Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non tại quận Hoàng Mai - Thành phố Hà Nội

docx 24 trang phuongvu95 3711
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non tại quận Hoàng Mai - Thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_boi_duong_theo_chuan_nghe.docx

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non tại quận Hoàng Mai - Thành phố Hà Nội

  1. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân có nhiệm vụ quan trọng hình thành ở trẻ từ 3 tháng đến 6 tuổi những cơ sở đầu tiên của nhân cách con người mới xã hội chủ nghĩa. Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào học lớp một. Muốn đạt được mục tiêu trên, việc đầu tiên cần phải chăm lo phát triển năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên, bởi vì giáo viên là nhân tố quyết định trực tiếp đến quá trình hình thành phát triển nhân cách trẻ. Đội ngũ giáo viên luôn được xem là lực lượng cốt cán của sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo, là nhân tố quan trọng nhất quyết định việc nâng cao chất lượng giáo dục. Đội ngũ giáo viên mầm non hiện nay, mặc dù đạt chuẩn về trình độ đào tạo nhưng năng lực và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhiều nhà giáo còn hạn chế, vẫn còn những giáo viên chưa đạt yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực sư phạm nên gặp nhiều khó khăn trong tiếp cận với những yêu cầu đổi mới giáo dục, chưa đáp ứng được yêu cầu của phát triển giáo dục. Vì vậy, chất lượng chăm sóc và giáo dục của đội ngũ giáo viên mầm non của quận Hoàng Mai nhìn chung chưa đáp ứng với chuẩn nghề nghiệp và nhu cầu phát triển ngày càng cao của xã hội. Có thể nói việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ở các trường mầm non của quận Hoảng Mai - thành phố Hà Nội đã trở thành một nhiệm vụ cấp thiết. Vì vậy, tôi chọn đề tài "Quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non tại quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội" 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng giáo dục mầm non ở các trường mầm non quận Hoàng Mai - thành phố Hà Nội hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non quận Hoàng Mai - thành phố Hà Nội. 4. Giả thuyết khoa học Hiện nay, công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non tại quận Hoàng Mai - thành phố Hà Nội đã 1
  2. đạt được những kết quả nhất định, song vẫn còn một số hạn chế như: giáo viên mầm non của quận Hoàng Mai tuy đã đạt chuẩn về đào tạo nhưng thực tế nhiều giáo viên chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn theo chuẩn nghề nghiệp. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên chưa hợp lý, chưa thật sự hiệu quả. Nếu đề xuất được một số biện pháp bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non bám sát vào các yêu cầu và nội dung của chuẩn nghề nghiệp sẽ góp phần hoàn thiện và phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên mầm non. Từ đó, nâng cao chất lượng giáo dục mầm non tại các trường mầm non của quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non. - Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non tại quận Hoàng Mai - thành phố Hà Nội. - Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non tại quận Hoàng Mai - thành phố Hà Nội. 6. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non của quận Hoàng Mai - thành phố Hà Nội, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non của quận. - Đề tài triển khai nghiên cứu đội ngũ giáo viên mầm non ở 8 trường mầm non (bao gồm 230 cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên) của quận Hoàng Mai - thành phố Hà Nội. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.3. Các phương pháp bổ trợ 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non tại quận Hoàng Mai - thành phố Hà Nội. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non tại quận Hoàng Mai - thành phố Hà Nội. 2
  3. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN VIÊN MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước 1.2. Các khái niệm quản lý 1.2.1. Quản lý: Quản lý là quá trình tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra. Quản lý có 4 chức năng cơ bản sau: Lập kế hoạch; Tổ chức; Chỉ đạo; Kiểm tra. 1.2.2. Quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục chính là quá trình tác động có định hướng của nhà quản lý giáo dục trong việc vận dụng nguyên lý, phương pháp chung nhất của quản lý nhằm đạt được những mục tiêu đề ra. 1.2.3. Giáo dục mầm non 1.2.3.1. Khái niệm giáo dục mầm non : GDMN là bộ phận trong hệ thống giáo dục quốc dân. Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi (Điều 21 - Luật Giáo dục, 2005). 1.2.3.2. Quản lý giáo dục mầm non: 1.2.4. Giáo viên mầm non và chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non 1.2.4.1. Giáo viên mầm non a. Giáo viên: là người dạy học ở bậc phổ thông hoặc tương đương. b. Giáo viên mầm non: là người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. c. Nhiệm vụ của giáo viên mầm non: Đảm bảo trẻ an toàn; Chăm sóc – giáo dục trẻ; Rèn luyện đạo đức; Rèn luyện sức khỏe; Yêu thương trẻ; Bồi dưỡng chuyên môn để nâng cao chất lượng chăm sóc – giáo dục trẻ. 1.2.4.2. Khái niệm chuẩn: chuẩn là những yêu cầu, tiêu chí được đặt ra tuân thủ theo những nguyên tắc nhất định, được dùng làm thước đo giá trị, HĐ, công việc,sản phẩm dịch vụ, 1.2.4.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non: là một hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà GV mầm non cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu GDMN. 1.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên 1.2.5.1. Bồi dưỡng: là một quá trình làm biến đổi hành vi, thái độ con người một cách có hệ thống thông qua việc học tập. Việc học tập nảy sinh trong 3
  4. quá trình tự học, giảng dạy, giáo dục và quá trình lĩnh hội kinh nghiệm từ sách vở. 1.2.5.2. Bồi dưỡng giáo viên: là việc cập nhật, nâng cao, hoàn thiện trình độ chính trị, chuyên môn, năng lực và nghiệp vụ cho GV đang dạy học. 1.2.5.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên: là quá trình xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện việc cập nhật kiến thức, củng cố, mở mang và trang bị một cách có hệ thống những tri thức, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ cho GV trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ. 1.3. Bậc giáo dục mầm non và công tác quản lý trường mầm non 1.3.1. Bậc giáo dục mầm non 1.3.2. Quản lý trường mầm non 1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Giáo dục và đào tạo 1.3.4. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng trường mầm non 1.3.5. Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non 1.4. Hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non 1.4.1. Mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non BD phẩm chất đạo đức, lối sống hoàn thiện nhân cách người GV. BD nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ. BD kỹ năng sư phạm cho GV. Giúp GV đáp ứng yêu cầu CNN. Nâng cao ý thức, khả năng tự học, tự BD của GV. Nâng cao thái độ đúng đắn đối với nghề nghiệp. 1.4.2. Nội dung của hoạt hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non 1.4.2.1. Bồi dưỡng về phẩm chất chính trị cho giáo viên mầm non 1.4.2.2. Bồi dưỡng nâng cao kiến thức giáo dục mầm non cho giáo viên 1.4.2.3. Bồi dưỡng về nâng cao nghiệp vụ sư phạm giáo dục mầm non cho giáo viên 1.4.2.4. Bồi dưỡng chuyên đề giáo dục mầm non cho giáo viên mầm non 1.4.3. Phương pháp và hình thức bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non 1.4.3.1. Phương pháp bồi dưỡng giáo viên mầm non 1.4.3.2. Hình thức bồi dưỡng giáo viên mầm non 1.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non 1.5.1. Quản lý mục tiêu hoạt động bồi dưỡng 4
  5. 1.5.2. Quản lý lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng 1.5.3. Quản lý nội dung bồi dưỡng 1.5.4. Quản lý hoạt động giảng dạy bồi dưỡng của giảng viên 1.5.5. Quản lý hoạt động học của học viên tham gia bồi dưỡng 1.5.6. Quản lý các điều kiện phục vụ bồi dưỡng 1.5.7. Quản lý kết quả hoạt động bồi dưỡng 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên 1.6.1. Yếu tố chủ quan 1.6.2. Yếu tố khách quan Tiểu kết chương 1 GV là nguồn lực chủ yếu thực hiện các mục tiêu giáo dục trong nhà trường, họ cũng là nhân tố quan trọng quyết định chất lượng GD&ĐT nói chung. Bởi vậy, công tác quản lý HĐ BD theo CNN cho GV mầm non cần được quan tâm đúng mức để đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng đội ngũ GV trong giai đoạn hiện nay. Tác giả đã tổng hợp một số lý luận, khái niệm liên quan đến quản lý HĐ BD theo CNN cho GV GV mầm non. Đồng thời đã phân tích làm rõ HĐ BD theo chuẩn GV cho GV mầm non và Quản lý HĐ BD theo chuẩn GV GV mầm non. Cuối cùng tác giả đã nghiên cứu và trình bày rõ những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý HĐ BD theo chuẩn GV GV mầm non bao gồm những yếu tố chủ quan và khách quan. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN MẦM NON TẠI QUẬN HOÀNG MAI – THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.1. Khái quát về vị trí địa lý, kinh tế - xã hội và giáo dục mầm non của quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội 2.1.1. Vị trí địa lý, kinh tế - xã hội của quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội 2.1.2. Tình hình giáo dục mầm non quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội 2.2. Giới thiệu hoạt động khảo sát thực trạng 2.2.1. Mục tiêu khảo sát 2.2.2. Đối tượng và quy mô khảo sát: khảo sát 230 CBQL giáo dục và GV mầm non, tại 8 trường mầm non thuộc quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội. 2.2.3. Nội dung khảo sát - Thực trạng đội ngũ GV mầm non quận Hoàng Mai. 5
  6. - Thực trạng HĐ BD theo CNN cho GV mầm non tại quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội. - Thực trạng quản lý HĐ BD theo CNN cho GV mầm non tại quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội. - Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả BD theo CNN cho GV. 2.2.4. Phương pháp khảo sát và cách xử lý kết quả 2.3. Thực trạng giáo dục mầm non quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội 2.3.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên mầm non quận Hoàng Mai 2.3.1.1. Sự phát triển về số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo, chất lượng của đội ngũ giáo viên mầm non quận Hoàng Mai 2.3.1.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non đánh giá theo các yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp 2.3.2. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ giáo viên mầm non 2.3.2.1. Những điểm mạnh Qua khảo sát cho thấy GV dưới 30 tuổi chiếm tỷ lệ 31%, đây là lực lượng GV trẻ, có sức khỏe tốt, được đào tạo cơ bản, có kiến thức về chuyên môn, có khả năng nhận thức tiếp thu cái mới nhanh, năng nổ, nhiệt tình với công việc. Cơ cấu GV từng bước được đồng bộ. Tỉ lệ GV đạt trên chuẩn được tăng rõ rệt, trình độ nghiệp vụ sư phạm của GV được nâng cao. 2.3.2.2. Những hạn chế GV có tuổi đời trẻ, thâm niên giảng dạy còn mới, vốn sống thực tiễn chưa nhiều thiếu kinh nghiệm trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các HĐ chăm sóc giáo dục trẻ, yếu về kỹ năng quản lý lớp học và cách ứng xử với các đồng nghiệp, phụ huynh. Tỷ lệ GV đạt trình độ chuẩn trở lên cao, nhưng năng lực chưa tương xứng với đáp ứng theo CNN GV mầm non. 2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non tại quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội 2.4.1. Mục tiêu hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non Bảng 2.8: Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về các mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp STT Mục tiêu của HĐ BD giáo viên theo Mức độ đánh giá chuẩn nghề nghiệp (Tỷ lệ %) 6
  7. Rất Cần Chưa cần thiết cần thiết thiết 1 BD phẩm chất đạo đức, lối sống SL 150 80 0 Hoàn thiện nhân cách người giáo Tỷ lệ 65% 35% 0% viên 2 BD nâng cao kiến thức chuyên SL 139 91 0 môn, nghiệp vụ Tỷ lệ 60% 40% 0% 3 BD kỹ năng sư phạm cho GV SL 127 100 3 Tỷ lệ 55% 44% 1% 4 Giúp GV đáp ứng yêu cầu chuẩn SL 101 120 9 GVMN Tỷ lệ 44% 52% 4% 5 Nâng cao ý thức, khả năng tự học, SL 109 112 9 tự BD của GV Tỷ lệ 47% 49% 4% 6 Nâng cao thái độ đúng đắn đối với SL 100 128 2 nghề nghiệp Tỷ lệ 44% 55% 1% Nhận xét: Với số liệu ở bảng 2.8 cho thấy, hầu hết CBQL và GV đều nhận thức được mục tiêu BD theo CNN cho GV mầm non với mức độ đánh giá là Rất cần thiết, đó là “BD phẩm chất đạo đức, lối sống, Hoàn thiện nhân cách người giáo viên (65%); BD nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ (60%); BD kỹ năng sư phạm cho GV (55%)” trong HĐ BD theo CNN cho GV mầm non theo chuẩn. Tuy nhiên, cũng có khá đông CBQL và GV có mức độ đánh giá thấp về mục tiêu BD BD theo CNN cho GV là: “Nâng cao thái độ đúng đắn đối với nghề sư phạm” và “Giúp GV đáp ứng yêu cầu chuẩn GV mầm non” 2.4.2. Nội dung hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non Bảng 2.9: Nhu cầu về nội dung bồi dưỡng giáo viên mầm non STT Nội dung hoạt động bồi dưỡng Mức độ đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo ( Tỷ lệ %) viên Rất cần Bình Không thiết thừờng cần thiết 1 BD phẩm chất chính trị SL 140 73 17 cho GV mầm non Tỷ lệ 61% 32% 7% 2 Nâng cao kiến thức SL 127 92 11 7
  8. GDMN cho GV Tỷ lệ 55% 40% 5% 3 Nâng cao nghiệp vụ sư SL 135 92 3 phạm GDMN cho GV Tỷ lệ 58,7% 40% 1% 4 BD chuyên đề GDMN cho SL 113 95 22 GV mầm non Tỷ lệ 49% 41% 10% Nhận xét: Qua bảng 2.9 về nội dung BD theo CNN cho GV mầm non ta thấy nội dung BD GV được xác định bao gồm 4 nội dung. Các trường mầm non trên địa bàn quận Hoàng Mai đã xác định đầy đủ nội dung và yêu cầu của việc đánh giá GV theo chuẩn và đã có kế hoạch chỉ đạo công tác BD giáo vi đáp ứng chuẩn do Bộ ban hành. Nội dung BD phẩm chất chính trị cho GV mầm non được 61% CBQL và GV đánh giá là rất cần thiết, điều đó chứng tỏ rằng việc BD phẩm chất chính trị cho GV mầm non có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động quản lý một tổ chức. Tuy nhiên việc BD chuyên đề giáo dục mầm non cho GV mầm non lại được CBQL và GV đánh giá không cao với 49%. 2.4.3. Phương pháp và hình thức hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên 2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non tại quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội 2.5.1. Quản lý mục tiêu hoạt động bồi dưỡng Bảng 2.12. Thực trạng quản lý mục tiêu bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên STT Nội dung quản lý mục tiêu bồi Mức độ đánh giá dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp (Tỷ lệ %) cho giáo viên Tốt Khá TB Kém 1 Về phẩm chất chính trị, SL 85 81 64 0 đạo đức Tỷ lệ 37% 35% 28% 0% 2 Về kỹ năng sư phạm SL 162 49 19 0 Tỷ lệ 70% 22% 8% 0% 3 Về nâng cao kiến thức SL 179 42 9 0 Tỷ lệ 78% 18% 4% 0% Nhận xét: Qua bảng 2.12 ta thấy, quản lý mục tiêu bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên bao gồm 3 lĩnh vực: về phẩm chất chính trị, đạo đức; về kỹ năng sư phạm; về nâng cao kiến thức. Qua đây ta thấy được, hiện nay các CBQL và GV mầm non trên địa bàn quận Hoàng Mai đã đáp ứng được các kiến thức chăm sóc và giáo dục trẻ, tuy nhiên về phẩm chất chính trị, đạo đức còn hạn chế. Cần phải có các biện pháp tích cực nhằm nâng cao việc quản lý các mục tiêu HĐ BD theo CNN GV mầm non. 8
  9. 2.5.2. Quản lý lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng Bảng 2.13. Thực trạng quản lý lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên STT Nội dung quản lý lập kế hoạch hoạt Mức độ đánh giá động bồi dưỡng theo chuẩn nghề (Tỷ lệ %) nghiệp cho giáo viên Tốt Khá TB Kém 1 Xây dựng kế hoạch ngày theo SL 75 95 60 0 hướng tích cực, phát huy tính Tỷ lệ 33% 41% 26% 0% tích cực, sáng tạo của trẻ 2 Xây dựng kế hoạch tháng/tuần SL 150 60 20 0 và các hoạt động chăm sóc giáo Tỷ lệ 65% 26% 9% 0% dục trẻ 3 Xây dựng kế hoạch chăm sóc SL 155 68 7 0 giáo dục trẻ năm học Tỷ lệ 67% 30% 3% 0% 4 Xây dựng kế hoạch phối hợp với SL 110 112 8 0 cha mẹ trẻ để thực hiện mục tiêu Tỷ lệ 48% 49% 3% 0% chăm sóc giáo dục trẻ Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy, nội dung quản lý lập kế hoạch HĐ BD theo CNN cho GV mầm non tại quận thực hiện tương đối tốt. Nội dung: “Xây dựng kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ năm học” có 67% CBQL và GV đánh giá tốt. Điều này cho thấy rằng, ở các trường mầm non trên địa bàn quận đã thực hiện tốt việc xây dựng kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ năm học. Tiếp sau đó là nội dung: “Xây dựng kế hoạch tháng/tuần và các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ” với 65% CBQL và GV đánh giá thực hiện tốt. Tuy nhiên bên cạnh đó còn có nội dung : “Xây dựng kế hoạch ngày theo hướng tích cực, phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ” được CBQL và GV đánh giá là 33%. Điều này cho thấy việc xây dựng kế hoạch theo từng ngày của các CBQL và GV ở các trường mầm non trên địa bàn quận vẫn còn yếu kém. 2.5.3. Quản lý nội dung bồi dưỡng Bảng 2.14: Thực trạng quản lý nội dung bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên STT Quản lý nội dung bồi dưỡng theo Mức độ đánh giá chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên (Tỷ lệ %) Tốt Khá Trung Kém bình 1 BD những kiến thức chuyên SL 183 31 16 0 môn cập nhật theo chương trình Tỷ lệ 80% 13% 7% 0% GDMN mới 9
  10. 2 BD xây dựng kế hoạch giảng SL 179 28 23 0 dạy Tỷ lệ 78% 12% 10% 0% 3 BD về phương pháp bộ môn SL 155 68 7 0 kích thích sự tích cực, chủ Tỷ lệ 67% 30% 3% 0% động, khám phá, sáng tạo ở trẻ. 4 BD tổ chức giờ học và hoạt SL 110 112 8 0 động vui chơi hiệu quả Tỷ lệ 48% 49% 3% 0% 5 BD về chăm sóc – nuôi dưỡng SL 162 68 0 0 trẻ Tỷ lệ 70% 30% 0% 0% 6 BD phương pháp đánh giá trẻ SL 176 43 11 0 mầm non theo độ tuổi Tỷ lệ 76% 19% 5% 0% 7 BD phương pháp giáo dục SL 75 95 60 0 Montessori Tỷ lệ 33% 41% 26% 0% 8 BD về ứng dụng công nghệ SL 161 60 9 0 thông tin trong dạy học Tỷ lệ 70% 26% 4% 0% 9 BD nội dung: “Xây dựng SL 150 60 20 0 trường học thân thiện, học sinh Tỷ lệ 65% 26% 9% 0% tích cực” 10 BD các chương trình ngoại SL 166 40 24 0 khóa Tỷ lệ 72% 17% 11% 0% Nhận xét: Dựa vào kết quả thống kê và phân tích số liệu ở trên, chúng ta nhận thấy rằng, Hiệu trưởng các trường mầm non đã chú trọng đến công tác HĐ BD cho GV mầm non. Ở một số nhà trường trong quận Hoàng Mai, công tác này được thực hiện tốt, được các CBQL và GV đánh giá cao, tuy nhiên chất lượng BD theo chuẩn ở các trường trên địa bàn quận không đều. Có những trường đạt chất lượng cao, đạt uy tín với cấp học, với phụ huynh và địa bàn dân cư, nhưng đa phần các trường còn hạn chế về nhiều mặt. Nhiều cơ sở những nội dung BD chưa đáp ứng nhu cầu, mong đợi của GV. Các GV cập nhật theo chương trình GDMN mới còn thấy lúng túng tìm hiểu những kiến thức chuyên môn cập nhật theo chương trình GDMN mới, BD tổ chức giờ học và hoạt động vui chơi, khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, . Đây cũng chính là một trong những nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả của quản lý HĐ BD theo CNN cho GV mầm non. 2.5.4. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên 10
  11. Bảng 2.15: Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên STT Nội dung quản lý hoạt động giảng Mức độ đánh giá dạy của giảng viên (Tỷ lệ %) Tốt Khá Trung Kém bình 1 Quản lý việc lập kế hoạch giảng SL 153 41 36 0 dạy của giảng viên Tỷ lệ 67 17% 16% 0% % 2 Quản lý nội dung giảng dạy của SL 160 45 25 0 giảng viên Tỷ lệ 70 20% 10% 0% % 3 Phương pháp giảng dạy của SL 120 80 30 0 giảng viên Tỷ lệ 52 35% 13% 0% % 4 Quản lý việc sử dụng thiết bị SL 130 68 32 0 giảng dạy Tỷ lệ 57 30% 13% 0% % 5 Kiểm tra việc thực hiện nề nếp SL 126 70 34 0 và nội quy lớp học Tỷ lệ 55 30% 15% 0% % Nhận xét: Qua bảng số liệu cho thấy, có tới 70% các CBQL và GV đánh giá việc “quản lý nội dung giảng dạy của giảng viên viên” là tốt, nội dung giảng dạy của giảng viên đã bám sát vào mục tiêu BD, các nội dung cụ thể, rõ ràng, đúng trọng tâm theo hướng dẫn chỉ đạo, bám sát nội dung chuẩn Tiếp đến là nội dung : “Quản lý việc lập kế hoạch giảng dạy của giảng viên” với 67%. Bên cạnh đó việc quản lý “Phương pháp giảng dạy của giảng viên” chỉ được CBQL và GV đánh giá thấp nhất là 52%. Điều này cho thấy rằng việc sử dụng các phương pháp giảng dạy của giảng viên vẫn còn nhiều yếu kém. 2.5.5. Quản lý hoạt động học của học viên tham gia bồi dưỡng Bảng 2.16: Thực trạng quản lý hoạt động học của học viên tham gia bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên STT Nội dung quản lý hoạt động học của Mức độ đánh giá học viên tham gia BD (Tỷ lệ %) Tốt Khá Trung Kém bình 1 Quản lý việc thực hiện nề nếp SL 141 45 40 4 học tập của học viên Tỷ lệ 61 20% 17% 2% 11
  12. % 2 Theo dõi, tìm hiểu việc thực SL 168 52 10 0 hiện nhiệm vụ BD Tỷ lệ 73 23% 4% 0% % 3 Thúc đẩy, khuyến khích học SL 149 53 28 0 viên vươn lên đạt kết quả học Tỷ lệ 65 23% 12% 0% tập cao % 4 Tổ chức điều tra trình độ, năng SL 171 43 16 0 lực, đặc điểm tâm sinh lý của Tỷ lệ 74 19% 7% 0% học viên % 5 Hướng dẫn, tổ chức cho học SL 159 62 9 0 viên xây dựng kế hoạch BD Tỷ lệ 69 27% 4% 0% % 6 Tổ chức các hoạt động lôi cuốn SL 136 51 39 4 sự tham gia tự giác, tích cực của Tỷ lệ 59 22% 17% 2% học viên % Nhận xét: Với nội dung này qua khảo sát ta thấy việc “Tổ chức điều tra trình độ, năng lực, đặc điểm tâm sinh lý của học viên” và “Theo dõi, tìm hiểu việc thực hiện nhiệm vụ BD” được CBQL và GV đánh giá cao nhất lần lượt là 74% và 73%. Tuy nhiên việc “Tổ chức các hoạt động lôi cuốn sự tham gia tự giác, tích cực của học viên” chỉ có 59% CBQL và GV đánh giá tốt và nội dung “Quản lý việc thực hiện nề nếp học tập của học viên” có 2% CBQL và GV đánh giá kém. Điều này cho thấy việc quản lý thực hiện nề nếp học tập của học viên còn lỏng lẻo, sự lôi cuốn sự tham gia tự giác, tích cực của học viên còn yếu kém, đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thúc đẩy các nội dung quản lý này một cách chặt chẽ và hiệu quả hơn. 2.5.6. Quản lý các điều kiện phục vụ bồi dưỡng Bảng 2.17: Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên STT Nội dung quản lý các điều kiện Mức độ đánh giá phục vụ bồi dưỡng (Tỷ lệ %) Tốt Khá Trung bình Kém 1 Nhân lực SL 141 45 40 4 Tỷ lệ 61% 20% 17% 2% 2 Vật lực SL 160 50 20 0 Tỷ lệ 70% 22% 8% 0% 3 Tài lực SL 168 52 10 0 Tỷ lệ 73% 23% 4% 0% 12
  13. Nhận xét: Qua khảo sát đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về việc quản lý các điều kiện phục vụ BD theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên thì thấy các nội dung được đánh giá gần bằng nhau, tài lực (73%), vật lực (70%) và nhân lực (61%). Thực tế chỉ ra rằng, hiện nay công tác quản lý HĐ BD GV đang quá phụ thuộc vào nguồn tài chính và các cơ sở vật chất mà ít chú ý đến nguồn nhân lực đang có sẵn, dẫn đến nguồn nhân lực không được chú trọng. 2.5.7. Quản lý kết quả hoạt động bồi dưỡng Bảng 2.18: Thực trạng quản lý kết quả hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên STT Nội dung quản lý kết quả hoạt động Mức độ đánh giá bồi dưỡng (Tỷ lệ %) Tốt Khá Trung Kém bình 1 Sự hứng thú của học viên tham SL 171 49 10 0 gia BD Tỷ lệ 74 21% 4% 0% % 2 Sự hiểu biết của học viên sau SL 164 51 15 0 khi tham gia BD Tỷ lệ 71 22% 7% 0% % 3 Việc áp dụng những kiến thức, SL 159 50 21 0 kỹ năng đã học trong quá trình Tỷ lệ 69 22% 9% 0% tham gia BD vào công việc % 4 Việc tạo sự khác biệt, tạo ra giá SL 155 52 23 0 trị mới khi áp dụng những kiến Tỷ lệ 67 23% 10% 0% thức, kỹ năng đã học trong quá % trình khi tham gia BD Nhận xét: Kết quả HĐ BD là giá trị cuối cùng, quyết định chất lượng, hiệu quả, năng suất đạt được cuối đợt BD của mỗi học viên. Qua khảo sát thực trạng quản lý kết quả hoạt động BD, ta thấy “Sự hứng thú của học viên tham gia BD” được CBQL và GV đánh giá là Tốt với 74%. Như vậy, HĐ BD theo CNN cho GV mầm non đã đem lại kết quả cao, tạo sự hứng thú của học viên tham gia BD. Tuy nhiên “Việc tạo sự khác biệt, tạo ra giá trị mới khi áp dụng những kiến thức, kỹ năng đã học trong quá trình khi tham gia BD” lại đánh giá Tốt với 67% và 10% ở mức Trung bình. Điều này cho thấy sự chênh lệch giữa đầu vào – quá trình – đầu ra của việc BD theo CNN cho GV. 2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non 13
  14. Bảng 2.19: Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non Mức độ (Tỷ lệ %) STT Các yếu tố Rất Không Ảnh ảnh ảnh hưởng hưởng hưởng Trình độ của đội ngũ cán bộ 120 108 2 quản lý 52% 47% 1% 1 Yếu tố Môi trường nhân văn trong 117 110 3 chủ nhà trường 51% 48% 1% quan Điều kiện cơ sở vật chất 123 105 2 53% 46% 1% Trình độ nhận thức của giáo 150 80 0 viên trong nhà trường 65% 35% 0% 2 Yếu tố Các yếu tố về kinh tế - xã hội 152 78 0 khách của địa phương 66% 34% 0% quan Nhận xét: Kết quả điều tra cho thấy mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến HĐ BD theo CNN cho GV mầm non là không đồng đều nhau ở mỗi trường mầm non. Đây là vấn đề đòi hỏi các CBQL và GV phải suy nghĩ để có được các biện pháp quản lý HĐ BD theo CNN cho GV mầm non phù hợp nhất, hiệu quả nhất, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc – giáo dục trẻ trong các trường mầm non trên địa bàn quận Hoàng Mai. 2.7. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non tại quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội 2.7.1. Những kết quả đạt được Các trường đều thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của ngành và đúng luật giáo dục, triển khai HĐ dạy và học theo đúng quy chế chuyên môn. Công tác BD GV ở các nhà trường đã bám sát nội dung, chương trình giáo dục trẻ, thể hiện đúng chủ trương của Đảng đó là giáo dục trẻ phát triển toàn diện. Hàng năm các trường đã có tổ chức việc đánh giá GV theo CNN đúng theo quy định. 14
  15. Các cấp QLGD đã chú trọng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV hằng năm theo đúng mục tiêu đề ra. 2.7.2. Một số tồn tại và nguyên nhân Một số tồn tại: Trong kế hoạch BD GV của các nhà trường thể hiện nội dung BD GV, nhưng chủ yếu đi sâu BD về chuyên môn nghiệp vụ, chứ chưa đề cập nhiều về nội dung BD GV theo CNN. HT sử dụng các biện pháp quản lí BD đội ngũ GV theo chuẩn chưa được hiệu quả, thiếu đồng bộ, linh hoạt. Phân công nhiệm vụ đội ngũ chưa phù hợp Nguyên nhân của những hạn chế: Kế hoạch BD GV của HT chưa bám sát vào nội dung của CNN. HT rất ít dự giờ sinh hoạt của tổ chuyên môn. GV đang bị quá tải trong đánh giá. Việc đánh giá GV theo CNN còn nhiều bất cập, còn mang tính hình thức, Tiểu kết chương 2 Trong chương này, tác giả khái quát về vị trí địa lý, kinh tế - xã hội và tình hình GDMN quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội. Trong đó, sự phát triển của đội ngũ GV mầm non của quận Hoàng Mai về số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo, chất lượng cũng như thực trạng chất lượng đội ngũ GV mầm non đánh giá theo các yêu cầu của CNN theo các yêu cầu về ba lĩnh vực (phẩm chất chính trị đạo đức, lối sống; kiến thức chuyên môn và kỹ năng sư phạm). Đồng thời, khảo sát thực trạng HĐ BD và quản lý HĐ BD theo CNN cho GV mầm non tại quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội. Từ đó, tác giả rút ra đánh giá chung về thực trạng quản lý HĐ BD theo CNN cho GV (những kết quả đạt được; một số tồn tại và nguyên nhân). Khảo sát cụ thể cho thấy kết quả phản ánh tương đối khách quan về trình độ chuyên môn của GV mầm non quận Hoàng Mai, thực trạng quản lý HĐ BD theo CNN cho GV mầm non tại quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội. Những tồn tại nêu trong quá trình nghiên cứu thực trạng là cơ sở thực tiễn quan trọng để tác giả đề xuất các biện pháp quản lý HĐ BD theo CNN cho GV mầm non tại quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội ở chương 3. 15
  16. CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN MẦM NON TẠI QUẬN HOÀNG MAI – THÀNH PHỐ HÀ NỘI 3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính cụ thể và thực tiễn 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non tại quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên trong các trường mầm non về hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên. * Mục đích của biện pháp: - Giúp cho đội ngũ GV mầm non thấm nhuần đường lối đổi mới giáo dục của Đảng, chiến lược phát triển nguồn lực con người Việt Nam. - Giúp CBQL nhận thức đúng đắn vai trò, tầm quan trọng của việc BD theo CNN cho GV. - Giúp cho GV mầm non nhận thức được việc tự học, phấn đấu nâng cao năng lực sư phạm, phẩm chất đạo đức, lối sống * Nội dung của biện pháp: Quán triệt đầy đủ chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước, các quy định của Ngành và Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội, của Sở GD&ĐT về tầm quan trọng của công tác xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ GV theo CNN và chất lượng đội ngũ CBQL giáo dục. Nâng cao ý thức rèn luyện phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn và kỹ năng sư phạm. * Cách thức thực hiện biện pháp: Nhà trường phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục cấp trên chủ động tổ chức quán triệt chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và địa phương về phát triển GDMN. Gắn việc BD nâng cao nhận thức về quy định của CNN GV mầm non với trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ chăm sóc - nuôi dưỡng - giáo dục trẻ của đội ngũ GV. Xây dựng phong trào thi đua trong các Nhà trường. Xây dựng môi trường sư phạm tại các điểm trường, tạo bầu không khí và điều kiện làm việc thuận lợi cho GV. * Điều kiện thực hiện biện pháp: 16
  17. Lãnh đạo các trường mầm non phải nhất trí về quan điểm và có quyết tâm chính trị cao trong việc đưa các quy định CNN GV mầm non vào thực hiện tại cơ sở của mình. Các trường mầm non phải xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ và trên cơ sở đó. Lồng ghép vào các nội dung tập huấn BD GV những kiến thức về chủ trương, đường lối phát triern giáo dục mầm non của Đảng và Nhà nước. Chuẩn bị chu đáo phương tiện, nguồn lực và thời gian để thực hiện các HĐ thuộc biện pháp này. 3.2.2. Biện pháp 2: Phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán trong hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên trong nhà trường * Mục đích của biện pháp: Xây dựng đội ngũ GV cốt cán để tham gia thường xuyên vào HĐ BDvGV, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ ở các nhà trường đáp ứng theo các yêu cầu của CNN. * Nội dung của biện pháp: Nhiệm vụ của GV cốt cán BD tại trường: + Tham gia xây dựng kế hoạch BDGV trong trường để thực hiện chương trình, nhất là kế hoạch BD hàng tuần trong năm học, về phần mình chịu trách nhiệm giúp đỡ các GV trong trường tự BD theo các tài liệu BD của Bộ. + Hướng dẫn hoặc tư vấn cho chủ toạ các buổi sinh hoạt BD theo nhóm, các buổi thảo luận theo chuyên đề. + Tổ chức các buổi dự lớp rút kinh nghiệm thực hiện sách giáo khoa mới, thực hiện đổi mới phương pháp dạy học. + Tìm hiểu tình hình triển khai và kết quả BD của GV trong trường theo yêu cầu của CNN, tham mưu với lãnh đạo về những vấn đề cần điều chỉnh, giúp đỡ GV. + Tham gia quá trình đánh giá kết quả BD GV trong trường, nhất là việc tự BD và BD lẫn nhau trong nhóm chuyên môn. * Cách thức thực hiện biện pháp: - Lựa chọn GV cốt cán. - Gắn trách nhiện của đội ngũ GV cốt cán với công tác kiểm tra chuyên môn của nhà trường. - Đội ngũ GV cốt cán BD tại trường có thể giúp đỡ đồng nghiệp theo 2 hình thức: hình thức giúp đỡ không chính thức và hình thức giúp đỡ chính thức. * Điều kiện thực hiện biện pháp: - CBQL giáo dục ở các nhà trường phải biết phát hiện, phân loại đối 17
  18. tượng GV. - Có kế hoạch BD đội ngũ GV cốt cán hợp lý, đảm bảo tính quy hoạch, phát triển lâu dài. - Có chính sách thu hút nguồn nhân lực. - Trong đội ngũ GV cốt cán cần phải có những thành viên có khả năng sử dụng công nghệ thông tin trong công tác và giảng dạy. 3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non trong các trường mầm non * Mục đích của biện pháp: Tăng cường BD chuyên môn, nghiệp vụ theo CNN cho GV mầm non nhằm giúp các GV mầm non học tập BD thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, về chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao nhận thức chính trị, đạo đức lối sống, nâng cao tinh thần trách nhiệm và lương tâm nghề nghiệp; phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của CNN GV; nâng cao nhận thức và kĩ năng triển khai và thực hiện các nội dung, nhiệm vụ năm học và yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương; tạo bước chuyển biến cơ bản trong việc nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo của nhà trường. * Nội dung của biện pháp: Xây dựng Ban chỉ đạo HĐ BDCM trong nhà trường. Hướng dẫn, chỉ đạo cụ thể nội dung BDCM. Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc thực hiện BDCM. Phối hợp các lực lượng trong BDCM. * Cách thức thực hiện biện pháp: Xây dựng Ban chỉ đạo HĐ BDCM trong các nhà trường. Trưởng ban chỉ đạo HĐ BDCM là Hiệu trưởng phân công trách nhiệm đến mọi thành viên trong Ban chỉ đạo để tổ chức thực hiện các HĐ BDCM. Hướng dẫn, chỉ đạo cụ thể tới từng giáo viên tham gia HĐ BDCM. HT chỉ đạo tổ chức các HĐ BDCM cho GV căn cứ vào trọng tâm mục tiêu, yêu cầu chăm sóc – nuôi dưỡng – giáo dục của nhà trường trong giai đoạn cụ thể. Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc thực hiện BDCM. Người HT cần luôn sát sao với việc học tập BD của GV: về tính chuyên cần, về sự đảm bảo nghiêm túc tiếp thu trong buổi BD, có những ý kiến với giảng viên nếu thấy cần thiết để điều chỉnh nội dung của buổi BD thiết thực, hiệu quả hơn, phù hợp hơn với nhu cầu mong muốn của học viên, cũng như sự đôn đốc của HT để GV tích cực khi tham gia BDCM. Sau mỗi đợt BDCM, HT nghiêm túc giám sát việc các GV phải hoàn thành phần bài tập nghiệm thu sau BD theo quy định 18
  19. Phối hợp các lực lượng trong HĐ BDCM. Để HĐ BDCM của mỗi nhà trường mầm non đạt hiệu quả, các trường mầm non cần có sự phối hợp chặt chẽ với các cấp chỉ đạo chuyên môn, để luôn có sự định hướng đúng trong việc nâng cao chất lượng GDMN, đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục. * Điều kiện thực hiện biện pháp: Trưởng Ban chỉ đạo đề ra sự phân công trách nhiệm cụ thể tới từng thành viên. Các thành viên của Ban chỉ đạo HĐ BDCM được giao nhiệm vụ gắn trách nhiệm với quyền hạn cụ thể trong nhà trường với việc đảm bảo duy trì và phát huy công tác chuyên môn. Có những quy định rõ ràng về chế độ, quyền lợi cho GV tham gia lớp tập huấn. 3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng môi trường giáo dục và các điều kiện thực hiện hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên nhằm đạt kết quả cao trong công tác bồi dưỡng * Mục đích của biện pháp: Xây dựng một môi trường giáo dục lành mạnh, thân thiện sẽ là điều kiện và tiền đề để giúp cho GV có cơ hội tốt hơn hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ đươc giao trong quá trình tham gia BD. Việc trang bị đầy đủ các cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học sẽ giúp cho HĐ BD được diễn ra thuận lợi; giúp cho công tác BD của GV được diễn ra liên tục, hệ thống và mang lại hiệu quả cao. * Nội dung của biện pháp: Thực hiện công tác đổi mới xây dựng môi trường làm việc cho GV , đảm bảo môi trường làm việc thuận lợi để GV phát huy hết năng lực cá nhâ, đảm bảo những yêu cẩu về cơ sở vật chất, những chính sách đãi ngộ GV được hưởng cũng như những chế độ khác để tạo đòn bẩy thúc đẩy sự nỗ lực. Tạo dựng được môi trường sư phạm lành mạnh, thi đua dạy tốt, phát huy vai trò của tổ trưởng tổ chuyên môn trong việc hướng dẫn, đồng hành cùng các GV học tập, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc được giao. Đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu về dạy học theo đúng quy định trong Điều lệ trường mầm non. Phát huy tính sáng tạo trong quá trình giảng dạy để đưa ra được những đóng góp phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương. * Cách thức thực hiện biện pháp: Xây dựng môi trường giáo dục: 19
  20. - Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho toàn thể CBQL, GV mầm non trong nhà trường hiểu biết được vai trò của công tác BD GV và việc xây dựng môi trường giáo dục đối với công tác BD. - Xây dựng nội quy, kỷ luật, nề nếp HĐ của nhà trường. - Xây dựng văn hóa giao tiếp, ứng xử sư phạm trong nhà trường. - Tổ chức HĐ giáo dục, dạy học hiệu quả ,triển khai và thực hiện các cuộc vận động, khẩu hiệu và phong trào mà Bộ GD&ĐT phát động. - Xây dựng trường học có đội ngũ nhà giáo chuẩn mực về đạo đức, vững vàng về chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ, chuyên tâm với nghề và sáng tạo trong lao động. - Xây dựng các chế độ khen thưởng cho những các nhân tập thể xuất sắc để kịp thời động viên, khích lệ. Mặt khác có biện pháp xử phạt rõ ràng đối với những trường hợp vi phạm. - Thành lập các ban tổ chức, kiểm tra, đánh giá các cuộc thi, cuộc vận động. - Phối kết hợp với các lực lượng khác nhau (phụ huynh HS, chính quyền địa phương .) để cùng xây dựng một môi trường giáo dục lành mạnh nhất. Xây dựng các điều kiện thực hiện HĐ BD: - Rà soát lại các điều kiện cơ sở vật chất hiện có để kịp thời đánh giá, điều chỉnh. - Đề xuất bổ sung cơ sở vật chất, xây dựng cơ sở hạ tầng kịp thời để đảm bảo cho các HĐ BD diễn ra hiệu quả. - Đáp ứng đầy đủ nguồn nhân lực và tài chính để phục vụ cho HĐ BD được diễn ra thuận lợi và hiệu quả. * Điều kiện thực hiện biện pháp: Đề xuất những quy định, quy chế riêng trong việc tham gia hệ thống môi trường giảng dạy, môi trường sư phạm, sự đoàn kết gắn bó trong đội ngũ GV. Vận dụng các văn bản, các chủ trương về các chế độ chính sách cho GV mầm non. Điều chỉnh mức lương tối thiểu và xét nâng lương theo ngạch bậc, chi trả chế độ đảm bảo đầy đủ, kịp thời, tạo điều kiện cho GV gắn bó với ngành và gắn bó với địa phương. 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác kiểm tra – đánh giá hoạt động bồi dưỡng theo cuẩn nghề nghiệp cho giáo viên * Mục đích của biện pháp: Để nâng cao hiệu quả HĐ BD GV theo CNN, cần tăng cường HĐ kiểm tra, giám sát ở tất cả các khâu trong HĐ BD GV từ việc khảo sát thực 20
  21. trạng, xác định nội dung hình thức BD, lập kế hoạch và tiến hành thực hiện kế hoạch. Có như vậy HĐ BD GV mới được tiến hành nghiêm túc, thực hiện đúng mục tiêu đề ra, GV được BD thêm các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo tốt nhất mà họ cần có, giúp họ hoàn thiện nhiệm vụ được giao. * Nội dung của biện pháp: Thực hiện nôi dung của chức năng kiểm tra, giám sát trong quản lí để vận dụng vào HĐ BD. Kiểm tra, giám sát toàn bộ các HĐ BD của GV theo CNN là kiểm tra giám sát toàn bộ quá trình BD từ lúc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, quản lý BD, nội dung, hình thức BD đến kiểm tra, đánh giá GV trước, trong và sau quá trình BD; kiểm tra việc thực hiện mục tiêu BD; kiểm tra việc thực hiện nội dung BD; kiểm tra đánh giá HĐ giảng dạy của giảng viên; HĐ BD của GV; kiểm tra đánh giá các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các phương tiện kỹ thuật phục vụ BD. * Cách thức thực hiện biện pháp: - HT cần tăng cường quản lý đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá GV. - Xác định tầm quan trọng của việc kiểm tra - đánh giá đối với GV. - Thực hiện việc kiểm tra đánh giá theo từng đợt BD, hay theo chuyên đề. - Kiểm tra toàn diện về khả năng sư phạm cũng như việc áp dụng những kiến thức và kỹ năng vào việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục. - Thường xuyên dự giờ. * Điều kiện thực hiện biện pháp: Có đầy đủ văn bản hướng dẫn của các cấp, ngành chỉ đạo công tác kiểm tra, đánh giá GV. Điều kiện quan trọng nhất trong quá trình là nhận thức của CBQL về cải tiến phương thức kiểm tra - đánh giá sau đó là sự quyết tâm của GV trong việc thực hiện cải tiến. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Luận văn đã đề xuất 5 biện pháp quản lý HĐ BD theo CNN cho GV mầm non tại quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội, mỗi biện pháp có mục tiêu, nội dung và điều kiện thực hiện riêng biệt song giữa chúng có mối quan hệ biện chứng, tác động hỗ trợ qua lại lẫn nhau. 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 3.4.1. Quy trình khảo nghiệm 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm 3.4.2.1. Tính cần thiết của biện pháp đề xuất 21
  22. 80 70 60 50 Rất cần thiết 40 Cần thiết 30 Chưa cần thiết 20 10 0 Biện pháp 1 Biện pháp 2 Biện pháp 3 Biện pháp 4 Biện pháp 5 Biểu đồ 3.1: Đánh giá mức độ cần thết của các biện pháp quản lý Nhìn vào bảng 3.1 và biểu đồ 3.1 cho ta thấy được các cán bộ Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, CBQL và các GV mầm non tại các trường mầm non trên địa bàn quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội đánh giá các biện pháp đã đề xuất ở mức rất cần thiết và cần thiết với tỷ lệ cao. Điều đó chứng tỏ các biện pháp quản lý HĐ GV mầm non theo CNN được đề xuất là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. 3.4.2.2. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất 80 70 60 50 Rất khả thi 40 Khả thi 30 Chưa khả thi 20 10 0 Biện pháp 1 Biện pháp 2 Biện pháp 3 Biện pháp 4 Biện pháp 5 Biểu đồ 3.2: Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐ BD GV mầm non theo CNN cho thấy cả 5 biện pháp đều được đánh giá có tính khả thi và rất khả thi cao. Số liệu ở Bảng 3.2 và Biểu đồ 3.2 chứng tỏ các biện pháp đề ra có khả năng ứng dụng vào thực tiễn. 22
  23. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Với mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra, luận văn đã thực hiện được những nội dung cơ bản sau: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích là rõ và hệ thống hóa về những khái niệm cơ bản về quản lý; quản lý giáo dục; GDMN; CNN GV mầm non; quản lý HĐ BD GV; bậc mầm non và công tác quản lý trường mầm non; HĐ BD theo CNN cho GV mầm non; quản lý HĐ BD theo CNN cho GV mầm non. Luận văn đi sâu phân tích, đánh giá đặc điểm và chất lượng của đội ngũ GV mầm non quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội theo CNN; phân tích những thành công và hạn chế trong việc quản lý HĐ BD theo CNN cho GV mầm non trong 3 năm gần đây; tìm ra những thuận lợi, khó khăn, thời cơ, thách thức để hạn chế, khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh của quản lý HĐ BD theo CNN cho GV mầm non nhằm nâng cao năng lực nghề nghiệp cho GV. Từ sự phân tích, đánh giá thực trạng công tác BD theo CNN cho GV và quản lý HĐ BD theo CNN cho GV mầm non quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội, dưới ánh sáng của các vấn đề lý luận của khoa học quản lý và quản lý giáo dục, luận văn đã đề xuất những biện pháp quản lý HĐ BD theo CNN cho GV mầm non. Hệ thống những biện pháp mà đề tài đã xây dựng nhằm nâng cao hiệu lực quản lý HĐ BD cho GV mầm non với mục đích là nâng cao chất lượng đội ngũ GV mầm non quận Hoàng Mai. 5 biện pháp đề xuất là: - Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV trong các trường mầm non về HĐ BD theo CNN cho GV. - Phát triển đội ngũ GV cốt cán trong HĐ BD theo CNN cho GV trong nhà trường. - Tăng cường BDCM, nghiệp vụ theo CNN cho GV mầm non trong các trường mầm non. - Xây dựng môi trường giáo dục và các điều kiện thực hiện HĐ BD theo CNN cho GV nhằm đạt kết quả cao trong công tác BD. - Tăng cường công tác kiểm tra – đánh giá HĐ BD theo CNN cho GV. Mặc dù chưa có điều kiện thực nghiệm các biện pháp nhưng qua khảo nghiệm về mặt nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất, các ý kiến CBQL, GV các trường mầm non tại quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội đều khẳng định: các biện pháp đều cấp thiết và khả thi, có thể áp dụng vào thực tiễn HĐ BD theo CNN cho GV mầm non quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội. 2. Khuyến nghị 23
  24. 2.1. Đối với UBND thành phố Hà Nội và Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội Thành phố cần tìm giải pháp nâng cao chất lượng sinh viên sư phạm khoa mầm non, đặc biệt là cần đổi mới hình thức tuyển sinh như hiện nay. Có sự chỉ đạo và định hướng cho các địa phương làm tốt khâu qui hoạch đội ngũ cán bộ, GV. Nghiên cứu và ban hành những chính sách trong phạm vi địa phương. Sở GD&ĐT tổ chức các buổi trao đổi, toạ đàm cho CBQL, tổ trưởng chuyên môn và GV cốt cán các trường mầm non. Phát động phong trào tự học – tự BD về chuyên môn cho GV mầm non sâu rộng trong toàn ngành. 2.2. Đối với UBND quận Hoàng Mai, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội Tổ chức tốt công tác đào tạo BD từ các cấp theo chuyên đề hoặc theo chu kỳ thường xuyên. Tạo điều kiện thuận lợi để đội ngũ GV được học tập, BD trình độ. Nghiên cứu, xây dựng và ban hành chính sách riêng của thành phố. Tăng cường hướng dẫn các nhà trường về công tác xã hội hóa GD, huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển GD trên địa bàn quận. 2.3. Đối với các trường mầm non quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội * Với CBQL các trường: Áp dụng các biện pháp đã được nghiên cứu trong đề tài một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với điều kiện thực tế của trường. Phải chủ động xây dựng qui hoạch, chuẩn hoá đội ngũ CBQL và GV của trường. Cần chủ động tự nhận thức tầm quan trọng của việc quản lý đội ngũ GV theo CNN đối với sự phát triển bền vững của trường. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá, động viên khuyến khích GV tham gia học tập nâng cao trình độ. Có nhiều hình thức thi đua, động viên, khen thưởng khuyến khích GV mầm non trau dồi chuyên môn nghiệp vụ và tay nghề. Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ chăm sóc – giáo dục trẻ, cải thiện các chế độ và điều kiện làm việc cho GV. * Với đội ngũ GV: Cần xác định rõ nhiệm vụ chuyên môn của mình đối với nghề GV mầm non. Cần nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của CNN. Phải xác định rõ trách nhiệm của mình, không ngừng tự học tập, BD để nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực nghề và tinh thần tương trợ, đoàn kết để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 24