Đồ án Xây dựng website khoa thương mại điện tử

pdf 66 trang thiennha21 20/04/2022 2290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng website khoa thương mại điện tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_website_khoa_thuong_mai_dien_tu.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng website khoa thương mại điện tử

  1. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại trường, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, sự dạy dỗ nhiệt tình của quý thầy cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô toàn Trường, đặc biệt là các thầy cô ở khoa Thương Mại Điện Tử đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em hoàn thành khóa học. Thầy cô đã coi chúng em như những đứa con, đứa em trong gia đình mà dạy dỗ với tất cả tâm huyết, không chỉ là kiến thức về chuyên ngành mà còn những kinh nghiệm sống đáng quý. Khi được Nhà trường giao làm đồ án tốt nghiệp để kết thúc khóa học tại trường, em cảm thấy rất tự hào và vinh hạnh. Trong quá trình thực hiện đồ án, tuy đã nổ lực cố gắng, nhưng em nhận thấy kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn rất hạn hẹp. Vì vậy còn nhiều chỗ sai xót trong đề tài là điều chắc chắn, em rất mong được quý thầy cô thông cảm và góp ý cho em. Để hoàn thành được đồ án tốt nghiệp thành công như ngày hôm nay, em luôn nhận được sự động viên từ phía gia đình, các thầy cô, bạn bè, đặc biệt là thầy Võ Ngọc Đạt - giảng viên Khoa Thương Mại Điện Tử. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Võ Ngọc Đạt, người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Em sẽ luôn trân trọng và gìn giữ những kiến thức quý báu mà Thầy đã truyền đạt. Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt - Hàn đã giảng dạy, giúp đỡ em trong thời gian vừa qua. Kính chúc quý thầy cô thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Trân trọng! Đà Nẵng, ngày 26 tháng 5 năm 2015 Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Linh Huệ SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang i
  2. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC HÌNH v DANH MỤC BẢNG vi MỞ ĐẦU 1 1.1. Lý do lựa chọn đề tài 1 1.2. Mục tiêu đề tài 1 1.3. Phương pháp nghiên cứu 2 1.4. Phạm vi và đối tượng của đề tài 2 1.5. Ý nghĩa thực tiễn 2 1.6. Bố cục dự kiến: 2 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT HÀN VÀ GIỚI THIỆU KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 4 1.1. Tổng quan về trường Cao đẳng CNTT Hữu Nghị Việt – Hàn 4 1.1.1. Giới thiệu 4 1.1.2. Lịch sử hình thành 6 1.1.3. Cơ sở vật chất 7 1.1.4. Sứ mạng và mục tiêu 8 1.1.5. Khoa và chuyên ngành đào tạo 9 1.2. Giới thiệu Khoa Thương Mại Điện Tử 9 1.2.1. Quản trị thông tin Marketing 9 1.2.2. Quảng cáo và Quan hệ cộng đồng 10 1.2.3. Thương mại điện tử 11 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ WEBSITE 13 2.1. Xác định yêu cầu và phân tích các yêu cầu 13 2.1.1. Xác định yêu cầu 13 2.1.1.1. Yêu cầu chức năng 13 2.1.1.2. Yêu cầu phi chức năng 13 2.1.2. Phân tích các yêu cầu 14 SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang ii
  3. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 2.2. Phân tích các hệ thống 20 2.2.1. Biểu đồ phân rã chức năng (Bussiness Functional Diagram – BFD) 20 2.2.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram-DFD) 21 2.2.2.1. Biểu đồ DFD mức ngữ cảnh 21 2.2.2.2. Biểu đồ DFD cấp 0 22 2.2.2.3. Biểu đồ DFD cấp 1 23 2.2.3. Mô hình hóa dữ liệu 26 2.2.3.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 26 2.2.3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ RDM 27 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 28 2.3.1. Các bảng dữ liệu 28 2.3.2. Tạo mối quan hệ giữa các bảng 32 CHƯƠNG III: XÂY DỰNG WEBSITE KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 33 3.1. Giới thiệu tổng quan về công cụ và kỹ thuật thao tác dữ liệu 33 3.1.1. Giới thiệu công cụ 33 3.1.1.1. Microsoft Visual Studio 2010 33 3.1.1.2. Microsoft SQL Server 2005 34 3.1.1.3. Giới thiệu DevExpress 35 3.1.1.4. Giới thiệu CKEditor 36 3.1.2. Kỹ thuật thao tác dữ liệu 36 3.1.2.1. Viết theo mô hình 3 lớp 36 3.1.2.2. Viết trực tiếp lên file *.aspx.cs 37 3.1.2.3. Một số đối tượng khác 37 3.2. Giao diện website 41 3.2.1. Phân hệ người dùng 42 3.2.1.1. Trang chủ: 42 3.2.1.2. Giới thiệu Giảng viên 44 3.2.1.3. Trang tin tức theo danh mục 45 3.2.1.4. Trang tin tức chi tiết (tương tự cho các trang sự kiện chi tiết, thông báo chi tiết, ngành đào tạo chi tiết) 46 3.2.1.5. Giao diện trang liên hệ 47 3.2.1.6. Trang đăng nhập 48 SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang iii
  4. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 3.2.2. Phân hệ theo chức năng 48 3.2.2.1. Administrator 48 3.2.2.2. Trưởng khoa 51 3.2.2.3. Trưởng bộ môn 53 3.2.2.4. Giảng viên 55 3.2.2.5. Sinh viên 57 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO 59 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 60 SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang iv
  5. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử DANH MỤC HÌNH Hình 1: Mô hình tổng quan về trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt – Hàn 5 Hình 2: Biểu đồ phân rã chức năng BFD 20 Hình 3: Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức ngữ cảnh 21 Hình 4: Biểu đồ DFD mức 0 22 Hình 5: Biểu đồ DFD mức 1 - Quản lý tin tức 23 Hình 6: Biểu đồ DFD mức 1 - Quản lý sự kiện 23 Hình 7: Biểu đồ DFD mức 1 - Quản lý thông báo 24 Hình 8: Biểu đồ DFD mức 1 - Quản lý người dùng 24 Hình 9: Biểu đồ DFD mức 1 - Quản lý giảng viên 25 Hình 10: Biểu đồ DFD mức 1 - Quản lý thao tác nghiệp vụ giảng dạy 25 Hình 12: Mô hình quan hệ dữ liệu RDM 27 Hình 13: Mối quan hệ giữa các bảng 32 Hình 14: Mô hình 3 tầng 36 Hình 15: Cấu trúc Website 41 Hình 16: Giao diện trang chủ 42 Hình 17: Giao diện trang giảng viên 44 Hình 18: Trang tin tức theo danh mục 45 Hình 19 : Trang chi tiết tin tức 46 Hình 20: Trang liên hệ 47 Hình 21: Trang Đăng nhập 48 Hình 22: Trang Đăng Nhập Admin 48 Hình 23: Trang quản lý tài khoản người dùng. 49 Hình 24: Trang xem liên từ người dùng 49 Hình 25: giao diện trang quản lý tin tức 50 Hình 26: quản lý giảng dạy của giảng viên trong khoa 51 Hình 27: Khi Trưởng khoa đăng nhập vào hệ thống 52 Hình 28: Duyệt lịch dạy 52 Hình 29: Thống kê giảng dạy của giảng viên toàn khoa 53 Hình 30: Menu khi người dùng là trưởng bộ môn 54 Hình 31: phân lịch dạy 54 Hình 32: thống kê giảng dạy của giảng viên từng bộ môn 55 Hình 33: Menu khi người dùng là giảng viên 56 Hình 34: Thống kê kế hoạch giảng dạy của từng giảng viên 56 Hình 35: Đăng nhập người dùng là sinh viên 57 SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang v
  6. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử DANH MỤC BẢNG Bảng 1 : Chức năng đăng nhập 14 Bảng 2: Chức năng hiển thị danh mục tin tức 14 Bảng 3: Chức năng chi tiết tin tức 14 Bảng 4: Chức năng chi tiết sự kiện 15 Bảng 5: Chức năng chi tiết thông báo 15 Bảng 6: Chức năng chi tiết chuyên ngành đào tạo 15 Bảng 7: Chức năng thống kê truy cập 15 Bảng 8: Chức năng thêm tin tức 16 Bảng 9: Chức năng sửa thông tin tin tức 16 Bảng 10: Chức năng xóa tin tức 16 Bảng 11: Chức năng thêm sự kiện 17 Bảng 12: Chức năng sửa thông tin sự kiện 17 Bảng 13: Chức năng xóa sự kiện 17 Bảng 14: Chức năng thêm thông báo 18 Bảng 15: Chức năng sửa thông tin thông báo 18 Bảng 16: Chức năng xóa thông báo 18 Bảng 17: Chức năng thêm tài khoản Giảng viên 19 Bảng 18: Chức năng xóa một tài khoản 19 Bảng 19: Chức năng cập nhật hồ sơ giảng viên 19 Bảng 20: Chức năng quảng lý công tác giảng dạy 20 Bảng 21. Bảng Tin tức 28 Bảng 22. Bảng Danh mục tin tức 28 Bảng 23. Bảng Thông báo 28 Bảng 24: Bảng Sự kiện 29 Bảng 25: Bảng Giảng viên 29 Bảng 26: Bảng Học phần 29 Bảng 27: Bảng Công tác giảng dạy 30 Bảng 28: Bảng Bộ môn 30 Bảng 29: Bảng Nhóm học phần 30 Bảng 30: Bảng Kiểu người dùng 30 Bảng 31: Bảng Người dùng 31 Bảng 32: Bảng Năm học 31 Bảng 33: Bảng Thống kê truy cập 31 Bảng 34: Bảng Liên hệ 31 Bảng 35: Bảng mô tả trang chủ 43 SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang vi
  7. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử MỞ ĐẦU 1.1. Lý do lựa chọn đề tài Công nghệ thông tin phát triển, việc xây dựng cổng thông tin điện tử ra đời thông qua Internet ngày càng được lan rộng, trở thành một công cụ đắc lực cho việc tìm kiếm, trao đổi thông tin diễn ra nhanh chóng. Hiện nay, hầu hết tất cả các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp trong cả nước đều có những website riêng cho mình. Sự cần thiết của một website trong việc đào tạo, tuyển sinh, cũng như công tác quản lý và các nghiệp vụ khác ngày càng khẳng định. Mặc dù trường đã có website riêng nhưng xét thấy chưa thể đáp ứng được hết nhu cầu của giảng viên và sinh viên trong khoa. Sinh viên và giảng viên cần có một diễn đàn để trao đổi học tập, hay người dùng muốn tìm kiếm thông tin về khoa, thông tin về giảng viên thì phải làm thế nào? Vì vậy việc xây dựng một website về khoa là thực sự cần thiết, nó giúp sự trao đổi thông tin giữa sinh viên và giảng viên diễn ra dễ dàng, nhanh chóng. Ngoài ra, việc xây dựng website về khoa còn có thể trưởng khoa, trưởng bộ môn quản lý và phân công công tác giảng dạy cho giảng viên trong khoa thuận lợi, chính xác hơn. Em là một sinh viên năm cuối tại trường Cao đẳng CNTT Hữu Nghị Việt Hàn, chuyên ngành Thương Mại Điện Tử. Qua ba năm học tập tại trường, em đã nhận được sự tận tình dạy dỗ, tiếp thu những kiến thức vô cùng quý báu của các thầy cô trong khoa “Thương Mại Điện Tử” cũng như thầy cô toàn trường. Khi được bảo vệ đồ án kết thúc khóa học của mình, em muốn để lại một cái gì đấy thật ý nghĩa với bản thân, đồng thời tôi cũng muốn vận dụng những kiến thức mà mình học được đóng góp cho khoa, cho trường. Chính vì những lý do trên mà em chọn đề tài “Xây Dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử” để hiện hiện đồ án tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu đề tài Xây dựng một website tương đối hoàn chỉnh phục vụ hiệu quả cho người dùng. Đảm bảo mọi chức năng hoạt động tốt, mang lại hiệu quả cao cho quá trình giảng dạy và học tập cũng như việc trao đổi thông tin và công tác quản lý. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 1
  8. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 1.3. Phương pháp nghiên cứu - Tiến hành thu thập và phân tích các thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài để hình thành nên những ý tưởng tổng quan. - Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra. - Phân tích thiết kế hệ thống cho website - Tham khảo một số website có liên quan. - Triển khai chương trình và đánh giá các kết quả đã đạt được. 1.4. Phạm vi và đối tượng của đề tài Webite được xây dựng nhằm hỗ trợ thêm cho website của trường trong việc giới thiệu, quảng bá và công tác quản lý giảng viên, sinh viên trong khoa. Đối tượng phục vụ - Trường học, khoa Thương Mại Điện Tử - Nhà quản trị website - Giảng viên, sinh viên trong khoa - Người dùng website 1.5. Ý nghĩa thực tiễn  Đối với người sử dụng hệ thống website - Đối với quản trị hệ thống Phân quyền quản trị cho người quản trị web, phân quyền cho từng đối tượng sử dụng như Trưởng khoa, Trưởng bộ môn, giảng viên và sinh viên trong khoa - Đối với người dùng Với một hệ thống được thiết kế khoa học, đảm bảo tính thẩm mĩ và đầy đủ chức năng, người dùng có thể dễ dàng truy cập và tìm kiếm thông tin về khoa Thương mại điện tử.  Đối với cá nhân người nghiên cứu Tạo một website thân thiện, hiệu quả trong công tác quản lý thông tin, quản lý giảng viên. Hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp, qua đó cũng cố kiến thức, nâng cao thêm những kĩ năng cần thiết. 1.6. Bố cục dự kiến: Nội dung đồ án tốt nghiệp gồm có 3 phần: Chương 1: Tổng quan về trường Cao đẳng CNTT Hữu Nghị Việt Hàn và giới thiệu Khoa Thương Mại Điện Tử SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 2
  9. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Chương 2: Phân tích hệ thống và thiết kế cơ sở dữ liệu Chương 3: Xây dựng website Kết luận và hướng phát triển SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 3
  10. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT HÀN VÀ GIỚI THIỆU KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1. Tổng quan về trường Cao đẳng CNTT Hữu Nghị Việt – Hàn 1.1.1. Giới thiệu Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn là trường cao đẳng công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân nước CHXHCN Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập, Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan chủ quản trực tiếp của trường. Trường Cao đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu nghị Việt - Hàn là một trường Cao đẳng được đầu tư đồng bộ, hiện đại nhất Việt Nam. Với diện tích gần 14 ha, trường được đầu tư trang bị 140 phòng học lý thuyết và thực hành với đầy đủ trang thiết bị hiện đại hỗ trợ giảng dạy và học tập như máy tính, máy chiếu, mạng internet tốc độ cao , bên cạnh đó, trường được trang bị các phòng thực hành chuyên sâu về Thiết kế đồ họa, Mạng máy tính, Thương mại điện tử, Viễn thông đáp ứng được yêu cầu về đào tạo chuyên sâu của từng ngành nghề. Trung tâm thông tin tư liệu của nhà trường được trang bị hơn 5.000 đầu sách, hệ thống máy vi tính được kết nối internet và Wifi tốc độ cao phục vụ học tập, nghiên cứu của sinh viên. Ký túc xá của nhà trường đảm bảo cho trên 3360 sinh viên ở nội trú, có phòng ở theo yêu cầu với tiện nghi sinh hoạt hiện đại (điều hòa, tivi ); khu thể thao ngoài trời và đặc biệt là tòa nhà Trung tâm sinh viên giúp sinh viên có điều kiện giao lưu, thư giãn và luyện tập thể lực nhằm phát triển một cách toàn diện. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 4
  11. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Hình 1: Mô hình tổng quan về trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt – Hàn Với hệ thống cơ sở vật chất hỗ trợ giảng dạy và học tập đạt chuẩn, chương trình giảng dạy tiên tiến cùng với đội ngũ giảng viên có trình độ, nhiệt tình, năng động, chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt - Hàn ngày càng được khẳng định. Trường là cơ sở đào tạo lĩnh vực Công nghệ Thông tin và Công nghệ Thông tin ứng dụng có uy tín hàng đầu trong khu vực Miền trung - Tây Nguyên. Đến nay trường đã tuyển sinh đào tạo 08 khóa hệ cao đẳng chính qui trong đó có 5 khóa đã tốt nghiệp với hơn 2.500 sinh viên. Đa số các sinh viên nhà trường sau khi tốt nghiệp điều có cơ hội làm việc tại các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp theo đúng chuyên môn hoặc tiếp tục học liên thông lên đại học. - Năm 2010, Trường đạt giải thưởng Cơ sở đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin xuất sắc nhất cả nước (VICTA 2010). - Năm 2011, Trường đạt Công tác quản lý đào tạo Công nghệ thông tin và Công nghệ thông tin ứng dụng đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2008. - Ngày 7 tháng 11 năm 2013, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt dự án nâng cấp trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn thành Đại học Công nghệ thông tin Truyền thông hữu nghị Việt - Hàn với tổng số kinh phí đầu tư gồm: phía Hàn Quốc 6,2 triệu USD và phía Việt Nam 55 tỉ Việt Nam đồng. - Dự kiến đến năm 2015, trường sẽ nâng cấp thành trường Đại học. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 5
  12. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử - Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn là trường Cao đẳng công lập nên các chế độ chính sách, học bổng và học phí cực kỳ ưu đãi cho sinh viên. 1.1.2. Lịch sử hình thành Từ ngày 15/9 đến ngày 19/9/2003: Đoàn cán bộ cấp cao của Chính phủ Việt Nam thăm chính thức Hàn Quốc do Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải dẫn đầu theo lời mời của Thủ tướng Hàn Quốc Goh Kun.Trong buổi tiếp đoàn Chính phủ Việt Nam của Tổng thống Hàn Quốc, Ngài Tổng thống Hàn Quốc Roh Moo Hyun đã công bố giúp Việt Nam xây dựng trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt Hàn với món quà trị giá 10 triệu USD. Tháng 12-2003: Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Thông Tin Và Truyền Thông làm chủ đầu tư xây dựng Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt Hàn Tháng 11-2004: Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt quy hoạch mở đường công cộng vào Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt Hàn. Tháng 6-2005: UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt phương án bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư dự án Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. Tháng 12-2005: Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo quyết định đồng ý về nguyên tắc việc thành lập Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn tại Đà Nẵng. Tháng 1-2006: Tại thành phố Đà Nẵng, Bộ Thông Tin Truyền Thông phối hợp với Cơ quan Hợp tác quốc tế Hàn Quốc (KOICA) đã tổ chức lễ động thổ khởi công xây dựng Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn. Tháng 2-2006: Bộ trưởng Bưu Chính Viễn Thông ra quyết định thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn. Tháng 9-2006: Bộ trưởng Bộ Thông Tin Truyền Thông gửi công văn đến Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xin đặc cách quyết định thành lập Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt- Hàn. Tháng 5-2007: Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn là một trường cao đẳng công lập trực thuộc Bộ Thông Tin Truyền Thông. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 6
  13. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Tháng 8-2007: Trường CĐ Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt- Hàn chính thức tuyển sinh khóa đầu tiên (năm học 2007- 2008) theo hình thức xét tuyển. Với chỉ tiêu tuyển sinh là 720 sinh viên cho 4 ngành gồm 08 chuyên ngành đào tạo: Lập trình máy tính, Cơ sở dữ liệu, Mạng máy tính, Đồ họa máy tính, Thiết kế Kiến trúc điện toán, Quản trị thông tin Marketing, Thương mại điện tử, Quảng cáo và Quan hệ cộng đồng. 1.1.3. Cơ sở vật chất Đến nay, nhà trường hiện có: 13,6 ha đất khuôn viên, trong đó diện tích xây dựng 40.850 m2; diện tích sân, vườn, đường nội bộ 94.731 m2. Phòng học lý thuyết có diện tích 6497 m2; phòng học thực hành có diện tích 4013 m2; ký túc xá 8881 m2; 2462 m2 thư viện; 13.394 m2 phục vụ vui chơi, giải trí, giáo dục thể chất và các hoạt động khác, Các công trình kiến trúc được quy hoạch và bố trí tổng thể một cách hài hòa, bao gồm: - Khu Nhà học lý thuyết: Có 43 phòng học lý thuyết trong đó có 05 giảng đường bậc thang có sức chứa 120 người/ phòng; được trang bị đầy đủ bảng di động, bảng cố định, máy tính, máy chiếu hỗ trợ công tác giảng dạy. - Khu nhà học thực hành: Có 26 phòng học thực hành, dung lượng 40 sinh viên/phòng, được trang bị 1066 máy tính tốc độ cao. - Khu Thư viện: Gồm 2 tòa nhà 2 tầng, với 02 phòng đọc có sức chứa 1000 người; 02 kho sách có sức chứa 50.000 đầu sách; 02 phòng Internet với 100 máy tính nối mạng Internet tốc độ cao thực hiện chức năng thư viện điện tử, phục vụ cho tra cứu của sinh viên, cán bộ, giảng viên. - Khu Ký túc xá sinh viên: Gồm 3 khu ký túc xá quy mô 5 tầng với tổng số 336 phòng ở có công trình phụ khép kín và đầy đủ tiện nghi sinh hoạt học tập, đáp ứng cho hơn 3360 sinh viên nội trú; và 01 ký túc xá với 50 phòng dành cho cán bộ giảng viên và chuyên gia. - Trung tâm phục vụ sinh viên: Gồm nhà ăn 1000 chỗ, sân thể thao đa năng, các phòng tập thể dục thể thao, câu lạc bộ, tư vấn cho sinh viên, y tế, ngân hàng, bưu điện, - Cơ sở hạ tầng mạng gồm: SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 7
  14. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Tổng đài PABX dung lượng 216 số; 5 máy chủ; hệ thống mạng nội bộ được cáp quang hóa; 01 đường truyền Internet trực tiếp có tốc độ 10 MB phục vụ hệ thống Portal, Email và hệ thống bài giảng trực tuyến; 04 đường truyền Internet gián tiếp, ADSL phục vụ nhu cầu khai thác Internet của toàn thể cán bộ, giảng viên và sinh viên của trường. - Trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy và học tập: Bao gồm: 1400 máy tính để bàn cấu hình cao, 40 máy tính xách tay. Toàn bộ các phần mềm từ hệ điều hành, phần mềm văn phòng, các phần mềm phục vụ thực hành chuyên ngành có bản quyền; 52 máy chiếu hỗ trợ việc giảng dạy bằng bài giảng điện tử; Các thiết bị đo và vật liệu điện tử khác 1.1.4. Sứ mạng và mục tiêu Sứ mạng: Cao đẳng công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn là trường đào tạo công nghệ thông tin và truyền thông có chất lượng cao ngang tầm với trình độ cao đẳng của các nước trong khu vực và quốc tế. Đáp ứng nguồn nhân lực công nghệ thông tin và truyền thông cho các tỉnh Miền Trung, Tây Nguyên và cả nước; đáp ứng mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thực sự trở thành Trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của khu vực Miền Trung, Tây Nguyên. Với sứ mạng như trên, nhà trường xây dựng chính sách chất lượng như sau: Chính sách chất lượng Với phương châm “Không ngừng đổi mới phương pháp giảng dạy, thường xuyên cập nhật chương trình đào tạo tiên tiến, cải tiến công tác quản lý, cải tiến chương trình đào tạo, cải tiến và tăng cường công tác quản lý giáo dục sinh viên nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học”. Đào tạo đội ngũ cán bộ viên chức và giảng viên có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ cao, có phẩm chất đạo đức tốt để đáp ứng lộ trình nâng cấp trường thành trường đại học. Làm việc có chất lượng, hiệu quả, công khai, minh bạch, luôn tạo cơ hội để mọi thành viên của nhà trường phát huy năng lực công tác của mình và tạo dựng nhận thức “Học tập suốt đời” cho sinh viên. Đầu tư đầy đủ trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy lý thuyết và thực hành. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 8
  15. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Triển khai Chỉ thị 296/CT-TTg, ngày 27/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về “Đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 – 2012”, “Qui chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân” theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ trưởng Bộ GD – ĐT và “Cam kết chất lượng giáo dục đào tạo của trường với chuẩn đầu ra” theo Quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo số 66/2007/QĐ-BGDĐT ngày 1/11/2007 ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo trường Cao đẳng. - Xây dựng nhà trường có môi trường xanh, sạch đẹp, trường học thân thiện, thực sự là điểm tựa cho sinh viên. - Duy trì và liên tục cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng và đảm bảo tuân thủ mọi yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2008. 1.1.5. Khoa và chuyên ngành đào tạo Dựa vào nhu cầu thực tiễn của nguồn nhân lực cũng như để dễ dàng thực hiện trong công tác quản lý, trường Cao đảng CNTT Hữu Nghị Viêt – Hàn phân các khoa và các chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu từng khoa. - Khoa tin học ứng dụng gồm các chuyên ngành: Thiết kế kiến trúc, Tin học viễn thông, Công nghệ CAD/CAM/CNC, Đồ họa máy tính. - Khoa học máy tính gồm các chuyên ngành: Lập trình máy tính, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính. - Khoa thương mại điện tử gồm các chuyên ngành: Thương mại điện tử, Marketing, Quảng Cáo và Quan hệ cộng đồng. 1.2. Giới thiệu Khoa Thương Mại Điện Tử Khoa thương mại điện tử là một khoa thuộc sự quản lý của trường Cao đẳng CNTT Hữu Nghị Việt – Hàn, gồm các chuyên ngành học có ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh. 1.2.1. Quản trị thông tin Marketing  Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu đào tạo ngành Marketing trình độ cao đẳng nhằm cung cấp cho đất nước nguồn nhân lực trình độ cao đẳng chuyên sâu trong lĩnh vực Quản trị thông tin Marketing. Chương tình đào tạo giúp sinh viên nắm vững các kiến thức thuộc lĩnh vực Marketing trong môi trường truyền thông và Marketing trong môi trường trực tuyến SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 9
  16. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử dựa trên sự hỗ trợ của Công nghệ thông tin. Ngoài ra, sinh viên được trang bị đầy đủ các kĩ năng mềm cần thiết của mộ chuyên gia Marketing: kỹ năng giao tiếp; kỹ năng đàm phán; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc  Năng lực và vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ trở thành cử nhân Marketing chuyên ngành Quản trị thông tin Marketing và có thể đảm nhận các công việc: - Quản lý, điều hành, xây dựng các kế hoạch Marketing trong các doanh nghiệp. - Quản trị thông tin Marketing và quản trị thương hiệu. - Dịch vụ khách hàng và giao dịch với đối tác qua các công cụ điện tử. - Quản trị bán hàng và khuyến mãi. - Giảng dạy các môn thuộc chuyên ngành kinh tế, Marketing tại các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề. - Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực kinh tế, Marketing ở các trung tâm và các cơ quan nghiên cứu của trường Đại học, Cao đẳng. 1.2.2. Quảng cáo và Quan hệ cộng đồng  Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu đào tạo ngành Quảng cáo và Quan hệ cộng đồng, ngành Quản trị kinh doanh nhằm cung cấp cho đất nước nguồn nhân lực trình độ cao đẳng chuyên sâu trong lĩnh vực Quảng cáo và Quan hệ cộng đồng. Sinh viên được trang bị các kiến thức và kĩ năng để trở thành một chuyên gia quảng cáo, quan hệ công chúng. Cụ thể: kiến thức nền tảng về kinh doanh; quan hệ công chúng; quan hệ truyền thông; quảng cáo; quảng cáo Internet ; và các kĩ năng làm việc: kỹ năng làm việc nhóm – độc lập; ký năng quản lý thời gian; ký năng lập kế hoạch; kỹ năng giao tiếp  Năng lực và vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ trở thành cử nhân Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quảng cáo và quan hệ cộng đồng và có thể đảm nhận các công việc: - Quản lý, điều hành, thiết kế quảng cáo trong các công ty quảng cáo chuyên nghiệp hoặc một tổ chức. - Quản lý, điều hành, thiết kế và tổ chức sự kiện trong các công ty tổ chức sự kiện chuyên nghiệp hoặc một tổ chức. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 10
  17. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử - Tư vấn, xậy dựng các kế hoạch quảng bá và truyền thông cho một tổ chức. - Phát ngôn viên, thuyết trình viên của một tổ chức - Giảng dạy các môn thuộc chuyên ngành kinh tế, Quảng cáo, quan hệ công chúng trong các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề. - Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực kinh tế và quản lý, Quảng cáo và quan hệ công chúng ở các trung tâm và các cơ quan nghiên cứu của trường Đại học, Cao đẳng. 1.2.3. Thương mại điện tử  Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu đào tạo ngành Thương mại điện tử, ngành Quản trị kinh doanh nhằm cung cấp cho đất nước nguồn nhân lực trình độ cao đẳng chuyên sâu trong lĩnh vực Thương mại điện tử. Sinh viên được trang bị các kiến thức và kĩ năng kinh doanh trong môi trường truyền thông và môi trường trực tuyến. Với những kiến thức: quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin trong Thương mại; và các kỹ năng: hoạch định và triển khai chiến lược mua bán trực tuyến thiết kế và quản trị Website thương mại điện tử; sử dụng các phần mềm Internet phục vụ trong kinh doanh và quản lý doanh nghiệp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp  Năng lực và vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp: Sinh viên của ngành Quản trị kinh doanh – chuyên ngành thương mại điện tử được trang bị những kiến thức trong lĩnh vực kỹ thuật – công nghệ thông tin, về kiến thức kinh tế – tài chính, sau khi tốt nghiệp ra trường sẽ trở thành cử nhân Quản trị kinh doanh chuyên ngành thương mại điện tử và có thể làm các việc sau: - Tham gia công việc quản lý: tham gia quản lý dự án trong các lĩnh vực thương mại điện tử tại các sở, ban, ngành, Ngân hàng, Kho bạc, các công ty – đơn vị (Chủ đầu tư) đang thực hiện việc đầu tư và quản lý xây dựng hệ thống kinh doanh trong môi trường Internet. - Làm công việc kỹ thuật, tư vấn, thiết kế xây dựng Website thương mại điện tử và tham gia vào quá trình kinh doanh thương mại điện tử cho các công ty tư vấn đầu tư, Công ty tư vấn thiết kế, Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm dịch vụ. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 11
  18. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử - Giảng dạy các môn thuộc chuyên ngành kinh tế,ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh, quản lý các dự án tại các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề. - Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực kinh tế và quản lý, công nghệ thông tin ở các trung tâm và các cơ quan nghiên cứu của trường Đại học, Cao đẳng. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 12
  19. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ WEBSITE 2.1. Xác định yêu cầu và phân tích các yêu cầu 2.1.1. Xác định yêu cầu 2.1.1.1. Yêu cầu chức năng - Website hỗ trợ người dùng trong việc tra cứu tìm hiểu thông tin về khoa, về chuyên ngành đào tạo, xem tin tức, sự kiện, nắm bắt kịp thời các thông báo của khoa và cả trường một cách dễ dàng và nhanh chóng. - Webisite giúp quản lý thông tin về giảng viên trong khoa, phân công công tác giảng dạy, hồ sơ giảng viên, ý kiến phản hồi của sinh viên về khoa và đưa ra hướng giải quyết phù hợp. - Hỗ trợ nhà quản trị trong công tác quản lý, cập nhật, xóa, sửa tin tức, sự kiện, thông báo, thông tin cán bộ giảng viên, quản lý tài khoản người dùng và phân quyền cụ thể cho từng kiểu người dùng. - Wbsite hỗ trợ công tác tổng hợp, phân công, thống kê số tiết, số học phần cũng như công việc của từng giảng viên, từng bộ môn. 2.1.1.2. Yêu cầu phi chức năng - Website đáp ứng khả năng truy cập nhanh, thông tin tin cậy, chính xác thông qua đó có thể quảng bá về trường. - Giao diện đẹp, dễ sử dụng, thân thiện với người sử dụng. - Đảm bảo tính bảo mật, phân quyền hợp lý phù hợp với từng đối tượng. - Website hoạt dộng liên tục, phục vụ 24/24 cho người sử dụng. - Website có khả năng lưu trữ lượng lớn thông tin, xử lý nhanh chóng. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 13
  20. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 2.1.2. Phân tích các yêu cầu  Chức năng đăng nhập: Bảng 1 : Chức năng đăng nhập Mô tả Đăng nhập khi đã có tài khoản. Đầu vào Thông tin đăng nhập + Tên đăng nhập + Mật khẩu Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập có đúng không? Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập. Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập.  Chức năng hiển thị danh mục tin tức Bảng 2: Chức năng hiển thị danh mục tin tức Mô tả Hiển thị tin tức theo từng danh mục. Đầu vào Đường link danh mục tin tức. Quá trình xử lý Lấy tất cả các tin tức có trong cơ sở dữ liệu theo danh mục Đầu ra Hiển thị danh sách tin tức theo danh mục.  Chức năng chi tiết tin tức Bảng 3: Chức năng chi tiết tin tức Mô tả Hiển thị chi tiết tin tức. Đầu vào Đường link tiêu đề tin tức. Quá trình xử lý Truy xuất vào cơ sở dữ liệu để lấy thông tin chi tiết tin tức. Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết tin tức. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 14
  21. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử  Chức năng chi tiết sự kiện Bảng 4: Chức năng chi tiết sự kiện Mô tả Hiển thị chi tiết sự kiện. Đầu vào Đường link tiêu đề sự kiện. Quá trình xử lý Truy xuất vào cơ sở dữ liệu để lấy thông tin chi tiết sự kiện. Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết sự kiện.  Chức năng chi tiết thông báo Bảng 5: Chức năng chi tiết thông báo Mô tả Hiển thị chi tiết thông báo. Đầu vào Đường link tiêu đề thông báo. Quá trình xử lý Truy xuất vào cơ sở dữ liệu để lấy thông tin chi tiết thông báo. Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết thông báo.  Chức năng chi tiết chuyên ngành đào tạo Bảng 6: Chức năng chi tiết chuyên ngành đào tạo Mô tả Hiển thị chi tiết chuyên ngành đào tạo. Đầu vào Đường link tiêu đề chuyên ngành đào tạo. Quá trình xử lý Truy xuất vào cơ sở dữ liệu để lấy thông tin chi tiết chuyên ngành đào tạo. Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết chuyên ngành.  Chức năng thống kê truy cập Bảng 7: Chức năng thống kê truy cập Mô tả Hiển thị số người truy cập vào Website. Đầu vào Người dùng truy cập vào Website. Quá trình xử lý Đếm số lượt truy cập. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 15
  22. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Đầu ra Hiển thị số thành viên đã truy cập Website.  Chức năng quản lý tin tức ( thêm, xóa, sửa) + Thêm mới Bảng 8: Chức năng thêm tin tức Mô tả Thêm mới một tin tức. Đầu vào + Tiêu đề tin tức + Thuộc danh mục tin tức + Nội dung tin tức +Ảnh tin tức + Ngày đăng tin tức + Người đăng tin tức Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiển thị thông tin về tin tức. + Sửa thông tin tin tức Bảng 9: Chức năng sửa thông tin tin tức Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một tin tức. Đầu vào Chọn tin tức cần thay đổi. Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin mới về tin tức. + Xóa tin tức Bảng 10: Chức năng xóa tin tức Mô tả Dùng để xóa thông tin một tin tức Đầu vào Chọn tin tức cần xóa. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu Đầu ra Hiển thị những tin tức còn lại. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 16
  23. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử  Chức năng quản lý sự kiện ( thêm, xóa, sửa) + Thêm mới Bảng 11: Chức năng thêm sự kiện Mô tả Thêm mới một sự kiện. Đầu vào + Tên sự kiện +Ảnh sự kiện + Nội dung sự kiện + Ngày đăng sự kiện + Người đăng sự kiện Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiển thị thông tin về sự kiện. + Sửa thông tin sự kiện Bảng 12: Chức năng sửa thông tin sự kiện Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một sự kiện. Đầu vào Chọn tin sự kiện cần thay đổi. Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin mới về sự kiện. + Xóa sự kiện Bảng 13: Chức năng xóa sự kiện Mô tả Dùng để xóa thông tin một sự kiện Đầu vào Chọn sự kiện cần xóa. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu Đầu ra Hiển thị những sự kiện còn lại. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 17
  24. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử  Chức năng quản lý thông báo( thêm, xóa, sửa) + Thêm mới Bảng 14: Chức năng thêm thông báo Mô tả Thêm mới một thông báo. Đầu vào + Tiêu đề thông báo + Nội dung thông báo + Ngày đăng thông báo + Người đăng thông báo Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiển thị thông tin thông báo. + Sửa thông tin thông báo Bảng 15: Chức năng sửa thông tin thông báo Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một thông báo. Đầu vào Chọn thông báo cần thay đổi. Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin mới về thông báo. + Xóa thông báo Bảng 16: Chức năng xóa thông báo Mô tả Dùng để xóa thông tin một thông báo Đầu vào Chọn thông báo cần xóa. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu Đầu ra Hiển thị những thông báo còn lại. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 18
  25. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử  Chức năng quản lý tài khoản giảng viên( thêm, xóa) + Thêm mới Bảng 17: Chức năng thêm tài khoản Giảng viên Mô tả Thêm mới một tài khoản Giảng viên Đầu vào + tên tài khoản + Mật khẩu + Kiểu Người dùng Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Đăng nhập thành công + Xóa tài khoản giảng viên Bảng 18: Chức năng xóa một tài khoản Mô tả Dùng để xóa thông tin một tài khoản Đầu vào Chọn tài khoảncần xóa. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu Đầu ra Hiển thị những tài khoản còn lại.  Chức năng cập nhật hồ sơ giảng viên Bảng 19: Chức năng cập nhật hồ sơ giảng viên Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một giảng viên Đầu vào + Mã giảng viên +Tên giảng viên + Ngày sinh + Địa chỉ + Số điện thoại + Email + Hình Ảnh + Học Vị Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin tài khoản giảng viên. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 19
  26. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử  Chúc năng quản lý công tác giảng dạy Bảng 20: Chức năng quảng lý công tác giảng dạy Mô tả Dùng để quảng lý công tác giảng dạy của từng giảng viên theo từng học kì, từng nhóm học. Đầu vào + Mã giảng viên +ID Năm học +Mã học phần +Mã nhóm +Hệ số Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin, phân công công tác giảng dạy. Đầu ra Thống kê lịch dạy, xem lịch phân công giảng dạy của từng giảng viên. 2.2. Phân tích các hệ thống 2.2.1. Biểu đồ phân rã chức năng (Bussiness Functional Diagram – BFD) Hệ thống Website Quản lý thông Quản lý người Quản lý giảng Quản lý thao tác Quản lý tin tức Quản lý sự kiên báo dùng viên nghiệp vụ Thêm thông Thêm thông Thêm thông Phân công Thêm tin tức Thêm sự kiên báo tin người dùng tin giảng viên giảng dạy Cập nhật tin Cập nhật sự Cập nhật Cập nhật Cập nhật Thông kê tức kiện thông báo thông tin thông tin giảng dạy người dùng giảng viên Xóa thông tin Xóa thông tin Xóa tin tức Xóa thông báo Xóa sự kiện người dùng giảng viên Hình 2: Biểu đồ phân rã chức năng BFD SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 20
  27. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 2.2.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram-DFD) 2.2.2.1. Biểu đồ DFD mức ngữ cảnh Truy cập vào website Gửi yêu cầu Người dùng Quản trị website Thông tin website Hệ thống Đáp ứng yêu cầu website Hình 3: Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức ngữ cảnh SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 21
  28. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 2.2.2.2. Biểu đồ DFD cấp 0 Hình 4: Biểu đồ DFD mức 0 SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 22
  29. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 2.2.2.3. Biểu đồ DFD cấp 1  Quản lý tin tức: Yêu cầu Lưu thông đăng tin tức tin tin tức Thêm tin tức Cập nhật Người quản trị thông tin Lưu tin tức CSDL tin tức tin tức Cập nhật tin tức Thông tin tin tức Xóa tin tức Cập nhật lại cơ sở dữ liệu Hình 5: Biểu đồ DFD mức 1 - Quản lý tin tức  Quản lý sự kiện: Yêu cầu đăng Lưu sự kiện Sự kiện Thêm sự kiện Cập nhật Người quản trị Lưu sự kiện CSDL sự kiện sự kiện Cập nhật sự kiện Thông tin sự kiện Xóa sự kiện Cập nhật lại cơ sở dữ liệu Hình 6: Biểu đồ DFD mức 1 - Quản lý sự kiện SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 23
  30. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử  Quản lý thông báo: Yêu cầu đăng Lưu thông báo thông báo Thêm thông báo Cập nhật Người quản trị Lưu thông báo CSDL thông báo thông báo Cập nhật thông báo Thông tin thông báo Xóa thông báo Cập nhật lại cơ sở dữ liệu Hình 7: Biểu đồ DFD mức 1 - Quản lý thông báo  Quản lý người dùng: Lưu thông tin tài khoản người Yêu cầu tạo tài khoản dùng Thêm thông tin tài khoản người dùng Thông tin CSDL người Người dùng Lưu thông tin người dùng người dùng Cập nhật thông tin dùng người dùng Yêu cầu xóa tài khoản Xóa thông tin Cập nhật lại cơ sở dữ liệu nghười dùng Hình 8: Biểu đồ DFD mức 1 - Quản lý người dùng SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 24
  31. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử  Quản lý giảng viên: Lưu thông tin Yêu cầu tạo tài khoản tài khoản giảng viên Thêm thông tin tài khoản giảng viên CSDL giảng Giảng viên Thông tin Lưu thông tin giảng viên Cập nhật thông tin giảng viên viên Tài khoản giảng viên Yêu cầu xóa tài khoản Xóa thông tin tài khoản Cập nhật lại cơ sở dữ liệu giảng viên Hình 9: Biểu đồ DFD mức 1 - Quản lý giảng viên  Quản lý thao tác nghiệp vụ: Yêu cầu phân công Lưu kết quả phân công công tác giảng dạy Phân công công tác giảng dạy Trưởng khoa/ trưởng bộ môn CSDL nghiệp vụ Kết quả báo cáo thống kê Kết quả báo cáo thống kê Yêu cầu xuất thống kê báo cáo Thống kê giảng dạy Yêu cầu báo cáo thống kê Hình 10: Biểu đồ DFD mức 1 - Quản lý thao tác nghiệp vụ giảng dạy SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 25
  32. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 2.2.3. Mô hình hóa dữ liệu 2.2.3.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) KIEUNGUOIDUNG Thuộc IDNguoiDung 1 TenKieuNguoiDung n NGUOIDUNG DANHMUCTINTUC IDDanhMUcTinTuc IDNguoiDung 1 TenDanhMucTinTuc TenDangNhap MatKhau HoTen DiaChi Thuộc SoDienThoai Email 1 n GIANGVIEN MaGV TenGV Có NgaySinh IDBoMon BOMON DiaChi n 1 SoDienThoai Thuộc IDBoMon Email n TenBoMon HinhAnh TINTUC HocVi TenDangNhap IDTinTuc MatKhau IDDanhMucTinTuc IdkieuNguoiDung TieuDeTinTuc HinhAnhTinTuc NoiDungTinTuc 1 NgayDangTinTuc NguoiDangTin có n HOCPHAN CONGTACGIANGDAY MaHocPhan MaGV 1 NAMHOC TenHocPhan IDNamHoc n n 1 IDNamHoc SoTiet có MaHocPhan có TenHocKi LyThuyet MaNhom NamHoc ThucHanh HeSo SoTinChi n có 1 NHOMHOCPHAN MaNhom TenNhom TenLop Hình 11: Biểu đồ thực thể quan hệ ERD SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 26
  33. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 2.2.3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ RDM DANHMUCTINTUC KIEUNGUOIDUNG 1 NGUOIDUNG IDDanhMUcTinTuc IDNguoiDung n TenDanhMucTinTuc TenKieuNguoiDung IDNguoiDung TenDangNhap MatKhau HoTen 1 DiaChi SoDienThoai 1 Email n GIANGVIEN n MaGV TenGV TINTUC NgaySinh IDBoMon IDTinTuc BOMON DiaChi IDDanhMucTinTuc n 1 SoDienThoai TieuDeTinTuc IDBoMon Email HinhAnhTinTuc TenBoMon NoiDungTinTuc HinhAnh NgayDangTinTuc HocVi NguoiDangTin TenDangNhap MatKhau IdkieuNguoiDung 1 n HOCPHAN CONGTACGIANGDAY MaHocPhan MaGV 1 NAMHOC TenHocPhan IDNamHoc n n 1 IDNamHoc SoTiet MaHocPhan TenHocKi LyThuyet MaNhom NamHoc ThucHanh HeSo SoTinChi n 1 NHOMHOCPHAN MaNhom TenNhom TenLop Hình 12: Mô hình quan hệ dữ liệu RDM SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 27
  34. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.3.1. Các bảng dữ liệu Bảng tin tức: là bảng thể hiện những tin tức cần thiết và liên quan đến khoa để người dùng có thể nắm bắt thông tin. Bảng 21. Bảng Tin tức Bảng Danh mục tin tức: Là một bảng đơn giản, được biết đến như một bảng tra cứu. Bảng này chứa thông tin về danh mục tin tức bằng cách quản lý ID của từng tin tức. Bảng 22. Bảng Danh mục tin tức Bảng Thông báo: Là bảng thể hiện những thông báo về các hoạt động, học tập, đoàn thể mà khoa muốn thông báo đến sinh viên trong khoa. Bảng 23. Bảng Thông báo Bảng Sự kiện: Thể hiện những sự kiện nổi bật trong khoa, nhằm cung cấp cho người dùng những sự kiện về khoa. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 28
  35. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Bảng 24: Bảng Sự kiện Bảng Giảng viên: thể hiện toàn bộ thông tin giảng viên trong khoa và tài khoản đăng nhập vào hệ thống website. Bảng 25: Bảng Giảng viên Bảng Học phần: thể hiện chi tiết về những thông tin liên quan đến những học phần do khoa đào tạo. Bảng 26: Bảng Học phần Bảng Công tác giảng dạy: là một bảng nhằm thể hiện công tác giảng dạy của từng giảng viên, do trưởng khoa hay trưởng bộ môn phân công. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 29
  36. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Bảng 27: Bảng Công tác giảng dạy Bảng Bộ môn: thể hiện những chuyên ngành đào tạo của khoa thương mại điện tử. Bảng 28: Bảng Bộ môn Bảng Nhóm học phần: thể hiện những nhóm học của từng một học theo các học kì. Bảng 29: Bảng Nhóm học phần Bảng Kiểu người dùng: Là một bảng tra cứu ngắn gọn để xác định các vai trò khác nhau của người sử dụng nhằm để cung cấp quyền sử dụng hệ thống. Bảng 30: Bảng Kiểu người dùng Bảng Người dùng: thông tin cụ thể, chi tiết của người dùng hệ thống, mà ở đây không phải là giảng viên mà cụ thể là sinh viên. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 30
  37. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Bảng 31: Bảng Người dùng Bảng Năm học: là một bảng đơn giản, thể hiện học kì theo từng năm. Bảng 32: Bảng Năm học Bảng Thống kê truy cập: Bảng này chứa một trường TongSoTruyCap dùng để lưu số người đã từng truy cập vào website. Bảng 33: Bảng Thống kê truy cập Bảng Liên hệ: Thể hiện những thông tin mà người dùng hệ thống muốn trao đổi với nhà quản trị hoặc trưởng khoa. Bảng 34: Bảng Liên hệ SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 31
  38. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 2.3.2. Tạo mối quan hệ giữa các bảng Hình 13: Mối quan hệ giữa các bảng SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 32
  39. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử CHƯƠNG III: XÂY DỰNG WEBSITE KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 3.1. Giới thiệu tổng quan về công cụ và kỹ thuật thao tác dữ liệu 3.1.1. Giới thiệu công cụ 3.1.1.1. Microsoft Visual Studio 2010 Visual Studio 2010 bao gồm các công cụ tích hợp để phát triển và hạ tầng máy chủ để quản trị mã nguồn, thông tin dự án phát triển phần mềm của doanh nghiệp, tổ chức. Hệ thống này giúp đơn giản hóa toàn bộ quy trình phát triển ứng dụng. Ngoài ra, người quản trị dự án có khả năng phân tích chi tiết để truy vấn, xác định các vấn đề kỹ thuật xảy ra ở các khâu trong toàn bộ vòng đời của sản phẩm phần mềm mà doanh nghiệp và tổ chức phát triển. Visual Studio 2010 còn đem đến giải pháp khác như kiến trúc ứng dụng (architecture) giúp cho phát triển ứng dụng trên các nền tảng công nghệ hiện đại như hệ tính toán song song và điện toán đám mây. Một số tính năng về cộng tác khi thực hiện dự án, các công cụ kiểm thử (testing) và gỡ lỗi (debugging) được cải tiến đáng kể giúp tăng hiệu suất làm việc, nâng cao chất lượng sản phẩm phần mềm và triển khai giải pháp với chi phí thấp. Tính năng chính: - Giải phóng ý tưởng - Tạo nên bất kỳ ý tưởng nào của bạn, xây dựng trên những thế mạnh của nhóm, và mở ra những khả năng mới. - Công cụ thiết kế trực quan, tạo nguyên mẫu và mô hình cho phép bạn tạo nên những ứng dụng sáng tạo cho Windows và Web. - Tạo nền tảng chung cho sự sáng tạo với SketchFlow, Microsoft Expression Studio, và Team Foundation Server. - Tận dụng cơ hội và khả năng mới nhờ lập trình đa lõi và công cụ phát triển điện toán đám mây. - Đơn giản hóa quá trình. - Tạo môi trường duy nhất giúp phát triển kỹ năng và phong cách làm việc của bạn. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 33
  40. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử - Hoàn thiện tất cả mã hóa, mô hình, kiểm tra, sửa lỗi, và triển khai công việc trong môi trường Visual Studio 2010. - Sử dụng các tiêu chuẩn và kỹ năng hiện có để nhằm mục tiêu tăng số lượng ứng dụng bao gồm cả Microsoft SharePoint và Windows Azure. - Hỗ trợ đa màn hình và trình soạn thảo mới. - Đảm bảo kết quả có chất lượng cao. - Công cụ thử nghiệm mạnh mẽ với tính năng chủ động quản lý dự án giúp bạn phát triển ứng dụng theo đúng cách. - Sử dụng trình sửa lỗi IntelliTrace để loại bỏ lỗi trong ứng dụng. - Công cụ quản lý dự án bao gồm báo cáo, biểu đồ, và bảng tính dự trù. - Công cụ kiểm tra tự động và thủ công cho biết ứng dụng bạn có được phát triển đúng cách hay không. Yêu cầu hệ thống: - Máy tính có bộ vi xử lý 1,6 GHz hoặc nhanh hơn. - RAM: 1 GB đối với x86, 2 GB RAM đối với x64; thêm 512 MB nếu chạy trong máy ảo. - Ổ cứng trống 3GB - Ổ đĩa cứng: 5400 RPM - Card video DirectX 9 với độ phân giải màn hình hiển thị 1024 x 768 hoặc cao hơn - Ổ DVD-ROM 3.1.1.2. Microsoft SQL Server 2005 Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời nhiều người dung cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền từng người dùng trên mạng. SQL Server 2005 là HQTCSDL được dùng phổ biến trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. SQL Server 2005 nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năng lập trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước đó. SQL Server 2005 tập trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, ứng dụng vào Thương mại điện tử và kho dữ liệu ( Data warehousing). SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 34
  41. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Ngôn ngữ truy vấn của Microsoft SQL Server là Transact–SQL(T–SQL). T- SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên tiêu chuẩn của ISO (International Organization for Standardization) và ANSI(American National Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server. SQL Server 2005 cách cung cấp thêm nhiều tiện ích thông dụng, kiểu dữ liệu, hàm, mệnh đề và đối tượng mới, giúp nhà phát triển phần mềm lưu trữ, tính toán, thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng quản lý. Chức năng - Tạo lập và quản lý dữ liệu - Lập báo cáo và tổng hợp dữ liệu - Quản lý quyền hạn sử dụng - Tương tác các hệ quản lý khác Ưu điểm - Cung cấp các lệnh cho việc truy vấn dữ liệu - Chèn, cập nhật, xóa các hàng trong một quan hệ. - Đảm bảo tính nhất quán và rang buộc CSDL - Nâng cao quản lý dữ liệu doanh nghiệp, hiệu xuất người lập trình. - Hỗ trợ tốt hệ thống phân tích, hỗ trợ ra ra quyết định - Độ bảo mật cao. - Thích hợp cho những dự án lớn. Nhược điểm - Chiếm dung lượng bộ nhớ lớn - Khó cài đặt 3.1.1.3. Giới thiệu DevExpress DevExpress là một component library hỗ trợ giao diện cho .NET Framework cực mạnh. Hiện nay cũng có nhiều công ty lập trình sử dụng Devexpress để làm việc cho khách hàng, cũng có nhiều bạn sinh viên dùng để làm đề án trên trường. Hỗ trợ C#, VB, ASP.NET, WPF, Silver Light. Đặc biệt ở DevExpress chính là giao diện chính của nó, tựa tựa giao diện Word 2007, 2010, và các GridControl, TreeList của nó thì khỏi chê vào đâu được, hỗ trợ tận răng cho các bạn từ tìm kiếm nâng cao, hiện hình ảnh Crystal Report hỗ trợ báo cáo tốt hơn hẳn Report trong .NET hỗ trợ sẵn. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 35
  42. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 3.1.1.4. Giới thiệu CKEditor CKEditor (còn gọi là FCKeditor) là một trình soạn thảo mã nguồn mở theo kiểu WYSIWYG (tay làm - mắt thấy) của CKSource. Chương trình này có thể tích hợp vào các web site mà không cần cài đặt. CKEditor sử dụng JavaScript là nền tảng, riêng việc tương tác với server thì CKEditor sử dụng các ngôn ngữ sau: Active-FoxPro, ASP, ASP.NET, ColdFusion, Java, JavaScript, Lasso, Perl, PHP and Python 3.1.2. Kỹ thuật thao tác dữ liệu 3.1.2.1. Viết theo mô hình 3 lớp Hình 14: Mô hình 3 tầng  Data Access Layer - Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lưu trữ và truy xuất dữ liệu - Sử dụng các dịch vụ của các hệ quản trị CSDL như SQL Server, Oracle, - Thường thực hiện nhiệm vụ: Kết nối đến CSDL và sử dụng các câu truy vấn: Select, update, Delete, Insert - Nội dung được lưu dưới các File *.cs  Businiess Logic Layer - Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống. - Sử dụng các dịch vụ do lớp Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 36
  43. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp này cũng có thể sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp thứ 3 để thực - Hiện công việc của mình(ví dụ như sử dụng dịch vụ của các cổng thanh tóan - Trực tuyến như VeriSign, Paypal ). - Nội dung được lưu dưới các File *.cs  Presentation Layer - Lớp này làm nhiệm vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và - Hiển thị kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng. - Nội dung được lưu dưới các File *.aspx và *.aspx.cs - Lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp.  Thành phần Common - Chứa các thành phần dùng chung cho cả 3 lớp - Chứa các thành phần truyền thông tin giữa các tầng5 - Nội dung được lưu dưới các File *.cs  Thành phần Operational - Chứa các thành phần hay sử dụng lặp đi lặp lại - Nội dung được lưu dưới các File *.cs 3.1.2.2. Viết trực tiếp lên file *.aspx.cs Ngoài việc viết code theo mô hình ba tầng, em còn viết code trực tiếp trên các file *aspx.cs thông qua cách định nghĩa thủ tục Stored Procedures và gọi lệnh SQL để tiết kiệm thời gian và đa dạng thao tác sử dụng dữ liệu. 3.1.2.3. Một số đối tượng khác  Sqlcommannd Đối tượng SqlCommand cho phép bạn chỉ định các loại tương tác mà bạn muốn thực hiện với một cơ sở dữ liệu. Ví dụ, bạn có thể dùng các câu lệnh chọn, thêm, chỉnh sửa và xoá trên một dòng dữ liệu trong một bảng dữ liệu.  SqlDataSource SqlDataSource là một thành phần được giới thiệu từ .NET Framework 2.0. Sử dụng SqlDataSource để truy cập dữ liệu sẽ không cần phải viết mã lệnh lập trình, chỉ cần khai báo đầy đủ các thuộc tính cần. SqlDataSource chỉ nên dùng khi không cần sử dụng các truy vấn SQL quá phức tạp để thao tác với cơ sở dữ liệu. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 37
  44. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử  AJAX (Asynchronous JavaScript and XML) AJAX là bộ công cụ cho phép tăng tốc độ ứng dụng web bằng cách cắt nhỏ dữ liệu và chỉ hiển thị những gì cần thiết, thay vì tải đi tải lại toàn bộ trang web. AJAX không phải một công nghệ đơn lẻ mà là sự kết hợp một nhóm công nghệ với nhau. Trong đó, HTML và CSS đóng vai hiển thị dữ liệu, mô hình DOM trình bày thông tin động, đối tượng XMLHttpRequest trao đổi dữ liệu không đồng bộ với máy chủ web, còn XML là định dạng chủ yếu cho dữ liệu truyền. Đây đều là công nghệ sẵn có nhưng Javacript đã lắp ráp chúng lại để thực hiện những “sứ mệnh” đáng khâm phục.  ASPxMenu Bộ ASPxMenu gồm hai control đơn lẻ là ASPxMenu và ASPxPopupMenu, bổ trợ cho việc tạo các Menu cố định và cả các Menu ngữ cảnh động. Đặc điểm Control: - Có thể tạo menu từ Datasource bằng cách khai thác các cấu trúc tập tin XML hay các bảng của Database. - Có thể thiết lập một Menu thu hút một cách dễ dàng chỉ sau vài cái click chuột. - Có thể thay đổi thể hiện tuỳ thuộc vào từng trạng thái, thông qua việc tuỳ chỉnh các thuộc tính hay chỉnh sửa các file CSS. - Có thể chèn các hình ảnh cần thiết trước phần Text của từng Item trong menu, có thể tuỳ chỉnh vị trí của Text so với hình ảnh. Có thể tuỳ chỉnh việc xử lý sự kiện phía người dùng Đặc điểm phía người dùng: - Người dùng có thể sử dụng những sự kiện phía người dùng để tuỳ chỉnh một tác vụ cho việc ẩn hoặc hiện Sub-Menu và khi người dùng click vào Menu.  ASPxNavBar ASPxNavBar cho phép ta tạo ra những thông tin ngắn gọn, đặt trong các ô điều hướng (Navigation bar), tạo nên một giao diện giống như của Microsoft Outlook Sidebar hay Window Explorer. Control này cho phép ta thay đổi nhiều tuỳ chọn, và đặt ở bất kỳ nơi nào mong muốn trong trang web. Giống như các Control khác của DevExpress ASP.NET, nó hỗ trợ mạnh mẽ công nghệ AJAX và CSS. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 38
  45. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Đặc điểm của Control - Có thể tạo ASPxNavBar từ Datasource để tạo nên các group và các item bằng cách khai thác các cấu trúc tập tin XML. - Ta có thể dễ dàng thay đổi giao diện thể hiện bằng việc chỉnh sửa các lớp CSS. - Để có hỗ trợ AJAX ta set thuộc tính EnableCallbacks thành True, lúc này ASPxNavBar chỉ load nội dung của Group được mặc định mở chứ không load hết toàn bộ nội dung của các Group khi hiển thị ở phía người dùng. Khi người dùng nhấn chọn mở các Group, nội dung bên trong sẽ được load qua sự kiện callbacks. Một khi nội dung một group đã được load lên rồi, người dùng có thể mở hoặc đóng tới group này mà không phải gọi sự kiện callbacks hay postback nữa. - Hình ảnh có thể đi chung với các Items. - Có thể tuỳ chỉnh vị trí người dùng click vào Item để thực thi chức năng của Item đó.(Text, hình ảnh hay cả hai). - Ta có thể tuỳ chỉnh vị trí của hình ảnh so với text của Item.(Trên, dưới, trái, phải). - Ta cũng có thể tô đậm, đánh dấu từng Item.  ASPxGridView ASPxGridView là một Control rất mạnh, hỗ trợ việc hiển thị dữ liệu dạng lưới, cho phép ta tạo ra các trường hiển thị bằng tay hoặc thông qua Database. Đặc tính của công cụ: - Hỗ trợ khai thác dữ liệu từ nhiều hệ quản trị csdl khácnhau: Microsoft Access, SQL Server - Cho phép hiển thị dữ liệu dạng Master-Detail với cấu trúc đa dạng. - Có 2 chế độ chỉnh sửa: từ Form chỉnh sửa hay chỉnh ngay trên hàng. - Chức thực dòng dữ liệu và chỉ ra lỗi: ASPxGridView cho phép ta xác thực bằng tay các dòng đã chỉnh sửa, và hiển thị thông báo lỗi đối với trường không hợp lệ. - Tự động gom nhóm dữ liệu: Cho phép người dùng gom nhóm dữ liệu, không giới hạn số cột. - Tóm tắt dữ liệu đầy đủ: Cho phép hiển thị thông tin thống kê như MIN, MAX, AVG, SUM và COUNT trực tiếp trên lưới. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 39
  46. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử - Cho phép lọc dữ liệu và hiển thị Text: Với mỗi cột ta có thể chỉ định cách dữ liệu được sắp xếp theo giá trị hiển thị của nó. Ngoài ra ta có thể cho phép lọc dữ liệu bất kỳ bằng cách gõ vào giá trị muốn lọc trực tiếp vào ô textbox. - Cho phép lựa chọn nhiều dòng cùng một lúc.  XtraReport Phần report trên môi trường Web cũng sử dụng Component XtraReport như môi trường Window. Nó chứa công cụ để tạo Report từ dữ liệu phức hợp, chế độ xem trước, in và xuất report ra nhiều định dạng khác nhau. XtraReport hoạt động được trong cả ứng dụng Winform và Webform. Ta có thể chỉ cần tạo một Report và sử dụng ở 2 môi trường khác nhau. Đặc tính công cụ - Tích hợp đầy đủ Visual Studio .Net: Report Designer tích hợp. Hỗ trợ ch độ xem trước dạng HTML và dạng in, khi có thay đổi trong thiết kế report, ta không cần biên dịch lại toàn bộ ứng dụng mà vẫn có thể cập nhật được chế độ xem trước kịp thời. - XtraReports làm việc với toàn bộ đối tượng dữ liệu được hỗ trợ bởi Visual Studio .NET như : chuẩn .NET Data Objects, Ilist Interface, XML Data Objects. - Cho phép lọc dữ liệu dưới với nhiều cấp: Data adapter, Data set, Data views. Cho phép gom nhóm dữ liệu: gom nhóm đa tầng và lồng nhau. - Hỗ trợ nhiều control chuẩn như: Label, Line, BarCode, CheckBox, PageInfo, Panel, PictureBox, PageBreak, Table, ZipCode, etc. - Hỗ trợ biểu đồ thông qua control XtraCharts 85 - SubReports: Ta có thể dùng lại các lớp của XtraReport vào ứng dụng qua control Subreport. Chỉ cần thả vào control Subreport, set thuộc tính nguồn Report, ta có 2 report từ một nguồn. - Hỗ trợ tóm tắt: dễ dàng tạo tóm tắt cho một textbox hay một ô trong bảng. Chỉ cần set 2 thuộc tính Summary posiotion(group hay report) và Summary type(Avg, min, max, sum, count ) - Hỗ trợ phong phú các định dạng xuất ra: PDF, HTML, MHT, RTF, TXT, CSV và MS Exel. Có thể xuất report ra định dạng hình ảnh như: BMP, EMF, GIF, JPEG, PNG, TIFF,WMF. - Importing: có thể nạp lại report cũ của mình tử MS Access, Crystal Reports, Data Dynamics Active Reports vàoXtraReport. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 40
  47. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử - Tìm kiếm ở chế độ xem trước: giúp cho người dùng có thể tìm những đoạn text mong muốn. - Hỗ trợ thừa kế, Bookmark, Watermarks.  ASPxComboBox ASPxComboBox là một control chuẩn của Windows, cũng như trong .Net FrameWork. Nó cho phép hiển thị danh sách theo dạng list, ở trạng thái bình thường nó khá giống ComboBox khác, có mũi tên sổ xuống để chọn danh sách. Ưu điểm của ASPxCombobox là người dùng có thể hiện thị được nội dung ở nhiều cột, thuộc các mục khác nhau ví dụ như IDTin tức và tên danh mục tin tức. 3.2. Giao diện website  Cấu trúc Website: Hình 15: Cấu trúc Website SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 41
  48. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 3.2.1. Phân hệ người dùng 3.2.1.1. Trang chủ: Hình 16: Giao diện trang chủ SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 42
  49. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Giao diện trang chủ với màu xanh chủ đạo, phù hợp với tông màu chủ đạo của wbsite trường, từ trên xuống lần lượt sẽ trình bày những thông tin, nội dung mà khoa muốn thể hiện cho người sử dụng biết. STT Thành phần Chức năng 1 Logo E-Commerce Tạo điểm nhấn trên website, phân biệt giữa khoa Thương mại điện tử với các khoa khác trong trường. 2 Thanh Menu Gồm các mục dẫn đến các trang khác nhau, cho người dùng dễ dàng thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin theo ý muốn. 3 Dòng tiêu đề và Giới thiệu tên khoa “Thương Mại Điện Tử”, thuộc những mục giới thiệu trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt – Hàn và những chuyên ngành đào tạo chuyên ngành mà khoa đào tạo. 4 Thông báo Hiển thị những thông báo quan trọng của khoa, nhằm kịp thời thông báo cho sinh viên được biết. 5 Sider Sider thể hiện những hình ảnh tiêu biểu về những hoạt động của khoa. 6 Mục tin tuyển sinh Hiển thị thông tin tuyển sinh của trường, nhằm mục đích góp phần quảng bá hình ảnh trường, giúp công tác tuyển sinh tiếp cận với nhiều người dùng. 7 Mục tin tức mới Thể hiện những tin tức mới nhất của khoa, giúp người dùng cập nhật tin tức về khoa một cách nhanh chóng. 8 Mục sự kiện mới Thể hiện những sự kiện mới diễn ra trong khoa, người dùng có thể nắm bắt những sự kiện nổi bật trong khoa. 9 Tin nổi bật Thể hiện top 5 tin tức nổi bật của khoa 10 Mục liên kết Với các đường link dẫn đến các khoa khác trong trường, giúp người dùng có thể chuyển sang khoa khác để tìm hiểu thông tin. 11 Footer Thể hiện số người online, thống kê truy cập, website tận dụng mạng xã hội liên kết với page facbook của trường để quảng bá hình ảnh trường, đồng thời kết hợp với bản đồ, giúp người dùng dễ dàng tìm thấy địa chỉ trường. Bảng 35: Bảng mô tả trang chủ SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 43
  50. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 3.2.1.2. Giới thiệu Giảng viên Hình 17: Giao diện trang giảng viên SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 44
  51. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Nếu trang chủ với tông màu xanh chủ đạo, thì trang giới thiệu giảng viên với màu nền màu trắng xám cộng sự phối hợp giữa nhiều màu sắc nổi bật, để thể hiện được sự thân thiện, trẻ trung của đội ngũ giảng viên trong khoa. Nội dung trong trang gồm có những phần mục giới thiệu thông tin giảng viên trong khoa theo từng chuyên ngành cụ thể. Thông tin giảng viên được phân theo cấp bật trưởng khoa, trưởng bộ môn và giảng viên để người dùng dễ dàng thấy được thông tin giảng viên cần tìm. 3.2.1.3. Trang tin tức theo danh mục Trang này thể hiện nội dung của tất cả tin tức trong cùng một danh mục, tạo điều kiện thuận lợi cho người dùng đọc tin tức về khoa một cách nhanh chóng và phù hợp với mối quan tâm của người dùng. Hình 18: Trang tin tức theo danh mục SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 45
  52. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 3.2.1.4. Trang tin tức chi tiết (tương tự cho các trang sự kiện chi tiết, thông báo chi tiết, ngành đào tạo chi tiết) Hình 19 : Trang chi tiết tin tức SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 46
  53. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 3.2.1.5. Giao diện trang liên hệ Hình 20: Trang liên hệ Nhằm rút ngắn khoảng cách giữa giảng viên và sinh viên, người dùng và admin, khoa tạo riêng một trang liên hệ để người dùng có thể gửi những thắc mắc, phản hồi, yêu cầu tư vấn nhằm tạo ra cầu nối, gắn kết mối quan hệ. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 47
  54. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 3.2.1.6. Trang đăng nhập Hình 21: Trang Đăng nhập Đây là trang cho người dùng đăng nhập vào hệ thống, với tên đăng nhập và kiểu người dùng tương đương, hệ thống sẽ tiến hành phân quyền theo kiểu người dùng. 3.2.2. Phân hệ theo chức năng 3.2.2.1. Administrator Admin là người quản lý hầu hết các thao tác quản lý website như cập nhật tin tức, thông báo, sự kiện, quản lý thao tác giảng dạy Khi Admin đăng nhập vài hệ thống sẽ có được giao diện thanh menu và bao gồm những chức năng như hình bên dưới. Hình 22: Trang Đăng Nhập Admin SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 48
  55. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử  Trang tài khoản Hình 23: Trang quản lý tài khoản người dùng. Trang này dùng để nhà quản trị tạo tài khoản của sinh viên và tạo tài khoản giảng viên trong khoa một cách nhanh chóng thông qua những textbox, label, button đặc biệt công cụ ASPxGridveiw giúp cho giao diện được đẹp và tối ưu hóa chức năng hơn.  Quản lý liên hệ Hình 24: Trang xem liên từ người dùng Thông qua trang này, Admin có thể xem những phản hồi từ sinh viên, người dùng, từ đó sẽ trả lời, giải đáp thắc mắc, rút ngắn khoảng cách giữa sinh viên giảng viên, giữa người dùng và nhà quản trị. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 49
  56. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử  Trang quản lý tin tức (tương tự cho các trang quản lý thông báo, quản lý sự kiện) Hình 25: giao diện trang quản lý tin tức SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 50
  57. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Trang quản lý tin tức có chức năng dùng để quản lý các thao tác cơ bản như thêm, xóa, sửa tin tức. Tất cả các thao tác này được thực hiện trong một trang, giúp nhà quản trị có thể thực hiện thao tác nhanh chóng, tiết kiệm thời gian.  Quản lý giảng dạy Hình 26: quản lý giảng dạy của giảng viên trong khoa Ngoài những công tác quản lý trên, Admin còn có chức năng quản lý công tác giảng dạy như kì này giảng viên dạy những học phần nào, của nhóm học phần nào, khoa gồm những môn học phẩn ra sao thông qua trang quản lý giảng dạy. 3.2.2.2. Trưởng khoa Khi người dùng đăng nhập vào hệ thống với chức năng là trưởng khoa, giao diện thanh menu sẽ gồm những chức năng khác với Admin và thể hiện quyền của trưởng khoa có thể làm những gì. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 51
  58. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Hình 27: Khi Trưởng khoa đăng nhập vào hệ thống  Duyệt lịch dạy Hình 28: Duyệt lịch dạy SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 52
  59. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử  Thống kê giảng dạy của toàn khoa Hình 29: Thống kê giảng dạy của giảng viên toàn khoa 3.2.2.3. Trưởng bộ môn Cũng tương tự như trưởng khoa, trưởng bộ môn khi đăng nhập vào hệ thống cũng sẽ có chức năng riêng. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 53
  60. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Hình 30: Menu khi người dùng là trưởng bộ môn  Phân lịch dạy Hình 31: phân lịch dạy SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 54
  61. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử  Thống kê giảng dạy của từng bộ môn Hình 32: thống kê giảng dạy của giảng viên từng bộ môn 3.2.2.4. Giảng viên Cũng tương tự như trên,giảng viên khi đăng nhập vào hệ thống cũng sẽ có chức năng riêng. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 55
  62. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử Hình 33: Menu khi người dùng là giảng viên  Thống kê giảng dạy của giảng viên cụ thể Hình 34: Thống kê kế hoạch giảng dạy của từng giảng viên SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 56
  63. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử 3.2.2.5. Sinh viên Mức phân quyền thấp nhất là sinh viên trong khoa. Hình 35: Đăng nhập người dùng là sinh viên SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 57
  64. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Kết luận: - Hệ thống Web Site phần lớn cung cấp được thông tin về tin tức,sự kiện, thông báo về khoa xây dựng được chức năng đăng nhập, khi người dùng muốn truy cập vào website, góp phần quảng bá hình ảnh trường. - Xây dựng các chức năng cho Admin như: Quản lý tin tức, thông báo, sự kiện, quản lý tài khoản, công tác giảng dạy, xem liên hệ - Hệ thống hỗ trợ nhà quản trị trong việc chỉnh sửa, xóa, đăng thêm tin tức, sự kiện, thêm tài khoản người dùng một cách dễ dàng và tiện lợi. - Qua Website, khoa “thương mại điện tử” có thể tiếp cận với lượng lớn học sinh, sinh viên, phụ huynh (dù đó là ở xa), góp phần quảng bá hình ảnh trưởng, công tác tuyển sinh được phổ biến hơn. Hướng phát triển: - Xây dựng thêm nhiều tiêu chí như phân công công tác coi thi, ra đề thi, phân công chủ nhiệm, quản lý nghiên cứu khoa học của giảng viên - Tạo forum trao đổi, giao lưu giữa sinh viên trong khoa, quản lý điểm của sinh viên, ngoài ra sinh viên trong khoa có thể đăng tin, tìm kiếm tài liệu các môn chuyên ngành - Xây dựng giao diện đẹp hơn với các công cụ điều hướng hợp lý, thân thiện với người sử dụng. SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 58
  65. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Phạm Nguyễn Minh Nhựt, Giáo trình Lập Trình Web với ASP.NET Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn [2] Hồ Văn Phi, Giáo trình Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn [3] Nguyễn Văn Lợi, Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005, Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn [4] Phạm Nguyễn Minh Nhựt tài liệu xây dựng website Thương mại điện tử Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn [5] Hướng dẫn sử dụng bộ công cụ DEVEXPRESS cho ASP.NET , Nguyễn Mai Lĩnh Phòng Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Sư Phạm TPHCM. [6] Các đồ án tốt nghiệp khoa Thương mại điện tử [7] [8] SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 59
  66. Đồ Án Tốt Nghiệp Xây dựng Website Khoa Thương Mại Điện Tử NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SVTH: Đỗ Thị Linh Huệ - Lớp TM06C Trang 60