 06 năm 2013 tập hợp đối với hoạt động tài chính cụ thể là: 1.851.202 đ Dựa vào số liệu tổng hợp trên sổ chi tiết TK 515, xác định được lãi tiền gửi ngân hàng tháng 06/2013 và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh,kế toán ghi: Nợ TK 515 1.851.202 Có TK 911 1.851.202 Xem phụ lục A / 83 : Sổ nhật ký chung. Xem phụ lục A / 93 : Sổ cái TK 515. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: Nợ phải trả cho hoạt động vay dài hạn ngân hàng trong tháng 06/2013: 33.698.631đ Kế toán ghi: Nợ TK 635 33.698.631 Có TK 1121 33.698.631 59
- Và tổng tiền phát sinh cuối quý 2 năm 2013 tập hợp đối với hoạt động tài chính cụ thể. Phát sinh của tài khoản 635 kết chuyển qua tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh là: 102.219.153 đ Nợ TK 911 102.219.153 Có TK 635 102.219.153 Xem phụ lục A / 85: Sổ nhật ký chung. Xem phụ lục A / 95: Sổ cái TK 635. 2.2.7. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác: Nội dung: - Vì là đơn vị mới thành lập, Tài sản của doanh nghiệp mới đưa vào sử dụng chưa hết thời gian khấu hao, nên không có trường hợp thu, chi thanh lý TSCĐ. - Trong quý này đơn vị không phát sinh hoạt động thu nhập khác và chi phí khác. • Phương pháp tính: - Tính toán và định khoản các khoản thu nhập khác, chi phí khác dựa trên giá trị thực tế thu được, thể hiện cụ thể trên biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu thu của các khoản thu thực tế phát sinh. - Tính toán và định khoản các khoản chi phí khác dựa trên số tiền thực chi ra cho việc thanh lý TSCĐ, hoặc các khoản chi khác ngoài khoản chi hoạt kinh doanh chính của đơn vị. 2.2.7.1. Chứng từ sử dụng: - ; - ; - . 2.2.7.2. Kế toán tổng hợp: Kế toán doanh thu khác: . Tài khoản 711 phát sinh khi có hoạt động như là: thu thanh lý nhượng bán TSCĐ, thu từ bán công cụ dụng cụ không sử dụng, thu từ việc đền bù hợp đồng của khách hàng . 60
- Kế toán chi phí khác: . Chi phí khác phát sinh trong một số trường hợp điển hình như sau: Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ, Chi trả tiền đền bù do vi phạm hợp đồng với khách hàng. . 2.2.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: • Nội dung: - Đơn vị không phát sinh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vì trong quý trước và quý này doanh nghiệp kinh doanh không tạo ra lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh của Công ty bị lỗ, do là đơn vị mới thành lập, ít khách hàng biết đến, nên doanh thu tạo ra không đủ để bù đắp khoản chi phí đầu tư ban đầu lớn. - Theo quy định: khi doanh nghiệp hoạt động có lời thì phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế tạm tính với nhà nước: vì vậy sẽ phát sinh một số chứng từ cụ thể như sau: giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, phiếu chi tiền. Tuy nhiên, vì trong quý này đơn vị hoạt động thua lỗ nên sẽ không phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, vì vậy không có những chứng từ này trong quý này. • Phương pháp tính: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được tính bằng lợi nhuận trước thuế nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 2.2.8.1. Chứng từ sử dụng: . 2.2.8.2. Tài khoản sử dụng: , b . 2.2.8.3. Quy trình lập, xử lý chứng từ và quy trình ghi sổ: Quy trình lập và xử lý chứng từ: ế . 61
- . Quy trình ghi sổ: Cuối quý, Kế toán tổng hợp tiến hành tập hợp doanh thu, chi phí phát sinh để tính ra tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. Trường hợp phát sinh lợi nhuận thì tính ra số thuế phải nộp tạm tính, sau đó tiến hành nộp thuế cho cơ quan nhà nước, kế toán tổng hợp căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi sổ TK 821, và tài khoản liên quan. 2.2.8.4. Ví dụ cụ thể: ịnh kết quả ập lỗ củ 193.588.644đ, vì trong quý này Doanh nghiệp kinh doanh lỗ nên không tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, đồng thờ . 2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Nội dung: - Theo quy định: hàng tháng công ty phải lập sổ cái các tài khoản liên quan và xác định kết quả kinh doanh, tuy nhiên vì là đơn vị nhỏ, mới thành lập nên đơn vị tiến hành công việc này vào cuối mỗi quý. - Theo quy định thì chứng từ sử dụng ghi sổ cái TK 911 phải kèm theo bảng kết chuyển doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ. - Công ty xác định kết quả kinh doanh vào cuối mỗi quý. Phương pháp tính: Tài khoản 911 phản ánh việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ – Giá vốn hàng bán – Chi phí hàng bán – Chi phí quản lý doanh nghiệp 62
- - Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động khác = Các khoản thu nhập khác – Các khoản chi phí khác – Chi phí thuế TNDN Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động ( Hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính .).Trong từng hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. • Kết cấu tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Bên nợ : - Trị ,giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Bên có : - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. • Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 2.2.9.1. Chứng từ sử dụng: Nhật ký chung, sổ cái tổng hợp. 2.2.9.2. Tài khoản sử dụng: , Kim Thị – . 2.2.9.3. Quy trình lập, xử lý chứng từ và quy trình ghi sổ: Quy trình lập và xử lý chứng từ: ật ký chung, căn cứ vào phần kết chuyển của các TK doanh thu, chi phí của các hoạt động: kinh doanh, tài chính, khác, tính ra số lợi nhuận sau thuế để lập sổ cái TK 911, lập báo cáo xác định kết quả kinh doanh. 63
- Quy trình ghi sổ: Cuối quý, kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu kết chuyển từ sổ cái của các tài khoản doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh; doanh thu, chi phí hoạt động tài chính; doanh thu, chi phí hoạt động khác để ghi sổ cái 911, tính và kết chuyển khoản lợi nhuận sau thuế qua sổ cái TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán trưởng căn cứ vào sổ cái TK 911, sổ cái các TK liên quan đối chiếu và lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong quý. 2.2.9.4. Ví dụ cụ thể: Cuối quý 2/2013 kế toán tập hợp và kết chuyển các tài khoản liên quan sang TK 911 cuối quý của doanh nghiệp như sau: - Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần: 511 4.515.377.653 đ 911 4.515.377.653 đ - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: 515 1.851.202 đ 911 1.851.202 đ - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 3.354.752.194 đ Có TK 632 3.354.752.194 đ - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính: 911 102.219.153 đ 635 102.219.153 đ - Kết chuyển chi phí bán hàng: 911 854.590.312 đ 641 854.590.312 đ - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: 911 399.255.840 đ 642 399.255.840 đ 64
- Tổng lợi nhuận trước thuế: = 4.515.377.653 + 1.851.202 – (3.354.752.194 + 102.219.153 + 854.590.312 + 399.255.840 ) = -193.588.644 đ - Kết chuyển khoản lỗ quý 2/2013: Nợ TK 421 (193.588.644) đ Có TK 911 (193.588.644) đ Xem phụ lục A / 90 : Sổ nhật ký chung Xem phụ lục A / 98 : Sổ cái TK 911. Sơ đồ tài khoản 911 TK 632 TK 911 TK 511 3.354.752.194 3.354.752.194 4.515.377.653 4.515.377.653 TK 635 TK 515 102.219.153 102.219.153 1.851.202 1.851.202 TK 641 854.590.312 854.590.312 TK 642 TK 421 399.255.840 399.255.840 (193.588.644) 2.6. Sơ đ 65
- PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Quý II năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ SO SÁNH CHỈ TIÊU KỲ NÀY KỲ TRƯỚC KỲ NÀY VỚI KỲ TRƯỚC 1. Doanh thu bán hàng và cung 4.515.377.653 3.379.314.300 1.136.063.353 cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ - - - 3. Doanh thu thuần 4.515.377.653 3.379.314.300 1.136.063.353 4. Giá vốn 3.354.752.194 2.376.982.011 977.770.183 5. Lợi nhuận 1.160.625.459 1.002.332.289 158.293.170 6. Doanh thu họat động tài 1.851.202 1.851.202 0 chính 7. Chi phí tài chính 102.219.153 102.219.153 0 8. Chi phí bán hàng 854.590.312 643.862.493 210.727.819 9. Chi phí quản lý doanh 399.255.840 332.792.888 66.462.952 nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ họat (193.588.644) (74.691.043) - 118.897.601 động kinh doanh Phân tích: - Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Kim Thịnh Phú kỳ này so với kỳ trước giảm 118.897.601 VNĐ. Điều này chứng tỏ hoạt động kinh doanh của đơn vị trong quý 2 chưa đạt hiệu quả. Xét các nhân tố ảnh hưởng gồm: Nhân tố tích cực Nhân tố tiêu cực - Doanh thu bán hàng 1.136.063.353 - Giá vốn hàng bán tăng 977.770.183 tăng - Chi phí bán hàng tăng 210.727.819 - Chi phí quản lý doanh 66.462.952 nghiệp tăng Tổng cộng 1.136.063.353 Tổng cộng 1.254.960.954 66
- - Do tác động của nhân tố tích cực làm cho lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Kim Thịnh Phú trong quý 2 tăng so với quý 1 tương đương với khoản tiền tăng là 1.136.063.353 VNĐ. - Do tác động của nhân tố tiêu cực làm cho lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Kim Thịnh Phú trong quý 2 giảm so với quý 1 tương đương với khoản tiền giảm là 1.254.960.954 VNĐ. - Nhìn chung, doanh thu của công ty trong quý 2 tăng so với quý 1 nhưng mức tăng doanh thu thấp hơn so với mức tăng chi phí. Tức là khoản tăng doanh thu không thể bù đắp hết khoản tăng chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để nâng cao chất lượng hàng hóa, từng bước hoàn thiện bộ máy quản lý Công ty, tăng cường hoạt động quảng bá, giới thiệu hàng hóa của công ty ra thị trường: + Công ty đã thực hiện đầu tư trang phục mới cho đội ngũ nhân viên + Mua sắm thêm công cụ sử dụng trong công tác bán hàng + Mua sắm thêm máy tính phục vụ cho công tác quản lý như máy vi tính, chương trình diệt virus bản quyền + Tăng cường quảng cáo dịch vụ của mình qua mạng, báo, tạp chí, tờ rơi để nhiều người biết tới công ty - Tổng hợp tác động của các nhân tố tích cực và tiêu cực đã làm cho lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Kim Thịnh Phú trong quý 2 so với quý 1 giảm: 1.136.063.353 - 1.254.960.954= - 118.897.601 VNĐ 67
- Sơ đồ 2.7. Sơ đồ biểu diễn doanh thu, chi phí trong quý I, quý II năm 2013 SÔ TIÊN (VNÐ) 1.893.923.710 1.825.925.405 1.683.401.150 1.548.201.606 2 2 1 1 QUÝ 1 QUÝ 2 Ghi chú: (1) Tổng chi phí kinh doanh (2) Doanh thu hoạt động kinh doanh - Theo sơ đồ, ta thấy mức tăng doanh thu của quý 2 so với quý 1 thấp hơn so với mức tăng chi phí quý 2 so với quý 1. Điều này chứng tỏ doanh thu của quý 2 tăng hơn so với quý 1 nhưng khoản tăng không thể bù đắp hết được khoản tăng chi phí mà doanh nghiệp phải chi trả 68
- CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ 3.1. Nhận xét: 3.1.1. Ưu điểm: 3.1.1.1. Tổ chức kế toán: • Cơ cấu nhân sự và chính sách của công ty Hiện nay, cơ cấu nhân sự về trình độ, năng lực chuyên môn của đội ngũ nhân viên công ty Kim Thịnh Phú như sau: - Trình độ ĐH: 40 % - Trình độ CĐ: 60% - Cơ cấu nhân sự của công ty tương đối thích hợp với nhiệm vụ của từng bộ phận, các bộ phận luôn phát huy khả năng làm việc của mình và thống nhất đảm bảo từ trên xuống. - Đội ngũ nhân viên luôn năng động, sáng tạo trong phong cách bán hàng để đưa hàng hóa của Công ty đến với nhiều người tiêu dùng hơn, đội ngũ tư vấn, chăm sóc khách hàng luôn tận tình giải đáp thắc mắc cho khách hàng, tạo mối liên kết chặt chẽ giữa Doanh nghiệp và người tiêu dùng. - Hàng tháng Kim Thịnh Phú đều có các chính sách ưu đãi để thu hút khách hàng( ví dụ: tặng quà tri ân khách hàng thân thiết, trao giải cho khách hàng đạt doanh số do Công ty đề ra , bên cạnh đó Kim Thịnh Phú cũng không quên các chính sách khen thưởng dành cho những nhân viên có đóng góp, sáng tạo giúp Kim Thịnh Phú phát triển vững mạnh hơn. Điều này tạo nguồn động lực giúp các nhân viên xác định được mục tiêu cụ thể không ngừng phấn đấu, phát huy hết năng lực của mình, đem lại lợi nhuận cao cho Công ty. - Công ty luôn có các chính sách ưu đãi cho nhân viên như: thưởng theo doanh thu điều này tác động trực tiếp đến thu nhập của người lao động đồng thời tác động tích cực làm tăng Doanh thu của Công ty, chấm công cho nhân viên, đưa ra nội quy công ty nhằm thúc đẩy tinh thần làm việc chuyên nghiệp của nhân viên. Tạo nền tảng để xây dựng môi trường làm việc tốt. - Những dịp lễ tết trẻ em như trung thu, quốc tế thiếu nhi 01 tháng 6 Công ty thường trao tặng quà cho con em của độ ngũ nhân viên, điều này tạo sự gắn kết giữa doanh nghiệp và nhân viên trong công ty, khích lệ sự cống hiến hết mình của nhân viên cho công ty. 69
- - Hàng năm vào dịp lễ giỗ tổ Hùng Vương Công ty tổ chức cho nhân viên cắm trại để mọi thành viên trong Công ty có thể gặp gỡ, hiểu nhau và gắn kết thành một khối thống nhất cùng hướng tới mục tiêu chung là phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh. • Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty - Hình thức kế toán trên máy phù hợp với hoạt động của công ty, giúp cho đội ngũ kế toán tiết kiệm được thời gian, cung cấp số liệu chính xác và kịp thời theo yêu cầu của nhà quản trị. - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối mỗi tháng, rất phù hợp với công ty. Vì nguồn hàng hóa của Công ty rất phong phú nên sử dụng phương pháp này sẽ giúp cân bằng giá, và dễ dàng cho việc quản lý tính giá của kế toán. - Công ty đã thực hiện vi tính hoá trong công tác kế toán như áp dụng các máy móc, thiết bị hiện đại, kỹ thuật mới để công tác lưu trữ, bảo quản số liệu được đảm bảo. Đồng thời đảm bảo việc bảo trì thiết bị khi xảy ra hư hỏng, tránh làm mất số liệu, gây thiệt hại lớn cho công ty. 3.1.1.2. Hạch toán kế toán tại công ty: - Hệ thống chứng từ tuân thủ theo Quyết Định số 48/2006/QĐ – BTC, ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC. - Việc luân chuyển chứng từ kế toán luôn tuân theo quy định và thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Chính, có sự hài hoà và có tính khoa học. - Tất cả chứng từ vừa được lưu trữ trên máy tính, vừa lưu trữ bằng giấy đúng theo quy định của Bộ Tài Chính. - Chứng từ kế toán tại công ty luôn được thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo chế độ kế toán ban hành. - Chứng từ luân chuyển giữa các phòng ban, dưới sự giám sát của các nhân viên kế toán có liên quan và sự kiểm tra của kế toán trưởng có phân trách nhiệm cụ thể. 3.1.2. Hạn chế: 3.1.2.1. Tổ chức kế toán: • Cơ cấu nhân sự và chính sách của công ty 70
- - Do có chính sách khen thưởng của công ty về doanh thu, nên gây ra sự ganh tỵ giữa các thành viên trong Công ty, làm cho nội bộ không ổn định, có thể dẫn đến hiệu quả công việc không tốt. - Do công ty áp dụng chính sách giao hàng tận nơi, nên khoản chi phí cho việc giao hàng không có kiểm soát được, điều này có thể gây thất thoát về chi phí cho Công ty. - Về thời gian thanh toán tiền lương thì công ty thanh toán cho công nhân viên một lần vào cuối tháng. Điều này không đảm bảo giải quyết nhu cầu sinh hoạt cho công nhân viên làm cho họ có thể thiếu tiền tiêu dùng trong khi thời hạn lãnh lương chưa tới. • Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty - Dokhối lượng công việc nhiều nên chủ yếu tập trung dồn về bộ phận kế toán nhiều, chính vì vậy làm cho tổng hợp số liệu bị chậm trễ, làm cho việc cung cấp thông tin cho ban quản trị không kịp thời, hạn chế việc định hướng kế hoạch kinh doanh của ban Giám đốc. - Tổ chức bộ máy kế toán còn kiêm nhiệm nhiều phần hành. Vì vậy quá trình kiểm soát sẽ gặp nhiều khó khăn, dẫn đến gian lận, sai sót. - Sử dụng phần mềm của Công ty thiết kế mới, sử dụng đã lâu nên dễ bị lỗi phần mềm, có thể bị sai số liệu hoặc số liệu bị mất. 3.1.2.2. Hạch toán kế toán: - Lượng khách hàng của Công ty rất nhiều nhưng phần mềm thiết kế bị hạn chế trong việc dõi thông tin khách hàng, dẫn đến việc theo dõi, đối chiếu công nợ gặp nhiều khó khăn. - Đối với TK 131 ( Phải thu khách hàng ) mở tài khoản cấp 2, không đúng chế độ quy định làm cho quá trình kiểm soát công nợ chưa được chặt chẽ. - Vào cuối tháng Công ty mới tổng hợp số liệu, tính doanh thu, sau đó kế toán tiền lương mới thực hiện việc tính lương cho bộ phận kinh doanh. Điều này dẫn đến điều bất cập là công việc của kế toán tính lương bị dồn vào cuối tháng, phải xử lý nhanh để giải quyết lương cho nhân viên, nên dễ dẫn đến sai sót khi xử lý số liệu. - Chứng từ sổ sách chưa được kế toán sắp xếp một cách khoa học và phân chia cụ thể từng tháng. - Chi phí điện sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp không dược hạch toán vào chi phí vì đơn vị đăng ký thông tin với điện lực trên danh nghĩa cá nhân. 71
- - Công ty còn bỏ sót về phần chi phí thuê mặt bằng hàng tháng, công ty thuê cơ sở để kinh doanh nhưng tiền thuê lại không đứng tên công ty. - Có một vài trường hợp là khách quen cần cung cấp hàng gấp và đã gọi trực tiếp cho phòng kế toán để đặt hàng và yêu cầu xuất hóa đơn theo số lượng đã đặt, không cần lập đơn hàng. - Tại công ty có những khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh không có hóa đơn GTGT đầu vào, nhưng vẫn hạch toán vào chi phí phát sinh trong kỳ. - Đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, công ty chỉ sử dụng tài khoản cấp 1 để phản ánh tất cả các khoản chi phí liên quan. 3.2. Kiến nghị: 3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 3.2.1.1. Cơ cấu nhân sự và chính sách của công ty: - Cần có một chính sách khen thưởng hợp lý khi nhân viên đạt chỉ tiêu hoặc vượt mức chỉ tiêu. Ví dụ hàng tháng quy định một nhân viên kinh doanh mang về doanh thu là 20.000.000 đ thì khi vượt 20.000.000đ thì nhân viên sẽ được hưởng 5% trên doanh thu đó, nếu từ 20.000.000đ – 30.000.000đ sẽ được hưởng 7% trên doanh thu và tăng dần theo số doanh thu mà nhân viên kinh doanh mang về. Với chính sách hợp lý sẽ làm cho các nhân viên trong công ty cố gắng phấn đấu trong công việc, từ đó làm cho công ty ngày một phát triển hơn. - Do công ty áp dụng chính sách ưu đãi giao hàng tận nơi, nên khoản chi phí cho việc giao hàng cũng nhiều. Công ty nên có quy định cụ thể về việc giao hàng, có thể thiết lập định mức tiêu hao xăng/ km cho việc giao hàng. - Công ty có thể tính lương cho nhân viên kinh doanh thành 2 đợt: đợt 1 là tạm ứng lương cho công nhân vào giữa tháng để đảm bảo thu nhập cho người lao động chi trả cuộc sống, đợt 2 là khoản tiền sẽ được tính vào cuối tháng để giảm nhẹ lượng công việc cho kế toán, hạn chế những sai sót xảy ra. 3.2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán: - Công ty nên tuyển thêm nhân viên, để giảm bớt tình trạng 1 nhân viên kiêm nhiệm nhiều phần hành, để tránh gian lận trong hạch toán, đồng thời bảo quản tốt tài sản của công ty. 72
- - Phải thiết kế bảng mô tả trình tự công việc, trách nhiệm cho mỗi nhân viên kế toán, để công việc được thực hiện một cách khoa học, hoàn thành tốt hơn, và giúp cho việc kiểm soát được dễ dàng hơn, giảm bớt gánh nặng cho người quản lý. - Nên tạo điều kiện cho nhân viên trong công ty nâng cao trình độ chuyên môn thông qua các lớp kỹ năng, các buổi tập huấn của nhà lãnh đạo . sẽ giúp cho công ty dễ dàng phát triển hơn. - Nên thay phần mềm hiện đang sử dụng bằng phần mềm kế toán khác mới hơn, ít bị lỗi và thường xuyên cập nhật.Vì việc chỉ sử dụng phần mềm cũ có thể dẫn đến sai số liệu, khó kiểm soát, mất nhiều thời gian hơn. 3.2.2. Hạch toán kế toán: - Kế toán nên tiến hành theo dõi chi tiết hơn về thông tin khách hàng, ( ví dụ: theo dõi thêm về đối tượng khách hàng: là khách hàng mới hay tiềm năng, khách hàng trong khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh hay ở các tỉnh khác, để có thể nắm bắt được con số ngay tại thời điểm cần cung cấp thông tin kế toán cho các đối tượng sử dụng thông tin. Và ta có thể áp dụng chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, các chính sách ưu đãi phù hợp, đem lại hiệu quả cao cho công ty. - Hiện tại công ty đang sử dụng tài khoản cấp 2 của TK 131 ( Phải thu khách hàng ), điều đó làm cho kế toán công nợ theo dõi không được rõ ràng. Vì thế cần phải có một mã khách hàng riêng cho từng khách hàng. Ví dụ như công ty Phước Sơn thì kế toán ký hiệu là “ 131PS “ , qua đó kế toán kiểm soát công nợ của từng khách hàng dễ dàng và chính xác hơn. - Số liệu công ty thường cập nhật vào cuối tháng làm cho kế toán dễ bị sai sót vì vậy cần phải nhập số liệu chứng từ đầu ra cũng như đầu vào hằng ngày để kiểm soát số liệu được chặt chẽ hơn. - Chứng từ phải được lưu trữ theo khu vực cụ thể,rõ ràng, giúp cho việc tìm kiếm được nhanh chóng, kịp thời, công việc kiểm trachứng từ cũng được thực hiện tốt hơn. - Chi phí điện sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp không được hạch toán vào chi phí vì đơn vị đăng ký thông tin với điện lực với danh nghĩa cá nhân, không phải là công ty, nên hóa đơn xuất không có ý nghĩa hạch toán chi phí. Chính vì vậy bộ phận Giám đốc nên thống nhất, thỏa thuận với chủ tòa nhà mà công ty đang thuê về số tiền điện công ty sử 73
- dụng chuyển qua đứng trên danh nghĩa của công ty chứ không phải là cá nhân nữa để công ty có thể hạch toán số tiền đó vào chi phí, từ đó công ty sẽ có lợi hơn. - Đối với tiền thuê mặt bằng công ty cũng chưa đưa vào làm chi phí hàng tháng. Giám đốc cần cân nhắc và thỏa thuận ký một hợp đồng với chủ cơ sở hiện tại mình đang thuê để được đưa vào làm chi phí, từ đó sẽ giúp công ty có lợi hơn. - Mặc dù là khách hàng quen và để đảm bảo tính công bằng, không gian lận và có thể kiểm soát được số lượng hàng trong kho thì phải lập đơn đặt hàng với số lượng thực tế rồi sau đó mới chuyển đến bộ phận kế toán xuất hóa đơn và giao hàng. - Đối với một số trường hợp chi phí không có hóa đơn, kế toán cần kiểm soát chặt chẽ. Khi có chi phí phát sinh thì cần phải có hóa đơn GTGT thì mới được kê khai, hạch toán. Bộ phận kế toán cần nắm vững kỹ năng hạch toán khi có chứng từ, hóa đơn rõ ràng. - Công ty nên sử dụng các tài khoản cấp 2 đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để chia ra những chi phí rõ ràng, chi tiết hơn từ đó công ty có thể quản lý chi phí một cách hợp lý và hiệu quả. 74
- KẾT LUẬN Trong cơ chế hiện nay, vấn đề tổ chức công tác kế toán thực sự có vị trí quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN. Tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định KQKD là công cụ quan trọng giúp cho các nhà quản trị nắm bắt thông tin một cách kịp thời, để có những phương hướng mới giúp công ty phát triển. Với mong muốn được góp phần nhỏ bé của mình vào công việc hoàn thiện công tác tổ chức, hạch toán hoạt động bán hàng và xác định KQKD tại công ty TNHH Kim Thịnh Phú, bằng những kiến thức đã được học tại trường, nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại công ty, cùng với sự giúp đỡ của các nhân viên kế toán, sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Lư Thị Thanh Nhàn em đã hoàn thành chuyên đề này. Bài viết tuy chưa phản ánh hết những khía cạnh của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD nhưng đã giải quyết được một số nội dung sau: Trên cơ sở thực tiễn nêu lên những mặt tích cực, tiêu cực và những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. Tuy nhiên do hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế nên em không tránh khỏi sai sót khi viết chuyên để này, vì vậy em mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn, cùng toàn thể quý Thầy Cô và các nhà quản lý của công ty để em có thể hoàn thiện và củng cố kiến thức của mình trước khi ra trường. 75
- PHỤ LỤC 76
- PHỤ LỤC A Công ty TNHH Kim Thịnh Phú Mẫu số S03a - DNN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 56 DHT 17, Phường Đông Hưng Thuận, Quân 12, TP.HCM ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Mã số thuế : 0311957634 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/06/13 đến ngày 30/06/13 Đã Số Phát sinh trong kỳ Ngày STT Chứng từ Ghi hiệu (Vnd) Ghi Diễn giải Sổ TK Sổ Số hiệu Ngày Dòng Nợ Có Cái ĐƯ 01/06/13 0000096 01/06/13 Bán hàng theo HD 0000096 1 36,345,100 36,345,100 Phải thu của khách hàng 2 131 36,345,100 0 - Doanh thu bán hàng hóa 3 511 0 33,041,000 + Thuế GTGT đầu ra 4 3331 0 3,304,100 - Tiền Việt Nam 25 111 0 19,855,000 11/06/13 0000101 11/06/13 Bán hàng theo HD 0000101 78 13,764,080 13,764,080 Tiền mặt 79 111 13,764,080 0 - Doanh thu bán hàng hóa 80 511 0 12,512,800 + Thuế GTGT đầu ra 81 3331 0 1,251,280 11/06/13 0000102 11/06/13 Bán hàng theo HD 0000102 82 178,086,700 178,086,700 Phải thu của khách hàng 83 131 178,086,700 0 - Doanh thu bán hàng hóa 84 511 0 161,897,000 + Thuế GTGT đầu ra 85 3331 0 16,189,700 14/06/13 0000110 14/06/13 Bán hàng theo HD 0000110 112 771,098,203 771,098,203 77