Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp tại Trường Cao đằng nghề Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa

pdf 24 trang phuongvu95 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp tại Trường Cao đằng nghề Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_danh_gia_ket_qua_hoc_tap.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp tại Trường Cao đằng nghề Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trên cơ sở những thành tựu và những vấn đề còn tồn tại trong hệ thống giáo dục quốc dân, ngày 4/11/2013 tại Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI Nghị quyết số 29-NQ/TW đã được ban hành về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục vào đào tạo, với tinh thần cơ bản xuyên suốt là phải chuyển một nền giáo dục từ tiếp cận truyền thụ kiến thức là chủ yếu sang tiếp cận phát triển phẩm chất và năng lực người học. Đối với giáo dục nghề nghiệp tập chung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp với nhiều phương thức và trình độ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hướng ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ của thị trường lao động trong nước và quốc tế. Về việc đánh giá kết quả học tập nghị quyết nêu rõ: Đô i mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đa nh gia kết quả giáo du c, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan Để nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Trường CĐN Nông nghiệp & PTNT Thanh Hóa, cùng với việc đổi mới, hoàn thiện chương trình nội dung đào tạo, đổi mới phương pháp đào tạo thì khâu đánh giá kết quả học tập của người học là một khâu rất quan trọng trong công tác đào tạo ở bậc CĐN. Đánh giá không chỉ nhằm đánh giá năng lực, trình độ nhận thức của người học mà còn tạo ra động lực thúc đẩy cả quá trình dạy và học. Thông qua công tác đánh giá, người học sẽ tự điều chỉnh phương pháp học của mình còn giáo viên dựa vào kết quả đánh giá, phân loại được người học và điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho các khóa học sau. Tuy nhiên hiện nay ở nhiều cơ sở giáo dục đào tạo bậc CĐN, TCN, việc đánh giá vẫn chưa được nghiên cứu một cách đúng mức, giáo viên phần nhiều chưa nhận thức được hết tầm quan trọng từ kết quả kiểm tra đánh giá của người học ĐGKQHT còn nhiều bất cập ít thay đổi, đánh giá chủ yếu làm theo kinh nghiệm và thói quen, cách đánh giá còn phiến diện, đơn điệu, đôi khi còn chủ quan, thiếu chính xác, cảm tính do đó chưa đánh giá hết năng lực của người học. Bản thân tôi với vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lý công tác đào tạo thuộc Trường Cao đằng nghề Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa , nhận thức được vai trò to lớn của việc ĐGKQHT theo xu hướng đổi mới giáo dục hiện nay, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp tại Trường Cao đằng nghề Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa” làm luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở phân tích hệ thống lý luận và thực tiễn về đánh giá, quản lý đánh giá kết quả học tập của người học từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp tại Trường CĐN Nông nghiệp & PTNT, từ đó góp phần vào việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của trường trong thời gian tới. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào các nhiệm vụ sau:
  2. 2 - Hệ thống hóa lý luận về quản lý hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp của người học. - Nghiên cứu thực trạng quản lý đánh ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp tại Trường CĐN Nông nghiệp & PTNT Thanh Hóa. - Đề xuất một số biện pháp quản lý ĐGKQHT của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp tại trường CĐN Nông nghiệp và PTNT. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động ĐGKQHT của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động ĐGKQHT của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp tại Trường CĐN Nông nghiệp & PTNT Thanh Hóa. 5. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đưa ra biện pháp quản lý hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp tại Trường CĐN Nông nghiệp & PTNT Thanh Hóa. Các dữ liệu khảo sát lấy trong năm học 2015 – 2016. Khảo sát 15 CBQL, 30 GV và 150 người học tại Trường CĐN Nông nghiệp & PTNT Thanh Hóa. 6. Giả thuyết khoa học Hoạt động ĐGKQHT của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp và quản lý hoạt động này tại Trường CĐN Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa đã và đang được thực hiện nhưng còn thiếu sự đồng bộ, chưa có được nhiều sự quan tâm và định hướng chỉ đạo của đội ngũ những nhà quản lý. Việc nâng cao nhận thức về đổi mới quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá và quản lý hoạt động học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực và áp dụng một số biện pháp quản lý phù hợp từ lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra đánh giá sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động đổi mới chất lượng đào tạo hiện nay tại Trường CĐN Nông nghiệp & PTNT Thanh Hóa nói riêng và các trường Cao đẳng nghề nói chung. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát những vấn đề lý luận cơ bản làm cơ sở nghiên cứu thực tiễn các biện pháp quản lý hoạt động ĐGKQHT của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp tại Trường CĐN Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: Quan sát giờ học, tính tích cực của người học trong giờ học; Quan sát hoạt động liên quan đến hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp của GV và người học. - Phương pháp điều tra viết bằng phiếu câu hỏi: Thu thập thông tin, lấy ý kiến CBQL, GV, người học bằng phiếu hỏi để đánh giá thực trạng hoạt động ĐGKQHT của của người học học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp. - Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi với GV, người học về cách thức đánh giá kết quả học tập, những khó khăn vướng mắc
  3. 3 7.3. Phương pháp xử lý số liệu: Công cụ xử lý bằng phần mềm excel: để tổng hợp, kiểm định, so sánh số liệu thu thập được. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được trình bày theo 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ĐGKQHT của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp ở trường Cao đẳng nghề. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động ĐGKQHT của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp tại Trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp & phát triển nông thôn Thanh Hóa . Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động ĐGKQHTcủa người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp tại Trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp & phát triển nông thôn Thanh Hóa. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA NGƢỜI HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ 1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới 1.1.2. Tại Việt Nam 1.2. Các khái niệm 1.2.1. Quản lý Quản lý là quá trình tác động có chủ định, hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm tạo ra các hoạt động hướng tới đạt mục đích chung của tổ chức dưới sự tác động của môi trường. 1.2.2. Quản lý giáo dục QLGD là những tác động có chủ đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới nhất về chất . 1.2.3. Năng lực nghề nghiệp Năng lực nghề nghiệp là tổng hợp những thuộc tính của cá nhân đáp ứng những yêu cầu của hoạt động nghề nghiệp đạt kết quả như mong muốn . 1.2.4. Kết quả học tập Kết quả học tập là mức độ đạt được kiến thức, kĩ năng, thái độ của người học trong một lĩnh vực một môn học nào đó. 1.2.5. Đánh giá kết quả học tập Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập và xử lý thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh, về tác động và nguyên nhân của tình hình đó nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên và nhà trường, cho bản thân học sinh để họ học tập ngày một tiến bộ hơn. 1.2.6 . Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
  4. 4 Quản lý hoạt động ĐGKQHT của người học là tổng thể các công việc của CBQL, giáo viên và người học bao gồm việc xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, thực hiện phân bổ nguồn lực thanh tra, kiểm tra để thực hiện một cách tốt nhất các khâu trong quá trình kiểm tra đánh giá chính xác kết quả học tập của người học và giúp cải thiện việc dạy và học. 1.3. Đánh giá kết quả học tập của ngƣời học 1.3.1. Đánh giá kết quả học tập của người học Trong dạy học, đánh giá là quá trình thu thập thông tin về năng lực, phẩm chất của một người học và sử dụng thông tin đó để đưa ra quyết định về người học và việc tổ chức quá trình dạy học. Đánh giá kết quả học tập gồm có đánh giá kiến thức, kỹ năng, thái độ. * Mục tiêu, vai trò, Ý nghĩa đánh giá người học * Quy trình đánh giá: Nắm vững mục tiêu của việc đánh giá tri thức người học; xác định các tiêu chuẩn cơ bản khi đánh gỉá tri thức người học; xác định phương pháp đánh giá; xác định thước đo; tiến hành đánh giá. * Nguyên tắc của hoạt động đánh giá: Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan; nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện; nguyên tắc đảm bảo tính thường xuyên, có hệ thống; nguyên tắc đảm bảo tính xác nhận và phát triển; nguyên tắc đảm bảo tính thiết thực. * Những chức năng của đánh giá: Chức năng định hướng; Chức năng điều chỉnh; Chức năng xác nhận hay xếp loại. * Phương pháp, hình thức đánh giá kết quả học tập của người học Phương pháp dùng lời (vẩn đáp, kiểm tra miệng); Phương pháp dùng giấy bút (kiểm tra viết); Phương pháp kiểm tra thực hành, thực tập. 1.3.2. Đánh giá kết quả học tập của người học tại các trường Cao đẳng Nghề Việc đánh giá kết quả học tập của người học Cao đẳng nghề được áp dụng theo quy chế 14 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội. 1.3.3. Đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp Chúng ta cần có sự phân biệt giữa đánh giá theo năng lực với đánh giá theo kiến thức và kỹ năng: Tiêu chí so Đánh giá năng lực Đánh giá kiến thức, kỹ năng sánh 1. Mục đích Đánh giá khả năng người học vận Xác định việc đạt kiến thức, kỹ năng chủ yếu dụng các kiến thức, kỹ năng đã theo mục tiêu của chương trình đào học vào giải quyết vấn đề thực tạo. tiễn của cuộc sống. Vì sự tiến bộ của người học so với Đánh giá, xếp hạng giữa những người chính mình. học với nhau. 2. Ngữ cảnh Gắn với ngữ cảnh học tập và thực Gắn với nội dung học tập (những đánh giá tiễn cuộc sống của người học. kiến thức, kỹ năng, thái độ) được học trong nhà trường.
  5. 5 Tiêu chí so Đánh giá năng lực Đánh giá kiến thức, kỹ năng sánh 3.Nội dung Những kiến thức, kỹ năng, thái độ Những kiến thức, kỹ năng, thái độ ở đánh giá ở nhiều môn học, nhiều hoạt động một môn học. giáo dục và những trải nghiệm của bản thân người học trong cuộc sống xã hội(tập trung vào năng lực thực hiện). - Quy chuẩn theo việc người học có - Quy chuẩn theo các mức độ đạt được hay không một nội dung phát triển năng lực của người học. đã được học 4. Công cụ Nhiệm vụ, bài tập trong tình Câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ trong tình đánh giá huống, bối cảnh thực. huống hàn lâm hoặc tình huống thực. 5. Thời Đánh giá mọi thời điểm của quá Thường diễn ra ở những thời điểm điểm đánh trình dạy học, chú trọng đến đánh nhất định trong quá trình dạy học, giá giá trong khi học. đặc biệt là trước và sau khi dạy. 6. Kết quả Năng lực người học phụ thuộc Năng lực người học phụ thuộc đánh giá vào độ khó của nhiệm vụ hoặc vào số lượng câu hỏi, nhiệm vụ bài tập đã hoàn thành. hay bài tập đã hoàn thành. Thực hiện được nhiệm vụ càng Càng đạt được nhiều đơn vị kiến khó, càng phức tạp hơn sẽ được thức, kỹ năng thì càng được coi là coi là có năng lực cao hơn. có năng lực cao hơn. 1.4. Những yêu cầu về phát triển năng lực nghề nghiệp trong các trƣờng đào tạo nghề hiện nay 1.5. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của ngƣời học theo định hƣớng phát triển năng lực nghề nghiệp 1.5.1. Xây dựng kế hoạch đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp Kế hoạch đánh giá là bảng phân chia nội dung chương trình đào tạo, nội dung đánh giá theo thời gian cụ thể, một cách hợp lý, dựa trên yêu cầu, nhiệm vụ của chương trình đào tạo và các điều kiện được đảm bảo, nhằm hướng tới mục tiêu đào tạo, mục tiêu từng môn học. Nội dung cần ĐG phù hợp với thời gian, hình thức, phương pháp. Kiến thức cần đạt được của môn học, cấu trúc của đề thi. 1.5.2.Tổ chức thực hiện kế hoạch đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp Sắp xếp, bố trí một cách khoa học và phù hơp với những nguồn lực của nhà trường (nhân lực,vật lực, tài lực, nguồn lực thông tin) thành một hệ thống toàn vẹn nhằm đảm bảo cho chúng tương tác với nhau một cách tối ưu, hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu đánh giá kết KQHTcủa người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp phù hợp với mục tiêu đào tạo theo đúng kế hoạch đã đề ra. 1.5.3.Chỉ đạo thực hiện hoạt động đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp Lãnh đạo nhà trường chỉ đạo phòng Đào tạo, phối hợp với các khoa thực hiện kế hoạch
  6. 6 đánh giá đã được xây dựng. Lãnh đạo các khoa chỉ đạo các bộ môn trong khoa dựa trên kế hoạch đánh giá để có kế hoạch giảng dạy, kiểm tra phù họp với các quy định về chương trình, nội dung và bám sát mục tiêu để có căn cứ trong việc biên soạn câu hỏi kiểm tra để hoạt động đánh giá KQHT của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp đảm bảo tính thống nhất, toàn diện và đạt kết quả cao. 1.5.4.Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp Kiểm tra thường xuyên việc thực hiện hoạt động đánh giá KQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp so với mục tiêu, kế hoạch đã đề ra. Đánh giá nội dung kế hoạch, chương trình, mục tiêu đánh giá KQHT của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp, xây dựng kế hoạch hoạt động, thời gian phân bổ chương trình đào tạo, nguồn tài chính 1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đánh giá kết quả học tập của ngƣời học theo định hƣớng phát triển năng lực 1.6.1. Các yếu tố khách quan 1.6.2. Các yếu tố chủ quan KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Việc ĐGKQHT của người học phải thể hiện rõ tính toàn diện, thống nhất, hệ thống, khoa học cho nên trong việc quản lý hoạt động ĐGKQHT của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp chỉ thực sự có ý nghĩa giáo dục khi được tiến hành theo đúng yêu cầu của khoa học giáo dục. Nếu các nhà quản lý thực sự quan tâm đến hoạt động ĐGKQHT hướng vào người học nhằm nâng cao tính khách quan, công bằng sẽ tạo động lực thúc đẩy quá trình dạy - học giữa thầy và trò. Ở nước ta, trong điều kiện hiện nay, với quan điểm dạy học theo tiếp cận năng lực, hướng vào người học, làm cho người học tích cực, chủ động chiếm lĩnh hệ thống tri thức, có kĩ năng, biết vận dụng và áp dụng, chất lượng đào tạo là yếu tố quan trọng hàng đầu thì các CBQL càng cần phải thực sự quan tâm đến hoạt động ĐGKQHT hướng vào người học. Nội dung chương 1 đã đề cập các khái niệm cơ bản liên quan đến quản lý, quản lý giáo dục, đánh giá kết quả học tập và quản lý ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp. Bên cạnh đó, chương 1 đã xác định rõ vị trí, chức năng, vai trò, nguyên tắc của ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp, những định hướng mang tính chuyển tiếp về đổi mới đánh giá kết quả học tập của người học và các yếu tố tác động, thông qua đó có cơ sở phân tích thực trạng quản lý ĐGKQHT của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp ở trường Cao Đẳng nghề Nông nghiệp & PTNT để xuất một số biện pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng công tác đào tạo của nhà trường.
  7. 7 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA NGƢỜI HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THANH HÓA 2.1. Khái quát về trƣờng Cao đẳng nghề Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Thanh Hóa 2.1.1. Lịch sử phát triển của Trường Trường được thành lập ngày 03/03/2014 theo quyết định số 576/QĐ-UBND trên cơ sở sáp nhập và tái cơ cấu cán bộ nhân lực và cơ sở vật chất hạ tầng hai trường Trung cấp Thủy Sản Thanh Hóa và TCN Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa. Hiện nay, tổng số cán bộ giáo viên của trường là 61 đồng chí (45 cán bộ viên chức, 16 cán bộ, giáo viên hợp đồng có thời hạn) trong đó cán bộ quản lý và giáo viên là 47. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trường Trường CĐN Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Thanh Hóa được xác định là trung tâm đào tạo nguồn nhân lực có trình độ CĐN, TCN, SCN, tập huấn, bồi dưỡng nghề, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Trường Ban Hội đồng Giám hiệu trƣờng Các Các Phòng chức Khoa chuyên năng môn Phòng Phòng Phòng Phòng Khoa Khoa Khoa Khoa TC- ĐT và Công KH- Khoa Công Cơ Thủy HC TVLĐ tác TC học cơ nghệ điện lợi bản thủy HS- SV sản Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý của trƣờng 2.2. Giới thiệu khảo sát 2.2.1. Mục đích khảo sát Khảo sát thực trạng ĐGKQH và quản lý hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp ở trường CĐN Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa. 2.2.2. Đối tượng khảo sát Hiệu trưởng; Phó hiệu trưởng; Trưởng phòng; Phó trưởng phòng; Trưởng khoa; Phó trưởng khoa; Tổ trưởng chuyên môn; giáo viên của trường CĐN Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa. ( 15 CBQL, 30 GV, 150 người học). 2.2.3. Nội dung khảo sát Những hiểu biết của CBQL, GV và NH về tầm quan trọng của ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp.
  8. 8 2.3. Thực trạng hoạt động đánh giá kết quả học tập của ngƣời học theo định hƣớng phát triển năng lực nghề nghiệp tại trƣờng CĐN Nông nghiệp & PTNT Thanh Hóa 2.3.1. Nhận thức về ý nghĩa của hoạt động đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp Bảng 2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và ngƣời học về ý nghĩa của hoạt động ĐGKQHT của ngƣời học theo định hƣớng phát triển năng lực nghề nghiệp trong quá trình đào tạo TT CBQL GV NH Mức độ SL % SL % SL % 1 Quan trọng 13 86.7 25 83.3 120 80.0 2 Bình thường 2 13.3 5 16.7 19 12.7 3 Không quan trọng 0 0 0 0 11 7.3 Việc nhận thức của CBQL, GV, NH về ý nghĩa của ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp là một hoạt động không thể thiếu được và rất quan trọng đã được nhận thức rõ ràng, đúng đắn, tuy nhiên vẫn còn một số ít bộ phận CBQL, GV, NH chưa nhận thức đúng đắn về việc này. 2.3.2. Vai trò và tác động của hoạt động đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp Bảng 2.2. Về vai trò của hoạt động ĐGKQHT theo định hƣớng phát triển năng lực nghề nghiệp trong quá trình đào tạo qua ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên và ngƣời học Mức độ Nội dung Quan trọng Bình Thƣờng Không quan trọng SL % SL % SL % 1. Giúp người dạy điều CBQL 09 60.0 5 33.3 1 6.7 chỉnh hoạt động dạy GV 17 56.7 10 33.3 3 10.0 NH 82 54.7 60 40.0 8 5.3 2. Giúp người học điều CBQL 10 66.7 4 26.7 1 6.6 chỉnh hoạt động học GV 18 60.0 8 26.7 4 13.3 NH 90 60.0 47 31.3 13 8.7 3. Đánh giá năng lực, chất CBQL 9 60.0 6 40.0 0 0.0 lượng giảng dạy của GV GV 10 33.3 14 46.7 6 20.0 NH 78 53.0 62 42.0 10 6.0 4. Điều chỉnh nội dung CBQL 9 60.0 6 40.0 0 0.0 chương trình đào tạo GV 14 46.7 12 40.0 4 13.3 NH 51 34.0 70 46.7 29 19.3 5. Giúp nhà trường quản lý CBQL 10 66.7 5 33.3 0 0.0 chất lượng đào tạo GV 12 40.0 13 43.3 5 16.7 NH 60 40.0 67 44.7 23 15.3 Kết quả này cho thấy CBQL đã xác định được vai trò của hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp là quan trọng, có nhận thức tốt về ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp và thấy được sự tác động to lớn của ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp đến quá trình đào tạo. Tuy nhiên vẫn còn một số CBQL cho rằng ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp là hoạt
  9. 9 động không quan trọng trong việc giúp người dạy điều chỉnh hoạt động dạy và giúp NH điều chỉnh hoạt động học. Đối với GV: Kết quả khảo sát trên của GV cũng tương tự như của CBQL. Tuy nhiên mức độ quan trọng của các vai trò khác của ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp được đánh giá ở mức độ thấp hơn. Đổi với NH: Hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp giúp NH nhìn nhận lại kết quả học tập của mình để từ đó điều chỉnh việc học của bản thân, nhưng để từ hoạt động này mà điều chỉnh nội dung, chương trình ĐT thì ít khi được thực hiện. 2.3.3. Thực trạng về đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát trỉển năng lực nghề nghiệp Bảng 2.3. Thực trạng về đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của NH theo định hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực nghề nghiệp. Mức độ Nội dung Tốt Bình Chƣa tốt Thƣờng SL % SL % SL % 1. Đổi mới mục tiêu đánh giá CBQL 12 80.0 3 20.0 0 0.0 GV 20 66.7 10 33.3 0 0.0 NH 99 66.0 48 32.0 3 2.0 2. Đổi mới phương pháp đánh giá CBQL 10 66.7 5 33.3 0 0.0 GV 17 56.7 12 40.0 1 3.3 NH 109 72.7 40 26.7 1 6.6 3. Đổi mới công cụ đánh giá CBQL 8 53.3 6 40.0 1 6.7 GV 15 50.0 13 43.3 2 6.7 NH 94 62.7 46 30.7 10 6.6 4. Đổi mới hình thức đánh giá CBQL 9 60.0 6 40.0 0 0.0 GV 15 50.0 13 43.3 2 6.7 NH 104 69.3 43 28.7 3 2.0 5. Đổi mới nội dung đánh giá CBQL 12 80.0 3 20.0 0 0.0 GV 19 63.3 10 33.3 1 3.4 NH 110 73.3 37 24.7 3 2.0 Có thể thấy việc đổi mới ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp ở nhà trường đã được quan tâm và thực hiện. Tuy nhiên việc đổi mới về nội dung, mục tiêu đánh giá được đa số ý kiến là thực hiện tốt nhất, việc đổi mới về hình thức, công cụ vẫn còn chưa theo kịp mục tiêu đổi mới đã định ra. 2.3.4. So sánh thực trạng đánh giá theo định hướng nội dung và đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát trỉển phẩm chất và năng lực nghề nghiệp Thực hiện mục tiêu đánh giá ngƣời học Định hướng nội dung Định hướng phát triển năng lực Thông qua điểm số để xác định Mục tiêu được xác định là vì sự tiến bộ của NH nên việc đạt kiển thức, kỹ năng theo các em luôn được cung cấp những thông tin phản mục tiêu của chương trình đào tạo hồi để giúp các em biết mình tiến bộ đến đâu, những mảng kiến thức, kĩ năng nào có sự tiến bộ hoặc là còn yếu để điều chỉnh quá trình dạy và học
  10. 10 Thực hiện phƣơng pháp đánh giá ngƣời học Chủ yếu sử dụng ngôn ngữ nói và Sử dụng ngôn ngữ nói (vấn đáp, kiểm tra miệng ), sử sử dụng giấy bút. dụng giấy bút (kiểm tra viết), kiểm tra thực hành Thực hiện công cụ đánh giá ngƣời học Chủ yếu là bài kiểm tra tự luận Sử dụng nhiều công cụ đánh giá: Đánh giá qua quan sát, qua hồ sơ học tập, thông qua tự ĐG, đánh giá đồng đẳng (tự ĐG công việc của nhau), đánh giá qua nghiên cứu, đánh giá qua các bài thuyết trình. Thực hiện hình thức đánh giá ngƣời học Đánh giá bằng điểm số. Trến cơ sở Đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, bằng các bài KQ điểm số,NH sẽ được xếp loại kiểm tra giữa kỳ, đánh giá cuối kỳ, cuối năm học. Thực hiện nội dung đánh giá ngƣời học Nội dung chủ yếu được xem xét là Nội dung dược thể hiện ở 3 mặt: Đánh giá quá trình những kiến thức, kĩ năng, thái độ học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của NH theo của từng môn học.Từ đó qui chuẩn chuẩn kiến thức. Đánh giá sự hình thành và phát theo việc NH có đạt được hay triển một số năng lực của NH. Đánh giá sự hình không một nội dung đã được học thành và phát triển một số phẩm chất của NH. 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của ngƣời học theo định hƣớng phát triển năng lực nghề nghiệp tại Trƣờng Cao đẳng nghề Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Thanh Hóa 2.4.1. Thực trạng việc xây dựng kế hoạch hoạt động đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp Bảng 2.4. Công tác lập kế hoạch ĐGKQHT theo định hƣớng phát triển NL nghề nghiệp Mức độ Nội dung Tốt Bình Chƣa tốt Thƣờng SL % SL % SL % 1. Xây dựng kế hoạch chung cho CBQL 7 46.7 5 33.3 3 20.0 hoạt động ĐG GV 13 43.4 10 33.3 7 23.3 2. Xây dựng kế hoạch từng năm CBQL 9 60.0 5 33.3 1 6.7 cho hoạt động ĐG GV 14 46.7 13 43.3 3 10.0 3. Xây dựng kế hoạch tổ chức ra CBQL 12 80.0 3 20.0 0 0.0 đề thi GV 19 63.3 11 36.7 0 0.0 4. Xây dựng kế hoạch tổ chức thi CBQL 13 86.7 2 13.3 0 0.0 GV 25 83.3 5 16.7 0 0.0 5. Xây dựng kế hoạch về tổ chức CBQL 12 80.0 3 20.0 0 0.0 chấm thi GV 11 73.3 4 26.7 0 0.0 6. Xây dựng kế hoạch chuẩn bị CBQL 9 60.0 4 26.7 2 13.3 nguồn lực GV 14 46.7 9 30.0 7 23.3 7. Xây dựng kế hoạch về công tác CBQL 8 53.4 5 33.3 2 13.3 tài chính GV 13 43.7 10 33.3 7 23.3 8.Xây dựng kế hoạch về chuẩn bị CBQL 9 60.0 4 26.7 2 13.3 các điều kiện CSVC GV 14 46.7 11 36.7 5 16.7 Kết quả khảo sát cho thấy thực trạng việc xây dựng kế hoạch ĐGKQHT theo định
  11. 11 hướng phát triển năng lực nghề nghiệp còn yếu và còn thiếu, chủ yếu ở những kế hoạch ngắn hạn, tập trung vào những công việc thường xuyên như kế hoạch ra đề thi; kế hoạch thực hiện thi, kế hoạch thực hiện chấm thi của GV. 2.4.2. Thực trạng việc tồ chức thực hiện hoạt động đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp Bảng 2.5. Công tác tổ chức thực hiện ĐGKQHT của ngƣời học theo định hƣớng phát triển năng lực nghề nghiệp Mức độ Nội dung Tốt Bình Chƣa tốt Thƣờng SL % SL % SL % 1. Phân công công việc cho các phòng CBQL 8 53.3 6 40.0 1 6.7 ban, các khoa theo chức năng, nhiệm vụ GV 20 66.7 8 26.7 2 6.6 cụ thể 2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn CBQL 6 40.0 8 53.3 1 6.7 nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ cho đội GV 15 50.0 11 36.7 4 13.3 ngũ cán bộ chuyên trách và GV 3. Quy định cụ thể quyền hạn, chức CBQL 8 53.3 7 46.7 0 0.0 năng nhiệm vụ của các đơn vị tham gia GV 17 56.6 11 37.7 2 6.7 ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực 4. Quản lý các lực lượng tham gia thực CBQL 7 46,7 7 46,7 1 6,7 hiện hoạt động ĐGKQHTcủa NH theo GV 16 53.3 11 36.7 3 10.0 định hướng phát triển năng lực 5. Quản lý sự phối hợp giữa các đơn vị CBQL 6 40.0 7 46.7 2 13.3 chức năng trong thực hiện kế hoạch GV 15 50.0 11 36.7 4 13.3 ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực Nhà trường đã thực hiện tốt công tác phân công công việc đến từng đơn vị tham gia ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp và quy định rõ chức năng nhiệm vụ của các đơn vị tham gia hoạt động này, cũng như quản lý tốt việc tham gia này. Quản lý sự phối hợp các đơn vị chức năng trong thực hiện kế hoạch ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp nhà trường vẫn chưa thực hiện tốt, vẫn còn lỏng lẻo, chung chung, chưa được làm rõ nên hiệu quả chưa được cao. 2.4.3. Thực trạng việc chỉ đạo hoạt động đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp Bảng 2.6. Công tác chỉ đạo ĐGKQHT theo định hƣớng phát triển năng lực nghề nghiệp Mức độ Nội dung Tốt Bình Chƣa tốt Thƣờng SL % SL % SL % 1. Ban hành các quyết định, quy định về CBQL 7 46.7 5 33.3 3 20.0 ND, yêu cầu, quy trình của hoạt động GV 17 56.7 9 30.0 4 13.3 ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp
  12. 12 Mức độ Nội dung Tốt Bình Chƣa tốt Thƣờng 2. Quản lý việc phổ biến quy chế và CBQL 9 60.0 5 33.3 1 6.7 thực hiện các quy định về tổ chức thi GV 18 60.0 10 33.3 2 6.7 3. Quản lý hoạt động ra đề thi CBQL 9 60.0 6 40.0 0 0.0 GV 20 66.7 10 33.3 0 0.0 4. Quản lý việc tổ chức thi CBQL 9 60.0 5 33.3 1 6.7 GV 19 63.7 10 33.3 1 3.3 5. Quản lý tổ chức hoạt động chấm thi CBQL 9 60.0 6 40.0 0 0.0 GV 21 70.0 9 30.0 0 0.0 6. Công tác quản lý kết quả sau hoạt CBQL 7 46.7 6 40.0 2 13.3 động ĐGKQHT của NH theo định GV 17 56.7 9 30.0 4 13.3 hướng phát triển năng lực nghề nghiệp 7. Quản lý, sử dụng hồ sơ ĐGKQHT CBQL 8 53.3 6 40.0 1 6.7 của người học theo định hướng phát GV 16 53.4 10 33.3 4 13.3 triển năng lực nghề nghiệp Công tác chỉ đạo được nhà trường triển khai đạt nhiều thành quả nhất định. Những thành công này chủ yếu trong việc quản lý việc ra đề thi, tổ chức thi, chấm thi bởi các hoạt động này được diễn ra thường xuyên, từ lâu đã đi vào nền nếp của trường. 2.4.4. Thực trạng việc kiểm tra hoạt động đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp Bảng 2.7. Công tác kiểm tra hoạt động ĐGKQHT của ngƣời học theo định hƣớng phát triển năng lực nghề nghiệp Mức độ Nội dung Tốt Bình Chƣa tốt Thƣờng SL % SL % SL % 1. Tổ chức lấy ý kiến, thu thập thông tin CBQL 9 60.0 5 33.3 1 6.7 ngược từ GV, người học sau mỗi kỳ thi GV 22 73.4 7 23.3 1 3.3 2. Tổ chức thanh, kiểm tra các khâu CBQL 9 60.0 6 40.0 0 0.0 trong quá trình thực hiện GV 22 73.4 8 26.6 0 0.0 3. Khen thưởng các cá nhân đơn vị có CBQL 8 53.3 6 40.0 1 6.7 thành tích tốt trong việc thực hiện GV 20 66.7 9 30.0 1 3.3 ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp 4. Xử phạt nghiêm các trường hợp vi CBQL 7 46.7 6 40.0 2 13.3 phạm quy chế ĐGKQHT theo định GV 16 53.3 11 36.7 3 10.0 hướng phát triển năng lực nghề nghiệp 5. Điều chỉnh, bổ sung những bất cập CBQL 6 40.0 7 46.7 2 13.3 trong kế hoạch ĐGKQHT theo định GV 16 53.3 13 43.7 1 3.3 hướng phát triển năng lực nghề nghiệp đã được thực hiện Công tác kiểm tra hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp là một khâu quan trọng trong quá trình quản lý, giúp thúc đẩy hoạt động và đạt hiệu quả cao hơn. Qua khảo sát thực trạng có thể thấy: Việc thực hiện công tác kiểm tra hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp đã thực hiện trong những năm
  13. 13 vừa qua có những ưu điểm và thành tích nhất định. Nhà trường rất quan tâm đến việc thanh, kiểm tra trong quá trình thực hiện ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp để hoạt động diễn ra một cách công bằng, nghiêm minh. Việc lấy ý kiến phản hồi cũng thường xuyên được tiến hành, tuy nhiên việc điều chỉnh hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp sau khi lấy ý kiến phản hồi thì vẫn chưa đạt kết quả cao. Mặt khác nhà trường cũng cần xử lý nghiêm các vi phạm để làm gương để hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp được diễn ra hiệu quả hơn. 2.4.5. Thực trạng quản lý đổi mớỉ ĐGKQHT của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp thể hiện qua lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra Bảng 2.8. Thực trạng quản lý đổi mới ĐGKQHT của ngƣời học theo định hƣớng phát triển năng lực nghề nghiệp Mức độ Nội dung Tốt Bình Chƣa tốt Thƣờng SL % SL % SL % 1. Quản lý đổi mới xây dựng mục tiêu CBQL 11 73.3 4 26.7 0 0.0 đánh giá GV 19 63.4 10 33.3 1 3.3 2. Quản lý đổi mới xây dựng tiêu chí, CBQL 9 60.0 6 40.0 0 0.0 thang đo đánh giá GV 16 53.3 11 36.7 3 1.0 3. Quản lý đổi mới phương pháp đánh CBQL 10 66.7 5 33.3 0 0.0 giá GV 17 56.7 11 36.7 2 6.6 4. Quản lý đổi mới công cụ đánh giá CBQL 8 53.3 6 40.0 1 6.7 GV 16 53.3 12 40.0 2 6.7 5. Quản lý đổi mới hình thức đánh giá CBQL 9 60.0 5 33.3 1 6.7 GV 17 56.7 12 40.0 1 3.3 6. Quản lý đổi mới nội dung đánh giá CBQL 12 80.0 3 20.0 0 0.0 GV 19 63.3 11 36.7 0 0.0 Qua những số liệu trên, và tìm hiểu thực tế tại nhà trường có thể thấy công tác QL đổi mới ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp đã có những thành công nhất định trong việc xác định được mục tiêu đổi mới và xây dựng được nội dung đổi mới đối với hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp của nhà trường, Tuy nhiên việc đổi mới về xác định tiêu chí, thang đo, phương pháp, hình thức, công cụ khi thực hiện quản lý vẫn còn gặp khá nhiều khó khăn và bất cập. 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đánh giá kết quả học tập của ngƣời học theo định hƣớng phát triển năng lực 2.5.1 Yếu tố khách quan 2.5.1 Yếu tố chủ quan 2.6. Đánh giá chung về thực trạng 2.6.1. Những ưu điểm Nhìn chung công tác quản lý hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp tại Trường CĐN Nông nghiệp & PTNT được tiến hành một cách thường xuyên và đạt kết quả tương đối tốt. Đa số CBQL, GV và NH toàn trường đã nhận thức đúng đắn và đánh giá cao vai trò của hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp.
  14. 14 Công tác lập kế hoạch kiểm tra, đánh giá đạt được kết quả rất tốt trong việc xác định đúng được mục đích của hoạt động kiểm tra, đánh giá; lựa chọn hình thức, phương pháp kiểm tra phù hợp. Công tác tổ chức hoạt động kiểm tra, đánh giá được triển khai nghiêm túc, đầy đủ, đặc biệt là công tác phổ biến kế hoạch và phân công GV thực hiện các nhiệm vụ đánh giá NH. Công tác chỉ đạo và kiểm tra hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp được tiến hành thường xuyên và đạt hiệu quả trong hoạt động chỉ đạo kiểm tra công tác đánh giá định kì kết quả NH; trong việc xử lý hoàn thiện kết quả kiểm tra, đánh giá và hoàn thiện hồ sơ đánh giá đối với kết quả học tập của NH. 2.6.2. Những tồn tại, hạn chế Công tác lập kế hoạch kiểm tra cụ thể cho từng môn học trong chương trình dạy học trình độ CĐN, TCN còn sơ sài, chưa thể hiện được tính khoa học và rõ ràng cụ thể. Hoạt động lập kế hoạch còn dựa nhiều vào yếu tố kinh nghiệm, chưa có sự khảo sát và đánh giá thực tiễn một cách thường xuyên và sát sao, chưa có những kế hoạch tổng thể, dài hạn và các yếu tố tham gia vào quá trình như: kế hoạch nguồn nhân lực, kế hoạch tài chính, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp. Công tác tổ chức phổ biến các quy định mới về kiểm tra, đánh giá còn chưa được tổ chức thường xuyên và chưa đem lại kết quả tốt. Công tác tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho GV về ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp chưa phát huy được hiệu quả dẫn đến tình trạng lúng túng của GV trong việc đánh giá NH bằng hình thức mới này. Công tác chỉ đạo các hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp của nhà trường còn nhiều lúng túng, chưa có sự chủ động kịp thời. Công tác kiểm tra của CBQL đối với GV trong việc thực hiện nhiệm vụ đánh giá ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp theo nghị quyết số 29/NQ - TW còn nhiều hạn chế. Việc kiểm tra chủ yếu được thực hiện trong nội bộ nhà trường nên tình trạng vị nể, bỏ qua các sai sót còn diễn ra phổ biến. Vì vậy mà việc xử lý các vi phạm trong việc thực hiện hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp còn chưa nghiêm. 2.6.3. Nguyên nhân của tồn tại , hạn chế Bảng 2.9. Nguyên nhân tác động tới công tác ĐGKQHT của NH theo định hƣớng phát triển năng lực nghề nghiệp TT Nguyên nhân CBQL GV NH SL % SL % SL % 1 Chưa có nhận thức đúng đắn về ý nghĩa 8 53.3 19 63.3 82 54.7 và vai trò của hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp trong bối cảnh đổi mới 2 Chưa được bồi dưỡng, cập nhật 10 66.7 21 70.0 80 53.3 nghiệp vụ về ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp 3 Chưa có ý thức thực hiện nghiêm túc 7 46.7 20 66.7 74 49.3 quy chế
  15. 15 TT Nguyên nhân CBQL GV NH SL % SL SL % SL 4 Các văn bản quy định về chức năng, 8 53.3 14 46.7 66 44.0 nhiệm vụ cá nhân, các bộ phận chức năng chưa rõ ràng 5 Các văn bản hướng dẫn tổ chức 9 60.0 16 53.3 79 52.6 thực hiện chưa đầy đủ, rõ ràng, chi tiết, cụ thể 6 Cơ chế phối hợp trong quản lý giữa các 8 53.3 16 53.3 79 52.6 bộ phận chức năng trong nhà trường chưa phù hợp 7 Hình thức xử phạt chưa nghiêm đối với 11 73.3 14 46.7 66 44.0 các vi phạm 8 Hình thức động viên khen thưởng 9 60.0 18 60.0 72 48.0 chưa thỏa đáng 9 Kinh phí đầu tư cho hoạt động 11 73.3 18 60.0 76 50.7 ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp còn hạn chế 10 Quy trình tổ chức ĐGKQHT theo định 9 60.0 19 63.3 80 53.3 hướng phát triển năng lực nghề nghiệp chưa hợp lý 11 Ảnh hưởng từ ngoài xã hội với tư 6 40.0 15 50.0 74 49.3 tưởng coi trọng thi cử, bằng cấp, “chạy điểm” còn lớn 12 Công tác thanh, kiểm tra hoạt động 11 73.3 17 56.6 77 51.3 ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp chưa chặt chẽ, thường xuyên Nhận thức không đầy đủ, đúng đắn về hoạt động ĐGKQHT, mức độ ảnh hưởng to lớn của hoạt động này đến quá trình đào tạo của các đối tượng trực tiếp (CBQL, GV, NH) và gián tiếp (xã hội, người sử dựng lao động). Sự hiểu biết của NH về hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp trong bối cảnh đổi mới còn chưa đầy đủ, đúng đắn. Một số NH còn xem nhẹ hoạt động này, chưa thấy hết tác dụng của hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp, chưa thấy được những hạn chế về kiến thức, kỹ năng của mình qua ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp để bổ sung, hoàn thiện những thiếu hụt này. Nghiệp vụ trong công tác này còn hạn chế vì CBQL chưa được đào tạo một cách bài bản, chính quy, thường là các cán bộ xuất phát từ giáo viên giảng dạy tham gia quản lý, vừa giảng dạy vừa quản lý và kiêm nhỉệm một số công việc khác. Nhiều GV không quan tâm đến các lý luận hiện đại về ĐGKQHT của NH; GV chưa được bồi dưỡng về việc biên soạn đề thi, cách xây dựng đề thi, thiết kế câu hỏi đạt yêu cầu kỹ thuật , cùng với tâm lý ngại thay đổi nên phần lớn là thực hiện theo kinh nghiệm tự có của bản thân. Việc tổ chức thi chưa hợp lý; công tác quản lý hồ sơ trong hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp chưa được thực hiện chặt chẽ; hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp hiện nay chưa thực sự cung
  16. 16 cấp được những thông tin chính xác, đáng tin cậy cho người được đánh giá, cho GV và các CBQL, lãnh đạo khoa và trường. Để đảm bảo ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp chính xác và toàn diện năng lực của NH thì cần quan tâm đến công tác ra đề thi và chấm thi; để đảm bảo sự minh bạch và khách quan, công bằng cần phải quan tâm đến các khâu tổ chức thi. Qua kết quả khảo sát thì các khâu trong việc ra đề, chấm thi, quản lý điểm ít được thanh tra, kiểm tra. Những chính sách, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp tuy đã được thực hiện nhưng kết quả còn thấp. Các chính sách trong hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp bên cạnh những hạn chế, bất cập về kinh phí, quy định về ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp và việc hình thức khen thưởng, kỷ luật vi phạm chưa hợp lý, chưa mang lại hiệu quả cao cho công tác quản lý. Ngoài ra có thể kể đến một vài nguyên nhân có tác động đến hiệu quả của hoạt động quản lý kiểm tra, đánh giá khác như: Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn chưa nhiều, thiếu sự đôn đốc, cơ chế kiểm tra giám sát chặt chẽ của các cơ quan quản lý cấp cao hơn, Ảnh hưởng từ ngoài xã hội cũng gây ra những tác động không tốt đến hiệu quả của công tác kiểm tra, đánh giá, đặc biệt là hoạt ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Thông qua việc tìm hiểu, điều tra khảo sát thực trạng có thể thấy quản lý hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp ở trường CĐN Nông nghiệp & PTNT Thanh Hóa bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn một số hạn chế. Nhận thức về quản lý hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp của CBQL và GV còn chưa đồng đều, một bộ phận vẫn chưa nhận thức rõ được tầm quan trọng của công tác này trong quá trình dạy học và giáo dục. Công tác quản lý một số khâu trong quy trình kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kì kết quả học tập của NH còn chưa hoàn thiện, dẫn đến hiệu quả chưa cao. Công tác tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra một số nội dung mới về ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp còn chưa được thực hiện thường xuyên, chưa đáp ứng được các yêu cầu của chính sách mới về đánh giá NH ở trình độ CĐN. Có rất nhiều nguyên nhân, tuy nhiên những nguyên nhân xuất phát từ yếu tố đội ngũ CBQL và giáo viên là chủ đạo, tiếp đến là những nguyên nhân xuất phát từ sự thay đổi về cơ chế, chính sách trong hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp và cách thức quản lý hoạt động này. Vì vậy nhà trường cần thực hiện các biện pháp quản lý môt cách phù hợp, đồng bộ để nâng cao hiệu quả hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp cũng như hiệu quả đào tạo của nhà trường. Đây là cơ sở thực tiễn để luận văn đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả QL hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp trong nhà trường, nhằm đưa nhà trường từng bước khẳng định chất lượng đào tạo với xã hội, đào tạo gắn với nhu cầu xã hội.
  17. 17 CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA NGƢỜI HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THANH HÓA 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa, khả thi 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hiệu quả 3.2. Đề xuất biện pháp quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập ngƣời học theo định hƣớng phát triển năng lực nghề nghiệp tại trƣờng Cao đẳng nghề Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn 3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo viên, người học nhìn nhận rõ tầm quan trọng của hoạt động đánh giá kết quả học tập theo định hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp trong việc nâng cao chất lượng đào tạo trước yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục - Đào tạo 3.2.2.1. Mục tiêu biện pháp Giúp CBQL, GV, NH thay đổi nhận thức qua đó tiến hành hoạt động đánh giá học sinh theo theo nội dung NQ 29/NQ-TW ( Khóa 11), qua đó làm cho việc đánh giá ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp nhẹ nhàng, nhân văn nhưng vẫn đảm bảo tính khoa học để giúp NH điều chỉnh việc học và có hướng phấn đấu. 3.2.2.2. Nội dung thực hiện CBQL: Có thái độ nghiêm túc trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá quản lý hoạt động đánh giá NH theo định hướng phát triển năng lực. GV thống nhất về nội dung, phương pháp, hình thức và cách thức đánh giá, xếp loại NH. NH nâng cao năng lực nhận thức, xây dựng và phát huy khả năng tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau thông qua bạn học, nhóm bạn học. 3.2.2.3. Cách thức tiến hành 3.2.2.4. Điều kiện thực hiện 3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp các mặt hoạt động của người học trong quá trình học tập 3.2.1.1. Mục tiêu biện pháp Nhằm làm giảm sức ép thi cử cuối học kỳ cho NH, giảm tình trạng nhồi nhét kiến thức để lo đối phó thi cử và như vậy cho phép NH hiểu và yêu thích môn học, nâng cao khả năng tự học, tự nghiên cứu trong đào tạo theo tinh thần đổi mới hiện nay cũng là để đánh giá toàn diện về NH. 3.2.1.2. Nội dung thực hiện Chú ý tích cực hoá NH về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành thực tiễn. 3.2.1.3. Cách thức tiến hành 3.2.1.4. Điều kiện thực hiện
  18. 18 3.2.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng nghiệp vụ, cách thức đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách về đánh giá, chuẩn hóa năng lực đánh giá của đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục toàn diện 3.2.3.1. Mục tiêu biện pháp Góp phần nâng cao nghiệp vụ về ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ nhà trường. 3.2.3.2. Nội dung thực hiện Đội ngũ cán bộ chuyên trách về ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp cần phải được trang bị kiến thức đầy đủ để có năng lực tham gia vào quá trình nghiên cứu và xây dựng chính sách; quản lý, điều hành hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp; tổ chức xây dựng ngân hàng câu hỏi; thiết kế các phiếu điều tra khảo sát GV cần có năng lực ra đề, chấm thi, lựa chọn phương pháp, hình thức ĐGKQHT phù hợp, kỹ năng kết hợp phương pháp kiểm tra, đánh giá với phương pháp giảng dạy. 3.2.3.3. Cách thức tiến hành 3.2.3.4. Điều kiện thực hiện 3.2.4. Biện pháp 4: Cải tiến quy trình đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp thông qua kỳ thi kết thúc học phần tại trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn 3.2.4.1. Mục tiêu biện pháp Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng làm cho quy trình này ngày càng hoàn thiện hơn để từ đó các đơn vị, cá nhân khi thực hiện quy trình trên có trách nhiệm và coi là nhiệm vụ của mình. 3.2.4.2. Nội dung thực hiện Cần xây dựng kế hoạch về quy trình ĐGKQHT có sự tham gia của các đơn vị có liên quan để trình Lãnh đạo phê duyệt. Sau khi được phê duyệt cần triển khai, phổ biến đến tất cả các bộ phận chức năng để cùng phối hợp thực hiện. Cần phải xác định nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện kế hoạch, bởi đây là điều kiện làm cho kế hoạch được thực hiện tốt; Xác định thời gian tiến hành, địa điểm tiến hành và trình tự thực hiện các hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp. 3.2.4.3. Cách thức tiến hành 3.2.4.4. Đỉều kiện thực hiện 3.2.5. Biện pháp 5: Thành lập phòng khảo thí quản lý việc đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp 3.2.5.1. Mục tiêu biện pháp Chuyên môn hóa hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp, giảm tải cho phòng đào tạo và GV. Nghiên cứu và đề xuất triển khai các biện pháp nhằm cải tiến ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp. 3.2.5.2. Nội dung thực hiện Tổ khảo thí phối hợp với các nhóm chuyên môn trong nhà trường xây dựng quy trình và công cụ đánh giá thống nhất, phù hợp với từng chuyên nghành, từng môn học đảm bảo chất lượng khách quan, tổ chức xây dựng ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra làm cơ sở để xây
  19. 19 dựng đề kiểm tra, đề thi. Thực hiện các công việc mang tính chất nghiệp vụ: Lập danh sách thí sinh, in sao đề thi, kiểm tra, coi thi, bảo quản bài thi, tổ chức chấm bài thi, kiểm tra, nhập điểm, công bố điểm, quản lý điểm. 3.2.5.3. Cách thức tiến hành 3.2.5.4. Đỉều kiện thực hiện 3.2.6. Biện pháp 6: Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý đánh giá kết quả học tập 3.2.6.1. Mục tiêu hoạt động Giúp CBQL, GV có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin thành thạo vào công tác quản lý và giảng dạy và hoạt động đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp. 3.2.6.2. Nội dung thực hiện Khai thác có hiệu quả các phần mềm; mạng internet; cổng thông tin điện tử của Tổng cục dạy nghề, Sở LĐ – TB & XH, hệ thống website nhà trường; Sử dụng thành thạo công nghệ thông tin để quản lý, xử lý, thống kê, báo cáo và đánh giá chất lượng đào tạo của nhà trường 3.2.6.3. Cách thức tiến hành 3.2.6.4. Điều kiện thực hiện 3.2.7. Mối liên hệ giữa các biện pháp Các biện pháp quản lý được đề xuất tạo thành một hệ thống đồng bộ, mỗi biện pháp khi tiến hành sẽ giải quyết được một khía cạnh cụ thể, hay một nội dung nhất định trong quá trình quản lí, đồng thời các biện pháp có sự tương tác tác lẫn nhau vì vậy nếu kết hợp một cách nhịp nhàng, đúng lúc, đúng hoàn cảnh các biện với nhau thì hoạt động quản lý ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp sẽ được nâng cao hiệu quả. BP1 BP6 BP2 BP5 BP3 BP4 Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lí hoạt động ĐGKQHTcủa ngƣời học theo định hƣớng phát triển năng lực nghề nghiệp 3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp 3.3.1. Tổ chức khảo nghiệm Để khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã nêu trên tác giả đã xây
  20. 20 dựng mẫu phiếu trưng cầu ý kiến và đã trưng cầu ý kiến 15 CBQL và 30 GV đang làm công tác quản lí và giảng dạy tại trường. Trong phần trưng cầu ý kiến, tác giả khảo sát về mức độ cấp thiết và khả thi của 6 biện pháp quản lí hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp. * Đánh giá về mức độ cấp thiết theo 3 mức độ: Rất cấp thiết, Cấp thiết, Không cấp thiết. * Đánh giá về mức độ khả thi theo 3 mức độ: Rất khả thi, Khả thi, Không khả thi. 3.3.2. Kết quả khảo nghiệm 3.3.2.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và khả thi Bảng 3.1 Kết quả khảo sát tính cấp thiết Tính cấp thiết TT Biện pháp quản lí Rất cấp Cấp thiết Không Điểm Thứ thiết cấp thiết TB bậc SL % SL % SL % X 1 Tổ chức nâng cao nhận thức 40 88.9 5 11.1 0 0.0 2.89 1 cho CBQL, GV, NH nhìn nhận rõ tầm quan trọng của hoạt động ĐGKQHT theo định hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp trong việc nâng cao chất lượng đào tạo trước yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện GD-ĐT 2 Tổ chức kiểm tra, đánh giá 34 75.6 11 24.4 0 0.0 2.75 4 thường xuyên theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp các mặt hoạt động của người học trong quá trình học tập 3 Bồi dưỡng nghiệp vụ, cách 38 84.5 7 15.5 0 0.0 2.85 2 thức đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách về đánh giá, chuẩn hóa năng lực đánh giá của đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục toàn diện 4 Cải tiến quy trình ĐGKQHT 37 82.2 8 17.8 0 0.0 2.82 3 của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp thông qua kỳ thi kết thúc học phần tại trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn 5 Thành lập phòng khảo thí quản 29 64.4 16 35.6 0 0.0 2.65 6 lý việc ĐGKQHT của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp 6 Ứng dụng Công nghệ thông tin 32 71.1 13 28.9 0 0.0 2.71 5 trong quản lý ĐGKQHT
  21. 21 Bảng 3.2 Kết quả khảo sát tính khả thi Tính khả thi Điểm Thứ TT Biện pháp quản lí Rất khả Khả thi Không TB bậc thi khả thi Y SL % SL % SL % 1 Tổ chức nâng cao nhận thức 41 91.1 4 8.9 0 0.0 2.91 1 cho CBQL, GV, NH nhìn nhận rõ tầm quan trọng của hoạt động ĐGKQHT theo định hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp trong việc nâng cao chất lượng đào tạo trước yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện GD-ĐT 2 Tổ chức kiểm tra, đánh giá 34 75.6 11 24.4 0 0.0 2.75 4 thường xuyên theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp các mặt hoạt động của người học trong quá trình học tập 3 Bồi dưỡng nghiệp vụ, cách 35 77.8 10 22.2 0 0.0 2.77 3 thức đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách về đánh giá, chuẩn hóa năng lực đánh giá của đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục toàn diện 4 Cải tiến quy trình ĐGKQHT 39 86.7 6 13.3 0 0.0 2.86 2 của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp thông qua kỳ thi kết thúc học phần tại trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn 5 Thành lập phòng khảo thí quản 30 66.7 15 33.3 0 0.0 2.66 6 lý việc ĐGKQHT của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp 6 Ứng dụng Công nghệ thông 31 68.9 14 31.1 0 0.0 2.68 5 tin trong quản lí đánh giá kết quả học tập 3.3.2.2. Mối tương quan giữa ý kiến về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lí đề xuất Để tìm hệ số tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi, ta dùng công thức Spearman. Cụ thể như sau: R = 1 - ( 3.1)
  22. 22 Trong đó: R là hệ số tương quan D là hiệu số thứ bậc giữa hai đại lượng cần so sánh N là số biện pháp quản lí đề xuất Và quy ước: Nếu R > 0 là tương quan thuận, Nếu R < 0 là tương quan nghịch Nếu R càng gần 1 thì tương quan càng chặt chẽ. Nếu R càng xa 1 thì tương quan càng lỏng. Bảng 3.3 Mối tƣơng quan về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp QL đề xuất TT Biện pháp quản lí Cấp Khả Thứ Thứ D D2 Thiết Thi bậc bậc (xi-yi) (x) ( y) (xi) (yi) 1 Tổ chức nâng cao nhận thức cho 2.89 2.91 1 1 0 0 CBQL, GV, NH nhìn nhận rõ tầm quan trọng của hoạt động ĐGKQHT theo định hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp trong việc nâng cao chất lượng đào tạo trước yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện GD-ĐT 2 Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường 2.75 2.75 4 4 0 0 xuyên theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp các mặt hoạt động của người học trong quá trình học tập 3 Bồi dưỡng nghiệp vụ, cách thức đào 2.85 2.77 2 3 -1 1 tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách về đánh giá, chuẩn hóa năng lực đánh giá của đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục toàn diện 4 Cải tiến quy trình Đánh giá KQHT của 2.82 2.86 3 2 1 1 NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp thông qua kỳ thi kết thúc học phần tại trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn 5 Thành lập phòng khảo thí quản lý việc 2.65 2.66 6 6 0 0 đánh giá KQHT của người học theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp 6 Ứng dụng Công nghệ thông tin trong 2.71 2.68 5 5 0 0 quản lý ĐGKQHT
  23. 23 2.95 2.91 2.9 2.89 2.85 2.86 2.85 2.82 2.8 2.77 2.752.75 2.75 2.71 Tính cấp thiết 2.7 2.68 Tính khả thi 2.652.66 2.65 2.6 2.55 2.5 BP1 BP2 BP3 BP4 BP5 BP6 Biểu đồ 3.1. Mối tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lí đề xuất Thay các giá trị vào công thức ( 3.1): ( ΣD2 = 2; n = 6), ta có: R = 0,94 Kết luận: Với hệ số tương quan thứ bậc R = 0,94 cho phép ta kết luận giữa mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lí là phù hợp, tương quan thuận và chặt chẽ. Đa số các biện pháp đề xuất có thứ bậc đánh giá mức độ cần thiết và mức độ khả thi tương đồng nhau. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 Qua nghiên cứu lý luận về ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp; khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp ở trường CĐN Nông nghiệp & PTNT Thanh Hóa, luận văn đã đưa ra 6 nguyên tắc trong việc đề xuất và xác định các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp. Trên cơ sở đó, luận văn đã đề xuất 6 biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động đánh giá ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp. Kết quả thăm dò ý kiến, đội ngũ CBQL và GV trường CĐN Nông nghiệp & PTNT Thanh Hóa đã chứng tỏ rằng 6 biện pháp mà luận văn đưa ra có tính cấp thiết và khả thi. Chắc chắn sẽ đem lại hiệu quả cho hoạt động quản lý ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp khi được áp dụng đồng bộ vào thực tiễn nhà trường CĐN Nông nghiệp & PTNT Thanh Hóa. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua kết quả nghiên cứu của luận văn cho thấy việc quản lý hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp là việc làm rất cần thiết, nhất là trong xu thế đổi mới giáo dục hiện nay. Đây là hoạt động có ý nghĩa đối với hoạt động dạy học cũng như hoạt động quản lý của nhà trường, nó đóng vai trò quan trọng là giúp NH, GV, CBQL thu thập các thông tin ngược. Vì thế, ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp cần phải đổi mới một cách toàn diện theo hướng phát triển năng lực của NH.
  24. 24 Luận văn đã khảo sát và mô tả tổng thể về thực trạng hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp và QL hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp của nhà trường, rút ra được những điểm mạnh, điểm yếu của công tác này, từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục. Căn cứ vào cơ sở lý luận và thực tiễn đã nghiên cứu, tác giả mạnh dạn đề xuất 6 biện pháp QL nhằm tổ chức tốt hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp tại trường. Kết quả kiểm chứng cho thấy mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất đều rất cao. 2. Khuyến nghị 2.1. Về phía nhà quản lý giáo dục và nhà trường Ban giám hiệu nhà trường cần quan tâm hơn nữa tới công tác ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp và quản lý ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp coi đây là công việc cần thiết trong công cuộc đổi mới giáo dục hiện nay cần quán triệt mục đích, yêu cầu, tầm quan trọng của việc tăng cường, cải tiến hoạt động ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp đến mọi người thực hiện một cách nghiêm túc và đầy trách nhiệm. Thực hiện đổi mới ĐGKQHT theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực, đưa vào chương tình đào tạo những nội dung về đổi mới ĐGKQHT để GV tiếp cận được những kiến thức, kỹ năng mới trong ĐG. Tổ chức các chương trình bồi dưỡng thường xuyên về triển khai hoạt động ĐG theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực. Phối hợp các nhà khoa học giáo dục và GV xây dựng, khai thác các tài liệu về đổi mới đánh giá. Tạo điều kiện cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị cho người dạy và người học nhằm thực hiện tốt hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp đảm bảo tính chính xác, khách quan, toàn diện, phát huy tối đa tiềm năng, năng lực của NH. 2.2. Về phía giáo viên Áp dụng hệ thống các biện pháp đã nêu ở trên trong quá trình ĐGKQHT của NH theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp. Thường xuyên trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ, có phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin đúng đắn làm cơ sở cho những quyết định của mình về đánh giá. Chuẩn bị chu đáo công tác ra đề thi, xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập thực hành và các công cụ đánh giá phong phú chú trong vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. 2.3. Về phía người học Tích cực chủ động trong hoạt động học của mình, liên hệ với thực tiễn, yêu cầu nghề nghiệp. Có thái độ học tập nghiêm túc và tích cực, nâng cao tính chuyên cần trong quá trình học tập. Xây dựng kế hoạch tự học, tự nghiên cứu, tự ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp của mình.