Đề tài Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thuế giá trị gia tăng tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Thương mại 3C

doc 64 trang yendo 5470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thuế giá trị gia tăng tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Thương mại 3C", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_tai_hoan_thien_ke_toan_nghiep_vu_thue_gia_tri_gia_tang_ta.doc

Nội dung text: Đề tài Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thuế giá trị gia tăng tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Thương mại 3C

  1. 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 6 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C 8 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C 8 1.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C 9 1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C 11 1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C 15 1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty như sau: 15 1.4.2. Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán 16 1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty. 17 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C 20 2.1 Đặc điểm thuế GTGT tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C 20 2.2 Kế toàn thuế GTGT đầu vào ( TK 133 ) 21 2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 21 2.2.2 Kế toán chi tiết thuế GTGT đầu vào 23 2.2.3 Kế toán tổng hợp với thuế GTGT đầu vào 27 2.3 Kế toán thuế GTGT đầu ra ( TK 3331) 32 2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 32 2.3.2 Kế toán chi tiết thuế GTGT đầu ra 33 2.3.3 Kế toán tổng hợp thuế GTGT đầu ra 38
  2. 2 2.4. Kế toán khấu trừ thuế GTGT và báo cáo quyết toán thuế GTGT 43 2.4.1. Kế toán khấu trừ thuế GTGT 43 2.4.2. Báo cáo quyết toán thuế 47 CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C 52 3.1 Đánh giá thực trạng về kế toán nghiệp vụ thuế GTGT tại công ty 3.1.1 Những ưu điểm: 52 3.1.2 Những tồn tại, nguyên nhân 53 3.2 Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thuế GTGT tại công ty 54 3.2.1 Kiến nghị về chứng từ kế toán: 54 3.2.2 Kiến nghị về tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. 55 3.2.3. Kê khai nộp thuế đúng kì. 55 3.2.4. Hòan thiện hệ thống sổ kế toán. 56 3.2.5. Kiến nghị về báo cáo quyết toán thuế 59 3.2.6. Các kiến nghị khác. 60 KẾT LUẬN 63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
  3. 3 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Kí hiệu Nội dung 1 GTGT Giá trị gia tăng 2 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 3 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 4 TK Tài khoản 5 TSCĐ Tài sản cố định 6 NSNN Ngân sách nhà nước 7 HĐ Hoá đơn 8 BTC Bộ tài chính
  4. 4 DANH MỤC SƠ ĐỒ Số hiệu Tên sơ đồ Trang 1 Sơ đồ tổ chức công ty 3C network 8 2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 13 3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 15 4 Kế toán thuế GTGT đầu vào 21 10 Kế toán thuế GTGT đầu ra 32 DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên biểu Trang 5 Hóa đơn GTGT 23 6 Phiếu nhập kho 24 7 Bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào 26 8 Chứng từ ghi sổ 27 9 Sổ cái tài khoản 133-thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 28 11 Hóa đơn bán hàng 34 12 Hóa đơn GTGT 35 13 Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa bán ra 37 14 Chứng từ ghi sổ 38 15 Sổ cái TK 3331 40 16 Tờ khai thuế GTGT 42 17 Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ 45 18 Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước 47 19 Thuế GTGT được khấu trừ, hoàn lại và miễn giảm 48
  5. 5 LỜI CẢM ƠN Chuyên đề thực tập là một phần quan trọng trong kết quả học tập tại trường Đại Học và cũng là hình thức vận dụng lý thuyểt vào thực tế . Qua thời một thời gian tiếp cận với công ty CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C , ít nhiều đã giúp đỡ tôi hoàn thiện hơn kiến thức trong nhưng năm theo học tại trường ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN . Bằng những kiến thức tôi đã được các thầy cô giáo chỉ dạy , cùng sự tận tình chỉ bảo của các anh chị phòng Kế Toán công ty tôi đã hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình . Thời gian tiếp cận với công việc thực tế so với quá trình tôi học tại trường thì thật là ngắn . Mặc dù bản thân đã cố gắng trong việc học hỏi và nghiên cứu them song do năng lực còn hạn chế về mặt kinh nghiệm thực tế cũng như kiến thức , cho nên chuyên đề tốt nghiệp này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót . Vậy tôi rất mong nhận được những ý kiến nhận xét , góp ý hướng dẫn thêm của phòng kế toán , của giáo viên hướng dẫn cùng các thầy cô giáo trong trường ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN .Chắc chắn đó sẽ là những kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn chỉnh thêm kiến thức của mình và là nền tảng vững bước cho nghề nghiệp của tôi sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trường ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN và đặc biệt là thầy NGUYỄN NGỌC QUANG , người đã trực tiếp và nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này . Qua đây tôi xin cảm ơn ban GIÁM ĐỐC cùng các anh chị phòng KẾ TOÁN công ty CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô giáo , cùng các cô chú, anh chị đang công tác tại công ty dồi dào sức khoẻ , thành đạt trong sự nghiệp và cuộc sống. Hà Nội , ngày 02 tháng 07 năm 2009. Sinh viên thực tập Lê Na
  6. 6 LỜI MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI . Chúng ta biết rằng thuế là nguồn thu rất quan trọng , nó chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng thu ngân sách của Nhà nước ( khoảng 70% - 80 % ) . Ngày nay với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới , hội nhập kinh tế quốc tế với kinh tế khu vực là một vấn đề bức thiết mang tính tất yếu khách quan đối với tất cả các quốc gia . Vì vậy , vai trò của thuể hiện nay không chỉ dừng ở chỗ đảm bảo nguồn thu để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu của Nhà nước , mà nó phải đảm bảo vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế , thúc đẩy nền kinh tế quốc gia ngày càng phát triển . Vì vậy chính sách thuể đã được sửa đổi cho phù hợp với xu hướng này . Nhằm khuyến khích người dân mạnh dạn bỏ vốn ra đầu tư , khuyến khích các cơ sở kinh doanh mở rộng sản xuất , bộ tài chính đã ban hành luật thuế GTGT thay cho luật thuế doanh thu nhằm khắc phục những nhược điểm cuar luật thuế này . Những chính sách nhằm khuyến khính các cơ sở manh dạn đầu tư , tăng khả năng cạnh tranh và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế . Thuế GTGT đánh vào giá trị gia tăng trong từng khâu của quá trình sản xuất nên không bị đánh thuế trùng lặp, thúc đẩy được sự chuyên môn hoá của sản xuất. Được hoàn thuế GTGT trong trường hợp xuất khẩu hàng hoá ; dịch vụ ; đầu tư tài sản có giá trị lớn đã khuyến khích được xuất khẩu phát triển , góp phần khuyến khich mạnh mẽ đầu tư , thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh với hiệu quả ngày càng cao . Trong quá trình áp dụng đi cạnh những ưu điểm vốn có , công tác quản lý thuế của cán bộ ngành cũng gặp không ít khó khăn . Do một số đối tượng lợ dụng những kẽ hở cơ chế thông thoáng và có nhiều ưu đãi nhằm khuyến
  7. 7 khích đầu tư , kích thích sản xuất phát triển đã dung mọi thủ đoạn gian lận tinh vi để trốn thuế Đặc biệt là thuế GTGT được thực hiện theo phương pháp khấu trừ nhằm khắc phục được nhược điểm đánh thuế trùng lặp , khuyến khích các cơ sở mạnh dạn đầu tư , đẩy mạnh xuất khẩu .nhưng đây cũng chính là kẽ hở để cho các đối tượng nộp thuế gian lận , trốn thuế với mục đích làm giảm tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước hoặc chiếm dụng tiền của ngân sách thông qua cơ chế hoàn thuế . Vấn đề nổi cộm và cấp thiết hiện nay là gian lận về việc mua bán hoá đơn ; hoá đơn giả ; mua bán khống ; xuất khẩu khống và nhiều thủ đoạn gian lận khác qua mặt các cán bộ ngành thuế để được xin hoàn lại thuế. Điều này đã gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước_gây thiệt hại , mất , mát to lớn cho xã hội , làm đau đầu các cơ quan chủ quản có liên quan , nhất là ngành thuế . Cho nên cần phải có ngay nhưng biện pháp thiết thực ngăn chặn những hành vi gian lận này . Và những biện pháp xử lý nghiêm minh các đối tượng vi phạm .nhằm đảm bảo nguồn thu , tránh thất thoát cho ngân sách nhà nước , đem lại nhiều lợi ích cho toàn xã hội vì tính cấp thiết của nó nên tôi chọn đề tài “ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C .”
  8. 8 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C Năm 2001 : Chi nhánh máy tính 3C – 43 Lý Thường Kiệt được thành lập trực thuôc công ty Máy Tính Truyền Thông Điều Khiển 3C do ônh Uông Thế Vinh làm giám đốc chi nhánh. Sau 3 năm hoạt động , chi nhánh máy tính 3C – 43 Lý Thường Kiệt tách khỏi công ty Máy Tính Truyền Thông Điều Khiển 3C và thành lập công ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C với sự hôc trợ của các đối tác cũng như các bạn hàng lớn . Số vốn ban đầu là 4.000.000.000 đồng Gọi tắt là 3C network chuyên sâu vào việc phát triển và cung cấp các giải pháp về công nghệ thông tin và viễn thông . Phát triển phần mềm và ứng dụng hiệu quả trên các thiết bị tin học , thiết bị ngoại vi và thiết bị văn phòng phục vụ tin học hoá cho khách hàng. Tên giao dịch : Công Ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C. Tên giao dịch quốc tế : technology and trade joinstock company . Tên viết tắt : 3C network . Năm 2006 : 3C network được cấp bản quyền sở hữu công nghiệp . Công ty trở thành một trong các đối tác chính cung cấp thiết bị CNTT cho Tổng cục hậu cần Bộ Công An . Năm 2007 : Nhân lực công ty năm 2007 phát triển lên 79 người, tổng số vốn pháp định là 14.000.000.000 đồng Việt Nam ( Mười bốn tỷ đồng ) Người đại diện : Ông Uông Thế Vinh Địa chỉ : 39 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm – HN
  9. 9 VPGD : Số 14 – ngõ 1141 - Đường Giải phóng – Quận Hoàng Mai – HN Tel : 844 – 36423 456 Fax :844 – 36423 678 Email : 3CVinh@hn.vnn.vn Website : www.3Cvietnam.com 1.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C Công ty hiện có 79 cán bộ làm việc trực tiép , 10 công tác viên cao cấp cùng với 5 cố vấn , trình độ hầu hết là đại học và trên đại học , được đào tạo chính quy ở các trường đại học lớn trong và ngoài nước Hệ thống chi nhánh bảo hành rộng khắp tai các tỉnh và thành phố lớn trên toàn quốc như Hà Nội , Thái Nguyên, Thanh Hoá, TPHCM Cơ cấu tổ chức của Công ty 3C network như sau: BAN GIÁM ĐỐC HỆ THỐNG KỸ THUẬT Phòng lắp ráp và triển khai Phòng hệ thống và hỗ trợ khách hàng HỆ THỐNG KINH DOANH Phòng dự án Phòng marketing Bộ phận bán hàng HỆ THỐNG CHỨC NĂNG KHÁC Phòng kế toán Khối văn phòng Bộ máy tổ chức của công ty được sắp xếp theo một tổ chức thống nhất , hoạt động có hiệu quả cao với một đội ngũ lãnh đạo có bề dày kinh nghiệm trong tổ chức kinh doanh .
  10. 10 Toàn bộ khối lãnh đạo và nhân viên cũng như cộng tác viên đều được đào tạo tại các trường đại học có uy tín trong và ngoai nước . Trong đó có 90 % là kỹ sư , cử nhân , luôn được công ty và các đối tác nước ngoài tổ chức đào tạo , nâng cao kỹ thuật chuyên môn phù hợp với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật để đáp ứng tốt nhất những yêu cầu triển khai và bảo hành các thiết bị dự án . Số nhân viên làm công tác kỹ thuật chiếm 30% , các nhân viên kỹ thuật hầu hết đã tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin , điện tử viễn thông của trường đại học Bách Khoa hoặc đại học Khoa Hoc Tự Nhiên . Bên cạnh đó đội ngũ nhân viên kỹ thuật có tinh thần trách nhiệm cao , nhiệt tình trong công việc và có kinh nghiệm trong việc thiét kế hệ thống , triển khai dự án và bảo hành, bảo trì các thiết bị tin học , điện tử chính vì vậy tất cả các yêu cầu kỹ thuật của khách hàng Công ty đều đáp ứng được với chất lượng cao . Ta có sơ đồ tổ chức Công ty 3C network như sau:
  11. 11 BAN GIÁM ĐỐC Hệ thống kỹ thuật Hệ thống kinh doanh Hệ thống chức năng khác Phòng lắp ráp và Phòng dự án Phòng kế toán triển khai Phòng marketing Khối văn Phòng hệ thống & phòng hỗ trợ khách hàng Bộ phận bán hàng Biều 1: Sơ đồ tổ chức Công ty 3C network 1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C Mô hình hoạt động của Công ty gồm 2 lĩnh vực chính là : 3C technology (3C Công nghệ) và 3C trading (3C thương mại). Trong đó: 3C công nghệ gồm: Máy tính: Gồm các nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao , có bề dày kinh nghiệm trên thị trường nội địa cũng như kinh doanh xuất nhập khẩu . Đa số các nhân viên đều đã tỗt nghiệp đại học và trên đại học trong và ngoài nước . Hiện nay 3C technology chú trọng vào việc kinh doanh các thiết bị tin học ,
  12. 12 văn phòng truyền thông , tích hợp hệ thống , các dịc vụ về cơ sở dữ liệu phục vụ cho môi trường doanh nghiệp . Lĩnh vực kinh doanh thông tin là một lĩnh vưcj rất mới tại Việt Nam và đang đựoc 3C technology ưu tiên phát triển đã thu được nhiều kết quả và có rất nhiều hứa hẹn . Công ty vẫn đảm bảo có một cơ ché quản lý thống nhất , vì vậy khách hàng luôn yên tâm kh sử dụng các sản phẩm do 3C network cung cấp cũng như các cam kết về chế độ hậu mãi. Phần mềm ( Software): Bộ phận này của công ty bao gồm các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực phân tích hệ thống và lập trình , chú trọng không chỉ tới việc nghiên cứu và sản xuất phần mềm mà còn rất quan tâm việc đào tạo bồi dưỡng các nhân viên thành những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin . Với điểm nổi bật trong việc cung cấp các dịch vụ quản lý của công ty hiện nay là khả năng cung cấp hệ thống quản lý từ xa , cho phép khách hàng có thể sử dụng cơ sở dữ liệu phân toán. Công nghệ mới này cho phép khai thác , cập nhật dữ liệu và thực hiện quản lý hệ thống từ bất cứ điểm nào trên toàn thế giới . Hiện nay công ty đang triển khai nghiên cứu cơ bản nhằm vào mục đích khai thác mạng thông tin toàn cầu . Công ty hiện nay là công ty hàng đầu triển khai được những công nghệ mới trong lĩnh vực WEB (World Wide Web - mạng thông tin toàn cầu để trao đổi thông tin , quản lý từ xa , học tập giải trí, thương mại phổ biến kiến thức ) Đào tạo: Nhiệm vụ của bộ phận phụ trách đào tạo công nghệ là theo dõi sự phát triển của công nghệ tin học để có những đề xuất với ban giám đốc về chiến lược phát triển mô hình đào tạo cho công ty , đồng thời triển khai các nghiên cứu nhằm vào lĩnh vực tư vấn , giải pháp công nghệ áp dụng đối với đào tạo cho khối các trường đại học , cao đẳng và các truờng dạy nghề nhằm
  13. 13 giúp học sinh , sinh viên có thể tiếp cận với các bài giảng được tốt hơn bài giảng của mình . Công nghệ đào tạo đang có những quan tâm lớn trong việc ứng dụng công nghệ tin học vào ngành giáo dục và đào tạo , xây dựng các mô hình học tập hiệu quả nhất cho việc nghiên cứu đồng thời hỗ trợ những chuyên gia phần mềm viết ra những sản phẩm phục vụ riêng cho môi trường này . Đề án và giải pháp: Có trách nhiệm tổ chức mạng lưới các đại lý của 3C nhằm phân phối các sản phẩm do 3C nghiên cứu và sản xuất hoặc phân phối các thiết bị của hãng uy tín trên thế giới , tham gia đấu thầu và thực hiện các đề án lớn . Và là nơi cung cấp dịch vụ hệ thống tổng thể cho mọi đối tượng . Đặc biệt đề án và giải pháp chú trọng việc áp dụng khoa học công nghệ thông tin trong việc xây dựng dự án , bằng các tích hợp các hệ nhỏ lại thành một giải pháp mang tính chất tổng thể phù hợp với nhu cầu thực tiễn và mang lại hiệu quả cao . Dịch vụ và hỗ trợ kỹ thuật: Có trách nhiệm bảo hành , bảo trì , sữa chữa mọi chi tiết do 3C cung cấp cho khách hàng. Đội ngũ nhân viên đông đảo tốt nghiệp đại học và phần lớn đào tạo thêm tại các trung tâm đào tạo của các hãng như ACER , HP , IBM, CISCO SYSTEM , EPSON , INTEL , 3COM ( Authorised servise provider ) nơi có trách nhiệm thay mặt cho hàng bảo hành tất cả các loại máy tính của hàng đã được bán ra cho dù nó được bán ra ở đâu. Là những chuyên gia tiếp cận với kỹ thuật mới nhất từ những ngày đầu xuất hiện máy tính , các chuyên gia dịch vụ và hỗ trợ kỹ thuật có một bề dày kinh nghiệm và đã góp phần rất lớn vào sự thành công của công ty . Liên tục từ nhiều năm nay trung tâ,m bảo hành đã tạo ra uy tín đối với khách hàng luôn luôn lắng nghe sự phản hồi từ khách hàng nhằm tạo ra những dịch vụ ngày càng tốt hơn cho khách hàng .
  14. 14 Cung cấp kịp thời các giải pháp kỹ thuật , các thiết bị máy móc cũng như thực hiện bảo dưỡng , bảo trì , bảo hành nhanh chóng . Trong nhiều năm hoạt động của mình trung tâm đã đào tạo ra nhiều kỹ thuật viên có kinh nghiệm , trình độ cao và góp phần vào việc nâng cao chất lượng dịch vụ . Thương mại gồm: Gồm những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực thương mại , tài chính, xuất nhập khẩu thiết bị máy móc công nghiệp , nguyên vật liệu và tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dung, Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu của 3C thương mại chịu trách nhiệm lập phương án sản xuất kinh doanh , tìm nguồn khách hàng , đối tác có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu . Kinh nghiệm triển khai dự án: Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật trẻ lại có chuyên môn cao , nhiệt tình và năng động , công ty đã triển khai thành công nhiều dự án và hệ thống cũng như cung cấp thiết bị tin học cho các khách hàng trên cả nước. Các dự án phần cứng : Cung cấp các thiết bị tin học : máy chủ , máy trạm , thiết bị mạng cho các dự án ngầnh tài chính ngân hàng Cung cấp thiết bị tin học , phần mềm an ninh cho Trung tâm phòng chống tội phạm công nghệ cao bộ công an Cung cấp , xây dựng các giải pháp tích hợp hệ thống cho các cơ quan hành chính Nhà nước , UBND các tỉnh , các cơ quan bộ ngành trung ương và địa phương . Cung cấp và lắp đặt thiết bị tin học , thiết bị điều khiển hệ thống cho Tổng Công ty điện lực Việt Nam và các đơn vị thành viên Cung cấp thiết bị điện tử và cơ khí chính xác cho nhà máy nhiệt điện Phả Lại .
  15. 15 Cung cấp máy tính đồng bộ thương hiệu acer , hệ thống tổng đài , hệ thống camera quan sát , hệ thống cháy , chống trộm cho các Ngân Hàng , Bộ Công An Các dự án thiết bị khoa học kỹ thuật và viễn thông Cung cấp thiết bị và thi công lắp đặt hệ thống tổng đài nội bộ , tổng đài công cộng Cung cấp thiết bị và thi công hệ sàn kỹ thuật mero . Cung cấp thiết bị điều khiển hệ thống , hệ thống camera quan sát , chống trộm , báo cháy , thiết bị multimedia chi tổng cục cảnh sát. Các dự án phần mềm Cung cấp giải pháp khả thi , khảo sát phân tích và thiết kế phần mềm giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa cho cấp thành phố , thị xã quận huyện , Cung cấp , thiết kế và triển khai website . Đại lý cung cấp phân phối phần mềm của các hãng như microsolf , symantech,tremicro 1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C 1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty như sau:
  16. 16 Kế toán trưởng Kế toán công nợ phải Kế toán công nợ kế toán hoá đơn thu phải trả Kế toán quỹ tiền mặt kế toán ngân hàng Kế toán kho Kế toán thanh toán lương Biểu 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty 3C network 1.4.2. Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán Kế toán trưởng : có chức năng quản lý hoạt động của phòng kế toán, là người chịu trách nhiệm trực tiếp của các báo cáo tài chính trước ban giám đốc và các đối tượng có liên quan . Kế toán công nợ phải thu : có chức naeng theo dõi các khoản phải thu của công ty Kế toán công nợ phải trả : có chức năng theo dõi các khoản phải trả của công ty Kế toán hoá đơn Kế toán quỹ tiền mặt
  17. 17 Kế toán ngân hàng : theo dõi các khoản thu , chi , tiền gửi ngân hàng, các khoản vay vốn ngân hàng Kế toán kho : Kế toán thanh toán lương ; có chức năng theo dõi các khoản thu chi tiền mặt của công ty , phụ trách về mặt thanh toán lương , thưởng 1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty. Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 0103002911 ngày 13/10/2003 của Bộ Tài Chính cho doanh nghiệp vừa và nhỏ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: nguyên tắc giá gốc. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: là phương pháp đường thẳng. Nguyên tắc ghi nhận chi phí: vay theo hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc ghi nhận chi phái phải trả: theo hoá đơn tài chính Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: theo hoá đơn tài chính Sử dụng mọi chứng từ thanh quyết toán theo mẫu quy định của Bộ Tài Chính trong đó: Các Hoá đơn giá trị gia tăng , giấy báo nợ, giấy báo có Phiếu xuất kho kiêm hoá đơn của người bán hàng Phiếu nhập kho , biên bản kiểm nhận hàng hoá Phiếu chi tiền hoặc giấy báo nợ ngân hàng, biên bản thanh toán tiền tạm ứng Công ty vận dụng chế độ tài khoản theo quy định của Bộ Tài Chính.
  18. 18 Hình thức sổ kế toán : công ty áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ. Ta có sơ đồ sau: Biểu 3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu , kiểm tra : Hình thức Nhật Ký Chung: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dung làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung , sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế
  19. 19 toán phú hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung , các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ , thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ váo các chứng từ được dung làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phat sinh vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan Cuối tháng, cuối quý , cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dung để lập các báo cáo tài chính Về nguyên tắc , tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung cung kỳ.
  20. 20 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C 2.1 Đặc điểm thuế GTGT tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C. Phương pháp tính thuế tại công ty. Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại vì vậy công ty vừa là người cung cấp vừa là người mua vì thế đòi hỏi công tác kế toán thuế của công ty được thực hiện một cách khoa học và chính xác. Hiện tại công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, hàng kỳ kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT phải nộp. Các thuế suất áp dụng tại công ty. Như ta đã biết , đây là một doanh nghiệp cổ phần công nghệ và thương mại và hàng hoá cũng rất phong phú đa dạng nên doanh nghiệp áp dụng rất nhiều mức thuế suất khác nhau để phù hợp với từng mặt hàng. Điều đó làm cho việc thực hiện thuế gia tăng gặp khó khăn và phức tạp hơn, nhưng doanh nghiệp đã thực hiện rất tốt chế độ kế toán thuế giá trị gia tăng hiện hành cho dù đó là vấn đề không mấy dễ dàng với doanh nghiệp. Theo quy định tại điều 8 luật thuế GTGT và điều 7 nghị định số 79 /2000/NĐ- CP của chính phủ , thuế suất thuế GTGT được áp dụng như sau : 0% , 5 % , 10 % Mức thuế 0% áp dụng với hàng xuất khẩu : Công ty không áp dụng mức thuế này vì không có hàng xuất khẩu . Mức thuế suất 5 % Công ty kinh doanh các mặt hàng chịu mức thuế suất 5% là:
  21. 21 Những mặt hàng tính thuế đầu ra như : Máy tính , thiết bị điện , điện tử , điện lạnh , điện dân dụng Phần mềm , phần cứng máy vi tính Thiết bị truyền thanh , truyền hình Trang thiết bị , dụng cụ y tế Thiết bị giáo dục Những mặt hàng , dịch vụ mua vào như : Xăng xe , vé Cứơc vận chuyển , phí kiểm định , cước khai thác Nói chung có rất nhiều hàng hoá , dịch vụ áp dụng mức thuế suất 5% và công ty kê khai đúng đủ các mặt hàng , dịch vụ chịu mức thuế suất này . Mức thuế suất 10 % Đây là mức thuế suất được áp dụng chủ yếu đối với các mặt hàng của công ty Đối với dịch vụ hàng hoá mua vào : Máy tính , phần mềm y tế , phần mềm giáo dục Đối với dịch vụ hàng hoá bán ra : Máy tính , phần mềm các loại , máy in , máy phôto Trong công ty được áp dụng được phép áp dụng 3 mức thuế suất thuế GTGT khác nhau để tương ứng với từng loại hàng hoá, dịch vụ theo quy định. 2.2 Kế toàn thuế GTGT đầu vào ( TK 133 ) 2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng Tài khỏan sử dụng: Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT nên công ty mở tài khoản 133: thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này có 2 tài khoản chi tiết : Tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ Tài khoản 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
  22. 22 Chứng từ sử dụng Tương ứng với TK chi tiết công ty mở các sổ kế toán chi tiết theo dõi như sau : Sổ chi tiết thuế GTGT được khấu trừ Sổ chi tiết thuế GTGT đươc hoàn lại kê khai thuế GTGT Bảng kê hoá đơn bán ra Bảng kê hoá đơn mua vào Các bảng kê hoá đơn , chứng từ sổ sách liên quan Công ty áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế do vậy công ty thực hiện đầy đủ hoá đơn chứng từ theo quy định của nhà nước. Bao gồm: Hoá đơn GTGT mẫu số 01 GTKT Tờ khai TGTGT mẫu số 01 giá trị gia tăng Các chứng từ gốc liên đến thuế giá trị gia tăng : Giấy thu chi tiền mặt Giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng Phiếu nhập kho và phiếu xuất kho vật tư hàng hoá Phiếu gắn trừ công nợ Bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hoá , dịch vụ mua vào và bán ra theo mẫu quy định của Bộ tài chính , và các chứng từ hoá đơn đặc thù khác Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán. Khi hoàn tất hoạt động mua hàng, phải tập hợp các hóa đơn chứng từ có liên quan đến việc mua hàng hoá gửi về phòng Tài chính - Kế toán. Tại đây, bộ phận kế toán tiến hành đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ như Hóa đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, phiếu nhập, báo giá để xác định độ tin cậy của chứng từ, từ đó luân chuyển cho các bộ phận phù hợp.
  23. 23 Đối với các chứng từ của hàng nhập khẩu, kế toán kiểm tra các hoá đơn mua hàng nhập khẩu, các chứng từ thuế GTGT của hàng nhập khẩu để tiến hành ghi chép, luân chuyển chứng từ. 2.2.2 Kế toán chi tiết thuế GTGT đầu vào Hàng ngày khi có hoá đơn GTGT (biểu 1.2) hoặc hoá đơn bán hàng liên quan đến thuế GTGT đầu vào, kế toán thuế GTGT và các phần liên quan khác như kế toán thanh toán, kiểm tra tính hợp lệ và tiến hành theo dõi vào các sổ chi tiết TK 133. Trình tự tiến hành kế toán thuế GTGT đầu vào được thể hiện qua sơ đồ sau:
  24. 24 Sơ đồ số 4: Kế toán thuế GTGT đầu vào ( Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) 156,153,211 133 333(33311) Thuế GTGT được khấu trừ 111,112,331 632, Khi mua hàng hoá, tài sản, Thuế GTGT đầu vào dịch vụ không được khấu trừ 333(33312) 111,112 Thuế GTGT của hàng nhập Thuế GTGT đã được khẩu phải nộp NSNN nếu được hoàn khấu trừ 152,156 Hàng mua trả lại người bán hoặc giảm giá Chẳng hạn: kế toán tiến hành nhập chứng từ: Hóa đơn số 0072950, ngày hóa đơn 15/07/2008 Nhập mã tài khỏan, nội dung nghiệp vụ, số tiền phát sinh theo bút toán sau: Nợ TK 156: 2.700.000 Nợ TK 133: 270.000 Có TK 331- Trần Anh: 2.970.000
  25. 25 Biểu 5: HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng GH/2006B Ngày 15 tháng 12 năm 2008 0072950 Đơn vị bán hàng: Công ty máy tính Trần Anh Địa chỉ : Số tài khoản: Điện thoại: Mã số thuế: 0500391400-001 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C Địa chỉ : 39 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm – HN Số tài khoản: Hình thức thanh toán:TM MS:0100947771 Đơn vị Số Đơn STT Tên hàng hoá, dịch vụ Thành tiền tính Lượng giá(đồng) A B C 1 2 3= 1x2 1 màn hình SyncMaster 739MG Chiếc 2 1.350.000 2.700.000 Cộng tiền hàng: 2.700.000 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 270.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.970.000 Số tiền viết bằng chữ : hai triệu chín trăm bẩy mươi ngàn đồng chẵn
  26. 26 Biểu 6: Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C Địa chỉ : 39 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm – HN PHIẾU NHẬP KHO Số: 0007007 Ngày 15 tháng 12 năm 2008 Nợ: TK 156 Có: TK 111 Họ và tên người giao : Công ty máy tính Trần Anh Đơn vị : Công ty máy tính Trần Anh Nội dung : Nhập hàng chưa thanh toán Nhập tại kho : Kho hàng hoá (HH) Địa điểm: Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm – HN STT Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá(đ) Thành tiền 1 màn hình SyncMaster 739MG Chiếc 2 1.350.000 2.700.000 Cộng tiền hàng 2.700.000 Tổng tiền 2.700.000 Céng thµnh tiÒn( b»ng ch÷): Hai triÖu bÈy tr¨m ngµn ®ång ch½n. LËp phiÕu Ng­êi nhËp Thñ kho KÕ to¸n tr­ëng Thñ tr­ëng ®¬n vÞ
  27. 27 2.2.3 Kế toán tổng hợp với thuế GTGT đầu vào Sau khi đã vào sổ chi tiết TK 133, kế toán chuyển sang kế toán tổng hợp để nhập số liệu vào máy vi tính, máy sẽ tự động kết chuyển các khoản thuế GTGT đầu vào vào các sổ tương ứng như: Bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào theo dõi các loại hàng hoá dịch vụ, TSCĐ mua vào (biểu 1.4). Sổ cái TK 133 (biểu 1.6) Sổ chi tiết tài khoản 133(1) Cuối kỳ, kế toán tiến hành so sánh giữa số tổng cộng trên cột thuế GTGT của Bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào với số tổng cộng phát sinh bên nợ TK 133 đồng thời so sánh đối chiếu số liệu của kế toán chi tiết. Cuối kỳ, kế toán tiến hành so sánh giữa số tổng cộng trên cột thuế GTGT của Bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào với số tổng cộng phát sinh bên nợ TK 133 đồng thời so sánh đối chiếu số liệu của kế toán chi tiết.
  28. 28 BiÓu 7: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ MUA VÀO Mẫu số: 03/GTGT (Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng) Tháng 12 năm 2008 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C Địa chỉ : 39 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm – HN Mã số thuế: 0100947771 Đơn vị tính: đồng Hoá đơn, chứng từ mua Doanh số Mã số thuế Thuế Thuế Ghi Tên người bán Mặt hàng mua chưa có Ký hiệu Số Ngày người bán suất GTGT chú thuế 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 DT/2006B 0003919 1/12/2008 Công ty TNHH phân phối 0600206147039 Laptop HP 125.923.798 10% 12.592.380 CMC SP/2006N 0072247 1/12/2008 Công ty cổ phần thế giới số 03036871421 USB 1G 9.572.000 5% 487.600 . GH/2006B 0072950 15/12/2008 Công ty TNHH phân phối 0500391400-001 Camera IP 12.223.810 5% 611.190 CMC . . CL/2006T 226602 15/12/2008 Cônng ty máy tính Trần Anh 0500391400-001 Man hinh 2.700.000 10% 270.000 Samsung . . . . . Tổng phát sinh 138.195.798 13.961.170
  29. 29 Biểu 8: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số hiệu: 001 Ngày 29/12/2008 Chứng từ gốc TK đối ứng Diễn giải Số tiền Số Ngày Nợ Có 0003919 01/12 N.hàng chưa t.toán (Cty TNHH phân 156 331 125.923.798 0003919 phối CMC) 1331 331 12.592.380 0072247 01/12 N.hàng chưa t.toán (Cty cổ phần thế giới 156 331 9.572.000 0072247 số) 1331 331 487.600 060436 15/12 N.hàng chưa t.toán (Cty TNHH phân 156 331 12.223.810 060436 phối CMC) 1331 331 611.190 15/12 N.hàng chưa t.toán (Cty máy tính Trần 156 331 2.700.000 023847 16/12 Anh) 1331 331 270.000 023847 18/12 N.hàng chưa t.toán (TU2) N.hàng chưa t.toán (TU2) 156 331 1.440.000 0032868 19/12 . 1331 331 72.000 0032868 20/12 N.hàng chưa t.toán (TU2) N.hàng chưa t.toán (TU2) 156 331 197.187.500 0068983 24/12 . 1331 331 9.859.375 0068983 26/12 N.hàng chưa t.toán (CTST4) N.hàng chưa t.toán (CTST4) 28/12 . 29/12 N.hàng chưa t.toán (CPHN) N.hàng chưa t.toán (CPHN / / Cộng x x 4.121.885.148
  30. 30 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số hiệu: 002 Ngày 31/07/2008 Chứng từ gốc TK đối ứng Diễn giải Số tiền Số Ngày Nợ Có . . . . . 030/12 20/12 Chi t.toán cước đ.thoại (Bưu điện HN) 642 1111 1.766.720 030/12 20/12 Chi t.toán cước đ.thoại (Bưu điện HN) 1331 1111 176.672 . 067/12 31/12 Chi cước v/c hàng (Cty V/tải A.Lộc) 1562 1111 2.857.140 067/12 31/12 Chi cước v/c hàng (Cty V/tải A.Lộc) 1331 1111 142.857 . 04 31/12 Chi cước truy cập Internet( Cty FPT) 642 1111 207.000 04 31/12 Chi cước truy cập Internet( Cty FPT) 1331 1111 20.700 / / Cộng x x 2.590.801.930
  31. 31 Biểu 9: SỔ CÁI TK 133 - THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: đồng CT ghi sổ Diễn giải TK Phát sinh Số Ngày ĐƯ Nợ Có Số dư đầu kỳ 251.819.650 001 01/12 Nhập hàng chưa thanh 331 12.592.380 toán (Cty TNHH phân phối CMC) 001 01/12 Nhập hàng chưa t.toán 331 487.600 (Cty cổ phần thế giới số) 001 18/12 Nhập hàng chưa thanh 331 72.000 toán(TU2) 002 31/12 N.hàng t.toán bằng TM 1111 11.190 (Cty TNHH phân phối CMC) . 002 20/12 Chi thanh toán cước điện 1111 176.672 thoại T11/06 HĐ:226602(Bưu điện HN) 002 31/12 Chi thanh toán cước vận 1111 142.857 chuyển hàng HĐ:0080587(Cty vận tải Anh Lộc) 002 31/12 Chi thanh toán cước truy 1111 20.700 cập Internet( Cty truyền thông FPT) 04 Thuế đầu ra được khấu trừ 33311 101.971.591 Cộng phát sinh trong kỳ 85.240.789 101.971.591 Số dư cuối kỳ 235.088.848
  32. 32 2.3 Kế toán thuế GTGT đầu ra ( TK 3331) 2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng Tài khỏan kế toán sử dụng §Ó ph¶n ¸nh thuÕ GTGT ®Çu ra cña c«ng ty, kÕ to¸n sö dông tµi kho¶n 3331- thuÕ GTGT ®Ó ph¶n ¸nh thuÕ GTGT cña hµng b¸n ra ph¶i nép.Tµi kho¶n nµy ®­îc më chi tiÕt ®Õn tµi kho¶n cÊp 3: TK33311. TK cÊp ba 33311- thuÕ GTGT ®Çu ra : ph¶n ¸nh sè thuÕ GTGT ®Çu ra, sè thuÕ GTGT ®Çu vµo ®­îc khÊu trõ, sè thuÕ GTGT cña hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i, bÞ gi¶m gi¸, sè thuÕ GTGT ph¶i nép, ®· nép vµ cßn ph¶i nép. Chứng từ kế toán sử dụng Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C sử dụng những chứng từ sau để hạch toán thuế GTGT đầu ra: Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra Bảng kê hoá đơn bán ra Các bảng kê hoá đơn , chứng từ sổ sách liên quan Công ty áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế do vậy công ty thực hiện đầy đủ hoá đơn chứng từ theo quy định của nhà nước. Bao gồm: Hoá đơn GTGT mẫu số 01 GTKT Tờ khai TGTGT mẫu số 01 giá trị gia tăng Các chứng từ gốc liên đến thuế giá trị gia tăng : Giấy thu chi tiền mặt Giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng Phiếu nhập kho và phiếu xuất kho vật tư hàng hoá Phiếu gắn trừ công nợ Bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hoá , dịch vụ bán ra theo mẫu quy định của Bộ tài chính , và các chứng từ hoá đơn đặc thù khác Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán
  33. 33 Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc bán hàng, cán bộ kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT hàng hoá bán ra đưa vào bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá bán ra của bộ phận mình. Cuối tháng tại phòng tài chính của công ty, các bảng kê tổng hợp hoá đơn, chứng từ hàng hoá bán ra được mở chi tiết cho từng tài khoản tuỳ vào hình thức thanh toán: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay theo phương thức trả chậm và chuyển cho kế toán tổng hợp nhập vào máy vi tính. Sau đó máy sẽ tự kết chuyển doanh thu, thuế GTGT đầu ra vào các sổ, bảng kê chi tiết. Cụ thể hơn các chứng từ này sẽ luân chuyển theo các bước sau: 1. Bộ phận liên quan người mua chuẩn bị tiền và các chứng từ liên quan 2. bộ phận kế toán tiêu thụ thanh toán nhận các chứng từ thanh toán viết hoá đơn GTGT ( kiêm phiếu xuất kho ) – 3 liên 3. Kế toán trưởng , chủ tài khoản ký duyệt hoá đơn 4. Kế toán tiêu thụ nhận hoá đơn đã ký duyệt , đưa người mua ký ( người mua giữ 2 liên lưu ở bộ phận bán hàng , liên 3 để thanh toán ) 5. Kế toán tiêu thụ , thanh toán ghi sổ kế toán tiêu thụ 6. Chuyển hoá đơn cho bộ phận thuế GTGT 7. Bộ phận kế toán thuế GTGT ghi sổ chi tiết thuế GTGT 8. Chuyển hoá đơn tới các bộ phận liên quan 9. Ghi sổ kế toán liên quan 10. Lưu hoá đơn ở bộ phận bán hàng 11. Kết thúc 2.3.2 Kế toán chi tiết thuế GTGT đầu ra Khi cã ho¸ ®¬n GTGT cña hµng ho¸ b¸n ra, c¸c bé phËn tÝnh ra tæng doanh thu trong th¸ng vµ sè thuÕ GTGT ®Çu ra và vào sổ chi tiết TK 3331. Trình tự hạch toán thuế GTGT đầu ra được thể hiện qua sơ đồ sau:
  34. 34 BiÓu 10: KÕ to¸n tæng hîp thuÕ GTGT hµng b¸n néi ®Þa ph¶i nép NSNN 133 333(33311) 511,515 111,112 Thuế Thuế GTGT đã GTGT đầu được khấu ra 111,112,131 trừ Doanh thu Thuế bán hàng, GTGT của cung cấp Tæng gi¸ 521,531,532 hàng bán trả dịch vụ và thanh to¸n lại, hàng doanh thu giảm giá HĐTC phát sinh Thuế GTGT Tæng gi¸ đã nộp NSNN thanh to¸n Thu nhập 711 Thuế GTGT khác phát phải nộp sinh 711 được giảm Chó ý: ChØ tiªu thuÕ GTGT hµng b¸n néi ®Þa ph¶i nép NSNN ®­îc x¸c ®Þnh theo c«ng thøc: ThuÕ ThuÕ ThuÕ GTGT cña hµng ThuÕ GTGT GTGT ®Çu GTGT b¸n tr¶ l¹i, gi¶m hµng b¸n néi = - - ra ph¸t sinh ®· ®­îc gi¸,chiÕt khÊu th­¬ng ®Þa ph¶i nép trong kú khÊu trõ m¹i VÝ dô : kÕ to¸n tiÕn hµnh nhËp chøng tõ : NhËp sè chøng tõ: 0050498 , ngµy chøng tõ: 16/12/2006 NhËp m· tµi kho¶n, néi dung nghiÖp vô, sè tiÒn ph¸t sinh:
  35. 35 TK 131 ph¸t sinh nî 66.782.200 TK5111 ph¸t sinh cã 63.443.090 TK 33311 ph¸t sinh cã 3.339.110 Khi nhËp ®Çy ®ñ c¸c d÷ liÖu, kÕt qu¶ m¸y ®· nhËn ®­îc mét ®Þnh kho¶n: Nî TK 131 : 66.782.200 Cã TK 5111 : 63.443.090 Cã TK 33311: 3.339.110 Thủ tục xuất kho và viết hoá đơn GTGT tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C: Tại công ty, hàng hoá xuất cho một số lượng lớn các tổ chức và cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau như: các hãng kiểm toán Việt Nam, các công ty dược phẩm, vận tải, Thủ tục xuất kho được làm đúng theo quy định của Nhà nước. Khi công ty xuất bán cho khách hàng, phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán xác định khối lượng đơn hàng cần mua đồng thời lập phiếu xuất kho. Sau khi giao hàng thủ kho viết số lượng thực xuất vào phiếu xuất kho gửi lên phòng kế toán để viết hoá đơn GTGT. Ví dụ: Ngày 1/12/2008 công ty cổ phần Thái Bình Dương mua hàng tên Laptop acer, sau khi xác định số lượng cũng như đơn giá kế toán lập hoá đơn bán hàng (kiêm phiếu xuất kho) chuyển cho thủ kho xuất hàng, sau đó khi thủ kho chuyển lại phiếu xuất kho thì kế toán viết hoá đơn GTGT gửi cho khách hàng dùng để thanh toán.
  36. 36 Biểu 11: Hóa đơn bán hàng Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C Địa chỉ : 39 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm – HN HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG Số: 0047840 (Kiêm phiếu xuất kho) Ngày 1 tháng 12 năm 2006 Người mua : Cty cổ phần Thái Bình Dương Đơn vị: Cty cổ phần Thái Bình Dương Nội dung: bán hàng chưa thu tiền Kho : Kho hàng hoá (HH) STT Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá(đồng) Thành tiền 1 Laptop acer Cái 3 10.500.000 31.500.000 Cộng tiền hàng 31.500.000 Thuế GTGT 3.150.000 Tổng tiền 34.650.000 Cộng thành tiền (bằng chữ): Ba mươi tư triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Lập phiếu Người mua Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  37. 37 Biểu 12: Hóa đơn GTGT HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT-3LL Liên 3: Nội bộ HQ/2006B Ngày 1 tháng 12 năm 2006 0047840 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C Địa chỉ : 39 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm – HN Số tài khoản: Điện thoại: Mã số thuế: 0100947771 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần Thái Bình Dương Địa chỉ : Số tài khoản: Hình thức thanh toán: MS: 0100280745 Đơn vị Số Đơn STT Tên hàng hoá, dịch vụ Thành tiền tính Lượng giá(đồng) A B C 1 2 3= 1x2 1 Laptop acer Cái 3 10.500.000 31.500.000 Cộng tiền hàng: 31.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.150.000 Tổng cộng tiền thanh toán 34.650.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tư triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
  38. 38 2.3.3 Kế toán tổng hợp thuế GTGT đầu ra Sau khi vào sổ chi tiết tài khoản 3331, kế toán tiến hành vào các sổ tương ứng như sau: B¶ng kª hµng ho¸ dÞch vô b¸n ra ( biÓu 1.7) Sæ c¸i TK 3331 (biÓu 1.9) Sau ®ã cuèi th¸ng nép cho phßng tµi chÝnh ®Ó kÕ to¸n tæng hîp c¨n cø ho¸ ®¬n, chøng tõ nhËp vµo m¸y vi tÝnh.
  39. 39 BiÓu 13: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA Mẫu số: 02/GTGT ( Dùng cho cơ sở thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng) Tháng 12 năm 2006 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C Địa chỉ : 39 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm – HN Mã số thuế: 0100947771 Đơn vị tính: Đồng Hoá đơn, chứng từ bán Ký hiệu Số hoá Ngày phát Tên người mua Mã số thuế Mặt hàng Doanh số bán Thuế Thuế Ghi hoá đơn đơn hành người mua chưa có thuế suất GTGT chú 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 HQ/2006B 0047840 1/12/2008 Cty cổ phần Thái Bình 0100280745 Laptop Acer 31.500.00 10% 3.150.000 Dương . . HQ/2006B 0047865 3/12/2008 CH số 46-Cty CPPT Quận3 0301453236-1 Destop dell 21.760.000 10% 2.176.000 . KA/2006B 0050529 21/12/2008 Cty TNHH Liên Sơn 4200454417 Swicth cisco 12.400.000 5% 620.000 . . KS/2006B 0068170 26/12/2008 Cty VITRANIMEX 0301453236-1 Photo- 30.000.000 10% 3.000.000 printer . . KS/2006B 0068184 27/12/2008 Cty TNHH Ngọc ánh 6200003295 USB 640.000 5% 32.031 Tổng phát sinh 2.037.542.643 101.971.591 Ngày 31 tháng 12 năm 2008
  40. 40 Biểu 14: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số hiệu: 003 Ngày 31/12/2008 Chứng từ gốc TK đối ứng Diễn giải Số tiền Số Ngày Nợ Có 004748 01/12 Bán hàng chưa thu tiền(Cty TBD) 131 5111 31.500.000 0 01/12 Bán hàng chưa thu tiền(Cty TBD) 131 3331 3.150.000 004748 1 0 03/12 Bán hàng chưa thu tiền(CH46- 131 21.760.000 03/12 CTPTQ3) 131 5111 2.176.000 004786 Bán hàng chưa thu tiền(CH46- 3331 5 21/12 CTPTQ3) 131 1 12.400.000 004786 5 21/12 Bán hàng chưa thu tiền(Cty TNHH 131 5111 620.000 Liên Sơn) 005052 26/12 Bán hàng chưa thu tiền(Cty TNHH 131 3331 30.000.000 9 Liên Sơn) 1 26/12 Bán hàng chưa thu tiền(Cty 131 3.000.000 005052 VITRANIMEX) 5111 9 27/12 Bán hàng chưa thu tiền(Cty 131 640.000 VITRANIMEX) 3331 006817 27/12 Bán hàng chưa thu tiền(Cty TNHH 131 1 32.031 0 Ngọc Anh) Bán hàng chưa thu tiền(Cty TNHH 5111 006817 29/12 Ngọc Anh) 131 866.667 0 . 131 3331 43.333 29/12 Bán hàng chưa thu tiền(Cty Ngọc 1 006818 ánh)
  41. 41 4 Bán hàng chưa thu tiền(Cty Ngọc ánh) 5111 006818 . 3331 4 Bán hàng chưa thu tiền(Cty DP Việt 1 Lào) Bán hàng chưa thu tiền(Cty DP Việt 006821 Lào) 4 . 006821 4 / / Cộng X x 4.430.528.665
  42. 42 BiÓu 15: SỔ CÁI TK 333 - THUẾ GTGT ĐẦU RA Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính : đồng CT ghi sổ Diễn giải TK Số tiền Số Ngày ĐƯ Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 003 01/12 Bán hàng chưa thu tiền 131 3.150.000 (Cty cổ phần TBình Dương) 003 03/12 Bán hàng chưa thu tiền 131 2.176.000 (CH số 46 Cty CPPT quận 3) . . . 003 21/12 Bán hàng chưa thu tiền 131 620.000 (Cty TNHH Liên Sơn) . . 003 26/12 Bán hàng chưa thu tiền 131 3.000.000 (Cty VITRANIMEX) 003 27/12 Bán hàng chưa thu tiền 131 32.031 (CTy TNHH Ngọc ánh) 003 31/12 Bán hàng chưa thu tiền 131 153.944 (Nhà thuốc Hoà Tửu ) 003 31/12 Bán hàng chưa thu tiền 131 433.333 (Cty CPDP Việt Lào ) 04 Thuế đầu vào được k/trừ 1331 101.971.591 Cộng phát sinh trong kỳ 101.971.591 101.971.591 Số dư cuối kỳ 0
  43. 43 2.4. Kế toán khấu trừ thuế GTGT và báo cáo quyết toán thuế GTGT. 2.4.1. Kế toán khấu trừ thuế GTGT. Cuèi kú (cuèi th¸ng) kÕ to¸n x¸c ®Þnh thuÕ GTGT ®Çu vµo ®­îc khÊu trõ vµ thuÕ GTGT ph¶i nép. Sè thuÕ GTGT ph¶i nép ®­îc x¸c ®Þnh : Thuế GTGT Thuế GTGT đầu = Thuế GTGT - phải nộp đầu ra vào được khấu trừ NÕu sè thuÕ GTGT ®Çu vµo ®­îc khÊu trõ lín h¬n sè thuÕ GTGT ®Çu ra th× chØ khÊu trõ ®Çu vµo b»ng sè thuÕ GTGT ®Çu ra cña th¸ng ®ã, sè thuÕ GTGT ®Çu vµo cßn l¹i ®­îc khÊu trõ tiÕp vµo kú kÕ to¸n sau hoÆc ®­îc hoµn thuÕ theo quy ®Þnh. VÝ dô: ngµy 31/12/2008 c«ng ty tÝnh thuÕ GTGT ®Çu vµo ®­îc khÊu trõ cña hµng ho¸ th¸ng 12/2006 lµ: 337.060.439 trong ®ã sè d­ tõ ®Çu kú ( 30/11/2008) lµ: 251.819.650 vµ ph¸t sinh trong th¸ng 12 lµ: 85.240.789. Nh­ng thuÕ GTGT ®Çu ra tÝnh ®Õn hÕt ngµy 31/12/2008 lµ: 101.971.591. Nh­ vËy thuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ lín h¬n thuÕ GTGT ph¶i nép do ®ã trong th¸ng 12/2008 sè thuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ sÏ ®­îc tÝnh ®óng b»ng sè thuÕ GTGT ®Çu ra ph¶i nép lµ : 101.971.591. Cuèi kú kÕ to¸n lËp tê khai tÝnh thuÕ GTGT ph¶i nép (mÉu sè 01/GTGT). Trong ®ã kª khai ®Çy ®ñ c¸c chØ tiªu thuÕ GTGT cña hµng b¸n ra theo tõng møc thuÕ suÊt kh¸c nhau, sè thuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ ph¸t sinh, sè thuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ cña kú tr­íc chuyÓn sang vµ thuÕ GTGT ph¶i nép kú nµy. C«ng ty kh«ng thuéc diÖn miÔn gi¶m thuÕ GTGT nªn kh«ng cã kÕ to¸n thuÕ GTGT ®­îc miÔn gi¶m. KÕ to¸n th­êng lËp tê khai vµo ngµy 10 cña th¸ng tiÕp theo cña kú tÝnh thuÕ.
  44. 44 BiÓu 16: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số:01/GTGT Độc lập –Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG [01] Kỳ kê khai: Tháng 12 năm 2006 [02] Mã số thuế : 0100947771 [03] Tên cơ sở kinh doanh :Công ty Cổ phần công nghệ và thương mại 3C [04] Địa chỉ trụ sở: 39 Lý Thường Kiệt 1 [05] Quận: Hòan Kiếm [06] Thành phố: Hà Nội [07] Điện thoại : 04.7830891 [08] Fax : 04.7830892 [09] Email: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Giá trị hàng ST Chỉ tiêu hoá dịch vụ Thuế GTGT T mua vào A Không có hoạt động mua bán phát sinh trong kỳ(đánh [10] dấu “X”) B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] 251.819.650 C Kê khai thuế GTGTphải nộp ngân sách nhà nước I Hàng hoá dịch vụ (HHDV) mua vào 1 HHDV mua vào trong kỳ:(12=14+16;13=15+17 ) [12] [13] 1.386.914 245 85 240.789 a HHDV mua vào trong nước [14] [15] 1.386.914 245 85 240.789
  45. 45 b HHDV nhập khẩu [16] [17] 2 Thuế GTGT của HHDV mua vào được tính khấu trừ trong kỳ a Điều chỉnh tăng [18] [19] b Điều chỉnh giảm [20] [21] 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào:22=13+19- [22] 21 85 240.789 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: [23] 85 240.789 II Hàng hoá dịch vụ bán ra 1 HHDV bán ra: 24=26+27; 25=28 [24] [25] 2.037.609.448 101.971.591 1.1 HHDV bán ra không chịu thuế GTGT [26] 66.805 HHDV bán ra chịu thuế [27] [28] 1 2 GTGT:27=29+30+32;28=31+33 2.037.542.643 101.971.591 a HHDV bán ra chịu thuế suất 0% [29] b HHDV bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31] 2.035.649.552 101.782 282 c HHDV bán ra chịu thuế suất 10% [32] [33] 1.893.091 189.309 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra kỳ trước a Điều chỉnh tăng [34] [35] b Điều chỉnh giảm [36] [37]
  46. 46 3 Tổng doanh thu và thuế HHDV bán ra [38] [39] 2.037.609.448 101.971.591 (38=24+34-36 ; 39=25+35-37) III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ: ( 40=39-23-11) [40] 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này : (41=39-23- [41] 11) 235.088.848 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] 2 2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ [43] sau:43=41-42 235.088.848 T«i xin cam ®oan sè liÖu khai trªn lµ ®óng vµ xin hoµn toµn chÞu tr¸ch nhiÖm tr­íc ph¸p luËt vÒ nh÷ng sè liÖu ®· kª khai. Hµ Néi, ngµy31 th¸ng 12 n¨m 2008
  47. 47 2.4.2. Báo cáo quyết toán thuế Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C sử dụng hình thức sổ kế toán là “ Chứng từ ghi sổ ” vì thế sổ sách kế toán bao gồm các loại sổ như Sổ cái, sổ chi tiết các loại tài khoản133,333,111 , sổ quỹ, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Cụ thể sổ đăng kí chứng từ ghi sổ được trích như sau: Bỉêu 17: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Công ty Cổ phần công nghệ và thương mại 3C Địa chỉ trụ sở: 39 Lý Thường Kiệt 1, quận Hòan Kiếm, Hà Nội Đơn vị tính : đồng Số Ngày Trích yếu Số tiền 001 28/12/2008 Chứng từ HĐ 4.121.855.148 002 31/12/2008 Chứng từ PC 2.590.801.930 003 31/12/2008 Chứng từ PN 4.430.528.665 004 29/12/2008 Chứng từ PN 1.714.596.710 005 20/12/2008 Chứng từ PT 1.486.095.472 Tổng cộng 14.343.877.925 Việc trình bày và cung cấp thông tin kế toán tài chính cho các đối tượng sử dụng thông tin là khâu cuối cùng trong toàn bộ công tác kế toán tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính vừa là phương pháp kế toán vừa là hình thức thể hiện, truyền tải thông tin. Báo cáo là một công cụ đắc lực để các nhà quản lý điều hành ra những quyết định kinh tế kịp thời hợp lí trên thị trường ngày càng cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Báo cáo tài chính trình bày và cung cấp những thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh
  48. 48 doanh và những biến động về tài chính của doanh nghiệp, trong đó thông tin về thuế chiếm một phần quan trọng, từ đó Nhà nước cũng như các đối tượng sử dụng thông tin khác nắm bắt và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước của công ty. Từ những thông tin liên quan đến số thuế phải nộp , tình hình nộp thuế thực tế của doanh nghiệp cho thấy quy mô hoạt động, hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công ty Cổ phần công nghệ và thương mại 3C thực hiện việc lập và gửi báo cáo tài chính đúng theo quy định của Nhà Nước. Hàng kỳ theo qui định công ty lập đầy đủ các báo cáo cần thiết như kê khai thuế hàng tháng và gửi cho các cơ quan có thẩm quyền đúng hạn. Công ty sử dụng hệ thống báo cáo phản ánh tình hình thanh toán với NSNN: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Phần II - Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước để xác định cụ thể đối với từng khoản mục thuế trên các chỉ tiêu Số dư đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
  49. 49 Biểu 18: Đơn vị:Cty cổ phần công nghệ và thương mại 3C Mẫu số F02-DNN Ban hành theo QĐ số 144/2001/QĐ-BTC-21/12/2001 của Bộ Tài Chính TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC Năm : 2008 Đơn vị tính : đồng Chỉ tiêu Mã Số còn phải SốP.Sinh trong năm Số còn phải số nộp cuối năm Số phải nộp Số đã nộp nộp cuối năm trước nay 1 2 3 4 5 6=3+4-5 I.Thuế(10=11+12+13+14+15+ 10 (295.827.785) 1.204.173.767 1.156.064.830 (247.718.848) 16+17+18+19+20) 1.Thuế GTGT hàng bán nội 11 (291.527.409) 1.145.208.027 1.088.769.466 (235.088.848) địa 12 2.Thuế GTGT hàng nhập khẩu 13 3.Thuế tiêu thụ đặc biệt 14 4.Thuế xuất, nhập khẩu 15 (4.300.376) 57.465.740 60.503.116 (12.630.000) 5.Thuế thu nhập doanh nghiệp 16 6.Thuế tài nguyên 17 7.Thuế Nhà đất 18 8.Tiền thuê đất 19 _ 1.500.000 1.500.000 _ 9.Thuế môn bài 20 10.Các loại thuế khác 30 II.Các loại phải nộp khác ( 30=31+32+33) 31 1.Các khoản phụ thu 32 2.Các khoản phí , lệ phí 33 3.Các khoản khác Tổng cộng(40=10+30) 40 (295.827.785) 1.204.173.767 1.156.064.830 (247.718.848) Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2008
  50. 50 BiÓu 19: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C PHẦN III - THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ, HOÀN LẠI VÀ MIỄN GIẢM ( Từ ngày 1/1/2008- 31/12/2008) Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Mã Số tiền số Kỳ này Luỹ kế I. Thuế GTGT được khấu trừ 1. Thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại đầu kỳ 10 x 2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 11 291.527.409 1.088.769.46 3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ ,hoàn lại 12 1.088.769.46 6 (12=13+14+15) 6 1.145.208.02 a. Số thuế GTGT đã khấu trừ 13 1.145.208.02 7 b. Số thuế GTGT đã hoàn lại 14 7 c. Số thuế GTGT hàng mua trả lại,giảm giá 15 1.145.208.02 d. Số thuế GTGT không được khấu trừ 16 1.145.208.02 7 4. Số thuế còn được khấu trừ, còn được hoàn lại 17 7 (17=10+11-12) II. Thuế GTGT được hoàn lại 1. Số thuế GTGT được hoàn lại đầu kỳ 20 x 2. Số thuế GTGT được hoàn lại 21 3. Số thuế GTGT đã hoàn lại 22 235.088.848 4. Số thuế GTGT còn được giảm cuối 23 x kỳ(23=20+21-22) III.Thuế GTGT được giảm 30 1. Số thuế GTGT được giảm đầu kỳ 31 x 2. Số thuế GTGT được giảm phát sinh 32 3. Số thuế GTGT đã được giảm 33 x 4. Số thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ(33=30+31-32) 40 IV.Thuế GTGT hàng bán nội địa 41 x 1. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu 42 kỳ 43 x 2. Thuế GTGT đầu ra phát sinh 44 1.145.208.02
  51. 51 3. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ 45 7 4. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá 46 1.145.208.02 1.145.208.02 5. Thuế GTGT đã được giảm trừ vào số thuế phải 7 7 nộp 1.145.208.02 6. Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào NSNN 7 7. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ X
  52. 52 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C 3.1 Đánh giá thực trạng về kế toán nghiệp vụ thuế GTGT tại công ty 3.1.1 Những ưu điểm: Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C là công ty cổ phần vì vậy bộ máy kế toán chưa được hoàn chỉnh nên việc thực hiện kế toán cũng gặp khó khăn , tuy vậy công ty vẫn thực hiện đầy đủ các phần hành kế toán theo yêu cầu quản lý của công ty . Công ty đã ứng dụng phần mềm kế toán đối với việc quản lý tình hình tài chính, chính vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý tài chính và giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán . Qua quá trình nghiên cứu về tổ chức kế toán tại công ty mà cụ thể là tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại công ty tôi nhận thấy như sau: Ưu điểm nổi bật của tổ chức bộ máy kế toán của công ty là đã tiếp cận một cách nhanh nhậy với ứng dụng phần mềm tin học. Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán BRAVO Việc sử dụng phần mềm kế toán đã giúp cho tính chất cũng như khối luợng công việc của kế toán được gọn nhẹ rất nhiều. Các thao tác ghi sổ, lập bút toán kết chuyển, lên bảng tổng hợp, lập báo cáo được thực hiện một cách chính xác. Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, kết hợp với sự phân công công việc hợp lý của kế toán trưởng nên công việc của mỗi thành viên vừa phải, phù hợp với năng kực trình độ của mỗi người. Đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo có chuyên môn trình độ đáp ứng yêu cầu công việc. Quy trình hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ, các sổ sách kế toán sử dụng phù hợp với chế độ qui định đồng thời phù hợp với đặc điểm hoạt động thực tế của doanh nghiệp. Mặt khác việc thực hiện kế toán máy kết hợp
  53. 53 với kế toán thủ công giúp cho công tác kế toán thực hiện một cách nhanh chóng đồng thời khi so sánh đối chiếu giữa các số liệu cụ thể trên máy với kế toán theo dõi thủ công có thể phát hiện sai sót để sửa chữa. Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ chứng từ kế toán về kế toán thuế GTGT như bảng kê hoá đơn chứng từ của dịch vụ hàng hoá mua vào , bảng kê hoá đơn , chứng từ của dịch vụ hàng hoá bán ra . Kê khai đầy đủ các mục trên tờ kê khai thuế GTGT Bên cạnh đó công ty đã sang tạo mở 2 sổ chi tiết doanh thu , sổ chi tiết doanh thu hàng xuất khẩu và sổ chi tiết doanh thu từng mặt hàng tiêu thụ nội địa tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi chép vào sổ kế toán liên quan , lập bảng kê và kê khai nộp thuế GTGT cũng như báo cáo thuế. 3.1.2 Những tồn tại, nguyên nhân Bên cạnh những ưu điểm thì công tác kế toán cũng tồn tại những vướng mắc cần giải quyết: Về công tác luân chuyển chứng từ: các chứng từ kế toán luân chuyển chưa hợp lý. Chứng từ được chuyển lên phòng Tài chính của công ty nhiều khi chưa kịp thời khiến cho công việc tập hợp và báo cáo thường chậm. Về việc lập bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào : mặc dù công ty lập bảng kê theo đúng mẫu qui định của nhà nước tuy nhiên công ty lại theo dõi tất cả các mặt hàng có thuế suất khác nhau trên cùng một bảng kê khai nên khó kiểm tra. Về việc lập sổ chi tiết tài khoản thuế GTGT: để theo dõi thuế GTGT được khấu trừ công ty chỉ sử dụng một tài khoản chi tiết là 1331. Do công ty nhập khẩu uỷ thác dược phẩm như vậy sẽ phát sinh thuế GTGT hàng nhập khẩu vậy mà công ty lại cho gộp hết vào TK 1331 điều này sẽ ảnh hưởng đến công tác quản lý của công ty.
  54. 54 Về việc sử dụng hệ thống sổ kế toán: tuy công ty đã áp dụng đủ các loại sổ theo yêu cầu nhưng mẫu sổ : sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ chưa phù hợp với qui định. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và chứng từ ghi sổ được dùng thành một loại sổ chung _Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Đặc biệt năm 2006 BTC đã đưa ra chế độ kế toán mới ( ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC), trong đó đưa ra mẫu sổ mới cho hình thức Chứng từ ghi sổ. Bên cạnh đó công ty chưa hoạch toán đúng theo chế độ đối với tài sản cố định do đó chưa mở theo dõi Tài khoản 13312. Việc hoạch toán như trên là chưa đúng gây thiệt hai cho công ty ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Về việc sử dụng chứng từ kế toán: trong quá trình mua hàng công ty sử dụng phiếu nhập kho không đúng như mẫu ban hành của BTC. Đồng thời việc sử dụng hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho sẽ gây khó khăn cho công tác quản lý của công ty. 3.2 Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thuế GTGT tại công ty 3.2.1 Kiến nghị về chứng từ kế toán: Việc luân chuyển chứng từ về phòng kế toán có sự chậm trễ là do thái độ làm việc chưa nghiêm túc của một số nhân viên thiếu trách nhiệm. Thực tế tại công ty, chứng từ do nhân viên trực tiếp nắm giữ rồi tự đưa tới phòng tài chính nên đôi khi xảy ra tình trạng mất hoặc đưa chậm do nhiều việc quên Vì vậy để khắc phục tình trạng trên em xin đưa ra ý kiến. Đó là phòng tài chính cần đôn đốc công việc của nhân viên, kết hợp với sự quản lý của ban lãnh đạo đưa ra chế dộ thưởng phạt phân minh đối với các hoạt động ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Hàng ngày thống kê các hoạt động cùng với các chứng từ cần có, sau đó nhân viên kế toán có trách
  55. 55 nhiệm nhắc nhở các nhân viên khác để tập hợp đủ số lượng chứng từ phát sinh trong ngày. 3.2.2 Kiến nghị về tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Hiện nay công ty sử dụng TK 1331-Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ. Như đã nhận xét ở trên công ty nên mở thêm TK cấp 3: TK 13311 : thuế GTGT đầu vào của hàng nội địa TK 13312 : thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu Công ty có quản lý TSCĐ vì thế công ty nên mở thêm TK 1332-Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ 3.2.3. Kê khai nộp thuế đúng kì. Hàng tháng kế toán phải kê khai nộp thuế đầy đủ các chỉ tiêu cả thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Muốn vậy, trước hết phải đảm bảo cho hoá đơn chứng từ luân chuyển kịp thời. Khi lập Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào Công ty nên lập bảng kê riêng cho từng mức thuế suất để dễ đối chiếu, kiểm tra. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỊ MUA VÀO Tháng năm Thuế suất: Hoá đơn,chứng từ Mã Ký Ngày số Số Thuế Ghi hiệu phát thuế Mặt hàng Doanh số HĐ Tên người bán GTGT chú HĐ hành NB Cộng xx Xx
  56. 56 3.2.4. Hòan thiện hệ thống sổ kế toán. Ngày 20/3/2006 Bộ trưởng BTC đã ký quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong nước từ năm tài chính 2006, thay thế quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT. Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành gồm 4 phần cơ bản: Hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống báo cáo tài chính Chế độ chứng từ kế toán Chế độ sổ kế toán Trong đó đưa ra mẫu các loại sổ rõ ràng doanh nghiệp cần áp dụng đúng. Do đó công ty nên áp dụng đúng theo qui định những hình thức sổ nói trên.Đồng thời công ty cũng phải áp dụng hệ thống TK kế toán mới ban hành để đảm bảo công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế nói riêng chính xác góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Mặt khác công ty nên mở sổ theo dõi TK 13312 cho tài sản cố định. Sau đây là một số mẫu sổ cho hình thức chứng từ ghi sổ được qui định tại quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
  57. 57 Đơn vị: Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: ( ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: . Ngày . tháng năm Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Cộng x x X Kèm theo chứng từ gốc Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) ( ký, họ tên)
  58. 58 Đơn vị: Mẫu số S02b-DN Địa chỉ: ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởngBTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm: Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng A B 1 A B 1 Cộng tháng Cộng tháng Cộng lũy kế từ đầu quý Cộng lũy kế từ đầu quý Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Mẫu số:S02c1-DN Địa chỉ: ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
  59. 59 SỔ CÁI ( Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Năm: Tên tài khoản: . Số hiệu: . Ngày Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền Ghi tháng Ngày Diễn giải TK đối Số hiệu Nợ Có chú ghi sổ tháng ứng A B C D E 1 2 G -Số dư đầu năm -Số phát sinh trong tháng -Cộng số phát sinh x x trong tháng -Số dư cuối tháng x x -Cộng lũy kế từ đầu x x quý Ngµy th¸ng n¨m Ng­êi ghi sæ KÕ to¸n tr­ëng Gi¸m ®èc (Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) 3.2.5. Kiến nghị về báo cáo quyết toán thuế Việc lập các báo cáo liên quan tới nghĩa vụ thuế đối với nhà nước của Công ty nhìn chung là đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chuẩn mực qui định. Tuy nhiên việc lập báo cáo thuế thực hiện hơi chậm và thường không đáp ứng được yêu cầu về thời gian mà cơ quan thuế đặt ra.Công ty thường xuyên phải nộp tiền phạt do nộp báo cáo thuế chậm. Việc này làm tăng chi phí quản lý
  60. 60 của công ty và do đó giảm lợi nhuận của Công ty. Vì vậy kế toán thuế của Công ty nên tập trung hoàn thiện báo cáo thuế đúng thời hạn hoặc Công ty có thể tuyển thêm kế toán thuế để đảm bảo việc lập báo cáo thuế và nộp thuế đúng tiến độ do nhà nước đặt ra. 3.2.6. Các kiến nghị khác. Việc lập chứng từ kế toán của Công ty đôi khi không tuân theo qui định đặc biệt là đối với phiếu nhập kho và xuất kho. §Ó ®¶m b¶o tÝnh chÝnh x¸c, c«ng ty nªn ¸p dông ®óng c¸c chøng tõ theo mÉu ban hµnh cña BTC ngµy 20/3/2006 vÒ: PhiÕu nhËp kho vµ xuÊt kho §¬n vÞ: MÉu sè: 01-VT Bé phËn: ( ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC Ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC)
  61. 61 PHIẾU NHẬP KHO Ngày . tháng . năm Nợ Số Có Họvatênngườigiao: Theo số ngày tháng năm của . Nhập tại kho: .địa điểm STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, Mã Đơn Số lượng Đơn Thành tiền phẩm chất vật tư, dụng cụ, số vị Theo Thực giá sản phẩm, hàng hoá tính CT nhập A B C D 1 2 3 4 Cộng x x x x x X Tổng sốtiền(Viết bằng chữ): Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày tháng năm Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
  62. 62 Đơn vị: Mẫu số: 02-VT Bộ phận: ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày . tháng . năm Nợ Số Có -Họ và tên người nhận hàng: Địa chỉ( bộ phận): . -Lý do xuất kho: -Xuất tại kho(ngăn lô) .địa điểm STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, Mã Đơn Số lượng Đơn Thành tiền phẩm chất vật tư, dụng cụ, số vị Yêu Thực giá sản phẩm, hàng hoá tính cầu xuất A B C D 1 2 3 4 Cộng x x x x x x -Tổng số tiền(Viết bằng chữ): -Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày tháng năm Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc phiếu hàng (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký họ tên)
  63. 63 KẾT LUẬN Sau khi nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, các chính sách chế độ đã được đổi mới phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế. Ngày 1/1/1999 Luật thuế GTGT đã được đưa vào áp dụng cho đến nay đã có những sửa đổi bổ sung cho thích ứng với thực trạng nền kinh tế nước ta. Chế độ kế toán đã có những bước tiến đáng kể để ngày càng hội nhập và phù hợp với chuẩn mực kế toán Quốc tế. Thực tiễn cho thấy chế độ kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT nói riêng đã tương đối hoàn chỉnh, tuy nhiên việc áp dụng vào thực tế ở các đơn vị còn một số vấn đề cần tháo gỡ trong công tác kế toán thuế GTGT. Đối với các doanh nghiệp công tác kế toán thuế GTGT có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp tính đúng, tính đủ số thuế phải nộp để doanh nghiệp chủ động trong việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước và đảm bảo quyền lợi của mình khi hạch toán thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn . Nhận thức được vấn đề trên và được sự giúp đỡ của thầy Nguyễn Ngọc Quang cùng với các cán bộ nhân viên trong công ty em đã nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C.” Qua thời gian thực tập tại công ty, bản thân đã đi sâu tìm hiểu và thấy rõ những ưu điểm nổi bật đồng thời phát hiện những tồn tại hạn chế trong công tác kế toán thuế GTGT vì vậy em đã mạnh dạn đưa ra một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao công tác kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C. Mặc dù thời gian thực tập không nhiều, nguồn tài liệu tham khảo eo hẹp và kiến thức còn hạn chế nhưng nhờ sự giúp đỡ, chỉ bảo của các nhân viên phòng tài chính - kế toán đặc biệt là sự huớng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Ngọc Quang em đã hoàn thành chuyên đề. Em xin chân thành cảm ơn!
  64. 64 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Kế toán doanh nghiệp _ Lý thuyết – Bài tập mẫu và bài giải của PGS. TS. Nguyễn Văn Công – NXB ĐH Kinh Tế Quốc Dân, 2007 2. Hệ thống chứng từ , sổ sách, báo cáo của công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C. 3. Luật Thuế GTGT (đã được bổ sung sửa đổi năm 2005)_ Nhà xuất bản Thống Kê - Hà Nội 2006 4. Chế độ kế toán doanh nghiệp ( ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)_ Nhà xuất bản Tài chính Quyển 1: Hệ thống tài khoản kế toán Quyển 2: Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán, sơ đồ kế toán