Tóm tắt Luận văn Quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai

pdf 24 trang phuongvu95 5560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_cac_dieu_kien_dam_bao_chat_luong_th.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Quan điểm đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo được khẳng định trong Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Ban chấp hành Trung ương 8 khóa XI. Trong Nghị quyết cũng đã chỉ ra các nhiệm vụ giải pháp là: "Hoàn thiện hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục. Định kỳ kiểm định các cơ sở giáo dục đào tạo và các chương trình đào tạo. Công khai kết quả kiểm định" Với mục đích giúp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tự đánh giá các hoạt động nhằm đảm bảo, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp và giải trình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người học và xã hội về chất lượng đào tạo; Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành thông tư 15/2017/TT- BLĐTBXH ngày 08 tháng 06 năm 2017 về quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Như vậy, chất lượng giáo dục nghề nghiệp đã có căn cứ là các tiêu chí; tiêu chuẩn đánh giá. Để việc nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu này thì các cơ sở giáo dục cần phải triển khai hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục theo các tiêu chí đã ban hành. Trên thực tế, nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong cả nước, trong đó có trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai chưa nhận thức đúng yêu cầu của hoạt động đảm bảo chất lượng theo tiêu chí đánh giá. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nói trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai” làm luận văn nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Từ thực tiễn hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai, đề xuất các biện pháp quản lý các điều kiện hoạt động đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất lượng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai. Khảo sát thực trạng hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai. Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề xuất biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đảm bảo chất lượng theo các tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại Trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
  2. 2 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu khoa học 5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn – Phương pháp điều tra – Phương pháp phỏng vấn – Phương pháp quan sát. 5.3. Các phương pháp bổ trợ Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý, thống kê các tài liệu điều tra khảo sát. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về các biện pháp quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng theo chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai. 6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát – Cán bộ quản lý – Giảng viên nhà trường và bệnh viện 6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát Thời gian khảo sát từ tháng 8 năm 2017 đến tháng 6 năm 2018. 7. Giả thuyết khoa học Đảm bảo chất lượng là một phương thức quản lý mới, đã thành công trong nhiều lĩnh vực và đang được vận dụng trong quản lý giáo dục. Nếu phân tích làm rõ bản chất của phương thức quản lý này, xác định các thành tố của quá trình đảm bảo chất lượng ở trường theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp thì có thể đề xuất được hệ thống quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai. 8. Câu hỏi nghiên cứu Hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục theo tiêu chí chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai đang đặt ra cho các nhà quản lý những vấn đề gì, và có thể nghiên cứu đặc trưng của phương thức quản lý chất lượng, bộ tiêu chí kiểm đinh chất lượng giáo dục nghề nghiệp từ đó đề xuất một hệ thống đảm bảo chất lượng nhằm giải quyết những vấn đề đó không? 9. Đóng góp mới của luận văn Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về đảm bảo chất lượng bên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nói chung, trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai nói riêng, xây dựng mối liên hệ không thể tách rời giữa kiểm định chất lượng với
  3. 3 đảm bảo chất lượng bên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đề xuất và các biện pháp triển khai hệ thống đảm bảo chất lượng tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, phần nội dung chính của luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận hoạt động đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng của trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai. Chương 3: Biện pháp quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng theo tiêu tiêu chí kiểm định chất lượng Giáo dục nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC THEO TIÊU CHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Vấn đề đảm bảo chất lượng Quản lý chất lượng được coi là bắt nguồn vào đầu thập niên 1920 khi lý thuyết xác suất thống kê lần đầu tiên được áp dụng để kiểm định chất lượng sản phẩm. Cho đến nay, người ta thường chia các giai đoạn phát triển của quản lý chất lượng thành ba giai đoạn chính: Kiểm soát chất lượng; đảm bảo chất lượng; Quản lý chất lượng tổng thể . 1.1.2. Vấn đề đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp Theo Freeman (1994), trong tác phẩm “Đảm bảo chất lượng trong giáo dục và đào tạo”, Đảm bảo chất lượng là một cách tiếp cận mà công nghiệp sản xuất sử dụng nhằm đạt được chất lượng tốt nhất Trong các tác phẩm: “Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học” của Nguyễn Đức Chính năm 2002 “Kiểm định chất lượng giáo dục đại học” của Phạm Xuân Thanh năm 2005 đã đề cập đến các khái niệm, hệ thống các tiêu chí và qui trình để quản lý chất lượng các cơ sở đào tạo theo phương pháp kiểm định chất lượng. 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Chất lượng, chất lượng giáo dục 1.2.1.1. Chất lượng Theo Edward Sallis chất lượng được phân thành 2 giá trị khác nhau đó là chất lượng tuyệt đối và chất lượng tương đối [25]. * Chất lượng hiểu theo quan niệm tuyệt đối:
  4. 4 Từ điển Bách khoa Việt Nam định nghĩa: “Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một người, một sự vật, một sự việc. Đó là tổng thể những thuộc tính cơ bản khẳng định sự tồn tại của một sự vật và phân biệt chúng với những sự vật khác” * Chất lượng hiểu theo quan niệm tương đối: Từ điển Bách khoa Việt Nam (2002), Tập I định nghĩa: “Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu. Yêu cầu ở đây được hiểu là nhu cầu hay là mong đợi đã được công bố hoặc ngầm hiểu của các bên quan tâm như các tổ chức và khách hàng” 1.2.1.2. Chất lượng giáo dục Chất lượng giáo dục là sự phù hợp với mục tiêu giáo dục. Mục tiêu giáo dục thể hiện những đòi hỏi của xã hội đối với con người, cấu thành nguồn nhân lực, mà giáo dục có nhiệm vụ phải đào tạo. 1.2.2. Quản lý chất lượng Theo tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa cho rằng: “Quản lý chất lượng là tập hợp các hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm xác định chính sách chất lượng, mục đích chất lượng và thực hiện chúng bằng những phương tiện như lập kế hoạch, điều chỉnh chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng”. Quản lý chất lượng giáo dục là một phương thức có công cụ chủ yếu là bộ chuẩn bao gồm các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số và các quy trình thực hiện các tiêu chuẩn đó. Nhiều tác giả cho rằng quản lý chất lượng thực chất bao gồm các hoạt động sau: - Xây dựng chuẩn - Đối chiếu thực trạng so với chuẩn - Xây dựng các biện pháp nâng thực trạng ngang chuẩn. Ba hoạt động này được tiến hành đống thời, liên tục thông qua một hệ thống quản lý chất lượng. Hệ thống quản lý chất lượng bao gồm ba bộ phận cấu thành: - Danh mục các lĩnh vực cần quản lý - Những quy trình thực hiện các công việc để đạt các chỉ số, tiêu chí, tiêu chuẩn (danh mục các công việc và bản hướng dẫn thực hiện các công việc); - Các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành các bước trong quy trình thực hiện các công việc. 1.2.3. Đảm bảo chất lượng Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814: “Đảm bảo chất lượng là toàn bộ hoạt động có kế hoạch và hệ thống được tiến hành trong hệ chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng thỏa đáng rằng thực thể (đối tượng) sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu chất lượng” Trong giáo dục đào tạo, đảm bảo chất lượng đào tạo có thể coi như là một “hệ thống các biện pháp, các hoạt động có kế hoạch, được tiến hành trong và
  5. 5 ngoài nhà trường và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo ra sự thỏa đáng rằng các hoạt động và sản phẩm đào tạo sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu về chất lượng đào tạo theo mục tiêu đào tạo dự kiến” [10]. 1.3. Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp [3] 1.3.1. Các khái niệm cơ bản về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp 1.3.2. Tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trung tâm giáo dục nghề nghiệp 1.3.2.1. Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản lý 1.3.2.2. Hoạt động đào tạo 1.3.2.3. Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động 1.3.2.4. Chương trình, giáo trình 1.3.2.5. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và thư viện 1.3.2.6. Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế 1.3.2.7. Quản lý tài chính 1.3.2.8. Dịch vụ người học 1.3.2.9. Giám sát, đánh giá chất lượng. 1.4. Các hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp 1.4.1. Nghiên cứu từng tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ báo, xác định các minh chứng cần có, các yêu cầu của các minh chứng. Nghiên cứu thường được tiến hành theo từng tiêu chí, mỗi tiêu chí đều theo thứ tự lần lượt của các tiêu chuẩn và đảm bảo các điều kiện sau: - Làm rõ nội hàm của từng tiêu chuẩn, chỉ số, yêu cầu của tiêu chí, các minh chứng - Những minh chứng cần phải có của từng tiêu chuẩn. Cần chú ý tới trình tự thời điểm xuất hiện các minh chứng trong một tiêu chuẩn. 1.4.2. Viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng Đây chính là bước xây dựng các tiểu hệ thống trong hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục. 1.4.3. Tổ chức thảo luận, góp ý, bổ sung và thống nhất hệ thống quản trị chất lượng Sau khi hoàn thành việc viết hướng dẫn chuẩn bị toàn bộ minh chứng, tiến hành thảo luận về các minh chứng cần chủ động chuẩn bị, ai thực hiện, quy trình thực hiện, chất lượng của các minh chứng. 1.4.4. Tổ chức thực hiện theo hệ thống quản lý chất lượng Tổ chức vận hành hệ thống quản lý chất lượng (tổ chức thực hiện các quy trình) là khâu khó nhất, vì nó thay đổi hoàn toàn phương thức quản lý cũ, phá vỡ thói quen của mỗi người. 1.4.5. Tổ chức viết báo cáo tự đánh giá, đề xuất cải tiến hệ thống quản trị chất lượng Báo cáo tự đánh giá là một bản ghi nhớ quan trọng để nhà trường cam kết thực hiện các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng giá dục.
  6. 6 Kết quả tự đánh giá được trình bày lần lượt theo các tiêu chí, tiêu chuẩn. Đối với mỗi tiêu chuẩn cần có đầy đủ các phần: mô tả hiện trạng; điểm mạnh; điểm yếu; kế hoạch cải tiến chất lượng; tự đánh giá theo từng tiêu chuẩn (đạt/không đạt) 1.4.6. Tổng hợp báo cáo, hoàn thành báo cáo tự đánh giá và đăng ký kiểm định Khi các đơn vị và cá nhân trong cơ sở giáo dục hoàn thành báo cáo tự đánh giá, cơ sở giáo dục tổng hợp lại thành báo cáo tự đánh giá của trường và đăng ký được kiểm định (đánh giá ngoài) 1.4.7. Thực hiện đánh giá ngoài Đánh giá ngoài tạo cơ sở cho việc ra quyết định công nhận kết quả kiểm định và là một bằng chứng về uy tín và mức độ đạt được được các chuẩn mực chất lượng của các cơ sở giáo dục. 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đảm bảo chất lượng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp 1.5.1. Cơ chế quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp Bao gồm các chủ trương, chính sách và quyết định của nhà nước (trung ương và địa phương) về những vấn đề có liên quan đến đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục. 1.5.2. Văn hóa chất lượng trong nhà trường Đảm bảo chất lượng chính là phương tiện để duy trì sự phát triển bền vững của văn hóa chất lượng. Khi văn hóa chất lượng đã phát triển sẽ góp phần duy trì, củng cố hoạt động đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng. Tiểu kết chương 1 Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cần quản lý các điều kiện của các hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục theo các bước cụ thể: – Nghiên cứu từng tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ báo, xác định các minh chứng cần có, các yêu cầu của các minh chứng. – Viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng – Tổ chức thảo luận, góp ý, bổ sung và thống nhất hệ thống quản trị chất lượng – Tổ chức thực hiện theo hệ thống quản lý chất lượng – Tổ chức viết báo cáo tự đánh giá, đề xuất cải tiến hệ thống quản trị chất lượng – Tổng hợp báo cáo, hoàn thành báo cáo tự đánh giá và đăng ký kiểm định – Thực hiện đánh giá ngoài
  7. 7 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ BẠCH MAI 2.1. Giới thiệu về trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi 2.1.2.1. Sứ mệnh 2.1.2.2. Tầm nhìn 2.1.2.3. Giá trị cốt lõi 2.1.3. Mục tiêu đào tạo, chính sách chất lượng 2.1.3.1. Mục tiêu đào tạo 2.1.3.2. Chính sách chất lượng 2.1.4. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức 2.1.4.2 Nhiệm vụ 2.1.4.3. Quyền hạn 2.1.5. Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên của Trường 2.1.6. Nghề đào tạo và quy mô đào tạo 2.2. Giới thiệu khảo sát 2.2.1. Thực trạng về hoạt động đảm bảo chất lượng của trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai Mặc dù chưa thành lập phòng chức năng về đảm bảo chất lượng, tuy nhiên nhà trường đã có bộ phận đảm bảo chất lượng chịu trách nhiệm trước Ban giám hiệu về các hoạt động đảm bảo chất lượng. Năm 2015, Nhà trường tham gia xây dựng và hoàn thiện 12 quy trình quản lý chất lượng liên quan đến đào tạo, công tác học sinh sinh viên, tài chính; 03 quy định; mục tiêu chất lượng; chính sách chất lượng. Tháng 01/2018, hệ thống quản lý chất lượng trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai được chứng nhận bởi trung tâm chứng nhận phù hợp (QUACERT) – Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ. Ngoài ra, để nâng cao chất lượng quản lý và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng, nhà trường đã cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn, hội thảo về quản lý chất lượng Hiện tại, trường có 05 cán bộ đạt chứng chỉ chuyên gia đánh giá trưởng 2.2.2. Thực trạng về quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng của trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai 2.2.2.1. Thực trạng nhận thức của các lực lượng trong nhà trường về công tác điểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
  8. 8 Bảng 2.3. Nhận thức của các lực lượng trong nhà trường về công tác kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp Mức độ đánh giá Hoàn Chưa Không đồng toàn Đồng ý TT Nội dung đồng ý ý đồng ý CB CB CB CB GV GV GV GV QL QL QL QL Mục đích Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành tiêu chuẩn đánh 0 0 35 15 0 0 0 0 1 giá chất lượng giáo dục 0% 0% 100% 100% 0% 0% 0% 0% nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục Các hình thức đánh giá chất lượng giáo dục hiện 0 0 3 12 0 0 12 23 2 nay đã đánh giá chính 0% 0% 20% 80% 0% 0% 34,3% 65,7% xác chất lượng giáo dục ở các nhà trường Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp và tiến 0 0 35 15 0 0 0 0 3 hành kiểm định chất 0% 0% 100% 100% 0% 0% 0% 0% lượng giáo dục là việc làm cần thiết nhằm nâng cao chất lượng giáo dục Thực hiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục là là để hoàn 0 0 0 9 0 0 15 26 4 thành nhiệm vụ cấp trên 0% 0% 0% 25,7% 0% 0% 100% 74,3% giao Thực hiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục là để giúp các cơ quan quản lý giáo dục 0 0 15 26 0 0 0 9 5 có cách nhìn tổng thể về 0% 0% 100% 74,3% 0% 0% 0% 25,7% chất lượng giáo dục ở các nhà trường, từ đó có các giải pháp phù hợp để nâng cao chất lượng
  9. 9 Số liệu bảng 2.3 cho thấy tất cả các lực lượng cán bộ quản lý, giảng viên nhà trường đều nhận thức đúng mục đích về việc ban hành tiêu chuẩn đánh giá chất lượng Giáo dục nghề nghiệp. Đa phần cán bộ quản lý đều hiểu rõ các hình thức đánh giá truyền thống chưa phản ánh chính xác chất lượng giáo dục. Tuy nhiên, cần phải phân tích rõ rằng các hình thức đánh giá chất lượng giáo dục hiện nay chưa thể đánh giá chính xác nhất đối với các giảng viên và cán bộ quản lý còn nhầm lẫn vấn đề này. 2.2.2.1. Tập huấn nghiên cứu tiêu chí; tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp Kết quả khảo sát cho thấy thực trạng nhận thức về nhiệm vụ của nghiên cứu chuẩn: 36% cho rằng đó là nhiệm vụ của hội đồng tự đánh giá; 10% cho rằng đó là của cán bộ quản lý; 54% cho rằng đó là nhiệm vụ của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường. Số liệu này cho thấy nhận thức về nhiệm vụ nghiên cứu chuẩn còn chưa cao, một phần lớn cho rằng nghiên cứu chuẩn chỉ là nhiệm vụ của các cán bộ quản lý và thành viên hội đồng tự đánh giá, giảng viên và nhân viên không phải làm nhiệm vụ này. Đây là nhận thức còn gặp nhiều tại các cơ sở giáo dục. Tương tự như thế, có 36% lực lượng nhà trường cho rằng mục đích của nghiên cứu chuẩn là đi tìm các minh chứng hiện có để bổ sung vào hồ sơ cho từng tiêu chí, điều này có nghĩa là đi tìm vật mang minh chứng chứ không phải là thực hiện các quy trình để tạo ra minh chứng. 2.2.2.2. Tổ chức viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng Bảng 2.5. Thực trạng tổ chức viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng Mức độ đánh giá Hoàn T Chưa Không Nội dung toàn Đồng ý T đồng ý đồng ý đồng ý SL % SL % SL % SL % Viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng theo tiêu chí; tiêu chuẩn kiểm định 40 56 1 chất lượng giáo dục nghề 20 28 2 4% 2 0 % % % nghiệp có quan trọng đến đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp Viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng nhằm mục đích đi tìm các tài liệu hiện 12 52 36 2 6 26 0 0% 18 có để minh chứng cho hoạt % % % động triển khai theo tiêu chí kiểm định chất lượng
  10. 10 Viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng nhằm mục 30 70 3 đích xây dựng các tiểu hệ 15 35 0 0% 0 0% % % thống để quản lý chất lượng nhằm tạo ra các minh chứng Viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng có cần 38 52 10 4 19 26 0 0% 5 phân công cụ thể cho từng % % % người chịu trách nhiệm Viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng cần phải 38 62 5 phân tích rõ từng tiêu chuẩn 19 31 0 0% 0 0% % % để xác định minh chứng cần có Viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng tại cơ sở 48 42 10 6 0 0% 24 21 5 giáo dục của anh chị được % % % tập huấn thường xuyên Cơ sở giáo dục nghề nghiệp anh chị đã có đầy đủ các 38 62 7 minh chứng cho từng tiêu 0 0% 19 31 0 0% % % chuẩn kiếm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp Số liệu bảng 2.5 cho thấy trên 90% lực lượng nhân viên nhà trường nhận thức được tầm quan trọng của việc viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng. Tuy nhiên, có trên 64% lực lượng nhà trường đồng ý và hoàn toàn đồng ý rằng việc viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng nhằm mục đích đi tìm các tài liệu hiện có để minh chứng cho hoạt động triển khai theo tiêu chí kiểm định chất lượng. 70% lực lượng nhà trường đồng ý; 30% hoàn toàn đồng ý viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng nhằm mục đích xây dựng các tiểu hệ thống để quản lý chất lượng nhằm tạo ra các minh chứng. Như vậy, có sự chưa nhất quán về nhận thức rõ mục đích của việc viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng, điều này có thể thấy rằng việc tập huấn viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng chưa được thường xuyên 2.2.2.3. Tổ chức thỏa luận, góp ý, bổ sung và thống nhất hệ thống quản trị chất lượng
  11. 11 Bảng 2.6. Thực trạng tổ chức thỏa luận, góp ý, bổ sung và thống nhất hệ thống quản trị chất lượng Mức độ đánh giá Hoàn toàn Chưa Không TT Nội dung Đồng ý đồng ý đồng ý đồng ý SL % SL % SL % SL % Tổ chức thảo luận, góp ý, bổ sung và thống nhất hệ thống 1 quản trị chất lượng có 16 32% 34 68% 0 0% 0 0 % quan trọng đến đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp Tổ chức thảo luận, góp ý, bổ sung và thống nhất hệ thống quản trị chất lượng 2 nhằm mục đích phân 25 50% 25 50% 0 0% 0 0% công cụ thể cho từng cá nhân, từng quy trình để đảm bảo minh chứng có chất lượng Tổ chức thảo luận, góp ý, bổ sung và thống nhất hệ thống quản trị chất lượng tại 3 9 18% 23 46% 14 28% 5 10% cơ sở giáo dục nghề nghiệp của anh chị có được tập huấn thường xuyên. Số liệu bảng 2.6 cho thấy thực trạng tổ chức thỏa luận, góp ý, bổ sung và thống nhất hệ thống quản trị chất lượng. 32% lực lượng hoàn toàn đồng ý, 68% đồng ý việc tổ chức thảo luận, góp ý, bổ sung và thống nhất hệ thống quản trị chất lượng có quan trọng đến đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp. 2.2.2.4. Tổ chức thực hiện theo hệ thống quản lý chất lượng
  12. 12 Bảng 2.7. Thực trạng tổ chức thực hiện theo hệ thống quản lý chất lượng Mức độ đánh giá TT Nội dung Rất tốt Tốt Chưa tốt Không tốt SL % SL % SL % SL % Trường có văn bản quy định chính sách 1 6 12% 40 80% 4 8% 0 0 % chất lượng và mục tiêu chất lượng Trường đã xây dựng đầy đủ các quy trình 2 quản lý chất lượng 4 8% 18 36% 28 56% 0 0% theo tiêu chí kiểm định chất lượng Trường đã thực hiện theo các quy trình 3 3 6% 40 80% 7 14% 0 0% quản lý chất lượng đã xây dựng Đầy đủ các minh chứng cho các quy 4 3 6% 43 86% 4 8% 0 0% trình quản lý chất lượng đã xây dựng Trường có các hoạt động giám sát thực 5 hiện theo quy trình 3 6% 33 66% 14 28% 0 0% quản lý chất lượng đã xây dựng Trường có thực hiện đánh giá ngoài về hệ 6 12 24% 32 64% 6 12% 0 0% thống quản lý chất lượng Số liệu bảng 2.7 cho thấy các nội dung hoạt động liên quan đến tổ chức thực hiện theo hệ thống quản lý chất lượng đã được thực hiện theo quy định. 2.2.2.5. Tổ chức viết báo cáo tự đánh giá, đề xuất cải tiến hệ thống quản trị chất lượng
  13. 13 Bảng 2.8. Thực trạng xây dựng kế hoạch tự đánh giá tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai Mức độ đánh giá TT Nội dung Rất tốt Tốt Chưa tốt Không tốt SL % SL % SL % SL % Tập huấn quy trình tự 1 đánh giá, kỹ thuật tự 2 4% 24 48% 24 48% 0 0% đánh giá Thành lập hội đồng 2 12 24% 32 64% 6 12% 0 0% tự đánh giá Mục tiêu hoạt động 3 tự được xác định rõ 4 8% 35 70% 11 22% 0 0% ràng Các nội dung tự đánh giá được mô tả chi 4 9 18% 39 78% 2 4% 0 0% tiết trong kế hoạch tự đánh giá Thời gian thực hiện 5 0 0% 28 56% 22 44% 0 0% các hoạt động Thể hiện sự phối hợp 6 các hoạt động thực 2 4% 29 58% 19 38% 0 0% hiện kế hoạch Số liệu bảng 2.8 cho thấy các nội dung hoạt động liên quan đến việc xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai đã được thực hiện. Đa phần các nội dung (4/7 nội dung) được đánh giá tốt Bảng 2.9. Thực trạng tổ chức và chỉ đạo tự đánh giá tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai Mức độ đánh giá TT Nội dung Rất tốt Tốt Chưa tốt Không tốt SL % SL % SL % SL % Phân công công việc 1 6 12% 30 60% 14 28% 0 0% hợp lý Sắp xếp và bố trí thời 2 6 12% 22 44% 22 44% 0 0% gian cụ thể Hướng dẫn các hoạt 3 động thực hiện rõ 0 0% 43 86% 7 14% 0 0% ràng
  14. 14 Quan tâm đến hoạt động bồi dưỡng đội 4 6 12% 38 76% 6 12% 0 0% ngũ làm công tác kiểm định Điều hành các hoạt 5 động theo kế hoạch 0 0% 41 82% 9 18% 0 0% đã xây dựng Trách nhiệm thực 6 hiện của cá nhân và 0 0% 50 100% 0% 0 0% tổ chức cụ thể Số liệu bảng 2.9 cho thấy việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch kiểm định chất lượng đa số các nội được đánh giá cao (trên 80% đánh giá tốt và rất tốt). Bảng 2.10. Thực trạng thực hiện kế hoạch tự đánh giá tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai Mức độ đánh giá TT Nội dung Rất tốt Tốt Chưa tốt Không tốt SL % SL % SL % SL % Xây dựng các tiêu chí 1 đánh giá việc thực 6 12% 42 84% 2 4% 0 0% hiện kế hoạch Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá 2 6 12% 44 88% 2 0% 0 0% việc thực hiện mục tiêu đặt ra Lựa chọn đội ngũ làm công tác kiểm tra 3 đánh giá có kinh 6 12% 40 80% 3 6% 0 0% nghiệm và kiểm định chất lượng Kết quả kiểm tra đánh giá của các 4 thành viên hội đồng 3 6% 41 82% 6 12% 0 0% được thông báo rõ ràng Qua kết quả từ bảng 2.10 cho thấy công việc đánh giá việc thực hiện kế hoạch kiểm định chất lượng tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai được thực hiện tốt. Tỷ lệ đánh giá ở mức rất tốt và tốt là cao (trên 80%).
  15. 15 Bảng 2.11. Thực trạng cải tiến nâng cao chất lượng sau báo cáo tự đánh giá trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai Mức độ đánh giá TT Nội dung Rất tốt Tốt Chưa tốt Không tốt SL % SL % SL % SL % Có xây dựng kế 1 hoạch cải tiến nâng 3 6% 45 90% 2 4% 0 0% cao chất lượng các hoạt động của trường Hoạt động cải tiến chất lượng được phân 2 công cụ thể cho các 2 4% 32 64% 16 32% 0 0% bộ phận trong trường thực hiện Các hoạt động cải 3 tiến được thông báo 0 0% 46 92% 4 8% 0 0% cho toàn trường Nội dung các hoạt 4 động cải tiến cụ thể, 3 6% 41 82% 6 12% 0 0% dễ hiểu để thực hiện Có đánh giá từng 5 hoạt động cải tiến 3 6% 28 56% 19 38% 0 0% chất lượng định kỳ để điều chỉnh hoạt động Số liệu bảng 2.11 cho thấy công tác quản lý hoạt động cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại nhà trường sau kiểm định chất lượng được thể hiện qua bảng số liệu trên cho thấy 3 trên 5 nội dung được đánh giá tốt (trên 90% đánh giá từ mức độ tốt). 2.2.2.6. Tổng hợp báo cáo, hoàn thành báo cáo tự đánh giá và đăng ký kiểm định
  16. 16 Bảng 2.12. Thực trạng tổng hợp báo cáo, hoàn thành báo cáo tự đánh giá và đăng ký kiểm định Mức độ đánh giá TT Nội dung Rất tốt Tốt Chưa tốt Không tốt SL % SL % SL % SL % Thực hiện tổng hợp báo 1 cáo đúng tiến độ theo 3 6% 41 82% 6 12% 0 0% kế hoạch Báo cáo tự đánh giá 2 được gửi về cơ quan 0 0% 44 88% 6 12% 0 0% chủ quản đúng thời hạn 3 Kết quả báo cáo tự đánh 0 0% 43 86% 4 8% 0 0% giá đạt tiêu chuẩn 4 Thực hiện đăng ký 0 0% 0 0% 0 0% 50 100% kiểm định Qua kết quả từ bảng 2.12 cho thấy việc tổng hợp báo cáo, hoàn thành báo cáo tự đánh giá được thực hiện tốt (trên 80% đánh giá từ mức độ tốt và rất tốt). 2.2.2.7. Thực hiện đánh giá ngoài Hiện tại, Trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai chưa thực hiện đánh giá theo các tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp từ các tổ chức đánh giá ngoài. 2.3. Đánh giá chung về hoạt động đảm bảo chất lượng tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai 2.3.1. Điểm mạnh Nhà trường đã có bộ phận đảm bảo chất lượng và thường xuyên cử cán bộ tham gia tập huấn về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổ chức. Hệ thống quản lý chất lượng nhà trường đã từng bước được xây dựng và được thực hiện một cách nghiêm túc. Hệ thống quản lý chất lượng trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai được chứng nhận bởi trung tâm chứng nhận phù hợp (QUACERT) – Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ. 2.3.2. Điểm yếu Mặc dù nhà trường đã có bộ phận đảm bảo chất lượng giáo dục nhưng chưa tổ chức hoạt động một cách chuyên nghiệp. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, giảng viên làm công tác đảm bảo chất lượng giáo dục còn nhiều hạn chế, thiếu tính chuyên môn hoá. Hệ thống quản lý chất lượng chưa được xây dựng hoàn thiện theo các tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Nhận thức của một số bộ
  17. 17 phận cán bộ, giáo viên, nhân viên về tầm quan trọng của việc xây dựng các tiểu hệ thống quản lý chất lượng chưa đầy đủ. Các minh chứng cho kiểm định chất lượng chủ yếu là đi tìm các văn bản, giấy tờ để bổ sung cho các tiêu chí. Việc xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng tuy đã được thực hiện nhưng chưa thực sự khoa học để tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai thực hiện. Công tác tự đánh giá còn nhiều lúng túng, chất lượng báo cáo tự đánh giá chưa cao. Kết quả tự đánh giá chưa thật sự trung thực với thực tế. Nhà trường chưa thực hiện kiếm định ngoài. 2.3.3. Nguyên nhân ĐBCL giáo dục nghề nghiệp theo tiêu chí kiểm định chất lượng là yêu cầu mới đối với các trường cao đẳng. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội còn chưa kịp thời, đầy đủ. Bộ phận đảm bảo chất lượng tại nhà trường chủ yếu là giảng viên kiêm nhiệm từ các phòng ban, bộ môn. Số lượng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của lực lượng đảm bảo chất lượng chưa đồng đều. Văn hóa đảm bảo chất lượng tại nhà trường chưa được thực hiện sâu sát. Tiểu kết chương 2 Nhà trường đã có bộ phận đảm trách về đảm bảo chất lượng, tuy nhiên các cán bộ này đều lấy từ các bộ môn, khoa, phòng, vừa làm công tác chuyên môn vừa là công tác đảm bảo chất. Công tác xây kế hoạch tự đánh giá, khắc phục điểm yếu chưa rõ ràng, cụ thể, hiệu quả còn thấp. Nhận thức của một bộ phận không nhỏ cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên nhà trường chưa đầy đủ về văn hóa chất lượng, hoạt động đảm bảo chất lượng và mối quan hệ tương hỗ của văn hóa chất lượng tới hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục theo tiêu chí kiểm định chất lượng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành. Nhà trường chưa hoàn thiện đầy đủ các quy trình quản lý chất lượng theo các tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Các quy trình quản lý chất lượng đang được thực hiện khá tốt, các minh chứng đầy đủ. Đánh giá từng hoạt động cải tiến chất lượng định kỳ để điều chỉnh hoạt động chưa thực sự nghiêm túc. Hiện tại, nhà trường chưa có đánh giá ngoài. Do vậy, để nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường hơn nữa, tạo sự ổn định, xây dựng trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai phát triển bền vững thì rất cần các biện pháp quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
  18. 18 CHƯƠNG 3 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ BẠCH MAI THEO TIÊU CHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc tính đảm bảo tính kế thừa 3.1.2. Nguyên tắc tính khoa học và khách quan 3.1.3. Nguyên tắc tính toàn diện 3.1.4. Nguyên tắc tính đảm bảo tính thực tiễn và khả thi 3.2. Đề xuất hệ thống đảm bảo chất lượng và các biện pháp triển khai hoạt động đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp 3.2.1. Xây dựng văn hóa chất lượng trong nhà trường 3.2.1.1. Mục đích 3.2.1.2. Quán triệt nhận thức về chất lượng cho cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên. - Tuyên truyền về vấn đề chất lượng - Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng chất lượng 3.2.1.3. Tổ chức xây dựng và tuyên bố tầm nhìn, sứ mạng về chất lượng nhà trường. 3.2.2. Thành lập hội đồng đảm bảo chất lượng 3.2.2.1. Thành lập Hội đồng đảm bảo chất lượng giáo dục theo chuẩn a) Thủ tục thành lập b) Nhiệm vụ của Hội đồng đảm bảo chất lượng c) Phân công công việc cho từng thành viên 3.2.2.2. Tổ chức nghiên cứu bộ tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, viết hướng dẫn chuẩn bị minh chứng 3.2.3. Xây dựng quy trình cho các lĩnh vực cần quản lý theo bộ tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp 3.2.3.1. Mục đích 3.2.3.2. Yêu cầu 3.2.3.3. Hướng dẫn xây dựng quy trình đảm bảo chất lượng a) Cấu trúc của quy trình bảo đảm chất lượng b) Hướng dẫn xây dựng quy trình đảm bảo chất lượng c) Viết quy trình 3.2.3.4. Đánh giá 3.2.3.5. Đề xuất hệ thống đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất giáo dục nghề nghiệp
  19. 19 Đánh giá nội bộ Xây dựng mục tiêu/ sứ mạng Thanh tra, kiểm tra 9. Giám sát, đánh 1. Mục tiêu, sứ Lập lịch làm việc Hoạt động khắc phục giá chất lượng mạng, tổ chức và quản lý Theo dõi thực hiện nhiệm vụ Kiểm định chất lượng Tổng hợp, phân tích, cải tiến Thông báo dịch vụ đào tạo Tổ chức tuyển sinh Quản lý hồ sơ Tuyển sinh Nhập học Khen thưởng – kỷ luật Nhập học Đánh giá kết quả rèn luyện Xây dựng kế hoạch – TKB Công tác GV chủ nhiệm Quản lý Kế hoạch HSSV đào tạo Giải quyết yêu cầu Theo dõi kế hoạch/tiến độ 8. Dịch 2. Hoạt Chế độ chính sách vụ người động đào Kiểm soát hoạt động giảng dạy học tạo Tổ chức Hoạt động ngoại khóa, ngoại trú đào tạo Quản lý thực hành, thực tập Quản lý liên kết đào tạo Dịch vụ việc làm Thi, đánh giá kết quả học tập Dịch vụ Quản lý sinh viên Thăm dò ý kiến kết quả Cấp phát bằng, chứng chỉ Thông tin tuyển dụng HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG Tuyển dụng Lập KH tài chính, ngân sách Phương pháp tuyển dụng 7. Quản lý Quản lý tài chính tài chính Học tập, nâng cao trình độ Đào tạo Thanh quyết toán bồi dưỡng Bồi dưỡng nghiệp vụ Thực hiện NCKH Quản lý hồ sơ Quản lý kết quả nghiên cứu 6. Nghiên cứu khoa Quản lý thời gian học, chuyển giao công Quản lý Ứng dụng và chuyển giao nghệ và hợp tác quốc tế lao động Quản lý chất lượng công việc 3. Nhà Triển khai các dự án và hợp giáo, cán tác quốc tế Quản lý lương bộ quản lý, viên Mua hàng chức và Bảo hiểm người Mua sắm lao động Chế độ Tiếp nhận, bàn giao Hưu trí Chế độ nội bộ Quản lý danh mục 5. Cơ sở vật 4. Chương chất, thiết trình, giáo Quản lý kho Lưu trữ bị đào tạo trình Đánh giá và thư viện Quản lý phòng học, Khen thưởng, Thi đua phòng thực hành kỷ luật Khen thưởng Bảo trì, bảo dưỡng Đăng ký xây dựng nghề đào tạo Khiếu nại- tố cáo Quản lý Hiệu chuẩn – hiệu chỉnh tình trạng Phát triển chương trình Phân công, Quy hoạch, bổ nhiệm Sửa chữa bổ nhiệm Kiểm kê Cập nhật, đổi mới CTĐT Phân công, điều chuyển thanh lý Biên soạn, cái tiến giáo Quản lý thư viện trình- học liệu Hình 3.1. Hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục
  20. 20 3.2.4. Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp 3.2.4.1. Mục đích của biện pháp 3.2.4.2. Nội dung của biện pháp 3.2.4.3. Cách tiến hành 3.2.4.4. Điều kiện thực hiện 3.2.5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục 3.2.5.1. Mục đích của biện pháp 3.2.5.2. Nội dung của biện pháp 3.2.5.3. Cách tiến hành 3.2.5.4. Điều kiện thực hiện 3.2.6. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất 3.2.6.1. Mục đích khảo nghiệm Nhằm kiểm chứng mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai đã đề xuất, hiệu quả của quá trình triển khai thử nghiệm và có cơ sở điều chỉnh quá trình nghiên cứu của đề tài để đạt mục tiêu mong muốn. 3.2.6.2. Đối tượng khảo nghiệm Tác giả đã tiến hành khảo nghiệm 50 người gồm: 15 cán bộ quản lý, 35 giảng viên, nhân viên tại các khoa, phòng, bộ môn tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai, Bệnh viện Bạch Mai có tham gia quản lý đào tạo và giảng dạy trực tiếp tại trường. - Tổng số phiếu phát ra: 50 - Tổng số phiếu thu lại: 50 3.2.6.3. Thang đánh giá khảo nghiệm Chỉ đánh giá dựa trên các phiếu thu về Về tính cần thiết với câu hỏi ở 4 mức độ, mỗi biện pháp trả lời “Rất cần thiết” được tính 4 điểm, “Cần thiết” được tính 3 điểm, “Ít cần thiết” được tính 2 điểm, “Không cần thiết” được tính 1 điểm. Về tính khả thi với câu hỏi ở 4 mức độ, mỗi biện pháp trả lời “Rất khả thi” được tính 4 điểm, “Khả thi” được tính 3 điểm, “Ít khả thi” được tính 2 điểm, “Không khả thi” được tính 1 điểm. 3.2.7. Kết quả khảo nghiệm 3.2.7.1. Tính cần thiết của các biện pháp
  21. 21 Bảng 3.1. Kết quả đánh giá tính cần thiết của 5 biện pháp đề xuất quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai Mức độ cần thiết Điểm Rất Ít cần Không trung Thứ TT Tên các biện pháp Cần thiết cần thiết thiết cần thiết bình bậc SL % SL % SL % SL % ( ) Xây dựng văn hóa 1 chất lượng trong 18 36.0 21 42.0 11 22.0 0 0.0 3.14 4 nhà trường Thành lập hội đồng 2 27 54 18 36.0 5 10.0 0 0.0 3.44 2 đảm bảo chất lượng Xây dựng quy trình cho các lĩnh vực cần quản lý theo bộ tiêu 3 33 66.0 16 32.0 1 2.0 0 0.0 3.64 1 chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác 4 24 48.0 17 34.0 9 18.0 0 0.0 3.30 3 đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tự 5 đánh giá và kiểm 13 26.0 26 52.0 11 22.0 0 0.0 3.04 5 định chất lượng giáo dục Tổng 115 46.0 98 39.2 37 14.8 0 0.0 3.31 Nhận xét: Nhìn chung người được hỏi đánh giá rất cao mức độ cần thiết của các biện pháp đã đề xuất (có 46 % đánh giá là rất cấp thiết, 39.2 % đánh giá cấp thiết và 14.8% ý kiến đánh giá ít cần thiết, và 0% đánh giá không cần thiết). Qua đó có thể thấy các biện pháp đề xuất là khá thống nhất, chứng tỏ các biện pháp hiện đang là rất cần thiết đối với việc quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng theo các tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Biện pháp được đánh giá cần thiết nhất là biện pháp 3: “Xây dựng quy trình cho các lĩnh vực cần quản lý theo bộ tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp”
  22. 22 (có = 3,64 - xếp thứ 1), biện pháp được đánh giá ở mức độ cần thiết thấp nhất là biện pháp 5: “Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục” (có = 3,04 - xếp thứ 5) tức là vẫn trên mức cần thiết. 3.2.7.2. Tính khả thi của các biện pháp Bảng 3.2. Kết quả đánh giá mức độ khả thi của 5 biện pháp đề xuất quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai Mức độ khả thi Điểm Tên các Rất Ít khả Không trung Thứ TT Khả thi biện pháp khả thi thi khả thi bình bậc SL % SL % SL % SL % ( ) Xây dựng văn hóa 1 chất lượng trong nhà 19 38 25 50 6 12 0 0 3.26 4 trường Thành lập hội đồng 2 29 58 19 38 2 4 0 0 3.54 1 đảm bảo chất lượng Xây dựng quy trình cho các lĩnh vực cần quản lý theo bộ tiêu 3 21 42 24 48 5 10 0 0 3.32 3 chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ 4 làm công tác đảm 24 48 21 42 5 10 0 0 3.38 2 bảo chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tự 5 đánh giá và kiểm 15 30 22 44 13 26 0 0 3.04 5 định chất lượng giáo dục Tổng 108 43.2 111 44.4 31 12.4 0 0 3.31 Nhận xét: Tính khả thi của các biện pháp đề xuất cũng được đánh giá khá cao, điểm trung bình của các biện pháp là khá đồng đều, giá trị nhỏ nhất là 3,04; giá trị lớn nhất là 3,54 và điểm trung bình là 3,31; tất cả các biện pháp đều có điểm trung bình > 3,0. Chứng tỏ các biện pháp đề xuất về quản lý các điều kiện
  23. 23 đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai được đánh giá là khả thi. Các biện pháp được đánh giá có tính khả thi cao là: - Biện pháp 2: “Thành lập hội đồng đảm bảo chất lượng” có = 3,54 xếp bậc 1/5. - Biện pháp 4: “Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp” có = 3.38 xếp bậc 2/5 - Biện pháp quản lý có tính khả thi thấp nhất trong 5 biện pháp là “Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục” có = 3.04 xếp bậc 5/5. Tiểu kết chương 3 Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và kết quả khảo sát thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai, tác giả đề xuất 5 biện pháp quản lý - Xây dựng văn hóa chất lượng trong nhà trường - Thành lập hội đồng đảm bảo chất lượng - Xây dựng quy trình cho các lĩnh vực cần quản lý theo bộ tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp - Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp - Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Xây dựng mô hình đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp là một yêu cầu bắt buộc để nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Hoạt động đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp sẽ giúp cho các cơ quan quản lý và xã hội có đánh giá đúng về chất lượng của một cơ sở giáo dục nghề nghiệp cụ thể ở mức nào so với chuẩn, nhờ đó mà có thể so sánh được chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục bất kỳ, tạo động lực cho sự canh tranh để nâng cao chất lượng giáo dục đi vào chiều sâu. Tác giả xin đề xuất 05 biện pháp thực hiện và quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục cao đẳng theo chuẩn: Xây dựng văn hóa chất lượng trong nhà trường Thành lập hội đồng đảm bảo chất lượng Xây dựng quy trình cho các lĩnh vực cần quản lý theo bộ tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
  24. 24 Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Ban hành các văn bản xác định hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp là một trong những yêu cầu bắt buộc đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Ban hành các văn bản hướng dẫn xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng theo các tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Tổ chức tập huấn, nghiên cứu học tập một số mô hình quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng theo chuẩn của các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới cho đội ngũ cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. 2.1. Đối với Trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai Tăng cường quản lý, chỉ đạo công tác đảm bảo chất lượng theo tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, công tác tự đánh giá và kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Xây dựng và tăng cường công tác tuyên truyền về văn hóa chất lượng của nhà trường tới đội ngũ CBGV, nhân viên và HSSV trong nhà trường. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng cho các lĩnh vực quản lý theo bộ tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đồng thời tổ chức tập huấn về thủ tục, quy trình, ghi chép quá trình thực thi các quy trình để cán bộ giảng viên, nhân viên, học sinh sinh viên hiểu rõ về tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp./.