Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Nông Lâm Nghiệp và Xây Dựng Công Trình Gia Lai

pdf 116 trang thiennha21 23/04/2022 4010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Nông Lâm Nghiệp và Xây Dựng Công Trình Gia Lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Nông Lâm Nghiệp và Xây Dựng Công Trình Gia Lai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIA LAI Ngành: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán- Kiểm toán Giảng viên hướng dẫn : Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy Sinh viên thực hiện : Mã Thị Cẩm Duyên MSSV: 1054030779 Lớp: 10DKKT08 TP. Hồ Chí Minh,
  2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài được thực hiện tại Công ty CP Nông Lâm Nghiệp và Xây Dựng Công Trình Gia Lai là trung thực và không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Sinh viên (Ký tên) Mã Thị Cẩm Duyên SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN i MSSV: 1054030779
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY LỜI CẢM ƠN  Qua thời gian thực tập tại Công ty CP Nông Lâm Nghiệp và Xây Dựng Công Trình Gia Lai nhờ sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong Công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được học hỏi, tiếp xúc với môi trường làm việc, giúp em có được những kiến thức thực tế và hiểu rõ hơn về công việc trong hiện tại. Cùng với sự tận tình của cô Ngô Thị Mỹ Thúy đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và viết Khóa luận này. Em xin cảm ơn Quý thầy cô và các anh chị trong Công ty, đặc biệt là cô Ngô Thị Mỹ Thúy. Xin nhận nơi em lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc! TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Sinh viên (Ký tên) Mã Thị Cẩm Duyên SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN ii MSSV: 1054030779
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN  SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN iii MSSV: 1054030779
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  CP Cổ phần QĐ-UB Quyết định- ủy ban QĐ-BTC Quyết định- bộ tài chính ND-CP Nghị định- chính phủ UBND Ủy ban nhân dân BH& CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ DT Doanh thu CSH Chủ sở hữu TC Tài chính DN Doanh nghiệp TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt GTGT Giá trị gia tang TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định TK Tài khoản KQKD Kết quả kinh doanh CCDC Công cụ dụng cụ SXKD Sản xuất kinh doanh KPCĐ Kinh phí công đoàn BHXH Bảo hiểm xã hội BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHYT Bảo hiểm y tế QLDN Quản lý doanh nghiệp SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN iv MSSV: 1054030779
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY K/C Kết chuyển BĐS Bất động sản TT Thanh toán KQHĐ Kết quả hoạt động NSNN Ngân sách nhà nước MS Mã số HĐTC Hoạt động tài chính NH Ngân hàng TP Thành phẩm XDCB Xây dựng cơ bản GV Giá vốn SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN v MSSV: 1054030779
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU  Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.1 Công nghệ sản xuất ván ép Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tổ chức của phòng kế toán Sơ đồ 2.4 Kế toán máy tại công ty Sơ đồ 2.5 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2013 Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012- 2013 Bảng 2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 Hình 2.1 Lƣu đồ luân chuyển chứng từ trƣờng hợp giao hàng tại kho công ty Hình 2.2 Lƣu đồ luân chuyển chứng từ trƣờng hợp giao hàng tại kho KH SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN vi MSSV: 1054030779
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY MỤC LỤC  LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KÊT QUẢ KINH DOANH 3 1.1 Kế toán doanh thu và các khoản làm giảm trừ doanh thu 3 1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 1.1.1.1 Khái niệm 3 1.1.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu 3 1.1.1.3 Sổ sách chứng từ kế toán 4 1.1.1.4 Tài khoản sử dụng 5 1.1.1.5 Phƣơng pháp hạch toán 6 1.1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu 8 1.1.2.1 Kế toán chiết khấu thƣơng mại 8 1.1.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 9 1.1.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán 10 1.2 Kế toán chi phí 12 1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 12 1.2.1.1 Khái niệm 12 1.2.1.2 Sổ sách chứng từ kế toán 12 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng 13 1.2.1.4 Phƣơng pháp hạch toán 13 1.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 14 1.2.2.1 Khái niệm 14 1.2.2.2 Sổ sách chứng từ kế toán 15 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng 15 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN vii MSSV: 1054030779
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 1.2.2.4 Phƣơng pháp hạch toán 16 1.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 17 1.2.3.1 Khái niệm 17 1.2.3.2 Sổ sách chứng từ kế toán 17 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng 18 1.2.3.4 Phƣơng pháp hạch toán 19 1.3 Kế toán hoạt động tài chính 20 1.3.1 Doanh thu tài chính 20 1.3.1.1 Khái niệm 20 1.3.1.2 Sổ sách chứng từ kế toán 20 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng 20 1.3.1.4 Phƣơng pháp hạch toán 21 1.3.2 Chi phí tài chính 22 1.3.2.1 Khái niệm 22 1.3.2.2 Sổ sách chứng từ kế toán 22 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng 22 1.3.2.4 Phƣơng pháp hạch toán 23 1.4 Kế toán hoạt động khác 24 1.4.1 Kế toán thu nhập khác 24 1.4.1.1 Khái niệm 24 1.4.1.2 Sổ sách chứng từ kế toán 25 1.4.1.3 Tài khoản sử dụng 25 1.4.1.4 Phƣơng pháp hạch toán 25 1.4.2 Kế toán chi phí khác 26 1.4.2.1 Khái niệm 26 1.4.2.2 Sổ sách chứng từ kế toán 27 1.4.2.3 Tài khoản sử dụng 27 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN viii MSSV: 1054030779
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 1.4.2.4 Phƣơng pháp hạch toán 27 1.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 28 1.5.1 Khái niệm 28 1.5.2 Sổ sách chứng từ kế toán 28 1.5.3 Tài khoản sử dụng 30 1.5.4 Phƣơng pháp hạch toán 30 1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 32 1.6.1 Khái niệm 32 1.6.2 Sổ sách chứng từ kế toán 32 1.6.3 Tài khoản sử dụng 33 1.6.4 Phƣơng pháp hạch toán 33 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIA LAI 36 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty 36 2.1.1 Thong tin chung về công ty 36 2.1.1.1 Lịch sử hình thành 36 2.1.1.2 Quá trình phát triển của công ty 36 2.1.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý, sản xuất tại công ty 37 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 38 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 38 2.1.2.2 Nhiệm vụ các bộ phận 39 2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán 41 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 41 2.1.3.2 Nhiệm vụ các bộ phận 41 2.1.4 Hình thức tổ chức kế toán 43 2.1.4.1 Phƣơng pháp kế toán 43 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN ix MSSV: 1054030779
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.1.4.2 Chính sách kế toán áp dụng 43 2.1.4.3 Hình thức kế toán sử dụng 44 2.1.5 Doanh số 45 2.1.5.1 So sánh doanh thu năm 2012- 2013 45 2.1.5.2 Nhận xét 46 2.1.6 Nghiệp vụ báo cáo tài chính tại công ty 47 2.1.6.1 Các loại báo cáo tài chính tại công ty 47 2.1.6.2 Cách thức lập báo cáo tài chính tại công ty 47 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Nông Lâm Nghiệp và Xây Dựng Công Trình Gia Lai 47 2.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty 47 2.2.1.1 Nội dung 47 2.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 52 2.2.1.3 Phƣơng pháp hạch toán 54 2.2.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu 57 2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ 57 2.2.4 Kế toán hoạt động tài chính 58 2.2.4.1 Doanh thu tài chính 58 2.2.4.1.1 Nội dung 58 2.2.4.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 58 2.2.4.1.3 Phƣơng pháp hạch toán 60 2.2.4.2 Chi phí tài chính 62 2.2.4.2.1 Nội dung 62 2.2.4.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 63 2.2.4.2.3 Phƣơng pháp hạch toán 64 2.2.5 Giá vốn hàng bán 65 2.2.5.1 Nội dung 65 2.2.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 66 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN x MSSV: 1054030779
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.2.5.3 Phƣơng pháp hạch toán 66 2.2.6 Chi phí bán hàng 69 2.2.6.1 Nội dung 69 2.2.6.2 Chứng từ sử dụng 69 2.2.6.3 Tài khoản sử dụng 69 2.2.7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 70 2.2.7.1 Nội dung 70 2.2.7.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 70 2.2.7.3 Phƣơng pháp hạch toán 70 2.2.8 Kế toán hoạt động khác 73 2.2.9 Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành 73 2.2.9.1 Nội dung 73 2.2.9.2 Tài khoản sử dụng 73 2.2.9.3 Phƣơng pháp hạch toán 74 2.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 75 2.2.10.1 Nội dung 75 2.2.10.2 Tài khoản sử dụng 75 2.2.10.3 Phƣơng pháp hạch toán 75 2.2.10.4 Sổ sách kế toán 80 2.2.10.5 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính 81 Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị 84 3.1 Nhận xét 84 3.1.1 Ƣu điểm 85 3.1.2 Nhƣợc điểm 85 3.2 Kiến nghị 86 KẾT LUẬN 92 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN xi MSSV: 1054030779
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY LỜI MỞ ĐẦU   Lý do chọn đề tài: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu được quan tâm đến. Mỗi doanh nghiệp luôn đề ra cho mình nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng tất cả những mục tiêu đó đều hướng về một mục đích đó là làm sao cho doanh nghiệp đạt được lợi nhuận tối đa với chi phí bỏ ra tối thiểu. Sự tồn tại, phát triển và thành công của doanh nghiệp đều được phản ánh rõ qua kết quả lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được. Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh ta có thể phân tích và đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, công tác kế toán về doanh thu, chi phí là hết sức cần thiết, qua việc xác định các khoản doanh thu, chi phí của doanh nghiệp ta có thể biết được kết quả hoạt động kinh doanh của mình như thế nào và hơn hết là biết được công ty mình lời, lỗ bao nhiêu hay không? Trên cơ sở đó, doanh nghiệp có thể tìm ra biện pháp thích hợp để đảm bảo duy trì và phát triển của doanh nghiệp mình. Như vậy, công tác kế toán cung cấp những thông tin vô cùng cần thiết về hoạt động của công ty để nhà đầu tư đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm lựa chọn phương án tối ưu nhất cho doanh nghiệp của họ. Với những lý do trên cùng với sự giúp đỡ của công ty CP Nông Lâm Nghiệp và Xây Dựng Công Trình Gia Lai, sự hướng dẫn tận tình của cô Ngô Thị Mỹ Thúy, em xin tiến hành thực hiện đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Nông Lâm Nghiệp và Xây Dựng Công Trình Gia Lai” làm khóa luận tốt nghiệp.  Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về công tác tổ chức kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Nông Lâm SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 1 MSSV: 1054030779
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Nghiệp và Xây Dựng Công Trình Gia Lai. Các số liệu được thu thập từ phòng kế toán của công ty. Không gian: tại phòng kế toán của công ty Thời gian: tháng 4/2014  Mục tiêu nghiên cứu o Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Từ đó, nhận thức được mối liên quan giữa thực tiễn và lý thuyết, đánh giá được ưu nhược điểm trong công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty. o Mô tả phương thức hạch toán của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. o Hoàn thiện những kỹ năng mềm để làm bước đệm cho đi xin việc sau này.  Phƣơng pháp nghiên cứu Hạch toán kế toán là khoa học kinh tế, đối tượng nghiên cứu cụ thể ở đây là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Do vậy để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục tiêu đề ra, phương pháp nghiên cứu trong khóa luận này là: o Phương pháp nghiên cứu tài liệu. o Phương pháp thu thập số liệu. o Phương pháp phân tích và so sánh thực tế và lý thuyết trong việc vận dụng chế độ chính sách của nhà nước liên quan đến kế toán. o Kết hợp tìm hiểu qua internet, sách báo, tài liệu liên quan đến đề tài.  Kết cấu của đề tài Đề tài kết cấu gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Nông Lâm Nghiệp và Xây Dựng Công Trình Gia Lai. Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 2 MSSV: 1054030779
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Kế toán doanh thu và các khoản làm giảm trừ doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (đoạn 31, VAS 01). 1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.1.1 Khái niệm Doanh thu bán hàng là doanh thu mà doanh nghiệp bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc bán các loại hàng hóa do doanh nghiệp mua vào. Doanh thu cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, xây lắp, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu bán hàng nội bộ là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán ngành. 1.1.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Do đó, trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản là: SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 3 MSSV: 1054030779
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị phù hợp của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được. Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp (chi phí có liên quan đến doanh thu). Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.  Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng hóa. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.1.3 Sổ sách chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT Hóa đơn bán hàng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ Giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, bảng kê nộp séc, giấy báo có của ngân hàng. 1.1.1.4 Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 4 MSSV: 1054030779
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY SXKD. Chỉ hạch toán doanh thu bán hang cho bên ngoài, không hạch toán vào tài khoản này doanh thu bán hàng nội bộ trong công ty. TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 TK cấp 2: TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa. TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm. TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá. TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. TK 5118: Doanh thu khác. Đồng thời, kế toán sử dụng TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”: phản ánh doanh thu hàng hóa tiêu thụ trong nội bộ công ty. TK 512: “ Doanh thu bán hàng nội bộ” có 3 tài khoản cấp 2 như sau: TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa. TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm. TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.  Nội dung và kết cấu của TK 511: Bên Nợ: Số thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán. Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 - “ Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã được thực hiện trong kỳ kế toán. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 5 MSSV: 1054030779
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY TK 511 không có số dƣ cuối kỳ.  Nội dung và kết cấu của TK 512: Bên Nợ: Số thuế TTĐB phải nộp. Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. Cuối kì kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kì kế toán. TK 512 không có số dƣ cuối kỳ. 1.1.1.5 Phƣơng pháp hạch toán  Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, phản ánh doanh thu theo giá bán chưa có thuế GTGT: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp  Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm: Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có TK 511 (Số tiền trả ngay) Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp Có TK 3387 ( lãi trả chậm, trả góp) o Khi thu được số tiền bán hàng lần tiếp theo: Nợ TK 111,112 Có TK 131: Phải thu của khách hàng o Định kỳ ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm trả góp Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 6 MSSV: 1054030779
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm, trả góp)  Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán Có TK 155, 156 o Khi xác định sản phẩm gởi đi bán đã xác định tiêu thụ: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp o Đồng thời, phản ánh giá vốn: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 157: Hàng gửi đi bán  Trường hợp sản phẩm gửi đi bán theo hợp đồng bị từ chối trả lại nhập lại kho: Nợ TK 155, 156 Có TK 157: Hàng gửi đi bán Kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại vào doanh thu thực tế để xác định doanh thu thuần: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: Chiết khấu thương mại Có TK 532: Giảm giá hàng bán Có TK 531: Hàng bán bị trả lại  Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 1.1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. 1.1.2.1 Kế toán chiết khấu thƣơng mại  Khái niệm SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 7 MSSV: 1054030779
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Chiết khấu thương mại:là khoản giảm trừ mà người mua được hưởng do mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận trong hợp đồng.  Quy định hạch toán Chỉ hạch toán vào TK 521 “Chiết khấu thương mại” khoản chiết khấu mà người mua được hưởng đã thực hiện theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp.  Chứng từ và sổ sách sử dụng Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng. Hợp đồng kinh tế. Sổ chi tiết TK 521 “Chiết khấu thương mại”. Sổ cái TK 521.  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 521 - Chiết khấu thương mại. Tài khoản này phản ánh khoản tiền mà DN đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoảng chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. TK 521 “Chiết khấu thương mại” có 3 TK cấp 2 như sau: TK 5211-Chiết khấu hàng hóa. TK 5212- Chiết khấu thành phẩm. TK 5213- Chiết khấu dịch vụ.  Phƣơng pháp hạch toán Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ: Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Có TK 111, 112, 131, Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người mua phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi: SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 8 MSSV: 1054030779
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: Chiết khấu thương mại 1.1.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại  Khái niệm Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm hàng hóa DN đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng loại  Quy định hạch toán Chỉ hạch toán vào TK 531 “Hàng bán bị trả lại” trị giá hàng bán bị trả lại tính theo đúng đơn giá ghi trên hóa đơn và số lượng hàng trả lại. Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà DN phải chịu được phản ánh vào chi phí bán hàng. Trường hợp người mua là đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa, bên mua và bên bán phải lập biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ lại hàng hóa, số lượng, trị giá hàng bị trả lại theo giá không có thuế GTGT.  Chứng từ và sổ sách sử dụng Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng. Biên bản trả hàng. Hợp đồng kinh tế. Phiếu nhập kho hàng bị trả lại. Sổ chi tiết TK 531 “Hàng bán bị trả lại”. Sổ cái TK 531.  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 531 - Hàng bị trả lại. TK này dùng để phản ánh giá trị của sổ sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại. Giá trị của hàng hóa bị trả lại phản ánh trên TK này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa, sản phẩm đã bán trong kỳ báo cáo. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 9 MSSV: 1054030779
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY TK này chỉ phản ánh giá trị của số lượng hàng bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà DN phải chỉ được phản ánh vào TK 641: “Chi phí bán hàng”.  Phƣơng pháp hạch toán Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa thuế GTGT) Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (số thuế GTGT của hang bị trả lại) Có TK 111, 112, 131, Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ, ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 531: Hàng bán bị trả lại 1.1.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán  Khái niệm Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được DN chấp thuận trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Trong trường hợp này kế toán cần lưu ý là giảm giá nhưng công ty vẫn bán được hàng, vì vậy khi ghi nhận doanh thu giảm giá hàng bán cần phải điều chỉnh giảm số phải thu của khách hàng hoặc ghi nợ trả lại khách hàng hoặc chi số tiền trả ngay, không ghi giảm giá vốn.  Quy định hạch toán Chỉ hạch toán vào TK 532 “Giảm giá hàng bán” các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn do hàng bán kém, mất phẩm chất . SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 10 MSSV: 1054030779
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Đối với DN đã xuất bán hàng hóa và lập hóa đơn giao cho người mua, nhưng sau đó hàng hóa kém phẩm chất hay không đúng quy cách, phải điều chỉnh giá bán thì bên bán và bên mua phải lập biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản.  Chứng từ và sổ sách sử dụng Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng. Biên bản giảm giá hàng bán. Hợp đồng kinh tế. Phiếu nhập kho hàng bị trả lại. Sổ chi tiết TK 532 “Giảm giá hàng bán”. Sổ cái TK 532.  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 532 - Giảm giá hàng bán. TK này dung để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.  Phƣơng pháp hạch toán Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng: Đối với sản phẩm, hàng hóa đã bán phải giảm giá cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua, ghi: Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán (giá bán chưa thuế GTGT) Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (số thuế GTGT của hàng bán phải giảm giá) Có TK 111, 112, 131, Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ, ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 11 MSSV: 1054030779
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Có TK 531: Giảm giá hàng bán 1.2 Kế toán chi phí Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. 1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.1.1 Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với DN thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định KQKD. Việc tính giá hàng tồn kho được xác định theo một trong bốn phương pháp tính giá sau: Nhập trước xuất trước (FIFO). Nhập sau xuất trước (LIFO). Bình quân gia quyền. Thực tế đích danh. 1.2.1.2 Sổ sách chứng từ kế toán Phiếu xuất kho, bảng kê bán hàng của đại lý. Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế. Bảng tổng hợp xuất nhập tồn, Bảng phân bổ chi phí mua hàng. Bảng phân bổ chi phí giá vốn, Bảng phân bổ chi phí vượt định mức. Biên bản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, Biên bản kiểm kê hàng tồn kho. Sổ cái và sổ chi tiết TK 632: “Giá vốn hàng bán”. 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 632 - Giá vốn hàng bán. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 12 MSSV: 1054030779
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.  Nội dung và kết cấu của TK 632: Bên Nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. Chi phí NVL, chi phí nhân công vượt mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên Có: Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 632 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.1.4 Phƣơng pháp hạch toán  Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 154, TK 155, TK 156, 157  Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán, ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang Có TK 627: Chi phí SXKD SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 13 MSSV: 1054030779
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY  Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 152, 153, 156, 138  Nhập lại kho hoặc gởi lại kho của khách hàng số sản phẩm, hàng hoá bị trả lại: Nợ TK 155, TK 156, TK 157 Có TK 632: Giá vốn hàng bán  Cuối kỳ, xác định giá vốn của thành phẩm, hàng hóa đã bán được trong kỳ để kết chuyển sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán 1.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 1.2.2.1 Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng: bao gồm tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ và các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN. Chi phí phụ tùng thay thế dùng cho việc sữa chữa, bảo dưỡng TSCĐ của bộ phận bán hàng. Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như: các dụng cụ đo lường, bàn ghế, máy tính cầm tay. Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển, Chi phí mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí thuê sữa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, Chi phí khác bằng tiền đã chỉ ra phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 14 MSSV: 1054030779
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 1.2.2.2 Sổ sách chứng từ kế toán Bảng lương nhân viên bán hàng. Phiếu cầu đường, hóa đơn GTGT các dịch vụ sử dụng trong quá trình giao hàng. Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động bán hàng. Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ. Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển. Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng. Hóa đơn GTGT mua vào phục vụ cho hoạt động bán hàng. 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 641 - Chi phí bán hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí đóng gói, bảo quản, vận chuyển. TK 641 có 7 tài khoản cấp 2: TK 6411 - Chi phí nhân viên. TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì. TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng. TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6415 - Chi phí bảo hành (phản ánh chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá). Riêng chi phí sữa chữa, bảo hành công trình xây lắp phản ánh TK 627 - “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này. TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.  Nội dung và kết cấu của TK 641 Bên Nợ: Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của DN. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 15 MSSV: 1054030779
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 641 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.2.4 Phƣơng pháp hạch toán o Cuối tháng, tính tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng: Nợ TK 641- Chi phí nhân viên Có TK 334, 338 (3382, 3383, 3384) o Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng: Nợ TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì Có TK 152, 153 o Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ o Chi phí bảo hành sản phẩm: Nợ TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm (trừ hoạt động xây lắp) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đựơc khấu trừ Có TK 111, 112, 152, 155, 214, 331, 335 o Khoản dự phòng khoản phải thu khó đòi: Nợ TK 641 Có TK 139: dự phòng khoản phải thu khó đòi o Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền: Nợ TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 6418 - Chi phí khác bằng tiền Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 - Tổng số tiền thanh toán o Trích trước lương nghỉ phép, chi phí trả trước phân bổ dần Nợ TK 641 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 16 MSSV: 1054030779
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Có TK 335, 142, 242 o Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định KQKD: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng 1.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1 Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý DN, bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Chi phí vật liệu phục vụ cho các hoạt động QLDN. Chi phí đồ dung phục vụ cho công tác QLDN. Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn DN: văn phòng làm việc của toàn DN, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng, Thuế, phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất, các khoản lệ phí khác, Chi phí dự phòng: dự phòng nợ phải thu khó đòi. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho QLDN như tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sữa chữa TSCĐ phục vụ khối văn phòng DN. Chi phí khác bằng tiền đã chỉ ra phục vụ cho việc điều hành, quản lý chung của toàn DN. 1.2.3.2 Sổ sách chứng từ kế toán Hóa đơn xăng dầu dùng cho văn phòng. Bảng lương nhân viên văn phòng. Hóa đơn văn phòng phẩm dùng cho văn phòng. Phiếu cầu đường, hóa đơn GTGT các dịch vụ sử dụng trong quá trình đi tiếp khách. Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho văn phòng. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 17 MSSV: 1054030779
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho văn phòng. Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho văn phòng. Hóa đơn GTGT mua vào phục vụ cho văn phòng. 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 642 - Chi phí quản lý DN. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí liên quan chung của DN, bao gồm các chi phí về lương nhân viên và các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu, công cụ, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý DN, chi phí bằng tiền khác TK 642 có 8 tài khoản cấp 2: TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý. TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý. TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng. TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí. TK 6426 - Chi phí dự phòng. TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác.  Nội dung và kết cấu của TK 642 Bên Nợ: Tập hợp các chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí QLDN. Kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911 để xác định KQKD. TK 642 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.3.4 Phƣơng pháp hạch toán o Cuối tháng phải trả tiền lương, các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý: Nợ TK 642 - Chi phí nhân viên quản lý (6421) Có TK 334, 338(3382, 3383, 3384) SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 18 MSSV: 1054030779
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY o Giá trị vật liệu xuất dùng quản lý: Nợ TK 642 - Chi phí vật liệu quản lý (6422) Có TK 152 – Nguyên vật liệu o Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng: Nợ TK 642 - Chi phí chi phí đồ dùng văn phòng (6423) Có TK 153 – Công cụ dụng cụ o Chi phí khấu hao tài sản cố định: Nợ TK 642 - Chi phí KHTSCĐ (6424) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ o Thuế, phí và các khoản lệ phí phải nộp: Nợ TK 642 - Thuế, phí và lệ phí (6425) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước o Trích trước lương nghỉ phép, chi phí trả trước phân bổ dần Nợ TK 642 Có TK 335, 142, 242 o Chi phí dự phòng: Nợ TK 642 - Chi phí dự phòng (6426) Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm o Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác: Nợ TK 642 - Chi phí dịch mua ngoài (6427) Nợ TK 642 - Chi phí bằng tiền khác (6428) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đựơc khấu trừ Có TK 111, 112, 331 o Cuối kỳ, kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911 để xác định KQKD: Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 - Chi phí QLDN 1.3 Kế toán hoạt động tài chính 1.3.1 Doanh thu tài chính SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 19 MSSV: 1054030779
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 1.3.1.1 Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu HĐTC bao gồm: Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ Cổ tức, lợi nhuận được chia. Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con. Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. Lãi tỷ giá hối đoái. Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn. Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 1.3.1.2 Sổ sách chứng từ kế toán Phiếu tính lãi. Hóa đơn GTGT. Thông báo nhận cổ tức , lợi nhuận từ công ty liên doanh liên kết. Biên bản đánh giá lại những tài sản mà có gốc ngoại tệ. 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Tài khoản này phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN.  Nội dung và kết cấu của TK 515 Bên Nợ: Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 20 MSSV: 1054030779
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. TK 515 không có số dƣ cuối kỳ. 1.3.1.4 Phƣơng pháp hạch toán . Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515: Doanh thu tài chính Có TK 3331: . Cổ tức lợi nhuận được chia, chiết khấu thanh toán, lãi tiền vay, Nợ TK 111, 112 Có TK 515: Doanh thu tài chính . Dùng tiền mua cổ phiếu, trái phiếu Nợ TK 121, 221 Có TK 515: Doanh thu tài chính . Thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh Nợ TK 111, 112, 138, 152 Có TK 515: Doanh thu tài chính . Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi: Nợ TK 331 Có TK 515: Doanh thu tài chính . Cuối kỳ kết chuyển chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ Nợ TK 413 Có TK 515: Doanh thu tài chính . Doanh thu chưa thực hiện: (tiền lãi bán trả góp, trả chậm) Nợ TK 3387 Có TK 515: Doanh thu tài chính SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 21 MSSV: 1054030779
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY . Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 515: Doanh thu tài chính Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 1.3.2 Chi phí tài chính 1.3.2.1 Khái niệm Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính như: Chi phí cho vay và đi vay vốn, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết. Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái Chiết khấu thanh toán cho người mua. 1.3.2.2 Sổ sách chứng từ kế toán Giấy báo tiền lãi của ngân hàng. Thông báo tiền lãi đến hạn trả lãi của các đơn vị cho vay. Sổ cái TK 635: “Chi phí tài chính”. 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 635 - Chi phí tài chính.  Nội dung và kết cấu của TK 635 Bên Nợ: Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. Lỗ bán ngoại tệ. Chiết khấu thanh toán cho người mua. Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt động kinh doanh. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 22 MSSV: 1054030779
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB. Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. TK 635 không có số dƣ cuối kỳ. 1.3.2.4 Phƣơng pháp hạch toán o Chi phí phát sinh liên quan đến bán chứng khoán, góp vốn, cho vay: Nợ TK 635: Chi phí tài chính. Có TK 111, 112, 141 o Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động tài chính phát sinh: Nợ TK 635: Chi phí tài chính. Có TK 111, 112, 141, 128, o Lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp: Nợ TK 635: Chi phí tài chính. Có TK 111, 112, 335, 242 o Cuối năm tài chính DN lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn. Trường hợp số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập ở năm trước thì số chênh lệch lớn hơn ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 129: Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Có TK 229: Lập dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn Trường hợp số dự phòng năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập ở năm trước: SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 23 MSSV: 1054030779
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Nợ TK 129: Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Nợ TK 229: Lập dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn Có TK 635: Chi phí tài chính o Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa dịch vụ được hưởng ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 131 o Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ vào TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí tài chính 1.4 Kế toán hoạt động khác Là các khoản thu nhập không thường xuyên ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của DN, đó là các sự kiện hoặc nghiệp vụ riêng biệt mà DN không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, phát sinh bởi các nguyên nhân chủ quan hay khách quan. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác KQHĐ khác = Thu nhập thuần khác – Chi phí khác 1.4.1 Kế toán thu nhập khác 1.4.1.1 Khái niệm. Là những khoản góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu từ các hoạt động không thường xuyên, ngoài những khoản doanh thu đã liệt kê ở trên. Nội dung thu nhập khác của DN, gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. Chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 24 MSSV: 1054030779
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. Các khoản thuế được NSNN hoàn lại. Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không có tính trong doanh thu (nếu có). Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho DN. Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 1.4.1.2 Sổ sách chứng từ kế toán Hóa đơn bán hàng/ Hóa đơn GTGT. Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Biên bản xóa sổ nợ khó đòi. Biên bản vi phạm hợp đồng. Hóa đơn bảo hiểm. Biên lai nộp thuế. Biên bản nợ không xác định chủ. Sổ cái TK 711: “Thu nhập khác”. 1.4.1.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 711 – Thu nhập khác Tài khoản này dung để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của DN. Loại TK này chỉ phản ánh các loại thu nhập khác trong kỳ.  Nội dung và kết cấu của TK 711 Bên Nợ: Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711 không có số dƣ cuối kỳ. 1.4.1.4 Phƣơng pháp hạch toán . Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế: SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 25 MSSV: 1054030779
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Nợ TK 111, TK 112, Có TK 711: Thu nhập khác . Thu khoản phạt tính trừ vào khoản ký quỹ, ký cước ngắn hạn, dài hạn: Nợ TK 334, 3386 Có TK 711 Thu nhập khác . Nhận tài trợ, biếu tặng, vật tư, hàng hóa: Nợ TK 152, 156, 221 Có TK 711: Thu nhập khác . Thu được khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ: Nợ TK 111, 112 Có TK 711: Thu nhập khác . Thu được khoản nợ không xác định được chủ nợ: Nợ TK 331, 338 Có TK 711: Thu nhập khác . Các khoản thuế XNK, thuế TTĐB được hoàn lại: Nợ TK 111, TK 112 Có TK 711: Thu nhập khác . Cuối kỳ kết chuyển TK 711 “Thu nhập khác” sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 1.4.2 Kế toán chi phí khác 1.4.2.1 Khái niệm Chi phí khác là các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của DN bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có). SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 26 MSSV: 1054030779
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Bị phạt thuế, truy nộp thuế. Các khoản chi phí khác. 1.4.2.2 Sổ sách chứng từ kế toán Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ. Biên bản vi phạm hợp đồng. Biên bản xác định giá trị còn lại của TSCĐ được thanh lý. Biên bản đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đem đi góp vốn liên doanh. Biên bản nộp thuế. Sổ cái TK 811: “Chi phí khác”. 1.4.2.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác TK này phản ánh các khoản chi phí của hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của DN.  Nội dung và kết cấu của TK 811 Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 811 không có số dƣ cuối kỳ. 1.4.2.4 Phƣơng pháp hạch toán . Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ: Nợ TK 811: Chi phí khác Có TK 111, 112, 211 . Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế: Nợ TK 811: Chi phí khác Có TK 111, 112, 333, 338 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 27 MSSV: 1054030779
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY . Cuối kỳ kết chuyển chi phí phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811: Chi phí khác 1.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.5.1 Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hang hóa, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. Chi phí thuế TNDN bao gồm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là chi phí thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là chi phí thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Phương pháp tính thuế: Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN 1.5.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của DN, bao gồm: chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành. TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 TK cấp 2: Kế toán sử dụng TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành. TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại.  Nội dung và kết cấu của TK 821  TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 28 MSSV: 1054030779
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Bên Nợ: Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện tại. Bên Có: Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại; Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 8211 không có số dƣ cuối kỳ.  TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại Bên Nợ: Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế TN hoãn lại phải trả đã được hoàn nhập trong năm). Số hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn thuế TN hoãn lại phải trả đã được hoàn nhập trong năm). Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh “Có” lớn hơn số phát sinh “Nợ” trên TK 8212 vào bên “Có” TK 911. Bên Có: Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế TN hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế TN hoãn lại được hoàn nhập trong năm). SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 29 MSSV: 1054030779
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế TN hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế TN hoãn lại được hoàn nhập trong năm). Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh “Nợ” lớn hơn số phát sinh “Có” trên TK8212 vào bên “Nợ” TK 911. TK 8212 không có số dƣ cuối kỳ. 1.5.3 Sổ sách chứng từ kế toán Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Báo cáo tài chính năm. Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Phụ lục về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Tờ khai tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Tờ khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Sổ cái TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. Sổ chi tiết TK 8211, TK 8212. 1.5.4 Phƣơng pháp hạch toán  Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành . Hàng quý, khi xác định số thuế TNDN tạm nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế toán ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112 . Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp: Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp, ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 30 MSSV: 1054030779
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp Khi nộp thuế TNDN vào NSNN: Nợ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112 Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi: Nợ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành  TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại . Cuối niên độ kế toán, nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, ghi bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Nợ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Có TK 347: thuế thu nhập hoãn lại phải trả Ngược lại, ghi giảm số thuế thu nhập hoãn lại: Nợ TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Có TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại . Cuối niên độ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại: Nếu phát sinh Nợ lớn hơn phát sinh Có, phần chênh lệch tăng ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Nếu phát sinh Nợ nhỏ hơn phát sinh Có, phần chênh lệch giảm ghi: Nợ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.6.1 Khái niệm Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của DN trong một kỳ nhất định, là số SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 31 MSSV: 1054030779
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong DN. Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược lại thì DN lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hóa, BĐS đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán BĐS đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.6.2 Sổ sách chứng từ kế toán Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Bảng tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính. Bảng tổng hợp doanh thu khác. Bảng tổng hợp chi phí bán hàng. Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp. Bảng tổng hợp chi phí tài chính. Bảng tổng hợp chi phí khác. 1.6.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 32 MSSV: 1054030779
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY của DN bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.  Nội dung và kết cấu TK 911 Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ. 1.6.4 Phƣơng pháp hạch toán o Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và các khoản thu nhập khác vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Nợ TK 515: Doanh thu tài chính Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh o Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 635: Chi phí tài chính SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 33 MSSV: 1054030779
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Có TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 811: Chi phí khác o Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành o Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên “Nợ” và số phát sinh bên “Có” TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”, kế toán ghi:  Nếu TK 8212 có phát sinh bên “Nợ” lớn hơn số phát sinh bên “Có” thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại  Nếu TK 8212 có phát sinh bên “Nợ” nhỏ hơn số phát sinh bên “Có” thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh o Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối o Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 34 MSSV: 1054030779
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK 911 TK 521, 531, 532 TK 632 TK 515 K/C giá vốn hàng bán K/C các khoản giảm trừ DT TK 635 K/C chi phí tài chính K/C doanh thu bán hàng TK 641 TK 512 K/C chi phí bán hàng K/ C doanh thu nội bộ TK 642 TK 515 K/C chi phí quản lý DN K/C hoạt động tài chính TK 811 TK 711 K/C chi phí khác K/C thu nhập khác TK 821 TK 821 K/C chi phí thuế TNDN K/C chi phí thuế TNDN (PS Nợ TK 821 > PS Có TK 821) ( PS Nợ TK 821 > PS Có TK 821) TK 421 TK 421 K/C lãi K/C lỗ SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 35 MSSV: 1054030779
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIA LAI 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 2.1.1 Thông tin chung về công ty Tên giao dịch: công ty Cổ Phần Nông Lâm Nghiệp và Xây Dựng Công Trình Gia Lai. Tên viết tắt: GIACOFOCO Trụ sở giao dịch: 233 Trường Chinh – Pleiku – Tỉnh Gia Lai. Điện thoại: 0593 820159 Mã số thuế: 5900189276 Vốn: Nguồn vốn kinh doanh của công ty hiện có 2.855.500.000đ Tài sản cố định: Tổng tài sản máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình hiện nay có: Máy ủi KOMASU, máy đào, máy ủi FIAT, xe ô tô con, 2.1.1.1 Lịch sử hình thành Công ty Cổ Phần Nông Lâm Nghiệp và Xây dựng Công Trình Gia Lai tiền đề là công ty có 100% vốn nhà nước, sau đó công ty chuyển sang cổ phần hóa. Công ty đã thành lập cho đến nay là được hơn 25 năm với tiền thân là Công ty Lâm Sản III. Trải qua hơn 25 năm thành lập và phát triển đến nay Công ty đã trở thành một đơn vị chuyên môn đầu ngành về lĩnh vực nông lâm nghiệp và xây dựng công trình. 2.1.1.2 Quá trình phát triển của công ty Tiền thân của công ty Cổ Phần Nông Lâm Nghiệp và Xây Dựng Công Trình Gia Lai là Xí Nghiệp Xây Lắp Khai Thác Vận Chuyển Lâm Sản Gia Lai. Xí Nghiệp Xây Lắp Khai Thác Vận Chuyển Lâm Sản Gia Lai được thành lập theo quyết định số 88/QĐ-UB ngày 28/08/1988 của UBND tỉnh Gia Lai trên cơ sở sát nhập công ty Xây Lắp Lâm Nghiệp và Xí Nghiệp Khai Thác Vận Chuyển Lâm Sản. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 36 MSSV: 1054030779
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Tại quyết định số 768/QĐ – UB ngày 26/7/1996 của UBND tỉnh Gia Lai, Xí Nghiệp Xây Lắp Khai Thác Vận Chuyển Lâm Sản Gia Lai đổi tên thành công ty Lâm Sản III Gia Lai. Căn cứ nghị định số 44/ND-CP ngày 29/6/1998 của chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần. Căn cứ theo quyết định số 303/QĐ-CT ngày 03/04/2001 của UBND tỉnh Gia Lai về việc chuyển công ty Lâm Sản III Gia Lai thành công ty Cổ Phần Nông Lâm Nghiệp và Xây Dựng Công Trình Gia Lai. 2.1.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý, sản xuất tại công ty  Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty Mỗi ngành công nghiệp thường có những quy trình công nghệ sản xuất khác nhau. Điều này sẽ ảnh hưởng khác biệt trong kế toán chi phí sản xuất và xác định kết quả kinh doanh ở từng bộ phận, từng doanh nghiệp. Vì vậy để hiểu rõ hơn về quá trình tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty, ta tìm hiểu sơ lược về công nghệ sản xuất ván ép. Nguyên liệu chính (gỗ) Cắt khúc, lạng Phơi Bấm, vá Ép, đánh bóng, kiểm nghiệm, đóng mạc Sản phẩm Sơ đồ 2.1: Công nghệ sản xuất ván ép SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 37 MSSV: 1054030779
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY  Đặc điểm sản xuất tại công ty Ban quản lý bao gồm tổng hợp các phòng ban với nhau. Các phòng ban đều có quyền hạn nhất định và bố trí theo từng cấp để thực hiện nhiệm vụ, chức năng của mình. Tuy nhiên mối quan hệ giữa các bộ phận phân xưởng sản xuất được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến. Vì vậy toàn bộ cá bộ phận quan trọng Công ty đều do Giám đốc điều hành. Do đó việc tổ chức bộ máy của Công ty chưa thực sự thực tế hiện nay. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Giám đốc Phòng Phòng Phòng hành kinh kế toán chính doanh nhân sự Nhân Bộ Nhân viên phận Thủ viên kinh giao kho hành doanh nhận chính Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 38 MSSV: 1054030779
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.1.2.2 Nhiệm vụ các bộ phận  Giám đốc: o Là người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm về tổ chức và điều hành mọi hoạt động của công ty, lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch theo định hướng của công ty. o Thiết lập bộ máy, tuyển dụng, đào tạo nhân sự có đủ năng lực để thực hiện công việc. đồng thời trang bị các phương tiện hỗ trợ cần thiết cho các bộ phận công ty đạt hiệu quả cao nhất. o Kiểm tra định kỳ hoặc thường xuyên kết quả hoạt động của các phòng ban để đưa ra các quyết định kịp thời. o Quyết định kế hoạch và chiến lược phát triển kinh doanh của công ty. o Quyết định bổ nhiệm đề bạt, sa thải và đầu tư thiết bị cần thiết để phục vụ cho hoạt động của công ty. Quyết định khen thưởng, kỷ luật, nâng hạ lương. o Trực tiếp ký các báo cáo, văn bản, hợp đồng .  Phòng kế toán: o Tổ chức chỉ đạo thống nhất công tác kế toán theo đúng chế độ kế toán Việt Nam ban hành và đúng pháp luật. o Tổng hợp xây dựng, và báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tài chính với cấp trên cũng như với cơ quan quản lý khác. o Tổ chức nghiệp vụ quản lý hàng hóa, tài sản, vốn trong công ty. o Kết hợp với các phòng ban khác lập chiến lược kinh doanh lâu dài. o Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo quyết toán, các báo cáo tài chính theo quy định. o Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc ra quyết định điều hành kinh doanh của công ty. o Phòng kế toán phải hạch toán cụ thể từng mặt hàng, trên cơ sở đó giúp giám đốc phân tích hoạt động kinh tế nên làm cái gì? Làm cho ai? Và làm như thế nào? Phòng kế toán tài chính luôn là người giải thích rõ các câu hỏi trong nền kinh tế thị trường hiện nay là hình thức thanh toán nào là thuận tiện nhất. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 39 MSSV: 1054030779
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY  Phòng Kinh doanh: o Tổ chức kinh doanh theo đúng qui định của nhà nước, giúp công ty hoạt động hiệu quả. o Phụ trách các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. o Quan hệ khách hang cũng như ký kết các hợp đồng mua bán, hợp đồng gia công và hợp đồng thanh lý sản phẩm, đồng thời thanh lý hợp đồng khi đã thực hiện xong. o Nghiên cứu và phát triển thương hiệu, giao tiếp cộng đồng. o Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. o Nghiên cứu thị trường và thiết lập các chiếm lược sản phẩm mới. o Lập kế họach sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, kế họach dự trữ nguyên vật liệu. o Quản lý số lượng sản phẩm sản xuất nhập kho, xuất kho và tồn tại. o Tổ chức sắp xếp kho bãi, bốc vác và điều xe vận chuyển sản phẩm tiêu thụ. o Lập báo cáo tình hình kế họach sản xuất tiêu thụ sản phẩm và tình hình họat động sản xuất kinh doanh của công ty. o Tìm kiếm khách hàng và đối tác kinh doanh, khảo sát các hợp đồng đã ký. o Kết hợp phòng kế toán đánh giá thành phẩm nhập kho. o Thư ký kinh doanh: là người hỗ trợ nhân viên kinh doanh trong quá trình mua bán.Lập các đơn đặt hàng, báo giá, và hợp đồng kinh tế. Kết hợp với kế toán theo dõi công nợ khách hàng chặt chẽ hơn. o Bộ phận giao nhận: là những người hỗ trợ nhân kinh doanh trong việc giao nhận hàng hóa với khách hàng. Sau khi kinh doanh thỏa thuận và ký hợp đồng kinh tế với khách hàng xong sẽ báo với thư ký và thư ký phối hợp với giao nhận để giao nhận hàng hóa với khách hàng.  Phòng hành chánh nhân sự: o Giúp giám đốc về công tác hành chính, xây dựng các phương án bố trí, sắp xếp nhân viên của công ty. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 40 MSSV: 1054030779
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY o Quản lý hồ sơ nhân viên công ty, Có trách nhiệm theo dõi nhân sự, tuyển nhân sự mới. Giám sát việc ký và thực hiện hợp đồng cho người lao động. Thực hiện chức năng lao động tiền lương và các chính sách xã hội. o Làm tất cả các công việc liên quan đến nhân sự và giấy tờ của công ty. o Thiết lập ban bảo vệ đảm bảo công tác an ninh trật tự toàn công ty, đảm bảo yêu cầu về vật chất cho công tác điều hành 2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỹ tổng hợp thanh toán bán hàng Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức của phòng kế toán 2.1.3.2 Nhiệm vụ các bộ phận  Kế toán trƣởng: Là người chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán cho phù hợp với yêu cầu kinh doanh của công ty, chỉ đạo các kế toán viên. Có trách nhiệm nghiên cứu áp dụng chế độ chứng từ kế toán tài chính của nhà nước vào đơn vị của mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi chứng từ sổ sách trong đơn vị. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 41 MSSV: 1054030779
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Tham mưu cho Giám đốc về hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong báo cáo.  Kế toán tổng hợp: Phản ánh chính xác, trung thực và kịp thời toàn bộ các hoạt động kinh doanh của công ty. Cuối tháng tổng hợp số liệu, lập bảng phân phối tiền lương, trích các khoản theo chế độ như: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, tính doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, báo cáo thuế Sau đó gửi báo cáo tài chính đến đơn vị thuộc phạm vi quản lý đúng thời hạn quy định  Kế toán thanh toán: Theo dõi thu chi tiền mặt, các khoản tiền gửi ngân hàng, theo dõi các khoản tạm ứng, theo dõi việc tăng giảm tài sản cố định, kê khai thuế giá trị gia tăng. Theo dõi các khoản vay ngắn hạn và dài hạn của công ty với ngân hàng, và khách hàng. Cuối tháng lập bảng tính lương và các khoản tính theo lương.  Kế toán bán hàng: Theo dõi việc bán hàng của công ty, lập phiếu xuất kho và xuất hóa đơn tài chính theo thực tế bán hàng cho khách. Theo dõi tình hình công nợ các khoản thu khách hàng, phải trả của công ty đối với khách hàng. Theo dõi việc mua bán và xác định giá vốn. theo dõi hàng tồn kho về số lượng, quy cách, phẩm chất  Thủ quỹ: Quản lý chặt chẽ việc thu chi tiền mặt, hằng ngày mở sổ ghi chép, theo dõi liên tục theo trình tự phát sinh. Cuối tháng báo cáo quỹ tiền mặt, đối chiếu kiểm tra thực tế với kế toán thanh toán. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 42 MSSV: 1054030779
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.1.4 Hình thức tổ chức kế toán 2.1.4.1 Phƣơng pháp kế toán Phƣơng pháp hạch toán tồn kho Công ty đang hạch toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp này phản ánh quá trình ghi chép thường xuyên và có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu, công cụ, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa vào các tài khoản và các sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất. Phƣơng pháp kế toán thuế GTGT Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nếu tính thuế bên xây lắp thì công trình thực hiện thanh toán theo hóa đơn và tiến độ thực hiện công trình, phần việc hoàn thành bàn giao tính thuế GTGT trên phần giá trị công trình bàn giao. Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ Trích khấu hao TSCĐ là một hình thức thu hồi vốn trong một thời gian ngắn nhất định. Khấu hao TSCĐ là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm vì thế việc tính khấu hao có ý nghĩa rất quan trọng. Nếu tính không đúng sẽ làm cho giá thành phẩm tăng hay giảm một cách giả tạo. Hiện nay, trích khấu hao của Công ty dựa trên quy định của Nhà nước, trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng, tức là phân bố đều cho từng kỳ kế toán. 2.1.4.2 Chính sách kế toán áp dụng Công ty cổ phần Nông lâm nghiệp và Xây dựng công trình Gia Lai áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC quy định. Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng: Trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác sang Việt Nam đồng. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 43 MSSV: 1054030779
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Kỳ kế toán của Công ty áp dụng theo quy tắc là một quý sẽ có 3 tháng và một năm có 4 quý tức 12 tháng. 2.1.4.3 Hình thức kế toán sử dụng  Quy trình kế toán máy: Để cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ cho yêu cầu quản lý kinh doanh, công tác kế toán tại công ty CP Nông Lâm Nghiệp và Xây Dựng Công Trình Gia Lai đã sử dụng thêm chương trình excel làm kế toán trên máy tính. Chương trình cho phép tự động cập nhật số liệu từ các chứng từ ban đầu, hệ thống xử lý thông tin sẽ tự động cập nhật vào các sổ, các báo cáo. Hàng ngày các nghiệp vụ phát sinh, kế toán nhập chứng từ vào sổ kế toán máy. Sau đó, kế toán so sánh số liệu với bảng danh mục các tài khoản, máy tính tự động kết chuyển dữ liệu từ sổ kế toán máy vào sổ cái các tài khoản. Làm cơ sở lên bảng cân đối số phát sinh cuối kỳ lên các báo cáo. Chứng từ kế toán Sổ kế toán Sổ tổng hợp Phần mềm kế toán Báo cáo Bảng tổng hợp tài chính chứng từ kế Máy vi tính toán cùng loại Sơ đồ 2.4: Kế toán máy tại công ty Ghi Chú: Ghi hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu số liệu SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 44 MSSV: 1054030779
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY - Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ nhật ký chung (xử lý bằng máy vi tính). Sau đó ghi chuyển số liệu vào sổ cái theo các tài khoản phù hợp và ghi vào sổ chi tiết liên quan (Cũng thực hiện bằng máy). Bảng cân đối phát sinh được cập nhật ngay số liệu. - Cuối tháng tổng hợp số liệu từ các sổ quỹ để ghi vào các sổ cái có liên quan. Căn cứ vào sổ cái và các bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo kế toán do kế toán thực hiện sau khi kiểm tra đối chiếu lại đã khớp với số liệu đã khớp với số liệu trên bảng chi tiết. 2.1.5 Doanh số 2.1.5.1 So sánh doanh số của công ty năm 2012- 2013 Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012- 2013 (Đvt: triệu đồng) Chỉ tiêu Năm Năm 2013/2012 2013 2012 Giá trị Tỉ lệ (%) 1.Doanh thu BH& CCDV 8.813 5.644 3169 56,1 2.Các khoản giảm trừ DT 3.Doanh thu thuần về BH& 8.813 5.644 3169 56,1 CCDV 4.Giá vốn hàng bán 7.921 4.641 3280 70,7 5.Lợi nhuận gộp về BH& 891 1.003 (112) 88,8 CCDV 6.Doanh thu hoạt động TC 9 10 (1) 90 7.Chi phí tài chính 45 226 (181) 20 Trong đó:chi phí lãi vay 45 226 (181) 20 8.Chi phí bán hàng 9.Chi phí quản lý DN 764 790 (26) 97 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 45 MSSV: 1054030779
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt 89 (2) 91 động kinh doanh 11.Thu nhập khác 653 12.Chi phí khác 643 13.Lợi nhuận khác 10 14.Tổng lợi nhuận kế toán 89 8 81 11 trước thuế 15.Chi phí thuế TNDN hiện 15 1 14 15 hành 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 74 7 67 57 2.1.5.2 Nhận xét về doanh thu tại công ty Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh của công ty, ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 cao hơn đáng kể so với năm 2012. Hơn nữa, doanh thu năm 2012 giảm do tình hình kinh tế khó khăn đã khiến cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm , doanh thu về hoạt động tài chính của công ty cũng gặp nhiều khó khăn. Tuy có khởi sắc hơn so với năm 2012 về lợi nhuận sau thuế tăng gấp hơn 10 lần nhưng công ty cũng chưa phát triển nhiều bởi tình hình kinh tế giai đoạn này đều gặp nhiều trở ngại cũng ảnh hưởng tới hoạt động của công ty. 2.1.6 Nghiệp vụ báo cáo tài chính tại công ty 2.1.6.1 Các loại báo cáo tài chính tại công ty Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực kế toán Việt Nam, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. 2.1.6.2 Cách thức lập báo cáo tài chính tại công ty Bước 1: Thực hiện ghi chép sổ sách kế toán Tiếp nhận chứng từ, báo cáo của các phòng ban chuyển giao. Hạch toán và ghi chép sổ sách kế toán. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 46 MSSV: 1054030779
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Giải quyết vướng mắc phát sinh, tổ chức lưu trữ chứng từ. Vào sổ công nợ phải thu, phải trả, tiền mặt, tiền gửi. Báo cáo xuất nhập tồn kho hàng hóa. Tập hợp chi phí và tính giá thành của từng sản phẩm. Lập các chứng từ kế toán: Nhập, xuất, thu, chi. Lập các chi tiết sổ kho hàng hóa. Lập các biêu mẫu phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC theo quy định. Lập bảng lương các biêu mẫu liên quan đến lao động. Lập sổ các tài khoản kế toán. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán. Chuyển giao sổ sách cho doanh nghiệp vào cuối năm tài chính (File dữ liệu) Bước 2: Lập báo cáo tài chính - Quyết toán thuế Lập Báo cáo tài chính (dựa trên số liệu của Bảng cân đối số phát sinh và các sổ kế toán, lập nên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Lập Báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Lập Báo cáo quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Lập Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Công ty. Bước 3: Hoàn thiện In Báo cáo tài chính và các Báo các khác có liên quan. Ký tên, đóng dấu hợp lệ. Nộp báo cáo tại cơ quan thuế. 2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 2.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty 2.2.1.1 Nội dung Công ty cổ phần Nông lâm nghiệp và Xây dựng công trình Gia Lai là công ty chuyên mua cây đứng, tổ chức tiến hành chặt hạ vận chuyển, và thi công các công SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 47 MSSV: 1054030779
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY trình giao thông. Sử dụng các đòn bẩy kinh tế, các biện pháp khuyến khích tinh thần của Công ty để cải tiến kỹ thuật nhằm phát triển và nâng cao hiệu qua trong kinh doanh cũng như nâng cao mức sống người lao động. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty trong năm chủ yếu là nhờ các hoạt động khai hoang làm đất trồng rừng loại V và VI.1, hoàn thành khu tái đinh cư Lamor, trồng cao su, khai thác gỗ tròn để bán cho các phân xưởng chế biến hoặc mang về chế biến để bán gỗ xẻ, gỗ ván các loại như N3, N4, N5, N6, N7, các loại lục bình .  Quy trình bán hàng Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn bán hàng kế toán nhập liệu vào máy tính lượng hàng hóa xuất bán. Máy tính sẽ tự động xử lí, ghi nhận doanh thu và tính giá vốn riêng (chính là giá mà công ty đã mua vào). Vào cuối mỗi quý kế toán tổng hợp doanh thu và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Công ty có hai phương thức bán hàng. Cụ thể:  Trƣờng hợp giao hàng tại kho của công ty Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng thì sẽ gửi ĐĐH đến công ty hoặc có thể đến công ty đặt hàng trực tiếp và có thể gọi điện đến công ty. Nếu khách hàng mua hàng với số lượng lớn thì sẽ có hợp đồng kinh tế. Căn cứ vào ĐĐH được gửi đến, phòng kinh doanh sẽ tiến hành xét duyệt đơn đặt hàng, nếu đơn đặt hàng hợp lệ và đạt điều kiện thì phòng kinh doanh sẽ lập PĐH gồm 2 liên, liên 1 lưu và liên 2 gửi cho bộ phận kho. Đến thời điểm giao hàng, bên mua sẽ cử nhân viên đến công ty để nhận hàng, công ty không chịu chi phí vận chuyển. Nhân viên của phòng kinh doanh cùng với nhân viên của bên mua xuống kho để nhận hàng. Thủ kho căn cứ vào liên 2 của PĐH tiến hành xuất kho giao hàng cho khách và ký xác nhận vào PĐH. Sau đó, thủ kho photo PĐH ghi và lưu vào sổ kho rồi chuyển PĐH có chữ kí xác nhận cho phòng kế toán. Tại phòng kế toán căn cứ vào liên 2 của PĐH đã xác nhận của thủ kho, lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu nội bộ. Nếu khách hàng trả ngay bằng tiền mặt, kế toán sẽ lập phiếu thu gồm 2 liên, ký tên với vị trí là người lập phiếu và chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt để thủ quỹ SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 48 MSSV: 1054030779
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu, liên 1 chuyển cho kế toán ghi sổ và liên 2 giao cho khách hàng. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 49 MSSV: 1054030779
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Hình 2.1. Lƣu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Trƣờng Hợp Giao Hàng Tại Kho Công Ty Bộ phận kinh doanh Bộ phận kho Phòng kế toán SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 50 MSSV: 1054030779
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY  Trƣờng hợp giao hàng tại kho của khách hàng Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng thì sẽ gửi ĐĐH đến công ty hoặc có thể đến công ty đặt hàng trực tiếp và có thể gọi điện đến công ty. Nếu khách hàng mua hàng với số lượng lớn thì sẽ có hợp đồng kinh tế. Căn cứ vào ĐĐH được gửi đến, phòng kinh doanh sẽ tiến hành xét duyệt đơn đặt hàng, nếu đơn đặt hàng hợp lệ và đạt điều kiện thì phòng kinh doanh sẽ lập PĐH gồm 2 liên, liên 1 lưu và liên 2 gửi cho bộ phận kho. Gần đến thời điểm giao hàng thường thì phòng kinh doanh sẽ gọi điện trước cho khách hàng để xác định rõ lần nữa việc giao nhận hàng. Thủ kho căn cứ vào liên 2 của PĐH tiến hành xuất kho và ký xác nhận vào PĐH. Sau đó, thủ kho photo PĐH ghi và lưu vào sổ kho rồi chuyển PĐH có chữ kí xác nhận cho phòng kế toán. Tại phòng kế toán căn cứ vào liên 2 của PĐH đã xác nhận của thủ kho, lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 3 lưu nội bộ, còn liên 2 của hóa đơn GTGT được chuyển đến cho bộ phận giao hàng. Tại bộ phận giao hàng khi nhận được liên 2 của hóa đơn GTGT và hàng hóa thì tiến hành vận chuyển hàng đến kho cho khách hàng, chi phí vận chuyển do công ty chịu. Nhân viên giao hàng sẽ đưa liên 2 của hóa đơn GTGT cho khách hàng và ký xác nhận vào biên bản giao nhận hàng do khách hàng lập. Sau khi khách hàng đã nhận đủ hàng, nhân viên giao hàng sẽ đem biên bản giao nhận hàng về giao cho bộ phận kinh doanh xác nhận việc hoàn tất giao hàng. Sau đó bộ phận kinh doanh sẽ chuyển biên bản giao nhận hàng cho bộ phận kế toán. Trong trường hợp giao hàng tại kho của khách hàng thì các khách hàng chủ yếu thanh toán thông qua TK của công ty tại ngân hàng. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 51 MSSV: 1054030779
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Hình 2.2: Lƣu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Trƣờng Hợp Giao Hàng Tại Kho Khách Hàng Bộ phận kinh doanh Bộ phận kho Phòng kế toán Bộ phận giao hàng SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 52 MSSV: 1054030779
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng . Hợp đồng kinh tế . Bảng kê . Hóa đơn GTGT . Phiếu xuất kho . Phiếu thu, Giấy báo có SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 53 MSSV: 1054030779
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 54 MSSV: 1054030779
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY  TK sử dụng . TK 112: Tiền gửi . TK 131: Phải thu của khách hàng. . TK 511: Doanh thu (DT) bán hàng và cung cấp dịch vụ . TK 33311: Thuế GTGT đầu ra phải nộp. 2.2.1.3 Phƣơng pháp hạch toán Nghiệp vụ minh họa: Theo hóa đơn GTGT số 000005 kí hiệu NL/10P ngày 18/2/2013 công ty CP cơ khí cao su đấu thầu thành công đất để khai hoang trồng cao su trị giá 230.000.000 đồng chưa thuế, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 253.000.000 Có TK 511 230.000.000 Có TK 3331 23.000.000 Theo hóa đơn GTGT số 000008 kí hiệu NL/10P ngày 11/03/2013 xuất bán gỗ tròn cơ sở bán gỗ Nguyễn Văn Sung trị giá 146.602.457 đồng chưa thuế, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền gửi ngân hàng , kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 161.262.702 Có TK 511 146.602.457 Có TK 3331 14.660.245 Nợ TK 112 161.262.702 Có TK 131 161.262.702 Theo hóa đơn GTGT số 000021 kí hiệu NL/10P ngày 21/4/2013 công ty CP cơ khí cao su đấu thầu thành công đất để khai hoang trồng cao su trị giá 500.000.000 đồng chưa thuế, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền, kế toán hạch toán như sau: (phụ lục ) Nợ TK 131 550.000.000 Có TK 511 500.000.00 Có TK 3331 50.000.000 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 55 MSSV: 1054030779
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Theo hóa đơn GTGT số 000027 kí hiệu NL/10P ngày 15/5/2013 công ty bán số lượng gỗ tròn N4 cho phân xưởng sản xuất Nguyễn Đình Lâm trị giá 290.788.050 đồng chưa thuế, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 319.888.855 Có TK 511 290.788.050 Có TK 3331 29.078.805 Theo hóa đơn GTGT số 000031 kí hiệu NL/10P ngày 30/6/2013 công ty hoàn thành xây lắp công trình tháp báo lũ tại huyện Ayunba trị giá 17.636.364đồng chưa thuế, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 19.400.000 Có TK 511 17.636.364 Có TK 3331 1.763.636 Theo hóa đơn GTGT số 000035 kí hiệu NL/10P ngày 2/7/2013 xuất bán gỗ tròn N3- N7, gỗ tròn N6 cho cơ sở bán gỗ Trần Vũ Long trị giá 68.207.900đồng chưa thuế, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền gửi ngân hàng , kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 75.028.690 Có TK 511 68.207.900 Có TK 3331 6.820.790 Nợ TK 112 75.028.690 Có TK 131 75.028.690 Theo hóa đơn GTGT số 000042 kí hiệu NL/10P ngày 14/9/2013 công ty CP cơ khí cao su đấu thầu thành công đất để khai hoang trồng cao su trị giá 375.000.000đồng chưa thuế, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán , kế toán hạch toán như sau: ( phụ lục ) Nợ TK 131 412.500.000 Có TK 511 375.000.000 Có TK 3331 37.500.000 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 56 MSSV: 1054030779
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Theo hóa đơn GTGT số 000045 kí hiệu NL/10P ngày 21/10 /2013 công ty khai hoang rừng loại V và VI.1trị gía 1.586.701.090 chưa thuế, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền gửi ngân hàng , kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 :1.745.371.199 Có TK 511 :1.586.701.090 Có TK 3331 158.670.109 Nợ TK 112 1.745.371.199 Có TK 131 1.745.371.199 Theo hóa đơn GTGT số 000049 kí hiệu NL/10P ngày 21/11/2013 xuất bán gỗ xẻ N4 cho cơ sở bán gỗ Nguyễn Văn Sung trị giá 98.652.800 đồng chưa thuế, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán , kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 : 108.518.080 Có TK 511 :98.652.800 Có TK 3331 9.865.280 Theo hóa đơn GTGT số 000050 kí hiệu NL/10P ngày 21/12/2013 xuất bán gỗ tròn N2- N8 cho cơ sở bán gỗ Võ Văn Tiếp trị giá 286.978.300đồng chưa thuế, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền gửi ngân hàng , kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 315.676.130 Có TK 511 :286.978.300 Có TK 3331 28.697.830 Nợ TK 112 315.676.130 Có TK 131 315.676.130 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 57 MSSV: 1054030779
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY SỔ CÁI (từ ngày 1/1/2013 đến ngày 31/12/2013) Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 (đvt: đồng) Ngày Chứng Ngày Diễn giải TK Số tiền Số tiền chứng từ ghi sổ Đối Nợ Có từ ứng Số dư đầu kì 18/02 18/02 Khai hoang 131 230.000.000 11/03 11/03 Bán gỗ tròn 131 146.602.457 28/04 28/04 Khai hoang 131 500.000.00 15/05 15/05 Bán gỗ tròn 131 290.788.050 KC doanh thu 911 8.812.803.842 Số phát sinh 8.812.803.842 8.812.803.842 Số dư cuối kì 2.2.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu Các khoản làm giảm trừ doanh thu bao gồm: TK 521: “Chiết khấu thương mại” TK 532: “Giảm giá hàng bán” TK 531: “Hàng bán bị trả lại” Trong năm 2013 công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu này.Vì vậy, không có các nghiệp vụ phát sinh sử dụng các tài khoản này. 2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ TK 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ” Thực tế công ty không có mở và sử dụng tài khoản này. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 58 MSSV: 1054030779
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.2.4 Kế toán hoạt động tài chính 2.2.4.1 Doanh thu tài chính 2.2.4.1.1 Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là doanh thu tiền lãi tại ngân hàng. Phát sinh hàng tháng tại công ty Phản ánh doanh thu tiền lãi thu được tại ngân hàng giao dịch với công ty 2.2.4.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng . Giấy báo có . Sổ sách sử dụng . Sổ cái 515 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 59 MSSV: 1054030779
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 60 MSSV: 1054030779
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY  Tài khoản sử dụng . TK 111 – “Tiền mặt” . TK 112 – “Tiền gửi ngân hàng” . TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” 2.2.4.1.3 Phƣơng pháp hạch toán Nghiệp vụ minh họa Ngày 25/01/2013 ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh TP.Pleiku trả lãi tiền gửi cho công ty với số tiền là 1.499.600 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 112 (1126) 1.499.600 Có TK 515 1.499.600 Ngày 01/03/2013 nhận được chứng nhận giao dịch số seri 500111A0000000009 của ngân hàng Công Thương chi nhánh Pleiku thông báo tiền lãi tháng của công ty là 656.700 đồng, kế toán ch toán như sau: Nợ TK 112 (1124) 656.700 Có TK 515 656.700 Ngày 21/04/2013 ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh TP.Pleiku trả lãi tiền gửi cho công ty với số tiền là 631.000 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 112 (1126) 631.000 Có TK 515 631.000 Ngày 15/05/2013 ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh TP.Pleiku trả lãi tiền gửi cho công ty với số tiền là 344.300 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 112 (1126) 344.300 Có TK 515 344.300 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 61 MSSV: 1054030779
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Ngày 20/6/2013 nhận được chứng nhận giao dịch số seri 500111A0000000051 ngân hàng Công Thương chi nhánh Pleiku thông báo tiền lãi tháng của công ty là 615.400đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 112 (1124) 615.400 Có TK 515 615.400 Ngày 27/07/2013 ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh TP.Pleiku trả lãi tiền gửi cho công ty với số tiền là 1.169.400đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 112 (1126) 1.169.400 Có TK 515 1.169.400 Ngày 25/8/2013 nhận được chứng nhận giao dịch số seri 500111A0000000083 thông báo tiền lãi tháng của công ty là 420.300 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 112 (1126) 420.300 Có TK 515 420.300 Ngày 10/09/2013 ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh TP.Pleiku trả lãi tiền gửi cho công ty với số tiền là 423.000đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 112 (1126) 423.000 Có TK 515 423.000 Ngày 22/11/2013 ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh TP.Pleiku trả lãi tiền gửi cho công ty với số tiền là 462.300 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 112 (1126) 462.300 Có TK 515 462.300 Ngày 02/12/2013 nhận được chứng nhận giao dịch số seri 500111A0000000103 ngân hàng Công Thương chi nhánh Pleiku thông báo tiền lãi tháng của công ty là 1.458.100 đồng, kế toán hạch toán như sau: SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 62 MSSV: 1054030779
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Nợ TK 112 (1124) 1.458.100 Có TK 515 1.458.100  Quy trình ghi sổ:Nhận được giấy báo có mà ngân hàng gửi ngày 25/01/2013 ở trên, kế toán tổng hợp căn cứ chứng từ giao dịch với ngân hàng mở phần mềm excel tổng hợp chi tiết nội dung vào TK 112, TK 515.Sau đó công thức sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 515. SỔ CÁI (từ ngày 1/1/2013 đến ngày 31/12/2013) Tên tài khoản: Doanh thu tài chính Số hiệu: 515 (đvt: đồng) Ngày Chứng Ngày Diễn giải TK Số tiền Số tiền chứng từ ghi sổ đối Có Nợ từ ứng Số dư đầu kì 25/01 25/01 NH trả tiền lãi gửi 1126 1.499.600 25/02 25/02 NH trả lãi tiền gửi 1124 656.700 25/03 25/03 NH trả lãi tiền gửi 1124 631.000 25/04 25/05 NH trả lãi tiền gửi 1126 344.300 25/05 25/06 NH trả lãi tiền gửi 1124 615.400 Kết chuyển 911 9.310.560 Số phát sinh 9.310.560 9.310.560 Số dư cuối kì 2.2.4.2 Chi phí tài chính 2.2.4.2.1 Nội dung Trong năm chi phí hoạt động tài chính chủ yếu phát sinh từ khoản trả lãi vay ngân hàng và các phí, lệ phí khi chuyển khoản. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 63 MSSV: 1054030779
  76. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.2.4.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 64 MSSV: 1054030779
  77. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.2.4.2.3 Phương pháp hạch toán Nghiệp vụ minh họa Ngày 4/1/2013 trả lãi vay theo chứng từ giao dịch của số seri 500111A0000000009 NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh thành phố Pleiku, số tiền lãi tháng của công ty là 604.167 đồng, kế toán hạch toán: Nợ TK 635 604.167 Có TK 112 604.167 Cùng ngày ngân hàng lãi quá hạn là 402.778 đồng, kế toán hạch toán: Nợ TK 635 402.778 Có TK 112 402.778 Ngày 26/5/2013, NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh thành phố Pleiku thu tiền lãi ngắn hạn, kế toán hạch toán: Nợ TK 635 4.190.833 Có TK 112 4.190.833 Ngày 10/6/2013 trả lãi vay theo chứng từ giao dịch của số seri 500111A0000000054 NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh thành phố Pleiku, số tiền lãi tháng của công ty là đồng, kế toán hạch toán: 802.500 Nợ TK 635 502.000 Có TK 112 502.000 Cùng ngày ngân hàng lãi quá hạn là đồng, kế toán hạch toán: Nợ TK 635 300.500 Có TK 112 300.500 Ngày 31/12 kế toán trích dự phòng phải trả cho tài khoản 635 (số tiền lãi vay tháng 12 sẽ được tính vào tháng 1 năm sau) số tiền 39.800.000 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 352 39.800.000 Có TK 112 39.800.000 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 65 MSSV: 1054030779
  78. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Cuối năm, kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911: “ xác định kết quả kinh doanh”, kế toán hạch toán: Nợ TK 911 45.780.278 Có TK 635 45.780.278 SỔ CÁI (từ ngày 1/1/2013 đến ngày 31/12/2013) Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 đvt: đồng Ngày Chứng Ngày Diễn giải TK Số tiền Số tiền chứng từ ghi sổ đối Có nợ từ ứng Số dư đầu kì 04/01 04/01 Trả lãi ngân hàng 1126 604.167 04/01 04/01 Trả lãi quá hạn 1124 402.778 26/05 26/05 Trả lãi ngân hàng 4.190.833 10/6 10/6 Trả lãi ngân hàng 31/12 31/12 Kết chuyển 911 45.780.278 Số phát sinh 45.780.278 45.780.278 Số dư cuối kì 2.2.5 Giá vốn hàng bán 2.2.5.1 Nội dung Giá vốn hàng bán được ghi nhận đồng thời cùng với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 66 MSSV: 1054030779
  79. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.2.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng Bảng tổng hợp xuất nhập tồn HĐ GTGT Phiếu xuất kho  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 632 - “Giá vốn hàng bán” 2.2.5.3 Phƣơng pháp hạch toán Nghiệp vụ minh họa: Giá vốn bán hàng cho khách hàng Trần Vũ Long mua số lượng gỗ tròn ngày 16/1/2013 với số tiền 149.022.711 đồng, được kế toán hạch toán: Nợ TK 632 149.022.711 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 67 MSSV: 1054030779
  80. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Có TK 1561 149.022.711 Giá vốn bán hàng cho khách hàng Võ Văn Tiệp mua số lượng gỗ tròn ngày 5/3/2013 với số tiền 234.470.272 đồng, được kế toán hạch toán: Nợ TK 632 234.470.272 Có TK 1561 234.470.272 Kế toán xác định giá vốn hàng bán đối với số lượng gỗ tròn như sau: Đơn giá xuất kho = (0 + 201.903.472 )/ (0 +188.52)= 1.051.471 đồng. Không có Hàng tồn kho đầu kỳ. Giá vốn bán hàng cho khách hàng Trần Vũ Long mua số lượng gỗ tròn ngày 16/4/2013 với số tiền 80.710.824 đồng, được kế toán hạch toán: Nợ TK 632 80.710.824 Có TK 1561 80.710.824 Giá vốn bán hàng cho khách hàng Võ Văn Tiệp mua số lượng gỗ tròn ngày 5/5/2013 với số tiền 275.021.417 đồng, được kế toán hạch toán: Nợ TK 632 275.021.417 Có TK 1561 275.021.417 Giá vốn bán hàng cho khách hàng Nguyễn Đình Lâm mua số lượng gỗ tròn ngày 16/7/2013 với số tiền 104.353.130đồng, được kế toán hạch toán: Nợ TK 632 104.353.130 Có TK 1561 104.353.130 Giá vốn bán hàng cho khách hàng Võ Văn Tiệp mua số lượng gỗ tròn ngày 7/8/2013 với số tiền 26.364.272 đồng, được kế toán hạch toán: Nợ TK 632 26.364.272 Có TK 1561 26.364.272 Giá vốn bán hàng cho khách hàng Nguyễn Đình Lâm mua số lượng gỗ tròn ngày 31/10/2013 với số tiền 11.115.000 đồng, được kế toán hạch toán: Nợ TK 632 11.115.000 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 68 MSSV: 1054030779
  81. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Có TK 1561 11.115.000 Giá vốn bán hàng cho khách hàng Võ Văn Tiệp mua số lượng gỗ tròn ngày 15/10/2013 với số tiền 93.720.160 đồng, được kế toán hạch toán: Nợ TK 632 93.720.160 Có TK 1561 93.720.160 Giá vốn bán hàng cho khách hàng Trần Vũ Long mua số lượng gỗ tròn ngày 2/11/2013 với số tiền 93.720.160đồng, được kế toán hạch toán: Nợ TK 632 93.720.160 Có TK 1561 93.720.160 Giá vốn bán hàng cho khách hàng Võ Văn Tiệp mua số lượng gỗ tròn ngày 23/12/2013 với số tiền 1.048.063.940 đồng, được kế toán hạch toán: Nợ TK 632 1.048.063.940 Có TK 1561 1.048.063.940 SỔ CÁI (từ ngày 1/1/2013 đến ngày 31/12/2013) Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 đvt: đồng Ngày Chứng Ngày Diễn giải Tk đối Số tiền Số tiền chứng từ ghi sổ ứng Có nợ từ Số dư đầu kì 16/01 16/01 Xuất kho TP 156 149.022.711 05/03 05/03 Xuất kho TP 156 234.470.272 16/04 16/04 Xuất kho TP 156 80.710.824 05/05 05/05 Xuất kho TP 156 275.021.417 16/07 16/07 Xuất kho TP 156 104.353.130 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 69 MSSV: 1054030779
  82. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 31/12 31/12 Kc GV chế 911 7.921.896.811 biến Số phát sinh 7.921.896.811 7.921.896.811 2.2.6 Chi phí bán hàng 2.2.6.1 Nội dung Chi phí bán hàng phát sinh ở công ty bao gồm các chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng của công ty như lương nhân viên bán hàng, chi phí tiếp khách, chi phí vận chuyển hàng đi bán 2.2.6.2 Chứng từ sử dụng Bảng tính lương HĐ GTGT Hóa đơn bán hàng thông thường, phục vụ cho công việc bán hàng Phiếu chi, lệnh chi Sổ phụ ngân hàng Báo cáo thu chi tiền gửi tại ngân hàng 2.2.6.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 641 – “Chi phí bán hàng’’ Thực tế công ty không sử dụng TK 641 “ Chi phí bán hàng”, mọi khoản phát sinh như chi phí vận chuyển, bốc xếp,bến bãi, công ty hạch toán qua TK 155 “Thành phẩm”. Còn những chi phí phát sinh khi bán hàng sẽ do khách hàng chi trả. 2.2.7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.7.1 Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí dùng cho việc quản lý phát sinh tại công ty, bao gồm các khoản: chi phí lương nhân viên quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi phí văn phòng phẩm, chi tiền điện nước phục vụ cho bộ phận quản lý, chi phí hội họp tiếp khách, chi phí công tác, và một số chi phí bằng tiền khác. Chi phí này phát sinh thường xuyên tại công ty SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 70 MSSV: 1054030779
  83. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY 2.2.7.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng Bảng tính lương HĐ GTGT Hóa đơn bán hàng thông thường Phiếu chi Phiếu đề nghị thanh toán  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 2.2.7.3 Phƣơng pháp hạch toán Nghiệp vụ minh họa Ngày 10/01/2013 theo phiếu chi số PC_078 công ty chi thanh toán trả tiền bảo hiểm ô tô số tiền là 8.648.200đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642 7.862.000 Nợ TK 1331 786.200 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 71 MSSV: 1054030779
  84. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Có TK 111 8.648.200 Ngày 15/03/2013 theo phiếu chi số PC_087 công ty chi thanh toán tiếp khách, mua văn phòng phẩm, máy tính Casio số tiền là 6.784.000 đồng, kế toán hạch toán như sau: (phụ lục 1) Nợ TK 642 6.579.272 Nợ TK 1331 204.728 Có TK 111 6.784.000 Ngày 12/04/2013 theo phiếu chi số PC_102 công ty chi thanh toán chi phí xăng đi công tác số tiền là 5.316.146đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642 5.316.146 Nợ TK 1331 531.615 Có TK 111 5.847.761 Ngày 31/05/2013 theo phiếu chi số PC_120 công ty chi thanh toán tiền điện thoại, điện năng, nước số tiền là 1.130.625 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642 1.130.625 Nợ TK 1331 113.063 Có TK 111 1.243.688 Ngày 23/6/2013 theo phiếu chi số PC_134 công ty chi thanh toán tiếp khách số tiền là 3.658.000 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642 3.658.000 Nợ TK 1331 365.800 Có TK 111 4.023.800 Ngày 12/7/2013 theo phiếu chi số PC_143 công ty chi thanh toán tiếp khách, công chứng số tiền là 1.526.000 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642 1.526.000 Nợ TK 1331 152.600 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 72 MSSV: 1054030779
  85. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Có TK 111 1.689.600 Ngày 12/8/2013 theo phiếu chi số PC_157 công ty chi thanh toán xăng công tác, vật tư sửa máy số tiền là 2.162.163 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642 2.162.163 Nợ TK 1331 216.216 Có TK 111 2.378.379 Ngày 13/9/2013 theo phiếu chi số PC_164 công ty chi thanh toán tiếp khách, mua lốp xe con số tiền là 8.349.091 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642 8.349.091 Nợ TK 1331 834.909 Có TK 111 9.184.000 Ngày 22/10/2013 theo phiếu chi số PC_178 công ty chi thanh toán tiếp khách, xăng xe số tiền là 3.835.945 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642 3.835.945 Nợ TK 1331 383.595 Có TK 111 4.219.540 Ngày 11/11/2013 theo phiếu chi số PC_260 công ty chi thanh toán tiền phí công chứng và phí làm hồ sơ vay vốn là 1.550.000 đồng, kế toán hạch toán như sau: (phụ lục) Nợ TK 642 1.409.091 Nợ TK 1331 140.909 Có TK 111 1.550.000 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 73 MSSV: 1054030779
  86. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY SỔ CÁI (từ ngày 1/1/2013 đến ngày 31/12/2013) Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Đvt: đồng Ngày Chứng Ngày Diễn giải TK Số tiền Số tiền chứng từ ghi đối Có Nợ từ sổ ứng Số dư đầu kì 10/01 10/01 Chi thanh toán tiền 111 bảo hiểm ô tô 7.862.000 15/03 15/03 TT tiếp khách 111 6.579.272 12/04 12/04 TT chi phí xăng 111 5.316.146 31/05 31/05 TT tiền điện nước 111 1.130.625 23/06 23/06 TT tiếp khách 111 3.658.000 31/12 31/12 Kết chuyển 911 915.397.668 Cộng phát sinh 915.397.668 915.397.668 Số dư cuối kì 2.2.8 Kế toán hoạt động khác  Kế toán thu nhập khác Công ty không sử dụng tài khoản 711 – “Thu nhập khác”  Kế toán chi phí khác Công ty không sử dụng tài khoản 811 – “Chi phí khác” 2.2.9 Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành 2.2.9.1 Nội dung SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 74 MSSV: 1054030779
  87. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Hiện tại ở doanh nghiệp chỉ phát sinh chi phí thuế TNDN hiện hành, không phát sinh thuế thu nhập hoãn lại. Kế toán tính như sau: Số thuế tạm nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN Thu nhập chịu thuế = Tổng doanh thu – các khoản giảm trừ doanh thu – Tổng chi phí hợp lý. Với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% 2.2.9.2 Tài khoản sử dụng . TK 8211 “Thuế TNDN hiện hành” . TK 3334 “Thuế TNDN phải nộp” . TK 111 “Tiền mặt” 2.2.9.3 Chứng từ và sổ sách . Tờ khai thuế TNDN . Sổ cái TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” 2.2.9.4 Phƣơng pháp hạch toán Nghiệp vụ minh họa Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là 89.571.645 Chi phí thuế TNDN được giảm 7.5% thuế TNDN do tình hình kinh tế trong nước khó khăn nên năm 2013 doanh nghiệp chỉ nộp 17.5% chi phí thuế TNDN hiện hành trên tổng lợi nhuận trước thuế, cụ thể là: 89.571.645 * 17.5% = 15.675.038 Kế toán hạch toán: Nợ TK 8211: 15.675.038 Có TK 3334 : 15.675.038 Cuối năm, kết chuyển TK 8211 sang TK 911: Nợ TK 911: 15.675.038 Có TK 3334: 15.675.038 SVTH: MÃ THỊ CẨM DUYÊN 75 MSSV: 1054030779