Tóm tắt Luận văn Quản lý đánh giá giáo viên trường THPT Chuyên Hưng yên, tỉnh Hưng Yên theo chuẩn nghề nghiệp

doc 25 trang phuongvu95 5130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý đánh giá giáo viên trường THPT Chuyên Hưng yên, tỉnh Hưng Yên theo chuẩn nghề nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctom_tat_luan_van_quan_ly_danh_gia_giao_vien_truong_thpt_chuy.doc

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý đánh giá giáo viên trường THPT Chuyên Hưng yên, tỉnh Hưng Yên theo chuẩn nghề nghiệp

  1. HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ NGỌC ANH QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN, TỈNH HƯNG YÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục Mã Số: 60 14 01 14 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017
  2. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Để phát triển giáo dục thì một trong những vấn đề quan trọng nhất là phải nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD. Để đánh giá giáo viên một cách chân thực và hướng họ vào sự phấn đấu hoàn thiện nhất thiết phải xây dựng chuẩn cho việc đánh giá. Đây là một việc làm phức tạp bao gồm xác định các loại hình công việc thuộc chức trách của giáo viên và xây dựng kết quả mong đợi từ các loại hình công việc ấy. Vì vậy trước hết phải mô tả đầy đủ công việc của giáo viên, xác định tầm quan trọng của từng loại hình công việc cần được đánh giá và người đánh giá chúng. Hơn nữa khi xác định các hoạt động và kết quả mong đợi từ các hoạt động này phải tính đến lợi ích của cá nhân giáo viên và của tập thể. Hoạt động đánh giá là một hoạt động được tiến hành ở bất cứ một ngành nghề nào, nếu coi đánh giá là một giải pháp để phát triển thì công tác này trở nên vô cùng quan trọng và càng đặc biệt quan trọng với việc quản lý hoạt động đánh giá giáo viên. Căn cứ vào Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 /10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học xác định các năng lực cơ bản của hoạt động nghề nghiệp của giáo viên trung học. Mỗi năng lực lại được cấu trúc thành 4 mức độ tương đương với các mức độ phát triển nghề nghiệp của giáo viên từ thấp đến cao. Do đó, người giáo viên phải không ngừng học tập và rèn luyện để nâng cao mức độ đáp ứng của mình với chuẩn nghề nghiệp đã qui định vì chuẩn nghề nghiệp được coi là cơ sở pháp lý quan trọng để tổ chức và quản lý có hiệu quả hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn và năng lực sư phạm cho GV THPT. Trong những năm gần đây đội ngũ giáo viên THPT ở nước ta đã có những bước chuyển mình, tình trạng thiếu thừa giáo viên ở các nơi các vùng đã được xem xét để luân chuyển một cách thích hợp. Hàng năm theo sự chỉ đạo của Sở GD & ĐT, các trường xây dựng và triển khai kế hoạch đánh giá giáo viên với kết 2
  3. quả khá tốt góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Tuy nhiên, việc đánh giá vẫn còn mang tính chủ quan, chưa khoa học, kết quả đánh giá chưa phản ánh hết tính khách quan, vẫn còn những hạn chế. Đó chính là lý do lựa chọn đề tài “Quản lý đánh giá giáo viên trường THPT Chuyên Hưng yên, tỉnh Hưng Yên theo chuẩn nghề nghiệp” làm hướng nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng chuẩn nghề nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng hoạt động đánh giá đội ngũ giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý đánh giá giáo viên đáp ứng chuẩn nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên góp phần nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục cũng như nâng cao chất lượng dạy và học ở trường THPT chuyên Hưng Yên. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động đánh giá giáo viên và quản lý đánh giá giáo viên các trường THPT Chuyên. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý đánh giá giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên theo chuẩn nghề nghiệp. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu lý luận về đánh giá giáo viên và quản lý đánh giá đội ngũ giáo viên trường THPT theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 4.2. Khảo sát và phân tích thực trạng đánh giá giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên theo chuẩn nghề nghiệp. 4.3. Đề xuất biện pháp quản lý đánh giá đội ngũ giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên theo chuẩn nghề nghiệp. 5. Giả thuyết khoa học Trong những năm qua, việc quản lý giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên chưa đạt được kết quả như mong muốn, một phần là do công tác quản lý đội ngũ này còn nhiều hạn chế, khó khăn. Nếu đề xuất được biện pháp đánh giá giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên theo chuẩn 3
  4. nghề nghiệp một cách khoa học, hợp lý, tính thực tiễn, tính khả thi thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên đáp ứng được yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp theo Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT quy định. 6. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý đánh giá giáo viên của hiệu trưởng trường THPT Chuyên Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên theo chuẩn nghề nghiệp. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa lý luận về đội ngũ GV THPT chuyên và đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Tiến hành xây dựng và khảo sát bằng phiếu hỏi đối với cán bộ quản lý và giáo viên nhằm thu thập thông tin từ đó đánh giá thực trạng quản lý đánh giá đội ngũ giáo viên THPT chuyên Hưng Yên - Phương pháp chuyên gia: Tiến hành lấy ý kiến của một số chuyên gia về quản lý đánh giá đội ngũ giáo viên viên THPT chuyên Hưng Yên nhằm làm đánh giá chính xác thực trạng quản lý đội ngũ này trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. 7.3. Phương pháp thống kê toán học: Tiến hành sử dụng các phép toán thống kê nhằm xử lý các số liệu đã điều tra được, từ đó thu được các số liệu phù hợp để đánh giá trong quá trình nghiên cứu 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục thì nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đánh giá giáo viên THPT theo chuẩn nghề nghiệp Chương 2: Thực trạng quản lý đánh giá giáo viên trường trung học phổ thông Chuyên Hưng Yên theo chuẩn nghề nghiệp Chương 3: Biện pháp quản lý đánh giá giáo viên trường trung học phổ thông Chuyên Hưng Yên theo chuẩn nghề nghiệp. 4
  5. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề Trước những định hướng về đánh giá như vậy, các trường trung học đã tiến hành xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp. Cùng với đó, những nghiên cứu khoa học về đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp đã được triển khai. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu như sau: Tác giả Lương Thị Thanh Phương với đề tài “Đánh giá GV Trung học phổ thông theo chuẩn nghề nghiệp tại tỉnh Lào Cai”. Trong đề tài này, tác giả đã làm rõ một số khái niệm như: Đánh giá, đánh giá GV theo chuẩn; Chuẩn, chuẩn nghề nghiệp; Quy trình đánh giá GV theo chuẩn vv Như vậy, tác giả mới chỉ trú trọng tới việc tổ chức đánh giá GV trung học phổ thông theo chuẩn mà chưa có nghiên cứu về đánh giá sự phù hợp của chuẩn với thực tiễn hiện nay và vai trò, trách nhiệm của cấp QL đối với công tác này. Tác giả Lê Thị Thanh Giang - Viện đảm bảo chất lượng giáo dục với nghiên cứu“Đánh giá mức độ đáp ứng với chuẩn nghề nghiệp GV trung học phổ thông cử nhân sư phạm do Trường Đại học An Giang đào tạo”. Trong đề tài này, tác giả lại đề cập tới vấn đề đo lường mức độ đáp ứng của GV với chuẩn nghề nghiệp GV trung học, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đạo tạo cử nhân sư phạm của nhà trường. 1.2 Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng, của chủ thể quản lý (người quản lý hay tổ chức quản lý) trên khách thể quản lý (đối tượng). Quản lý về mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng; 1.2.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là quá trình tác động có tổ chức và mang tính hệ thống của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động của mỗi cơ sở giáo 5
  6. dục, cũng như toàn bộ hệ thống giáo dục, đạt tới mục tiêu xác định. Đó là những tác động phù hợp quy luật khách quan, hướng tới việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội. 1.2.3. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trường là tổ chức, chỉ đạo và điều hành quá trình giảng dạy của thầy và hoạt động học tập của trò, đồng thời quản lý những điều kiện cơ sở vật chất và công việc phục vụ cho dạy và học nhằm đạt được mục đích của GD&ĐT. Chất lượng của giáo dục nói chung là do chất lượng của các nhà trường tạo nên, bởi vậy khi nói đến quản lý giáo dục thì cũng là nói tới quản lý nhà trường cùng với hệ thống giáo dục. 1.2.4. Đội ngũ giáo viên trung học phổ thông Giáo viên THPT là nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục THPT, trong đó có trường THPT chuyên. Nhiệm vụ của giáo viên trường trung học được quy định tại điều 30 và điều 31 của Điều lệ trường trung học. 1.2.5. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Chuẩn nghề nghiệp GV là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với GV về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. Chuẩn nghề nghiệp GV nhấn mạnh chất lượng tay nghề và phẩm chất nghề nghiệp. 1.2.6. Đánh giá đội ngũ giáo viên Đánh giá GV THPT theo Chuẩn nghề nghiệp là quá trình thu thập đầy đủ các minh chứng thích hợp về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đưa ra những nhận định trên từng lĩnh vực đó. 1.3 Đặc điểm và hoạt động của trường THPT chuyên Theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/2/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT Chuyên. Trường chuyên được tổ chức và hoạt động theo các qui định tại điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. 1.4. Hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp 1.4.1 Mục đích của việc đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Đánh giá GV theo Chuẩn nghề nghiệp nhằm các mục đích sau: 6
  7. - Tạo cơ sở thống nhất giữa các cấp học trong việc đánh giá năng lực nghề nghiệp của GV theo cùng một cách tiếp cận và các công cụ được sử dụng. - Làm cơ sở để đánh giá, xếp loại GV hàng năm phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ GV. - Trên cơ sở Chuẩn nghề nghiệp, các cơ sở đào tạo GV và các cơ sở giáo dục khác xây dựng lại chương trình đào tạo và bồi dưỡng GV. - Căn cứ vào Chuẩn nghề nghiệp, GV tự đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực nghề nghiệp, từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phấn đấu về phẩm chất, trình độ chính trị và năng lực nghề nghiệp. - Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với GV; cung cấp tư liệu cho các hoạt động quản lý khác. 1.4.2. Bản chất của việc đánh giá GV theo Chuẩn nghề nghiệp Đánh giá GV theo Chuẩn thực chất là đánh giá năng lực nghề nghiệp của giáo viên. Năng lực nghề nghiệp của GV THPT được hiểu là khả năng tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học và giáo dục, đảm bảo cho hoạt động có kết quả theo mục tiêu của giáo dục THPT. Năng lực nghề nghiệp của GV THPT biểu hiện ở phẩm chất đạo đức nghề; kiến thức nghề và kĩ năng nghề. 1.4.3 Nội dung đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Chuẩn nghề nghiệp GV trung học thể hiện ở 2 lĩnh vực: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; năng lực nghề nghiệp, ở mỗi lĩnh vực có các yêu cầu cơ bản. Mỗi yêu cầu cơ bản được phân thành các mức độ, phản ánh sự khác biệt về năng lực nghề nghiệp giữa các GV. Mức độ sau cao hơn mức độ trước, bao hàm mức độ trước và có thêm những dấu hiệu phản ánh năng lực cao hơn. 1.4.5 Phương pháp đánh giá giáo viên THPT theo Chuẩn nghề nghiệp Việc đánh giá GV phải căn cứ vào các kết quả đạt được thông qua xem xét các minh chứng, cho điểm từng tiêu chí, tính theo thang điểm 4, là số nguyên; nếu có tiêu chí chưa đạt 1 điểm thì không cho điểm. Với 25 tiêu chí, tổng số điểm tối đa đạt được là 100. 1.4.6 Quy trình đánh giá giáo viên THPT theo chuẩn nghề nghiệp Qui trình đánh giá, xếp loại GV theo chuẩn được thực hiện theo 3 bước: 7
  8. Bước 1: Giáo viên tự đánh giá; Bước 2: Tổ chuyên môn và đồng nghiệp đánh giá; Bước 3: Hiệu trưởng đánh giá. 1.5 Nội dung quản lý đánh giá giáo viên THPT theo chuẩn nghề nghiệp Từ các quan điểm và lí luận nêu trên có thể đề xuất các nội dung quản lý đánh giá đội ngũ giáo viên trung học phổ thông theo Chuẩn nghề nghiệp như sau: 1.5.1 Xây dựng kế hoạch đánh giá Kế hoạch đánh giá được xây dựng thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn, tiêu chí trong chuẩn nghề nghiệp, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả năng hợp tác, cộng tác với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường. Xây dựng kế hoạch giúp nhà trường có cái nhìn tổng thể, toàn diện, từ đó xác định được hoạt động tương tác giữa các bộ phận. Việc lập kế hoạch cho phép lựa chọn những phương án tối ưu, tiết kiệm nguồn lực, tạo hiệu quả hoạt động đánh giá đội ngũ giáo viên cho toàn bộ tổ chức và có khả năng ứng phó với sự thay đổi. Thông qua kế hoạch đánh giá giúp nhà trường có bức tranh cụ thể về mục đích, nội dung, phương pháp, điều kiện và dự kiến nguồn lực cũng như thời gian thực hiện và kết quả đạt được 1.5.2 Tổ chức thực hiện đánh giá giáo viên Tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một cơ quan nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của cơ quan đó. Nhờ chức năng tổ chức mà hệ thống quản lý trở nên có hiệu quả, cho phép các cá nhân góp phần tốt nhất vào mục tiêu chung. Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông chỉ đạo các thành viên trong các nhóm thực hiện quá trình đánh giá đội ngũ giáo viên theo đúng kế hoạch đã được xây dựng dựa trên 6 tiêu chuẩn và 25 tiêu chí đánh giá nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra. Chỉ đạo thể hiện quá trình ảnh hưởng qua lại giữa chủ thể quản lý và mọi thành viên trong tổ chức nhằm góp phần thực hiện hoá các mục tiêu đã đặt ra. 8
  9. 1.5.3 Chỉ đạo thực hiện kế hoạch đánh giá giáo viên Chỉ đạo là quá trình tác động đến con người sao cho họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu để đạt được các mục tiêu của tổ chức, bao gồm các hoạt động chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, phối hợp, ra lệnh và đi trước của người quản lý đối với các cá nhân, bộ phận thừa hành trong tổ chức. Chỉ đạo là quá trình tập hợp, liên kết các thành viên trong tổ chức theo sát hoạt động của bộ máy, hướng dẫn, điều chỉnh công việc nhịp nhàng, động viên, khuyến khích, khen thưởng người lao động nhằm mục tiêu của tổ chức. Để thực hiện chức năng chỉ đạo, người quản lý phải thực hiện các nội dung sau: - Hiểu rõ con người trong tổ chức. Đây là nội dung đầu tiên, quan trọng mà người quản lý phải nắm vững để có thể đưa ra các quyết định và lựa chọn đúng các phương pháp quản lý. - Xác định nhóm làm việc và chỉ đạo làm việc nhóm - Dự kiến các tình huống và tìm cách xử lý tình huống. Hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo các tổ chuyên trách triển khai thực hiện kế hoạch đánh giá. 1.5.4 Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đánh giá giáo viên theo chuẩn Kiểm tra trong quản lý là quá trình theo dõi, giám sát, đo lường, đánh giá diễn biến và kết quả đạt được của các hoạt động, đồng thời tiến hành các biện pháp cải tiến, uốn nắn, khắc phục những sai lệch. Kiểm tra có vai trò quan trọng trong quá trình quản lý là nhu cầu cơ bản để hoàn thành các quyết định quản lý. Có thể nói rằng kiểm tra để đảm bảo cho kế hoạch thực hiện có hiệu quả. Mục đích của kiểm tra nhằm bảo đảm kế hoạch đánh giá giáo viên đáp ứng yêu cầu phát triển đội ngũ, phát hiện kịp thời những sai lệch, tìm nguyên nhân và biện pháp điều chỉnh các sai lệch nhằm làm cho toàn bộ hệ thống đạt mục tiêu đã định. Kiểm tra là một quá trình bao gồm các bước: xây dựng các tiêu chuẩn; đo lường việc thực hiện; đánh giá các tiêu chuẩn so với các kế hoạch. Kiểm tra là 9
  10. “tai mắt” của quản lý, là việc làm bình thường, không được cản trở đối tượng thực hiện mục tiêu. Trong quá trình kiểm tra, thông tin cần phải đầy đủ, kịp thời, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế hoạch. Thông tin cũng cần cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức, nó tạo nên mối quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức. Nó giúp truyền tải mệnh lệnh chỉ đạo và phản hồi hai chiều trong một tổ chức, giúp nhà quản lý thực hiện các chức năng của mình nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. 1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đánh giá giáo viên THPT theo chuẩn nghề nghiệp 1.6.1 Yếu tố khách quan Cơ chế, chính sách đãi ngộ cho giáo viên là nhân tố rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới tâm tư, tình cảm nghề nghiệp của giáo viên. Vì vậy, quản lý và phát triển đội ngũ GV theo Chuẩn là nhiệm vụ cấp thiết không những của ngành GD mà đã thể hiện trong chính sách, chủ trương của Đảng và nhà nước nhằm phát triển mạnh nền giáo dục với chất lượng và hiệu quả cao, tạo nền tảng và động lực vững chắc cho sự nghiệp CNH - HĐH đất nước. Quá trình đào tạo và tuyển chọn GV. Đặc điểm lao động sư phạm của GV đòi hỏi rất cao ở tính sáng tạo và linh hoạt, vì vậy chất lượng và thành quả lao động của người thầy giáo phụ thuộc chủ yếu vào sự thành thạo tinh thông nghề nghiệp. Sự tinh thông này có được ban đầu là do quá trình đào tạo tại các trường sư phạm. Tiếp đó là quá trình bổ sung liên tục, bồi dưỡng thường xuyên kiến thức, kỹ năng để đáp ứng tốt nhất sự phát triển giáo viên theo yêu cầu đổi mới. 1.6.2.Yếu tố chủ quan Về trình độ đội ngũ: đạt chuẩn hay vượt chuẩn, được đào tạo theo hình thức chính qui hay không chính qui, chất lượng và uy tín của cơ sở đào tạo. Độ tuổi của GV, thâm niên làm việc trong tổ chức, thâm niên trong vị trí làm việc mà người đó đã và đang đảm nhận cũng tác động tới việc quản lý giáo viên theo Chuẩn. 10
  11. Điều kiện và môi trường dạy học của các trường là cơ hội tốt nhất để GV thể hiện năng lực của mình là trong môi trường sư phạm tốt, có đủ điều kiện tối thiểu cần thiết phục vụ cho hoạt động sư phạm Trình độ của cán bộ quản lý: Kết luận chương 1 Để làm rõ cơ sở lý luận về quản lý đánh giá giáo viên trung học phổ thông theo Chuẩn nghề nghiệp chúng tôi đã phân tích nội dung một số khái niệm liên quan đến đề tài như: quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, Chuẩn nghề nghiệp, nội dung quản lý đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp; để làm sáng tỏ chức năng, nhiệm vụ, vai trò của trường trung học phổ thông đồng thời cũng làm rõ, nhiệm vụ, vai trò của đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông trong thời kỳ đổi mới giáo dục hiện nay; Đánh giá hiệu quả đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp là chăm lo cho đội ngũ đảm bảo đủ về số lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt, năng lực chuyên môn nghiệp vụ ngày càng nâng cao; làm tốt công tác tuyển chọn, sắp xếp, bố trí, đề bạt, thuyên chuyển, kiểm tra, đánh giá, khen thưởng, kỉ luật, đào tạo bồi dưỡng, tạo môi trường và động lực cho GV hoạt động nghề nghiệp, đảm bảo thực hiện tốt chế độ chính sách, xây dựng tổ chức đoàn kết, thống nhất để thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN HƯNG YÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, xã hội, phát triển giáo dục của tỉnh Hưng Yên 2.1.1. Điều kiện tự nhiên Hưng Yên nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Hồng, trung tâm vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ và tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, là cửa ngõ phía Đông của Thủ đô Hà Nội. Tỉnh Hưng Yên gồm có 09 huyện và 01 thành phố; có 161 xã, phường, thị trấn. Diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh 920,09 km2; dân số khoảng 1.160.000 người, mật độ dân số 1.256 người/km2. 11
  12. 2.1.2. Tình hình kinh tế, xã hội Đẩy mạnh thu hút đầu tư, tập trung các nguồn lực để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Đến hết năm 2015, thu hút được 1.277 dự án với tổng vốn đăng ký tương đương 7,1 tỷ USD, trong đó có 810 dự án đã đi vào hoạt động, giải quyết việc làm cho trên 12 vạn lao động. Hạ tầng kinh tế - xã hội, giao thông, thủy lợi, trường học, bệnh viện và đô thị được đầu tư, phát triển nhanh, nhất là các tuyến đường trọng điểm, đường giao thông nông thôn. 2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục Hệ thống giáo dục - đào tạo trên địa bàn căn bản hoàn thiện. Mạng lưới giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục chuyên nghiệp phát triển nhanh, cân đối và đúng hướng, phục vụ nâng cao dân trí, phát triển nhân lực. Đẩy mạnh đa dạng hóa giáo dục, tạo điều kiện phát triển giáo dục ngoài công lập và giáo dục không chính quy. Đến nay, toàn tỉnh có: 182 trường mầm non (Trong đó có 775 nhóm trẻ và 2191 lớp mẫu giáo), 170 trường tiểu học, 171 trường trung học cơ sở, 38 trường trung học phổ thông, 01 trường phổ thông có nhiều cấp học (trường Phổ thông Đoàn Thị Điểm- Ecopark-ngoài công lập), 02 trung tâm Giáo dục thường xuyên, 161 Trung tâm học tập cộng đồng và 09 trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên. 2.2. Khái quát về trường THPT Chuyên Hưng Yên 2.2.1. Đội ngũ Đội ngũ giáo viên của các trường THPT tương đối ổn định, có biến động về số lượng nhưng rất nhỏ. Tỷ lệ giáo viên/lớp ở trường THPT Chuyên Hưng Yên đạt so với quy định, đội ngũ giáo viên ổn định. Tỉ lệ GV/lớp của các trường THPT nhìn chung là đúng qui định ( không quá 2,8 GV/lớp), thấp nhất là 2,76 và cao nhất là 2,8 .Về cơ cấu BGH thì năm học 2014 – 2015 thiếu một phó Hiệu trưởng, năm học 2015 – 2016; 2016 – 2017 là đủ theo qui định. 2.2.2 Quy trình và phương pháp đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Đánh giá giáo viên theo Chuẩn là một quá trình thu thập các minh chứng thích hợp và đầy đủ nhằm xác định mức độ năng lực nghề nghiệp của giáo viên. Đánh giá giáo viên theo Chuẩn đòi hỏi có sự thay đổi cơ bản trong suy nghĩ của 12
  13. giáo viên, hiệu trưởng và cán bộ quản lý giáo dục: đánh giá giáo viên theo Chuẩn không phải chủ yếu để bình xét danh hiệu thi đua hằng năm, mà là xem xét những gì giáo viên phải thực hiện và đã thực hiện được, những gì giáo viên có thể thực hiện được. Trên cơ sở đó khuyến cáo giáo viên xây dựng chương trình, kế hoạch tự rèn luyện, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp. 2.2.3 Kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của đội ngũ giáo viên nhìn chung là tốt, tỷ lệ giáo viên của trường đạt kết quả tốt. Tuy nhiên vẫn còn có giáo viên đạt kết quả trung bình ở tiêu chí 24,25; Về năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục của trường đều đạt tỉ lệ tốt khá 100%. Về năng lực dạy học thì đa số các tiêu chí đều đạt kết quả khá tốt đạt 100%. Về năng lực giáo dục nhìn chung là tốt, tỷ lệ giáo viên của trường đạt kết quả tốt khá 100%. Về năng lực phát triển nghề nghiệp nhìn chung tỷ lệ giáo viên đều đạt yêu cầu, đảm nhiệm được công việc chuyên môn được giao theo chuyên ngành đã được đào tạo. Tuy nhiên vần có số ít giáo viên còn ngại đổi mới phương pháp, chưa tiếp cận được với công nghệ thông tin. Điều này cũng đồng nghĩa với việc đặt ra yêu cầu đối với đội ngũ giáo viên phải có sự nỗ lực rất lớn trong việc nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ mới hoàn thành tốt nhiệm vụ, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 2.3. Thực trạng đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp 2.3.1. Đội ngũ giáo viên Về đội ngũ cán bộ giáo viên nhà trường: Hiện nay nhà trường có 94 cán bộ giáo viên trong đó có: 4 cán bộ quản lí, 83 giáo viên và 7 nhân viên hành chính. 2.3.2. Về Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống * Về phẩm chất chính trị: * Đạo đức nghề nghiệp: * Ứng xử với học sinh: * Ứng xử với đồng nghiệp: * Lối sống, tác phong: 2.3.3. Về Năng lực chuyên môn 13
  14. * Năng lực tìm hiểu đối tượng giáo dục và môi trường giáo dục * Năng lực dạy học: - Xây dựng kế hoạch dạy học - Đảm bảo kiến thức môn học - Đổi mới phương pháp dạy học - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh * Năng lực giáo dục - Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục - Giáo dục qua môn học - Giáo dục qua các hoạt động giáo dục - Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng - Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức học sinh 2.3.4. Về Năng lực hoạt động chính trị xã hội - Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng - Tham gia hoạt động chính trị xã hội 2.3.5. Về Năng lực phát triển nghề nghiệp - Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện - Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục 2.4. Thực trạng Quản lý đánh giá giáo viên THPT Chuyên Hưng Yên theo chuẩn nghề nghiệp Trưng cầu ý kiến của CBQL, GV của trường, cụ thể: Ban giám hiệu: 04; Giáo viên: 83; Tổng số phiếu: 87 Kết quả khảo sát thể hiện trong các bảng số liệu sau: 2.4.1 Thực trạng xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá Để có kết quả đánh giá thực trạng xây dựng kế hoạch đánh giá giáo viên của trường dựa trên kết quả khảo sát thu được , kết quả thu được như sau: Bảng 1 Kết quả thực trạng xây dựng kế hoạch đánh giá giáo viên Mức độ đánh giá STT Nội dung Tốt Bình thường Chưa tốt 14
  15. SL % SL % SL % Hiệu trưởng chỉ đạo xây dựng kế 1 hoạch hoạt động đánh giá theo 62 71,26 25 28,74 0 0 năm học Tổ/nhóm chuyên môn xây dựng 2 65 74,71 22 25,29 0 0 kế hoạch đánh giá Tổ chuyên môn hoàn thiện kế 3 hoạch theo yêu cầu của kế hoạch 56 64,36 24 27,62 7 8,04 tổng thể Phổ biến kế hoạch tổng thể để 4 lấy ý kiến phản hồi của giáo viên 60 68,96 21 24.14 6 6,9 về kế hoạch đánh giá Điều chỉnh kế hoạch theo ý kiến 5 62 71,26 21 24,14 4 4,6 phản hồi Công bố kế hoạch đánh giá giáo 6 viên trong toàn trường theo quy 76 87,36 11 12,64 0 0 định 2.4.2 Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch đánh giá Để có kết quả đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch đánh giá giáo viên của trường dựa trên kết quả khảo sát thu được kết quả như sau: Bảng 2 Kết quả đánh giá việc tổ chức thực hiện kế hoạch đánh giá Mức độ đánh giá STT Nội dung Tốt Bình thường Chưa tốt SL % SL % SL % Hiệu trưởng chia nhóm chuyên 1 87 100 0 0 0 0 môn Các tổ/nhóm chuyên môn triển 2 78 89,65 9 10,35 0 0 khai kế hoạch Phân công nhiệm vụ các đơn vị 3 76 87,36 11 12,64 0 0 trong tổ chức thực hiện kế hoạch 15
  16. đánh giá Tổ chức các hoạt động theo kế 4 76 87,36 11 12,64 0 0 hoạch đánh giá Phối hợp các đơn vị tổ/ nhóm chuyên môn với các đơn vị có 5 75 86,2 12 13,8 0 0 liên quan trong việc triển khai kế hoạch đánh giá Đánh giá theo năng lực dạy học 72 82,76 15 17,84 0 0 6 dựa vào tiêu chuẩn. Đánh giá năng lực giáo dục của 7 70 80,46 13 14,94 4 4,6 giáo viên Đánh giá năng lực hoạt động 8 70 80,46 11 12,64 6 0 chính trị xã hội của giáo viên; Đánh giá năng lực phát triển 9 nghề nghiệp cho đội ngũ giáo 73 83,9 14 16,1 0 0 viên 2.4.3 Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch đánh giá Để có kết quả đánh giá thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch đánh giá giáo viên của trường dựa trên kết quả khảo sát thu được kết quả như sau: Bảng 3. Kết quả đánh giá việc chỉ đạo thực hiện kế hoạch đánh giá Mức độ đánh giá STT Nội dung Tốt Bình thường Chưa tốt SL % SL % SL % Thành lập Ban chỉ đạo triển khai 1 72 82,76 15 17,24 0 0 kế hoạch đánh giá Xác định các nhóm thực hiện 2 66 75,86 16 18,39 5 5,75 theo kế hoạch Chỉ đạo các tổ/nhóm chuyên 3 62 71,26 19 21,84 6 6,9 môn triển khai kế hoạch 16
  17. Điều hành các nhóm thực hiện 4 60 68,97 18 20,69 9 10,34 kế hoạch đánh giá Các nhóm dự kiến tình huống xảy 5 63 72,41 16 18,39 8 9,2 ra Hiệu trưởng tiếp nhận các tình 78 89,66 9 10,34 0 0 6 huống Xử lý các tình huống thu thập 7 75 86,21 12 13,79 0 0 được 2.4.4 Thực trạng kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đánh giá Bảng 4. Kết quả kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đánh giá giáo viên Mức độ đánh giá STT Nội dung Tốt Bình thường Chưa tốt SL % SL % SL % Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch 1 75 86,2 12 13,8 0 0 hoạt động đánh giá Định lượng kết quả dựa trên các 2 81 93,1 6 6,9 0 0 tiêu chí đánh giá Kiểm tra hoạt động của các 3 tổ/nhóm chuyên môn dựa theo 79 90,8 8 9,2 0 0 kế hoạch đánh giá Kiểm tra thực hiện các hoạt động 4 của giáo viên theo các tiêu chí 77 88,5 10 11,5 0 0 quy định Kiểm tra đánh giá kết quả các 5 hoạt động tham gia bồi dưỡng 82 94,25 5 5,75 0 0 nâng cao trình độ và nghiệp vụ Kiểm tra việc hoàn thiện kết quả đánh giá giáo viên theo quy 85 97,7 2 2,3 0 0 6 định 2.4.5 Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đánh giá giáo viên 17
  18. Để có kết quả đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đánh giá giáo viên của trường dựa trên kết quả khảo sát thu được, kết quả như sau: Bảng 5. Kết quả đánh giá thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đánh giá giáo viên Mức độ ảnh hưởng Ảnh hưởng Không ảnh Ảnh hưởng STT Nội dung hưởng nhiều ít SL % SL % SL % Bộ tiêu chuẩn, tiêu chí rõ ràng, dễ 1 50 57,47 37 42,53 0 0 thực hiện Sự quan tâm của lãnh đạo nhà 2 78 89,66 9 10,34 0 0 trường Có sự hướng dẫn chi tiết của các 3 35 40,23 46 52,87 6 6,9 tổ/nhóm trưởng chuyên môn Các hoạt động đánh giá được diễn 4 75 86,21 9 10,34 3 3,45 ra công khai Kết quả đánh giá được sử dụng 5 78 89,66 9 10,34 0 0 trong việc xét thi đua hàng năm 6 Trình độ và năng lực của GV 76 87,36 15 12,64 0 0 Nhận thức của đội ngũ CBQL và 7 75 76,21 12 13,79 0 0 GV Kết quả đánh giá cần đưa vào kế 8 75 76,21 12 13,79 0 0 hoạch bồi dưỡng đội ngũ 2.5 Đánh giá chung về thực trạng quản lý đánh giá giáo viên trung học phổ thông Chuyên Hưng Yên theo chuẩn nghề nghiệp 2.5.1 Điểm mạnh Hàng năm nhà trường rất quan tâm tổ chức kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp nhằm phân loại giáo viên, trên cơ sở đó nắm rõ được cơ bản phẩm chất, năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, của từng giáo 18
  19. viên để nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cũng như phẩm chất chính trị của đội ngũ theo chuẩn nghề nghiệp. 2.5.2 Hạn chế Một bộ phận giáo viên chưa nhận thức đầy đủ giá trị và tác dụng của Chuẩn trong việc nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Một số cán bộ quản lý chưa coi Chuẩn nghề nghiệp là công cụ quản lý chất lượng nhà trường. Kết quả đánh giá, xếp loại chỉ là một trong các minh chứng để đánh giá chung giáo viên mà chưa coi là minh chứng cơ bản cho việc sử dụng đội ngũ giáo viên, là một biện pháp kích thích nâng cao chất lượng nghề của giáo viên. 2.3.3 Nguyên nhân - Một số giáo viên giỏi chỉ tập trung vào dạy thêm để tăng thu nhập kinh tế cho gia đình, không muốn học nâng cao trình độ trên chuẩn. - Trong giai đoạn hiện nay do phân cấp quản lý nên nhà trường nhiều khi chưa có cơ chế đãi ngộ tương xứng và tạo điều kiện tốt nhất về chính sách, về tổ chức, về CSVC để GV yên tâm công tác, toàn tâm trong công việc của nhà trường. Kết luận chương 2 Kết quả đánh giá giáo viên trường THPT Chuyên Hưng Yên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT cho thấy: Giáo viên của trường có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt đáp ứng những yêu cầu của Chuẩn. Đây là điều kiện cần có và phải có đối với mỗi giáo viên nhằm thực hiện tốt việc giáo dục, hình thành nhân cách cho học sinh. Mặc dù đội ngũ giáo viên của trường đủ về số lượng, đảm bảo chuẩn đào tạo nhưng thực chất còn nhiều hạn chế. Một số GV chưa tích cực đổi mới phương pháp dạy học để phát huy tính tích cực, chủ động mạnh dạn của học sinh. Nhiều giáo viên mới ra trường có kiến thức nhưng kinh nghiệm và phương pháp dạy học, phương pháp giáo dục còn hạn chế. Có thể nói những vấn đề nêu trên của đội ngũ giáo viên là những nhân tố tác động trực tiếp mạnh mẽ tới mức độ đáp ứng những yêu cầu mà Chuẩn đặt ra. 19
  20. CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1 Đảm bảo tính khoa học: Các biện pháp quản lý đề xuất phải căn cứ trên hệ thống kiến thức cơ bản về Khoa học giáo dục, Khoa học QLGD, đã được thực tiễn chứng minh tính đúng đắn. 3.1.2 Đảm bảo tính khả thi : Biện pháp có tính khoa học, thực tiễn và có tính khả thi cao. Khi đề xuất các biện pháp, cần dựa vào đặc điểm tình hình như điều kiện về cơ sở vật chất, trình độ đội ngũ, những thói quen và kinh nghiệm của mỗi giáo viên và CBQL trong nhà trường. 3.1.3 Đảm bảo tính hiệu quả; Các biện pháp phải đảm bảo tính hiệu quả, ít tốn kém nhất và đạt hiệu quả cao nhất. 3.1.4 Đảm bảo tính kế thừa: Trước đây khi chưa có Chuẩn nghề nghiệp thì các trường THPT trên địa bàn nghiên cứu đánh giá GV theo phương pháp truyền thống dựa trên các văn bản quy định của Sở GD&ĐT, Bộ GD&ĐT ban hành. 3.2. Biện pháp quản lý đánh giá giáo viên trường trung học phổ thông Chuyên Hưng Yên theo chuẩn nghề nghiệp 3.2.1. Bồi dưỡng GV và CBQL về mục đích, yêu cầu và lợi ích của việc triển khai áp dụng đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp 3.2.1.1. Mục đích biện pháp Giúp cho CBQL, GV hiểu được Chuẩn nghề nghiệp GV trung học là văn bản quy định các yêu cầu cơ bản về phẩm chất và năng lực nghề đối với GV, nhằm đáp ứng được các mục tiêu của giáo dục trung học. 3.2.1.2. Nội dung biện pháp Tổ chức cho cán bộ, GV và nhân viên nhà trường trường học tập nghiên cứu về Chuẩn. Yêu cầu; Giúp GV tự nghiên cứu để hiểu được bản chất của việc đánh giá GV theo Chuẩn. . 3.2.1.3. Cách thực hiện biện pháp - Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng 20
  21. - Trang bị cho mỗi cán bộ, giáo viên một cuốn “Hướng dẫn áp dụng chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học vào đánh giá giáo viên”. 3.2.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp - Xây dựng nội dung vào kế hoạch năm học của trường - Giao nhiệm vụ cho PHT phụ trách chuyên môn chỉ đạo thực hiện trong các buổi họp hội đồng, sinh hoạt đoàn thể, sinh hoạt tổ chuyên môn. - Tuyên truyền nội dung thông qua các hoạt động của nhà trường 3.2.2 Đổi mới hoạt động sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu của chuẩn 3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp Hướng tới hình thành một đội ngũ GV có khả năng, tự học, tự bồi dưỡng, sáng tạo, biết chia sẻ và hợp tác là tấm gương trong việc rèn đức, luyện tài. 3.2.2.2. Nội dung của biện pháp - Chỉ đạo các tổ xây dựng kế hoạch hoạt động - Tổ chuyên môn phải sinh hoạt chuyên đề. - Chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch cá nhân - Tổ chức thao giảng, hội giảng, hội thi GV dạy giỏi các cấp; 3.2.2.3. Cách thức thực hiện Hiệu trưởng ngay từ đầu năm học, phân công phó hiệu trưởng trực tiếp phụ trách hoạt động chuyên môn trong nhà trường, thường xuyên cùng với các TTCM trao đổi thông tin về các hoạt động chuyên môn và kịp thời thông báo cho hiệu trưởng để có kế hoạch điều chỉnh hợp lý nhằm thực hiện có hiệu quả công tác chuyên môn. 3.2.2.4. Điều kiện thực hiện - Hỗ trợ, cải thiện môi trường làm việc, tạo môi trường làm việc hợp lý. - Biểu dương, khen thưởng kịp thời đúng lúc 3.2.3 Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đảm bảo các yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp 3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp 3.2.3.2. Nội dung biện pháp 21
  22. 3.2.3.3. Cách thức thực hiện 3.2.3.4. Điều kiện thực hiện 3.2.4.Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên theo năng lực đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp 3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp 3.2.4.2. Nội dung biện pháp 3.2.4.3. Cách thức thực hiện 3.2.4.4 Điều kiện thực hiện 3.2.5. Đổi mới công tác thi đua khen thưởng nhằm khích lệ động viên giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học và giáo dục đáp ứng chuẩn nghề nghiệp 3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp 3.2.5.2. Nội dung của biện pháp 3.2.5.3. Cách thức thực hiện 3.2.5.4 Điều kiện thực hiện 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Tất cả 05 biện trên đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn nhau, không trùng chéo và mâu thuẫn với nhau, biện pháp này là tiền đề là cơ sở cho biện pháp kia. 3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 3.4.1. Đối tượng khảo nghiệm trưng cầu ý kiến của 87 CBQL, GV của trường. 3.4.2. Cách đánh giá Rất cần thiết: 3 điểm; Cần thiết: 2 điểm; Ít cần thiết: 1 điểm Rất khả thi: 3 điểm; Khả thi: 2 điểm; Ít khả thi: 1 điểm Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê toán học 3.4.3. Kết quả đánh giá Bảng 3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp Tính cần thiết Tính khả thi TT Các biện pháp TB Thứ TB Thứ 22
  23. bậc bậc Bồi dưỡng GV và CBQL về mục đích, yêu 1 cầu và lợi ích của việc triển khai áp dụng đánh 2.49 4 2.53 3 giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Đổi mới hoạt động sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và 2 2.58 2 2.83 1 nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu của chuẩn Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo 3 viên đảm bảo các yêu cầu của chuẩn nghề 2.56 3 2.48 4 nghiệp Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá giáo 4 viên theo năng lực đáp ứng Chuẩn nghề 2.74 1 2.6 2 nghiệp Đổi mới công tác thi đua khen thưởng nhằm khích lệ động viên giáo viên thực hiện tốt 5 2.22 5 2.22 5 nhiệm vụ dạy học và giáo dục đáp ứng chuẩn nghề nghiệp Điểm trung bình chung 2,52 2.53 Để tìm hiểu tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp, chúng tôi đã sử dụng công thức tính hệ số tương quan thứ bậc R.Speciman để tính toán, ta có: 4 D 2 4.4 r 1  1 0,87 N(N 2 1) 5.24 Kết quả thu được hệ số tương quan thứ bậc r = 0,87 đã khẳng định mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đánh giá giáo viên trường THPT chuyên Hưng Yên theo Chuẩn nghề nghiệp là tương quan thuận chặt chẽ với nhau. Kết luận Chương 3 Qua nghiên cứu lý luận về quản lý đánh giá giáo viên THPT theo chuẩn nghề nghiệp ở chương 1 và thực trạng quản lý đánh giá giáo viên của trường đánh giá giáo viên trường THPT chuyên Hưng Yên - tỉnh Hưng Yên theo Chuẩn nghề nghiệp ở chương 2, qua đó đã đề xuất 5 biện pháp quản lý đánh giá giáo viên trường THPT chuyên Hưng Yên theo Chuẩn nghề nghiệp. Các biện pháp đề xuất 23
  24. đều được nghiên cứu theo cùng cấu trúc: từ mục đích biện pháp; Nội dung biện pháp; Cách thực hiện biện pháp và điều kiện thực hiện biện pháp. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Quản lý đánh giá giáo viên theo Chuẩn là một quá trình thu thập các minh chứng thích hợp và đầy đủ nhằm xác định mức độ năng lực nghề nghiệp của giáo viên. Đánh giá giáo viên theo Chuẩn đòi hỏi có sự thay đổi cơ bản trong suy nghĩ của giáo viên, hiệu trưởng và cán bộ quản lý giáo dục: đánh giá giáo viên theo Chuẩn không phải chủ yếu để bình xét danh hiệu thi đua hằng năm, mà là xem xét những gì giáo viên phải thực hiện và đã thực hiện được, những gì giáo viên có thể thực hiện được. Trên cơ sở đó khuyến cáo giáo viên xây dựng chương trình, kế hoạch tự rèn luyện, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp. Từ những cơ sở lí luận và thực tiễn được trình bày trong nghiên cứu đề xuất 05 biện pháp đánh giá giáo viên của trường THPT chuyên Hưng Yên - Tỉnh Hưng Yên. Các biện pháp đề xuất vừa mang tính lí luận, logic, tính thực tiễn, vừa có tính khả thi có thể áp dụng cho hoạt động đánh giá giáo viên THPT theo chuẩn nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ, từ đó nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục THPT nói chung và đặc biệt của các trường THPT chuyên. Các biện pháp đề xuất đều đã nêu rõ mục tiêu, nội dung, cách thức thực hiện và điều kiện để thực hiện từng biện pháp. Trong chỉ đạo chung cần chú ý động viên trách nhiệm của giáo viên trong việc thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh; đồng thời cần phải có qui định cụ thể, thanh tra, kiểm tra, đánh giá một cách khách quan nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ. Qua khảo nghiệm ý kiến của CBQL và giáo viên về tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp, cả 05 biện pháp đều nhận được sự đồng thuận cao và khẳng định tính khả thi của các biện pháp. Như vậy, nếu các biện pháp được áp dụng thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên theo các yêu cầu của chuẩn quy định. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo 24
  25. - Cần có hướng dẫn cụ thê để có thể định lượng các tiêu chí trong các tiêu chuẩn để GV thuận lợi trong hoạt động tự đánh giá, đảm bảo tính tinh giản, cơ bản, hiện đại, thực tiễn. - Tăng cường chỉ đạo hoạt động đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá để có cơ sở cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ GV THPT. - Sử dụng kết quả đánh giá để có cơ chế khuyến khích tạo động lực cho các trường chuyên trong việc thực hiện kế hoạch. 2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng yên - Quan tâm đến các chế độ ưu đãi đối với nhà giáo một cách phù hợp trong từng gia đoạn, tạo điều kiện cho CBQL và GV phấn đấu trong việc nâng cao trình độ nghiệp vụ và chuyên môn. - Tham mưu cho Bộ GD&ĐT chỉ đạo ban hành chế độ chính sách cho đội ngũ GV phát huy trách nhiệm của mình trong việc nâng cao chất lượng giáo dục. 2.3. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Hưng Yên - Có hướng dẫn cụ thể, chi tiết về chỉ đạo triển khai kế hoạch đánh giá, sử dụng kết quả đánh giá để phân bổ chỉ tiêu hàng năm và có chính sách khen thưởng kịp thời, tạo động lực cho giáo viên trong việc tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính chị, chuyên môn và nghiệp vụ. - Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng, triển khai phổ biến kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho CBQL, giáo viên trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh dựa trên các tiêu chuẩn và tiêu chí. - Tăng cường công tác tham mưu, tư vấn và hỗ trợ trong quá trình quản lý đánh giá giáo viên. 25