Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

pdf 24 trang phuongvu95 4650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_day_hoc_mon_mi_thuat_tai.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục thẩm mỹ là vấn đề rất quan trọng và cần thiết trong việc hình thành nhân cách của HS. Thông qua giáo dục thẩm mỹ, HS hiểu được cái hay, cái đẹp của cuộc sống, đồng thời có cách ứng xử tốt với người thân trong gia đình, với thầy cô, bạn bè và cộng đồng. Con người có trí tuệ thông minh, có sức khỏe cường tráng, nếu thiếu giáo dục thẩm mỹ vẫn không được coi là con người toàn diện trong một xã hội hiện đại. Giáo dục thẩm mỹ có vai trò to lớn trong nhận thức và trong lao động sáng tạo của con người. Trên thực tế việc quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật của các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội trong những năm gần đây đã có những bước chuyển biến đáng kể như, CBQL đã chú trong đến hoạt động xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật, song hiệu quả chưa cao, việc xác định mục tiêu trong kế hoạch chưa cụ thể, công tác tổ chức chỉ đạo còn chưa sâu sát. Trong khi đó đội ngũ giáo viên giảng dạy môn Mĩ thuật ở các trường THCS quận Hai Bà Trưng chưa đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động tiếp cận phát triển năng lực học sinh. Do đó cần có nghiên cứu làm căn cứ khoa học cho quản lý hoạt động dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Vì lí do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động dạy học môn Mĩ thuật ở các trường THCS 3.2 Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
  2. 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật ở trường phổ thông. 4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. 4.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 5. Giả thuyết khoa học Trong những năm gần đây, hoạt động quản lý dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội đã đạt được những kết quả nhất định song bên cạnh đó còn có nhiều khó khăn, bất cập, hạn chế. Nếu đề xuất và thực hiện được một số biện pháp dựa trên chức năng quản lý và nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật thì có thể quản lý hiệu quả hoạt động dạy học môn Mĩ thuật ở các trường THCS góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Mĩ thuật nói riêng và chất lượng giáo dục THCS nói chung trong bối cảnh đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT. 6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động dạy môn Mĩ thuật Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Thời gian nghiên cứu: năm học 2013 - 2014 đến 2017 - 2018. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát 7.2.1. Phương pháp điều tra xã hội học 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn 7.2.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp 7.3. Phương pháp thống kê toán học 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị; tài liệu tham khảo; phụ lục, nội dung của luận văn gồm 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật ở trường phổ thông.
  3. 3 Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT TẠI TRƯỜNG PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Các công trình nghiên cứu đã khẳng định vai trò quan trọng của công tác quản lý hoạt động dạy học trong việc nâng cao chất lượng của hoạt động này trong nhà trường. Trong đề tài này, tác giả cố gắng đi sâu tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn học này trong các trường THCS trên địa bàn nghiên cứu. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến người bị quản lý trong một tổ chức vận hành nhằm đạt được mục đích của tổ chức". 1.2.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là việc thực hiện đầy đủ các chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra trên toàn bộ các hoạt động giáo dục. Quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường là nhằm làm cho các hoạt động này phát huy được vai trò định hướng và được thực hiện một cách tương ứng, phù hợp với hoạt động của học sinh. 1.2.3. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trường (một cơ sở giáo dục) là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật) của chủ thể quản lý nhà trường (Hiệu trưởng) đến khách thể quản lý nhà trường (giáo viên, nhân viên và người học ) nhằm đưa ra các hoạt động giáo dục và dạy học của nhà trường đạt mục tiêu giáo dục
  4. 4 1.2.4. Hoạt động dạy học Hoạt hoạt động dạy và học, tuy vận hành theo hai cơ chế khác nhau nhưng chúng không tách rời nhau. Hoạt động dạy chỉ tồn tại khi có hoạt động học; ngược lại, hoạt động học chỉ diễn ra khi có sự lãnh đạo, tổ chức và điều khiển của hoạt động dạy. Đó là hai hoạt động tồn tại cùng nhau, cho nhau. 1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học Trong nhà trường, QL hoạt động DH là quá trình CBQL xác lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, giám sát, kiểm tra hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS nhằm đạt mục tiêu đề ra. 1.2.6. Quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật ở trường THCS Quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật ở trường THCS chính là quản lý các thành tố của quá trình dạy học môn học theo một trình tự logic xác định bao gồm bao gồm các nội dung sau: Quản lý việc thực hiện mục tiêu dạy học; Quản lý việc thực hiện nội dung, chương trình dạy học; Quản lý phương pháp dạy học; Quản lý cơ sở vật chất, các phương tiện dạy học. 1.3. Yêu cầu đổi mới trong dạy học môn Mĩ thuật trường THCS 1.4. Vị trí, chức năng nhiệm vụ của trường THCS, đặc điểm tâm lí của học sinh THCS 1.4.1. Vị trí, mục tiêu, nhiệm vụ của trường THCS 1.4.2. Vị trí, vai trò, quyền hạn của người hiệu trưởng THCS. 1.4.3. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh Trung học cơ sở 1.5. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật trường THCS 1.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động dạy học Môn mĩ thuật THCS - Đảm bảo tính thống nhất giữa mục tiêu dạy học môn Mĩ thuật với mục tiêu GD Đạo đức trong nhà trường. - Nắm vững thực trạng dạy học môn Mĩ thuật và công tác dạy học nói chung của nhà trường. - Xây dựng kế hoạch chi tiết theo tuần, tháng, năm. 1.5.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học Môn mĩ thuật THCS - Thiết kế mô hình cơ cấu tổ chức làm nhiệm vụ dạy học môn Mĩ thuật; - Phân công nhiệm vụ cho tổ chuyên môn, cán bộ và GV; - Hỗ trợ tổ chuyên môn và các cá nhân thực hiện nhiệm vụ được giao; - Xác
  5. 5 định cơ chế quản lí và phối hợp giữa tác nhân trong và ngoài cơ sở giáo dục. 1.5.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch dạy học Môn mĩ thuật THCS - Sử dụng quyền hạn để thực hiện quyền chỉ huy và hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ dạy học môn mĩ thuật - Đôn đốc, động viên, khích lệ mọi người thực hiện nhiệm vụ dạy học môn mĩ thuật đã được giao - Giám sát, sửa chữa và hỗ trợ mọi đối tượng, quản lý thực hiện các nhiệm vụ đã được giao - Ra quyết định quản lý và thúc đẩy các hoạt động dạy học môn mĩ thuật: 1.5.4. Kiểm tra đánh giá kết quả dạy học môn Mĩ thuật THCS - Lập kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hiện hoạt động dạy học môn Mĩ thuật THCS - Xây dựng được bộ tiêu chí phục vụ cho công tác đánh giá - Lựa chọn được phương pháp và hình thức đánh giá phù hợp cho từng nội dung, từng hoạt động, từng đối tượng - Tổ chức kiểm tra việc thực hiện hiện hoạt động dạy học môn Mĩ thuật THCS 1.5.5. Quản lý cơ sở vật chất các nguồn lực phục vụ dạy học môn Mĩ thuật Hiệu trưởng cần đưa ra các qui định cụ thể về việc bảo quản, sử dụng thiết bị dạy học; tổ chức hướng dẫn khai thác, sử dụng, kiểm tra giám sát việc khai thác, sử dụng thiết bị dạy học của giáo viên và học sinh. 1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học Môn Mĩ thuật 1.6.1. Yếu tố khách quan 1.6.1.1. Xu thế đổi mới và hội nhập quốc tế trong giáo dục 1.6.1.2. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học 1.6.2. Yếu tố chủ quan 1.6.2.1 Năng lực cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên 1.6.2.2. Nhận thức và tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập của học sinh Tiểu kết chương 1 Quản lý tốt hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tác động đến quá trình dạy và học, thúc đẩy phong trào thi đua dạy tốt, học tốt của nhà trường, kích thích ý chí vươn lên đỉnh cao thành tích trong học tập, rèn luyện, góp phần giáo
  6. 6 dục nhân cách toàn diện cho học sinh, hướng tới thực hiện mục tiêu giáo dục nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Việc nêu tổng quan về vấn đề nghiên cứu, xác định một số khái niệm cơ bản của đề tài, tìm hiểu nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại trường THCS là cơ sở lý luận để tác giả luận văn định hướng nghiên cứu thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội ở các chương dưới đây. Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, QUẬN HAI BÀ TRƯNG, HÀ NỘI 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và giáo dục quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 2.1.1. Điều kiện về tự nhiên 2.1.2. Điệu kiện kinh tế - xã hội quận Hai Bà Trưng 2.1.3. Tình hình giáo dục quận Hai Bà Trưng 2.1.2.1. Khái quát chung về giáo dục quận Hai Bà Trưng 2.1.2.1. Giáo dục trung học cơ sở Trong những qua, quy mô giáo dục THCS của quận Hai Bà Trưng tương đối ổn định. Tính đến 31/5/2018 tổng số có 15 trường công lập 315 lớp với tổng số học sinh 12370. Bảng 2.3. Bảng thống kê số lượng, trình độ đào tạo của cán bộ quản lý trong 3 năm Tổng Trình độ đào tạo Năm học số Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học Cao đẳng CBQL SL % SL % SL % SL % 2015 - 2016 39 0 0 1 2,56 38 97,44 0 0 2016 - 2017 38 0 0 3 7,89 35 92,11 0 0 2017 - 2018 37 0 0 5 13,51 32 86,49 0 0 (Nguồn phòng GD và ĐT quận Hai Bà Trưng - Hà Nội)
  7. 7 Bảng 2.4. Bảng thống kê số lượng, trình độ đào tạo của GV trong 3 năm Trình độ đào tạo Tổng Năm học Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học Cao đẳng số GV SL % SL % SL % SL % 2015 - 2016 647 0 0 10 1,55 503 77,74 134 20,71 2016 - 2017 652 0 0 13 1,99 510 78,22 129 19,79 2017 - 2018 659 0 0 17 2,58 518 78,60 124 18,82 (Nguồn phòng GD và ĐT quận Hai Bà Trưng - Hà Nội) Cũng như đội ngũ CBQL, đội ngũ giáo viên của các trường THCS quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội cũng tích cực học tập nâng cao trình độ. Qua bảng 2.4 ta thấy 100% giáo viên đạt chuẩn trở lên. Tỉ lệ giáo viên có trình độ thạc sĩ tăng từ 1,55% (năm học 2015-2016) Tăng 2,58 (năm học 2017-2018). Bên cạnh đó vẫn còn tới 18,8% giáo viên có trình độ cao đẳng. Đây là hạn chế đội ngũ CBQL cần quan tâm tiếp tục có biện pháp cử đội ngũ này đi đào tạo nâng cao trình độ nhằm đáp ứng đổi mới căn bản toàn diện giáo dục Việt Nam. 2.2. Giới thiệu khảo sát 2.2.1. Mục tiêu 2.2.2. Nội dung 2.2.3. Phạm vi, đối tượng khảo sát 2.2.4. Phương pháp và xử lý số liệu 2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 2.3.1. Hoạt động giảng dạy môn Mĩ thuật của giáo viên các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Đa số các ý kiến đánh giá hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS thực hiện ở mức độ khá tốt. Tuy nhiên vẫn còn những ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ trung bình và yếu. 2.3.2. Hoạt động học môn Mĩ thuật của học sinh các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Nội dung có tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ khá, tốt cao là: HS nắm chắc kiến thức, kỹ năng cơ bản, có thái độ đúng đắn đối với môn học và cuộc sống, chiếm 86% và không có ý kiến nào đánh giá thực hiện ở mức độ yếu. Đây là nội dung đội ngũ CBQL cần phát huy. Hai nội dung: HS sáng tạo và chủ động trong hoạt động nghệ thuật; Học sinh chủ động tích cực sáng tạo
  8. 8 trong học tập, có tỉ lệ khá, tốt chiếm lần lượt là (88,4%; 86%). Hai nội dung: Học sinh tham gia giao tiếp, thảo luận và đánh giá tất cả các hoạt động trong tiết Mĩ thuật, đánh giá những gì đã làm được; Thông qua các hoạt động trình bày về tác phẩm của mình, tham gia giải thích, phân tích, nhận xét về nghệ thuật, kỹ thuật thể hiện tác phẩm, có tỉ lệ khá, tốt chiếm lần lượt là (80,4%; 68,4%). Trong khi đó, tỉ lệ thực hiện ở mức độ yếu chiếm tới (6,0%;8,4%). Đây là hạn chế đội ngũ cán bộ quản lý cần khắc phục để nâng cao hơn nữa hiệu quả của nội dung này. 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động dạy học môn Mĩ thuật Bảng 2.10. Tổng hợp ý kiến đánh giá xây dựng kế hoạch hoạt động dạy học môn Mĩ thuật Mức độ đánh giá TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Xây dựng KHDH môn Mĩ thuật theo định hướng 1 106 42,4 100 40,0 32 12,8 12 4,8 phát triển NLHS cấp trường Xây dựng KHDH môn Mĩ thuật theo định hướng 2 60 24,0 124 49,6 45 18,0 21 8,4 phát triển NLHS của tổ chuyên môn Xây dựng KHDH môn Mĩ thuật theo định hướng 3 30 12,0 132 52,8 56 22,4 32 12,8 phát triển NLHS của cá nhân GV Khai thác các nguồn lực đảm bảo cho việc thực 5 hiện KHDH môn Mĩ 31 12,4 137 54,8 51 20,4 31 12,4 thuật theo định hướng phát triển NLHS
  9. 9 Qua bảng 2.10 ta thấy, các nội dung có tỉ lệ khá, tốt từ 64,8% đến 82,4%, trong khi đó tỉ lệ đánh giá thực hiện mức độ yếu từ 4,8% đến 12,8%. Cụ thể: Nội dung có tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ khá, tốt cao nhất là: Xây dựng KHDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS cấp trường, chiếm 84,2% tỉ lệ đánh giá yếu chiếm 4,8%. Hai nội dung có tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ yếu cao đó là: Xây dựng KHDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS của cá nhân GV; Khai thác các nguồn lực đảm bảo cho việc thực hiện KHDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS, chiếm lần lượt là (12,4%; 12,8%). 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động dạy học môn Mĩ thuật Bảng 2.11. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động dạy học môn Mĩ thuật Mức độ đánh giá TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Tổ chức học tập nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động dạy 1 học môn Mĩ thuật để đạt 10 4,0 145 58,0 60 24,0 35 14,0 được mục tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh THCS Tổ chức cho GV thiết kế bài dạy môn Mĩ thuật 2 101 40,4 99 47,2 21 8,4 10 4,0 theo định hướng phát triển NLHS Tổ chức cho GV đổi mới PPDH môn Mĩ thuật theo 3 68 27,2 118 47,2 43 17,2 21 8,4 định hướng phát triển NLHS Tổ chức cho GV ứng dụng CNTT và truyền 4 thông trong dạy học theo 66 26,4 121 48,4 38 15,2 25 10,0 định hướng phát triển NLHS
  10. 10 Tổ chức cho GV đổi mới hình thức tổ chức 5 DH(HTTCDH) môn Mĩ 21 8,4 144 57,6 52 20,8 33 13,2 thuật theo định hướng phát triển NLHS Tổ chức cho GV đổi mới hình thức, PP kiểm tra, 6 đánh giá kết quả học tập 11 4,4 146 58,4 55 22,0 38 15,2 của HS theo định hướng phát triển NL Qua bảng 2.11 ta thấy, nội dung có tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ khá, tốt cao đó là: Tổ chức cho GV thiết kế bài dạy môn mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS, chiếm tỉ lệ 87,6% trong khi đó, tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ yếu chiếm 4,0%. Hai nội dung có nhiều ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ trung bình yếu cao đó là: Tổ chức cho GV đổi mới HTTCDH môn mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS; Tổ chức cho GV đổi mới hình thức, PP kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo định hướng phát triển NL, có tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ yếu lần lượt là (13,2%; 15,2%). 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động dạy học môn Mĩ thuật Bảng 2.12. Tổng hợp ý kiến đánh giá chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động dạy học môn Mĩ thuật Mức độ đánh giá TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Làm cho CBQL, GV thấy rõ tầm quan trọng và lợi ích của CNTT, CSVC 1 174 69,6 57 22,8 17 6,8 2 0,8 đối với HĐDH môn mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS Phân công trách nhiệm 2 cán bộ thiết bị phối hợp 155 62,0 63 25,2 23 9,2 9 3,6 với tổ chuyên môn lập kế
  11. 11 hoạch sử dụng thiết bị dạy học một cách tối ưu Hiệu trưởng quan tâm xây dựng chính sách, tạo động lực thúc đẩy 3 HDDH môn Mĩ Thuật ở 97 38,8 106 42,4 32 12,8 15 6,0 các trường THCS theo định hướng phát triển NLHS Ban hành chính sách động viên, khuyến khích 4 GV, HS trong giảng dạy 23 9,2 142 56,8 48 19,2 37 14,8 và học tập theo định hướng phát triển NL Thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học 5 91 36,4 117 46,8 29 11,6 13 5,2 theo định hướng phát triển NLHS Sử dụng kết quả dạy học theo định hướng phát triển NLHS để xét các 6 danh hiệu thi đua, để 195 78,0 45 18,0 10 4,0 0 0 khen thưởng và để làm điều kiện cho sự thăng tiến của GV Kiến tạo bầu không khí thân thiện và tích cực, 7 104 41,6 109 43,6 25 10,0 12 4,8 tôn trọng những giá trị văn hóa nhà trường Để thực hiện tốt kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật trong trường THCS thì đội ngũ cán bộ quản lý thực hiện tốt chức năng chỉ đạo. Qua bảng số liệu 2.12 ta thấy, Hai nội dung: Phân công trách nhiệm cán bộ thiết bị phối hợp với tổ chuyên môn lập kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học một cách tối ưu; Thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học theo định hướng phát triển NLHS, có điểm trung bình lần lượt là (20,0%; 11,6%). Mức độ thực hiện yếu lần lượt là (3,6%; 5,2%). Hiện nay, hoạt động phối hợp giữa cán bộ thiết bị
  12. 12 dạy học và các tổ chuyên môn chưa hiệu quả. Công tác kiểm tra đánh giá kết quả dạy học chưa phù hợp thực tiễn, chủ yếu đánh giá dựa vào bài kiểm tra cuối kỳ. Đây là nguyên nhân đội ngũ CBQL cần xem xét đề ra những biện pháp khắc phục hạn chế đó. 2.4.4. Thực trạng kiểm tra thực hiện kế hoạch hoạt động dạy học môn Mĩ thuật Bảng 2.13. Tổng hợp ý kiến kiểm tra thực hiện kế hoạch hoạt động dạy học môn Mĩ thuật Mức độ đánh giá TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Lập kế hoạch kiểm tra việc thực hiện HĐDH 1 11 4,4 133 53,2 61 24,4 45 18,0 môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS Xây dựng bộ tiêu chí phục vụ cho công tác 2 đánh giá môn Mĩ thuật 4 1,6 139 55,6 60 24,0 47 18,8 thông qua các hoạt động trải nghiệm Lựa chọn được phương pháp và hình thức đánh 3 giá phù hợp cho từng nội 11 4,4 141 56,4 55 22,0 43 17,2 dung, từng hoạt động, từng đối tượng Tổ chức kiểm tra việc thực hiện HĐDH môn 4 76 30,4 122 48,8 35 14,0 17 6,8 Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS Nhìn vào bảng ta thấy, Lập kế hoạch kiểm tra việc thực hiện HĐDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS, có tỉ lệ đánh giá trung bình lần lượt là (22,0%; 24,0'%; 24,4%). Đây là hạn chế đội ngũ CBQL cần tìm nguyên nhân tại sao còn nhiều ý kiến đánh giá thấp. Đặc biệt vẫn còn ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ yếu chiếm (17,2%; 18%.) Đây là mức độ yếu cao, điều đó chứng tỏ
  13. 13 đội ngũ cán bộ quản lý chưa quan tâm đến nội dung. Trao đổi nội dung đó, với giáo viên, các cô đều có ý kiến, hiện nay kiểm tra đánh giá chưa được tập huấn đầy đủ. 2.4.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học Bảng 2.14. Tổng hợp ý kiến đánh giá quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học Mức độ đánh giá TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % Ban hành các quy định về ứng dụng CNTT, sử 1 dụng CSVC - TB trong 56 10,4 131 14,8 37 52,4 26 22,4 dạy học theo định hướng phát triển NLHS Xây dựng website của nhà trường, kho dữ liệu và tài liệu dạy học điện 2 31 12,4 149 59,6 40 16,0 30 12,0 tử phục vụ HĐDH Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS Tổ chức thi các sản phẩm ứng dụng CNTT trong 3 132 52,8 87 34,8 21 8,4 10 4,0 dạy học theo định hướng phát triển NLHS Phân công trách nhiệm cán bộ thiết bị phối hợp 4 với tổ chuyên môn lập kế 47 18,8 138 55,2 38 15,2 27 10,8 hoạch sử dụng thiết bị dạy học một cách tối ưu Qua bảng 2.15 ta thấy, Qua trao đổi với một số Hiệu phó phụ trách cơ sở vật chất, hiện nay xây dựng kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học một cách tối ưu đã được tiến hành. Tuy nhiên, việc triển khai trưa mang lại hiệu quả. Hai nội dung thực hiện kém hiệu quả nhất đó là: Ban hành các quy định về ứng dụng CNTT, sử dụng CSVC - TB trong dạy học theo định hướng phát triển NLHS, có tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ yếu là 22,4%. Đây là thực
  14. 14 trạng chung của nhà trường THCS hiện nay đó là chỉ ra thông bào chưa xây dựng quy định về sử dụng các trang thiết bị phục vụ dạy học. Đây là hạn chế đội ngũ CBQL cần đưa ra các biện pháp khắc phục khó khăn vướng mắc đó. 2.5 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Hai yếu tố có nhiều ý kiến đánh giá ít ảnh hưởng và không ảnh hưởng đó là: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; Xu thế đổi mới và hội nhập quốc tế trong giáo dục, chiếm tỉ lệ lần lượt là (8,0%; 2,0%). Đây là hạn chế, CBQL cần tìm hiểu nguyên nhân cần tìm biện pháp để khắc phục, nâng cao hơn nữa nhận thức về sự ảnh hưởng các yếu tố này. 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 2.6.1. Mặt mạnh Qua khảo sát thực trạng, chúng tôi nhận thấy, phần lớn hiệu trưởng các trường THCS đã phát huy được vai trò của mình trong quản lý HĐDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS. Các hiệu trưởng đã triển khai nhiều giải pháp với những mức độ khác nhau, phù hợp với tình hình thực tế của trường mình để quản lý HĐDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS. Vì thế, công tác quản lý nhà trường nói chung, quản lý HĐDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS đã có những chuyển biến tích cực. 2.6.2. Mặt yếu Qua khảo sát thực trạng, chúng tôi nhận thấy, hiệu trưởng của một số trường THCS chưa quyết tâm chỉ đạo, tổ chức thực hiện HĐDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS nên còn có một số hạn chế sau đây: - Việc xây dựng KHDH theo định hướng phát triển NLHS cấp trường chưa được quan tâm đầy đủ; KHDH theo định hướng phát triển NLHS của tổ chuyên môn và GV còn sơ sài, mang tính đối phó. - Hiệu quả tổ chức HĐDH theo định hướng phát triển NLHS chưa cao, nhất là tổ chức cho GV đổi mới HTTCDH và PP kiểm tra, đánh giá; tổ chức cho HS đổi mới PP và hình thức học tập. - Dạy học và quản lý HĐDH theo định hướng phát triển NLHS ở trường THCS chưa được tạo động lực thúc đẩy bởi các chính sách và môi trường thích hợp.
  15. 15 - Công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện HĐDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS chưa được triển khai đồng bộ từ khâu lập kế hoạch đến khâu tổ chức kiểm tra, đánh giá 2.6.3. Nguyên nhân - Nguyên nhân khách quan GD&ĐT đang có sự đổi mới căn bản, toàn diện từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện đảm bảo thực hiện. Quận Hai Bà Trưng là quận có điều kiện kinh tế phát triển, có truyền thống yêu nước, cách mạng và hiếu học. Các cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể xã hội và nhân dân trong khu vực quan tâm đến sự nghiệp xây dựng, phát triển GD&ĐT. Tổ chức dạy học và quản lý HĐDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS đã được triển khai tuy nhiên đội ngũ giáo viên chưa được trang bị phương pháp dạy học theo hình thức đó. Phòng GD&ĐT chưa có kế hoạch triển khai các chương trình bồi dưỡng GV và CBQL phục vụ cho việc đổi mới chương trình GDPT theo tiếp cận NLHS. Tài liệu và các điều kiện đảm bảo cho tổ chức dạy học và quản lý HĐDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS của các trường THCS còn thiếu và chưa đồng bộ - Nguyên nhân chủ quan Đội ngũ GV THCS đạt trình độ trên chuẩn đào tạo ngày càng tăng; nhạy bén và thích ứng nhanh với sự đổi mới của GDPT. Đội ngũ CBQL giáo dục THCS có phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ, đáp ứng được yêu cầu quản lý HĐDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS. Dạy học và quản lý HĐDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS là vấn đề còn khá mới mẻ đối với nhiều GV và CBQL trường THCS. Kiến thức, kỹ năng dạy học và quản lý HĐDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS của phần đông GV, CBQL trường THCS còn hạn chế. Một bộ phận GV và CBQL chưa có tâm thế sẵn sàng cho dạy học môn Mĩ thuật và quản lý HĐDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS
  16. 16 Tiểu kết chương 2 Qua các kết quả nghiên cứu về thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học Môn mĩ thuật ở các trường THCS ở quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội, chúng tôi thấy rằng phần lớn hiệu trưởng các trường đã có nhận thức đúng đắn và thấy sự cần thiết của việc quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển năng lực người học, từ đó trong thực tế chỉ đạo đã có bước chuyển biến quan trọng trong thực hiện các chức năng quản lý như xây dựng kế hoạch, tổ chức chỉ đạo, kiểm tra đánh giá. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng, triển khai và tổ chức ở một số trường vẫn còn tồn tại những vấn đề hạn chế cần có những biện pháp hiệu quả nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng hoạt động dạy môn Mĩ thuật học theo định hướng phát triển năng lực người học. Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực ở các trường có thể coi là các cơ sở thực tiễn giúp chúng tôi xây dựng được các biện pháp quản lý các hoạt động dạy học môn Mĩ thuật theo hướng đó có hiệu quả. Bởi vì các cơ sở lý luận chỉ có thể cho phép xác lập các biện pháp ở bình diện chung, song để lựa chọn và xây dựng cách thức thực hiện phải cụ thể, phải sát hợp tình hình thực tiễn và các điều kiện thực tế hiện nay của giáo dục THCS của quận Hai Bà Trưng. Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HAI BÀ TRƯNG, HÀ NỘI 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện và đồng bộ 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về vai trò và sự cần thiết phải dạy học Mĩ thuật và quản lý hoạt động dạy học Mĩ thuật ở trường THCS 3.2.1.1. Mục đích của biện pháp
  17. 17 Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục, cán bộ quản lý các cấp, các ngành, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, các tố chức xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò và tầm quan trọng thực sự của dạy học Mĩ thuật trong thời kỳ hội nhập là nhằm nâng cao chẩt lượng giáo dục toàn diện trong gian đoạn đổi mới căn bản toàn diện giáo dục Việt Nam. 3.2.1.2. Nội dung biện pháp Thông qua các hoạt động như tuyên truyền, phổ biến các chỉ thị, nghị quyết, quyết định, chính sách về giáo dục mà trọng tâm là về dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học THCS để giúp họ nhận thức được hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh, không phải là trách nhiệm của riêng tổ khối, cá nhân nào. 3.2.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp Tổ chức hội thảo, chuyên đề, các lớp tập huấn nhằm nâng cao nhận thức cho CBQL, cho giáo viên về mục đích, yêu cầu, ý nghĩa của hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học Tổ chức viết các chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm về hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. 3.2.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp - Cán bộ quản lý và giáo viên trong trường cần nắm chắc quan điểm của Đảng; các Chỉ thị, Nghị quyết liên quan đến hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh - Giáo viên dạy môn Mĩ thuật ý thức được vai trò quyết định của bản thân trong việc nâng cao hoạt động dạy học môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh 3.2.2. Kế hoạch hóa hoạt động dạy học môn Mĩ thuật ở các trường trung học cơ sở theo định hướng phát triển năng lực học sinh 3.2.2.1. Mục tiêu biện pháp Mục tiêu của biện pháp là đưa việc thực hiện HĐDH môn Mĩ thuật ở các trường THCS theo định hướng phát triển NLHS vào trong kế hoạch để quản lý hiệu quả hoạt động này. 3.2.2.2. Nội dung biện pháp a) Chỉ đạo GV xác định rõ các yêu cầu đối với một KHDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS
  18. 18 b) Tổ chức xây dựng KHDH môn Mĩ thuật ở các trường THCS theo định hướng phát triển NLHS c) Chỉ đạo khai thác các nguồn lực để thực hiện KHDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS 3.2.2.3. Cách thức thực hiện giải pháp Việc xây dựng KHDH môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển NLHS cần được thực hiện theo quy trình sau đây - Bước 1: Tìm hiểu chương trình, sách giáo khoa môn học. - Bước 2: Xác định các NL chung và NL đặc thù cần được hình thành, phát triển ở HS trong QTDH môn Mĩ thuật. - Bước 3: Xác định hệ thống nhiệm vụ - hành động học tập mà HS cần thực hiện qua từng bài/chương/môn học. - Bước 4: Lựa chọn phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp để triển khai các nhiệm vụ - hành động học tập đến HS. - Bước 5: Lựa chọn PP và hình thức đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - hành động học tập của HS. - Bước 6: Lập KHDH môn Mĩ thuật 3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Hiệu trưởng các trường THCS phải có kỹ năng chỉ đạo xây dựng KHDH môn Mĩ thuật còn GV phải có kỹ năng xây dựng KHDH môn Mĩ thuật cá nhân theo định hướng phát triển NLHS. 3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao trình độ giáo viên Mĩ thuật 3.2.3.1 Mục tiêu biện pháp Mục tiêu bồi dưỡng đội ngũ giáo viên Mĩ thuật nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Mĩ thuật, trọng tâm là nâng cao quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật trong đó có quản lý việc thực hiện chương trình, phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. 3.2.3.2 Nội dung biện pháp Tăng cường tổ chức quán triệt nâng cao phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị cho cán bộ, GV trong nhà trường. Thực hiện công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ GV. Xây dựng kế hoạch, tập trung chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
  19. 19 3.2.3.3. Cách thức thực hiện + Tiếp tục nâng cao nhận thức, tư tưởng theo Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. + Tiếp tục mời các chuyên gia trong và ngoài nước tham gia công tác tập huấn, bồi dưỡng cho CBQL, GV về dạy học môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển năng lực. 3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Để thực hiện hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, GV đạt hiệu quả như mong muốn thì bản thân mỗi cán bộ, GV phải thay đổi được cách học: Tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức, tham gia vào các hoạt động để tự mình chiếm lĩnh kiến thức. Phương pháp tập huấn và bồi dưỡng GV phải được đổi mới, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của GV. 3.2.4. Chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ đổi mới PPDH môn Mĩ thuật, không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện 3.2.4.1. Mục tiêu biện pháp Quản lý đổi mới PPDH là một nhiệm vụ đặc biệt quan trọng trong việc thực hiện đổi mới quản lý HĐDH môn Mĩ thuật trong các nhà trường phổ thông nói chung và trường THCS nói riêng. Cốt lõi của đổi mới PPDH môn Mĩ thuật là hướng tới hoạt động học tập chủ động cho HS, chống lại thói quen học tập thụ động. 3.2.4.2. Nội dung biện pháp - Chỉ đạo thực hiện triệt để việc đổi mới phương pháp dạy học và sử dụng linh hoạt các hình thức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh THCS. - Chỉ đạo hiệu quả sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn và tổ chức các chuyên đề trong các tổ chuyên môn, cụm trường. 3.2.4.3. Cách thức biện pháp - Tiếp tục thực hiện việc đổi mới PPDH môn Mĩ thuật theo hướng cá thể hóa giúp HS tiếp thu kiến thức nhẹ nhàng, hiệu quả. - Tổ chức các hoạt động học tập theo hướng tích cực hóa, phát hiện HS có năng khiếu và tạo điều kiện để các em phát triển khả năng cảm thụ cái đẹp. 3.2.4.4. Điều kiện thực hiện
  20. 20 Chuẩn bị các thiết bị ghi hình các tiết dạy tiêu biểu trong hội giảng, hội thi hoặc dạy lại các tiết dạy xuất sắc để giáo viên trong toàn trường học tập về PPDH môn Mĩ thuật và các hình thức tổ chức lớp học hiệu quả. 3.2.5. Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Mĩ thuật của học sinh theo định hướng phát triển năng lực người học 3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp Giúp giáo viên có hiểu biết về các phương pháp và hình thức đánh giá có tác dụng trong dạy học PTNL HS, từ có thể kết hợp nhiều hình thức để đánh giá chính xác hơn năng lực của HS 3.2.5.2. Nội dung của biện pháp Chỉ đạo giáo viên đổi mới nội dung kiểm tra, đánh giá Chỉ đạo giáo viên thực hiện việc kiểm tra, đánh giá của giáo viên kết hợp với việc học sinh tự kiểm tra và kiểm tra chéo. Điều này giúp tạo sự tự tin, hình thành tư duy phản biện, năng lực đánh giá và tự đánh giá ở học sinh. 3.2.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp Chỉ đạo giáo viên thiết kế các bài kiểm tra học sinh theo hướng tiếp cận năng lực, chú ý các quan điểm dạy học phân hóa, tích hợp và liên môn; tăng cường các câu hỏi giải quyết các tình huống thực tế. Chỉ đạo giáo viên đa dạng hóa các hình thức kiểm tra, đánh giá như giao cho học sinh viết báo cáo về một chủ đề, tóm tắt một chủ đề, lập sơ đồ tư duy; đánh giá qua thuyết trình; đánh giá qua sản phẩm học tập của học sinh 3.2.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Giáo viên nhà trường phải được tập huấn, bồi dưỡng kỹ về các nội dung đổi mới kiểm tra, đánh giá môn Mĩ thuật, nhất là việc đưa ra bài thực hành, bài kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực học sinh, việc sử dụng các hình thức và phương pháp đánh giá mới. 3.2.6. Chỉ đạo sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ dạy học môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh 3.2.6.1. Mục đích của biện pháp Sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học môn Mĩ thuật vừa là yêu cầu, vừa là biện pháp quan trọng góp phần nâng cao chất lượng dạy học theo định hướng phát triển năng lực. 3.2.6.2. Nội dung của biện pháp
  21. 21 Chỉ đạo giáo viên thường xuyên sử dụng đồ dùng dạy học nhằm phát triển năng lực học sinh, tránh tình trạng “dạy chay” của giáo viên. Khuyến khích giáo viên sử dụng các phương tiện gắn với đời sống, đồ dùng sinh hoạt, đồ dùng tự làm vào dạy học môn Mĩ thuật. Quản lý tốt việc bảo quản đồ dùng tránh hỏng, mất mát. 3.2.6.3. Cách thức thực hiện biện pháp Bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ phụ trách thiết bị về công tác quản lý cơ sở vật chất. Lập sổ theo dõi việc sử dụng trang thiết bị dạy học. Có kế hoạch bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên với các thiết bị như máy vi tính, đầu video, các tranh mẫu, Tiến hành thay thế các trong thiết bị lạc hậu, đã hỏng theo yêu cầu chính đáng của giáo viên. 3.2.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Ban giám hiệu quán triệt với giáo viên để chủ động sử dụng phương tiện, đồ dùng dạy học, tránh hình thức hoặc không sử dụng dẫn đến lãng phí cơ sở vật chất của nhà trường. Giáo viên phải thấy được sự cần thiết và những lợi ích khi sử dụng thiết bị dạy học trong mỗi bài dạy; học hỏi để biết cách sử dụng đồ dùng có hiệu quả. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Mỗi biện pháp quản lý HĐDH môn Mĩ thuật của hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội mà đề tài đưa ra có phạm vi tác động riêng đối với từng thành tố của quá trình dạy học môn Mĩ thuật, có ý nghĩa riêng đối với các chức năng quản lý song chúng có mối quan hệ biện chứng với nhau, làm tiền đề cho nhau. 3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp 3.4.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý
  22. 22 Bảng 3.1. Đánh giá mức cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật ở các trường THCS quận Hai Bà Trưng Hà Nội Mức độ cần thiết Điểm Rất Không Thứ TT Tên các biện pháp Cần thiết trung cần thiết cần thiết bậc bình SL % SL % SL % Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về vai trò và sự cần thiết phải dạy 1 105 72,41 40 27,59 0 0 2,72 6 học Mĩ thuật và quản lý hoạt động dạy học Mĩ thuật ở trường THCS Kế hoạch hóa hoạt động dạy học môn Mĩ thuật ở các 2 trường trung học cơ sở theo 117 80,69 28 19,31 0 0 2,81 5 định hướng phát triển năng lực học sinh Tổ chức bồi dưỡng chuyên 3 môn, nâng cao trình độ giáo 125 80,21 20 13,79 0 0 2,86 4 viên Mĩ thuật Chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ đổi mới PPDH 4 môn Mĩ thuật, không ngừng 130 89,66 15 10,34 0 0 2,89 3 nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập 5 môn Mĩ thuật của học sinh 132 91,03 13 8,97 0 0 2,91 1 theo định hướng phát triển năng lực người học Chỉ đạo sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục 6 vụ dạy học môn Mĩ thuật 131 90,34 14 9,66 0 0 2,90 2 theo định hướng phát triển năng lực học sinh
  23. 23 3.3.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật ở các trường THCS quận Hai Bà Trưng Hà Nội Tính khả thi Điểm Rất Không Thứ TT Tên các biện pháp Khả thi trung khả thi khả thi bậc bình SL % SL % SL % Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về vai trò và sự 1 cần thiết phải dạy học Mĩ thuật 100 68,97 45 31,03 0 0 2,69 6 và quản lý hoạt động dạy học Mĩ thuật ở trường THCS Kế hoạch hóa hoạt động dạy học môn Mĩ thuật ở các trường trung 2 115 79,31 30 20,69 0 0 2,79 5 học cơ sở theo định hướng phát triển năng lực học sinh Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, 3 nâng cao trình độ giáo viên Mĩ 123 84,83 22 15,17 0 0 2,85 4 thuật Tăng cường chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ đổi mới PPDH 4 môn Mĩ thuật, không ngừng 128 88,28 17 11,72 0 0 2,88 3 nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn 5 Mĩ thuật của học sinh theo định 129 88,97 16 32,0 0 0 2,89 2 hướng phát triển năng lực người học Chỉ đạo sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ dạy học 6 132 91,03 13 8,97 0 0 2,91 1 môn Mĩ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh
  24. 24 Tiểu kết chương 3 Trên cơ sở các nguyên tắc: Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý; Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn; Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi; Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ. Tác giả luận văn đã đề xuất 6 biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội. Những biện pháp trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ trợ cho nhau tạo thành một hệ thống quản lý giúp cho Hiệu trưởng nhà trường chỉ đạo và thực hiện tốt việc quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội. Các biện pháp này khi được đưa vào thực hiện tốt sẽ giúp cho hoạt động dạy và học môn Mĩ thuật trong các trường được thuận lợi, góp phần thực hiện tốt mục tiêu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Luận văn đã nghiên cứu một cách có hệ thống về lý luận quản lý, quản lý giáo dục, môn học, quản lý hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học môn Mĩ thuật, vị trí, mục tiêu trường THCS. Qua khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động dạy học môn Mĩ thuật tại các trường THCS, luận văn đã rút ra được những đánh giá khá đầy đủ về thực trạng chất lượng quản lý dạy học môn Mĩ thuật theo định hướng năng lực học sinh; tìm ra nguyên nhân của những tồn tại yếu kém trong công tác quản lý dạy học theo định hướng năng lực học sinh. Từ thực trạng đó, luận văn đã đi đến đề xuất 6 biện pháp quản lý dạy học môn Mĩ thuật cho học sinh THCS với mong muốn nâng cao hơn nữa chất lượng hoạt động dạy học môn Mĩ Thuật. Tác giả đã tiến hành khảo nghiệm, phân tích đánh giá khách quan. Kết quả khảo nghiệm cho thấy các biện pháp đề ra đều có tính khả thi cao và được đồng thuận từ cơ sở. 2. Khuyến nghị 2.1 Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Hai Bà Trưng 2.2 Đối với các trường THCS quận Hai Bà trưng, Hà Nội 2.3 Đối với các giáo viên dạy Mĩ thuật