Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học ở trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học ở trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_day_hoc_o_truong_dai_hoc.doc
Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học ở trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC TRẦN ANH DŨNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO HÀ NỘI THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SINH VIÊN Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 81.40.114 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2019
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ TIẾN SỸ Phản biện 1: Phản biện 2: Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ họp tại Học viện Quản lý giáo dục. Vào hồi .giờ ngày tháng năm 2018 Có thể tìm đọc luận văn tại: Thư viện Học viện Quản lý Giáo dục
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã xác định mục tiêu: “Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực” [8; tr.122]. Để thực hiện tốt Đề án thì sứ mệnh cao cả của các trường sư phạm đào tạo giáo viên giáo dục thể chất đó chính là giáo dục và đào tạo đội ngũ giáo viên trong tương lai có trình độ chuyên môn tốt, tay nghề vững vàng, trong đó việc tổ chức tốt hoạt động dạy học là một trong những vấn đề then chốt. Những năm qua, các trường TDTT đã tập trung hoàn thiện chương trình, nội dung, phương pháp đào tạo và các điều kiện đảm bảo đáp ứng yêu cầu đào tạo đặc thù từng ngành; quán triệt chủ trương của Đảng, của Bộ GD&ĐT và của ngành TDTT nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo tại các trường TDTT. Trong quá trình đổi mới, các trường luôn kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm thế giới; tổ chức đào tạo bảo đảm tính hệ thống, phù hợp với từng cấp học và từng loại đối tượng học sinh, sinh viên. Tuy nhiên, do nguyên nhân khách quan và chủ quan nên công tác quản lý dạy học tại trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên còn nhiều hạn chế, bất cập: từ công tác tuyển sinh, chương trình, kế hoạch, nội dung, phương pháp chưa thực sự đổi mới; chất lượng đào tạo toàn diện về chính trị, tư tưởng, chuyên môn, thể chất chưa bảo đảm; chưa chú trọng đúng mức tính đặc thù, chuyên biệt và yêu cầu đào tạo tài năng; chưa quan tâm thích đáng đến liên kết đào tạo và gửi giảng viên, sinh viên đi đào tạo ở nước ngoài; đội ngũ giảng viên đầu đàn, có trình độ chuyên môn cao ngày càng thiếu hụt; điều kiện và phương tiện phục vụ dạy và học còn nghèo nàn, lạc hậu Vì thế, chuyển sang dạy học và quản lý HĐDH theo định hướng phát triển NLSV vừa là cơ hội để nâng cao chất lượng dạy học; vừa là thách thức lớn đối với GV, CBQL trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội, khi việc chuẩn bị để dạy học và quản lý HĐDH theo định hướng phát triển NLSV chưa được triển khai một cách khẩn trương, đồng bộ. Bản thân GV, CBQL nhà trường cũng chưa có tâm thế sẵn sàng cho dạy học và quản lý HĐDH theo định hướng phát triển NLSV. Từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo
- 2 hướng phát triển năng lực sinh viên” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động dạy học ở Trường Đại học. Từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực cho sinh viên Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội, nhằm nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực cho sinh viên ở trường Đại học. - Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên. - Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên. - Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý. 4. Khách thể, đối tượng nghiên cứu * Khách thể nghiên cứu Hoạt động dạy học ở trường Đại học * Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Giới hạn nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực cho sinh viên ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội. - Phạm vi nghiên cứu Địa bàn nghiên cứu: Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội. Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội. Thời gian nghiên cứu: Từ năm học 2016 đến 2018. 6. Giả thuyết khoa học Hiện nay, vấn đề quản lý dạy học theo hướng phát triển năng lực sinh viên còn nhiều hạn chế Áp dụng thường xuyên và đồng bộ các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực cho sinh viên, phù hợp với đặc thù chuyên ngành đào tạo, thực tiễn của Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên Giáo dục thể chất của nhà trường. 7. Phương pháp nghiên cứu - Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- 3 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SINH VIÊN 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực sinh viên - Những nghiên cứu ở ngoài nước - Những nghiên cứu ở trong nước 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực sinh viên Trong một số công trình được chúng tôi nói tới ở trên, khi đề cập đến các vấn đề: Sự hình thành và phát triển của xu hướng dạy học tiếp cận NL; đặc trưng và ưu thế của dạy học tiếp cận NL; mô hình NL trong dạy học (đối với các nghiên cứu ở nước ngoài); sự cần thiết phải chuyển sang dạy học theo hướng phát triển NLSV; thiết kế chương trình dạy học theo hướng phát triển NLSV; tổ chức hoạt động dạy học theo hướng phát triển NLSV (đối với các nghiên cứu ở trong nước) các tác giả mới chỉ đưa ra nhận định, muốn nâng cao hiệu quả HĐDH theo tiếp cận NL cần quan tâm quản lý hoạt động này. 1.1.3. Đánh giá chung Các vấn đề giáo dục nói chung, dạy học nói riêng theo hướng phát triển NLSV đã được nghiên cứu dưới các góc độ khác nhau. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chỉ mang tính chất tổng quan, hầu như không có nghiên cứu cụ thể nào về HĐDH ở trường ĐH theo hướng phát triển NLSV với đầy đủ các yếu tố cấu trúc của nó như mục tiêu dạy học; nội dung dạy học; phương pháp, phương tiện dạy học; hình thức tổ chức dạy học; kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học 1.2. Năng lực và phát triển năng lực thực hành sinh viên 1.2.1. Năng lực 1.2.1.1. Khái niệm năng lực Năng lực là tổ hợp các thuộc tính tâm lý của cá nhân, được hình thành và phát triển trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể; là sức mạnh tiềm tàng của con người trong việc giải quyết các vấn đề thực tiễn. Khái niệm NL sử dụng trong luận văn của chúng tôi được hiểu là NL thực hiện, đó là việc sở hữu kiến thức, kỹ năng, thái độ và đặc điểm nhân cách mà một người cần có để đáp ứng các yêu cầu của một nhiệm vụ cụ thể; nói cách khác, phải biết làm (know-how), chứ không chỉ biết và hiểu (know-what).
- 4 1.2.1.2. Cấu trúc của năng lực Năng lực được cấu thành từ 3 yếu tố: tri thức, kỹ năng và các điều kiện tâm lý cho việc thực hiện hoạt động của cá nhân, trong đó kỹ năng được xem là yếu tố cốt lõi của NL. 1.2.1.3. Phân loại năng lực Phân loại NL thành hai loại chính: NL chung (general competece) và năng lực chuyên biệt (subject-specific competecies). 1.2.1.4. Năng lực sinh viên NLSV bao gồm kiến thức, kỹ năng, thái độ nhưng kiến thức, kỹ năng, thái độ đó phải qua sự vận dụng, qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo của chính các em thì mới trở thành NL. 1.2.2. Phát triển năng lực sinh viên Phát triển NLSV là một nhiệm vụ thường xuyên, đặc biệt quan trọng đối với các trường ĐH. Phát triển NLSV là nhằm làm cho các NL chung và NL đặc trưng cho từng môn học/ngành học được hình thành, củng cố và hoàn thiện ở SV. Ở Trường ĐH, vấn đề phát triển NLSV phải được đặt ra theo quan điểm toàn diện, thông qua các hoạt động giáo dục cơ bản của nhà trường, trong đó có HĐDH, được tổ chức một cách đồng bộ. 1.2.3. Nâng cao năng lực thực hành sinh viên Chúng tôi chú trọng bồi dưỡng cho sinh viên các năng lực chủ quan sau: Năng lực xây dựng kế hoạch giảng dạy, tiến trình giảng dạy và giáo án giảng dạy một cách hợp lý khoa học; Giảng giải phân tích kỹ thuật; Làm mẫu động tác; Điều khiển sự tập trung chú ý của học sinh trong giờ học; Phát hiện sai lầm và sửa chữa sai lầm cho học sinh; Kết hợp hài hòa giữa dạy kỹ thuật và tập phát triển thể lực; Tổ chức điều hành các cuộc thi đấu có quy mô khối lớp hoặc toàn trường; Kết hợp giáo dục tư tưởng đạo đức với dạy chuyên môn; Dùng lý luận để phân tích đánh giá tổng kết công tác giảng dạy thực hành. Trong giảng dạy TDTT. 1.3. Hoạt động dạy học ở trường đại học theo hướng phát triển năng lực sinh viên 1.3.1. Khái quát về hoạt động dạy học ở trường đại học Ở Trường ĐH, HĐDH là hoạt động giáo dục cơ bản nhất. Hoạt động này bao gồm hoạt động dạy của GV và hoạt động học của SV. 1.3.1.1. Hoạt động dạy Dạy là hoạt động của GV nhằm lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức của SV. Trong bối cảnh hiện nay, hoạt động dạy đã có sự thay đổi to lớn, theo hướng “tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển NL” [8; tr.129]. 1.3.1.2. Hoạt động học Hoạt động học là một loại hoạt động chuyên hướng vào lĩnh hội tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của xã hội nhờ sự tái tạo của cá nhân. Sự tái tạo này sẽ không
- 5 thể thực hiện được nếu người học chỉ là khách thể bị động của hoạt động dạy. Hoạt động học là hoạt động nhằm làm thay đổi chính chủ thể của hoạt động này. Nhờ chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, nhân cách SV mới được hình thành và phát triển. 1.3.2. So sánh Sự khác nhau giữa hoạt động dạy học tiếp cận nội dung và hoạt động dạy học tiếp cận năng lực So sánh sự khác nhau về quan niệm, mục tiêu giảng dạy, mục tiêu học tập, nội dung giảng dạy, phương pháp giảng dạy, hình thức tổ chức dạy học 1.3.3 Khái quát đặc điểm hoạt động sư phạm của người giáo viên TDTT. Giảng dạy TDTT là một nghề sư phạm truyền thụ kiến thức, phương pháp, kỹ năng vận động cơ thể, bồi dưỡng phẩm chất tinh thần, ý chí cho người học với tư cách như một nhà sư phạm nhưng mang tính đặc thù của lao động nghề nghiệp. Những đặc điểm lao động nghề nghiệp của người giáo viên TDTT khác biệt rõ rệt với lao động sư phạm của giáo viên các bộ môn khoa học giáo dục khác. Hơn nữa thể chất cường tráng là tiền đề quan trọng để dạy học môn giáo dục thể chất bởi bản chất vận động thể lực của môn học. 1.3.4. Khái quát đặc điểm hoạt động học tập của sinh viên đại học sư phạm TDTT 1.3.4.1. Đặc điểm hoạt động học tập của sinh viên đại học a) Về sự phát triển thể chất b) Về hoạt động học tập và sự phát triển trí tuệ - Đặc điểm hoạt động học tập - Đặc điểm của sự phát triển trí tuệ c) Về sự phát triển nhân cách - Sự phát triển của tự ý thức - Sự hình thành thế giới quan 1.3.4.2. Đặc điểm học tập của sinh viên đại học sư phạm TDTT. Sinh viên đại học sư phạm TDTT là những em có năng khiếu về thể dục thể thao nói chung và nổi trội về một nội dung nhất định như: Điền kinh, thể dục, bóng đá, bóng bàn, võ, cờ vua Vì thế, chất lượng tuyển sinh so với mặt bằng chung, yêu cầu về kiến thức văn hóa thấp hơn so với khối các trường sư phạm khác. Đây là điều khó khăn cho các em khi vào học tập tại trường và điều này đã ảnh hưởng tới việc rèn luyện kỹ năng chung, đặc biệt là kỹ năng dạy học. 1.3.5. Quan niệm về hoạt động dạy học ở trường đại học theo hướng phát triển năng lực sinh viên - Thứ nhất, quan tâm đặc biệt đến tổ chức hoạt động học của SV. - Thứ hai, coi trọng khâu thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng và thái độ của SV. - Thứ ba, lấy sự phát triển NLSV làm mục tiêu của dạy học. 1.3.6. Tổ chức hoạt động dạy học ở trường đại học theo hướng phát triển năng lực sinh viên
- 6 - Xây dựng mục tiêu dạy học ở trường đại học theo hướng phát triển năng lực sinh viên - Lựa chọn nội dung dạy học ở trường đại học theo hướng phát triển năng lực sinh viên - Sử dụng phương pháp và phương tiện dạy học ở trường đại học theo hướng phát triển năng lực sinh viên - Sử dụng hình thức tổ chức dạy học ở trường đại học theo hướng phát triển năng lực sinh viên - Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học ở trường đại học theo hướng phát triển năng lực sinh viên - Tạo dựng môi trường dạy học ở trường ĐH theo hướng phát triển năng lực sinh viên 1.4. Quản lý hoạt động dạy học ở Trường Đại học theo hướng phát triển năng lực sinh viên. 1.4.1. Khái niệm quản lý và quản lý hoạt động dạy học ở Trường Đại học theo hướng phát triển năng lực sinh viên. 1.4.1.1. Khái niệm quản lý Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra của tổ chức. 1.4.1.2. Khái niệm về quản lý hoạt động dạy học ở Trường đại học theo hướng phát triển năng lực sinh viên Quản lý HĐDH ở Trường ĐH theo hướng phát triển NLSV là quá trình lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá HĐDH để đảm bảo cho nó đạt được mục tiêu phát triển NLSV. 1.4.2. Quản lý hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm TDTT theo hướng phát triển năng lực sinh viên Quản lý hoạt động dạy học ở trường ĐH Sư phạm TDTT theo hướng phát triển NLSV : Là tổng thể những tác động có mục đích, có tổ chức và kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý (toàn bộ quá trình và hoạt động dạy học), nhằm dựa vào năng lực nền tảng của họ để đào tạo và phát triển năng lực đó trong đào tạo và tương lai, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đào tạo của nhà trường, và nhu cầu xã hội. 1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động dạy học ở trường đại học theo hướng phát triển năng lực sinh viên - Xây dựng kế hoạch dạy học ở trường đại học theo hướng phát triển năng lực sinh viên - Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động dạy học ở trường đại học theo hướng phát triển năng lực sinh viên - Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo cơ sở vật chất - thiết bị dạy hoc ở Trường theo hướng phát triển NLSV
- 7 - Chỉ đạo xây dựng cơ chế, tạo động lực để GV và SV phát huy tốt vai trò của mình trong dạy học theo hướng phát triển năng lực - Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động dạy học ở trường đại học theo hướng phát triển năng lực sinh viên - Hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực sinh viên cho cán bộ quản lý trường đại học 1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở trường đại học theo hướng phát triển năng lực sinh viên 1.4.4.1. Các yếu tố khách quan - Xu thế đổi mới và hội nhập quốc tế trong giáo dục - Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học 1.4.4.2. Các yếu tố chủ quan - Nhận thức, tâm lý, năng lực dạy học theo hướng phát triển NLSV của đội ngũ giáo viên - Năng lực quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV của CBQL - Nhận thức và tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập của học sinh KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 NLSV được hình thành, phát triển trong quá trình giáo dục và bằng quá trình giáo dục. Phát triển NLSV là nhằm làm cho các NL chung và NL đặc trưng cho từng môn hoc/ ngành học được hình thành, củng cố và hoàn thiện ở SV. HĐDH theo hướng phát triển NLSV được xem là HĐDH định hướng vào đầu ra, nhấn mạnh người học cần đạt được mức NL như thế nào sau khi kết thúc một quá trình dạy và học. Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO HÀ NỘI THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SINH VIÊN 2.1. Giới thiệu về Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội 2.1.1. Khái quát về Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội thực hiện chức năng đào tạo giáo viên giáo dục thể chất, song song với chức năng đào tạo là chức năng nghiên cứu, ứng dụng, phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giáo dục thể chất và thể thao trường học; Góp phần xây dựng nền tảng lý luận vững chắc cho việc xây dựng và phát triển các trường đại học sư phạm ngành giáo dục thể chất đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, đào tạo. 2.1.2. Tổ chức, biên chế trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội là một bộ phận trong hệ thống các nhà trường thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Biên chế của trường Đại học
- 8 Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội bao gồm: Ban giám hiệu, các phòng ban chức năng phục vụ công tác đào tạo, Trung tâm trực thuộc trường, các khoa/bộ môn. 2.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội Mục tiêu của trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội là đào tạo đội ngũ giáo viên, giáo viên giáo dục thể chất cho trường phổ thông, cao đẳng, đại học, nguồn nhân lực hàng đầu cho lĩnh vực giáo dục thể chất và thể thao trường học có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn giỏi và tư duy sáng tạo. Nhiệm vụ tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục và đào tạo, nghiên cứu khoa học theo nhiệm vụ, nội dung, chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong tình hình mới. 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng 2.2.1. Mục đích khảo sát thực trạng 2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng 2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát 2.2.3.1. Đối tượng khảo sát Chúng tôi tiến hành khảo sát các đối tượng là Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng; Trưởng phòng, Khoa chuyên môn và GV. Cụ thể như sau: - Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng: 02 người - Trưởng phòng, khoa: 12 người - Giảng viên: 68 người Tổng cộng: 82 người 2.2.3.2. Địa bàn khảo sát Trường ĐH sư phạm thể dục thể thao Hà Nội – Chương Mỹ - Hà Nội 2.2.4. Phương pháp khảo sát - Lập phiếu điều tra để trưng cầu ý kiến của CBQL và GV - Trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề - Nghiên cứu các sản phẩm hoạt động của CBQL và GV 2.2.5. Thời gian khảo sát Tất cả các ý kiến, phiếu điều tra được gửi tới đối tượng khảo sát từ đầu học kỳ 1, năm học 2017 - 2018 và thu hồi các ý kiến, phiếu điều tra trong tháng 06/2018. 2.3. Thực trạng hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên 2.3.1. Thực trạng quan niệm, nhận thức của cán bộ quản lý và giảng viên về dạy học theo định hướng phát triển năng lực sinh viên 2.3.1.1. Quan niệm của cán bộ quản lý và giảng viên về dạy học theo định hướng phát triển năng lực sinh viên Đa số CBQL và GV trường đều có quan niệm, dạy học theo định hướng phát triển NLSV là: Lấy sự phát triển NLSV làm mục tiêu của dạy học; Coi
- 9 trọng khâu thực hành, vận dụng kiến thức, KN và thái độ của SV; Quan tâm đặc biệt đến tổ chức hoạt động học của SV. 2.3.1.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giảng viên về dạy học theo hướng phát triển năng lực sinh viên Đa số GV, CBQL nhận thức đúng đắn tầm quan trọng và sự cần thiết của dạy học theo hướng phát triển NLSV; có quyết tâm, đồng thuận, ủng hộ dạy học theo hướng phát triển NLSV cao. 2.3.2. Tình hình thực hiện hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên HĐDH theo hướng phát triển NLSV về cơ bản đã được CBQL và GV trường đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội nhận thức và bước đầu triển khai. Tuy nhiên, kết quả cả về nhận thức và triển khai HĐDH theo hướng phát triển NLSV chưa cao. 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên 2.4.1. Thực trạng nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên Bảng 2.4. Thực trạng nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về HĐDH ở Trường theo hướng phát triển NLSV Bình Tổng Tốt Chưa tốt Tổng thường số ___ Thứ Nội dung số Số Số Số khách X bậc Điểm Điểm Điểm điểm lượng lượng lượng thể 1. Tổ chức phổ biến, quán triệt cho CBQL và GV về chủ trương, ý nghĩa, sự cần thiết 56 168 21 42 5 5 82 215 2,62 1 của dạy học theo hướng phát triển NLSV 2. Đưa dạy học theo hướng phát triển NLSV vào kế hoạch năm học của nhà 8 24 43 86 31 31 82 141 1,71 3 trường, của từng khoa chuyên môn và từng GV; 3. Thống nhất quan điểm về dạy học theo 11 33 43 86 28 28 82 147 1,79 2 hướng phát triển NLSV;
- 10 4. Chỉ đạo các khoa chuyên môn sinh hoạt, thảo luận về 9 27 33 66 40 40 82 133 1,62 4 dạy học theo hướng phát triển NLSV 5. Chỉ đạo các bộ phận chức năng, các tổ chức trong nhà trường ý thức sẵn 9 27 32 64 41 41 82 132 1,60 5 sàng phối hợp thực hiện dạy học theo hướng phát triển NLSV. - Việc nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về HĐDH ở trường theo hướng phát triển NLSV cho CBQL và GV còn hạn chế. - Hiệu trưởng còn chưa chỉ đạo tốt việc thống nhất quan điểm về dạy học theo hướng phát triển NLSV; Chỉ đạo các khoa, bộ môn chuyên môn sinh hoạt, thảo luận về dạy học theo hướng phát triển NLSV; Chỉ đạo các bộ phận chức năng, các tổ chức trong nhà trường ý thức sẵn sàng phối hợp thực hiện dạy học theo hướng phát triển NLSV. 2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên - Việc xây dựng KHDH theo hướng phát triển NLSV cấp trường chưa được hiệu trưởng quan tâm đầy đủ, mà chỉ được đề cập tới ở một mục nào đó của kế hoạch năm học. - Hiệu trưởng đã chỉ đạo phòng, khoa chuyên môn, GV xây dựng KHDH theo hướng phát triển NLSV. Tuy nhiên, khi xem xét một số bản KHDH theo hướng phát triển NLSV, chúng tôi thấy, phần lớn những bản kế hoạch này chưa đảm bảo các mục quy định, còn sơ sài, mang tính đối phó Việc chỉ đạo xây dựng KHDH theo hướng phát triển NLSV nếu chưa được hiệu trưởng quan tâm thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả tổ chức thực hiện hoạt động này. 2.4.3. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên 2.4.3.1. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên Bảng 2.6. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý HĐDH ở Trường theo hướng phát triển NLSV
- 11 Bình Tổng Tốt Chưa tốt Tổng thường số ___ Thứ Nội dung số Số Số Số khách X bậc Điểm Điểm Điểm điểm lượng lượng lượng thể 1. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện 0 0 24 48 58 58 82 106 1,41 4 HĐDH theo hướng phát triển NLSV 2. Phát huy vai trò của Ban chỉ đạo thực hiện HĐDH 0 0 21 42 61 61 82 103 1,82 1 theo hướng phát triển NLSV 3. Xây dựng cơ chế quản lý HĐDH theo 0 0 19 38 63 63 82 101 1.52 2 hướng phát triển NLSV 4. Vận hành cơ chế quản lý HĐDH theo 0 0 16 32 66 66 82 98 1,.43 3 hướng phát triển NLSV hiệu quả - Nhà trường đã thành lập Ban chỉ đạo thực hiện HĐDH theo hướng phát triển NLSV nhưng hiệu quả hoạt động của các ban này chưa cao, thậm chí còn chưa quy định rõ chức năng, nhiệm vụ nữa. Vì thế, việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện HĐDH theo hướng phát triển NLSV chỉ mang tính chất hình thức. - Nhà trường cũng đã quan tâm đến việc xây dựng cơ chế quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV nhưng những cơ chế này còn thiếu tính khả thi, khó vận hành 2.4.3.2. Thực trạng tổ chức hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên Bảng 2.7. Thực trạng tổ chức HĐDH ở Trường theo hướng phát triển NLSV Bình Tổng Tốt Chưa tốt Tổng thường số ___ Thứ Nội dung số Số Số Số khách X bậc Điểm Điểm Điểm điểm lượng lượng lượng thể 1. Tổ chức cho GV thiết kế bài dạy theo 18 54 48 96 16 16 82 166 2,02 3 hướng phát triển NLSV
- 12 2. Tổ chức cho GV đổi mới PPDH theo 24 72 44 88 14 14 82 174 2,12 1 hướng phát triển NLSV 3. Tổ chức cho GV ứng dụng CNTT và truyền thông trong 19 57 48 96 15 15 82 168 2,04 2 dạy học theo hướng phát triển NLSV 4. Tổ chức cho GV đổi mới HTTCDH 16 48 43 86 23 23 82 157 1,91 4 theo hướng phát triển NLSV 5. Tổ chức cho GV đổi mới hình thức, PP kiểm tra, đánh 15 45 42 84 25 25 82 154 1,87 5 giá kết quả học tập của SV theo hướng phát triển NLH 6. Tổ chức cho SV đổi mới PP học tập 15 45 41 82 26 26 82 153 1,86 6 theo hướng phát triển NL 7. Tổ chức cho SV đổi mới hình thức 14 42 42 84 26 26 82 152 1,85 7 học tập theo hướng phát triển NL Qua bảng trên ta thấy, nội dung được đánh giá cao nhất là Tổ chức cho GV đổi mới PPDH theo hướng phát triển NLSV. Tiếp đến là các nội dung: Tổ chức cho GV ứng dụng CNTT, truyền thông trong dạy học theo hướng phát triển NLSV (xếp thứ 2); Tổ chức cho GV thiết kế bài dạy theo hướng phát triển NLSV (xếp thứ 3). 2.4.4. Thực trạng chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo cơ sở vật chất - thiết bị và xây dựng chính sách, tạo động lực thúc đẩy giáo viên, học sinh phát huy tốt vai trò của mình trong dạy học theo hướng phát triển năng lực 2.4.4.1. Thực trạng chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo cơ sở vật chất - thiết bị phục vụ HĐDH ở Trường theo hướng phát triển năng lực sinh viên
- 13 - Hiệu trưởng đã quan tâm đến việc nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về tầm quan trọng và lợi ích của CNTT, CSVC đối với HĐDH theo hướng phát triển NLSV. - Đã xây dựng được website, kho dữ liệu và tài liệu dạy học điện tử phục vụ HĐDH theo hướng phát triển NLSV; ban hành các quy định về ứng dụng CNTT, sử dụng CSVC- thiết bị trong dạy học theo hướng phát triển NLSV. - Chưa tổ chức cho GV và SV thi các sản phẩm ứng dụng CNTT trong dạy học theo hướng phát triển NL 2.4.4.2. Thực trạng chỉ đạo xây dựng chính sách, tạo động lực thúc đẩy giáo viên và học sinh phát huy tốt vai trò của mình trong dạy học theo hướng phát triển năng lực - Hiệu trưởng đã quan tâm xây dựng chính sách, tạo động lực thúc đẩy HĐDH theo hướng phát triển NLSV. Đã ban hành chính sách động viên, khuyến khích GV, SV trong giảng dạy và học tập theo hướng phát triển NLSV. - Với các mức độ khác nhau, đã sử dụng kết quả dạy học theo hướng phát triển NLSV để xét các danh hiệu thi đua, để khen thưởng và để làm điều kiện cho sự thăng tiến của GV. 2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên - Công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện HĐDH theo hướng phát triển NLSV chưa được hiệu trưởng triển khai một cách đồng bộ và đem lại kết quả. Hiệu trưởng chưa chỉ đạo lập kế hoạch kiểm tra việc thực hiện HĐDH theo hướng phát triển NLSV; xây dựng được bộ tiêu chí phục vụ cho công tác đánh giá. Khi công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện HĐDH theo hướng phát triển NLSV chưa được hiệu trưởng chỉ đạo chặt chẽ không những ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng HĐDH mà còn ảnh hưởng đến hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà trường. 2.4.6. Thực trạng bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực sinh viên cho cán bộ quản lý Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội Bảng 2.11. Thực trạng bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV cho CBQL Bình Tổng Tốt Chưa tốt Tổng thường số ___ Thứ Nội dung số Số Số Số khách X bậc Điểm Điểm Điểm điểm lượng lượng lượng thể 1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng cao 14 42 43 86 25 25 82 153 1,86 4 năng lực quản lý
- 14 HĐDH theo hướng phát triển NLSV cho CBQL 2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý HĐDH theo 13 39 42 84 26 26 82 150 1,82 5 hướng phát triển NLSV cho CBQL 3. Cử CBQL tham dự các lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý 19 57 48 96 15 15 82 168 2,04 1 HĐDH theo hướng phát triển NLSV do cấp trên tổ chức 4. Xây dựng các tiêu chí đánh giá kết quả bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý 15 45 44 88 23 23 82 156 1,90 3 HĐDH theo hướng phát triển NLSV cho CBQL 5. Tạo điều kiện để CBQL tự bồi dưỡng nâng cao năng lực 16 48 46 92 20 20 82 160 1,95 2 năng lực quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV Hiệu trưởng đã nhận thức được ý nghĩa và sự cần thiết của việc bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV cho CBQL. Vì thế, công tác bồi dưỡng CBQL đã được triển khai. 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên Trong những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV, các yếu tố: Năng lực quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV của hiệu trưởng; Nhận thức, tâm lý, năng lực dạy học theo hướng phát triển NLSV của đội ngũ GV; Nhận thức và tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập của SV được đánh giá là có ảnh hưởng nhất (xếp từ thứ 1-3). Đối với các yếu tố này, không có ý kiến nào cho là không ảnh hưởng.
- 15 Trên cơ sở phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV, khi đề xuất các biện pháp, cần phải quan tâm đến những yếu tố có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV. 2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên 2.6.1. Những điểm mạnh 2.6.1.1. Đánh giá Qua khảo sát thực trạng, chúng tôi nhận thấy, hiệu trưởng đã phát huy được vai trò của mình trong quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV. Hiệu trưởng đã triển khai nhiều giải pháp với những mức độ khác nhau, phù hợp với tình hình thực tế của trường mình để quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV. Vì thế, công tác quản lý nhà trường nói chung, quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV đã có những chuyển biến tích cực 2.6.1.2. Nguyên nhân - Nguyên nhân khách quan - Nguyên nhân chủ quan 2.6.2. Những điểm yếu 2.6.2.1. Đánh giá - Việc xây dựng KHDH theo hướng phát triển NLSV cấp trường chưa được quan tâm đầy đủ; KHDH theo hướng phát triển NLSV của khoa chuyên môn và GV còn sơ sài, mang tính đối phó. - Hiệu quả tổ chức HĐDH theo hướng phát triển NLSV chưa cao, nhất là tổ chức cho GV đổi mới HTTCDH và PP kiểm tra, đánh giá; tổ chức cho SV đổi mới PP và hình thức học tập. - Dạy học và quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV ở Trường chưa được tạo động lực thúc đẩy bởi các chính sách và môi trường thích hợp. - Công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện HĐDH theo hướng phát triển NLSV chưa được triển khai đồng bộ từ khâu lập kế hoạch đến khâu tổ chức kiểm tra, đánh giá 2.6.2.2. Nguyên nhân - Nguyên nhân khách quan - Nguyên nhân chủ quan 2.6.3. Cơ hội và thách thức - Cơ hội đối với dạy học và quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV là GDĐH đang có nhiều đổi mới về nội dung; PP dạy và học; hình thức tổ chức học tập; hình thức và PP thi, kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục; xây dựng chuẩn đầu ra cho từng ngành - Thách thức đối với dạy học và quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV là năng lực ở lĩnh vực này của GV và CBQL còn hạn chế.
- 16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trong những năm gần đây, hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội đã có sự phát triển. Chất lượng giáo dục ổn định và từng bước được nâng cao. Nhưng nhận thức của GV và CBQLGD ở trường về dạy học và quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV còn hạn chế. Điều đó đã ảnh hưởng trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện và quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV. 2. Trong thời gian vừa qua, đã triển khai nhiều HĐDH theo hướng phát triển NLSV. Các hoạt động này bước đầu đã đem lại kết quả thiết thực, góp phần thay đổi cách dạy, cách học trước đây. Tuy nhiên, một số hoạt động vẫn chưa được tổ chức hoặc được tổ chức nhưng hiệu quả còn thấp. Công tác quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV còn nhiều bất cập, nhất là bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ CBQL. 3. Đánh giá HĐDH và quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV ở trường dựa trên mô hình SWOT đã chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của HĐDH và quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV. Đây là cơ sở để luận văn đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV trong chương 3. Chương 3 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO HÀ NỘI THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SINH VIÊN 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp. Việc đề xuất biện pháp quản lý HĐDH ở Trường ĐH Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội theo hướng phát triển NLSV cần dựa trên các nguyên tắc sau đây: 3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu Nguyên tắc này đòi hỏi các biện pháp được đề xuất phải hướng vào việc quản lý HĐDH ở trường theo hướng phát triển NLSV; góp phần đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động dạy học ở nhà trường. 3.1.2. Bảo đảm tính thực tiễn Nguyên tắc này đòi hỏi các biện pháp được đề xuất phải phù hợp với thực tiễn quản lý HĐDH ở trường theo hướng phát triển NLSV trong bối cảnh đổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp, HTTCDH và đánh giá kết quả học tập của SV; đồng thời phải phù hợp với điều kiện KT-XH của các tỉnh trong khu vực và cả nước. 3.1.3. Bảo đảm tính hệ thống Nguyên tắc này đòi hỏi các biện pháp được đề xuất một mặt phải phù hợp với lô gíc quản lý, tác động đồng thời đến tất cả các yếu tố của quá trình dạy học ở trường theo hướng phát triển NLSV, mặt khác các biện pháp phải có mối
- 17 liên hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ cho nhau, thúc đẩy lẫn nhau nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp của một chỉnh thể thống nhất. 3.1.4. Bảo đảm tính hiệu quả Nguyên tắc này đòi hỏi các biện pháp được đề xuất phải đem lại hiệu quả cao trong quản lý HĐDH ở trường theo hướng phát triển NLSV; góp phần làm thay đổi cách thức quản lý nhà trường trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT hiện nay. 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên. 3.2.1. Đổi mới hoạt động xây dựng kế hoạch dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên 3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp Mục tiêu của biện pháp là đưa việc thực hiện HĐDH ở trường theo hướng phát triển NLSV vào trong kế hoạch để quản lý hiệu quả hoạt động này. 3.2.1.2. Ý nghĩa của biện pháp - Thứ nhất: Định hướng cho hoạt động của GV và SV theo tiếp cận phát triển NL người học; - Thứ hai: Giúp GV xác định rõ những NL chung và NL đặc thù cần hình thành ở SV trong quá trình dạy học môn học; - Thứ ba: Bồi dưỡng cho GV kỹ năng xây dựng KHDH theo hướng phát triển NLSV; 3.2.1.3. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp a) Chỉ đạo GV xác định rõ các yêu cầu đối với một KHDH theo hướng phát triển NLSV b) Tổ chức xây dựng KHDH ở trường theo hướng phát triển NLSV 3.2.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Để thực hiện biện pháp này, đòi hỏi hiệu trưởng phải có kỹ năng chỉ đạo xây dựng KHDH. Còn phòng, khoa chuyên môn, GV phải có kỹ năng xây dựng KHDH theo hướng phát triển NLSV. 3.2.2. Chỉ đạo hoạt động dạy học ở trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên 3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp Mục tiêu của biện pháp là nhằm tổ chức HĐDH ở trường một cách tối ưu, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học và quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV. 3.2.2.2. Ý nghĩa của biện pháp - Thứ nhất: Giúp cho GV, CBQL Trường nắm vững bản chất của tổ chức HĐDH theo hướng phát triển NLSV - Thứ hai: Giúp cho GV và CBQL trường tổ chức HĐDH một cách chủ động, linh hoạt và sáng tạo
- 18 - Thứ ba: Phát triển ở GV và CBQL kỹ năng tổ chức HĐDH theo hướng phát triển NLSV 3.2.2.3. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp a) Tổ chức GV vận dụng các PP và HTTCDH theo hướng phát triển NLSV - Yêu cầu đối với PP và HTTCDH theo hướng phát triển NLSV - Các PP và HTTCDH tích cực theo hướng phát triển NLSV b) Tổ chức cho GV đánh giá kết quả học tập của SV theo hướng phát triển NL - Ý nghĩa của ĐG kết quả học tập của SV theo hướng phát triển NL - Xây dựng quy trình ĐG kết quả học tập của SV theo hướng phát triển NL 3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Để thực hiện biện pháp này, đòi hỏi hiệu trưởng phải có NL chỉ đạo, phòng, khoa chuyên môn tổ chức HĐDH theo hướng phát triển NLSV; GV có NL thực hiện HĐDH theo hướng phát triển NLSV. Ngoài ra, trường phải có CSVC - TBDH đảm bảo cho việc triển khai HĐDH theo hướng phát triển NLSV. 3.2.3. Chỉ đạo xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên 3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp Mục tiêu của biện pháp là nhằm ĐG khách quan chất lượng HĐDH ở trường theo hướng phát triển NLSV, dựa trên bộ tiêu chí được xây dựng. 3.2.3.2. Ý nghĩa của biện pháp - Thứ nhất: Giúp cho GV và CBQL nhà trường ĐG khách quan chất lượng HĐDH theo hướng phát triển NLSV - Thứ hai: Tạo động lực cho việc đổi mới và nâng cao chất lượng HĐDH ở trường - Thứ ba: Khắc phục được những hạn chế, thiếu sót ảnh hưởng đến chất lượng HĐDH theo hướng phát triển NLSV 3.2.3.3. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp a) Xác định các căn cứ để xây dựng bộ tiêu chí ĐG chất lượng HĐDH ở trường theo hướng phát triển NLSV - Chuẩn đầu ra của HĐDH - Môi trường của HĐDH b) Xây dựng bộ tiêu chí ĐG chất lượng HĐDH ở trường theo hướng phát triển NLSV 3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- 19 Để thực hiện biện pháp này, đòi hỏi nhà trường phải sử dụng bộ tiêu chí đã xây dựng vào đánh giá chất lượng HĐDH. Đồng thời quan tâm đúng mức đến việc đảm bảo các điều kiện để nâng cao chất lượng HĐDH, đáp ứng yêu cầu đổi mới mạnh mẽ GDĐH hiện nay. 3.2.4. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực sinh viên cho cán bộ quản lý Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội 3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp Mục tiêu của biện pháp là nhằm nâng cao NL quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV cho CBQL. 3.2.4.2. Ý nghĩa của biện pháp - Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu BD của CBQL. - Thứ hai: Nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH ở trường 3.2.4.3. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp a) Xác định rõ mục tiêu BD nâng cao NL quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV cho CBQL. b) Tổ chức xây dựng chương trình BD nâng cao NL quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV cho CBQL. c) Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV cho CBQL. d) Đánh giá kết quả bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV cho CBQL. 3.2.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Để thực hiện biện pháp này, đòi hỏi hiệu trưởng phải chỉ đạo xây dựng được nội dung, chương trình, kế hoạch bồi dưỡng nâng cao NL quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV cho CBQL. Đồng thời, cần phải có nguồn lực và quy trình kiểm tra, đánh giá đảm bảo cho công tác bồi dưỡng đạt kết quả. 3.2.5. Xây dựng cơ chế, tạo động lực để giáo viên và sinh viên phát huy tốt vai trò của mình trong dạy học theo hướng phát triển năng lực 3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp Mục tiêu của biện pháp là nhằm xây dựng được cơ chế, tạo động lực thúc đẩy GV và SV phát huy tốt vai trò của mình trong dạy học theo hướng phát triển NL. 3.2.5.2. Ý nghĩa của biện pháp - Thứ nhất: Giúp hiệu trưởng thấy rõ sự cần thiết phải xây dựng cơ chế, tạo động lực thúc đẩy GV và SV phát huy tốt vai trò của mình trong dạy học theo hướng phát triển NL - Thứ hai: Kích thích động cơ tích cực, khai thác các năng lực tiềm ẩn trong mỗi GV và SV
- 20 - Thứ ba: Giúp cho GV và SV ý thức được vai trò của mình trong dạy học theo hướng phát triển năng lực 3.2.5.3. Nội dung và cách thức thực hiện a) Xây dựng môi trường giảng dạy - học tập tích cực cho GV và SV b) Xây dựng cơ chế khen thưởng, động viên, khuyến khích GV và SV c) Huy động các nguồn lực tài chính từ các doanh nghiệp, các hội nghề nghiệp để lập quỹ khen thưởng, hỗ trợ GV và SV trong giảng dạy- học tập theo hướng phát triển năng lực d) Thực hiện cơ chế SV đánh giá hoạt động giảng dạy của GV theo hướng phát triển NL 3.2.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Để thực hiện biện pháp này, đòi hỏi phải có Quy chế chi tiêu nội bộ; đồng thời có nguồn lực tài chính để đảm bảo thực hiện cơ chế, tạo động lực thúc đẩy GV và SV phát huy tốt vai trò của mình trong dạy học theo hướng phát triển NL. 3.2.6. Tăng cường cơ sở vật chất, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên 3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp Mục tiêu của biện pháp là nhằm tăng cường CSVC, đẩy mạnh ứng dụng CNTT, đáp ứng yêu cầu dạy học ở Trường theo hướng phát triển NLSV. 3.2.6.2. Ý nghĩa của biện pháp - Thứ nhất: Giúp hiệu trưởng thấy rõ vai trò của CSVC và CNTT đối với HĐDH theo hướng phát triển NLSV - Thứ hai: Hình thành ở GV kỹ năng sử dụng các thiết bị dạy học hiện đại và ứng dụng CNTT - Thứ ba: Hình thành ở SV kỹ năng sử dụng CNTT và các thiết bị học tập hiện đại 3.2.6.3. Nội dung và cách thức thực hiện a) Chỉ đạo phát triển CSVC của nhà trường theo hướng đồng bộ và hiện đại b) Chỉ đạo công tác đảm bảo thiết bị dạy học c) Chỉ đạo công tác ứng dụng CNTT trong dạy học 3.2.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Để thực hiện biện pháp này, đòi hỏi phải có CSVC đảm bảo, có cơ sở hạ tầng CNTT đủ mạnh, đồng thời có nguồn lực tài chính để đảm bảo cho việc tăng cường CSVC, đẩy mạnh ứng dụng CNTT, đáp ứng yêu cầu dạy học ở Trường theo hướng phát triển NLSV. 3.3. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 3.3.1. Mục đích khảo sát 3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát
- 21 3.3.2.1. Nội dung khảo sát 3.3.2.2. Phương pháp khảo sát 3.3.3. Đối tượng khảo sát Bảng 3.1. Tổng hợp các đối tượng khảo sát TT Đối tượng Số lượng 1 Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng 2 2 Trưởng phòng chức năng 6 3 Trưởng khoa 10 4 Giảng viên 22 40 3.3.4. Kết quả khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất 3.3.4.1. Sự cần thiết của các biện pháp đã đề xuất Bảng 3.2. Đánh giá sự cần thiết của các biện pháp đề xuất Mức độ cần thiết của các biện pháp TT Không Các biện pháp Rất cần Cần Ít cần cần (%) (%) (%) (%) Đổi mới hoạt động xây dựng 35,00 45,00 20,00 0.00 1 KHDH ở Trường theo hướng phát (14) (18) (8) (0) triển NLSV Tổ chức HĐDH ở Trường theo 45,00 47,50 7,50 0,00 2 hướng phát triển NLSV (18) (19) (3) (0) Chỉ đạo xây dựng bộ tiêu chí đánh 37,50 42,50 20,00 0,00 3 giá chất lượng HĐDH ở Trường (15) (17) (8) (0) theo hướng phát triển NLSV Tăng cường bồi dưỡng nâng cao NL 47,50 45,00 7,50 0,00 4 quản lý HĐDH theo hướng phát triển (19) (18) (3) (0) NLSV cho CBQL ở Trường Xây dựng cơ chế, tạo động lực để GV và SV phát huy tốt vai trò của 40,00 47,50 12,50 0.00 5 mình trong dạy học theo hướng (16) (19) (5) (0) phát triển NL Tăng cường CSVC, đẩy mạnh ứng dụng CNTT, đáp ứng yêu cầu dạy 42,50 42,50 15.00 0,00 6 học ở Trường theo hướng phát triển (17) (17) (6) (0) NLSV ___ X 41,25 45,00 13,75 0,00
- 22 Kết quả từ bảng 3.2 cho thấy những người được hỏi có sự đánh giá cao về sự cần thiết của các biện pháp đề xuất. Trong đó, số ý kiến đánh giá là rất cần thiết và cần thiết chiếm tỉ lệ cao (86,25%). Không có ý kiến nào đánh giá là không cần thiết. 3.3.4.2. Tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất Bảng 3.3. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất Mức độ khả thi của các biện pháp TT Rất Ít Không Các biện pháp Khả thi khả thi khả thi khả thi (%) (%) (%) (%) Đổi mới hoạt động xây dựng KHDH 35,00 42,50 22,50 0.00 1 ở Trường theo hướng phát triển (14) (17) (9) (0) NLSV Tổ chức HĐDH ở Trường theo hướng 40,00 45,00 15,00 0,00 2 phát triển NLSV (16) (18) (6) (0) Chỉ đạo xây dựng bộ tiêu chí đánh 35,00 40,00 25,00 0.00 3 giá chất lượng HĐDH ở Trường (14) (16) (10) (0) theo hướng phát triển NLSV Tăng cường bồi dưỡng nâng cao NL 42,50 45,00 12,50 0,00 4 quản lý HĐDH theo hướng phát triển (17) (18) (5) (0) NLSV cho CBQL ở Trường Xây dựng cơ chế, tạo động lực để GV và SV phát huy tốt vai trò của 40,00 42,50 17,50 0.00 5 mình trong dạy học theo hướng phát (16) (17) (7) (0) triển NL Tăng cường CSVC, đẩy mạnh ứng dụng CNTT, đáp ứng yêu cầu dạy 37,50 40,00 22,50 0,00 6 học ở Trường theo hướng phát triển (15) (16) (9) (0) NLSV ___ X 38,33 42,50 19.17 0,00 Từ kết quả khảo sát ở bảng 3.2 và bảng 3.3, có thể đưa ra nhận xét chung: Các biện pháp mà đề tài đề xuất để quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV có sự cần thiết và có tính khả thi cao. Trong đó biện pháp Tăng cường bồi dưỡng nâng cao NL quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV cho CBQL được đánh giá là có sự cần thiết và có tính khả thi cao nhất. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Xuất phát từ những kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn của đề tài, đồng thời dựa trên những định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp, luận văn
- 23 đã đề xuât 06 biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội theo hướng phát triển NLSV. Trong từng biện pháp tác giả đã trình bày cụ thể về mục tiêu, nội dung và cách thức thực hiện, hoặc yêu cầu, điều kiện thực hiện biện pháp trong thực tế. Các biện pháp có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại và chi phối ảnh hưởng lẫn nhau, tạo thành một chỉnh thể thống nhất. Kết quả khảo nghiệm thu được cũng cho thấy các biện pháp mà luận văn đã đề xuất đều có tính cấp thiết và tính khả thi. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận 1.1. Luận văn đã chỉ rõ quản lý hoạt động dạy học ở Trường ĐH theo hướng phát triển năng lực sinh viên vừa là cơ hội để nâng cao chất lượng dạy học, vừa là thách thức lớn đối với giáo viên, cán bộ quản lý Trường ĐH. Cách tiếp cận phát triển NLSV như một sợi chỉ đỏ xuyên suốt đã được vận dụng để nghiên cứu những nội dung của đề tài luận văn. 1.2. Luận văn đã khảo sát, phân tích một cách toàn diện thực trạng vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển năng lực sinh viên. Trên cơ sở đó chỉ rõ những điểm mạnh, những điểm yếu và nguyên nhân của những điểm mạnh, những điểm yếu đó, làm cơ sở thực tiễn để đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường theo hướng phát triển năng lực sinh viên như ở chương 3. 1.3. Trên cơ sở của lý luận và thực tiễn, luận văn đã đề xuất được 06 biện pháp để quản lý HĐDH ở Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội theo hướng phát triển NLSV. Để nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV cần thực hiện đồng bộ và linh hoạt những biện pháp đã được đề xuất trong luận văn. Các kết quả nghiên cứu trên khẳng định: Các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài đã được giải quyết ở mức độ cần thiết, giả thuyết khoa học của đề tài đã được chứng minh và mục đích nghiên cứu của đề tài đã bước đầu đạt được. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Bộ GD & ĐT 2.1.1. Cần mở rộng quyền tự chủ cho các trường cao đẳng, đại học, nhất là các trường đào tạo nguồn nhân lực đặc thù cho xã hội như sư phạm TDTT, giúp các trường chủ động trong xây dựng chương trình đào tạo theo tiếp cận năng lực, cũng như quyết định phương thức đào tạo mềm dẻo, linh hoạt và gắn với các trường THPT hơn. 2.1.2. Tạo hành lang pháp lý cho các trường sư phạm TDTT có quyền nhiều hơn trong quản lý đào tạo nguồn nhân lực TDTT nói chung, đào tạo giáo viên giáo dục thể chất nói riêng theo tiếp cận năng lực nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao.
- 24 2.1.3. Cần sửa đổi và hoàn thiện các chế độ, chính sách đãi ngộ của nhà nước đối với lĩnh vực lao động sư phạm, sư phạm TDTT nói riêng. Cần ưu tiên đầu tư về ngân sách để phát triển, nâng cấp, hiện đại hóa các cơ sở đào tạo văn hóaTDTT. Phổ biến rộng rãi thông tin về đào tạo giáo viên giáo dục thể chất và nhu cầu tuyển dụng của các đơn vị trên các trang mạng truyền thông. 2.1.4. Biên soạn các tài liệu về dạy học phát triển NLSV. Triển khai các chương trình bồi dưỡng GV và CBQL phục vụ cho việc triển khai Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. 2.2. Đối với Hiệu trưởng 2.2.1. Tích cực triển khai đào tạo theo học chế tín chỉ để đáp ứng nhu cầu người học; và thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với các trường THPT, đơn vị tuyển dụng để mở rộng và triển khai liên kết đào tạo giáo viên thể chất đạt chất lượng, hiệu quả cao. 2.2.2. Có chính sách thu hút các nguồn tài lực trong và ngoài nước để phát triển cơ sở vật chất và hiện đại hóa thiết bị kỹ thuật; và nguồn nhân lực chất lượng cao, giàu kinh nghiệm để phục vụ cho đào tạo giáo viên thể chất theo tiếp cận năng lực, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 2.2.3. Triển khai kế hoạch bồi dưỡng CBQL theo chương trình bồi dưỡng của Bộ GD&ĐT, trong đó đặc biệt chú ý nội dung quản lý HĐDH theo hướng phát triển NLSV. 2.2.4. Tạo điều kiện để GV và CBQL được tiếp cận sớm với việc dạy học và quản lý HĐDH chương trình GDĐH mới. 2.3. Đối với giảng viên 2.3.1. Mỗi giảng viên cần tự giác tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mình 2.3.2. Mỗi giáo viên cần tiếp nhận đầy đủ và tích cực triển khai thực hiện những nhiệm vụ công tác đã được phân công./.