Đồ án Ứng dụng mô hình Envim quản lý môi trường tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và đánh giá mức độ hiệu quả

pdf 86 trang thiennha21 13/04/2022 3802
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Ứng dụng mô hình Envim quản lý môi trường tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và đánh giá mức độ hiệu quả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_ung_dung_mo_hinh_envim_quan_ly_moi_truong_tinh_ba_ria.pdf

Nội dung text: Đồ án Ứng dụng mô hình Envim quản lý môi trường tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và đánh giá mức độ hiệu quả

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU VIỆN KỸ THUẬT VÀ KINH TẾ BIỂN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ENVIM QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ Trình độ đào tạo : Đại học Ngành : Công nghệ kỹ thuật hóa học Chuyên ngành : Công nghệ môi trƣờng Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TSKH Bùi Tá Long Sinh viên thực hiện : Nguyễn Toàn MSSV : 13030362 Lớp : DH13CM Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2017
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Ngƣời cam đoan Nguyễn Toàn
  3. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong trƣờng Đại học Bà Rịa Vũng Tàu nói chung và các thầy cô giáo trong Viện Kĩ Thuật Và Kinh Tế Biển nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Bùi Tá Long, Thầy đã luôn quan tâm, hƣớng dẫn, định hƣớng và tạo mọi điều kiện để em hoàn thành đồ án môn học. Đồng thời em cũng xin cảm ơn anh/chị đang làm việc trong phòng thí nghiệm Mô hình hóa môi trƣờng (EMSLAB) luôn tận tình hƣớng dẫn, hỗ trợ giúp em có một môi trƣờng tốt để thực hiện đề tài. Sau cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên, đóng góp ý kiến và giúp đỡ trong quá trình học tâp, nghiên cứu và hoàn thành đồ án môn học.
  4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 2 1.1 Tính cấp thiết của đề tài 2 1.2 Mục tiêu 2 1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu 3 1.4 Phạm vi nghiên cứu: 4 1.5 Ý nghĩa đề tài 4 CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 5 2.1 Tổng quan đối tƣợng nghiên cứu 5 2.1.1 Tổng quan về Bà Rịa – Vũng Tàu 5 2.2 Tổng quan nghiên cứu liên quan 7 2.3 Ứng dụng CNTT quản lý môi trƣờng của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 13 CHƢƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 16 3.1 Sự phân cấp trong quản lý môi trƣờng 16 3.2 Phân tích dòng thông tin dữ liệu môi trƣờng 21 3.2.1 Mô hình hóa nghiệp vụ 21 3.3 Ứng dụng phần mềm quản lý môi trƣờng 2016 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 24 3.3.1 Dòng thông tin cơ sở sản xuất 24 3.3.2 Dòng thông tin Giấy phép môi trƣờng. 27 3.3.3 Báo cáo giám sát môi trƣờng. 28 3.3.4 Tài nguyên nƣớc 29 3.3.5 Ứng dụng mô hình WQI 30 3.3.6 . Đánh giá mức độ hiệu quả của việc sử dụng phần mềm 66 CHƢƠNG 4 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 67 4.1 Kết luận 67 4.2 Kiến nghị 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO 68 i
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BVMT : Bảo Vệ Môi Trƣờng. CNTT : Công Nghệ Thông Tin. MTTQVN : Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam. KTTV : Khí Tƣợng Thủy Văn. TN&MT : Tài Nguyên và Môi Trƣờng. ii
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1-2 Danh sách một số trạm quan trắc nƣớc mặt trên sông Thị Vải tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 2011-2013 3 Bảng 3-1 Đối tƣợng quản lý 23 Bảng 3-2 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 1 30 Bảng 3-3 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 2 32 Bảng 3-4 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 3 34 Bảng 3-5 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 4 36 Bảng 3-6 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 5 38 Bảng 3-7 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 6 40 Bảng 3-8 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 1 42 Bảng 3-9 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 2 44 Bảng 3-10 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 3 46 Bảng 3-11 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 4 48 Bảng 3-12 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 5 50 Bảng 3-13 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 6 52 Bảng 3-14 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 1 54 Bảng 3-15 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 2 56 Bảng 3-16 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 3 58 Bảng 3-17 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 4 60 Bảng 3-18 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 5 62 Bảng 3-19 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 6 64 iii
  7. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2-1 Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu 5 Hình 2-3 Mô hình hệ thống thông tin cấp quận huyện 8 Hình 2-4 Phần mềm quảng bá du lịch sinh thái tỉnh Tây Ninh 9 Hình 2-5 Giao diện phần mềm Cà Mau 10 Hình 2-6 Phần mềm quản lý môi trƣờng tỉnh Phú Yên 11 Hình 2-7 Giao diện phần mềm quản lý môi trƣờng Điện Bàn 11 Hình 2-8 Phần mềm quản lý môi trƣờng tỉnh Đồng Tháp 12 Hình 2-9 Giao diện bản đồ của phần mềm 13 Hình 3-2 Cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 22 Hình 3-3 Thông tin quản lý Module cơ sở sản xuất 24 Hình 3-4 Danh sách chủ đầu tƣ 24 Hình 3-5 Thông tin chủ đầu tƣ 25 Hình 3-6 Danh sách cơ sở sản xuất 26 Hình 3-7 Mục nhập tên cơ sở sản xuất của huyện Đất Đỏ 26 Hình 3-8 Danh sách cam kết BVMT 27 Hình 3-9 Mục nhập cam kết BVMT 27 Hình 3-10 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 1-2011 31 Hình 3-11 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 2-2011 33 Hình 3-12 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 3-2011 35 Hình 3-13 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 4-2011 37 Hình 3-14 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 5-2011 39 Hình 3-15 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 6-2011 41 Hình 3-16 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 1-2012 43 Hình 3-17 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 2-2012 45 Hình 3-18 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 3-2012 47 Hình 3-19 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 4-2012 49 iv
  8. Hình 3-20 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 5-2012 51 Hình 3-21 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 6-2012 53 Hình 3-22 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 1-2013 55 Hình 3-23 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 2-2013 57 Hình 3-24 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 3-2013 59 Hình 3-25 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 4-2013 61 Hình 3-26 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 5-2013 63 Hình 3-27 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 6-2013 65 v
  9. LỜI MỞ ĐẦU Với mục tiêu phát triển hài hòa giữa kinh tế - xã hội và môi trƣờng đã đặt ra bài toán bảo vệ môi trƣờng và quản lý chất lƣợng môi trƣờng. Nhƣ chúng ta đã biết, thông tin, số liệu, dữ liệu quản lý môi trƣờng ở doanh nghiệp ngày càng lớn và đa dạng. Mặt khác, dữ liệu đang đƣợc lƣu giữ, quản lý rải rác ở nhiều đơn vị khác nhau, gây khó khăn cho việc quản lý đồng bộ, thống nhất dữ liệu, đặc biệt trong việc khai thác, tiếp cận thông tin để đƣa ra các quyết sách đúng đắn, kịp thời và phù hợp với thực tế. Cùng với sự phát triển cũng nhƣ thành tựu của nhiều ngành khoa học nhất là của công nghệ thông tin (CNTT) cho phép giải quyết bài toán thông tin môi trƣờng. Hệ thống quản lý môi trƣờng hiện đại phải dựa trên các giải pháp công nghệ hiện đại: kết cấu hạ tầng thông tin với hệ thống viễn thông có tốc độ cao để trao đổi thông tin do các chƣơng trình quan trắc đƣợc thực hiện bằng các phƣơng tiện hiện đại. Vì vậy, việc quản lý và chia sẻ thông tin, lƣu trữ hồ sơ, dữ liệu môi trƣờng huyện Đất Đỏ đang là một vấn đề cấp thiết hỗ trợ hiệu quả cho công tác quản lý môi trƣờng huyện thông qua việc cập nhật, thống kê, chia sẻ dữ liệu và ứng dụng mô hình cho việc tính toán WQI, chỉ số chất lƣợng nƣớc mặt và hiển thị kết quả phân vùng chất lƣợng nƣớc cho phép xác định mục tiêu sử dụng nƣớc cho từng đoạn sông. 1
  10. CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Bà Rịa - Vũng Tàu là một tỉnh ven biển thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, ở vị trí cửa ngõ ra biển Đông của các tỉnh trong khu vực miền Đông Nam Bộ, Bà Rịa - Vũng Tàu kết nối thuận lợi với thành phố Hồ Chí Minh và các địa phƣơng khác bằng đƣờng bộ, đƣờng không, đƣờng thủy và đƣờng sắt. Với tốc độ phát triển kinh tế vƣợt bậc, hiện nay Bà Rịa - Vũng Tàu gồm có 37 Khu công nghiệp, cụm công nghiệp do đó việc quản lý, cập nhật các hồ sơ môi trƣờng của doanh nghiệp sẽ gây rất nhiều khó khăn cho nhà quản lý, kèm theo đó là các áp lực về ô nhiễm môi trƣờng đang diễn ra gay gắt. Hiện nay, sự phát triển của công nghệ thông tin (CNTT) trong công tác quản lý môi trƣờng ngày càng đƣợc chú trọng và là giải pháp mang lại hiệu quả cao. Envim là tên gọi của nhóm nghiên cứu đƣợc thành lập từ năm 1995 cũng đồng thời là tên của công nghệ do nhóm đề xuất. Mô hình Envim là nghiên cứu phát triển công nghệ mới, đặc biệt là công nghệ thông tin hƣớng tới giải quyết các bài toán môi trƣờng và phát triển bền vững với tầm nhìn hƣớng tới 2030. 1.2 Mục tiêu Mục tiêu chung Ứng dụng phần mềm quản lý môi trƣờng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng phần mềm. Mục tiêu cụ thể Ứng dụng phần mềm quản lý hồ sơ môi trƣờng của doanh nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 2
  11. Ứng dụng mô hình xây dựng bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc trên nền công nghệ WebGis. Đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng phần mềm. 1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp thu thập số liệu và tổng hợp số liệu: thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, thủy hệ, số liệu quan trắc. Số liệu quan trắc chất lƣợng nƣớc: Bảng 1-1 Danh sách một số trạm quan trắc nƣớc mặt trên sông Thị Vải tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 2011-2013 K.hiệu Vị trí Stt Địa chỉ/Ghi chú mẫu X Y 1 S13 720666 1179056 Gần điểm xả nƣớc thải của công ty Vedan Cách điểm xả nƣớc thải công ty Vedan 2 S14 720512 1178673 1km về phía hạ lƣu 3 S15 721852 1179001 Cảng Phú Mỹ Khu Vực tiếp nhận nƣớc làm mát nhà máy 4 S16 721369 1171676 Đạm Phú Mỹ 5 S17 721183 1169993 Cảng Bà Rịa Serece 6 S18 721600 1166401 Cảng Phƣớc Hoà – Đồng Nai 7 S19 721329 1165181 Hạ lƣu sông Thị Vải – Cảng Cái Mép 3
  12. Phƣơng pháp thống kê: Thông tin số liệu sau khi đƣợc thu thập, sẽ tiến hành thống kê, phân tích, sàng lọc để ghi nhận lại những thông tin cần thiết cho phần mền. Phƣơng pháp mô hình là ứng dụng mô hình toán tính toán chỉ số chất lƣợng nƣớc sông Thị Vãi (giới hạn ranh giới từ gần điểm xả nƣớc thải của công ty Vendan đến Hạ lƣu sông thị vải – cảng cái mép) của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Phƣơng pháp GIS: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý hiển thị kết quả chạy mô hình lên bản đồ nhằm xác định phân vùng chất lƣợng nƣớc. 1.4 Phạm vi nghiên cứu: Số liệu quan trắc chất lƣợng nƣớc: Trên sông Thị Vải. Những trạm quan trắc trên sông thị vải: Gần điểm xả nƣớc thải của công ty Vendan, Cách điểm xả nƣớc thải công ty Vedan 1km về phía hạ lƣu, cảng Phú Mỹ, Khu vực tiếp nhận nƣớc làm mát nhà máy Đạm Phú Mỹ, Cảng Bà Rịa Serece, Cảng Phƣớc Hòa – Đồng Nai và Hạ lƣu sông Thị Vải – cảng Cái Mép 1.5 Ý nghĩa đề tài Việc ứng dụng phần mềm quản lý môi trƣờng ENVIM (hay mô hình Envim) cho tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu góp phần đƣa công nghệ thông tin vào quản lý môi trƣờng, hỗ trợ nâng cao hiệu quả công tác quản lý. 4
  13. CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 2.1 Tổng quan đối tƣợng nghiên cứu 2.1.1 Tổng quan về Bà Rịa – Vũng Tàu Vị trí địa lý Bà Rịa – Vũng Tàu nằm ở khu vực miền Đông Nam Bộ, phía Tây giáp thành phố Hồ Chí Minh, phía Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận, phía Nam giáp biển Đông, với 305 km chiều dài bờ biển, trong đó có nhiều bãi tắm đẹp. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh mẽ về du lịch biển đảo. Hình 2-1 Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có 08 đơn vị hành chính gồm thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa (nay là Thành phố Bà Rịa) và 6 huyện: Long Điền, Đất Đỏ, 5
  14. Xuyên Mộc, Tân Thành, Châu Đức, và huyện Côn Đảo. Thành phố Vũng Tàu là trung tâm kinh tế, văn hóa và Thành phố Bà Rịa là trung tâm hành chính – chính trị của tỉnh. Thềm lục địa rộng trên 100.000 km2. Dân số toàn tỉnh đạt gần 1.150.200 ngƣời, mật độ dân số đạt 516 ngƣời/km². Dân số nam đạt 513.410 ngƣời, trong khi đó nữ đạt 513.800 ngƣời. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phƣơng tăng 8,9 ‰. (số liệu năm 2016, nguồn Bách khoa toàn thƣ mở Wikipedia) Khí hậu Bà Rịa – Vũng Tàu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ôn hòa do chịu ảnh hƣởng của biển, phân thành hai màu rõ rệt: mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình hàng năm 25oC -27oC, hiếm khi có bão, thƣờng xuyên có nắng, độ ẩm trung bình trên 80%. Bà Rịa – Vũng Tàu không có mùa đông nên có thể thực hiện các chuyến nghỉ ngơi, du lịch cả năm. Đƣơng nhiên xuất khẩu dầu đóng góp một phần quan trọng trong GDP của Bà Rịa-Vũng Tàu. Bà Rịa-Vũng Tàu là nơi hội tụ nhiều tiềm năng để phát triển nhƣ: có 93% tổng trữ lƣợng dầu mỏ và 16% tổng trữ lƣợng khí thiên nhiên của cả nƣớc. (số liệu năm 2016, nguồn Bách khoa toàn thƣ mở Wikipedia) Trở thành tỉnh công nghiệp và cảng biển, đạt tốc độ tăng trƣởng GDP bình quân 14%/năm, kể cả dầu khí bình quân 10,8%/năm. GDP bình quân đầu ngƣời đạt 11.500 USD, kể cả dầu khí đạt 15.000 USD [25]. Về cơ cấu kinh tế, công nghiệp xây dựng 62%, dịch vụ 35%, nông nghiệp 3%. Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn tỉnh từ 21,69% xuống dƣới 2,35% (theo chuẩn mới), cơ bản không còn hộ nghèo theo chuẩn quốc gia. Mức hƣởng thụ văn hóa đạt 42 lần/ngƣời/năm; 92% gia đình đạt chuẩn gia đình văn hóa; 92% thôn, ấp đạt 6
  15. chuẩn văn hóa; 99% dân số nông thôn đƣợc sử dụng điện và nƣớc hợp vệ sinh. . (số liệu năm 2016, nguồn Bách khoa toàn thƣ mở Wikipedia) Định hƣớng đến năm 2020, trở thành thành phố cảng, đô thị cảng lớn nhất nƣớc cùng với Hải Phòng, trung tâm Logistics và công nghiệp hỗ trợ, trung tâm công nghiệp quan trọng của cả nƣớc. Theo đó, GDP bình quân đầu ngƣời dự báo đạt 27.000 USD/ngƣời/năm (tƣơng đƣơng thu nhập của các nƣớc phát triển). (số liệu năm 2016, nguồn Bách khoa toàn thƣ mở Wikipedia) Bà Rịa – Vũng Tàu nằm ở vị trí rất đặc biệt là cửa ngõ của các tỉnh miền Đông Nam Bộ hƣớng ra biển Đông, có ý nghĩa chiến lƣợc về đƣờng hàng hải quốc tế, có hệ thống cảng biển lớn là đầu mối tiếp cận với các nƣớc trong khu vực Đông Nam Á và thế giới. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng là tiềm năng để phát triển nhanh và toàn diện các ngành kinh tế nhƣ: dầu khí, cảng và vận tải biển, sản xuất - chế biến hải sản và đặc biệt là du lịch Có giao thông đƣờng bộ, đƣờng biển, đƣờng hàng không phát triển khá đồng bộ là điều kiện thuận lợi để giao lƣu, phát triển du lịch, thƣơng mại và hợp tác đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. 2.2 Tổng quan nghiên cứu liên quan Trong những năm gần đây, nghiên cứu ứng dụng CNTT vào công tác quản lý môi trƣờng đã đƣợc triển khai cấp nhà nƣớc, cấp Bộ và một số địa phƣơng, góp phần giải quyết đƣợc nhu cầu quản lý, cập nhật, truy xuất dữ liệu nhanh chóng, tự động hóa đồng thời ứng dụng mô hình hóa tính toán mô phỏng hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng (nƣớc, không khí) ở địa phƣơng theo kịch bản thiết lập sẵn. Phần dƣới đây, giới thiệu sơ lƣợc một số đề tài gần với nghiên cứu: Đề tài cấp Bộ 2007 – 2008 mã số B2006-24-5 Nghiên cứu xây dựng phần mềm quản lý số liệu chất thải rắn đô thị TP. Hồ Chí Minh đƣợc thực 7
  16. hiện với mục tiêu hình thành giải pháp công nghệ tích hợp cơ sở dữ liệu môi trƣờng với GIS phục vụ cho công tác quản lý nhà nƣớc về mặt môi trƣờng. Kết quả đề tài xây dựng phần mềm WASTE trợ giúp cho công tác quản lý số liệu chất thải rắn cấp Quận Huyện Tp. Hồ Chí Minh. WASTE gồm các module : Khối GIS, quản lý các đối tƣợng một cách trực diện trên bản đồ; Khối thống kê báo cáo, nhập xuất dữ liệu; Khối mô hình toán; Khối quản lý dữ liệu, quản lý các đối tƣợng liên quan đến chất thải rắn; Khối tài liệu hỗ trợ, hỗ trợ các văn bản pháp quy. Phần mềm WASTE đã đƣợc cài đặt tại Phòng Quản lý chất thải rắn, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng vào năm 2008. C ác o p q cá hạ uy ố ch t v ết i, t ác ín i đị nạ à c h ph nh u v ết bả tro ạm xử hiế ng y o v ng h k ƣờ qu ệ lĩ àn ơn i tr iải mô nh h Đ ô g i t v ề m ản Giải quyết rƣ ực v n b ờn vă khiếu nại g Quyết định xử phạt tới hạn phúc tra Giấy phép khai thác nƣớc, giấy phép xả thải Báo cáo giám vào nguồn nƣớc sát định kỳ Xử phạt Báo cáo g trƣờn iám s Thống kê doanh nghiệp có hệ g địn át mô công h kỳ i ty, c của c thống xử lý nƣớc thải, khí thải ơ sở ác bàn trên đ PHÒNG quận ịa Thống kê đơn vị khiếu TÀI NGUYÊN Thống kê nại chƣa giải quyết & Báo cáo tra kiểm MÔI TRƢỜNG thanh trên quả h kỳ Báo cáo đột xuất theo Kết g địn rƣờn ận yêu cầu công tác môi t àn qu địa b Thu phí nƣớc Cam kết bảo vệ thải môi trƣờng Báo cáo định kỳ tháng, 6 tháng, năm về công tác quản lý môi trƣờng cho UBND quận Tờ Quản lý Tài am kê n c à vệ k nguyên nƣớc ả v m ha ý b ng nƣ ô i n k ờ ý ớ i t ộ ng trƣ g k c c t rƣờ p p ă ôi n ôi ủa hả n h ơ đ m đă m c i c g í b s ệ n ệ ác ô đố ảo ồ o v hậ o v ận trê cô ng i v H bả n ả qu n n n ới t xác t b D địa g t gh kế y kế N b y, iệ iấ m UB àn cơ p g ca o qu sở ản g d ấp ận b ờn c trƣ Hình 2-2 Mô hình hệ thống thông tin cấp quận huyện (Nguồn: envim.net) Năm 2009, phần mềm quản lý môi trƣờng cấp quận huyện đƣợc đặt tên là: D-envim (Environmental Information Management system for Districts) áp dụng cho quận 12 và Thủ Đức vào công tác quản lý cấp giấy xác nhận 8
  17. Cam kết Bảo vệ Môi trƣờng, Thu phí nƣớc thải, quản lý và cấp phép Tài nguyên nƣớc, giải quyết khiếu nại, xử phạt và báo cáo giám sát môi trƣờng. Các module và chức năng của phần mềm đƣợc trình bày trong hình 2.1 Năm 2013, Tây Ninh tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quảng bá du lịch. Kết quả đề tài giúp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tây Ninh quản lý tất cả các cơ sở lƣu trú, các hƣớng dẫn viên, dịch vụ, giới thiệu các địa điểm du lịch tỉnh Tây Ninh. Điểm nổi bật của đề tài là ứng dụng công nghệ Webgis cho phép du khách thao tác lựa chọn kịch bản đi du lịch Tây Ninh theo thời gian thiết lập của Du khách 01 ngày hay 02 ngày 01 đêm. Hình 2-3 Phần mềm quảng bá du lịch sinh thái tỉnh Tây Ninh (Nguồn: envim.net) Phần mềm lƣu trữ, chia sẻ thông tin, dữ liệu môi trƣờng của Chi cục Bảo vệ Môi trƣờng Cà Mau theo đơn đặt hàng của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Cà Mau và Trƣờng Đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh nghiệm thu và đƣa vào hoạt động ổn định năm 2014, dựa trên nghiệp vụ công tác quản lý môi trƣờng tỉnh Cà Mau. Phần mềm bao gồm 09 module: module thông tin cho 9
  18. phép quản lý thông tin Website, nơi cộng đồng, ngƣời dân có thể truy cập và theo dõi các thông tin, văn bản pháp luật, hiện trạng môi trƣờng tỉnh nhà, quản lý các thủ tục hành chính môi trƣờng; Module dự án; Module cơ sở sản xuất nhằm quản lý và giám sát tất cả các cơ sở sản xuất trên địa bàn; Module quản lý số liệu quan trắc, Module đa dạng sinh học, Module các hồ sơ thanh kiểm tra, Module Mô hình mô phỏng kết quả chạy mô hình chất lƣợng nƣớc, đánh giá khả năng chịu tải, ô nhiễm không khí; Module báo cáo thống kê cho phép truy xuất tất cả các báo cáo liên quan và Module Cấu hình cho phép phân quyền cho các đối tƣợng tham gia. Hình 2-4 Giao diện phần mềm Cà Mau (Nguồn: envim.net) Cũng trong năm 2014, Nhóm nghiên cứu ENVIM, Trƣờng Đại học Bách khoa TP.Hồ Chí Minh đã đƣợc Chi cục Bảo vệ Môi trƣờng Phú Yên đặt hàng theo nhu cầu quản lý môi trƣờng. Nghiệp vụ và mô hình quản lý môi trƣờng cũng tƣơng tự nhƣ Cà Mau, bao gồm Module thông tin quản lý Website, văn bản pháp luật, các dự án và đặc biệt là mảng Đa dạng sinh học ở 10
  19. Phú Yên rất phong phú; Module cơ sở sản xuất, Module quan trắc, Module thanh kiểm tra; Module Mô hình; Module Cấu hình và Module Báo cáo. Hình 2-5 Phần mềm quản lý môi trƣờng tỉnh Phú Yên (Nguồn: envim.net) Phần mềm quản lý môi trƣờng thị xã Điện Bàn đƣợc nghiệm thu 2016, điểm nổi bật của phần mềm mô hình hóa nghiệp vụ thành công công tác quản lý môi trƣờng cấp quận huyện, ứng dụng công nghệ WebGis trong quản lý cơ sở sản xuất, các Khu cụm công nghiệp và phân quyền cho các hệ thống quản lý liên quan để theo dõi, cập nhật tình hình quản lý môi trƣờng cho Sở Tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Quảng Nam, Chi cục Bảo vệ Môi trƣờng Quảng Nam, Ủy ban nhân dân thị xã Điện Bàn, Ban quản lý các Cụm công nghiệp. Bƣớc đầu, với số liệu quan trắc theo đợt đã mô phỏng đƣợc phân vùng chất lƣợng nƣớc của thị xã, có ý nghĩa trong việc đƣa ra các giải pháp đề xuất kiểm soát ô nhiễm trên địa bàn thị xã. Hình 2-6 Giao diện phần mềm quản lý môi trƣờng Điện Bàn 11
  20. (Nguồn: envim.net) Sản phẩm phần mềm quản lý môi trƣờng tỉnh Đồng Tháp đƣợc nghiệm thu năm 2016, ngoài các Module quản lý môi trƣờng theo nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Đồng Tháp, phần mềm đã đánh dấu sự vƣợt bậc trong ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý môi trƣờng của tỉnh nhà khi tự động hóa toàn bộ việc kê khai, quản lý hồ sơ môi trƣờng, có sự tham gia đồng bộ của doanh nghiệp torng kê khai Sổ đăng ký chủ nguồn thải nguy hại, Báo cáo giám sát môi trƣờng, Báo cáo quản lý chất thải nguy hại, đặc biệt hơn nữa là Module Thu phí bảo vệ môi trƣờng phần mềm tự động tính toán phí phải nộp của doanh nghiệp và gởi thƣ tự động đến doanh nghiệp. Có sự tham gia phân cấp, phân quyền rõ ràng của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Đồng Tháp, Chi Cục Bảo vệ Môi trƣờng Đồng Tháp, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng các quận huyện Về công nghệ Webgis đã tích hợp đƣợc google map trên nền bản đồ Đồng Tháp. Hình 2-7 Phần mềm quản lý môi trƣờng tỉnh Đồng Tháp (Nguồn: envim.net) 12
  21. Hình 2-8 Giao diện bản đồ của phần mềm (Nguồn: envim.net) 2.3 Ứng dụng CNTT quản lý môi trƣờng của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Bà Rịa Vũng Tàu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nƣớc góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính đƣợc coi là nhiệm vụ trọng tâm nhằm đạt đƣợc những kết quả tích cực trong công tác chỉ đạo, điều hành sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan bổ sung, hoàn thiện các tính năng của hệ thống phần mềm một cửa phù hợp với yêu cầu thao tác nghiệp vụ. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong toàn tỉnh đã đƣợc đầu tƣ cơ sở vật chất hiện đại với hệ thống phần mềm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, máy lấy số tự động, máy tra cứu thủ tục hành chính, máy tra cứu tiến độ hồ sơ, hệ thống camera quan sát giúp tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát đối với cán bộ, công chức, viên chức, Riêng bộ phận cấp giấy chứng minh nhân dân có phòng riêng phục vụ cho các thao tác nghiệp vụ. Các phần mềm cho nghiệp vụ: thuế, kho bạc cũng đƣợc lắp đặt. Đặc biệt có hệ 13
  22. thống camera để ngƣời dân có thể quan sát thái độ làm việc của công chức, lãnh đạo; theo dõi, giám sát công chức ngay tại phòng làm việc. Riêng bộ phận một cửa - một cửa liên thông của thành phố Bà Rịa, ngoài các lĩnh vực bắt buộc, thành phố còn mở thêm quầy hỗ trợ ngƣời dân, quầy điện thoại trong nƣớc và quốc tế tự động. Thời gian, quy trình thủ tục hành chính đƣợc thực hiện thống nhất theo bộ thủ tục hành chính đƣợc công bố. Sở Kế hoạch và Đầu tƣ là đầu mối tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tƣ bên ngoài các khu công nghiệp; duy trì đầu mối thực hiện cấp giấp phép đăng ký kinh doanh, khắc dấu, mã số thuế, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng và cơ quan thuế, tài chính duy trì tốt cơ chế phối hợp luân chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính trong giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai theo quy định, Đến nay, 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp xã đã đƣợc đầu tƣ trang thiết bị tin học; xây dựng hệ thống mạng nội bộ thông suốt để phục vụ cho giải quyết công việc. Do việc áp dụng công nghệ thông tin vào cải cách hành chính, bộ phận một cửa, một cửa liên thông hiện đại vẫn đang trong giai đoạn củng cố, phát triển, do đó, đồi hỏi tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cần thƣờng xuyên kiểm tra, khắc phục những thiếu sót, khuyết điểm; mở rộng các loại thủ tục hành chính để đƣa vào thực hiện tại bộ phận một cửa”; phối hợp với các ngành chuyên môn rút ngắn thời gian trả kết quả, nâng cao hơn nữa chất lƣợng phục vụ ngƣời dân, coi cải cách hành chính là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh. Các văn bản chỉ đạo, triển khai, hƣớng dẫn thực hiện cần đƣợc ban hành kịp thời, đầy đủ, làm cơ sở pháp lý để các sở, ban, ngành, địa phƣơng thực hiện. Những nội dung đƣợc giao trong kế hoạch cải cách hành chính phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành; xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đáp ứng yêu cầu cải cách hành 14
  23. chính; tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cải cách hành chính và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. 15
  24. CHƢƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Sự phân cấp trong quản lý môi trƣờng Sự phân cấp trong hệ thống quản lý môi trường Cấp trung ương: Bộ TN&MT có nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm và các chƣơng trình, dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc ngành TN&MT. Phê duyệt chiến lƣợc, quy hoạch, chƣơng trình phát triển các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nƣớc của Bộ, các dự án đầu tƣ theo phân cấp và ủy quyền của Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ; kiểm tra, hƣớng dẫn việc thực hiện sau khi đƣợc phê duyệt. Ban hành quyết định, chỉ thị, thông tƣ và các văn bản khác về quản lý Nhà nƣớc đối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; chỉ đạo, hƣớng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ; thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về TN&MT; xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nƣớc của Bộ. Cụ thể về môi trƣờng Hƣớng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật, chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình, đề án, dự án, nhiệm vụ liên ngành, liên tỉnh, liên vùng và quốc gia về phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng, khắc phục sự cố môi trƣờng và suy thoái môi trƣờng, cải thiện và nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, bảo vệ môi trƣờng các lƣu vực sông liên tỉnh, đa dạng sinh học, sức khỏe môi trƣờng, phát triển công nghệ môi trƣờng, 16
  25. dịch vụ bảo vệ môi trƣờng và dịch vụ môi trƣờng liên quan đến đa dạng sinh học, các vấn đề môi trƣờng xuyên biên giới theo quy định của pháp luật; Hƣớng dẫn, kiểm tra công tác đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng và đề án bảo vệ môi trƣờng, hoạt động sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng; thẩm định báo cáo đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, đề án bảo vệ môi trƣờng, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng phục vụ giai đoạn vận hành của dự án theo báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, đề án bảo vệ môi trƣờng đƣợc phê duyệt theo quy định của pháp luật; Hƣớng dẫn việc điều tra, khảo sát xác định khu vực bị ô nhiễm, xác định thiệt hại đối với môi trƣờng, xác định trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại đối với môi trƣờng, khắc phục và cải thiện môi trƣờng; chỉ đạo, hƣớng dẫn, kiểm tra việc điều tra, khảo sát, xác định khu vực bị ô nhiễm, xác định thiệt hại đối với môi trƣờng, xác định trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại đối với môi trƣờng, khắc phục và cải thiện môi trƣờng trên khu vực bị ô nhiễm môi trƣờng liên tỉnh, xuyên quốc gia; Hƣớng dẫn và tổ chức thực hiện theo thẩm quyền việc lập, sửa đổi, bổ sung danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng cần phải xử lý triệt để, việc xác nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để; kiểm tra công tác xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng, việc thực hiện hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nƣớc nhằm xử lý triệt để một số cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng thuộc khu vực công ích theo quy định của pháp luật; Lập quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nƣớc và hƣớng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện sau khi đƣợc phê duyệt; hƣớng dẫn lập, 17
  26. thẩm định tính phù hợp của quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của Bộ, cơ quan ngang Bộ với quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nƣớc; Cấp tỉnh/thành phố: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thực hiện chức năng tham mƣu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nƣớc về tài nguyên và môi trƣờng gồm: đất đai; tài nguyên nƣớc; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trƣờng; khí tƣợng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo (đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng có biển, đảo); quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở. Cụ thể về môi trƣờng: Thẩm định các chỉ tiêu môi trƣờng và đa dạng sinh học trong các chiến lƣợc, quy hoạch, đề án, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, đề án bảo vệ môi trƣờng, các dự án thiết lập các khu bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trƣờng, các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã đƣợc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành; tổ chức xác nhận việc đăng ký và thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trƣờng của các dự án, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền; Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của địa phƣơng và tổ chức thực hiện sau khi đƣợc phê duyệt; hƣớng dẫn, kiểm tra việc bảo tồn đa dạng sinh học tại các cơ 18
  27. sở bảo tồn đa dạng sinh học và việc thực hiện bảo tồn loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm đƣợc ƣu tiên bảo vệ không bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh; thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Cấp, điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện việc thống kê hàng năm các chỉ tiêu về tình hình phát sinh và xử lý chất thải tại địa phƣơng; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thu hồi, xử lý các sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật; thẩm định, kiểm tra xác nhận việc thực hiện các nội dung, yêu cầu về cải tạo phục hồi môi trƣờng và ký quỹ cải tạo phục hồi môi trƣờng trong khai thác khoáng sản đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; hƣớng dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu phế liệu theo thẩm quyền; Xây dựng và tổ chức thực hiện chƣơng trình, kế hoạch, đề án, dự án phòng ngừa, bảo vệ, khắc phục, cải tạo môi trƣờng, bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên đa dạng sinh học theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ, để xác định thiệt hại đối với môi trƣờng; yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại đối với môi trƣờng do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên; xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trƣờng; chủ trì xây dựng năng lực và huy động lực lƣợng khắc phục ô nhiễm môi trƣờng do các sự cố gây ra theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Tổ chức thực hiện theo thẩm quyền việc lập, sửa đổi, bổ sung danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng cần phải xử lý triệt để; xác nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để; kiểm tra công tác xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm, môi trƣờng nghiêm 19
  28. trọng, việc thực hiện hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nƣớc nhằm xử lý triệt để một số cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng thuộc khu vực công ích theo quy định của pháp luật; công tác bảo vệ môi trƣờng làng nghề trên địa bàn theo quy định; Thực hiện việc đăng ký, công nhận, cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy xác nhận về môi trƣờng và đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật; Chủ trì tổng hợp, cân đối nhu cầu kinh phí, thẩm định kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trƣờng hàng năm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; phối hợp với Sở Tài chính hƣớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trƣờng sau khi đƣợc phê duyệt; Cấp quận/huyện: Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng tham mƣu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nƣớc về tài nguyên và môi trƣờng gồm: đất đai, tài nguyên nƣớc, khoáng sản, môi trƣờng, biến đổi khí hậu, biển và hải đảo (đối với các huyện có biển, đảo). Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chƣơng trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nƣớc thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi đƣợc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trƣờng; theo dõi thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trƣờng. 20
  29. Cụ thể về môi trƣờng Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trƣờng, đề án bảo vệ môi trƣờng, kế hoạch bảo vệ môi trƣờng và các kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trƣờng trên địa bàn; thực hiện công tác bảo vệ môi trƣờng làng nghề trên địa bàn; lập báo cáo hiện trạng môi trƣờng theo định kỳ; đề xuất các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trƣờng làng nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn; thu thập, quản lý lƣu trữ dữ liệu về tài nguyên nƣớc, môi trƣờng và đa dạng sinh học trên địa bàn. Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nƣớc; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nƣớc liên quốc gia theo thẩm quyền. 3.2 Phân tích dòng thông tin dữ liệu môi trƣờng 3.2.1 Mô hình hóa nghiệp vụ Cơ cấu tổ chức của Sở đƣợc chia ra thành 02 bộ phận dựa trên chức năng chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc, đƣợc trình bày chi tiết qua. 21
  30. Hình 3-1 Cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Dựa trên cơ sở phân tích, tổng hợp tài liệu thì tác giả đề xuất những đối tƣợng quản lý cho tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 22
  31. Bảng 3-1 Đối tƣợng quản lý STT Tên đối tƣợng quản lý Mô tả I Cơ sở sản xuất 1 Chủ đầu tƣ Quản lý thông tin về các chủ đầu tƣ. 2 Cơ sở sản xuất Quản lý thông tin về các cơ sở sản xuất. II Quản lý môi trƣờng Quản lý thông tin về đề án BVMT đơn Giấy phép- Phòng 3 giản; cam kết bảo vệ môi trƣờng; kế hoạch TNMT bảo vệ môi trƣờng Quản lý thông tin về xử lý khí thải; xử lý 4 Xử lý môi trƣờng nƣớc thải; xử lý tiếng ồn; xử lý độ rung. Giấy thăm dò nƣớc dƣới đất, giấy phép 5 Tài nguyên nƣớc khai thác, sử dụng nƣớc dƣới đất III Quan trắc Lƣu trữ thông tin trạm quan trắc, về vị trí, 6 Danh sách trạm tọa độ, loại quan trắc. 7 Đợt đo đạc Quản lý thông tin thời gian của các đợt đo. Lƣu trữ thông tin kết quả lấy mẫu của ác 8 Đo đạc tại trạm đợt quan trắc. V Mô hình Quản lý thông tin về chỉ tiêu tham gia tính 9 Mô hình WQI WQI; giá trị định mức BP/p; thiết lập ngƣỡng dự báo; phát sinh WQI tại trạm 23
  32. 3.3 Ứng dụng phần mềm quản lý môi trƣờng 2016 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 3.3.1 Dòng thông tin cơ sở sản xuất Mục cơ sở sản xuất có 2 nội dung: Chủ đầu tƣ, cơ sở sản xuất. Hình 3-2 Thông tin quản lý Module cơ sở sản xuất Danh sách Chủ đầu tư. Hình 3-3 Danh sách chủ đầu tƣ 24
  33. Nhập tên chủ đầu tƣ. Hình 3-4 Thông tin chủ đầu tƣ Nhấn nút để lƣu thông tin. Hiện thông báo đã hoàn thành việc thêm mới chủ đầu tƣ. Để tìm kiếm chủ đầu tƣ, ngƣời dùng nhập nội dung cần tìm vào rồi chọn để hoàn tất thao tác. Để hiệu chỉnh thông tin, click chọn hàng chứa thông tin đó, tiến hành chỉnh sửa và chọn Đồng ý để lƣu lại kết quả. Để xóa thông tin, ngƣời dùng chọn chủ đầu tƣ cần xóa sau đó click chuột vào rồi chọn để xóa. Cơ sở sản xuất Trên thanh công cụ chọn Cơ sở sản xuất ~> chọn Cơ sở sản xuất. 25
  34. Hình 3-5 Danh sách cơ sở sản xuất Hình 3-6 Mục nhập tên cơ sở sản xuất của huyện Đất Đỏ 26
  35. 3.3.2 Dòng thông tin Giấy phép môi trƣờng. Trong mục quản lý môi trƣờng sẽ quản lý các nội dung thông tin nhƣ: tài nguyên nƣớc, giấy phép-phòng TNMT và các dữ liệu về xử lý môi trƣờng Hình 3-7 Danh sách cam kết BVMT Thông tin Báo cáo giám sát môi trƣờng Hình 3-8 Mục nhập cam kết BVMT 27
  36. 3.3.3 Báo cáo giám sát môi trƣờng. Hình 3-10 Danh sách báo cáo giám sát của doanh nghiệp huyện Đất Đỏ Hình 3-11 Nhập báo cáo giám sát 28
  37. 3.3.4 Tài nguyên nƣớc Hình 3-12 Mục tài nguyên nƣớc GP khai thác nước mặt Trên thanh công cụ chọn Quản lý môi trƣờng ~> Tài nguyên nƣớc ~> GP khai thác nƣớc mặt. Để thêm mới, bấm để tạo mới một GP khai thác nƣớc mặt vào phần mềm. Lƣu ý, những nội dung có dấu (*) là những thông tin bắt buộc nhập. Thông tin cần nhập nhƣ: Nhấn nút để lƣu thông tin. Hiện thông báo thêm mới thành công. Để hiệu chỉnh thông tin GP khai thác nƣớc mặt, ngƣời dùng click vào , sau đó chọn để lƣu lại thông tin đã đƣợc chỉnh sửa. Để tìm kiếm GP khai thác nƣớc mặt, ngƣời dùng chọn . Sau đó nhập thông tin tìm kiếm, rồi chọn để phần mềm trả kết quả theo yêu cầu. Để xóa thông tin, ngƣời dùng GP khai thác nƣớc mặt cần xóa, sau đó tick chuột vào rồi chọn , bấm để xóa. Phần mềm có hỗ trợ mục Gia hạn/ điều chỉnh/ cấp phép lại” giúp cho ngƣời quản lý dễ dàng cập nhật nhƣng thay đổi mới nhất về giấy phép khai thác nƣớc mặt của một doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất. 29
  38. 3.3.5 Ứng dụng mô hình WQI Kết quả tính toán mô hình WQI áp dụng theo Phƣơng pháp tính toán chỉ số chất lƣợng nƣớc” vào ngày 01/7/2011 - Quyết định 879/QĐ-TCMT do Tổng Cục Môi trƣờng ban hành cho 07 điểm quan trắc sông Thị Vải theo từng đợt quan trắc từ năm 2011 đến 2013, đƣợc trình bày nhƣ sau: Năm 2011 Quan trắc đợt 1 - 2011 (19/01/2011) Bảng 3-2 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 1 Trạm Màu STT WQI Phân loại quan trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các 1 S13 71 mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các 2 S14 63 mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các 3 S15 69 mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các 4 S16 66 mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các 5 S17 73 mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các 6 S18 69 mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các 7 S19 73 mục đích tƣơng đƣơng khác 30
  39. Hình 3-9 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 1-2011 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải chảy qua huyện Tân Thành đang dần bị ô nhiểm chỉ sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các mục đích tƣơng đƣơng khác do đó cần tìm biện pháp xử lý. Khi phân tích cá chỉ sô WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 69.14, kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S16 là 34 NTU, COD tại các trạm S13, S17, S18 lần lƣợt là 11.25; 12.625 và 8.125 (đơn vị mg/l). 31
  40. Quan trắc đợt 2 - 2011 (19/04/2011) Bảng 3-3 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 2 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 1 S13 70 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 2 S14 69 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 3 S15 69 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 4 S16 54 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 5 S17 76 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 6 S18 81 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 7 S19 67 các mục đích tƣơng đƣơng khác 32
  41. Hình 3-10 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 2-2011 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải chảy qua xã Phú Mỹ nƣớc chỉ sử dụng cho mục đích tƣới tiêu, đoạn sông chảy qua xã Mỹ Xuân chất lƣợng nƣớc tốt hơn có thể sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp. Khi phân tích các chỉ số WQIđộ đục ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 69.43, kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S15 là 35.8 NTU. 33
  42. Quan trắc đợt 3 -2011 (5/9/2011) Bảng 3-4 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 3 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 1 S13 72 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 2 S14 80 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 3 S15 75 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 4 S16 51 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 5 S17 75 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 6 S18 79 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 7 S19 69 các mục đích tƣơng đƣơng khác 34
  43. Hình 3-11 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 3-2011 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải có chất lƣợng nƣớc tƣơng đối tốt có thể sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp, tuy nhiên đoạn sông nằm giữa hai xã Phú Mỹ và Mỹ Xuân có chất lƣợng nƣớc không tốt lắm chỉ sử dụng đƣợc cho mục đích tƣới tiêu. Khi phân tích cá chỉ số WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 71.57 , kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S14 là 26.2 NTU. 35
  44. Quan trắc đợt 4 - 2011 (29/09/2011) Bảng 3-5 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 4 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 1 S13 68 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 2 S14 65 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 3 S15 62 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 4 S16 53 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 5 S17 58 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho giao thông thủy và các 6 S18 44 mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 7 S19 56 các mục đích tƣơng đƣơng khác 36
  45. Hình 3-12 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 4-2011 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải chảy qua huyện Tân Thành có chất lƣơng nƣớc không tốt WQI nằm từ 75-51, nƣớc chỉ sử dụng cho mục đích tƣới tiêu, sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tƣơng đƣơng khác. Khi phân tích cá chỉ sô WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 58, kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S19 là 46.4 NTU. 37
  46. Quan trắc đợt 5 - 2011 (14/11/2011) Bảng 3-6 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 5 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 1 S13 82 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 2 S14 85 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các 3 S15 72 mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 4 S16 77 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 5 S17 81 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 6 S18 78 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 7 S19 82 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp 38
  47. Hình 3-13 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 5-2011 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải chảy qua huyện Tân Thành có chất lƣợng nƣớc tƣơng đối tốt, WQI nằm từ 90-67, nƣớc sông có thể sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp và sử dụng cho mục đích tƣới tiêu . Khi phân tích cá chỉ sô WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 79.57 , kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S15 là 28.8 NTU. 39
  48. Quan trắc đợt 6 - 2011 (22/12/2011) Bảng 3-7 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 6 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 1 S13 77 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 2 S14 82 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 3 S15 69 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 4 S16 67 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 5 S17 76 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 6 S18 76 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 7 S19 72 các mục đích tƣơng đƣơng khác 40
  49. Hình 3-14 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 6-2011 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải có chất lƣợng nƣớc tƣơng đối tốt tuy nhiên đoạn sông cuối xã Mỹ Xuân có chất lƣợng nƣớc không tốt WQI đạt 50-26 tƣơng đối thấp, nƣớc ở đoạn sông này chỉ sử dụng cho giao thong thủy. Khi phân tích các chỉ số WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 74.5 , kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S13 là 23.4 NTU. 41
  50. Năm 2012 Quan trắc đợt 1 - 2012 (27/2/2012) Bảng 3-8 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 1 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 1 S13 81 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 2 S14 77 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho giao thông thủy và các 3 S15 74 mục đích tƣơng đƣơng khác. Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 4 S16 74 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 5 S17 74 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 6 S18 72 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 7 S19 76 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp 42
  51. Hình 3-15 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 1-2012 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải chảy qua xã Phú Mỹ nƣớc ô nhiễm nặng WQI đạt 25-0 cần các biện pháp xử lý trong lƣơng lai. Khi phân tích cá chỉ sô WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 76, kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S13 là 22.4 NTU. 43
  52. Quan trắc đợt 2 - 2012 (01/07/2012) Bảng 3-9 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 2 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Nƣớc ô nhiễm nặng, cần các biện 1 S13 15 pháp xử lý trong tƣơng lai. Nƣớc ô nhiễm nặng, cần các biện 2 S14 15 pháp xử lý trong tƣơng lai. Sử dụng cho giao thông thủy và các 3 S15 51 mục đích tƣơng đƣơng khác. Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 4 S16 67 các mục đích tƣơng đƣơng khác. Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 5 S17 75 các mục đích tƣơng đƣơng khác. Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 6 S18 66 các mục đích tƣơng đƣơng khác. Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 7 S19 72 các mục đích tƣơng đƣơng khác. 44
  53. Hình 3-16 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 2-2012 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải chảy qua xã Phú Mỹ nƣớc ô nhiễm nặng WQI đạt 25-0, cần các biện pháp xử lý trong lƣơng lai. Khi phân tích cá chỉ sô WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 51.57 kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S13 là 20.3 NTU. 45
  54. Quan trắc đợt 3 - 2012 (01/07/2012) Bảng 3-10 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 3 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 1 S13 72 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 2 S14 75 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 3 S15 68 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 4 S16 72 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 5 S17 82 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 6 S18 83 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 7 S19 77 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp 46
  55. Hình 3-17 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 3-2012 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải chảy qua xã Phú Mỹ có chỉ số WQI 75-51, nƣớc có thê sử dụng cho mục đích tƣới tiêu,đoạn chảy qua xã Mỹ Xuân có chỉ số WQI đạt 90-76 tƣơn đối tốt, nƣớc có thể sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp. Khi phân tích cá chỉ sô WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 75.57 , kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S13 là 21.6 NTU. 47
  56. Quan trắc đợt 4 - 2012 (01/07/2012) Bảng 3-11 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 4 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 1 S13 64 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 2 S14 74 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 3 S15 71 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 4 S16 78 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 5 S17 75 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 6 S18 83 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 7 S19 84 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp 48
  57. Hình 3-18 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 4-2012 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải có chất lƣợng nƣớc tƣơng đối tốt có sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp. Khi phân tích cá chỉ sô WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 75.57 , kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S13 là 25.7 NTU. 49
  58. Quan trắc đợt 5 - 2012 (01/07/2012) Bảng 3-12 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 5 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các 1 S13 71 mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 2 S14 82 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 3 S15 83 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các 4 S16 52 mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 5 S17 77 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các 6 S18 73 mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 7 S19 82 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp 50
  59. Hình 3-19 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 5-2012 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp. Khi phân tích cá chỉ sô WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 75.57 , kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S13 là 25.7 NTU. 51
  60. Quan trắc đợt 6 - 2012 (01/07/2012) Bảng 3-13 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 6 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các 1 S13 75 mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 2 S14 79 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 3 S15 76 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 4 S16 87 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các 5 S17 72 mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 6 S18 84 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 7 S19 81 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp 52
  61. Hình 3-20 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 6-2012 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp. Khi phân tích cá chỉ sô WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 79.14 , kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S13 là 20.8 NTU. 53
  62. Năm 2013 Quan trắc đợt 1 - 2013 (01/07/2013) Bảng 3-14 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 1 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 1 S13 81 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 2 S14 77 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 3 S15 74 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 4 S16 74 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 5 S17 74 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 6 S18 72 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 7 S19 76 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp 54
  63. Hình 3-21 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 1-2013 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải có WQI đạt 75-51 nƣớc sử dụng cho mục đích tƣới tiêu . Khi phân tích cá chỉ sô WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 68.5 kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S13 là 26.4 NTU. 55
  64. Quan trắc đợt 2 - 2013 (01/07/2013) Bảng 3-15 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 2 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 1 S13 60 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 2 S14 79 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 3 S15 65 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 4 S16 59 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 5 S17 74 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 6 S18 67 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 7 S19 64 các mục đích tƣơng đƣơng khác 56
  65. Hình 3-22 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 2-2013 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải chảy qua xã Phú Mỹ có chỉ số WQI đạt 90-76 nƣớc có thể sử dụng cho cấp nƣớc sinh hoạt, đoạn chảy qua xã Mỹ Xuân có WQI đạt 75-51, nƣớc có thể dung cho tƣới tiêu và sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các mục đích tƣơng đƣơng khác. Khi phân tích cá chỉ sô WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 66.86, kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S13 là 22.1NTU. 57
  66. Quan trắc đợt 3 - 2013 (01/07/2013) Bảng 3-16 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 3 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 1 S13 74 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 2 S14 77 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 3 S15 73 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 4 S16 73 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 5 S17 80 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 6 S18 79 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 7 S19 78 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp 58
  67. Hình 3-23 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 3-2013 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải có chất lƣợng nƣớc tƣơng đối tốt, nƣớc có thể sử dụng cho cấp nƣớc sinh hoạt. Khi phân tích cá chỉ sô WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 76.29, kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S13 là 13 NTU. 59
  68. Quan trắc đợt 4 - 2013 (01/07/2013) Bảng 3-17 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 4 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 1 S13 89 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng tốt cho mục đích cấp nƣớc 2 S14 91 sinh hoạt Sử dụng tốt cho mục đích cấp nƣớc 3 S15 91 sinh hoạt Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 4 S16 90 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 5 S17 89 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng tốt cho mục đích cấp nƣớc 6 S18 93 sinh hoạt Sử dụng tốt cho mục đích cấp nƣớc 7 S19 94 sinh hoạt 60
  69. Hình 3-24 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 4-2013 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải có chất lƣợng nƣớc rất tốt có thể sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp. Khi phân tích cá chỉ sô WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 91 , kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S13 là 5.5 NTU. 61
  70. Quan trắc đợt 5 - 2013 (01/07/2013) Bảng 3-18 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 5 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 1 S13 86 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 2 S14 86 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 3 S15 89 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 4 S16 81 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 5 S17 89 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng tốt cho mục đích cấp nƣớc 6 S18 92 sinh hoạt Sử dụng tốt cho mục đích cấp nƣớc 7 S19 95 sinh hoạt 62
  71. Hình 3-25 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 5-2013 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải có chất lƣợng nƣớc tƣơng đói tốt, nƣớc có thể sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp. Khi phân tích cá chỉ sô WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 88.29 , kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S13 là 7.7 NTU. 63
  72. Quan trắc đợt 6 - 2013 (01/07/2013) Bảng 3-19 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI Vũng Tàu đợt 6 Trạm quan Màu STT WQI Phân loại trắc hiển thị Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 1 S13 90 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Sử dụng tốt cho mục đích cấp nƣớc 2 S14 92 sinh hoạt Sử dụng tốt cho mục đích cấp nƣớc 3 S15 91 sinh hoạt Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh 4 S16 86 hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp Nƣớc ô nhiễm nặng, cần các biện 5 S17 9 pháp xử lý trong tƣơng lai Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và 6 S18 90 các mục đích tƣơng đƣơng khác Sử dụng tốt cho mục đích cấp nƣớc 7 S19 93 sinh hoạt 64
  73. Hình 3-26 Bản đồ Phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt Vũng Tàu đợt 6-2013 Từ thông số tính toán chỉ số WQI trên mô hình ta thấy đoạn sông Thị Vải đoạn chảy qua xã Phú Mỹ có chất lƣợng nƣớc tƣơng đối tối WQI đạt 100- 76, nƣớc có thể sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng cần các biện pháp xử lý phù hợp, đoạn chảy qua xã Mỹ Xuân nƣớc bị ô nhiểm nặng, WQI ở trạm S17 đạt 25-0, cần các biện pháp xử lý trong tƣơng lai . Khi phân tích cá chỉ số WQISI ta dễ dàng nhận thấy thông số độ đục WQIđộ đục là 78.71 , kết quả quan trắc Độ đục tại trạm S13 là 12.5 NTU. 65
  74. 3.3.6 . Đánh giá mức độ hiệu quả của việc sử dụng phần mềm Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý phần mềm sẽ giảm tải sức ngƣời, hỗ trợ đắc lực cho việc quản lý ra quyết định, truy xuất, tìm kiếm thông tin doanh nghiệp một cách chủ động nhanh chóng. Luận văn có ý nghĩa nhƣ là một kết quả ứng dụng phần mềm quản lý hồ sơ, giấy phép môi trƣờng cho tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Kết quả của việc ứng dụng phần mêm quản lý môi trƣờng 2016 cho thấy, việc nhập liệu tƣơng đối dễ dàng, dễ tiếp cận, truy xuất báo cáo thống kê nhanh chóng, tiện lợi cho ngƣời sử dụng và đặc biệt chia sẻ đƣợc dữ liệu giữa các cấp. 66
  75. CHƢƠNG 4 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1 Kết luận Kết quả thực hiện Đồ án Ứng dụng mô hình envim quản lý môi trƣờng tỉnh bà rịa vũng tàu và đánh giá mức độ hiệu quả” đã đạt đƣợc một số kết quả chính nhƣ sau: Thứ nhất, thu thập số liệu quan trắc chất lƣợng nƣớc trên sông Thị Vải từ năm 2011 đến 2013. Thứ hai, ứng dụng đƣợc mô hình WQI hình thành bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc cho sông Thị Vải từ năm 2011 đến năm 2013. 4.2 Kiến nghị Thông qua luận văn này, tác giả nhận thấy việc ứng dụng CNTT vào quản lý môi trƣờng là rất hiệu quả và cần thiết nên khuyến khích các quận/ huyện ứng dụng hƣớng tới việc đồng bộ cơ sở dữ liệu cho cấp quận/huyện và cấp Chi Cục, cấp Sở 67
  76. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Bùi Tá Long, 2008. Ứng dụng CNTT trợ giúp công tác quản lý ô nhiễm môi trƣờng tỉnh Quảng Ngãi. Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài KHCN cấp tỉnh Quảng Ngãi, 121 trang. [2]. Bùi Tá Long, 2016. Báo cáo thuyết minh mô hình dữ liệu phần mềm lƣu trữ hồ sơ, chia sẻ thông tin, dữ liệu môi trƣờng tỉnh Đồng Tháp. [3]. Bùi Tá Long, 2016. Tài liệu mô hình hóa chi tiết quy trình, nghiệp vụ cho Phần mềm quản lý môi trƣờng tỉnh Đồng Tháp. [4]. Envim Group, 2016. Tin tức, sự kiện, viewed 02/5/2017, from: 68
  77. PHỤ LỤC Bảng 1-1 Bảng số liệu chất lƣợng nƣớc mặt các đợt đo tại các trạm năm 2011 3- Vị trí Đợt pH DO bảo hòa Độ đục NH3-N TSS Coliform BOD5 PO4 WQI S13 1 100 58,8 62,0 46,9 49,7 100 66,7 100 72 S13 2 100 61,6 56,8 44,9 46,5 100 78,8 100 72 S13 3 100 55,4 69 68,3 45,5 82 100 100 72 S13 4 100 60,8 48,4 75 35,8 100 61,3 100 68 S13 5 100 55,8 75,8 75 67,9 100 71,1 100 82 S13 6 100 60,7 66,5 68,3 45,3 100 100 100 77 S14 1 100 53,4 48,8 43,2 40,9 100 59,1 100 66 S14 2 100 56,7 51,2 41,9 49,7 100 73,9 100 70 S14 3 100 57,6 59,5 59,1 80 100 72,9 100 80 S14 4 100 66,6 48,1 70,8 29,5 100 58,3 100 66 S14 5 100 57 79,3 75 78,2 100 68 100 84 S14 6 100 57,2 77,5 68.3 65 100 85 100 82 S15 1 100 54,6 66 33,2 43,2 100 65,3 100 70 S15 2 100 57,1 46,4 40,3 48,7 100 100 100 71 69
  78. 3- Vị trí Đợt pH DO bảo hòa Độ đục NH3-N TSS Coliform BOD5 PO4 WQI S15 3 100 62,5 76,8 68,3 65,4 79 68,3 97,3 75 S15 4 100 62,9 44,4 68,3 25,4 100 56,7 100 63 S15 5 100 53,5 53 68,3 48,5 100 68,1 100 66 S15 6 100 61,7 47,1 73,3 41,7 100 65,3 100 69 S16 1 100 31 47,5 68,3 31 100 73,9 100 64 S16 2 100 56,6 45,6 33,8 1 100 100 100 55 S16 3 100 54,1 64,3 38,5 64,1 32 66,1 100 51 S16 4 100 60,1 42,3 75 1 100 56,7 100 54 S16 5 100 50,9 78,7 75 58,4 100 53,9 100 78 S16 6 100 62,7 49,4 75 39,2 100 71,1 100 70 S17 1 100 57,3 75,7 33 49 100 63,6 100 73 S17 2 100 65,8 74 41,2 48,9 100 100 100 78 S17 3 100 63,1 54 48,6 69,6 100 83,8 100 77 S17 4 100 61,7 47,4 75 1 100 71,1 100 57 S17 5 100 59.6 79,7 75 60,4 100 65,3 100 81 S17 6 100 64,6 67,3 75 43,7 100 68,1 100 75 S18 1 100 53,6 77,3 36,5 26,7 100 73,6 100 70 70
  79. 3- Vị trí Đợt pH DO bảo hòa Độ đục NH3-N TSS Coliform BOD5 PO4 WQI S18 2 100 59,9 85,3 33 70 100 71,1 100 80 S18 3 100 68,4 77,5 36 52,9 100 100 100 79 S18 4 100 58,4 44,8 75 1 100 70 100 56 S18 5 100 57,4 81,2 75 55,4 100 52,2 100 79 S18 6 100 65,7 74 68,3 32,9 100 100 100 76 S19 1 100 55,6 67 36,5 53,3 100 82,5 100 74 S19 2 100 55,4 47,9 39,9 44,7 100 72,8 100 68 S19 3 100 66,6 45,1 48,6 43,5 100 100 100 70 S19 4 100 59,8 39,8 75 1 100 100 100 55 S19 5 100 62,7 79,7 75 60,4 100 73,9 100 82 S19 6 100 62,3 53 75 40,7 100 100 100 73 71
  80. Bảng 1-2 Bảng số liệu chất lƣợng nƣớc mặt các đợt đo tại các trạm năm 2012 3- Vị trí Đợt pH DO bảo hòa Độ đục NH3-N TSS Coliform BOD5 PO4 WQI S13 1 100 50,5 69 39,9 88 100 100 100 83 S13 2 100 58,8 74,3 39,9 56,3 1 87,5 100 17 S13 3 100 57,5 71 66,7 95,8 100 29,4 100 81 S13 4 100 64,5 60,8 73,3 48,8 100 32 100 72 S13 5 100 73,9 79,2 54,2 100 85 35 100 79 S13 6 100 64,8 73 47 100 100 43,9 100 82 S14 1 100 50,5 67,5 43,2 77,5 100 70 100 78 S14 2 100 60,9 69,8 43,2 41,8 1 100 67,5 16 S14 3 100 58,1 79,8 54,2 100 100 40,5 100 83 S14 4 100 64,7 45,4 75 90 100 47,8 100 79 S14 5 100 75,6 85,2 50 100 100 37,3 100 85 S14 6 100 67,6 49,7 59,2 100 100 56,1 100 81 S15 1 100 57,5 49,9 26.4 71,9 100 100 100 76 S15 2 100 66 61,5 26,4 64,1 32 100 97,5 53 S15 3 100 63,9 77,3 47 95 100 43,1 43,8 75 S15 4 100 74 49,3 63,3 65,3 100 41 100 74 72
  81. 3- Vị trí Đợt pH DO bảo hòa Độ đục NH3-N TSS Coliform BOD5 PO4 WQI S15 5 100 68,6 79,8 63,3 100 100 48 100 79 S15 6 100 62,7 40,8 63,3 83,6 100 62,2 100 77 S16 1 100 32,8 67,8 29,8 80,5 100 61,1 100 75 S16 2 100 57,3 47,5 29,8 50,4 100 73,9 100 68 S16 3 100 61,3 76 63,3 78,8 100 37,8 100 80 S16 4 60 68,6 73,3 75 96,3 100 42 100 51 S16 5 100 71,9 39,1 68,3 35 100 48,6 100 64 S16 6 100 64,4 77 75 96,8 100 64,4 100 87 S17 1 100 87,7 67,3 35,8 68,8 100 73,6 100 80 S17 2 100 74 79,2 35,8 49,4 100 70,3 100 77 S17 3 100 74 80,7 38,5 100 100 50,8 100 84 S17 4 100 79,7 78 54,2 100 100 36,2 100 84 S17 5 100 62,6 86 47 100 100 44,3 100 84 S17 6 100 59,9 70,8 54,2 73,1 100 48,3 100 78 S18 1 100 100 73,5 1 66,3 100 68,1 100 78 S18 2 100 81,1 77,7 1 37,4 79 81,3 85 66 S18 3 100 79,4 82,8 36 100 100 53,6 100 85 73
  82. 3- Vị trí Đợt pH DO bảo hòa Độ đục NH3-N TSS Coliform BOD5 PO4 WQI S18 4 100 86,7 81,2 75 100 100 28 100 87 S18 5 100 64,7 80,5 54,2 100 100 38 48,9 77 S18 6 100 63,2 74,8 73,3 100 100 58,6 100 86 S19 1 100 69,9 76,3 1 53,4 100 100 100 76 S19 2 100 86,2 77,7 1 46,5 100 92,5 57,5 72 S19 3 100 86,2 80,3 47 96,8 100 42,6 100 85 S19 4 100 82,6 85,3 63,3 100 100 42 100 87 S19 5 100 56,7 83,7 63,3 100 100 43,3 100 85 S19 6 100 58,2 93,4 48,9 100 100 50,6 100 85 74
  83. Bảng 1-3 Bảng số liệu chất lƣợng nƣớc mặt các đợt đo tại các trạm năm 2013 Vị trí Đợt pH DO bảo hòa Độ đục NH3-N TSS Coliform BOD5 P-PO4 WQI S13 1 100 48,6 59,0 73,3 52,5 100 46,8 100 72 S13 2 100 51,5 69,8 75,0 63,4 100 45,0 100 77 S13 3 100 56,5 86,7 38,5 43,6 100 58,3 100 74 S13 4 100 67,9 99,2 75,0 100 100 53,6 100 90 S13 5 100 73,5 95,5 63,3 100 100 48,5 100 89 S13 6 100 84,2 87,5 72,5 100 100 68,1 100 91 S14 1 100 45,4 47,4 65,8 36,9 100 62,2 100 66 S14 2 100 54,3 69,5 63,3 94,3 100 45,0 100 81 S14 3 100 57,0 95,5 33,0 51,3 100 63,9 100 78 S14 4 100 73,3 99,7 73,3 100 100 66,7 100 92 S14 5 100 83,0 96,4 47,0 100 100 54,4 100 89 S14 6 100 89,1 92,7 75,0 100 100 70,0 100 93 S15 1 100 50,0 71,8 54,2 78,8 100 67,8 100 80 S15 2 100 56,2 41,1 68,3 48,2 100 47,5 100 67 75
  84. Vị trí Đợt pH DO bảo hòa Độ đục NH3-N TSS Coliform BOD5 P-PO4 WQI S15 3 100 61,7 81,2 41,5 48,3 100 52,8 100 75 S15 4 100 79,4 100 75,0 100 100 60,6 100 92 S15 5 100 72.6 96,5 63,3 100 100 64,7 100 84 S15 6 100 79,4 98,7 63,3 100 100 69,4 100 92 S16 1 100 31,7 48,4 30,0 1,0 100 50,3 100 51 S16 2 100 60,5 35,4 30,0 40,4 100 45,0 100 61 S16 3 100 57,3 83,7 36,0 47,9 100 55,6 100 74 S16 4 100 90,7 94,7 73,3 100 100 64,2 100 93 S16 5 100 68,5 94,0 50,0 95,0 100 58,3 100 87 S16 6 100 73,7 82,3 75,0 90,8 100 71,1 100 88 S17 1 100 52,9 44,7 59,2 55,9 100 71,4 100 71 S17 2 100 57,6 87,5 63,3 47,8 100 40,0 100 76 S17 3 100 60,9 83,3 44,0 86,8 100 50,0 100 82 S17 4 100 75,8 100 68,3 100 100 56,9 100 91 S17 5 100 72,1 98,7 59,2 100 100 62,8 100 90 76
  85. Vị trí Đợt pH DO bảo hòa Độ đục NH3-N TSS Coliform BOD5 P-PO4 WQI S17 6 60 81,8 99,7 72,5 100 100 75,0 100 56 S18 1 100 57,9 47,4 47,0 47,3 100 66,4 100 68 S18 2 100 58,4 43,0 54,2 49,5 100 47,5 100 67 S18 3 100 63,0 91,0 54,2 56,9 100 58,3 100 80 S18 4 100 83,0 100 75,0 100 100 67,8 100 93 S18 5 100 72,8 100 68,3 100 100 70,0 100 92 S18 6 100 80,6 97,7 41,0 100 100 81,3 100 91 S19 1 100 59,4 79,0 63,3 94,3 100 72,5 100 86 S19 2 100 60,5 37,2 47,0 49,8 100 51,4 100 66 S19 3 100 65,8 85,2 47,0 50,3 100 66,7 100 78 S19 4 100 93,9 100 75,0 100 100 68,3 100 94 S19 5 100 77,5 100 63,3 100 100 73,3 100 92 S19 6 100 80,6 99,8 68,3 100 100 81,3 100 94 77