Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp Trung học phổ thông tỉnh Hà Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

pdf 22 trang phuongvu95 3450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp Trung học phổ thông tỉnh Hà Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_phat_trien_doi_ngu_cong_tac_vien_thanh_tra.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp Trung học phổ thông tỉnh Hà Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ VIII Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện GDĐT chỉ rõ: Đẩy mạnh hoạt động thanh tra, kiểm tra là một trong những giải pháp quan trọng để thực hiện khâu đột phá là đổi mới cơ chế quản lý. Đổi mới cơ chế quản lý là một trong những giải pháp then chốt nhằm hiện thực hóa mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện GDĐT. Để thực hiện đổi mới cơ chế quản lý giáo dục thì TTGD cũng phải đổi mới. Trong thời gian vừa qua, TTGD có nhiều đổi mới theo Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09/5/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động TTGD. Hoạt động TTGD đã chuyển mạnh từ thanh tra chuyên môn sang thanh tra quản lý nhằm tác động vào cả hệ thống. Đội ngũ cán bộ TTGD, cộng tác viên TTGD được bổ sung, kiện toàn, nâng cao chất lượng. Hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo từng bước được chuẩn hóa. Tuy vậy, tổ chức và hoạt động TTGD còn không ít bất cập, nhất là trong bối cảnh đổi mới giáo dục và đổi mới hoạt động ngành thanh tra hiện nay. Thanh tra là chức năng thiết yếu của quản lý, là công cụ phục vụ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước. TTGD có vị trí quan trọng trong việc đảm bảo nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng giáo dục, là một phương thức phát huy dân chủ, tăng cường pháp chế, phát hiện và xử lý những biểu hiện tiêu cực, quan liêu, tham ô, lãng phí và những hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động quản lý giáo dục. Đẩy mạnh hoạt động thanh tra, kiểm tra trong điều kiện hệ thống thanh tra nhà nước không tăng (mà còn giảm vì theo Luật Thanh tra 2010 thì Phòng GDĐT không còn chức năng thanh tra) thì phải coi trọng phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra. Các văn bản pháp luật hiện hành về thanh tra nói chung, TTGD nói riêng đã xác lập cơ sở pháp lý quan trọng về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của đội ngũ cộng tác viên TTGD, cụ thể: Điều 35, Luật Thanh tra 2010 quy định: “Trong hoạt động thanh tra, cơ quan thanh tra nhà
  2. 2 nước có quyền trưng tập cộng tác viên thanh tra. Cộng tác viên thanh tra là người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ thanh tra”; Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra cũng đã quy định một cách khái quát về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ, chính sách, trưng tập đối với cộng tác viên thanh tra; Thông tư 31/2014/TT-BGDĐT ngày 16/9/2014 của Bộ GDĐT bao gồm: tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ, chính sách đãi ngộ; việc công nhận, cấp thẻ cộng tác viên TTGD; việc trưng tập cộng tác viên TTGD và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan”. Trong những năm qua Thanh tra Sở GDĐT Hà Nam đã đạt được những kết quả nhất định; thông qua thanh tra đã góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và Đào tạo, giữ vững kỷ cương nền nếp, từng bước đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực. Tuy nhiên, so với mục đích và yêu cầu đặt ra vẫn còn một số hạn chế bất cập; đội ngũ CTVTT còn thiếu về số lượng, hạn chế về mặt chất lượng. Để khắc phục những hạn chế trên, vấn đề phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra đủ về số lượng, mạnh về chất lượng đang trở thành một việc cấp thiết của tỉnh Hà Nam trong giai đoạn hiện nay. Hiện nay tôi đang công tác tại tranh tra sở, các trường THPT là các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT, với những lý do trên tôi chọn đề tài: “Phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn của việc phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra, từ đó đề xuất một số nhóm biện pháp phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1 Khách thể nghiên cứu
  3. 3 Đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông 3.2 Đối tượng nghiên cứu Biện pháp phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 4. Giả thuyết khoa học Đội ngũ cộng tác viên thanh tra cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam có những bất cập hạn chế như: - Việc quy hoạch; sử dụng; bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ; - Môi trường và chính sách phát triển đội ngũ; - Trình độ nghiệp vụ đào tạo cộng tác viên còn chưa đáp ứng yêu cầu thực tế của công tác thanh tra chuyên ngành và thanh tra hành chính các cơ sở giáo dục. Nếu đề xuất và áp dụng các nhóm biện pháp phát triển đội ngũ công tác viên thanh tra cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam thì sẽ nâng cao chất lượng đội ngũ, đảm bảo được công tác thanh tra chuyên ngành và thanh tra hành chính các cơ sở giáo dục, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục. 5.2 Khảo sát, phân tích thực trạng phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục tỉnh Hà Nam. 5.3 Đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục và đào tạo hiện nay. 6. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018.
  4. 4 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận. 7.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.3 Các phương pháp bổ trợ 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ CTVTTGD. Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ CTVTTGD cấp THPT tỉnh Hà Nam. Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ CTVTTGD cấp THPT tỉnh Hà Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA GIÁO DỤC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Phát triển 1.2.2. Phát triển đội ngũ 1.2.3. Cộng tác viên thanh tra và cộng tác viên thanh tra giáo dục 1.2.4. Đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục 1.3. Phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục theo lý thuyết quản lý và phát triển nguồn nhân lực 1.3.1. Một số vấn đề về lý thuyết quản lý và phát triển nguồn nhân lực 1.3.2. Phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục theo lý thuyết quản lý và phát triển nguồn nhân lực
  5. 5 1.4. Một số vấn đề về hoạt động thanh tra giáo dục 1.4.1. Mục đích hoạt động thanh tra giáo dục 1.4.2. Hình thức thanh tra giáo dục 1.4.3. Nguyên tắc hoạt động thanh tra 1.4.4. Quy trình tiến hành một cuộc thanh tra 1.5. Đổi mới hoạt động thanh tra giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý giáo dục 1.5.1. Vai trò của TTGD đối với công tác quản lý giáo dục 1.5.2. Vai trò của TTGD trong việc nâng cao chất lượng giáo dục 1.5.3. Sự cần thiết đổi mới hoạt động thanh tra giáo dục 1.5.4. Quan điểm, nội dung đổi mới hoạt động thanh tra giáo dục 1.6. Những yêu cầu đặt ra đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay 1.6.1. Vai trò của cộng tác viên thanh tra giáo dục 1.6.2. Tiêu chuẩn cộng tác viên thanh tra giáo dục 1.6.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của cộng tác viên thanh tra giáo dục thường xuyên 1.6.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của cộng tác viên thanh tra giáo dục khi tham gia đoàn thanh tra 1.6.5. Các kỹ năng cần thiết đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục 1.7. Những nội dung phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay 1.7.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục 1.7.2. Lựa chọn, bồi dưỡng đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục 1.7.3. Cấp thẻ, trưng tập đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục 1.7.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục 1.7.5. Môi trường và chính sách tạo động lực phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục
  6. 6 1.8. Các yếu tố tác động đến phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục 1.8.1. Yếu tố khách quan 1.8.2. Yếu tố chủ quan TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 Trong Chương 1 dựa trên lý luận quản lý và phát triển nguồn nhân lực tác giả đã xây dựng được khung lý luận phát triển đội ngũ CTVTTGD. Phần Tổng quan 1.1. đã khái quát hóa về lý thuyết phát triển nguồn nhân lực, các văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thanh tra Chính phủ, Bộ GDĐT đề cập đến tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ, chính sách đãi ngộ, công nhận, cấp thẻ, trưng tập CTVTTGD Đồng thời, phần tổng quan cũng điểm ra một số công trình nghiên cứu liên quan công tác quản lý và phát triển đội ngũ CTVTTGD. Phần 1.2 đề cập đến một số khái niệm công cụ phục vụ cho nghiên cứu đề tài như: phát triển, phát triển đội ngũ, Cộng tác viên thanh tra, CTVTTGD, CTVTTGD cấp THPT Phần 1.3 đề cập đến một số nội dung liên quan đến hoạt động TTGD đòi hỏi đội ngũ CTVTTGD cần nắm vững như: Mục đích hoạt động TTGD, Hình thức TTGD, Nguyên tắc hoạt động TTGD, Quy trình tiến hành một cuộc TTGD. Phần 1.4 của đề tài lý giải vì sao trong bổi cảnh đổi mới giáo dục hiện nay thì cần phải đổi mới hoạt động TTGD, những nội dung đổi mới của hoạt động TTGD. Phần 1.5 đề cập đến những yêu cầu đối với CTVTTGD như: Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn, các kỹ năng cần thiết đối với CTVTTGD Trong Phần 1.6 đề tài luận văn đề cập đến một số yêu cầu phát triển đội ngũ CTVTTGD trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay theo lý thuyết phát triển nguồn nhân lực: Quy hoạch, lựa chọn đội ngũ, bồi dưỡng, cấp thẻ, trưng tập, kiểm tra đánh giá thực hiện nhiệm vụ, thực hiện chế độ, chính sách đối với CTVTTGD Phần 1.7 là cơ sở giúp cho việc nghiên cứu thực trạng phát triển đội ngũ CTVTTGD cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam trong Chương 2.
  7. 7 Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA GIÁO DỤC CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH HÀ NAM 2.1. Khái quát về thanh tra giáo dục tỉnh Hà Nam (2015-2018) 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ 2.1.2. Cơ cấu tổ chức 2.1.3. Khái quát về hoạt động của Thanh tra giáo dục tỉnh Hà Nam 2.2. Giới thiệu hoạt động khảo sát thực trạng đội ngũ cộng tác viên TTGD cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam 2.3. Thực trạng đội ngũ cộng tác viên TTGD cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam 2.3.1. Thực trạng số lượng đội ngũ cộng tác viên TTGD cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam. 2.3.2. Thực trạng cơ cấu đội ngũ cộng tác viên TTGD cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam 2.3.3. Thực trạng về trình độ đào tạo của đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam 2.3.4. Thực trạng về nghiệp vụ của đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam 2.3.5. Đánh giá chung chất lượng của đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam 2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam 2.4.1. Thực trạng quy hoạch phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam 2.4.2. Thực trạng lựa chọn, bồi dưỡng đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam
  8. 8 2.4.3. Thực trạng cấp thẻ, trưng tập đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam 2.4.5. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam Bảng 2.1. Danh sách công chức cơ quan Thanh tra Sở GDĐT Trình Năm độ công T Họ và tên Chức vụ Công việc phụ trách đào tác tại T tạo T.Tr Phụ trách chung, phụ trách thanh tra hành chính, chuyên ngành các đơn vị trực thuộc Hoàng Anh Thạc 1 Chánh TTr 2015 Sở GDĐT, phòng GDĐT, bồi Tuấn sĩ dưỡng cộng tác viên thanh tra; Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công Phụ trách công tác tiếp dân giải quyết khiếu khại, tố cáo; tham mưu thanh tra chuyên ngành Nguyễn Thị Phó chánh Thạc các cơ sở GDĐT; phụ trách 2 2017 Tâm TTr sĩ công tác kiểm tra, kiểm tra nội bộ; Dự thảo các báo cáo thanh tra tỉnh, thanh tra Bộ GDĐT; Thực hiện các nhiệm vụ khác
  9. 9 Trình Năm độ công T Họ và tên Chức vụ Công việc phụ trách đào tác tại T tạo T.Tr do Giám đốc Sở phân công Tham mưu công tác kiểm tra, thanh tra việc in ấn, cấp phát văn bằng chứng chỉ; tham mưu thanh tra chuyên ngành các trung tâm GDNN-GDTX các huyện; cơ sở GDMN, Trung Nguyễn Viết Thanh tra Đại tâm tin học, ngoại ngữ , kỹ 3 2015 Phong viên học năng sống; Chuẩn bị các điều kiên phục vụ thanh tra, kiểm tra; thư ký tổng hợp, phụ trách công tác văn phòng ; phụ trách tài chính của thanh tra Sở. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công Bảng 2.2. Quy mô trường, lớp, học sinh năm học 2016-2017 Mầm non Tiểu học THCS THPT GDTX Lớp / Trường HS Trường Lớp HS Trường Lớp HS Trường Lớp HS Trường Lớp HS nhóm 118 1775 59169 121 2138 63614 118 1140 38538 23 544 22996 6 32 1290
  10. 10 Bảng 2.3. Quy mô trường, lớp, học sinh năm học 2017-2018 Mầm non Tiểu học THCS THPT GDTX Lớp / Trường HS Trường Lớp HS Trường Lớp HS Trường Lớp HS Trường Lớp HS nhóm 119 1828 61300 121 2178 66109 118 952 38085 23 553 23232 6 50 1838 Nguồn Văn phòng Sở GDĐT Hà Nam. Bảng 2.4: Cơ cấu đội ngũ CTVTTGD cấp THPT tỉnh Hà Nam Tổng số Tuổi < 30 Tuổi từ 31- 40 Tuổi 41- 50 Tuổi 51- 60 CTVTT SL % SL % SL % SL % 71 09 12,6 12 16,9 27 38 23 32,5 Bảng 2.5: Thâm niên công tác của đội ngũ CTVTTGD cấp THPT Hà Nam Từ 20 năm Tổng số Dưới 5 năm Từ 5-dưới 10 năm Từ 10- dưới 20 năm trở lên CTVTT SL % SL % SL % SL % 71 0 0 14 19,7 30 42,3 27 38 Bảng 2.6: Thống kê trình độ đào tạo đội ngũ CTVTTGD cấp THPT tỉnh Hà Nam Tổng số Trung cấp Cao đẳng Đại học Thạc sĩ CTVTT SL % SL % SL % SL % 71 0 0 0 0 32 45,1 39 54,9
  11. 11 Bảng 2.7: Ý kiến đánh giá thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ CTVTTGD cấp THPT tỉnh Hà Nam Nhận thức (%) Mức độ đã thực hiện (%) Đối Rất TT Các hoạt động QL Cần Không Chưa tượng cần Tốt Khá Đạt thiết cần thiết đạt thiết Về việc xây dựng kế CBQL 26,8 73,2 0 0 39,3 60,7 0 hoạch quy hoạch 1 ĐNCTVTTGD cấp CTV 37,5 62,5 0 0 33,9 66,1 0 THPT Bổ sung số lượng đội CBQL 51,8 48,2 0 0 23,2 50 26,8 2 ngũ CTVTTGD cấp CTV 60,7 39,3 0 0 26,8 66,1 7,1 THPT Nâng cao chất lượng CBQL 71,4 28,6 0 0 37,5 51,8 10,7 3 đội ngũ CTVTTGD CTV 80,4 19,6 0 0 30,4 55,4 14,2 cấp THPT Bố trí, phân công hợp CBQL 30,4 60,7 8,9 19,7 60,3 20,0 0 4 lý CTVTTGD cấp THPT đoàn thanh tra CTV 36,8 57,4 5,8 19,7 57,1 23,2 0
  12. 12 Bảng 2.8: Ý kiến đánh giá thực trạng bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ CTVTTGD cấp THPT tỉnh Hà Nam Nhận thức Mức độ đã thực hiện (%) (%) Đối TT Các hoạt động QL Rất Không tượng Cần Chưa cần cần Tốt Khá Đạt thiết đạt thiết thiết Xác định rõ mục tiêu CBQL 51,8 48,2 0 8,9 28,6 53,6 8,9 1 đào tạo, bồi dưỡng CTV 55,4 44,6 0 10,7 32,1 50 7,1 ĐNCTVTTGD Chất lượng đào tạo, bồi CBQL 26,8 73,2 0 7,1 30,4 57,1 5,4 2 dưỡng ĐNCTVTTGD CTV 33,9 66,1 0 10,7 32,1 53,6 3,6 Linh hoạt các hình thức CBQL 5,4 35,7 55,4 0 26,8 53,6 19,6 3 bồi dưỡng đội ngũ CTVTTGD CTV 8,9 44,6 46,4 0 23,2 50 26,8 Bảng 2.9: Ý kiến đánh giá về các nội dung và hình thức đã được đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CTVTTGD cấp THPT Ý kiến đánh giá Hình thức Ý kiến đánh giá Nội dung đã được đào tạo, (%) đã được (%) TT bồi dưỡng đào tạo, Chưa Chưa Đạt bồi dưỡng Đạt đạt đạt 1 Nội dung thanh tra 100 0 Tập trung 100 0 Định kỳ Kỹ năng viết biên bản, báo cáo 2 100 0 theo học 100 0 thanh tra kỳ Kỹ năng nhận xét, đánh giá đối 3 85,7 14,4 tượng thanh tra Đào tạo, bồi dưỡng 4 Kỹ năng đưa ra kết luận thanh tra 75 25 37,5 62,5 theo từng ND 5 Kỹ năng phân tích, xử lý tài liệu 83,9 16,1
  13. 13 Bảng 2.10: Ý kiến đánh giá việc trưng tập đội ngũ CTVTTGD cấp THPT Nhận thức Mức độ đã thực hiện (%) (%) Đối TT Các hoạt động QL Rất Không tượng Cần Chưa cần cần Tốt Khá Đạt thiết đạt thiết thiết Sử dụng hợp lý CBQL 48,2 51,8 0 26,8 32,1 33,9 7,1 1 CTVTTGD khi tham gia đoàn thanh tra CTV 53,6 46,4 0 28,6 35,7 26,8 8,9 Bảng 2.11. Bảng khảo sát công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện nhiệm vụ của CTVTTGD cấp THPT Nhận thức Mức độ đã thực hiện (%) (%) Đối TT Các hoạt động QL Rất Không tượng Cần Chưa cần cần Tốt Khá Đạt thiết đạt thiết thiết Chủ trương đối với công tác CBQL 55,4 44,6 0 10,7 32,1 57,1 0 1 đánh giá, thực hiện nhiệm vụ của CTVTTGD CTV 51,8 48,2 0 8,9 28,6 62,5 0 Xây dựng kế hoạch đánh giá CBQL 26,8 73,2 0 7,1 30,4 57,1 5,4 2 thực hiện nhiệm vụ CTV 39,3 60,7 0 8,9 53,6 17,9 19,6 Hệ thống các tiêu chí đánh CBQL 30,4 69,6 0 7,1 30,4 61,5 0 3 giá CTV 33,9 66,1 0 5,4 42,9 51,8 0 Điều chỉnh sau khi đánh giá CBQL 10,7 35,7 53,6 0 12,5 51,8 35,7 4 thực hiện nhiệm vụ CTV 16,1 53,6 30,3 0 19,6 53,6 26,8 Động lực thúc đẩy phát triển CBQL 53,6 46,4 0 26,8 39,2 33,9 0 5 sau khi đánh giá thực hiện nhiệm vụ CTV 55,4 44,6 0 17,8 32,1 50 0
  14. 14 Bảng 2.12. Bảng khảo sát thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ cộng tác viên TTGD cấp THPT Nhận thức Mức độ đã thực hiện (%) (%) Đối TT Các hoạt động QL Rất Không tượng Cần Chưa cần cần Tốt Khá Đạt thiết đạt thiết thiết Thực hiện thường CBQL 80,4 19,6 0 71,4 19,6 8,9 0 xuyên và kịp thời 1 các chính sách đối CTV 82,1 17,9 0 69,6 19,6 5,4 5,4 với CTVTTGD Huy động các nguồn CBQL 8,9 62,5 28,6 0 0 50 50 lực khác để thực hiện 2 chế độ, chính sách đối CTV 12,5 64,3 23,2 0 0 51,8 48,2 với CTVTTGD Xây dựng được CBQL 39,3 21,4 39,3 0 0 0 100 chính sách riêng của 3 tỉnh NB đối với CTV 37,5 39,3 23,2 0 0 0 100 CTVTTGD TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 Ngành GDĐT tỉnh Hà Nam được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Bộ GDĐT, Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả của các sở, ban, ngành, đoàn thể khác của tỉnh và các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, sự nỗ lực của các CSGD cùng với sự chăm lo, đầu tư của gia đình và cộng đồng, toàn ngành đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ trong các năm học vừa qua. Thanh tra Sở GDĐT tiếp tục đổi mới mạnh mẽ hoạt động TTGD theo tinh thần Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09/5/2013, Thông tư số 39/2013/TT- BGDĐT ngày 05/12/2013; chuyển trọng tâm từ thanh tra chuyên môn sang thanh tra trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn tỉnh Hà Nam theo phân cấp quản lý. Thường xuyên rà soát, bổ sung, kiện toàn đội ngũ CTVTTGD cấp THPT để đảm bảo số lượng theo vị trí việc làm, đáp ứng nhiệm
  15. 15 vụ được giao. Thanh tra Sở GDĐT đã xây dựng được mạng lưới CTVTTGD cấp THPT theo Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-BGDĐT ngày 20/10/2014 của Bộ GDĐT quy định về CTVTTGD, đã tổ chức được 02 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ CTVTTGD, đáp ứng một phần yêu cầu của hoạt động TTGD tỉnh Hà Nam. Để nắm vững thực trạng phát triển đội ngũ CTVTTGD cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam, tác giả đã tiến hành khảo sát công tác này đối với đội ngũ CBQL, CTVTTGD. Nhằm mục đích không chỉ thực hiện hàn lâm trên văn bản mà đi vào khảo sát để có tính thực tế cao, khả thi thực hiện nhiệm vụ TTGD trên địa bàn. Ngoài việc khảo sát, tác giả còn trao đổi, phỏng vấn các đồng chí là CBQL cấp học THPT , nghiên cứu các thông tin từ các nguồn của Thanh tra Sở GDĐT và các báo cáo tổng kết từ năm học 2015-2016 đến nay. Bên cạnh những kết quả đạt được về công tác quy hoạch, bổ nhiệm, cấp thẻ, trưng tập, chế độ chính sách, kiểm tra, đánh giá thì vẫn còn những tồn tại hạn chế nhất định ảnh hưởng không nhỏ đến công tác phát triển đội ngũ CTVTTGD cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam. Thiết nghĩ, trong hoạt động quản lý giáo dục, quá trình quản lý diễn ra theo một chu trình với 4 chức năng cơ bản: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Trong đó, chức năng kiểm tra, thanh tra là giúp cho nhà quản lý xác định quản lý đang ở tình trạng nào để có giải pháp điều chỉnh cho phù hợp. Thanh tra, kiểm tra còn là cầu nối giữa nhà quản lý với đối tượng quản lý, là nơi diễn ra quá trình thu nhận thông tin để vận động và phát triển. Trong thời gian gần đây, Sở GDĐT tỉnh Hà Nam đã tiến hành nhiều cuộc thanh tra chuyên ngành, thanh tra hành chính các trường THPT trên địa bàn tỉnh và giải quyết KN,TC. Qua thanh tra đã góp phần đáng kể nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, giữ vững kỷ cương, nền nếp, từng bước đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực. Tuy nhiên, so với mục đích thanh tra vẫn còn một số hạn chế, bất cập, chưa thực hiện tốt công tác tư vấn, thúc đẩy trong thanh tra. Để làm tốt công tác này, các nhà quản lý cần quan tâm hơn nữa đến các biện phát triển đội ngũ CTVTTGD cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam được trình bày tại chương 3.
  16. 16 Chương 3 BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA GIÁO DỤC CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH HÀ NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển 3.2. Biện pháp phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay 3.2.1. Nhóm biện pháp 1: Quy hoạch và lựa chọn đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp THPT tỉnh Hà Nam 3.2.2.Nhóm biện pháp 2: Bồi dưỡng đội ngũ và cấp thẻ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp THPT tỉnh Hà Nam 3.2.3. Nhóm biện pháp 3: Trưng tập, kiểm tra đánh giá và thực hiện chế độ chính sách đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp THPT tỉnh Hà Nam 3.3. Mối liên hệ giữa các nhóm biện pháp đề xuất 3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các nhóm biện pháp đề xuất 3.4.1. Khảo nghiệm mức độ cần thiết của các nhóm biện pháp đề xuất 3.4.2. Khảo nghiệm mức độ khả thi của các nhóm biện pháp đề xuất
  17. 17 Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các nhóm biện pháp phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam Mức độ cần thiết: gồm có 3 mức độ (Rất cần thiết: RCT; Cần thiết: CT; Ít cần thiết: ICT) Tính cần thiết TT Các nhóm biện pháp RCT CT ICT SL % SL % SL % Chỉ đạo quy hoạch, tổ chức lựa chọn đội 1 ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp 20 66,67 10 33,33 0 0 trung học phổ thông tỉnh Hà Nam Bồi dưỡng đội ngũ và cấp thẻ cộng tác 2 viên thanh tra giáo dục cấp THPT tỉnh 40 100 0 0 0 0 Hà Nam Trưng tập đội ngũ, kiểm tra đánh giá và thực hiện chế độ chính sách đối với 3 24 80,0 6 20 0 0 cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp THPT tỉnh Hà Nam 3.4.2. Khảo nghiệm mức độ khả thi của các nhóm biện pháp đề xuất Mức độ khả thi: gồm có 3 mức độ (Rất khả thi: RKT; Khả thi: KT; Ít khả thi: IKT) Một nhóm biện pháp được đánh giá 100% là rất khả thi biện pháp “Quy hoạch và lựa chọn đội ngũ CTVTTGD cấp THPT tỉnhHà Nam”, cụ thể:
  18. 18 Bảng 3.2. Mức độ khả thi của các nhóm biện pháp phát triển đội ngũ cộng tác viên thanh tra cấp THPT tỉnh Hà Nam Tính khả thi TT Các nhóm biện pháp RKT KT IKT SL % SL % SL % Chỉ đạo quy hoạch, tổ chức lựa chọn đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo 1 30 100 0 0 0 0 dục cấp trung học phổ thông tỉnh Hà Nam Bồi dưỡng đội ngũ và cấp thẻ cộng 2 tác viên thanh tra giáo dục cấp THPT 25 83,33 5 16,67 0 0 tỉnh Hà Nam Trưng tập đội ngũ, kiểm tra đánh giá và thực hiện chế độ chính sách đối 3 27 90,0 3 10 0 0 với cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp THPT tỉnh Hà Nam Tóm lại, kết quả đánh giá các nhóm biện pháp được đề xuất ở trên theo ý kiến của các chuyên gia, những người am hiểu về TTGD và thực tiễn đều cho rằng các nhóm biện pháp phát triển đội ngũ CTVTTGD cấp THPT tỉnh Hà Nam là rất cần thiết và có tính khả thi cao. Để nâng cao hiệu quả các biện pháp thì các nhà quản lý cần tiến hành đồng bộ và có hệ thống mới đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục tỉnh Hà Nam nói riêng và ngành giáo dục nói chung. TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng phát triển đội ngũ CTVTTGD cấp THPT tỉnh Hà Nam, tác giả đã chỉ ra những nội dung chính cho việc đề xuất các biện pháp và đã mạnh dạn đề xuất 03 nhóm biện pháp nhằm
  19. 19 góp phần phát triển đội ngũ CTVTTGD cấp THPT tỉnh Hà Nam, bao gồm: (1) “Chỉ đạo quy hoạch và lựa chọn CTV TTGD cấp THPT tỉnh Hà Nam”; ( 2) “Bồi dưỡng đội ngũ và cấp thẻ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp THPT tỉnh Hà Nam ”; (3) “ Trưng tập đội ngũ, kiểm tra đánh giá và thực hiện chế độ chính sách đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp THPT tỉnh Hà Nam” Mỗi nhóm biện pháp đều có mục đích, ý nghĩa riêng, nhưng cùng chung một mục tiêu là phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ CTVTTGD cấp THPT tỉnh Hà Nam. Cả 05 biện pháp được lựa chọn đều dựa trên nguyên tắc thống nhất về tính pháp lý, cơ lý luận, tính hệ thống, thực tiễn và tính kế thừa, hiệu quả trong hoạt động TTGD. Trong đó đảm bảo tuân thủ các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi hoạt động TTGD theo đúng chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu. Các biện pháp có mối quan hệ chặt chẽ, tương tác, hỗ trợ lẫn nhau làm cho việc phát triển đội ngũ CTVTTGD ngày một cải thiện theo xu hướng tích cực, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Hà Nam.
  20. 20 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Vai trò của TTGD trong phát triển GDĐT là hết sức cần thiết. Thanh tra, kiểm tra là một khâu của chu trình quản lý, không có thanh tra, kiểm tra coi như không có quản lý. Ở đâu có quản lý giáo dục, ở đó có hoạt động TTGD. TTGD là công cụ hữu hiệu phục vụ cho quản lý giáo dục từ CSGD đến các cấp quản lý cao hơn nhằm thực thi pháp luật. TTGD nhằm phát hiện, ngăn ngừa, xử lý vi phạm, bảo vệ lợi ích nhà nước, lợi ích cá nhân trong lĩnh vực giáo dục. TTGD tỉnh Hà Nam là cơ quan thanh tra trong hệ thống cơ quan thanh tra nhà nước đã triển khai các hoạt động TTGD trong các CSGD của tỉnh Hà Nam khá hiệu quả. Qua thanh tra, đã phát hiện và phòng ngừa những vi phạm, xử lý các cá nhân, tập thể có hành vi phạm pháp luật đồng thời kiến nghị các cấp quản lý điều chỉnh, ban hành văn bản quản lý cho phù hợp với thực tiễn cuộc sống và thực thi hơn. Đảng và Nhà nước ta coi phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ hàng đầu và là khâu đột phá phát triển nền kinh tế trong giai đoạn hiện nay. Phát triển đội ngũ CTVTTGD cấp THPT chính là phát triển nguồn nhân lực. Để nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý, trước hết cần có một đội ngũ CTVTTGD cấp THPT có nghiệp vụ vững vàng, có phẩm chất đạo đức trong sáng và thích ứng với sự phát triển giáo dục tỉnh Hà Nam trong bối cảnh đổi mới. Do vậy công tác phát triển đội ngũ CTVTTGD cấp trung học phổ thông là một công việc hết sức quan trọng đối với TTGD tỉnh Hà Nam, bởi chính họ sẽ là người trực tiếp tạo ra nền nếp, kỷ cương, công bằng trong các trường THPT nói riêng và giáo dục của tỉnh Hà Nam nói chung. Kết quả nghiên cứu thực trạng cho thấy công tác phát triển đội ngũ CTVTTGD cấp THPT tỉnh Hà Nam vẫn còn nhiều bất cập. Những biện pháp phát triển đội ngũ CTVTTGD cấp THPT tỉnh Hà Nam đã thực hiện ở những mức độ khác nhau, nhưng đánh giá chung các giải pháp đang thực hiện hiệu quả chưa cao, chưa mang tính dự báo, chiến lược lâu dài. Trên cơ sở lý luận và thực
  21. 21 tiễn tác giả đã đề xuất 03 nhóm biện pháp phát triển đội ngũ CTVTTGD cấp THPT tỉnh Hà Nam. Các nhóm biện pháp tập trung giải quyết các vấn đề: (1) “Chỉ đạo quy hoạch và lựa chọn CTV TTGD cấp THPT tỉnh Hà Nam”; ( 2) “Bồi dưỡng đội ngũ và cấp thẻ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp THPT tỉnh Hà Nam ”; (3) “ Trưng tập đội ngũ, kiểm tra đánh giá và thực hiện chế độ chính sách đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp THPT tỉnh Hà Nam” Các nhóm biện pháp nêu trên có quan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ thúc đẩy nhau, chúng vừa là nguyên nhân đồng thời vừa là kết quả của nhau. Nếu thực hiện triệt để, đồng bộ các nhóm biện pháp trên, chúng tôi tin rằng đội ngũ CTVTTGD cấp THPT tỉnh Hà Nam sẽ ngày càng phát triển đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo số lượng và có chất lượng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Thanh tra Chính Phủ Tham mưu với Chính phủ đề nghị Quốc hội sửa đổi một số điều trong Luật Thanh tra theo hướng tăng tính độc lập, có chế độ chính sách, đãi ngộ tốt hơn đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục trong công tác thanh tra nói chung và thanh tra trong lĩnh vực giáo dục nói riêng là cơ sở tiền đề để thực thi các nhiệm vụ thanh tra có hiệu quả nhất đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT. Ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể những nội dung trong thanh tra hành chính đối với các CSGD. Hiện tại, từ CBQL cấp trên đến CBQL nhà trường chưa phân biệt rõ ràng nội dung thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành đối với các CSGD; nhằm mục đích tránh chồng chéo khi thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thanh tra các cấp và thuận lợi hơn trong điều hành trong công tác thanh tra. 2.2. Đối với Thanh tra Bộ GDĐT (1) Tham mưu với các cấp có thẩm quyền để hướng dẫn cụ thể một số chế độ chính sách đối với CTVTTGD cấp THPT nói riêng và CTVTTGD nói chung
  22. 22 (chế độ CTV, kinh phí đi lại). Hiện nay việc chi trả chế độ CTVTTGD theo hệ số lương và chức vụ; nên có sự khác biệt cơ bản cùng thực hiện nhiệm vụ thanh tra nhưng chế độ khác nhau; trong khi đó nguồn ngân sách chi cho nội dung khác của hoạt động thanh tra chưa đáp ứng. (2) Chế độ, chính sách cho công chức, thanh tra viên của cơ quan thanh tra sở GDĐT chưa đáp ứng được yêu cầu nên chưa khuyến khích được các cán bộ giỏi của CSGD tham gia công tác tại cơ quan thanh tra sở; đó là những người thực hiện nhiệm vụ để tham mưu quản lý, phát triển đội ngũ CTVTTGD cấp THPT, nếu họ không có năng lực, phẩm chất tốt sẽ ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả của hoạt động thanh tra. (3) Tăng cường công tác tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho Thanh tra Sở và các CTVTTGD sở (nhất là nghiệp vụ thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành). Khi có văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra cần quán triệt, tổ chức và triển khai để có sự nhận thức thông suốt và hiểu đúng văn bản giúp cho việc áp dụng văn bản được tốt hơn. (4) Ban hành hướng dẫn công tác kiểm tra nội bộ trường học, tạo hành lang pháp lý cho các CSGD cũng như CTVTTGD khi thực hiện nhiệm vụ. 2.3. Đối với Thanh tra tỉnh Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thanh tra hành chính cho công chức, viên chức cơ quan thanh tra các sở và các CTVTTGD cấp THPT theo quy định.