Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục tại trường Cao đẳng ASEAN

pdf 24 trang phuongvu95 4870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục tại trường Cao đẳng ASEAN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_xa_hoi_hoa_giao_duc_tai_t.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục tại trường Cao đẳng ASEAN

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất nước ta đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong xu thế hội nhập quốc tế. Sự phát triển kinh tế - xã hội và toàn cầu hóa đã đặt ra những yêu cầu mới cho sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam”[14]. Kết luận số 51 - KL/TW, ngày 29/10/2012 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã định hướng về đổi mới GĐ[15]: “Đổi mới theo hướng xây dựng một nền giáo dục Việt Nam chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế. Giáo dục và đào tạo phải đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp phát triển của đất nước”. Chỉ thị số 3004/CT-BGDĐT ngày 15 tháng 08 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục Cao đẳng, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 - 2014 đã chỉ rõ: “Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục, sử dụng và quản lý có hiệu quả các nguồn đầu tư cho giáo dục kết hợp với đẩy mạnh hoạt động xã hội hóa giáo dục” Xã hội hóa giáo dục là yêu cầu cấp thiết trong công cuộc đổi mới sự nghiệp giáo dục ở nước ta hiện nay. Tuy nhiên, do quán triệt chưa đầy đủ, sâu sắc quan điểm, chủ trương xã hội hóa giáo dục của Đảng và Nhà nước ta, nên việc thực hiện xã hội hóa giáo dục đã và đang có những biểu hiện phiến diện, không đồng bộ, nhiều nơi, nhiều lúc còn thiên về vận động nhân dân đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trường lớp, thi cử hoặc còn có những biểu hiện khoán trắng hoạt động giáo dục cho các Nhà trường, các cơ sở giáo dục. Điều đó đã làm cho ý nghĩa tốt đẹp của việc thực hiện xã hội hóa giáo dục mất đi rất nhiều. Trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên có nhiệm vụ giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực cho địa phương. Thực hiện các chủ trương của Đảng, Nhà nước và của Sở Giáo dục - Đào tạo Hưng Yên, trong những năm qua, việc quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục đã đem lại kết quả bước đầu. Mặt khác, Nhà trường đóng trên địa bàn dân cư thưa, tập trung các cơ sở sản xuất của các doanh nghiệp, điều kiện kinh tế xã hội còn gặp nhiều khó khăn, trình độ dân trí còn thấp, sự vào cuộc của các cấp các ngành với giáo dục địa phương còn thiếu đồng bộ; Việc huy động tài chính trong nhân dân gặp nhiều khó khăn, mức đầu tư về cơ sở vật chất còn hạn chế, trang thiết bị dạy học chưa đồng bộ. Thực tiễn còn nhiều băn khoăn về vấn đề làm thế nào để khắc phục được sự thiếu thốn về cơ sở vật chất, huy động các nguồn lực xây dựng và phát triển Nhà trường? Làm thế nào để nâng cao nhận thức về trách nhiệm của các tổ chức xã hội nhằm giúp Nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ
  2. 2 được giao, tạo điều kiện cho con em các dân tộc theo học, góp phần giáo dục sinh viên phát triển toàn diện, nâng cao chất lượng giáo dục của Nhà trường? Làm thế nào để giáo dục đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội góp phần tích cực vào công cuộc đổi mới vì một xã hội “dân chủ, công bằng, văn minh”? Đó là vấn đề rất cần được quan tâm đối với các nhà quản lý trường Cao đẳng trên địa bàn trong đó có trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. Xuất phát từ lý do nêu trên, tôi đã chọn đề tài “Quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục tại trường Cao đẳng ASEAN” làm đề tài luận văn nghiên cứu của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục của trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của Nhà trường. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục trong các trường cao đẳng và đại học. 3.2. Khảo sát, phân tích thực trạng xã hội hóa giáo dục và quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng ASEAN, những thuận lợi khó khăn, tìm ra những nguyên nhân chủ quan, khách quan. 3.3. Đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục mang tính chất khả thi và hiệu quả ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn hiện nay. 4. Giả thuyết khoa học Nếu trường Cao đẳng ASEAN đề xuất và áp dụng biện pháp quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục phù hợp với chức năng của Nhà trường, hoàn cảnh và điều kiện của trường Cao đẳng thuộc khu vực đồng bằng bắc bộ, thì sẽ nâng cao chất lượng hoạt động xã hội hóa, góp phần Quản lý hoạt động giáo dục của Nhà trường và làm tiền đề để áp dụng ở một số trường Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động xã hội hóa giáo dục trong trường Cao đẳng 5.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. 6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. - Chủ thể quản lý: Hội đồng quản trị; Hiệu trưởng trường Cao đẳng - Số liệu điều tra từ năm 2011 đến năm 2016 - Khách thể điều tra:
  3. 3 + Số lượng 225 người gồm: 25 Cán bộ quản lý, 100 giảng viên, 100 phụ huynh (Để khảo sát thực trạng hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên). 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận 7.1.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.1.3. Phương pháp bổ trợ 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn chính được chia làm 3 chương: - Chương 1 Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng. - Chương 2 Thực trạng quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng ASEAN. - Chương 3 Biện pháp quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng ASEAN. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Lịch sử loài người luôn gắn liền với giáo dục. Giáo dục là một nhân tố quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại và Quản lý hoạt động của xã hội loài người. Giáo dục chính là một phương tiện tất yếu để xã hội tồn tại và Quản lý hoạt động. Đó chính là bản chất xã hội của giáo dục, là cơ sở tư duy của XHHGD. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Khái niệm quản lý Quản lý là một dạng lao động đặc biệt nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển, phối hợp lao động của người khác hoặc của nhiều người khác trong cùng tổ chức hoặc cùng công việc nhằm thay đổi hành vi và ý thức của họ, định hướng và tăng hiệu quả lao động của họ, để đạt mục tiêu của tổ chức hoặc lợi ích của công việc cùng sự thỏa mãn của những người tham gia. 1.2.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là một dạng lao động đặc biệt, mà nét đặc trưng của nó là tích cực sáng tạo, năng lực vận dụng những tri thức đã có để đạt mục đích đặt ra một cách có kết quả là sự cải biến hiện thực. Do đó chủ thể quản lý phải biết sử dụng không chỉ những chuẩn mực pháp quyền, mà còn sử dụng cả những chuẩn mực đạo đức, tâm lý, Bảo đảm sự thống nhất và những mối quan hệ trong quá trình quản lý.
  4. 4 1.2.3. Quản lý Nhà trường Quản lý trường học về bản chất là quản lý con người. Điều đó tạo ra cho các chủ thể (người dạy và người học) trong Nhà trường một sự liên kết chặt chẽ. Trong Nhà trường, giáo viên và sinh viên vừa là đối tượng vừa là chủ thể quản lý (hiệu trưởng). Với tư cách là đối tượng quản lý, họ là người tham gia chủ động, tích cực vào hoạt động quản lý chung và biến Nhà trường thành hệ tự quản lý. 1.2.4. Xã hội hóa giáo dục 1.2.4.1. Xã hội hóa 1.2.4.2. Xã hội hóa giáo dục “Các vấn đề chính sách xã hội đều giải quyết theo tinh thần xã hội hóa. Nhà nước giữ vai trò nòng cốt, đồng thời động viên mỗi người dân, các doanh nghiệp, các tổ chức trong xã hội, các cá nhân và các tổ chức nước ngoài cùng tham gia giải quyết những vấn đề xã hội”[6] Xã hội hóa giáo dục thể hiện tư tưởng chiến lược, coi sức mạnh của toàn xã hội là điều kiện không thể thiếu để quản lý hoạt động có chất lượng và hiệu quả sự nghiệp giáo dục, có giá trị chỉ đạo quá trình quản lý hoạt động giáo dục một cách lâu dài, không phải là một ý đồ chiến thuật được vận dụng một cách nhất thời cho một giải pháp tình thế. 1.2.5. Quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục Quản lý xã hội hóa giáo dục là hoạt động của cán bộ quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các lực lượng giáo dục trong và ngoài Nhà trường nhằm huy động tối đa các nguồn lực xã hội để nâng cao hoạt động xã hội hóa giáo dục trong Nhà trường. 1.3. Giáo dục Cao đẳng trong Hệ thống giáo dục quốc dân Giáo dục Cao đẳng có vị trí, vai trò rất quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân. Số sinh viên sau khi tốt nghiệp Cao đẳng sẽ bước vào cuộc sống lao động hoặc học tiếp vào các trường đại học, Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp hoặc học nghề, trường Cao đẳng chịu sự chi phối của những đặc trưng cơ bản về xu hướng Quản lý hoạt động KT - XH của thời đại và của đất nước. 1.4. Xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng 1.4.1. Mục tiêu xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng Thực hiện XHH nhằm 2 mục tiêu chính là phát huy tiềm năng trí tuệ và vật chất trong nhân dân, huy động toàn xã hội chăm lo cho giáo dục, đồng thời tạo điều kiện để toàn xã hội được hưởng thụ thành quả giáo dục mức độ ngày càng cao. 1.4.2. Vai trò xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng trong sự nghiệp đào tạo con người - Xã hội hóa giáo dục góp phần nâng cao tính chất nhân dân, bản sắc dân tộc của nền giáo dục nước ta. - XHHGD còn là con đường để thực hiện dân chủ hóa giáo dục.
  5. 5 - XHHGD Cao đẳng tạo điều kiện cho mọi người được tham gia học tập, góp phần nâng cao dân trí, thực hiện công bằng xã hội, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người đi học, nhất là người có hoàn cảnh khó khăn được tham gia học tập và khuyến khích nhân tài. - Xã hội hóa giáo dục Cao đẳng góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, làm cho cộng đồng tham gia cụ thể hóa vào mục tiêu giáo dục phù hợp với yêu cầu của địa phương. - Xã hội hóa giáo dục Cao đẳng huy động được nguồn lực cho Quản lý hoạt động giáo dục bao gồm nhân lực, vật lực, tài lực, trong đó con người là nguồn lực quý giá nhất. 1.4.3. Nội dung xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng - Giáo dục hóa xã hội - Cộng đồng hóa trách nhiệm - Đa dạng hóa các nguồn lực - Đa dạng hóa các loại hình học tập và các loại hình trường lớp - Thể chế hóa 1.4.4. Nguồn lực thực hiện xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng Hiện nay, có hai nguồn lực chính trong quá trình huy động XHHGD gồm: Nguồn lực vật chất (tài lực, vật lực, nhân lực, đất đai, trường sở, trang thiết bị ) phục vụ giảng dạy và học tập; nguồn lực phi vật chất (việc tạo ra môi trường giáo dục thống nhất, các yếu tố tinh thần, sự ủng hộ chủ trương giáo dục, sự tư vấn, trao đổi thông tin, kinh nghiệm) . 1.5. Nội dung quản lý xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng 1.5.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện xã hội hóa giáo dục Việc xây dựng kế hoạch thực hiện XHHGD là việc làm quan trọng, cần thiết trong công tác quản lý giáo dục. Đây là một quá trình xác định những mục tiêu và các biện pháp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó. Việc xây dựng kế hoạch thực hiện XHHGD giúp người quản lý tư duy một cách có hệ thống để tiên liệu các tình huống có thể xảy ra, phối hợp mọi nguồn lực trong và ngoài Nhà trường để tổ chức thực hiện XHHGD có hiệu quả hơn. 1.5.2. Tổ chức thực hiện hoạt động xã hội hóa giáo dục Tổ chức hoạt động hợp tác là quy trình thiết kế bộ máy, sắp xếp, bố trí, sử dụng và phát triển các nguồn lực nhằm thực hiện những mục tiêu hợp tác chung của Nhà trường và các lực lượng giáo dục. 1.5.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động xã hội hóa giáo dục Chỉ đạo hoạt động Nhà trường của hiệu trưởng trường cao đẳng giống như người nhạc trưởng chỉ huy dàn nhạc, có nghĩa là sự điều phối để tập thể sư phạm hoạt động theo kế hoạch, theo sự phân công của tổ chức. Hiệu trưởng chỉ đạo thực hiện hoạt động xã hội hóa giáo dục với tư cách là người quản lý Nhà nước và với vai trò thủ trưởng đơn vị, là trụ cột của tập thể sư phạm và mọi hoạt động xã hội hóa giáo dục (định ra những nhiệm vụ cụ thể phù
  6. 6 hợp với thực tế về chuyên môn, về các hoạt động khác để giáo viên phấn đấu thực hiện), do vậy cần am hiểu sâu sắc về hoạt động xã hội hóa giáo dục. 1.5.4. Kiểm tra đánh giá thực hiện hoạt động xã hội hóa giáo dục Để đảm bảo hoạt động xã hội hóa giáo dục, Nhà trường phải luôn bám sát các mục tiêu đã đề ra, Nhà trường cần giám sát, kiểm tra và đánh giá thường xuyên để có biện pháp điều chỉnh kịp thời. Căn cứ vào thời gian kiểm tra, có thể phân loại các loại hình kiểm tra hoạt động xã hội hóa giáo dục ở các Nhà trường: kiểm tra trước khi thực hiện kế hoạch, kiểm tra trong quá trình thực hiện kế hoạch; kiểm tra sau khi hoàn thành kế hoạch. 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động XHHGD ở trường cao đẳng 1.6.1. Chủ trương, cơ chế chính sách XHHGD ở trường cao đẳng Muốn tổ chức triển khai hoạt động XHHGD ở trường cao đẳng có hiệu quả thì trước hết nhà quản lý phải nắm chắc các quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về XHHGD trong nước và trong ngành giáo dục và đào tạo. 1.6.2. Nhận thức của cơ quan quản lý và các cơ sở giáo dục trong việc chỉ đạo hoạt động XHHGD Quán triệt, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, quan điểm về đường lối chính sách của Đảng, của Nhà nước, của Bộ GD&ĐT, của UBND tỉnh, Sở GD&ĐT và vai trò, lợi ích của việc XHHGD 1.6.3. Năng lực cán bộ quản lý Năng lực CBQL và chất lượng đội ngũ CBQL, GV có ảnh hưởng sâu sắc đến chất lượng hoạt động XHHGD của Nhà trường. Đội ngũ CBQL là lực lượng nòng cốt quyết định tới hiệu quả của hoạt động XHHGD của một cơ sở giáo dục. 1.6.4. Điều kiện kinh tế - xã hội Đây là yếu tố có ảnh hưởng tới giáo dục đào tạo nói chung và đặc biệt là hoạt động XHHGD nói riêng. Đây chính là yếu tố quan trọng vì điều kiện kinh tế của đất nước có lớn mạnh thì việc đầu tư kinh phí dành cho giáo dục mới thỏa đáng. 1.6.5. Sự phối hợp của Nhà trường- Phụ huynh- các đoàn thể xã hội Người CBQL cần nhận thức được tầm quan trọng của việc phối hợp trong hoạt động XHHGD giữa gia đình - Nhà trường - xã hội để có sự quản lý đúng đắn và linh hoạt bởi lẽ quá trình tuyên truyền vận động mọi người tham gia hoạt động XHHGD thì phụ huynh và các đoàn thể có vai trò quan trọng trong hoạt động XHHGD. Sự phối hợp giữa gia đình - Nhà trường - xã hội trong hoạt động XHHGD mang tính liên kết cao, đồng thời có tác dụng thúc đẩy sự quan tâm của cộng đồng, gia đình trong việc thực hiện công tác XHHGD.
  7. 7 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 Quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục về bản chất và vận động, tổ chức sự tham gia của toàn xã hội vào quản lý hoạt động sự nghiệp giáo dục nhằm từng bước nâng cao mức hưởng thụ về giáo dục. Xã hội hóa và đa dạng hóa các hình thức hoạt động giáo dục cho phép mở rộng các nguồn lực đầu tư, khai thác tiềm năng về nhân lực, vật lực, trí lực trong xã hội để quản lý hoạt động giáo dục phát huy và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của nhân dân, tạo điều kiện cho các hoạt động giáo dục. Từ đó, tạo nguồn lực để giáo dục đóng góp mục tiêu xây dựng một xã hội tốt đẹp. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý XHHGD ở trường cao đẳng gồm: Chủ trương, cơ chế chính sách XHHGD ở trường cao đẳng; Nhận thức của cơ quan quản lý và các cơ sở giáo dục trong việc chỉ đạo hoạt động XHHGD; Năng lực cán bộ quản lý; Điều kiện kinh tế - xã hội; Sự phối hợp của Nhà trường - Phụ huynh - các đoàn thể xã hội. Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG ASEAN 2.1. Khái quát về trường cao đẳng ASEAN 2.1.1. Sơ lược lịch sử phát triển Trường Cao đẳng ASEAN được thành lập theo quyết định số 5724/QĐ- BGDĐT ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đặt tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên là cơ sở giáo dục tư thục được xây dựng từ năm 2007. Mục tiêu của Nhà trường là tạo nhiều cơ hội học tập chất lượng cao cho cộng đồng, đặc biệt là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. 2.1.2. Sứ mạng và nhiệm vụ 2.1.2.1. Sứ mạng Trường Cao đẳng ASEAN là một trường Cao đẳng ngoài công lập trọng điểm trong hệ thống giáo dục của Việt Nam, có sứ mạng là “Trường Cao đẳng đào tạo ngành nghề Y - Dược có uy tín, không ngừng phấn đấu vì sức khỏe con người, luôn nỗ lực vươn tới đỉnh cao trong đào tạo nguồn nhân lực, khoa học - công nghệ, là nơi cung cấp các Dược sỹ, Điều dưỡng cho ngành Y - Dược trong nước và các nước trong khu vực ASEAN”. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Đào tạo cán bộ y tế ở trình độ trung cấp, cao đẳng học có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có sức khỏe, có năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, đáp ứng nhu cầu về cán bộ dược sỹ, y tế cho công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân; có khả năng tự nghiên cứu và phát triển. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho giảng viên đáp ứng với công tác giảng dạy cho sinh viên, học viên.
  8. 8 2.1.3. Cơ cấu đội ngũ Bảng 2.1. Số lượng, trình độ đội ngũ giảng viên Trình độ học Số lượng Giảng viên Giảng viên STT hàm, học vị giảng viên cơ hữu thỉnh giảng 1 Phó Giáo sư 05 05 0 2 Tiến sĩ 31 25 06 3 Thạc sĩ 67 55 12 4 Đại học 224 224 0 Tổng số 322 304 18 (Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ, trường Cao đẳng ASEAN) Bộ phận quản lý hiện nay của Trường đều đạt chuẩn về học vị, kinh nghiệm giảng dạy và kinh nghiệm quản lý. Các thành viên Ban Giám hiệu, các trưởng khoa đều có học vị Tiến sĩ có nhiều kinh nghiệm giảng dạy, quản lý ít nhất là 10 năm. 2.1.4. Đặc điểm cơ bản của trường cao đẳng ASEAN Trường Cao đẳng ASEAN là một trường tư, được thành lập từ nguồn vốn của các cá nhân, chủ đầu tư chính là Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường (Thành viên của Hội đồng quản trị gồm 03 người, là những người có vốn nhiều nhất trong quá trình tạo lập trường). Xã hội hóa thực chất là góp vốn vào mang tính hợp tác kinh tế theo cơ chế thỏa thuận về lợi nhuận. Chính vì vậy bản chất của công tác giáo dục đào tạo của trường đã mang tính xã hội hóa rất cao. 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trường cao đẳng ASEAN 2.2.1. Mục tiêu, qui mô khảo sát 2.2.1.1. Mục tiêu khảo sát 2.2.1.2. Qui mô khảo sát 2.2.2. Nội dung khảo sát 2.2.2.1. Thực trạng hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên. 2.2.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. 2.2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động XHHGD ở trường cao đẳng 2.2.3. Phương pháp và kĩ thuật tiến hành * Kĩ thuật đánh giá * Cách thức tiến hành khảo sát 2.3. Thực trạng hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên. 2.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
  9. 9 2.3.1.1. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động xã hội hóa giáo dục Bảng 2.2. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động xã hội hóa giáo dục Khách thể điều tra (250) CBQL Giáo viên Phụ huynh Mức độ nhận thức Nhà trường (25) (100) (100) SL % SL % SL % Rất quan trọng 15 60.00 56 56.00 45 45.00 Quan trọng 8 32.00 35 35.00 40 40.00 Không quan trọng 2 8.00 9 9.00 15 15.00 Từ bảng 2.2. cho thấy, đa số CBQL, giảng viên, phụ huynh đều có nhận thức cao về tầm quan trọng của hoạt động xã hội hóa giáo dục. Ở mỗi đối tượng thì mức độ nhận thức có khác nhau, đó là điều lưu ý dành cho đội ngũ CBQL để có những biện pháp khắc phục và nâng cao nhận thức giúp cho hoạt động giáo dục nói chung và hoạt động XHHGD được thực hiện tốt nhất. 2.3.1.2. Nhận thức về mục tiêu và yêu cầu chính của XHHGD Cao đẳng ở trường Cao đẳng ASEAN Bảng 2.3. Nhận thức về mục tiêu và yêu cầu chính của XHHGD cao đẳng CBQL Giáo viên Phụ huynh Mức độ quan Nhà trường Các mục tiêu chính (100) (100) trọng (25) SL % SL % SL % Rất quan trọng 19 76.00 60 60.00 50 50.00 1. Huy động toàn XH tham Quan trọng 5 20.00 35 35.00 40 40.00 gia hoạt động giáo dục Không quan trọng 1 4.00 5 5.00 10 10.00 Rất quan trọng 15 60.00 45 45.00 40 40.00 2. Tăng cường sự đóng Quan trọng 8 32.00 30 30.00 32 32.00 góp từ phía người học Không quan trọng 2 8.00 25 25.00 28 28.00 Rất quan trọng 20 80.00 35 35.00 30 30.00 3. Giảm bớt ngân sách Nhà Quan trọng 5 20.00 40 40.00 35 35.00 nước cho giáo dục Không quan trọng 0 0.00 25 25.00 35 35.00 Rất quan trọng 19 76.00 50 50.00 45 45.00 4. Thực hiện mối liên hệ Quan trọng 6 24.00 40 40.00 37 37.00 GD - NT - XH Không quan trọng 0 0.00 10 10.00 28 28.00 5. Mọi người đều được Rất quan trọng 22 88.00 43 43.00 40 40.00 hưởng quyền lợi từ giáo Quan trọng 3 12.00 50 50.00 43 43.00 dục Không quan trọng 0 0.00 7 7.00 17 17.00 6. Góp phần nâng cao hiệu Rất quan trọng 17 68.00 56 56.00 52 52.00 quả giáo dục Quan trọng 7 28.00 40 40.00 39 39.00
  10. 10 CBQL Giáo viên Phụ huynh Mức độ quan Nhà trường Các mục tiêu chính (100) (100) trọng (25) SL % SL % SL % Không quan trọng 1 4.00 4 4.00 9 9.00 Rất quan trọng 22 88.00 70 70.00 65 65.00 7. Cải thiện cơ sở vật chất Quan trọng 3 12.00 30 30.00 29 29.00 trường học Không quan trọng 0 0.00 0 0.00 6 6.00 8. Tôn vinh thầy cô giáo và Rất quan trọng 14 56.00 50 50.00 48 48.00 những người làm hoạt Quan trọng 9 36.00 35 35.00 32 32.00 động giáo dục Không quan trọng 2 8.00 15 15.00 20 20.00 Trong 3 đối tượng được hỏi ý kiến thì đối tượng đánh giá các mục tiêu trên ở mức độ không quan trọng cao nhất chính là phụ huynh, đây là lực lượng rất quan trọng liên quan chặt chẽ đến quá trình XHHGD. Cụ thể thì mức độ đánh giá không quan trong từ 6.00% đến 35.00%. Đó là hạn chế mà các nhà quản lý cần quan tâm hơn nữa đến hoạt động tuyên truyền phổ biên mục tiêu đến các bậc phụ huynh. 2.3.1.3. Nhận thức về vai trò của các lực lượng quan trọng trong hoạt động XHHGD Cao đẳng Trong quá trình thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng về hoạt động xã hội hóa giáo dục, các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tầng lớp nhân dân trong huyện, cán bộ giáo viên, CMHS đã nhận thức ngày càng rõ hơn, đứng đắn hơn cả về bản chất, nội dung lẫn mục tiêu của con đường này. Tuy nhiên, hiện nay trong một bộ phận các cấp ủy Đảng địa phương, cơ quan đơn vị, đặc biệt trong nhiều cấp chính quyền, các ngành và nhân dân trong huyện vẫn còn có nhận thức chưa đầy đủ về bản chất, mục tiêu và nội dung cơ bản của hoạt động xã hội hóa theo quan điểm của Đảng về chủ trương XHHGD. 2.3.2. Thực trạng thực hiện các nội dung hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
  11. 11 Bảng 2.5. Tổng hợp đánh giá việc thực hiện các nội dung xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng ASEAN Tốt Trung bình Yếu Nội dung SL % SL % SL % Tổ chức học tập, quán triệt đường lối chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà 75 60.00 47 37.60 3 2.40 nước về Quản lý hoạt động Giáo dục - Đào tạo. Quản lý nâng cao nhận thức của các lực lượng xã hội trong việc thực hiện 60 48.00 50 40.00 15 12.00 XHHGD Cao đẳng Quản lý việc phát huy vai trò của trường Cao đẳng vào đời sống cộng đồng, xây dựng môi trường giáo dục 73 58.40 45 36.00 7 5.60 lành mạnh, tạo cơ hội cho tất cả mọi người được học tập, tiến tới xây dựng một xã hội học tập. Quản lý việc huy động tiềm năng của cộng đồng hỗ trợ cho quá trình tổ chức 65 52.00 54 43.20 6 4.80 giáo dục Tham gia quản lý tài chính, tài sản huy động từ sự đóng góp của xã hội ủng hộ cho Giáo dục - Đào tạo, sử dụng và phát huy có hiệu quả cơ sở vật chất, 61 48.80 60 48.00 4 3.20 trang thiết bị do dân đóng góp nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục. Xây dựng và vận hành cơ chế quản lý 55 44.00 57 45.60 13 10.40 hoạt động xã hội hóa giáo dục 2.3.3. Những kết quả đạt được trong hoạt động xã hội hóa giáo dục của trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Nhờ làm tốt hoạt động XHHGD mà các điều kiện về CSVC được cải thiện đáng kể. Việc huy động và duy trì số lượng cũng như chất lượng giáo dục của trường những năm qua đã được nâng lên rõ rệt. 2.3.3.1. Về cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học 2.3.3.2. Về xây dựng môi trường giáo dục, chất lượng giáo dục sinh viên 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục của trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. 2.4.1. Xây dựng kế hoạch XHHGD ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
  12. 12 Bảng 2.6. Thực trạng xây dựng kế hoạch XHHGD ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Mức độ sử dụng Trung TT Các loại kế hoạch Tốt, khá Yếu bình SL % SL % SL % Xây dựng kế hoạch XHHGD 1 25 20.00 80 64.00 20 16.00 chiến lược dài hạn từ 5 năm trở lên Xây dựng kế hoạch XHHGD cho 2 65 52.00 60 48.00 0 0.00 cả năm học Xây dựng kế hoạch XHHGD cho 3 58 46.40 65 52.00 2 1.60 từng tháng Có nội dung XHHGD vào kế 4 hoạch đợt thực tập của sinh viên 45 36.00 50 40.00 30 24.00 tại các cơ sở sử dụng lao động Xây dựng kế hoạch XHHGD 5 trong các kế hoạch hợp tác với các 35 28.00 46 36.80 44 35.20 doanh nghiệp Trong xây dựng kế hoạch bên cạnh những thành tựu đạt được thì còn nhiều hạn chế thiếu sót, đặc biệt công tác xây dựng kế hoạch dài hạn, kế hoạch XHHGD kết hợp với kế hoạch hợp tác với nhứng doanh nghiệp. Vì vậy đội ngũ CBQL cần đưa ra biện pháp phù hợp nhằm khắc phục những hạn chế yếu kém đó để nâng cao hiệu quả của hoạt động QL XHHGD trong Nhà trường. 2.4.2. Tổ chức hoạt động XHHGD ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Bảng 2.7. Tổ chức hoạt động XHHGD ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Mức độ thực hiện Bình Tốt, khá Yếu TT Các hoạt động thường SL % SL % SL % Thành lập Ban chỉ đạo hoạt động 1. 70 56.00 55 44.00 0 0.00 XHHGD trong Nhà trường Lập kế hoạch QL hoạt động 2. 65 52.00 53 42.40 7 5.60 XHHGD một cách chi tiết. Điều chỉnh kế hoạch sau khi lắng 3. nghe ý kiến của cán bộ, giảng viên 50 40.00 68 54.40 7 5.60 trong trường
  13. 13 Mức độ thực hiện Bình Tốt, khá Yếu TT Các hoạt động thường SL % SL % SL % Triển khai kế hoạch QL XHHGD cho toàn thể CBQL, giảng viên, 4. 71 56.80 54 43.20 0 0.00 sinh viên phụ huynh nghiêm túc, kịp thời, đầy đủ, chính xác . Phân công trách nhiệm cụ thể trong việc triển khai các hoạt động 5. 53 42.40 67 53.60 5 4.00 XHHGD cho các thành viên trong Nhà trường Yêu cầu cao sự gương mẫu của cán bộ, giảng viên trong việc sử dụng 6. 68 54.40 54 43.20 3 2.40 có hiệu quả nguồn kinh phí XHHGD 7. Giám sát các hoạt động XHHGD 62 49.60 58 46.40 5 4.00 Động viên, khích lệ và uốn nắn việc 8. 56 44.80 58 46.40 11 8.80 thực thi kế hoạch XHHGD đề ra Phối hợp với các lực lượng trong và ngoài Nhà trường để tuyên truyền nâng cao nhận thức về tầm quan 9. 45 36.00 63 50.40 17 13.60 trọng của XHHGD với việc cung cấp các dịch vụ giáo dục theo yêu cầu của xã hội Qua kết quả khảo sát việc tổ chức, chỉ đạo các hoạt động XHHGD ở bảng trên ta thấy việc tổ chức chỉ đạo hoạt động XHHGD ở trường cao đẳng ASEAN diễn ra tương đối tốt. Hầu hết các hoạt động nêu trên đều được các CBQL thực hiện tốt trong công tác quản lý của mình. 2.4.3. Chỉ đạo các hoạt động XHHGD ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
  14. 14 Bảng 2.8. Thực trạng chỉ đạo các hoạt động XHHGD ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Mức độ thực hiện Bình TT Nội dung Tốt, khá Yếu thường SL % SL % SL % Hiệu trưởng chỉ đạo phó hiệu trưởng phụ trách về hoạt động XHHGD, yêu 68 54.40 55 44.00 2 1.60 1 cầu giám sát chặt chẽ việc thực hiện kế hoạch XHHGD Chỉ đạo phối hợp với các đoàn thể 2 trong Nhà trường thực hiện có hiệu 65 52.00 56 44.80 4 3.20 quả hoạt động xã hội hóa giáo dục Chỉ đạo các các thành viên trong việc 3 xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm 70 56.00 55 44.00 0 0.00 vụ XHHGD được giao Thường xuyên đổi mới hình thức tổ 4 60 48.00 59 47.20 6 4.80 chức hoạt động xã hội hóa giáo dục Chỉ đạo phối kết hợp cùng CMHS, 5 các đoàn thể xã hội trong công tác xã 57 45.60 60 48.00 8 6.40 hội hóa giáo dục Qua bảng 2.8 ta thấy, các nội dung của công tác chỉ đạo các hoạt động XHHGD ở trường cao đẳng Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên đa số được đánh giá là từ trung bình trở lên. 2.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động XHHGD ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. Bảng 2.9. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động XHHGD ở trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Mức độ thực hiện Trung STT Các hoạt động Tốt - Khá Yếu bình SL % SL % SL % Kiểm tra, đánh giá việc xây dựng 1 kế hoạch XHHGD của Nhà trường 73 58.40 62 49.60 0 0.00 thông qua hồ sơ, sổ sách Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch 2 65 52.00 60 48.00 0 0.00 XHHGD đột xuất Kiểm tra, đánh giá các hoạt động 3 55 44.00 60 48.00 10 8.00 XHHGD thường xuyên và định kì
  15. 15 Mức độ thực hiện Trung STT Các hoạt động Tốt - Khá Yếu bình SL % SL % SL % Kiểm tra việc sử dụng nguồn kinh 4 phí XHHGD phục vụ cho hoạt 56 44.80 62 49.60 7 5.60 động của Nhà trường Kiểm tra hoạt động phối hợp giữa 5 51 40.80 63 50.40 11 8.80 các lực lượng giáo dục Theo kết quả khảo sát ở bảng trên thì công tác kiểm tra đánh giá các hoạt động XHHGD của CBQL thực hiện khá. Song các hoạt động kiểm tra còn có nhiều khi chỉ mang tính hình thức, chưa tính đến hiệu quả của việc triển khai và thực hiện kế hoạch. Trên thực tế có làm tốt công tác kiểm tra, đánh giá thực trạng thì mới có thể đưa ra những biện pháp để thúc đẩy hơn nữa hiệu quả của việc tổ chức các hoạt động XHHGD trong Nhà trường 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động XHHGD ở trường cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Bảng 2.10. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động XHHGD ở trường cao đẳng Kết quả thực hiện Ảnh Không Ảnh TT Các yếu tố ảnh hưởng hưởng ảnh hưởng ít nhiều hưởng SL % SL % SL % Yếu tố chủ quan 1 Nhận thức của cơ quan quản lý và các cơ sở giáo dục trong việc chỉ đạo hoạt 68 54.40 56 44.80 1 0.80 động XHHGD 2 Năng lực cán bộ quản lý và đội ngũ 62 49.60 61 48.80 2 1.60 giáo viên 3 Sự phối hợp của Nhà trường- CMHS- 60 48.00 62 49.60 3 2.40 các đoàn thể xã hội Yếu tố khách quan 4 Điều kiện về kinh tế - xã hội 68 54.40 56 44.80 1 0.80 5 Chủ trương, cơ chế chính sách XHHGD 62 49.60 61 48.80 2 1.60 ở trường cao đẳng
  16. 16 2.6. Đánh giá chung 2.6.1. Ưu điểm 2.6.2. Hạn chế, tồn tại 2.6.3. Những bài học kinh nghiệm từ quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng ASEAN TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 Qua việc điều tra để đánh giá thực trạng ưu điểm, hạn chế trong việc quản lý hoạt động XHH của Hiệu trưởng trường Cao đẳng ASEAN cho thấy: Mặc dù còn nhiều khó khăn, song hiệu trưởng Nhà trường đã xây dựng được những biện pháp quản lý hoạt động XHHGD tích cực và đã đem lại những hiệu quả bước đầu. Tuy nhiên, việc thực hiện các chức năng quản lý, các nội dung quản lý chưa được đánh giá cao, nhất là ở chức năng xây dựng kế hoạch. Nguyên nhân cơ bản của hạn chế là do một bộ phận CBQL cấp xã, thị trấn, một bộ phận giáo viên và cha mẹ sinh viên chưa có nhận thức đầy đủ về các chính sách cũng như lợi ích từ việc đầu tư cho giáo dục, dẫn đến việc đầu tư cho con em có môi trường, điều kiện học tập tốt hơn còn bị coi nhẹ, đó là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc huy động nguồn lực tài chính bị hạn chế nên các kế hoạch XHHGD còn thực hiện thiếu hiệu quả và chưa thực sự đem lại lợi ích cho Nhà trường cũng như sinh viên. Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG ASEAN 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng ASEAN 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa Các biện pháp quản lý được đề xuất phải kế thừa được các biện pháp quản lý hoạt động XHH mà cán bộ quản lý các cấp, hiệu trưởng Trường Cao đẳng ASEAN đã sử dụng, đồng thời vận dụng kiến thức khoa học quản lý Quản lý hoạt động các biện pháp nhằm đạt hiệu quả cao hơn, sát thực hơn. 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn Các biện pháp quản lý được đề xuất phải tính đến các điều kiện, hoàn cảnh, môi trường khách quan, chủ quan của huyện Văn Lâm nói chung và của trường Cao đẳng ASEAN nói riêng trong hiện tại và trong tương lai. Yêu cầu này đòi hỏi các biện pháp có khả năng áp dụng vào thực tiễn hoạt động quản lý của nhà quản lý một cách thuận lợi, trở thành hiện thực và đem lại hiệu quả cao trong việc thực hiện các chức năng quản lý của nhà quản lý trường học (lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra).
  17. 17 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi Các biện pháp được đề xuất phải có khả năng áp dụng vào thực tiễn mang lại hiệu quả cao đồng thời phải phù hợp với xu thế chung và điều kiện thực tế của trường. 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ Cần đảm bảo các biện pháp không mâu thuẫn với nhau, không được tách rời riêng rẽ mà phải tạo điều kiện hỗ trợ lẫn nhau trong mối quan hệ biện chứng chặt chẽ và tạo thành một hệ thống chỉnh thể nhằm tác động tới nhiều mặt khác nhau của vấn đề được quản lý. 3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trường Cao đẳng ASEAN 3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các khách thể về vai trò, ý nghĩa của hoạt động xã hội hóa giáo dục trong trường Cao đẳng 3.2.1.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.1.2. Nội dung biện pháp 3.2.1.3. Cách thức tiến hành biện pháp 3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt động xã hội hóa giáo dục phù hợp với điều kiện nhà trường và địa phương 3.2.2.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.2.2. Nội dung biện pháp 3.2.2.3.Cách thức tiến hành 3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo nghiêm túc thực hiện dân chủ hóa trong việc huy động các nguồn lực tham gia hoạt động XHHGD 3.2.3.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.3.2. Nội dung biện pháp 3.2.3.3. Cách thức tiến hành biện pháp 3.2.4. Biện pháp 4: Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương với Sở Giáo dục và Đào tạo để ban hành và ủng hộ thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục Cao đẳng 3.2.4.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.4.2. Nội dung biện pháp 3.2.4.3. Cách thức tiến hành 3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng chính sách hỗ trợ sinh viên nghèo, sinh viên khuyết tật, sinh viên dân tộc thiểu số và con em gia đình chính sách 3.2.5.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.5.2. Nội dung biện pháp 3.2.5.3. Cách thức tiến hành biện pháp 3.2.6. Biện pháp 6: Thực hiện quy định gắn kết ba môi trường giáo dục, tranh thủ sự ủng hộ của các cấp, các ngành và địa phương cho sự nghiệp giáo dục của Nhà trường 3.2.6.1. Mục tiêu biện pháp
  18. 18 3.2.6.2. Nội dung biện pháp 3.2.6.3. Cách thức tiến hành biện pháp 3.2.7. Biện pháp 7: Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, tạo lập uy tín, niềm tin với chính quyền và nhân dân địa phương . 3.2.7.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.7.2. Nội dung biện pháp 3.2.7.3. Cách thức tiến hành biện pháp 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Trong 7 biện pháp quản lý đã đề xuất, mỗi biện pháp có vai trò nhất định trong việc quản lý XHHGD. Tuy nhiên, các biện pháp lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ nhau trong và ngoài Nhà trường về hoạt động XHHGD được coi là biện pháp tạo tiền đề cho hành động. Các biện pháp khác có vai trò tạo sự gắn kết, huy động được sức mạnh tổng thể của tập thể sư phạm và cộng đồng. Biện pháp 5 có thể coi là biện pháp nhằm thực hiện công bằng giáo dục, tạo cơ hội học tập suốt đời cho con em nhân dân địa phương. Tóm lại, 7 biện pháp quản lý hoạt động XHHGD ở Trường Cao đẳng ASEAN, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, được chia ra một cách tương đối, nhưng chúng lại thống nhất và có mối quan hệ hữu cơ với nhau, tác động lẫn nhau, hỗ trợ tích cực để thực hiện tốt xã hội hóa giáo dục. Khi thực hiện tốt biện pháp này sẽ tác động tích cực đến các biện pháp khác, làm cho hiệu quả XHHGD Cao đẳng đạt kết quả cao. 3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm Đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của 7 biện pháp quản lý đã đề xuất. 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm Để khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã nêu trên tác giả đã xây dựng mẫu phiếu và đã tiến hành trưng cầu ý kiến của 125 người gồm: 25 cán bộ quản lý Nhà trường, 100 giảng viên của Nhà trường. 3.4.3. Các bước tiến hành khảo nghiệm Xây dựng phiếu gửi tới các đối tượng xin ý kiến. Trong phần trưng cầu ý kiến, tác giả đã khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của 7 biện pháp quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục của trường Cao đẳng ASEAN. Về mức độ cần thiết và tính khả thi của 7 biện pháp đề ra 3 mức độ: Rất cần thiết; Rất khả thi; Cần thiết; Khả thi; Không cần thiết. Không khả thi.
  19. 19 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ cần thiết các biện pháp quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục đã đề xuất Mức độ cần thiết Rất Không TT Tên các biện pháp Cần thiết cần thiết cần thiết SL % SL % SL % Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các khách thể về vai trò, ý nghĩa của 1 90 72.00 35 28.00 0 0 hoạt động xã hội hóa giáo dục trong trường Cao đẳng Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt động xã 2 hội hóa giáo dục phù hợp với điều kiện 87 69.60 38 30.40 0 0 nhà trường và địa phương Chỉ đạo nghiêm túc thực hiện dân chủ hóa 3 trong việc huy động các nguồn lực tham 95 76.00 30 24.00 0 0 gia hoạt động XHHGD Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương với Sở Giáo dục và Đào tạo để 4 93 74.40 32 25.60 0 0 ban hành và ủng hộ thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục Cao đẳng Xây dựng chính sách hỗ trợ sinh viên 5 nghèo, sinh viên khuyết tật, sinh viên dân 87 69.60 38 30.40 0 0 tộc thiểu số và con em gia đình chính sách Thực hiện quy định gắn kết ba môi trường giáo dục, tranh thủ sự ủng hộ của các cấp, 6 98 78.40 27 21.60 0 0 các ngành và địa phương cho sự nghiệp giáo dục của Nhà trường Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, tạo 7 lập uy tín, niềm tin với chính quyền và 100 80.00 25 20.00 0 0 nhân dân địa phương .
  20. 20 Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến về tính khả thi các biện pháp quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục đã đề xuất Tính khả thi Rất Không TT Tên các biện pháp Khả thi khả thi khả thi SL % SL % SL % Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các khách thể về vai trò, ý 1 85 68.00 40 32.00 0 0.00 nghĩa của hoạt động xã hội hóa giáo dục trong trường Cao đẳng Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt động xã 2 hội hóa giáo dục phù hợp với điều kiện 84 67.20 41 32.80 0 0.00 nhà trường và địa phương Chỉ đạo nghiêm túc thực hiện dân chủ 3 hóa trong việc huy động các nguồn lực 90 72.00 35 28.00 0 0.00 tham gia hoạt động XHHGD Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương với Sở Giáo dục và Đào tạo để 4 88 70.40 37 29.60 0 0.00 ban hành và ủng hộ thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục Cao đẳng Xây dựng chính sách hỗ trợ sinh viên nghèo, sinh viên khuyết tật, sinh viên 5 80 64.00 45 36.00 0 0.00 dân tộc thiểu số và con em gia đình chính sách Thực hiện quy định gắn kết ba môi trường giáo dục, tranh thủ sự ủng hộ của 6 91 72.80 32 25.60 2 1.60 các cấp, các ngành và địa phương cho sự nghiệp giáo dục của Nhà trường Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, 7 tạo lập uy tín, niềm tin với chính quyền 89 71.20 35 28.00 1 0.80 và nhân dân địa phương
  21. 21 100 99.5 99 Cần thiết 98.5 Khả thi 98 97.5 Biện Biện Biện Biện Biện Biện Biện pháp 1 pháp 2 pháp 3 pháp 4 pháp 5 pháp 6 pháp 7 Biểu đồ 3.1. So sánh mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp Các ý kiến đều tán thành cao về mức độ cần thiết và rất cần thiết, tính khả thi và rất khả thi của các biện pháp trên. Qua đó có thể khẳng định các biện pháp của đề tài là có cơ sở khoa học và thực tiễn. TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 1. Để đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động XHHGD ở trường cao đẳng ASEAN đã đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau: - Đảm bảo tính kế thừa; Đảm bảo tính thực tiễn; Đảm bảo tính khả thi; Đảm bảo tính đồng bộ 2. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, cũng như việc tuân theo các nguyên tắc chung, tác giả đưa ra 7 biện pháp đồng bộ để quản lý hoạt động XHHGD đối với trường Cao đẳng ASEAN. 3. Kết quả khảo nghiệm cho thấy 7 biện pháp quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục đối với trường Cao đẳng ASEAN mà tác giả đề xuất có tính cấp thiết và tính khả thi cao. Đồng thời, so với các biện pháp quản lý đã thực hiện ở trường Cao đẳng ASEAN thì các biện pháp này có tính toàn diện hơn. Qua thực tiễn hoạt động và đề xuất các biện pháp thực hiện XHHGD ở trường Cao đẳng ASEAN cho thấy: Mỗi biện pháp đều có vai trò, vị trí chức năng và thế mạnh riêng. Tuy nhiên, các biện pháp có mối quan hệ biện chứng với nhau, chúng vừa là tiền đề, vừa là kết quả tác động, hỗ trợ trong xây dựng và Quản lý hoạt động Nhà trường. Vì vậy, các biện pháp này phải được thực hiện một cách đồng bộ và thống nhất, nếu tách riêng lẻ thì khó mà đem lại hiệu quả. Tuy nhiên, tùy từng hoạt động giáo dục mà chúng ta nên chọn và tập trung thực hiện hay ưu tiên một hoặc một số biện pháp; đồng thời phải luôn chú ý đến những tác động khách quan và ảnh hưởng tiêu cực có thể có của mỗi biện pháp để giảm thiểu những khó khăn hạn chế của mỗi biện pháp.
  22. 22 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua kết quả nghiên cứu luận văn, tác giả rút ra một số kết luận sau: - XHHGD là một quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nước ta. Quan điểm đó là sự đúc kết truyền thống hiếu học, đề cao sự học và chăm lo việc giáo dục, đào tạo đối với nhân dân trong suốt hàng nghìn năm lịch sử quản lý hoạt động của dân tộc. Đến nay, XHHGD là một hoạt động rộng lớn, là sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, các cơ quan đoàn thể, các tổ chức kinh tế, xã hội và toàn dân chăm lo cho quản lý hoạt động giáo dục và đào tạo. XHHGD nhằm xây dựng một xã hội trong đó mọi người đều được hưởng sự công bằng, bình đẳng, công khai, dân chủ thực sự trong học tập. Thông qua XHHGD để xây dựng một xã hội học tập. Mục tiêu quan trọng và cuối cùng của XHHGD chính là xây dựng một nền giáo dục thực sự của dân, do dân, vì dân. Ngày nay, sự quản lý hoạt động của kinh tế - xã hội, khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin là những điều kiện hết sức thuận lợi để có thể thực hiện tốt hoạt động XHHGD, góp phần đưa giáo dục - đào tạo nước ta chủ động hội nhập với khu vực và quốc tế. - Về mặt lý luận, luận văn đã nêu lên bản chất của hoạt động XHHGD, những mục tiêu, nội dung cơ bản, giúp cho nhà quản lý giáo dục ở trường Cao đẳng quản lý hoạt động XHHGD một cách hiệu quả. XHHGD trường Cao đẳng đòi hỏi phải làm cho nhân dân hiểu, giáo dục là sự nghiệp của Đảng, của Nhà nước và của nhân dân. Mọi người đều có quyền lợi và trách nhiệm chăm lo Quản lý hoạt động giáo dục về mọi mặt, tạo điều kiện và cơ hội để mọi người có thể được học tập suốt đời, tiến tới xây dựng cả nước thành một xã hội học tập. - Về mặt thực tiễn, luận văn đã tập trung tìm hiểu đặc điểm cơ bản của huyện Văn Lâm và trường Cao đẳng ASEAN. Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động XHHGD ở trường Cao đẳng ASEAN, khái quát về tình hình quản lý hoạt động giáo dục trong những năm qua, tuy có những chuyển biến nhất định, nhưng mới chỉ là bước đầu, nhận thức về XHHGD Cao đẳng còn hạn chế, việc xây dựng kế hoạch chưa được quan tâm đúng mức, trình độ dân trí và điều kiện kinh tế, xã hội còn nhiều khó khăn, đó là những nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động XHHGD Cao đẳng. - Về biện pháp quản lý hoạt động XHHGD, luận văn tập trung nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý hoạt động XHHGD Cao đẳng theo hướng huy động các nguồn lực xây dựng và Quản lý hoạt động Nhà trường. Qua nghiên cứu, tác giả đã đề xuất 7 biện pháp quản lý hoạt động XHHGD ở trường Cao đẳng.
  23. 23 Kết quả khảo nghiệm cho thấy các biện pháp thực sự quan trọng, cấp thiết và có tính khả thi. Mỗi biện pháp quản lý có vai trò tác dụng khác nhau song có liên quan mật thiết với nhau, làm tốt một biện pháp này sẽ là cơ sở, tiền đề các biện pháp khác phát huy mạnh mẽ tác dụng, hiệu quả của từng biện pháp. Các biện pháp đều nhằm thực hiện nhiệm vụ chung là xây dựng và Quản lý hoạt động Nhà trường, từ đó Nhà trường phát huy ảnh hưởng tích cực đến địa phương. Để phát huy tối đa hiệu quả các biện pháp và hạn chế những bất cập trong việc quản lý hoạt động XHHGD, Nhà trường cần thực hiện các biện pháp một cách đồng bộ. Sự kết hợp và vận dụng linh hoạt các biện pháp trên điều kiện cần thiết và nếu áp dụng vào thực tiễn giáo dục sẽ giúp Nhà trường khắc phục được khó khăn, hạn chế nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, tạo dựng được niềm tin yêu với Đảng ủy, chính quyền và nhân dân địa phương. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Sở Giáo dục và đào tạo Hưng Yên Tích cực tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh Hưng Yên những chủ trương, chính sách phục vụ Quản lý hoạt động giáo dục trên địa bàn tỉnh, trong đó đặc biệt chú ý đến việc xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và tập trung ưu tiên Quản lý hoạt động giáo dục. Tích cực tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh Hưng Yên tiếp tục phân cấp cho các trường Cao đẳng được thực quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đạo tạo. 2.2. Đối với Huyện ủy, UBND huyện Văn Lâm Xây dựng văn bản pháp quy của huyện về hoạt động XHHGD và cần tăng cường ưu tiên Quản lý hoạt động giáo dục ở từng khu vực, từng xã, thi trấn trong huyện. Chỉ đạo tổ chức, ban ngành, đoàn thể, các địa phương phối hợp chặt chẽ, đẩy mạnh hoạt động XHHGD và XHHGD Cao đẳng hơn nữa, nhằm không ngừng nâng cao sự quan tâm tới sự nghiệp trồng người. Chỉ đạo các xã, thị trấn trong huyện quan tâm đến mọi hoạt động giáo dục của Nhà trường, đặc biệt là hoạt động tuyên truyền, hướng nghiệp cho học sinh THPT cuối cấp chuẩn bị thi vào các trường đại học, cao đẳng. Chỉ đạo Phòng nội vụ mở các lớp bồi dưỡng nâng cao nhận thức và năng lực hoạt động cho đội ngũ cán bộ quản lý cấp xã, thị trấn. 2.3. Đối với Đảng ủy, UBND các xã, thị trấn trong huyện Văn Lâm Tăng cường phối hợp với Nhà trường trong việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục như: Việc triển khai các văn bản, thông tin về giáo dục tới người dân địa phương, tuyên truyền các hoạt động tuyển sinh vào trường Cao đẳng nói chung và trường Cao đẳng ASAN nói riêng.
  24. 24 2.4. Đối với trường Cao đẳng ASEAN Đề nghị Hội đồng Quản trị đầu tư xây dựng phòng học bộ môn để Nhà trường có thêm điều kiện tổ chức dạy theo hướng đổi mới phương pháp dạy học. Hiệu trưởng Nhà trường cần tăng cường hơn nữa hoạt động chủ động tham mưu với lãnh đạo địa phương về xã hội hóa giáo dục. Củng cố hoạt động, xây dựng và Quản lý hoạt động hội cha mẹ sinh viên, phối hợp, thống nhất các hoạt động XHHGD ở các xã, thị trấn trong huyện. Bố trí đội ngũ làm hoạt động giáo dục một các phù hợp để nâng cao năng lực hoạt động cán bộ, giáo viên, tăng cương hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhất là đội ngũ giảng viên chủ nhiệm trong việc thực hiện XHHGD. Nghiên cứu và cho triển khai áp dụng các biện pháp của luận văn về XHHGD Cao đẳng, nhằm làm cho hoạt động xã hội hóa giáo dục Quản lý hoạt động bền vững.