Luận văn Phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty bảo hiểm Châu Á (IAI) giai đoạn 2010 – 2015

pdf 59 trang yendo 4000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty bảo hiểm Châu Á (IAI) giai đoạn 2010 – 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_phan_tich_danh_gia_va_de_xuat_giai_phap_hoan_thien.pdf

Nội dung text: Luận văn Phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty bảo hiểm Châu Á (IAI) giai đoạn 2010 – 2015

  1. MASTER OF BUSINESS ADMINISTRATION (Bilingual) September Intake, 2009 Chương trình Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh (Hệ song ngữ) Nhập học: 09/2009 Subject code (Mã mơn học): MGT 510 Subject name (Tên mơn học): QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC Student Name (Họ tên học viên): Nguyễn Bá Huy TP.HỒ CHÍ MINH - 2010
  2. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân MỤC LỤC MỤC LỤC TÊN ĐỀ TÀI LỜI CẢM ƠN Trang BÁO CÁO TĨM TẮT 1 DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC 4 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 5 CHƯƠNG 1: MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 1.1. Mục đích nghiên cứu và lý do chọn đề tài 6 1.1.1. Lý do chọn đề tài 6 1.1.2. Mục đích nghiên cứu 6 1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu 6 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu 6 1.2.2. Phạm vi nghiên cứu 7 1.3. Kết quả dự kiến 7 1.4. Bố cục của Luận văn 7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT 2.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược 8 2.2. Vai trị của quản trị chiến lược đối với sự phát triển của doanh nghiệp 8 2.3. Cơ sở lý thuyết của mơ hình Delta 8
  3. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân 2.4. Cơ sở lý thuyết về Bản đồ chiến lược 9 2.5. Ma trận các yếu tố bên trong ( IEF) 9 2.6. Ma trận các yếu tố bên ngồi ( EEF) 10 2.7. Ma trận hình ảnh cạnh tranh 10 2.8. Chiến lược cạnh tranh của Michael E. Porter 11 2.9. Ma trận điểm mạnh- điểm yếu, cơ hội – nguy cơ ( SWOT) 11 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Thu thập số liệu 13 3.2. Phương pháp xử lý số liệu 13 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH HIỆN TẠI CỦA CƠNG TY BẢO HIỂM CHÂU Á (IAI) 4.1. Giới thiệu cơng ty IAI 14 4.1.1. Quá trình hình thành 14 4.1.2. Mục tiêu của IAI đến năm 2015 14 4.2. Tình hình họat động hiện tại của IAI 15 4.3. Phân tích chiến lược kinh doanh hiện tại của cơng ty IAI 15 4.3.1. Phân tích chiến lưọc theo mơ hình Delta 15 4.3.2. Phân tích chiến lược theo Bản đồ chiến lược 17 4.3.3. Phân tích chiến lược của cơng ty theo chiến lược cạnh tranh của Michael E. Porter 19 4.3.4. Tổng hợp các yếu tố trong ma trận SWOT 21
  4. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân 4.4. Những mặt đạt được trong quá trình thực thi chiến lược của cơng ty bảo hiểm Châu Á (IAI) 21 4.5. Những hạn chế trong quá trình thực thi chiến lược của cơng ty bảo hiểm Châu Á (IAI) 22 CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH HIỆN TẠI CỦA CƠNG TY BẢO HIỂM CHÂU Á (IAI) 5.1. Sự gắn kết giữa sứ mệnh và quá trình thực thi chiến lược của cơng ty IAI 23 5.2. Tính hiệu quả của chiến trong mối quan hệ với mơi trường bên trong và bên ngồi của cơng ty 23 5.2.1. Tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ với mơi trường bên trong 24 5.2.2. Tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ với mơi trường bên ngồi 24 5.3. Các khĩ khăn từ quá trình gắn kết chiến lược của cơng ty với mơi trường cạnh tranh 24 CHƯƠNG 6: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CƠNG TY BẢO HIỂM CHÂU Á (IAI) ĐẾN NĂM 2015 6.1. Đề xuất Sứ mạng và tầm nhìn của cơng ty IAI 25 6.1.1. Sứ mạng 25 6.1.2. Tầm nhìn 25
  5. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân 6.2. Các giải pháp để thực hiện chiến lược 25 6.2.1. Giải pháp về marketing 25 6.2.1.1. Giải pháp về sản phẩm 25 6.2.1.2. Giải pháp về giá cả 26 6.2.1.3. Giải pháp về chiêu thị 26 6.2.2. Giải pháp về nhân sự 27 6.2.3. Giải pháp về hệ thống thơng tin 27 CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN 28 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  6. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân TÊN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CƠNG TY BẢO HIỂM CHÂU Á (IAI) GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 HỌC VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN BÁ HUY LỚP: MBA – KHĨA 3 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO: THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH TP. HỒ CHÍ MINH – 22/01/2010
  7. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân LỜI CẢM ƠN Quản trị chiến lược cĩ tầm quan trọng to lớn, bởi vì trong cuộc sống của mỗi người, mỗi gia đình và tồn xã hội ở đâu cũng cần đến cách nhìn chiến lược. Mặc dù xuất hiện chưa lâu, nhưng quản trị chiến lược đã được các nhà quản trị nhận thức rõ sự cần thiết của việc nghiên cứu chúng trên phương diên lý luận như trong thực tế hiện tại và tương lai. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, hoạt động kinh doanh bảo hiểm đã cĩ sự phát triển vượt bậc với tốc độ thần kỳ và sự trưởng thành về nhiều mặt. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm đang giữ vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia: Kinh doanh bảo hiểm được coi là một tấm lá chắn kinh tế bảo vệ cho các tổ chức, cá nhân đồng thời huy động nguồn vốn cho đầu tư phát triển. Bên cạnh đĩ, thị trường bảo hiểm cũng trở nên cạnh tranh gay gắt hơn. Trong bối cảnh đĩ, để tồn tại và phát triển tại thị trường bảo hiểm Việt Nam, các cơng ty cần xây dựng và hồn thiện cho mình một chiến lược phát triển cụ thể. Trong bối cảnh đĩ, để tồn tại và phát triển tại thị trường bảo hiểm Việt Nam, cơng ty bảo hiểm Châu Á (IAI), một cơng ty liên doanh, mới ra đời khi nền kinh tế và thị trường bảo hiểm bắt đầu mở cửa và hoạt động trong mơi trường kinh doanh mà các doanh nghiệp trong nước cịn được bảo hộ, với quy mơ nhỏ so với các doanh nghiệp đã hoạt động lâu năm trên thị trường. Cơng ty cần xây dựng hồn thiện cho mình một chiến lược phát triển cụ thể. Với mong muốn xây dựng hồn thiện một chiến lược kinh doanh phù hợp cho cơng ty IAI, tơi đã chọn đề tài “PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CƠNG TY BẢO HIỂM CHÂU Á (IAI) GIAI ĐOẠN 2010 – 2015” để viết Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ . Thơng qua đề tài luận văn này, em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cơ giảng viên trường đại học Help, Khoa quốc tế trường đại học quốc gia Hà Nội, Viện nghiên cứu kinh tế - tài chính đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để chúng em được hiểu rõ hơn về Quản Trị chiến lược trong giai đoạn tồn cầu hĩa kinh tế hiện nay
  8. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cơng ty IAI đã cung cấp cho em các số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh, quá trình hình thành và phát triển của cơng ty, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty để em cĩ thể thực hiện tốt đề tài. Em xin chân thành cảm ơn các chuyên gia trong ngành đã giành thời gian quý báu của mình để cung cấp cho em những thơng tin quan trọng về nhận định chiến lược của cơng ty cũng như các yếu tố tác động của mơi trường vi mơ, vĩ mơ đối với cơng ty v v . thơng qua hệ thống câu hỏi phỏng vấn Em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Alan Chew Fook Yew và PGS. TS. Đào Duy Huân đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn tận tình để em cĩ thể hồn thành tốt đề tài này. Ý thức sâu sắc việc tơn trọng những giá trị về sở hữu trí tuệ, sở hữu bản quyền, quyền tác giả đối với những bài viết, hình ảnh nên khi thực hiện luận văn này tơi cam đoan sẽ nghiêm túc liệt kê và chỉ dẫn đầy đủ các nguồn tài liệu đã tham khảo. Tơi cam đoan đây là sản phẩm của mình, khơng sao chép của người khác. Trong quá trình thực hiện luận văn chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sĩt, tơi rất mong nhận được sự quan tâm thơng cảm của quý thầy, cơ. Học viên Nguyễn Bá Huy
  9. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân BÁO CÁO TĨM TẮT Hoạt động kinh doanh bảo hiểm giữ vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia: Kinh doanh bảo hiểm được coi là một tấm lá chắn kinh tế bảo vệ cho các tổ chức, cá nhân đồng thời huy động nguồn vốn cho đầu tư phát triển. Cơng ty Bảo Hiểm Châu Á (IAI) là một cơng ty liên doanh, mới ra đời khi nền kinh tế và thị trường bảo hiểm bắt đầu mở cửa và hoạt động trong mơi trường kinh doanh mà các doanh nghiệp trong nước cịn được bảo hộ, với quy mơ nhỏ so với các doanh nghiệp đã hoạt động lâu năm trên thị trường. Sau hơn 10 năm tìm hiểu thị trường, Cơng Ty Bảo Hiểm Cháu Á đã cùng đối tác là Ngân Hàng Cơng Thương Việt Nam thành lập liên doanh bảo hiểm Châu Á- Ngân Hàng Cơng Thương, với tên tiếng Anh là Incombank – Asia Insurance Company, tên giao dịch là IAI. Theo giấy phép thành lập số 21GP/KDBH được Bộ Tài Chính cấp phép ngày 12 tháng 12 năm 2002, cơng ty được phép hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ, với đối tượng khách hàng giới hạn ở các doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi, các doanh nghiệp ngồi quốc doanh và các doanh nghiệp cĩ quan hệ tín dụng với Ngân Hàng Cơng Thương Việt Nam. Cơng ty chính thức đi vào hoạt động từ tháng 3 năm 2003, sau khi hồn tất các thủ tục đăng ký với Bộ Tài chính về sản phẩm bảo hiểm, với trụ sở chính đặt tại Hà Nội và Văn phịng đại diện tại Tp. Hồ Chí Minh. Tháng 6- 2004, cơng ty đã chính thức thành lập chi nhánh tại Hồ Chí Minh với đầy đủ chức năng kinh doanh, cĩ thể phục vụ khách hàng tại thị trường phía nam. Cuối tháng 12-2005, Chi nhánh Đà Nẳng được thành lập, đánh dấu sự cĩ mặt của cơng ty tại thị trường Miền Trung. Do cơng ty mới hoạt động ở những năm đầu, chi phí cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm cịn cao, nên cơng ty vẫn chịu lỗ từ hoạt động kinh doanh chính này, mỗi năm con số lỗ lên đến 3,3 tỷ đồng. Tuy nhiên, do cĩ mảng hoạt động đầu tư tài chính, với khoản lợi nhuận hàng năm hơn 3,5 tỷ đồng. Do đĩ, tính tồn cơng ty, hàng năm cơng ty vẫn cĩ lợi nhuận sau thuế, bình quân 35 triệu đồng/năm. Mặt khác, thị trường bảo hiểm ngày càng cạnh tranh gay gắt, các cơng ty bảo hiểm ra đời ngày một nhiều, tính đến nay đã cĩ 16 cơng ty bảo hiểm cĩ mặt trên thị trường Việt Nam. Trong bối cảnh đĩ, để tồn tại và phát triển tại thị trường bảo hiểm Việt Nam, cơng ty cần xây - Trang 1 -
  10. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân dựng hồn thiện cho mình một chiến lược kinh doanh phát triển cụ thể. Với mong muốn xây dựng hồn thiện chiến lược kinh doanh cho cơng ty IAI sẽ là Cơng ty bảo hiểm lớn, thực sự trở thành “Cơng ty Bảo hiểm của cộng đồng”, tơi đã chọn đề tài “PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CƠNG TY BẢO HIỂM CHÂU Á (IAI) GIAI ĐOẠN 2010 – 2015” để viết Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ . Với chiến lược kinh doanh hiện tại của cơng ty, dựa trên cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh, mơ hình delta, bản đồ chiến lược, ma trận SWOT, mơ hình cạnh tranh của Michale E. Porter, tác giả đi sâu vào phân tích chiến luợc kinh doanh hiện tại của cơng ty, xác định cơng ty đang sử dụng chiến lược như thế nào, chiến lược đĩ cĩ phù hợp với mục tiêu của cơng ty đã đề ra hay khơng, xác định các mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và mối đe dọa đối với sự phát triển của cơng ty thơng qua ma trận SWOT. Xác định được mặt đạt được và hạn chế trong quá trình thực thi chiến lược hiện tại của cơng ty; xác định rõ mục tiêu của cơng ty đến năm 2015; xây dựng được sứ mệnh và tầm nhìn của cơng ty đến năm 2015; đề xuất được giải pháp nhằm hồn thiện chiến lược kinh doanh của cơng ty đến năm 2015. Nội dung của đề tài bao gồm cĩ 7 chương: Chương I: Mục đích nghiên cứu Chương này trình bày mục đích và lý do chọn đề tài, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu đề tài, kết quả dự kiến mà đề tài sẽ đạt được. Chương II: Tổng quan lý thuyết Chương này sẽ trình bày những phần lý thuyết cĩ liên quan đến đề tài bao gồm các khái niệm cơ bản về chiến lược, cơ sở lý thuyết của mơ hình delta, bản đồ chiến luợc, chiến lược cạnh tranh của Michael E. Porter và các cơng cụ để xây dựng chiến lược. Chương III: Phương pháp nghiên cứu Chương này đề tài trình bày các phương pháp mà đề tài sử dụng để nghiên cứu như sau: - Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thơng qua các bản kế tốn, báo cáo tài chính, tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, cục thống kê, - Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp - Phương pháp thống kê - Trang 2 -
  11. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân - Phương pháp phân tích ma trận SWOT, mơ hình delta, bản đồ chiến lược, các yếu tố bên ngồi, bên trong, chiến lược cạnh tranh v.v . Chương IV: Phân tích chiến lược kinh doanh hiện tại của cơng ty bảo hiểm Châu Á (IAI) Chương này sẽ mơ tả ngắn gọn về cơng ty và các hoạt động của cơng ty, qua đĩ giúp xác định định vị chiến lược của cơng ty trong sơ đồ tam giác Delta (bao gồm: sản phẩm tối ưu, giải pháp khách hàng tồn diện, cố định hệ thống và các yếu tố trong bản đồ chiến lược, ma trận SWOT v.v ) Chương V: Đánh giá chiến lược kinh doanh hiện tại của cơng ty bảo hiểm Châu Á (IAI) Dựa trên kết quả phân tích ở chương IV, qua đĩ chương này sẽ đánh giá sự gắn kết giữa mục tiêu của cơng ty và quá trình thực thi chiến lược của cơng ty , tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ với mơi trường bên trong và bên ngồi của cơng ty, các khĩ khăn, vấn đề nảy sinh từ quá trình gắn kết chiến lược kinh doanh của cơng ty với mơi trường cạnh tranh, từ quá trình triển khai, thực thi chiến lược của cơng ty. Chương VI: Đề xuất giải pháp hồn thiện chiến lược kinh doanh của cơng ty bảo hiểm Châu Á (IAI) đến năm 2015 Dựa vào những kết quả đã phân tích ở chương IV, chương V. Đề tài sẽ đề xuất thêm sứ mạng và tầm nhìn của cơng ty IAI, đề xuất các giải pháp để thực hiện được các chiến lược đĩ, nhằm gĩp vào việc phần xây dựng cơng ty IAI sẽ là Cơng ty bảo hiểm lớn, cĩ ảnh hưởng sâu, rộng tới xã hội và thực sự trở thành “Cơng ty Bảo hiểm của cộng đồng”. Chương VII: Kết luận Trong chương này, đề tài sẽ tổng kết lại các vấn đề mà cơng ty cần phải thực hiện trong việc hồn thiện chiến lược nhằm đạt được sứ mệnh và tầm nhìn của cơng ty IAI, đĩ là đem lại cho cộng động những sản phẩm bảo hiểm thiết thực, chất lượng dịch vụ chuẩn mực thơng qua hệ thống bán hàng và dịch vụ khách hàng phủ kín tồn quốc, là cơng ty bảo hiểm phi nhân thọ hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ, thực sự trở thành “Cơng ty Bảo hiểm của cộng đồng”. - Trang 3 -
  12. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC * Phụ Lục: Phụ lục 1: Bản đồ chiến lược P-1 Phụ lục 2: Sơ đồ tổ chức cơng ty IAI P-2 Phụ lục 3: Danh sách các cơng ty bảo hiểm phi nhân thọ trên thị trường P-3 Phụ lục 4: Thị phần các cơng ty bảo hiểm phi nhân thọ năm 2008 – 2009 P-4 Phụ lục 5: Mơ hình DELTA P-5 Phụ lục 6: Mơ hình Delta và bản đồ chiến lược P-6 Phụ lục 7: Mơ hình năm tác lực cạnh tranh của Michael E. Porter P-7 Phụ lục 8: Mơ hình ma trận SWOT P-8 Phụ lục 9: Kết quả họat động kinh doanh của cơng ty năm 2007 – 2009 P-9 Phụ lục 10: Tổng phí bảo hiểm phi nhân thọ 2006-2009 P-10 Phụ lục 11: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của cơng ty IAI P-11 Phụ lục 12: Ma trận SWOT của cơng ty IAI P-12 Phụ lục 13: Dự báo số liệu tăng trưởng phí bảo hiểm của thị trường 2011 – 2015 P-13 Phụ lục 14: Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) P-14 Phụ lục 15: Ma trận các yếu tố bên ngồi (EFE) P-15 Phụ lục 16: Bảng câu hỏi phỏng vấn các chuyên gia trong ngành P-16 - Trang 4 -
  13. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ma trận IFE (Internal factors environment matrix): Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong Ma trận EFE (External factors environment matrix): Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi Ma trận SWOT (Strength, weakness, opportunities, threat): Ma trận các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa IAI: Incombank – Asia Insurance Company NHCT: Ngân hàng cơng thương - Trang 5 -
  14. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân CHƯƠNG 1 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 1.1. Mục đích nghiên cứu và lý do chọn đề tài 1.1.1. Lý do chọn đề tài Cĩ thể nĩi, việc hoạch định chiến lược trở thành một bước tất yếu khơng thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Cơng ty Bảo Hiểm Châu Á (IAI) là một cơng ty liên doanh, mới ra đời khi nền kinh tế và thị trường bảo hiểm bắt đầu mở cửa và hoạt động trong mơi trường kinh doanh mà các doanh nghiệp trong nước cịn được bảo hộ, với quy mơ nhỏ so với các doanh nghiệp đã hoạt động lâu năm trên thị trường. Trong bối cảnh đĩ, để tồn tại và phát triển tại thị trường bảo hiểm Việt Nam, Cơng ty cần xây dựng hồn thiện cho mình một chiến lược phát triển cụ thể. Với mong muốn xây dựng hồn thiện một chiến lược kinh doanh phù hợp cho cơng ty IAI, tơi đã chọn đề tài “PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CƠNG TY BẢO HIỂM CHÂU Á (IAI) GIAI ĐOẠN 2010 – 2015” để viết Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ . 1.1.2. Mục đích nghiên cứu Việc nghiên cứu chiến lược kinh doanh hiện hiện tại của cơng ty sẽ giúp cho chúng ta cĩ cơ sở để chúng ta đánh giá về tính hiệu quả của chiến lược kinh doanh hiện tại của cơng ty và đề xuất giải pháp hồn thiện chiến lược kinh doanh của cơng ty nhằm đạt được mục tiêu của cơng ty đã đề ra đến năm 2015, gĩp phần nâng cao vị thế của cơng ty trên thị trường bảo hiểm Việt Nam, xây dựng cơng ty IAI sẽ là Cơng ty bảo hiểm lớn, cĩ ảnh hưởng sâu, rộng tới xã hội và thực sự trở thành “Cơng ty Bảo hiểm của cộng đồng”. 1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu - Dựa trên cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh, mơ hình delta, bản đồ chiến lược, ma trận SWOT, mơ hình cạnh tranh của Michale E. Porter, tác giả đi sâu vào phân tích chiến luợc kinh doanh hiện tại của cơng ty, xác định cơng ty đang sử dụng chiến lược như thế nào, những mặt đạt được, mặt hạn chế trong quá trình triển khai chiến lược của cơng ty, chiến lược đĩ cĩ phù hợp với mục tiêu của cơng ty đã đề - Trang 6 -
  15. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân ra hay khơng. Qua đĩ, đề xuất các giải pháp hồn thiện chiến lược của cơng ty một cách cĩ hiệu quả nhất. 1.2.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu hoạt động kinh doanh của cơng ty IAI từ năm 2006 đến năm 2010, cĩ xem xét đến mối quan hệ tương hỗ với chiến lược phát triển ngành bảo hiểm Việt Nam. Đề tài chỉ phân tích những vấn đề tổng quát phục vụ cho việc đánh giá và đề xuất chiến lược phát triển của cơng ty IAI, khơng đi sâu vào phân tích những vấn đề mang tính chất chuyên ngành. 1.3. Kết quả dự kiến - Xác định được mặt đạt được và hạn chế trong chiến lược hiện tại của cơng ty - Xây dựng được sứ mệnh và tầm nhìn của cơng ty đến năm 2015 - Đề xuất được giải pháp nhằm hồn thiện chiến lược của cơng ty đến năm 2015 1.4. Bố cục của Luận văn Nội dung của luận văn bao gồm cĩ 7 chương: Chương 1: Mục đích nghiên cứu Chương 2: Tổng quan lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Phân tích chiến lược kinh doanh hiện tại của cơng ty bảo hiểm Châu Á(IAI) Chương 5: Đánh giá chiến lược kinh doanh hiện tại của cơng ty bảo hiểm Châu Á(IAI) Chương 6: Đề xuất giải pháp hồn thiện chiến lược kinh doanh của cơng ty bảo hiểm Châu Á (IAI) đến năm 2015 Chương 7: Kết luận - Trang 7 -
  16. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT 2.1. Khái niệm quản trị chiến lược “Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các mơi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định để đạt được các mục tiêu đĩ trong mơi trường hiện tại và tương lai nhằm tăng thế lực cho doanh nghiệp”. 2.2. Vai trị của quản trị chiến lược đối với sự phát triển của doanh nghiệp - Giúp các tổ chức thấy rõ hơn mục đích và hướng đi của mình, từ đĩ lơi kéo được tất cả các nhà quản trị các cấp cũng như tồn bộ tổ chức thấy được mục tiêu chung và hành động nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức; - Giúp nhà quản trị thấy rõ được điều kiện của mơi trường tương lai, từ đĩ cĩ khả năng nắm bắt và tận dụng tốt hơn các cơ hội và hạn chế tối đa được nguy cơ từ mơi trường kinh doanh; - Giúp nhà quản trị cĩ thể đưa ra các quyết định gắn liền với điều kiện của mơi trường liên quan, từ đĩ cĩ thể chiếm được vị thế chủ động hoặc thụ động tấn cơng, nâng cao khả năng thích ứng của doanh nghiệp với sự thay đổi của mơi trường; - Giúp doanh nghiệp quan tâm tới cả hiệu suất và hiệu quả, để doanh nghiệp cĩ thể đạt được các mục tiêu với hiệu suất cao nhất. 2.3. Cơ sở lý thuyết của mơ hình Delta Phụ lục 5: Mơ hình Delta Quản trị chiến lược theo mơ hình delta, được sử dụng phổ biến hiện nay trong ngành quản trị kinh doanh, với mục tiêu việc xây dựng mơ hỉnh quản trị chiến lược trong các doanh nghiệp. Tác giả của mơ hình Delta là Arnoldo C. Hax & Dean L., mơ hình delta gồm cĩ 3 bộ phận cốt lõi căn bản: Hệ thống tối ưu, khách hàng tối ưu và sản phầm tốt nhất. Mơ hình quản trị chiến lược delta giúp tìm ra và xác định một chiến lược đặc trưng trong cạnh tranh, để tìm đựơc khách hàng mới, hoặc tăng cường mối quan hệ gắn bĩ kinh doanh với những khách hàng cũ. Tiếp cận và thu hút khách hàng mới đến mua sản phẩm- dịch vụ của cơng ty, khách hàng mới trung thành, gắn bĩ với cơng ty, - Trang 8 -
  17. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân mới tìm đựơc khách hàng mục tiêu. Cơng ty đĩ biết rõ khách hàng của họ là ai, và họ cần những sản phẩm và dịch vụ nào. 2.4. Cơ sở lý thuyết về Bản đồ chiến lược Phụ lục 1: Bản đồ chiến lược Phụ lục 6: Mơ hình Delta và bản đồ chiến lược Trong cuốn sách được xuất bản năm 2002 “The Strategy-Focused Organization”, Kaplan và Norton đã biến đổi khái niệm “Balanced Scorecard”- thẻ ghi điểm cân đối hay phương pháp đo hiệu suất cơng việc được giới thiệu trong chương trình Hội thảo Kinh doanh của Harvard năm 1992 thành khái niệm về phương thức quản lý chiến lược. Tất cả những sự biến đổi ấy được tổng hợp và được gọi là “Bản đồ chiến lược”. Bản đồ chiến lược mơ tả phương thức một tổ chức tạo ra các giá trị kết nối mục tiêu chiến lược với nhau trong mối quan hệ nhân-quả rõ ràng. Các mục tiêu được nĩi đến là tài chính, khách hàng, quá trình, kinh nghiệm và mở rộng. Nguyên tắc chủ yếu của Bản đồ chiến lược: Chiến lược cân bằng các nguồn mâu thuẫn Chiến lược hướng đến khách hàng với các giá trị khác nhau Các giá trị được tạo ra nhờ nội lực của Doanh nghiệp Chiến lược bao gồm các đề tài bổ sung nhau và đồng thời Sự liên kết chiến lược xác định giá trị của những tài sản vơ hình Bằng cách kết nối các yếu tố như sự hình thành giá trị cổ đơng, quản lý quan hệ khách hàng, điều hành, quản lý chất lượng, năng lực hạt nhân, cải tiến, nhân sự, khoa học cơng nghệ, cơ cấu tổ chức trên một biểu đồ. Bản đồ chiến lược sẽ được hình dung cụ thể hơn và giúp quá trình trao đổi giao tiếp giữa các nhà điều hành với nhau và với nhân viên. 2.5. Ma trận các yếu tố bên trong ( IEF) Bước 1: Lập danh mục các yếu tố thành cơng then chốt như đã xác định trong quá trình đánh giá các yếu tố bên trong. Danh mục này bao gồm từ 10 đến 20 yếu tố, bao gồm cả những điểm mạnh và điểm yếu Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (khơng quan trọng) đến 1,0 (rất quan trọng) cho mỗi yếu tố. Tổng số các mức quan trọng phải bằng 1,0. - Trang 9 -
  18. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân Bước 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố, trong đĩ: 1 đại diện cho điểm yếu lớn nhất, 2 là điểm yếu nhỏ nhất, 3 là điểm mạnh yếu nhất, 4 là điểm mạnh lớn nhất. Bước 4: Nhân mức độ quan trọng của mỗi yếu tố với phân loại của nĩ (= bước 2 x bước 3) để xác định số điểm về tầm quan trọng Bước 5 : Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi yếu tố để xác định số điểm về tầm quan trọng. Bất kể ma trận IFE cĩ bao nhiêu yếu tố, tổng số điểm cao nhất mà mỗi doanh nghiệp cĩ thể nhận được cĩ thể là 4.0, thấp nhất là 1.0 và trung bình là 2.5. Tổng số điểm lớn hơn 2.5 cho thấy doanh nghiệp mạnh về các điểm nội bộ và ngược lại nếu nhỏ hơn 2.5 2.6. Ma trận các yếu tố bên ngồi ( EEF) Bước 1: Lập danh mục các yếu tố cĩ vai trị quyết định đối với sự thành cơng của doanh nghiệp như đã nhận diện trong quá trình đánh giá mơi trường vĩ mơ. Danh mục này bao gồm từ 10 đến 20 yếu tố, bao gồm cả những cơ hội và đe dọa ảnh hưởng đến doanh nghiệp và ngành kinh doanh. Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 ( khơng quan trọng) đến 1,0 (rất quan trọng) cho mỗi yếu tố. Tổng số các mức phân loại phải bằng 1,0. Bước 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố quyết định sự thành cơng để cho thấy cách thức mà các chiến lược hiện tại của doanh nghiệp phản ứng với các yếu tố này. Trong đĩ: 4 là phản ứng tốt, 3 là trên trung bình, 2 là trung bình và 1 là yếu. Các mức này dựa trên hiệu quản chiến lược của doanh nghiệp Bước 4: Nhân tầm quan trọng của mỗi biến số với phân loại của nĩ (= bước 2 x bước 3) để xác định số điểm về tầm quan trọng Bước 5: Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi biến số để xác định tổng số điểm quan trọng của doanh nghiệp. Bất kể số lượng cơ hội và đe dọa trong ma trận, tổng số điểm quan trọng cao nhất mà một cơng ty cĩ thể cĩ là 4,0, thấp nhất là 1,0 và trung bình là 2,5. Tổng số điểm quan trọng lớn hơn 2,5 cho thấy cơng ty tận dụng cơ hội và hạn chế những đe dọa từ mơi trường ở mức độ trên trung bình 2.7. Ma trận hình ảnh cạnh tranh Ma trận hình ảnh cạnh tranh nhận diện những đối thủ cạnh tranh chủ yếu cùng những ưu và nhược điểm đặc biệt của họ. Ma trận này là sự mở rộng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi lẫn các yếu tố bên trong cĩ tầm quan trọng quyết định sự thành cơng của doanh nghiệp. Ngồi ra trong ma trận hình ảnh cạnh tranh, các đối thủ cạnh - Trang 10 -
  19. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân tranh cũng được xem xét và tính tổng số điểm quan trọng. Tổng số điểm được đánh giá của các đối thủ cạnh tranh được so sánh với cơng ty đang nghiên cứu. Việc so sánh cung cấp cho ta nhiều thơng tin chiến lược quan trọng Cách xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh tương tự như cách xây dựng ma trân đánh giá các yếu tố bên ngồi. 2.8. Chiến lược cạnh tranh của Michael E. Porter Michael E. Porter, một trong những chuyên gia hàng đầu thế giới về chiến lược cạnh tranh và năng lực cạnh tranh quốc tế, là Giáo sư Quản trị Kinh doanh tại Harvard Business School, là cha đẻ của chiến lược cạnh tranh, Michael E. Porter đã đưa ra các chiến lược cạnh tranh cơ bản trong tác phẩm “Chiến lược cạnh tranh”, đồng thời là một trong 3 “bộ ĩc” quản trị cĩ ảnh hưởng nhất thế giới cùng với Peter Drucker cha đẻ quản trị kinh doanh hiện đại; Philip Kotler cha đẻ marketing hiện đại. Mơi trường vi mơ cĩ năm yếu tố cơ bản : đối thủ cạnh tranh, người mua, người cung cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế. Mối quan hệ của các yếu tố này được Michael E. Porter thể hiện ở mơ hình năm thế lực tác động cạnh tranh (Nguồn trích từ giáo trình Quản trị chiến lược của trường Đại học Help, Sách Quản trị chiến lược trong tồn cầu hĩa của PGS-TS Đào Duy Huân) Phụ lục 7: Mơ hình năm tác lực cạnh tranh của Michael E. Porter 2.9. Ma trận điểm mạnh - điểm yếu, cơ hội – nguy cơ (SWOT) Phụ lục 8: Mơ hình ma trận SWOT Ma trận điểm mạnh – điểm yếu, cơ hội – nguy cơ (SWOT) là cơng cụ kết hợp quan trọng cĩ thể giúp cho các nhà quản trị phát triển bốn loại chiến lược. Mục đích của ma trận SWOT là đề ra các chiến lược khả thi cĩ thể lựa chọn, chứ khơng quyết định chiến lược nào là tốt nhất. Do đĩ, trong số các chiến lược phát triển trong ma trận SWOT, chỉ cĩ một số chiến lược được lựa chọn. Để xây dựng ma trận SWOT trước tiên ta cần phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội và các nguy cơ trên các ơ tương ứng. Sau đĩ phối hợp các yêu tố trên để tạo chiến lược và tiến hành so sánh mơ tả cách cĩ hệ thống từng cặp tương ứng của các yếu tố. - Các chiến lược điểm mạnh – cơ hội (SO): các chiến lược này sử dụng điểm mạnh bên trong của doanh nghiệp để tận dụng những cơ hội bên ngồi - Trang 11 -
  20. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân - Các chiến lược điểm yếu – cơ hội (WO): các chiến lược WO nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng những cơ hội từ mơi trường bên ngồi. - Các chiến lược điểm mạnh – đe dọa (ST): Các chiến lược này sử dụng những điểm mạnh của doanh nghiệp để tránh khỏi hay giảm đi ảnh hưởng của những mối đe dọa bên ngồi - Các chiến lược điểm yếu – đe dọa (WT): là những chiến lược phịng thủ nhằm làm giảm đi những điểm yếu bên trong và tránh khỏi những mối đe dọa từ mơi trường bên ngồi. - Trang 12 -
  21. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nhằm đạt được mục đích và mục tiêu của đề tài đã đề ra cĩ hiệu quả tốt nhất, đề tài sẽ sử dụng một số phương pháp sau đây: 3.1. Thu thập số liệu Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, phỏng vấn chuyên gia, thơng qua bảng câu hỏi. Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thơng qua các bản kế tốn, báo cáo tài chính, tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, cục thống kê, 3.2. Phương pháp xử lý số liệu 1- Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: các số liệu từ các bảng báo cáo tài chính, kế tốn được so sánh qua các năm, qua đĩ phân tích chiến lược hiện tại của cơng ty, đánh giá tính hiệu quả của chiến lược và tổng hợp để đưa ra nhận xét. (được sử dụng tại chương 4 của đề tài) 2- Phương pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu từ đĩ rút ra các kết luận, các xu hướng để đánh giá tình hình thực hiện chiến lược của cơng ty: sự gắn kết giữa sứ mệnh và quá trình thực thi chiến lược của doanh nghiệp; tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ với mơi trường bên trong và bên ngồi của doanh nghiệp; các khĩ khăn hay vấn đề nảy sinh từ quá trình gắn kết chiến lược của doanh nghiệp với mơi trường cạnh tranh; các khĩ khăn hay vấn đề nảy sinh từ quá trình triẻn khai hay thực thi chiến lược của doanh nghiệp (được sử dụng tại chương 5 của đề tài) 3- Phương pháp phân tích ma trận SWOT, các yếu tố bên ngồi, bên trong, chiến lược cạnh tranh v.v .: là kỹ thuật để phân tích và xử lý kết quả nghiên cứu của mơi trường hoạt động bằng cách kết hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ, từ đĩ đề ra chiến lược một cách khoa học. (được sử dụng trong chương 4 của đề tài). - Trang 13 -
  22. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH HIỆN TẠI CỦA CƠNG TY BẢO HIỂM CHÂU Á (IAI) 4.1. Giới thiệu cơng ty IAI (Incombank – Asia Insurance Company) 4.1.1. Quá trình hình thành Nhận thấy tiềm năng to lớn của thị trường bảo hiểm Việt Nam, vào năm 1992, Cơng ty Bảo hiểm Châu Á, quốc tịch Singapore đã thành lập văn phịng đại diện tại Việt Nam với hai văn phịng chính đặt tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Tháng 3 năm 2003, sau khi hồn tất các thủ tục đăng ký với Bộ Tài chính về sản phẩm bảo hiểm, với trụ sở chính đặt tại Hà Nội (Tầng 3, Khu a, tịa nhà Vinare, 141 Lê Duẩn, Quận Hồn Kiếm Hà Nội) và Văn phịng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh, cơng Ty Bảo Hiểm Châu Á đã cùng đối tác là Ngân Hàng Cơng Thương Việt Nam thành lập liên doanh bảo hiểm Châu Á - Ngân Hàng Cơng Thương, với tên tiếng Anh là Incombank – Asia Insurance Company, tên giao dịch là IAI. Cơng ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ, với đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi, các doanh nghiệp ngồi quốc doanh và các doanh nghiệp cĩ quan hệ tín dụng với Ngân Hàng Cơng Thương Việt Nam. Cơng ty chính thức đi vào hoạt động từ. (Nguồn: 4.1.2. Mục tiêu của IAI đến năm 2015 a- Mục tiêu dài hạn - Xây dựng IAI thành thương hiệu mạnh trong ngành bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam; - Xây dựng được các lợi thế cạnh tranh mang tính lâu bền: chất lượng dịch vụ, hệ thống phân phối mạnh; - Cung cấp sự đảm bảo tài chính đối với tồn bộ hoạt động cho vay / cầm cố của Ngân Hàng Cơng Thương. b- Mục tiêu cụ thể: - Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 40-50% / năm; - Nâng cao thị phần của cơng ty trên thị trường, đạt 3% vào năm 2015 và doanh thu phí bảo hiểm gốc đạt 10 triệu USD năm 2015; - Trang 14 -
  23. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân - Cung cấp sản phẩm đến cho tất cả các khách hàng của Ngân Hàng Cơng Thương, mở rộng mạng lưới đại lý đến tất cả các chi nhánh Ngân Hàng Cơng Thương trên cả nước; - Phát triển thêm chi nhánh ở khu vực Đồng Bằng sơng Cửu Long, và các phịng giao dịch tại một số thành phố cơng nghiệp lớn như Biên Hịa, Bình Dương 4.2. Tình hình họat động hiện tại của IAI a- Sơ đồ tổ chức của cơng ty IAI Phụ lục 2: Sơ đồ tổ chức cơng ty IAI b- Tình hình hoạt động Phụ lục 9: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty từ năm 2007-2009 Do cơng ty mới hoạt động ở những năm đầu, chi phí cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm cịn cao nên cơng ty vẫn chịu lỗ từ hoạt động kinh doanh chính này, mỗi năm con số lỗ lên đến 3,3 tỷ đồng. Tuy nhiên, do cĩ mảng hoạt động đầu tư tài chính, với khoản lợi nhuận hàng năm hơn 3,5 tỷ đồng. Do đĩ, tính tồn cơng ty, hàng năm cơng ty vẫn cĩ lợi nhuận sau thuế, bình quân 35 triệu đồng/năm. (Nguồn: thơng tin nội bộ cơng ty IAI) 4.3. Phân tích chiến lược kinh doanh hiện tại của cơng ty 4.3.1. Phân tích chiến lược kinh doanh của cơng ty theo mơ hình Delta 1- Sản phẩm: Cơng ty IAI triển khai hầu hết các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ, đáp ứng được nhu cầu bảo hiểm trọn gĩi của doanh nghiệp. Các sản phẩm cơng ty cung cấp bao gồm: + Bảo hiểm tài sản: bao gồm bảo hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt, bảo hiểm mọi rủi ro tài sản; + Bảo hiểm kỹ thuật: bao gồm bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng, mọi rủi ro trong lắp đặt; + Bảo hiểm hàng hải: bao gồm bảo hiểm hàng hĩa vận chuyển nội địa, bảo hiểm hàng hĩa xuất nhập khẩu; + Các sản phẩm khác như bảo hiểm xe cơ giới, bảo hiểm tai nạn con người và bảo hiểm sức khỏe. - Trang 15 -
  24. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân 2- Khách hàng mục tiêu: Khách hàng của cơng ty IAI là khách hàng cĩ vay vốn từ Ngân Hàng Cơng Thương, những khách hàng trung thành của Ngân Hàng Cơng Thương. Với đối tượng khách hàng này, cơng ty cĩ ưu thế hơn, các sản phẩm bảo hiểm tham gia thường là sản phẩm đơn lẻ như bảo hiểm tài sản, hoặc bảo hiểm hàng hĩa xuất nhập khẩu, hoặc bảo hiểm xây dựng, thường là những sản phẩm theo yêu cầu của ngân hàng cho vay, khơng tham gia trọn gĩi các sản phẩm phục vụ cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, với các đối tượng khách hàng khác, cơng ty kém ưu thế hơn vì hiện nay thị trường bảo hiểm phi nhân thọ đang cạnh tranh rất khốc liệt với sự tham gia của ngày càng nhiều cơng ty bảo hiểm cũng như cơng ty mơi giới bảo hiểm; sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ là các sản phẩm tiêu chuẩn, khơng cĩ sự khác biệt giữa các đối thủ cạnh tranh; khách hàng ngày càng cĩ nhiều thơng tin hơn về sản phẩm từ các đối thủ cạnh tranh trong ngành Hàng năm, khách hàng đều xem xét lại hợp đồng bảo hiểm và tổ chức đấu thầu thu thập báo giá từ thị trường. 3- Cố định hệ thống a- Chất lượng dịch vụ: - Khi nhận bảo hiểm đối với bất kỳ rủi ro nào, cơng ty cũng tiến hành thẩm định rủi ro để từ đĩ cĩ thể đưa ra các điều kiện điều khoản phù hợp và cĩ đáp ứng sát với từng đơn vị rủi ro của khách hàng cũng như tư vấn thêm cho khách hàng về quản lý rủi ro tại doanh nghiệp. Đối với các rủi ro lớn và phức tạp, cơng ty đều thuê các cơng ty giám định độc lập tiến hành giám định rủi ro để cung cấp được những tư vấn chuyên nghiệp cho khách hàng. - Cơng tác giải quyết bồi thường diễn ra nhanh chĩng và hợp lý. Đối với các tổn thất nhỏ đơn giản như các tổn thất về tai nạn lao động, hồ sơ bồi thường cĩ thể được xử lý trong vịng 3 ngày, đối với các tổn thất về tài sản với giá trị nhỏ bằng 5% giá trị tài sản bảo hiểm, việc bồi thường cĩ thể thực hiện mà khơng cần đánh giá lại giá trị tham gia bảo hiểm. Đối với các tổn thất lớn và phức tạp, cơng ty sử dụng dịch vụ của cơng ty xử lý tổn thất chuyên nghiệp quốc tế như Craw ford, Cunning Ham, Mac Lorence để đảm bảo đem lại sự hài lịng và thỏa mãn cho khách hàng cũng như đem lại cách giải quyết bồi thường một cách khách quan và cơng bằng nhất cho các bên - Trang 16 -
  25. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân b- Kênh Phân Phối: Sản phẩm được cung cấp đến khách hàng qua ba kênh phân phối chính: mơi giới, đại lý và trực tiếp - Mơi giới: Cơng ty cĩ quan hệ tốt với tất cả các cơng ty mơi giới bảo hiểm nước ngồi đã cĩ mặt tại Việt Nam như Gras Savoye, Aon, Marsh cũng như các mơi giới nước ngồi tại các nước trong khu vực như Acclaim (Singapore), Siam Surety (Thái Lan), BIB (Malayisa) Khách hàng từ kênh phân phối này hầu như là các dịch vụ lớn, của khách hàng nước ngồi với rủi ro được quản lý tốt. - Đại lý: Mạng lưới đại lý của cơng ty chính là hệ thống hơn 100 chi nhánh Ngân Hàng Cơng Thương Việt Nam trên cả nước. Cơng ty cĩ thể cung cấp dịch vụ bảo hiểm đến khách hàng trong thị trường mục tiêu của mình trên phạm vi cả nước. - Kênh phân phối trực tiếp: là các khách hàng cĩ được do cơng ty trực tiếp liên hệ và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, với đối tượng chính là các cơng ty cĩ vốn đầu tư nước ngồi vừa và nhỏ. c- Thị trường mục tiêu: Bên cạnh đối tượng doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư từ các nước trong khu vực ASEAN, một đối tượng khác là các doanh nghiệp Việt Nam cĩ quan hệ tín dụng với Ngân Hàng Cơng Thương. Với sự hiểu biết khách hàng của mình, mạng lưới đại lý là bản thân các chi nhánh ngân hàng cĩ thể nắm bắt nhanh nhất và phục vụ tốt nhất cho nhu cầu của khách hàng. d- Cơng tác xây dựng thương hiệu: Cơng ty Bảo Hiểm Châu Á - Ngân Hàng Cơng Thương là một sự kết hợp hồn hảo giữa hai thương hiệu nổi tiếng: Cơng ty Bảo Hiểm Châu Á- một thương hiệu hàng đầu trong thị trường bảo hiểm khu vực và Ngân Hàng Cơng Thương - một trong bốn ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam. 4.3.2. Phân tích chiến lược kinh doanh của cơng ty theo bản đồ chiến lược 1- Phạm vi tài chính: Tình hình tài chính của cơng ty khá lành mạnh và trong sạch. Với đặc thù của ngành kinh doanh bảo hiểm, các khoản đầu tư của cơng ty trên 80% là những khoản đầu tư ngắn hạn. Do đĩ luơn đảm bảo tình hình tài chính lành mạnh, đáp ứng được nhu cầu về tiền mặt khi cĩ tổn thất lớn. 2- Phạm vi khách hàng a- Dịch vụ: Như đã phân tích trong mơ hình delta thì Cơng ty xác định các dịch vụ bảo hiểm cung cấp là sản phẩm cĩ chất lượng cao với phong cách phục vụ đến từ - Trang 17 -
  26. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân Singapore. Chất lượng sản phẩm dịch vụ cịn thể hiện ở khâu giải quyết bồi thường cho khách hàng khi cĩ sự cố bảo hiểm xảy ra. Cơng tác giải quyết bồi thường diễn ra nhanh chĩng và hợp lý. b- Năng lực bảo hiểm: Mặc dù với số vốn thấp hơn các cơng ty cĩ mặt lâu năm trên thị trường nhưng nhờ cĩ mối quan hệ tốt với các nhà tái bảo hiểm lớn trên thế giới như Munich Re, Toa Re, cùng các cơng ty trong nhĩm cơng ty bảo hiểm Châu Á, nên khả năng nhận bảo hiểm của cơng ty khá cao. Đối với các rủi ro tốt như các khách sạn, tịa nhà cơng ty cĩ khả năng tự động nhận được rủi ro đến 18 triệu USD. Đối với các rủi ro lớn hơn, cơng ty vẫn cĩ thể thu xếp được với các hợp đồng tái tạm thời. 3- Phạm vi quy trình a- Cơng tác quản trị Cơng tác ra quyết định: Do là cơng ty liên doanh nên các quyết định lớn của cơng ty liên quan đến các chính sách, chiến lược đều phải đưa ra cuộc họp hội đồng quản trị. b- Cơ cấu tổ chức: - Các nhân viên marketing vừa phụ trách về mơi giới, vừa phụ trách về đại lý và khách hàng trực tiếp. - Trưởng phịng nghiệp vụ vừa phụ trách về marketing, xét duyệt bảo hiểm và bồi thường. 4- Phạm vi học hỏi và phát triển Đội ngũ nhân viên nghiệp vụ đa số ở độ tuổi 24-35, năng động, được đào tạo với trình độ đại học và sau đại học. Tuy nhiên, các kiến thức nghiệp vụ bảo hiểm chưa được đào tạo chuyên sâu tại các trường đại học Việt Nam, do đĩ, các nhân viên khi vào cơng ty đều cần một khoảng thời gian để được đào tạo nghiệp vụ. Mỗi nhân viên nghiệp vụ khi vào cơng ty, sau khi được đào tạo tại cơng ty, sẽ được tham dự các khĩa đào tạo ngắn hạn ở các nước trong khu vực như Singapore, Indonesia và cĩ điều kiện tìm hiểu, tham gia làm việc trực tiếp tại các cơng ty Bảo hiểm thuộc nhĩm cơng ty Bảo hiểm Châu Á tại các nước trong khu vực. Sau đĩ là tham gia chương trình đào tạo từ xa nghiệp vụ bảo hiểm của Viện Bảo Hiểm Anh, Viện Bảo hiểm NewZealand và Úc. Đây là những khĩa học nhằm nâng cao khả năng đánh giá rủi ro, khai thác bảo hiểm - Trang 18 -
  27. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân của nhân viên nghiệp vụ. Bên cạnh đĩ, hàng năm cơng ty cũng tổ chức những khĩa học, mời các chuyên viên để nâng cao kiến thức và khả năng marketing của nhân viên thuộc bộ phận marketing. 4.3.3. Phân tích chiến lược của cơng ty theo chiến lược cạnh tranh của Michael E. Porter. 1- Nhà cung cấp Nhà cung cấp của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ chủ yếu là những nhà tái bảo hiểm chuyên nghiệp, cung cấp khả năng nhận rủi ro và chia sẻ rủi ro với doanh nghiệp bảo hiểm. Ngồi ra, các cơng ty bảo hiểm phi nhân thọ chuyên kinh doanh bảo hiểm gốc đều cĩ bộ phận kinh doanh tái bảo hiểm, do đĩ, một mặt họ là đối thủ cạnh tranh, mặt khác các đối thủ này cũng chính là nhà cung cấp của nhau đối với các rủi ro lớn. Trong mối quan hệ với các nhà tái bảo hiểm chuyên nghiệp, doanh nghiệp bảo hiểm luơn ở vị thế thấp hơn, vì bản thân các nhà tái là những người cĩ vị trí ưu thế và chủ động trong việc xét nhận các rủi ro cùng các điều kiện điều khoản bảo hiểm. Một khi tình hình tổn thất xảy ra cao, các nhà tái thắt chặt các điều kiện điều khoản, các doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân theo và áp dụng với khách hàng của mình. 2- Khách hàng Khách hàng của cơng ty IAI là khách hàng cĩ vay vốn từ Ngân Hàng Cơng Thương, những khách hàng trung thành của Ngân Hàng Cơng Thương. Do đĩ, khả năng thay đổi nhà cung cấp dịch vụ bảo hiểm của đối tượng khách hàng này khơng cao. 3- Đối thủ cạnh tranh * Tình hình phát triển của ngành: Phụ lục 10: Tổng phí bảo hiểm phi nhân thọ 2006-2009 Thị trường bảo hiểm Việt Nam hoạt động ngày càng sơi động, nhộn nhịp với tốc độ tăng trưởng khá cao, năm 2008 tăng 20%, năm 2009 14,3%, tốc độ tăng trưởng của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tăng bình quân trên 20%/năm. Hiện nay, thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam đã cĩ sự tham gia của 16 cơng ty, trong đĩ cĩ 3 Doanh Nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngồi, 5 cơng ty liên doanh và 8 cơng ty trong - Trang 19 -
  28. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân nước, cùng với 5 cơng ty mơi giới, trong đĩ cĩ 3 cơng ty mơi giới nước ngồi là những tập đồn đa quốc qua trên thế giới: Marsh, AON, Gras Savoye Willis; 1 tập đồn bảo hiểm lớn của Mỹ là AIG cũng đã được cấp giấy phép kinh doanh (Phụ lục 3: Danh sách các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên thị trường) * Các đối thủ cạnh tranh: So với các doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi khác, IAI cĩ thị trường mục tiêu rộng hơn, bên cạnh đối tượng doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư từ các nước trong khu vực ASEAN, một đối tượng khác là các doanh nghiệp Việt Nam cĩ quan hệ tín dụng với Ngân Hàng Cơng Thương. Xem xét ở gĩc độ thị trường mục tiêu này, đối thủ cạnh tranh chính của IAI là các cơng ty bảo hiểm trong nước mà mạnh nhất là Bảo Minh, Bảo Việt. Phụ lục 4: Thị phần các cơng ty bảo hiểm phi nhân thọ năm 2008 – 2009 Phụ lục 11: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của cơng ty IAI Phụ lục 16: Bảng câu hỏi phỏng vấn các chuyên gia trong ngành 4- Các đối thủ tiềm ẩn Bên cạnh đối thủ cạnh tranh là các cơng ty bảo hiểm, các cơng ty mơi giới cũng là các đối thủ cạnh tranh của cơng ty bảo hiểm khi tiếp cận khách hàng. Nhưng mặt khác, mơi giới cũng chính là khách hàng, được xem như kênh phân phối của doanh nghiệp. Khách hàng của cơng ty mơi giới cũng cĩ thể trở thành khách hàng của cơng ty. Hơn nữa, theo tập quán của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ, khi khách hàng đã làm việc với cơng ty mơi giới thì cơng ty bảo hiểm khơng cạnh tranh trực tiếp với cơng ty mơi giới giành lại khách hàng mà quay sang làm việc với cơng ty mơi giới, hịng nhận được dịch vụ từ mơi giới, lúc này mơi giới trở thành khách hàng, được xem như khách hàng sĩ của cơng ty bảo hiểm. 5- Sản phẩm thay thế Sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ là các sản phẩm tiêu chuẩn, khơng cĩ sự khác biệt giữa các đối thủ cạnh tranh; Do vậy, khách hàng ngày càng cĩ nhiều thơng tin hơn về sản phẩm từ các đối thủ cạnh tranh trong ngành Hàng năm, khách hàng đều xem xét lại hợp đồng bảo hiểm và tổ chức đấu thầu thu thập báo giá từ thị trường. Vì vậy, hiện tại cơng ty cũng chưa đưa ra các sản phẩm sẽ thay thế để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường bảo hiểm. - Trang 20 -
  29. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân 4.3.4. Tổng hợp các yếu tố trong ma trận SWOT Để tổng hợp các yếu tố điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cũng như việc kết hợp các yếu tố nhằm xác định các chiến lược kinh doanh của cơng ty, tác giả dựa trên quá trình phân tích chiến lược hiện tại của cơng ty và tổng hợp các đĩng gĩp ý kiến thơng qua bảng câu hỏi phỏng vấn các chuyên gia trong ngành. Bảng tổng hợp các yếu tố trong ma trận SWOT được thể hiện qua phụ lục 12 Phụ lục 12: Tổng hợp các yếu tố trong ma trận SWOT của cơng ty IAI 4.4. Những mặt đạt được trong quá trình thực thi chiến lược của cơng ty IAI Qua quá trình phân tích, chúng ta nhận thấy chiến lược của cơng ty IAI là: (1) Chiến lược thâm nhập thị trường (2) Chiến lược phát triển thị trường (3) Chiến lược chỉnh đốn để phát triển Chiến lược hiện tại của cơng ty đã cĩ sự gắn kết với mục tiêu của cơng ty, tình hình thực tế của cơng ty và xu hướng phát triển của ngành bảo hiểm trên thị trường (Phụ lục 13: Dự báo số liệu tăng trưởng phí bảo hiểm của thị trường 2011 – 2015) Quá trình thực thi chiến lược của cơng ty đã đạt được những hiệu quả nhất định: - Điểm mạnh của cơng ty là sự hiểu biết khách hàng tiềm năng; kênh phân phối qua ngân hàng mạnh; lợi thế từ thương hiệu mạnh của hai cơng ty mẹ; chất lượng dịch vụ tốt. Ngồi ra, từ việc phân tích chiến lược của cơng ty theo mơ hình delta, bản đồ chiến lược, mơ hình năm lực lượng cạnh tranh của Machael E. Porter, ma trận SWOT chúng ta nhận thấy cơ hội của cơng ty rất nhiều như đầu tư nước ngồi tăng cao; đầu tư trong nước tăng mạnh; dư nợ tín dụng của Ngân hàng Cơng thương cao và ổn định; kết thúc việc bảo hộ đối với doanh nghiệp trong nước; đặc biệt là trong phạm vi học hỏi và phát triển, cơng tác đào tạo đội ngũ nguồn nhân lực cơng ty được chú trọng rất cao, điều này cho thấy cơng ty đặt vai trị trọng tâm trong chiến lược của cơng ty là chỉnh đốn để phát triển. Cơng ty cho rằng, muốn thực hiện được các mục tiêu: thâm nhập thị trường, phát triển thị trường thì việc nâng cao trình độ cho nhân viên của mình là điều quan trọng và cần thiết, trình độ nhân viên cao thì việc quản lý, thực hiện các chiến lược marketing cũng như mở rộng sang cách đối tượng khách hàng khác ngồi thị trường mục tiêu hiện tại của cơng ty đạt hiệu quả tốt hơn. - Trang 21 -
  30. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân 4.5. Những hạn chế trong quá trình thực thi chiến lược của cơng ty IAI - Chưa đề ra được sứ mệnh và tầm nhìn của cơng ty đến năm 2015 - Khả năng nhận bảo hiểm so với đối thủ cạnh tranh chính là Bảo Minh, Bảo Việt chưa cao. - Chưa cĩ kế hoạch cụ thể trong hoạt động marketing, chính sách lương, thưởng chưa hợp lý; chưa cĩ việc trao đổi thơng tin giữa các chi nhánh, thu thập thơng tin trên thị trường và việc cơng bố thơng tin trên Website. - Trang 22 -
  31. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân CHƯƠNG 5 ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH HIỆN TẠI CỦA CƠNG TY BẢO HIỂM CHÂU Á (IAI) 5.1. Sự gắn kết giữa sứ mệnh và quá trình thực thi chiến lược của cơng ty IAI Qua quá trình phân tích chiến lược của cơng ty, chúng ta nhận thấy chiến lược mà cơng ty đề ra là phù hợp với mục tiêu. Mục tiêu của cơng ty là xây dựng IAI thành thương hiệu mạnh trong ngành bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam; xây dựng được các lợi thế cạnh tranh mang tính lâu bền: chất lượng dịch vụ, hệ thống phân phối mạnh. Tuy nhiên trong quá trình thực thi chiến lược, cơng ty vẫn cịn những hạn chế sau: a- Hoạt động marketing chưa tốt, cơng ty vẫn dựa vào thương hiệu mạnh từ phía cơng ty mẹ, chưa đề ra kế hoạch cụ thể nhằm xây dựng được thương hiệu mạnh cho cơng ty trên thị trường Việt Nam. b- Hệ thống thơng tin - Việc trao đổi thơng tin giữa các chi nhánh: việc trao đổi thơng tin giữa trụ sở chính và các chi nhánh khơng được thực hiện và kiểm tra thường xuyên, dẫn đến việc cĩ những thơng tin các chi nhánh khơng nhận được kịp thời. - Việc thu thập thơng tin thị trường: do chưa chú trọng và phân cơng chuyên nghiệp nên việc thu thập thơng tin thị trường chưa được thực hiện thường xuyên, cơng việc thu thập thơng tin về dự án đầu tư mới chủ yếu do các marketing tự thu thập và xử lý nên hiệu quả chưa cao. Cơng ty cũng chưa tổ chức thu thập thơng tin phản hồi từ khách hàng. - Việc cơng bố thơng tin: Cơng ty hiện cơng bố thơng tin trên website của cơng ty mẹ là Cơng Ty Bảo Hiểm Châu Á và Ngân Hàng Cơng Thương. Tuy nhiên cơng việc cập nhật thơng tin khơng được thực hiện thường xuyên và thơng tin cịn nghèo nàn. 5.2. Tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ với mơi trường bên trong và bên ngồi của cơng ty Để đánh giá tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ với mơi trường bên trong và bên ngồi của cơng ty, đề tài sẽ tự tính kết quả dựa trên tham khảo ý kiến các chuyên gia trong ngành. - Trang 23 -
  32. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân (Phụ lục 16: Bảng câu hỏi phỏng vấn các chuyên gia trong ngành) 5.2.1. Tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ với mơi trường bên trong Phụ lục 14: Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) Qua ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ, ta nhận thấy tổng số điểm đạt được là 2.71 trên mức trung bình là 2.50, năng lực của IAI chính là sự hiểu biết về khách hàng tiềm năng và tay nghề chuyên mơn của IAI chính là hệ thống phân phối mạnh. Do đĩ, các chiến lược xây dựng cần phát huy năng lực và tay nghề chuyên mơn cùng các mặt mạnh của doanh nghiệp. Bên cạnh đĩ, cần cĩ các hướng khắc phục điểm yếu như: cải tiến hệ thống thơng tin và hoạt động marketing 5.2.2. Tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ với mơi trường bên ngồi: Phụ lục 15: Ma trận các yếu tố bên ngồi (EFE) Qua phân tích ở ma trận EFE, ta thấy cơng ty đã tận dụng được các cơ hội từ mơi trường bên ngồi như đầu tư nước ngồi tăng cao, dư nợ tín dụng của Ngân Hàng Cơng Thương tăng cao và ổn định, thị trường cạnh tranh hơn, cơng ty phản ứng chưa tốt với các cơ hội như thị trường tiềm năng cịn bỏ ngỏ, bảo hiểm cháy bắt buộc đang được xem xét thơng qua Tính tổng số điểm quan trọng của IAI là 2.62 điểm, trên mức trung bình, điều này cho thấy IAI đã ứng phĩ khá hiệu quả đối với những nhân tố bên ngồi. 5.3. Các khĩ khăn từ quá trình gắn kết chiến lược của cơng ty với mơi trường cạnh tranh - Các cơng ty mới gia nhập thị trường cùng các cơng ty đã cĩ mặt từ lâu trên thị trường cùng nhau khai thác thị trường đầy tiềm năng. Sự cạnh tranh trên thị trường hiện nay nhiều khi mang tính gay gắt. Cĩ những biện pháp cạnh tranh khơng lành mạnh đã diễn ra như tình trạng giảm phí đến mức khĩ thu xếp được các hợp đồng tái bảo hiểm hoặc tái bảo hiểm cho các cơng ty nhận tái khơng đúng tiêu chuẩn của Bộ tài Chính đưa ra là phải xếp hạng BB trở lên, chi hoa hồng cho khách hàng trái với quy định của Bộ Tài Chính Chính vì vậy, cơng ty gặp rất nhiều khĩ khăn: đặc biệt là về khách hàng, đối thủ cạnh tranh và sản phẩm. - Trang 24 -
  33. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân CHƯƠNG 6 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CƠNG TY BẢO HIỂM CHÂU Á (IAI) ĐẾN NĂM 2015 6.1. Đề xuất sứ mệnh và tầm nhìn của cơng ty IAI 6.1.1. Sứ mệnh Chiến lược phát triển của IAI là hướng vào thị trường bảo hiểm Việt Nam, ngồi đối tượng khách hàng cĩ quan hệ với ngân hàng cơng thương, IAI sẽ chú trọng đến khách hàng là người tiêu dùng cá nhân. Với bối cảnh hiện nay và trong vịng từ 5-10 năm tới, người tiêu dùng Việt Nam sẽ sử dụng nhiều các sản phẩm bảo hiểm cho là cần thiết như: sản phẩm bảo hiểm cĩ tính bắt buộc, sản phẩm bảo hiểm cĩ tỷ lệ tổn thất cao, cần thiết phải mua (ví dụ bảo hiểm vật chất ơ tơ ). Chính vì vậy sứ mệnh của IAI là: IAI cam kết đem lại cho cộng động những sản phẩm bảo hiểm thiết thực, chất lượng dịch vụ chuẩn mực thơng qua hệ thống bán hàng và dịch vụ khách hàng phủ kín tồn quốc. 6.1.2. Tầm nhìn Tầm nhìn của IAI là trở thành doanh nghiệp hàng đầu (cĩ thể đứng đầu) về thị phần bán lẻ trên thị trường bảo hiểm Phi nhân thọ Việt Nam. Khi đã đủ mạnh, IAI sẽ là Cơng ty bảo hiểm lớn, cĩ ảnh hưởng sâu, rộng tới xã hội và thực sự trở thành “Cơng ty Bảo hiểm của cộng đồng”. 6.2. Đề xuất các giải pháp để thực hiện chiến lược 6.2.1. Giải pháp về marketing 6.2.1.1. Giải pháp về sản phẩm 1- Sản phẩm ý tưởng: - Cơng ty cần nghiên cứu đưa vào khai thác các loại hình bảo hiểm đang cĩ nhu cầu cao và tình hình cạnh tranh khơng quá gay gắt như bảo hiểm phúc lợi cho nhân viên, bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp - Cơng ty cần nghiên cứu làm khác biệt hĩa các sản phẩm từ sản phẩm tiêu chuẩn, đưa ra các điều kiện điều khoản phù hợp với những phân khúc thị trường riêng - Trang 25 -
  34. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân biệt như sản phẩm bảo hiểm tài sản cho tài sản thế chấp như bảo hiểm cho máy mĩc, bảo hiểm cho nhà xưởng theo từng giá trị 6.2.1.2. Giải pháp về giá cả - Áp dụng chính sách ưu đãi cho khách hàng tham gia trong nhiều năm liền, giảm phí đối với các khách hàng khơng cĩ tổn thất, hỗ trợ chi phí đề phịng hạn chế tổn thất 6.2.1.3 Giải pháp về chiêu thị - Đẩy mạnh cơng tác quảng cáo tuyên truyền thơng qua hệ thống Ngân Hàng Cơng Thương để thâm nhập sâu hơn vào phân khúc thị trường khách hàng của ngân hàng như lắp đặt các bảng hiệu tại các chi nhánh ngân hàng; tham gia các hội nghị khách hàng của ngân hàng; tổ chức các buổi giới thiệu cơng ty, giới thiệu sản phẩm đến khách hàng của ngân hàng; tham gia các bài viết về hoạt động của cơng ty trên tạp chí xuất bản hàng tháng của Ngân Hàng Cơng Thương - Tích cực tham gia hiệp hội các doanh nghiệp nước ngồi tại Việt Nam như SBG (hiệp hội các doanh nghiệp Singapore), MBC (Cộng đồng doanh nghiệp Malaysia), TBA ( hiệp hội doanh nghiệp Thái ) - Cơng tác quảng cáo trên các báo cần thực hiện thành từng đợt, cĩ mục đích và kế hoạch ngay từ đầu năm, quảng cáo đều trên các báo kinh tế trong cả nước như Kinh Tế Sài Gịn, Đầu Tư, VnNews, VIR. Khơng quảng cáo riêng rẻ sẽ khơng đem lại hiệu quả cao. Tích cực quảng cáo tại các báo thơng tin nội bộ của các hiệp hội mà cơng ty tham gia - Tăng cường cơng tác tuyên truyền bằng cách thường xuyên đưa thơng tin về cơng ty trên các báo và phương tiện truyền thơng, lãnh đạo cơng ty thường xuyên tham gia các buổi trị chuyện hoặc tiếp xúc phỏng vấn về các vấn đề liên quan đến bảo hiểm trên các báo đài để đưa tên thương hiệu cơng ty đến với cộng đồng các doanh nghiệp - Cần thể hiện đầy đủ các thơng tin và cập nhật thơng tin về cơng ty trên website của Ngân Hàng Cơng thương và cơng ty Bảo Hiểm Châu Á , tiến tới xây dựng website riêng cho cơng ty - Trang 26 -
  35. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân 6.2.2. Giải pháp về nhân sự - Xây dựng chế độ lương, thưởng hợp lý và khoa học để thúc đẩy nhân viên, đặc biệt là nhân viên bộ phận marketing; - Cĩ nhiều hình thức khen thưởng gắn với kết quả hoạt động kinh doanh, khuyến khích nhân viên tích cực làm việc; - Chú ý đến yếu tố tâm lý trong cơng tác nhân sự và đối nhân với nhân viên; - Xây dựng mơi trường làm việc thân thiện để nâng cao hiệu quả cơng việc và xây dựng lịng trung thành của nhân viên với cơng ty; - Cần xây dựng cơ chế đề bạt cụ thể để kích thích hiệu quả làm việc của nhân viên cũng như giữ chân nhân viên cũ; - Cơng ty cần quan tâm đến cuộc sống cá nhân của nhân viên để nhân viên gắn bĩ với cơng ty. 6.2.3. Giải pháp về hệ thống thơng tin Cơng ty cần quan tâm tổ chức một bộ phận thơng tin mạnh và một cơ chế thích hợp để tạo điều kiện cho các dịng chảy thơng tin trong nội bộ doanh nghiệp và giữa doanh nghiệp với thị trường được tối ưu. Tất cả tiềm năng của đội ngũ nhân sự, tay nghề chuyên mơn và thái độ làm việc tích cực chỉ được phát huy bởi một hệ thống khuyến khích việc trao đổi thơng tin giữa các thành viên của cơng ty. Do đĩ, cơng ty cần phải thực hiện các giải pháp về hệ thống thơng tin như sau: - Cần đầu tư mua phần mềm quản lý nghiệp vụ để cĩ thể phục vụ cơng tác quản lý rủi ro và quản lý khách hàng; - Cần nghiên cứu xây dựng website riêng cho cơng ty để cơng việc cơng bố thơng tin ra ngồi đuợc thực hiện chuyên nghiệp và nâng thương hiệu cơng ty lên một tầm cao mới; - Nhân viên phụ trách hệ thống thơng tin cần ưu tiên cho những người cĩ chuyên mơn đồng thời về cơng nghệ thơng tin, quản lý mạng và kinh doanh; - Cần tổ chức cơng tác thu thập thơng tin từ thị trường, thơng tin về khách hàng và thơng tin về các dự án đầu tư. Cần cĩ nhân viên chuyên trách thực hiện cơng tác thu thập và xử lý sơ bộ trước khi phổ biến lại cho tồn bộ cơng ty. - Trang 27 -
  36. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân CHƯƠNG 7 KẾT LUẬN Hoạt động trong một mơi trường năng động và thị trường cạnh tranh gay gắt như thị trường bảo hiểm Việt Nam hiện nay, với những cơng ty lớn và hoạt động lâu năm trên thị trường, chiếm hầu hết thị phần, cơng ty mới ra đời như cơng ty bảo hiểm IAI cần họach định cho mình chiến lược kinh doanh cụ thể và rõ ràng. Trên cơ sở khái quát hĩa các cơ sở lý luận của quản trị chiến lược và sử dụng các phương pháp nghiên cứu phân tích thực tiễn, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện chiến lược phát triển cho cơng ty đến năm 2015. Theo đĩ, cơng ty nên tập trung vào các vấn đề sau: - Cơng ty phải xác định sứ mệnh và tầm nhìn của cơng ty IAI đến năm 2015: cam kết đem lại cho cộng động những sản phẩm bảo hiểm thiết thực, chất lượng dịch vụ chuẩn mực thơng qua hệ thống bán hàng và dịch vụ khách hàng phủ kín tồn quốc, là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ thực sự trở thành “Cơng ty Bảo hiểm của cộng đồng”. - Chiến lược thâm nhập thị trường: Quan trọng và ưu tiên thâm nhập sâu vào phân khúc thị trường mục tiêu của cơng ty, đĩ là đối tượng khách hàng là các cơng ty cĩ vốn đầu tư nước ngồi từ khu vực và khách hàng vay vốn của ngân hàng cơng thương qua mạng lưới phân phối qua ngân hàng - Chiến lược phát triển thị trường: Bên cạnh thị trường mục tiêu ban đầu, với các điểm mạnh của cơng ty, cơng ty cần mở rộng đến phân khúc các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam để đĩn đầu được các cơ hội của thị trường đem lại . - Chiến lược chỉnh đốn để phát triển: để phát triển vững chắc và thành cơng tại thị trường Việt Nam, cơng ty cần chỉnh đốn, cải tiến các điểm yếu của cơng ty như: marketing (giá cả, sản phẩm, chiêu thị); hệ thống thơng tin; nhân sự; nghiên cứu và phát triển.v.v . Với việc đề ra giải pháp để thực thi các chiến lược kinh doanh phù hợp, tác giả hy vọng đã đĩng gĩp được ý tưởng cĩ ích cho sự phát triển của cơng ty IAI nĩi riêng và ngành bảo hiểm phi nhân thọ nĩi chung. Tác giả tin rằng, các giải pháp trên nếu áp dụng một cách đồng bộ, hiệu quả thì cơng ty IAI sẽ thành cơng trong việc kinh doanh và phát triển tại thị trường Việt Nam. - Trang 28 -
  37. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân PHỤ LỤC 1 BẢN ĐỒ CHIẾN LƯỢC - Trang 29 -
  38. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân PHỤ LỤC 5: Mơ hình Delta Giải pháp hệ thống Các giải pháp khách hàng Giải pháp Sản phẩm tốt Sứ mệnh của Doanh nghiệp: - Phạm vi kinh doanh - Các năng lực chính Xác định vị trí cạnh tranh: Cơ cấu ngành: Các họat động tác động khả năng sinh lãi Các yếu tố ngọai cảnh quyết định tính hấp dẫn ngành Lịch họat động chiến lược Đổi mới, cải tiến Hiệu quả hoạt động Chọn khách hàng mục tiêu Lịch trình chiến lược cho quá trình thích ứng Ma trận kết hợp và ma trận hình cột Thử nghiệm và Phản hồi - Trang 33 -
  39. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân PHỤ LỤC 6: Mơ hình Delta Các thành phần cố định vào hệ thống Các giải pháp khách Sản phẩm tốt nhất hành tồn diện Sứ mệnh kinh doanh Xác định vị trí cạnh tranh Cơ cấu ngành Cơng việc kinh doanh Lịch chiến lược Đổi mới, cải tiến Hiệu quả hoạt động Xác định khách hàng mục tiêu Lịch trình chiến lược cho quá trình thích ứng Sơ đồ chiến lược 4 quan điểm khác nhau Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi & Tăng trưởng Ma trận kết hợp và ma trận hình cột Thử nghiệm và Phản hồi - Trang 34 -
  40. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân PHỤ LỤC 7 MƠ HÌNH NĂM TÁC LỰC CẠNH TRANH CỦA MICHAEL E. PORTER Các đối thủ tiềm ẩn Nguy cơ từ đối thủ cạnh tranh Khả năng thương lượng Các đối thủ cạnh tranh của người trong ngành Khả năng thương cung cấp lượng của người mua Người cung cấp Người mua Sự tranh đua giữa các doanh nghiệp hiện cĩ trong ngành Nguy cơ từ sản phẩm dịch vụ thay thế Các đối thủ tiềm ẩn - Trang 35 -
  41. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân PHỤ LỤC 8 MƠ HÌNH MA TRẬN SWOT O: Liệt kê những cơ hội T: Liệt kê những đe dọa chủ Ma Trận SWOT chủ yếu yếu S: Liệt kê những điểm S-O: Các chiến lược kết S-T: Các chiến lược kết hợp mạnh chủ yếu hợp điểm mạnh để tận dụng điểm mạnh để hạn chế và né cơ hội: tránh đe dọa: 1. 1. 2. 2. 3. 3. W: liệt kê những điểm W-O: Các chiến lược kết W-T: các chiến lược kết hợp yếu chủ yếu hợp để khắc phục điểm yếu khắc phục điểm yếu để giảm để tận dụng cơ hội: bớt đe dọa: 1. 1. 2. 2. 3. 3. - Trang 36 -
  42. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân PHỤ LỤC 9 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY TỪ NĂM 2007-2009 Đơn vị tính: VND Năm 2007 2008 2009 Chỉ tiêu % % Thu phí (bảo hiểm gốc) 2,295,044,554 8,737,329,035 280% 15,901,938,440 80% Thu phí (nhận tái bảo hiểm) 452,534,380 2,187,772,984 383% 3,281,659,476 150% Doanh thu thuần hoạt động 859,292,096 4,400,271,612 412% 8,140,502,482 85% kinh doanh bảo hiểm Lợi nhuận gộp kinh doanh 590.233.955 3.035.579.840 412% 5.646.178.502 87% bảo hiểm Lợi nhuận hoạt động đầu tư 3.316.085.928 3.472.973.317 4.73% 3.658.579.028 5.3% Nguồn : Thơng tin nội bộ cơng ty IAI - Trang 37 -
  43. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân PHỤ LỤC 10 TỔNG PHÍ BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ 2006-2009 (Tỷ đồng) Năm 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Các chỉ tiêu Bảo hiểm phi nhân thọ 1.786 2.162 3.153 3.976 4.764 5.447 (tỷ đồng) Tốc độ tăng 21% 45% 26% 20% 14.3% trưởng (%) Nguồn : Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam - Trang 38 -
  44. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân PHỤ LỤC 11 MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH CỦA CƠNG TY IAI Mức IAI B. MINH B.VIỆT độ TT Các yếu tố thành cơng Điểm Điểm Điểm quan ng quan ng quan ng quan trọng ạ ạ ạ H trọng H trọng H trọng 1 Uy tín thương hiệu 0.12 2 0.24 3 0.36 4 0.48 2 Kênh phân phối qua 0.11 4 0.44 3 0.33 3 0.33 ngân hàng 3 Khả năng nhận bảo hiểm 0.11 2 0.22 3 0.33 4 0.44 Khả năng tiếp cận khách 4 hàng ở thị trường mục 0.08 4 0.32 2 0.16 3 0.24 tiêu của IAI 5 Khả năng tài chính 0.08 1 0.08 3 0.24 4 0.32 Khả năng hiểu biết khách 6 0.13 4 0.42 3 0.39 3 0.39 Hàng tiềm năng Chất lượng dịch vụ bảo 7 0.11 3 0.33 3 0.33 4 0.44 Hiểm Nghiên cứu & phát triển 8 0.08 2 0.16 4 0.32 3 0.24 Sản phẩm mới 9 Khả năng đánh giá rủi ro 0.09 3 0.27 2 0.18 3 0.27 10 Chính sách marketing 0.09 2 0.18 4 0.36 3 0.27 Tổng Cộng 2.66 3.00 3.42 Nguồn: tác giả tự tính dựa trên tham khảo ý kiến các chuyên gia trong ngành - Trang 39 -
  45. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân PHỤ LỤC 12 MA TRẬN SWOT CỦA CƠNG TY IAI Ma Trận SWOT Các Cơ Hội ( O) Các đe dọa (T) O1: Đầu tư nước ngồi tăng cao T1: Thị trường lao động O2: Tổng đầu tư trong nước tăng thiếu hụt cao T2: Ý thức tham gia bảo O3: Dư nợ tín dụng của NHCT hiểm của doanh nghiệp cao Việt Nam chưa cao O4: Tiềm năng thị trường chưa T3: Thị trường cạnh được khai thác hết tranh gay gắt O5: Bảo hiểm cháy bắt buộc T4: Thiên tai thường đang được xem xét thơng qua xuyên O6: Khung pháp lý đang hồn thiện dần O7: Kết thúc bảo hộ với doanh nghiệp trong nước Các điểm mạnh (S) Các chiến lược S-O Các chiến lược S-T S1: Đội ngũ cán bộ cĩ S1, S2, S3, S5, S6 + O1, O2, S1, S2, S3+T2: năng lực O3: Tìm kiếm thị phần tăng lên Tăng cường cơng tác S2: Sự hiểu biết khách bằng cách tăng cường khai thác marketing để thâm nhập hàng tiềm năng thị trường mục tiêu thị trừơng S3: Kênh phân phối qua => Chiến lược thâm nhập thị => Chiến lược thâm ngân hàng mạnh trường nhập thị trường S5: Thương hiệu mạnh S1, S3, S4, S6 + O1, O2, O4, S1, S2, S5 + T3: Phát từ cơng ty mẹ O5, O6: Mở rộng khai thác sang triển các sản phẩm phù S6: Chất lượng dịch vụ đối tượng khách hàng khác ngồi hợp với thị trường mục cao thị trường mục tiêu hiện tại tiêu, và tạo lợi thế cạnh => Chiến lược phát triển thị tranh so với đối thủ trường => Phát triển sản phẩm S1, S2, S5 +O1, O2,O4, O7: Cơng ty cĩ thể thành lập các chi nhánh, văn phịng ở các thành phố cơng nghiệp để cĩ thể tiếp cận và khai thác được tốt hơn thị trường => Chiến lược kết hợp về phía trước - Trang 40 -
  46. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân Các điểm yếu (W) Các chiến lược W-O Các chiến lược W-T W1: Ra quyết định W4 + O1, O2, O3: Tăng cường W2+T1: cải thiện chính chậm cơng tác marketing để thâm nhập sách lương thưởng để thu W2: Chính sách lương và khai thác hết thị trường mục hút lao động thưởng chưa khuyến tiêu => Chiến lược thâm nhập => Chiến lược chỉnh khích thị trường đốn để phát triển W3: Khả năng nhận bảo W4, W5 + O1, O2, O3, O4, W3 + T3: Tăng cường hiểm chưa cao O5: cải tiến hệ thống thơng tin, liên kết với các cơng ty W4:Hoạt động thay đổi cơ cấu để phát triển khác để đồng bảo hiểm, marketing => Chiến lược chỉnh đốn để nhận được các rủi ro lớn W5: Hệ thống thơng tin phát triển => Chiến lược kết hợp yếu W3 + O1, O2, O3, O4, O5: hàng ngang W6: Cơ cấu tổ chức Tăng cường liên kết với các cơng chưa hợp lý ty khác để đồng bảo hiểm, nhận được các rủi ro lớn => Chiến lược kết hợp hàng ngang - Trang 41 -
  47. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân PHỤ LỤC 13 DỰ BÁO SỐ LIỆU TĂNG TRƯỞNG PHÍ BẢO HIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG 2011 – 2015 Năm 2011 2012 2013 2014 2015 Các chỉ tiêu Bảo hiểm phi nhân thọ 6.642 7.970 9.405 11.097 13.095 (tỷ đồng) Tốc độ tăng 20% 20% 18% 18% 18% trưởng (%) Nguồn : Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam - Trang 42 -
  48. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân PHỤ LỤC 14 MA TRẬN CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG ( IFE) Mức độ Phân TT Các yếu tố bên trong quan Số điểm quan trọng Loại trọng Đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng 1 0.09 4 0.36 động, được đào tạo tốt 2 Ban điều hành ra quyết định chậm 0.10 2 0.20 3 Khả năng nhận bảo hiểm cao 0.11 2 0.22 4 Sự hiểu biết khách hàng tiềm năng 0.11 4 0.44 Kênh phân phối qua ngân hang 5 0.10 4 0.40 mạnh Chính sách lương thưởng chưa 6 0.08 1 0.08 khuyến khích nhân viên 7 Hoạt động marketing chưa tốt 0.10 2 0.20 8 Hệ thống thơng tin chưa hiệu quả 0.06 2 0.12 Lợi thế từ thương hiệu mạnh của 9 0.10 3 0.30 hai cơng ty mẹ 10 Chất lượng dịch vụ tốt 0.09 3 0.27 11 Cơ cấu tổ chức chưa hợp lý 0.06 2 0.12 Tổng Cộng : 1.00 2.71 Nguồn: tác giả tự tính dựa trên tham khảo ý kiến các chuyên gia trong ngành - Trang 43 -
  49. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân PHỤ LỤC 15 MA TRẬN CÁC YẾU TỐ BÊN NGỒI ( EFE) Mức độ Phân TT Các yếu tố bên ngồi quan Số điểm quan trọng loại trọng 1 Đầu tư nước ngồi tăng cao 0.09 4 0.36 Tổng đầu tư trong nước tăng 2 mạnh, các khu chế xuất, khu cơng 0.10 2 0.20 nghiệp ngày càng được mở rộng Dư nợ tín dụng của Ngân Hàng 3 0.11 2 0.22 Cơng Thương tăng và ổn định Tiềm năng thị trường bảo hiểm 4 0.11 4 0.44 Việt Nam chưa được khai thác hết 5 Bảo hiểm cháy bắt buộc đang được 0.10 4 0.40 xem xét thơng qua 6 Thị trường lao động thiếu hụt 0.08 1 0.08 Khung pháp lý đang được hồn 7 0.10 2 0.20 thiện dần Kết thúc việc bảo hộ đối với doanh 8 0.06 2 0.12 nghiệp bảo hiểm trong nước Ý thức tham gia bảo hiểm của 9 0.10 3 0.30 doanh nghiệp Việt Nam chưa cao Thị trường bảo hiểm ngày càng 10 0.09 3 0.27 cạnh tranh Tổng Cộng : 1.00 2.71 Nguồn: tác giả tự tính dựa trên tham khảo ý kiến các chuyên gia trong ngành - Trang 44 -
  50. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân PHỤ LỤC 16 BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CÁC CHUYÊN GIA TRONG NGÀNH Xin chào các chuyên gia, tơi là Nguyễn Bá Huy, học viên lớp MBA khố 3, Khoa Quốc tế Đại Học Quốc Gia Hà Nội liên kết với trường Đại học Help (Malaysia). Tơi đang làm làm đề tài “PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHIẾN LƯỢC CỦA CƠNG TY BẢO HIỂM CHÂU Á (IAI) GIAI ĐOẠN 2010 - 2015”; để cĩ tư liệu hồn thành bài viết, xin quí chuyên gia bớt chút thời gian để giúp tơi trả lời một số câu hỏi dưới đây. Rất biết ơn sự giúp đỡ của quý chuyên gia. Câu 1: Chuyên gia đánh giá như thế nào về chiến lược hiện tại của cơng ty? Câu 2: Trình độ của các nhân viên trong cơ cấu tổ chức của cơng ty hiện tại như thế nào? Câu 3: Theo các chuyên gia thì hoạt động marketing hiện nay của cơng ty đã đạt hiệu quả chưa? - Trang 45 -
  51. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân Câu 4: Các chuyên gia đánh giá như thế nào về chất lượng dịch vụ hiện tại của cơng ty ? Câu 5: Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty hiện nay đã hợp lý chưa? Câu 6: Chính sách tiền lương hiện nay của cơng ty cĩ hợp lý khơng? Câu 7: Cĩ ý kiến cho rằng hiện tại cơng ty đang cĩ lợi thế rất lớn từ thương hiệu mạnh của cơng ty me, sự hiểu biết khách hàng tiềm năng tốt, kênh phân phối qua ngân hàng mạnh. Chuyên gia cĩ nhận xét gì về vấn đề này? - Trang 46 -
  52. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân Câu 8: Chiến lược của cơng ty là muốn phát triển thị trường, tuy nhiên hiện tại cơng ty chỉ tập trung vào khách hàng cĩ quan hệ với ngân hàng cơng thương, cơng ty chưa cĩ đối tượng khách hàng khác ngồi thị trường mục tiêu, vậy điều này cĩ mâu thuẫn với chiến lược của cơng ty khơng? Câu 9: Chuyên gia đánh giá như thế nào về hệ thống thơng tin của cơng ty hiện nay? Câu 10: Chuyên gia cĩ nhận xét như thế nào về tiềm năng của thị trường bảo hiểm Việt Nam? Cơng ty đã khai thác tốt tiềm năng này chưa? Câu 11: Trong giai đoạn hiện nay, tại Việt Nam đầu tư nước ngồi và đầu tư trong nước tăng cao, điều này cĩ tác động ra sao đối với chiến lược kinh doanh bảo hiểm của cơng ty? - Trang 47 -
  53. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân Câu 12: Hiện nay luật bảo hiểm cháy bắt buộc đang được xem xét thơng qua, cĩ phải chăng đây sẽ là một lợi thế rất lớn đối với cơng ty khơng? Câu 13: Với ý thức tham gia bảo hiểm của người dân Việt Nam hiện nay chưa cao, như vậy cơng ty cĩ gặp khĩ khăn gì trong quá trình thực thi chiến lược hay khơng? Câu 14: Ngày nay, cĩ rất nhiều cơng ty bảo hiểm được thành lập, thị trường bảo hiểm cạnh tranh gay gắt, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của cơng ty trên thị trường, cơng ty sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào? Câu 15: Thị trường lao động hiện nay đang bị thiếu hụt, vấn đề này cĩ ảnh hưởng đến quá trình thực thi chiến lược của cơng ty hay khơng? - Trang 48 -
  54. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân Câu 16: Chuyên gia cĩ đánh giá như thế nào về các yếu tố của mơi trường bên ngồi sẽ tác động mạnh mẽ đến chiến lược của cơng ty như: a- Dư nợ tín dụng của ngân hàng cơng thương tăng và ổn định: b- Khung pháp lý đang được hồn thiện dần: c- Kết thúc việc bảo hộ đối với doanh nghiệp bảo hiểm trong nước: Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của quý chuyên gia./ - Trang 49 -
  55. Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS. Đào Duy Huân TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ang Eng Sieng, Human Resource Management, HELP University. 2. Alan Chew Fook Yew, Quản lý các Tổ chức Trung gian Tài chính , Help University College, 2010 3. Fred R.David, Concepts of Strategic Management (Khái Luận về Quản Trị Chiến Lược), 2006, page 20. 4. Kaplan, R.S. và Norton, D. P. , Strategy Maps (Các Bản đồ Chiến lược) , Harvard Business School Press, Boston, 2004. 5. Micheal E.porter , Competitive Strategy (Chiến lược cạnh tranh) , 1980. 6. Philip Kotler, Kevin Lane Keller, Marketing Management, Twelfth Edition, Pearson International Edition. 7. Thompson, A.A. và Strickland, A.J., Quản trị Chiến lược,McGraw-Hill Irwin, Boston. 8. Đồn Thị Hồng Vân, Quản Trị Chiến Lược, NXB Thống Kê, 2010. 9. Đào Duy Huân và Trần Thanh Mẫn, Quản trị học trong tồn cầu hố, NXB Thống kê, 2006. 10. Đào Duy Huân, Quản trị chiến lược trong tồn cầu hố kinh tế, NXB Thống kê, 2010. 11. Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống Kê, 2009. 12. Tài liệu, giáo trình các mơn học do Đại học Help- Malaysia; 13. Các trang Website: 1- www.vnexpress.net; 2- 3- - Trang 50 -
  56. PHỤ LỤC 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY IAI HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TÓAN PHÒNG NGHIỆP VỤ PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ Nguồn thông tin nội bộ công ty IAI
  57. PHỤ LỤC 3- DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG (Tính đến 12/2010) Năm TT Tên Doanh Nghiệp thành Hình thức Vốn điều lệ lập 1 Bảo Việt Việt Nam 1964 Nhà Nước 900 tỷ VND 2 Công ty bảo hiểm dầu khí (PVI) 1996 Nhà Nước 100 tỷ VND 3 Tổng công ty cổ phần Bảo Minh 1994 Cổ phần 1.100 tỷVND ( Bảo Minh) 4 Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex 1995 Cổ phần 70 tỷ VND 5 Công ty cổ phần bảo hiểm Nhà Rồng 1995 Cổ phần 70 tỷ VND (Bảo Long) 6 Công ty cổ phần bưu điện (PTI) 1998 Cổ phần 70 tỷ VND 7 Công ty cổ phần bảo hiểm Viễn Đông 2003 Cổ phần 200 tỷ VND 8 Công ty cổ phần bảo hiểm AAA 2005 Cổ phần 80 tỷ VND 9 Công ty liên doanh bảo hiểm quốc tế 1996 Liên doanh 6,2 triệu USD Việt Nam (VIA) 10 Công ty liên doanh bảo hiểm liên hiệp 1997 Liên doanh 6 triệu USD (UIC) 11 Công ty TNHH bảo hiểm Allianz 1999 100% vốn 6,295 triệu USD nước ngoài 12 Công ty liên doanh bảo hiểm Việt – 1999 Liên doanh 5 triệu USD Uùc (BIDV-QBE) 13 Công ty bảo hiểm tổng hợp Groupama 2001 100% vốn 6,2 triệu USD Việt Nam nước ngoài 14 Công ty liên doanh TNHH Samsung- 2002 Liên doanh 5 triệu USD Vina 15 Công ty TNHH bảo hiểm Châu Á- 2002 Liên doanh 6 triệu USD Ngân Hàng Công Thương (IAI) 16 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ 2005 100% vốn 10 triệu USD AIG(Việt Nam) nước ngoài Nguồn thông tin nội bộ công ty IAI
  58. PHỤ LỤC 4 – THỊ PHẦN CÁC CÔNG TY BẢO HIỂM UIC ALLIANZ BIDV- 2.12% 1.70% IAI QBE 0.18% 0.46% VIA 1.43% SAMSUNG-VINA 0.34% VASS 0.63% PTI 4.36% BẢO BẢO VIỆT LONG 40.47% 1.95% PJICO 12.59% BẢO MINH 22.19% PVI 11.58% BẢO VIỆT PVI BẢO MINH PJICO BẢO LONG PTI VASS AAA VIA UIC ALLIANZ BIDV-QBE GROUPAMA SAMSUNG-VINA IAI Nguồn thông tin nội bộ công ty IAI
  59. VASS VIA ALLIANZ UIC GROUPAMA 0.70% 2.02% 0.02% AAA 1.72% 1.39% SAMSUNG-VINA 0.07% 0.47% PTI BIDV-QBE 4.66% IAI 0.45% 0.33% BẢO LONG 1.92% BẢO VIỆT 38.63% PJICO 13.37% BẢO MINH 21.76% PVI 12.49% BẢO VIỆT PVI BẢO MINH PJICO BẢO LONG PTI VASS AAA VIA UIC ALLIANZ BIDV-QBE GROUPAMA SAMSUNG-VINA IAI