Khóa luận Xây dựng Website “Library of Information and Library Science"

pdf 68 trang thiennha21 15/04/2022 3770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Xây dựng Website “Library of Information and Library Science"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_xay_dung_website_library_of_information_and_librar.pdf

Nội dung text: Khóa luận Xây dựng Website “Library of Information and Library Science"

  1. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh LỜI CAM ĐOAN Đề tài Khóa luận Tốt nghiệp “Xây dựng Website “Library of Information and Library Science”” của tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thạc sĩ Nguyễn Thị Thúy Hạnh là một đề tài hoàn toàn mới ở Việt Nam. Đề tài tập trung cung cấp các tài liệu, thông tin chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực Thông tin – Thư viện, đặc biệt ưu tiên những thông tin về các Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu được áp dụng trong lĩnh vực này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo - Thạc sĩ Nguyễn Thị Thúy Hạnh, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong và ngoài Khoa Thông tin – Thư viện Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do trình độ và thời gian có hạn nên khóa luận của tôi còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn nữa. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2008 Sinh viên thực hiện Đỗ Huyền Trang 1 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  2. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT SDL Siêu dữ liệu CSDL Cơ sở dữ liệu LILS Library of Information and Library Science TTHL Trung tâm học liệu TTTL KH&CN Thông tin Tƣ liệu Khoa học và Công nghệ TT-TV Thông tin – Thƣ viện TV Thƣ viện WWW World Wide Web 2 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  3. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài 05 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 06 2.1. Mục đích nghiên cứu 06 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 06 3. Tình hình nghiên cứu theo hƣớng đề tài 06 4. Phạm vi nghiên cứu 07 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 07 5.1.Phƣơng pháp luận 07 5.2.Phƣơng pháp cụ thể 07 6. Đóng góp về lý luận và thực tiễn 07 6.1.Đóng góp về lý luận 07 6.2.Đóng góp về thực tiễn 07 NỘI DUNG CHƢƠNG 1. ĐÁNH GIÁ NGUỒN LỰC THÔNG TIN CHUYÊN NGÀNH TT-TV TRÊN CÁC WEBSITE TẠI VIỆT NAM VÀ CÁC GIỚI THIỆU THÔNG TIN CHUYÊN NGÀNH TT-TV CẦN THIẾT CHO CÁN BỘ TV HIỆN NAY 08 1.1.Các Website liên quan đến Chuyên ngành TT–TV tại Việt Nam 08 1.1.1.Website TV và Trung tâm thông tin thuộc các tỉnh, thành phố 09 1.1.2. Website TV các trƣờng đại học 12 1.1.3. Website khác liên quan đến chuyên ngành TT-TV 13 1.1.4. Đánh giá 14 1.2. Giới thiệu thông tin chuyên ngành TT–TV cần thiết cho cán bộ TV hiện nay 14 1.2.1.Văn bản pháp quy của các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền tại Việt Nam có nội dung liên quan đến chuyên ngành TT-TV 15 3 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  4. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh 1.2.2.Tài liệu khoa học, nghiên cứu mang tính chuyên ngành TT-TV bao gồm cả các tác giả trong và ngoài nƣớc 16 1.2.3.Thông tin về hoạt động thực tiễn của ngành TT-TV tại Việt Nam và trên thế giới 16 1.2.4. Tiêu chuẩn SDL 17 CHƢƠNG 2. CẤU TRÚC CHI TIẾT VÀ CÁCH SỬ DỤNG KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN WEBSITE “LIBRARY OF INFORMATION AND LIBRARY SCIENCE” 19 2.1. Giới thiệu khái quát Website “LILS” 19 2.1.1.Nền tảng kỹ thuật 19 2.1.1.1. Công cụ để thực hiện Website 19 2.1.1.2. Các bƣớc tiến hành 20 2.1.2. Cấu trúc tổng thể về mặt nội dung 20 2.2. Cấu trúc chi tiết của Website “LILS” 24 2.2.1. Trang chủ 25 2.2.2. Các trang thông tin 26 2.2.2.1. Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu 27 2.2.2.2. Website liên quan đến Chuyên ngành TT-TV tại Việt Nam 37 2.2.2.3. Tài liệu liên quan đến chuyên ngành TT-TV 57 2.2.3. Trang liên kết 62 2.3. Hƣớng phát triển của Website “LILS” trong tƣơng lai 63 2.3.1. Nghiên cứu và phát triển về mặt kỹ thuật 63 2.3.2. Nghiên cứu và phát triển về mặt nội dung 63 KẾT LUẬN 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 67 4 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  5. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình phát triển của xã hội loài ngƣời, với từng giai đoạn cụ thể, con ngƣời đều quan tâm khai thác một nhân tố, một nguồn lực mang tính đổi mới tạo nên bƣớc ngoặt cho sự phát triển của xã hội. Bƣớc vào kỷ nguyên mới, xã hội loài ngƣời đã tập trung khai thác nguồn lực thông tin, coi đây là một hƣớng đi chủ đạo cho sự phát triển tại mỗi quốc gia, khu vực và trên toàn thế giới. Đóng một vai trò không nhỏ cho sự phát triển và khai thác nguồn lực thông tin tại mỗi quốc gia nói riêng và trên toàn thế giới nói chung chính là các Cơ quan, Trung tâm TT-TV, cùng với nó là sự phát triển Khoa học TT-TV và đội ngũ cán bộ, nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, để tạo điều kiện thuận lợi cho những yếu tố trên, bao gồm các Cơ quan; Trung tâm TT-TV; Khoa học TT-TV và đội ngũ cán bộ góp phần vào sự phát triển nguồn lực thông tin thì công việc đầu tiên là cần cung cấp cho họ những thông tin chuyên ngành thiết yếu, những thông tin phù hợp với sự phát triển của nguồn lực thông tin trên thế giới; những thông tin liên quan đến lĩnh vực Khoa học TT-TV trong nƣớc và trên thế giới với mức độ tin cậy cao; cập nhật và phù hợp với thực tế. Gắn với sự phát triển của nguồn lực thông tin trên toàn thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, Internet và tiện ích World Wide Web (gọi tắt là WWW) chạy trên nó đƣợc coi nhƣ những yếu tố quan trọng nền tảng để phát triển nguồn lực thông tin thông qua việc tạo lập, tổ chức, truyền bá và bảo quản nguồn thông tin số. Internet cung cấp một nguồn thông tin khổng lồ và đa dạng, tạo nên một không gian thông tin rộng lớn cho ngƣời có nhu cầu tìm kiếm. Tuy nhiên, thông tin sản sinh, tồn tại một lƣợng lớn trên Internet lại đặt ra một vấn đề mới đó là làm sao để ngƣời dùng có thể tìm đƣợc thông tin mong muốn, thông tin có giá trị một cách nhanh chóng nhất. Với xu hƣớng thông tin sản sinh qua Internet ngày càng chiếm ƣu thế thì việc nắm bắt và khai thác thông tin trên môi trƣờng mới này đối với các cơ quan TT–TV là một đòi hỏi tất 5 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  6. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh yếu. Những yêu cầu trên kết hợp với nhau tạo ra nhu cầu thực tế của các Cơ quan, Trung tâm TT-TV, các cán bộ hoạt động, những ngƣời nghiên cứu và học tập trong lĩnh vực TT–TV đối với nguồn thông tin chuyên ngành, thông tin phục vụ cho nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực TT-TV đang đƣợc tồn tại và phổ biến trên mạng Internet. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu các thông tin chuyên ngành TT-TV trên mạng Internet. Tìm hiểu những thông tin chuyên ngành cần thiết cho những cán bộ, cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực TT-TV. Tìm hiểu nội dung thông tin chuyên ngành trên các website tại Việt Nam, đánh giá và đƣa ra nhận xét. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Xây dựng một website có chứa các thông tin chuyên ngành cần thiết cho các cán bộ, cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực TT-TV. Đƣa ra những kiến thức về Tiêu chuẩn SDL liên quan đến lĩnh vực TT-TV. 3. Tình hình nghiên cứu theo hƣớng đề tài Hiện tại, vấn đề mà khóa luận đề cập tới chƣa có một đề tài nghiên cứu cụ thể nào tại Việt Nam. Tuy rằng đã có những nghiên cứu để đƣa ra những thông tin cần thiết cho ngƣời cán bộ TT-TV, tuy nhiên những đề tài đó chƣa đƣa nó thành một hệ thống và chƣa tìm hiểu trên môi trƣờng mạng Internet và xây dựng chúng thành một website để cung cấp thông tin trực tuyến cho ngƣời sử dụng. 6 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  7. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian của quá trình nghiên cứu là thực tiễn hoạt động của ngành TV Việt Nam và xu hƣớng phát triển của ngành TT-TV trên thế giới. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1.Phƣơng pháp luận Khóa luận dựa trên những căn cứ lý luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, những chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về hoạt động của TV. 5.2.Phƣơng pháp cụ thể Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã dựa vào phƣơng pháp trao đổi, quan sát, thống kê, xử lý phân tích tổng hợp và đánh giá tƣ liệu. 6. Đóng góp về lý luận và thực tiễn 6.1.Đóng góp về lý luận Đƣa ra những thông tin mà ngƣời cán bộ, các cá nhân tổ chức hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến TT-TV cần phải trang bị trong quá trình đổi mới TV hiện nay. 6.2.Đóng góp về thực tiễn Xây dựng một Website có chứa các thông tin chuyên ngành cần thiết cho các cán bộ, cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực TT-TV. 7 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  8. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh NỘI DUNG CHƢƠNG 1. ĐÁNH GIÁ NGUỒN LỰC THÔNG TIN CHUYÊN NGÀNH TT-TV TRÊN CÁC WEBSITE TẠI VIỆT NAM VÀ CÁC GIỚI THIỆU THÔNG TIN CHUYÊN NGÀNH TT-TV CẦN THIẾT CHO CÁN BỘ TV HIỆN NAY 1.1. Các Website liên quan đến Chuyên ngành TT-TV tại Việt Nam Ngày nay, công nghệ thông tin đang đóng một vai trò quan trọng cho sự phát triển của mỗi quốc gia, trên từng lĩnh vực của đời sống. Công nghệ thông tin phát triển với tốc độ nhanh chóng đặc biệt tại những nƣớc đang có chỉ số tăng trƣởng cao và Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hƣớng chung đó. Một dấu hiệu để thấy rõ sự phát triển trên chính là số lƣợng phát triển vƣợt bậc của dịch vụ Internet thông qua số lƣợng ngƣời sử dụng dịch vụ này. Theo số liệu thống kê của Trung tâm Internet Việt Nam – VNNIC thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, tính đến tháng 3 năm 2009, Việt Nam có 21.070.995 ngƣời sử dụng mạng Internet chiếm 24.67% dân số so với cùng kỳ năm 2008 là 19323062 ngƣời sử dụng tƣơng đƣơng 22.96% dân số [14]. Với tốc độ phát triển nhƣ vậy, để đáp ứng nhu cầu thông tin cho ngƣời sử dụng, các Website gia tăng số lƣợng một cách nhanh chóng, đa dạng về hình thức và phong phú về nội dung. Để bắt nhịp chung với sự phát triển của đất nƣớc, các Cơ quan, Trung tâm TT-TV tại Việt Nam cũng nhƣ các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chuyên ngành TT–TV cũng đã và đang hình thành nên các Website cho riêng mình vừa để quảng bá hình ảnh vừa chia sẻ nguồn lực thông tin, đặc biệt là nguồn lực thông tin TT-TV. Đây là một hƣớng đi đúng đắn, phù hợp với sự phát triển chung và cần đƣợc mở rộng trong điều kiện cụ thể. Qua khảo sát số liệu hiện tại trên Trang thông tin điện tử của Bộ Văn hóa – Thể thao – Du lịch Việt Nam và một số nguồn thông tin khác thì tính đến năm 2006, 8 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  9. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Việt Nam có duy nhất 1 TV ở phạm vi quốc gia là TV Quốc gia Việt Nam, có 64 TV tỉnh, thành phố; 57 TV của các viện, trung tâm nghiên cứu khoa học;hơn 230 TV các trƣờng đại học và cao đẳng (cả công lập và dân lập) [1]. Tuy nhiên, tƣơng ứng với số TV trên thì số lƣợng các Website lại không nhiều và chƣa có bất kỳ nguồn thông tin nào thống kê một cách đầy đủ và đặc biệt là nguồn lực thông tin chuyên ngành TT-TV trên các Website này cũng chƣa đƣợc quan tâm, khai thác đúng mức. Dƣới đây, tôi xin đƣợc liệt kê, sắp xếp và đánh giá sơ bộ các Website cũng nhƣ nguồn lực thông tin chuyên ngành TT–TV trên các trang thông tin này. Cách sắp xếp các Website này đƣợc phân theo Website TV và Trung tâm thông tin thuộc các tỉnh, thành phố; Website TV các trƣờng đại học và Website khác liên quan đến chuyên ngành TT-TV tại Việt Nam. Cách phân chia nhƣ trên đƣợc căn cứ theo chất lƣợng và số lƣợng của thông tin chuyên ngành mà các website này cung cấp. 1.1.1. Website TV và Trung tâm thông tin thuộc các tỉnh, thành phố Hiện nay với sự phát triển nhanh chóng của xã hội Việt Nam; nền kinh tế đã có nhiều thành tựu đổi mới, nhu cầu của con ngƣời ngày càng đƣợc đáp ứng tốt hơn. Với điều kiện mới, Việt Nam nói chung và các tỉnh thành nói riêng đều đã và đang xây dựng các Cơ quan, Trung tâm TT-TV để góp phần nâng cao văn hóa cho ngƣời dân ở từng khu vực. Hệ thống TV hiện nay đã trải rộng trên 64 tỉnh thành cả nƣớc trong đó đứng đầu hệ thống là TV Quốc gia Việt Nam. Mức độ tăng trƣởng của hệ thống TV tỉnh thành cho thấy vai trò của TV trong xã hội đã đƣợc quan tâm đúng mức. Trong xu hƣớng công nghệ thông tin đang tác động mãnh mẽ đến mọi mặt của đời sống; đặc biệt khi thói quen tìm tin của ngƣời sử dụng đang dần chuyển sang tìm tin trực tiếp trên mạng Internet, để đáp ứng lại nhu cầu của ngƣời dùng tin, các Cơ quan, Trung tâm TT- TV đang dần hiện đại hóa cơ sở của mình để phục vụ khách hàng đƣợc tốt hơn. Bên cạch việc đổi mới trang thiết bị, đào tạo cán bộ để tiếp cận ngƣời dùng tin đƣợc gần hơn nữa; các Cơ quan, Trung tâm TT-TV cần xây dựng website riêng để giới thiệu về 9 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  10. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh nguồn lực thông tin của cơ quan mình và đƣa cơ sở dữ liệu của mình lên mạng Internet, tăng khả năng tiếp cận đối với ngƣời dùng tin trên mạng. Hiện nay, đã có nhiều TV tỉnh, thành phố tiến hành xây dựng trang thông tin điện tử cho riêng mình, mặc số lƣợng chƣa nhiều nhƣng đây là một bƣớc tiến đáng mừng. Tuy nhiên hiện nay chƣa có một tổ chức hay cá nhân nào thực hiện công việc thống kê số website này một cách toàn diện. Bảng số liệu dƣới đây là kết quả thống kê về vấn đề này trên một vài website uy tín tại Việt Nam: Số lƣợng Cơ quan chịu website của Tên Website/ trách nhiệm về Chi tiết các website đƣợc các TV tỉnh Ngày truy cập nội dung thống kê thành phố website đƣợc thống kê 1.TV Quốc gia Việt Nam Bộ Văn hóa, 6 2.TV KHTH Thành phố Thể thao và Du Hồ Chí Minh 10/05/2009 lịch Việt Nam 3.TV tỉnh Bình Định 4.TV Thành phố Hà Nội 5.TV tỉnh Lâm Đồng 6.TV tỉnh Quảng Ninh 1.TV tỉnh Phú Yên TV Quốc gia 9 2.TV Tỉnh Bình Dƣơng Việt Nam 3.TV Tỉnh Bình Thuận 10/05/2009 4.TV Tỉnh Đồng Nai 5.TV Hà Nội 6.TV Thành phố Hải Phòng 7.TV Tỉnh Quảng Ninh 10 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  11. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh 8.TV Tỉnh Bình Định 9.TV Khoa học Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh Mạng CINET, 6 Công ty Cổ 1.TV Quốc gia Việt Nam phần Công 2.TV KHTH Thành phố 10/05/2009 nghệ Tinh Vân Hồ Chí Minh và những thành 3.TV Tỉnh Bình Định viên chính ban 4.TV KHTH Thành phố đầu nhƣ Trung Hà Nội tâm TTTL 5.TV Tỉnh Lâm Đồng KH&CN Quốc 6.TV Tỉnh Quảng Ninh gia Có rất nhiều website cũng thống kê vấn đề này nhƣng TV Quốc gia Việt Nam là thống kê đầy đủ nhất với 9 đƣờng dẫn tới các website TV tỉnh thành trong cả nƣớc. Tuy nhiên con số này vẫn chƣa phải là chuẩn xác so với thực tế. Việc thống kê những website này có một ý nghĩa quan trọng, nó cho thấy mức độ tăng trƣởng dịnh vụ phục vụ trực tuyến của các Cơ quan, Trung tâm TT-TV, cung cấp một nguồn thông tin lớn về cơ sở dữ liệu của các Cơ quan này, đồng thời cho biết thông tin hoạt động thực tế của ngành TT-TV của tỉnh thành phố đó. Bên cạnh những thông tin kể trên, nguồn thông tin về chuyên ngành TT–TV trên các website này cũng rất phong phú và đa dạng, là nguồn tham khảo quý báu cho những ngƣời sử dụng có nhu cầu tìm kiếm về đề tài này. Đặc biệt thông tin trên website này do các TV, Trung tâm thông tin đứng đầu mỗi tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm về nội dung nên có thể khẳng định nguồn thông tin chuyên ngành tại đây có mức độ tin cậy và chất lƣợng cao. 11 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  12. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Chính vì vậy, thống kê các website này là công việc rất hữu ích, tạo cho cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực TT–TV một kênh thông tin về nguồn tài liệu chuyên ngành quý báu. 1.1.2. Website TV các trƣờng đại học TV đại học là một bộ phận không thể thiếu của trƣờng đại học, nơi đào tạo những trí thức, những nhà khoa học tƣơng lai cho xã hội. TV là nơi nắm giữ và cung cấp nguồn tài nguyên trí tuệ phục vụ các nhà nghiên cứu, các học giả, các cán bộ giảng dạy và sinh viên của trƣờng đại học. Nhƣng cho đến nay, ở nƣớc ta TV nói chung và TV đại học nói riêng vẫn chƣa thực sự đƣợc coi là quan trọng. Vì những lý do khách quan và cả chủ quan, TV đại học chƣa phát triển đúng tầm vóc của mình. Trong bài phát biểu tại Đại hội Cán bộ TV Đông Nam Á lần thứ 13 tại Manila, Philippines tháng 3/2006 về những cơ hội và thách thức hiện nay của các TV Đại học Việt Nam, Thạc sỹ John Hickok, cán bộ TV trƣờng Đại học California State University, Fullerton, Hoa Kỳ đã đúc kết đƣợc sau chuyến nghiên cứu và khảo sát các TV Đại học và nghiên cứu của Việt Nam. Theo đó: “Thách thức của các TV hiện nay là một cơ hội thú vị. Với việc kết hợp chƣơng trình đào tạo với công nghệ mới (thiết kế web, Công nghệ mạng lƣới, vv), và chủ động trong xây dựng dịch vụ công cộng (ví dụ, hội thảo đào tạo ngƣời sử dụng, tích cực tham khảo dịch vụ, vv) TV mới sẽ đƣợc chuẩn bị tốt hơn để chuyển đổi từ các TV đƣợc coi là "viện bảo tàng" yên tĩnh sang thành những trung tâm học tập năng động”[16]. Đặc biệt, khi chuyển đổi sang phƣơng pháp dạy và phƣơng pháp học theo học chế tín chỉ, các TV trƣờng đại học cần hoàn thiện bộ máy tra cứu tìm tin hiện đại, chỉ dẫn một cách rõ ràng quyền và mức đƣợc phép khai thác các tài liệu, các nguồn tin, chủ động cung cấp các điều kiện thuận lợi cho ngƣời sử dụng khai thác, truy cập một cách hợp pháp qua cổng thông tin với giao diện trên nền Web, với ngôn ngữ giao diện là tiếng Việt, tiếng Anh đến các CSDL, ngân hàng dữ liệu, các nguồn tin theo yêu cầu 12 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  13. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh của ngƣời dạy - ngƣời học. Chính vì lý do trên, công việc xây dựng các website TV cho các trƣờng đại học là một công việc thiết yếu. Theo số liệu thống kê thì Việt Nam có hơn 230 TV các trƣờng đại học và cao đẳng (cả công lập và dân lập). Đây là một con số tƣơng đối lớn, tuy nhiên số TV thành lập đƣợc website lại khá khiêm tốn. Hiện nay chƣa có một nghiên cứu chính thức nào về số lƣợng các website TV trƣờng đại học tại Việt Nam. Đây là một công việc cần thiết bởi thông qua đó, chúng ta sẽ thấy đƣợc phần nào hoạt động của hệ thống TV đại học tại Việt Nam, cung cấp cho bạn ngƣời dùng tin một môi trƣờng học tập trực tuyến lớn, đặc biệt đối với nguồn thông tin có liên quan đến chuyên ngành TT-TV đƣợc truyền tải qua website cũng rất hữu ích và có chất lƣợng đảm bảo. Đây có thể đƣợc coi là kênh tham khảo thông tin chuyên ngành bổ ích cho việc tìm hiểu kiến thức trong lĩnh vực TT-TV. 1.1.3. Website khác liên quan đến chuyên ngành TT-TV Hiện nay, với mức độ phát triển của TV tại Việt Nam, có nhiều cá nhân và tổ chức đã và đang quan tâm đến lĩnh vực xây dựng các website cung cấp các nguồn thông tin liên quan đến lĩnh vực TT-TV. So với hai dạng website trên, nguồn thông tin mà các website này cung cấp hoàn toàn tập trung vào chuyên ngành TT-TV không có cơ sở dữ liệu tra cứu về các lĩnh vực khác. Đặc biệt, các cá nhân, tổ chức tham gia đều với mục đích cung cấp thông tin chuyên ngành miễn phí cho ngƣời sử dụng. Nguồn thông tin đƣợc cung cấp thông qua các website này cũng có sự đảm bảo nhất định thông qua các nguồn tin rõ ràng và có chất lƣợng bởi phần lớn những thành viên tham gia đƣa tin đều là những cán bộ, những cơ quan có uy tín trong lĩnh vực TT-TV. Mặc dù số lƣợng Website này không nhiều và khá hiếm ở Việt Nam nhƣng cũng cần có sự quan tâm và cổ vũ đúng đắn. Hiện nay, việc thống kê các website này cũng chƣa có tổ chức hay các nhân nào đứng ra nghiên cứu và triển khai, nó chỉ xuất hiện nhƣng một dạng thông tin liệt kê đi cùng các website TV công cộng, TV đại học dƣới dạng chia sẻ thông tin về tài liệu chuyên ngành. Để cung cấp đầy đủ các thông tin chuyên ngành 13 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  14. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh TT-TV, việc thống kê các trang web này là việc cần thiết, đây là một kênh thông tin quan trọng cho việc nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn cho những cá nhân hoạt động trong lĩnh vực TT-TV. 1.1.4. Đánh giá Thông qua kết quả tìm hiểu chung về tình hình các website có chứa thông tin chuyên ngành TT-TV tại Việt Nam, ta có thể khả định đây là một nguồn thông tin cần thiết, có vị trí quan trọng đối với những cá nhân có lĩnh vực hoạt động liên quan tới chuyên ngành TT-TV, đặc biệt là sinh viên đang học tập, các cán bộ đang nghiên cứu về lĩnh vực này. Thông tin phổ biến trên các website này chủ yếu bao gồm: - Văn bản pháp quy của các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền tại Việt Nam mà trong đó chứa những nội dung liên quan đến chuyên ngành TT-TV - Tài liệu khoa học, nghiên cứu mang tính chuyên ngành TT-TV bao gồm cả các tác giả trong và ngoài nƣớc - Thông tin về hoạt động thực tiễn của ngành TT-TV tại Việt Nam và trên thế giới Nhƣ vậy, một công cụ để kết nối các thông tin trên những website này tới ngƣời sử dụng một cách có hệ thống là rất cần thiết. Nhu cầu về một trang thông tin thống kê các website có nội dung về chuyên ngành TT-TV là có cơ sở thực tiễn, đáp ứng đúng nhu cầu của ngƣời dùng tin. 1.2. Giới thiệu thông tin chuyên ngành TTTV cần thiết cho cán bộ TV hiện nay Hoạt động của các cán bộ, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực Thông tin TV đang dần thay đổi, dƣới sự tác dụng của Công nghệ thông tin, cán bộ TT-TV không chỉ cung cấp dịch vụ thông tin truyền thống mà còn phải cả dịch vụ thông tin số trực tuyến cho 14 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  15. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh ngƣời dùng tin. Họ phải bắt kịp những kỳ vọng của ngƣời dùng tin để có thể tồn tại và phục vụ họ. Những kỹ năng và kiến thức đòi hỏi cán bộ thông tin TV ngày nay cần hoàn thiện bao gồm [3, 347 – 356] + Kỹ năng quản lý + Kiến thức về chính sách, quy tắc, tiêu chuẩn + Kiến thức về tài nguyên và dịch vụ thông tin + Kỹ năng về công nghệ + Kỹ năng tìm kiếm chuyên gia + Kỹ năng giao tiếp + Kỹ năng trình bày + Dịch vụ khách hàng + Cam kết học tập suốt đời + Kỹ năng đánh giá Nhƣ vậy, các cán bộ TT-TV trong môi trƣờng mới cần có các thông tin về các chính sách của nhà nƣớc liên quan đến lĩnh vực này, Khoa học Thông tin, Khoa học TV và cần trang bị cho mình các kiến thức về Công nghệ Thông tin liên quan đến chuyên ngành TT-TV. 1.2.1.Văn bản pháp quy của các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền tại Việt Nam có nội dung liên quan đến chuyên ngành TT-TV Bất kỳ một cá nhân hay tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nào cũng phải tuân theo các quy định của pháp luật cho lĩnh vực đó, ngành TT–TV cũng không phải là một ngoại lệ. Đây là thông tin cần thiết để các hoạt động nghiên cứu, triển khai trong thực tế của ngành không đi ngƣợc lại với quy định của pháp luật. Chính vì vậy, Văn bản pháp quy của các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền tại Việt Nam có nội dung liên quan đến chuyên ngành TT-TV là nguồn thông tin cần thiết cho các cán bộ, cá nhân có hoạt động liên quan đến lĩnh vực này. 15 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  16. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh 1.2.2.Tài liệu khoa học, nghiên cứu mang tính chuyên ngành TT-TV bao gồm cả các tác giả trong và ngoài nƣớc Để thực hiện công việc nghiên cứu, trƣớc hết những ngƣời thực hiện cần những thông tin chuyên ngành để có thể kế thừa các kiến thức trƣớc đó, đồng thời không nghiên cứu lập lại những vấn đề đã có. Nguồn tài liệu này còn cung cấp cho ngƣời sử dụng những cơ sở để đƣa ứng dụng vào thực tế hoạt động ngành TT-TV. Để làm tốt công đoạt thực tế thì ngƣời cán bộ cần nắm vững kiến thức chuyên ngành. Không chỉ tài liệu trong nƣớc, ngƣời cán bộ còn cần chú ý đền tài liệu nƣớc ngoài để cập nhật thêm thông tin, kiến thức mới. Chính vì những lý do trên, tài liệu khoa học, nghiên cứu mang tính chuyên ngành TT-TV bao gồm cả các tác giả trong và ngoài nƣớc là rất cần thiết cho quá trình trang bị kiến thức cho các cán bộ, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực liên quan. 1.2.3.Thông tin về hoạt động thực tiễn của ngành TT-TV tại Việt Nam và trên thế giới Kiến thức chuyên ngành TT-TV không chỉ nằm trên lý thuyết mà còn đƣợc tìm thấy trong hoạt động thực tiễn. Thông tin hoạt động thực tiễn của chuyên ngành Thông tin TV mang lại những số liệu thực tế, kết quả thử nghiệm những mô hình đã xây dựng trên lý thuyết, thiếu những thông tin này, ngƣời dùng tin sẽ không thể biết đƣợc lý thuyết về chuyên ngành TT-TV đó có khá năng ứng dụng tới đâu để có thể đƣa ra những quan điểm đủng, những nhận xét chính xác. Có thể nói, thông tin về hoạt động thực tiễn trong lĩnh vực TT-TV có một ý nghĩa quan trọng, vừa là thƣớc đo, là nền tảng để xây dựng và đánh giá lý thuyết. Nguồn thông tin về hoạt động thực tiễn của các Cơ quan, Trung tâm TT-TV luôn đƣợc sản sinh mới và có khả năng cung cấp nhiều thông tin có giá trị, mang lại những đánh giá khách quan, sát thực tế và cập nhật cho ngƣời sử dụng. 16 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  17. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh 1.2.4. Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu Tiền tố "meta" xuất phát từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "giữa, cùng với, sau khi" hay "thay đổi" (Từ điển Webster). “Metadata - Siêu dữ liệu” là một khái niệm đƣợc phát triển từ khái niệm “Data - Dữ liệu” và đƣợc xem nhƣ một chức năng của dữ liệu. Chính vì vậy Siêu dữ liệu đƣợc coi là “dữ liệu về dữ liệu” (data about data), hay “thông tin về thông tin” (information about information). Trong thực tế, SDL có dạng nhƣ một thẻ đánh dấu để giúp cho việc nhận biết các loại thông tin khác nhau. "Một biểu ghi SDL bao gồm một tập hợp các thuộc tính, hay các yếu tố, cần thiết để mô tả các phƣơng án trả lời cho câu hỏi. Ví dụ, một hệ thống SDL phổ biến trong các TV - Mục lục TV – là một tập hợp các biểu ghi SDL với các yếu tố mô tả một cuốn sách hay các tài liệu TV nhƣ tên tác giả, tiêu đề, thời gian tạo ra hay xuất bản, chủ đề chính, và số đăng kí cá biệt của tài liệu ở trên giá" [6]. Nói cách khác SDL nhƣ là một loại tóm tắt các thông tin về hình thức và nội dung của một nguồn lực thông tin. Nhiều loại SDL đang đƣợc phát triển để đáp ứng các nhu cầu quản lý thông tin khác nhau. SDL miêu tả đƣợc dùng cho việc nhận diện, phát hiện và truy cập, đồng thời hỗ trợ cho việc đánh giá nguồn thông tin. SDL biểu ghi lƣu trữ hỗ trợ sẵp xếp, kiểm định, lƣu trữ và bảo quản nguồn thông tin của các tổ chức, và với sự xuất hiện của thông tin điện tử thì nó còn đƣợc coi là "một công cụ hỗ trợ trong việc bảo đảm ý nghĩa, độ bền chắc và khả năng quản lý dễ dàng của biểu ghi và thông tin chứa trong chúng" [20]. Bên cạnh đó, bảo quản SDL góp phần trong việc bảo quản lâu dài của nguồn thông tin điện tử. Nhƣng vì lý do sử dụng gì, tất cả các loại SDL có đặc điểm chung về dạng thức quản lý về mặt kĩ thuật và bản quyền nguồn thông tin điện tử để bảo đảm khả năng truy cập dễ dàng cả hiện tại lẫn lâu dài. Cùng với sự phát triển của mạng lƣới thông tin toàn cầu World Wide Web (gọi tắt là WWW) theo cấp số mũ, những sáng kiến SDL (Siêu dữ liệu) đƣợc tạo ra nhanh chóng, nhiều tổ chức có liên quan đến lĩnh vực này ra đời và các Tiêu chuẩn về SDL 17 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  18. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh liệu đƣợc hình thành ngày một nhiều. Điều đó khiến cho kiến thức của chúng ta trong môi trƣờng mới này không có đƣợc một chuẩn nhất quán. Vấn đề này càng trở nên khó khăn khi thực tế là tên của hầu hết các tiêu chuẩn mới này đều ở dƣới dạng viết tắt. Mặc dù thực tế có nhiều từ viết tắt đã trở thành tiêu chuẩn nhƣng ngƣời tìm tin không thể biết ngay đƣợc từ nào đã đƣợc công nhận là tiêu chuẩn, từ nào không. Sự phát triển vƣợt bậc của Internet và WWW cùng nhƣ những khó khăn nêu ở trên cũng tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực TT-TV. Với xu hƣớng thông tin sản sinh qua Internet ngày càng chiếm ƣu thế thì việc nắm bắt và khai thác thông tin trên môi trƣờng mới này đối với các cơ quan TT-TV là một đòi hỏi tất yếu. Tuy nhiên những vấn đề vấp phải trong quá trình tìm tin trên Internet hay WWW nhƣ đã nói ở trên cũng gây trở ngại cho việc thu thập thông tin trên mạng của các cơ quan TT-TV. Con đƣờng từ Internet đến WWW và Siêu dữ liệu đã dẫn tới hình thành nên các tiêu chuẩn cho lĩnh vực này nhằm mô tả và bảo quản nguồn tài nguyên thông tin một cách thống nhất, hợp lý trên phạm vi toàn thế giới. Tuy nhiên, càng nhiều Siêu dữ liệu đƣợc hình thành thì số lƣợng các tiêu chuẩn xuất hiện cũng nhiều hơn. Để có thể kiểm soát và đánh giá đƣợc các tiêu chuẩn này cần có một công cụ tập hợp chúng về cùng một chỗ, hƣớng ngƣời xem đến tiêu chuẩn đáp ứng đúng nhu cầu cần thiết đồng thời đảm bảo độ tin cậy của nguồn thông tin. Cho đến nay, tại Việt Nam hiện vẫn chƣa có đề tài nào nghiên cứu nào về Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu trong lĩnh vực TT-TV nói chung một cách có hệ thống và đầy đủ. Chính vì vậy, có thể nói, đề tài này hoàn toàn mang tính mới và rất cần thiết đối với Ngành TT-TV tại Việt Nam, trực tiếp liên quan đến nhu cầu phát triển trong tƣơng lai gần của các Cơ quan, Trung tâm TT-TV Việt Nam. 18 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  19. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh CHƢƠNG 2. CẤU TRÚC CHI TIẾT VÀ CÁCH SỬ DỤNGKHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN WEBSITE “LIBRARY OF INFORMATION AND LIBRARY SCIENCE” 2.1. Giới thiệu khái quát Website “Library of Information and Library Science” 2.1.1.Nền tảng kỹ thuật 2.1.1.1. Công cụ để thực hiện Website Để thực hiện một Website với nhu cầu đơn thuần là đƣa thông tin lên mạng, không cho ngƣời xem tác động vào các nội dung hiển thị trên website, chỉ có ngƣời quản lý đƣợc quyền thay đổi thông tin, chúng ta chỉ cần lựa chọn những công cụ để xây dựng website tĩnh đơn giản. Những công cụ này bao gồm: - Ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản và đƣợc lựa chọn để lập trình thiết kế website, ngôn ngữ đáp ứng phù hợp với yêu cầu xây dựng một website tĩnh đơn giản. - Chƣơng trình xử lý ảnh Photoshop CS2: đây là phần mềm dùng để thiết kế giao diện của website, các phông nền của website đều đƣợc xử lý và cắt dán thông qua phần mềm này. Phần mềm này đƣợc lựa chọn để xây dựng giao diện cho website vì nó khá phổ biến, dễ sử dụng. Hiện nay, Photoshop đã có đến phiên bản CS4 tuy nhiên, vì điều kiện cấu hình máy cũng nhƣ yêu cầu về giao diện website thì chƣơng trình Photoshop CS2 đã đáp ứng phù hợp. - Chƣơng trình Dreamweaver 8: dùng để ghép các trang thông tin của website lại với nhau, tạo ra các hiệu ứng và đƣa thông tin nội dung lên website. Công cụ này hỗ trợ việc cung cấp các mẫu trang web để ngƣời sử dụng tham khảo, xây dựng mô hình web ban đầu. 19 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  20. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh 2.1.1.2 Các bƣớc tiến hành Các bƣớc thiết kế web đƣợc tiến hành theo những bƣớc sau: - Phác thảo mẫu Website mình cần bằng các tham khảo trên các trang web hỗ trợ việc cung cấp mẫu website - Dùng Photoshop CS2 thiết kế giao diện cho riêng mình - Cắt các hình ảnh cần thiết để tạo Web - Dùng Dreamweaver 8 để ghép các hình ảnh - Liên kết các trang thông tin bằng ngôn ngữ HTML Đây là các bƣớc tóm tắt cơ bản lại quá trình thiết kế website, trong thực tế, công việc này đƣợc diễn ra khá phức tạp. 2.1.2. Cấu trúc tổng thể về mặt nội dung Nội dung của trang web tập trung vào cung cấp thông tin liên quan đến chuyên ngành TT-TV thông qua đƣa ra đƣờng kết nối tới các Website có chứa thông tin chuyên ngành, giới thiệu các Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu có liên quan đến lĩnh vực TT-TV và đặc biệt là các thông tin chuyên ngành cơ bản cần thiết cho những ngƣời hoạt động trong lĩnh vực này. Cụ thể nội dung của website nhƣ sau: + Website liên quan đến Chuyên ngành TT-TV tại Việt Nam - Tiêu chuẩn để lựa chọn Website đầu tiên là chất lƣợng và uy tín của nội dung thông tin đƣợc đánh giá thông qua nhiều yếu tố khác nhau nhƣng quan trọng nhất là nguồn gốc thông tin, tác giả của thông tin, tổ chức, cá nhân đứng ra bảo đảm, chịu trách nhiệm cho website. Bên cạnh tiêu chí về mặt nội dung, tiêu chí về mặt hình thức 20 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  21. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh của các website đƣợc lựa chọn là có nguồn gốc từ Việt Nam, đƣợc viết bằng ngôn ngữ chính là tiếng Việt. Ngoài những Website có nguồn gốc từ Việt Nam, phần này còn liệt kê thêm các Website bằng Tiếng Anh hoặc Pháp hữu ích cho việc cung cấp thông tin chuyên ngành TT-TV tại Việt Nam, tiêu chí lựa chọn vẫn đƣa chất lƣợng nội dung lên đầu. - Các website đƣợc liệt kê và nhóm lại với nhau theo ba nhóm chính là: *Website các TV các tỉnh, thành phố *Website các TV Trƣờng Đại học *Website có chứa thông tin chuyên ngành Thông tin thuộc các tổ chức, cá nhân khác + Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu - Vì lý do các Tiêu chuẩn SDL tại Việt Nam chƣa đƣợc phổ biến rộng rãi trong lĩnh vực TT-TV, nên hầu hết thông tin về các Tiêu chuẩn này đều ở dạng tiếng nƣớc ngoài, tiêu chí lựa chọn thông tin là mức độ liên quan của nội dung Tiêu chuẩn đến lĩnh vực TT-TV. Về mặt hình thức, các nguồn thông tin bổ sung thêm cho Tiêu chuẩn chỉ đƣợc trình bầy bằng ngôn ngữ tiếng Anh, một ngoại ngữ thông dụng thuận lợi cho quá trình tìm hiểu sâu của ngƣời sử dụng. - Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu đƣợc phân chia thành 4 nhóm chính liên quan đến quá trình quản lý thông tin, bao gồm: 1.Tạo lập thông tin 2.Tổ chức thông tin 21 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  22. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh 3.Bảo quản thông tin 4.Truyền bá thông tin Bên cạnh 4 nhóm chính trên, đƣờng kết nối tới các tổ chức có liên quan đến việc tạo lập, sử dụng, duy trì, phát triển các Tiêu chuẩn này cũng sẽ đƣợc liệt kê trong danh sách. + Tài liệu liên quan đến chuyên ngành TT-TV - Đây là phần không thể thiếu cho việc hoàn thiện nội dung một website giới thiệu về chuyên ngành TT-TV. Trong phần này tiêu chí để lựa chọn thông tin là tính chính xác của thông tin, độ tin cậy của nguồn tin, mức độ cập nhật của nguồn tin, ngôn ngữ của thông tin đƣợc lựa chọn là ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh. Những thông tin đƣợc lựa chọn đều ở dạng toàn văn. - Các thông tin đƣợc lựa chọn sau đó chia ra làm hai phần chính: Văn bản pháp luật liên quan đến chuyên ngành TT-TV và các tài liệu chuyên ngành của lĩnh vực TT- TV. 22 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  23. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Tóm lại, cấu trúc nội dung thông tin trên website có thể thấy đƣợc qua sơ đồ sau: Hình 1. Cấu trúc nội dung thông tin Website 23 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  24. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh 2.2.Cấu trúc chi tiết của Website “Library of Information and Library Science” Cấu trúc chi tiết của website “LILS” bao gồm 3 phần chính : Trang chủ, Trang thông tin (bao gồm 3 trang thông tin nhỏ về Website chứa nội dung chuyên ngành, Tiêu chuẩn SDL, Tài liệu chuyên ngành) và cuối cùng là Trang liên kết. Dƣới đây là sơ đồ Website “LILS” Hình 2. Sơ đồ Website “Library of Information and Library Science” Chi tiết về nội dung, giao diện và hƣớng dẫn sử dụng các trang trong website sẽ đƣợc giới thiệu trong phần tiếp sau đây. 24 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  25. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh 2.2.1. Trang chủ Dƣới đây là hình ảnh của Trang chủ Website “LILS”: Hình 3. Trang chủ Website “LILS” Trang chủ là trang thông tin chung nhất về website, là trang đầu tiên ngƣời sử dụng nhìn thấy khi đăng nhập vào địa chỉ của website “Library of Information and Library Science”. Thông tin trong trang chủ bao gồm những thông tin giới thiệu chung về mục đích, quá trình hình thành của Website, những nội dung đƣợc đƣa lên trên trang web và hƣớng dẫn sử dụng các thông tin trên web cho ngƣời dùng tin. Phần giới thiệu chung sẽ bao gồm những thông tin chủ yếu nhƣ sau: - Quá trình và hoàn cảnh hình thành website : website đƣợc hình thành và phát triển trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp của bản thân tác giả, thông qua việc 25 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  26. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh nghiên cứu nhu cầu về nguồn thông tin chuyên Ngành TT-TV của các cán bộ, sinh viên công tác và hoạt động trong lĩnh vực này. - Khái quát nội dung về những thông tin đƣợc giới thiệu trên trang web : các nội dung đƣợc giới thiệu bao gồm : Các đƣờng kết nối tới trang web có nội dung cung cấp tài liệu chuyên ngành TT-TV, Các tiêu chuẩn Siêu dữ liệu liên quan đến Khoa học TT- TV và cuối cùng là các đƣờng dẫn tới các tài liệu mang tính pháp quy, các tài liệu chuyên ngành dƣới dạng toàn văn. - Hƣớng dẫn ngƣời sử dụng thực hiện việc lựa chọn và tìm kiếm thông tin trên trang web. 2.2.2. Các trang thông tin Các trang thông tin là những trang quan trọng nhất của Website “LILS”. Đây là nơi tập chung nội dung thông tin của trang web, là nơi cung cấp những thông tin mà ngƣời sử dụng cần tìm. Trang thông tin bao gồm ba trang nhỏ có nội dung lần lƣợt nhƣ sau: - Website liên quan đến Chuyên ngành TT-TV tại Việt Nam - Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu - Tài liệu liên quan đến chuyên ngành TT-TV Chi tiết về các trang thông tin này sẽ đƣợc làm rõ tại các phần sau đây. 26 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  27. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh 2.2.2.1. Website liên quan đến Chuyên ngành TT-TV tại Việt Nam Hình 4. Trang thông tin Website Trang thông tin “Website liên quan đến Chuyên ngành TT-TV tại Việt Nam” cung cấp những thông tin liên quan đến các Cơ quan, Trung tâm TT-TV có nguồn tài nguyên trên mạng liên quan đến chuyên ngành TT-TV. Các website đƣợc chia làm ba nhóm chính nhƣ sau: - Website của các TV tỉnh, thành phố - Website của các TV Trƣờng Đại học - Website của các tổ chức các nhân khác có tài liệu liên quan đến chuyên ngành TT-TV. 27 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  28. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Trang web sẽ cung cấp các thông tin nhƣ sau: Tên website, Đỉa chỉ liên kết tới website và ngày truy cập cuối cùng vào địa chỉ liên kết. Những thông tin trên là hoàn toàn đấy đủ để ngƣời sử dụng kết nối tới website, còn những thông tin chi tiết hơn, ngƣời sử dụng có thể tìm thấy sau khi đã vào địa chỉ của website gốc. + Website của các TV tỉnh, thành phố Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc, hiện tại, trên website “LILS” có tất cả 15 đƣờng dẫn tới các Website của các TV tỉnh, thành phố. Đứng đầu là TV Quốc gia Việt Nam, và sau đó là các TV tỉnh, thành phố đƣợc sắp xếp theo vần chữ cái. Chi tiết thông tin các website đƣợc đƣa vào phần này nhƣ sau: Ngày truy STT Tên TV Liên kết cập TV Quốc gia 1 10/04/2005 Việt Nam 2 TV TP.Hà Nội 10/04/2005 TV KHTH TP. 3 10/04/2005 Hồ Chí Minh TV KHTH tỉnh 4 10/04/2005 Bình Định 5 TV TP. Cần Thơ 10/04/2005 TV TP. Hải 6 10/04/2005 Phòng 28 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  29. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh TV tỉnh Bình 7 10/04/2005 Dƣơng TV Tỉnh Bình 8 10/04/2005 Thuận TV tỉnh Hà 9 10/04/2005 Tĩnh TV tỉnh Hậu 10 10/04/2005 Giang TV tỉnh Lâm 11 10/04/2005 Đồng TV tỉnh Nam 12 10/04/2005 Định TV tỉnh Phú 13 10/04/2005 Yên TV tỉnh Quảng 14 10/04/2005 Nam TV KHTH tỉnh 15 10/04/2005 Quảng Ninh 29 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  30. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Khi tìm kiếm thông tin trên website “LILS” và cần truy nhập vào địa chỉ một trang website có trong danh sách trên, ngƣời sử dụng chỉ cần ấn vào dòng có chứa thông tin địa chỉ website đó, ngay sau đó website sẽ chuyển hƣớng ngƣời sử dụng tới website họ chọn. + Website của các TV Trường Đại học Thông qua quá trình tìm kiếm nhƣ đối với Website của các TV tỉnh thành phố, hiện tại, trên Website “LILS” có tất cả 31 đƣờng dẫn tới các TV các trƣờng đại học, cao đẳng trên cả nƣớc. Thông tin đƣợc sắp xếp theo thứ tự vần chữ cái tên của trang web. Chi tiết thông tin các website đƣợc đƣa vào phần này nhƣ sau: Ngày STT Tên TV Liên kết truy cập Cổng Thông Tin 1 Liên TV Trƣờng www.lib.ueh.edu.vn 10/04/2009 Đại Học Kinh Tế 2 TV Đại học An 10/04/2009 Giang 3 TV Đại học Hùng Vƣơng – TP. 10/04/2009 HCM TV Đại học Khoa 4 10/04/2009 học Huế 5 TV Đại học Khoa 10/04/2009 học Tự nhiên 30 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  31. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Thành phố Hồ Chí Minh TV Đại học Nha 6 10/04/2009 Trang TV Đại học Quốc 7 gia Thành phố Hồ www.lib.hcmut.edu.vn 10/04/2009 Chí Minh TV Đại học thành 8 10/04/2009 phố Hồ Chí Minh TV điện tử Trƣờng Đại học 9 10/04/2009 Công nghệ Sài Gòn TV Tạ Quang Bửu – Đại học 10 10/04/2009 Bách Khoa Hà Nội TV trực tuyến Trƣờng Đại học 11 10/04/2009 Dân lập Văn Lang TV trung tâm Đại 12 học Quốc gia 10/04/2009 TP. Hồ Chí Minh TV Trƣờng Cao 13 Đẳng Sƣ Phạm 10/04/2009 Thừa Thiên Huế 31 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  32. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh TV Trƣờng Đại học Nông Lâm 14 10/04/2009 Thành phố Hồ Chí Minh TV Trƣờng Đại 15 10/04/2009 học Thủy lợi TV Trƣờng Đại 16 học Y tế Công 10/04/2009 cộng TTHL – Đại học 17 10/04/2009 Huế TTHL Đại học 18 10/04/2009 Cần Thơ TTHL Đại học 19 10/04/2009 Thái Nguyên Trung tâm Thông 20 tin – Học liệu 10/04/2009 Đại học Đà Nẵng Trung tâm TT- 21 TV Đại học Hà 10/04/2009 Nội Trung tâm TT- 22 TV Đại học Quốc 10/04/2009 gia Hà Nội Trung tâm TT- 23 TV Trƣờng Đại 10/04/2009 học Giao Thông 32 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  33. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Vận Tải Trung tâm TT- TV Trƣờng Đại 24 10/04/2009 học Ngân Hàng TP.HCM Trung tâm Thông tin Khoa học và 25 10/04/2009 Công Nghệ Đà Nẵng Trung tâm thông tin TV Đại học Khoa học Xã hội 26 10/04/2009 & Nhân Văn Thành phố Hồ Chí Minh Trung tâm Thông tin TV Trƣờng 27 Cao Đẳng Kinh tế 10/04/2009 Công nghệ TP. HCM Trung tâm Thông tin TV Trƣờng 28 10/04/2009 Cao đẳng Nguyễn Tất Thành Trung tâm Thông 29 tin TV Trƣờng 10/04/2009 Đại học Kiến 33 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  34. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Trúc Hà Nội Trung tâm Thông tin TV Trƣờng 30 Đại học Sƣ phạm 10/04/2009 Nghệ thuật Trung ƣơng Trung tâm Thông tin Tƣ liệu 31 10/04/2009 Trƣờng Đại học Hàng Hải Việc truy cập vào địa chỉ trang web của các TV Trƣờng Đại học cũng giống nhƣ cách truy cập vào các website của các TV tỉnh thành phố. + Website của các tổ chức các nhân khác có tài liệu liên quan đến chuyên ngành TT-TV. Công việc lựa chọn website để đƣa vào phần “Website của các tổ chức các nhân khác có tài liệu liên quan đến chuyên ngành TT-TV” có nhiều khó khăn hơn so với hai phần trƣớc đó. Lý do vì lƣợng website theo tiêu chí lựa chọn tại Việt Nam không nhiều, công tác tìm phải bỏ nhiều công sức hơn, đồng thời công việc đánh giá nội dung thông tin của các Website này cũng phức tạp hơn. Để tăng thêm nguồn kiến thức, tôi đã nghiên cứu và đánh giá xếp thêm vào mục này một vài website hỗ trợ thông tin chuyên ngành TT-TV. Kết quả của quá trình tìm kiếm và lựa chọn đã lọc ra đƣợc 13 trang web đƣa vào mục “Website của các tổ chức các nhân khác có tài liệu liên quan đến chuyên ngành TT-TV”. Thông tin đƣợc sắp xếp theo thứ tự vần chữ cái tên của trang web cụ thể nhƣ sau: STT Tên TV Liên kết Ngày truy cập 34 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  35. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Hội Hỗ Trợ TV và 1 Giáo Dục Việt Nam 10/04/2009 (LEAF-VN) Liên hiệp TV các 2 trƣờng ĐH khu vực www.glib.hcmuns.edu.vn/fesal/ 10/04/2009 phía Nam Liên hiệp TV ĐH 3 www.nala-vn.org 10/04/2009 Khu vực phía Bắc Mạng Thông tin 4 Khoa học & Công 10/04/2009 nghệ Việt Nam Mạng Thông tin 5 Khoa học và Công 10/04/2009 nghệ TP. HCM Mạng thông tin trực 6 tuyến về nghiệp vụ 10/04/2009 TV. Trang thông tin điện tử của Bộ Van hóa , 7 10/04/2009 Thể Thao và Du lịch egory&zoneid=78&rootId=4 Việt Nam Trung tâm Thông Tin Khoa học & 8 10/04/2009 Công nghệ Thái Nguyên Website Mạng 9 10/04/2009 Thông tin - TV Việt 35 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  36. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Nam BUBL – Mục lục nguồn Internet về các tạp chí / bản tin liên quan đến khoa 10 học TT-TV hiện tại 15/05/2009 (xây dựng bởi Thƣ viện trƣờng Đại học Strathclyde, Scotland) Library Philosophy and Practice (Lý 11 15/05/2009 thuyết và Thực hành in/lpp.htm Thƣ viện) Conseil National de recherches Canada 12 (Hội đồng Nghiên 15/05/2009 cứu Quốc gia Canada) The Canadian Library Association 13 15/05/2009 (Hiệp hội thƣ viện ction=Home Canada) Việc truy cập vào địa chỉ trang web của các tổ chức này cũng giống nhƣ hai dạng website kể trên. 36 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  37. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Nhƣ vậy, tổng số website có chứa thông tin chuyên ngành về TT-TV đƣợc giới thiệu và đƣa thông tin lên trang web “LILS” là 55 website. Tuy đây chƣa phải là một con số lớn nhƣng phần nào phả ánh đƣợc nguồn lực thông tin chuyên ngành TT-TV tại Việt Nam hiện đang tồn tại và phát triển trên môi trƣờng Internet, cung cấp một nguồn thông tin chuyên ngành hữu ích. 2.2.2.2. Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu Dƣới đây là hình ảnh của Trang thông tin về Tiêu chuẩn SDL Hình 5. Trang thông tin Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu Trang thông tin về Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu bao gồm những thông tin về các Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu liên quan đến lĩnh vực TT-TV. Các tiêu chuẩn đƣợc sắp xếp 37 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  38. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh theo bốn nhóm chính liên quan đến quá trình quản lý thông tin (Tạo lập thông tin, Tổ chức thông tin, Truyền bá thông tin và Bảo quản thông tin) đồng thời, trang thông tin về tiêu chuẩn Siêu dữ liệu còn bổ sung thêm đƣờng dẫn tới các website của các tổ chức liên quan đến việc thành lập, duy trì và phát triển Tiêu chuẩn siêu dữ liệu. Vì lý do các tiêu chuẩn này đƣợc xây dựng trên ngôn ngữ Tiếng Anh là chủ yếu nên thông tin cho phần này sẽ có thêm một nội dung định nghĩa cho Tiêu chuẩn để giúp ngƣời xem có khả năng hiểu khái quát đƣợc tiêu chuẩn đó trƣớc khi tìm tới đƣờng dẫn bằng tiếng Anh. Hiện tại, các tiêu chuẩn đƣợc bổ sung và tham khảo trực tiếp từ Website MetaMap – Bản đồ Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu thuộc Trƣờng Đại học Tổng hợp Montreál, Canada [24] Bản đồ này bao gồm 191 Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu, nhƣng sau khi chọn lọc mức độ nội dung phù hợp với chuyên ngành TT-TV cũng nhƣ điều kiện và khả năng tìm hiểu thì đã chọn lựa đƣợc 46 Tiêu chuẩn. Các tiêu chuẩn đƣợc sắp xếp theo nhóm nhƣ đã nói ở trên. Dƣới đây là thông tin chi tiết về các Tiêu chuẩn đƣợc giới thiệu trên Website “LILS”. Tên tiêu STT Liên kết Thông tin khái quát chuẩn SDL Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu liên quan đến việc truyền bá thông tin 1 Z39.50 Z39.50 là một giao thức truyền gency/ thông theo mô hình khách/chủ phục vụ cho mục đích tìm kiếm và thu nhận thông tin từ những cơ sở dữ liệu nằm trên các máy tính khác. Giao thức đƣợc mô tả bởi tiêu chuẩn ANSI/NISO Z39.50, và tiêu chuẩn ISO 23950. Cơ quan bảo trì cho tiêu 38 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  39. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh chuẩn này là TV Quốc hội Mỹ. Z39.50 đƣợc áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực TV và thƣờng đƣợc tích hợp vào các hệ thống phần mềm TV hoặc các phần mềm Tham chiếu Thƣ mục dùng cho cá nhân. Phép tìm kiếm liên TV trong tiến trình Mƣợn liên TV (Inter-Library Loan) thƣờng sử dụng chuẩn Z39.50 2 Material Dạng thức chuyển đổi tài liệu bao Exchange gồm các dạng file chứa video số và Format tài liệu âm thanh đa phƣơng tiện (MXF) Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu liên quan đến việc bảo quản thông tin 3 Preserving PANDORA là dự án của TV Quốc and Access y/plan/pandora.html gia Australia với mục đích tăng Networked cƣờng lƣu trữ, bảo quản và truy cập Documentary đến tài nguyên số của tài liệu TV. Resources of Australia (PANDORA) 4 Preserving Tiêu chuẩn dùng cho Bảo quản Access to thông tin số hóa. Didital Information (PADI) 5 Open Tiêu chuẩn hỗ trợ cho việc bảo quản 39 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  40. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Archival ost/isoas/ lâu dài thông tin số. Information System ~aola/publications/thesis- (OAIS) ando/OAIS.html 6 Conservation CoOL là một dự án của bộ phận bảo online du/ quản tài liện tại Trung tâm TV và (CoOL) nghiên cứu của ĐẠi học Stanford liên quan đến công tác phục hồi tài liệu trong các TV, Trung tâm lƣu trữ va bảo tàng. 7 Universal Dạng thức bảo quản Tài liệu đƣợc Preservation thiết kế đặc biệt cho kỹ thuật số, Format (UPF) củng cố khả năng truy cập các dạng dữ liệu nhƣ nhất là dạng thức tài liệu video trong tƣơng tai. Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu liên quan đến việc tổ chức thông tin 8 Thesaurus for Từ điển từ chuẩn cho dạng thức tài Graphic OPLE/students/student- hình ảnh, cung cấp những từ vựng Material projects/C_Wanczycki/libr5 cho các chủ đề của dạng tài liệu ảnh (TGM) 17/homepage.html tĩnh 9 Library of Đề mục chủ đề của TV Quốc hội Congress /SHED0014.HTM Mỹ Subject 40 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  41. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Headings (LCSH) 10 Medical Đề mục chủ đề chuyên ngành y – Subject sh/ dƣợc Headings (MESH) 11 Canadian Đề mục chủ đề của Canada Subject da.gc.ca/csh/ Heading (CSH) 12 Rules for Quy tắc cho mô tả lƣu trữ tài liệu Archival ves.ca/archdesrules.html Description (RAD) 13 International Tiêu chuẩn quốc tế về mô tả thƣ Standard nd1/isbdlist.htm mục đối với dạng tài liệu sách, bản Bibliographic đồ, ghi âm, file máy tính và các Description nguồn thông tin điện tử. 13/pubs/cat-isbd.htm (ISBD) 14 Machine- Các khổ mẫu MARC là những tiêu Readable chuẩn để trình bày và trao đổi dữ Cataloging liệu thƣ mục và các thông tin có liên (MARC) quan theo một định dạng mà máy tính có thể đọc đƣợc. Các chuẩn MARC đƣợc TV Quốc hội Mỹ duy trì. 41 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  42. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh 15 Anglo- Các quy tắc AACR2 đƣợc Hiệp hội American TV Mỹ, Hiệp hội TV Canada và Cataloging một nhóm các chuyên gia về thông Rules tin và TV phối hợp phát hành. (AACR) AACR2 đƣợc xây dựng cho mục đích tạo lập các sản phẩm thƣ mục và các biểu ghi biên mục của các TV viện nói chung. Các quy tắc này hƣớng dẫn việc mô tả và định vị cho mọi dạng tƣ liệu thông thƣờng của TV. 16 Library of Là hệ thống phân loại TV do TV Congress pso/lcc.html Quốc hội Mỹ xây dựng. Nó đƣợc Classification hầu hết các TV trƣờng đại học và (LCC) viện nghiên cứu tại Mỹ (và một số pso/lcco/ nƣớc khác) sử dụng. Các TV công cộng thƣờng chủ yếu sử dụng khung phân loại DDC. LCC ra đời vào năm 1897 với tác giả ban đầu là Herbert Putnam và ngƣời tƣ vấn là Charles Ammi Cutter. Một số ngƣời phê bình rằng LCC không có cơ sở lý thuyết; rất nhiều chỉ số phân loại đƣợc xác lập nhằm phục vụ cho những nhu cầu thực tế mang tính đặc thù của TV Quốc hội chứ không dựa trên những lập luận mang tính 42 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  43. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh tri thức. Mặc dù khung LCC chia các chủ đề thành nhiều phân mục rộng, nhƣng về mặt bản chất khung này mang tính liệt kê. LCC sử dụng các chữ cái cho các phân mục cấp 1. 5 chữ cái chƣa đƣợc sử dụng là I, O, W, X và Y. Nhánh W và phần cuối của nhánh Q thuộc về khung phân loại NLM (National Library of Medicine). 17 Dewey Bảng phân loại phân loại thập phân Decimal Dewey- Dewey Decimal Classification Classification, viết tắt là DDC, do (DDC) một nhà cách tân TV nổi tiếng ngƣời Mỹ tên là Melvil Dewey xây dựng trong những năm 1870. Chuẩn này trở thành sở hữu của tổ chức OCLC bắt đầu từ năm 1988. DDC cung cấp một cấu trúc động cho việc tổ chức các bộ sƣu tập tƣ liệu của TV. Đây là khung phân loại TV đƣợc áp dụng rộng rãi nhất trên thế giới. 18 Dublin Core Yếu tố mô tả dữ liệu số Dublin core Metadata ents/dces/ bao gồm 15 yếu tố dùng trong Element Set nguồn mô tả, bao quát các nội dung (DCMES) cơ bản ban đầu về tài liệu. 43 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  44. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh 19 Dublin Core Tổ chức mở thúc đẩy phát triển các Metadata tài liệu siêu dữ liệu trực tuyến, bao Initiative gồm các hỗ trợ về đào tạo và thực (DCMI) hành về lĩnh vực này. 20 International Các ISRC (Mã số Tiêu chuẩn quốc Standard section_resources/isrc.html tế cho Tài liệu ghi âm) đƣợc xác Recording định cho các bản ghi âm và bản ghi Code (ISRC) âm thanh dạng video. Mỗi ISRC là một số duy nhất và vĩnh viễn cho một dạng định dạng ghi âm cụ thể có thể đƣợc mã hóa vĩnh viễn vào một sản phẩm nhƣ kỹ thuật số vân tay. 21 International Đây là Mã số Tiêu chuẩn Quốc tế để Standard international.org/ nhận dạng các ấn phẩn vê âm nhạc Music dƣớc dạng bản in trên toàn thế giới. Number ISMN gồm 13 số Ả rập cho phép (ISMN) nhận dạng hàng tỉ tài liệu âm nhạc khác nhau. 22 International Đây là Tổ chức Quốc tế về TV, Association Trung tâm lƣu trữ Tài liệu về Âm of Music nhạc. Tổ chức có chức năng thúc Libraries đẩy các hoạt động của TV âm nhạc (IAML) và các dự án xây dựng thƣ mục âm nhạc, khoa học thông tin và TV âm nhạc ở cấp độ quốc tế và quốc gia. 23 International ISAN là Mã số Quốc tế cho các Tài 44 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  45. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Standard liệu nghe nhìn, còn gọi là Tiêu Audiovisual chuẩn ISO 15706-1 & 15706-2. Đây Number là hệ thống mã số tình nguyện để (ISAN) nhận dạng các loại tài liệu nghe nhìn nhƣ phim ảnh, chƣơng trình ti vi, quảng cáo 24 Digital Object DOI là hệ thống Tiêu chuẩn để nhận Identifier dạng nội dung đối tƣợng trong môi (DOI) trƣờng số. Các Tiêu chuẩn DOI đƣợc đăng ký cho bất kỳ thực thể đƣợc sử dụng trong môi trƣờng số. Chúng đƣợc dùng để cung cấp thông tin hiện tại, bao gồm nơi chúng lƣu trữ (hay thông tin về nó) có thể tìm thấy trên Internet. Thông tin về đối tƣợng số có thể có thể thay đổi theo thời gian, bao gồm cả địa chỉ nơi có thể tìm thấy nó, nhƣng tên đặt theo tiêu chuẩn DOI thì sẽ không đổi. 25 International ISSN là Mã số Quốc tế để nhận Standard dạng cho các ấn phẩm xuất bản định Serial kỳ, kể cả tài liệu điện tử bao gồm 8 Number số Ả rập. Số ISSN đƣợc dùng nhƣ (ISSN) một mã số nhận dạng tài liệu nhƣng bản thân nó không chứa đựng thông tin gì khác về nội dung hay nguồn của tài liệu. 45 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  46. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh 26 International Là hệ thống mã số tiêu chuẩn quốc Standard international.org/ tế cho các ấn phẩm sách. Book Number (ISBN) 27 International Là Tiêu chuẩn Quốc tế về Mã số Standard Text international.org/ Văn bản là một hệ thống toàn cầu Code (ISTC) xác định hệ thống cho các loại văn bản. Tiêu chuẩn này chủ yếu dành cho các nhà xuất bản, các dịch vụ thƣ mục, các nhà bán lẻ, các TV và các cơ quan quản lý bản quyền. 28 Digital Sáng kiến về TV số Libraries national.htm Initiative (DLI) 29 Online Public Mục lục truy cập công cộng trực Access search/alic/tools/online- tuyến. Catalog public-access-catalog.html (OPAC) 30 Functional FRBR là một mô hình quan hệ giữa Requirements các thực thể thƣ mục theo khái niệm for do Liên hiệp TV Quốc tế (IFLA) Bibliographic phát triển nhằm tạo ra sự liên hệ Records giữa tác vụ khai thác dữ liệu trên các (FRBR) TV trực tuyến của ngƣời dùng với các cơ sở dữ liệu thƣ mục dƣới góc nhìn của ngƣời dùng. Phƣơng thức 46 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  47. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh này thể hiện một cách tiếp cận tổng quan hơn trong việc truy cập và khai thác thông tin bởi vì những mối liên hệ giữa các thực thể thƣ mục sẽ đƣợc chuyển thành những liên kết dữ liệu từ đó giúp ngƣời dùng có thể di chuyển dễ dàng trong toàn bộ hệ thống cấp bậc các quan hệ này. Mô hình này cũng có ý nghĩa vì nó độc lập với những chuẩn biên mục khác nhƣ AACR2 hoặc ISBD. 31 Online Thành lập năm 1967, OCLC Trung Computer tâm TV máy tính trực tuyến, một Library dịch vụ TV phi lợi nhuận, tổ chức Center nghiên cứu dành riêng cho các mục (OCLC) đích công cộng của truy cập vào thông tin của thế giới và làm giảm tỷ lệ tăng chi phí của TV. Có hơn 71.000 TV tại 112 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới sử dụng dịch vụ của OCLC để xác định vị trí, mua, mƣợn, trao đổi và bảo quản tài liệu TV. Nhà nghiên cứu, sinh viên, giảng viên, học chuyên nghiệp, TV tìm các thông tin trên OCLC để có đƣợc thƣ mục, thông tin toàn văn về văn 47 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  48. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh bản họ cần.OCLC và các thành viên TV hợp tác phát triển và duy trì các WorldCat-Mục lục liên hợp trực tuyến OCLC. 32 Metadata Văn phòng tiêu chuẩn MARC và Object ds/mods/ phát triển mạng lƣới của TV Quốc Description hội Mỹ (The Library of Congress' Schema Network Development and MARC (MODS) Standards Office) và một nhóm chuyên gia đã phát triển một giản đồ mô tả tập hợp các thuộc tính thƣ mục có thể dƣợc sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, đặc biệt là cho các ứng dụng TV. Là một giản đồ XML, MODS có đƣợc xây dựng để có thể chuyển tải một phần dữ liệu có lựa chọn từ các bản ghi có sẵn ở khuôn dạng MARC 21 hoặc cũng có thể là những biểu ghi tạo mới từ đầu. Nó bao gồm một số trƣờng của chuẩn MARC nhƣng sử dụng từ khóa để đặt tên cho các thẻ (tags) chứ không sử dụng các con số nhƣ trong chuẩn MARC. Trong một số trƣờng hợp các trƣờng trong khung MARC 21 đƣợc nhóm lại theo cách khác. MODS đƣợc thể hiện bằng 48 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  49. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh ngôn ngữ XML của tổ chức World Wide Web Consortium. Phiên bản mới nhất của giản đồ MODS là 3.1. 33 Open OAI-PMH là thuật ngữ viết tắt của Archives g Open Archives Initiative - Protocol Initiative - for Metadata Harvesting (Sáng kiến Protocol for Lƣu trữ Mở - Giao thức Thu thập lcntv/mlfolder.2005-12- Metadata Siêu dữ liệu). Thuật ngữ này chỉ 07.8623436932/mlfolder.20 Harvesting(O một giao thức theo mô hình khách 05-12-07.1464684675/ AIPMH) chủ dựa trên HTTP, cho phép một hệ thống Cung cấp dịch vụ (Service Provider) có thể truy vấn, lọc và thu thập siêu dữ liệu (theo định dạng XML) của các đối tƣợng dữ liệu số nằm trong cơ sở dữ liệu trên một hệ thống Cung cấp dữ liệu (Data Provider) từ xa. 34 ONline ONIX là viết tắt của cụm từ ONline Information Information eXchange (Trao đổi eXchange thông tin trực tuyến). Đây là một (ONIX) thuật ngữ vừa dùng để chỉ từ điển các yếu tố dữ liệu sẽ tạo nên một bản ghi lƣu thông tin về ấn phẩm (hoặc sản phẩm) và cũng dùng để chỉ chuẩn truyền thông mà qua đó dữ liệu ở dạng điện tử sẽ đƣợc truyền từ nhà xuất bản tới các nhà 49 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  50. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh tích hợp dữ liệu, những nhà phát hành, bán buôn hoặc bán lẻ và bất cứ ai có thể liên quan đến việc bán các ấn phẩm của họ. Ban đầu, ONIX do Hiệp hội các Nhà xuất bản Hoa kỳ và EDITEUR, tổ chức quốc tế về các tiêu chuẩn công nghiệp cho sách và ấn phẩm định kỳ đồng phát triển. Còn hiện thời, chuẩn ONIX đƣợc EDITEUR duy trì. 35 Encoded EAD là thuật ngữ viết tắt của Archival Encoded Archival Description (Mô Description tả ƣu trữ đƣợc mã hóa). Đây là một ad/ (EAD) định nghĩa kiểu văn bản (DTD) theo khuôn dạng XML nhằm trợ giúp việc tìm kiếm tƣ liệu lƣu trữ. EAD quy chuẩn các trƣờng mã hóa những thông tin vốn tƣ liệu mà cộng đồng lƣu trữ, TV, viện bảo tàng, trung tâm ký thác tài liệu có thể sử dụng nhƣ một chuẩn mã hóa chung để cung cấp cho các hệ thống khai thác thông tin hoặc ngƣời dùng. Văn phòng Tiêu chuẩn MARC và Phát triển Mạng của TV Quốc hội Mỹ phối hợp với Hội các Nhà lƣu trữ Mỹ (Society of American 50 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  51. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Archivists) phát triển và duy trì chuẩn EAD 36 Universal UDC là một hệ thống khung phân Decimal loại do hai nhà thƣ mục học ngƣời Classification Bỉ là Paul Otlet và Henri la Fontaine (UDC) xây dựng từ cuối thế kỷ 19. Nó dựa trên khung phân loại DDC, nhƣng mạnh hơn. UDC sử dụng một số dấu bổ trợ để mở rộng thêm những khía cạnh đặc biệt của một chủ đề cụ thể cũng nhƣ chỉ ra mối liên hệ giữa các chủ đề. Bởi vậy nó hàm chứa những yếu tố mang tính phân tích-tổng hợp giầu ý nghĩa, và có thể đƣợc sử dụng trong các TV đặc biệt. UDC đƣợc chỉnh lý và mở rộng trong thời gian dài để có thể theo kịp với những thay đổi về các chuyên ngành của trí thức nhân loại, và vẫn tiếp tục đƣợc cập nhật. UDC sử dụng các số Ả-rập và dựa trên hệ đếm thập phân. Một tƣ liệu có thể đƣợc phân loại bằng sự kết hợp của chỉ số ứng với nhiều lĩnh vực khác nhau thông qua các dấu hiệu đặc biệt. Tiêu chuẩn Siêu dữ liệu liên quan đến việc tạo lập thông tin 37 Text Là viết tắt của thuật ngữ Text 51 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  52. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Encoding Encoding Initiative (Sáng kiến mã Initiative hóa văn bản). TEI là một liên đoàn (TEI) gồm các tổ chức và dự án nghiên cứu với mục tiêu chung là phát triển và duy trì một tiêu chuẩn để thể hiện văn bản số hóa. Sản phẩm công bố chính của TEI là một tập hợp các Tài liệu hƣớng dẫn đƣa ra các đặc tả của những phƣơng thức mã hóa máy đọc đƣợc cho văn bản, chủ yếu trong các lĩnh vực khoa học xã hội nhân vân và ngôn ngữ học. Kể từ năm 1994, những tài liệu hƣớng dẫn này đã trở thành một tiêu chuẩn áp dụng rộng rãi cho những tƣ liệu văn bản phục vụ cho hoạt động nghiên cứu và giảng dạy trực tuyến. 38 Dublin Core Dublin Core là chuẩn siêu dữ liệu (metadata) dùng để mô tả các đối tƣợng nội dung số hóa (kể cả các trang web)nhằm nâng cao khả năng tƣơng tác, truy cập và khai thác chùng. Các yếu tố siêu dữ liệu này thƣờng đƣợc mã hóa bằng định dạng XML. 39 MADS MADS là thuật ngữ viết tắt của ds/mads/ Metadata Authority Description 52 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  53. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Schema do Văn phòng Tiêu chuẩn MARC và Phát triển Mạng trực thuộc TV Quốc hội Mỹ phát triển. Đây một giản đồ XML gồm tập hợp các thuộc tính siêu dữ liệu dùng để mô tả thông tin về những đối tƣợng nhƣ cá nhân, tổ chức, sự kiện và thuật ngữ (chủ đề, địa danh, thể loại). Liên hệ giữa MADS và chuẩn MARC 21 cho dữ liệu từ chuẩn (Authority Data) tƣơng tự nhƣ liên hệ giữa MODS với chuẩn MARC 21 cho dữ liệu thƣ mục (Bibliographic Data). MADS có đƣợc xây dựng để có thể chuyển tải một phần dữ liệu có lựa chọn từ các bản ghi có sẵn ở khuôn dạng MARC 21 hoặc cũng có thể là những biểu ghi tạo mới từ đầu. Nó bao gồm một số trƣờng của chuẩn MARC nhƣng sử dụng từ khóa để đặt tên cho các thẻ (tags) chứ không sử dụng các con số nhƣ trong chuẩn MARC. Trong một số trƣờng hợp các trƣờng trong khung MARC 21 đƣợc nhóm lại theo cách khác. MADS đƣợc thể hiện bằng ngôn ngữ XML của tổ chức World 53 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  54. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Wide Web Consortium. 40 MARCXML Văn phòng Tiêu chuẩn MARC và ds/marcxml/ Phát triển Mạng lƣới của TV Quốc hội Mỹ xây dựng khuôn mẫu MARCXML để cho phép ngƣời dùng hoặc các phần mềm máy tính có thể làm việc với dữ liệu MARC trong môi trƣờng XML. Khuôn mẫu này có tính mềm dẻo và mở rộng cao để ngƣời dùng có thể làm cho nó thích ứng với những nhu cầu cụ thể của họ. Không chỉ đƣa ra giản đồ dữ liệu, TV Quốc hội Mỹ còn cung cấp cả một số phần mềm công cụ và các stylesheet có liên quan đến khuôn mẫu này 41 MIX MIX là viết tắt của Metadata for ds/mix/ Images in XML. Giản đồ XML quy định các yếu tố siêu dữ liệu kỹ thuật cần thiết cho việc quản lý các bộ sƣu tập ảnh số. Chuẩn này do Văn phòng Tiêu chuẩn MARC và Phát triển Mạng trực thuộc TV Quốc hội Mỹ và NISO phối hợp phát triển. Các tổ chức có liên quan 42 International IFLA là Liên đoàn TV Quốc tế, là Federation of tiếng nói của chuyên ngành TT-TV 54 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  55. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Library trên toàn thế giới. IFLA là một tổ Association chức độc lập, phi chính phủ có chức (IFLA) năng hƣớng dẫn các tiêu chuẩn mới trong lĩnh vực TT-TV, củng cố giá trị của dịch vụ TV và giới thiệu các thành tựu của các thành viên trên toàn thế giới. 43 World Wide Đây là một tổ chức quốc tế trong đó Web các tổ chức thành viên, các nhân Consortium viên hoạt động chính thức và cộng (W3C) đồng cùng nhau phát triển các tiêu chuẩn Web. Mục đích của W3C là tạo cho WWW sức mạnh bằng cách phát triển các giao thức và đƣờng truy cập bảo đảm cho sự phát triển lâu dài của Web. 44 International ISO là Tổ chức Tiêu chuẩn Thế giới, Organization e.htm là nơi phát triển và tạo ra các Tiêu for chuẩn Quốc tế nhiều nhất trên thế Standardizati giới. ISO là mạng lƣới của các Viện on (ISO) Tiêu chuẩn Quốc gia trên 161. ISO là một tổ chức phi chính phủ. 45 Organization OASIS (Tổ chức Phát triển Tiêu for the open.org/home/index.php chuẩn Thông tin có cấu trúc) là một Advancement tổ chức phi lợi nhuận nhằm phát of Structured triển, hội tụ và áp dụng các tiêu Information chuẩn mở cho xã hội thông tin toàn 55 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  56. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Standards cầu. OASIS sản xuất nhiều tiêu (OASIS) chuẩn dịch vụ web hơn hơn các tổ chức khác nhƣ các tiêu chuẩn về an ninh, kinh doanh điện tử, tiêu chuẩn trong các khu vực công cộng và các ứng dụng cụ thể cho thị trƣờng. 46 National NISO là Tổ chức Tiêu chuẩn Thông Information tin Quốc gia, một tổ chức phi lợi Standard nhuận, đƣợc sáng tạo bới Viện Tiêu Organization chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI (NISO) American National Standard Institute) nhằm xác định, phát triển, duy trì, và xuất bản các tiêu chuẩn kỹ thuật để quản lý thông tin môi trƣờng kỹ thuật số . Các tiêu chuẩn NISO áp dụng cả truyền thống và các công nghệ mới với đầy đủ các thông tin liên quan đến nhu cầu, bao gồm phục hồi, lƣu trữ siêu dữ liệu, và bảo quản. Trong thực tế, nhiều tiêu chuẩn có liên quan đến một hoặc nhiều công đoạn của quá trình quản lý thông tin, tuy nhiên ở đây chỉ sắp xếp một cách tƣơng đối và theo sự chọn lựa theo tiêu chí lĩnh vực có liên quan nhiều nhất. 56 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  57. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh 2.2.2.3. Tài liệu liên quan đến chuyên ngành TT-TV Dƣới đây là hình ảnh minh họa cho Trang thông tin về Tài liệu liên quan đến chuyên ngành TT-TV: Hình 6. Trang thông tin Tài liệu liên quan đến chuyên ngành TT-TV Trong phần này, tôi xin đƣợc đƣa ra tham khảo các Văn bản pháp quy và các tài liêu chuyên ngành quan trọng liên quan đến lĩnh vực TT-TV. + Văn bản pháp quy liên quan đến lĩnh vực TT-TV. Nội dung của phần này bao gồm 18 văn bản Pháp qui liên quan đến lĩnh vực Thông tin TV đƣợc lấy từ nguồn Hệ thống Văn bản Qui phạm Pháp luật của Văn phòng quốc hội[17]. Bao gồm các tài liệu sau: 57 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  58. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh STT Tên văn bản Ngày ban hành 1 02/2009/NĐ-CP - Nghị định quy định về tổ Ban hành : 06/01/2009 chức và hoạt động của TV tƣ nhân có phục vụ cộng đồng 2 90/2008/QĐ-BTC - Quyết định về việc sửa đổi, Ban hành : 24/10/2008 bổ sung Quyết định số 07/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính quy định mức thu, việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí TV áp dụng tại TV Quốc gia Việt Nam 3 77/2008/QĐ-BVHTTDL - Quyết định ban hành Ban hành : 28/08/2008 Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của TV xã, phƣờng, thị trấn 4 10/2007/QĐ-BVHTT - Quyết định phê duyệt Ban hành : 04/05/2007 quy hoạch phát triển ngành TV Việt Nam đến năm 2010 và định hƣớng đến năm 2020 5 49/2006/QĐ-BVHTT - Quyết định ban hành Ban hành : 05/05/2006 Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của TV huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh 6 16/2005/QĐ-BVHTT - Quyết định ban hành Ban hành : 04/05/2005 Quy chế mẫu tổ chức và hoạt động của TV tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng 7 07/2005/QĐ-BTC - Quyết định quy định mức Ban hành : 18/01/2005 thu, việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí TV áp dụng tại TV Quốc gia Việt Nam 8 56/2003/TT-BVHTT - Thông tƣ hƣớng dẫn chi Ban hành : 16/09/2003 58 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  59. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh tiết về điều kiện thành lập TV và thủ tục đăng ký hoạt động TV 9 50/2003/QĐ-BVHTT - Quyết định về việc quy Ban hành : 22/08/2003 định mức kinh phí mua sách lý luận, chính trị của hệ thống TV 10 72/2002/NĐ-CP - Nghị định quy định chi tiết Ban hành : 06/08/2002 thi hành Pháp lệnh TV 11 04/2002/TTLT/BVHTT-BTC - Thông tƣ sửa Ban hành : 04/03/2002 đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tƣ số 97/TTLB/VHTTTTDL-TC ngày 15/6/1990 của Liên bộ Văn hoá Thông tin Thể thao và Du lịch - Bộ tài chính hƣớng dẫn chế độ quản lý tài chính và chính sách đầu tƣ của NN đối với TV công cộng 12 31/2000/PL-UBTVQH10 - Pháp lệnh TV Ban hành : 13/02/2001 13 393/1998-QĐ-TCCP-CCVC - Quyết định về Ban hành : 03/10/1998 việc ban hành quy định thi nâng ngạch bảo tàng viên, TV viên, thƣ mục viên lên bảo tàng viên chính, TV viên, thƣ mục viên chính trong các bảo tàng, TV 14 943/CV-TCCB - Công văn về việc phụ cấp độc Ban hành : 04/12/1995 hại nguy hiểm đối với công chức, viên chức làm công tác lƣu trữ, TV. 15 97-TTLB/VHTTTTDL-TC - Thông tƣ hƣớng Ban hành : 15/06/1990 dẫn chế độ quản lý tài chính và chính sách đầu tƣ của nhà nƣớc đối với TV công cộng 16 120-LĐ/QĐ - Quyết định ban hành bản danh Ban hành : 06/06/1985 59 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  60. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh mục số 1 các chức danh đầy đủ viên chức Bộ Văn hoá và chuyên ngành báo chí xuất bản ; biểu diễn nghệ thuật ; TV 17 21 - Sắc lệnh cử ông Ngô Đình Nhu làm giám Ban hành : 08/09/1945 đốc nha lƣu trữ công văn và TV toàn quốc 18 13 - Sắc lệnh sáp nhập vào Bộ quốc gia giáo Ban hành : 08/09/1945 dục Trƣờng Viễn đông bác cổ các nhà bảo tàng các TV công và các học viện Ngƣời sử dụng chỉ cần ấn vào tên văn bản thì sẽ có đƣợc thông tin ở dạng toàn văn và có thể sử dụng nội dung theo ý muốn của mình. + Tài liệu chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực TT-TV. Trong phần này, tôi xin đƣợc liệt kê các tài liệu chuyên ngành thiết yếu cho lĩnh vực thông tin TV bao gồm 13 tài liệu nhƣ các phiên bản ISBD, MARC 21, AACR2 Thông tin đƣợc đƣa ra là dạng văn bản toàn văn hay nguồn chứa văn bản toàn văn của tài liệu. Ngôn ngữ bao gồm cả tiếng Anh và tiếng Việt. Cụ nhƣ sau: STT Tên tài liệu Nguồn thông tin Ngôn ngữ 1 ISBD (A) Tiêu chuẩn Quốc tế Anh mô tả tài liệu cho những ấn /isbda.htm phẩm cổ xuất bản dƣới dạng ảnh đơn 2 ISBD (CR) Mô tả thƣ mục tiêu Anh chuẩn quốc tế cho các ấn bản dlist-final.pdf định kì hay tiếp tục 3 ISBD (ER): Mô tả thƣ mục tiêu Anh 60 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  61. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh chuẩn quốc tế cho các tài /isbd.htm nguyên điện tử. 4 ISBD (G): Tổng thƣ mục tiêu Anh chuẩn mô tả quốc tế. /isbdg.htm 5 ISBD (NBM): Mô tả thƣ mục Anh tiêu chuẩn quốc tế cho Tài liệu /ISBNNBM_sept28_04.pdf không phải là sách. 6 ISBD (PM): Mô tả thƣ mục Anh tiêu chuẩn quốc tế cho Tài liệu /ISBNPM_Nov10_2004.pdf Âm nhạc. 7 MARC 21 Anh z.html & Việt MARCVN/index.htm 8 AACR2 Việt CamNang.html 9 DDC Anh f_Dewey_Decimal_classes 10 Management, marketing and Anh promotion of library services =6t3- based on Statistics, analyses QVZBA_EC&pg=PA17&dq=%22 and Evaluation information+and+library%22&lr= #PPA18,M1 11 Collection Development Anh =yqIridHbBV8C&pg=PA173&dq =%22information+and+library%2 61 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  62. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh 2&lr=#PPP1,M1 12 Marketing library and Anh information services =KU_38wXvAJMC&pg=PA238& dq=%22information+and+library %22&lr=#PPP1,M1 13 Development of digital Anh libraries =lK9e6rDTegkC&pg=PA3&dq= %22information+and+library%22 &lr=#PPP1,M1 Để lấy đƣợc thông tin cần thiết, ngƣời xem cần chọn vào tên tài liệu, website sẽ tự động chuyển đến liên kết của nội dung tài liệu cần tìm. 2.2.3. Trang liên kết Hình 11. Trang thông tin liên hệ 62 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  63. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Trang liên kết đƣợc hình thành nhằm tạo cơ hội cho ngƣời xem gửi ý kiến phản hồi đến ngƣời quản lý, cũng nhƣ góp thêm ý tƣởng cho Website “LILS”. Thông tin liên hệ trực tiếp cũng đƣợc đƣa lên Trang liên kết để ngƣời sử dụng lựa chọn phƣơng thức liên lạc phù hợp. 2.3. Hƣớng phát triển của Website “LILS” trong tƣơng lai 2.3.1. Nghiên cứu và phát triển về mặt kỹ thuật Trong thời gian tới, hƣớng phát triển về mặt kỹ thuật của Website nhƣ sau: - Các công cụ làm web sẽ có sự thay đổi nâng lên phiên bản mới hơn để tại ra giao diện và các công cụ tốt hơn cho việc tìm kiếm thông tin trên Website. - Website “LILS” sẽ chuyển sang loại hình website động để ngƣời xem có thể trực tiếp gửi ý kiến tham khảo và hiển thị ý kiến đó cho mọi cá nhân có thể xây dựng và phát triển ý tƣởng đó. - Xây dựng công cụ tìm kiếm thông tin cho ngƣời sử dụng 2.3.2. Nghiên cứu và phát triển về mặt nội dung Mặt nội dung của trang web sẽ vẫn đƣợc giữ nguyên về cấu trúc thông tin nhƣng sẽ thay đổi về số lƣợng các thông tin cung cấp đƣợc. Số lƣợng thông tin tăng ở mỗi phần sẽ phụ thuộc vào tình hình phát triển nguồn tin đó trên thực tế tại Việt Nam và trên thế giới. Những thông tin đã có trên Website cũng có thể thay đổi tùy theo hiện trạng tồn tại và phát triển của nguồn tin. 63 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  64. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh Những thông tin mới bổ sung cho website sẽ ƣu tiên những thông tin mà ngƣời sử dụng có yêu cầu nhiều nhất và gắn với tình hình phát triển ngành TT-TV tại Việt Nam. Nội dung của Website sẽ thay đổi theo tiêu chí nắm bắt và phũ hợp với đối tƣợng ngƣời dùng tin, chủ yếu cung cấp thông tin ở dạng ngôn ngữ Tiếng Việt. 64 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  65. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh KẾT LUẬN Internet ngày càng phát triển và mở rộng nguồn thông tin của mình trên mọi lĩnh vực với nhiều cách khai thác và dịch vụ phong phú. Internet cũng tạo ra một cơ hội lớn để mọi ngƣời, các cá nhân và tổ chức hoạt động trên nhiều lĩnh vực chia sẻ kiến thức với cộng đồng ngƣời dùng tin. Đồng thời, Internet cũng tạo ra một cơ hội lớn đối với việc tiếp cận thông tin nhanh chóng và thuận lợi hơn. Nhờ Internet mà khả năng chia sẻ và tiếp cận thông tin phát triển vƣợt bậc. Và việc chia sẻ và tiếp cận thông tin chuyên ngành trong lĩnh vực Thông tin – Thƣ viện cũng không phải là ngoại lệ. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là thông tin chia sẻ sản sinh với khối lƣợng lớn nhƣng chất lƣợng thông tin tiếp cận đƣợc chƣa đƣợc đảm bảo. Chính vì vậy, thông qua việc tìm hiểu nguồn thông tin chuyên ngành Thông tin – Thƣ viện tại Việt Nam cũng nhƣ tham khảo trên thế giới tại các website có nội dung đảm bảo, tôi đã đƣa ra đƣợc những nguồn thông tin cần thiết cho việc tiếp cận thông tin chuyên ngành Thông tin - Thƣ viện tại Việt Nam. Kết quả của quá trình nghiên cứu đánh giá này đã cho phép tôi xây dựng nên một trang thông tin chuyên ngành Thông tin – Thƣ viện kết hợp đƣợc việc giới thiệu nguồn lực thông tin chuyên ngành trên các website khác, xây dựng một nguồn thông tin chuyên ngành trong lĩnh vực Tiêu chuẩn SDL và đƣa ra tham khảo một số thông tin chuyên ngành phổ biến trong lĩnh vực Thông tin – Thƣ viện. Website “LILS” là sản phẩm trực tiếp từ kết quả nghiên cứu của đề tài khóa luận, nội dung thông tin đƣa trên Website đƣợc sắp xếp tƣơng tự với những phần đã trình bầy trong khóa luận. Website sẽ cung cấp thông tin chuyên ngành dƣới dạng thông tin miễn phí cho ngƣời sử dụng. Trong tƣơng lai, nội dung thông tin trên website có thể thay đổi và cập nhập thêm để phù hợp với tình hình phát triển của ngành Thông tin – Thƣ viện tại Việt Nam cũng nhƣ nhu cầu thực tế của ngƣời sử dụng. Xây dựng Website “LILS” là một công việc gắn liền với nhu cầu thực tế của những ngƣời hoạt động trong lĩnh vực Thông tin – Thƣ viện, đặc biệt là đối với sinh 65 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  66. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh viên đang học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực này. Mong rằng Website sẽ nhận đƣợc sự hƣởng ứng từ phía ngƣời sử dụng và góp phần vào công tác phục vụ, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu thông tin của cán bộ và sinh viên chuyên ngành TT–TV, góp phần đáng kể trong sự nghiệp phát triển giáo dục - đào tạo nói chung và sự lớn mạnh của hệ thống TT-TV trong cả nƣớc nói riêng. 66 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  67. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Thùy Dƣơng (2006), “Số liệu thống kê năm 2006” , 2. Nguyễn Minh Hiệp (2008), “Cơ sở khoa học thông tin và TV”, Giáo dục, TP. Hồ Chí Minh. 3. Nguyễn Hoàng Sơn (2006), “Đào tạo nguồn nhân lực TV số: yếu tố quan trọng phát triển nguồn nhân lực TV số”, Kỷ yếu hội thảo khoa học: Ngành Thông tin- TV trong Xã hội Thông tin, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, tr.347 – 356. 4. Hoàng Thị Thục (2000), “TV Đại học: Thực trạng & Phát triển”, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP.Hồ Chí Minh. gralib.hcmuns.edu.vn:7778/images/PDF/6- 2000-4.pdf 5. Bùi Loan Thùy (2008), “Tăng cường hiệu lực các văn bản quy phạm pháp luật về công tác thông tin-thư viện trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”, Tạp chí Nghiên cứu – Trao đổi, 4 06-09.1932/2006/2006_00004/MItem.2006-12-18.0534/MArticle.2006-12- 18.0604/view 6. Lê Văn Viết (2000), “Cẩm nang nghề TV”, Nxb.Văn hóa Thông tin, Hà Nội. 7. Vụ TV (2006), “Các TV và trung tâm TT-TV ở Việt Nam”, Vụ TV, Hà nội 8. Diane Hillmann (2001), “Using Dublin Core”, /2001/04/ 12/usageguide. 9. 8.9020156435/mlfolder.2005-07-28.213 0317642/ 10. 67 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”
  68. Đỗ Huyền Trang – Khóa luận Tốt nghiệp.2009 GVHD Th.S Nguyễn Thị Thúy Hạnh 11. 12. ewsid=19524 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. standard_4614.asp 21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. 31. 68 Khóa luận Tốt nghiệp - Xây dựng Website “Library of Information and Libary Science”