Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định theo định hướng đổi mới giáo dục
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định theo định hướng đổi mới giáo dục", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_to_chuyen_mon_o_truong_th.pdf
Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định theo định hướng đổi mới giáo dục
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1 Công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước hiện nay đặt ra những yêu cầu mới về chất lượng nguồn nhân lực. Chất lượng nguồn nhân lực phụ thuộc vào chất lượng và việc đảm bảo các điều kiện để giáo dục phát huy đúng vai trò của nó với sự tiến bộ, sự phát triển xã hội. Trong xã hội hiện đại, giáo dục là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế xã hội. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại đòi hỏi giáo dục phải có sự đổi mới phù hợp, cập nhật những tiến bộ mới của khoa học và kỹ thuật. Nghị quyết Hội nghị Trung ương II Khoá VIII khẳng định; “ Giáo dục và đào tạo hiện nay phải có một bước chuyển nhanh về chất lượng và hiệu quả đào tạo, về số lượng và quy mô đào tạo, nhất là chất lượng dạy học trong nhà trường nhằm nhanh chóng đưa giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu mới của đất nước, thực hiện nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước”. Như vậy, mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục là mục tiêu được chú trọng hàng đầu trong đổi mới giáo dục của nước ta hiện nay. 1.2. Chất lượng giáo dục - đào tạo, trong đó có chất lượng giáo dục phổ thông là kết quả của nhiều hoạt động giáo dục trong đó chất lượng hoạt động chuyên môn của nhà trường giữ vai trò quyết định. Đơn vị thực hiện hoạt động chuyên môn của nhà trường phổ thông là các tổ chuyên môn. Tổ chuyên môn vững mạnh, hoạt động chuyên môn của nhà trường mới được đảm bảo.Tổ chuyên môn vững mạnh thì nhà trường mới vững mạnh. Vì thế, quản lý nhà trường phải coi trong công tác quản lý tổ chuyên môn, lấy tổ chuyên môn là hạt nhân của hoạt động chuyên môn trong trường phổ thông. Những thay đổi trong quá trình đổi mới giáo dục trung học phổ thông hiện nay đã và đang đặt ra những yêu cầu mới về hoạt động của các tổ
- 2 chuyên môn trong trường Trung học phổ thông (THPT). Điều này tất yếu đến những thay đổi về công tác quản lý các tổ chuyên môn trong nhà trường. 1.3 Trong nhiều năm qua, hoạt động chuyên môn của trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đã được các tổ chuyên môn của trường thực hiện với chất lượng và hiệu quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, đứng trước những yêu cầu đổi mới giáo dục THPT hiện nay, công tác quản lý tổ chuyên môn của trường phải có những đổi mới nhất định nhằm phát huy được vai trò của tổ chuyên môn trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của mình. Như vậy, việc QL hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục của hiệu trưởng các trường phổ thông nói chung và trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định nói riêng cần phải có những giải pháp phù hợp, thiết thực, hiệu quả để thực hiện tốt nhiệm vụ đổi mới PPDH trong nhà trường. Góp phần vào công cuộc đó tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định theo định hướng đổi mới giáo dục”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục ở trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động sinh hoạt chuyên môn góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT theo định hướng đổi mới giáo dục 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định theo định hướng đổi mới giáo dục
- 3 4. Giả thuyết khoa học Việc quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục của trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định trong năm qua đã có những kết quả đáng kể song vẫn còn những hạn chế nhất định. Nếu nghiên cứu tìm ra các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới thì chất lượng hoạt động tổ chuyên môn nhà trường sẽ được nâng cao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đổi mới giáo dục của nhà trường hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới ở trường THPT 5.2. Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới của hiệu trưởng trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định 5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới của hiệu trưởng trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Đề tài tiến hành điều tra quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, GV trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. Giới hạn thời gian nghiên cứu: số liệu thu thập trong bốn năm học gần đây (Từ năm học 2014 - 2015 đến năm học 2017 - 2018) 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: 7.2 Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1 Phương pháp quan sát: 7.2.2. Phương pháp điều tra viết:
- 4 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn: 7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: 7.2.5. Phương pháp chuyên gia: 7.3. Phương pháp xử lí số liệu 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục. Đề tài gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT theo định hướng đổi mới giáo dục. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn của trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định theo định hướng đổi mới giáo dục. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định theo định hướng đổi mới giáo dục.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1.Các nghiên cứu trên thế giới. 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam. 1.2.Một số khái niệm cơ bản. 1.2.1.Quản lý. 1.2.2.Quản lý giáo dục. 1.2.3.Quản lý nhà trường. 1.2.4.Tổ chuyên môn. 1.2.5.Quản lý hoạt động tổ chuyên môn. 1.3. Hoạt động của tổ chuyên môn trong trường THPT theo định hướng đổi mới giáo dục 1.3.1.Vai trò, nhiệm vụ của tổ chuyên môn trong trường THPT 1.3.2. Định hướng đổi mới giáo dục THPT hiện nay 1.3.2.1. Quan điểm của Đảng về đổi mới giáo dục 1.3.2.2. Đinh hướng đổi mới giáo dục THPT 1.3.3. Định hướng đổi mới hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT 1.4. Công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT theo định hướng đổi mới giáo dục 1.4.1. Vai trò của hiệu trưởng trong quản lý hoạt động tổ chuyên môn 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động của các tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục 1.4.2.1. Xây dựng kế hoạch hoạt hộng của các tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục
- 6 1.4.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của các tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục 1.4.2.3. Chỉ đạo hoạt động sinh hoạt tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới của giáo dục 1.4.2.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động của tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý họat động tổ chuyên môn ở trường THPT theo định hướng đổi mới giáo dục 1.5.1. Yếu tố khách quan 1.5.2. Yếu tố chủ quan Kết luận chương 1 Trong chương 1, tác giả đã phân tích và hệ thống những nội dung về cơ sở lý luận quản lý hoạt động tổ chuyên môn trong trường THPT. Đây là những vấn đề chủ yếu, là điều kiện cần thiết để các nhà quản lý chỉ đạo, tổ chức hoạt động tổ chuyên môn trong nhà trường hiện nay. Quản lý hoạt động tổ chuyên môn trong trường THPT là nhiệm vụ cần thiết nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực thi công việc, khai thác tốt tiềm năng của đội ngũ Tổ trưởng chuyên môn, Tổ phó chuyên môn và giáo viên để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. Các nội dung chủ yếu từ tổng quan nghiên cứu, cơ sở lý luận, các khái niệm và nội dung về quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định.
- 7 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG THPT MỸ THO HUYỆN Ý YÊN - TỈNH NAM ĐỊNH 2.1.Sơ lược khảo sát thực trạng. 2.1.1.Mục đích khảo sát. 2.1.2.Nội dung khảo sát 2.1.3.Đối tượng khảo sát. 2.1.4.Công cụ và phương pháp khảo sát. 2.1.5.Phương pháp xử lý số liệu. 2.1.6.Tiêu chí đánh giá. 2.2. Khái quát về trường THPT Mỹ Tho Bảng 2.1. Xếp loại hạnh kiểm Bảng 2.2. Xếp loại hoc lực 2.3. Khái quát tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho, Nam Định 2.3.1. Khái quát tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho, Nam Định Bảng 2.3: Số tổ phó, giáo viên cốt cán Tổ Tổ Số GV Số GV TT Tổ Môn dạy trưởng phó cốt cán môn 1 Toán 1 1 Toán 4 12 2 Văn 1 1 Văn 4 12 Lý 2 8 3 Lý, Tin 1 1 Tin 2 4 KTCN 1 1 Anh 2 8 4 Ngoại ngữ, TD 1 TD 2 5 1 QP 2 Hóa 2 6 5 Hóa, Sinh 1 1 Sinh 2 6 KTNN 1 Sử 2 4 6 Sử, Địa, CD 1 1 Địa 1 4 CD 1 2 Tổng 6 6 26
- 8 Bảng 2.4: Số giáo viên từng môn trong các tổ Số GV đang Số giáo viên TT Tổ thành Môn dạy Số thạc sĩ nghỉ chế môn viên độ 1 Toán 12 Toán 12 1 1 2 Văn 12 Văn 12 2 Lý 8 3 Lý, Tin 13 Tin 4 KTCN 1 Anh 8 2 Ngoại 4 15 TD 5 ngữ, TD QP 2 Hóa 6 2 5 Hóa, Sinh 13 Sinh 6 KTNN 1 Sử 4 1 1 Sử, Địa, 6 10 Địa 4 1 CD CD 2 1 Tổng 75 75 7 5 2.3.2. Thực trạng nhận thức giáo viên về vai trò tổ chuyên môn trong trường THPT Mỹ Tho - Nam Định. 2.3.3. Thực trạng thực hiện các nhiệm vụ khác của tổ chuyên môn. Bảng 2.5: Thực trạng nhận thức của CBQLGD, GV về tầm quan trọng của tổ chuyên môn trong trường THPT Mỹ Tho, tỉnh Nam Định Mức độ nhận thức Khách Không Hoàn toàn thể khảo Rất quan Quan Ít quan Điểm TB quan không quan sát trọng trọng trọng trọng trọng CBQL 3 1 0 0 0 4,75 TTCM, TPCM 6 6 0 0 0 4,50 GVCC 11 15 0 0 0 4,40 Tổng số 20 22 0 0 0 4,48
- 9 4,40 4,75 4,50 Biểu đồ 2.1.Đánh giá tầm quan trọng của TCM trong nhà trường Bảng 2.6 Thực trạng tham gia thực hiện các nhiệm vụ khác của tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho - Nam Định. Mức độ quan trọng Mức độ thực hiện Hoàn Điểm Điểm TT Nội dung Rất Ít Không toàn QT TB 1 2 3 4 5 TB QT QT QT không QT Phối hợp với BGH để tổ chức các 1 27 22 15 6 0 4,00 2 6 13 1 35 4,05 hoạt động dạy học, giáo dục Tham gia công tác chủ nhiệm trong 2 35 24 8 3 0 4,30 5 11 16 13 25 3,60 quản lý và giáo dục học sinh Phối hợp với Công 28 21 13 8 0 3,98 4 12 15 15 24 3,61 đoàn, Đoàn TN
- 10 Mức độ quan trọng Mức độ thực hiện Hoàn Điểm Điểm TT Nội dung Rất Ít Không toàn QT TB 1 2 3 4 5 TB QT QT QT không QT Trong việc 3 giáo dục toàn diện học sinh để đạt được mục tiêu đề ra. Điểm TB 4,09 3,75 Chung 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho - Nam Định theo định hướng đổi mới giáo dục 2.4.1.Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục Bảng 2.7: Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho - Nam Định theo hướng đổi mới giáo dục Mức độ quan trọng Mức độ thực hiện Hoàn T Điểm Điểm Nội dung Rất ít Không toàn T QT TB 1 2 3 4 5 TB QT QT QT không QT Căn cứ đầy đủ các căn cứ để 1 TTCM và GV 40 22 8 0 0 4,45 0 6 13 20 31 4,08 xây dựng kế hoạch. Thống nhất mẫu kế hoạch TCM 2 và kế hoạch cá 27 24 15 4 0 4,06 5 10 15 16 24 3,63 nhân với các TTCM Chỉ đạo các giáo viên và các 3 35 22 9 4 0 4,26 7 13 15 13 22 3,43 TCM xây dựng kế hoạch chi tiết
- 11 Mức độ quan trọng Mức độ thực hiện Hoàn T Điểm Điểm Nội dung Rất ít Không toàn T QT TB 1 2 3 4 5 TB QT QT QT không QT theo hướng đổi mới PPDH,KTĐG Duyệt kế hoạch với TTCM vào 4 21 22 14 10 3 3,88 9 15 13 13 20 3,28 tuần 1, 2 tháng 9 hàng năm 5 Chỉ đạo thực hiện kế hoạch bắt đầu từ tuần 3 tháng 9 đến hết năm học, 21 22 15 9 3 3,70 7 13 15 15 20 3,40 đồng thời thường xuyên theo dõi rút kinh nghiệm và tổng kết Nắm bắt và điều 6 28 21 13 7 1 3,97 2 8 13 15 32 3,96 chỉnh kế hoạch Điểm TB 4,05 3,63 chung Biểu đồ 2.2. Mức độ quan trọng và mức độ thực hiện việc chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt động của các tổ chuyên môn
- 12 2.4.2 Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục Bảng 2.8: Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục ở trường Mỹ Tho - Nam Định Mức độ quan trọng Mức độ thực hiện Hoàn Điểm TT Nội dung Rất Ít Không toàn Điểm QT 1 2 3 4 5 TB QT QT QT không TB QT Đổi mới sinh hoạt TCM dựa trên 27 23 16 4 0 4,04 3 11 15 16 25 3,70 1 nghiên cứu của bài học Sinh hoạt chuyên đề 2 36 24 8 2 0 4,34 7 13 15 15 20 3,40 ở TCM Đổi mới phương 3 pháp dạy học và 29 25 14 2 0 4,16 6 13 16 15 20 3,40 kiểm tra đánh giá Thông qua kế hoạch hoạt động chuyên môn hàng tháng 4 trong hội nghị các tổ 28 21 13 8 0 3,98 8 13 14 14 21 3,38 trưởng chuyên môn vào tuần đầu của tháng Ban giám hiệu trực tiếp thường xuyên dự 5 24 22 17 7 0 3,90 10 12 13 15 20 3,33 họp với các tổ chuyên môn Điểm trung bình 4,08 3,44 chung
- 13 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục Bảng 2.9: Thực trạng chỉ đạo hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục ở trường THPT Mỹ Tho - Nam Định Mức độ quan trọng Mức độ thực hiện Hoàn Điểm Điểm TT Nội dung Rất ít Không toàn QT không TB 1 2 3 4 5 TB QT QT QT QT QT BGH Chỉ đạo TCM xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên 1 50 11 9 0 0 4,58 0 4 10 13 43 4,35 của tổ và GV để nâng cao trình độ CM, nghiệp vụ Chỉ đạo nội dung sinh hoạt chuyên đề, sinh 2 hoạt CM qua nghiên 47 13 8 2 0 4,50 0 4 13 15 38 4,24 cứu bài học, dự giờ, trao đổi kinh nghiệm. Chỉ đạo việc biên soạn đề kiểm tra bám sát 3 42 14 12 2 0 4,37 0 5 14 15 36 4,17 chuẩn kiến thức - kỹ năng bộ môn. Chỉ đạo việc sử dụng 4 hiệu quả TBDH, công 31 16 15 8 0 4,00 0 9 16 15 30 3,94 tác NCKH,viết SKKN. Điểm trung bình 4,36 4,18 chung
- 14 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục Bảng 2.10: Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục ở trường THPT Mỹ Tho - Nam Định Mức độ quan trọng Mức độ thực hiện Hoàn Điể Điểm TT Nội dung Rất ít Không toàn m QT 1 2 3 4 5 TB QT QT QT không TB QT Kiểm tra các loại sổ sách, hồ sơ chuyên môn của giáo viên, cách ghi chép từng 1 43 15 9 3 0 4,40 3 6 11 13 37 4,07 loại, quy định tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên ngay từ đầu năm học. Giao cho tổ trưởng kí duyệt giáo án của 2 giáo viên, kiểm tra 47 14 9 0 0 4,54 12 13 14 15 16 3,14 hồ sơ chuyên môn theo quy định Phân công phó Hiệu trưởng chuyên môn dự giờ, kiểm 3 tra hồ sơ chuyên 42 15 10 3 0 3,37 9 13 14 14 20 3,27 môn, Giáo án của giáo viên thường xuyên và đột suất Hiệu trưởng trực tiếp dự giờ, kiểm tra hồ 4 sơ chuyên môn đột 43 16 8 3 0 4,41 11 15 11 14 19 3,07 xuất để nắm bắt tình hình chung
- 15 Mức độ quan trọng Mức độ thực hiện Hoàn Điể Điểm TT Nội dung Rất ít Không toàn m QT 1 2 3 4 5 TB QT QT QT không TB QT Phân công Phó Hiệu trưởng có lịch kiểm tra kiến thức chuyên môn để thúc đẩy việc 5 39 13 12 6 0 4,21 10 12 13 15 20 3,32 học tập, tự bồi dưỡng nâng cao PPDH và kiến thức của giáo viên Tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm và 6 48 13 9 0 0 4,56 9 17 11 13 20 3,25 đổi mới PPDH và KTĐG Điểm TB chung 4,25 3,35 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục ở trường THPT Mỹ Tho, tỉnh Nam Định Bảng 2.11. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho - Nam Định Mức độ Điểm Ảnh Không TT Các yếu tố Ảnh trung hưởng ảnh hưởng ít bình nhiều hưởng 1 Yếu tố chủ quan 4,69 Mức độ ủy quyền cho TTCM 1.1 trưởng trong công tác quản lý quản 53 11 6 4,67 lý hoạt động tổ chuyên môn Thời gian thường xuyên dành cho 1.2 quản lý hoạt động tổ chuyên môn 50 13 7 4,61 của BGH. 1.3 Tự bồi dưỡng về quản lý của BGH 48 16 6 4,60
- 16 Mức độ Điểm Ảnh Không TT Các yếu tố Ảnh trung hưởng ảnh hưởng ít bình nhiều hưởng Tự bồi dưỡng về trình độ chuyên 1.4 54 11 5 4,70 môn của BGH Năng lực quản lý của BGH đối với 1.5 56 11 3 4,75 hoạt động dạy và học Những đóng góp, sáng tạo kịp thời 1.6 55 9 6 4,70 của BGH đối với tổ chuyên môn Quan niệm của BGH về vị trí, vai 1.7 trò của tổ trưởng chuyên môn trong 60 8 2 4,82 trường THPT 2 Yếu tố khách quan 4,67 Chính sách, chủ trương của Đảng, 2.1 50 15 5 4,64 Nhà nước và của địa phương Công tác chỉ đạo quản lý của Sở 2.2 50 14 6 4,62 GD&ĐT Điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội 2.3 46 15 9 4,52 của địa phương Nền nếp sinh hoạt theo tổ, nhóm 2.4 48 14 8 4,57 của giáo viên Điều kiện thực thi nhiệm vụ của 2.5 54 10 6 4,68 giáo viên Năng lực quản lý của tổ trưởng 2.6 57 11 2 4,78 chuyên môn Trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức của Tổ trưởng và việc bồi 2.7 60 8 2 4,82 dưỡng nghiệp vụ quản lý thường xuyên cho tổ trưởng chuyên môn Cơ sở vật chất, trang thiết bị trong 2.8 nhà trường cho hoạt động tổ 54 11 5 4,70 chuyên môn Nhận thức của giáo viên về tầm 2.9 quan trọng của hoạt động tổ chuyên 55 12 3 4,74 môn.
- 17 2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho, Nam Định theo định hướng đổi mới giáo dục 2.6.1.Những thành tựu đạt được 2.6.2.Những tồn tại hạn chế, nguyên nhân * Tồn tại: * Nguyên nhân: Kết luận chương 2 Trong chương này tác giả đã tiến hành nghiên cứu THPT Mỹ Tho, Nam Định với 70 phiếu khảo sát thu được từ CBQL và giáo viên trong trường. Thực trạng quản lý hoạt động của tổ chuyên môn được minh họa theo các bảng số liệu, kết luận và phân tích về các nội dung quản lý hoạt động Tổ chuyên môn. Qua nghiên cứu các nhóm biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của trường THPT Mỹ Tho, tỉnh Nam Định đã và đang áp dụng cho thấy: Tất cả các nội dung quản lý hoạt động của tổ chuyên môn đều được cán bộ quản lý và giáo viên đánh giá thực hiện đầy đủ nhưng chỉ ở mức độ khá. Trong đó, kết quả đánh giá về mức độ quan trọng các tiêu chí và mức độ thực hiện các tiêu chí còn có khoảng cách. Nội dung chỉ đạo thực hiện nội dung, chương trình giảng dạy của tổ chuyên môn được đánh giá quan trọng nhất và thực hiện tốt nhất. Các yếu tố khách quan và chủ quan đều có ảnh hưởng đến quá trình quản lý hoạt động của tổ chuyên môn, trong đó yếu tố lớn nhất thuộc về Quan niệm của Ban giám hiệu về vị trí, vai trò của tổ trưởng chuyên môn trong trường THPT và năng lực quản lý tổ chuyên môn. Từ những hạn chế bất cập trong công tác quản lý tổ chuyên môn ở trường Mỹ Tho, tỉnh Nam Định được đề cập ở trên tôi xin đưa ra một số biện pháp nâng cao chất lượng quản lý hoạt động tổ chuyên môn trường THPT Mỹ Tho, tỉnh Nam Định.
- 18 Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG THPT MỸ THO, TỈNH NAM ĐỊNH THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu của giáo dục THPT 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tỉnh kế thừa. 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả. 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho, tỉnh Nam Định theo định hướng đổi mới giáo dục 3.2.1. Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch tổ chuyên môn học kỳ và năm học trên cơ sở kế hoạch từng giáo viên 3.2.1.1. Mục đích của biện pháp 3.2.1.2. Nội dung và cách thực hiện 3.2.1.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ TTCM đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 3.2.2.1. Mục đích của biện pháp 3.2.2.2. Nội dung và cách thực hiện 3.2.2.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 3.2.3. Đa dạng hoá các hình thức sinh hoạt TCM đặc biệt là hình thức nghiên cứu bài học 3.2.3.1. Mục đích của biện pháp 3.2.3.2. Nội dung và cách thực hiện 3.2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- 19 3.2.4. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo định hướng phát triển năng lực người học 3.2.4.1.Mục đích của biện pháp 3.2.4.2.Nội dung và cách thực hiện 3.2.4.3.Điều kiện thực hiện biện pháp 3.2.5. Tăng cường đầu tư và sử dụng hiệu quả csvc và TBDH đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 3.2.5.1.Mục đích của biện pháp 3.2.5.2.Nội dung và cách thực hiện. 3.2.5.3.Điều kiện thực hiện biện pháp 3.2.6. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá và xếp loại giáo viên theo định hướng phát triển năng lực 3.2.6.1 Mục đích của biện pháp 3.2.6.2.Nội dung và cách thực hiện 3.2.6.3.Điều kiện thực hiện hiện pháp 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định theo định hướng đổi mới giáo dục có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn nhau, kết quả của biện pháp này là yếu tố dẫn đến thành công cho các biện pháp khác và ngược lại. Trong khi tiến hành công tác quản lý hoạt động Tổ chuyên môn trong nhà trường, cần phải thực hiện đồng bộ cả 6 biện pháp. 3.4. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 3.4.1. Mục đích khảo sát 3.4.2. Nội dung khảo sát 3.4.3. Đối tượng xin ý kiến đánh giá 3.4.4. Kết quả khảo sát 3.4.4.1. Khảo sát tính cần thiết của các biện pháp.
- 20 Bảng 3.1: Kết quả phiếu trưng cầu ý kiến về tính cần thiết của các biện pháp Hoàn Không toàn Rất cần Cần Ít cần cần không Thứ TT Biện pháp thiết thiết thiết ∑ X thiết cần bậc thiết SL % SL % SL % SL % SL % Kế hoạch hoá hoạt động của TCM và 1 từng giáo viên mang 40 95,23 2 9.77 0 0 0 0 0 0 208 4.95 1 tính khoa học, hiệu quả Bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ 2 34 80,95 8 19,05 0 0 0 0 0 0 202 4,81 3 TTCM đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Đa dạng hoá các hình thức sinh hoạt TCM 3 28 66,67 14 33,33 0 0 0 0 0 0 196 4,67 5 đặc biệt là hình thức nghiên cứu bài học Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả 4 39 92,86 3 7,14 0 0 0 0 0 0 207 4,93 2 học tập của HS theo định hướng phát triển năng lực người học Tăng cường đầu tư và sử dụng hiệu quả csvc 5 27 64,29 15 35,71 0 0 0 0 0 0 195 4,64 6 và TBDH đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá và xếp 6 loại giáo viên theo 32 76,19 10 23,81 0 0 0 0 0 0 200 4,76 4 định hướng phát triển năng lực Điểm TB chung 4,79 Qua bảng số liệu cho thấy: mức rất cần thiết thể hiện ở các mức độ được các
- 21 CBQL và giáo viên đánh giá cao, cả 6 biện pháp đều đạt 64,0% trở lên. 3.4.4.2. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp Bảng 3.2: Kết quả phiếu trưng cầu ý kiến về tính khả thi của các biện pháp. Hoàn Rất Ít Không toàn Khả thi Thứ TT Biện pháp khả thi khả thi khả thi không ∑ X bậc khả thi SL % SL % SL % SL % SL % Kế hoạch hoá hoạt động của TCM và 1 từng giáo viên mang 37 88,10 3 7,14 2 4,76 0 0 0 0 203 4,83 2 tính khoa học, hiệu quả Bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ 2 TTCM đáp ứng yêu 34 80,95 8 19,05 0 0 0 0 0 0 202 4,81 3 cầu đổi mới giáo dục Đa dạng hoá các hình thức sinh hoạt 3 TCM đặc biệt là 29 69,04 13 30,96 0 0 0 0 0 0 197 4,69 5 hình thức nghiên cứu bài học Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá 4 kết quả học tập của 39 92,86 3 7,14 0 0 0 0 0 0 207 4,93 1 HS theo định hướng phát triển năng lực người học Tăng cường đầu tư và sử dụng hiệu quả 5 csvc và TBDH đáp 28 66,67 14 33,33 0 0 0 0 0 0 196 4,67 6 ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá 6 và xếp loại giáo viên 30 71,43 12 28,57 0 0 0 0 0 0 198 4,71 4 theo định hướng phát triển năng lực Điểm TB chung 4,77
- 22 Bảng 3.3: Tương quan giữa sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho, Nam Định Tính Tính cần thiết khả thi TT Biện pháp Thứ Thứ X bậc bậc Kế hoạch hoá hoạt động của TCM và từng giáo viên 1 4.95 1 4,83 2 mang tính khoa học, hiệu quả Bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ TTCM đáp 2 4,81 3 4,81 3 ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Đa dạng hoá các hình thức sinh hoạt TCM đặc biệt 3 4,67 5 4,69 5 là hình thức nghiên cứu bài học Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá 4 kết quả học tập của HS theo định hướng phát triển 4,93 2 4,93 1 năng lực người học Tăng cường đầu tư và sử dụng hiệu quả csvc và 5 4,64 6 4,67 6 TBDH đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá và xếp loại 6 4,76 4 4,71 4 giáo viên theo định hướng phát triển năng lực Điểm trung bình chung 4,79 4,77 Sử dụng công thức tính tương quan thứ bậc Spearman để tính toán. 6 D2 r 1 ta có r 0,5667 NN(2 1) Hệ số tương quan thứ bậc +0,5667 khẳng định mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động TCM ở trường THPT Mỹ Tho đề xuất có tương quan thuận và rất chặt chẽ. Nghĩa là giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp là rất phù hợp nhau. Kết luận chương 3 Trên cơ sở phân tích lý luận, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động TCM ở trường THPT Mỹ Tho, Nam Định. Tác giả đã xem xét các giải pháp đã thực hiện trong công tác quản lý hoạt động TCM ở trường THPT Mỹ Tho, Nam Định. Đề tài đã mạnh dạn đề xuất 6 biện pháp quản lý hoạt động TCM ở trường THPT Mỹ Tho, Nam Định theo định hướng đổi mới giáo dục. Tác giả luận văn cũng đã tiến hành khảo nghiệm tính cần thiết và tính
- 23 khả thi của các biện pháp thông qua việc xin ý kiến đánh giá từ các chuyên gia là Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn, tổ phó chuyên môn và giáo viên cốt cán có uy tín, kinh nghiệm lâu năm ở trường THPT Mỹ Tho huyện Ý Yên, Tỉnh Nam Định mà đề tài nghiên cứu. Kết quả khảo nghiệm cho thấy 6/6 biện pháp đề xuất đều cần thiết và đều mang tính khả thi, phù họp với đặc điểm phát triển của trường THPT Mỹ Tho huyện Ý Yên, Tỉnh Nam Định trong công tác quản lý hoạt động Tổ chuyên môn. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Từ kết quả nghiên cứu, tác giả rút ra một số kết luận sau: * Luận văn bước đầu nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động Tổ chuyên môn để làm cơ sở, điểm tựa để phân tích, đánh giá thực trạng và từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động Tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho, Nam Định theo định hướng đổi mới giáo dục. * Luận văn đã tiến hành khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động Tổ chuyên môn, đánh giá công tác quản lý hoạt động Tổ chuyên môn ở trường THPT Mỹ Tho, Nam Định. Các biện pháp mà Hiệu trưởng nhà trường đã thực hiện trong thời gian qua đã phần nào góp phần quan trọng nhằm từng bước nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. Tuy nhiên, các biện pháp đó chưa thực đạt hiệu quả cao, còn thiếu tính đồng bộ, thiếu tính quy hoạch, thiếu tính hệ thống và nhất là chưa tạo được tính đột phá để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho nhà trường. * Khắc phục những hạn chế từ các biện pháp mà các nhà trường đang thực hiện, luận văn đã đề xuất 6 biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động Tổ chuyên môn ở ở trường THPT Mỹ Tho, Nam Định theo định hướng đổi mới giáo dục. Các biện pháp đã được khảo sát giá trị bằng phương pháp chuyên gia. Qua khảo sát cho thấy kết quả của các giải pháp đều mang tính cần thiết và tính khả thi cao, đáp ứng được giả thuyết khoa học mà tác giả đã nêu ra trong luận văn. * Các giải pháp trên có quan hệ mật thiết với nhau, có tác dụng hỗ trợ, thúc đẩy nhau. Chúng vừa là nguyên nhân, vừa là kết quả của nhau và chúng cần được tiến hành một cách đồng bộ hoặc ưu tiên cho một giải pháp nào đó trội hơn tùy thuộc vào từng đặc điểm của từng thời kỳ phát triển của nhà trường.
- 24 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Bộ giáo dục và Đào tạo Có chương trình và kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ CBQL, đội ngũ Tổ trưởng chuyên môn sát với nội dung đổi mới giáo dục phổ thông nhằm nâng cao trình độ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới công tác quản lý nhà trường, công tác quản lý hoạt động Tổ chuyên môn. 2.2 Đối với Sở giáo dục và Đào tạo Nam Định Cần có chương trình kế hoạch Đào tạo bồi dưỡng thường xuyên về nghiệp vụ quản lý nhằm giúp đội ngũ CBQL các trường THPT trong toàn tỉnh nâng cao trình độ cập nhật lý luận khoa học quản lý hiện đại, từ đó, có thể vận dụng vào thực tiễn của trường mình. Trên cơ sở Điều lệ trường phổ thông, Sở giáo dục và Đào tạo cần cụ thể hơn nữa vị trí, vai trò, chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của Tổ chuyên môn. Văn bản chỉ đạo phải bám sát chất lượng đội ngũ, tình hình hoạt động của các Tổ chuyên môn ở tất cả các trường trong tỉnh. 2.3. Đối với Hiệu trưởng trường THPT Mỹ Tho, Nam Định. Xác định đúng vị trí của Tổ chuyên môn trong hoạt động chuyên môn của nhà trường, cần thấy rõ những gì thuộc về vai trò của cá nhân, những gì là hiệu quả đích thực được tạo nên bởi hoạt động của tổ. Tránh biến Tổ chuyên môn thành một bộ phận triển khai những công việc mang tính chất hành chính thuần túy. Đề xuất và tạo điều kiện cho đội ngũ TTCM được thường xuyên tham gia các lớp tập huấn TTCM được đi học các lớp QLGD để trang bị những tri thức cơ bản ở lĩnh vực này. Vận dụng một cách tối đa những quy định của các văn bản pháp lý để tác động tích cực vào hoạt động của Tổ chuyên môn. Sự tác động này diễn ra không chỉ ở mặt hoạt động chuyên môn, mà ở cả những chế độ đãi ngộ, khen thưởng. Phải cung ứng những nhu cầu tốt nhất trong điều kiện cụ thể để Tổ chuyên môn có điều kiện hoạt động với hiệu suất cao.