Tóm tắt Luận văn Quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên Trung học cơ sở huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên Trung học cơ sở huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tom_tat_luan_van_quan_ly_boi_duong_chuyen_mon_nghiep_vu_cho.doc
Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên Trung học cơ sở huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC TRẦN MINH KHƯƠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 81 40 114 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI, 2019
- 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1.1. Về lý luận Trong bối cảnh hiện nay, triết lý đào tạo, bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp (NLNN) cho nhà giáo ở các quốc gia dường như đã thay đổi; theo đó, nhà giáo phải trở thành: nhà giáo dục, nhà nghiên cứu, người học suốt đời, nhà văn hóa-xã hội. Thực tiễn cho thấy chức năng nghề nghiệp của nhà giáo đã trở nên rộng hơn, trong đó, các tiêu chuẩn năng lực nghề nghiệp phải được xác định một cách rõ ràng, tường minh và phải thường xuyên được bồi dưỡng cập nhật, bổ sung, làm mới đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục. Chính vì vậy, việc xác định rõ nhu cầu, nội dung, hình thức, chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho nhà giáo nói chung và GV các trường THCS đóng một vai trò hết sức quan trọng và cấp thiết. 1.2. Về mặt thực tiễn Trong những năm qua, giáo dục phổ thông trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La có những bước phát triển đáng kể cả về quy mô và chất lượng. Bên cạnh những thành tựu đạt được, giáo dục THCS huyện Mộc Châu, Sơn La vẫn còn một số hạn chế; một trong những hạn chế lớn nhất là năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GV các trường THCS chưa đồng đều, khả năng chuyên môn nghiệp vụ, năng lực dạy học/giáo dục, theo chuẩn nghề nghiệp đang còn nhiều vấn đề khó khăn thách thức. Việc tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận thông qua nhiều hình thức, tuy nhiên, hiện nay phần lớn đội ngũ GV các trường THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La có thể chưa nắm vững hết các nội dung bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp theo Chuẩn mới (Thông tư số: 20/2018/TT- BGDĐT).Trên cơ sở lý thuyết khoa học quản lý đã được học; và tiếp cận vấn đề nghiên cứu dưới góc độ quản lý bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp GV THCS, tôi chọn Đề tài “Quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên trung học cơ sở huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp” làm luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho GV THCS, đánh giá thực trạng bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng GV các trường THCS hiện nay theo chuẩn nghề nghiệp, Luận văn đề xuất biện
- 2 pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên các trường THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Vấn đề bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở Biện pháp quản lý bồi dưỡng GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Hiện nay, do nhiều nguyên nhân khác nhau, việc bồi dưỡng giáo viên THCS chưa đáp ứng yêu cầu chuẩn năng lực nghề nghiệp và chuẩn chức danh nghề nghiệp GV THCS mới ban hành. Nếu đề xuất và sử dụng đồng bộ các biện pháp bồi dưỡng giáo viên THCS sẽ giúp cho đội ngũ GV THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La đáp ứng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu cơ sở lý luận về bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên THCS; - Khảo sát và phân tích thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng giáo viên các trường THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp. - Đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên các trường THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp 6. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu Biện pháp quản lý bồi dưỡng GVTHCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp. Chủ thể quản lý bồi dưỡng GV THCS huyện Mộc Châu, Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp có 3 cấp độ: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo (chủ thể chính)/Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo; Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng các trường THCS, tổ chuyên môn, giáo viên THCS cốt cán và; bản thân mỗi giáo viên. Thời gian nghiên cứu trong 2 năm học trở lại đây từ năm học 2017-2018 đến năm học 2018-2019. 7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trên cơ sở vận dụng quan điểm duy vật lịch sử và phương pháp luận duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác - Lênin, trong luận văn này chúng tôi phối hợp sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu dưới đây: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- 3 7.2.1. Phương pháp điều tra và phỏng vấn 7.2.2. Phương pháp quan sát 7.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia, khảo nghiệm sư phạm 7.3. Các phương pháp hỗ trợ khác 7.3.1. Phương pháp thống kê toán học 7.3.2. Sử dụng một số phần mềm tin học 8. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN - Góp phần hệ thống hóa, bổ sung cơ sở lý luận về bồi dưỡng giáo viên nói chung, giáo viên THCS nói riêng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; - Xác định được khoảng cách giữa thực trạng bồi dưỡng giáo viên THCS hiện nay và yêu cầu bồi dưỡng giáo viên THCS đáp ứng các tiêu chuẩn theo bộ chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS. - Đề xuất một số biện pháp có tính khả thi, hiệu quả để quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp GV THCS. 9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, Luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng CMNV cho giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp; Chương 2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng CMNV cho giáo viên trung học cơ sở huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp; Chương 3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng CMNV cho giáo viên trung học cơ sở huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp. Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ở nước ngoài 1.1.2. Ở trong nước 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Giáo viên trung học cơ sở
- 4 Điều 30, Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học qui định “Giáo viên trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong các trường, gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên bộ môn, giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (bí thư, phó bí thư hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn Đoàn), giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với trường trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS), giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh”; Là tập hợp các nhà giáo được tuyển chọn làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong trường THCS 1.2.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông a) Chuẩn (Standard) b) Tiêu chuẩn (Standards) c) Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông nói chung GV THCS nói riêng là hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên cần đạt được để thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở GDPT gồm 5 tiêu chuẩn - 15 tiêu chí. Trong bối cảnh đổi mới GDPT, Chuẩn nghề nghiệp nhà giáo được thiết kế theo hướng tích hợp phẩm chất và năng lực chuyên môn nghiệp vụ 1.2.3. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên THCS Bồi dưỡng được hiểu là một quá trình làm cho năng lực hoặc phẩm chất của con người được tăng thêm. Có 3 loại hình bồi dưỡng: bồi dưỡng tập trung (bồi dưỡng chuẩn hóa); bồi dưỡng bán tập trung (bồi dưỡng thường xuyên và nâng cao), và tự bồi dưỡng. Nội dung bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp (theo TT số 20/2018/TT-BGDĐT 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông) gồm: + Phát triển chuyên môn bản thân; + Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; + Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; + Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; + Tư vấn và hỗ trợ học sinh.
- 5 1.2.4. Quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp Quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp là chuẩn hóa tiêu chuẩn năng lực nghề nghiệp người GV THCS vào qui trình hoạt động bồi dưỡng cho đội ngũ GV THCS 1.3. Yêu cầu bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên THCS 1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng 1.3.2. Nội dung, yêu cầu bồi dưỡng 1.3.3. Đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng 1.4. Nội dung bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp 1.4.1. Phát triển chuyên môn bản thân 1.4.2. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS 1.4.3. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS 1.4.4. Bồi dưỡng năng lực kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS 1.4.5. Bồi dưỡng năng lực tư vấn và hỗ trợ học sinh THCS 1.5. Quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp Hình 1.3. Qui trình các bước quản lý bồi dưỡng GV THCS Xác định đối tượng BD 1. Khảo sát Xây dựng 3. Tổ chức 2. Lập kế CT Tài liệu nhu cầu thực hiện BD hoạch BD BD bồi dưỡng Các phương thức BD 6. Đánh giá 4. Chỉ đạo các hiệu quả BD hình thức BD 5. Quản lý điều kiện tổ chức BD
- 6 Qui trình gồm: 1/Xác định nhu cầu và mục đích bồi dưỡng; 2/Chương trình, tài liệu bồi dưỡng ; 3/Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng; 4/ Tổ chức và lựa chọn phương pháp bồi dưỡng; 5/ Lựa chọn giảng viên, chuyên gia tham gia bồi dưỡng/huấn luyện; 6/ Đánh giá chất lượng bồi dưỡng đều dựa trên chuẩn nghề nghiệp 1.5.1. Khảo sát để xác định nhu cầu bồi dưỡng 1.5.2. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện bồi dưỡng 1.5.3. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng 1.5.4. Chỉ đạo tổ chức các hình thức bồi dưỡng 1.5.5. Quản lý điều kiện đảm bảo hiệu quả bồi dưỡng 1.5.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp 1.6.1. Yếu tố chủ quan 1.6.2. Yếu tố khách quan Tiểu kết Chương 1 Khung lí luận quản lý bồi dưỡng CMNV cho GV THCS của Chương này là tiếp cận mô hình Quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GVTHCS theo chuẩn nghề nghiệp (dựa vào năng lực). Theo tiếp cận này, việc khảo sát để xác định nhu cầu bồi dưỡng như là một điều kiện để định hình, xác định mục tiêu và Lập kế hoạch bồi dưỡng. Đề tài đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý bồi dưỡng CMNV cho GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp với có 2 nhóm yếu tố ảnh hưởng là nhóm các yếu tố chủ quan và nhóm các yếu tố khách quan. Các yếu tố chủ quan là các vấn đề liên quan đến chủ thể quản lý, các yếu tố khách quan liên quan đến đối tượng và môi trường quản lý bồi dưỡng CMNV cho GV các trường THCS. Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 2.1. Khái quát về qui mô giáo dục huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La 2.1.1. Qui mô giáo dục mầm non và phổ thông 2.1.2. Qui mô phát triển giáo dục THCS
- 7 Biểu đồ 2.1: GV bộ môn theo chương trình GDPT mới của các trường THCS đến năm học 2018- 2019 Biểu đồ 2.2: Tổng hợp số năm công tác của ĐNGV các trường THCS 2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát 2.2.1. Mục đích khảo sát 2.2.2. Nội dung khảo sát (1) Phát triển chuyên môn bản thân (5 hoạt động/chỉ báo) (2) Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS (3 hoạt động/chỉ báo) (3) Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS (3 hoạt động/chỉ báo) (4) Năng lực kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS (3 hoạt động/chỉ báo) (5) Năng lực tư vấn và hỗ trợ học sinh THCS (4 hoạt động/chỉ báo) 2.2.3. Phạm vi đối tượng khảo sát
- 8 CBQLGD của Phòng GDĐT: Trưởng phó Phòng; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn với số phiếu hỏi là 40; Đội ngũ GV của 19 trường THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La: với số phiếu hỏi là 225. 2.2.4. Công cụ và phương pháp khảo sát 2.2.5. Xử lý số liệu khảo sát 2.3. Thực trạng công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La 2.3.1. Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của GV Số liệu thống kê Bảng 2.4 với 225 phiếu của GV đánh giá về công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo chuẩn nghề nghiệp, cho thấy: Bảng 2.4: Tổng hợp ý kiến của đội ngũ GV THCS về công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo chuẩn nghề nghiệp Mức độ thực hiện Thực trạng công tác bồi dưỡng Số Thực Đang Chưa STT Thực chuyên môn, nghiệp vụ lượng hiện thực thực hiện tốt X và tỷ lệ khá hiện hiện SL Phát triển chuyên môn bản thân (5 hoạt 106 81 32 6 1. 3.28 động/chỉ báo) % 47.1 36.0 14.2 2.7 Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục SL 45 87 68 25 2. theo hướng phát triển phẩm chất, năng % 2.68 lực HS (3 hoạt động/chỉ báo) 20.0 38.7 30.2 11.1 Sử dụng phương pháp dạy học và giáo SL 55 77 72 21 3. dục theo hướng phát triển phẩm chất, % 2.74 năng lực HS (3 hoạt động/chỉ báo) 24.4 34.2 32.0 9.3 Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển SL 55 97 58 15 4. phẩm chất, năng lực HS (3 hoạt động/chỉ 2.85 % báo) 24.4 43.1 25.8 6.7 SL Tư vấn và hỗ trợ học sinh THCS (4 hoạt 98 91 30 6 5. 3.25 động/chỉ báo) % 43.6 40.4 13.3 2.7 Đánh giá chung + Có 2 tiêu chí được đánh giá mức tốt (3.25 <≤X 4.0 ), gồm tiêu chí 1,5 + Có 3 tiêu chí được đánh giá mức khá (2.5 < ≤X 3.25), gồm tiêu chí 2,3, 4
- 9 2.3.2. Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của CBQL Số liệu thống kê Bảng 2.5 với 45 phiếu của CBQL đánh giá về công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo chuẩn nghề nghiệp, cho thấy: Bảng 2.5: Tổng hợp ý kiến của đội ngũ CBQL về công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo chuẩn nghề nghiệp Mức độ thực hiện Thực trạng công tác bồi dưỡng Số Thực Đang Chưa STT Thực chuyên môn, nghiệp vụ lượng hiện thực thực hiện tốt X và tỷ lệ khá hiện hiện SL Phát triển chuyên môn bản thân (5 hoạt 27 9 4 5 1. 3.29 động/chỉ báo) % 60.0 20.0 8.9 11.1 Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục SL 11 21 11 2 2. theo hướng phát triển phẩm chất, năng % 2.91 lực HS (3 hoạt động/chỉ báo) 24.4 46.7 24.4 4.4 Sử dụng phương pháp dạy học và giáo SL 9 23 12 1 3. dục theo hướng phát triển phẩm chất, 2.89 năng lực HS (3 hoạt động/chỉ báo) % 20.0 51.1 26.7 2.2 Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển SL 8 24 11 2 4. phẩm chất, năng lực HS (3 hoạt động/chỉ 2.84 % báo) 17.8 53.3 24.4 4.4 SL Tư vấn và hỗ trợ học sinh THCS (4 hoạt 23 11 8 3 5. 3.20 động/chỉ báo) % 51.1 24.4 17.8 6.7 Biểu đồ 2.3: Tổng hợp ý kiến đánh giá của đội ngũ GV và CBQL về công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo chuẩn nghề nghiệp So sánh mức độ đánh giá của GV và CBQL
- 10 2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La 2.4.1. Khảo sát xác định nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp Tiến hành xử lý kết quả khảo sát ý kiến của 45 CBQL và 225 giáo viên (bảng 2.8) cho thấy đều cho rằng các hình thức xác định nhu cầu bồi dưỡng CMNV cho GV THCS hiện nay là rất cần thiết đang được Phòng GDĐT chỉ đạo các trường triển khai thực hiện hằng năm. Bảng 2.8: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL và GV về thực trạng xác định nhu cầu bồi dưỡng CMNV cho GV THCS theo chuẩn nghề Mức độ đánh giá Tổng Thực Thực Đang Chưa TT Nội dung yêu cầu X số hiện hiện thực thực tốt khá hiện hiện Xác định nhu cầu dựa trên kết quả SL 98 128 39 5 1 phân loại GV theo chuẩn nghề nghiệp 3.18 hằng năm % 36.3 47.4 14.4 1.9 Đánh giá nhu cầu thông qua hoạt SL 110 130 22 8 2 động của tổ/khối chuyên môn trong 3.60 nhà trường % 40.7 48.1 8.1 3.0 Tự đánh giá nhu cầu của cá nhân SL 115 126 23 6 3 3.63 dựa trên đề xuất của tổ chuyên môn % 42.6 46.7 8.5 2.2 Đánh giá nhu cầu thông qua tổ chức SL 65 156 38 11 4 hội thảo khoa học và yêu cầu CT 3.33 % 24.1 57.8 14.1 4.1 GDPT mới Điểm bình quân của các tiêu chí 3.44 2.4.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GVTHCS theo chuẩn nghề nghiệp Bảng 2.9 cho biết kết quả đánh giá của mức độ thực hiện của việc lập kế hoạch bồi dưỡng có điểm trung bình chung là 3.21; và điểm trung bình chung của các nội dung trong khoảng 3.02 đến 3.31 chứng tỏ tất cả các nội dung đều được đánh giá ở mức đang thực hiện khá tốt. Bảng 2.9: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL và GV về thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng CMNV cho GVTHCS theo chuẩn nghề nghiệp Mức độ đánh giá Tổng Thực Thực Đang Chưa TT Nội dung yêu cầu X số hiện hiện thực thực tốt khá hiện hiện
- 11 GV có kế hoạch tự bồi dưỡng SL 96 128 41 5 1 chuyên môn, nghiệp vụ thường 3.17 % 35.6 47.4 15.2 1.9 xuyên Tổ chuyên môn có kế hoạch bồi SL 108 132 22 8 2 dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho 3.26 GV (năm, tháng, tuần) % 40.0 48.9 8.1 3.0 Nhà trường có kế hoạch năm bồi SL 113 128 23 6 3 dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho 3.29 GV % 41.9 47.4 8.5 2.2 Phòng GDĐT có kế hoạch ngắn hạn, SL 65 156 38 11 4 3.02 dài hạn và kế hoạch theo từng năm % 24.1 57.8 14.1 4.1 Nội dung các KH bồi dưỡng có mục SL 119 122 23 6 5 tiêu cụ thể, đảm bảo tính khả thi và 3.31 % 44.1 45.2 8.5 2.2 phân bố thời gian hợp lý Điểm bình quân của các tiêu chí 3.21 2.4.4. Chỉ đạo tổ chức các hình thức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GVTHCS theo chuẩn nghề nghiệp Kết quả đánh giá mức độ cần thiết chỉ đạo bồi dưỡng được thể hiện ở bảng 2.11, tất cả các nội dung đều được đánh giá ở mức đang thực hiện khá tốt. Bảng 2.11: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL và GV về công tác chỉ đạo tổ chức thực hiện bồi dưỡng CMNV cho GVTHCS theo chuẩn nghề nghiệp Mức độ đánh giá Tổng TT Nội dung yêu cầu Thực Thực Đang Chưa X số hiện hiện thực thực tốt khá hiện hiện Xây dựng qui định quản lý hoạt động SL 95 98 71 6 1 bồi dưỡng CMNV cho GV dựa theo 3.04 Chuẩn % 35.2 36.3 26.3 2.2 Sử dụng các phương pháp quản lý SL 115 125 23 7 2 tổ chức bồi dưỡng một cách khoa 3.29 học % 42.6 46.3 8.5 2.6 Chỉ đạo thực hiện và truyền đạt SL 112 127 23 8 3 3.27 thông tin trong quá trình thực hiện % 41.5 47.0 8.5 3.0 Làm tốt công tác tham mưu trong SL 68 152 39 11 4 3.03 quá trình thưc hiện BD % 25.2 56.3 14.4 4.1 Đề xuất những giải pháp thực hiện SL 85 102 72 11 5 hiệu quả kể hoạch bồi dưỡng đã đề 2.97 % 31.5 37.8 26.7 4.1 ra Điểm bình quân của các tiêu chí 3.12
- 12 2.4.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GVTHCS theo chuẩn nghề nghiệp Bảng 2.12: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL và GV về công tác kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng CMNV cho GVTHCS theo chuẩn nghề nghiệp Mức độ đánh giá Tổng TT Nội dung yêu cầu Thực Thực Đang Chưa X số hiện hiện thực thực tốt khá hiện hiện Xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra, SL 89 77 79 25 1 2.85 đánh giá rõ ràng % 33.0 28.5 29.3 9.3 Xác định các nội dung kiểm tra, SL 88 98 73 11 2 2.97 đánh giá trọng tâm % 32.6 36.3 27.0 4.1 Lựa chọn các hình thức kiểm tra, SL 85 101 72 12 3 2.96 đánh giá phù hợp % 31.5 37.4 26.7 4.4 Thường xuyên kiểm tra đánh giá SL 87 100 72 11 4 theo tiến trình bồi dưỡng để thu thập 2.97 các thông tin và minh chứng % 32.2 37.0 26.7 4.1 KTĐG kiến thức thu nhận được của SL 81 99 78 12 5 GV và kết quả áp dụng vào thực tế 2.92 % 30.0 36.7 28.9 4.4 DH/GD Điểm bình quân của các tiêu chí 2.94 2.4.6. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GVTHCS theo chuẩn nghề nghiệp Bảng 2.13: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL và GV về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng CMNV cho GVTHCS theo chuẩn nghề nghiệp Tổng Mức độ đánh giá TT Nội dung yêu cầu X số Tốt Khá TB Yếu Nhận thức của đội ngũ CBQL về SL 113 128 23 6 1 3.29 nhiệm vụ bồi dưỡng GV % 41.9 47.4 8.5 2.2 Nhận thức về nhu cầu bồi dưỡng CMNV SL 110 130 22 8 2 3.60 của giáo viên % 40.7 48.1 8.1 3.0 Phẩm chất, năng lực của lực lượng SL 118 123 23 6 3 tham gia bồi dưỡng (Kinh nghiệm của 3.64 giảng viên, GVCC ) % 43.7 45.6 8.5 2.2 Mức độ đáp ứng của Chương trình, Tài SL 81 99 78 12 4 2.92 liệu, CSVC, TBDH và hạ tầng ICT % 30.0 36.7 28.9 4.4 Chế độ, chính sách về BDGV ở địa SL 85 102 72 11 5 2.97 phương % 31.5 37.8 26.7 4.1 Điểm bình quân của các tiêu chí 3.28
- 13 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dưỡng CMNV cho GV THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp 2.5.1. Những ưu điểm 1) Phần lớn đội ngũ CBQL và GV THCS có nhận thức tốt về tầm quan trọng của BDGV và việc đổi mới công tác quản lý hoạt động này nhằm nâng cao hiệu quả bồi dưỡng. 2) Phòng GDĐT hằng năm đã tăng cường triển khai các chương trình bồi dưỡng thường xuyên, tập huấn, hội nghị, hội thảo tạo điều kiện cho giáo viên được học tập từ nhiều chương trình bồi dưỡng khác nhau. 3) Mạng thông tin trực tuyến “Trường học kết nối” đã mở ra một môi trường bồi dưỡng trực tuyến đa dạng, phong phú để mỗi giáo viên có thể bồi dưỡng, tự bồi dưỡng. 4) Cở sở hạ tầng của các trường THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La được củng cố và đầu tư mới, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của việc đổi mới dạy học và các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường. 5) Phòng GDĐT đã và đang triển khai các chương trình bồi dưỡng CMNV cho GV THCS, đặc biệt là các chương trình bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp. 2.5.2. Những hạn chế 1) Công tác khảo sát, đánh giá nhu cầu bồi dưỡng chưa thực hiện cụ thể đến từng đối tượng giáo viên, chưa đi sâu vào các bộ môn, đối tượng dạy học đặc thù. 2) Nội dung chương trình bồi dưỡng thiếu hệ thống và tính thức tiễn, còn “đóng” bắt buộc với tất cả đối tượng bồi dưỡng. 3) Tuy đã có đổi mới hình thức và PPBD, nhưng còn chậm và thiếu đồng bộ trong các khâu, đặc biệt là nhận thức đổi mới từ giảng viên, GVCC và chính giáo viên tham gia bồi dưỡng. 4) Hình thức bồi dưỡng chủ yếu vẫn là tập trung nghe giảng với số lượng lớn học viên. PPBD chủ yếu vẫn là thuyết trình, nguyên nhân chính vẫn là việc chậm đổi mới PPDH từ giảng viên và giáo viên và chính từ tư duy của CBQL. 5) Việc ứng dụng ICT vào bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng còn thiếu hiệu quả. Mục tiêu bồi dưỡng chưa sát với thực tiễn giáo dục THCS và nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên.
- 14 6) Công tác lập kế hoạch chưa đúng quy trình, thiếu tính hệ thống và thực tiễn. Tổ chức bồi dưỡng còn chồng chéo chưa có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận, cá nhân trong bộ máy. 7) Công tác kiểm tra đánh giá nặng về hình thức, chủ yếu đánh giá cuối khóa bằng kiểm tra viết hoặc bài thu hoạch. 2.5.3. Nguyên nhân 1) Điều kiện CSVC, phương tiện dạy học và cơ sở hạ tầng ICT tuy đã được cải thiện đáng kể nhưng vẫn còn thiếu, chưa đồng bộ giữa vùng trung tâm và vùng khó khăn. 2) Chế độ, chính sách về công tác bồi dưỡng chưa rõ về định mức chi phí, chưa động viên được CBQL, người dạy và người học trong bồi dưỡng. 3) Nội dung bồi dưỡng CMNV theo chuẩn nghề nghiệp GV chưa đi sâu vào những nội dung thực tiễn, bám sát nhu cầu đối tượng bồi dưỡng. 4) Chưa chú trọng những kiến thức chuyên môn cập nhật, hiện đại để phát triển kỹ năng giáo dục như hướng dẫn, tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ tâm lí 5) Hình thức bồi dưỡng chậm thay đổi và đa dạng tùy thuộc vào điều kiện thực tiễn các vùng trong cùng một địa phương. 6) Việc ứng dụng ICT trong dạy học và bồi dưỡng CMNV cho GV chưa thực sự đầu tư để tạo điều kiện cho giáo viên, đặc biệt là những giáo viên vùng khó khăn có thể bồi dưỡng trực tuyến thông qua các trang mạng kết nối chuyên môn của các trường Phòng GDĐT, sở GDĐT và các trang mạng trong nước Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi 3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng CMNV cho giáo viên trường THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp 3.2.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức vai trò của người GV THCS trước yêu cầu đổi mới Chương trình GDPT 3.2.1.1. Mục đích của biện pháp
- 15 Tạo ra sự thống nhất về nhận thức của ĐNGV và CBQL các trường về vai trò, trách nhiệm của người giáo viên THCS trước yêu cầu đổi mới GDPT, từ đó có kế hoạch và định hướng trách nhiệm phát triển chuyên môn cho ĐNGV và CBQL các trường sẳn sàng cho đổi mới GDPT. 3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện Thứ nhất: Thống nhất về nhận thức của ĐNGV và CBQL các trường về các định hướng cơ bản đối với chương trình GDPT (mới) Thứ hai: Tổ chức nghiên cứu, thảo luận trong của ĐNGV và CBQL các trường về yêu cầu phát triển năng lực nghề nghiệp cho người giáo viên THCS trước yêu cầu đổi mới GDPT. Thứ ba: Quản lý hoạt động bồi dưỡng CMNV cho GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp thực chất là tiếp cận dựa vào năng lực 1/ Đánh giá năng lực GV và nhu cầu BD + Về giảng dạy; chuyên môn; nghiên cứu KH; hoạt động xã hội và năng lực cá nhân; + Về tiêu chuẩn năng lực theo phân hạng chức danh GV (hạng I, II, III); + Phân tích thiếu hụt về các năng lực để xác định nhu cầu bồi dưỡng (đối tượng, nội dung bồi dưỡng); + Đè xuất các nhu cầu và chương trình bồi dưỡng; 2/Tham gia khóa BD chính thức (tập huấn, hội thảo, tại cụm trường ) Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng (tài liệu, mời GV, hình thức, địa điểm tổ chức lớp bồi dưỡng ). 3/ Liên kết, hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với các trường THCS khác để triển khai đổi mới chương trình GDPT 3.2.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp Để thực hiện việc đổi mới công tác bồi dưỡng GV ở trường THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La, Sơn La có hiệu quả cần phải có một số điều kiện cần thiết về nguồn lực con người, về cơ sở vật chất và kinh phí, trong đó: nguồn lực con người: bao gồm đội ngũ giảng viên, chuyên gia, báo cáo viên Đội ngũ cán bộ, giảng viên các trường sư phạm, đây là lực lượng nòng cốt, quyết định đến chất lượng của công tác đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV trường THCS. 3.2.2. Biện pháp 2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp 3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp
- 16 Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nhằm hoạch định được nội dung, mục tiêu, giải pháp để thực hiện việc quản lý, chỉ đạo, điều hành công tác bồi dưỡng theo khung CMNV giáo viên THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục một cách hiệu quả nhất. 3.2.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện Từ các nội dung xác định được các công việc cơ bản và xác định thứ tự các công việc sẽ thực hiện trong quá trình bồi dưỡng, xác định và huy động được các nguồn lực cần thiết để triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng và tổng kết, đánh giá việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng gồm 18 nội dung/5 tiêu chuẩn CMNV: Thứ nhất: Bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân 1. Bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; 2. BD cho ĐNGV chủ động xây dựng kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân; 3. BD cho ĐNGV chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn 4. Vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân 5. BD cho ĐNGV kỹ năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Thứ hai: Bồi dưỡng kỹ năng xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh 6. BD phát triển Năng lực xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục; 7. BD kỹ năng điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; 8. BD kỹ năng Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục. Thứ ba: Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh 9. BD kỹ năng vận dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh;
- 17 10. BD kỹ năng cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế 11. BD kỹ năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Thứ tư: Bồi dưỡng công tác kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh 12. BD kỹ năng sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh 13. BD phát triển năng lực vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; 14. BD năng lực Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh. Thứ năm: Bồi dưỡng công tác tư vấn và hỗ trợ học sinh 15. Năng lực tìm hiểu các đối tượng học sinh và nắm vững quy định về công tác tư vấn và hỗ trợ học sinh; 16. Khả năng thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; 17. Tổ chức thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; 18. Kỹ năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục. 3.2.3. Biện pháp 3. Đổi mới nội dung, phương thức tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp 3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp Đổi mới công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng dựa trên năng lực góp phần phát triển năng lực nghề nghiệp cho ĐNGV trường THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp là một việc làm hết sức cần thiết và phải được tiến hành thường xuyên, liên tục, cần đổi mới để khắc phục được những hạn chế và đáp ứng những yêu cầu mới của GDPT trong thời gian đến. 3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện Công tác bồi dưỡng CMNV cho GVTHCS theo chuẩn nghề nghiệp được thực hiện bởi các hoạt động quản lý từ khâu khảo sát/xác định nhu cầu, cho đến
- 18 việc kiểm tra, đánh giá kết quả ,được thực hiện tốt hay không là nhờ vào việc vận dụng phương thức/loại hình bồi dưỡng kết hợp với 3 loại hình hình thức và phương thức bồi dưỡng: Thứ nhất: Bồi dưỡng tập trung (BD chuẩn hóa); Thứ hai: Bồi dưỡng bán tập trung (BDTX và nâng cao); Thứ ba: Tự bồi dưỡng (xem bảng 3.2). Bảng 3.2: Đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng GV Loại hình, hình thức và phương thức bồi dưỡng Đổi mới nội dung, phương pháp, hình Bồi dưỡng bán tập Bồi dưỡng tập trung thức bồi dưỡng GV trung (BDTX và Tự bồi dưỡng (BD chuẩn hóa) nâng cao) Đáp ứng ngay 1. Xác định nhu cầu và Cập nhật, nâng cao Cập nhật, nâng cao với yêu cầu mục đích bồi dưỡng năng lực năng lực nhiệm vụ 2. Chương trình, tài Do Bộ GD&ĐT ban Bộ GD&ĐT ban Đa dạng, nhiều liệu bồi dưỡng hành hành và Sở GD&ĐT lĩnh vực 3. Xây dựng kế hoạch Cơ sở đào tạo, bồi Sở/Phòng GD&ĐT Bản thân mỗi bồi dưỡng dưỡng (ĐH, Viện ) và trường phổ thông CBQLGD - Tích cực, chủ động - Trao đổi kinh và tư duy sáng tạo - E-Learning 4. Tổ chức và phương nghiệm giữa GV- - Trao đổi kinh - Truy nhập học pháp bồi dưỡng HV và HV-HV nghiệm giữa GV-HV liệu - Từ xa, E-Learning và HV-HV - Cơ hữu và thỉnh Hệ thống 5. Giảng viên, chuyên Cơ hữu và thỉnh giảng LMS/TEMIC; gia giảng - Các chuyên gia Chuyên gia và giáo dục đồng nghiệp Chương trình, giảng - Tự đánh giá 6. Đánh giá chất lượng Chủ động và tư duy viên, ĐK tổ chức, - Gửi kết quả bồi dưỡng sáng tạo hiệu quả sau BD vào hệ thống 3.2.4. Biện pháp 4. Chỉ đạo tăng cường các nguồn lực để triển khai bồi dưỡng CMNV cho GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp 3.2.4.1. Mục tiêu của giải pháp Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để triển khai và vận hành kế hoạch bồi dưỡng. Các điều kiện đó là NNL, tài lực, CSVC, trang thiết bị, cơ chế chính sách và cả môi trường thuận lợi để đảm bảo triển khai thành công hoạt động
- 19 bồi dưỡng. Từ việc đánh giá đúng thực trạng bồi dưỡng, căn cứ vào mục tiêu và nội dung bồi dưỡng huy động đủ các nguồn lực và tạo mọi điều kiện tốt nhất để hoạt động bồi dưỡng có hiệu quả. 3.2.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện Thứ 1: Chỉ đạo huy động nguồn nhân lực: Thứ 2: Chỉ đạo việc bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng triển khai kế hoạch bồi dưỡng: Thứ 3: Đảm bảo tài chính phục vụ bồi dưỡng 3.2.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp Yêu cầu lãnh đạo các trường, tổ trưởng chuyên môn và GVCC phải nắm vững: (1) Chức năng, nhiệm vụ của tổ chuyên môn; (2) Quyền hạn của tổ trưởng chuyên môn; (3) Phẩm chất và năng lực của tổ trưởng chuyên môn; (4) Quy trình hoạt động quản lý của tổ trưởng chuyên môn; (5) Vai trò, nhiệm vụ của ĐNGV cốt cán của từng bộ môn. 3.2.5. Biện pháp 5. Tăng cường ứng dụng ICT trong quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp 3.2.5.1. Mục đích của biện pháp Tăng cường ứng dụng ICT trong quản lý bồi dưỡng giúp cho công tác quản lý bồi dưỡng hiệu quả hơn. Trong môi trường ICT cho phép tổ chức hình thức bồi dưỡng trực tuyến, tư vấn chuyên môn, tự học có hướng dẫn qua mạng internet và giáo viên có thể TBD, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp trong nước, quốc tế và khai thác những nguồn tài liệu, học liệu phong phú một cách thuận lợi và chính xác. 3.2.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện a) Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của ứng dụng ICT trong bồi dưỡng b) Nâng cao trình độ và kỹ năng sử dụng ICT cho đội ngũ giáo viên Muốn ứng dụng ICT trong bồi dưỡng, ngoài việc giảng viên giỏi về kiến thức chuyên môn và kỹ năng ứng dụng ICT; Các tổ chuyên môn đưa nội dung ứng dụng ICT vào dạy học trong kế hoạch sinh hoạt tổ thường xuyên để giáo viên cùng nhau học hỏi, trao đổi, rút kinh nghiệm và cùng xây dựng bài dạy, cùng bồi dưỡng và tự BD qua mạng. c) Tăng cường các thiết bị ICT trong các trường trung học cơ sở
- 20 Để phục vụ dạy và học, trong các nhà trường cần được trang bị các thiết bị ICT. Đó là máy tính, kết nối mạng internet, các thiết bị đa phương tiện, đèn chiếu, ti vi, các nguồn học liệu d) Tổ chức ứng dụng ICT trong bồi dưỡng Phòng GDĐT xây dựng đề án Bồi dưỡng trực tuyến cho GV giúp họ khai thác cổng thông tin: ( Phòng GDĐT xây dựng các chương trình bồi dưỡng trực tuyến theo “không gian” riêng, phù hợp với thực tiễn phát triển giáo dục THCS địa phương. 3.2.5.3. Điều kiện thực hiện biện pháp Đội ngũ CBQL và giáo viên nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của việc ứng dụng ICT vào bồi dưỡng, trong đó CBQL phải là những người tiên phong trong nhận thức này. 3.2.6. Biện pháp 6. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GVTHCS theo chuẩn nghề nghiệp 3.2.6.1. Mục đích của biện pháp Đổi mới KTĐG bồi dưỡng CMNV cho GV nhằm mục tiêu đánh giá đúng thực chất kết quả bồi dưỡng và hiệu quả của công tác quản lý bồi dưỡng. Từ đó các nhà quản lý có thể điều chỉnh, cải tiến công tác này một cách tốt hơn và mỗi giáo viên tự điều chỉnh, đổi mới phương pháp học tập để đạt được kết quả cao trong bồi dưỡng. 3.2.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện Có nhiều hình thức KTĐG kết quả bồi dưỡng. Để thực hiện đánh giá cả quá trình và đánh giá kết quả cần phối hợp nhiều hình thức đánh giá: đánh giá bằng phiếu hỏi, đánh giá bằng quan sát, phỏng vấn trực tiếp; đánh giá bằng kiểm tra cuối khóa học; đánh giá thông qua viết thu hoạch; đánh giá thông qua thực tế dạy học của giáo viên; Đánh giá tác động của bồi dưỡng lên chất lượng học tập của học sinh, tự đánh giá, đồng nghiệp đánh giá lẫn nhau . 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Biện pháp 1, là biện pháp mang tính đột phá, mở đường cho quá trình đổi mới quản lý hoạt động bồi dưỡng. Biện pháp 2, 3. là các biện pháp trọng tâm. Các biện pháp 4, 5 là điều kiện cho quá trình thực hiện công tác quản lý bồi dưỡng CMNV cho GV theo chuẩn nghề nghiệp. Biện pháp 6. “Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GVTHCS theo chuẩn nghề nghiệp” nhằm đánh giá thực
- 21 chất kết quả bồi dưỡng, từ đó điều chỉnh, bổ sung cho quá trình quản lý bồi dưỡng vận hành. 3.4. Thăm dò tính cấp thiết và tính khả thi các biện pháp đề xuất Bảng 3.1. Kết quả lấy ý kiến về mức độ cấp thiết, khả thi của các biện pháp Các biện pháp bồi dưỡng Đánh giá mức độ CMNV cho GV THCS theo STT Cấp thiết (%) Khả thi (%) chuẩn nghề nghiệp Nâng cao nhận thức vai trò của người GV THCS trước 81,0 19,0 - - 88,6 1,4 - - 1. yêu cầu đổi mới Chương trình GDPT Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho 55.0 41,0 - 4,0 32,0 68,0 - - 2. GVTHCS theo chuẩn nghề nghiệp Đổi mới nội dung, phương thức tổ chức bồi dưỡng 3. chuyên môn, nghiệp vụ cho 68,0 30,0 - 2.0 25,4 72,0 - 2,6 giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp Chỉ đạo tăng cường các nguồn lực để triển khai bồi dưỡng 77,3 22,7 - - 73,3 26,7 - - 4. CMNV cho GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp Tăng cường ứng dụng ICT trong quản lý bồi dưỡng 5. chuyên môn, nghiệp vụ cho 30,7 69,3 - - 45,3 54,7 - - GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn, 68,0 30,0 - 2.0 25,4 71,0 - 3,6 6. nghiệp vụ cho GVTHCS theo chuẩn nghề nghiệp Đối với mức độ cấp thiết của các biện pháp, các ý kiến trưng cầu có mức độ khác nhau; chỉ có 2.0% có ý kiến cho rằng biện pháp 3 và 4,0% cho rằng biện pháp 2 là chưa khả thi; đa số các ý kiến đều cho là rất cấp thiết hoặc cấp
- 22 thiết; trong đó mức độ rất cấp thiết, biện pháp 1 cao nhất là 81,0%; tiếp theo là biện pháp 4 là 77,3%. Nhìn chung, mức độ rất cấp thiết chiếm tỉ lệ cao. Đối với mức độ khả thi: Các ý kiến đều cho là khả thi hoặc rất khả thi; chỉ có 2,6% có ý kiến cho rằng biện pháp 3 và 3,6% cho rằng biện pháp 6 là chưa khả thi; Ý kiến rất khả thi cao nhất là biện pháp 1, chiếm tỉ lệ 86,6%; tiếp đến là biện pháp 4 có tỷ lệ rất khả thi là 73,3%. Tuy nhiên, cũng có ý kiến cho rằng biện pháp 3 “Sử dụng và đánh giá năng lực GV theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp” là rất khó khăn. Lý do, trong thời gian dài việc đánh giá ĐNGV mang hình thức đối phó, do ảnh hưởng “bệnh” thành tích. Căn cứ kết quả phiếu trưng cầu ý kiến đề xuất các biện pháp, chúng tôi nhận thấy các biện pháp phát triển ĐNGV trường THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp có tính cấp thiết và rất khả thi cao. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Bồi dưỡng CMNV cho GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp là một trong những nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên THCS, đặc biệt với những yêu cầu mới đặt ra trong bối cảnh đổi mới chương trình GDPT mới. Chất lượng GV THCS chỉ có thể đảm bảo được bằng việc đào tạo trong các trường đại học và bồi dưỡng một cách liên tục trong suốt quá trình công tác của họ. Để có hiệu quả cao trong hoạt động BDGV thì việc đổi mới công tác quản lý hoạt động này vô cùng quan trọng phát huy các nguồn lực nhằm triển khai hoạt động bồi dưỡng có hiệu quả. Trong Chương 1 của luận văn, tác giả đã đưa ra những khái niệm và luận cứ cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu. Từ các Nghị quyết về đổi mới giáo dục của Đảng, cốt lõi là Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, luận án phân tích bối cảnh đổi mới giáo dục và tác động của nó đến sự phát triển của giáo dục THCS. Căn cứ vào Chuẩn CMNV giáo viên THCS hiện hành và những yêu cầu đặt ra đối với CMNV của giáo viên THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục, luận án xác lập Khung CMNV giáo viên THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
- 23 Căn cứ vào những phân tích, đánh giá để xác lập khung lí luận về quản lý bồi dưỡng CMNV cho GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp là rất cấp thiết trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Kết quả nghiên cứu về thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng CMNV cho GV THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La ở Chương 2 cho thấy: công tác bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng CMNV cho GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp ở các đã được tích cực triển khai, đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, các đánh giá đã chỉ ra những hạn chế về CMNV của GV THCS ở huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La, những bất cập trong quy trình quản lý và các yếu tố liên quan đến công tác quản lý hoạt động này. Qua các số liệu khảo sát đánh giá, bằng các phương pháp phân tích khoa học, luận án đã phát hiện và chứng tỏ bằng số liệu thống kê, ý kiến nhận xét của các khách thể, chuyên gia để khẳng định các khâu trong công tác quản lý bồi dưỡng CMNV cho giáo viên THCS khu vực Tây Bắc vẫn còn nhiều tồn tại. Kết quả khảo sát cũng đã chỉ ra những yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng. Từ đó, khi triển khai thực hiện hoạt động bồi dưỡng cần phải đánh giá đúng mức tầm ảnh hưởng của mỗi yếu tố để phát huy tính tích cực của chúng, góp phần hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng đã vạch ra. Từ những căn cứ về lý luận và những đúc rút thực tiễn về công tác quản lý bồi dưỡng CMNV cho GV THCS huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La trong bối cảnh đổi mới giáo dục, luận án đề xuất 6 giải pháp quản lý dựa trên 4 nguyên tắc cơ bản. Tất cả các giải pháp đề xuất đều gắn liền với bối cảnh đổi mới và mang những nét đặc thù của khu vực Tây Bắc. Các biện pháp bước đầu được kiểm chứng tính cấp thiết và khả thi. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Trưởng phòng GD&ĐT (cấp quản lý nhà nước/trung gian) - Theo qui định mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở THCS công lập về: nhiệm vụ, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng; tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. Trưởng Phòng GDĐT cần có chiến lược phát triển ĐNGV THCS theo chuẩn nghề nghiệp; - Hiện thực hóa tiêu chuẩn năng lực nghề GV vào trong hoạt động quản lý PTĐN để lựa chọn/ưu tiên các nội dung: tuyển chọn, tìm kiếm từng GV; đồng thời có chính sách bố trí sử dụng GV; đánh giá GV; bồi dưỡng phát triển chuyên môn GV trẻ;
- 24 - Tham mưu với UBND Huyện/Thị/Thành phố về chính sách tuyển chọn song hành với chính sách đào tạo cho ĐNGV các trường THCS. 2.2. Đối với chủ thể quản lý là Trưởng/Phó Phòng GDĐT và hiệu trưởng các trường THCS thuộc (cấp quản lý tác nghiệp) Đổi mới mạnh mẽ về tư duy và tầm nhìn của người Quản trị/lãnh đạo trong bối cảnh khoa học công nghệ phát triển nhanh, ĐNGV là người quyết định thành bại của công cuộc đổi mới GDPT; Hiệu trưởng trường THCS cần thực hiện tốt 3 chức năng phát triển ĐNGV: 1/Thu hút; 2/Đào tạo; 3/Phát triển. Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát triển ĐNGV THCS theo chuẩn nghề nghiệp (nghiên cứu điển hình tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La); có thể nhận thấy đây vừa là chức năng của chủ thể quản lý (Trưởng Phòng GDĐT, Hiệu trưởng THCS nói chung) vừa là động lực thúc đẩy tiến trình đổi mới giáo dục. Đề tài khuyến nghị, 6 biện pháp đề xuất tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La có thể triển khai cho các trường THCS khác có điều kiện tương tự. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. 2.3. Đối với bản thân mỗi GV THCS Chủ động tạo ra sự chuyển dịch về định hướng giá trị, GV phải là nhà giáo dục có năng lực phát triển ở HS THCS về cảm xúc, hành vi, thái độ, đảm bảo người học làm chủ được việc học và biết ứng dụng hợp lý tri thức học được vào cuộc sống của bản thân, gia đình, cộng đồng. Cũng như GV THCS nước ngoài, năng lực cá nhân hay “động lực tự thân” có tầm quan trọng định hướng chỉ dẫn mọi hoạt động để thực hiện được vai trò nhà giáo, nhà khoa học, nhà QLGD, nhà hoạt động XHCĐ theo mô hình nhân cách. Phát triển ĐNGV cấp THCS, thế kỉ 21 là khơi dậy ở mỗi GV niềm đam mê, khát vọng sáng tạo và cống hiến; trong đó, yếu tố năng lực người GV là hạt nhân, quyết định chất lượng ĐNGV cấp THCS đáp ứng yêu cầu của chương trình GDPT mới. Vì vậy, mỗi người GV THCS trong giai đoạn hiện nay phải không ngừng tự học sáng tạo, làm mới năng lực CMNV của bản thân thì mới có thể chuyển đổi phương thức “giáo dục truyền thụ nội dung” sang “phát triển năng lực người học” theo tinh thần của Nghị quyết 29 BCH TW Đảng.