Tóm tắt luận án Đào tạo nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bình Định

pdf 26 trang tranphuong11 27/01/2022 5430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt luận án Đào tạo nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bình Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_dao_tao_nguon_nhan_luc_cho_nganh_y_te_tinh_b.pdf

Nội dung text: Tóm tắt luận án Đào tạo nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bình Định

  1. 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG NGUY ỄN TH Ị NG ỌC LAN ĐÀO T ẠO NGU ỒN NHÂN L ỰC CHO NGÀNH Y T Ế T ỈNH BÌNH ĐỊNH Chuyên ngành: Kinh t ế phát tri ển Mã s ố: 60.31.05 TÓM T ẮT LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ KINH T Ế Đà N ẵng – N ăm 2011
  2. 2 Công trình được hoàn thành t ại ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: TS. Đào H ữu Hòa Ph ản bi ện 1: PGS.TS. Bùi Quang Bình Ph ản bi ện 2: TS. Nguy ễn Duy Th ục Lu ận v ăn s ẽ được b ảo v ệ tr ước H ội đồng ch ấm Lu ận v ăn t ốt nghi ệp th ạc s ĩ Kinh t ế phát tri ển h ọp tại Đại h ọc Đà N ẵng vào ngày 3 và 4 tháng 11 n ăm 2011. Có th ể tìm hi ểu lu ận v ăn t ại: - Trung tâm Thông tin - H ọc li ệu, Đại h ọc Đà N ẵng - Th ư vi ện Tr ường Đại h ọc Kinh t ế, Đại h ọc Đà N ẵng
  3. 3 MỞ ĐẦU 1. Đặt v ấn đề Trong nh ững n ăm qua ngành y t ế n ước ta đã không ng ừng phát tri ển, thu được nh ững thành t ựu to l ớn trong công tác y t ế d ự phòng, khám ch ữa b ệnh và ch ăm sóc s ức kh ỏe ban đầu. H ầu h ết các ch ỉ s ố cơ b ản v ề s ức kh ỏe đều đạt so v ới m ục tiêu qu ốc gia đề ra. Tuy nhiên, v ới s ức ép gia t ăng dân s ố, s ự thay đổi c ủa mô hình b ệnh t ật theo chi ều h ướng ngày càng ph ức t ạp, khó l ường, s ự ti ến b ộ không ng ừng c ủa khoa h ọc, công ngh ệ ngành y t ế n ước ta đang đối m ặt với nhi ều thách th ức, mà m ột thách th ức l ớn đó là s ự thi ếu h ụt, m ất cân đối c ủa ngu ồn nhân l ực y t ế. Xu ất phát t ừ th ực t ế này, chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu này t ại Bình Định nh ằm phân tích, đánh giá th ực tr ạng công tác đào t ạo ngu ồn nhân l ực y t ế giai đoạn 2006-2010 t ừ đó đề xu ất các gi ải pháp đẩy m ạnh đào t ạo ngu ồn nhân l ực y t ế c ủa t ỉnh giai đoạn 2011-2015. 2. M ục tiêu nghiên c ứu 1. H ệ th ống hóa các v ấn đề lý lu ận liên quan đến đào t ạo ngu ồn nhân l ực y t ế. 2. Đánh giá th ực tr ạng công tác đào t ạo ngu ồn nhân l ực c ủa các cơ s ở y t ế công l ập do S ở Y t ế Bình Định qu ản lý giai đoạn 2006- 2010. 3. Đề xu ất các gi ải pháp đẩy m ạnh công tác đào t ạo ngu ồn nhân lực y t ế cho các c ơ s ở y t ế công l ập do S ở Y t ế Bình Định qu ản lý giai đoạn 2011 - 2015. 3. Đối t ượng, ph ạm vi nghiên c ứu 3.1. Đối t ượng nghiên c ứu
  4. 4 Cán b ộ y t ế chuyên môn y, d ược đang công tác t ại các c ơ s ở y t ế công l ập tuy ến t ỉnh, huy ện và xã, ph ường, th ị tr ấn do S ở Y t ế t ỉnh Bình Định qu ản lý và th ực hi ện công tác đào t ạo. 3.2. Ph ạm vi nghiên c ứu - N ội dung: t ập trung phân tích th ực tr ạng công tác đào t ạo nguồn nhân l ực cho ngành y t ế t ỉnh Bình Định giai đoạn 2006 - 2010 và đề xu ất các gi ải pháp nh ằm đẩy m ạnh đào t ạo ngu ồn nhân l ực cho ngành y t ế t ỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015. - Không gian: nghiên c ứu các n ội dung trên t ại các c ơ s ở y t ế công l ập do S ở Y t ế t ỉnh Bình Định qu ản lý. - Th ời gian: các gi ải pháp được đề xu ất trong lu ận v ăn có ý ngh ĩa đối v ới ngành y t ế Bình Định cho giai đoạn 2011-2015. 3.3. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu - Thu th ập thông tin th ứ c ấp: các v ăn b ản có liên quan đến đào tạo ngu ồn nhân l ực y t ế c ủa Đảng và Nhà n ước; các báo cáo t ổng k ết công tác hàng n ăm c ủa ngành y t ế Bình Định từ 2006-2010; các báo cáo chính th ức c ủa S ở Y t ế v ề nhân l ực, đào t ạo nhân l ực c ủa ngành y t ế các n ăm từ 2006-2010; các b ản k ế ho ạch đào t ạo ho ặc t ổng k ết công tác n ăm c ủa các đơ n v ị trong ngành các n ăm từ 2006-2010. - Th ực hi ện ph ỏng v ấn cán b ộ lãnh đạo các đơ n v ị v ề công tác đào t ạo: thi ết k ế b ộ câu h ỏi ph ỏng v ấn dành cho cán b ộ lãnh đạo v ề công tác đào t ạo; tác gi ả ph ỏng v ấn tr ực ti ếp lãnh đạo các đơ n v ị theo bộ câu h ỏi th ống nh ất. 4. Ý ngh ĩa khoa h ọc c ủa đề tài 5. B ố c ục c ủa lu ận v ăn: Ngoài m ở đầu, k ết lu ận, tài li ệu tham kh ảo và ph ụ l ục, lu ận v ăn được chia thành các ch ươ ng nh ư sau: - Ch ươ ng 1: M ột s ố v ấn đề lý lu ận c ơ b ản v ề đào t ạo ngu ồn nhân lực; - Ch ươ ng 2: Th ực tr ạng công tác đào t ạo ngu ồn nhân l ực y t ế tỉnh Bình Định giai đoạn 2006 – 2010;
  5. 5 - Ch ươ ng 3: Gi ải pháp hoàn thi ện công tác đào t ạo ngu ồn nhân lực ngành y t ế t ỉnh Bình Định giai đoạn 2011 – 2015. Ch ươ ng 1: MỘT S Ố V ẤN ĐỀ LÝ LU ẬN VỀ ĐÀO T ẠO NGU ỒN NHÂN L ỰC 1.1. KHÁI QUÁT V Ề ĐÀO T ẠO NGU ỒN NHÂN L ỰC 1.1.1. M ột s ố khái ni ệm - Nhân l ực Từ điển ti ếng Vi ệt, trung tâm T ừ điển, nhà xu ất b ản Đà N ẵng, 1997 cho r ằng: “Nhân l ực là s ức ng ười v ề m ặt dùng trong lao động sản xu ất”. S ức lao động là toàn b ộ th ể l ực và trí l ực trong thân th ể của m ột con ng ười. - Ngu ồn nhân l ực + Ngu ồn nhân l ực là t ổng th ể nh ững ti ềm n ăng và n ăng l ực c ủa con ng ười được huy động vào trong quá trình lao động s ản xu ất và phát tri ển c ủa m ột qu ốc gia hay m ột địa ph ươ ng. Ngu ồn nhân l ực được đặc tr ưng b ởi hai y ếu t ố c ơ b ản: s ố l ượng và ch ất l ượng. + Ngu ồn nhân l ực y t ế: theo TCYTTG: “Nhân l ực y t ế bao g ồm tất c ả nh ững ng ười tham gia ch ủ y ếu vào các ho ạt động nh ằm nâng cao s ức kh ỏe”. Theo đó, nhân viên y t ế bao g ồm nh ững ng ười cung cấp d ịch v ụ y t ế, ng ười làm công tác qu ản lý và c ả các nhân viên h ỗ tr ợ khác mà không tr ực ti ếp cung c ấp d ịch v ụ y t ế. - Đào t ạo ngu ồn nhân l ực Là ho ạt động làm cho con ng ười tr ở thành ng ười có n ăng l ực theo nh ững tiêu chu ẩn nh ất định. Là quá trình h ọc t ập để làm cho ng ười lao động có th ể th ực hi ện ch ức n ăng, nhi ệm v ụ có hi ệu qu ả hơn trong công tác c ủa h ọ. 1.1.2. Ý ngh ĩa c ủa công tác đào t ạo ngu ồn nhân l ực
  6. 6 - Đối v ới các t ổ ch ức s ử d ụng lao động + Đáp ứng yêu c ầu ngày càng cao c ủa n ền s ản xu ất hi ện đại và sự ti ến b ộ c ủa khoa h ọc-kỹ thu ật và công ngh ệ; + Đảm b ảo s ản xu ất - kinh doanh có hi ệu qu ả ngày càng cao. - Đối v ới b ản thân ng ười lao động + Giúp ng ười lao động nâng cao trình độ h ọc v ấn, nghi ệp v ụ chuyên môn để theo k ịp v ới điều ki ện khoa h ọc và k ỹ thu ật m ới; + T ăng động l ực làm vi ệc c ũng nh ư nâng cao ni ềm t ự hào v ề ngh ề nghi ệp c ủa b ản thân và g ắn bó h ơn v ới t ổ ch ức. - Đối v ới s ự phát tri ển kinh t ế - xã h ội + Nâng cao trình độ tay ngh ề, kh ả n ăng chuyên môn c ủa ngu ồn nhân l ực càng cao thì càng làm cho n ền kinh t ế phát tri ển; + T ăng s ự hi ểu bi ết v ề lu ật pháp, s ự hi ểu bi ết l ẫn nhau gi ữa các nhóm l ợi ích, các dân t ộc; 1.1.3. Đặc điểm c ủa ngành y t ế ảnh h ưởng đến ngu ồn nhân l ực - Nh ững đặc điểm: + Là ngành khoa h ọc đa d ạng, phong phú, đòi h ỏi s ự phát tri ển cao v ề k ỹ thu ật, công ngh ệ; + Là ngành có r ất nhi ều chuyên ngành, m ỗi chuyên ngành v ừa có tính độc l ập v ừa có tính g ắn k ết v ới các chuyên ngành khác; + Là ngành cung ứng d ịch v ụ và thu ộc h ệ th ống chính sách an sinh xã h ội. + Luôn nh ận được s ự quan tâm c ủa m ọi t ầng l ớp nhân dân, ch ịu sự phán xét cao c ủa d ư lu ận xã h ội khi x ảy ra nh ững sai sót trong chuyên môn và đạo đức ngh ề nghi ệp c ủa nhân viên y t ế. - Nh ững đặc điểm k ể trên c ủa ngành y t ế ảnh h ưởng đến ngu ồn nhân l ực nh ư sau: + Đòi h ỏi m ột s ố l ượng l ớn nhân viên để ph ục v ụ trong các chuyên ngành khác nhau.
  7. 7 + Nhân viên y t ế ph ải là nh ững ng ười không nh ững có trí tu ệ cao mà còn ph ải có đạo đức t ốt. + Nhân viên y t ế ph ải được s ự quan tâm, đãi ng ộ đặc bi ệt c ủa Nhà n ước và xã h ội để h ọ th ực hi ện t ốt nhi ệm v ụ được giao. + Đào t ạo nhân viên y t ế là m ột quá trình liên t ục được th ực hi ện một cách bài b ản, công phu, t ốn kém và m ất nhi ều th ời gian, công sức. Đào t ạo nhân viên y t ế luôn ph ải có s ự k ết h ợp ch ặt ch ẽ gi ữa lý thuy ết và th ực hành. 1.2. N ỘI DUNG C ỦA ĐÀO T ẠO NGU ỒN NHÂN L ỰC 1.2.1. Xác định m ục tiêu đào t ạo Xác định m ục tiêu đào t ạo t ức là ph ải xác định m ục đích, yêu c ầu của s ản ph ẩm khi quá trình đào t ạo k ết thúc. Xác định m ục tiêu đào t ạo giúp tìm ra s ự sai khác gi ữa yêu c ầu công vi ệc và kh ả n ăng c ủa ng ười lao động nh ằm h ạn ch ế sự sai khác đó đến m ức t ối đa. Vi ệc xác định m ục tiêu đào t ạo tr ước h ết ph ải xu ất phát t ừ yêu c ầu của công vi ệc, t ừ m ục tiêu c ủa t ổ ch ức, t ừ chi ến l ược phát tri ển c ủa đơ n v ị. 1.2.2. Xác định các ki ến th ức c ần đào t ạo Xác định ki ến th ức c ần đào t ạo cho ngu ồn nhân l ực chính là xác định c ấp b ậc c ần đào t ạo, ngành ngh ề c ần đào t ạo và k ết c ấu ch ươ ng trình phù h ợp v ới m ục tiêu c ần đạt. Ki ến th ức c ần đào t ạo chính là n ội dung chính để t ạo ra các s ản ph ẩm theo đúng m ục tiêu đã đề ra. Ứng v ới t ừng m ục tiêu nh ất định s ẽ c ần có nh ững lo ại ki ến th ức nh ất định. Nhà qu ản lí cần xem xét và chuy ển đổi t ừ m ục tiêu c ụ th ể của các lo ại nhân l ực c ần đào t ạo thành nh ững yêu c ầu nh ất định v ề ki ến th ức c ần có để ng ười lao động b ổ sung trong t ươ ng lai.
  8. 8 1.2.3. Xây d ựng k ế ho ạch đào t ạo Xây d ựng k ế ho ạch đào t ạo là xác định nhu c ầu v ề s ố l ượng, ch ất lượng, th ời gian, địa điểm t ổ ch ức và đối t ượng tham gia đào t ạo. Vi ệc xây d ựng k ế ho ạch đào t ạo t ốt s ẽ giúp đơ n v ị đào t ạo ra s ố lượng lao động thích h ợp v ới ch ất l ượng thích h ợp, c ơ c ấu thành ph ần hợp lí cho vi ệc th ực hi ện các nhi ệm v ụ kinh t ế xã h ội nh ất định. Nh ờ vậy, s ẽ lo ại tr ừ được hi ện t ượng khi quá th ừa, khi quá thi ếu các lo ại lao động, nh ất là các lo ại lao động b ậc cao, lao động đặc thù. 1.2.4. L ựa ch ọn ph ươ ng pháp đào t ạo Hi ện nay trên th ế gi ới có r ất nhi ều ph ươ ng pháp đào t ạo. Nhìn chung tên g ọi m ỗi ph ươ ng pháp có th ể khác nhau, nh ưng cách đào tạo và n ội dung đào t ạo t ươ ng đối gi ống nhau. Các ph ươ ng pháp đào t ạo được ti ến hành không ch ỉ trong công vi ệc mà c ả ngoài công vi ệc. G ồm: đào t ạo theo ki ểu ch ỉ d ẫn công vi ệc; h ọc ngh ề; t ổ ch ức ra các l ớp c ạnh doanh nghi ệp; c ử đi h ọc các tr ường l ớp chuyên nghi ệp; c ử đi h ọc các tr ường l ớp chính qui 1.2.5. T ổ ch ức và qu ản lý quá trình đào t ạo Sau khi đã xác định được m ục tiêu đào t ạo và l ựa ch ọn được ph ươ ng pháp c ũng nh ư ph ươ ng ti ện thích h ợp, nhà qu ản lý ph ải lên kế ho ạch chu ẩn b ị cho vi ệc đào t ạo g ồm: xây d ựng ch ươ ng trình h ọc tập, t ổ ch ức các khóa h ọc, m ời ng ười gi ảng d ạy, h ướng d ẫn và chu ẩn bị các điều ki ện v ật ch ất khác nh ư sách v ở tài li ệu, phòng ốc, d ụng c ụ theo ph ươ ng pháp đào t ạo yêu c ầu, cu ối cùng là chu ẩn b ị v ề m ặt tài chính, ti ền b ạc Theo dõi, nh ắc nh ở và u ốn n ắn k ịp th ời nh ững sai sót, kh ắc ph ục nh ững tr ở ng ại có th ể có trong quá trình th ực hi ện để đạt được k ết qu ả t ốt nh ất v ới chi phí và th ời gian ng ắn nh ất. 1.2.6. Đánh giá k ết qu ả đào t ạo C ũng gi ống nh ư các ho ạt động khác trong doanh nghi ệp, ho ạt động đào t ạo c ũng c ần được đánh giá để xem k ết qu ả thu được là gì và rút ra bài h ọc kinh nghi ệm cho các l ần đào t ạo ti ếp theo.
  9. 9 Để đánh giá k ết qu ả đào t ạo c ần ph ải đánh giá ch ươ ng trình đào tạo để xác định xem có đáp ứng được m ục tiêu đư a ra không và nh ững thay đổi v ề hi ệu qu ả đó c ủa h ọc viên có th ể kết lu ận là do ch ươ ng trình đào t ạo mang l ại không. Tiêu chu ẩn v ề hi ệu qu ả c ần được đánh giá trong và ngay sau quá trình đào t ạo. 1.3. CÁC NHÂN T Ố ẢNH H ƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGU ỒN NHÂN L ỰC Y T Ế - Yêu c ầu v ề ch ất l ượng các d ịch v ụ y t ế ngày càng cao; - Qui mô dân s ố và s ự phát tri ển dân s ố: là c ơ s ở để xác định s ố lượng gi ường b ệnh và s ố l ượng CBYT c ần có t ại m ỗi địa ph ươ ng. Dân s ố càng t ăng thì nhu c ầu v ề bác s ỹ, d ược s ỹ, điều d ưỡng c ũng càng t ăng và nhu c ầu đào t ạo c ũng t ăng theo; - Ch ất l ượng ngu ồn nhân l ực hi ện có c ủa ngành: là m ột trong nh ững y ếu t ố quan tr ọng để xác định nhu c ầu đào t ạo; - Mô hình b ệnh t ật: là c ơ s ở để xác định s ố l ượng c ần thi ết cho các chuyên ngành c ần được đào t ạo; - Chi ến l ược phát tri ển c ủa ngành và k ế ho ạch phát tri ển c ủa từng đơ n v ị; - N ăng l ực c ủa các c ơ s ở đào t ạo: C ơ s ở đào t ạo; - Kh ả n ăng và nhu c ầu h ọc t ập c ủa ng ười lao động; - Chính sách tài chính cho đào t ạo: Kinh phí là m ột trong nh ững ngu ồn l ực quan tr ọng quy ết định vi ệc xác định m ục tiêu, n ội dung, ph ươ ng pháp và qui mô đào t ạo; - Chính sách đãi ng ộ đối v ới ng ười được đào t ạo: Để th ực hi ện công tác đào t ạo c ần ph ải có chính sách phù h ợp nh ằm đảm b ảo đạt được các m ục tiêu đào t ạo, khuy ến khích ng ười h ọc tr ước, trong và sau khi đào tạo. Vi ệc đề ra các chính sách phù h ợp s ẽ góp ph ần thúc đẩy và nâng cao hi ệu qu ả c ủa công tác đào t ạo, các chính sách c ần được điều ch ỉnh b ổ sung k ịp th ời để phù h ợp v ới th ực ti ễn. S ự không phù
  10. 10 hợp c ủa chính sách ch ắc ch ắn s ẽ làm cho công tác đào t ạo g ặp khó kh ăn, trì tr ệ và kém phát tri ển. 1.4. KINH NGHI ỆM ĐÀO T ẠO NGU ỒN NHÂN L ỰC Y T Ế CỦA M ỘT S Ố N ƯỚC TRONG KHU V ỰC Thi ếu h ụt bác s ỹ và m ất cân đối trong phân b ổ nhân l ực y t ế là một v ấn đề c ủa nhi ều qu ốc gia, gi ải pháp nh ằm gi ải quy ết tình tr ạng này ở m ột s ố n ước trong khu v ực nh ư Thái Lan, Indonesia, Myanmar, Philippines , là: Tăng c ường đào t ạo: mở r ộng m ạng l ưới đào t ạo nhân l ực y t ế trong n ước. Các ch ươ ng trình đào t ạo ng ắn h ạn, dài h ạn, đào t ạo chuyên khoa được phát tri ển d ựa theo nhu c ầu th ực t ế c ủa đất n ước theo t ừng giai đoạn. Chính sách tài chính: C hế độ khuy ến khích b ằng l ươ ng và ph ụ cấp cho bác s ỹ làm vi ệc ở nông thôn; Cho vay ti ền h ọc, c ấp h ọc b ổng có điều ki ện cho sinh viên y khoa. Ngoài ra, còn m ột s ố chính sách khá nh ư: các ch ươ ng trình đào t ạo chu ẩn được phê duy ệt; Đư a các tr ường đào t ạo y khoa v ề t ại nông thôn.
  11. 11 Ch ươ ng 2: TH ỰC TR ẠNG CÔNG TÁC ĐÀO T ẠO NGU ỒN NHÂN L ỰC Y T Ế T ỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2006-2010 2.1. ĐẶC ĐIỂM C Ơ B ẢN C ỦA T ỈNH BÌNH ĐỊNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐÀO T ẠO NGU ỒN NHÂN L ỰC 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên Bình Định là t ỉnh thu ộc vùng duyên h ải Nam Trung b ộ. V ới nh ững thu ận l ợi v ề v ị trí địa lý, giao thông; s ự ưu đãi v ề khí h ậu; ngu ồn tài nguyên thiên nhiên khá d ồi dào và s ự h ấp d ẫn c ủa mi ền đất võ và nh ững di tích v ăn hóa Ch ămpa Bình Định có điều ki ện phát tri ển kinh t ế. Để có th ể khai thác có hi ệu qu ả nh ững ti ềm n ăng đó, vi ệc đào t ạo đội ng ũ trí th ức, công nhân lao động là nhi ệm v ụ h ết s ức quan tr ọng và ưu tiên đầu t ư c ủa t ỉnh. 2.1.2. Đặc điểm kinh t ế Với s ự phát tri ển kinh t ế t ươ ng đối nhanh, ổn định trong nh ững n ăm qua, đời s ống v ật ch ất và tinh th ần c ủa ng ười dân trong t ỉnh đã được nâng cao rõ r ệt, l ực l ượng lao động ngày càng phát tri ển vì v ậy nhu cầu v ề khám ch ữa b ệnh, ch ăm sóc s ức kh ỏe c ủa ng ười dân ngày càng cao. Để đáp ứng được nhu c ầu này, t ỉnh Bình Định đã đầu t ư, phát tri ển hệ th ống y t ế khá đồng b ộ và toàn di ện t ừ t ỉnh đến c ơ s ở. Tuy nhiên, để đảm b ảo s ự phát tri ển b ền v ững và có ch ất l ượng c ủa ngành y t ế, vi ệc đào t ạo m ột đội ng ũ cán b ộ y t ế đủ v ề s ố l ượng và đảm b ảo v ề ch ất lượng là yêu c ầu h ết s ức c ấp thi ết hi ện nay c ủa t ỉnh và ngành y t ế. 2.1.3. Đặc điểm xã h ội
  12. 12 Nh ững v ấn đề v ề s ự phân b ổ dân s ố không đồng đều, t ốc độ già hóa dân s ố nhanh chóng, t ỷ l ệ h ộ nghèo cao, t ỷ l ệ ng ười dân tham gia bảo hi ểm y t ế còn th ấp và không đồng đều gi ữa các vùng, s ự đa d ạng về dân t ộc và phong t ục t ập quán đặt ra cho ngành y t ế nh ững thách th ức không nh ỏ v ề cung c ấp d ịch v ụ y t ế, ch ăm sóc s ức kh ỏe ban đầu, đào t ạo ngu ồn nhân l ực y t ế 2.1.4. Tình hình phát tri ển ngành y t ế trong th ời gian qua 2.1.4.1. Phát tri ển v ề s ố l ượng c ơ s ở y t ế Trong 5 n ăm qua, đã có s ự t ăng lên v ề s ố l ượng các c ơ s ở y t ế công l ập trên địa bàn t ỉnh Bình Định. S ự t ăng lên v ề s ố l ượng các c ơ sở y t ế đã đáp ứng yêu c ầu v ề ch ức n ăng, nhi ệm v ụ c ủa ngành và đáp ứng nhu c ầu cung ứng d ịch v ụ y t ế cho nhân dân. Điều này c ũng đặt ra yêu c ầu r ất l ớn đối v ới s ự phát tri ển ngu ồn nhân l ực và đào t ạo ngu ồn nhân l ực y t ế c ủa t ỉnh. 2.1.4.2. Tình hình th ực hi ện công tác y t ế d ự phòng, khám ch ữa bệnh, c ủng c ố và hoàn thi ện m ạng l ưới y t ế c ơ s ở Trong nh ững n ăm qua, ngành Y t ế Bình Định đã đạt được m ột số k ết qu ả trong công tác y t ế d ự phòng và khám ch ữa b ệnh, trong vi ệc tri ển khai ứng d ụng các k ỹ thu ật m ới vào ch ẩn đoán và điều tr ị, đầu t ư để nâng c ấp, xây m ới các c ơ s ở y t ế. Tuy nhiên, v ẫn còn nhi ều bất c ập, điều đó đặt ra nh ững yêu c ầu c ơ b ản đối v ới công tác đào t ạo ngu ồn nhân l ực y t ế v ề s ố l ượng, ch ất l ượng, qu ản lí và sử d ụng. 2.1.4.3. Phát tri ển v ề nhân l ực y t ế S ố l ượng CBYT t ại t ất c ả các tuy ến đều t ăng trong nh ững n ăm qua, nh ưng ch ỉ tiêu CBYT trên 1 v ạn dân ch ỉ t ăng đối v ới điều dưỡng, còn bác s ỹ và d ược s ỹ đại h ọc g ần nh ư không đổi trong 5 năm qua. N ếu so v ới m ặt b ằng chung c ủa c ả n ước thì s ố l ượng bác
  13. 13 sỹ, d ược s ỹ đại h ọc c ủa t ỉnh là quá th ấp. Th ực tr ạng này đặt ra m ột nhu c ầu r ất l ớn v ề đào t ạo bác s ỹ và d ược s ỹ đại h ọc c ủa t ỉnh. 2.2. TH ỰC TR ẠNG CÔNG TÁC ĐÀO T ẠO NHÂN L ỰC Y T Ế 2.2.1. Th ực tr ạng v ề xác định m ục tiêu đào t ạo Ngành y t ế không l ập quy ho ạch phát tri ển ngu ồn nhân l ực y t ế cho giai đoạn 2006–2010. Vi ệc th ực hi ện công tác đào t ạo mà không có m ột m ục tiêu t ổng th ể đối v ới toàn ngành và t ừng đơ n v ị c ũng ch ưa chú tr ọng đến vi ệc xác định rõ m ục tiêu đào t ạo và vi ệc xác định m ục tiêu ch ưa c ụ th ể, rõ ràng, ch ắc ch ắn đã làm h ạn ch ế đáng k ể đến hi ệu qu ả c ủa đào t ạo ngu ồn nhân l ực y t ế. 2.2.2. Th ực tr ạng v ề xác định ki ến th ức c ần đào t ạo K ết qu ả ph ỏng v ấn 23 cán b ộ lãnh đạo c ủa 23 đơ n v ị tr ực thu ộc trong ngành v ề th ực tr ạng xác định ki ến th ức, k ỹ n ăng đào t ạo cho th ấy h ầu h ết các ý ki ến cho r ằng vi ệc xác định ki ến th ức, k ỹ n ăng c ần đào t ạo cho CBYT được c ăn c ứ vào quá trình th ực hi ện ch ức n ăng, nhi ệm v ụ c ủa đơ n v ị (16/23). Các c ăn c ứ ph ổ bi ến khác là th ực tr ạng về trình độ chuyên môn, nghi ệp v ụ c ủa CBYT, tiêu chu ẩn qui định và qui ho ạch CBYT. Nh ư v ậy có th ể th ấy quá trình xác định ki ến th ức, k ỹ n ăng c ần đào t ạo CBYT t ại các đơ n v ị đã được d ựa trên nh ững c ơ s ở nh ất định. Tuy nhiên, r ất ít lãnh đạo đơ n v ị nh ận th ấy vi ệc xác định ki ến th ức, k ỹ n ăng đào t ạo c ần d ựa vào k ết qu ả ki ểm tra, giám sát công vi ệc (1/23). Theo chúng tôi qua ki ểm tra, giám sát s ẽ nh ận bi ết được khá chính xác các ki ến th ức, k ỹ n ăng còn thi ếu h ụt c ủa CBYT để t ừ đó l ựa ch ọn ki ến th ức, k ỹ n ăng c ần đào t ạo cho h ọ. 2.2.3. Th ực tr ạng v ề xây d ựng k ế ho ạch đào t ạo
  14. 14 K ết qu ả xem xét các b ản k ế ho ạch đào t ạo n ăm 2010 t ại 08 đơ n vị đầu m ối th ực hi ện các ch ươ ng trình y t ế qu ốc gia cho th ấy 100% các b ản k ế ho ạch đào t ạo đạt yêu c ầu đề ra. Tuy nhiên, qua kh ảo sát có th ể nêu m ột s ố t ồn t ại trong l ập k ế ho ạch đào t ạo nh ư sau: - Vi ệc xem xét đối t ượng được đào t ạo ch ưa được t ốt, có tình tr ạng m ột h ọc viên được m ời tham gia quá nhi ều l ớp đào t ạo c ủa các ch ươ ng trình khác nhau. - Thời gian t ổ ch ức l ớp đào t ạo ch ưa có s ự trao đổi thông tin ch ặt ch ẽ gi ữa các đơ n v ị nên có s ự trùng v ề th ời gian đào t ạo gi ữa các l ớp. - Địa điểm m ở l ớp đào t ạo h ầu nh ư ở t ại thành ph ố Qui Nh ơn, do vậy chi phí đi l ại, sinh ho ạt tốn kém cho các huy ện ở xa. - V ề kinh phí chi cử cán b ộ đi đào t ạo t ốn kém 2.2.4. Th ực tr ạng v ề l ựa ch ọn ph ươ ng pháp đào t ạo K ết qu ả ti ến hành kh ảo sát t ại 23 đơ n v ị tr ực thu ộc ngành và ph ỏng v ấn cán b ộ lãnh đạo c ủa các đơ n v ị v ề các ph ươ ng pháp đào tạo đang được áp d ụng cho th ấy các đơ n v ị đã áp d ụng c ả hai ph ươ ng pháp đào t ạo là đào t ạo trong công vi ệc và đào t ạo ngoài công vi ệc: - Ph ươ ng pháp ph ổ bi ến nh ất c ủa đào t ạo trong công việc là đào tạo theo cách “c ầm tay, ch ỉ vi ệc” v ới 100% đơ n v ị áp d ụng, điều này là d ễ hi ểu vì ph ươ ng pháp đào t ạo t ại ch ỗ hi ệu qu ả và g ần nh ư không đòi h ỏi chi phí. - Ph ươ ng pháp đào t ạo ngoài công vi ệc được h ầu h ết các đơ n v ị áp d ụng, mà ph ổ bi ến là đào t ạo ng ắn h ạn, c ử đi đào t ạo theo h ệ th ống v ăn b ằng qu ốc gia, t ổ ch ức t ập hu ấn, c ử cán b ộ tham d ự h ội ngh ị, h ội th ảo + Đào t ạo theo h ệ th ống đào t ạo v ăn b ằng qu ốc gia: là m ột trong nh ững ph ươ ng pháp mang l ại hi ệu qu ả cao nh ất, chính vì v ậy có 100% đơ n v ị áp d ụng ph ươ ng pháp này. N ếu đào t ạo ng ắn h ạn mang
  15. 15 tính c ấp th ời và b ổ tr ợ thì đào t ạo chính qui s ẽ đạt được nh ững qui chu ẩn v ề tiêu chu ẩn cán b ộ và mang tính b ền v ững. Các ph ươ ng pháp đào t ạo đang được áp d ụng theo qui định c ủa Bộ Giáo d ục và đào t ạo g ồm: đào t ạo chính qui; đào t ạo chuyên tu; đào t ạo theo địa ch ỉ s ử d ụng; đào t ạo c ử tuy ển. Chúng tôi đã thu th ập các báo cáo chính th ức c ủa S ở Y t ế v ề k ết qu ả đào t ạo theo h ệ th ống v ăn b ằng đối v ới các c ơ s ở y t ế công l ập của t ỉnh giai đoạn 2006 - 2010 cho k ết qu ả nh ư sau: Bảng 2.12: S ố CBYT được c ử đi đào t ạo đã t ốt nghi ệp Năm Tổng Bậc h ọc 2006 2007 2008 2009 2010 số * Chuyên môn Y Ti ến s ỹ 00 00 00 01 04 05 Th ạc s ỹ 03 07 04 07 00 25 Bác s ỹ CK II 05 06 05 18 01 35 Bác sỹ CK I 18 25 36 34 13 126 Bác s ỹ 18 06 04 11 28 67 Cử nhân 10 08 07 51 28 104 * Chuyên môn Dược - Th ạc s ỹ D ược - D ược s ỹ CK I 02 02 - D ược s ỹ Đại h ọc 02 01 01 01 02 07 Tổng c ộng 58 53 57 123 76 367 Ngu ồn: Báo cáo nhân l ực y t ế hàng n ăm c ủa S ở Y t ế [15] T ừ n ăm 2006 đến 2010, toàn ngành đã có 367 CBYT được c ử đi đào t ạo t ốt nghi ệp ra tr ường. Bác s ỹ chuyên khoa I chi ếm t ỷ l ệ cao
  16. 16 nh ất: 34,3%, ti ếp theo là c ử nhân (k ỹ thu ật viên, điều d ưỡng, h ộ sinh): 28,3% và bác s ỹ đa khoa: 18,3%. S ố l ượng d ược s ỹ t ốt nghi ệp rất ít, ch ỉ có 02 d ược s ỹ chuyên khoa I và 07 d ược s ỹ đại h ọc. T ừ n ăm 2008 đến nay đã có s ự gia t ăng đáng k ể đào t ạo sau đại học nh ư chuyên khoa I, II. Nguyên nhân chính là do BV ĐK t ỉnh được B ộ Y t ế công nh ận là c ơ s ở đào t ạo th ực hành c ủa Tr ường Đại học Y D ược Hu ế, do v ậy S ở Y t ế đã ph ối h ợp v ới Nhà tr ường để m ở các l ớp đào t ạo sau đại h ọc t ại ch ỗ, t ạo điều ki ện thu ận l ợi cho vi ệc mở r ộng qui mô đào t ạo c ủa t ỉnh. Ngoài các CBYT đã t ốt nghi ệp v ề công tác, còn có các CBYT và học sinh đã c ử đi đào t ạo s ẽ t ốt nghi ệp trong nh ững n ăm t ới nh ư sau: Bảng 2.17: S ố CBYT c ử đi đào t ạo d ự ki ến t ốt nghi ệp 2011-2015 Đơ n v ị tính: Ng ười Năm Tổng Bậc h ọc 2011 2012 2013 2014 2015 số * Chuyên môn Y Ti ến s ỹ 4 1 1 06 Th ạc s ỹ 4 04 Bác s ỹ CK II 10 10 Bác s ỹ CK I 20 20 Bác s ỹ 12 18 19 18 21 88 Cử nhân 35 64 15 114 * Chuyên môn Dược Th ạc s ỹ D ược Dược s ỹ CK I Dược s ỹ Đại h ọc 04 01 07 15 05 32
  17. 17 Tổng c ộng 89 84 42 33 26 274 Ngu ồn: Báo cáo nhân l ực y t ế hàng n ăm c ủa S ở Y t ế [15] Theo k ết qu ả c ủa b ảng trên, có 274 CBYT đã được c ử đi đào t ạo và s ẽ t ốt nghi ệp trong nh ững n ăm t ới, trong đó, bác s ỹ s ẽ ra tr ường là 88 ng ười và d ược s ỹ đại h ọc là 32 ng ười. + C ử CBYT tham d ự các h ội ngh ị, h ội th ảo khoa h ọc: do các h ội ngh ị, h ội th ảo khoa h ọc được t ổ ch ức khá th ường xuyên t ại các vi ện, bệnh vi ện đầu ngành và trong t ỉnh nên t ạo điều ki ện cho nhi ều CBYT được tham gia. + T ổ ch ức t ập hu ấn b ồi d ưỡng ki ến th ức chuyên môn, qu ản lý: đây là m ột trong nh ững ph ươ ng pháp được áp d ụng ph ổ bi ến nh ất hi ện nay cho c ả h ệ điều tr ị và d ự phòng (22/23 đơ n v ị th ực hi ện), đặc bi ệt là các ch ươ ng trình m ục tiêu y t ế qu ốc gia. - Các ph ươ ng pháp đào t ạo khác: nh ư t ổ ch ức sinh ho ạt khoa học, đi th ăm quan h ọc t ập mô hình c ũng được các đơ n v ị s ử d ụng khá r ộng rãi. Riêng đối v ới đào t ạo ng ắn h ạn ở n ước ngoài ch ỉ có 2 đơ n v ị th ực hi ện, do nh ững khó kh ăn v ề kinh phí, trình độ ngo ại ng ữ của CBYT nên ph ươ ng pháp này ít được s ử d ụng. 2.2.5. Th ực tr ạng công tác t ổ ch ức và qu ản lý quá trình đào t ạo K ết qu ả kh ảo sát vi ệc t ổ ch ức và qu ản lý các l ớp đào t ạo t ại 08 đơ n v ị cho th ấy công tác t ổ ch ức và qu ản lý đào t ạo đã th ực hi ện khá tốt trong quá trình đào t ạo, tuy nhiên nh ững công vi ệc c ần được th ực hi ện sau khi k ết thúc đào t ạo ít được th ực hi ện đó là báo cáo k ết qu ả đào t ạo, t ổ ch ức rút kinh nghi ệm và ban hành v ăn b ản nh ắc nh ở, ch ấn ch ỉnh sau đào t ạo. 2.2.6. Th ực tr ạng công tác đánh giá k ết qu ả đào t ạo K ết qu ả ph ỏng v ấn cán b ộ lãnh đạo c ủa các đơ n v ị v ề th ực hi ện đánh giá k ết qu ả đào t ạo cho th ấy có 18/23 đơ n v ị th ực hi ện đánh giá
  18. 18 công tác đào t ạo, có 5/23 đơ n v ị không th ực hi ện đánh giá công tác đào t ạo. Vi ệc đánh giá k ết qu ả đào t ạo t ại các đơ n v ị được th ực hi ện theo ph ươ ng pháp thông qua ch ất l ượng công vi ệc sau đào t ạo và nhi ều ph ươ ng pháp đánh giá khác nhau. 2.2.7. Th ực tr ạng v ề kinh phí s ử d ụng cho đào t ạo Chi cho đào t ạo có xu h ướng gi ảm m ặc dù t ổng chi tiêu c ủa toàn ngành t ăng lên hàng năm. Kinh phí chi ho ạt động c ủa các đơ n v ị điều tr ị và kh ối d ự phòng đều t ăng lên qua các n ăm, nh ưng t ỷ l ệ kinh phí chi cho công tác đào t ạo so v ới t ổng kinh phí chi ho ạt động l ại gi ảm dần qua các n ăm. 2.2.8. Th ực tr ạng v ề chính sách đào t ạo Trong nh ững n ăm qua, ngành y t ế Bình Định đã th ực hi ện khá đầy đủ các ch ế độ đối v ới CBYT được c ử đi h ọc theo quy định. Ngoài ra, thông qua Quy ch ế chi tiêu n ội b ộ đã có nh ững qui định c ụ th ể trong vi ệc h ỗ tr ợ cho CBYT được c ử đi đào t ạo. 2.3. NGUYÊN NHÂN C ỦA T ỒN T ẠI, H ẠN CH Ế - Vi ệc ban hành các ch ế độ, chính sách v ề đãi ng ộ, đào t ạo c ủa tỉnh ch ưa xem xét m ột cách toàn di ện tính đặc bi ệt c ủa ngành y t ế; - Chính sách đào t ạo theo địa ch ỉ s ử d ụng ch ưa được quy định c ụ th ể và ch ưa được thông báo r ộng rãi cho ng ười dân; - Kinh phí c ấp cho ngành y t ế hàng n ăm v ẫn còn th ấp; - Vi ệc l ập k ế ho ạch đào t ạo và vi ệc xác định m ục tiêu đào t ạo ch ưa d ựa trên c ơ s ở phân tích, đánh giá th ực tr ạng, xác định nh ững vấn đề ưu tiên; - Tình tr ạng thi ếu h ụt nhân l ực và phân b ổ ngu ồn nhân l ực không đồng đều; - Đào t ạo t ại n ước ngoài còn ít là do s ự h ạn h ẹp v ề kinh phí cho đào t ạo, kh ả n ăng v ề ngo ại ng ữ c ủa CBYT còn y ếu
  19. 19 Ch ươ ng 3: GI ẢI PHÁP ĐẨY M ẠNH ĐÀO T ẠO NGU ỒN NHÂN L ỰC Y T Ế T ỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 3.1. C Ơ S Ở ĐỀ XU ẤT GI ẢI PHÁP 3.1.1. Nhu c ầu xã h ội - Nhu c ầu b ảo v ệ và ch ăm sóc s ức kh ỏe c ủa ng ười dân đòi h ỏi tăng ch ất l ượng d ịch v ụ y t ế công. - S ự phát tri ển c ủa m ạng l ưới y t ế: hi ện nay, m ạng l ưới y t ế c ủa tỉnh đang ti ếp t ục được c ủng c ố và m ở r ộng qui mô. 3.1.2. Chi ến l ược phát tri ển ngành y t ế C ăn c ứ vào ch ỉ tiêu ngu ồn nhân l ực y t ế c ủa Vi ệt Nam đến n ăm 2015 do Chính ph ủ đã xác định và tình hình th ực ti ễn c ủa t ỉnh Bình Định, chúng tôi đề xu ất các ch ỉ tiêu nguồn nhân l ực y t ế đến n ăm 2015 c ủa t ỉnh nh ư sau: - 35 nhân l ực y t ế/10.000 dân; - 7 bác s ỹ/10.000 dân; - 0,5 d ược s ỹ đại h ọc/10.000 dân; - 12 điều d ưỡng/10.000 dân; - 5 k ỹ thu ật viên/10.000 dân; 3.1.3. M ột s ố quan điểm có tính nguyên t ắc khi đào t ạo ngu ồn nhân l ực - Đảm b ảo nguyên t ắc “v ừa h ồng, v ừa chuyên”; - Ph ải c ăn c ứ vào ch ức n ăng, nhi ệm v ụ và định h ướng phát tri ển của đơ n v ị để th ực hi ện đào t ạo CBYT có trình độ chuyên môn phù hợp; - Đảm b ảo th ực hi ện đầy đủ các ch ế độ, chính sách đối v ới ng ười được c ử đi đào t ạo.
  20. 20 - S ử d ụng có hi ệu qu ả sau đào t ạo, t ạo điều ki ện thu ận l ợi cho vi ệc th ăng ti ến ngh ề nghi ệp sau đào t ạo. 3.2. GI ẢI PHÁP ĐẨY M ẠNH ĐÀO T ẠO NGU ỒN NHÂN L ỰC Y T Ế T ỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 3.2.1. Gi ải pháp để hoàn thi ện vi ệc xác định m ục tiêu đào t ạo Để tri ển khai công tác đào t ạo được t ốt thì c ần l ập k ế ho ạch đào tạo, trong đó xác định rõ các m ục tiêu đào t ạo là h ết s ức quan tr ọng. Để xác định m ục tiêu đào t ạo được t ốt c ần th ực hi ện t ốt vi ệc đánh giá th ực tr ạng, xác định các v ấn đề ưu tiên. Tùy thu ộc vào k ế ho ạch đào t ạo được l ập để xác định c ần có nh ững lo ại m ục tiêu nào. 3.2.2. Gi ải pháp hoàn thi ện vi ệc l ựa ch ọn ki ến th ức c ần đào t ạo Để hoàn thi ện vi ệc l ựa ch ọn ki ến th ức đào t ạo cho CBYT c ần th ực hi ện nh ững bi ện pháp sau: - Th ực hi ện đánh giá kh ả n ăng hoàn thành công vi ệc c ủa CBYT để xác định được nh ững ki ến th ức, k ỹ n ăng thi ếu h ụt c ần đào t ạo. - Xác định rõ ph ươ ng h ướng nhi ệm v ụ c ủa đơ n v ị trong t ừng giai đoạn, đặc bi ệt là s ự phát tri ển v ề chuyên môn. - Th ực hi ện vi ệc đánh giá ch ất l ượng các d ịch v ụ y t ế thông qua vi ệc hình thành đơ n v ị ki ểm soát ch ất l ượng ho ặc thông qua các đơ n vị đánh giá ch ất l ượng độc l ập. - T ổ ch ức đánh giá v ề s ự hài lòng c ủa khách hàng đối v ới vi ệc cung c ấp d ịch v ụ. - S ử d ụng có hi ệu qu ả các k ết qu ả ki ểm tra, giám sát để xác định nh ững ki ến th ức, k ỹ n ăng còn thi ếu h ụt c ủa CBYT t ừ đó l ựa ch ọn ki ến th ức, k ỹ n ăng đào t ạo t ươ ng ứng. - T ổ chức cho CBYT th ực hi ện t ự đánh giá ki ến th ức, k ỹ n ăng của mình đối v ới công vi ệc được giao và đề xu ất nh ững ki ến th ức, k ỹ năng mà h ọ mong mu ốn được b ổ sung, c ập nh ật
  21. 21 3.2.3. Gi ải pháp hoàn thi ện vi ệc xây d ựng k ế ho ạch đào t ạo - Kế ho ạch đào t ạo c ần được xây d ựng theo định h ướng “l ấy ng ười h ọc làm trung tâm”; - Cần có s ự ph ối h ợp gi ữa các đơ n v ị trong t ỉnh v ới nhau trong xây d ựng k ế ho ạch đào t ạo; - Nên tổ ch ức các l ớp đào t ạo ng ắn h ạn ở hai khu v ực là Qui Nh ơn và t ại th ị tr ấn B ồng S ơn để gi ảm chi phí cho các đơ n v ị; - C ần ghi nh ận các ý ki ến c ủa h ọc viên tham gia đào t ạo v ề tất c ả nội dung đào t ạo; 3.2.4. Gi ải pháp để hoàn thi ện ph ươ ng pháp đào t ạo * Đào t ạo trong công vi ệc: - C ần có s ự phân công, giao trách nhi ệm c ụ th ể ng ười h ướng d ẫn và ng ười được h ướng d ẫn, t ăng c ường c ập nh ật, b ổ sung ki ến th ức cho CBYT, t ăng c ường giáo d ục đạo đức ngh ề nghi ệp để tránh hi ện tượng “d ấu ngh ề” ho ặc kìm hãm s ự phát tri ển c ủa th ế h ệ tr ẻ. - T ăng c ường h ơn n ữa kh ả n ăng chuyên môn c ủa tuy ến d ưới, các bệnh vi ện tuy ến t ỉnh c ần th ực hi ện t ốt h ơn n ữa vi ệc c ử cán b ộ luân phiên xu ống tuy ến d ưới để h ỗ tr ợ chuyên môn, chuy ển giao k ỹ thu ật theo yêu c ầu. * Đào t ạo ngoài công vi ệc: - Cử CBYT theo h ọc các khóa đào t ạo ng ắn h ạn nâng cao t ại các vi ện, b ệnh vi ện đầu ngành; - C ử CBYT đi đào t ạo chính qui theo h ệ th ống đào t ạo v ăn b ằng Vi ệc t ăng c ường liên k ết v ới các Tr ường Đại h ọc để t ổ ch ức các lớp đào t ạo đại h ọc, sau đại h ọc t ại ch ỗ nh ằm v ừa đạt được m ục tiêu đào t ạo và gi ảm chi phí đào t ạo. - C ử CBYT tham d ự các h ội ngh ị, h ội th ảo khoa h ọc, chuyên đề; - T ổ ch ức t ập hu ấn b ồi d ưỡng ki ến th ức chuyên môn, qu ản lý;
  22. 22 - T ổ ch ức nh ững bu ổi trao đổi, sinh ho ạt chuyên môn, t ọa đàm khoa h ọc; - T ăng c ường đào t ạo ở n ước ngoài. 3.2.5. Gi ải pháp để hoàn thi ện vi ệc t ổ ch ức và qu ản lý quá trình đào t ạo - Nên xây d ựng qui trình chu ẩn v ề t ổ ch ức và qu ản lý đào t ạo; - Đư a vào điều ki ện b ắt bu ộc làm báo cáo k ết qu ả sau đào t ạo của gi ảng viên và người t ổ ch ức; - Công tác l ưu tr ữ thông tin, d ữ li ệu v ề các l ớp đào t ạo c ần được chú tr ọng thông qua vi ệc phân công cán b ộ theo dõi, qu ản lý ; - Cần có các ch ế tài thích h ợp đối v ới nh ững CBYT tham gia không nghiêm túc các l ớp đào t ạo. 3.2.6. Gi ải pháp để hoàn thi ện vi ệc đánh giá k ết qu ả đào t ạo - Lãnh đạo các đơ n v ị ph ải xem đánh giá là m ột công c ụ quan tr ọng; - Đánh giá công tác đào t ạo c ần được th ực hi ện khi b ắt đầu và trong quá trình th ực hi ện đào t ạo thông qua hình th ức l ượng giá ki ến th ức c ủa h ọc viên; - Lãnh đạo đơ n v ị c ần có s ự ki ểm tra, giám sát k ỹ l ưỡng vi ệc áp dụng các ki ến th ức, k ỹ n ăng m ới được h ọc trên ng ười b ệnh. 3.2.7. Gi ải pháp v ề kinh phí - B ố trí đủ kinh phí để th ực hi ện có hi ệu qu ả các ch ế độ đào t ạo, bồi d ưỡng theo quy định. - Có c ơ ch ế chính sách đãi ng ộ khác nhau nh ư ban hành các ch ế độ h ỗ tr ợ cho ng ười đi h ọc nâng cao trình độ chuyên môn; ch ế độ khuy ến khích h ọc sau đại h ọc, k ể c ả đi tu nghi ệp ở n ước ngoài v ề chuyên môn nghi ệp v ụ; ch ế độ đãi ng ộ th ỏa đáng cán b ộ có tài n ăng trong t ỉnh và ph ục v ụ lâu dài t ại địa ph ươ ng; b ổ nhi ệm vào v ị trí phù
  23. 23 hợp v ới n ăng l ực chuyên môn; giao các nhi ệm v ụ quan tr ọng để ng ười có n ăng l ực phát huy kh ả n ăng v ốn có; c ấp đất làm nhà ở; h ỗ tr ợ ph ươ ng ti ện đi l ại - Có chính sách thu hút trí th ức ngoài t ỉnh và trí th ức ở n ước ngoài v ề công tác t ại t ỉnh. - Đầu t ư tr ực ti ếp t ừ ngân sách trung ươ ng để c ủng c ố c ơ s ở v ật ch ất, hi ện đại hóa trang thi ết b ị d ạy và h ọc cho các c ơ s ở đào t ạo. - T ăng kinh phí th ường xuyên c ấp cho ngành y t ế; - Ti ếp t ục đẩy m ạnh công tác xã h ội hóa y t ế; - Th ực hi ện vi ệc rà soát, điều ch ỉnh giá thu vi ện phí trên địa bàn tỉnh theo h ướng phù h ợp v ới bi ến động v ề tr ượt giá hi ện t ại và tuân th ủ các qui định c ủa Nhà n ước. 3.2.8. Gi ải pháp v ề c ơ ch ế, chính sách - T ỉnh c ần ban hành m ột chính sách c ụ th ể v ề đào t ạo đại h ọc y dược chính qui và đào t ạo chinh qui theo địa ch ỉ. Bên c ạnh đó, c ũng cần ban hành m ột chính sách đãi ng ộ c ụ th ể đối v ới t ất c ả h ọc sinh theo h ọc đại h ọc y, d ược chính quy - Điều ch ỉnh các định m ức h ỗ tr ợ cho cán b ộ, công ch ức, viên ch ức được c ử đi đào t ạo; - Th ực hi ện ch ế độ ph ụ c ấp v ới cán b ộ có trình độ chuyên môn cao t ại các c ơ quan qu ản lý nhà n ước v ề y t ế.
  24. 24 KẾT LU ẬN VÀ KI ẾN NGH Ị 1. K ết lu ận Trong nh ững n ăm qua, công tác b ảo v ệ và ch ăm sóc s ức kh ỏe nhân dân c ủa t ỉnh Bình Định đã đạt được nh ững thành t ựu đáng k ể, đến n ăm 2010 nhi ều ch ỉ s ố v ề s ức kh ỏe đã đạt và v ượt m ục tiêu đề ra, ch ất l ượng khám ch ữa b ệnh được c ải thi ện đáng k ể, d ịch b ệnh được ki ểm soát và kh ống ch ế có hi ệu qu ả, các ngu ồn l ực y t ế được tăng c ường, t ổ ch ức b ộ máy h ệ th ống y t ế ngày càng được c ủng c ố và hoàn thi ện t ừ t ỉnh đến c ơ s ở. Có r ất nhi ều y ếu t ố, điều ki ện để đạt được nh ững thành t ựu đó, nh ưng có l ẽ s ự đầu t ư vào phát tri ển ngu ồn nhân l ực y t ế, đặc bi ệt là công tác đào t ạo là m ột trong nh ững y ếu t ố quan tr ọng nh ất, quy ết định s ự thành công. Giai đoạn 2011-2015, bên c ạnh nh ững thu ận l ợi, ngành y t ế còn đối m ặt v ới r ất nhi ều khó kh ăn, thách th ức đó là mô hình b ệnh t ật đã có nhi ều thay đổi v ới s ự gia t ăng c ủa các b ệnh không lây nhi ễm nh ư ung th ư, đái đường, tim m ạch , k ết h ợp v ới s ự bùng phát c ủa m ột s ố bệnh d ịch nguy hi ểm nh ư s ốt xu ất huy ết, s ởi, H1N1 t ỷ l ệ b ệnh t ật và t ử vong nói chung còn ở m ức cao so v ới khu v ực. Để có th ể đạt được nh ững ch ỉ tiêu k ế ho ạch đề ra c ủa k ế ho ạch 2011-2015 ngành y tế Bình Định, t ỉnh c ần đặt s ự chú tr ọng và ưu tiên đặc bi ệt cho đào tạo ngu ồn nhân l ực y t ế đối v ới c ả y t ế công l ập và y t ế t ư nhân; có nh ững đổi m ới, điều ch ỉnh mang tính đột phát v ề c ơ ch ế, chính sách đầu t ư đối v ới ngành y t ế nói chung và đào t ạo ngu ồn nhân l ực nói riêng. Tr ước m ắt, trên c ơ s ở Quy ho ạch phát tri ển nhân l ực ngành y tế Bình Định giai đoạn 2011-2015 và định h ướng đến n ăm 2020, ngành y t ế c ần kh ẩn tr ươ ng xây d ựng k ế ho ạch đào t ạo ngu ồn nhân lực y t ế ch ất l ượng cao 2011- 2015 và t ầm nhìn đến n ăm 2020 nh ằm
  25. 25 có m ột l ộ trình và định h ướng cho các đơ n v ị trong ngành xây d ựng kế ho ạch c ụ th ể, phù h ợp v ới m ục tiêu phát tri ển và điều ki ện c ủa đơ n v ị mình. K ế ho ạch đào t ạo ngu ồn nhân l ực y t ế ch ất l ượng cao cần đặt ra nh ững m ục tiêu c ụ th ể và có nh ững gi ải pháp phù h ợp, thi ết th ực v ề c ơ ch ế, chính sách; tài chính; đào t ạo; qu ản lý, s ử d ụng và giáo d ục đạo đức ngh ề nghi ệp cho cán b ộ y tế. Nh ững n ội dung v ề phát tri ển và đào t ạo ngu ồn nhân l ực y t ế tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 trong lu ận v ăn này có th ể ch ưa được toàn di ện và đầy đủ nh ưng đây c ũng là n ỗ l ực c ủa tác gi ả để lu ận v ăn này có th ể là tài li ệu tham kh ảo h ữu ích cho tỉnh Bình Định để th ực hi ện t ốt h ơn n ữa công tác đào t ạo ngu ồn nhân l ực y t ế, điều ki ện quy ết định s ự thành công c ủa công tác b ảo v ệ và ch ăm sóc s ức kh ỏe nhân dân trong t ỉnh và khu v ực. 2. Ki ến ngh ị Đối v ới Chính ph ủ: - Ti ếp t ục đầu t ư nâng c ấp c ơ s ở v ật ch ất, trang thi ết b ị cho các cơ s ở y t ế, đặc bi ệt là tuy ến huy ện, tuy ến xã. - Ban hành chính sách th ực hi ện ch ế độ đãi ng ộ cho CBYT tươ ng đươ ng v ới ch ế độ đãi ng ộ cho giáo viên. - Ban hành khung giá vi ện phí theo h ướng thu đúng, thu đủ nh ằm đảm b ảo cân b ằng thu-chi cho các c ơ s ở khám ch ữa b ệnh. Đối v ới B ộ Y t ế: - Xây d ựng và trình c ấp th ẩm quy ền ban hành c ơ ch ế đặc thù khuy ến khích h ọc sinh theo h ọc t ại các chuyên khoa: lao, phong, tâm th ần, nhi, y t ế d ự phòng. Khuy ến khích đào t ạo bác s ỹ gia đình. - Xây d ựng và th ực hi ện các chính sách đảm b ảo s ố h ọc viên t ừ vùng khó kh ăn sau khi t ốt nghi ệp tr ở v ề địa ph ươ ng làm vi ệc, nh ất là nh ững ng ười có trình độ đại h ọc.
  26. 26 - Thực hi ện t ốt h ơn chính sách đào t ạo theo địa ch ỉ, đào t ạo c ử tuy ển. - Nghiên c ứu để xây d ựng k ế ho ạch m ở thêm c ơ s ở và khoa đào tạo nhân l ực y t ế ở các vùng mi ền khó kh ăn, thi ếu nhân l ực y t ế. Chú tr ọng m ở r ộng m ạng l ưới các c ơ s ở đào t ạo y t ế công c ộng. - Xây d ựng Đề án phát tri ển ngu ồn nhân l ực y t ế ch ất l ượng cao 2011-2020 để tri ển khai th ực hi ện và làm c ơ s ở cho các địa ph ươ ng lập k ế ho ạch đào t ạo ngu ồn nhân l ực y t ế ch ất l ượng cao. - Xây d ựng h ệ th ống thông tin qu ản lý ngu ồn nhân l ực y t ế nh ằm đánh giá đúng th ực tr ạng và theo dõi ngu ồn nhân l ực y t ế bao g ồm c ả y t ế công và t ư, y t ế các ngành. Đối v ới t ỉnh Bình Định: - T ỉnh ủy, H ĐND, UBND t ỉnh xem xét, ban hành chính sách thu hút c ủa t ỉnh cho các bác s ĩ, d ược s ĩ đại h ọc v ề làm vi ệc t ại các huy ện, xã mi ền núi, vùng sâu, vùng xa; - UBND t ỉnh ch ỉ đạo S ở N ội v ụ xây d ựng Đề án đào t ạo ngu ồn nhân l ực ch ất l ượng cao t ỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015. - S ở N ội v ụ tham m ưu H ĐND, UBND t ỉnh xem xét b ố trí biên ch ế s ự nghi ệp y t ế hàng n ăm phù h ợp - S ở Tài chính hàng n ăm b ố trí ngu ồn ngân sách t ỉnh h ợp lý để th ực hi ện t ốt các chính sách v ề đào t ạo ngu ồn nhân l ực y t ế. - Đề ngh ị S ở K ế ho ạch và Đầu t ư chủ trì, ph ối h ợp v ới S ở Tài chính cân đối các ngu ồn v ốn đầu t ư hàng n ăm cho ngành Y t ế. - S ở Giáo d ục và Đào t ạo chủ trì, ph ối h ợp v ới các S ở ban ngành liên quan xây d ựng k ế ho ạch c ử đi h ọc bác s ĩ, d ược s ĩ đại h ọc theo ch ế độ c ử tuy ển quy định t ại Ngh ị định 134/2006/N Đ-CP ngày 14/11/2006 c ủa Chính ph ủ, báo cáo UBND t ỉnh xem xét, quy ết định.