Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp

doc 26 trang phuongvu95 7600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctom_tat_luan_van_phat_trien_doi_ngu_giao_vien_trung_hoc_co_s.doc

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUẢN LÍ GIÁO DỤC LƯỜNG VĂN HÙNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8 14 01 14 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ HỘI - 2019 Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
  2. Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Xuân Hùng Phản biện 1: Phản biện 2: Luận văn sẽ được bảo vệ tại hội đồng chấm luận văn thạc sĩ họp tại Học viện Quản lý giáo dục Vào hồi giờ phút ngày tháng năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Học viện Quản lý giáo dục
  3. MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong bối cảnh hiện nay, ở mọi quốc gia đều có chung quan điểm nhà giáo là nhân tố quyết định thành công của sự nghiệp giáo dục; trong đó, đội ngũ giáo viên (ĐNGV) không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc truyền đạt tri thức mà còn có vai trò quan trọng trong việc phát triển cảm xúc, thái độ, hành vi, đảm bảo cho người học làm chủ tri thức, biết vận dụng tri thức vào cuộc sống. Phát triển ĐNGV phổ thông nói chung, giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp chính là việc tổ chức quản lý xây dựng ĐNGV đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo các yêu cầu theo chuẩn nghề nghiệp Trong những năm qua, bên cạnh những thành tựu đạt được, giáo dục THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La vẫn còn một số hạn chế. Nguyên nhân của những hạn chế, một phần là do năng lực nghề nghiệp của một bộ phận giáo viên chưa đáp ứng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông mới. Xuất phát từ thực tiễn và dưới góc độ quản lý, tôi chọn vấn đề nghiên cứu “Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp” làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu giáo dục theo chương trình GDPT mới tại các trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đội ngũ giáo viên THCS Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Nếu đề xuất và sử dụng đồng bộ các biện pháp tác động nội dung, qui trình phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp phù hợp tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thì phát triển ĐNGV và quản lý phát triển ĐNGV THCS sẽ khắc phục được những hạn chế, đáp ứng được yêu cầu thực hiện chương trình GDPT mới tại các trường THCS trên địa bàn huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La trong những năm tới. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên THCS; - Khảo sát và phân tích thực trạng đội ngũ GV THCS và phát triển đội ngũ GV THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La hiện nay; 1
  4. - Đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp 6. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu tiếp cận chuẩn chức danh nghề nghiệp dưới góc độ QLGD; Chủ thể có 3 cấp độ: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo (chủ thể chính)/Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo; Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng các trường THCS, tổ chuyên môn, giáo viên THCS cốt cán và; bản thân mỗi giáo viên; Thời gian nghiên cứu 2 năm học: 2017-2018, 2018- 2019. 7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng hai nhóm phương pháp nghiên cứu: nhóm PPNC lý luận; nhóm PPNC thực tiễn: PP điều tra và phỏng vấn, PP quan sát, PP lấy ý kiến chuyên gia, khảo nghiệm sư phạm; ngoài ra sử dụng một số PP hỗ trợ khác: PP thống kê toán học và sử dụng một số phần mềm tin học. 8. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ GV THCS có tính khả thi, hiệu quả phù hợp với bối cảnh ở huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp GVTHCS. 9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, Luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp; Chương 2. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS; Chương 3. Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp. Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ở nước ngoài 1.1.2. Ở trong nước 1.2. Một số khái niệm có liên quan đến đề tài 1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên THCS Điều 30, Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học qui định “Giáo viên trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong các trường, gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, 2
  5. giáo viên bộ môn, giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (bí thư, phó bí thư hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn Đoàn), giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với trường trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS), giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh”; Là tập hợp các nhà giáo được tuyển chọn làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong trường THCS 1.2.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên a) Chuẩn (Standard) b) Tiêu chuẩn (Standards) c) Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Trong bối cảnh đổi mới GDPT, Chuẩn nghề nghiệp nhà giáo được thiết kế theo hướng tích hợp phẩm chất và năng lực chuyên môn nghiệp vụ 1.2.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở GDPT Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông là hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên cần đạt được để thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở GDPT gồm 5 tiêu chuẩn - 15 tiêu chí (TT số 20/2018/TT-BGDĐT 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông) 1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên THCS Phát triển đội ngũ GV THCS còn được hiểu là một khái niệm tổng hợp bao gồm cả việc bồi dưỡng đội ngũ GV và phát triển nghề nghiệp đội ngũ giáo viên 1.2.5. Phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp Phát triển đội ngũ GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp là chuẩn hóa tiêu chuẩn năng lực nghề nghiệp người GV THCS vào các nội dung quản lý theo tiến trình từ khâu qui hoạch, kế hoạch phát triển, tuyển dụng, phân công sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng GV, chính sách khen thưởng, đãi ngộ, tạo động lực cho đội ngũ vv, đều dựa trên chuẩn nghề nghiệp. 1.3. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp 1.3.1. Yêu cầu về phẩm chất nhà giáo 1.3.2. Yêu cầu về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ 1.3.3. Yêu cầu về năng lực xây dựng môi trường giáo dục 1.3.4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 1.3.5. Khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục Hình 1.1. Mô hình hoạt động của người giáo viên phổ thông theo Chuẩn nghề nghiệp 3
  6. ( TT số 20/2018/TT-BGDĐT) NHÂN CÁCH VÀ ĐẶC TRƯNG NGHỀ NGHIỆP CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GV PHỔ THÔNG 1. 2. Phát triển 3. Xây dựng 4. Quan hệ nhà 5. Sử dụng NN Phẩm chất Chuyên môn môi trường trường gia đình, tiếng dân tộc nhà giáo nghiệp vụ giáo dục xã hội và ƯDCNTT 1.4. Yêu cầu đặt ra đối với phát triển đội ngũ GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp 1.4.1. Bối cảnh đổi mới Chương trình GDPT mới 1.4.2. Yêu cầu phát triển đội ngũ GV THCS theo hướng chuẩn hóa 1.4.3. Đổi mới phương thức quản lý công tác phát triển đội ngũ GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp 1.5. Phát triển đội ngũ GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp 1.5.1. Vận dụng lý thuyết phát triển NNL vào phát triển đội ngũ GV THCS 1.5.2. Nội dung phát triển đội ngũ GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp 1.5.2.1. Quy hoạch, dự báo đội ngũ giáo viên THCS theo chuẩn 1.5.2.2. Tuyển chọn giáo viên THCS theo chuẩn 1.5.2.3. Sử dụng giáo viên THCS theo chuẩn 1.5.2.4. Bồi dưỡng phát triển giáo viên THCS theo chuẩn 1.5.2.5. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của GV THCS theo chuẩn 1.5.2.6. Đãi ngộ giáo viên THCS theo chuẩn 1.5.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến PTĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp 1.5.3.1. Yếu tố bên trong 1.5.3.2. Yếu tố bên ngoài 4
  7. Tiểu kết Chương 1 Việc phát triển ĐNGV đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT hiện nay có tác động bởi các yếu tố như: Sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ; Đặc trưng chương trình GDPT mới hiện hành; các cơ chế, chính sách quản lý của nhà nước và của ngành; uy tín, thương hiệu của môi trường sư phạm; trình độ của CBQL; bộ máy quản lý; trình độ nhận thức của ĐNGV. Đây chính là những yếu tố khách quan, chủ quan, đồng thời cũng là những thuận lợi và khó khăn trong công tác phát triển đội ngũ GV THCS. Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 2.1. Khái quát về giáo dục THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La 2.1.1. Qui mô giáo dục THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La 2.1.2. Công tác phát triển đội ngũ GV THCS Vân Hồ, tỉnh Sơn La 2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát 2.2.1. Mục đích khảo sát 2.2.2. Nội dung khảo sát 2.2.3. Phạm vi đối tượng khảo sát Cán bộ QLGD của Phòng GDĐT: Trưởng phó Phòng; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn (45 người) Đội ngũ GV 15 trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La (200 người). 2.2.4. Công cụ và phương pháp khảo sát 2.2.5. Xử lý số liệu khảo sát 2.3. Thực trạng đội ngũ GV THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp 2.3.1. Về số lượng và cơ cấu 2.3.1.1. Số lượng GV THCS Trong 3 năm học qua, số lượng đội ngũ GV THCS các trường cơ bản là đủ về số lượng so với định biên từ 2.25; 2,13 và 2,1 giáo viên/lớp và cơ bản đáp ứng yêu cầu công tác giảng dạy của các trường. 2.3.1.2. Cơ cấu giáo viên bộ môn Biểu đồ 2.1: Tổng hợp GV bộ môn theo chương trình GDPT mới các trường THCS đến năm học 2018- 2019 5
  8. 2.3.1.3. Giới tính và kinh nghiệm công tác Tỷ lệ nữ giáo viên chiếm tới 52,4%, Số lượng giáo viên có thâm niên công tác dưới 5 năm là 19 người (chiếm tỷ lệ 7.5%), cho thấy công tác tuyển GV trẻ hàng năm của huyên Vân Hồ, tỉnh Sơn La rất hạn chế. Về thâm niên công tác: đội ngũ GV có thâm niên 5 - 10 năm là 75 người (chiếm tỷ lệ 29.8%), 10 - 15 năm là 106 người (chiếm tỷ lệ 42%), là điều kiện thuận lợi cho các các trường. Biểu đồ 2.2: Tổng hợp số năm công tác của ĐNGV các trường THCS 2.3.2. Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ 2.3.2.1. Về chuyên môn, nghiệp vụ Trình độ ĐNGV tăng dần theo các năm, ngược lại GV có trình độ CĐ, TC giảm. Số liệu cho thấy công tác chuẩn hóa/phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV THCS huyện Vân Hồ, Sơn La mỗi năm tăng 6
  9. dần lên khoảng 10%. Nhìn chung, đội ngũ GV THCS của các trường đạt chuẩn về chuyên môn có tỷ lệ trên 90%. Trong đó đạt chuẩn (ĐH) là 64.7% và trên chuẩn là 0.4%. Tỷ lệ trên chuẩn của ĐNGV trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La còn thấp so với toàn tỉnh. 2.3.3. Về phẩm chất và năng lực đội ngũ GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp 2.3.3.1. Đánh giá chung (CBQL và GV) về phẩm chất và năng lực ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp 2.3.3.2. Đánh giá các lĩnh vực năng lực nghề nghiệp của GV THCS theo Chuẩn nghề nghiệp Bảng 2.8: Tổng hợp ý kiến của GV tự đánh giá thực trạng năng lực nghề nghiệp của ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp Đánh giá mức độ Chuẩn nghề nghiệp GV phổ thông Tốt Khá TB Yếu X SL 127 65 8 1. Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo 3.60 % 63.5 32.5 4.0 0.0 SL 126 65 9 2. Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo 3.59 % 63.0 32.5 4.5 0.0 Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn SL 112 69 17 2 3. 3.46 bản thân % 56.0 34.5 8.5 1.0 Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy SL 5 65 105 25 4. học và giáo dục theo hướng phát 2.25 triển phẩm chất, năng lực học sinh % 2.5 32.5 52.5 12.5 Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp SL 10 60 107 23 5. dạy học và giáo dục theo hướng phát 2.29 % 5.0 30.0 53.5 11.5 triển phẩm chất, năng lực HS Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo SL 5 60 110 25 6. hướng phát triển phẩm chất, năng lực 2.23 học sinh % 2.5 30.0 55.0 12.5 SL 81 78 24 17 7. Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học sinh 3.12 % 40.5 39.0 12.0 8.5 Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa các SL 136 63 1 0 8. 3.68 trường % 68.0 31.5 0.5 0.0 Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ SL 99 71 17 13 9. 3.28 trong các trường % 49.5 35.5 8.5 6.5 Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng SL 135 63 2 0 10. trường học an toàn, phòng chống bạo 3.67 % 67.5 31.5 1.0 0.0 lực học đường Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ SL 98 72 14 16 11. hợp tác với cha mẹ hoặc người giám 3.26 % 49.0 36.0 7.0 8.0 hộ của học sinh và các bên liên quan Tiêu chí 12. Phối hợp giữa các SL 26 115 54 5 12. 2.81 trường, gia đình, xã hội để thực hiện % 13.0 57.5 27.0 2.5 7
  10. Đánh giá mức độ Chuẩn nghề nghiệp GV phổ thông Tốt Khá TB Yếu X hoạt động dạy học cho học sinh Tiêu chí 13. Phối hợp giữa các SL 25 122 53 trường, gia đình, xã hội để thực hiện 13. 2.86 giáo dục đạo đức, lối sống cho học % 12.5 61.0 26.5 0.0 sinh Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc SL 62 102 16 20 14. 3.03 tiếng dân tộc % 31.0 51.0 8.0 10.0 Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ SL 25 125 50 15. thông tin, khai thác và sử dụng thiết 2.88 % 12.5 62.5 25.0 0.0 bị công nghệ trong dạy học, giáo dục Biểu đồ 2.3: Tổng hợp ý kiến của GV tự đánh giá thực trạng năng lực nghề nghiệp của ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp + Về phẩm chất nhà giáo: cả hai luồng ý kiến đều thống nhất mức độ tốt; + Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ: cả hai nhóm ý kiến đều đánh giá mức trung bình; + Về xây dựng môi trường giáo dục: cả hai luồng ý kiến đều thống nhất mức độ tốt; + Phát triển mối quan hệ giữa các trường, gia đình và xã hội: hai nhóm ý kiến đều thống nhất mức độ khá; + Về sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục: cả hai nhóm ý kiến đều đánh giá mức trung bình khá. 8
  11. Điều này cho thấy cán bộ QLGD và đội ngũ GV THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La khá hài lòng về các năng lực nghề nghiệp của họ theo Chuẩn mới. 2.4. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp 2.4.1. Nhận thức về công tác phát triển đội ngũ GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp Bảng 2.9: Tổng hợp ý kiến đánh giá về nhận thức của ĐNGV và cán bộ QLGD về công tác phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp Tổng Mức độ đánh giá TT Nội dung yêu cầu X số Tốt Khá TB Yếu Nhận thức của ĐNGV Nhận thức về quan điểm SL 106 67 24 3 1 3.38 chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo % 42.1 26.6 9.5 1.2 Nắm vững các yêu cầu, nội SL 110 71 19 0 2 dung của chuẩn nghề nghiệp 3.46 GV THCS mới % 43.7 28.2 7.5 0.0 Yêu cầu phát triển ĐNGV SL 79 74 35 12 3 THCS theo Chuẩn nghề 3.10 nghiệp % 31.3 29.4 13.9 4.8 Nhận thức của đội ngũ cán bộ QLGD Nhận thức về quan điểm SL 34 9 2 0 1 3.71 chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo % 75.6 20.0 4.4 0.0 Nắm vững các yêu cầu, nội SL 31 11 1 0 2 dung của chuẩn nghề nghiệp 3.53 GV THCS mới % 68.9 24.4 2.2 0.0 Yêu cầu phát triển ĐNGV SL 33 10 2 0 3 THCS theo Chuẩn nghề 3.69 % 73.3 22.2 4.4 0.0 nghiệp Điểm bình quân các tiêu chí 3.48 Kết quả được thống kê (Bảng 2.9) cho thấy trong những năm qua ĐNGV THCS của huyện Vân Hồ, Sơn La về cơ bản đủ về số lượng, đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo, tương đối hợp lý về cơ cấu, có phẩm chất đạo đức và ý thức chính trị tốt, có lòng yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm trong công việc, tích cực học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ 9
  12. Biểu đồ 2.4: Nhận thức của ĐNGV và cán bộ QLGD về công tác phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp Đánh giá chung ĐNGV và cán bộ QLGD trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La nhận thức tốt về quan điểm, định hướng về công tác phát triển ĐNGV THCS trước yêu cầu đổi mới GDPT. 2.4.2. Qui hoạch, dự báo, lập kế hoạch phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp Bảng 2.10: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL và GV về thực trạng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Tổng Mức độ đánh giá TT Nội dung yêu cầu X số Tốt Khá TB Yếu Dự báo mục tiêu phát triển ĐNGV các SL 58 168 11 8 1 3.13 trường THCS đến 2025 % 23.7 68.6 4.5 3.3 Nội dung quy hoạch bám sát các tiêu SL 72 150 21 2 2 3.19 chuẩn nghề nghiệp % 29.4 61.2 8.6 0.8 Lập kế hoạch phát triển ĐNGV các SL 68 151 20 6 3 3.15 trường THCS 5 năm tới % 27.8 61.6 8.2 2.4 Xây dựng kế hoạch phát triển ĐNGV SL 70 154 20 1 4 3.20 các trường THCS hằng năm % 28.6 62.9 8.2 0.4 Điểm bình quân của các tiêu chí 3.17 2.4.3. Tuyển chọn đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Bảng 2.11: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL và GV về thực trạng tuyển chọn đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Tổng Mức độ đánh giá TT Nội dung yêu cầu X số Tốt Khá TB Yếu Căn cứ vào nhu cầu, kế hoạch biên SL 123 95 21 6 1 3.37 chế được duyệt và nguồn lực của % 50.2 38.8 8.6 2.4 10
  13. trường để tuyển chọn GV Xây dựng kế hoạch biên chế, tuyển SL 150 75 19 1 2 dụng GV và trình cấp có thẩm quyền 3.53 phê duyệt hằng năm % 61.2 30.6 7.8 0.4 Thực hiện thông báo công khai về SL 68 151 20 6 3 tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng và 3.15 thủ tục hồ sơ trước khi tuyển chọn % 27.8 61.6 8.2 2.4 Tuân thủ quy định Pháp lệnh cán SL 71 153 19 2 4 bộ công chức, viên chức trong tuyển 3.20 % 29.0 62.4 7.8 0.8 chọn GV Điểm bình quân của các tiêu chí 3.31 Đánh giá chung về công tác tuyển dụng đội ngũ GV THCS huyện Vân Hồ, Sơn La lãnh đạo Phòng GD&ĐT cho biết công tác này đã được thực hiện khá tốt. 2.4.4. Rà soát, bố trí sử dụng giáo viên các trường THCS Bảng 2.12: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL và GV về thực trạng việc rà soát, bố trí, sử dụng ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp Tổng Mức độ đánh giá TT Nội dung yêu cầu X số Tốt Khá TB Yếu Rà soát đánh giá năng lực ĐNGV theo SL 68 151 20 6 1 3.15 chuẩn nghề nghiệp % 27.8 61.6 8.2 2.4 Xây dựng phương án bố trí GV hiện có SL 64 124 32 25 2 cho các trường dạy phù hợp với chuyên 2.93 môn đào tạo của GV % 26.1 50.6 13.1 10.2 Điều động, phân công GV THCS đảm SL 71 151 17 6 3 3.17 bảo hợp lý giữa các trường trong Huyện % 29.0 61.6 6.9 2.4 Lựa chọn GV cốt cán môn học; tổ SL 63 116 41 25 4 trưởng, nhóm trưởng là GV có năng lực 2.89 và uy tín % 25.7 47.3 16.7 10.2 Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại CBQL đảm bảo SL 71 153 19 2 5 đúng nguyên tắc, quy trình và tiêu 3.20 % 29.0 62.4 7.8 0.8 chuẩn Điểm bình quân của các tiêu chí 3.07 2.4.5. Kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên THCS theo chuẩn Bảng 2.13: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL và GV về thực trạng kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên theo chuẩn Tổng Mức độ đánh giá TT Nội dung yêu cầu X số Tốt Khá TB Yếu Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá SL 85 145 15 0 1 GV các trường THCS dựa vào tiêu 3.29 chuẩn % 34.7 59.2 6.1 0.0 11
  14. Nội dung kiểm tra, đánh giá GV các SL 101 125 15 4 2 3.32 trường THCS dựa vào tiêu chuẩn % 41.2 51.0 6.1 1.6 Phương pháp kiểm tra, đánh giá, xếp SL 81 145 17 2 3 loại 3.24 GV được tiến hành theo đúng quy trình % 33.1 59.2 6.9 0.8 Kết quả đánh giá, xếp loại dựa trên SL 78 145 21 1 4 3.22 các nguồn minh chứng và khách quan. % 31.8 59.2 8.6 0.4 Kết quả đánh giá, xếp loại GV để bố trí, SL 75 144 18 8 5 3.17 sử dụng, bồi dưỡng, khen thưởng % 30.6 58.8 7.3 3.3 Điểm bình quân của các tiêu chí 3.25 Phòng GD&ĐT Huyện và các trường học THCS đã chủ động tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thực hiện việc khen thưởng kịp thời đối với ĐNGV; xem đây là biện pháp quan trọng trong công tác phát triển ĐNGV các trường THCS trên địa bàn Huyện. 2.4.6. Bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho ĐNGV các trường THCS Bảng 2.14: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL và GV về thực trạng bồi dưỡng đội ngũ GV theo chuẩn nghề nghiệp Tổng Mức độ đánh giá TT Nội dung yêu cầu X số Tốt Khá TB Yếu Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho GV SL 89 138 16 2 1 3.28 theo chuẩn nghề nghiệp % 36.3 56.3 6.5 0.8 BD nâng cao trình độ CM đạt chuẩn SL 75 135 30 5 2 và trên chuẩn đáp ứng yêu cầu GD 3.14 THCS % 30.6 55.1 12.2 2.0 Bồi dưỡng về phẩm chất nhà giáo, SL 101 125 15 4 3 đường lối, chính sách phát triển KT-XH 3.32 và GDĐT của Đảng, Nhà nước % 41.2 51.0 6.1 1.6 BDđổi mới nội dung, phương pháp dạy SL 83 142 18 2 4 3.25 học, KTĐG theo CT GDPT mới % 33.9 58.0 7.3 0.8 Bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ, SL 78 145 21 1 5 3.22 Tiếng dân tộc và CNTT % 31.8 59.2 8.6 0.4 Tổ chức hiệu quả các hình thức bồi SL 65 125 42 13 6 2.99 dưỡng linh hoạt, đa dạng, hợp lý % 26.5 51.0 17.1 5.3 Điểm bình quân của các tiêu chí 3.20 Hình thức tổ chức bồi dưỡng là khá phong phú và đa dạng nhưng thực tế ĐNGV THCS thiếu tính chuyên nghiệp và rất ít được đi học tập bồi dưỡng. 12
  15. 2.4.7. Thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ và xây dựng môi trường phát triển cho ĐNGV Bảng 2.15: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL và GV về thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ và xây dựng môi trường phát triển cho ĐNGV Tổng Mức độ đánh giá TT Nội dung yêu cầu X số Tốt Khá TB Yếu Tạo điều kiện thuận lợi để mỗi GV SL 74 136 29 6 1 3.13 hoàn thành nhiệm vụ % 30.2 55.5 11.8 2.4 Tổ chức phong trào thi đua, làm việc SL 105 120 15 5 2 3.33 khoa học sáng tạo % 42.9 49.0 6.1 2.0 Xây dựng văn hóa phong cách của SL 85 141 17 2 3 3.26 nhà giáo mẫu mực % 34.7 57.6 6.9 0.8 Tạo dựng bầu không khí làm việc SL 78 145 21 1 4 3.22 đồng thuận % 31.8 59.2 8.6 0.4 Điểm bình quân của các tiêu chí 3.24 Chính sách chế độ đãi ngộ tạo điều kiện và môi trường làm việc tốt cho ĐNGV. 2.5. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ GV THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp 2.5.1. Những ưu điểm, hạn chế và tồn tại a) Những ưu điểm - Về số lượng, đến năm học 2019, tống số giáo viên các trường THCS - Về cơ cấu, kết quả điều tra, khảo sát cho thấy, cơ bản đội ngũ giáo viên THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La có bản lĩnh chính trị, lập trường tư tưởng vững vàng, phẩm chất đạo đức trong sáng, lành mạnh, tận tụy, gắn bó với nghề và có uy tín đối với học sinh và nhân dân; - Về quy hoạch dự báo, lập kế hoạch PTĐN giáo viên THCS của Huyện những năm qua cơ bản thực hiện tốt; - Về tuyển dụng giáo viên THCS trong những năm qua cơ bản được tổ chức thi tuyển công khai, chặt chẽ, đúng quy định; - Về đào tạo, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức được chú trọng, đã tạo chuyể̉n biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động rèn luyện tu dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức của đội ngũ nhà giáo; Đến nay, khoảng trên 95% GV THCS đứng lớp trong toàn Huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La đạt chuẩn nghề nghiệp theo TT 20/2018 của Bộ GD&ĐT. 13
  16. b) Những hạn chế, tồn tại Kết quả nghiên cứu, khảo sát cho thấy, cơ cấu giáo viên THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La hiện nay không đồng đều giữa các bộ môn, tổng số GV trên lớp thì tương đối đủ nhưng có môn thiếu, môn thừa. Về năng lực dạy học, ĐNGV vẫn còn có những bất cập: chưa đồng đều về chất lượng, số giáo viên có trình độ chuyên môn giỏi còn ít, trình độ nắm bắt và ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế. Một số giáo viên vẫn chưa thực sự cố gắng, tiến bộ trong đổi mới phương pháp dạy học, vẫn sử dụng phương pháp lạc hậu, chưa quan tâm đến rèn luyện kỹ năng, phương pháp tư duy độc lập, chủ động sáng tạo và đặc biệt là kỹ năng tự học cho học sinh. Chưa xây dựng được quy hoạch mang tính chiến lược về phát triển đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn; Phương thức tuyển dụng chưa phù hợp và bám sát Chuẩn nghề nghiệp; công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THCS thành phố vẫn chưa có kế hoạch dài hạn, vẫn còn có nội dung chưa thiết thực, hình thức chưa phù hợp; Công tác bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS chưa có kế hoạch chiến lược; ĐNGV chưa đáp ứng những yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, tin học, sử dụng thiết bị dạy học (theo tiêu chuẩn 14, 15); Công tác thanh, kiểm tra chưa có sự cải tiến để thích hợp với yêu cầu mới theo Chuẩn nghề nghiệp của TT 20/2018. 2.5.2. Những cơ hội và thách thức a) Những cơ hội UBND tỉnh Sơn La, ngành giáo dục, Đảng bộ và chính quyền tạo điều kiện thuận lợi và cơ hội tốt về chủ trương khai thác/huy động mọi nguồn lực tăng đầu tư kinh phí để phát triển ĐNGV và cán bộ QLGD. b) Những thách thức (i) Năng lực dạy học của ĐNGV các trường theo Chương trình GDPT mới (Năng lực dạy học tích hợp, Năng lực trong dạy học phân hóa, Năng lực dạy học theo phương thức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và phát triển năng lực HS); (ii) Nhận thức về công tác phát triển ĐNGV trước yêu cầu đổi mới GDPT; (iii) Công tác bồi dưỡng chuẩn hóa chức danh nghề nghiệp cho ĐNGV; và (iv) Chính sách đãi ngộ (môi trường làm việc, tiền lương), mà đặc biệt là mức lương còn thấp nên chưa thu hút, khuyến khích GV nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ. 2.5.3. Nguyên nhân Thứ nhất, các nguyên nhân thuộc về nhận thức của các cấp quản lý, của ngay trong ĐNGV các trường về sự cần thiết phải phát triển ĐNGV 14
  17. THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT trong bối cảnh mới chưa được nhất quán; Thứ hai, các nguyên nhân thuộc về bản thân ĐNGV của các trường (sự bất cập giữa cơ cấu GV và năng lực nghề nghiệp của GV) Thứ ba, các nguyên nhân thuộc về chủ thể phát triển ĐNGV (Lãnh đạo Phòng GD&ĐT, Hiệu trưởng các trường thcs; sự phối hợp với lãnh đạo chính quyền địa phương) biểu hiện thông qua các hoạt động quản lý như: Quy hoạch, liên kết, hợp tác, hoạt động bồi dưỡng, công tác đào tạo, công tác kiểm tra. Chương 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi 3.2. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo Chuẩn nghề nghiệp 3.2.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức vai trò của người GV THCS trước yêu cầu của Chương trình GDPT mới gắn với Chuẩn nghề nghiệp 3.2.1.1. Mục đích của biện pháp Tạo ra sự thống nhất về nhận thức của ĐNGV và CBQL các trường về vai trò, trách nhiệm của người giáo viên THCS trước yêu cầu đổi mới GDPT, từ đó có kế hoạch và định hướng trách nhiệm phát triển chuyên môn cho ĐNGV và CBQL các trường sẳn sàng cho đổi mới GDPT. 3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện Thứ nhất: Thống nhất về nhận thức của ĐNGV và CBQL các trường về các định hướng cơ bản đối với chương trình GDPT (mới) Thứ hai: Tổ chức nghiên cứu, thảo luận trong của ĐNGV và CBQL các trường về yêu cầu phát triển năng lực nghề nghiệp cho người giáo viên THCS trước yêu cầu đổi mới GDPT. Thứ ba: Trách nhiệm của Ban giám hiệu các trường, các tổ bộ môn để nâng cao nhận thức sẽ thực hiện thông qua hoạt động bồi dưỡng 3.2.1.3. Điều kiện thực hiện biện pháp Để biện pháp này đạt hiệu quả cao cần đổi mới hoạt động tự học, tự bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho ĐNGV và CBQL các trường về các định hướng cơ bản đối với chương trình GDPT. 15
  18. 3.2.2. Biện pháp 2. Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp 3.2.2.1. Mục đích của biện pháp 3.2.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện Tiến hành phân tích, đánh giá ĐNGV về số lượng, cơ cấu, chất lượng theo các mặt sau: (1) Số lượng và cơ cấu; (2) Trình độ đào tạo, trình độ chính trị, ngoại ngữ, tin học; (3) Năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp. Bước 1. Phân tích môi trường Bước 2. Phân tích đánh giá thực trạng nhu cầu phát triển ĐNGV Bước 3. Đề ra các chính sách về phát triển ĐNGV Bước 4. Thực hiện các kế hoạch Bước 5. Kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch PTĐN Hình 3.1: Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ GV THCS CHIẾN LƯỢC Phát triển giáo dục Huyện Vân Hồ PHÂN TÍCH PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI BÊN TRONG KẾ HOẠCH Phát triển đội ngũ GV THCS Dự báo nhu cầu So sánh nhu cầu Dự báo nguồn Phát triển ĐNGV THCS và khả năng sẵn có cung cấp nhân sự Cung = cầu Nhân sự thừa Nhân sự Thiếu Tuyển dụng Không phát triển Hạn chế tuyển chọn, chế độ nghỉ hưu số lượng sớm, giảm biên chế Bố trí,phân công 3.2.2.3. Điều kiện thực hiện biện pháp - Hệ thống các biện pháp trong kế hoạch cần được thiết kế thiết đồng bộ từ nhu cầu cá nhân, đến tổ CM và lãnh đạo các trường; đồng thời, các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch phát triển ĐNGV cần đảm bảo nguyên tắc SMART; - Hằng năm, hiệu trưởng các trường cần công khai chương trình hoạt động (như phân công, bố trí, sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng và thực 16
  19. hiện chế độ chính sách phát triển ĐNGV) giúp ĐNGV chủ động thực hiện kế hoạch phát triển nâng cao năng lực nghề nghiệp. 3.2.3. Biện pháp 3. Bố trí, phân công nhiệm vụ và đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp 3.2.3.1. Mục đích của biện pháp Đổi mới việc sử dụng và đánh giá ĐNGV đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, đảm bảo về năng lực sư phạm, có đạo đức nghề nghiệp theo chuẩn chức danh nghề nghiệp GV THCS, đảm bảo về chất lượng, góp phần xây dựng và phát triển chất lượng giáo dục của trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La, đáp ứng những yêu cầu đổi mới GDPT. 3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện a) Phân tích công việc b) Phân công, bố trí thực hiện nhiệm vụ cho ĐNGV c) Đánh giá năng lực GV theo chuẩn nghề nghiệp Nhóm: Năng lực dạy học tích hợp Nhóm: Năng lực trong dạy học tích hợp liên môn Nhóm: Năng lực dạy học theo phương thức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và phát triển năng lực 3.2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 3.2.4. Biện pháp 4. Quản lý bồi dưỡng và tự bồi dưỡng phát triển năng lực cho ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp 3.2.4.1. Mục đích của biện pháp Đổi mới công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng dựa trên năng lực (xem sơ đồ) góp phần phát triển năng lực nghề nghiệp cho ĐNGV trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp là một việc làm hết sức cần thiết và phải được tiến hành thường xuyên, liên tục, cần đổi mới để khắc phục được những hạn chế và đáp ứng những yêu cầu mới của GDPT trong thời gian đến. 3.2.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện Hình 3.2. Đổi mới công tác bồi dưỡng ĐNGV theo Chuẩn nghề nghiệp 17
  20. 1. Đánh giá năng lực GV và nhu cầu BD 2. Tham gia BD chính thức (tập 5.Tự học tự BD CácĐT-BD tiêu chuẩn ngay trong quá huấn, hội thảo, tại trình DH-GD năng lực cần cụm trường ) BD theo Chuẩn nghề nghiệp 4. Đánh giá năng 3. Liên kết hợp tác lực hình thành với các trường so với chuẩn THCS khác 3.2.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp Tự học tự bồi dưỡng, việc tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho GV ngay trong công việc là phương cách tốt nhất để tạo ra động lực mạnh mẽ cho quá trình phát triển năng lực giảng dạy, chuyên môn, hoạt động XH và với thực tiễn; giúp cho mọi GV có thể chủ động học tập suốt đời. 3.2.5. Biện pháp 5. Xây dựng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn và giáo viên cốt cán các trường THCS để chuẩn bị triển khai chương trình GDPT 2018 3.2.5.1. Mục đích của biện pháp Xây dựng phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn, GV cốt cán trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La vững mạnh về CMNV của sẽ góp phần quan trọng trong việc chỉ đạo, triển khai các hoạt động về chuyên môn, công tác bồi dưỡng phương pháp giảng dạy cho ĐNGV sẳn sàng đáp ứng theo yêu cầu của đổi mới GDPT. 3.2.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện (i) Tăng cường trách nhiệm của tổ trưởng chuyên môn - Căn cứ vào cơ cấu tổ chức bộ máy của các trường để xác định số lượng, chất lượng, cơ cấu tổ chuyên môn, tổ trưởng chuyên môn của các tổ; tổ chuyên môn theo từng bộ môn giảng dạy, tổ liên môn. - Phát hiện những nhân tố mới qua kết quả các hoạt động của các trường, có kế hoạch bổ sung nhân sự dự nguồn tổ trưởng chuyên môn, bổ sung ĐNGV cốt cán của từng môn học; - Tiến hành thực hiện quy trình bổ nhiệm: thăm dò ý kiến trong ĐNGV ở trong tổ, đội ngũ CBQL, lấy phiếu tín nhiệm, phân tích kết quả tín nhiệm để tiến hành quyết định bổ nhiệm tổ trưởng chuyên môn cho các tổ. 18
  21. (ii) Xây dựng đội ngũ GV cốt cán của trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La làm nòng cốt để triển khai đổi mới Chương trình GDPT - Phương thức lựa chọn: GV có năng lực CMNV, được đánh giá từ GV xếp loại từ khá trở lên (xem sơ đồ). Hình 3.3: Nhiệm vụ của GVCC các trường THCS huyện Vân Hồ, Sơn La Hỗ trợ, tư vấn Đạt chuẩn GV  Tham mưu, hướng dẫn từ Khá trở lên Lựa chọn GVCC  Tham gia, phối hợp THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La ĐNGV THCS huyện Vân Hồ, Sơn La 3.2.5.3. Điều kiện thực hiện biện pháp Để thực hiện biện pháp “Xây dựng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn và giáo viên cốt cán các trường để triển khai đổi mới chương trình GDPT” có hiệu quả tốt, yêu cầu lãnh đạo các trường, tổ trưởng chuyên môn và GVCC phải nắm vững: (1) Chức năng, nhiệm vụ của tổ chuyên môn; (2) Quyền hạn của tổ trưởng chuyên môn; (3) Phẩm chất và năng lực của tổ trưởng chuyên môn; (4) Quy trình hoạt động quản lý của tổ trưởng chuyên môn; (5) Vai trò, nhiệm vụ của ĐNGV cốt cán của từng bộ môn. 3.2.6. Biện pháp 6. Tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên THCS 3.2.6.1. Mục đích của biện pháp Đề xuất được các nhu cầu, điều kiện, môi trường làm việc thuận lợi vừa đảm bảo tính hợp lý về cơ chế, chính sách; tính xã hội hóa và tính đồng thuận trong tổ chức, nhằm tạo động lực làm việc nhằm phát huy lao động sáng tạo ở mỗi GV và toàn thể đội ngũ GV THCS huyện Vân Hồ, Sơn La. 3.2.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện 3.2.6.3. Điều kiện thực hiện biện pháp Các trường cần cụ thể hóa tiêu chuẩn, định mức giảng dạy, phát triển năng lực chuyên môn, phát triển nghề nghiệp bản thân vv, cho từng mã ngạch chức danh GV THCS (hạng I, II, III). Xây dựng (lượng hóa) định mức: giảng dạy, tham gia các hoạt động khác; Hiệu trưởng cần thường xuyên làm phong phú mỗi công việc tức là làm cho vị thế của mỗi người GV ngày càng có ý nghĩa hơn đối nhiệm vụ của họ. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Mỗi biện pháp nêu trên có vị trí, tầm quan trọng và phạm vi tác động nhất định đến phát triển ĐNGV THCS nói chung và THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La, Sơn La nói riêng. Sáu biện pháp của tác giả đề xuất có quan 19
  22. hệ hữu cơ với nhau hướng đến mục đích nghiên cứu của Đề tài “phát triển ĐNGV trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La Huyên Yên Mô, tỉnh Sơn La đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT”; vừa đảm bảo được 3 nguyên tắc tính đồng bộ, tính thực tiễn, tính khả thi, Trong 6 biện pháp, nêu trên biện pháp 1 là điều kiện cần, có tính dẫn đường khâu đột phá trong nhận thức, đổi mới tư duy của ĐNGV và cán bộ QLGD; các biện pháp còn lại vừa là tiền đề, vừa là điều kiện đủ. Tất cả 6 biện pháp tạo nên mối liên hệ biện chứng, mật thiết với nhau, hỗ trợ cho nhau, thúc đẩy lẫn nhau thành một hệ thống biện pháp đồng bộ thống nhất. Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức thực hiện, vai trò của Hiệu trưởng, người lãnh đạo, quản trị các trường là chủ thể quản lý có tính quyết định, thể hiện ở tâm huyết, ý chí tạo ra một quá trình thống nhất và liên tục về nhận thức, các nguồn lực điều kiện về thời gian, không gian để tổ chức thực hiện. Vì thế, các cấp quản lý, lãnh đạo không nên xem nhẹ biện pháp nào, tất cả 6 biện pháp, tạo nên mối liên hệ mật thiết, đan xen hỗ trợ cho nhau, thúc đẩy lẫn nhau thành một hệ thống biện pháp thống nhất. 3.4. Thăm dò tính cấp thiết và tính khả thi các biện pháp đề xuất 3.4.1. Mục đích thăm dò 3.4.2. Nội dung thăm dò - Xây dựng nội dung thăm dò bằng cách trưng cầu ý kiến qua phiếu hỏi (Câu 4. Thầy/cô cho biết ý kiến về việc thực hiện các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo Chuẩn nghề nghiệp (mẫu Phiếu số 1,2 Phụ lục). - Đối tượng trưng cầu ý kiến 2 nhóm CBQL và GV với 245 người tham gia trả lời phiếu hỏi do chúng tôi đề xuất bao gồm: Lãnh đạo và các Phòng ban chức năng của Phòng GD&ĐT Vân Hồ, tỉnh Sơn La; Ban giám hiệu và cán bộ cốt cán (chi bộ Đảng, BGH, Công đoàn); Tổ trưởng/Tổ phó chuyên môn; Đội ngũ GV THCS các trường trực tiếp giảng dạy. 3.4.3. Phương pháp đánh giá Đánh giá theo từng mức độ: Với mỗi tiêu chí/lĩnh vực được đánh giá 4 mức độ tương ứng với điểm cho từng mức gồm: Đáp ứng Tốt/Rất cần/Rất khả thi = 4; Đáp ứng Khá/Cần/khả thi = 3; Đáp ứng Trung bình (TB)/Tương đối cần/tương đối khả thi = 2; Chưa đáp ứng/Chưa cần/chưa khả thi = 1. Tổng hợp và phân tích số liệu đánh giá theo từng nhóm đối tượng thăm dò. 3.4.4. Kết quả thăm dò 20
  23. Bảng 3.1. Kết quả lấy ý kiến về mức độ cấp thiết, khả thi của các biện pháp Các biện pháp phát triển Đánh giá mức độ ĐNGV THCS theo Chuẩn nghề STT Cấp thiết (%) Khả thi (%) nghiệp         Nâng cao nhận thức vai trò của người GV THCS trước yêu cầu 1. 80,0 20,0 - - 90,6 9,4 - - của Chương trình GDPT mới gắn với Chuẩn nghề nghiệp Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ GV THCS huyện Vân 2. 22,6 73,4 - 4,0 32,0 68,0 - - Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp Bố trí, phân công nhiệm vụ và 3. đánh giá GV theo chuẩn nghề 9,4 88,0 - 2,6 25,4 72,0 - 2,6 nghiệp Quản lý công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng phát triển năng lực 4. 77,3 22,7 - - 73,3 26,7 - - cho ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp Xây dựng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn và GV cốt cán các 5. 30,7 69,3 - - 45,3 54,7 - - trường THCS để chuẩn bị triển khai chương trình GDPT 2018 Tạo động lực làm việc cho đội 6. 38,7 60,3 - - 42,7 57,3 - 6,6 ngũ giáo viên THCS KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Đề tài nghiên cứu về Phát triển ĐNGV trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp trong bối cảnh hiện nay có ý nghĩa quan trọng, đây vừa là hoạt động khoa học, có mối quan hệ, tác động của nhiều thành tố chủ quan và khách quan. Đặc điểm lao động nghề nghiệp của người GV nói chung và GV THCS; những xu hướng về sự thay đổi chức năng của người GV trong bối cảnh khoa học, kĩ thuật đang phát triển; đặc biệt là công cuộc đổi mới căn bản toàn diện giáo dục theo NQTW 29 của Đảng. Phát triển ĐNGV trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La nói riêng và ĐNGV THCS cần phải được phát triển theo hướng đủ năng lực và phẩm chất đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT của nước nhà, góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Vì vậy, hướng nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa thời sự. 21
  24. Đề tài đã làm tường minh các khái niệm cơ bản có liên quan như: Giáo viên và đội ngũ giáo viên THCS; Chuẩn nghề nghiệp giáo viên; Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở GDPT; Phát triển đội ngũ giáo viên THCS; Phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp. Trên cơ sở đó lựa chọn những nội dung cần thiết làm cơ sở cho việc xây dựng khung lí luận. Từ khung lí luận, đề tài đã phân tích, đánh giá thực trạng ĐNGV THCS và thực trạng phát triển ĐNGV tại trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La. Phân tích, đánh giá xác định về những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến tồn tại. Đề tài đã đề xuất 6 biện pháp phát triển ĐNGV trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT: 1) Nâng cao nhận thức vai trò của người GV THCS trước yêu cầu của Chương trình GDPT mới gắn với Chuẩn nghề nghiệp; 2) Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ GV THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp; 3) Bố trí, phân công nhiệm vụ và đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp; 4) Quản lý công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng phát triển năng lực cho ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp; 5) Xây dựng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn và GV cốt cán các trường THCS để chuẩn bị triển khai chương trình GDPT 2018; 6) Tạo động lực làm việc cho ĐNGV Sáu biện pháp của tác giả đề xuất có quan hệ hữu cơ với nhau, hướng đến hoàn thành mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của Đề tài đặt ra; đảm bảo được 3 nguyên tắc tính đồng bộ, tính thực tiễn, tính khả thi. Các ý kiến thăm dò/trưng cầu của ĐNGV, Ban giám hiệu, tổ trưởng/tổ phó chuyên môn trường THCS, Lãnh đạo Phòng GD&ĐT Vân Hồ, tỉnh Sơn La về các biện pháp phát triển ĐNGV trường THCS huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La theo chuẩn nghề nghiệp có tính cấp thiết và khả thi cao. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Trưởng phòng GD&ĐT Thứ nhất là ưu tiên các hoạt động cụ thể để hoàn thành nhiệm vụ nêu trên tập trung: a) Đổi mới chương trình, giáo trình bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông trên cơ sở phân tích, đánh giá các chương trình, giáo trình đã có và các yêu cầu mới của giáo dục phổ thông về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên phổ thông các cấp; tham khảo chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên các nước trên thế giới để xây dựng các chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng mới. 22
  25. b) Xây dựng ngân hàng đề thi phục vụ đổi mới kiểm tra, đánh giá trong các cơ sở đào tạo/bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục. c) Xây dựng chuẩn đầu ra đối với mỗi loại hình đào tạo và mã ngành đào tạo, đáp ứng yêu cầu mới về phẩm chất và năng lực của người giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp. d) Phát triển, phổ biến, chia sẻ tri thức mới và các kinh nghiệm tiên tiến thông qua việc tổng kết và nhân rộng các điển hình trong đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục. e) Đổi mới công tác nghiên cứu khoa học trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Chú trọng các đề tài áp dụng phương pháp dạy học hiện đại ở đại học và phổ thông, các đề tài về nghiệp vụ sư phạm. g) Xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán phổ thông và đội ngũ chuyên gia đầu ngành trong các cơ sở giáo dục phổ thông. h) Xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng nâng cao năng lực theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, năng lực sử dụng tiếng Anh, Tin học phục vụ công tác dạy và học cho giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông. Thứ hai là hiện thực hóa tiêu chuẩn năng lực nghề nghiệp GV vào trong hoạt động quản lý PTĐN để lựa chọn/ưu tiên các nội dung: tuyển chọn, tìm kiếm từng GV; đồng thời có chính sách bố trí sử dụng GV; đánh giá GV; bồi dưỡng phát triển chuyên môn GV trẻ; - Tham mưu với UBND Huyện/Thị/Thành phố về chính sách tuyển chọn song hành với chính sách đào tạo cho ĐNGV các trường THCS. 2.2. Đối với bản thân mỗi GV THCS Chủ động tạo ra sự chuyển dịch về định hướng giá trị, GV phải là nhà giáo dục có năng lực phát triển ở HS THCS về cảm xúc, hành vi, thái độ, đảm bảo người học làm chủ được việc học và biết ứng dụng hợp lý tri thức học được vào cuộc sống của bản thân, gia đình, cộng đồng. Cũng như GV THCS nước ngoài, năng lực cá nhân hay “động lực tự thân” có tầm quan trọng định hướng chỉ dẫn mọi hoạt động để thực hiện được vai trò nhà giáo, nhà khoa học, nhà QLGD, nhà hoạt động XHCĐ theo mô hình nhân cách. Phát triển ĐNGV cấp THCS, thế kỉ 21 là khơi dậy ở mỗi GV niềm đam mê, khát vọng sáng tạo và cống hiến; trong đó, yếu tố năng lực người GV là hạt nhân, quyết định chất lượng ĐNGV cấp THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT. Vì vậy, bản thân mỗi người GV THCS phải không ngừng tự học sáng tạo, làm mới năng lực nghề nghiệp của bản thân thì mới có thể chuyển đổi 23
  26. phương thức “giáo dục truyền thụ nội dung” sang “phát triển năng lực người học”; 2.3. Đối với chủ thể quản lý là hiệu trưởng các trường THCS thuộc Trưởng/Phó phòng GDĐT (cấp quản lý tác nghiệp) - Đổi mới mạnh mẽ về tư duy và tầm nhìn của người Quản trị/lãnh đạo trong bối cảnh khoa học công nghệ phát triển nhanh, ĐNGV là người quyết định thành bại của công cuộc đổi mới GDPT; Hiệu trưởng trường THCS cần thực hiện tốt 3 chức năng phát triển ĐNGV: 1/Thu hút; 2/Đào tạo; 3/Phát triển. - Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát triển ĐNGV THCS theo chuẩn nghề nghiệp (nghiên cứu điển hình tại huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La); có thể nhận thấy đây vừa là chức năng của chủ thể quản lý (Trưởng Phòng GDĐT, Hiệu trưởng THCS nói chung) vừa là động lực thúc đẩy tiến trình đổi mới giáo dục. Đề tài khuyến nghị, 6 biện pháp đề xuất tại huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La có thể triển khai cho các trường THCS khác có điều kiện tương tự. - Đồng thời, tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho giáo viên và CBQL cơ sở GDPT về đổi mới chương trình, sách giáo khoa GDPT theo các Nghị quyết, Quyết định của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; - Tham gia triển khai việc rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu giáo viên ở từng môn học, lớp học, cấp học; chủ động xây dựng kế hoạch sắp xếp, bổ sung đội ngũ và phối hợp với các cơ sở đào tạo giáo viên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới. 2.2. Đối với chủ thể quản lý là hiệu trưởng các trường THCS thuộc Phòng GDĐT (cấp quản lý tác nghiệp) Đổi mới mạnh mẽ về tư duy và tầm nhìn của người Quản trị/lãnh đạo trong bối cảnh khoa học công nghệ phát triển nhanh, ĐNGV là người quyết định thành bại của công cuộc đổi mới GDPT; Hiệu trưởng trường THCS cần thực hiện tốt 3 chức năng phát triển ĐNGV: 1/Thu hút; 2/Đào tạo; 3/Phát triển. Đề tài khuyến nghị, 6 biện pháp đề xuất tại huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La có thể triển khai cho các trường THCS khác có điều kiện tương tự. 24