Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tom_tat_luan_van_phat_trien_doi_ngu_giao_vien_theo_chuan_ngh.doc
Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ HUYỀN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ TRUYỀN THỐNG THUẬN THÀNH, HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2019
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trương Văn Châu Phản biện 1: Phản biện 2: Luận văn sẽ được bảo vệ tại hội đồng chấm luận văn thạc sĩ họp tại Học viện Quản lý giáo dục Vào hồi giờ phút ngày tháng năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Học viện Quản lý giáo dục
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đội ngũ giáo viên luôn được xem là lực lượng cốt cán của sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo, là nhân tố quan trọng nhất quyết định việc nâng cao chất lượng giáo dục. Trước xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giáo dục nghề nghiệp ngày càng được chú trọng và nâng cao. Việc phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề theo chuẩn giáo viên dạy nghề cũng không nằm ngoài mục tiêu phát triển đội ngũ nhà giáo khi đào tạo nghề đảm nhận tới 70% nhân lực qua đào tạo trong cơ cấu lao động của đất nước, góp phần lớn tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng tham gia vào xây dựng đất nước. Chính vì vậy việc phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề theo chuẩn giáo viên dạy nghề là việc làm cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Trong những năm qua, được sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời của Tổng cục dạy nghề, Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh, Ủy ban nhân dân huyện Thuận Thành, trường trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành đã đạt được những thành tựu nhất định trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Số lượng học sinh đăng ký học nghề ngày càng cao, năm sau cao hơn năm trước.Tuy nhiên, trước sự phát triển của hoạt động giáo dục nghề nghiệp, yêu cầu phát triển của tỉnh, trước sự tồn tại và phát triển của của nhà trường thì đội ngũ giáo viên nhà trường còn nhiều bất cập: số lượng giáo viên còn thiếu, chất lượng của đội ngũ giáo viên không đồng đều, khả năng nghiên cứu, tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ còn ở mức thấp chưa đáp ứng chuẩn nghề nghiệp. Từ những lý do đã nêu trên, tác giả chọn đề tài “ Phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp. 3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại Trường trung cấp nghề . 3.2. Đối tượng nghiên cứu Phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại Trường trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành 4. Giả thuyết khoa học 1
- Phát triển đội ngũ giáo viên trường trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh một số năm gần đây đã có sự quan tâm và tiến bộ rõ rệt, nhưng so với yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên hiện nay vẫn còn một số mặt hạn chế nhất định. Áp dụng hợp lý một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp do tác giả đề xuất sẽ đáp ứng được yêu cầu về đội ngũ giáo viên, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại trường trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp. - Đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại viên trường trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. 6. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên tại trường trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016 - 2019 - Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường trường trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.3. Các phương pháp bổ trợ 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn bao gồm 03 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp trong trường dạy nghề Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghể nghiệp tại trường trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. 2
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TRONG TRƯỜNG DẠY NGHỀ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới 1.1.2. Ở trong nước 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có tổ chức, có kế hoạch và hệ thống của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý dựa trên những thông tin về tình trạng của đối tượng nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. 1.2.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục chính là quá trình tác động có định hướng của nhà quản lý giáo dục trong việc vận dụng nguyên lý, phương pháp chung nhất của quản lý nhằm đạt được những mục tiêu đề ra. 1.2.3. Phát triển và phát triển đội ngũ giáo viên 1.2.3.1. Phát triển 1.2.3.2. Phát triển đội ngũ giáo viên Phát triển đội ngũ giáo viên là phát triển nhân lực sư phạm trong trường học đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng (đạt chuẩn về trình độ chuyên môn và chuẩn nghề nghiệp), đồng bộ về cơ cấu đáp ứng yêu cầu của các cấp học. 1.2.4. Khái niệm về nghề và dạy nghề 1.2.4.1. Khái niệm về nghề Nghề là một lĩnh vực sử dụng sức lao động vật chất và tinh thần của con người một cách có giới hạn, cần thiết cho xã hội (do sự phân công lao động xã hội mà có). Nó tạo cho con người khả năng sử dụng lao động của mình để thu lấy những phương tiện cần thiết cho việc tồn tại và phát triển. 1.2.4.2. Khái niệm về dạy nghề Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học. 1.2.5. Chuẩn giáo viên dạy nghề 1.2.5.1. Giáo viên dạy nghề 1.2.5.2. Khái niệm chuẩn 1.2.5.3. Chuẩn nghề nghiệp 1.2.5.4. Chuẩn giáo viên dạy nghề Chuẩn giáo viên dạy nghề là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực nghề nghiệp mà giáo viên dạy nghề cần đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu dạy nghề . Chuẩn 3
- giáo viên dạy nghề bao gồm các tiêu chuẩn về: phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, lối sống, năng lực chuyên môn, năng lực sư phạm dạy nghề, năng lực phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học. 1.3. Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp của giáo viên trường trung cấp nghề 1.3.1. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng trường trung cấp nghề 1.3.2. Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp của giáo viên trường trung cấp nghề 1.4. Phát triển giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp 1.4.1. Mục tiêu của công tác phát triển giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp 1.4.2. Lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp 1.4.3. Tổ chức tuyển dụng giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp 1.4.4. Tổ chức bồi dưỡng giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp 1.4.5. Quản lý sử dụng đội ngũ giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp 1.4.6. Đánh giá phẩm chất, năng lực dạy học của giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp 1.4.7. Điều kiện phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp 1.5.1. Yếu tố chủ quan 1.5.2. Yếu tố khách quan Tiểu kết chương 1 GV là nguồn lực chủ yếu thực hiện các mục tiêu giáo dục trong nhà trường, họ cũng là nhân tố quan trọng quyết định chất lượng giáo dục nói chung. Bởi vậy, công tác phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp cần được quan tâm đúng mức để đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng đội ngũ GV trong giai đoạn hiện nay. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên theo CNN là căn cứ để xác định đánh giá thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên đồng thời đề xuất các biện pháp phát triển GV phù hợp. Tác giả đã tổng hợp một số lý luận, khái niệm liên quan đến phát triển giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp. Đồng thời đã phân tích làm rõ HĐ phát triển theo CNN cho GV. Tác giả đã nghiên cứu và trình bày rõ những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển giáo viên theo CNN bao gồm những yếu tố chủ quan và khách quan. 4
- CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ TRUYỀN THỐNG THUẬN THÀNH, HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH 2.1. Khái quát về vị trí địa lý, kinh tế - xã hội và dạy nghề của huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh 2.1.1. Vị trí địa lý, kinh tế - xã hội của huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh 2.1.2. Một số đặc điểm về Trường Trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh 2.2. Giới thiệu hoạt động khảo sát thực trạng 2.2.1. Mục tiêu khảo sát 2.2.2. Đối tượng và quy mô khảo sát Khảo sát 51 đối tượng là CBQL giáo dục và GV thuộc Trường Trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. 2.2.3. Nội dung khảo sát Thực trạng đội ngũ GV Trường trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại Trường trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành. 2.2.4. Phương pháp khảo sát và cách xử lý kết quả 2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành 2.3.1. Số lượng, cơ cấu trình độ và ngành nghề giáo viên tại trường trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành a. Về số lượng CBQL, GV b. Về cơ cấu, độ tuổi 2.3.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp a. Về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, lối sống b. Về năng lực chuyên môn 5
- c. Về kỹ năng sư phạm d. Về trình độ ngoại ngữ, tin học 2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành 2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về phát triển đội ngũ GV theo CNN tại trường trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành Bảng 2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp Mức độ đánh giá Đối Nội dung khảo sát Rất cần Không tượng Cần thiết thiết cần thiết SL % SL % SL % BD phẩm chất đạo đức, lối CBQL 3 100 0 0 0 0 sống cho giáo viên GV 41 85 7 15 0 0 BD nâng cao kiến thức CBQL 0 0 3 100 0 0 chuyên môn, nghiệp vụ GV 38 79 10 21 0 0 Phát triển kỹ năng sư phạm CBQL 0 0 3 100 0 0 cho GV GV 35 73 13 27 0 0 Nâng cao thái độ nghề CBQL 0 0 2 67 1 33 nghiệp đáp ứng yêu cầu chuẩn GVDN GV 21 44 13 27 14 29 Nâng cao ý thức, khả năng CBQL 0 0 2 67 1 33 tự học, tự BD của GV GV 22 46 18 38 11 23 Với số liệu ở bảng 2.1 cho thấy, hầu hết CBQL và GV đều nhận thức được phát triển ĐNGV theo CNN với mức độ đánh giá là Rất cần thiết, đó là “BD phẩm chất đạo đức, lối sống CBQL cho rằng rất cần thiết 100%, giáo viên 85%); BD nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ (79%); Phát triển kỹ năng sư phạm cho GV (73%)” trong HĐ phát triển theo CNN cho GV. Tuy nhiên, cũng có khá đông CBQL và GV có mức độ đánh giá thấp về nội dung phát triển theo CNN cho GV là: nâng cao thái độ nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu chuẩn GV dạy nghề”. 2.4.2. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề 6
- nghiệp tại trường trung cấp nghề Kinh tế kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành 2.4.2.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Bảng 2.2 . Thực trạng xây dựng kế hoạch phát triển giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Mức độ thực hiện Nội dung khảo Đối Trung sát tượng Tốt Khá Yếu bình SL % SL % SL % SL % Căn cứ nhu cầu giảng dạy xây CBQL 0 0 3 100 0 0 0 0 dựng kế hoạch phát triển giáo GV 17 35 23 48 8 17 0 0 viên hàng năm Phát triển giáo viên đảm bảo CBQL 0 0 3 100 0 0 0 0 chất lượng theo chuẩn nghề GV 8 17 25 52 15 31 0 0 nghiệp Phát triển giáo viên đảm bảo CBQL 3 100 0 0 0 0 0 0 nghiêm túc, cân đối theo kế GV 25 52 23 48 0 0 0 0 hoạch Giám sát chặt chẽ qui định CBQL 0 0 3 100 0 0 0 0 tuyển chọn giáo viên theo kế GV 15 31 23 48 3 6 7 15 hoạch Qua bảng số liệu ta có thể thấy rõ việc xây dựng kế hoạch phát triển giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp của nhà trường chưa đạt hiệu quả cao. Qua khảo sát, đội ngũ quản lý đều cho rằng việc xây dựng kế hoạch phát triển giáo viên hàng năm, Phát triển giáo viên đảm bảo chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp, việc giám sát chặt chẽ qui định tuyển chọn giáo viên theo kế hoạch ở mức khá. Nghĩa là cán bộ quản lý chưa dành nhiều thời gian 7
- tới công tác lập kế hoạch phát triển giáo viên, chưa tập trung các nguồn lực cho công tác đó. Đối với các tiêu chí trên, đội ngũ giáo viên đánh giá ở mức khá chiếm gần 50%. Đặc biệt ở nội dung “phát triển giáo viên đảm bảo chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp” được đánh giá ở mức trung bình cao nhất so với các tiêu chí khác chiếm 31%. Việc giám sát chặt chẽ qui định tuyển chọn giáo viên theo kế hoạch vẫn có giáo viên đánh giá ở mức yếu, cụ thể 15%. 2.4.2.2. Thực trạng tuyển dụng và sử dụng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp a. Thực trạng tuyển dụng giáo viên Hàng năm, căn cứ vào kết quả tuyển sinh, kế hoạch đào tạo, căn cứ vào chỉ tiêu bên chế được giao, ngay từ đầu năm học nhà trường đã xây dựng kế hoạch tuyển dụng, sủ dụng giáo viên. Để có được đánh giá về thực trạng tuyển dụng giáo viên, tác giả đã khảo sát 51 đối tượng trong đó có ban giám hiệu và 48 giáo viên, kết quả cụ thể như sau : Bảng 2.3. Thực trạng tuyển dụng giáo viên Mức độ thực hiện Nội dung khảo Đối sát tượng Tốt Khá Trung bình Yếu SL % SL % SL % SL % Xây dựng được tiêu chuẩn giáo CBQL 0 0 3 100 0 0 0 0 viên cho từng ngành nghề đào tạo của nhà GV 4 8 35 73 9 19 0 0 trường Tuyển dụng giáo viên theo kế CBQL 0 0 3 100 0 0 0 0 hoạch và nhu cầu thực tế, đúng chuyên môn GV 8 17 25 52 15 31 0 0 nghiệp vụ Công tác tuyển dụng thực hiện CBQL 3 100 0 0 0 0 0 0 theo đúng qui trình, qui định của nhà nước, GV 48 100 0 0 0 0 0 0 nhà trường 8
- Có sự thống nhất trong Ban giám CBQL 0 0 2 67 1 33 0 0 hiệu nhà trường về việc tuyển GV 17 35 23 48 8 17 0 dụng GV Theo kết quả tổng hợp trên cho thấy ở nội dung “công tác tuyển dụng thực hiện theo đúng qui trình, qui định của nhà nước, nhà trường” 100% CBQL, GV đánh giá ở mức tốt. Như vậy có thể khẳng định viêc áp dụng các văn bản nhà nước vào công tác tuyển dụng giáo viên nhà trường đã thực hiện triệt để, đúng quy trình, công khai, minh bạch. Tuy nhiên ở nội dung “xây dựng được tiêu chuẩn giáo viên cho từng ngành nghề đào tạo của nhà trường” được đánh giá mức khá ở mức cao nhất, 100% CBQL cho rằng chỉ đạt ở mức khá, 73% giáo viên cũng cho rằng nội dung này chỉ đạt ở mức khá, thậm chí mức trung bình chiếm tới 19%. Nội dung “tuyển dụng giáo viên theo kế hoạch và nhu cầu thực tế, đúng chuyên môn nghiệp vụ của trường” có tới 31% giáo viên cho rằng chỉ đạt ở mức độ trung bình. Bên cạnh đó ban giám hiệu chưa có sự thống nhất chặt chẽ về việc tuyển dụng GV do bộ phận nhỏ chưa hiểu hết tầm quan trọng của ĐNGVcụ thể có 1 đồng chí cho rằng nội dung này đạt mức trung bình chiếm 33%. b. Thực trạng sử dụng giáo viên Bảng 2.4. Thực trạng sử dụng giáo viên tại trường trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành Mức độ thực hiện Đối Nội dung khảo sát Trung tượng Tốt Khá Yếu bình SL % SL % SL % SL % Xây dựng kế hoạch CBQL 0 0 3 100 0 0 0 0 bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên GV 11 23 25 52 12 25 0 0 Bố trí, sử dụng giáo CBQL 0 0 3 100 0 0 0 0 viên đúng chuyên 9
- môn được đào tạo GV 5 10 32 67 11 23 0 0 Công tác luân CBQL 0 0 3 100 0 0 0 0 chuyển, sàng lọc nâng cao, chất lượng đội ngũ giáo viên GV 2 4 20 42 26 54 0 0 CBQL 0 0 2 67 1 33 0 0 Công tác trọng dụng giáo viên giỏi GV 4 8 14 29 30 63 0 Khuyến khích đội CBQL 0 0 2 67 1 33 0 0 ngũ giáo viên phát triển nghề nghiệp GV 18 38 25 52 5 10 0 0 Với 5 nội dung khảo sát đối với giáo viên, tỷ lệ giáo viên đánh giá ở mức độ tốt là thấp, không có nội dung nào trên 50% mà chủ yếu đánh giá ở mức độ khá. Có tới 67% GV cho rằng nội dung bố trí, sử dụng giáo viên đúng chuyên môn được đào tạo ở mức độ khá, 52% giáo viên đánh giá ở mức khá ở nội dung xây dựng kế hoạch bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên và khuyến khích đội ngũ giáo viên phát triển nghề nghiệp. Đáng chú ý là công tác luân chuyển, sàng lọc nâng cao, chất lượng đội ngũ giáo viên, công tác trọng dụng giáo viên giỏi có tới trên 50% giáo viên đánh giá ở mức trung bình. 2.4.2.3. Thực trạng công tác bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Bảng 2.5. Thực trạng công tác bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Đối Mức độ thực hiện Nội dung khảo sát tượn Trung g Tốt Khá Yếu bình 10
- SL % SL % SL % SL % CBQ Xây dựng kế hoạch, 0 0 3 100 0 0 0 0 mục tiêu bồi dưỡng L giáo viên có tính khả GV 10 21 24 50 14 29 0 0 thi CBQ 0 0 3 100 0 0 0 0 Phát triển đội ngũ L giáo viên cốt cán, giáo viên giỏi GV 5 10 27 56 16 33 0 0 Xây dựng và thực CBQ 0 0 3 100 0 0 0 0 hiện hiệu quả chính L sách khuyến khích giáo viên học tập nâng cao trình độ GV 15 31 17 35 16 33 0 0 chuyên môn, nghiệp vụ CBQ 0 0 2 67 1 33 0 0 Sử dụng hợp lý giáo L viên sau khi kết thúc các khóa bồi dưỡng GV 9 19 18 38 21 44 0 CBQ Tổ chức kiểm tra, 0 0 1 33 2 67 0 0 đánh giá, rút kinh L nghiệm các khóa bồi dưỡng GV 3 6 33 69 12 25 0 0 Với kết quả tại bảng 2.5 có thể thấy nhà trường đã xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên, bên cạnh đó cũng đã xây dựng và thực hiện hiệu quả chính sách khuyến khích giáo viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Tuy nhiên ở đây nhà trường chưa chú trọng trong việc xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán, giáo viên giỏi cụ thể có tới 33% giáo viên đánh giá nội dung “phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán, giáo viên giỏi” ở mức độ trung bình, 44% giáo viên cho rằng việc sử dụng hợp lý giáo viên sau khi kết thúc các khóa bồi dưỡng đạt mức trung bình. 11
- 2.4.2.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Bảng 2.6. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Mức độ thực hiện Nội dung khảo Đối Trung Tốt Khá Yếu sát tượng bình SL % SL % SL % SL % CBQL 0 0 3 100 0 0 0 0 Thống nhất chuẩn đánh giá GV GV 12 25 19 40 13 27 0 0 Kiểm tra việc lên CBQL 0 0 3 100 0 0 0 0 kế hoạch cá nhân, thực hiện qui chế GV 29 60 19 40 0 0 0 0 Kiểm tra hoạt CBQL 3 100 0 0 0 0 0 0 động giảng dạy của giáo viên GV 35 73 13 27 0 0 0 0 Kiểm tra việc tự bồi dưỡng chuyên CBQL 0 0 0 0 3 100 0 0 môn và nghiệp vụ sư phạm của giáo GV 2 4 6 13 40 83 0 viên Đánh giá giáo CBQL 0 0 1 33 2 67 0 0 viên qua kiểm tra định kỳ và kiểm tra toàn diện GV 16 33 26 54 6 13 0 0 Qua bảng số liệu cho thấy hoạt động kiểm tra giáo viên của nhà trường còn nhiều hạn chế, cụ thể 100% CBQL, 83% GV cho rằng công tác kiểm tra việc tự bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của giáo viên ở mức 12
- độ trung bình; 67% CBQL đánh giá mở mức trung bình với nội dung Đánh giá giáo viên qua kiểm tra định kỳ và kiểm tra toàn diện. Ngoài ra tất cả những nội dung khác được đánh giá ở mức khá chiếm tỷ lệ khá cao: có tới 54% giáo viên cho rằng nội dung về đánh giá giáo viên qua kiểm tra định kỳ và kiểm tra toàn diện, có 40% giáo viên đánh giá việc thống nhất chuẩn đánh giá giáo viên, kiểm tra việc lên kế hoạch cá nhân, thực hiện quy chế ở mức độ khá. 2.4.2.5. Thực trạng thực hiện chính sách của Nhà nước đối với đội ngũ giáo viên tại trường trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành Việc thực hiện chính sách đãi ngộ của nhà nước đối với ĐNGV có ý nghĩa rất quan trọng, nếu thực hiện tốt sẽ có tác dụng khuyến khích thi đua, tạo sự yên tâm công tác, phát huy tính tích cực, chủ động và tinh thần cống hiến của mỗi GV, đồng thời sẽ thu hút được nhân tài. Bảng 2.7. Thực trạng thực hiện chính sách của Nhà nước đối với đội ngũ giáo viên Mức độ thực hiện Đối Trung Nội dung khảo sát Tốt Khá Yếu tượng bình SL % SL % SL % SL % Thực hiện việc chăm CBQL 3 100 0 0 0 0 0 0 lo đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ giáo viên GV 25 52 23 48 0 0 0 0 Thực hiện đầy đủ, CBQL 3 100 0 0 0 0 0 0 kịp thời các chế độ, chính sách, quyền lợi của giáo viên GV 22 46 26 54 0 0 0 0 Thực hiện công tác CBQL 3 100 0 0 0 0 0 0 thi đua, khen thưởng công bằng, công khai, dân chủ GV 35 73 13 27 0 0 0 0 13
- Quan tâm đến GV có CBQL 3 100 0 0 0 0 0 0 hoàn cảnh khó khăn, diện chính sách GV 40 83 18 38 0 0 0 Có chính sách thu CBQL 0 0 3 100 0 0 0 0 hút, đãi ngộ đối với GV giỏi, có trình độ cao GV 2 4 31 65 15 31 0 0 Từ bảng kết quả thực trạng trạng thực hiện chính sách của Nhà nước đối với đội ngũ giáo viên cho thấy nhà trường đã thực hiện rất tốt chính sách cho ĐNGV cụ thể với 3 nội dung : Thực hiện việc chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ giáo viên, Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng công bằng, công khai, dân chủ, Quan tâm đến GV có hoàn cảnh khó khăn, diện chính sách thì 100 CBQL đánh giá ở mức tốt, trên 70% Giáo viên nhận định ở mức độ tốt. Tuy nhiên nội dung 5 về có chính sách thu hút, đãi ngộ đối với GV giỏi, có trình độ cao lại thấp nhất 100% CBQL, 65% GV cho rằng công tác này chỉ đạt ở mức khá, thậm chí 31% giáo viên đánh giá công tác này ở mức độ trung bình. Như vậy thấy nhà trường chưa xây dựng qui định chính sách đãi ngộ đối với giáo viên giỏi, có năng lực để giữ và thu hút người tài. Đây chính là việc phát triển nhân lực, tạo đà cho sự phát triển nội bộ đội ngũ giáo viên nhà trường. 2.5. Đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành 2.5.1. Những kết quả đạt được Nhà trường đều thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của ngành và đúng Luật giáo dục nghề nghiệp, triển khai HĐ dạy và học theo đúng quy chế chuyên môn. Nhà trường nhìn chung đã xây dựng kế hoạch phát triển ĐNGV theo từng năm và đã xây dựng được đội ngũ GVDN lớn mạnh qua các năm. Đến năm học 2019 – 2020 số lượng giáo viên là 48. Nhận thức của cán bộ quản lý và GV đã có những chuyển biến tích cực theo hướng chuẩn hoá; Chế độ tiền lương, phụ cấp ưu đãi của đối với GV, các chế độ nghỉ lễ, tết luôn được nhà trường thực hiện. Cơ sở vật chất nhà trường được quan tâm xây dựng: Lớp học, nhà 14
- xưởng, thiết bị thực hành nghề 2.5.2. Một số hạn chế và nguyên nhân 2.5.2.1. Một số hạn chế Công tác đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV chưa gắn kết với yêu cầu nhiệm vụ chính trị và nhu cầu sử dụng, chưa tạo được nguồn GV cho những khoa còn thiếu. Các chế độ và chính sách chưa đủ sức khuyến khích và thu hút những người có trình độ cao vào nhà trường giảng dạy. Môi trường làm việc và học tập chưa thực sự thuận lợi để GV phát huy năng lực. Công tác kiểm tra, đánh giá chưa chưa thường xuyên, chưa có tác động mạnh để uốn nắn những hạn chế, định hướng đến mục tiêu phát triển ĐNGV. 2.5.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế - Nhà trường chưa xây dựng kế hoạch mang tầm chiến lược về xây dựng và phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp. - Nguồn tuyển dụng GV rất hẹp vì cơ sở đào tạo GVDN ít trong khi thành lập các cơ sở dạy nghề ngày càng nhiều. - Công tác xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng GV chưa khoa học, manh mún chưa xuất phát từ thực tiễn và yêu cầu phát triển của nhà trường. - Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất còn quá chậm và thiếu, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển dạy nghề. - Chế độ tiền lương và phụ cấp theo lương của GVDN còn quá thấp. Tỉnh chưa có chính sách đãi ngộ đủ sức thu hút đối với GVDN. Mức hỗ trợ đối với GV đi học của nhà trường hầu như không có. - Công tác kiểm tra chưa được thường xuyên, chưa kịp thời uốn nắn những hạn chế đối với GV. Đội ngũ làm công tác kiểm tra ít kinh nghiệm và chưa được chuyên môn hóa. Tiểu kết chương 2 Trong chương này, tác giả khái quát về vị trí địa lý, kinh tế - xã hội và tình hình dạy nghề huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh. Trong đó, sự phát triển của đội ngũ GV nhà trường về số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo, chất lượng cũng như thực trạng chất lượng đội ngũ GV đánh giá theo các yêu cầu của CNN về các lĩnh vực: phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, về năng lực chuyên môn, về năng lực sư phạm, về phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học. Đồng thời, khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp. Từ đó, tác giả rút ra đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp (những kết quả đạt được; một số tồn tại và nguyên nhân). Khảo sát cụ thể cho thấy kết quả phản ánh tương đối khách quan về trình độ chuyên môn của GV nhà trường, thực trạng phát triển GV theo CNN. Những tồn tại nêu trong quá trình nghiên cứu thực trạng là cơ sở thực tiễn 15
- quan trọng để tác giả đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành ở chương 3. CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ TRUYỀN THỐNG THUẬN THÀNH, HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu 3.1.2. Đảm bảo tính cụ thể và thực tiễn 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi 3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ 3.2. Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành 3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên trong nhà trường về vai trò, tầm quan trọng của công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp * Mục đích của biện pháp Giúp CBQL nhận thức đúng đắn vai trò, tầm quan trọng của việc phát triển theo CNN cho GV, đó là nhân tố quyết định chất lượng đào tạo nghề trong nhà trường. Giúp cho GV tự đánh giá về phẩm chất đạo đức, kiến thức, kỹ năng sư phạm của mình một cách cụ thể, chính xác, giúp mọi cán bộ, GV nhà trường nhận thức đầy đủ về CNN GV dạy nghề, có ý thức rèn luyện theo chuẩn. * Nội dung của biện pháp Quán triệt đầy đủ chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước, các quy định của Ngành và Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh, của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh về tầm quan trọng của công tác xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ GV theo CNN và chất lượng đội ngũ CBQL giáo dục. * Cách thức thực hiện biện pháp Nhà trường phối hợp với cơ quan quản lý cấp trên chủ động tổ chức quán triệt chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và địa phương về phát triển GD nghề nghiệp. Xây dựng phong trào thi đua trong các Nhà trường để động viên, khuyến khích tinh thần vượt khó, quyết tâm học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của GV. 16
- Quan tâm, giúp đỡ, hỗ trợ về vật chất và tinh thần cho GV yên tâm khi tham gia các lớp BDCM, nghiệp vụ. * Điều kiện thực hiện biện pháp Ban giám hiệu nhà trường phải nhất quán về quan điểm và có quyết tâm chính trị cao trong việc đưa các quy định CNN GV dạy nghề vào thực hiện tại cơ sở của mình. Nhà trường phải xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ Lồng ghép vào các nội dung tập huấn BD, phát triển GV những kiến thức về chủ trương, đường lối phát triển GD nghề nghiệp của Đảng và Nhà nước. 3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp * Mục đích của biện pháp Đổi mới xây dựng kế hoạch khoa học sẽ làm tăng sự ổn định đáp ứng được các yêu cầu nhiệm vụ trước mắt và các nhiệm vụ mang tính chiến lược lâu dài, khả năng ứng phó với các khó khăn, tạo điều kiện làm việc thuận lợi, đồng bộ để dẫn đến kết quả tối ưu với sự hao tổn nguồn lực thấp nhất. * Nội dung của biện pháp Xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu của nhà trường, khảo sát, xem xét, phân tích đặc điểm, điều kiện, hoàn cảnh của nhà trường; trên cơ sở rà soát đánh giá ĐNGV hiện có để quy hoạch ĐNGV nhà trường trong cả giai đoạn và xây dựng kế hoạch phát triển GV cho từng năm học phù hợp với yêu cầu phát triển nhà trường. * Cách thức thực hiện biện pháp Phải tiến hành tốt công tác dự báo cho từng giai đoạn về quy mô đào tạo, số lượng học sinh của từng hệ đào tạo, ngành đào tạo, nghề đào tạo và lớp đào tạo, cơ cấu nguồn nhân lực Trang bị cho cán bộ quản lý nghiệp vụ về quản lý và phương pháp nghiên cứu một cách khoa học. * Các điều kiện thực hiện biện pháp Quá trình lập kế hoạch cũng như trong tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển ĐNGV phải luôn có sự chỉ đạo sát sao kịp thời của Chi ủy, Ban giám hiệu nhà trường và sự phối hợp giúp đỡ tạo điều kiện của các cấp và ngành. 17
- 3.2.3. Biến pháp 3: Quản lý đổi mới phương thức tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp * Mục đích của biện pháp Giúp các GV học tập BD thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, về chuyên môn nghiệp vụ . * Nội dung của biện pháp Xây dựng Ban chỉ đạo HĐ BDCM trong nhà trường. Hướng dẫn, chỉ đạo cụ thể nội dung BDCM. Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc thực hiện BDCM. * Cách thức thực hiện biện pháp Xây dựng Ban chỉ đạo HĐ BDCM trong các nhà trường: Hướng dẫn, chỉ đạo cụ thể tới từng GV tham gia HĐ BDCM: Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc thực hiện BDCM: Phối hợp các lực lượng trong HĐ BDCM: * Điều kiện thực hiện biện pháp Trưởng Ban chỉ đạo đề ra sự phân công trách nhiệm cụ thể tới từng thành viên. Các thành viên của Ban chỉ đạo HĐ BDCM được giao nhiệm vụ gắn trách nhiệm với quyền hạn cụ thể trong nhà trường với việc đảm bảo duy trì và phát huy công tác chuyên môn. Có những quy định rõ ràng về chế độ, quyền lợi cho GV tham gia lớp tập huấn. 3.2.4. Biện pháp 4: Cải tiến quản lý tuyển dụng và sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên trong hoạt động giảng dạy dựa vào chuẩn nghề nghiệp * Mục đích của biện pháp Nhằm lựa chọn người đủ tiêu chuẩn vào làm việc trong nhà trường, đảm bảo chính xác, công khai, khách quan và công bằng đúng, đủ số lượng theo qui hoạc. Khai thác và phát huy thế mạnh nguồn lực con người. * Nội dung của biện pháp *Về tuyển chọn: Lập kế hoạch thực hiện tuyển nhiều đợt trong một năm Hoàn thiện quy chế nội bộ về thi, xét tuyển viên chức và hợp đồng lao động Tuyển chọn phải thực hiện theo quy hoạch và kế hoạch hàng năm; Quy trình tuyển chọn phải thực hiện đúng theo trình tự quy định của nhà nước và quy chế nội bộ cơ quan. *Về sử dụng: Xây dựng và hoàn thiện văn bản quy định rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của các vị trí, chức danh giáo viên. 18
- Xây dựng và ban hành các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học của giáo viên hàng tháng, hàng năm. Thực hiện tốt chế độ, chính sách đãi ngộ đới với ĐNGV. Làm tốt công tác quy hoạch cán bộ. * Cách thực hiện biện pháp Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề của nhà trường giai đoạn 2019 - 2025 phục vụ cho kế hoạch phát triển lâu dài. Tổ chức thực hiện quy trình tuyển chọn theo các bước. Phòng tổ chức hành chính tổng hợp tham mưu cho Hiệu trưởng các thành viên tham gia Hội đồng thi, Ban giám khảo coi, chấm thi để Hiệu trưởng ra Quyết định thành lập. * Điều kiện thực hiện biện pháp Vận dụng đúng đắn đường lối, chính sách, chỉ thị, Nghị quyết của Đảng vói thực tiễn của nhà trường, thực hiện nghiêm túc pháp luật, các quy định của Nhà nước về tuyển chọn, sử dụng, quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong nhà trường. 3.2.5. Biện pháp 5: Thực hiện tốt chế dộ chính sách đãi chăm lo cải thiện đời sống cho giáo viên * Mục đích của biện pháp Tạo môi trường làm việc thuận lợi, thân thiện, giàu tính nhân văn, sư phạm, đảm bảo đời sống được ổn định và từng bước được cải thiện nâng cao thu nhập chính đáng cho ĐNGV. * Nội dung của biện pháp Đẩy mạnh các hoạt động trong nhà trường để “xây dựng văn hóa nhà trường” Tích cực tuyên truyền quảng cáo để tuyển được nhiều học sinh đăng kí học tập tại trường, làm tốt công tác quản lý đào tạo để nâng cao chất lượng, hiệu quả trong đào tạo nhằm đảm bảo ổn định việc làm, nâng cao thu nhập cho ĐNGV. * Cách thực hiện biện pháp Giải quyết kịp thời và đầy đủ chế độ tiền lương, phụ cấp giáo viên, tiền thưởng, tiền thu nhập tăng thêm theo quy chế thu, chi nội bộ hiện hành. Thực hiện tốt chính sách đãi ngộ, thăm hỏi động viên kịp thời CBCNVC. Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ, giúp đỡ giáo viên khi đi học nâng cao trình độ. * Điều kiện thực hiện biện pháp Nhà trường cần tham mưu với các cấp có thẩm quyền để có chính sách đãi ngộ phù hợp với giáo viên dạy nghề. 19
- Phải có sự tập trung lãnh đạo của Chi bộ, sự thống nhất chỉ đạo của Ban giám hiệu nhà trường , sự đồng thuận của CB, GV nhà trường trong việc “ xây dựng văn hóa nhà trường”. Cần tăng cường mở rộng liên kết tuyển sinh đào tạo, thực hiện tốt phương châm “ quan hệ - công nghệ - trí tuệ” để tranh thủ sự ủng hộ từ các nguồn lực bên ngoài. 3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường công tác kiểm tra – đánh giá phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp * Mục đích của biện pháp Qua thanh tra, kiểm tra, đánh giá được hiệu quả chất lượng, hiệu quả giảng dạy của nhà giáo đối với quy định của chương trình, nội dung và phương pháp giảng dạy, xác định được tay nghề, chất lượng đội ngũ GV để xây dựng kế hoạch đào tạo hoặc BD nâng cao trình độ chuyên môn. * Nội dung của biện pháp Kiểm tra, giám sát các HĐ phát triển của GV theo CNN là kiểm tra giám sát toàn bộ quá trình phát triển từ lúc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, đến kiểm tra, đánh giá GV trước, trong và sau quá trình đào tạo, bồi dưỡng. * Cách thức thực hiện biện pháp Thường xuyên dự giờ, để đánh giá việc thực hiện chương trình, nâng cao ý thức tự giác đối với công việc của GV, từ đó HT nắm bắt được năng lực của GV. Thu thập thông tin đánh giá thường xuyên qua nhiều chiều và nhiều đối tượng khác nhau. Lập hồ sơ theo dõi quá trình tham gia BD của GV và đánh giá phẩm chất đạo đức của GV cùng với quá trình áp dụng những kiến thức, kỹ năng vào hoạt động GDNN. * Điều kiện thực hiện biện pháp Có đầy đủ văn bản hướng dẫn của các cấp, ngành chỉ đạo công tác kiểm tra, đánh giá GV. Có kế hoạch kiểm tra nội bộ trong năm học. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Luận văn đã đề xuất 6 biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành, mỗi biện pháp có mục tiêu, nội dung và điều kiện thực hiện riêng biệt song giữa chúng có mối quan hệ biện chứng, tác động hỗ trợ qua lại lẫn nhau. 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 3.4.1. Quy trình khảo nghiệm 20
- 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm 3.4.2.1. Tính cần thiết của biện pháp đề xuất 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Biện pháp 1 Biện pháp 2 Biện pháp 3 Biện pháp 4 Biện pháp 5 Biện pháp 6 Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết Biểu đồ 3.1: Đánh giá mức độ cần thết của các biện pháp Nhìn vào bảng 3.1 và biểu đồ 3.1 cho ta thấy được Ban giám hiệu và giáo viên nhà trường đánh giá các biện pháp đã đề xuất ở mức rất cần thiết và cần thiết với tỷ lệ cao. Không có ý kiến nào đánh giá các biện pháp đã đề xuất ở mức chưa cần thiết. 3.4.2.2. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất 21
- 80 Chart Title 70 60 50 40 30 20 10 0 Biện pháp 1 Biện pháp 2 Biện pháp 3 Biện pháp 4 Biện pháp 5 Biện pháp 6 Rất khả thi Khả thi Không khả thi Biểu đồ 3.2: Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp phát triển đội ngũ GV theo CN cho thấy cả 6 biện pháp đều được đánh giá có tính khả thi và rất khả thi cao. Số liệu ở Bảng 3.2 và Biểu đồ 3.2 chứng tỏ các biện pháp đề ra có khả năng ứng dụng vào thực tiễn. Điều đó thể hiện rằng, mặc dù công tác phát triển đội ngũ giáo viên theo CNN hằng năm đều có kết quả nhất định, song việc thường xuyên có những đổi mới, điều chỉnh và bổ sung trong công tác này là thực sự cần thiết. Đó là căn cứ cho sự hoàn thiện, duy trì và nâng cao chất lượng đội ngũ GV tại trường Trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành. 22
- KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Với mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra, luận văn đã thực hiện được những nội dung cơ bản sau: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích làm rõ và hệ thống hóa những khái niệm cơ bản về: giáo dục, quản lý giáo dục, phát triển và phát triển đội ngũ giáo viên; chuẩn giáo viên dạy nghề và những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp. Luận văn đi sâu phân tích, đánh giá đặc điểm và chất lượng của đội ngũ GV trường trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành theo CNN; phân tích những thành công và hạn chế trong việc phát triển GV theo CNN; tìm ra những thuận lợi, khó khăn, hạn chế của công tác phát triển đội ngũ giáo viên. Từ sự phân tích, đánh giá thực trạng công tác phát triển theo CNN cho GV, dưới ánh sáng của các vấn đề lý luận của khoa học và giáo dục, luận văn đã đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp gồm 6 biện pháp đề xuất là: Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên trong nhà trường về vai trò, tầm quan trọng của công tác phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Biện pháp 2: Đổi mới xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Biện pháp 3: Quản lý đổi mới phương thức tổ chức bồi dưỡng GV theo CNN Biện pháp 4: Cải tiến quản lý tuyển dụng và sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên trong hoạt động giảng dạy dựa vào CNN Biện pháp 5: Thực hiện tốt chế độ chính sách đãi ngộ, chăm lo cải thiện đời sống cho giáo viên Biện pháp 6: Tăng cường công tác kiểm tra – đánh giá phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Mặc dù chưa có điều kiện thực nghiệm các biện pháp nhưng qua khảo nghiệm về mặt nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất, các ý kiến của CBQL, GV tai nhà trường đều khẳng định: các biện pháp đều cần thiết và khả thi, có thể áp dụng vào thực tiễn công tác phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn 23
- nghề nghiệp tại trường Trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành. 2. Khuyến nghị 2.1. Khuyến nghị đối với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội 2.2. Khuyến nghị đối với tỉnh Bắc Ninh 23. Khuyến nghị đối với Sở Lao động Thương Binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh 2.4. Khuyến nghị đối với trường Trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành 2.5. Khuyến nghị đối với đội ngũ GVDN của nhà trường 24