Tóm tắt luận án Nghiên cứu thực trạng và những giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho sinh viên trường Cao đẳng Y tế Bình Định

pdf 54 trang thiennha21 16/04/2022 5250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt luận án Nghiên cứu thực trạng và những giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho sinh viên trường Cao đẳng Y tế Bình Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_thuc_trang_va_nhung_giai_phap_nan.pdf

Nội dung text: Tóm tắt luận án Nghiên cứu thực trạng và những giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho sinh viên trường Cao đẳng Y tế Bình Định

  1. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trường Cao đẳng Y tế Bình Định được thành lập năm 2007 trên cơ sở Trường Trung học Y tế Bình Định. Bề dày lịch sử của Trường Cao đẳng Y tế Bình Định không nhiều, nhưng đang ngày càng trưởng thành. Nhà trường đang tiếp tục phát huy truyền thống thi đua dạy tốt học tốt, vì sự nghiệp phát triển nhà trường, vì sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phấn đấu hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao. Mục tiêu đào tạo sinh viên chất lượng cao đang được BGH nhà trường quan tâm hàng đầu và chỉ đạo cho tất cả các phòng, bộ môn thực hiện. Ngày nay sự phát triển nhanh chóng của xã hội hiện đại đã đặt ra những yêu cầu rất lớn về nguồn nhân lực. Con người hiện đại xã hội cần không chỉ là người có tri thức, có trình độ khoa học, tay nghề cao, mà còn phải có sức khỏe, thể lực tốt. Chính vì vậy, việc chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng nói chung và giáo dục thể chất cho học sinh, sinh viên nói riêng là vấn đề cấp bách đang được đặt ra trong giai đoạn hiện nay. Bác Hồ kính yêu của chúng ta khi sinh thành rất chú trọng đến việc rèn luyện thân thể. Thể hiện qua “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”. Giáo dục thể chất là một trong mục tiêu giáo dục toàn diện của Đảng và Nhà nước ta và nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, là một môn học trong chương trình đào tạo ở bậc Đại học cao đẳng với mục đích góp phần tạo nên sự phát triển hài hòa toàn diện cho sinh viên không chỉ về trí tuệ mà cả về sức khỏe, ý chí nghị lực và đạo đức lối sống. Trong những năm gần đây, việc học tập môn Giáo dục thể chất của sinh viên ở các trường Đại học - Cao đẳng nhìn chung vẫn còn
  2. 2 nhiều hạn chế. Một trong những nguyên nhân đó là nhận thức, thái độ của sinh viên về môn học giáo dục thể chất chưa thật sự đúng đắn. Phần lớn sinh viên xem môn giáo dục thể chất chỉ là môn điều kiện, chính vì thế mà công tác giáo dục thể chất cho sinh viên gặp một số bất lợi, không ít em sợ Giáo dục thể chất, coi việc học Giáo dục thể chất là một việc mệt nhọc, là cực hình, các em ít có hứng thú với môn học này. Qua thực tế tìm hiểu hoạt động học tập môn Giáo dục thể chất ở trường Cao đẳng Y tế Bình Định cho thấy cũng có tình trạng như vậy xảy ra. Xuất phát từ những lý do nêu trên tôi chọn đề tài: “NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ BÌNH ĐỊNH” Mục đích nghiên cứu của đề tài Khảo sát thực trạng Giáo dục thể chất tại trường Cao đẳng Y tế Bình Định, tìm ra những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất lượng Giáo dục thể chất cho sinh viên của trường. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu trên phải giải quyết các nhiệm vụ sau: - Nhiệm vụ 1. Đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất của Trường Cao đẳng Y tế Bình Định. - Nhiệm vụ 2. Xây dựng và ứng dụng một số giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho sinh viên Trường Cao đẳng Y tế Bình Định. - Nhiệm vụ 3. Đánh giá hiệu quả ứng dụng một số giải pháp ngắn hạn nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho sinh viên Trường Cao đẳng Y tế Bình Định.
  3. 3 Chƣơng I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Quan điểm đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc về công tác GDTC, TDTT trƣờng học: 1.2 Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác giáo dục thể chất và thể thao trƣờng học: 1.2.1. Cơ sở lý luận nâng cao chất lƣợng giáo dục thể chất trong trƣờng học: 1.2.1.1 Những đặc điểm phát triển tâm lý cơ bản của sinh viên 1.2.1.2 Đặc điểm sinh lý của lứa tuổi sinh viên 1.2.1.3 Giáo dục tố chất thể lực – đặc diểm cơ bản của giáo dục thể chất trong trường học: 1.2.2 Các công trình nghiên cứu liên quan: Chƣơng II PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu: Để giải quyết các nhiệm vụ của đề tài chúng tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 2.1.1. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu 2.1.2 Phƣơng pháp phỏng vấn bằng phiếu. 2.1.3 Phƣơng pháp kiểm tra y học 2.1.4 Phƣơng pháp kiểm tra sƣ phạm. 2.1.5. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm 2.1.6. Phƣơng pháp toán thống kê. 2.2. Tổ chức nghiên cứu 2.2.1. Đối tƣợng: - Đối tượng nghiên cứu: Là thực trạng thể chất và giải pháp
  4. 4 phát triển thể chất cho sinh viên Trường Cao đẳng Y tế Bình Định. Nhiệm vụ 1 của đề tài khảo sát thực trạng thể chất sinh viên, khách thể nghiên cứu là: Sinh viên năm thứ nhất tuổi 18 (sinh năm 1995) nữ 180 em, nam 32 em (Thực hiện nhiệm vụ 1 của đề tài). + Khách thể tthực nghiệm: gồm 100 sinh viên nữ và 8 sinh viên nam, lớp cao đẳng điều dưỡng 6A,B. + NĐC: gồm 100 sinh viên nữ và 8 sinh viên nam, lớp cao đẳng điều dưỡng 6C,D. 2.2.2 Địa điểm nghiên cứu: Trường Cao đẳng Y tế Bình Định Trường Đại học TDTT Thành phố Hồ Chí Minh 2.2.3 Thời gian nghiên cứu: TT Nội dung công việc Thời gian 1 Chọn đề tài, xây dựng đề cương. Thông 12/2012- 01/2013 qua hội đồng khoa học bảo vệ đề cương. Nghiên cứu, tổng hợp, phân tích tài liệu 2 - Giải quyết nhiệm vụ 1 của đề tài 01/2013- 06/2013 - Thu thập và xử lý số liệu giai đoạn 1 - Đọc, thu thập thông tin từ tài liệu tham khảo. Xử lý các thông tin nghiên cứu. 3 07/2013- 12/2013 - Giải quyết nhiệm vụ 2 của đề tài (xây dựng 1 số giải pháp) - Giải quyết nhiệm vụ 2 của đề tài (thực nghiệm sư phạm). 4 2/2014- 07/2014 - Thu thập và xử lý số liệu sau thực nghiệm. 5 - Giải quyết nhiệm vụ 3 07/2014-08/2014 6 Chỉnh sữa, hoàn thiện luận văn. 08/2014- 09/2014 7 Bảo vệ luận văn thông qua hội đồng. 10/2014
  5. 5 Chƣơng III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất của Trƣờng Cao đẳng Y tế Bình Định. Để đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất của Trường chúng tôi xem xét một số mặt có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến công tác GDTC, bao gồm: 3.1.1 Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ công tác GDTC: Bảng 3.1: Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ công tác GDTC của trƣờng Cao đắng Y tế Bình Định. TT Cơ sở vật chất Sô lƣợng Chât lƣợng 1 Sân bóng chuyên 02 Sân xi măng 2 Sân câu lông 02 Xi măng 3 Bàn bóng bàn 01 Sử dụng 5 năm 4 Hố nhảy xa 01 Nhỏ hẹp 5 Xà đơn 01 Sử dụng 10 năm Kết quả bảng 3.1 cho thấy cơ sở vật chất dành cho hoạt động thể dục thể thao rất khiêm tốn, từ sân trường tận dụng thành sân bóng chuyền, cầu lông, và 1 hố cát nhảy xa,chưa đáp ứng được nhu cầu học tập của sinh viên. 3.1.2 Thực trạng đội ngũ cán bộ giáo viên GDTC: Qua nghiên cứu thực trạng đội ngũ giáo viên TDTT trường chúng tôi thu được kết qua thế hiện ở bảng 3.2 như sau: Bảng 3.2: Thực trạng đội ngũ giáo viên trƣờng Cao đắng Y tế Bình Định. Trình độ Giới tính Tuổi Thâm Tổng số Tỷ lệ ĐH ĐH (Giờ/ Trên trung niên Giáo viên GV/SV chỉnh tại CĐ Nam Nữ Tuần) ĐH bình (năm) quy chức 03 1/420 0 01 02 0 33 03 0 10 15 Tỷ lệ% 0 33.3 66.6 0 100 0
  6. 6 Qua bảng 3.2 cho thấy tổng sổ giáo viên giáo dục thể chất của trường là 03 người và tỷ lệ GV/ SV là 1/ 420, có 01 giáo viên tốt nghiệp đại học chính quy, 02 giáo viên có trình độ đại học tại chức chưa có giáo viên nào có trình độ trên đại học, (hiện nay hai giáo viên đang đi học cao học TDTT khóa 17 trường Đại học TDTT TP Hồ Chí Minh). 3.1.3 Thực trạng nội dung chƣơng trình GDTC: Chương trình Giáo dục thể chất được xây dựng trên cơ sở chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm 75 tiết được phân bổ trong 1 học kỳ của năm học thứ nhất, theo bảng 3.3 Bảng 3.3: Chƣơng trình môn học GDTC trƣờng Cao đắng Y tế Bình Định. TT Chủ đề/bài học TS LT TH Mục tiêu nhiệm vụ và sự phát triển công tác TDTT nước ta theo đường lối của Đảng và 2 2 Nhà nước 1 Tác dụng của TDTT đối với sự phát triển con 4 4 người toàn diện Lý luận và phương pháp TDTT 4 4 Kỹ thuật nhảy xa kiểu ngồi 4 4 2 Kỹ thuật chạy cự li ngắn 4 4 Kỹ thuật chạy cự trung bình 4 4 Bài tập thể dục buổi sáng 8 8 3 Bài tập thể dục dưỡng sinh 8 8 4 Cầu lông 16 2 14 5 Bóng chuyền 16 2 14 6 Ôn – kiểm tra 5 1 4 Tổng cộng 75 15 60 Nhận xét chung về thực trạng GDTC Trường Cao đẳng y tế Bình Định: Cơ sở vật chất giành cho nội và ngoại khóa môn GDTC của sinh viên Trường Cao đẳng Y tế Bình Định còn quá nghèo nàn, diện tích chật hẹp. Điều kiện vật chất không đáp ứng được yêu cầu giảng dạy, nên
  7. 7 chương trình còn mang nặng tính hình thức, chưa có sự linh hoạt, ít có sự lựa chọn, dễ gây nhàm chán với số đông sinh viên nên hạn chế sự phát triển thể chất của sinh viên. 3.1.4 Thực trạng thể chất của sinh viên trƣờng CĐYT Bình Định 3.1.4.1 Thực trạng thể chất của sinh viên Trường CĐYT Bình Định Thông qua bảng 3.4, ta thấy thực trạng thể chất của nam nữ sinh viên được trình bày như sau: Nam sinh viên:Trong các chỉ tiêu khảo sát số liệu thu thập tập trung quanh số trung bình (độ lệch chuẩn nhỏ), đó là các chỉ tiêu Chiều cao đứng, Chi số BMI, công năng tim HW, chạy 30m, chạy con thoi 4x10m và gập bụng. Các chỉ tiêu còn lại không được tập trung, phân tán quanh số trung bình trong đó có những chỉ tiêu rất phân tán như: chạy tùy sức 5 phút, bật xa tại chỗ, lực bóp tay thuận. Các chỉ tiêu có số liệu tương đối đồng đều (Cv<10%) như : Chiều cao đứng, cân nặng, Chi số BMI và Chạy con thoi 4x10m (s). Các chỉ tiêu còn lại không đều như: Công năng tim HW, dẻo gập thân, lực bóp tay thuận, bật xa tại chỗ. Nữ sinh viên: Trong các chỉ tiêu khảo sát số liệu thu thập tập trung quanh số trung bình (độ lệch chuẩn nhỏ), đó là các chỉ tiêu Chiều cao đứng, Chi số BMI, công năng tim HW, chạy 30m, chạy con thoi 4x10m và gập bụng. Các chỉ tiêu còn lại không được tập trung, phân tán quanh số trung bình trong đó có những chỉ tiêu rất phân tán như: chạy tùy sức 5 phút, bật xa tại chỗ, lực bóp tay thuận. Các chỉ tiêu có số liệu tương đối đồng đều (Cv<10%) như : Chiều cao đứng, cân nặng, Chi số BMI. Bật xa tại chỗ, chạy 30m. Các chỉ tiêu còn lại không đều như: Công năng tim HW, dẻo gập thân, lực bóp tay thuận, Chạy con thoi 4x10m, và gập bụng.
  8. Bảng 3.4: Thực trạng thể chất theo từng chỉ tiêu của Nam, Nữ sinh viên Nam SV (n=32) Nữ SV (n=180) TT Chỉ tiêu x1 S CV% x1 S Cv% 1 Chiều cao đứng (cm) 166 0,05 2,76 1,55 0,05 2,95 2 Cân nặng (kg) 54,47 5,41 9,94 46,33 4,39 9,47 3 Chi số BMI Index (kg/m2) 19,7 1,95 9,91 19,2 1,76 9,17 4 Công năng tim (HW) 8,96 2,66 29,73 7,42 1,61 21,78 5 Dẻo gập thân (cm) 13,78 5,31 38,52 11,66 5,15 44,15 6 Bậc xa tai chỗ (cm) 214,84 27,61 12,85 159,74 15,45 9,67 7 Chạy 30m XPC (s) 5,3 0,53 10,02 6,51 0,53 8,09 8 Chạy con thoi 4*10m (s) 11,48 1,05 9,17 12,67 3,29 25,99 9 Chay 5phút (m) 991,09 151,62 15,3 820,02 82,1 10,01 10 Lực bóp tay thuận (kg) 59,59 18,61 31,23 27,58 9,2 33,35 11 Gập bụng (lần) 20,5 2,68 13,05 19,19 3,18 16,56
  9. 8 3.1.4.2 So sánh thực trạng thể chất của sinh viên trường CĐYT Bình Định với nam, nữ thanh niên VN 18 tuổi (2001) Bảng 3.5 cho thấy nam sinh viên tuổi 18 trường CĐYT Bình Định có sự phát triển hơn về hình thái chức năng so với thanh niên Việt Nam cùng lứa tuổi thời điểm 2001, đồng thời thể lực cũng có phát triển hơn ở một số nội dung. Bảng 3.6 cho thấy: nữ sinh viên tuổi 18 trường CĐYT Bình Định có thực trạng thể chất kém hơn so với nữ thanh niên Việt Nam cùng lứa tuổi thời điểm 2001, tuy có phát triển hơn ở một số nội dung. 3.1.4.3 So sánh chỉ số thể lực của sinh viên tuổi 18 trường CĐYT Bình Định với đƣợc trình tiêu chuẩn đánh giá, phân loại học sinh sinh viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo lứa tuổi 18 Theo bảng 3.7 xét trung bình mặt bằng thể lực nam sinh viên trường CĐYT Bình Định có 3 trong số 6 nội dung xếp loại tốt và 3 nội dung còn lại xếp loại đạt. Đối với nữ theo bảng 3.7 có 1 nội dung xếp loại tốt, 4 nội dung đạt và có 1 nội dung chạy tùy sức 5 phút chưa đạt. *Nhận xét: Nam sinh viên năm thứ nhất, 18 tuổi xem bảng 3.8, tỉ lệ xếp loại tốt (42.2%), đạt (41.7%), chưa đạt (16.1%). Nữ sinh viên năm thứ nhất, 18 tuổi xem bảng 3.8, tỉ lệ xếp loại tốt (21.1%), đạt (41.4%), chưa đạt (34.5%). Cho thấy thể lực nam sinh viên chưa đạt còn chiếm tỉ lệ cao và nữ sinh viên xếp loại chưa đạt khá cao.
  10. Bảng 3.5: So sánh thực trạng thể chất của nam sinh viên Trƣờng CĐYT Bình Định với số liệu điều tra thể chất nam thanh niên VN 18 tuổi thời điểm năm 2001 Nam thanh niên Nam SV năm I So sánh TT Chỉ tiêu VN 18 tuổi (n=1400) x1 S Xy s D 1 Chiều cao (cm) 166 0,05 164,9 5,228 1,1 2 Cân nặng (kg) 54,47 5,41 53,15 6,886 1,32 3 Chi số BMI Index (kg/m2) 19,7 1,95 19,47 2,12 0,23 4 Công năng tim (HW) 8,96 2,66 13,35 3,58 -4,39 5 Dẻo gập thân (cm) 13,78 5,31 13 5,779 0,78 6 Bật xa tai chỗ (cm) 214,84 27,61 219 21,14 -4,16 7 Chạy 30m XPC (s) 5,3 0,53 4,88 0,507 0,42 8 Chạy 4x10m (s) 11,48 1,05 10,61 0,854 0,87 9 Chay 5phút (m) 991,09 151,6 940 111,6 51,09 10 Lực bóp tay (kg) 59,59 18,61 43,9 6,504 15,69 11 Gập bụng (lần) 20,5 2,68 20 3,594 0,5 Ghi chú: Ở cột có dấu trừ (-) thể hiện SV kém thanh niên VN 18 tuổi, còn đối với các chỉ tiêu: công năng tim, chạy 30m, chạy 4x10m dấu trừ thể hiện SV tốt hơn thanh niên VN.
  11. Bảng 3.6 : So sánh thực trạng thể chất của nữ sinh viên Trƣờng CĐYT Bình Định với số liệu điều tra thể chất nữ thanh niên VN 18 tuổi thời điểm năm 2001 Nữ thanh niên VN Nữ SV năm I n=180 So sánh TT Chỉ tiêu 18 tuổi n=1400 x1 S Xy S D 1 Chiều cao (cm) 155 0,05 153,47 5,195 1,53 2 Cân nặng (kg) 46,33 4,39 45,76 4,083 0,57 3 Chi số BMI Index (kg/m2) 19,2 1,76 19,32 1,786 -0,12 4 Công năng tim (HW) 7,42 1,61 14,38 3,431 -6,96 5 Dẻo gập thân (cm) 11,66 5,15 12 5,089 -0,34 6 Bậc xa tai chỗ (cm) 159,74 15,45 160 18,232 -0,26 7 Chạy 30m XPC (s) 6,51 0,53 6,23 0,643 0,28 8 Chạy 4x10m (s) 12,67 3,29 12,58 1,171 0,09 9 Chay 5phút (m) 820,02 82,1 722 102,27 98,02 10 Lực bóp tay (kg) 27,58 9,2 28,96 5,086 -1,38 11 Gập bụng (lần) 19,19 3,18 12 3,955 7,19
  12. Bảng 3.7: So sánh chỉ số thể lực của sinh viên tuổi 18 Trƣờng CĐYT Bình Định với tiêu chuẩn đánh giá, phân loại học sinh sinh viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo lứa tuổi 18 (Nam n=32, Nữ n=180) Tố chất thể lực Nằm Mức Giới Lực ngửa Chạy Chạy 5 Tuổi độ Bật xa Chạy tính bóp tay gập 30m phút Phân tại chỗ 4 x 10m thuận bụng XPC tùy sức loại (cm) (s) (kg) 30 giây (s) (m) ( lần) Tốt > 47.2 >21 > 222 1050 Tuổi 18 Nam Đạt ≥ 40.7 ≥16 ≥ 205 ≤ 12.5 ≤ 5.8 ≥ 940 học sinh, CĐ 12.5 > 5.8 31.5 >18 > 168 930 BGD&ĐT Nữ Đạt ≥ 26.5 ≥15 ≥ 151 ≤ 13.10 ≤ 6.8 ≥ 850 CĐ 13.10 > 6.8 < 850 Giá trị trung 59,59 21,22 214,84 11,48 5,3 991,09 Tuổi 18 Nam bình ( X ) Tốt Tốt Đạt Tốt Đạt Đạt sinh viên Giá trị trung 27,58 19,19 159,74 12,67 6,51 820,02 Nữ bình ( X ) Đạt Tốt Đạt Đạt Đạt CĐ
  13. Bảng 3.8: Xếp loại thể lực của sinh viên tuổi 18 Trƣờng CĐYT Bình Định theo từng tiêu chuẩn đánh giá, phân loại học sinh sinh viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo lứa tuổi 18 Nam (n=32) Nữ ( n=180) Tốt Đạt CĐ Tốt Đạt CĐ TT Chỉ tiêu xếp xếp xếp xếp xếp xếp % % % % % % loại loại loại loại loại loại 1 Bậc xa tai chỗ (cm) 14 43,8 9 28,1 9 28,1 66 36,7 51 28,3 63 35,0 2 Chạy 30m XPC (s) 2 6,3 25 78,1 5 15,6 9 5,0 119 66,1 52 28,9 3 Chạy 4x10m (s) 18 56,3 11 34,4 3 9,4 55 30,6 95 52,8 30 16,7 4 Chay 5phút (m) 11 34,4 15 46,9 6 18,8 10 5,6 46 25,6 124 68,9 5 Lực bóp tay (kg) 25 78,1 2 6,3 5 15,6 32 17,8 58 32,2 90 50,0 6 Gập bụng (lần) 11 34,4 18 56,3 3 9,4 88 48,9 78 43,3 14 7,8 Trung bình 42,2 41,7 16,1 24,1 41,4 34,5
  14. 9 3.2 Xây dựng và ứng dụng một số giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục thể chất cho sinh viên Trƣờng Cao đẳng Y tế Bình Định 3.2.1 Cơ sở thực tiễn xây dựng một số giải pháp nâng cao chất lƣợng GDTC cho sinh viên Trƣờng Cao đẳng Y tế Bình Định Qua quá trình nghiên cứu và phân tích tổng hợp từ tài liệu tham khảo đã xác định các yêu cầu lựa chọn các giải pháp như: Giải pháp mang tính khả thi, giải pháp mang tính hợp lý, giải pháp có tính đồng bộ đa dạng, các giải pháp đúng hướng có nghĩa là các giải pháp đó phải đi đúng đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, phương hướng phát triển của đất nước của nghành và của trường. 3.2.2 Lựa chọn một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác GDTC tại Trƣờng Cao đẳng Y tế Bình Định Trong phạm vi của đề tài với mục đích tìm hiểu cơ sở thực tiễn lựa chọn các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác GDTC cho sinh viên Trường Cao đẳng Y tế Bình Định, thông qua 04 nhóm giải pháp với 36 giải pháp nhỏ qua bảng 3.9. Phỏng vấn các chuyên gia, các nhà sư phạm về thực trạng GDTC trường Cao đẳng y tế Bình Định về các giải pháp thực nghiệm, đề tài thu được kết quả được trình bày ở bảng 3.9 Qua bảng 3.19, cho thấy đề tài lựa chọn các giải pháp qua phỏng vấn với tỷ lệ cần thiết từ 80% trở lên. Kết quả cho thấy có 31 giải pháp ở 4 nhóm giải pháp với ý kiến đồng thuận cao. Các giải pháp lựa chọn bày ở bảng 3.10
  15. Bảng 3.9. Kết quả phỏng vấn các chuyên gia, các nhà sƣ phạm nhằm lựa chọn những giải pháp hiệu quả nhất nâng cao chất lƣợng GDTC cho sinh viên Trƣờng Cao đẳng Y tế Bình Định Mức độ STT Nội dung phỏng vấn Cần Không cần thiết thiết SL % SL % I Nhóm giải pháp về nội dung, chƣơng trình GDTC Giải pháp ngắn hạn 1 Đổi mới và sử ều phương pháp giảng dạy, cách thức tổ chức giảng dạy nhằm đáp ứng nhu cầu và kích 15 93,75 1 6,25 thích sự ham thích, hăng say tập luyện của sinh viên. 2 Kiểm soát chặt chẽ khối lượng các bài tập thể lực trong giờ 15 93,75 1 6,25 nội khóa 3 Sử dụng đa dạng các bài tập phát triển thể chất toàn diện cho 11 68.75 5 31.25 sinh viên. 4 ứ 15 93,75 1 6,25 ả ện GDTC 5 Tăng thêm 1 buổi học ngoại khóa trong 1 tuần. 15 93,75 1 6,25 6 Tổ chức hướng dẫn các hoạt động tự tập luyện, rèn luyện 11 68.75 5 31.25 thân thể. 7 Thắt chặt việc kiểm tra ý thức tổ chức kỷ luật của sinh viên 15 93,75 1 6,25 trong việc đảm bảo giờ lên lớp, đồng phục và tác phong đúng
  16. quy định. 8 Lập kế hoạch giảng dạy năm sớm và cụ thể để bộ môn phân công giả ứng yêu cầu của chương trình 8 50 8 50 GDTC. 9 Chú trọng kiểm soát lượng vận động của 1 buổi học GDTC 8 50 8 50 một cách hợp lý, vừa sức đối với sinh viên. 10 Công tác kiểm tra, thi kết thúc môn học phải nghiêm túc, công bằng đúng quy định và cần kiểm tra chéo giữa các giảng viên với 15 93,75 1 6,25 nhau để đảm bảo tính khách quan. Giải pháp dài hạn 11 Chú trọng tổ chức hội thảo hằng năm về nghiên cứu cải tiến nội dung chương trình GDTC hiện nay để đáp ứng nhu cầu 15 93,75 1 6,25 học tập, rèn luyện thân thể của sinh viên. 12 Nghiên cứu tổ chức và đa dạng hoá các hoạt động ngoại khoá 15 93,75 1 6,25 của sinh viên. 13 Hình thành các hệ thống thi đấu thể thao trong nhà trường như: giải điền kinh, giải cầu lông, giải bóng đá, bóng chuyền nhằm đẩy mạnh phong trào tập luyện thể thao toàn 15 93,75 1 6,25 trường, và tuyển chọn được các sinh viên có năng khiếu cho đội tuyển trường. 14 Thành lập các câu lạc bộ TDTT. Khuyến khích sinh viên 15 93,75 1 6,25 tham gia vào các câu lạc bộ thể thao. 15 Nhà trường cần chú trọng việc vận dụng chính sách của 14 87,5 2 12,5 Đảng và Nhà nước; những thông tư, quyết định, văn bản của
  17. Bộ GD&ĐT về công tác GDTC trường học, phù hợp với điều kiện của nhà trường 16 Nghiên cứu xây dựng lộ trình chuyển đổi dần môn GDTC từ 15 93,75 1 6,25 đào tạo niên chế sang hình thức tín chỉ trong thời gian tới. 17 Nhà trường cần ban hành chính sách mở rộng hoạt động giao lưu 10 62,5 6 37,5 với các trường, các đơn vị trong Thành phố. II Nhóm giải pháp về điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo cho công tác GDTC Giải pháp ngắn hạn 1 Thay đổi linh hoạt cách thức tổ chức giảng dạy để sử dụng hợp lý số lượng dụng cụ TDTT còn hạn chế của nhà trường, 15 93,75 1 6,25 sao cho ít ảnh hưởng nhất đến buổi học GDTC. 2 Đề nghị nhà trường mua sắm một số dụng cụ cấp thiết để 16 100 0 0 phục vụ cho năm học mới. 3 Tiến hành tu sữa, bảo dưỡng một số trang thiết bị, dụng cụ 13 81,25 3 18,75 trong tình trạng có thể tái sử dụng được. Giải pháp dài hạn 4 Có kế hoạch đầu tư xây dựng, tăng cường diện tích sân bãi 15 93,75 1 6,25 và quy hoạch bố trí sân tập, khu tập TDTT, nhà thi đấu 5 Đầu tư, mua sắm trang thiết bị dụng cụ phục vụ cho việc học và dạy môn thể dục như: Bàn bóng bàn, lưới cầu lông, xà 16 100 0 0 đơn, xà kép, quả bóng chuyền . 6 Kêu gọi các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nhà trường tài trợ kinh phí để tổ chức các hoạt động TDTT trong nhà 13 81,25 3 18,75 trường
  18. 7 Ban giám hiệu nhà trường cần có chính sách ưu tiên đầu tư cho công trình TDTT trong kế hoạch quy hoạch xây dựng 16 100 0 0 phát triển hạ tầng cơ sở của nhà trường III Nhóm giải pháp về đội ngũ giảng viên môn GDTC Giải pháp ngắn hạn 1 Họp tổ bộ môn định kỳ 1 tháng 2 lần nhằm trao đổi kinh nghiệm, hỗ trợ lẫn nhau trong giảng dạy, hoán đổi lịch dạy 13 81,25 3 18,75 hợp lý để tận dụng tối đa điều kiện hiện có của nhà trường 2 Đào tạo ngắn hạn đội ngũ cán sự thể dục và đưa vào phục vụ, 16 100 0 0 hổ trợ giảng viên trong buổi học nội khoá, ngoại khoá Giải pháp dài hạn 3 Đảm bảo chế độ, chính sách của Bộ GD&ĐT ban hành đối với giảng viên GDTC, giúp cán bộ giảng viên yên tâm công 14 87,5 2 12,5 tác tốt. 4 Lãnh đạo nhà trường phải có chính sách tạo điều kiện cho giảng viên GDTC đượ 16 100 0 0 ế đào tạo sau đại học đối với cán bộ nguồn. 5 Chú trọng công tác nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực 15 93,75 1 6,25 GDTC và TDTT. IV Nhóm giải pháp thông tin tuyên truyền ý nghĩa, vai trò của GDTC Giải pháp ngắn hạn 1 Đưa nội dung tuyên truyền ý nghĩa, vai trò của GDTC xen kẽ 14 87,5 2 12,5 vào nội dung bài giảng GDTC nội khóa, giúp sinh viên nhận
  19. thức được tầm quang trọng của tập luyện TDTT. 2 Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò và tác dụng của GDTC trong các 16 100 0 0 cấp lãnh đạo, giảng viên và sinh viên nhà trường. 3 Trong bài giảng lý thuyết GDTC, giảng viên kết hợp đặt một số câu hỏi về ý nghĩa, vai trò của TDTT cho SV trả lời và đặt biệt có 14 87,5 2 12,5 hình thức cộng điểm rèn luyện để khuyến khích tính tự giác tìm hiểu về lợi ích TDTT. Giải pháp dài hạn 4 Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò và tác dụng của TDTT thông qua bản tin của 14 87,5 2 12,5 trường. Nhằm gia tăng sự hứng thú và nhận thức được lợi ích mà TDTT mang lại. 5 Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về TDTT, để nâng cao nhận 14 87,5 2 12,5 thức, kích thích sự hăng say tập luyện trong sinh viên. 6 Đẩy mạnh phong trào “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” qua đó tuyên truyền hoạt động thể 16 100 0 0 thao của nhà trường. 7 Tổ GDTC cần có kế hoạch, phương pháp, chương trình cụ thể để làm tốt công tác tuyên truyền lợi ích và ý nghĩa của 16 100 0 0 việc tập luyện TDTT
  20. Bảng 3.10 Các giải pháp đƣợc lựa chọn nâng cao thể chất cho sinh viên Irƣờng Cao đẳng Y tế Bình Định Nhóm Các giải pháp đƣợc lựa chọn I Nhóm giải pháp về nội dung, chƣơng trình GDTC Giải pháp ngắn hạn Đổi mới và sử ều phương pháp giảng dạy, cách thức tổ chức giảng dạy nhằm đáp 1 ứng nhu cầu và kích thích sự ham thích, hăng say tập luyện của sinh viên. 2 Kiểm soát chặt chẽ khối lượng các bài tập thể lực trong giờ nội khóa ứ 3 ả ện GDTC 4 Tăng thêm 1 buổi học ngoại khóa trong 1 tuần. Thắt chặt việc kiểm tra ý thức tổ chức kỷ luật của sinh viên trong việc đảm bảo giờ lên lớp, đồng phục 5 và tác phong đúng quy định. Công tác kiểm tra, thi kết thúc môn học phải nghiêm túc, công bằng đúng quy định và cần kiểm tra 6 chéo giữa các giảng viên với nhau để đảm bảo tính khách quan. Giải pháp dài hạn Chú trọng tổ chức hội thảo hằng năm về nghiên cứu cải tiến nội dung chương trình GDTC hiện nay để 7 đáp ứng nhu cầu học tập, rèn luyện thân thể của sinh viên. 8 Nghiên cứu tổ chức và đa dạng hoá các hoạt động ngoại khoá của sinh viên. Hình thành các hệ thống thi đấu thể thao trong nhà trường như: giải điền kinh, giải cầu lông, giải bóng 9 đá, bóng chuyền .nhằm đẩy mạnh phong trào tập luyện thể thao toàn trường, và tuyển chọn được các sinh viên có năng khiếu cho đội tuyển trường. 10 Thành lập các câu lạc bộ TDTT. Khuyến khích sinh viên tham gia vào các câu lạc bộ thể thao. 11 Nhà trường cần chú trọng việc vận dụng chính sách của Đảng và Nhà nước; những thông tư, quyết
  21. định, văn bản của Bộ GD&ĐT về công tác GDTC trường học, phù hợp với điều kiện của nhà trường Nghiên cứu xây dựng lội trình chuyển đổi dần môn GDTC từ đào tạo niên chế sang hình thức tín chỉ 12 trong thời gian tới. II Nhóm giải pháp về điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo cho công tác GDTC Giải pháp ngắn hạn Thay đổi linh hoạt cách thức tổ chức giảng dạy để sử dụng hợp lý số lượng dụng cụ TDTT còn hạn 13 chế của nhà trường, sao cho ít ảnh hưởng nhất đến buổi học GDCT. 14 Đề nghị nhà trường mua sắm một số dụng cụ cấp thiết để phục vụ cho năm học mới. 15 Tiến hành tu sữa, bảo dưỡng một số trang thiết bị, dụng cụ trong tình trạng có thể tái sử dụng được. Giải pháp dài hạn Có kế hoạch đầu tư xây dựng, tăng cường diện tích sân bãi và quy hoạch bố trí sân tập, khu tập TDTT, 16 nhà thi đấu Đầu tư, mua sắm trang thiết bị dụng cụ phục vụ cho việc học và dạy môn thể dục như: trụ bóng rổ, 17 khung thành bóng đá, bàn bóng bàn, lưới cầu lông, xà đơn, xà kép, quả bóng đá, quả bóng chuyền . Kêu gọi các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nhà trường tài trợ kinh phí để tổ chức các hoạt động 18 TDTT trong nhà trường Ban giám hiệu nhà trường cần có chính sách ưu tiên đầu tư cho công trình TDTT trong kế hoạch quy 19 hoạch xây dựng phát triển hạ tầng cơ sở của nhà trường, như: nhà thi đấu, sân cỏ nhân tạo, hồ bơi . III Nhóm giải pháp về đội ngũ giảng viên môn GDTC Giải pháp ngắn hạn Họp tổ bộ môn định kỳ 1 tháng 2 lần nhằm trao đổi kinh nghiệm, hỗ trợ lẫn nhau trong giảng dạy, 20 hoán đổi lịch dạy hợp lý để tận dụng tối đa điều kiện hiện có của nhà trường Đào tạo ngắn hạn đội ngũ cán sự thể dục và đưa vào phục vụ, hổ trợ giảng viên trong buổi học nội 21 khoá, ngoại khoá
  22. Giải pháp dài hạn Đảm bảo chế độ, chính sách của Bộ GD&ĐT ban hành đối với giảng viên GDTC, giúp cán bộ giảng 22 viên yên tâm công tác tốt. Lãnh đạo nhà trường phải có chính sách tạo điều kiện cho giảng viên GDTC đượ 23 ế đào tạo sau đại học đối với cán bộ nguồn. 24 Chú trọng công tác nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực GDTC và TDTT. IV Nhóm giải pháp thông tin tuyên truyền ý nghĩa, vai trò của GDTC Giải pháp ngắn hạn Đưa nội dung tuyên truyền ý nghĩa, vai trò của GDTC xen kẽ vào nội dung bài giảng GDTC nội khóa, 25 giúp sinh viên nhận thức được tầm quang trọng của tập luyện TDTT Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò và tác dụng của 26 GDTC trong các cấp lãnh đạo, giảng viên và sinh viên nhà trường Trong bài giảng lý thuyết GDTC, giảng viên kết hợp đặt một số câu hỏi về ý nghĩa, vai trò của TDTT 27 cho SV trả lời và đặt biệt có hình thức cộng điểm rèn luyện để khuyến khích tính tự giác tìm hiểu về lợi ích TDTT. Giải pháp dài hạn Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò và tác dụng của TDTT 28 thông qua bản tin của trường. Nhằm gia tăng sự hứng thú và nhận thức được lợi ích mà TDTT mang lại. Tổ chức các game show tìm hiểu về TDTT, để nâng cao nhận thức, kích thích sự hăng say tập luyện 29 trong sinh viên. Đẩy mạnh phong trào “ Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” qua đó tuyên truyền 30 hoạt động thể thao của nhà trường. Tổ GDTC cần có kế hoạch, phương pháp, chương trình cụ thể để làm tốt công tác tuyên truyền lợi ích 31 và ý nghĩa của việc tập luyện TDTT
  23. 10 3.2.3 Ứng dụng một số giải pháp ngắn hạn nhằm nâng cao chất lƣợng GDTC cho sinh viên Trƣờng CĐYT Bình Định 3.2.3.1 Lựa chọn mẫu thực nghiệm: Chọn sinh viên 2 lớp CĐĐD 6AB với 100 nữ và 8 nam để tiến hành thực nghiệm. Chọn sinh viên 2 lớp CĐĐD 6CD với 100 nữ và 8 nam làm mẫu đối chứng. 3.2.3.2 Thời gian và phương pháp thực nghiệm Thời gian thực nghiệm: Bắt đầu từ ngày 17/2 đến 19/7 năm 2014 theo chương trình phân phối môn học GDTC của Trường Cao đẳng Y tế Bình Định. Phƣơng pháp thực nghiệm: Trong quá trình thực nghiệm, cả 02 nhóm đều học tập theo tiến độ thực hiện chương trình GDTC hiện tại của trường. Trong đó, nhóm 1 không có sự tác động của các giải pháp đã được xây dựng, còn nhóm 2 được áp dụng các giải pháp đã lựa chọn. Để xác định hiệu quả của các giải pháp đề xuất ứng dụng, trong quá trình thực nghiệm, chúng tôi tiến hành kiểm tra đối tượng thực nghiệm ở 02 thời điểm: trước thực nghiệm và sau thực nghiệm. Đề tài tiến hành ứng dụng các giải pháp trong thực nghiệm. Vì thời gian hạn chế của đề tài, chúng tôi tiến hành thực ngiệm ứng dụng các giải pháp ngắn hạn, có hiệu quả ứng dụng thực tiễn cao trong thời gian ngắn đã được xây dựng qua phỏng vấn gồm 04 giải pháp trong đó có 14 giải pháp nhỏ ngắn hạn được trình bày ở bảng 3.10 như: * Nhóm giải pháp về nội dung, chƣơng trình GDTC: - Thời lượng học giáo dục thể chất là 1 buổi/tuần, mỗi buổi 4
  24. 11 tiết, mỗi tiết 45 /phút, tăng thêm 1 buổi ngoại khóa/tuần có sự hướng dẫn của giáo viên GDTC. - Vẫn dựa trên chương trình cũ, vẫn nội dung giáo án trên chúng tôi tiến hành lồng ghép vào thêm tranh ảnh khi học kỹ thuật động tác, các bài tập căng cơ, ép dẻo hay các bài tập dẫn dắt và trò chơi vận động. - Trong giờ lý thuyết, giáo viên giảng dạy bằng “giáo án điện tử”, cho trình chiếu các clip có liên quan nội dung giảng dạy, giúp sinh viên học đỡ nhàm chán, tạo cảm giác hăng say trong học tập và tập luyện. - Đổi mới phương pháp dạy học và hình thức tổ chức lên lớp GDTC. - Cấu trúc lại giáo án lên lớp: Khởi động - Cơ bản - Kết thúc - Nội dung học tập phải tạo thách thức cho học sinh. Kiểm soát chặt chẽ khối lượng các bài tập thể lực trong giờ nội khóa. - Kết hợp linh hoạt các phương pháp giảng dạy: Phương pháp dùng lời nói, phương pháp thị phạm, phương pháp phân chia giai đoạn, phương pháp ổn định lặp lại, phương pháp trò chơi vận động và thi đấu, phương pháp tập luyện tổng hợp. - Chú trọng sửa sai cho học sinh. - Bên cạnh đó phát triển toàn diện các tố chất cho các em, mà vẫn đảm bảo đủ thời gian và nội dung chương trình nhà trường đang thực hiện. - Tổ chức hướng dẫn các hoạt động tự tập luyện, rèn luyện thân thể thông qua các bài tập nhóm. - Thắt chặt việc kiểm tra ý thức tổ chức kỷ luật của sinh viên trong việc đảm bảo giờ lên lớp, đồng phục và tác phong.
  25. 12 *Nhóm giải pháp về điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo cho công tác GDTC. - Thay đổi linh hoạt cách thức tổ chức giảng dạy qua việc chia nhóm và luân phiên thực hiện các bài tập khác nhau trong cùng 1 nội dung giảng dạy để tận dụng số lượng dụng cụ TDTT còn hạn chế của nhà trường. - Nhà trường mua sắm thêm một số dụng cụ cấp thiết để phục vụ cho năm học mới - Tiến hành tu sữa, bảo dưỡng dụng cụ, sân bãi * Nhóm giải pháp về đội ngũ giảng viên môn GDTC. - Họp tổ bộ môn định kỳ 1 tháng 2 lần nhằm trao đổi kinh nghiệm, hỗ trợ lẫn nhau trong giảng dạy, hoán đổi lịch dạy hợp lý để tận dụng tối đa điều kiện hiện có của nhà trường - Đào tạo ngắn hạn đội ngũ cán sự: Trước khóa học, tiến hành lựa chọn một số sinh viên có năng khiếu thể thao, có trình tốt ở các môn thuộc chương trình GDTC của Nhà trường. Sau đó, tiến hành đào tạo ngắn hạn (2 tuần, mỗi tuần 2 buổi, mỗi buổi 2 giờ) cho đối tượng này. *Nhóm giải pháp thông tin tuyên truyền. - Trong giờ học lý thuyết và thực hành chúng tôi lồng vào những câu hỏi mở và có hình thức cộng điểm rèn luyện. - Biên tập và trình chiếu một số clip có liên quan đến thể thao. - Tổ chức giải bóng chuyền, truyền thống cấp Liên chi đoàn, cấp Đoàn trường. 3.3 Đánh giá hiệu quả ứng dụng một số giải pháp ngắn hạn nâng cao chất lƣợng GDTC cho sinh viên Trƣờng Cao đẳng Y tế Bình Định.
  26. 13 3.3.1 Đánh giá kết quả thực nghiệm theo từng chỉ tiêu: 3.3.1.1 Trước thực nghiệm: *Nhận xét: tổng hợp thông tin từ bảng 3.11, bảng 3.12, biểu đồ 3.1 và biểu đồ 3.2, cho thấy NTN có hơn NĐC trước thực nghiệm một số nội dung, tuy nhiên sự khác biệt là không lớn và không có ý nghĩa. Như vậy, thể chất NTN và NĐC trước thực nghiệm tương đối đồng đều hay nói cách khác là hai mẫu này có sự khác biệt không đáng kể. 3.3.1.2 Sau thực nghiệm sư phạm. *Nhận xét: Tổng hợp thông tin từ bảng 3.13, bảng 3.14, biểu đồ 3.3 và biểu đồ 3.4 kết quả so sánh NTN và NĐC sau thực nghiệm cho thấy các giải pháp thực nghiệm có hiệu quả, tăng cường thể chất cho sinh viên tốt hơn học theo chương trình cũ chưa được áp dụng các giải pháp ngắn hạn. 3.3.1.3 Tăng trưởng thể thất của NTN và NĐC sau thực nghiệm Nam sinh viên: Qua bảng 3.15 và 3.16 cho thấy, sau một học kỳ tập luyện: Nam NTN sau thực nghiệm, theo bảng 3.15 chỉ số trung bình của các chỉ tiêu kiểm ra đều có sự tăng trưởng. Trong đó nội dung có sự tăng trưởng cao nhất là dẻo gập thân, hệ số biến sai lớn sự tăng trưởng của dẻo gập thân là không đồng đều. Chỉ số chiều cao tăng trưởng không đáng kể. Các chỉ số đánh giá thể lực sức mạnh như gập bụng, lực bóp tay, chống đẩy có nhịp tăng trưởng khá cao. Lực bóp tay có hệ số biến sai lớn số liệu không đều. Chỉ số công năng tim có sự tăng trưởng cao Nam NĐC sau thực nghiệm, theo bảng 3.16 chỉ số trung bình của các chỉ tiêu kiểm ra đều có sự tăng trưởng. Trong đó nội
  27. 14 dung có sự tăng trưởng cao nhất là gập bụng. Chỉ số chiều cao, cân nặng tăng trưởng không đáng kể. Các chỉ số như dẻo gập thân có nhịp tăng trưởng cao, hệ số biến sai lớn sự tăng trưởng của dẻo gập thân là không đồng đều. Lực bóp tay, chống đẩy có nhịp tăng trưởng cao. Lực bóp tay, chống đẩy có hệ số biến sai lớn số liệu không đều. Nữ sinh viên: Qua bảng 3.17 và 3.18 cho thấy, sau một học kỳ tập luyện: Nữ NTN sau thực nghiệm, theo bảng 3.17 chỉ số trung bình của các chỉ tiêu về thể lực đều có sự tăng trưởng. Trong đó nội dung có sự tăng trưởng cao nhất là lực bóp tay, hệ số biến sai lớn số liệu của lực bóp tay là không đồng đều.Các chỉ số: Công năng tim, dẻo gập thân, chạy 5 phút, gập bụng, chống đẩy có hệ số biến sai lớn số liệu không đồng đều. Chỉ số chiều cao, cân nặng tăng trưởng không đáng kể. Nữ NĐC sau thực nghiệm, theo bảng 3.18 chỉ số trung bình của các chỉ tiêu về thể lực đều có sự tăng trưởng. Trong đó nội dung có sự tăng trưởng cao nhất là lực bóp tay, hệ số biến sai lớn số liệu của lực bóp tay là không đồng đều. Các chỉ số: Công năng tim, dẻo gập thân, gập bụng, chống đẩy có hệ số biến sai lớn số liệu không đồng đều. Chỉ số chiều cao, cân nặng tăng trưởng không đáng kể. Chỉ số BMI có nhịp tăng trưởng giảm.
  28. Bảng 3.11: Thể chất nam sinh viên trƣớc thực nghiệm theo từng chỉ tiêu NAM (n=8; t0.05= 2.144) TRƢỚC THỰC NGHIỆM STT Chỉ tiêu Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng T P X1 S1 Cv% X1 S1 Cv% 1 Chiều cao (m) 1,65 0,07 4,12 1,64 0,05 3,13 0,33 > 0.05 2 Cân nặng (kg) 55,25 5,39 9,76 55,25 4,43 8,02 0,00 > 0.05 3 Chi số BMI Index (kg/m2) 20,37 1,34 6,60 20,69 2,10 10,17 0,36 > 0.05 4 Công năng tim (HW) 12,51 0,24 1,92 12,88 0,47 3,67 2,01 > 0.05 5 Dẻo gập thân (cm) 15,63 4,34 27,78 15,38 3,42 22,24 0,13 > 0.05 6 Bậc xa tai chỗ (cm) 220,63 14,99 6,79 218,75 11,57 5,29 0,09 > 0.05 7 Chạy 30m XPC (s) 5,00 0,21 4,29 5,08 0,36 7,07 0,57 > 0.05 8 Chạy 4x10m (s) 10,28 0,43 4,17 10,69 0,44 4,15 1,86 > 0.05 9 Chay 5phút (m) 1116,88 67,98 6,09 1057,50 70,61 6,68 1,45 > 0.05 10 Lực bóp tay (kg) 67,38 22,18 32,92 67,13 9,91 14,76 0,03 > 0.05 11 Gập bụng (lần) 22,75 2,76 12,15 22,50 3,30 14,64 0,16 > 0.05 12 Chống đẩy (lần) 27,88 3,83 13,75 27,38 3,50 12,79 0,27 > 0.05
  29. Biểu đồ 3.1 So sánh thể chất nam sinh viên NTN và NĐC trƣớc thực nghiệm theo từng chỉ tiêu
  30. Bảng 3.12: Thể chất nữ sinh viên trƣớc thực nghiệm theo từng chỉ tiêu NỮ (n=100; t0.05= 1.972) TRƢỚC THỰC NGHIỆM STT Chỉ tiêu Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng T P X1 S1 Cv% X1 S1 Cv% 1 Chiều cao (m) 1,55 0,05 3,46 1,55 0,04 2,87 0,717 > 0.05 2 Cân nặng (kg) 46,31 5,15 11,11 45,83 4,17 9,10 0,725 > 0.05 3 Chi số BMI Index (kg/m2) 19,25 1,98 10,30 19,17 1,58 8,24 0,306 > 0.05 4 Công năng tim (HW) 7,05 1,42 20,21 7,08 1,17 16,48 0,195 > 0.05 5 Dẻo gập thân (cm) 11,02 7,52 68,24 11,60 5,02 43,29 0,641 > 0.05 6 Bậc xa tai chỗ (cm) 159,85 16,37 10,24 159,00 15,65 9,84 0,375 > 0.05 7 Chạy 30m XPC (s) 6,51 0,50 7,61 6,52 0,53 8,15 0,114 > 0.05 8 Chạy 4x10m (s) 12,37 0,63 5,10 12,68 3,14 24,73 0,949 > 0.05 9 Chay 5phút (m) 833,00 94,14 11,30 823,08 81,44 9,89 0,797 > 0.05 10 Lực bóp tay (kg) 28,71 11,43 39,81 27,06 8,24 30,44 1,171 > 0.05 11 Gập bụng (lần) 19,87 3,29 16,54 19,30 3,18 16,46 1,247 > 0.05 12 Chống đẩy (lần) 18,18 5,01 27,55 17,36 3,83 22,04 1,301 > 0.05
  31. Biểu đồ 3.2 So sánh thể chất nữ sinh viên NTN và NĐC trƣớc thực nghiệm theo từng chỉ tiêu
  32. Bảng 3.13: Thể chất nam sinh viên sau thực nghiệm theo từng chỉ tiêu (n=8; t0.05= 2.144) NAM SAU THỰC NGHIỆM Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng STT Chỉ tiêu T P n=8 n=8 X2 S2 Cv% X2 S2 Cv% 1 Chiều cao (m) 1,65 0,07 4,20 1,64 0,05 2,92 0,37 > 0.05 2 Cân nặng (kg) 56,88 5,91 10,40 55,75 3,69 6,63 0,46 > 0.05 3 Chi số BMI Index (kg/m2) 20,80 1,34 6,43 20,78 1,92 9,25 0,05 > 0.05 4 Công năng tim (HW) 11,23 0,78 6,99 12,69 0,40 3,19 4,67 < 0.05 5 Dẻo gập thân (cm) 22,38 3,25 14,52 16,63 3,62 21,79 3,34 < 0.05 6 Bậc xa tai chỗ (cm) 238,13 12,23 5,14 224,38 11,48 5,11 2,32 < 0.05 7 Chạy 30m XPC (s) 4,63 0,21 4,45 4,93 0,31 6,32 2,29 < 0.05 8 Chạy 4x10m (s) 9,87 0,43 4,36 10,46 0,38 3,67 2,89 < 0.05 9 Chay 5phút (m) 1172,50 62,91 5,37 1102,50 65,19 5,91 2,19 < 0.05 10 Lực bóp tay (kg) 82,63 12,68 15,35 69,75 8,60 12,33 2,38 < 0.05 11 Gập bụng (lần) 28,63 2,26 7,91 24,63 2,07 8,39 3,69 < 0.05 12 Chống đẩy (lần) 33,00 3,46 10,50 29,00 3,59 12,36 2,27 < 0.05
  33. Biểu đồ 3.3 So sánh thể chất nam sinh viên NTN và NĐC sau thực nghiệm theo từng chỉ tiêu
  34. Bảng 3.14: Thể chất nữ sinh viên sau thực nghiệm theo từng chỉ tiêu (n=100; t0.05= 1.972) NỮ SAU THỰC NGHIỆM Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng STT Chỉ tiêu T P n=100 n=100 X2 S2 Cv% X2 S2 Cv% 1 Chiều cao (m) 1,55 0,05 3,39 1,55 0,04 2,81 0,61 > 0.05 2 Cân nặng (kg) 46,83 4,43 9,46 46,03 4,34 9,42 0,46 > 0.05 3 Chi số BMI Index (kg/m2) 19,38 1,76 9,07 19,15 1,67 8,71 0,98 > 0.05 4 Công năng tim (HW) 6,46 1,53 23,63 6,82 1,28 18,71 2,28 < 0.05 5 Dẻo gập thân (cm) 12,05 6,46 53,62 12,47 4,24 33,97 4,73 < 0.05 6 Bậc xa tai chỗ (cm) 168,90 13,34 7,90 161,80 15,74 9,73 3,44 < 0.05 7 Chạy 30m XPC (s) 6,21 0,43 6,88 5,93 0,46 7,81 4,33 < 0.05 8 Chạy 4x10m (s) 12,09 0,52 4,32 11,92 0,59 4,91 2,16 < 0.05 9 Chay 5phút (m) 875,05 92,72 10,60 846,53 76,58 9,05 2,37 < 0.05 10 Lực bóp tay (kg) 39,43 8,73 22,15 31,30 9,83 31,41 6,18 < 0.05 11 Gập bụng (lần) 24,29 3,41 14,05 20,79 2,38 11,43 8,42 < 0.05 12 Chống đẩy (lần) 22,31 4,09 18,32 19,94 4,93 24,72 3,70 < 0.05
  35. Biểu đồ 3.4 So sánh thể chất nữ sinh viên NTN và NĐC sau thực nghiệm theo từng chỉ tiêu
  36. Bảng 3.15: Sự phát triển thể chất nam sinh viên NTN trƣớc và sau thực nghiệm sƣ phạm (n=8; t0.05= 2.364) NAM NHÓM THỰC NGHIỆM Trƣớc thực nghiệm Sau thực nghiệm STT Chỉ tiêu W T P X1 S1 Cv% X2 S2 Cv% 1 Chiều cao (cm) 165 0,07 4,12 1,65 0,07 4,20 0,38 3,42 < 0.05 2 Cân nặng (kg) 55,25 5,39 9,76 56,88 5,91 10,40 2,90 4,33 < 0.05 3 Chi số BMI Index (kg/m2) 20,37 1,34 6,60 20,80 1,34 6,43 2,08 3,63 < 0.05 4 Công năng tim (HW) 12,51 0,24 1,92 11,23 0,78 6,99 -10,75 4,25 < 0.05 5 Dẻo gập thân (cm) 15,63 4,34 27,78 22,38 3,25 14,52 35,53 3,52 < 0.05 6 Bậc xa tại chỗ (cm) 220,63 14,99 6,79 238,13 12,23 5,14 7,63 4,14 < 0.05 7 Chạy 30m XPC (s) 5,00 0,21 4,29 4,63 0,21 4,45 -7,56 12,15 < 0.05 8 Chạy 4x10m (s) 10,28 0,43 4,17 9,87 0,43 4,36 -4,08 8,83 < 0.05 9 Chay 5phút (m) 1116,9 67,98 6,09 1172,5 62,91 5,37 4,86 4,62 < 0.05 10 Lực bóp tay (kg) 67,38 22,18 32,92 82,63 12,68 15,35 20,33 3,40 < 0.05 11 Gập bụng (lần) 22,75 2,76 12,15 28,63 2,26 7,91 22,87 5,15 < 0.05 12 Chống đẩy (lần) 27,88 3,83 13,75 33,00 3,46 10,50 16,84 22,62 < 0.05
  37. Bảng 3.16: Sự phát triển thể chất nam sinh viên NĐC trƣớc và sau thực nghiệm sƣ phạm (n=8; t0.05= 2.364) NAM NHÓM ĐỐI CHỨNG Trƣớc thực nghiệm Sau thực nghiệm STT Chỉ tiêu W T P X1 S1 Cv% X2 S2 Cv% 1 Chiều cao (cm) 164 0,05 3,13 1,64 0,05 2,92 0,23 2,05 > 0.05 2 Cân nặng (kg) 55,25 4,43 8,02 55,75 3,69 6,63 0,90 0,71 > 0.05 3 Chi số BMI Index (kg/m2) 20,69 2,10 10,17 20,78 1,92 9,25 0,44 0,36 > 0.05 4 Công năng tim (HW) 12,88 0,47 3,67 12,69 0,40 3,19 -1,52 4,95 < 0.05 5 Dẻo gập thân (cm) 15,38 3,42 22,24 16,63 3,62 21,79 7,81 7,64 < 0.05 6 Bậc xa tai chỗ (cm) 218,75 11,57 5,29 224,38 11,48 5,11 2,54 2,83 < 0.05 7 Chạy 30m XPC (s) 5,08 0,36 7,07 4,93 0,31 6,32 -2,92 6,06 < 0.05 8 Chạy 4x10m (s) 10,69 0,44 4,15 10,46 0,38 3,67 -2,15 3,52 < 0.05 9 Chay 5phút (m) 1057,50 70,61 6,68 1102,50 65,19 5,91 4,17 2,68 < 0.05 10 Lực bóp tay (kg) 67,13 9,91 14,76 69,75 8,60 12,33 3,84 2,58 < 0.05 11 Gập bụng (lần) 22,50 3,30 14,64 24,63 2,07 8,39 9,02 2,96 < 0.05 12 Chống đẩy (lần) 27,38 3,50 12,79 29,00 3,59 12,36 5,76 8,88 < 0.05
  38. Bảng 3.17: Sự phát triển thể chất nữ sinh viên NTN trƣớc và sau thực nghiệm sƣ phạm (n=100; t0.05= 1.984) NỮ NHÓM THỰC NGHIỆM Trƣớc thực nghiệm Sau thực nghiệm STT Chỉ tiêu W T P X1 S1 Cv% X2 S2 Cv% 1 Chiều cao (m) 1,55 0,05 3,46 1,55 0,05 3,39 0,23 4,92 0.05 4 Công năng tim (HW) 7,05 1,42 20,21 6,46 1,53 23,63 -8,78 7,30 < 0.05 5 Dẻo gập thân (cm) 11,02 7,52 68,24 12,05 6,46 53,62 8,93 2,57 < 0.05 6 Bậc xa tai chỗ (cm) 159,85 16,37 10,24 168,90 13,34 7,90 5,51 12,45 < 0.05 7 Chạy 30m XPC (s) 6,51 0,50 7,61 6,21 0,43 6,88 -4,74 9,12 < 0.05 8 Chạy 4x10m (s) 12,37 0,63 5,10 12,09 0,52 4,32 -2,28 5,94 < 0.05 9 Chay 5phút (m) 833,00 94,14 11,30 875,05 92,72 10,60 4,92 8,81 < 0.05 10 Lực bóp tay (kg) 28,71 11,43 39,81 39,43 8,73 22,15 31,46 19,88 < 0.05 11 Gập bụng (lần) 19,87 3,29 16,54 24,29 3,41 14,05 20,02 14,37 < 0.05 12 Chống đẩy (lần) 18,18 5,01 27,55 22,31 4,09 18,32 20,40 11,74 < 0.05
  39. Bảng 3.18: Sự phát triển thể chất nữ sinh viên NĐC trƣớc và sau thực nghiệm sƣ phạm (n=100; t0.05= 1.984) NỮ NHÓM ĐỐI CHỨNG Trƣớc thực nghiệm Sau thực nghiệm STT Chỉ tiêu W T P X1 S1 Cv% X2 S2 Cv% 1 Chiều cao (m) 1,55 0,04 2,87 1,55 0,04 2,81 0,28 3,48 0.05 3 Chi số BMI Index (kg/m2) 19,17 1,58 8,24 19,15 1,67 8,71 -0,13 0,33 > 0.05 4 Công năng tim (HW) 7,08 1,17 16,48 6,82 1,28 18,71 -3,81 4,53 < 0.05 5 Dẻo gập thân (cm) 11,60 5,02 43,29 12,47 4,24 33,97 7,23 9,84 < 0.05 6 Bậc xa tai chỗ (cm) 159,00 15,65 9,84 161,80 15,74 9,73 1,75 4,57 < 0.05 7 Chạy 30m XPC (s) 6,52 0,53 8,15 5,93 0,46 7,81 -9,35 14,19 < 0.05 8 Chạy 4x10m (s) 12,68 3,14 24,73 11,92 0,59 4,91 -6,12 2,36 < 0.05 9 Chay 5phút (m) 823,08 81,44 9,89 846,53 76,58 9,05 2,81 5,72 < 0.05 10 Lực bóp tay (kg) 27,06 8,24 30,44 31,30 9,83 31,41 14,53 5,03 < 0.05 11 Gập bụng (lần) 19,30 3,18 16,46 20,79 2,38 11,43 7,43 6,33 < 0.05 12 Chống đẩy (lần) 17,36 3,83 22,04 19,94 4,93 24,72 13,83 5,67 < 0.05
  40. 15 3.3.2 Đánh giá kết quả thực nghiệm theo xếp loại thể lực: Nam sinh viên: Thể lực nam sinh viên trước thực nghiệm của 2 nhóm có tỉ lệ % xếp loại đạt ngang bằng nhau, tỉ lệ % xếp loại tốt NTN cao hơn NĐC, tỉ lệ % xếp loại chưa đạt NTN thấp hơn NĐC. Nhìn chung thể lực NTN có cao hơn NĐC nhưng không nhiều. *Nam NTN: Sau một học kỳ học tập, cho thấy giá trị tập luyện của sáu nội dung kiểm tra thể lực của nam NTN, so với tiêu chuẩn đánh giá thể lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo tỉ lệ xếp loại từ đạt trở lên là 100%, trong đó xếp loại tốt là 87,5%, xếp loại đạt là 12,5%. Trong sáu nội dung có năm nội dung thành tích trung bình của nam NTN xếp loại tốt ở lứa tuổi 19 theo tiêu chuẩn đánh giá thể lực của Bộ GD&ĐT. Đó là Bật xa tại chỗ, chạy con thoi 4x10m, chạy tùy sức 5 phút, lực bóp tay thuận và gập bụng 30s. *Nam NĐC: Sau một học kỳ học tập, cho thấy giá trị tập luyện của sáu nội dung kiểm tra thể lực của nam NĐC, so với tiêu chuẩn đánh giá thể lực của Bộ GD& ĐT tỉ lệ xếp loại từ đạt trở lên là 100%, trong đó xếp loại tốt là 66.67%, xếp loại đạt là 33.33%. Trong sáu nội dung có năm nội dung thành tích trung bình của nam NĐC xếp loại tốt ở lứa tuổi 19 theo tiêu chuẩn đánh giá thể lực của Bộ GD&ĐT. Đó là Bật xa tại chỗ, chạy con thoi 4x10m, chạy tùy sức 5 phút, lực bóp tay thuận và gập bụng 30s. Còn nội dung Chạy 30m xếp loại đạt. *Nhận xét: Như vậy có thể thấy, nếu trước thực nghiệm các sinh viên NTN có thành tích trung bình tương đương với NĐC thì sau thực nghiệm, thể lực sinh viên nam của cả hai nhóm đều tăng lên, số sinh viên xếp loại thể lực chưa đạt không còn. Tuy nhiên số lượng sinh viên có thể lực tốt của nam NTN tăng nhiều và tăng mạnh hơn NĐC. Sau thời gian thực nghiệm, nam NTN có tỉ lệ (tốt 87.5%, đạt 12.5%), hơn nam NĐC (tốt 66.67%, đạt 33.33%)
  41. Biểu đồ 3.5 Xếp loại thể lực nam sinh viên NTN trƣớc thực nghiệm Biểu đồ 3.6 Xếp loại thể lực nam sinh viên NĐC trƣớc thực nghiệm
  42. Biểu đồ 3.7 Xếp loại thể lực nam sinh viên NTN sau thực nghiệm Biểu đồ 3.8 Xếp loại thể lực nam sinh viên NĐC sau thực nghiệm
  43. Bảng 3.19. So sánh xếp loại thể lực nam sinh viên nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng Nam NTN Nam NTN Nam NĐC Nam NĐC trƣớc sau Trƣớc sau Các chỉ số Thể lực TT thực nghiệm thực nghiệm thực nghiệm thực nghiệm Tốt Đạt CĐ Tốt Đạt CĐ Tốt Đạt CĐ Tốt Đạt CĐ % % % % % % % % % % % % 1 Bật xa tại chỗ (cm) 25 62,5 12,5 87,5 12,5 0 37,5 50 12,5 37,5 62,5 0 2 Chạy 30m XPC (s) 0 87,5 12,5 50 50 0 0 87,5 12,5 25 75 0 3 Chạy con thoi 4x10m (s) 100 0 0 100 0 0 100 0 0 100 0 0 4 Chay tùy sức 5 phút (m) 75 25 0 87,5 12,5 0 37,5 62,5 0 62,5 37,5 0 5 Lực bóp tay (kg) 87,5 12,5 0 100 0 0 100 0 0 100 0 0 6 Gập bụng 30s (lần) 62,5 37,5 0 100 0 0 62,5 25 12,5 75 25 0 Đánh giá chung 58,33 37,5 4,17 87,5 12,5 0 56,25 37,5 6,25 66,67 33,33 0
  44. Biểu đồ 3.9 Xếp loại thể lực nữ sinh viên NTN trƣớc thực nghiệm Biểu đồ 3.10 Xếp loại thể lực nữ sinh viên NĐC trƣớc thực nghiệm
  45. Biểu đồ 3.11 Xếp loại thể lực nữ sinh viên NTN sau thực nghiệm Biểu đồ 3.12 Xếp loại thể lực nữ sinh viên NĐC sau thực nghiệm
  46. 16 Nữ sinh viên: Thể lực nữ sinh viên trước thực nghiệm của NTN có tỉ lệ % xếp loại tốt cao hơn NĐC, tỉ lệ xếp loại đạt và chưa đạt NTN thấp hơn NĐC. Nhìn chung trước thực nghiệm thể lực NTN có cao hơn NĐC nhưng không nhiều. *Nữ nhóm thực nghiệm: Sau một học kỳ học tập, cho thấy giá trị tập luyện của 6 nội dung kiểm tra thể lực của nữ NTN, so với tiêu chuẩn đánh giá thể lực của Bộ GD&ĐT tỉ lệ xếp loại từ đạt trở lên là 86.8 %, trong đó xếp loại tốt là 45.6%, xếp loại đạt là 41.2%, xếp loại chưa đạt 13.2% . Xem bảng 3.17, số liệu cho thấy trong sáu nội dung có 2 nội dung thành tích trung bình của nữ NTN xếp loại tốt. Đó là lực bóp tay thuận và gập bụng. Đối với 3 nội dung: bật xa tại chỗ, Chạy 30m, chạy con thoi 4x10m xếp loại đạt. Còn nội dung chạy tùy sức 5 phút thành tích trung bình thấp hơn so với tiêu chuẩn xếp loại đạt. *Nữ nhóm đối chứng: Sau một học kỳ học tập, cho thấy giá trị tập luyện của 6 nội dung kiểm tra thể lực của nữ NĐC, tỉ lệ xếp loại từ đạt trở lên là 77.6 %, trong đó xếp loại tốt là 35.8%, xếp loại đạt là 41.2%, và chưa đạt 22.4% . Thể lực nữ NĐC qua bảng 3.18, cho thấy trong sáu nội dung có 1 nội dung thành tích trung bình của nữ NĐC xếp loại mứt tốt là gập bụng. Có 4 nội dung xếp loại đạt: Bật xa tại chỗ, lực bóp tay thuận, Chạy 30m, chạy con thoi 4x10m. Còn nội dung chạy tùy sức 5 phút thành tích trung bình còn thấp. *Nhận xét: Như vậy có thể thấy, trước thực nghiệm thể lực NTN có cao hơn NĐC nhưng không nhiều. Sau thực nghiệm thể lực nữ cả 2 nhóm đều tăng lên. Tuy nhiên số lượng sinh viên NTN có tỉ lệ mứt tốt và đạt tăng nhiều và tăng mạnh hơn so với nhóm nữ đối chứng, đồng nghĩa với việc giảm tỉ lệ mứt chưa đạt của NTN cũng giảm nhiều hơn.
  47. Bảng 3.20 So sánh xếp loại thể lực nữ sinh viên nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng NỮ NHÓM THỰC NGHIỆM (n=100) NỮ NHỚM ĐỐI CHỨNG (n=100) Trƣớc Sau Trƣớc Sau Các chỉ số TT thực nghiệm thực nghiệm thực nghiệm thực nghiệm TL Tốt Đạt CĐ Tốt Đạt CĐ Tốt Đạt CĐ Tốt Đạt CĐ % % % % % % % % % % % % 1 Bật xa tại chỗ (cm) 29 37 34 46 45 9 31 34 35 38 31 31 2 Chạy 30m XPC (s) 5 64 31 2 87 11 5 65 30 8 88 4 3 Chạy con thoi 4x10m (s) 25 59 16 39 58 3 28 55 17 48 52 0 4 Chay tùy sức 5 phút (m) 10 26 64 19 29 52 6 24 70 10 28 62 5 Lực bóp tay (kg) 39 13 48 82 17 1 28 19 53 46 19 35 6 Gập bụng 30s (lần) 61 27 12 86 11 3 42 51 7 65 33 2 Đánh giá chung 28,16 37,67 34,17 45,6 41,2 13,2 23,34 41,33 35,33 35,8 41,8 22,4
  48. 17 Chƣơng IV BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1 Bàn luận về thực trạng công tác giáo dục thể chất của Trƣờng Cao đẳng y tế Bình Định. 4.1.1 Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ công tác GDTC: Chất lượng CSVC phục vụ cho công tác GDTC của nhà trường còn rất nhiều hạn chế, nên phần nào đã gây ra ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng công tác GDTC chung của Nhà trường. 4.1.2 Thực trạng đội ngũ cán bộ giáo viên GDTC: Đội ngũ giáo viên GDTC của trường có 3 người, có những kiến thức lý luận và thực tiễn nhất định về TDTT do vậy học có thể truyền thụ cho sinh viên những kiến thức về TDTT. Tuy nhiên do đang quá trình vừa đi học vừa tham gia công tác giảng dạy nên đôi khi còn hạn chế do vậy ảnh hưởng chất lượng GDTC. 4.1.3 Thực trạng nội dung chương trình GDTC: Chương trình Giáo dục thể chất được xây dựng trên cơ sở chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hình thức tổ chức giảng dạy phù hợp với điều kiện của nhà trường, thực tế những năm qua cho thấy: về cơ bản việc giảng dạy trong giờ học nội khóa đã tiến hành giảng dạy lý thuyết cũng như thực hành theo phương pháp truyền thống. Tuy nhiên, qua nghiên cứu chúng tôi thấy việc giảng dạy TDTT vẫn cần có những thay đổi cho phù hợp với đặc thù riêng của nhà trường, cũng như việc gây được hứng thú tập luyện cho sinh viên. Điều kiện vật chất không đáp ứng được yêu cầu giảng dạy, nên chương trình còn mang nặng tính hình thức, chưa có sự linh hoạt, ít có sự lựa chọn, dễ gây nhàm chán với số đông sinh viên.
  49. 18 4.1.4 Bàn về thực trạng thể chất sinh viên trường CĐYT Bình Định 4.1.4.1 Về hình thái: Chiều cao đứng và cân nặng của nam, nữ sinh viên trung bình cao hơn so với thanh niên Việt Nam cùng độ tuổi, theo kết quả điều tra thể chất nhân dân thời điểm 2001. Chỉ số BMI nam sinh viên trung bình là cao hơn, nữ sinh viên trung bình thấp hơn so với thanh niên Việt Nam cùng độ tuổi. Nhìn chung sinh viên Trường Cao đẳng Y tế Bình Định có thể hình cân đối. 4.1.4.2 Về chức năng sinh lý: Chỉ số công năng tim của nam nữ sinh viên trường qua khảo sát trung bình là thấp hơn so với thanh niên Việt Nam cùng độ tuổi. và đạt mứt trung bình. 4.1.4.3 Về tố chất thể lực: Thực trạng sinh viên của Trường Cao đẳng Y tế Bình Định qua khảo sát số liệu 180 sinh viên nữ và 32 sinh viên nam năm thứ nhất lứa tuổi 18 ta thấy rằng sinh viên trường có thể trạng chiều cao và cân nặng hơn nam nữ thanh niên cùng độ tuổi vào thời điểm năm 2001 nhưng sự chênh lệch không nhiều, chỉ số BMI thể hiện sinh viên phát triển bình thường cân đối. chỉ số công năng tim của nam nữ sinh viên đạt mứt trung bình. Về thể lực của nam sinh viên có hơn kém so với nam thanh niên nhưng không đáng kể, thể lực nữ sinh viên có phần kém nhiều hơn so với nữ thanh niên cung độ tuổi ở thời điểm năm 2001. Về tổng thể các nội dung thể lực mứt độ chưa đạt theo tiêu chuẩn đánh giá thể lực của Bộ GD &ĐT năm 2008 còn cao so với nam và khá cao so với nữ.
  50. 19 4.2 Bàn luận về việc xây dựng và ứng dụng một số giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục thể chất cho sinh viên Trƣờng Cao đẳng Y tế Bình Định. 4.2.1 Cơ sở thực tiễn xây dựng một số giải pháp nâng cao chất lƣợng GDTC cho sinh viên Trƣờng Cao đẳng Y tế Bình Định Thông qua quá trình nghiên cứu và phân tích tổng hợp từ tài liệu tham khảo để xác định các yêu cầu lựa chọn các giải pháp. 4.2.2 Lựa chọn một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác GDTC tại Trƣờng Cao đẳng Y tế Bình Định Qua tổng hợp, phân tích chúng tôi thu thập được 04 nhóm giải pháp với 36 giải pháp nhỏ. Đây là các giải pháp cơ bản và xác thực với thực trạng điều kiện ở Trường Cao đẳng Y tế Bình Định, chúng tôi thiết lập phiếu phỏng vấn. Đề tài đã lựa chọn các giải pháp qua phỏng vấn với tỷ lệ cần thiết từ 80% trở lên. Kết quả cho thấy có 31 giải pháp dài hạn và ngắn hạn ở 4 nhóm giải pháp với ý kiến đồng thuận cao. Các giải pháp lựa chọn được trình bày ở bảng 3.10 có độ tin cậy, có ý nghĩa thực tiễn rất lớn trong công tác GDTC mà cụ thể là nâng cao thể chất sinh viên trong giai đoạn mới một cách có hiệu quả hơn. 4.2.3 Ứng dụng một số giải pháp ngắn hạn nhằm nâng cao chất lƣợng GDTC cho sinh viên Trƣờng CĐYT Bình Định Đề tài đã tiến hành ứng dụng ở 2 nhóm sinh viên của trường: Chọn sinh viên 2 lớp CĐĐD 6AB với 100 nữ và 8 nam để tiến hành thực nghiệm. Chọn sinh viên 2 lớp CĐĐD 6CD với 100 nữ và 8 nam làm mẫu đối chứng. Thời gian và kế hoạch thực nghiệm : Các giải pháp lựa chọn được triển khai từ tháng 2 năm 2014.
  51. 20 theo chương trình phân phối môn học GDTC của trường Cao đẳng y tế Bình Định. Nội dung thực nghiệm: Đề tài tiến hành thực ngiệm ứng dụng các giải pháp ngắn hạn, có hiểu quả ứng dụng thực tiễn cao đã được xây dựng qua phỏng vấn gồm 04 giải pháp trong đó có 14 giải pháp nhỏ ngắn hạn được trình bày ở bảng 3.10 4.3 Bàn luận về hiệu quả ứng dụng một số giải pháp ngắn hạn nâng cao chất lƣợng giáo dục thể chất cho sinh viên Trƣờng Cao đẳng Y tế Bình Định. Đánh giá hiệu quả các giải pháp thực nghiệm So với nhóm đối chứng Trên cơ sở đánh giá sự phát triển thể chất của sinh viên bằng chỉ số nhịp tăng trưởng chúng tôi nhận thấy rằng nhóm thực hiện có áp dụng nhóm giải pháp nội và ngoại khóa đã có sự tăng trưởng vượt trội hơn ở tất cả các chỉ tiêu đánh giá chức năng và thể lực. sự tăng trưởng này đảm bảo độ tin cậy có ý nghĩa thống kê với ngưỡng xác suất p< 0.05. Sau 5 tháng áp dụng nhóm giải pháp ngắn hạn, NTN có nhịp tăng trưởng và sự phát triển thể lực tốt hơn NĐC. So với tiêu chuẩn đánh giá thể lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sau khi đánh giá thành tích trung bình các chỉ số thể lực của nam nữ NTN với tiêu chuẩn xếp loại thể lực của sinh viên nam nữ cùng độ tuổi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kết quả thực nghiệm cho thấy, thành tích trung bình của 6 nội dung kiểm tra của nam nữ thực nghiệm đều tăng về thành tích cũng như tỉ lệ xếp loại tốt, đạt cho thấy hiệu quả nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho sinh viên bằng nhóm giải pháp ngắn hạn. Tóm lại, qua kết quả nghiên cứu, khi phân tích đánh giá sự
  52. 21 tăng trưởng các tố chất thể lực và đánh giá theo tiêu chuẩn thể lực học sinh sinh viên của Bộ giáo dục và Đào tạo, NTN (áp dụng nhóm giải pháp nội và ngoại khóa) và NĐC (thực hiện theo chương trình các năm trước), đề tài đi đến kết luận: Chương trình học áp dụng các giải pháp nội và ngoại khóa áp dụng ở NTN đã đạt cao hơn chương trình hiện hành cho NĐC. Tất cả các chỉ tiêu thể lực của nhóm nam nữ sinh viên thực nghiệm đều cao hơn thể lực của NĐC. Điều đó chứng tỏ rằng, nội dung và phương pháp giảng dạy chương trình mới có áp dụng buổi tập ngoại khóa và các giải pháp nội khóa cho sinh viên trường Cao đẳng y tế Bình Định theo đề tài đề xuất là hợp lý, đúng đắn và khoa học. Từ đó cũng thấy được, thông qua việc tổ chức tập luyện TDTT ngoại khóa có sự giúp đỡ của cán sự thể thaovà sự tổ chức quản lý của giáo viên trong trường học sẽ tạo điều kiện kích thích học sinh ham thích tập luyện TDTT thường xuyên hơn, mặt khác việc kiểm soát chặt chẽ sự tập luyện thể lực trong giờ học nội khóa giúp học sinh có thói quen hoạt động thể lực và hướng tới việc tự tập sau này, giáo dục cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng thực hành, kỹ năng sống, khả năng tự tập luyện TDTT, tự chăm sóc sức khỏe, tránh xa các tệ nạn xã hội.
  53. 22 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ A.KẾT LUẬN: Từ những kết quả nghiên cứu đề tài rút ra những kết luận như sau: 1.Về thực trạng công tác giáo dục thể chất của sinh viên Trường Cao đẳng Y tế Bình Định: - Cơ sở vật chất thiếu thốn, chương trình môn học GDTC còn mang nặng tính hình thức, chưa linh hoạt, ít có sự lựa chọn, dễ gây nhàm chán đối với số đông sinh viên. Mặt khác số lượng sinh viên lớp học đông, cách phân bổ thời gian, số buổi học chưa hợp lý, thiếu chương trình hoạt động ngoại khóa, đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng GDTC cho sinh viên. - Về hình thái, chức năng sinh lý nam nữ sinh viên ở mức trung bình, hiệu quả phát triển thể chất cho sinh viên còn thấp, nhất là đối với nữ sinh viên. - Về tố chất thể lực của nam sinh viên có hơn kém so với nam thanh niên nhưng không đáng kể, thể lực nữ sinh viên có phần kém nhiều hơn so với nữ thanh niên cung độ tuổi ở thời điểm năm 2001. Về tổng thể các nội dung thể lực mứt độ chưa đạt theo tiêu chuẩn đánh giá thể lực của Bộ GD &ĐT năm 2008 còn cao so với nam và khá cao so với nữ. 2. Xây dựng và ứng dụng một số giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho sinh viên Trường Cao đẳng Y tế Bình Định: - Đề tài xây dựng được 4 nhóm giải pháp, bao gồm 31 giải pháp ngắn hạn và dài hạn. - Đề tài xây dựng nội dung ứng dụng thực nghiệm theo 14 giải pháp ngắn hạn.
  54. 23 3. Đánh giá hiệu quả ứng dụng một số giải pháp ngắn hạn nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho sinh viên Trường Cao đẳng Y tế Bình Định: Quá trình thực nghiệm sư phạm đã chứng minh được hiệu quả cao của việc áp dụng các giải pháp ngắn hạn. Nhóm thực nghiệm đã có sự tăng trưởng cao hơn với nhóm đối chứng ở cả nam và nữ. Các giải pháp thực nghiệm có hiệu quả tăng cường thể chất cho sinh viên tốt hơn khi học theo chương trình trước đây và chưa được áp dụng các giải pháp ngắn hạn. KIẾN NGHỊ: Dựa vào kết quả nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đề xuất những kiến nghị sau đây: 1. Cần phải thường xuyên tổ chức kiểm tra đánh giá thể lực, hình thái chức năng của học sinh vào đầu mỗi khóa học, năm học. Từ đó phân loại trình độ sinh viên nhằm kịp thời kiểm soát khối lượng các bài tập thể lực nội khóa, cũng như lựa chọn nội dung, khối lượng tập luyện các môn thể thao ngoại khóa phù hợp. Mặt khác phát hiện những sinh viên có trình độ thể lực và kỹ năng tốt ở những môn có trong chương trình học để đào tạo nguồn cán sự thể thao. 2. Tổ bộ môn giáo dục thể chất cần phải nghiên cứu xây dựng hệ thống các bài tập TDTT nội khóa cũng như chương trình tập luyện TDTT ngoại khóa, sao cho ngoài tác dụng nâng cao thể lực cho sinh viên trong thời gian học môn GDTC mà còn phải tạo được sự tự giác tập luyện thường xuyên để nâng cao sức khỏe cho mỗi sinh viên sau này. 3. Cần có các đề tài nghiên cứu tiếp theo sâu hơn, toàn diện hơn nhằm tiếp tục nâng cao thể chất cho sinh viên, để tỉ lệ xếp loại thể lực chưa đạt của nữ sinh viên giảm hơn nữa.