Tóm tắt đồ án Xây dựng chương trình truyền thông cổ động tại Công ty cổ phần dịch vụ bay và du lịch biển tân cảng (Navy Hotel Đà Nẵng) - Chi nhánh Đà Nẵng
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt đồ án Xây dựng chương trình truyền thông cổ động tại Công ty cổ phần dịch vụ bay và du lịch biển tân cảng (Navy Hotel Đà Nẵng) - Chi nhánh Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tom_tat_do_an_xay_dung_chuong_trinh_truyen_thong_co_dong_tai.pdf
Nội dung text: Tóm tắt đồ án Xây dựng chương trình truyền thông cổ động tại Công ty cổ phần dịch vụ bay và du lịch biển tân cảng (Navy Hotel Đà Nẵng) - Chi nhánh Đà Nẵng
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BAY VÀ DU LỊCH BIỂN TÂN CẢNG (NAVY HOTEL ĐÀ NẴNG) – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: MARKETING DU LỊCH Sinh viên thực hiện : Lê Thị Thu Huế Mã sinh viên : K12C13135 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Phạm Huyền Trang Khóa đào tạo : 2018 - 2021 Đà Nẵng - 01/2021
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Khi nhu cầu đi du lịch ngày càng tăng, các nhà cung ứng ngày càng nhiều, đặc biệt khi thị trường khách được mở rộng đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành lữ hành - khách sạn ra đời và phát triển. Điều này đã dẫn đến sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong việc thu hút khách hàng đến với doanh nghiệp mình. Vì vậy để thu hút được khách hàng, tăng doanh thu, nâng cao lợi nhuận thì các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch cần phải xây dựng được cho mình một chiến lược kinh doanh đúng đắn. Muốn làm tốt được điều đó thì khâu marketing phải được chú trọng phát triển nhằm tăng khả năng thu hút khách cho doanh nghiệp mình. Đối với Công ty cổ phần dịch vụ bay và du lịch biển tân cảng (Navy Hotel Đà Nẵng) - Chi nhánh Đà Nẵng cũng vậy, công ty muốn trở thành doanh nghiệp uy tín trên thị trường thì đòi hỏi phải tạo cho mình một vị trị riêng bằng cách xây dựng các chính sách Marketing phù hợp. Công ty cổ phần dịch vụ bay và du lịch biển tân cảng có nhiều chi nhánh khác nhau, trong đó Navy Hotel Đà Nẵng là một trong những chi nhánh có những dịch vụ khách sạn được thiên nhiên ban tặng một bãi biển nhiên nhiên tuyệt đẹp riêng biệt. Để quảng bá xúc tiến truyền thông cổ động cho Navy Hotel Đà Nẵng ngày một hoàn thiện hơn nên em chọn đề tài “Xây dựng chương trình truyền thông cổ động tại Công ty cổ phần dịch vụ bay và du lịch biển tân cảng (Navy Hotel Đà Nẵng) - Chi nhánh Đà Nẵng để thu hút khách đến với Navy Hotel Đà Nẵng hơn. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Thông qua việc hoạt động truyền thông cổ động về dịch vụ khách sạn Navy Đà Nẵng để có thể đề xuất một số giải pháp nhằm 1
- xây dựng, nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông cổ động của Navy Hotel Đà Nẵng - Mục tiêu cụ thể: + Tìm hiểu thực tiễn hoạt động truyền thông cổ động + Đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông cổ động của Navy Hotel Đà Nẵng đối với khách du lịch + Để biết được cụ thể hơn về chính sách Marketing đối với dịch vụ khách sạn, đặc biệt là chính sách truyền thông cổ động + Nắm được Navy Hotel Đà Nẵng sử dụng chính sách truyền thông cổ động như thế nào để qua đó, đưa ra các giải pháp đẩy mạnh và xây dựng chính sách truyền thông cổ động để quảng bá dịch vụ cho du khách Nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hiểu tổng quan về Công ty cổ phần dịch vụ bay và du lịch biển tân cảng (Navy Hotel Đà Nẵng) - Chi nhánh Đà Nẵng - Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến Navy Hotel Đà Nẵng - Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động chính sách truyền thông cổ động của Navy Hotel Đà Nẵng - Xây dựng chương trình truyền thông nhằm thúc đẩy hoạt động truyền thông cổ động để thu hút du khách đến với Navy Hotel Đà Nẵng trong sắp tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Các hình thức hoạt động truyền thông cổ động của Navy Hotel Đà Nẵng như quảng cáo, marketing trực tiếp, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân, khuyến mại Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu các hoạt động truyền thông cổ động tại Công ty cổ phần dịch vụ bay và du lịch biển tân cảng (Navy Hotel Đà Nẵng) - Chi nhánh Đà Nẵng từ năm 2018 – năm 2020 tại bán đảo Sơn Trà 2
- trên đường 3A – Yết Kiêu, phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, địa bàn thành phố Đà Nẵng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu hoạt động truyền thông cổ động của Navy Hotel Đà Nẵng, đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính dựa trên các tài liệu được cung cấp từ khách sạn và nghiên cứu từ thực tế quan sát, cụ thể như sau: - Phương pháp thu thập dữ liệu: dữ liệu được thu thập từ Internet, sách, báo online, công ty, thực tế tìm hiểu - Phương pháp quan sát: nội dung, cách thức hoạt động truyền thông truyền tải thông điệp đến khách hàng. - Phương pháp tổng hợp, thống kê: Tổng hợp tất cả các số liệu, dữ liệu thu thập được và thống kê theo từng nhóm phù hợp để dễ dàng phân tích và đánh giá. - Phương pháp phân tích: phân tích các số liệu tài chính, nguồn lực của khách sạn và tình hình các môi trường bên trong và ngoài khách sạn. - Phương pháp đánh giá: Đánh giá những ưu nhược điểm của các chương trình truyền thông của khách sạn. 5. Dự kiến kết quả Dự kiến: Xây dựng chương trình truyền thông cổ động Công ty cổ phần dịch vụ bay và du lịch biển tân cảng (Navy Hotel Đà Nẵng) - Chi nhánh Đà Nẵng trong dịp xuân Tân Sửu 2021. Các hoạt động truyền thông thường đem lại kết quả trong dài hạn. Để dự kiến đánh giá được kết quả về hoạt động truyền thông của khách sạn thì cần nắm bắt được tình hình hoạt động của chương trình theo thời gian và chi phí để kiểm tra việc thực hiện chương trình cho đúng và phù hợp. Nếu sử dụng chính sách truyền thông phù hợp sẽ thu hút được khách du lịch nhiều hơn và sẽ mang lại doanh thu cho khách sạn. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3
- Ý nghĩa khoa học - Đề tài này cung cấp lý luận về chính sách hoạt động truyền thông cổ động để mang lại cho khách sạn và thu hút khách du lịch đến với khách sạn - Hệ thống hóa và một số lý luận và đánh giá thực tiễn hoạt động truyền thông của Navy Hotel Đà Nẵng để từ đó đề xuất giải pháp đẩy mạnh chính sách truyền thông để đem lại hiệu quả cho khách sạn và đáp ứng đầy đủ nhu cầu cho khách du lịch Ý nghĩa thực tiễn Qua thực tiễn việc nghiên cứu hoạt động chính sách truyền thông cổ động của Navy Hotel Đà Nẵng thì em đã biết được một phần nào đó về ưu điểm hay hạn chế của việc sử dụng chính sách truyền thông như thế nào là phù hợp. Biết được nhu cầu mong muốn hay cảm nhận đánh giá của khách du lịch đối với dịch vụ của Navy Hotel Đà Nẵng mang lại cho họ. Để từ đó đưa ra những xây dựng nhằm giúp cho hoạt động truyền thông cổ động của Navy Hotel Đà Nẵng được hoàn thiện hơn. 7. Bố cục báo cáo Chương 1: Cơ sở lý luận về truyền thông cổ động Chương 2: Thực trạng hoạt động truyền thông cổ động tại Công ty cổ phần dịch vụ bay và du lịch biển tân cảng (Navy Hotel Đà Nẵng) - Chi nhánh Đà Nẵng Chương 3: Xây dựng chương trình truyền thông cổ động tại Công ty cổ phần dịch vụ bay và du lịch biển tân cảng (Navy Hotel Đà Nẵng) - Chi nhánh Đà Nẵng 4
- CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG 1.1. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG 1.1.1. Khái niệm về truyền thông cổ động. Truyền thông là quá trình chia sẻ thông tin giữa hai tác nhân tương tác lẫn nhau, bao gồm hoạt động truyền đạt thông tin thông qua trao đổi ý tưởng, cảm xúc, ý định, thái độ, mong đợi, nhận thức hoặc các lệnh, như ngôn ngữ, cử chỉ phi ngôn ngữ, chữ viết, hành vi và có thể bằng các phương tiện khác như thông qua điện từ, hóa chất, hiện tượng vật lý và mùi vị. 1.1.2. Vai trò của truyền thông cổ động. 1.1.3. Các công cụ truyền thông cổ động. Với mục đích truyền tải thông điệp truyền thông rộng rãi đến với khách hàng mục tiêu, các doanh nghiệp thường lựa chọn những công cụ có hiệu quả và sử dụng phối hợp các công cụ với nhau để mang lại hiệu quả tối ưu nhất. Hiện nay các công cụ truyền thông được chia theo 5 công cụ chính sau đây: Hình 1.1. Các công cụ truyền thông cổ động 1.1.3.1. Quảng cáo 1.1.3.2. Marketing trực tiếp 1.1.3.3. Bán hàng cá nhân 1.1.3.4. Quan hệ công chúng (PR) 1.1.3.5. Khuyến mại 5
- 1.2. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG 1.2.1. Nhận diện công chúng mục tiêu 1.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông 1.2.3. Thiết kế thông điệp truyền thông. 1.2.3.1. Cấu trúc thông điệp 1.2.3.2. Hình thức thông điệp 1.2.3.3. Nguồn thông điệp 1.2.4. Lựa chọn công cụ và phƣơng tiện truyền thông. 1.2.5. Dự kiến ngân sách. 1.2.5.1. Phương pháp tùy khả năng 1.2.5.2. Phương pháp phần trăm doanh thu 1.2.5.3. Phương pháp cân bằng cạnh tranh 1.2.5.4. Phương pháp mục tiêu, nhiệm vụ 1.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG 6
- CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BAY VÀ DU LỊCH BIỂN TÂN CẢNG (NAVY HOTEL ĐÀ NẴNG) - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BAY VÀ DU LỊCH BIỂN TÂN CẢNG (NAVY HOTEL ĐÀ NẴNG) - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Navy Hotel Đà Nẵng - Tên khách sạn: Khách sạn Navy Đà Nẵng - Tên tiếng anh: Navy Hotel Da Nang - Mã số thuế: 0313161911-002 - Địa điểm kinh doanh: Số 3A đường Yết Kiêu, phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng - Logo của khách sạn: Hình 2.1. Logo Navy Hotel Đà Nẵng - Điện thoại: (+84) 236 3939 445 hoặc (+84) 236 3939 446 - Fax: 02363920786 - Email: info.dn@navyhotelgroup.com - Website: - Giám Đốc chi nhánh: Vũ Đình Hiểu 2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh 2.1.2.1. Tầm nhìn Thỏa mãn giá trị đời sống tinh thần và nâng cao chất lượng cuộc sống của khách hàng là nền tảng những giá trị cốt lõi đối với 7
- Navy Hotel Đà Nẵng. Những giá trị thiết thực này sẽ luôn là động lực định hướng cho toàn bộ hoạt động đổi mới, sáng tạo và phát triển sản phẩm dịch vụ- lưu trú với số lượng và chất lượng dịch vụ tốt nhất. Navy Hotel Đà Nẵng luôn đặt mục tiêu phấn đấu trở thành một chuổi khách sạn có chất lượng và uy tín hàng đầu Việt Nam. 2.1.2.2. Sứ mệnh Đổi mới sáng tạo và phát triển sản phẩm dịch vụ du lịch có chất lượng tốt nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng và phong phú của khách hàng trong nước và quốc tế. Đảm bảo những giá trị lợi ích của khách hàng cũng như thỏa mãn nhu cầu về lưu trú khi khách hàng sử dụng sản phẩm và dịch vụ của Navy Hotel Đà Nẵng. 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Navy Hotel Đà Nẵng 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban 2.1.4. Lĩnh vực hoạt động của Navy Hotel Đà Nẵng 2.1.5. Phân tích tình hình tài chính của Navy Hotel Đà Nẵng từ năm 2018 đến năm 2020 2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG MARKETING 2.2.1. Môi trƣờng vĩ mô 2.2.2. Môi trƣờng vi mô 2.3. PHÂN TÍCH SWOT CỦA NAVY HOTEL ĐÀ NẴNG 2.4. PHÂN TÍCH CÁC CHÍNH SÁCH MARKEING CỦA NAVY HOTEL ĐÀ NẴNG (7P) 2.4.1. Product (Chính sách sản phẩm) 2.4.2. Price (Chính sách giá) 2.4.3. Place (Chính sách phân phối) 2.4.4. Promotion (Chính sách truyền thông cổ động) 2.4.5. People (Chính sách con ngƣời) 2.4.6. Physical Evidence (Cơ sở vật chất) 2.4.7. Process (Quy trình cung ứng) 8
- 2.5. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI NAVY HOTEL ĐÀ NẴNG NĂM 2018 - 2020 Sản phẩm của khách sạn là những sản phẩm dịch vụ, đòi hỏi khách phải đến trực tiếp tiêu dùng tại khách sạn. Điều này khiến cho hoạt động truyền thông cổ động của khách sạn đóng vai trò vô cùng quan trọng. Truyền thông quảng bá giúp cho khách hàng có thể biết rõ hơn về khách sạn, các sản phẩm của khách sạn, tạo ra sự mong đợi phù hợp từ phía khách hàng. 2.5.1. Quảng cáo 2.5.2. Marketing trực tiếp 2.5.3. Bán hàng cá nhân 2.5.4. Quan hệ công chúng 2.5.5. Khuyến mại 2.6. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI NAVY HOTEL ĐÀ NẴNG 2.6.1. Ƣu điểm 2.6.2. Nhƣợc điểm 9
- CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BAY VÀ DU LỊCH BIỂN TÂN CẢNG (NAVY HOTEL ĐÀ NẴNG) - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 3.1. NHỮNG CĂN CỨ VÀ QUAN ĐIỂM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Căn cứ vào dự báo khả năng phát triển ngành du lịch của thành phố Đà Nẵng 3.1.2. Căn cứ mục tiêu và chiến lƣợc kinh doanh của Navy Hotel Đà Nẵng 3.1.3. Căn cứ vào thực trạng hoạt động truyền thông cổ động của Navy Hotel Đà Nẵng 3.2. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG 3.2.1. Nhận diện công chúng mục tiêu 3.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông 3.2.3. Thiết kế thông điệp truyền thông Sau khi đã xác định được mục tiêu truyền thông công việc tiếp theo là thiết kế thông điệp truyền đạt đến cho khách hàng. Thông điệp truyền thông bao gồm các yếu tố sau: 3.2.3.1. Nội dung thông điệp 3.2.3.2. Cấu trúc thông điệp 3.2.3.3. Hình thức thông điệp 3.2.3.4. Nguồn thông điệp 3.2.4. Lựa chọn công cụ và phƣơng tiện truyền thông 3.2.4.1. Quảng cáo 3.2.4.2. Marketing trực tiếp 3.2.4.3. Bán hàng cá nhân 3.2.4.4. Quan hệ công chúng 3.2.4.5. Khuyến mại 3.2.5. Ngân sách cho hoạt động truyền thông 3.2.5.1. Ngân sách cho quảng cáo 10
- Bảng 3.1. Ngân sách quảng cáo ĐVT: Đồng Phương Thời gian Đơn tiện quảng Thành tiền Ghi chú quảng cáo giá/tháng cáo Xuất hiện 1/4 - 1/5 VnExpress 5.000.000 15.000.000 trên trang 20/5 - 20/7 chủ 12/12 – 20/4 Instagram 1/4 – 1/5 7.000.000 28.000.000 20/5 – 20/7 Google 20/3 – 20/6 3.900.000 11.700.000 Adwords Biển hiệu 3 tháng đèn Led 2.500.000 7.500.000 (tháng 4 – 7) Billboard 3 tháng tầm cao 82.000.000 24.000.000 (tháng 3 – 6) Trên xe bus 3 tháng 2.500.000 7.500.000 Trạm xăng 3 tháng 1.500.000 4.500.000 Tổng cộng 98.200.000 3.2.5.2. Ngân sách cho Marketing trực tiếp Bảng 3.2. Ngân sách marketing trực tiếp ĐVT: Đồng Số Hình thức Hạng mục Đơn giá Thành tiền lượng/tháng Email Phần mềm Không giới 1.800.000 1.800.000 11
- marketing email hạn markeing 1 năm Giấy viết 50 1000 tờ 50.000 Gửi thư thư trực tiếp Phong bì 50 1000 cái 50.000 Tem thư 50 1000 cái 50.000 Tiền điện Gọi điện thoại 1 500.000 trực tiếp tháng Tham gia Hội chợ du triển lãm, lịch Đà 1 1.500.000 1.500.000 hội nghị du Nẵng lịch Tổng cộng 3.950.000 Chi phí trong 6 tháng 23.700.000 3.2.5.3. Ngân sách cho bán hàng cá nhân Bảng 3.3. Ngân sách bán hàng cá nhân ĐVT: Đồng Hạng mục Số lƣợng/năm Đơn giá Thành tiền Chi phí thuê 2 người 20.000.000 40.000.000 chuyên gia Tài liệu khóa 2.000.000 2000.000 học Phần thưởng cho nhân viên 10 suất quà 1.000.000 10.000.000 xuất sắc Tổng cộng 52.000.000 3.2.5.4. Ngân sách cho quan hệ công chúng Bảng 3.4. Ngân sách PR 12
- ĐVT: Đồng Chƣơng Số Thành Đơn giá Ghi chú trình lƣợng tiền Tài trợ bằng vật Khai chất trương du 1 15.000.000 15.000.000 (dàn dựng sân lịch biển khấu, âm thanh ánh sáng) 20 Từ thiện 500.000 10.000.000 suất 20 Tặng quà 300.000 6.000.000 suất Gặp mặt 1 12.000.00 đầu năm buổi Tổng cộng 43.000.000 3.2.5.5. Ngân sách cho khuyến mại Bảng 3.5. Ngân sách khuyến mại ĐVT: Đồng Qùa tặng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Nón lá 500 20.000 10.000.000 Móc chìa khóa 500 5.000 2.500.000 Quạt vải 500 15.000 7.500.000 Áo đồng phục 500 45.000 22.500.000 khách sạn Tổng cộng 42.500.000 3.2.5.6. Tổng ngân sách cho cả chiến dịch Bảng 3.6. Tổng ngân sách chương trình truyền thông ĐVT: Đồng Ngân sách Thành tiền Quảng cáo 98.200.000 13
- Marketing trực tiếp 23.700.000 Bán hàng cá nhân 52.000.000 Quan hệ công chúng 43.000.000 Khuyến mại 42.500.000 Tổng cộng 259.400.000 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG Việc cuối cùng của quá trình thực hiện chiến dịch truyền thông là việc kiểm tra và theo dõi tiến trình triển khai kế hoạch, đo lường sự ảnh hưởng của chương trình đối với công chúng mục tiêu. Công ty phải kiểm tra các mục tiêu và rà soát ngân sách đã chi cho từng phương tiện cụ thể, xác định hiệu quả của nó mang lại sau quá trình truyền thông. 3.3.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động quảng cáo 3.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động marketing trực tiếp 3.3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng cá nhân 3.3.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động quan hệ công chúng 3.3.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến mại 14
- KẾT LUẬN Hoạt động truyền thông – cổ động là một trong những hoạt động hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của khách sạn, là công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc quảng bá hình ảnh, thương hiệu và thu hút khách giúp khách sạn đạt được mục tiêu kinh doanh của mình và có thể truyền tải hình ảnh cũng như thương hiệu của khách sạn đến với công chúng mục tiêu. Xây dựng chính sách truyền thông cổ động hiệu quả sẽ thu hút được nhiều khách hàng tiềm năng, tạo ra nhiều cơ hội cho nhiều du khách tiếp cận sản phẩm của khách sạn. Do đó khách sạn cần thật sự quan tâm đến công tác truyền thông cổ động. Như vậy, mới có thể đem lại lợi nhuận cho khách sạn. Để có thể tạo được hình ảnh, danh tiếng của khách sạn đối với sản phẩm hay dịch vụ mà mình cung ứng tồn tại trong tâm trí khách hàng thì khách sạn cần xây dựng cho mình một chiến lược và chính sách riêng, mang những nét đặc trưng, khác biệt với các đối thủ cạnh tranh, đặc biệt là chính sách truyền thông cổ động. Vì vậy, khách sạn cần xác định rõ nhu cầu của thị trường, lựa chọn đúng khách hàng, thuyết phục khách hàng của mình nhằm tăng khả năng nhận biết, lòng trung thành, sự tin tưởng về sản phẩm dịch vụ, thương hiệu của Navy Hotel Đà Nẵng đến với công chúng nhiều hơn. Từ những kiến thức thực tế tìm hiểu cùng những kiến thức chuyên môn được học tại trường dưới sự dẫn dắt của thầy cô trong khoa Kinh tế số - Thương Mại Điện Tử và giảng viên hướng dẫn em đã xây dựng chương trình truyền thông cổ động cho Navy Hotel Đà Nẵng với mục đích thông qua chương trình, Navy Hotel Đà Nẵng sẽ thu hút được nhiều hơn du khách trong và ngoài nước và công chúng mục tiêu biết đến. Tuy vậy, do thời gian nghiên cứu có hạn và trình độ kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế của bản thân chưa cao nên khó tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn 15
- chân thành đến cô Ths. Trần Phạm Huyền Trang đã nhiệt tình hướng dẫn để em có thể hoàn thiện đề tài này. Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Navy Hotel Đà Nẵng và đặc biệt là các anh chị ở bộ phận nhân sự, bộ phận marketing và bộ phận buồng phòng đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian em làm việc tại khách sạn. Em xin chân thành cảm ơn ! 16