Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán GTGT và Thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lộc Thọ

pdf 106 trang thiennha21 25/04/2022 5130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán GTGT và Thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lộc Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_gtgt_va_thue_tndn_tai.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán GTGT và Thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lộc Thọ

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LỘC THỌ Trường Đại học Kinh tế Huế NGUYỄN TRÚC QUỲNH Khóa học: 2014 - 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LỘC THỌ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: TrườngNguyễn Trúc QuĐạiỳnh họcThs. KinhHoàng Thùy tế Dương Huế Lớp:K48 B Kế Toán Niên khóa: 2014-2018 Huế, tháng 4 năm 2018
  3. LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em nhận được nhiều sự giúp đỡ của tổ chức, cá nhân. Em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến: Ban lãnh đạo trường Đại học Kinh tế Huế cùng quý thầy cô giáo Khoa Kế toán- Kiểm toán đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. ThS. Hoàng Thùy Dương đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Ban lãnh đạo, các anh chị ở phòng kế toán Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ đã cho phép, giúp đỡ, tạo điều kiện cho em có cơ hội tiếp cận thực tế công việc và truyền đạt nhiều kinh nghiệm để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô và quý Anh, Chị phòng kế toán để em có thể hoàn thiện hơn chuyên đề tốt nghiệp này. Cuối cùng em kính chúc Ban giám hiệu nhà trường; quý Thầy, Cô giáo; Ban lãnh đạo; quý Anh,Chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, gặt hái nhiều thành công trong công việTrườngc. Đại học Kinh tế Huế Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trúc Quỳnh
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT : Giá trị gia tăng TNDN : Thu nhập doanh nghiêp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn HHDV : Hàng hóa, dịch vụ CSKD : Cơ sơ kinh doanh SXKD : Sản xuất kinh doanh HTKK : Hỗ trợ kế toán NSNN : Ngân sách nhà nước TSCĐ : Tài sản cố định HTKK : Hỗ trợ kê khai NN : Nhà nước TK : Tài khoản HĐ : Hóa đơn ĐVT : Đơn vị tính Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài 2 2.1. Mục tiêu chung 2 2.2. Mục tiêu cụ thể 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 6. Kết cấu khóa luận 3 7. Tính mới của đề tài 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP 5 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 5 1.1.1. Khái niệm 5 1.1.2. Đặc điểm của thuế 5 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế 6 1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 7 1.2.1 TrườngThuế giá trị gia tăng Đại học Kinh tế Huế 7 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 17 1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 25 1.3.1. Kế toán thuế GTGT 25 1.3.2. Kế toán thuế TNDN 29 SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LỘC THỌ 31 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TMDV Lộc Thọ 31 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 31 2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty 31 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 32 2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2015-2017 33 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán 43 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ 45 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng 45 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 64 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH TM DV LỘC THỌ81 3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ 81 3.1.1. Ưu điểm 81 3.1.2. Nhược điểm 81 3.2. Đánh giá công tác kế toán thuế tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ 82 3.2.1. Ưu điểm 82 3.2.2.Trường Nhược điểm Đại học Kinh tế Huế 83 3.3. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 84 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 87 1. Kết luận 87 2. Kiến nghị 88 SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm (2015 – 2017) 34 Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu và biến động tài sản qua 3 năm (2015-2017) 36 Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn qua 3 năm (2105 – 2017) 38 Bảng 2.4: Sự biến động báo cáo kết quả kinh doanh 2015-2017 41 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Phiếu nhập kho 49 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT đầu vào 50 Biểu 2.3: Bảng kê chi tiết Có TK 331 tháng 11/2017 51 Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 133 tháng 11/ 2017 52 Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT đầu ra 55 Biểu 2.6: Bảng kê TK Có 111/ Tháng 11 56 Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK 3331 57 Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT tháng 11 năm 2017 bổ sung lần thứ 1 60 Biểu 2.9: Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh tháng 11 năm 2017 61 Biểu 2.10: Kết quả hoạt động kinh doanh Quý III/ 2017 67 Biểu 2.11 : Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước 68 Biểu 2.12: bảng kê TK Có 111/ Tháng 10 69 Biểu 2.13: Sổ chi tiết 3334 năm 2017 70 Biểu 2.14: Sổ cái TK 821 năm 2017 72 Biểu 2.15: Sổ cái TK 3334 năm 2017 72 Biểu 2.16: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2017 77 Biểu 2.17:Trường Phụ lục kết quả Đạihoạt động họcSXKD Kinh tế Huế 79 SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn giai đoạn 2015 – 2017 37 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn giai đọan 2015-2017 39 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Điền thông tin người nộp thuế 58 Hình 2.2: Chọn kỳ kê khai thuế GTGT 58 Hình 2.3 : Chọn kỳ kê khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn 62 Hình 2.4: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 4/2017 62 Hình 2.5: Chọn kỳ kê khai thuế TNDN 73 Hình 2.6: Tờ khai quyết toán thuế TNDN 73 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế ra đời tồn tại, phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước. Và là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới.Thuế không những là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Mà thuế còn gắn liền với các vấn đề tăng trưởng kinh tế, phân phối thu nhập quốc dân, ổn định xã hội, điều tiết vĩ mô nền kinh tế và là công cụ bảo vệ nền kinh tế trong nước và cạnh tranh nước ngoài. Không những vậy thuế là một vấn đề khá nhạy cảm vì liên quan đến lợi ích của cá nhân, tổ chức kinh doanh. Việc mâu thuẫn về lợi ích trong việc nộp thuế giữa doanh nghiệp và nhà nước dẫn đến nảy sinh nhiều vấn đề. Chính vì vậy, thuế và kế toán thuế luôn là vấn đề được quan tâm của nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời cũng là vấn đề được xã hội quan tâm. Luật thuế GTGT và thuế TNDN ở nước ta ra đời từ rất lâu và được áp dụng rộng rãi trên thế giới. Tuy nhiên đối với nước ta đây là sắc thuế mới và còn non trẻ so với sự vận động của cơ chế kinh tế hiện nay. Từ đó đến nay, nước ta đã không ngừng bổ sung sửa đổi nhằm hoàn thiện với hai sắc thuế này để đảm bảo phù hợp với điều kiện đất nước. Sự thay đổi hay sửa đổi bổ sung đều có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp. Thuế và kế toán thuế là một phạm trù khá rộng nên trong thực tế có khá nhiều tập đoàn lớn, công ty đa quốc gia có nhiều hành vi trốn thuế và tránh thuế thực hiện các hành vi gian lận. Các doanh nghiệp ở Việt Nam hầu hết là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do vậy, việc tìm hiểu công tác kế toán thuế tại đơn vị này cũng là vấn đề đáng được quan tâm. Mặt khác kế toán thuế giữ vai trò quan trọng trong bộ máy kế toán của bất kì một doanh nghiệp nào. Đây cũng là công việc khó, đòi hỏi người làm kế toán phải có Trườngtrình độ chuyên môn, Đại phẩm ch họcất đạo đứ cKinh nghề nghiệ ptế tốt. BiHuếết vận dụng tốt cả luật thuế và luật kế toán, thường xuyên cập nhật những thay đổi của luật thuế, thông tư để tránh gây thất thoát tài sản cho doanh nghiệp. Và cũng do sự yêu thích và mong muốn của bản thân muốn nghiên cứu về lĩnh vực này, nên em quyết định chọn đề tài:” Hoàn thiện công tác kế toán GTGT và Thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ” để nghiên cứu phục vụ cho khóa luận của mình. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương 2. Mục đích nghiên cứu đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại doanh nghiệp. - Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. - Tìm ra những ưu nhược điểm từ đó đề xuất biện pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn công tác thuế GTGT và thuế TNDN; phương pháp xác định và hạch toán, kê khai, quyết toán và nộp thuế tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tại phòng kế toán của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ - Về thời gian: Nghiên cứu chủ yếu số liệu năm 2017 để đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. Bên cạnh đó còn sử dụng số liệu 3 năm 2015 – 2017 để nghiên cứu tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. 5. Phương pháp nghiên cứu ĐểTrườngthực hiện đề tài này, Đại em sử dụhọcng kết h ợKinhp các phương tếpháp sau:Huế Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này thông qua các tài liệu từ sách vở, giáo trình, các văn bản pháp luật về thuế như luật thuế, các thông tư, nghị đinh, luật thuế sửa đổi bổ sung hay văn bản hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT và thuế TNDN để thu thập thông tin tạo ra cơ sở lý luận chung cho bài báo cáo. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn người cung cấp thông tin (kế toán trưởng, nhân viên trong phòng kế toán) để lấy thông tin cần thiết và số liệu thô cho đề tài. Phương pháp quan sát: Là quá trình quan sát và ghi chép lại những công việc mà kế toán viên của công ty thực hiện. Mục đích để đánh giá quá trình làm việc của nhân viên kế toán xem họ có thực hiện công việc theo đúng quy định không, từ đó đánh giá được ưu, nhược điểm của công tác kế toán. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu - Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập các số liệu thô từ công ty, tiến hành chọn lọc và xử lý để đưa vào bài báo cáo sao cho thông tin đến người đoc một cách hiệu quả nhất. - Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh và đối chiếu để đánh giá biến động các chỉ tiêu. Từ đó đánh giá được các mặt tốt hay chưa tốt để tìm ra nguyên nhân và có biện pháp khắc phục. - Phương pháp phân tích: Là phương pháp dựa trên những số liệu đã thu thập để phân tích tình trạng, tính chất cũng như đánh giá tình hình kinh doanh hoạt động của công ty, từ đó đưa ra những nguyên nhân ảnh hưởng và biện pháp khắc phục vấn đề. Phương pháp kế toán: Là phương pháp hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng cách sử dụng những chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán. 6. Kết cấu khóa luận Gồm ba phần: - Phần I: Đặt vấn đề - TrườngPhần II: Nội dung vàĐại kết quả nghiênhọc cứ uKinh tế Huế + Chương I: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN + Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. + Chương III: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. - Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương 7. Tính mới của đề tài Qua quá trình tìm hiểu về các đề tài của những năm trước tại thư viện của Trường Đại học Kinh tế Huế, em nhận thấy đề tài tìm hiểu về thuế và kế toán thuế là một đề tài còn khá mới. Đồng thời từ trước đến nay, tại công TNHH TM DV Lộc Thọ chỉ có các khóa luận tìm hiểu về các đề tài như sau: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, Kế toán bán hàng. Các đề tài đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận và đề suất một số giải pháp cho các nội dung nghiên cứu đó. Riêng phần hành kế toán thuế vẫn chưa được nghiên cứu tại công ty. Nhận thấy tầm quan trọng của thuế nói chung, thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng đối với hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Em quyết định tập trung đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ, nhằm giúp công ty nhận thấy được những hạn chế trong công tác kế toán thuế của mình, từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Hiện nay ở nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về thuế.Theo giáo trình thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, năm 2016 có nêu:” Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội”. 1.1.2. Đặc điểm của thuế Một là, thuế mang tính chất bắt buộc: “Thuế khác với đa số những khoản chuyển giao tiền từ người này sang người kia: Trong khi tất cả các khoản chuyển giao đó là tự nguyện thì thuế là bắt buộc” – Joseph E. Sttiglitz. Tính bắt buộc được thể hiện dưới 2 khía cạnh đó là cơ quan thuế và người nộp thuế. Đối với cơ quan thuế thì thu thuế là một nghĩa vụ bắt buộc đối với cán bộ, cơ quan thu thuế. Luật quản lý thuế đã quy định rõ: “Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế là tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật, lấy pháp luật làm căn cứ duy nhất để thực hiện” Đối với người nộp thuế thì đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho Nhà nước khi có đủ điều kiện do pháp luật thuế quy định mà không phải quan hệ thanh toán trong hợp đồng hay ngoài hợp đồng. Tính bắt buộc thể hiện ở chỗ người nộp thuế không cóTrường quyền trốn thuế hoĐạiặc mong họcmuốn tự mìnhKinhấn định haytế th ỏHuếa thuận mức đóng góp của mình mà chỉ có quyền chấp thuận. Hai là, thuế mang tính pháp lý: Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế. Ba là, thuế không hoàn trả một cách trực tiếp (không đối giá): Khác với khoản vay, phí và lệ phí, thuế không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế (một phần thuế SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương được hoàn gián tiếp qua các khoản phúc lợi xã hội, lợi ích cộng đồng). Tính không hoàn trả trực tiếp được thể hiện qua cả trước và sau khi nộp thuế. Trước khi nộp thuế : Nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực tiếp dịch vụ công. Sau khi nộp thuế: Nhà nước không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Việc sử dụng các khoản thu chủ yếu từ thuế là từ các sản phẩm công (những lợi ích không thể xác định theo giá trị vật chất). Thuế được thu mục đích chủ yếu là nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước nên thuế không có đối khoán cụ thể. 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế Thuế có vai trò quan trọng đối với Nhà nước và đối với xã hội. Nhà nước sử dụng thuế như là công cụ chủ yếu nhằm huy động tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước. Ở nước ta hàng năm thuế đóng góp từ 80 – 90% vào tổng thu NSNN. Bên cạnh phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ thì khoản thu từ thuế mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng nên thuế được xem là khoản thu quan trọng nhất. Hầu hết mọi cá nhân, tổ chức hoạt động và thực hiện các giao dịch trong phạm vi quy định đều phải nộp thuế vào NSNN. Thuế đánh vào tiêu dùng, thuế đánh vào tài sản và đánh vào thu nhập. Thuế là công cụ góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước: + Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả. + Thuế là công cụ để phân phối lại sản phẩm nhằm mục tiêu công bằng xã hội. + TrườngThuế góp phần bả o Đạihộ sản xu họcất nội địa Kinhvà duy trì, t ăngtế trư ởHuếng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế. Điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: + Thuế là công cụ để Nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về TN giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương + Điều hòa thu nhập giữa các tầng lớp dân cư có thể được thực hiện thông qua các sắc thuế trực thu. + Ngoài ra việc điều hòa thu nhập, định hướng tiêu dùng còn có thể được thực hiện một phần thông qua các sắc thuế gián thu như thuế tiêu thụ đặc biệt. 1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1 Thuế giá trị gia tăng 1.2.1.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế GTGT Một số văn bản pháp luật được sử dụng chủ yếu sau đây: 1, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 1/1/2009. 2, Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT. 3, Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT có hiệu lực 1/1/2014. 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT. 5, Thông tư 156/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế và NĐ 83 – 2013 – NĐ – CP. 6, Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp 7, Quyết định 48/ 2006/QĐ- BTC, Thông tư 133/ 2015/TT-BTC 8, Và số văn bản liên quan khác 1.2.1.2. Khái niệm “ThuTrườngế giá trị gia tăng Đại là thuế tínhhọc trên giá Kinh trị tăng thêm tế củ a Huếhàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” (Điều 2, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12). 1.2.1.3. Đặc điểm Thuế GTGT là một sắc thuế gián thu, đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Tính gián thu của thuế GTGT được thể hiện ở chỗ: Người mua HHDV không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước mà trả tiền thông qua giá SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương thanh toán cho người bán. Người bán sẽ là người chịu trách nhiệm nộp thuế GTGT vào NSNN. Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT không đánh trên toàn bộ hàng hóa mà chỉ đánh vào giá trị tăng thêm qua các giai đoạn và chưa bị đánh thuế. Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập. Thuế GTGT đánh vào HHDV. Người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là người phải trả khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả 1 khoản thuế bằng nhau nếu dùng 1 loại HHDV. Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế GTGT phải trả so với thu nhập thì người nào có thu nhập càng cao thì tỷ lệ tiền thuế GTGT phải trả so với thu nhập càng thấp và ngược lại. Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm vào giá bán. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế. Bên cạnh đó, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi hay là khuyến khích đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, hàng hóa dịch vụ nào. Thuế giá trị gia tăng không bóp méo giá cả hàng hóa. 1.2.1.4. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế GTGT a. Phạm vi áp dụng Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch vụ trên thị trường. b. Đối tượng chịu thuế “HàngTrường hóa, dịch vụ dùng Đại cho s ảnhọc xuất, kinh Kinh doanh và tiêu tế dùng Huếở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12). c. Đối tượng không chịu thuế Những HHDV không chịu thuế GTGT mang tính chất sau: (-) Mang tính chất thiết yếu (-) Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương (-) Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển (-) Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam. (-) Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm. Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ: được nêu rõ tại thông tư 26/2015/TT – BTC, sửa đổi và bổ sung thông tư 219/2014/TT - BTC Lưu ý rằng: Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. d. Người nộp thuế GTGT Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT. 1.2.1.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT a. Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất Giá tính thuế Theo Điều 7, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật sửa đổi, bổ sung thuế GTGT số 31/2013/QH13 quy định như sau: 1, Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra: Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT được ghi trên hóa đơn GTGT TrườngĐối với HHDV ch ịuĐại thuế TTĐB: họcGiá tính Kinh thuế GTGT tế là giá Huế đã bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT  Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường: giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT  Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt: Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương 2, Đối với hàng hóa nhập khẩu: Giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu + thuế NK (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có) + thuế BVMT (nếu có) Trong đó: - Giá nhập khẩu được ghi trong tờ khai Hải quan của hàng nhập khẩu - Thuế nhập khẩu = Giá nhập khẩu * thuế suất thuế nhập khẩu - Thuế TTĐB hàng nhập khẩu = ( Giá NK + thuế NK) * thuế suất thuế TTĐB - Thuế BVMT = số lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu * mức thuế tuyệt đối trên 1 đơn vị hàng hóa nhập khẩu. 3, Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ: Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong 1 cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh xuất hoặc cung ứng phục vụ hoặc động kinh doanh thì không tính và nộp thuế GTGT. 4, Đối với hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương: giá bán chưa thuế GTGT của HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường tại thời điểm phát sinh hoạt động này. 5, Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của pháp luật về thương mại: Giá tính thuế bằng không (0). Trường hợp HHDV dùng để khuyến mãi nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho. 6, Đối với hoạt động cho thuê tài sản: là giá cho thuê chưa có thuế GTGT - Trường hợp bên đi thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê: là giá cho thuê chưa có thuế GTGT theo số tiền bên đi thuê trả từng kì hạn hay trả trước cho thời hạn thuêTrường chưa có thuế GTGT. Đại học Kinh tế Huế - Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng. Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá cho thuê thì giá cho thuê được xác định trong phạm vi khung giá quy định. 7, Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: Giá tính thuế là giá bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 10
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương 8, Đối với gia công hàng hóa: Giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT bao gồm cả tiền công, chi phí nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. 9, Đối với xây dựng, lắp đặt: giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc bàn giao chưa có thuế GTGT .Trường hợp xây dựng lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc thiết bị 10, Đối với hoạt động đại lý, mô giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền hoa hồng: Giá tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa thuế GTGT 11, Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược: Là số tiền thu được bao gồm cả thuế TTĐB trừ đi số tiền trả cho khách. Giá tính thuế = Số tiền thu được/ (1 + thuế suất) 12, Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT. Giá tính thuế = Giá trọn gói / (1 + thuế suất) Giá tính thuế đối với hoạt động cung ứng dịch vụ vừa thực hiện tại Việt Nam, vừa thực hiện tại nước ngoài là phần giá trị thực hiện tại Việt Nam quy định trong hợp đồng cung cấp dịch vụ. Trường hợp không xác định riêng phần dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được tính theo tỷ lệ phần tram chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí. 13, Và một số trường hợp khác. Thuế suất HiTrườngện nay, có 3 mức thu Đạiế suất đư ợhọcc áp dụng: Kinh 0%, 5% và 10%.tế Huế - Thuế suất 0%: Áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HHDV không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 11
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh; dịch vụ bưu chính viễn thông, sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoán sản khai thác chưa qua chế biến.) HHDV xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán và cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan, HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật. - Thuế suất 5% : áp dụng đối với + Hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội; + Hàng hóa dịch vụ nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất. - Thuế suất 10%: Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%. b. Phương pháp tính thuế GTGT Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng bao gồm: phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Phương pháp khấu trừ (1) Đối tượng áp dụng Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn chứng từ bao gồm: + Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanhTrường nộp thuế theo phương Đại pháp học trực tiế p.Kinh tế Huế + Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. + Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. + Các trường hợp khác. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 12
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương (2) Xác định số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT = Số thuế GTGT - Số thuế GTGT đầu vào Phải nộp đầu ra được khấu trừ Trong đó: + Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa đơn GTGT Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của HHDV đó. Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế. + Thuế giá trị gia tăng đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính áp dụng đối với với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng (1) Đối tượng áp dụng: + Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ; + Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ; + HTrườngộ, cá nhân kinh doanh; Đại học Kinh tế Huế + Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 13
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương + Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. (2) Công thức tính: Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ (%) * Doanh thu Tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: - Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1% - Dịch vụ, xây dung không bao thầu nguyên vật liệu: 5% - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3% - Hoạt động kinh doanh khác : 2% Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán HHDV thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý thì số thuế GTGT phải nộp bằng (=) GTGT của vàng bạc, đá quý bán ra nhân (x) thuế suất 10%. 1.2.1.6. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT (1) Kê khai thuế Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. ThTrườngời hạn nộp hồ sơ khai Đại thuế quý, học tạm tính Kinh theo quý ch ậmtế nh ấHuết là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 14
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Trong trường hợp không phát sinh thuế GTGT đầu vào, đầu ra thì cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai (2) Nộp thuế Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế và ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền khác. Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách nhà nước. (3) Khấu trừ thuế Theo Khoản 1, Điều 12, Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 luật sửa đổi, bổ sung; cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau: - Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT không được bồi thường của HHDV chịu thuế GTGT bị tổn thất. - Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất kinh doanh, hàng hóa dich vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất kinh doanh, HHDV chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổTrườngng doanh thu của HHDVĐại bán họcra không hKinhạch toán riêng tế đư ợc.Huế - Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ. - Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn bộ. - Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 15
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. Theo Khoản 2, Điều 12, Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như sau: - Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu. - Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng. - Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài hai điều kiện quy định nêu trên còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ; hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu. Việc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt. (4) Hoàn thuế Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC các trường hợp hoàn thuế GTGT như sau: - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. TrưTrườngờng hợp cơ sở kinh Đại doanh họcđã đăng kýKinh nộp thuế GTGTtế Huếtheo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của HHDV mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. - Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có HHDV xuất khẩu, nếu số thuế GTGT đầu vào của SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 16
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương hàng hoá xuất khẩu phát sinh trong tháng, quý chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý. - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi: chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. - Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế TNDN Một số văn bản pháp luật về thuế TNDN được sử dụng chủ yếu sau đây: 1, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12; Luật số 32/20113/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN. 2, Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn NĐ 12/2015 và sửa đổi một số điều trong NĐ và TT về thuế. 3, Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành NĐ 218/2013 4, Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn NĐ 91/2014 5, Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế. 6, Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. 7, Quyết định 48/ 2006/QĐ-BTC, Thông tư 133/ 2015/TT-BTC. 8, Và một số văn bản liên quan khác 1.2.2.2.TrườngKhái niệm Đại học Kinh tế Huế Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ. 1.2.2.3. Đặc điểm Thuế thu nhập doanh ngiệp có những đặc điểm sau: Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất ở giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 17
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bởi vậy mức động viên vào ngân sách nhà nước đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN. Thuế thu nhập là một loại thuế phức tạp, có tính ổn định không cao. Việc quản lý thuế, thu thuế tương đối khó khăn, chi phí quản lý thuế TNDN thường lớn hơn so với các thuế khác. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, ngoài việc xác định các khoản thu nhập chịu thuế còn phải xác định nguồn gốc thu nhập, địa điểm phát sinh thu nhập, thời gian cư trú của chủ sở hữu thu nhập, tính ổn định của thu nhập Trong phần xác định thu nhập chịu thuế, phải còn xác định được các khoản khấu trừ hợp lý để tiến hành khấu trừ khi tính thuế nhằm bảo đảm mục tiêu công bằng và khuyến khích đối với đối tượng nộp thuế. 1.2.2.4. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế TNDN Đối tượng chịu thuế TNDN Thuế TNDN là loại thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối tượng chịu thuế. Đối tượng nộp thuế TNDN Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 người nộp thuế TNDN bao gồm: (1) Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: (-)Trường Doanh nghiệp đư ợĐạic thành lậhọcp và hoạ t Kinh động theo quy tế đị nhHuế của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác. (-) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực. (-) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 18
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương (-) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam. (-) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế. (2) Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. 1.2.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Chương II của Thông tư 78/2014/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 96/2015/TT-BTC, cập nhật thông tư 191, thông tư 151. a. Căn cứ tính thuế TNDN Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm: Thu nhập tính thuế (TNTT) và Thuế suất thuế TNDN. Thuế suất thuế TNDN Theo Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC, mức thuế suất thuế TNDN là 22% đối với đối với doanh nghiệp có doanh thu năm lớn hơn hoặc bằng 20 tỷ đồng và mức thuế suất 20% đối với doanh nghiệp có doanh thu năm bé hơn 20 tỷ đồng. Bắt đầu từ 01/01/2016 tất cả các doanh nghiệp không phân biệt tổng doanh thu hoạt động trong kì kế toán năm là bao nhiêu đều chịu mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Trừ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. b. TrườngPhương pháp tính thuĐạiế TNDN học Kinh tế Huế Theo Điều 3, 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Quỹ KHCN)* thuế suất (nếu có) Trong đó: Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế = thu nhập chịu thuế - thu nhập được miễn thuế - các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 19
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương (1) Thu nhập được miễn thuế gồm: (-) Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. (-) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. (-) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ được miễn thuế. (-) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp. (-) Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS. (-) Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. (-) Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo tại Việt Nam. (-) Thu nhập từ chuyển nhượng Trườngchứng chỉ giảm phát Đại thải (CERs) học lần đKinhầu của doanh tế nghi ệHuếp được cấp chứng chỉ giảm phát thải. (-) Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; (-) Phần thu nhập không chia (-) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 20
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương (-) Thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. (2) Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau: Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – chi phí được trừ ) + Các khoản thu nhập khác (-) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. (-) Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Điều kiện để xác định khoản chi được trừ: (Theo quy định tại Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC) (+) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. (+) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. (+) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. (-) Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: (+) Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường; (+) Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính; (+) Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; (+)Trường Phần chi phí quả nĐại lý kinh doanh học do doan Kinhh nghiệp nư tếớc ngoài Huế phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định; (+) Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng; (+) Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho; SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 21
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương (+) Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay; (+) Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật; (+) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật; (+) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; (+) Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu; (+) Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp; (+) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra; (+) Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. (-) Các khoản thu nhập khác (Khoản 1, điều 5 thông tư 96/2015/TT-BTC) Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau: (+)Trường Thu nhập từ chuy Đạiển như ợnghọc vốn, chuyKinhển nhượ ngtế ch ứHuếng khoán, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 22
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương (+) Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ. (+) Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật. (+) Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn.Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá. (+) Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được, khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. (+) Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng (+) Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của do vi phạm hợp đồng, sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính vào thu pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ trường hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước). (+) Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; (+) Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự. (+) Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng. (+) Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tínhTrường trong doanh thu. Đại học Kinh tế Huế (+) Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi. (+) Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán đó. (+) Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 23
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương 1.2.2.6. Kê khai, quyết toán và nộp thuế TNDN (1) Kê khai thuế Theo thông tư 151/2014/TT-BTC nêu: từ ngày 15/11/2014 kế toán không phải nộp tờ khai tạm tính từng quý, mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế toán chỉ cần tạm tính và nộp thuế TNDN mà không cần phải nộp tờ khai tạm tính. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan trực tiếp quản lý. Các loại tờ khai thuế TNDN: Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác. (2) Nộp thuế Theo quy định tại Điều 12, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 về việc nộp thuế TNDN như sau: Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. (3) Quyết toán thuế TNDN Doanh nghiệp khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính. SốTrườngthuế TNDN còn ph Đạiải nộp đư ợhọcc xác định Kinh bằng số thu ếtếTNDN Huế phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 24
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương 1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 1.3.1. Kế toán thuế GTGT 1.3.1.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ  Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào (1) Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT (Mẫu 01/GTKT 3LL) - Hóa đơn chứng từ đặc thù - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu 01-2/ GTGT) - Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (Mẫu 01-4A/GTGT) - Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu - Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài (2) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế GTGT đầu vào: Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. (3) Sổ sách sử dụng -TrườngSổ theo dõi thuế GTGT Đại học Kinh tế Huế - Sổ cái tài khoản 133 - Sổ chi tiết tài khoản 1331, 1332 (4) Phương pháp hạch toán SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 25
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.1 : Kế toán thuế GTGT đầu vào SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 26
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu  Kế toán thuế GTGT đầu ra (1) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (Mẫu 01 – 2/GTKT3LL) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu 01-1/GTGT) - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ -TrườngPhiếu xuất kho hàng Đại gửi đại lýhọc Kinh tế Huế - Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (Mẫu 01-5/GTGT). (2) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế GTGT đầu ra: Tài khoản 3331 – Thuế GTGT đầu ra Tài khoản 3331 gồm 2 tài khoản cấp 2 SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 27
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra: phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã nộp, còn phải nộp của HHDV tiêu thụ trong kỳ. TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. (3) Sổ sách kế toán - Sổ cái tài khoản 3331 - Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312 - Sổ theo dõi thuế GTGT (4) Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế GTGT đầu ra 1.3.1.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (1) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng - Bảng kê hóa đơn, chứng từ, dịch vụ bán ra (2) Tài khoản sử dụng SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 28
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Để theo dõi thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp kế toán sử dụng TK 3331 Tài khoản 3331 gồm 2 tài khoản cấp 2 TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu (3) Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312 - Sổ theo dõi GTGT (4) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 1.3.2. KTrườngế toán thuế TNDN Đại học Kinh tế Huế (1) Kế toán chi phí thuế TNDN Thuế thu nhập hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi) được tính trên thu nhập chịu thuế (lợi nhuận chịu thuế) và thuế suất thuế của năm hiện hành. Lợi nhuận chịu thuế (thu nhập chịu thuế): Là khoản thu nhập (lợi nhuận) hoặc lỗ được trình bày trên Báo cáo thuế (Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN), được xác định SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 29
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương trên các nguyên tắc, quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và là căn cứ để định mức thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (thuế TNDN hiện hành). (2) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù - Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01- 4B/GTGT, 01-5/GTGT, Tờ khai 06/GTGT. - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN) - Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan. (3) Tài khoản sử dụng - Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. (4) Số sách kế toán - Số chi tiết tài khoản 8211, 3334 - Sổ cái tài khoản 8211, 3334 (5) Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.5: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 30
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LỘC THỌ 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TMDV Lộc Thọ 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển - Tên đơn vị: Công ty TNHH TMDV Lộc Thọ - Tên giao dịch: LOCTHO CO.,LTD - Mã số thuế : 3300380608 - Địa chỉ: Số 5, Đường số 3, Cụm Công Nghiệp An Hòa, Phường An Hòa, Thành Phố Huế, Thừa Thiên Huế - Người đại diện theo pháp luật: Trước 2017 là Ông Nguyễn Văn Huấn. Sau năm 2017 là Ông Nguyễn Văn Thọ. - Điện thoại: 0234.3522709 - Fax: 0234.3552709 - Vốn điều lệ: 12,8 tỷ đồng Ngày 30 tháng 09 năm năm 2005 công ty chính thức đi vào hoạt động. Ban đầu các sản phẩm, mặt hàng kinh doanh ít mẫu mã và chủng loại và gặp nhiều khó khăn. Cho đến ngày nay hơn 12 năm thành lập, công ty TNHH TMDV Lộc Thọ là một trong những nhà cung cấp nhôm kính và các sản phẩm đồ nội thất uy tín, chất lượng trên thị trường. Công ty cung cấp nhiều mẫu mã và chủng loại sản phẩm cho khách hàng lựa chọn. Hiện nay, công ty Lộc Thọ chuyên thiết kế, sản xuất, mua bán, lắp ráp các sản phẩm chuyên về nhôm kính cũng như nhận đặt các loại cửa đi, cửa sổ, các loại tủ nhôm, nhận các công trình như: Cầu thang, lan can, mặt dựng kính, cửa bản lề kẹp, kinh ghép an toàn. Ngoài ra, công ty còn sản xuất các loại sản phẩm khác chuyên về kính như kính bàn, kínhTrường tủ và các sản ph Đạiẩm khác vhọcề gương. Kinh tế Huế Đến với công ty Lộc Thọ khách hàng sẽ lựa chọn cho mình những sản phẩm với chất lượng đảm bảo tuyệt đối mang đến cho khách hàng sự hài lòng. Công ty luôn phấn đấu với mục tiêu chất lượng và uy tín lên hàng đầu nhằm cung cấp đến khách hàng những sản phẩm đảm bảo về chất lượng, thẩm mỹ với giá cả hợp lý. 2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1 Chức năng SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 31
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương - Công ty chuyên kinh doanh, gia công các mặt hàng nhôm, kính đạt tiêu chuẩn để phục vụ nhu cầu trong và ngoài tỉnh. - Công ty chú trọng các hoạt động kinh tế đối ngoại. - Qua thời gian công ty được phép ký kết hợp đồng mở rộng liên doanh, liên kết theo quy định. Ngoài việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa măn nhu cầu của khách hàng, công ty còn góp phần ổn định thị trường, tạo công ăn việc làm cho người lao động, thúc đẩy sự phát triển của ngành thương mại tỉnh nhà. 2.1.2.2. Nhiệm vụ - Bảo đảm chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đã đăng ký. - Nộp thuế, bảo hiểm và thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước đầy đủ. - Đảm bảo phát triển vốn kinh doanh, đồng thời không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội, đảm bảo giữ gìn tài nguyên môi trường. - Nâng cao trình độ nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng bằng chất lượng, phương thức phục vụ hợp lý, giá cả ổn định, tổ chức mạng lưới kênh phân phối giúp việc lưu thông hàng hóa được thuận lợi. - Thực hiên tốt chính sách nội bộ, có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên, nâng cao đời sống vật chất của người lao động. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 32
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Giám Đốc Phòng tổ chức – hành Phòng kế toán Phòng kinh doanh chính Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng  Chức năng nhiệm vụ các phòng ban Giám đốc: Là người có quyền cao nhất trong Công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động Công ty. Điều hành mọi hoạt động, điều hành các bộ phận, tìm kiếm, mở rộng thị trường. Phòng tổ chức hành – hành chính: Tham mưu giúp việc cho giám đốc công ty trong quản lý và điều hành các hoạt động thuộc các lĩnh vực hành chính, nhân sự, quản lý tài sản, tiền lương, Phòng kế toán: Có nhiệm vụ ghi chép đầy đủ sổ sách theo đúng quy định và khoa hTrườngọc, theo dõi sự bi ếĐạin động tình học hình tài Kinhchính của Công tế ty, Huế báo cáo theo quy định, giúp giám đốc quản lý tài chính của Công ty. Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ đề ra các phương án sản xuất kinh doanh, nghiên cứu thị trường. 2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2015-2017 2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015 – 2017. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 33
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm (2015 – 2017) ĐVT: người Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 % % % % % Tổng số lao 21 100 25 100 36 100 4 19.05 11 44.00 động I. Phân theo giới tính Nam 17 80.95 21 84.00 30 83.33 4 23.53 9 42.86 Nữ 4 19.05 4 16.00 6 16.67 0 0 2 50.00 II. Phân theo tính chất Trực tiếp 14 66.67 18 72.00 27 75.00 4 28.57 9 50.00 Gián tiếp 7 33.33 7 28.00 9 25.00 0 0 2 28.57 III. Phân theo trình độ Đại học, cao 6 28.57 6 24.00 7 19.44 0 0 1 16.67 đẳng Trung c ấp, 15 71.43 18 72.00 29 80.56 3 20.00 11 61.11 trung học (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tình hình lao động của Công ty TNHH TM DV Lộc Thọ qua 3 năm 2015 – 2017 có xu hướng tăng dần qua các năm, cụ thể: năm 2015 số lao động là 21 người ; năm 2016 là 25 người , tăng 4 người so với năm 2015 tương ứng với mức tăng là 19.05%; và năm 2017 là 36 người, tăng 11 người so với năm 2016 tương ứng với mức tăng là 44.00%. Để tìm hiểu rõ hơn, ta đi sâu phân tích lao động trên các khía cạnh giới tính, tính chất công việc, trình độ chuyên môn cụ thể như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế Về giới tính: Tình hình phân bổ số lao động nam chiếm hầu hết số lượng so với lao động nữ (lao động nam chiếm trên 80% trong tổng lao động). Năm 2016, lao động nam tăng 4 người tương ứng tăng 25.53% so với năm 2015. Sang năm 2016 lao động tiếp tục tăng 9 người tương tăng 42.86% so với năm 2016. Lao động nữ chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng lao động. Vì đặc trưng của ngành là chuyên buôn bán và sản xuất , lắp ráp gương, kính khá nguy hiểm cho lao động nữ, nên lao động nữ chủ yếu là làm việc SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 34
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương văn phòng, cụ thể: Năm 2016 lao động nữ không biến động, sang năm 2017 lao động nữ tăng 2 người tương ứng tăng 50% so với năm 2016. Về tính chất lao động: Do đặc thù kinh doanh về sản xuất, lắp láp nhôm, kính phần lớn lao động trong Công ty là lao động trực tiếp. Đội ngũ lao động trực tiếp qua 3 năm 2015-2017 có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm 2016 lao động trực tiếp tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng 28.57% so với năm 2015. Năm 2017 lao động trực tiếp tăng mạnh tăng 9 người tương ứng tăng 50% so với năm 2016. Cho thấy Công ty đang mở rộng quy mô sản xuất nên cần nhiều nguồn nhân lực hơn. Bên cạnh đó, lao động gián tiếp của Công ty chủ yếu là công việc văn phòng, chiếm số lượng ít. Năm 2015 và năm 2016 không thay đổi. Năm 2017 lao động gián tiếp tăng 2 người tương ứng tăng 28.57%. Về trình độ lao động: Phần lớn lao động trong Công ty có trình độ từ bậc trung học, trung cấp và tăng dần qua 3 năm. Năm 2016 số lao động này là 18 người tăng 3 người tương ứng tăng 20% so với năm 2015. Năm 2017 tiếp tục tăng thêm 11 người tương ứng tăng 61.11% so với năm 2016. Số lượng lao động này tăng do Công ty cần nguồn lao động trẻ, năng động nhiệt tình phù hợp vơi tính chất công việc. Về bậc đại học, cao đẳng, năm 2015 và năm 2016 không thay đổi. Năm 2017 tăng 1 người tương ứng tăng 16.67%. Như vậy qua phân tích trên với quy mô vừa phải thì cơ cấu số lượng lao động của Công ty TNHH TM DV Lộc Thọ khá hợp lý, phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty. 2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 – 2017. a. PhânTrường tích tình hình tàiĐại sản học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 35
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu và biến động tài sản qua 3 năm (2015-2017) ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch % TÀI SẢN 13,392,024,635 100.00 15,285,476,027 100.00 14,407,787,475 100.00 1,893,451,392 14.14 (877,688,552) (4.76) Tài sản ngắn 3,289,464,219 24.56% 4,339,970,043 28.39% 3,216,458,845 22.32% 1,050,505,824 31.94 (1,123,511,198) (22.41) hạn 1. Tiền và các khoản tương 261,982,670 1.96% 137,636,984 0.90% 136,776,335 0.95% (124,345,686) (11.84) (860,649) 0.08 đương tiền 2. Ph ải thu 289,961,999 2.17% 107,880,999 0.71% 77,243,000 0.54% (17.33) 2.73 khách hàng (182,081,000) (30,637,999) 3. Hàng t ồn 2,399,020,927 17.91% 3,742,694,447 24.49% 2,979,022,502 20.68% 127.91 67.97 kho 1,343,673,520 (763,671,945) 4. Tài sản ngắn 338,498,623 2.53% 351,757,613 2.30% 23,417,008 0.16% 13,258,990 1.26 (328,340,605) 29.22 hạn khác Tài sản dài 10,102,560,416 75.44% 10,945,505,984 71.61% 11,191,328,630 77.68% 842,945,568 8.34 245,822,646 2.25 hạn 1. Tài sản cố 10,102,560,416 75.44% 10,945,505,984 71.61% 11,191,328,630 77.68% 842,945,568 100.00 245,822,646 100.00 định Nguyên giá 11,191,449,817 83.57% 13,085,700,726 85.61% 14,563,772,126 101.08% 1,894,250,909 16.93 1,478,071,400 11.30 Giá trị hao mòn (1,088,889,401) -8.13% (2,140,194,742) -14.00% (3,372,443,496) -23.41% (1,051,305,341) 96.55 (1,232,248,754) 57.58 lũy kế Trường Đại học Kinh tế Huế (Nguồn: Phòng kế toán) SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 36
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn giai đoạn 2015 – 2017 Dựa vào bảng số liệu phân tích, biểu đồ 2.1 trên, nhìn chung tổng tài sản của Công ty có sự biện động nhẹ qua 3 năm . Cụ thể Giai đoạn 2015 – 2016 Trong năm 2016, tổng tài sản của doanh nghiệp đã tăng hơn 1,893 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 14.14% so với năm 2015. Sự tăng này chủ yếu là do tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn tăng; nhưng chủ yếu là do tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn 31.94%, còn tốc độ tăng của tài sản dài hạn 8.34%. Giai đoạn 2016– 2017 Năm 2017, tổng tài sản của Công ty giảm hơn 877 triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 4.76%. Sự giảm này là do tài sản ngắn hạn năm 2017 giảm so với năm 2016 là giảm hơn 1,123 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm là 22.41%.Và tài sản dài hạn năm 2017Trường tăng so với năm Đại2016 là hhọcơn 245 tri Kinhệu đồng tương tếứng Huế với tốc độ tăng là 1.30%. Mặc dù tài sản dài hạn tăng (1.3%) nhưng tốc độ tăng nhỏ hơn tốc độ giảm của tài sản ngắn hạn (22.41%). Nhận xét : Qua 3 năm phân tích doanh nghiệp đang có xu hướng mở rộng quy mô sản xuất. Đặc biệt chú trọng vào năm 2017, có đầu tư thêm máy móc, thiết bị. b. Phân tích biến động nguồn vốn SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 37
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn qua 3 năm (2105 – 2017) ĐVT:Đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch % NGUỒN VỐN 13,392,024,635 100.00 15,285,476,027 100.00 14,407,787,475 100.00 1,893,451,392 14.14 (877,688,552) (4.76) Nợ phải trả 4,262,256,707 31.83% 5,934,250,125 38.82% 5,320,602 0.04% 1,671,993,418 37.93 (5,928,929,523) (100.08) 1. Vay ngắn 3,865,143,213 28.86% 5,062,114,552 33.12% 0 0.00% 1,196,971,339 71.59 (5,062,114,552) 85.38 hạn 2. Phải trả cho 387,069,125 2.89% 883,796,738 5.78% 0 0.00% 496,727,613 29.71 (883,796,738) 14.91 người bán 3. Thuế và các khoản phải nộp 10,044,369 0.08% (11,661,165) -0.08% 5,320,602 0.04% (21,705,534) (1.30) 16,981,767 (0.29) Nhà nước Vốn chủ sở 9,129,767,928 68.17% 9,351,225,902 61.18% 14,402,466,873 99.96% 221,457,974 3.03 5,051,240,971 54.82 hữu 1. Vốn đầu tư 7,800,000,000 58.24% 7,800,000,000 51.03% 12,800,000,000 88.84% 0 0.00 5,000,000,000 98.99 của chủ sở hữu 2. Lợi nhuận sau thuế chưa 1,329,767,928 9.93% 1,551,225,902 10.15% 1,602,466,873 11.12% 221,457,974 100.00 51,240,971 1.01 phân phối Trường Đại học Kinh tế Huế (Nguồn: Phòng kế toán) SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 38
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Nhìn chung qua 3 năm 2015-2017, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn, chiếm tỷ trọng trên 60% trong cơ cấu nguồn vốn. Nợ phải trả công ty duy trì ở mức dưới 40% qua 3 năm phân tích. Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn giai đọan 2015-2017 Từ bảng phân tích và biểu đồ 2.2 ta thấy nguồn vốn tăng giảm không đều qua 3 năm; năm 2016 tổng nguồn vốn tăng so với năm 2015 là hơn 1893 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 14.14%, năm 2017 thì tổng nguồn vốn giảm so với năm 2016 là hơn 877 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 4.76%; đều này do nợ phải trả và vốn chủ sở hữu biến động qua các năm. Giai đoạn 2015-2016 - Năm 2016 nguồn vốn tăng so với năm 2015 là do nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tăng: Trường Đại học Kinh tế Huế + Nợ phải trả của Công ty tăng hơn 1,671 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 37.93% . Sự tăng này chủ yếu là do khoản mục vay ngắn hạn năm 2016 tăng hơn 1196 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 71.59% so với năm 2015 và khoản mục phải trả người bán tăng hơn 496 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 29.71%. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 39
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương + Vốn chủ sỡ hữu của Công ty tăng hơn 221 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 3.03%. Sự tăng này là do khoản mục lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng hơn 221 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 100%. Giai đoạn 2016-2017 - Năm 2017 nguồn vốn giảm so với năm 2016 là do nợ phải trả giảm hơn 5928 triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 100.08%. Mặc dù vốn chủ sở hữu tăng hơn 5051 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 54.82% nhưng không bù đắp được tốc độ giảm của nợ phải trả. + Nợ phải trả giảm chủ yếu là do khoản mục vay ngắn hạn giảm hơn 5062 triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 85.38% và khoản mục phải trả người bán giảm hơn 883 triệu tương ứng giảm 14.91%.  Nhận xét chung: Qua 3 năm phân tích ta thấy vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng nguồn vốn. Cho thấy khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp rất lớn, đặc biệt năm 2017 hầu như không cần sử dụng vốn vay. Nhưng lại là không tốt nếu xét trên khía cạnh hiệu quả sử dụng vốn. 2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 40
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Bảng 2.4: Sự biến động báo cáo kết quả kinh doanh 2015-2017 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 % % 1. Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch 21,903,521,280 22,806,687,946 21,926,726,804 903,166,666 4.12% (879,961,142) -3.86% vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 21,903,521,280 22,806,687,946 21,926,726,804 903,166,666 4.12% (879,961,142) -3.86% cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 19,854,142,405 20,504,300,250 19,579,587,060 650,157,845 3.27% (924,713,190) -4.51% 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 2,049,378,875 2,302,387,696 2,347,139,744 253,008,821 12.35% 44,752,048 1.94% dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1,339,455 545,921 752,011 (793,534) -59.24% 206,090 37.75% 7. Chi phí tài chính 291,533,387 224,445,057 170,849,827 (67,088,330) -23.01% (53,595,230) -23.88% 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,463,568,718 1,801,666,095 1,743,191,922 338,097,377 23.10% (58,474,173) -3.25% 9. L thu ợi nhuận ần từ hoạt động kinh (18,793,760) -6.36% 157,027,541 56.72% doanh 295,616,225 276,822,465 433,850,006 10. Thu nhập khác 255,033,438 0 0 (255,033,438) -100.00% 0 11. Chi phí khác 251,586,720 0 0 (251,586,720) -100.00% 0 12. Lợi nhuận khác 3,446,718 0 0 (3,446,718) -100.00% 0 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 299,062,943 276,822,465 433,850,006 (22,240,478) -7.44% 157,027,541 56.72% 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành Trường59,812,589 Đại55,364,494 học86,770,001 Kinh (4,448,095)tế Huế-7.44% 31,405,507 56.72% 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 239,250,354 221,457,971 347,080,005 (17,792,383) -7.44% 125,622,034 56.72% ( Nguồn: Phòng kế toán) SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 41
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Qua bảng phân tích số liệu ở trên ta thấy lợi nhuận kế toán trước thuế biến động qua 3 năm.Năm 2016 lợi nhuận kế toán trước thuế giảm hơn 22 triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 7.44%. Năm 2017 lợi nhuận trước thuế tăng hơn 157 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng là 56.72%. Sự biến động này là do sự biến động tăng giảm không đều của các khoản mục doanh thu, chi phí qua 3 năm là chủ yếu. Doanh thu chủ yếu của Công ty là từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch. Còn chi phí chủ yếu của Công ty là giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Năm 2016, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là hơn 22,806 triệu đồng so với năm 2015 doanh thu là hơn 21,093 triệu đồng tăng hơn 903 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng là 4.12%. Đến năm 2017 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm từ hơn 22,806 triệu đồng xuống còn hơn 21,926 triệu đồng giảm hơn 879 triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 3.86% so với năm 2016. - Giá vốn hàng bán năm 2016 tăng hơn 650 triệu đồng tương ứng độ tăng 3.27% so với năm 2015. Trước hết giá vốn tăng lên là một dấu hiệu không tốt của Công ty vì làm giảm lợi nhuận. Tuy nhiên tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ tăng của giá vốn nên làm cho lợi nhuận gộp tăng. Đến năm 2017 giá vốn hàng bán giảm hơn 924 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 4.51% so với năm 2016. Mặc dù năm 2017 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm nhưng giá vốn hàng bán giảm nhanh hơn tốc độ giảm của doanh thu cho thấy đây là dấu hiệu tốt của Công ty làm lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên. Để biết rõ hơn về lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có tốt không ta đi sâu tìm hiểu các chi phí liên quan. Còn doanh thu hoạt đồng tài chính chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ không ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận thuần. QuaTrường phân tích, ta th ấyĐại trong năm học vừa rồ i,Kinh công ty thự ctế sự kinhHuế doanh có hiệu quả, mặc dù doanh thu bán hàng có giảm nhưng không nhiều mà thay vào đó sử dụng hợp lý các khoản chi phí nên làm lợi nhuận tăng lên nhiều. (Lợi nhuận sau thuế năm 2017 từ hơn 221 triệu đồng lên 347 triệu đồng so với năm 2016). Vì vậy, công ty cần có những chủ trương chính sách để phát huy nguồn lực hiện có, góp phần tăng lợi nhuận và có những hướng đi phù hợp trong tương lai. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 42
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán bán hàng, kế Kế toán kho toán thuế Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Ghi chú Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Trong đó: Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo, chịu trách nhiệm trước giám đốc về tất cả hoạt động của phòng. Tổ chức điều hành công tác kế toán tài chính, kiểm tra và xử lý mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, tổng hợp các thông tin kinh tế tài chính để lập báo cáo, tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý. Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại quỹ, trực tiếp thu – chi tiền mặt của Công ty, lập báo cáoTrường quỹ hằng ngày. Ki Đạiểm tra, ki họcểm soát tínhKinh hợp lệ củ atế các chHuếứng từ thu – chi trước khi nhập hoặc xuất tiền mặt khỏi quỹ. Căn cứ các chứng từ phát sinh để hạch toán vào sổ quỹ. Cuối ngày phải kiểm tra tiền mặt tại quỹ của Công ty. Kế toán thuế: Thu thập, xử lý, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ kế toán. Tính toán, tổng hợp, kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí, lệ phí SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 43
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương phải nộp. Sau đó, lưu trữ các hóa đơn, chứng từ kế toán. Kê khai và nộp thuế với cơ quan thuế. Kế toán bán hàng: Theo dõi chi tiết hàng hóa, tình hình biến động hàng hóa trong Công ty, theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng nguyên tắc, theo dõi công nợ, hạch toán các nghiệp vụ bán hàng, viết hóa đơn. Kế toán kho: theo dõi tình hình nhập, xuất các loại vật tư hàng hóa trong kỳ, đồng thời vào sổ chi tiết vật tư hàng hóa (Sổ kho). Cuối tháng, tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết lập bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn hàng hóa vật tư. Thường xuyên đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho và kế toán. 2.1.5.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng  Chế độ kế toán áp dụng - Chế độ áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006. - Kỳ kế toán năm: Từ năm 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch - Đơn vị tiền tệ được sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ) - Phương pháp kê khai hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ - Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế - Doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng, sử dụng phần mềm kê khai thuế HTKK 3.8.2 - Tài sản cố định khấu hao theo phương pháp đường thẳng - HìnhTrường thức kế toán ápĐạidụng tạ i họcdoanh nghi Kinhệp là hình th tếức ghi Huế sổ kế toán với sự hỗ trợ của Excel trên máy vi tính . SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 44
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ. 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế giá trị gia tăng Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế GTGT theo tháng. Ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp là bán các loại kính xây dựng, gương trang trí, sản xuất kính cường lực Về hàng hóa đầu vào: doanh nghiệp mua vào từ các nhà cung cấp trong nước, không có hàng nhập khẩu. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chịu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động kinh doanh đều được khấu trừ toàn bộ. Các hàng hóa dịch vụ mua vào: - Dầu, nhớt, xăng phục vụ cho hoạt động kinh doanh - Các loại kính, gương phục vụ cho hoạt động kinh doanh - Một số dịch vụ tiện ích: phí chuyển tiền ngân hàng, chi phí điện, nước, điện thoại, viễn thông - Tài sản cố định, công cụ, dụng cụ, văn phòng phẩm Các hàng hóa, dịch vụ bán ra: Các loại kính xây dựng, kính cường lực, kính hoa, gương trang trí. Hầu hết các hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra của công ty đều chịu mức thuế 10%. Trường Đại học Kinh tế Huế 2.2.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào (1) Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ a. Chứng từ sử dụng Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 45
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Do vậy, doanh nghiệp thực hiện đầy đủ quy định về hóa đơn, chứng từ của Nhà nước, bao gồm: - Hóa đơn GTGT (mẫu số 01/GTGT3): hóa đơn mua hàng hóa; hóa đơn tiền điện, nước, viễn thông, hóa đơn mua xăng, dầu, nhớt, - Phiếu chi, ủy nhiệm chi, lệnh chi. - Hóa đơn đặc thù - Mẫu tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu số 01 -2/GTGT ban hành theo Thông tư 119/2014/TT – BTC ban hành ngày 25/08/2014 của Bộ tài chính). - Giấy nộp tiền vào NSNN ( Mẫu số C1– 02/NS và C1– 03/NS) b. Quy trình luân chuyển chứng từ Khi quá trình mua HHDV hoàn tất thuộc dạng chịu thuế GTGT để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty nhận được hóa đơn GTGT, các chứng từ liên quan khác từ phía nhà cung cấp. Các hóa đơn, chứng từ này sẽ được chuyển cho kế toán, kế toán tiến hành kiểm tra hóa đơn GTGT, chứng từ liên quan cụ thể là: Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép, trên chứng từ kế toán. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ. Đối với đơn giá, số lượng trên hóa đơn cần đối chiếu với hợp đồng nguyên tắc hoặc hợp đồng kinh tế giữa bên bán và bên mua. KiTrườngểm tra tính hợp pháp Đại của nghi họcệp vụ kinh Kinh tế, đối chiếu tếchứng Huế từ kế toán với các tài liệu có liên quan. Sau đó sẽ sử dụng nó làm căn cứ để nhập liệu vào chương trình Excel: - Bước 1: Nhập vào Bảng kê chi tiết Có TK 331 (khi khách hàng chưa thanh toán). Hoặc nhập vào bảng kê: Bảng tổng hợp chứng từ gốc chi tiết Có TK 111 (Nếu thanh toán trả tiền mặt ngay). SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 46
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương - Bước 2: Sau đó tiến hành nhập vào sổ chi tiết tài khoản 133 - Bước 3: Kế toán nhập vào Bảng kê nhập xuất tồn, hàng hóa để theo dõi tình hình hàng hóa. Hàng tháng, kế toán thuế căn cứ vào các hóa đơn GTGT đầu vào để lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu 01-2/GTGT. Căn cứ hóa đơn GTGT bán ra để lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch bán ra theo mẫu 01-1/GTGT. Sau đó dựa vào 2 bảng kê này để lên các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT) được hỗ trợ bằng phần mềm HTKK hỗ trợ kê khai thuế 3.8.2. Sau khi kê khai thuế GTGT xong, kết xuất XML, chọn địa chỉ lưu file. Kế toán in ra đưa ra kế toán trưởng rà soát, xem xét sau đó gửi đến Giám Đốc để phê duyệt. Sau khi xét duyệt, kế toán tiến hành ký điện tử và nộp tờ khai qua hệ thống kê khai điện tử của Tổng cục thuế tại trang web (2) Tài khoản sử dụng Để theo dõi thuế GTGT đầu vào, kế toán sử dụng tài khoản: TK 133: “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”. Tài khoản này phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, HHDV mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh HHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. (3) Sổ sách kế toán Để theo dõi và quản lý thuế GTGT đầu vào, công ty sử dụng các sổ sách kế toán sau: - STrườngổ chi tiết TK 133: ThuĐạiế GTGT học được kh ấKinhu trừ tế Huế - Bảng kê chi tiết Có TK 111 - Bảng kê chi tiết Có TK 331 (4) Ví dụ minh họa nghiệp vụ mua hàng SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 47
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Ngày 04/11/2017, nhập 166,364 m2 kính trắng VFG 8 ly (KT) và nhập 212,773 m2 kính trắng 10 mm (TL) từ công ty Cổ Phần Vật Tư Và Dịch Vụ Kỹ Thuật. Hóa đơn GTGT số 3433 chưa thanh toán cho người bán. Tổng giá thanh toán là 400.910.716 đồng (thuế GTGT 10%). Kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn GTGT nhận được từ nhà cung cấp. Kế toán sẽ phản ánh nghiệp vụ vào Bảng kê chi tiết Có TK 331. Cuối tháng kế toán phản ánh trên sổ chi tiết TK 133 Các bước ở làm trên đều thực hiện trên bảng tính excel để quản lý. Căn cứ hóa đơn số 3433, phiếu nhập kho kế toán sẽ hạch toán: Nợ TK 156: 36,446,287 đồng Nợ TK 133: 36,446,429 đồng Có TK 331 (DVKT): 400,910,716 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 48
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Biểu 2.1: Phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Lộc Thọ Ban hành theo TT153/2010 Địa chỉ: Số 5, Đường số 3, Cụm CN An Hòa, TP Huế MST: 3300380608 PHIẾU NHẬP KHO Nợ: 156 Ngày 04 tháng 11 năm 2017 Có 331 Họ và tên người giao hàng: Công ty CP Vật Tư Và Dịch Vụ Kỹ Thuật Theo HĐ Số 3433 ngày 04 tháng 11 năm 2017 của Công ty CP Vật Tư Và Dịch Vụ Kỹ Thuật Nhập tại kho : Công ty TNHH TM DV Lộc Thọ Địa điểm: Số 5, Đường số 3, Cụm CN An Hòa, TP Huế Tên, nhãn hiệu, Số lượng quy cách, Đơn phẩm chất vật tư, Mã Theo Đơn Thành TT vị Thực dụng cụ số chứng giá tiền tính nhập sản phẩm, hàng từ hoá A B C D 1 2 3 4 Nhập Kính trắng 1 VFG 10 ly (KT) 10l m2 212,773 899.21 191,327,609 Nhập Kính trắng 2 VFG 8 ly (KT) 10l m2 166,364 1,040.71 173,136,678 - - Cộng: 364,464,287 Tổng số tiền (viết bằng Ba trăm sáu mươi bốn triệu bốn trăm sáu mươi bốn nghìn chữ): hai trăm tám mươi bảy đồng. Số chứngTrường từ gốc kèm Đại học Kinh tế Huế theo: HĐ3433 Ngày 04 tháng 11 năm 2017 Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 49
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT đầu vào HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTGT3/007 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : MT/16P Ngày 04 tháng 11 năm 2017 Số 0003433 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT Địa chỉ: 04 Trần Kế Xương, Tổ 10, P. Hải Châu II, Q. Hải Châu, TP Đà Nẵng Mã số thuế : 0400542857 Điện thoại: 05113822756* Fax: 0511382379 Số tài khoản: 0041000471879 tại NH Ngoại Thương - CN Đà Nẵng Họ và tên người mua hàng: . Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ Mã số thuế: 3100380608 Địa chỉ: Số 5, đường số 3, Cụm CN An Hòa, P. An Hòa, Tp Huế, TT Huế Hình thức thanh toán: CK Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 = (4X5) Kính tr - 01 ắng VFG 8 li m2 2134x3048 1040.71 166,364 173,136,678 Kính trắng VFG 10 li 02 2438x3353 m2 899.21 212,773 191,327,609 Cộng tiền hàng 364,464,287 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 36,466,429 Trường Đại Tổnghọc cộng tiền Kinh thanh toán tế Huế400,910,716 Số tiền viết Bốn trăm triệu chín trăm mười ngàn đồng bảy trăm mười sáu đồng chẵn. bằng chữ: Thủ trưởng đơn Người mua hàng Người bán hàng vị SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 50
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Biểu 2.3: Bảng kê chi tiết Có TK 331 tháng 11/2017 Chứng Từ Ghi Nợ các TK Diễn giải Tổng số tiền Số Số HĐ N/tháng 156 133 154 642 211 642 TT Nhập hàng Công ty CP Vật 1 3433 04/11/17 Tư Và Dịch Vụ Kỹ Thuật 400,910,716 364,464,287 36,446,429 Tiền điện dùng cho sản 2 2961060 13/11/17 xuất 3,735,343 339,577 3,395,766 576,840 . Nhập hàng Công ty TNHH 8 2002 30/11/17 Kính Việt Hưng 122,008,453 110,916,775 11,091,678 CỘNG THÁNG 11/2017 - - 1,021,588,464 829,734,098 92,871,680 98,405,846 576,840 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 51
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 133 tháng 11/ 2017 Ngày TK CHỨNG TỪ Số phát sinh Số dư Ghi tháng DIỄN GIẢI đối Chú ghi sổ Số hiệu Ngày tháng ứng NỢ CÓ NỢ CÓ E A B C D 1 2 3 4 5 Năm 2017 0 Tháng 11/2017 145,581,975 881652 01/11/2017 Thuế GTGT đầu vào 111 34,588 877226 01/11/2017 Thuế GTGT đầu vào 111 3,853 943829 01/11/2017 Thuế GTGT đầu vào 111 17,500 3433 04/11/2017 Thuế GTGT đầu vào 331 36,446,429 2002 30/11/2017 Thuế GTGT đầu vào 331 11,091,678 30/11/2017 K/C thuế GTGT phải nộp 3331 127,788,495 TrườngC ộng:Đại học Kinh94,443,298 127,788,495tế Huế112,236,778 SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 52
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương 2.2.1.3. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra (1) Chứng từ kế toán và quy trình luân chuyển chứng từ a. Chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT đầu ra mẫu 01GTKT3/001 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu 01-1/GTGT. Phiếu xuất kho. b. Quy trình luân chuyển chứng từ Đối với phương thức bán buôn: Những đơn hàng bán buôn thường có giá trị rất lớn và có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, công tác bán hàng cũng như việc kê khai, hạch toán các nghiệp vụ bán buôn rất được doanh nghiệp chú trọng. Khi nhận được yêu cầu của khách hàng thông qua đơn đặt hàng, điện thoại hay fax, phòng kinh doanh sẽ lên kế hoạch cung cấp hàng hóa. Trong giai đoạn này, phòng Kinh doanh sẽ kết hợp với bộ phận kế toán, bộ phận kho và bộ phận sản xuất để kiểm tra về tình hình hàng hóa, tình hình sản xuất, hạn mức tín dụng của khách hàng ở thời điểm hiện tại. Nếu các điều kiện cung cấp hàng hóa được bảo đảm, đại diện doanh nghiệp sẽ tiến hành ký kết hợp đồng bán hàng với đại diện khách hàng. Sau đó, phòng kinh doanh gửi Lệnh bán hàng đến bộ phận kho để tiến hàng xuất hàng. Nếu hàng có giai đoạn gia công thì chuyển qua bộ phận sản xuất. Đồng thời tiến hành lập phiếu xuất kho để làm căn cứ cho việc xuất hàng và gửi cho bộ phận kế toán để làm căn cứ hạch toán. Sau khi được thông báo giao dịch đã hoàn thành, kế toán tiến hành xuất hóa đơn gồm 3 liên,Trường trong đó: liên 1Đại dùng lưu họctại phòng kKinhế toán, liên 2tế giao Huếcho khách hàng và liên 3 lưu nội bộ. Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ bán hàng cũng đồng thời được gửi đến bộ phận kế toán để kiểm tra, đối chiếu và hạch toán. Đối với phương thức bán lẻ: Khách hàng lẻ thường giao dịch chủ yếu tại công ty. Kế toán tại công ty tiến hành lập hóa đơn GTGT ngay tại thời điểm bán cho những khách hàng có nhu cầu. Vào cuối mỗi ngày, kế toán tiến hành: SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 53
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương - Nhập vào Bảng kê chi tiết Nợ TK 111 (nếu khách hàng thanh toán ngay) hoặc Bảng kê chi tiết Nợ TK 131 (khi khách hàng chưa thanh toán) - Nhập vào sổ chi tiết tài khoản 3331 và các tài khoản liên quan. Cuối tháng dựa vào hóa đơn GTGT đầu ra để lập bảng kê hàng hóa, chứng từ dịch vụ bán ra. Kế toán rà soát bằng cách đối chiếu sổ chi tiết TK3331 với bảng kê và với chứng từ gốc sao cho trùng khớp. (2) Tài khoản sử dụng Để theo dõi thuế GTGT đầu ra, kế toán sử dụng TK 3331. TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (3) Sổ sách kế toán Để theo dõi và quản lý thuế GTGT đầu ra, doanh nghiệp sử dụng các sổ sách sau: - Sổ chi tiết TK 511 - Bảng kê chi tiết Nợ TK 111, Nợ TK 131 - Sổ chi tiết TK 3331 (4) Ví dụ minh họa Ngày 30/11/2017 Công ty TNHH TM DV Lộc Thọ nhận được đơn đặt hàng qua điện thoại của Công ty TNHH Dịch Vụ Và Tổng Hợp Nam Quang. Sau khi xác nhận đơn đặt hàng với thỏa thuận 2 bên: với số lượng 48,7 m2 kính trắng 10ly cường lực, đơn giá 343.400 đồng. Tổng giá trị đơn hàng là 16.723.580 đồng, thuế GTGT 10% là 1.672.358 đồng. Tổng cộng tiền thanh toán là 18.395.938 đồng. Khách hàng trả tiền ngay. Dựa vào đơn đặt hàng, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0041 ngày 30/11/2017 gồm 3 liên, trong đó liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, tiến hành ghi nhận doanh thuTrường và số thuế GTGT Đại đầu ra d ựhọca vào liên Kinh3. tế Huế Căn cứ hóa đơn số 0041: Định khoản nghiệp vụ Nợ TK 111: 18.395.938 đồng Có TK 511: 16.723.580 đồng Có TK 3331: 1.672.358 đồng SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 54
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT đầu ra HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTGT3/007 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : LT/17P Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Số 0000041 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TM DV LỘC THỌ Địa chỉ: Số 5, đường số 3, Cụm CN An Hòa, P. An Hòa, Tp Huế, TT Huế Điện thoại: 0234.3522709 * Fax: 02343548777 Số tài khoản: 100001009375 Ngân hàng Quốc Dân - Chi nhánh TT Huế Họ và tên người mua hàng: . Tên đơn vị: Công ty TNHH Dịch Vụ Và Tổng Hợp Nam Quang Mã số thuế: 3100949799 Địa chỉ: Tổ dân phố 8, P. Nam Lý, TP. Đồng Hới, Quảng Bình Hình thức thanh toán: TM Tên hàng hóa, Số Đơn STT Đơn vị tính Thành tiền dịch vụ lượng giá 1 2 3 4 5 6 4X5 Kính tr 01 ắng 10 ly m2 48.7 343,400 16,723,580 cường lực Cộng tiền hàng 16,723,580 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1,672,358 Tổng cộng tiền thanh toán 18,395,938 Số tiền viết Mười tám triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn chín trăm ba mươi tám bằng chữ:Trườngđồng chẵn. Đại học Kinh tế Huế Thủ trưởng đơn Người mua hàng Người bán hàng vị SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 55
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Sau đó nhập vào excel Bảng kê chi tiết tài khoản : TK Nợ 111 Biểu 2.6: Bảng kê TK Có 111/ Tháng 11 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC TỪNG LOẠI SỐ 11/2017 Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Loại chứng từ cùng loại Đvt: đồng Chứng từ Ghi Nợ TK 111 Ghi Có các TK Số HĐ Ngày tháng PT Nội dung kinh tế phát sinh Tổng số tiền 511 3331 341 1455 01/11/2017 Công ty TNHH DV Tổng Hợp Nam Quang 19,693,520 17,903,200 1,790,320 . 0039 29/11/2017 Công ty CP TM XD Và DV Green House 19,317,452 17,561,320 1,756,132 0040 29/11/2017 Chị hằng Cư 3,080,000 2,800,000 280,000 0041 30/11/2017 Công ty TNHH DV Tổng Hợp Nam Quang 18,395,938 16,723,580 1,672,358 Cộng phátTrường sinh Đại học Kinh tế Huế 1,265,673,441 1,150,612,219 115,061,222 0 - SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 56
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Kế toán sẽ nhập vào sổ chi tiết TK 3331 Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK 3331/ tháng 11 Đối tượng: 3331 (Thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ bán ra) Ngày CHỨNG TỪ TK Số phát sinh Số dư tháng Số Ngày DIỄN GIẢI đối ghi sổ hiệu tháng ứng NỢ CÓ NỢ CÓ A B C D E 1 2 3 4 Năm 2017 Tháng 11 60 0 Thuế GTGT đầu ra 30/11/17 phải nộp 111 115,061,222 Thuế GTGT đầu ra 30/11/17 phải nộp 131 12,727,273 30/11/17 K/C thuế GTGT 133 127,788,495 Cộng: 127,788,495 127,788,495 60 0 2.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và khấu trừ thuế (1) Kê khai thuế Hàng tháng: - Kế toán thuế tiến hành tập hợp, kiểm tra các hoá đơn GTGT đầu vào, đầu ra, sắp xếp theo trình tự thời gian phát sinh. - Sau đó tiến hành lập bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào và lập bảng kê hàng hóa chứng từ hàng hóa dịch vụ bảng ra trên excel. - TrườngDựa trên hai bảng Đạikê đó, kế toánhọc tiến hànhKinh kê khai thu tếế trên Huế phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK 3.8.2 để tiến hành lập tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT). Các bước để lập tờ khai trên tờ khai thuế GTGT như sau: - Vào phần mềm hỗ trợ HTKK 3.8.2 (phiên bản mới nhất) + Vào hệ thống => Thông tin doanh nghiệp/ Người nộp thuế SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 57
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương (-) Điền thông tin về người nộp thuế, sau đó nhấn nút ghi. Hình 2.1: Điền thông tin người nộp thuế + Vào kê khai => Thuế GTGT => 01/GTGT Tờ khai thuế GTGT khấu trừ.Chọn kỳ khai thuế là tháng và ô tờ khai lần đầu. Nếu có sai sót sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày hết thời gian nhận tờ khai thì chọn tờ khai bổ sung. (Trước khi cơ quan thuế đến kiểm tra) và kích vào nút đồng ý. TrườngHình Đại 2.2: Ch ọnhọc kỳ kê khai Kinh thuế GTGT tế Huế + Dựa vào bảng kê hóa đơn đầu ra và đầu vào để điền các chỉ tiêu lên tờ khai. (-) Nhập các chỉ tiêu lên tờ khai Chỉ tiêu 21: không phát sinh hoạt động mua bán trong kì thì đánh dấu vào. Chỉ tiêu 22: thuế GTGT còn được khấu trừ kì trước chuyển sang: 145.581.974 (lấy ở chỉ tiêu 43 ở tờ khai tháng 10) Chỉ tiêu 23:điền tổng giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào trong kì: 944.932.947 SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 58
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Chỉ tiêu 24: tổng thuế GTGT hàng hóa mua vào : 94.443.298 Chỉ tiêu 25: thuế GTGT được khấu trừ ở kì này: 94.443.298 Chỉ tiêu 26: hàng hóa, dịch vụ không chiụ thuế:0 Chỉ tiêu 27: hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT: 1,277,884,946 (tự động tính). [27]= [29]+[30]+[32]+[32a] Chỉ tiêu 28 tự động tính : [28]=[31]+[33]= 127,778,495 Chỉ tiêu 29: hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế:0 Chỉ tiêu 30,31: hàng hóa , dịch vụ bán ra chịu thuế 5%: 0 Chỉ tiêu 32: hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế 10%: 1.277.884.946 Chỉ tiêu 32a: Hàng hóa dịch vụ bán ra không chịu thuế: 0 Chỉ tiêu 33: Thuế GTGT HHDV bán ra chịu thuế 10%: 127,788,495 Chỉ tiêu 34: Tổng doanh thu của HHDV bán ra [34]=[26]+[27]= 1,227,884,946 (tự động tính) Chỉ tiêu 35: Tổng thuế GTGT HHDV bán ra [35]=[28]= 127,778,495 (tự động tính) Chỉ tiêu 36: Thuế GTGT phát sinh trong kỳ [36]=[35]-[25] = 33,345,197 (tự động tính) Các chỉ tiêu 37, 38, 39,40b,42 không phát sinh thì nhập 0 Các chỉ tiêu còn lại 40a,40,41, 43 sẽ được tư động tính theo công thức như sau: Công thức tính ở chỉ tiêu [40a]= [36]-[22]+[37]-[38]-[39] . - Nếu ở chỉ tiêu [40] = [40a]-[40b] mà lớn hơn hoặc bằng 0. Nghĩa là công ty phải nộp thuế GTGT trong kỳ. - VàTrường ngược lại khi ở chĐạiỉ tiêu [40] họcnhỏ hơn Kinh 0 thì ở đó tếsẽ hi ệHuến bằng (=) 0. Lúc này sẽ được chuyển tới chỉ tiêu [41]: Thuế GTGT chưa được khấu trừ hết kỳ này [41]= [36]-[22]+[37]-[38]-[39] = 112,236,777 . Và đây cũng là kết quả chỉ tiêu [43] thuế GTGT được chuyển sang kì sau: 112,236,777. Vậy doanh nghiệp trong tháng 11 không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế GTGT và được khấu trừ kỳ sau là 112,236,777 ở tháng 12/2017. Nó sẽ nằm ở chỉ tiêu [22] ở tờ kê khai thuế GTGT tháng 12/2017. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 59
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT tháng 11 năm 2017 bổ sung lần thứ 1 TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT) (Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) Kỳ tính thuế: Tháng 11 năm 2017 L B ần ổ sung lần 1 đầu: thứ: Mã số thuế: 3300380608 Tên người nộp thuế: Công ty TNHH TMDV Lộc Thọ STT CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ HHDV THUẾ GTGT Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh A [21] 0 dấu "X") B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] 145,581,974 C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ 1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] 944,432,947 [24] 94,443,298 2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 94,443,298 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ 1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 0 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT 2 [27] 1,277,884,946 [28] 127,788,495 ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33]) a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0 b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 [31] 0 c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 1,277,884,946 [33] 127,788,495 d Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế [32a] 0 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra 3 [34] 1,277,884,946 [35] 127,788,495 ([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) [36] 33,345,197 IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước 1 Điều chỉnh giảm [37] 0 2 Điều chỉnh tăng [38] 0 Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, V [39] 0 bất độngTrường sản ngoại tỉnh Đại học Kinh tế Huế VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - 1 [40a] 0 [39]≥ 0) Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động 2 [40b] 0 sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế 3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 0 4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] <0) [41] 112,236,777 4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 0 4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43] 112,236,777 SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 60
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương Biểu 2.9: Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh tháng 11 năm 2017 GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH (Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT kỳ tính thuế: Tháng 11/2017 ngày 18 tháng 01 năm 2018) A. Nội dung bổ sung, điều chỉnh thông tin đã kê khai: Mã số Chênh lệch giữa số Số điều STT Chỉ tiêu điều chỉnh chỉ Số đã kê khai điều chỉnh với số chỉnh tiêu đã kê khai I. Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp 1 0 0 0 II. Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp 1 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này 25 93,078,590 94,443,298 1,364,708 III. Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp (tăng: +; giảm: -): 1 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ 40 0 0 0 2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau 43 110,872,069 112,236,777 1,364,708 B. Tính số tiền chậm nộp: Số ngày nộp chậm: 29 Số tiền chậm nộp: 0 C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm: Trong tháng 11 năm 2017 tại công ty Lộc Thọ nộp tờ khai bổ sung là do nhận hóa đơn GTGT đầu vào của Doanh nghiệp tư nhân Ngô Đồng sau ngày 20/12 (nghĩa là sau thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 11) nên kế toán phải nộp tờ khai bổ sung. Cụ thể hóa đơn số 4812, 4893,4982, 5017, 5118, 5212, 5247, 5258, 5295, 5443, 5581 với tổng thuế GTGT là 1,364,708 đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 61