Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động đào tạo tại trường cao đẳng ASEAN

pdf 24 trang phuongvu95 5010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động đào tạo tại trường cao đẳng ASEAN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_dao_tao_tai_truong_cao_da.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động đào tạo tại trường cao đẳng ASEAN

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang tạo nên những biến đổi sâu sắc và làm thay đổi đời sống xã hội loài người. Trong sự biến đổi đó, nguồn lực con người đã trở thành yếu tố chủ chốt nhất, đóng vai trò quyết định trong tiến trình phát triển của xã hội. Nếu như nguồn lực con người là nguồn của mọi nguồn lực, là nguồn vốn quý giá nhất của mọi nguồn vốn, thì nguồn lực trí tuệ là trung tâm làm nên chất lượng và sức mạnh ngày càng tăng của nguồn lực con người, tạo ra tiềm lực phát triển cho mỗi dân tộc, mỗi quốc gia và cả nhân loại. Nhận thức được vấn đề đó và tiếp tục cụ thể hoá quan điểm của Đại hội X (2006) về sự cần thiết phải “Xây dựng và hoàn thiện giá trị, nhân cách con người Việt Nam” thời kỳ mới, tại Đại hội XI, Đảng ta đã nêu ra những tiêu chí, những chuẩn mực của con người Việt Nam trong giai đoạn hiện nay cần phải chăm lo xây dựng để có nguồn nhân lực chất lượng cao. Những chuẩn mực đó là: “Xây dựng con người Việt Nam giàu lòng yêu nước, có ý thức làm chủ, trách nhiệm công dân, có tri thức, sức khoẻ, lao động giỏi, sống có văn hoá, nghĩa tình, có tinh thần quốc tế chân chính, có khả năng sáng tạo và ứng dụng khoa học - công nghệ vào quá trình lao động sản xuất và quản lý” Để thực hiện đường lối và chiến lược phát triển phát triển kinh tế - xã hội đó, cụ thể là phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Nghị quyết cũng nêu: “Phải đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt”. Theo đó, đầu tư phát triển nguồn lực con người chính là sự đầu tư cơ bản nhất - đầu tư theo chiều sâu cho sự phát triển nhanh và bền vững. Trong những năm qua, cùng với quá trình đổi mới công tác đào tạo ở các Nhà trường, trường Đại học, các trường Cao đẳng đã có những bước phát triển mới, đáp ứng những yêu cầu cơ bản của các ngành nghề và phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tuy nhiên, công tác đào tạo của trường cao đẳng vẫn còn những bất cập làm cho chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được những đòi hỏi về chất của nguồn nhân lực phục vụ các ngành nghề trong giai đoạn mới, giai đoạn hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Hoạt động đào tạo chịu sự tác động của nhiều yếu tố gián tiếp, trực tiếp như: chất lượng đầu vào, chất lượng giảng dạy, chương trình, nội dung giảng dạy, phương pháp giảng dạy, cơ sở vật chất cho quá trình giảng dạy của trường đặc biệt là yếu tố quản lý. Do vậy, việc quản lý hoạt động đào tạo thường gặp những khó khăn nhất định.
  2. 2 Với trách nhiệm của một cán bộ làm công tác quản lý hoạt động giáo dục, đào tạo, bản thân em đã có trên 10 năm làm công tác quản lý đào tạo, em tâm huyết chọn đề tài: “Quản lý hoạt động đào tạo tại trường cao đẳng ASEAN” 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động đào tạo tại Trường Cao đẳng ASEAN, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo để từng bước nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng ASEAN 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1 Xây dựng cơ sở lý luận liên quan đến quản lý hoạt động đào tạo tại trường cao đẳng. 3.2 Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo hiện nay tại Trường cao đẳng ASEAN. 3.3 Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN. 5. Phạm vi nghiên cứu Trong khuôn khổ luận văn này, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN từ năm 2010 đến nay 6. Giả thuyết khoa học Trong nhiều năm qua, Trường cao đẳng ASEAN đã chú ý đến quản lý nhà trường nói chung và đã đạt được một số kết quả nhất định, nhưng công tác quản lý hoạt động đào tạo chưa được quan tâm đúng mức, do đó chất lượng đào tạo còn một số han chế, chưa đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi của ngành cũng như yêu cầu sử dụng của xã hội. Nếu làm rõ nội dung về quản lý hoạt động đào tạo, hiểu được thực trạng hoạt động đào tạo, trên cơ sở đó xác lập kế hoạch, tổ chức bố trí lực lượng hợp lý và thực hiện tốt công tác đào tạo thì hoạt động đào tạo sẽ được quản lý tốt, góp phần từng bước nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Tiến hành sưu tầm sách, báo, giáo trình, tạp trí, tài liệu khoa học liên quan tới đề tài, từ đó phân tích, tổng hợp và xây dựng nên cơ sở lý luận của đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi: Tiến hành xây dựng phiếu điều tra dành cho đối tượng là cán bộ quản lý và giảng viên Trường cao đẳng ASEAN nhằm thu thập thông tin, từ đó góp phần xây dựng nên cơ sở thực trạng của đề tài.
  3. 3 - Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn các đối tượng là cán bộ giảng viên của Trường cao đẳng ASEAN nhằm thu thập thông tin bổ sung, từ đó góp phần xây dựng cơ sở thực trạng của đề tài. - Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát hoạt động quản lý đào tạo của Trường cao đẳng ASEAN, nhằm thu thập thông tin trực tiếp để đánh giá thực trạng của hoạt động này, từ đó góp phần xây dựng cơ sở thực trạng của đề tài. - Phương pháp chuyên gia: Tiến hành xin ý kiến của các chuyên gia am hiểu về vấn đề mà đề tài đề cập và nghiên cứu, nhằm khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp, đề xuất và hoàn thiện cấu trúc của đề tài. 7.3. Phương pháp hỗ trợ - Phương pháp thống kê toán học: Tiến hành xử lý số liệu đã thu thập bằng phần mềm Microsoft Excell 2013, nhằm thu lấy các thông tin đã được chọn lọc, góp phần xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. - Phương pháp lưu trữ: Đề tài được lưu trữ bằng file mềm và văn bản. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được cấu trúc thành 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận của hoạt động đào tạo tại Trường Cao đẳng. - Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tào tại Trường cao đẳng ASEAN. - Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN.
  4. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất của con người. Nó phản ánh sự nhận thức của con người đối với tự nhiên, môi trường và xã hội xung quanh. Quản lý là một khái niệm rộng lớn, bao gồm nhiều lĩnh vực, các nhà quản lý kinh tế thiên về quản lý nền sản xuất xã hội, các nhà quản lý nhà nước thiên về quản lý các hoạt động xã hội theo pháp luật, còn các nhà quản lý giáo dục thiên về quản lý mọi hoạt động GD&ĐT trong xã hội nhằm đạt được những mục tiêu đã định. 1.2.2. Giáo dục Giáo dục được hiểu là một quá trình tác động có kế hoạch, có nội dung và bằng phương pháp khoa học của các nhà sư phạm tới học sinh nhằm hình thành những phẩm chất đạo đức cụ thể, phát triển trí tuệ và những năng lực cần thiết. 1.2.3. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là quá trình tác động có định hướng của nhà quản lý giáo dục trong việc vận hành nguyên lý, phương pháp chung nhất cua kế hoạch nhằm đạt được những mục tiêu đề ra. Những tác động đó thực chất là những tác động khoa học đến nhà trường, làm cho nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch quá trình dạy và học theo mục tiêu đào tạo. Có thể biểu diễn các yếu tố của quản lý giáo dục trong sơ đồ sau: Phương pháp quản lý Mục Chủ thể Đối tượng tiêu Khách thể quản lý quản lý quản quản lý lý Công cụ quản lý Sơ đồ 1.1. Các yếu tố quản lý giáo dục 1.2.4. Đào tạo Là quá trình tác động đến con người nhằm làm cho con người có lĩnh hội
  5. 5 và nắm vững những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho họ thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận một sự phân công lao động nhất định. Đào tạo là một loại công việc xã hội, một hoạt động đặc trưng của giáo dục (nghĩa rộng) nhằm chuyển giao kinh nghiệm hoạt động từ thế hệ này qua thế hệ khác. 1.2.5. Hoạt động đào tạo Hoạt động đào tạo ở bậc đại học, cao đẳng là các tác động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch, có hệ thống của nhà giáo dục đến người học, nhằm giúp họ có phẩm chất chính trị, đạo đức, có năng lực thích ứng, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khỏe, có kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành cơ bản để giải quyết những vấn đề thông thường thuộc chuyên ngành đào tạo. Các hoạt động này diễn ra trong một quả trình, đó là quá trình đào tạo. 1.2.6. Quản lý hoạt động đào tạo Quản lý hoạt động đào tạo trong nhà trường chính là nội dung, cách thức mà chủ thể quản lý cụ thể hoá và sử dụng có hiệu quả các công cụ quản lý đào tạo trong việc thực hiện các chức năng, mục tiêu và nguyên lý giáo dục. Trong quá trình đào tạo, các yếu tố mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học, chúng luôn vận động và kết họp chặt chè với nhau thông qua hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò. 1.3. Quản lý hoạt động đào tạo tại trường cao đẳng 1.3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ của trường cao đẳng 1.3.1.1. Mục tiêu đào tạo 1.3.1.2. Nhiệm vụ cụ thể của trường Cao đẳng 1.3.2. Hoạt động đào tạo ở trường cao đẳng Hoạt động đào tạo là nhiệm vụ trọng tâm trong trường cao đẳng, đó là toàn bộ hoạt động của các cá nhân, đơn vị trong nhà trường cao đẳng, nhằm thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ của trường cao đẳng. 1.3.2.1. Công tác tuyển sinh 1.3.2.2. Công tác lập kế hoạch đào tạo 1.3.2.3. Hoạt động giảng dạy của đội ngũ giảng viên trường cao đẳng 1.3.2.4. Hoại động học tập của học sinh, sinh viên trường cao đẳng 1.3.2.5. Hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo 1.3.2.6. Các yếu tố đảm bảo để thực hiện hoạt động đào tạo 1.3.3. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo tại trường cao đẳng Quản lý hoạt động đào tạo tại trường Cao đẳng là nội dung, cách thức mà chủ thể quản lý cụ thể hóa và sử dụng có hiệu quả các công cụ quản lý đào tạo trong việc thực hiện các chức năng, mục tiêu và nguyên lý giáo dục. 1.3.3.1. Quản lý công tác tuyển sinh 1.3.3.2. Quản lý kế hoạch đào tạo 1.3.3.3. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên 1.3.3.4 Quản lý hoạt động học tập của học sinh, sinh viên 1.3.3.5. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo
  6. 6 1.3.3.6. Quản lý công tác kiểm tra - đánh giá hoạt động đào tạo 1.3.3.7. Quản lý công tác cấp phát văn bằng, chứng chỉ và định hướng cho học sinh, sinh viên khi ra trường 1.4. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đào tạo tại Trường cao đẳng 1.4.1. Yếu tố khách quan 1.4.2. Yếu tố chủ quan Tiểu kết chương 1 Quản lý là một hiện tượng xã hội, trong bất kỳ một tổ chức nào thì hoạt động quản lý là cần thiết và tất yếu. Bản chất của hoạt động quản lý là quá trình tổ chức, điều khiển của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, nó vừa là khoa học vừa là nghệ thuật tác động vào cả hệ thống và từng thành tố của hệ thống bằng phương pháp thích hợp nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Quản lý giáo dục có thể hiểu là một chuỗi tác động phù hợp (có mục đích, tự giác, có hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể GV và HSSV đến lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường làm cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng. Quản lý nhà trường cao đẳng về thực chất và trọng tâm là quản lý hoạt động đào tạo tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để tiến tới mục tiêu giáo dục. Nó không đơn thuần chỉ là quản lý việc dạy của giáo viên, giảng viên, việc học của học sinh, sinh viên mà nó còn bao gồm cả quản lý các điều kiện thiết yếu, các nguồn nhân lực, vật lực phục vụ cho việc dạy và học. Vì vậy chúng ta cần phải nắm vững cơ sở lý luận của việc quản lý quá trình đào tạo để tìm ra các giải pháp phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi Trường có như vậy mới nâng cao chất lượng đào tạo theo mục tiêu đề ra.
  7. 7 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG ASEAN 2.1. Vài nét về trường Cao đẳng ASEAN 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn 2.1.2.1. Sứ mệnh 2.1.2.2. Tầm nhìn 2.1.3. Tổ chức bộ máy của nhà trường Cơ cấu bộ máy hoạt động và quản lý của Trường Cao đẳng ASEAN được khái quát bằng sơ đồ sau đây: ĐẢNG ỦY ĐOÀN THỂ BAN GIÁM HIỆU Khối Đào tạo Phòng Khảo thí Ban QL dự án Khối Nội chính Phòng Đào tạo TT Thông tin Phòng Kế hoạch - Thư viện Tài chính Khoa Báo chí Phòng Tổ chức - Hành chính Khoa KTĐT Phòng Công tác sinh viên Khoa CNTT Phòng Quản trị Khoa Cơ bản Trung tâm Phòng NCKH dịch vụ ĐT CÁC LỚP HỌC SINH Sơ đồ 2.1. Bộ máy cơ cấu tổ chức của trường
  8. 8 * Ngành và chuyên ngành đào tạo: - Trình độ cao đẳng: Dược sỹ; Điều dưỡng; Công nghệ thông tin; Kế toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh - Trình độ trung cấp chuyên nghiệp: Dược sỹ; Điều dưỡng; Kế toán, Y sỹ. * Đội ngũ cán bộ, giảng viên: Trường Cao đẳng ASEAN luôn luôn xác định giảng viên là một trong những nhân tố quan trọng quyết định chất lượng đào tạo nên rất quan tâm đến việc xây dựng đội ngũ giảng viên giảng dạy và cán bộ quản lý của nhà trường. Cán bộ giảng dạy của trường hiện nay có 304 giảng viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn, 18 giảng viên thỉnh giảng và hợp đồng ngắn hạn. Bảng 2.1. Đội ngũ cán bộ giảng viên Trình độ học Số lượng Giảng viên Giảng viên STT hàm, học vị giảng viên cơ hữu thỉnh giảng 1 Phó Giáo sư 05 05 0 2 Tiến sĩ 31 25 06 3 Thạc sĩ 67 55 12 4 Đại học 224 224 0 Tổng số 322 304 18 * Cơ sở vật chất * Tài chính * Quy mô đào tạo Tính tới thời điểm hiện nay, quy mô đào tạo của nhà trường tăng hàng năm. Lưu lượng HSSV hàng năm tại trường: gần 3000 HSSV. HSSV của nhà trường tốt nghiệp hàng năm: Gần 1000 sinh viên; Tỷ lệ tốt nghiệp khá, giỏi có trên 40%, và trên 60% HSSV tốt nghiệp khi ra trường đã có việc làm. 2.2. Thực trạng hoạt động đào tạo tại trường Cao đẳng ASEAN 2.2.1. Thực trạng thực hiện các yêu cầu về mục tiêu đào tạo tại trường Cao đẳng ASEAN Thực trạng thực hiện các yêu cầu về mục tiêu đào tạo được thể hiện tại bảng 2.2 dưới đây:
  9. 9 Bảng 2.2. Kết quả thực hiện các yêu cầu về mục tiêu đào tạo Mức độ thực hiện TT Các yêu cầu Tốt TB Yếu SL % SL % SL % Xác định được yêu cầu xã hội về 1 35 29.17 62 51.67 23 19.17 nguồn nhân lực ngành đào tạo Xác định được các điều kiện của 2 28 23.33 61 50.83 31 25.83 nhà trường cho hoạt động đào tạo Xây dựng các nội dung kiến thức 3 30 25.00 65 54.17 25 20.83 cần phải đào tạo cho HSSV Xây dựng các kỹ năng nghề cần 4 26 21.67 70 58.33 24 20.00 đào tạo cho HSSV Xây dựng các thái độ cần bồi 5 27 22.50 58 48.33 35 29.17 dưỡng cho HSSV Thiết lập các tiêu chí và phương 6 thức kiểm tra - đánh giá kết quả 32 26.67 59 49.17 29 24.17 đào tạo 2.2.2. Thực trạng thực hiện các yêu cầu về nội dung đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN. Thực trạng thực hiện các yêu cầu về nội dung đào tạo được thể hiện tại bảng 2.3 dưới đây: Bảng 2.3. Kết quả thực hiện các yêu cầu về nội dung đào tạo Mức độ thực hiện Trung TT Các yêu cầu Tốt Yếu bình SL % SL % SL % Xác định rõ các khối kiến thức cho 1 28 23.33 59 49.17 33 27.50 từng môn học, ngành học Xác định rõ thời lượng thực hiện các 2 30 25.00 63 52.50 27 22.50 nội dung đào tạo Xác định rõ các đơn vị kiến thức từng 3 26 21.67 65 54.17 29 24.17 khối kiến thức Đảm bảo tính kế thừa và mềm dẻo, 4 27 22.50 60 50.00 33 27.50 liên thông trong nội dung đào tạo Đảm bảo tính logic, khoa học trong 5 32 26.67 61 50.83 27 22.50 các đơn vị kiến thức, khối kiến thức Đảm bảo tính hiện đại, cập nhật của 6 29 24.17 57 47.50 34 28.33 nội dung đào tạo
  10. 10 2.2.3. Thực trạng thực hiện các yêu cầu về sử dụng phương pháp đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN Thực trạng thực hiện các yêu cầu về sử dụng phương pháp đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN được thể hiện tại bảng 2.4 dưới đây: Bảng 2.4. Kết quả thực hiện các yêu cầu về sử dụng phương pháp đào tạo Mức độ thực hiện TT Các yêu cầu Tốt Trung bình Yếu SL % SL % SL % Xác định được phương pháp phù 1 hợp với nội dung đào tạo của 31 25.83 62 51.67 27 22.50 chuyên ngành, môn học. Phối hợp nhuần nhuyễn nhiều 2 phương pháp trong quá trình đào 33 27.50 58 48.33 29 24.17 tạo. Tăng cường các phương pháp thực 3 hành và rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo 36 30.00 61 50.83 23 19.17 cho HSSV. Tăng cường phương pháp tự học, 4 tự nghiên cứu, giải quyết vấn đề 29 24.17 66 55.00 25 20.83 cho HSSV. Sử dụng CNTT và truyền thông 5 28 23.33 64 53.33 28 23.33 vào quá trình đào tạo. 2.2.4. Thực trạng thực hiện các yêu cầu về kiểm tra, đánh giả kết quả của sinh viên đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN Bảng 2.5. Kết quả thực hiện các yêu cầu về kiểm tra - đánh giá kết quả của sinh viên đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN Mức độ thực hiện TT Các yêu cầu Tốt Trung bình Yếu SL % SL % SL % Xác định được các hình thức kiểm tra - 1 đánh giá kết quả học tập và rèn luyện 32 26.67 61 50.83 27 22.50 của SV phù hợp. Đảm bảo tính khách quan trung thực 2 trong kiểm tra - đánh kết quả học tập 28 23.33 64 53.33 28 23.33 và rèn luyện của SV. Phối hợp giữa các đơn vị trong nhà 3 trường trong việc kiểm tra - đánh giá 33 27.50 60 50.00 27 22.50 kết quả học tập và rèn luyện của SV.
  11. 11 Ứng dụng CNTT và truyền thông trong 4 việc kiểm tra - đánh giá kết quả học 27 22.50 63 52.50 30 25.00 tập và rèn luyện của SV. Xây dựng được các tiêu chí, hình thức 5 cho điểm đối với kết quả học tập của 26 21.67 62 51.67 32 26.67 HSSV. Xây dựng được các tiêu chí, xếp loại 6 rèn luyện đối với kết quả rèn luyện của 27 22.50 59 49.17 34 28.33 HSSV 2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN 2.3.1. Mục tiêu khảo sát Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN, để từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trong Nhà trường. 2.3.2. Đối tượng khảo sát gồm Các phòng chức năng, đơn vị trực thuộc; CBQL, đội ngũ GV trực tiếp giảng dạy tại các khoa với tổng số 120 cá nhân; trong đó, có 50 là cán bộ quản lý (CBQL) và 70 là giảng viên(GV). 2.3.3. Nội dung khảo sát Bao gồm việc khảo sát: - Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh; - Thực trạng quản lý kế hoạch đào tạo; - Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của GV; - Thực trạng quản lý hoạt động học tập của HSSV; - Thực trạng quản lý CSVC, TTB; - Thực trạng quản lý việc kiểm tra - đánh giá kết quả đào tạo; - Thực trạng quản lý công tác cấp phát văn bằng, chứng chỉ và định hướng cho HSSV khi ra trường. 2.3.4. Phương pháp khảo sát Thiết kế và sử dụng 01 bảng hỏi cho các đối tượng trên; Tiến hành phỏng vấn sâu một số đối tượng; khảo sát. 2.3.5. Công cụ khảo sát Sử dụng giá trị trung bình để phân tích mức độ tập trung của số liệu thu được, công thức được sử dụng trong việc xử lý số liệu là: Số trung bình gia quyền: Trong đó: là các số trung bình cộng các mức độ trả lời.
  12. 12 à điểm ở mức độ ; là tần số xuất hiện các câu trả lời. Cách cho điểm các tiêu chí về kết quả thực hiện nội dung quản lý hoạt động đào tạo: - Tốt: 3 điểm - Trung bình: 2 điểm - Yếu: 1 điểm 2.3.6. Kết quả thu được 2.3.6.1. Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh tại Trường cao đẳng ASEAN Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý công tác tuyển sinh Kết quả thực hiện Điểm Thứ TT Nội dung Tốt TB Yếu bậc SL % SL % SL % Xác định sự phù hợp giữa khả 1 năng đào tạo với kế hoạch tuyển 93 77.50 23 19.17 4 3.33 2.74 1 sinh Xác định sự phù hợp giữa chính 2 sách tuvển sinh với mục tiêu đào 86 71.67 25 20.83 9 7.50 2.64 3 tạo Chấp hành các quy chế, nguyên 3 88 73.33 31 25.83 1 0.83 2.73 2 tắc tuyển sinh Đánh giá chât lượng tuyển sinh 4 82 68.33 32 26.67 6 5.00 2.63 4 đầu vào đối với HSSV Tiến hành cải tiến quy trình 5 79 65.83 35 29.17 6 5.00 2.61 5 tuyển sinh và tiêu chí tuyển chọn 2.3.6.2. Thực trạng quản lý kế hoạch đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý kế hoạch đào tạo Kết quả thực hiện Thứ Trung Điểm TT Nội dung Tốt Yếu bậc bình SL % SL % SL % Thu thập thông tin và phân 1 tích nhu cầu đào tạo để xây 83 69.17 29 24.17 8 6.67 2.63 5 dựng kế hoạch đào tạo Lập kế hoạch đào tạo dự kiến 2 87 72.50 25 20.83 8 6.67 2.66 3 cho học kỳ và cả năm học Lấy ý kiến phản hồi của GV 3 và SV về kế hoạch đào tạo dự 85 70.83 28 23.33 7 5.83 2.65 4 kiến
  13. 13 Lập kế hoạch đào tạo chi tiết 4 89 74.17 25 20.83 6 5.00 2.69 2 cho học kỳ và năm học. Công bố công khai kế hoạch 92 76.67 22 18.33 6 5.00 2.72 1 đào tạo cho GV và SV Thực hiện tiếp nhận thông tin 6 phản hồi về điều hành kế 78 65.00 29 24.17 13 10.83 2.54 6 hoạch đào tạo 2.3.6.3. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên tại Trường cao đẳng ASEAN Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý hoạt động giảng dạy Kêt quả thực hiện Điểm Thứ TT Nội dung Tốt TB Yếu bậc SL % SL % SL % Nâng cao nhận thức cho GV 1 về đổi mới phương pháp 83 69.17 31 25.83 6 5.00 2.64 1 giảng dạy Bồi dưỡng nâng cao năng lực 2 chuyên môn, phương pháp 78 65.00 36 30.00 6 5.00 2.60 3 giảng dạy cho GV Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng 3 phương tiện kỹ thuật mới 72 60.00 39 32.50 9 7.50 2.53 4 trong giảng dạy Tổ chức hội thảo đổi mới 4 80 66.67 35 29.17 5 4.17 2.63 2 phương pháp giảng dạy Đẩy mạnh phương pháp 5 67 55.83 46 38.33 7 5.83 2.50 5 NCKH cho GV 2.3.6.4. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh, sinh viên tại Trường cao đẳng ASEAN. Hoạt động học tập là nhiệm vụ trọng tâm của sinh viên trong nhà trường. Hoạt động học tập giúp SV lĩnh hội được tri thức khoa học, kiến thức chuyên môn, kĩ năng nghề nghiệp mà đích của nó là hướng vào việc làm thay đổi chính chủ thể của hoạt động. Muốn đạt được mục tiêu đó cần sự quan tâm, truyền thụ kiến thức của đội ngũ giảng viên đồng thời rất cần quản lý tốt hoạt động học tập của SV để các em tự giác, tích cực, chủ động chiếm lĩnh kiến thức chuyên môn, các kỹ năng kỹ xảo trong thực hành nghề nghiệp tiến tới biết vận dụng các tri thức đã học vào cuộc sống lập thân, lập nghiệp và cống hiến cho xã hội. Việc quản lý hoạt động học tập của SV được các phòng, khoa cùng phối hợp thực hiện theo quy chế 25, quy chế 43 của Bộ GD&ĐT đã ban hành.
  14. 14 2.3.6.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN Hiện nay, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước huy động mọi nguồn lực cho giáo dục, mở rộng quy mô đào tạo, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đồng thời đáp ứng ngày càng cao nhu cầu học tập của xã hội, tạo điều kiện xây dựng xã hội học tập. Trường cao đẳng ASEAN đã tích cực xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy và học. Hệ thống các phòng học khang trang, máy móc hiện đại, đủ ánh sáng, bàn ghế đúng quy định. Đảm bảo được môi trường sư phạm cho các lớp học tập. Nhà trường có thư viện, phòng học tin học, xưởng thực tập, thực hành, các thiết bị nghe nhìn đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập cua GV và HSSV. 2.3.6.6. Thực trạng quản lý hoạt dộng kiểm tra - đánh giá kết quả đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo Kết quả thực hiện Thứ T Điểm Nội dung bậc TT Tốt Trung bình Yếu SL % SL % SL % Xây dựng kế hoạch kiểm 1 tra tháng, học kỳ, năm 86 71.67 31 25.83 3 2.50 2.69 1 học Xây dựng tiêu chí đánh 2 85 70.83 29 24.17 6 5.00 2.66 2 giá giờ giảng Xây dựng ngân hàng câu 3 hỏi ôn tập và ngân hàng 81 67.50 32 26.67 7 5.83 2.62 4 đề thi 4 Tổ chức coi thi, chấm thi 78 65.00 28 23.33 14 11.67 2.53 5 Tổng hợp kết quả thi, 5 kiểm tra từng môn học 86 71.67 26 21.67 8 6.67 2.65 3 kỳ, năm học Điều chỉnh kế hoạch dạy 6 học kịp thời dựa trên kết 73 60.83 33 27.50 14 11.67 2.49 7 quả kiểm tra Sử dụng kết quả hoạt động kiểm tra - đánh giá 7 kết quả đào tạo trong xếp 71 59.17 39 32.50 10 8.33 2.51 6 7 loại thi đua của CBQL và GV
  15. 15 2.3.6.7. Thực trạng quản lý công tác cấp phát văn bằng, chứng chỉ và định hướng cho học sinh, sinh viên khi ra trường tại Trường cao đẳng ASEAN. 2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đào tạo của Trường cao đẳng ASEAN 2.4.1. Thuận lợi 2.4.2. Khó khăn 2.4.3. Ưu điểm 2.4.4. Nhược điểm Tiểu kết chương 2 Trường cao đẳng ASEAN đã và đang khẳng định vị thế của một nhà trường tiên tiến trong hệ thống giáo dục quốc dân; công tác giáo dục đào tạo đang được quan tâm đổi mới và phát triển cả về chất và lượng. Vì vậy, những năm qua Nhà trường đã không ngừng nỗ lực và đạt được những kết quả khích lệ trong hoạt động đào tạo. Công tác quản lý hoạt động đào tạo của Nhà trường được thể hiện qua nhiều nội dung đã được các cấp quản lý trong Nhà trường tích cực thực hiện, phần nào đã đem lại những hiệu quả nhất định, góp phần vào nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số vướng mắc, rào cản nhất định làm hạn chế trong công tác quản lý nói chung và quản lý hoạt động đào tạo nói riêng; Qua khảo sát thực tiễn cũng cho thấy những yếu tố thuận lợi và khó khăn có tác động anh hưởng không nhỏ tới công tác quản lý hoạt động đào tạo, các yếu tố đó vừa cho thấy cả điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động quản lý, vừa cho biết thời cơ và đặt ra thách thức mà công tác quán lý hoạt động đào tạo phải đổi mặt và cần có những biện pháp tháo gỡ; Từ những căn cứ của việc khảo sát thực trạng như đã nêu trên, tác giả luận văn mạnh dạn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo có tính khoa học, khả thi, nhằm phát huy những mặt mạnh, khắc phục những tồn tại, đưa công tác quản lý Nhà trường, đặc biệt là công tác quản lý hoạt động đào tạo ngày càng tốt hơn.
  16. 16 Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG ASEAN 3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN 3.2.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với thực tiễn của trường 3.2.1.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.1.2. Điều kiện thực hiện 3.2.2. Đổi mới công tác tuyển sinh theo định hướng nhu cầu nguồn nhân lực ngành đào tạo 3.2.2.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.2.2. Nội dung biện pháp 3.2.2.3. Cách thức tổ chức thực hiện 3.2.2.4. Điều kiện thực hiện 3.2.3. Đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng học gắn liền với thực hành và đẩy mạnh nghiên cứu khoa học cho đội ngũ giảng viên 3.2.3.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.3.2. Nội dung biện pháp 3.2.3.3. Cách thức tổ chức thực hiện 3.2.3.4. Điều kiện thực hiện 3.2.4. Tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo 3.2.4.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.4.2. Nội dung biện pháp 3.2.4.3. Cách thức tổ chức thực hiện 3.2.4.4. Điều kiện thực hiện 3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra - đánh giá các hoạt động đào tạo của Nhà trường 3.2.5.1. Mục tiêu biện pháp 3.2.5.2. Nội dung biện pháp 3.2.5.3. Cách thức tổ chức thực hiện 3.2.5.4. Điều kiện thực hiện 3.2.6. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý hoạt động đào tạo 3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp
  17. 17 3.2.6.2. Nội dung biện pháp 3.2.6.3. Cách thức tổ chức thực hiện 3.2.6.4. Điều kiện thực hiện 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đã đề xuất Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN đã đề xuất ở trên chính là một hệ thống các biện pháp có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, chúng tác động qua lại, bổ sung cho nhau và cần được tiến hành đồng bộ. Mỗi biện pháp đều có những ưu điểm nhất định phù hợp với một nhiệm vụ cụ thể của công tác quản lý. Kết quả của biện pháp này là yếu tố thành công cho các biện pháp khác, tất cả cùng hướng tới mục tiêu là nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Cho nên khi thực hiện một biện pháp này cần phải tiến hành đồng bộ, linh hoạt với các biện pháp còn lại sẽ tạo được sự chuyển biến tích cực, có tính đột phá trong công tác quản lý hoạt động đào tạo ở Trường cao đẳng ASEAN. * Biện pháp 1: “Xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với thực tiễn hoạt động giảng dạy của Nhà trường". Việc xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với thực tiễn hoạt động giảng dạy của Nhà trường là công việc bắt buộc của quá trình quản lý hoạt động đào tạo, có vị trí quan trọng và có vai trò rất lớn, quyết định hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo của Nhà trường. * Biện pháp 2: “Đổi mới công tác tuyển sinh theo định hướng nhu cầu nguồn nhân lực ngành nghề đào tạo tại nhà trường". Đây là biện pháp mang tính chất cơ sở tiền đề, để thực hiện các biện pháp còn lại. Nếu thực hiện Đổi mới công tác tuyển sinh theo định hướng nhu cầu nguồn nhân lực ngành nghề đào tạo tại các khoa thì sẽ giải quyết tốt, quyết định trực tiếp tới chất lượng của hoạt động đào tạo nghề của Nhà trường. * Biện pháp 3: “Đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng học gắn liền với thực hành và đẩy mạnh nghiên cứu khoa học cho đội ngũ giảng viên”. Đứng trước việc đổi mới phương pháp giảng dạy, đào tạo trong các Nhà trường hiện nay, thì việc đổi mới phương pháp giảng dạy và nghiên cứu khoa học cho đội ngũ GV ở Trường cao đẳng ASEAN đảm bảo yêu cầu đào tạo chất lượng cao có một ý nghĩa quan trọng, góp phần cải thiện chất lượng chương trình đào tạo của Nhà trường, qua đó công tác quản lý hoạt động đào tạo trở nên thuận lợi hơn. * Biện pháp 4: “Tăng cường các điều kiện CSVC, TTB phục vụ đào tạo". Biện pháp này là cơ sở để thực hiện tốt quá trình đào tạo và năng cao chất lượng đào tạo, có ý nghĩa hỗ trợ quan trọng trong quá trình quản lý hoạt động đào tạo. * Biện pháp 5: "Đổi mới công tác kiểm tra - đánh giá các hoạt động đào tạo của Nhà trường" đây là khâu quan trọng nhằm nhắc nhở thường xuyên mọi thành phần tham gia vào quá trình đào tạo một cách có hệ thống, đồng thời cũng giúp cho CBQL, GV, HSSV thấy rõ nhất về bức tranh quản lý hoạt động đào tạo mà từ đó có những biện pháp quản lý hoạt động đào tạo tốt hơn.
  18. 18 * Biện pháp 6: "Tăng cường ứng dụng CNTT vào công tác quản lý hoạt động đào tạo". Hiện nay, đứng trước xu thế tin học hóa Nhà trường một cách mạnh mẽ, thì việc tăng cường ứng dụng CNTT vào hoạt động quản lý hoạt động đào tạo ở Trường cao đẳng ASEAN là một đòi hỏi tất yếu, thực hiện tốt biện pháp này, thì nó sẽ giúp cho việc thực hiện các biện pháp còn lại trở nên thuận lợi, nhờ có công cụ hiện đại, tiên tiến, đồng thời góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động đào tạo của Nhà trường. 3.4. Khảo nghiệm của các biện pháp đã đề xuất 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm Trên cơ sở khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN để xây dựng, từ đó có cơ sở kiểm định lại giả thuyết khoa học mà đề tài đã đưa ra. 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm Để khảo nghiệm về các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN, tiến hành khảo nghiệm các nội dung sau: - Khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp. - Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp. - Đánh giá tính tương quan giữa tính khả thi và tính cấp thiết các biện pháp đã đề ra. 3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm Tiến hành khảo nghiệm dựa trên cơ sở lấy ý kiến bỏ phiếu hỏi 120 đối tượng là CBQL của Nhà trường, phòng, khoa và GV Nhà trường. 3.4.4. Tiến trình khảo nghiệm - Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện tiến hành khảo nghiệm, gồm: - Bước 2: Tiến hành gửi tài liệu, phiếu xin ý kiến và phỏng vấn trực tiếp các đối tượng điều tra. - Bước 3: Thu phiếu điều tra, thống kê số liệu và xử lý kết quả điều tra bằng phần mềm Microsoft Excell 2010. 3.4.5. Một số công thức tính toán trong khảo nghiệm - Giá trị TB thể hiện giá trị thứ hạng tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp: Trong đó: là các số trung bình cộng các mức độ trả lời. à điểm ở mức độ ; n là tần số xuất hiện các câu trả lời. - Cách cho điểm các mức độ trả lời:
  19. 19 Cấp thiết; Khả thi: 3 điểm Bình thường: 2 điểm Không cấp thiết; Không khả thi: 1 điểm - Hệ số tương quan thứ bậc Spearman giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp: Trong đó: R là hệ số tương quan. (X-Y)2 là thứ bậc của 2 tập hợp dữ liệu đem so sánh. N là số các biện pháp đề xuất. 3.4.6. Phân tích kết quả khảo nghiệm 3.4.6.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp đã đề xuất: Sau khi tiến hành điều tra và xử lý số liệu, thu được kết quả như sau: Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo Mức độ Điểm Thứ T Không Các biện pháp Cấp Bình TB bậc T cấp thiết thường thiết Xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với 1 thực tiễn hoạt động giảng dạy của Nhà 91 29 0 2.76 1 trường Đổi mới công tác tuyển sinh theo định 2 hướng nhu cầu nguồn nhân lực ngành nghề 85 33 2 2.69 2 đào tạo tại các khoa Đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng 3 học gắn liền với thực hành và đẩy mạnh 72 45 3 2.58 5 nghiên cứu khoa học cho đội ngũ giảng viên Tăng cường các điều kiện CSVC, TTB phục 4 83 36 1 2.68 3 vụ đào tạo Đổi mới công tác kiểm tra - đánh giá các 5 68 50 2 2.55 6 hoạt động đào tạo của Nhà trường Tăng cường ứng dụng CNTT vào công tác 6 82 35 3 2.66 4 quản lý hoạt động đào tạo Qua kết quả thu được từ bảng số liệu có thể thấy được tất cả CBQL, GV của Nhà trường tham gia đóng góp ý kiến đều đánh giá cao tính cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo đã được đề xuất. Tất cả các biện pháp tác giả đề xuất đều có trên 50% số người cho là rất cấp thiết, số ý kiến còn lại là cấp thiết, không có ý kiến nào đánh giá ở mức ít cấp thiết. Điều đó chứng tỏ
  20. 20 rằng việc đưa ra các biện pháp nêu trên đã trở thành cấp thiết và nếu tổ chức thực hiện tốt và đồng bộ các biện pháp này sẽ giúp nâng cao chất lượng đào tạo nói chung của Nhà trường. 3.4.6.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất Sau khi tiến hành điều tra và xử lý số liệu, đã thu được kết quả như sau: Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo Mức độ Điểm Thứ T Không Các biện pháp Khả Bình TB bậc T khả thi thường thi Xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với 1 thực tiễn hoạt động giảng dạy của Nhà 80 35 5 2.63 3 trường Đổi mới công tác tuyển sinh theo định 2 hướng nhu cầu nguồn nhân lực ngành nghề 91 27 2 2.74 1 đào tạo tại các khoa Đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng học gắn liền với thực hành và đẩy 3 88 30 2 2.72 2 mạnh nghiên cứu khoa học cho đội ngũ giảng viên Tăng cường các điều kiện CSVC, TTB 4 73 42 5 2.57 6 phục vụ đào tạo Đổi mới công tác kiểm tra - đánh giá các 5 78 38 4 2.62 4 hoạt động đào tạo của Nhà trường Tăng cường ứng dụng CNTT vào công tác 6 76 41 3 2.61 5 quản lý hoạt động đào tạo 3.4.6.1. Đánh giá tính tương quan giữa tính khả thi và tính cấp thiết của các biện pháp đã đề xuất:
  21. 21 Bảng 3.3. Đánh giá tính tương quan khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo Tính Tính Hiệu số cấp thiết khả thi thứ bậc TT Các biện pháp (Xi- X Xi Y Yi (Xi-Yi) Yi)2 Xây dựng kế hoạch đào tạo phù 1 hợp với thực tiễn hoạt động giảng 2.76 1 2.63 3 -2 4 dạy của Nhà trường Đổimới công tác tuyển sinh theo 2 định hướng nhu cầu nguồn nhân lực 2.69 2 2.74 1 1 1 ngành nghề đào tạo tại các khoa Đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng học gắn liền với thực 3 2.58 5 2.72 2 3 9 hành và đẩy mạnh nghiên cứu khoa học cho đội ngũ giảng viên Tăng cường các điều kiện CSVC, 4 2.68 3 2.57 6 -3 9 TTB phục vụ đào tạo Đổi mới công tác kiểm tra - đánh 5 giá các hoạt động đào tạo của Nhà 2.55 6 2.62 4 2 4 trường Tăng cường ứng dụng CNTT vào 6 2.66 4 2.61 5 -1 1 công tác quản lý hoạt động đào tạo Cộng 28 Hệ số tương quan thứ bậc: R = 0.8667 (Thỏa mãn đk: -1< R<1) Tóm lại, qua kết quả của việc khảo nghiệm các biện pháp ở trên chứng minh được giả thuyết khoa học đã được đề tài nêu ra từ đầu. Vì vậy, để nâng cao chất lượng đào tạo, Nhà trường phải tiến hành các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo đồng bộ và có hệ thống. Tuy nhiên, trong từng thời điểm mà quan tâm, nhấn mạnh đến biện pháp này hay biện pháp khác.
  22. 22 Tiểu kết chương 3 Trong chương này, các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trường cao đẳng ASEAN do tác giả đề xuất đã bám sát kế hoạch chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, phù hợp với điều kiện của Trường cao đẳng ASEAN về chuyển đổi các biện pháp quản lý đào tạo: - Xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với thực tiễn hoạt động giảng dạy của Nhà trường; - Đổi mới công tác tuyển sinh theo định hướng nhu cầu nguồn nhân lực ngành nghề đào tạo tại các khoa; - Đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng học gắn liền với thực hành và đẩy mạnh nghiên cứu khoa học cho đội ngũ giảng viên; - Tăng cường các điều kiện CSVC, TTB phục vụ đào tạo; - Đổi mới công tác kiểm tra - đánh giá các hoạt động đào tạo của Nhà trường; - Tăng cường ứng dụng CNTT vào công tác quản lý hoạt động đào tạo. Mỗi biện pháp giải quyết được một vấn đề cụ thể do yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường đặt ra. Các biện pháp có quan hệ mật thiết, bổ sung cho nhau, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo trong Nhà trường. Các biện pháp được đề xuất có tác động mạnh mẽ đến hoạt động đào tạo, tuy nhiên việc vận dụng và khai thác lại tuỳ thuộc vào đặc điểm, điều kiện của mỗi Nhà trường và người quản lý. Dựa vào đặc điểm, điều kiện của từng trường mà nhà quản lý có thể tham khảo tìm ra những điều phù hợp phục vụ có hiệu quả trong quá trình quản lý Nhà trường. Tuy nhiên, các biện pháp được nêu ra không tránh khỏi những thiếu sót, vẫn cần có thời gian để kiểm nghiệm trong quá trình triển khai và tiếp tục phải hoàn thiện hơn nữa để các biện pháp này đi vào thực tiễn, hữu hiệu hơn, góp phần vào quá trình quản lý toàn diện nhà trường tại Trường cao đẳng ASEAN trở nên tốt hơn.
  23. 23 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Từ những nội dung đã được đề cập tại các chương, đề tài đã hoàn thành được mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. Tác giả xin mạnh dạn rút ra một số kết luận và kiến nghị như sau: 1. Kết luận: Về mục đích: Đề tài đã phân tích và làm sáng tỏ một số khái niệm cơ bản về quản lý, quản lý giáo dục, hoạt động đào tạo, quản lý hoạt động đào tạo, các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động đào tạo của nhà trường. Về yêu cầu: Đề tài đã phản ánh khá đậm nét thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo của Trường Cao đẳng ASEAN. Kết quả khảo sát cho thấy, bên cạnh những mặt tích cực trong công tác quản lý hoạt động đào tạo của nhà trường đang thực hiện, vẫn còn một số tồn tại, bất cập trong công tác xây dựng và lập kế hoạch quản lý hoạt động đào tạo, công tác tổ chức thực hiện, chỉ đạo - điều hành việc thực hiện cũng như công tác kiểm tra giám sát và đánh giá kết quả thực hiện. Về nội dung: Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề tài bước đầu cũng đã đề xuất một hệ thống các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo của Trường Cao đẳng ASEAN bao gồm 6 biện pháp cơ bản với mục tiêu nâng cao chất lượng quản lý hoạt động đào tạo của nhà trường. Các biện pháp trên có quan hệ biện chứng và tương hỗ lẫn nhau, phối hợp với nhau để giúp công tác quản lý hoạt động đào tạo của Trường Cao đẳng ASEAN ngày càng được hoàn thiện. Đối với mỗi biện pháp, thì đề tài đều đưa ra mục tiêu, nội dung và cách thực hiện, điều kiện thực hiện nhằm đảm bảo tính khoa học và tính khách quan. Tác giả cũng đã tiến hành khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi, tính tương quan giữa hai mẫu khảo sát từ việc lấy ý kiến khảo sát từ các đối tượng là đội ngũ CBQL và GV uy tín và năng lực chuyên môn giỏi trong nhà trường. 2. Khuyến nghị Để phát huy tác dụng của biện pháp mà đề tài đề xuất, với mục đích góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo của Trường Cao đẳng ASEAN, tác giả xin đưa ra một số kiến nghị sau: * Đối với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: Đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động kiểm định và công nhận chất lượng, dự báo chiến lược phát triển và tầm nhìn các trường Cao đẳng nói chung và Trường Cao đẳng ASEAN nói riêng. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho các CBQL và GV, triển khai các đề án xây dựng phát triển chương trình theo từng nhóm ngành đào tạo. Tích cực tiến hành tập huấn về công tác đào tạo, quản lý đào tạo nghề theo phương thức tín chỉ ở các trường thuộc bậc học cao đẳng.
  24. 24 Xem xét, phê duyệt việc mở các mã ngành mới, ban hành chương trình khung đối với các ngành đào tạo nghề. * Đối với Hội đồng Quản trị Là đơn vị chủ quản của Trường Cao đẳng ASEAN, Hội đồng quản trị có trách nhiệm tạo điều kiện hơn nữa cho nhà trường về các nguồn lực tài chính, CSVC kĩ thuật, trang thiết bị cho hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo của nhà trường. Tiếp tục nâng cấp, mở rộng khuôn viên trường. Có chính sách, cơ chế đãi ngộ phù hợp với đội ngũ nhân sự làm công tác đào tạo và quản lý đào tạo trong nhà trường. Tiến hành hỗ trợ việc liên kết, hợp tác trong và ngoài nước của nhà trường. Có chính sách thu hút nguồn lao động được đào tạo từ nhà trường nhằm đem đến một thị trường lao động bền vững cho HSSV sau tốt nghiệp của nhà trường, qua đó nâng cao thương hiệu và danh tiếng nhà trường. * Đối với Trường Cao đẳng ASEAN: Kiện toàn bộ máy đào tạo từ BGH đến các đơn vị trực thuộc như phòng Đào tạo, khoa giáo viên và các bộ phận công tác liên quan, nhằm không ngừng đáp ứng với yêu cầu và nhiệm vụ ngày càng cao của nhà trường. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cho đội ngũ nhân lực làm công tác đào tạo và quản lý đào tạo về năng lực quản lý, kiến thức khoa học quản lý giáo dục và thực tiễn cùng với phẩm chất chính trị vừng vàng. Tổ chức các cuộc hội thảo khoa học về đổi mới, cải tiến công tác quản lý hoạt động đào tạo, quản lý nhà trường Cao đẳng trong tình hình mới. Có cơ chế động viên, khuyến khích CBQL, đội ngũ GV có thành tích trong quản lý và giảng dạy. Tạo điều kiện cho họ được học tập nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ. Tăng cường CSVC, trang thiết bị, đẩy mạnh hoạt động khai thác hiệu quả để phục vụ tốt cho hoạt động đào tạo. Thu hút nguồn lực đầu tư, liên kết hợp tác về khoa học công nghệ, CNTT, truyền thông phục vụ cho công tác quản lý nói chung và công tác quản lý hoạt động đào tạo nói riêng.