Luận văn Nghiên cứu hiệu quả chăn nuôi lợn đen bản địa tại một số xã trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu hiệu quả chăn nuôi lợn đen bản địa tại một số xã trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- luan_van_nghien_cuu_hieu_qua_chan_nuoi_lon_den_ban_dia_tai_m.pdf
Nội dung text: Luận văn Nghiên cứu hiệu quả chăn nuôi lợn đen bản địa tại một số xã trên địa bàn huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang
- ĐẠI H ỌC THÁI NGUYÊN TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC NÔNG LÂM TR ƯƠ NG V ĂN MAN NGHIÊN C ỨU HI ỆU QU Ả CH ĂN NUÔI L ỢN ĐEN B ẢN ĐỊ A T ẠI MỘT S Ố XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUY ỆN B ẮC MÊ, T ỈNH HÀ GIANG Ngành: Phát tri ển nông thôn Mã s ố ngành: 8 62 01 16 LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: PGS.TS. TR ẦN V ĂN ĐIỀN THÁI NGUYÊN -2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các s ố li ệu và k ết qu ả nghiên c ứu trong lu ận v ăn là trung th ực và ch ưa được s ử d ụng b ảo v ệ h ọc v ị nào. Các thông tin, tài li ệu trình bày trong lu ận v ăn này đã được ghi rõ ngu ồn g ốc. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 4 n ăm 2018 Tác gi ả lu ận v ăn Tr ươ ng V ăn Man
- ii LỜI C ẢM ƠN Để hoàn thành lu ận v ăn này ngoài s ự n ỗ l ực c ủa b ản thân tôi đã nh ận được sự giúp đỡ nhi ệt tình c ủa các t ổ ch ức, cá nhân, các th ầy cô giáo, b ạn bè đồng nghi ệp. Tôi xin trân thành c ảm ơn th ầy giáo PGS.TS. Tr ần V ăn Điền - th ầy h ướng dẫn đã t ận tình giúp đỡ tôi trong su ốt quá trình nghiên c ứu hoàn thành lu ận v ăn. Tôi xin chân thành c ảm ơn Ban giám hi ệu tr ường Đạ i h ọc Nông lâm Thái Nguyên, t ập th ể các th ầy cô giáo Khoa Kinh t ế và Phát tri ển nông thôn, phòng Đào tạo tr ường Đạ i h ọc Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học t ập nghiên c ứu và hoàn thành lu ận v ăn này. Xin c ảm ơn tập th ể Ban Th ường v ụ Huy ện ủy B ắc Mê đã t ạo điều ki ện cho tôi có c ơ h ội h ọc t ập để nâng cao trình độ chuyên môn, c ảm ơn toàn th ể cán b ộ Chi cục Th ống kê, Phòng Nông nghi ệp huy ện, Uỷ ban nhân dân và ng ười dân xã Đường Âm, xã Đường H ồng và xã Giáp Trung huy ện B ắc Mê, t ỉnh Hà Giang đã t ạo điều ki ện giúp đỡ tôi trong quá trình thu th ập tài li ệu để nghiên c ứu hoàn thành lu ận v ăn này Một l ần n ữa tôi xin trân tr ọng cảm ơn t ất c ả s ự giúp đỡ c ủa t ập th ể, ng ười thân và b ạn bè đồng nghi ệp đã dành cho tôi! Tác gi ả lu ận v ăn Tr ươ ng V ăn Man
- iii MỤC L ỤC MỞ ĐẦ U 1 1. Tính c ấp thi ết c ủa đề tài 1 2. M ục tiêu của đề tài 1 3. Ý ngh ĩa c ủa đề tài 1 Ch ươ ng 1: TỔNG QUAN TÀI LI ỆU 3 1.1. Cơ s ở lý lu ận v ề hi ệu qu ả kinh t ế trong ch ăn nuôi 3 1.1.1. Khái ni ệm 3 1.1.2. B ản ch ất c ủa hi ệu qu ả kinh t ế trong ch ăn nuôi 3 1.1.3. Phân bi ệt các lo ại hi ệu qu ả kinh t ế 3 1.1.4. Tiêu chí đánh giá hi ệu qu ả kinh t ế 4 1.2. Cơ s ở khoa h ọc c ủa v ấn đề nghiên c ứu 5 1.2.1. Vai trò và v ị trí c ủa ch ăn nuôi l ợn 5 1.2.2. Đặc điểm sinh học của l ợn và đặc tính k ỹ thu ật ch ăn nuôi lợn 5 1.2.3. Các y ếu t ố ảnh h ưởng đế n ch ăn nuôi l ợn 7 1.3. Tình hình s ản xu ất ch ăn nuôi l ợn trên th ế gi ới và ở Vi ệt Nam 10 1.4. Tình hình nghiên c ứu v ề s ản xu ất l ợn trong và ngoài n ước 16 1.4.1. Tình hình nghiên c ứu trong n ước 16 1.4.2. Tình hình nghiên c ứu ngoài n ước 18 1.5. Tình hình ch ăn nuôi l ợn trên địa bàn t ỉnh Hà Giang 18 1.6. Một s ố chính sách v ề phát tri ển ch ăn nuôi lợn ở Vi ệt Nam 20 Ch ươ ng 2: NỘI DUNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 21 2.1. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu 21 2.1.1. Đối t ượng nghiên c ứu 21 2.1.2. Ph ạm vi nghiên c ứu 21 2.2. N ội dung nghiên c ứu 21 2.3. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 21 2.3.1. Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu 21 2.3.2. Ph ươ ng pháp chuyên gia 22
- iv 2.4. H ệ th ống các ch ỉ tiêu nghiên c ứu: 23 2.4.1. Ch ỉ tiêu ph ản ánh các y ếu t ố s ản xu ất c ủa h ộ 23 2.4.2. Ch ỉ tiêu ph ản ánh quy mô ch ăn nuôi 23 2.4.3. Ch ỉ tiêu ph ản ánh k ết qu ả, chi phí và hi ệu qu ả 23 Ch ươ ng 3: KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ TH ẢO LU ẬN 25 3.1. Điều ki ện t ự nhiên, kinh t ế xã h ội huy ện B ắc Mê 25 3.1.1. Điều ki ện t ự nhiên 25 3.1.2. Điều ki ện xã hôi 29 3.1.3. Điều ki ện kinh t ế 29 3.2. Th ực tr ạng phát tri ển ch ăn nuôi l ợn đen c ủa vùng nghiên c ứu 31 3.2.1.Tình hình chung c ủa các h ộ điều tra 31 3.2.2. Tình hình s ử d ụng đấ t và di ện tích chu ồng nuôi 33 3.2.3. Tình hình s ử d ụng v ốn và hi ệu qu ả ch ăn nuôi l ợn đen b ản đị a 34 3.2.4. Ph ươ ng ti ện ph ục v ụ ch ăn nuôi, công tác thú y và điều ki ện ch ăm sóc c ủa nông h ộ 43 3.2.5. Nh ững y ếu t ố ảnh h ưởng đế n tiêu th ụ l ợn đen b ản đị a 48 3.2.6. Nh ững thu ận l ợi khó kh ăn c ủa các h ộ điều tra 49 3.2.7. Đánh giá chung v ề th ực tr ạng ch ăn nuôi l ợn đen b ản đị a trên địa bàn huy ện B ắc Mê 51 3.3. Gi ải pháp nâng cao hi ệu qu ả ch ăn nuôi l ợn đen bản đị a tại huy ện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang 53 3.3.1. Quan điểm chung về phát tri ển ch ăn nuôi l ợn đen bản đị a của huy ện Bắc Mê 57 3.3.2. M ục tiêu 54 3.3.3. M ột s ố gi ải pháp nh ằm phát tri ển và nâng cao hi ệu qu ả ch ăn nuôi l ợn đen bản đị a tại huy ện Bắc Mê 54 KẾT LU ẬN VÀ ĐỀ NGH Ị 59 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 61
- v DANH M ỤC CÁC CH Ữ VI ẾT T ẮT Ch ữ vi ết t ắt Có ngh ĩa là THCS Trung h ọc c ơ s ở THPT Trung h ọc ph ổ thông TCTK Tổng c ục Th ống Kê UBND Ủy ban nhân dân KHKT Khoa h ọc k ỹ thu ật DTTS Dân t ốc thi ểu s ố ĐVT Đơ n v ị tính GO Tổng giá tr ị sản xu ất IC Chi phí trung gian TSC Đ Tài s ản c ố định TC Tổng chi phí MI Thu nh ập h ỗn h ợp NXB Nhà xu ất b ản Pr Lợi nhu ận cs Cộng s ự STT Số th ứ tự
- vi DANH M ỤC CÁC B ẢNG Bảng 1.1. Tình hình phát tri ển ch ăn nuôi l ợn c ủa Vi ệt Nam năm 2016 - 201712 11 Bảng 1.2. T ổng h ợp giá l ợn n ăm 2017 t ại m ột s ố qu ốc gia 15 Bảng 1.3. K ết qu ả ch ăn nuôi l ợn c ủa t ỉnh Hà Giang n ăm 2016 - 2017 19 Bảng 3.1. Th ống kê s ố l ượng gia súc các xã trên địa bàn huy ện 29 Bảng 3.2. Trung bình giá l ợn đen b ản đị a trên địa bàn huy ện B ắc Mê n ăm 2017-2018 32 Bảng 3.3. Tình hình nhân l ực c ủa các h ộ ch ăn nuôi l ợn đen 32 Bảng 3.4. Tình hình s ử d ụng đấ t và di ện tích chu ồng nuôi l ợn c ủa các h ộ điều tra 34 Bảng 3.5. T ổng h ợp v ốn đầ u t ư ch ăn nuôi l ợn đen c ủa các nông h ộ n ăm 2016 -2017 35 Bảng 3.6. Th ống kê chi phí và Giá tr ị s ản xu ất t ừ ch ăn nuôi l ợn đen b ản đị a năm 2016-2017 39 Bảng 3.7. K ết qu ả và hi ệu qu ả kinh t ế ch ăn nuôi c ủa các h ộ ch ăn nuôi l ợn đen bản đị a (Tính bình quân cho 100kg th ịt l ợn h ơi xu ất chu ồng) 38 Bảng 3.8. Hi ệu qu ả đầ u t ư s ản xu ất nông nghi ệp n ăm 2016- 2017 40 Bảng 3.9. Bình quân l ợn gi ống hi ện có c ủa các h ộ điều tra n ăm 2017 41 Bảng 3.10. Kh ả n ăng sinh tr ưởng c ủa l ợn đen b ản đị a ở các nông h ộ 42 Bảng 3.11. Ph ươ ng ti ện ch ăn nuôi l ợn c ủa các h ộ điều tra 44 Bảng 3.12. K ết qu ả phòng ch ống d ịch b ệnh cho l ợn đen n ăm 2017 45 Bảng 3.13. Tình hình v ệ sinh và x ử lý ch ất th ải c ủa các nông h ộ 47 Bảng 3.14. Các y ếu t ố ảnh h ưởng đế n tiêu thu s ản ph ẩm l ợn đen b ản đị a 48 Bảng 3.15. Nh ững thu ận l ợi trong ch ăn nuôi l ợn đen b ản đị a 50 Bảng 3.16. Nh ững khó kh ăn trong ch ăn nuôi l ợn đen b ản đị a 51
- 1 MỞ ĐẦ U 1. Tính c ấp thi ết c ủa đề tài Trong chi ến l ược phát tri ển kinh t ế - xã h ội c ủa n ước ta giai đoạn 2010-2020, ngành nông nghi ệp phát tri ển theo h ướng s ản xu ất hàng hóa t ập trung, trong đó ch ăn nuôi l ợn được xác đị nh là ngành ch ăn nuôi chính trong nh ững n ăm g ần đây. Trong ch ăn nuôi l ợn nói chung và ch ăn nuôi l ợn đen nói riêng ngoài y ếu t ố v ề ch ất l ượng sản ph ẩm thì hi ệu qu ả kinh t ế là m ối quan tâm h ằng đầu. Và để đánh giá hi ệu qu ả kinh t ế ch ăn nuôi thì các y ếu t ố v ề gi ống, chu ồng tr ại, thú y, công ch ăm sóc, th ức ăn là các ch ỉ tiêu quan tr ọng. Trong khi th ị tr ường tiêu th ụ s ản ph ẩm có nhi ều bi ến động, quy mô s ản xu ất còn nh ỏ l ẻ, manh mún, n ăng su ất, ch ất lượng s ản ph ẩm th ấp, sức c ạnh tranh trên th ị tr ường còn h ạn ch ế, ch ưa đáp ứng được nhu c ầu tiêu dùng, cơ s ở v ật ch ất ph ục v ụ s ản xu ất còn nghèo nàn d ẫn t ới vi ệc ch ăn nuôi không ổn định, hi ệu qu ả kinh t ế ch ưa cao. T ừ lý do trên, lu ận v ăn “Nghiên c ứu hi ệu quả ch ăn nuôi l ợn đen b ản đị a tại m ột s ố xã trên địa bàn huy ện B ắc Mê, t ỉnh Hà Giang” có ý ngh ĩa th ực ti ễn. 2. M ục tiêu của đề tài - Đánh giá được th ực tr ạng phát tri ển ch ăn nuôi l ợn đen b ản địa c ủa các nông hộ trên địa bàn huy ện B ắc Mê; - Đánh giá được hi ệu qu ả của ho ạt động ch ăn nuôi l ợn đen b ản địa, trên khía cạnh v ề kinh t ế, môi tr ường và xã h ội. - Trên c ơ s ở đánh giá tìm ra nh ững điểm m ạnh và điểm y ếu, nh ững khó kh ăn, để từ đó đề xu ất các gi ải pháp nh ằm nâng cao hi ệu qu ả ch ăn nuôi l ợn đen b ản địa. 3. Ý ngh ĩa c ủa đề tài 3.1. Ý ngh ĩa khoa h ọc Kết qu ả nghiên c ứu c ủa c ủa đề tài này s ẽ là tài li ệu làm c ơ s ở để các c ơ quan chuyên môn nghiên c ứu tìm ra nguyên nhân ảnh h ưởng đến s ự sinh tr ưởng và phát tri ển c ủa gi ống l ợn đen b ản địa. Đồng th ời ph ản ánh được thực tr ạng v ề ch ất l ượng lao động, s ự phân công lao động ở địa ph ươ ng, tình hình x ử lý ch ất th ải ch ăn nuôi và đề xu ất gi ải pháp t ập hu ấn k ỹ thu ật, áp khoa h ọc vào s ản xu ất g ắn v ới b ảo v ệ môi tr ường.
- 2 3.2. Ý ngh ĩa th ực ti ễn Là c ơ s ở khoa h ọc để cấp ủy, chính quy ền địa ph ươ ng làm c ơ s ở ch ỉ đạo, tuyên truy ền cho nhân dân ý th ức được v ề tầm quan tr ọng trong khâu h ạch toán kinh t ế gia tr ại, trang tr ại, làm chuy ển đổi nh ận th ức c ủa ng ười nông dân trong đầu t ư s ản xu ất ph ải g ắn v ới áp d ụng khoa h ọc công ngh ệ nh ằm mang l ại l ợi nhu ận cao h ơn và b ền vững h ơn trong đầu t ư s ản xu ất nông nghi ệp trong nh ững n ăm t ới.
- 3 Ch ươ ng 1 TỔNG QUAN TÀI LI ỆU 1.1. C ơ s ở lý lu ận về hi ệu qu ả kinh t ế trong ch ăn nuôi 1.1.1. Khái ni ệm Hi ệu qu ả kinh t ế c ủa quá trình kinh t ế là m ột ph ạm trù kinh t ế ph ản ánh trình độ s ử d ụng các ngu ồn lực để đạ t được m ục tiêu xác định. Hi ệu qu ả kinh t ế ph ản ánh ch ất l ượng ho ạt độ ng kinh t ế và được xác đị nh b ởi t ỷ s ố gi ữa k ết qu ả đạ t được với chi phí b ỏ ra để đạ t được k ết qu ả đó. Có th ể hi ểu hi ệu qu ả kinh t ế của ho ạt độ ng sản xu ất ch ăn nuôi là m ột ph ạm trù kinh t ế ph ản ánh trình độ s ử d ụng các ngu ồn l ực (lao động, công ngh ệ, nguyên v ật li ệu và ti ền v ốn) nh ằm đạ t được m ục tiêu mà nhà đầu t ư đã xác định. 1.1. 2. Bản ch ất c ủa hi ệu qu ả kinh t ế trong ch ăn nuôi Th ực ch ất khái ni ệm hi ệu qu ả kinh t ế nói chung và hi ệu qu ả kinh t ế c ủa ho ạt ch ăn nuôi nói riêng đã kh ẳng đị nh b ản ch ất c ủa hi ệu qu ả kinh t ế trong ho ạt độ ng s ản xu ất ch ăn nuôi là ph ản ánh m ặt ch ất l ượng c ủa các ho ạt độ ng ch ăn nuôi, ph ản ánh trình độ s ử d ụng các ngu ồn l ực để đạ t được m ục tiêu cu ối cùng c ủa hộ ch ăn nuôi là tối đa hóa l ợi nhu ận. Nh ằm để hi ểu rõ b ản ch ất c ủa ph ạm trù hi ệu qu ả kinh t ế c ủa ho ạt độ ng s ản xu ất ch ăn nuôi cần phân bi ệt ranh gi ới gi ữa hai khái ni ệm hi ệu qu ả và k ết qu ả c ủa ho ạt độ ng ch ăn nuôi. Kết qu ả ch ăn nuôi là nh ững gì hộ ch ăn nuôi đạt được sau m ột quá trình s ản nh ất đị nh. Kết qu ả ho ạt độ ng ch ăn nuôi l ợn c ủa nông h ộ là nh ững đạ i lượng cân, đong, đo, đếm được nh ư sản lượng tiêu th ụ, doanh thu, l ợi nhu ận kết qu ả là m ục tiêu c ủa hộ ch ăn nuôi. Hiệu qu ả s ản xu ất kinh doanh ng ười ta đã s ử d ụng c ả hai ch ỉ tiêu là k ết qu ả ( đầ u ra) và chi phí (các ngu ồn l ực đầ u vào) để đánh giá hi ệu qu ả s ản xu ất kinh doanh. 1.1.3. Phân bi ệt các lo ại hi ệu qu ả. - Th ực t ế cho th ấy các lo ại hi ệu qu ả là m ột ph ạm trù được s ử d ụng r ộng rãi trong t ất c ả các l ĩnh v ực kinh t ế, k ỹ thu ật, xã h ội. + Hi ệu qu ả kinh t ế là so sánh gi ữa k ết qu ả kinh t ế với chi phí phân b ổ để đạ t được k ết qu ả đó.
- 4 + Hi ệu qu ả k ỹ thu ật: Là s ố l ượng s ản ph ẩm có th ể đạ t được trên chi phí đầu vào. Hi ệu qu ả k ỹ thu ật được áp d ụng ph ổ bi ến trong kinh t ế vi mô để xét tình hình sử d ụng ngu ồn nhân l ực c ụ th ể, nó ch ỉ ra r ằng m ột đơn v ị ngu ồn l ực dùng vào s ản xu ất đem l ại bao nhiêu đơ n v ị s ản ph ẩm. + Hi ệu qu ả xã h ội: Phản ánh trình độ s ử d ụng các ngu ồn l ực nh ằm đạt được các m ục tiêu xã h ội nh ất đị nh. M ục tiêu xã h ội là : gi ải quy ết vi ệc làm cho lao động; gi ảm s ố ng ười th ất nghi ệp; nâng cao trình độ và đời s ống v ăn hóa, tinh th ần cho ng ười lao độ ng; nâng cao m ức s ống cho các t ầng l ớp nhân dân, đả m b ảo và nâng cao s ức kh ỏe; đả m b ảo v ệ sinh môi tr ường; N ếu xem xét hi ệu qu ả xã h ội, ng ười ta xem xét m ức t ươ ng quan gi ữa các k ết qu ả đạ t được v ề m ặt xã h ội và chi phí b ỏ ra để đạ t được k ết qu ả đó. 1.1.4. Tiêu chí đánh giá hi ệu qu ả kinh t ế Hiệu qu ả kinh t ế là vi ệc nâng cao n ăng su ất lao độ ng xã h ội và ti ết ki ệm lao động xã h ội. Hi ệu qu ả kinh t ế s ản xu ất kinh doanh được đánh giá so sánh v ới m ục tiêu đề ra, c ần ph ải so sánh m ức đạ t được th ực t ế v ới m ột m ốc nào đó. Các m ốc so sánh là c ăn c ứ th ực ti ễn để đánh giá toàn di ện hi ệu qu ả ho ạt độ ng s ản xu ất kinh doanh c ủa 1 đơ n v ị hay 1 sản ph ẩm. Tiêu chí để đánh giá hi ệu qu ả kinh t ế trong s ản xu ất kinh doanh trong tr ạng thái động, chúng ta còn đánh giá hi ệu qu ả ở tr ạng thái t ĩnh, ngh ĩa là không so sánh với m ột m ốc nào mà v ẫn bi ết được doanh nghi ệp ho ạt độ ng có hi ệu qu ả hay không hi ệu qu ả. Trong tr ường h ợp này rõ ràng c ần d ựa vào các tiêu chí c ụ th ể. Tùy vào mục đích kinh doanh, yêu c ầu qu ản lý và điều ki ện kinh t ế, chính tr ị, xã h ội c ủa m ỗi qu ốc gia mà các tiêu chí này có khác nhau. Theo Ngh ị đị nh 87/2015/N Đ-CP có 5 tiêu chí đánh giá hi ệu qu ả ho ạt độ ng doanh nghi ệp g ồm: 1- Doanh thu; 2- Lợi nhu ận sau thu ế và t ỷ su ất l ợi nhu ận sau thu ế trên v ốn ch ủ s ở h ữu; 3- Nợ ph ải tr ả quá h ạn, kh ả n ăng thanh toán n ợ đế n h ạn; 4- Ch ấp hành pháp lu ật v ề đầ u t ư, qu ản lý và s ử d ụng v ốn nhà n ước t ại doanh nghi ệp, pháp lu ật v ề thu ế và các kho ản thu n ộp ngân sách khác, quy đị nh v ề ch ế độ báo cáo tài chính và báo cáo để th ực hi ện giám sát tài chính; 5-Tình hình th ực hi ện sản ph ẩm, d ịch v ụ công ích.
- 5 1.2. Cơ s ở khoa h ọc c ủa v ấn đề nghiên c ứu 1.2.1. Vai trò và vị trí c ủa ch ăn nuôi l ợn Ch ăn nuôi là m ột ngành quan tr ọng trong n ền kinh tế nông nghi ệp, chi ếm t ỷ lệ khá l ớn trong thu nh ập kinh tế qu ốc dân và kinh t ế h ộ gia đình. Ch ăn nuôi nói chung và ch ăn nuôi l ợn nói riêng là m ột ngành t ạo ra ngu ồn th ực ph ẩm t ươ i s ống, ch ế bi ến, đóng h ộp và các ch ế ph ẩm ph ụ khác cho đờ i s ống nhân dân và xu ất kh ẩu ra th ị tr ường n ước ngoài. Nói chung ch ăn nuôi l ợn có m ột s ố vai trò n ổi b ật nh ư sau: - Cung c ấp th ực ph ẩm có giá tr ị dinh d ưỡng cao cho con ng ười. - Cung c ấp nguyên li ệu cho công nghi ệp ch ế bi ến. Hi ện nay th ịt l ợn là nguyên li ệu chính cho các công nghi ệp ch ế bi ến th ịt xông khói, th ịt h ộp, th ịt l ợn xay, các món ăn truy ền th ống c ủa ng ười Vi ệt Nam nh ư th ịt treo, th ịt chua, giò nạc, giò m ỡ - Cung c ấp phân bón cho cây tr ồng, phân l ợn là m ột trong nh ững ngu ồn phân hữu c ơ t ốt, có th ể c ải t ạo và nâng cao độ phì nhiêu của đấ t, đặ c bi ệt là đất nông nghi ệp. - Ch ăn nuôi l ợn có th ể t ạo ra ngu ồn nguyên li ệu cho y h ọc trong công ngh ệ sinh h ọc y h ọc, l ợn đã được nhân b ản gen để ph ục v ụ cho m ục đích nâng cao s ức kh ỏe cho con ng ười. Ch ăn nuôi l ợn làm t ăng thu nh ập cho các h ộ gia đình nông dân, t ăng kh ả năng chi tiêu trong gia đình. Đồng th ời thông qua ch ăn nuôi l ợn, ng ười nông dân có th ể phát tri ển thêm m ột s ố ho ạt độ ng s ản xu ất khác nh ư: s ản xu ất r ượu, đậ u các lo ại nh ằm t ận d ụng ph ần bã để ch ăn nuôi ti ết ki ệm được chi phí đầ u vào và gi ải quy ết công nhàn d ỗi, d ư th ừa trong gia đình. 1.2.2. Đặc điểm sinh học của l ợn và đặc tính k ỹ thu ật ch ăn nuôi lợn Nhóm l ợn đen b ản đị a ở mi ền núi hi ện nay có hai lo ại màu: đen tuy ền và đen tr ắng. Lo ại đen tr ắng: thân ch ủ y ếu là màu đen, chân, trán, đuôi, ho ặc d ưới b ụng có th ể pha v ạt tr ắng. Về kích th ước nhóm l ợn đen c ũng có th ể có m ấy lo ại: to con nh ư l ợn M ường Tè, nh ỏ con nh ư l ợn Sóc (Tây nguyên). Nay đã nh ận d ạng được các gi ống/qu ần th ể lợn đen nh ư sau: L ợn M ường kh ươ ng (Lào cai), l ợn L ũng pù (Hà giang), l ợn Táp Ná (Cao B ằng), L ợn B ản (S ơn la), L ợn 14 vú ( Điện biên), l ợn M ường Tè, L ợn
- 6 Lững (Phú Th ọ), L ợn M ẹo (Ngh ệ An), l ợn Sau Na (Ngh ệ An), L ợn Khùa (Qu ảng Bình), l ợn Vân Pa (Qu ảng Tr ị), l ợn C ỏ A l ưới (Th ừa Thiên Hu ế), L ợn Sóc ( Đă k Lắc), l ợn Ch ư Prông (Gia Lai). Nhóm l ợn đen có m ặt ở các làng b ản c ủa các dân t ộc thi ểu s ố (DTTS) vùng núi kéo dài t ừ các t ỉnh phía B ắc đế n t ận mi ền Tây Nam b ộ. Ngoài l ợn đen còn có s ự lai gi ống l ợn đen v ới l ợn hung, nâu có đặ c điểm gi ống nh ư l ợn đen. V ề di truy ền chúng gi ống nhau v ới nhóm l ợn đen mi ền núi m ặc dù khác nhau khá l ớn v ề hai đặ c điểm nh ư màu lông và t ỉ l ệ n ạc (Võ V ăn S ự và cs, 2018) [28]. Nhìn chung l ợn là động v ật phàm ăn, có kh ả n ăng ch ịu đự ng kham kh ổ cao. Lợn có b ộ máy tiêu hóa t ốt, có kh ả n ăng tiêu hóa th ức ăn cao, do đó l ợn có th ể s ử dụng nhi ều lo ại th ức ăn khác nhau nh ư tinh b ột, thô xanh, rau bèo, c ủ qu ả. Ngu ồn th ức ăn ch ăn nuôi l ợn r ất phong phú, có th ể t ận d ụng các ph ụ ph ế ph ẩm c ủa ngành tr ồng tr ọt, c ủa ngành công nghi ệp ch ế bi ến th ực ph ẩm. Kh ả n ăng tiêu hóa th ức ăn của l ợn cao nên tiêu t ốn ít th ức ăn cho 1 kg t ăng tr ọng. Do v ậy, l ợn r ất phù họp cho ch ăn nuôi h ộ gia đình. L ợn có kh ả n ăng sinh s ản cao, tái s ản xu ất đàn nhanh nên l ợn hơn h ẳn các gia súc khác v ề m ặt s ản xu ất. L ợn là lo ại độ ng v ật đa thai, bình quân lợn đẻ 1.5 - 2.5 l ứa/n ăm, 7-15 con/l ứa. Đối v ới l ợn b ản đị a sinh s ản ít h ơn (7-8 con/l ứa), l ợn công nghi ệp là 10-15 con/l ứa) (Lê Vi ết Ly, 2010) [9]. Lợn d ễ b ị d ịch bệnh, độ r ủi ro cao do khí h ậu, th ời ti ết th ất th ường, thiên tai bão l ụt, h ạn hán ảnh hưởng đế n kh ả n ăng s ản xu ất c ủa l ợn. Với l ợn th ịt, chu ồng tr ại c ần thoáng mát, có m ật độ nuôi thích h ợp, l ợn ph ải được tiêm phòng đầy đủ tr ước khi đưa vào nuôi th ịt. L ợn th ịt có s ự thay đổ i khá nhanh v ề tr ọng l ượng cho nên nhu c ầu dinh d ưỡng, th ức ăn phù h ợp, cân đố i t ừng giai đoạn. - Cũng nh ư các s ản ph ẩm nông nghi ệp khác l ợn th ịt còn khó kh ăn trong v ấn đề tiêu th ụ s ản ph ẩm đầ u ra nếu nuôi v ới quy mô l ớn. Giá c ả đầ u vào, đầu ra luôn bi ến độ ng do c ạnh tranh gi ữa cung - cầu của th ị tr ường. Mu ốn phát tri ển ngành ngh ề nuôi l ợn c ần phát tri ển đồ ng b ộ h ệ th ống thu mua, b ảo qu ản, ch ế bi ến xu ất kh ẩu. Để ch ăn nuôi l ợn đạ t hi ệu qu ả kinh t ế, đòi h ỏi nh ững nhà ch ăn nuôi c ần có s ự lựa ch ọn các gi ống l ợn thích h ợp, t ăng tr ưởng nhanh, gi ống l ợn có t ỷ l ệ n ạc cao,
- 7 kh ối l ượng xu ất chu ồng l ớn, tiêu t ốn th ức ăn th ấp, là nh ững gi ống l ợn đang được ưa chu ộng hi ện nay được nuôi s ạch, dùng th ức ăn ch ăn nuôi được ch ế bi ến t ừ s ản ph ẩm t ự nhiên. 1.2.3. Các y ếu t ố ảnh h ưởng đế n ch ăn nuôi l ợn 1.2.3.1. Điều ki ện t ự nhiên Lợn là lo ại độ ng v ật dễ thích ứng v ới th ời ti ết, th ức ăn, cách nuôi. L ợn có l ớp da h ầu nh ưng không có tuyến m ồ hôi, d ưới da l ại có l ớp m ỡ dày, nhi ệt độ ảnh hưởng l ớn đến sức t ăng tr ọng c ủa l ợn. Nhi ệt độ thích h ợp cho l ợn m ới đẻ là 15- 21 0C, l ợn s ơ sinh 30-32 0C, l ợn tr ưởng thành là 14-24 0C. Nhi ệt độ quá cao l ợn ăn ít, ch ậm l ớn, nhi ệt độ quá th ấp l ợn v ận độ ng nhi ều h ơn, t ốn th ức ăn h ơn (V ũ Thùy An và cs, 2016) [1]. Ẩm độ c ũng ng ăn c ản s ự thoát h ơi t ừ h ệ th ống hô h ấp c ủa l ợn, nh ư vậy càng t ăng thêm nhi ệt sẽ ảnh h ưởng tr ực ti ếp đế n s ự phát tri ển c ủa l ợn và làm cho hi ệu qu ả ch ăn nuôi b ị gi ảm sút. 1.2.3.2. K ỹ thu ật ch ăn nuôi Gi ống Theo Quy ết đị nh s ố 88/2005/Q Đ-BNN c ủa B ộ Nông nghi ệp quy đị nh m ột s ố gi ống l ợn nh ư l ợn Ỉ, lợn Ba Xuyên, lợn Cỏ,l ợn Táp Ná, l ợn Vân Pa đã được đưa vào danh m ục ngu ồn gen v ật nuôi quý hi ếm c ần b ảo t ồn của Vi ệt Nam. Ngoài các gi ống l ợn nêu trên ra ở các đia ph ươ ng v ẫn đang phát tri ển, b ảo t ồn các gi ống l ợn quý nh ư: l ợn Móng Cái, l ợn Sóc, l ợn L ũng Pù, l ợn M ường Khươ ng Tuy v ậy nh ưng th ực t ế các gi ống l ợn truy ền th ống Vi ệt Nam r ất nhi ều m ỡ và sinh tr ưởng ch ậm. Do đó, hi ện nay, ng ười dân Vi ệt Nam có xu h ướng nuôi l ợn lai nh ập n ội nh ư: L ợn lai kinh t ế Fl (k ết qu ả gi ữa l ợn đự c Landras, Yookshire ngo ại lai với l ợn nái Móng Cái c ủa Vi ệt Nam), l ợn lai F2 có t ỷ l ệ máu ngo ại cao (k ết qu ả lai gi ữa F1 v ới đự c ngo ại), l ợn ngo ại thu ần. Đây là nh ững gi ống l ợn có tỷ l ệ n ạc t ươ ng đối cao, t ừ 50- 60% th ịt thân x ẻ (Ph ạm S ỹ Ti ệp, 2006) [11]. Vì v ậy dẫn đế n nguy c ơ mất d ần đi nh ững gi ống l ợn quý hi ếm c ủa b ản đị a. Theo đánh giá c ủa h ộ nông dân thì y ếu t ố quan tr ọng đầ u tiên trong ch ăn nuôi l ợn là con gi ống t ốt. Con gi ống t ốt s ẽ cho s ản l ượng th ịt cao, ít b ệnh t ật, ch ất l ượng th ịt ngon, hay ăn chóng l ớn Tuy nhiên, do h ạn ch ế v ề ngu ồn l ực
- 8 (v ốn, đấ t đai, lao độ ng, kinh nghi ệm ) mà m ỗi h ộ quy ết đị nh ch ăn nuôi các lo ại hình khác nhau v ới ch ất l ượng khác nhau. T ừ đó mà hi ệu qu ả ch ăn nuôi của h ọ c ũng khác nhau. Tu ỳ ti ềm l ực kinh tế gia đình mà ch ọn gi ống l ợn nuôi, phù h ọp v ới điều ki ện của đị a ph ươ ng, h ướng t ới th ị tr ường v ới nhu c ầu v ề ch ất l ượng. Th ức ăn Ngu ồn th ức ăn kinh t ế và tin c ậy quy ết đị nh vi ệc ch ăn nuôi có lãi, chi phí th ức ăn th ường chi ếm t ới 70-75% trong tổng chi phí cho giá thành sản ph ẩm ch ăn nuôi l ợn th ịt (Ph ạm S ỹ Ti ệp, 2006) [11]. Nh ư v ậy, cùng v ới con gi ống t ốt, th ức ăn cũng là y ếu t ố quan tr ọng trong ch ăn nuôi l ợn, hai y ếu t ố này không th ể tách r ời nhau. Mu ốn l ợn t ăng tr ưởng nhanh, nhi ều n ạc ph ải đáp ứng đủ nhu c ầu n ăng l ượng, protein, khoáng đa, vi l ượng và các vitamin. Ngu ồn th ức ăn ch ăn nuôi có ảnh h ưởng rất l ớn t ới ch ất l ượng th ịt (t ỷ l ệ n ạc), mà ch ất l ượng th ịt l ại quy ết đị nh giá bán s ản ph ẩm. Vì v ậy, c ần ph ải nuôi theo nhu c ầu sinh lý sinh tr ưởng phát tri ển l ợn để có được hi ệu qu ả cao trong ch ăn nuôi (Ph ạm S ỹ Ti ệp, 2006) [11]. Ch ăm sóc nuôi d ưỡng, thú y, v ệ sinh chu ồng tr ại Khi đã có con gi ống t ốt thì vi ệc ch ăm sóc nuôi d ưỡng nó l ại c ần thi ết. Ph ải bi ết đặc tính sinh lý c ủa t ừng lo ại l ợn, t ừng th ời k ỳ và l ứa tu ổi để ch ăm sóc cho t ốt và h ợp lý. C ần ph ải th ực hi ện t ốt các b ước quy trình ch ăm sóc, nuôi d ưỡng nh ư: Chu ồng c ần có t ường bao quanh chuồng, không nên b ịt kín, ch ỉ che ch ắn vào dịp mùa đông; n ền chu ồng nên cao cách m ặt đấ t 30-35cm, có độ d ốc 3-5%, máng ăn đáp ứng kích th ước 40x30 cm/1 đầ u l ợn; th ức ăn ph ải có n ăng l ượng duy trì và năng l ượng t ăng tr ọng (Ph ạm S ỹ Ti ệp, 2006) [11]. Bệnh d ịch là nguyên nhân quan tr ọng làm cho ch ăn nuôi không có lãi, lợn ch ết ho ặc l ợn m ắc m ột b ệnh nào đó thì tính phàm ăn, s ự t ăng tr ọng, hi ệu qu ả s ử dụng th ức ăn, kh ả n ăng sinh s ản, cho s ữa c ủa l ợn đề u b ị ảnh h ưởng. Do đó, chìa khoá để duy trì m ột đàn l ợn kho ẻ m ạnh là qu ản lý t ốt. Th ực hi ện th ực hi ện ch ặt ch ẽ các b ước quy trình, k ỹ thu ật là điều ki ện t ốt cho s ự sinh tr ưởng và phát tri ển c ủa lợn, gi ảm được chi phí và nâng cao hi ệu qu ả trong ch ăn nuôi
- 9 1.2.3.3. Các nhân t ố kinh t ế - xã h ội Th ị tr ường Thị tr ường đầ u ra là v ấn đề có ý ngh ĩa quy ết đị nh. S ản ph ẩm c ủa ch ăn nuôi lợn thu ộc lo ại t ươ i s ống, đối v ới s ản ph ẩm th ịt đã gi ết m ổ không có kh ả n ăng d ự tr ữ lâu dài n ếu không qua ch ế bi ến. M ặt khác, do chu k ỳ ch ăn nuôi r ất ng ắn nên không xu ất chu ồng đúng k ỳ h ạn s ẽ ảnh h ưởng r ất l ớn, ch ất l ượng th ịt gi ảm, chi phí ch ăn nuôi t ăng lên d ẫn đế n gi ảm l ợi nhu ận. Bởi v ậy, th ị tr ường là m ột y ếu t ố h ết s ức quan tr ọng ảnh h ưởng đế n hi ệu qu ả, tính b ền v ững trong phát tri ển ch ăn nuôi. S ự ổn định v ề th ị tr ường tiêu th ụ là động l ực giúp cho ngành ch ăn nuôi l ợn phát tri ển, đặ c bi ệt đố i v ới h ộ ch ăn nuôi hàng hoá quy mô l ớn thì điều này càng quan tr ọng. Vốn cho ch ăn nuôi l ợn Dù s ản xu ất kinh doanh b ất k ỳ m ột lo ại hàng nào thì v ốn đầ u t ư ban đầu cũng quan tr ọng. Trong ch ăn nuôi l ợn cũng v ậy, n ếu ch ỉ nuôi theo ph ương th ức truy ền th ống, nuôi m ỗi lứa từ 3 - 4 con thì v ốn không ph ải là y ếu t ố ảnh h ưởng l ớn đến tình hình phát tri ển ch ăn nuôi. Tuy nhiên, nếu nuôi s ố l ượng ít s ẽ đem l ại l ợi nhu ận th ấp h ơn so v ới nuôi quy mô l ớn, do chi phí hao mòn tài s ản c ố đị nh (TSC Đ) trên m ột đầ u l ợn cao. Khi ch ăn nuôi ngày càng phát tri ển, đặ c bi ệt đố i v ới h ộ ch ăn nuôi theo h ướng hàng hóa, t ập trung quy mô l ớn thì v ốn l ại là v ấn đề h ết s ức quan tr ọng và c ần thi ết đố i v ới công vi ệc ch ăn nuôi hay phát tri ển đàn l ợn. Nhu c ầu v ề vốn cho ch ăn nuôi l ợn bao g ồm: v ốn để xây dựng chu ồng tr ại, mua con gi ống, mua th ức ăn và các trang thi ết b ị c ần thi ết cho ch ăn nuôi l ợn. Lao động Lao động ho ạt độ ng trong ch ăn nuôi đòi h ỏi ph ải tâm huy ết, có kinh nghi ệm, nắm được ki ến th ức về ch ăn nuôi thì vi ệc ch ăm sóc cho đàn l ợn mới tốt và mang l ại hi ệu qu ả càng cao. Chính vì v ậy lao độ ng có trình độ là c ần thi ết trong ch ăn nuôi. Sự phát tri ển c ủa công nghi ệp ch ế bi ến s ản ph ẩm Đặc điểm c ủa nông s ản hàng hoá là d ễ b ị h ỏng, ôi thiu n ếu không được ch ế bi ến, b ảo qu ản k ịp th ời. B ởi v ậy, s ự phát tri ển công nghi ệp ch ế bi ến có ảnh h ưởng rất l ớn đế n s ự phát tri ển ch ăn nuôi l ợn. Khi công nghi ệp ch ế bi ến phát tri ển nó không ch ỉ đẩ y m ạnh s ản xu ất ch ăn nuôi l ợn trong n ước phát tri ển nó còn t ạo ra
- 10 nhi ều lo ại s ản ph ẩm tiêu dùng t ừ th ịt l ợn mang tính công nghi ệp đáp ứng nhu c ầu phong phú c ủa nhân dân, ti ết ki ệm chi phí lao độ ng xã h ội và t ăng ngo ại t ệ cho đấ t nước nh ờ xu ất kh ẩu. Các chính sách kinh t ế - xã h ội c ủa Nhà n ước Đối v ới ngành s ản xu ất thì s ự điều ti ết v ĩ mô c ủa Nhà n ước h ết s ức quan tr ọng. S ự điều ti ết này có th ể khuy ến khích ưu tiên hay h ạn ch ế m ột ngành nào đó phát tri ển. Ch ăn nuôi l ợn đã được xác đị nh là m ột ngành công nghi ệp quan tr ọng nh ất đố i v ới s ự phát tri ển c ủa ngành ch ăn nuôi ở Vi ệt Nam. Bởi v ậy, Nhà n ước c ần ti ếp t ục t ạo điều ki ện thu ận lợi cho ngành ch ăn nuôi này phát tri ển h ơn n ữa trong nh ững n ăm t ới. 1.3. Tình hình s ản xu ất ch ăn nuôi l ợn trên th ế gi ới và ở Vi ệt Nam Ch ăn nuôi l ợn đã xu ất hi ện cách đây m ột v ạn n ăm và phát tri ển ở châu Âu và Á. Sau đó, kho ảng th ế k ỷ XVI, b ắt đầ u phát tri ển ở châu M ỹ và th ế k ỷ XVIII phát tri ển ở châu Úc. Hi ện nay ch ăn nuôi l ợn đã tr ở thành m ột ngh ề truy ền th ống c ủa nhi ều qu ốc gia trên th ế gi ới. Các nước nh ư: Nga, Anh, Pháp, M ỹ, Nh ật, Canada, Hà Lan, Đan M ạch, Th ụy Điển, Đứ c, Ý, Úc, Trung Qu ốc, Singapo, Đài Loan đã ứng dụng công ngh ệ cao trong ch ăn nuôi và có t ổng đàn l ợn l ớn. Đàn l ợn trên th ế gi ới phân b ố không đồ ng đề u ở các châu l ục. Có t ới 70% s ố đầu l ợn được nuôi ở châu Á và Âu, kho ảng 30 % ở các châu l ục khác. Tính đế n nay ch ăn nuôi l ợn ở các n ước châu Âu chi ếm kho ảng 52%, châu Á 30,4%, châu Úc 5,8%, châu Phi 3,2 %, châu M ỹ, 8,6 %, s ản ph ẩm c ủa ngành ch ăn nuôi l ợn được s ử dụng r ộng rãi kh ắp n ơi trên th ế gi ới (tr ừ ở các các n ước theo tín ng ưỡng H ồi giáo) (Hoàng Th ơm, 2013) [24]. Về th ươ ng m ại, tình hình xu ất kh ẩu nh ập kh ẩu th ịt l ợn c ủa các n ước có chi ều hướng t ăng qua các n ăm. Trong t ổng s ố th ịt xu ất kh ẩu thì 3 n ước EU, Canada và Braxin có s ản l ượng th ịt l ợn xu ất kh ẩu l ớn nh ất t ươ ng ứng 2.600 nghìn t ấn, 1.250 nghìn t ấn và 670 nghìn t ấn trong tháng 8 n ăm 2016. Hầu h ết các n ước trên th ế gi ới đề u có nh ập kh ẩu th ịt l ợn, tuy nhiên nh ập kh ẩu th ịt l ợn c ũng t ập trung vào các n ước chính là: Nh ật, Trung Qu ốc, Mexico, Hàn Qu ốc, H ồng Kông, Liên Bang Nga. Ngoài ra Úc, Canada và Philippin c ũng nh ập
- 11 kh ẩu trên 100 nghìn tấn th ịt/n ăm. Theo báo cáo c ủa B ộ Nông nghi ệp M ỹ tháng 8/2016 nh ập kh ẩu th ịt l ợn c ủa Nh ật B ản lên đến con s ố 1.320 nghìn t ấn, Trung Qu ốc 1.300 nghìn t ấn. Trên th ế gi ới nhi ều n ước, khu v ực v ừa tham gia xu ất kh ẩu v ừa nh ập kh ẩu th ịtl ợn nh ư Trung Qu ốc, Canada và Mexico đều là nh ững n ước v ừa xu ất kh ẩu v ừa nh ập kh ẩu th ịt l ợn kh ối l ượng l ớn (Ngu ồn: B ộ Nông nghi ệp M ỹ - USDA, 2016). Theo báo cáo th ị tr ường th ịt l ợn Đông Nam Á và Trung Qu ốc cu ối n ăm 2016 đă ng trên trang agro.gov.vn cho th ấy ch ăn nuôi l ợn đang t ăng tr ưởng nhanh t ại Vi ệt Nam trong khi giá th ịt l ợn v ẫn gi ảm m ạnh, nguyên nhân gi ảm giá là l ệnh đóng c ửa biên gi ới Trung Qu ốc-Vi ệt Nam đã làm gi ảm m ạnh ngu ồn cung l ợn t ừ Vi ệt Nam sang Trung Qu ốc, và các th ươ ng nhân Trung Qu ốc l ợi d ụng tình hình để ép giá thu mua gi ảm th ấp. Ở Thái Lan: Dư cung l ợn s ống t ại Thái Lan đã lên t ới kho ảng 6.000 con/ngày trong tháng 12/2016. Nguyên nhân chính là tiêu dùng th ịt l ợn gi ảm do giá th ịt gà gi ảm m ạnh và th ươ ng m ại m ậu biên l ợn s ống v ới Trung Qu ốc và Campuchia ch ậm l ại. Sản l ượng l ợn s ống c ủa Thái Lan trong tháng 12/2016 là kho ảng 46.000 con/ngày. Tuy nhiên, tiêu dùng ch ỉ kho ảng 38.000 – 40.000 con/ngày. Trung Qu ốc: Giá th ịt l ợn trên th ị tr ường Trung Qu ốc nh ững ngày đầu n ăm 2017 ở m ức 17,51 NDT/kg, Trong n ăm 2016, nh ập kh ẩu th ịt l ợn c ủa Trung Qu ốc ch ạm m ức cao k ỷ l ục 1,5 tri ệu t ấn, g ấp 1,2 l ần so v ới n ăm 2015. Trung Qu ốc được dự báo s ẽ ti ếp t ục nh ập kh ẩu th ịt l ợn v ới kh ối l ượng l ớn trong dài h ạn, có th ể chi ếm 5 – 15% nhu c ầu s ản xu ất c ủa n ước này. Tại Vi ệt Nam: Nuôi l ợn là m ột trong nh ững ngành ngh ề truy ền th ống c ủa nước ta, ở t ất c ả nh ững vùng nông thôn đều có nuôi l ợn và được xem nh ư là m ột hình th ức ti ết ki ệm, t ăng thu nh ập c ủa h ộ gia đình. D ần d ần các tr ại ch ăn nuôi v ới quy mô l ớn ngày càng xu ất hi ện nhi ều và hi ệu qu ả kinh tế c ủa ch ăn nuôi l ợn được quan tâm h ơn. Vi ệt Nam có khí h ậu nhi ệt đớ i, n ắng ấm, s ản xu ất cây l ươ ng th ực, có nhi ều lo ại ng ũ c ốc t ạo ra ngu ồn th ức ăn phong phú phù h ợp v ới ch ăn nuôi đàn l ợn. Công nghi ệp th ức ăn gia súc phát tri ển nhanh chóng trong nh ững n ăm gần đây và ti ếp c ận
- 12 với th ị tr ường qu ốc t ế nh ập nhi ều lo ại thi ết b ị máy móc ch ế bi ến th ức ăn ti ện d ụng giá c ả h ợp lý k ết h ợp v ới nh ững gi ống l ợn cao s ản, đã m ở ra h ướng phát tri ển thu ận lợi cho ngh ề nuôi l ợn. Bảng 1.1. Tình hình phát tri ển ch ăn nuôi l ợn c ủa Vi ệt Nam năm 2016 - 2017 Đơ n Năm 2017/n ăm 2016 Ch ỉ tiêu vị Năm 2016 Năm 2017 + % (ĐVT) 1. T ổng s ố đàn 29.075.315 27.406.740 -1.668.575 -5,74 lợn - Lợn th ịt Con 24.765.234 23.341.453 -1.423.781 -5,75 - Lợn nái Con 4.235.439 3.989.051 -246.388 -6 - Lợn đự c gi ống Con 74642 76.236 1.594 2,14 2. Tình hình tiêu Tấn 3,688,781 3,754,702 65,922 1.79 thụ - Số con l ợn th ịt Con 51.115.510 49.032.253 -2.083.257 -4,08 xu ất chu ồng - Sản l ượng th ịt l ợn Tấn 3.664.556 3.733.349 68.793 1,88 hơi xu ất chu ồng - Số con l ợn s ữa Con 2.831.933 2.811.466 -20.467 -1 bán gi ết th ịt - Sản l ượng l ợn - Tấn 24.224,5 21.353 -2871.5 sữa xu ất chu ồng 11,8537 Ngu ồn: Ngu ồn: TCTK (2016), (2017) Theo C ục Ch ăn nuôi, hi ện nay ch ăn nuôi l ợn chi ếm kho ảng 60% giá tr ị ngành ch ăn nuôi ở Vi ệt Nam, nước ta có đàn l ợn kho ảng hơn 27 tri ệu con, đứ ng đầ u ASEAN, đứng th ứ 2 ở châu Á, n ằm trong top 15 n ước có đàn l ợn l ớn nh ất th ế gi ới. Tốc độ t ăng tr ưởng đàn l ợn; giai đoạn 2007 – 2017 đạt 0,91%/n ăm. S ản l ượng th ịt lợn trong năm 2016 đã đạt m ức k ỷ l ục trên 3,36 tri ệu t ấn, t ăng 4,9% so v ới n ăm 2015 và đứng th ứ 7 trên th ế gi ới sau Trung Qu ốc, M ỹ, Đứ c, Tây Ban Nha, Braxin và Nga (Hà Ngân, 2017) [27]. Đối v ới các gi ống l ợn đen bản đị a theo báo cáo t ổng k ết và báo điện t ử c ủa các t ỉnh cho th ấy hi ện nay đã t ừng b ước phát tri ển m ạnh ở các t ỉnh phía B ắc nh ư Lào Cai, Yên Bái, Cao B ằng, Hà Giang, Tuyên Quang đã th ực s ự t ạo vi ệc làm cho xã h ội và nâng cao m ức s ống cho ng ười dân nông thôn, m ột s ố mô hình ch ăn nuôi lợn đen b ản đị a có hi ệu quả nh ư:
- 13 Mô hình ch ăn nuôi c ủa Hợp tác xã D ịch v ụ Nông nghi ệp Tả L ủng, huy ện Mèo V ạc, t ỉnh Hà Giang. Hi ện nay H ợp tác xã đang nuôi l ợn theo hình th ức bán ch ăn th ả, mô hình ch ăn nuôi theo chu ỗi khép kín, t ận d ụng b ỗng r ượu làm th ức ăn nuôi l ợn, phân t ừ đệ m lót sinh h ọc quay l ại bón cho c ỏ làm th ức ăn cho bò, l ợn. Vi ệc t ận d ụng ngu ồn l ực s ẵn có giúp h ạ chi phí và t ạo ra th ực ph ẩm th ịt s ạch, ngon. Đàn l ợn được xu ất bán đề u đặ n hàng tu ần, giá th ịt l ợn hơi có giá bán 50.000- 100.000 đồng/kg. Hợp tác xã D ịch v ụ Nông nghi ệp T ả L ủng v ới 11 xã viên t ại 8 thôn b ản. Mô hình ch ăn nuôi l ợn h ữu c ơ b ằng giun qu ế c ủa H ợp tác xã Th ắng L ợi t ại huy ện Hà Qu ảng, mô hình được đánh giá mang l ại hi ệu qu ả kinh t ế b ền v ững và thân thi ện v ới môi tr ường. Hi ện nay, H ợp tác xã nuôi kho ảng 500 con l ợn đen và lợn h ươ ng r ừng. Trang tr ại còn xây d ựng quy trình ch ăn nuôi l ợn h ữu c ơ khép kín. Trong quá trình nuôi, phân l ợn và n ước r ửa chu ồng cho xu ống h ầm bioga. Sau khi làm l ắng, h ệ th ống t ự độ ng s ẽ l ấy n ước t ừ h ầm biogas để t ưới cây. Bã phân lợn dùng để nuôi giun qu ế. Giun qu ế l ại được s ử d ụng làm ngu ồn th ức ăn cho l ợn. Phân giun dùng để bón cho rau và các lo ại cây ăn qu ả trong v ườn. Trong n ăm 2016 đã xu ất h ơn 400 con l ợn. Tr ừ các kho ản chi phí, H ợp tác xã thu lãi về hàng tr ăm tri ệu đồng/n ăm. Từ nh ững mô hình ch ăn nuôi nuôi l ợn đen b ản đị a có hi ệu qu ả ở các đị a ph ươ ng hi ện nay th ấy r ằng ch ủ y ếu là phát tri ển ch ăn nuôi theo ph ươ ng th ức h ữu cơ, quy trình khép kín, thành l ập H ợp tác xã liên k ết s ản xu ất v ới các nhóm h ộ g ắn với vi ệc xây d ựng th ương hi ệu s ản ph ẩm mang l ại hi ệu qu ả kinh t ế cao. Nh ững mô hình có hi ệu qu ả nêu trên phù h ợp v ới điều ki ện ch ăn nuôi ở miên núi, có tính b ền vững lâu dài và có th ể áp d ụng r ộng rãi trên các địa bàn mi ền B ắc N ước ta, c ụ th ể là trên địa bàn huy ện B ắc Mê, t ỉnh Hà Giang. Thu ận l ợi Ch ăn nuôi l ợn phát tri ển m ạnh ở t ất c ả các vùng trong c ả n ước ta là do có nh ững điều ki ện thu ận l ợi thúc đẩ y nh ư: Ngu ồn lao độ ng trong nông thôn d ồi dào, đây là nh ư m ột nhân t ố thu ận l ợi cho phát tri ển ch ăn nuôi l ợn.
- 14 Nhi ều h ộ r ất có kinh nghi ệm trong ch ăn nuôi. Th ức ăn cho l ợn có th ể t ận dụng s ản ph ẩm t ừ tr ồng tr ọt. Nhu c ầu v ề th ịt l ợn s ẽ ngày càng t ăng lên, đặc bi ệt là hi ện nay m ức s ống c ủa ng ười dân t ăng lên, nhu c ầu ngày càng cao v ề th ịt l ợn s ạch s ản xu ất theo h ướng ch ăn nuôi truy ền th ống, qua đó đã khuy ến khích ng ười dân phát tri ển ch ăn nuôi l ợn. Đã xu ất hi ện nhi ều nhà máy ch ế bi ến s ản ph ẩm t ừ th ịt l ợn, nhà máy này tr ực ti ếp thu mua l ợn t ừ h ộ ch ăn nuôi, giúp h ộ ch ăn nuôi trong quá trình tiêu th ụ s ản ph ẩm và giá c ả c ạnh tranh. Hi ện nay n ước ta có r ất nhi ều nhà máy s ản xu ất th ức ăn ch ăn nuôi, s ản ph ẩm th ức ăn ch ăn nuôi này có th ể giúp ng ười ch ăn nuôi ti ết ki ệm th ời gian nuôi, v ốn đầ u tư cho ch ăn nuôi thu h ồi nhanh do ch ăn nuôi b ằng th ức ăn công nghi ệp, l ợn nhanh được xu ất chu ồng, hi ệu qu ả kinh t ế cao, t ăng l ợi nhu ận cho ng ười s ản xu ất. Khó kh ăn Ch ăn nuôi l ợn n ước ta đã đạt được nh ững thành t ựu đáng k ể nh ưng v ẫn ph ải đứng tr ước nh ững thách th ức tr ước yêu c ầu phát tri ển kinh t ế hi ện nay nh ư: - Quy mô ch ăn nuôi manh mún, nh ỏ l ẻ, ch ăn nuôi theo h ướng t ận d ụng, ch ưa hạch toán kinh t ế nên hi ệu qu ả kinh t ế còn th ấp. - Thi ếu ki ến th ức v ề ch ế bi ến, pha tr ộn d ẫn đế n d ư th ừa kh ẩu ph ần th ức ăn ho ặc thi ếu dinh d ưỡng khi ến l ợn ch ậm phát tri ển. Cơ s ở v ật ch ất k ỹ thu ật và qu ản lý v ề m ặt thú y tuy được c ải thi ện nh ưng còn yếu kém, l ại không đồ ng b ộ, ứng d ụng ti ến b ộ k ỹ thu ật vào ch ăn nuôi ch ưa tri ệt để . Nông dân thi ếu v ốn để đầ u t ư và m ở r ộng s ản xu ất. Hệ th ống nhà máy ch ế bi ến s ản ph ẩm t ừ th ịt l ợn v ẫn ch ưa nhi ều, công ngh ệ thô s ơ. Ngu ồn cung th ị tr ường th ịt l ợn đen b ản đị a hi ện nay tuy khan hi ếm nh ưng giá cả không ổn đị nh gây không ít r ủi ro cho ng ười ch ăn nuôi. Đặ c bi ệt trong nh ững tháng cu ối n ăm 2016 và đầu n ăm 2017 th ị tr ường bi ến độ ng khá m ạnh, giá xu ống quá th ấp làm ng ười ch ăn nuôi không yên tâm đầu t ư phát tri ển s ản xu ất. Giá thành th ức ăn gia súc quá cao, b ấp bênh, ch ất l ượng ch ưa được ki ểm soát làm n ản lòng không ít h ộ ch ăn nuôi l ợn.
- 15 Với điểm hòa v ốn cho nông dân ch ăn nuôi l ợn th ươ ng ph ẩm là 38.000 – 39.000 VN Đ/kg, h ầu h ết nông dân ch ăn nuôi l ợn Vi ệt Nam hi ện đang ch ịu thua l ỗ. Tiêu dùng th ịt l ợn t ại Vi ệt Nam đang t ăng tr ưởng trung bình 4,9%/n ăm và hi ện nay đã đạt 38,3 kg/ng ười/n ăm. Kho ảng 99,6% ng ười Vi ệt Nam tiêu dùng th ịt l ợn và th ịt lợn v ẫn luôn là lo ại th ịt được ưa chu ộng nh ất. Bảng 1.2. T ổng h ợp giá l ợn n ăm 2017 t ại m ột s ố qu ốc gia Tên n ước Giá l ợn h ơi (vnd/kg) 1. Vi ệt Nam 26.000 2. Brazil 26.775 3. Mexico 26.925 4. Mỹ 27.221 5. Canada 27.381 6. Argentina 28.82 7. Bỉ 29.62 8. Ukraina 30.256 9. Hungary 31.749 10. Roma 31806 11. Hà Lan 32.028 12. Tây Ban Nha 32.785 13. Chi Lê 34.177 14. Đan M ạch 35.616 15. Pháp 37.618 16. Ba Lan 39.572 17. Italia 40.360 18. Đức 42.16 19. Anh 44.2 20. Nga 47.974 21. Bò Đào Nha 48.531 22. Trung Qu ốc 50.104 (Ngu ồn: Giá heo trên t ại m ột s ố nước trên th ế gi ới, , ngày 05/5/2017) Hi ện nay ước tính có 3 tri ệu c ơ s ở ch ăn nuôi l ợn trên c ả n ước và kho ảng 500.000 h ộ ch ăn nuôi s ẵn sàng tham gia nuôi khi l ợn được giá. Trong giai đoạn 2012 – 2017, s ố c ơ s ở ch ăn nuôi l ợn nông h ộ ước gi ảm 5 – 6%/n ăm. L ợn nuôi theo hướng hàng hóa chi ếm đế n 75% s ố c ơ s ở ch ăn nuôi. T ỷ l ệ c ơ s ở ch ăn nuôi có s ử dụng cám công nghi ệp ước kho ảng 70%. N ăng su ất ch ăn nuôi l ợn c ủa Vi ệt Nam thu ộc d ạng th ấp, ch ỉ t ừ 17 – 24 con cai s ữa/nái/n ăm. Nhi ều công ty cung ứng, nh ững gi ống l ợn n ổi ti ếng nh ất trên th ế gi ới đã phát tri ển t ại Vi ệt Nam. S ố l ượng
- 16 lợn gi ống nh ập kh ẩu n ăm 2016 là 9.521 con (Landrace, Duroc, Yorkshire, Pietrain) từ M ỹ, Canada, Đan M ạch, Đài Loan, Pháp, Anh, B ỉ. Số trang tr ại ch ăn nuôi l ợn t ừ cu ối 2016 sang đầ u n ăm 2017 đã t ăng kho ảng 23%, t ươ ng đươ ng 22.600 trang tr ại (trong t ổng s ố 34.200 trang tr ại ch ăn nuôi c ủa cả n ước, chi ếm g ần 63%) (B ộ nông nghi ệp, 2008) [21]. 1.4. Tình hình nghiên c ứu v ề s ản xu ất l ợn trong và ngoài n ước 1.4.1. Tình hình nghiên c ứu trong n ước Th ực hi ện đường l ối đổ i m ới Đạ i h ội đạ i bi ểu toàn qu ốc l ần th ứ VI c ủa Đả ng, từ n ăm 1986 đế n nay ngành ch ăn nuôi phát tri ển khá ổn đị nh. Tuy nhiên s ản xu ất ch ăn nuôi l ợn ở n ước ta ch ủ y ếu t ập trung ở các h ộ quy mô nh ỏ, gi ống l ợn ch ủ y ếu là các gi ống l ợn thu ần ch ất l ượng cao phù h ợp v ới điều ki ện s ản xu ất và môi tr ường nhi ệt đớ i n ước ta, mô hình ch ăn nuôi nh ỏ l ẻ theo hình th ức c ũ c ủa các h ộ ch ăn nuôi gặp ph ải r ất nhi ều nh ững h ạn ch ế nh ư: ch ất l ượng con giống, ki ểm soát d ịch b ệnh và tiêu th ụ s ản ph ẩm. Đặ c bi ệt là ch ăn nuôi l ợn b ản đị a hi ện nay đang được nông dân ch ăn nuôi nhi ều nh ất ở quy mô h ộ gia đình, v ật nuôi b ản đị a có ch ất l ượng th ịt th ơm ngon, d ễ nuôi, nh ưng l ại ít được quan tâm nghiên c ứu phát tri ển gi ống l ợn b ản địa. Trong nh ững n ăm qua có m ột s ố công trình nghiên c ứu v ề ngu ồn g ốc, đặ c điểm ngo ại hình và kh ả n ăng sinh s ản c ủa m ột s ố gi ống l ợn b ản đị a nh ư: Nghiên c ứu c ủa Nguy ễn V ăn Đứ c (2014) [22] v ề b ảo t ồn và khai thác ngu ồn gen l ợn L ũng Pù, nghiên c ứu b ảo t ồn và khai thác ngu ồn gen l ợn Táp Ná. Đố i v ới đề tài nghiên c ứu v ề b ảo t ồn và khai thác ngu ồn gen l ợn L ũng Pù th ực hi ện nghiên cứu t ại huy ện Mèo V ạc và huy ện V ị Xuyên c ủa t ỉnh Hà Giang, ngu ồn g ốc gi ống l ợn được phát hi ện t ại xã L ũng Pù, k ết qu ả cho th ấy: T ăng kh ối trung bình c ủa gi ống lợn L ũng Pù là 326 – 413g/ngày. Kh ối l ượng s ơ sinh là t ừ 0,5-0,6kg, nuôi th ịt t ừ 10 – 12 tháng đạt t ới 90 – 100kg, khi tr ưởng thành đạt 130 – 140 kg; trung bình có 10 vú, đẻ 6-10 con/ ổ, trung bình s ố con s ơ sinh s ống/ ổ là 7,82 con; L ợn L ũng Pù có đặc tính d ễ nuôi, ch ịu đự ng kham kh ổ r ất t ốt, phàm ăn, có s ức đề kháng cao, thích nghi cao h ơn các gi ống l ợn n ội khác, t ỷ l ệ móc hàm 78,33%, t ỷ l ệ th ịt n ạc 37,77%, tỷ l ệ m ỡ 38,8%. Nghiên c ứu đã có s ự so sánh v ề s ự sinh s ản của l ợn L ũng Pù v ới các nghiên c ứu các hình th ức nuôi mô hình và nuôi đại trà, đối v ới l ợn nuôi mô hình có s ự đầ u t ư v ề khoa h ọc k ỹ thu ật nên phát tri ển t ốt h ơn.
- 17 Đề tài nghiên c ứu v ề b ảo t ồn và khai thác ngu ồn gen l ợn Táp Ná c ủa tác gi ả Nguy ễn V ăn Đứ c (2014), được nghiên c ứu t ại huy ện Thông Nông, t ỉnh Cao B ằng, ngu ồn g ốc gi ống l ợn được ng ười dân nuôi t ại huy ện Thông Nông nh ưng ch ỉ giao dịch mua bán l ợn t ại ch ợ Táp Ná nên được nhân dân đặ t tên là l ợn Táp Ná. Qua nghiên các đề tài nghiên c ứu c ủa các tác gi ả qua các n ăm cho th ấy: kh ả n ăng ch ống ch ịu b ệnh t ật c ủa l ợn Táp Ná được đánh giá là t ốt nh ất t ốt nh ất trong s ố các gi ống lợn n ội Vi ệt Nam, t ỷ l ệ m ắc b ệnh ch ết ch ỉ chi ếm 3-4%. T ốc độ sinh tr ưởng th ấp h ơn gi ống l ợn Móng Cái, nh ưng t ươ ng đươ ng l ợn L ũng Pù nuôi t ại huy ện V ị Xuyên c ủa tỉnh Hà Giang. S ố li ệu điều tra c ủa Nguy ễn V ăn Đứ c và cs(2002), (2003) cho th ấy kh ả n ăng t ăng kh ối l ượng c ủa l ợn Táp Ná nuôi trong nông h ộ đạ t là 312,63g/ngày (đối v ới nuôi thí nghi ệm 369,68g/ngày), giai đoạn v ỗ béo 3-10 tháng nuôi ở các nông h ộ kh ối l ượng đạ t 400g/ngày, l ợn 8 tháng tu ổi đạ t 68kg, kh ối l ượng tr ưởng thành 101,16kg; l ợn sinh s ản trung bình 6,85 con/ ổ (so sánh v ới các gi ống l ợn khác nh ư: L ợn C ỏ sinh s ản trung bình 6-7 con/ ổ, l ợn M ường Kh ươ ng 6-7 con/ ổ, l ợn B ản – Sơn La 6,84 con/ ổ, l ợn Ỉ 9,5 con/ ổ, L ợn H ạ Lang Cao B ằng 8,88 con/ ổ), kh ối lượng s ơ sinh bình quân 0,5kg/con, khi cai s ữa 46,6 ngày đạt 7,6kg. T ỷ l ệ móc hàm 79,06%, so v ới gi ống l ợn khác t ỷ l ệ th ịt n ạc không cao (32,90%), t ỷ l ệ m ỡ cao (46,82%) so v ới l ợn n ội khác; Hi ện nay ngu ồn gen gi ống l ợn Táp Ná được nuôi th ử nghi ệm t ạo các t ổ h ợp lai v ới gi ống Móng Cái. Các nhóm l ợn lai F1 (Táp Ná x Móng Cái) và F1 (Móng Cái x Táp Ná) đang được th ử nghi ệm v ỗ béo để kh ảo sát kh ả n ăng t ăng kh ối l ượng và ch ất l ượng th ịt x ẻ t ại Cao B ằng. T ỷ l ệ móc hàm cao 79,06%, t ỷ l ệ th ịt x ẻ c ũng khá cao 64,68% so v ới gi ống l ợn n ội ở n ước ta, t ỷ l ệ n ạc đạt không cao ch ỉ đạ t 32,90% và t ỷ l ệ m ỡ đạ t 46,82%. Khi th ử nghi ệm lu ộc th ịt thân và th ịt 3 ch ỉ để đánh giá mùi v ị c ủa th ịt có mùi v ị th ơm, ngon, m ềm t ươ ng t ự nh ư th ịt l ợn Móng Cái (Nông Vi ết Đạ o, 2017) [3]. Tinh hình hao h ụt l ợn con giai đoạn theo m ẹ trong ch ăn nuôi trang tr ại, gia tr ại ở Vi ệt Nam c ủa tác gi ả Tr ịnh Quang Tuyên và cs (2015) [12], đề tài đã ti ến hành nghiên c ứu trên ph ạm vi 11 t ỉnh thu ộc 3 vùng mi ền c ủa Vi ệt Nam. K ết qu ả nghiên cứu cho th ấy: T ỷ l ệ hao h ụt l ợn con theo m ẹ quy mô gia tr ại (15% ở mi ền B ắc, 16,74% ở mi ền Trung và 17,07% ở Mi ền Nam), cao h ơn so v ới gia tr ại (14,16% ở
- 18 mi ền B ắc, 14,23% ở mi ền Trung và 15,63% ở mi ền Nam). Nguyên nhân ch ủ y ếu của hao h ụt l ợn con theo m ẹ t ại c ả 3 mi ền là l ợn con b ị ch ết đè và ch ết do tiêu ch ảy chi ếm t ỷ l ệ cao. Các y ếu t ố ảnh h ường đế n t ỷ l ệ hao h ụt l ợn con theo m ẹ t ại các trang tr ại, gia tr ại là chu ồng tr ại và trang thi ết b ị chu ồng tr ại, th ức ăn và n ước u ống, công tác v ệ sinh thú y, vacxin, mùa v ụ và độ tu ổi, qu ản lý ch ăm sóc. Trong đó y ếu tố ảnh h ưởng chính đế n hao h ụt l ợn con theo m ẹ là chu ồng tr ại và trang thi ết b ị chu ồng tr ại, công tác v ệ sinh thú y, vacxin và qu ản lý, ch ăm sóc đàn l ợn. 1.4.2. Tình hình nghiên c ứu ngoài n ước Hi ện nay nhi ều qu ốc gia trên th ế gi ới đã th ực hi ện nuôi heo hình th ức công nghi ệp, s ử d ụng các h ệ th ống s ản xu ất hi ện đạ i, c ải ti ến công ngh ệ nhân gi ống l ợn, cung c ấp môi tr ường chu ẩn hóa cho v ật nuôi nh ằm gia t ăng s ản lượng. V ề ho ạt động nghiên c ứu l ĩnh v ực ch ăn nuôi trên th ế gi ới trong nh ững n ăm qua đã đạt được nh ững ti ến b ộ đáng k ề v ề nghiên c ứu gi ống, th ức ăn và ch ăm sóc nuôi d ưỡng. Ở các nước có n ền ch ăn nuôi phát tri ển nh ư: M ỹ, Canada đã s ử d ụng các t ổ h ợp lai kinh tế ph ức t ạp t ừ các gi ống l ợn cao s ản nh ư Landrace, Yorkshire, Duroc, Hampshire. Các n ước này th ường dùng l ợn nái lai 2 gi ống sau đó ph ối v ới l ợn đự c th ứ 3 để s ản xu ất ra l ợn th ươ ng ph ẩm nh ư c ặp lai đự c Duroc xcái F 1 (LR xY) c ũng có khi s ử dụng l ợn đự c lai X lợn nái lai để s ản xu ất ra l ợn con nuôi th ịt 4 máu. VD: Đực F1(Duroc X Landrace) x cái (Hampshire X Yorkshire). Theo John Nichl và c ộng s ự, (1992) đã nghiên c ứu v ề tu ổi ph ối gi ống l ứa đầ u thích h ợp cho th ấy nên để đế n l ần độ ng d ục l ần th ứ 3 m ới cho ph ối gi ống l ần đầ u s ẽ tăng m ức độ r ụng tr ứng. Nh ững l ợn nái h ậu b ị đế n 9 tháng tu ổi mà ch ưa thành th ục về tính d ục thì c ần lo ại kh ỏi đàn gi ống. Vi ệc quy ết đị nh ph ối gi ống vào k ỳ độ ng d ục đầu tiên hay k ỳ th ứ 3 nên d ựa vào nhi ều y ếu t ố nh ư giá c ả, th ức ăn, ph ươ ng ti ện, nhân l ực ch ứ không ch ỉ d ựa riêng vào kh ả n ăng nâng cao m ức độ r ụng tr ứng. Ông cũng cho th ấy là bi ện pháp xoa bóp b ầu vú không nh ững thúc đẩ y s ự phát tri ển b ầu vú mà còn kích thích l ợn cái độ ng d ục, nâng cao kh ả n ăng sinh s ản. 1.5. Tình hình ch ăn nuôi l ợn trên địa bàn t ỉnh Hà Giang Tỉnh Hà Giang có ti ềm n ăng l ợi th ế v ề đấ t đai, l ực l ượng lao độ ng d ồi dào cùng v ới điều ki ện đị a lý và điều ki ện t ự nhiên r ất phù h ợp v ới ngành ch ăn nuôi gia
- 19 súc, nên trong nhi ều n ăm qua t ỉnh Hà Giang đã chú tr ọng phát tri ển ch ăn nuôi, phát tri ển m ạnh và thông qua công tác tuyên truy ền, v ận độ ng, nhi ều h ộ dân trong t ỉnh nh ận th ức rõ hi ệu qu ả kinh t ế t ừ ch ăn nuôi, đã ch ủ độ ng b ỏ v ốn đầ u t ư phát tri ển, nên t ổng đàn gia súc c ủa Hà Giang n ăm sau luôn cao h ơn n ăm tr ước, đàn gia súc phát tri ển m ạnh, t ổng đàn trâu 159.000 con ( đứng đầ u 14 t ỉnh Mi ền núi và Trung du), đàn bò 105.461 con ( đứng th ứ 11 các t ỉnh Mi ền núi và Trung du), l ợn 185.381 con ( đứng th ứ 7 các t ỉnh Mi ền núi và Trung du), dê 166.795 con ( đứng th ứ 2 các tỉnh Mi ền núi và Trung du, sau Hòa Bình). Ch ăn nuôi bò ch ủ y ếu t ập trung ở các huy ện vùng cao núi đá nh ư: Đồng V ăn, Mèo V ạc, Qu ản B ạ, Yên Minh , các huy ện vùng th ấp ch ủ y ếu phát tri ển đàn trâu, đàn dê, đàn l ợn. Bảng 1.3. Kết qu ả ch ăn nuôi l ợn c ủa t ỉnh Hà Giang n ăm 2016 - 2017 Năm 2017/n ăm 2016 Ch ỉ tiêu ĐVT Năm 2016 Năm 2017 + % 490,696 485,381 1. T ổng s ố đàn l ợn Con -5,315 -1.08 424,831 418,884 - Lợn th ịt Con -5,947 -1.40 - Lợn nái Con 60,959 61,627 668 1.10 4,906 4,910 - Lợn đự c gi ống Con 4 0.08 2. Tình hình tiêu th ụ Tấn - Số con l ợn th ịt xu ất 464,738 456,627 Con -8,111 -1.75 chu ồng - Sản l ượng th ịt l ợn 19,998.10 21,269 Tấn 1,271 6.36 hơi xu ất chu ồng Ngu ồn: TCTK (2016), (2017) Trên địa bàn huy ện B ắc Mê có điều ki ện tự nhiên c ũng r ất thu ận l ợi cho ho ạt động phát tri ển ch ăn nuôi gia súc, gia c ầm. T ổng đàn trâu 19.164 con, đàn bò 7.404 con, đàn l ợn 36.162 con, đàn dê 23.967 con, gia c ầm các lo ại 224.500 con, t ổng th ịt hơi xu ất chu ồng 3.878 t ấn (UBND huy ện B ắc Mê, 2017) [17]. Theo nghiên c ứu v ề ngu ồn gen l ợn b ản đị a Vi ệt Nam của tác gi ả Võ V ăn S ự, Ph ạm Công Thi ếu, Hoàng V ăn Ti ệu đă ng trên trang “Di ễn đàn Khoa h ọc công ngh ệ”, phân bi ệt 1 s ố nhóm l ợn đen mi ền núi, qua kh ảo sát th ực t ế và c ăn c ứ vào đặc điểm s ố l ợn có trên địa bàn có th ể nh ận d ạng được các gi ống l ợn b ản đị a đang
- 20 được ng ười nông dân nuôi trên địa bàn huy ện B ắc Mê nh ư: l ợn M ường Khươ ng, lợn L ũng Pù, L ợn Táp Ná, l ợn Móng Cái, l ợn Hung Hầu h ết các lo ại l ợn ng ười dân đang nuôi t ốc độ sinh tr ưởng r ất ch ậm, kh ối lượng tr ưởng thành 70 -150 kg, th ời gian nuôi th ường kéo dài 12-24 tháng. Th ức ăn cho l ợn ch ủ y ếu là b ột ngô, b ỗng r ượu, bã đậu, rau lang và c ỏ r ừng Ít có h ộ nào sử d ụng cám công nghi ệp hay thu ốc kích thích sinh tr ưởng trong ch ăn nuôi, ph ần lớn các h ộ nuôi quy mô nh ỏ l ợn th ường nuôi chu ồng sàn b ằng tre, g ỗ, th ậm chí m ột số h ộ nuôi th ả rông do không làm chu ồng nuôi. 1.6. Một s ố chính sách v ề phát tri ển ch ăn nuôi lợn ở Vi ệt Nam Th ủ tướng Chính ph ủ đã ban hành Quy ết đị nh s ố 50/2014 ngày 04 tháng 9 năm 2014 “V ề chính sách h ỗ tr ợ nâng cao hi ệu qu ả ch ăn nuôi nông h ộ giai đoạn 2015 – 2020”. Quy ết đị nh này quy định m ột s ố chính sách h ỗ tr ợ h ộ ch ăn nuôi v ề ph ối gi ống nhân t ạo gia súc, con giống v ật nuôi, x ử lý ch ất th ải ch ăn nuôi nh ằm nâng cao hi ệu qu ả ch ăn nuôi nông h ộ và b ảo v ệ môi tr ường; Quy ết đị nh S ố: 719/Q Đ-TTg ngày 05 tháng 6 n ăm 2008 “v ề chính sách h ỗ tr ợ phòng, ch ống d ịch bệnh gia súc, gia c ầm”, ngân sách nhà n ước th ực hi ện h ỗ tr ợ kinh phí phòng, ch ống bệnh d ịch gia súc, gia c ầm, bao g ồm d ịch b ệnh “l ở m ồm long móng” ở gia súc, tai xanh ở l ợn và cúm gia c ầm, ưu đãi v ề vay v ốn phát tri ển ch ăn nuôi l ợn, được khoanh n ợ vay ở th ời điểm công b ố d ịch.
- 21 Ch ươ ng 2 NỘI DUNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 2.1. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu 2.1.1. Đối t ượng nghiên c ứu Đề tài t ập trung nghiên c ứu các vấn đề lý lu ận và th ực ti ễn v ề hi ệu qu ả ch ăn nuôi lợn đen bản đị a của nông h ộ trên địa bàn huy ện B ắc Mê, t ỉnh Hà Giang. 2.1.2. Ph ạm vi nghiên cứu 2.1.2.1. Ph ạm vi không gian: Lu ận v ăn được th ực hi ện tại các h ộ ch ăn nuôi l ợn đen trên địa bàn huy ện Bắc Mê, t ỉnh Hà Giang. 2.1.2.2. Ph ạm vi th ời gian: Nh ững s ố li ệu, thông tin s ử d ụng cho lu ận v ăn t ừ n ăm 2016 đế n n ăm 2017. Đề tài thu th ập s ố li ệu, thông tin trên c ơ s ở điều tra k ết qu ả ch ăn nuôi l ợn đen của các nông h ộ t ừ năm 2016 đến năm 2017. Th ời gian th ực hi ện đề tài: từ tháng 6 n ăm 2017 2.2. N ội dung nghiên c ứu - Nội dung 1: Nghiên c ứu v ề điều ki ện t ự nhiên, kinh t ế - xã h ội liên quan đến ch ăn nuôi l ợn đen c ủa các nông hộ tại huy ện B ắc Mê. - Nội dung 2: Đánh giá th ực tr ạng v ề hi ệu qu ả ch ăn nuôi l ợn đen b ản địa t ại địa ph ươ ng - Nội dung 3: Xác định khó kh ăn trong s ản xu ất l ợn đen bản địa, đề xu ất các gi ải pháp nâng cao hi ệu qu ả kinh t ế, xã h ội t ừ ho ạt động ch ăn nuôi l ợn đen b ản địa. 2.3. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 2.3.1. Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu 2.3.1.1. Thu th ập s ố li ệu th ứ c ấp: Thu th ập s ố li ệu t ừ vi ệc nghiên c ứu các báo cáo t ổng k ết h ằng n ăm, đề án ch ăn nuôi, k ết qu ả điều tra Nông nghi ệp th ủy sản g ần nh ất, báo cáo th ống kê c ủa các chính quy ền các c ấp. Thu th ập s ố li ệu t ừ báo, t ạp chí, internet và các ngu ồn tài li ệu khác.
- 22 Ph ươ ng pháp chuyên gia: Ph ỏng v ấn, tham kh ảo ý ki ến c ủa m ột s ố ng ười có kinh nghi ệm trong l ĩnh v ực nghiên c ứu, cán b ộ lãnh đạo đị a ph ươ ng qua các th ời kỳ, nh ững ng ười có kinh nghi ệm trong l ĩnh v ực ch ăn nuôi, các h ộ ch ăn nuôi tiên ti ến Để đánh giá hi ệu qu ả trongch ăn nuôi l ợn đen b ản đị a trong nh ững n ăm qua . 2.3.1.2. Thu th ập s ố li ệu sơ c ấp: Số li ệu được thu th ập qua vi ệc điều tra, ph ỏng v ấn tr ực ti ếp 90 h ộ ch ăn nuôi lợn đen b ản địa trên địa bàn 03 xã, m ỗi xã 30 h ộ, nh ững xã được ch ọn làm điểm nghiên c ứu là nh ững xã có s ố hộ tươ ng đối đông so v ới các xã trên địa bàn huy ện, có truy ền th ống ch ăn nuôi l ợn qua nhi ều n ăm, có đa d ạng v ề dân t ộc nh ằm ph ản ảnh được t ập quán ch ăn nuôi c ủa t ừng dân t ộc.Ch ọn xã Đường Âm, xã Đường H ồng, xã Giáp Trung c ủa huy ện B ắc Mê, t ỉnh Hà Giang để điều tra, nghiên c ứu v ề tình hình ch ăn nuôi l ợn đen b ản địa thông qua b ảng câu h ỏi điều tra l ập s ẵn. Căn c ứ vào s ố l ượng, quy mô ch ăn nuôi l ợn đen b ản đị a trên địa bàn huy ện Bắc Mê, xác định ch ọn m ẫu ng ẫu nhiên phân t ầng, ch ọn đị a bàn điều tra có tính đại di ện cho t ổng th ể, đặc tr ưng cho t ừng lo ại hình ch ăn nuôi l ợn đen b ản đị a trên địa bàn huy ện. Ch ọn đị a bàn 03 xã để th ực hi ện điều tra, m ỗi xã chia các h ộ ch ăn nuôi l ợn đen ra thành 03 quy mô ch ăn nuôi khác nhau, quy mô nh ỏ (QMN) là nh ững h ộ ch ăn nuôi dưới 10 con l ợn th ịt, quy mô v ừa (QMV) t ừ 11-20 con l ợn th ịt, quy mô l ớn (QML) từ 21 con lợn th ịt tr ở lên. Xã ch ọn làm m ẫu điều tra th ực hi ện điều tra thu th ập thông tin ng ẫu nhiên 30 h ộ ch ăn nuôi ở 3 quy mô khác nhau, m ỗi quy mô là 10 h ộ. Với điều ki ện là các h ộ ch ọn m ẫu điều tra ch ỉ nuôi một lo ại l ợn đen b ản đị a, không ch ọn h ộ nuôi k ết h ợp nhi ều lo ại lợn khác nh ằm thu ận l ợi cho vi ệc đánh giá và h ạch toán kinh t ế. 2.3.2. Ph ươ ng pháp xử lý, phân tích s ố li ệu Sử d ụng ứng d ụng ph ần m ềm Excel để x ử lý s ố li ệu theo nh ững n ội dung đã được xác đị nh. S ử d ụng các b ảng bi ểu, nh ập s ố li ệu điều tra để phân tích, so sánh sự khác nhau gi ữa các quy mô, các vùng điều tra nh ư : v ề quy mô chu ồng tr ại, m ức chi phí đầu t ư sản xu ất l ợn đen b ản đị a, k ết qu ả thu nh ập, ph ươ ng th ức ch ăn nuôi, tình hình xử lý ch ất th ải ch ăn nuôi, nh ững khó kh ăn, thu ận l ợi trong ch ăn nuôi c ủa các hộ điều tra t ừ đó th ấy được các y ếu t ố ảnh h ưởng đế n hi ệu qu ả ch ăn nuôi l ợn đen bản đị a c ủa nông h ộ.
- 23 2.4. H ệ th ống các ch ỉ tiêu nghiên c ứu: Để đánh giá được hi ệu qu ả trong s ản xu ất c ần xác đị nh được k ết qu ả, chi phí và ch ỉ tiêu hi ệu qu ả. Dưới đây là m ột s ố ch ỉ tiêu c ơ b ản liên quan đến tính hi ệu qu ả kinh t ế. 2.4.1. Ch ỉ tiêu ph ản ánh các y ếu t ố s ản xu ất c ủa h ộ - Trình độ v ăn hóa và trình độ chuyên môn c ủa ch ủ h ộ; - Lao động bình quân/h ộ. - Di ện tích đấ t hi ện có bình quân/h ộ; - Ch ỉ tiêu v ề v ốn và m ức độ trang b ị, k ỹ thu ật s ản xu ất; 2.4.2.Ch ỉ tiêu ph ản ánh quy mô ch ăn nuôi - Tổng s ố v ốn dành cho ch ăn nuôi l ợn đen; - Bình quân di ện tích chu ồng nuôi l ợn /h ộ; - Số đầ u l ợn th ịt/l ứa; - Bình quân s ố l ượng l ợn h ơi xu ất chu ồng/h ộ/n ăm. 2.4.3. Ch ỉ tiêu ph ản ánh k ết qu ả, chi phí và hi ệu qu ả - Tổng giá tr ị s ản xu ất thu được (GO): Là toàn b ộ giá tr ị c ủa s ản ph ẩm chính và s ản ph ẩm ph ụ (phân bón ) c ủa ch ăn nuôi l ợn th ịt. n = GO (Qi xPi ) i=1 Trong đó: GO: Giá tr ị s ản xu ất Qi: Sản l ượng s ản ph ẩm i (l ợn h ơi, phân bón) : Đơ n giá s ản xu ất bình quân c ủa s ản ph ẩm i (l ợn h ơi) Pi n: S ố lượng s ản ph ẩm i: S ản ph ẩm th ứ i - Chi phí trung gian (IC): Là chi phí s ản xu ất bao g ồm chi phí s ản ph ẩm v ật ch ất (Nguyên v ật li ệu chính, ph ụ; nhiên li ệu, khí đố t, chi phí công c ụ s ản xu ất nh ỏ, vật r ẻ ti ền mau h ỏng, chi phí s ản ph ẩm v ật ch ất khác không bao g ồm kh ấu hao tài sản c ố đị nh, công lao độ ng), chi phí d ịch v ụ ( Điện, n ước, v ận t ải,b ưu điện) - Tổng chi phí (TC): TC=IC+CL+A+K
- 24 Trong đó: IC: Chi phí trung gian CL: Chi phí lao động A: Kh ấu hao tài s ản c ố đị nh K: Chi phí khác - Giá tr ị gia t ăng (VA) : là giá tr ị c ủa lao độ ng thuê và v ật ch ất t ăng thêm trong quá trình s ản xu ất: VA= GO – IC Trong đó: GO là t ổng giá tr ị s ản xu ất. IC là chi phí trung gian. - Thu nh ập h ỗn h ợp (MI): Là ph ần thu nh ập thu ần túy c ủa ng ười s ản xu ất gồm công lao độ ng và l ợi nhu ận trên m ột đơn v ị di ện tích, m ột con gia súc ho ặc trên m ột công lao độ ng . MI = VA – (A + T + L). Trong đó: MI: Thu nh ập h ỗn h ợp. A: Kh ấu hao tài s ản c ố đị nh. T : Các kho ản thu ế ph ải n ộp. L : Ti ền công lao độ ng thuê ngoài (n ếu có). - Lợi nhu ận s ản xu ất (Pr): Lợi nhu ận s ản xu ất là ch ỉ tiêu ph ản ánh thu nh ập ròng c ủa quá trình s ản xu ất. L ợi nhu ận càng l ớn thì hi ệu qu ả kinh tế càng cao. Pr = G0-TC - Hi ệu qu ả tính trên m ột đồ ng v ốn trung gian. O/IC: Là giá tr ị s ản xu ất trên 1 đồng chi phí trung gian. VA/IC: Là giá tr ị gia t ăng trên 1 đồng chi phí trung gian. MI/IC: Là thu nh ập h ỗn h ợp trên 1 đồng chi phí trung gian. Pr/IC: Là l ợi nhu ận trên 1 đồng chi phí trung gian. - Hi ệu qu ả kinh t ế tính trên m ột ngày công lao động. GO/L: Là giá tr ị s ản xu ất trên 1 ngày công lao động. VA/L: Là giá tr ị gia t ăng trên 1 ngày công lao động. MI/L: Là thu nh ập h ỗn h ợp trên 1 ngày công lao động. Pr/L: Là l ợi nhu ận trên 1 ngày công lao động.
- 25 Ch ươ ng 3 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ TH ẢO LU ẬN 3.1. Điều ki ện t ự nhiên, kinh t ế xã h ội huy ện B ắc Mê 3.1.1. Điều ki ện t ự nhiên 3.1.1. 1. V ị trí đị a lí - Bắc Mê là m ột huy ện thu ộc t ỉnh Hà Giang, n ằm phía Đông thành ph ố Hà Giang, có di ện tích t ự nhiên 85.258,9 ha, chia thành 13 đơ n v ị hành chính c ấp xã (12 xã và 1 th ị tr ấn). - Phía B ắc giáp huy ện Yên Minh; - Phía Đông giáp huy ện B ảo Lâm (t ỉnh Cao B ằng); - Phía Tây giáp huy ện V ị Xuyên và thành ph ố Hà Giang; - Phía Nam giáp huy ệnNa Hang (t ỉnh Tuyên Quang). Sơ đồ 3.1. V ị trí c ủa huy ện B ắc Mê 3.1.1. 2. Địa hình Có địa hình núi đồi xen k ẽ nh ững dãy núi đá vôi th ấp, s ườn tho ải, nhi ều mạch n ước ng ầm ch ảy t ừ núi ra thung l ũng đã t ạo thành h ệ th ống sông, su ối. Độ cao
- 26 trung bình 400 - 500m so v ới m ặt n ước bi ển, có đỉ nh cao 1.408 m, b ị chia c ắt b ởi các khe su ối l ớn nh ỏ, có dòng sông gâm ch ảy qua đị a bàn 7 xã c ủa huy ện B ắc Mê. 3.1.1. 3. Khí h ậu, th ủy v ăn Khí h ậu c ận nhi ệt đớ i ẩm, nhi ệt độ trung bình t ừ 19 – 23 0C, độ ẩm trung bình 83%, l ượng m ưa trung bình hàng n ăm 1.600mm, h ằng năm m ưa kéo dài t ừ tháng 5 đến tháng 10, th ời ti ết nóng, ẩm, m ưa nhi ều t ập trung t ừ tháng 6 đến tháng 8. Mùa khô t ừ tháng 11 đế n tháng 4 n ăm sau Bắc Mê có sông Gâm ch ảy t ừ Cao B ằng qua đị a ph ận 7 xã, th ị tr ấn c ủa huy ện r ồi đổ v ề huy ện Na Hang, t ỉnh Tuyên Quang. Đoạn ch ảy qua B ắc Mê dài 45 km, trên tuy ến sông có 2 lòng h ồ th ủy điện l ớn, vào mùa tích n ước đã hình thành khu v ực lòng h ồ thu ỷ điện t ạo ra tuy ến du l ịch sinh thái vùng lòng h ồ n ối li ền huy ện Bắc Mê (t ỉnh Hà Giang) – huy ện Na Hang (t ỉnh Tuyên Quang), và 1 lòng h ồ n ối li ền v ới huy ện B ảo Lâm (t ỉnh Cao B ằng). Sông Gâm là con sông nh ỏ, nhi ều thác gh ềnh, n ước ch ảy xi ết, khi n ước th ủy điện rút ph ươ ng ti ện giao thông đường th ủy ho ạt độ ng khó kh ăn . 3.1.1. 4. Các ngu ồn tài nguyên - Tài nguyên thiên nhiên: Bắc Mê có nhi ều lo ại đấ t được hình thành qua quá trình phong hóa t ừ các lo ại đá m ẹ nh ư đá vôi, phi ến th ạch, đấ t sét, sa th ạch. Đất đai ở B ắc Mê khá màu mỡ, đặ c bi ệt ở nh ững vùng thung l ũng, ven sông, có nhi ều con su ối l ớn nh ỏ trên địa bàn các xã trên toàn huy ện, đó là điều ki ện thu ận l ợi để phát tri ển s ản xu ất nông nghi ệp theo h ướng thâm canh; có một s ố lo ại khoáng s ản quý nh ư ăngtimon, vàng sa khoáng, s ắt, chì, k ẽm ; có độ che ph ủ r ừng khá l ớn, chi ếm 54% di ện tích t ự nhiên, r ừng núi B ắc Mê giàu có v ề các lo ại độ ng, th ực v ật, nhi ều lo ại g ỗ quý nh ư đinh, trò, nghi ến, lát hoa, p ơ mu và hàng tr ăm lo ại th ảo d ược khác. - Tài nguyên nhân v ăn: Huy ện B ăc Mê 55.313 kh ẩu, có 14 dân t ộc cùng sinh s ống, s ự đa d ạng c ủa dân t ộc cùng v ới nhi ều giá tr ị v ăn hóa mang b ản s ắc riêng, k ết h ợp s ự giao l ưu, đã góp ph ần t ạo ra nhi ều s ản ph ẩm du l ịch v ăn hóa đầ y cu ốn hút. Nhân dân các dân t ộc huy ện B ắc Mê c ần cù, ch ịu khó, l ực l ượng lao đồ ng d ồi dào, giàu truy ền th ống các
- 27 mạng, đã đoàn k ết lao độ ng s ản xu ất, nêu cao tinh th ần ch ống gi ặc ngo ại xâm được minh ch ứng đó là: B ắc Mê có m ột di tích l ịch s ử th ời k ỳ kháng chi ến ch ống Pháp, năm 1938 th ực dân Pháp cho xây d ựng “Căng B ắc Mê” . Trong giai đoạn t ừ n ăm 1939 đến 1942, C ăng B ắc Mê là nhà tù giam gi ữ các đồ ng chí C ộng s ản tiêu bi ểu, các tù nhân chính tr ị đã bi ến tr ại giam tr ở thành tr ường h ọc chính tr ị, là n ơi tuyên truy ền ý chí cách m ạng, giáo d ục t ư t ưởng chính tr ị cho chính các tù binh là chi ến s ĩ cách m ạng b ị giam c ầm, dù b ị giam c ầm, b ị hành h ạ dã man, b ị lao độ ng kh ổ sai, đầy ải nh ưng các chi ến s ĩ c ộng s ản v ẫn gi ữ v ững tinh th ần cách m ạng, kiên c ường đấu tranh ch ống l ại th ực dân Pháp. Di tích l ịch s ử, v ăn hoá c ủa dân t ộc đã thu hút một l ượng du khách l ớn c ả trong và ngoài t ỉnh đế n tham quan góp ph ần gi ữ gìn, b ảo tồn và phát tri ển nh ững nét đẹ p truy ền th ống c ủa quê h ươ ng B ắc Mê. 3.1.2. Điều ki ện xã hôi - Dân s ố : Huy ện B ăc Mê g ồm có 13 xã và 01 th ị tr ấn, toàn huy ện có 10.688 hộ, v ới s ố dân là 55.313 ng ười, m ật độ dân s ố 64,87 ng ười/km 2. , t ỷ l ệ t ăng dân s ố t ự nhiên n ăm 2017 là 1,60%, toàn huy ện có 04 xã, th ị tr ấn đông dân c ư nh ất đó là: Th ị tr ấn Yên Phú: 1.820 h ộ = 7.531 ng ười Xã Yên C ường: 1.236 h ộ = 6.874 ng ười Xã Minh S ơn: 1.124 h ộ = 6.584 ng ười Xã Giáp Trung 910 h ộ = 5.431 ng ười. Các xã còn l ại dân c ư đông nh ất là 895 h ộ = 4.427 ng ười, ít nh ất là 316 h ộ = 1.535 ng ười (Chi c ục th ống kê, 2017) [2]. - Thành ph ần dân t ộc: Trên địa bàn huy ện có 14 dân t ộc sinh s ống, trong đó dân t ộc H’mông, dân t ộc Dao và dân t ộc tày chi ếm đa s ố (dân t ộc Dao chi ếm 39.5%, H’Mông chi ếm 37.8% , dân Tày chi ếm 21.96%), còn l ại là các dân t ộc khác nh ư: Kinh, Nùng, Giáy, Pu Péo, La Chí, Hoa Hán, M ường, Sán Chay, Thái, B ố Y, Sán Dìu (Chi c ục th ống kê, 2017) [2]. 3.1.3. Điều ki ện kinh t ế - Tổng gía tr ị các ngành s ản xu ất: . Giá tr ị s ản xu ất nông nghi ệp n ăm 2017 đạt 660,95 t ỷ đồ ng. Trong đó tr ồng tr ọt đạ t 440,24 t ỷ đồ ng, chi ếm 66,61%; ch ăn nuôi 220,71 t ỷ đồ ng, chi ếm 33,39%; giá tr ị công nghi ệp, ti ểu th ủ công nghi ệp
- 28 1.008,56 t ỷ đồ ng. Thu nh ập bình quân đầu ng ười/n ăm đạ t 21 tri ệu đồ ng (Chi c ục th ống kê, 2017) [2]. Ho ạt độ ng tr ồng tr ọt: Đối v ới cây ng ắn ngày là tr ồng lúa, ngô, s ắn, l ạc, đậ u tươ ng, rau các lo ại. Trong đó tr ồng lúa, ngô là ch ủ y ếu; t ổng di ện tích r ừng 51.269,9 ha (r ừng tr ồng 6.177,8 ha), r ừng tr ồng gồm các lo ại cây lâu nh ư cây m ỡ, cây lát, cây xoan, cây thông, cây sa m ộc , cây d ược li ệu thân g ỗ nh ư cây qu ế, cây hồi cây ăn qu ả 296,29 ha tr ồng phân tán ở các h ộ gia đình. Cây h ồi được coi là cây m ũi nh ọn c ủa huy ện B ắc Mê, di ện tích cây h ồi 151 ha, nay đã có trên 70% di ện tích h ồi đã cho thu ho ạch chi ết xu ất tinh d ầu bán ra th ị tr ường, huy ện có ch ủ tr ươ ng ti ếp t ục khuy ến khích phát tri ển m ở r ộng di ện tích tr ồng trên địa bàn 2 xã. Vi ệc tr ồng tr ọt mang l ại hi ệu qu ả kinh t ế ch ưa cao do ch ưa áp d ụng t ốt bi ện pháp thâm canh (UBND huy ện B ắc Mê, 2017) [17]. Th ươ ng m ại – Dịch v ụ: Các xã, th ị tr ấn trên địa bàn huy ện đã có đường ô tô rải nh ựa đế n trung tâm xã và có đường ô tô đế n các thôn, tuy nhiên ở m ột s ố thôn đường ch ưa đạt yêu c ầu cho ô tô l ưu thông, vào mùa m ưa xe máy m ới có th ể l ưu thông được; t ỷ l ệ h ộ được s ử d ụng điện l ưới qu ốc gia chi ếm 68,57% (7.238/10.556 h ộ). Xã h ội – Môi tr ường: Vi ệc áp d ụng khoa h ọc k ỹ thu ật vào s ản xu ất ch ưa đồng b ộ, v ẫn còn m ột ph ần l ớn ng ười dân ch ỉ v ận d ụng kinh nghi ệm s ẵn có vào lao động s ản xu ất, s ản xu ất còn manh mún, nh ỏ l ẻ, phân tán, v ẫn còn mang tính “t ự cung t ự c ấp”, t ỷ l ệ lao độ ng thi ếu vi ệc làm chi ếm cao, th ị tr ường lao độ ng trong nước khó kh ăn, lao độ ng ph ổ thông ít được ti ếp c ận. N ăm 2017 xu ất kh ẩu lao độ ng ra n ước ngoài 110 ng ười. Vì thi ếu vi ệc làm t ại ch ỗ nên t ỷ l ệ lao độ ng v ượt biên trái phép đi lao động bên Trung Qu ốc chi ếm cao (theo báo cáo c ủa Ủy ban nhân dân huy ện, n ăm 2017 = 866 l ượt ng ười), t ỷ l ệ h ộ nghèo chi ếm 35,42% . S ố h ộ dân c ư s ử dụng n ước h ợp v ệ sinh 82,9%, môi tr ường có nguy c ơ ô nhi ễm cao do có gi ải pháp vi ệc x ử lý ch ất th ải t ừ sinh ho ạt và ch ất th ải ch ăn nuôi, t ỷ l ệ h ộ có h ố xí h ợp v ệ sinh ch ỉ đạ t 41,7%; t ỷ l ệ h ộ l ắp đặ t h ầm biogas r ất th ấp, đa s ố ch ất th ải ch ăn nuôi th ải tr ực ti ếp ra môi tr ường (UBND huy ện B ắc Mê, 2017) [17]. -Tình hình s ản xu ất ngành ch ăn nuôi : Huy ện đã khuy ến khích đầ u t ư xây dựng chu ồng tr ại, vay v ốn đầ u t ư phát tri ển ch ăn nuôi, t ổ ch ức các l ớp t ập hu ấn
- 29 nâng cao ki ến th ức, khoa h ọc, k ỹ thu ật trong ch ăn nuôi cho bà con nhân dân. Đến năm 2017, t ổng đàn trâu c ủa huy ện có 18.907, đàn bò 7.404, đàn l ợn 38.162, đàn dê 22.967 (UBND huy ện B ắc Mê, 2017) [17]. Nhìn chung tình s ản xu ất ngành ch ăn nuôi v ẫn còn nhi ều h ạn ch ế, ch ất l ượng đàn gia súc đạt r ất th ấp c ầu do ngu ồn gi ống ch ưa được ch ọn l ọc, lai t ạo. Đặ c bi ệt là đối v ới đàn trâu, bò hi ện nay đã gi ống đã b ị thoái hóa nên kh ối l ượng/con gia súc tr ưởng thành đạt th ấp ảnh h ưởng đế n giá tr ị s ản ph ẩm. Tình hình ki ểm soát d ịch b ệnh ở gia súc, gia c ầm được th ực hi ện tri ển khai nh ưng do nh ận th ức v ề công tác tiêm phòng c ủa h ộ ch ăn nuôi ch ưa đầy đủ nên vi ệc th ực hi ện tiêm phòng d ịch thi ếu đồ ng b ộ, h ằng n ăm v ẫn có gia súc b ị ch ết do d ịch bệnh, vì v ậy tâm lý h ộ ch ăn nuôi th ường s ợ r ủi ro, không dám đầ u t ư quy mô l ớn, ch ăn nuôi theo ph ươ ng th ức nh ỏ l ẻ, manh mún ch ưa t ạo thành s ản ph ẩm hàng hóa. Bảng 3.1. Số l ượng gia súc các xã trên địa bàn huy ện huy ện B ắc Mê năm 2016-2017 ĐVT: Con Năm 2016 Năm 2017 Tên xã, th ị tr ấn Trâu Bò Lợn Dê Trâu Bò Lợn Dê 1. Yên Phú 2.011 289 6.275 1.805 2.038 809 8.155 1.708 2. Yên Định 1.238 166 2.638 801 1.350 131 2.179 759 3. Minh Ng ọc 1.583 138 2.956 895 1.537 85 2.593 1.741 4. Minh S ơn 2.069 1.450 3.785 1.634 2.210 1.628 4.383 2.124 5. Th ượng Tân 786 469 1.454 591 822 503 1.249 1.040 6. Lạc Nông 762 241 1.884 473 852 246 1.481 752 7. Giáp Trung 2.268 331 3.052 1.740 2.382 346 3.424 2.054 8. Yên Phong 810 567 1.543 577 798 645 1.469 1.101 9. Phú Nam 718 682 2.057 1.802 712 903 2.464 2 428 10. Yên C ường 2.418 1.139 4.287 3.013 2.463 848 4.486 4.486 11. Đường Âm 1.376 421 2.734 2.191 1.569 454 2.927 1.679 12. Đường H ồng 1.771 691 2.843 3.304 1.835 491 2.870 2.962 13. Phiêng Luông 350 613 1.086 101 339 297 482 133 Tổng 18.159 7.204 36.594 18.927 18.907 7.404 38.162 22.967 Ngu ồn : Chi c ục th ống kê huy ện B ắc Mê (2017) - Tình hình s ản xu ất l ợn: Theo s ố li ệu th ống kê c ủa Chi c ục th ống kê huy ện Bắc Mê cho th ấy t ổng đàn l ợn n ăm 2016 là 36.594 con, đến n ăm 2017 là 38.162
- 30 con, n ăm sau t ăng t ăng so v ới n ăm tr ước là 1.568 con. Qua nghiên c ứu s ố li ệu th ống kê các n ăm cho th ấy s ố l ượng l ợn v ẫn t ăng đề u qua t ừng n ăm. Các h ộ đã ch ủ độ ng đầu t ư ch ăn nuôi l ợn nái để t ự s ản xu ất con gi ống để nhân r ộng quy mô ch ăn nuôi và đáp ứng nhu c ầu th ị tr ường. T ổng kh ối lượng lợn hơi xu ất chu ồng t ăng t ừ 2.250,53 t ấn n ăm 2016 lên 2.596,72 t ấn n ăm 2017, m ặc dù đến n ăm 2017 giá l ợn hơi trên th ị tr ường gi ảm nh ưng v ẫn t ăng v ề s ố l ượng, quy mô. Qua kh ảo sát cho th ấy giá l ợn h ơi l ợn đen b ản đị a trong 2 n ăm qua có giao độ ng nh ưng không đáng kể, giá l ợn th ịt trên th ị tr ường đị a bàn huy ện B ắc Mê là t ừ 48- 56.000 đồng/kg. Bảng 3.2. Trung bình giá l ợn đen bản đị a trên địa bàn huy ện B ắc Mê n ăm 2017-2018 ĐVT: Nghìn đồng Năm 2017/n ăm 2016 Ch ỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 + % Lợn th ịt 55 50 -5 -9.09 Lợn s ữa 80 70 -10 -12.50 (Ngu ồn: T ổng h ợp phi ếu điều tra) Đến nay, toàn huy ện 88 h ộ ch ăn nuôi t ừ 20 con l ợn tr ở lên (trong đó có 4 h ộ nuôi t ừ 100 con tr ở lên). Vi ệc ch ăn nuôi theo h ướng quy mô gia tr ại, hàng hóa đã được nhân dân chú tr ọng và t ừng b ước phát tri ển, t ạo thu nh ập ổn đị nh cho ng ười ch ăn nuôi. Thông qua nh ững mô hình kinh t ế trang tr ại, ng ười dân có c ơ h ội ti ếp c ận, h ọc h ỏi nh ững kinh nghi ệm, cách làm hay để ứng d ụng và t ừng b ước nhân r ộng. Qua đó, góp ph ần thúc đẩ y kinh t ế và xây d ựng Nông thôn m ới trên địa bàn huy ện. Ch ăn nuôi l ợn đen hi ện nay v ẫn ch ưa xác định được ngu ồn cung c ấp gi ống ổn đị nh, trên địa bàn ch ưa có c ơ s ở s ản xu ất gi ống l ợn đen b ản đị a, ng ười dân ch ủ yếu tìm mua ở các h ộ gia đình thôn, b ản lân c ận, l ượng gi ống hi ện nay không đủ đáp ứng nhu c ầu, ch ất l ượng gi ống không t ốt do ch ọn l ọc con gi ống đự c và gi ống lợn nái ít được quan tâm tuy ển ch ọn. Th ị tr ường tiêu th ụ l ợn đen c ủa huy ện ch ủ y ếu là bán cho t ư th ươ ng mua gi ết mổ bán trên địa bàn huy ện và m ột s ố huy ện lân c ận, nhìn chung n ếu tiêu th ụ s ố lượng l ớn s ẽ g ặp khó kh ăn do ch ưa k ết n ối được th ị tr ường ở các thành ph ố l ớn.
- 31 Bán cho t ư th ươ ng đến t ại nhà mua ng ười dân tuy ti ết ki ệm được chi phí và công vận chuy ển nh ưng có h ạn ch ế là bán không đúng th ời v ụ và th ường b ị nép giá.Trên th ực t ế đố i v ới l ợn s ữa ch ủ y ếu là bán cho các h ộ có nhu c ầu. Có m ột th ực t ế là s ản ph ẩm th ịt l ợn đen do giá cao, các nhà hàng ít dùng s ản ph ẩm l ợn đen ch ế bi ến th ực ph ẩm, vì giá cao ảnh h ưởng đế n l ợi nhu ận nhà hàng, ch ưa k ết n ối được th ị tr ường bền v ững để tháo g ỡ rào c ản để bà con nhân r ộng quy mô ch ăn nuôi. Bắc Mê là m ột huy ện nghèo, Đảng b ộ huy ện xác đị nh ch ăn nuôi h ướng đi của huy ện, huy ện t ập trung ch ỉ đạ o tr ồng c ỏ g ắn v ới ch ăn nuôi gia súc, n ăm 2017 Đảng b ộ huy ện đề ra Ngh ị quy ết chuyên đề s ố 09 –NQ/HU ngày 21-01-2017 v ề phát tri ển gia tr ại ch ăn nuôi gia súc, gia c ầm giai đoạn 2017-2020. Trong n ăm 2017 huy ện đã t ạo thu ận l ợi cho ng ười nông dân v ề qu ỹ đấ t, vay v ốn, chuy ển giao ti ến b ộ khoa h ọc k ỹ thu ật, t ổ ch ức các l ớp t ập hu ấn giúp các ch ủ trang tr ại, gia tr ại n ắm vững k ỹ thu ật tr ồng tr ọt, ch ăn nuôi gia súc, gia c ầm áp d ụng vào th ực t ế. Th ực hi ện Kế ho ạch s ố 37/KH-UBND c ủa UBND t ỉnh v ề phát tri ển t ổng th ể gia tr ại ch ăn nuôi lợn và gia c ầm trên địa bàn t ỉnh giai đoạn 2017-2020, huy ện đã xây d ựng các ph ươ ng án và b ố trí 1,5 t ỷ đồ ng t ừ các ngu ồn v ốn để tri ển khai th ực hi ện 14 gia tr ại ch ăn nuôi, g ồm: 4 gia tr ại trâu, bò quy mô t ừ 20 con tr ở lên; 6 gia tr ại l ợn quy mô t ừ 100 con tr ở lên (v ới điều ki ện là ch ăn nuôi l ợn đen b ản đị a); 4 gia tr ại gia c ầm quy mô t ừ 1.000 con tr ở lên, đến nay các gia tr ại đã t ổ ch ức ch ăn nuôi theo quy mô ph ươ ng án đã duy ệt. 3.2. Th ực tr ạng phát tri ển ch ăn nuôi l ợn đen c ủa vùng nghiên c ứu 3.2.1.Tình hình chung c ủa các h ộ điều tra Căn c ứ vào đặc điểm, điều ki ện s ản xu ất c ủa các h ộ trên địa bàn các xã trên địa bàn c ủa Huy ện B ắc Mê tôi ti ến hành điều tra theo quy mô h ộ ch ăn nuôi l ợn đen, điều tra t ổng s ố 90 h ộ v ới 3 quy mô khác nhau trên địa bàn 3 xã trên địa bàn huy ện Bắc Mê. Qua điều tra cho th ấy vi ệc ra quy ết đị nh s ản xu ất ch ăn nuôi ch ủ y ếu ph ụ thu ộc vào ch ủ h ộ gia đình, vi ệc s ản xu ất ch ỉ có 1 h ộ thuê nhân công lao động, không có h ộ s ản xu ất nào thuê ng ười có chuyên môn t ư v ấn, phòng và điều tr ị b ệnh. Ch ủ h ộ ch ủ y ếu là nam gi ới, ng ười quy ết đị nh ph ươ ng án ch ăn nuôi là ch ủ h ộ, nh ưng ng ười tr ực ti ếp th ực hi ện các khâu ch ăn nuôi là n ữ gi ới.
- 32 Bảng 3.3. Tình hình nhân l ực c ủa các h ộ ch ăn nuôi l ợn đen Quy Quy mô Quy mô TST mô vừa lớn T Ch ỉ tiêu ĐVT nh ỏ 1 Tổng s ố h ộ điều tra Hộ 30 30 30 2 Thông tin ch ủ h ộ - Ch ủ h ộ là nam gi ới % 100 96,67 96,67 - Ch ủ h ộ là n ữ gi ới % 0 3,33 3,33 - Tu ổi trung bình Tu ổi 43 41 41 - Trình độ văn hóa % 100 100,0 100.0 + Ch ưa qua tr ường l ớp % 10,00 3,33 - + Ti ểu h ọc % 43,33 36,67 16,67 + THCS % 23,33 33,33 33,33 + THPT % 23,33 26,67 50,00 - Trình độ chuyên môn % - - - + Ch ưa qua đào t ạo, t ập hu ấn % 16,67 - 3,33 + Qua đào tạo, t ập hu ấn % 83,33 100,00 96,67 3 Bình quân nhân kh ẩu/h ộ Kh ẩu 6,10 5,47 5,83 Lao 4 Bình quân lao động/h ộ động 3,86 3,50 3,67 5 Tỷ l ệ s ố lao độ ng theo gi ới -Tỷ l ệ độ ng nam % 50,00 51,42 51,81 -Tỷ l ệ lao độ ng n ữ % 50,00 48,56 48,18 Ng ười quy ết đị nh ph ươ ng án 6 ch ăn nuôi Nam % 96,67 86,67 93,33 Nữ % 3,33 13,33 6,67 Ng ười th ường xuyên tr ực ti ếp ch ế bi ến th ức ăn, ch ăm sóc, 7 phòng b ệnh cho l ợn Nam gi ới % 6,67 13,33 23,33 Nữ gi ới % 93,33 86,67 76,67 (Ngu ồn: T ổng h ợp phi ếu điều tra) Theo k ết qu ả điều tra các ch ủ h ộ ch ăn nuôi ở các quy mô khác nhau cho th ấy độ tu ổi trung bình g ần gi ống nhau, quy mô l ớn và quy mô v ừa là 41 tu ổi, quy mô nh ỏ 43 tu ổi. Trên k ết qu ả điều tra cho th ấy nhóm ch ăn nuôi quy mô l ớn có trình độ văn hóa cao h ơn nhóm hộ ch ăn nuôi ở quy mô v ừa và quy mô nh ỏ, nh ư v ậy có th ể kh ẳng đị nh r ừng y ếu trình độ văn hóa có ảnh h ưởng l ớn đế n kh ả n ăng ti ếp nh ận
- 33 khoa h ọc k ỹ thu ật m ới, ảnh h ưởng đế n n ếp ngh ĩ và s ự sáng t ạo, quy ết đoán trong sản xu ất. Nhóm ch ăn nuôi quy mô l ớn có 50% ch ủ h ộ đã h ọc h ết Trung h ọc ph ổ thông (THPT), mà trong khi đó nhóm quy mô nh ỏ ch ỉ có 23,33% là đã qua THPT, th ậm chí có 10% ch ưa qua tr ường l ớp; t ỷ l ệ tham đào t ạo, t ập hu ấn c ũng v ậy. Đây là một trong nh ững khó kh ăn trong vi ệc t ự ch ủ l ập k ế ho ạch sản xu ất, ch ăn nuôi l ợn đen theo h ướng s ản xu ất hàng hóa và ứng d ụng khoa h ọc công ngh ệ. Về s ố kh ẩu c ũng t ươ ng t ự nh ư v ậy, h ộ ch ăn nuôi quy mô l ớn th ường có s ố kh ẩu ít h ơn h ộ có quy mô nh ỏ, Các h ộ ch ăn nuôi quy mô l ớn bình quân có kho ảng 5,83 kh ẩu, ch ăn nuôi quy mô nh ỏ 6,10 kh ẩu. Qua điều tra cho th ấy h ộ có quy mô lớn ph ụ n ữ làm ch ủ h ộ là 3,33%, h ộ ch ăn nuôi quy mô nh ỏ không có ch ủ h ộ nào là nữ gi ới, th ậm chí trong khâu quy ết đị nh ph ươ ng án nuôi là ch ủ h ộ, nh ưng ng ười ch ịu trách nhi ệm chính trong khâu ch ăm sóc, nuôi d ưỡng, phòng b ệnh thì ch ủ y ếu là ph ụ n ữ, nam gi ới đả m nhi ệm r ất ít, qua điều tra cho th ấy ở nhóm ch ăn nuôi quy mô nh ỏ có 93,33% là ph ụ n ữ đả m nhi ệm, trong khi đó không có quy ền quy ết đị nh ph ươ ng án nuôi. Khi đi kh ảo sát cho th ấy nh ững h ạn ch ế nh ư ng ười đi t ập hu ấn, ti ếp thu khoa h ọc k ỹ thu ật l ại không ph ải là ph ụ n ữ, ch ủ y ếu là nam gi ới làm ch ủ h ộ đi tập hu ấn. 3.2.2. Tình hình s ử d ụng đấ t và di ện tích chu ồng nuôi Đối v ới ng ười dân ở vùng nông dân nông thôn đất đai là y ếu t ố quan tr ọng trong hoạt độ ng s ản xu ất nông nghi ệp. H ầu h ết nh ững h ộ ổn đị nh đờ i s ống lâu dài ở nông thôn đều t ự khai hoang đấ t tr ồng cây nông nghi ệp và được nhà n ước c ấp Gi ấy ch ứng nh ận quy ền s ử d ụng đấ t. Đố i v ới các huy ện mi ền núi di ện tích đấ t r ộng, m ật độ dân s ố th ấp (theo số li ệu th ống kê huy ện m ật độ dân s ố 64,32 ng ười/km 2), do đó các h ộ s ản xu ất nông nghi ệp đề u được giao đấ t s ử d ụng t ươ ng đối cao, di ện tích trung bình đối v ới các h ộ điều tra là trên 23.000m 2 tr ở lên, đối v ới h ộ ch ăn nuôi quy mô nh ỏ th ường có di ện tích đấ t ít h ơn. M ặt khác do t ập quán s ản xu ất còn mang tính tự cung, t ự c ấp do đó, đấ t ít t ươ ng đồng v ới s ản xu ất được ít s ản ph ẩm h ơn để ch ăn nuôi, do đó c ũng ảnh h ưởng đế n quy mô ch ăn nuôi.
- 34 Bảng 3.4. Tình hình s ử d ụng đấ t và di ện tích chu ồng nuôi l ợn c ủa các hộ điều tra Quy mô Quy mô Quy mô STT Ch ỉ tiêu ĐVT nh ỏ vừa lớn 1 Bình quân di ện tích đấ t/h ộ m2 23.723 28.481 28.016 - Di ện tích đấ t tr ồng lúa m2 5.966,7 7.100 6.200 - Di ện tích đấ t tr ồng c ỏ m2 2.246,7 1.890 1.933,3 dùng vào ch ăn nuôi - Di ện tích đấ t tr ồng cây m2 8.400 9.466,7 8.733,3 hằng n ăm khác - Di ện tích đấ t tr ồng r ừng m2 6.683,3 9.566,7 10.500 sản xu ất - Di ện tích đấ t nuôi tr ồng m2 58,7 74,3 291,7 th ủy s ản - Di ện tích đấ t ở m2 367,7 383,3 357,7 Bình quân di ện tích m2 33,6 56,3 2 chu ồng nuôi 69,9 (Ngu ồn: T ổng h ợp phi ếu điều tra) Qua b ảng 3.4 cho th ấy, di ện tích đất bình quân/h ộ khá l ớn (quy mô nh ỏ 23.723m2, quy mô v ừa 28.481m2, quy mô l ớn 28.016 m2), trong đó di ện tích chu ồng tr ại ch ăn nuôi th ường s ử dụng trong t ổng s ố đất ở được giao làm chu ồng tr ại. Bình quân di ện tích làm chu ồng tr ại đối v ới quy mô nh ỏ 33,6 m2, quy mô v ừa 56,6 m2, quy mô l ớn 69,9 m2. 3.2.3. Tình hình s ử dụng v ốn và hi ệu qu ả ch ăn nuôi l ợn đen b ản địa 3.2.3.1. Tình hình s ử dụng v ốn Qua điều tra cho th ấy v ốn đầu t ư ch ăn nuôi l ợn là r ất l ớn, ph ươ ng án ch ăn nuôi quy mô l ớn hay không ph ụ thu ộc hoàn toàn vào v ốn. So v ới các lo ại gia súc khác v ốn đầu t ư ch ăn nuôi l ợn th ường cao h ơn, do m ức đầu t ư chu ồng tr ại t ốn kém, th ức ăn đòi hỏi ph ải có có hàm l ượng tinh b ột cao, mà ch ỉ có chu ồng đòi h ỏi ch ắc ch ắn vì l ợn là động v ật nuôi nh ốt m ới có th ể cho ăn đủ ch ế độ dinh d ưỡng, l ợn m ới phát tri ển t ốt.
- 35 Bảng 3.5. T ổng h ợp v ốn đầu t ư ch ăn nuôi l ợn đen c ủa các nông h ộ năm 2016 -2017 Ch ỉ tiêu ĐVT QMN QMV QML TT Vốn t ự có bình quân/h ộ Ngh. đ 51.297, 9 90.989,1 142.178,3 1 Vốn đi vay bình quân/h ộ Ngh. đ 13.500 21.666,7 1.666,7 2 Tỷ lệ số số hộ vay v ốn % 50,00 70,00 80,00 3 ngân hàng (h ộ) (Ngu ồn: T ổng h ợp phi ếu điều tra) Qua điều tra cho th ấy m ức v ốn đầu t ư bình quân c ủa các h ộ ch ăn nuôi quy mô l ớn là 173,84 nghìn đồng/h ộ, trong đó bao g ồm t ất c ả các kho ản chi phí đầu t ư nh ư làm chu ồng tr ại, mua gi ống, chi phí mua th ức ăn, chi phí mua thi ết b ị, máy móc, thu ốc thú y tuy nhiên có đây là chi c ộng d ồn c ủa 2 n ăm. Có nhi ều h ộ ch ăn nuôi s ử dụng v ốn quay vòng gi ữa các l ứa nuôi. Đối v ới h ộ ch ăn nuôi quy mô nh ỏ tỷ lệ số hộ vay v ốn ít h ơn h ộ ch ăn nuôi quy mô l ớn (quy mô nh ỏ chi ếm 50% s ố hộ vay, nuôi quy mô vừa 70% s ố hộ vay, quy mô l ớn 80% s ố hộ vay). Qua kh ảo sát cho th ấy định m ức vay r ất th ấp so v ới nhu c ầu v ốn đầu t ư, áp d ụng theo c ơ ch ế, chính sách cho vay thông qua Ngân hàng chính sách xã h ội huy ện định m ức cao nh ất là 50 tri ệu/h ộ với m ức lãi xu ất ưu đãi là 0,6%/tháng, nh ưng ch ỉ đáp ứng 19% nhu c ầu v ốn đầu t ư đối v ới h ộ nuôi quy mô l ớn nh ư đã th ực hi ện điều tra nêu trên. Vốn đầu t ư ch ăn nuôi l ợn đen chi ếm t ươ ng đối cao so v ới v ốn đầu ch ăn nuôi các lo ại gia súc khác, b ởi vì lo ại gia súc khác ngu ồn th ức ăn ch ủ yếu là c ỏ tự nhiên nên gi ảm được chi phí mua th ức ăn. Trong đầu t ư s ản xu ất v ốn đầu t ư ch ăn nuôi chi ếm cao nh ất so v ới t ổng v ốn đầu t ư s ản xu ất nông nghi ệp trong h ộ gia đình, qua b ảng trên th ấy r ằng trung bình mỗi h ộ bỏ ra 115.330,93 nghìn đồng để đầu tư ch ăn nuôi l ợn đen, chi ếm 47.25% tổng s ố vốn đầu t ư s ản xu ất nông nghi ệp. 3.2.3.2. Hi ệu qu ả kinh t ế Mỗi nhóm h ộ với nh ững ngu ồn l ực khác nhau đã l ựa ch ọn s ử dụng các y ếu t ố đầu vào khác nhau, k ết qu ả đạt được c ũng khác nhau. Qua điều tra tính toán k ết quả ch ăn nuôi l ợn đen b ản địa c ủa 90 h ộ của 3 xã trên đia bàn huy ện cùng s ản xu ất ra 100kg l ợn h ơi cho th ấy giá tr ị sản xu ất bình quân đạt 5.227,86 nghìn đồng. Trong
- 36 đó các h ộ ch ăn nuôi thu ộc nhóm quy mô l ớn có giá tr ị sản xu ất là 5.257,31 nghìn đồng, giá tr ị sản xu ất nhóm h ộ có h ộ có quy mô nh ỏ là 5.206,34 nghìn đồng. T ỷ lệ vốn đầu t ư cho ch ăn nuôi l ợn chi ếm t ỷ lệ rất cao so v ới ho ạt động đầu t ư các l ĩnh vực s ản xu ất khác, nh ưng l ợi nhu ận thu được v ẫn còn ở mức độ th ấp. Kết qu ả chi phí và doanh thu được t ổng h ợp th ể hi ện c ụ th ể bảng sau: Bảng 3.6. Th ống kê chi phí và giá tr ị sản xu ất t ừ ch ăn nuôi l ợn đen b ản địa năm 2016-2017 (Tính bình quân cho 100 kg th ịt l ợn h ơi xu ất chu ồng) STT Ch ỉ tiêu ĐVT QMN QMV QML BQ A Chi phí 7.908,18 6.974,33 6.245,91 7.042,81 Chi phí trung gian ĐVT 4.750,11 4.404,82 4.448,18 4.534,37 1 Chi phí mua gi ống Ngh. đ 1.093,87 1.047,40 1.046,85 1.062,71 2 Chi phí mua th ức ăn Ngh. đ 1.861,24 1.751,05 1.782,34 1.798,21 3 Giá tr ị th ức ăn t ự có Ngh. đ 1.431,72 1.346,96 1.371,03 1.383,24 Chi phí mua thu ốc 4 Ngh. đ 32,37 26,75 23,21 27,44 thú y 5 Chi phí lãi vay Ngh. đ 133,53 109,82 99,22 114,19 Chi phí s ản xu ất tr ực 6 Ngh. đ - - 34,81 11,60 ti ếp thuê lao động Chi phí khác ( điện, 7 Ngh. đ 197,36 122,84 90,73 136,98 nước, d ụng c ụ ) II Kh ấu hao TSC Đ Ngh. đ 211,37 159,22 123,22 164,60 III Lao động gia đình Ngh. đ 2.946,70 2.410,29 1.674,51 2.343,83 B Doanh thu Ngh. đ 5.206,34 5.219,92 5.257,31 5.227,86 Doanh thu t ừ bán I Ngh. đ 5.206,34 5.212,17 5.200,74 5.206,42 lợn Sử d ụng khí đố t quy II Ngh. đ - 7,74 56,57 21,44 giá tr ị tươ ng đươ ng Thu t ừ s ản xu ất C khác g ắn v ới ho ạt Ngh. đ 69,51 58,57 66,06 64,71 động ch ăn nuôi l ợn (Ngu ồn: T ổng h ợp phi ếu điều tra)
- 37 Qua b ảng 3.6 cho th ấy ở nhóm h ộ ch ăn nuôi quy mô nhỏ b ỏ ra chi phí trung bình là 7.908,18 nghìn/100 kg l ợn h ơi xu ất chu ồng, h ộ ch ăn nuôi quy mô l ớn là 6.245,91 nghìn/10kg, đầu t ư chi phí th ức ăn là ch ủ y ếu, h ộ ch ăn nuôi quy mô nh ỏ mức chi phí th ức ăn cho 100kg l ợn h ơi xu ất chu ồng cao h ơn (1.861,24 nghìn đồng), là do m ột s ố h ộ không n ấu r ượu t ận d ụng b ỗng r ượu ph ục v ụ ch ăn nuôi nh ằm gi ảm chi phí th ức ăn. H ộ nuôi quy mô nh ỏ và quy mô l ớn có s ự đầ u t ư khoa h ọc k ỹ thu ật vào ch ăn nuôi nên kh ả n ăng t ăng tr ọng cao, ti ết ki ệm được chi phí v ề th ức ăn, c ộng thêm vi ệc rút ng ắn được th ời gian nuôi/ l ứa so v ới các quy mô nh ỏ th ường s ử d ụng ch ủ y ếu là th ức ăn t ận d ụng, th ức ăn th ừa c ủa gia đình và s ản ph ẩm ph ụ c ủa tr ồng tr ọt nh ư ngô, khoai, s ắn nên hi ệu qu ả kinh t ế không cao, d ẫn đế n th ời gian nuôi/l ứa kéo dài, tiêu t ốn th ức ăn l ớn. Nh ưng l ại đem đến l ợi ích nh ất đị nh đối v ới nh ững h ộ có khó kh ăn v ề ngu ồn v ốn đầ u t ư, đặc bi ệt là t ận d ụng được ngu ồn th ức ăn s ẵn có tại đị a ph ươ ng và lao động nhàn r ỗi trong gia đình. Đối v ới m ỗi nông h ộ ch ăn nuôi lợn thì chi phí l ớn nh ất trong quá trình ch ăn nuôi là th ức ăn: Ngô, rau xanh và thân cây chu ối ch ỉ m ột s ố ít có ch ăn thêm s ắn, thóc nghi ền. V ấn đề đặ t ra là làm sao để sử d ụng th ức ăn đủ ch ất l ượng, tránh lãng phí th ức ăn mà v ẫn đạ t được hi ệu qu ả kinh t ế cao nh ất.Trong toàn b ộ quá trình ch ăn nuôi l ợn đen mu ốn t ăng l ợi nhu ận thì các nông h ộ ch ăn nuôi l ợn đen c ần có s ự k ết h ợp vi ệc gi ảm các lo ại chi phí đế n m ức tối thi ểu, trong đó chi phí th ức ăn chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất đế n trên 45% (không bao gồm th ức ăn xanh s ẵn có, t ự ki ếm). Ngoài ra chi phí v ề con gi ống c ũng chi ếm m ột ph ần r ất quan tr ọng tr ọng ch ăn nuôi l ợn đen c ủa nông h ộ, bình quân 1.062,71 nghìn đồng /100kg l ợn h ơi xu ất chu ồng. Đối v ới chi phí mua d ụng c ụ ch ăn nuôi và hao mòn TSC Đ ở h ộ ch ăn nuôi quy mô nh ỏ cao h ơn nhiêu so v ới quy mô l ớn và h ầu h ết là không có chi phí thuê lao động, ch ủ y ếu là s ử d ụng lao độ ng gia đình. Chi phí lao động gia đình cho 100kg th ịt l ợn h ơi xu ất chu ồng trung bình là 2.343,83 nghìn đồng, quy mô nh ỏ chi phí cao h ơn (2.946,70 nghìn đồng) quy mô l ớn (2,343,83 nghìn đồng). Sự chênh lệch v ề chi phí ch ăn nuôi l ợn đen gi ữa các nhóm h ộ thu ộc quy mô ch ăn nuôi khác nhau có ảnh h ưởng r ất l ớn t ới k ết qu ả và hi ệu qu ả ch ăn nuôi c ủa các h ộ. Nhìn chung hầu h ết các h ộ ch ăn nuôi đề u thua l ỗ, n ếu tr ừ h ết chi phí c ả ngày công lao động gia đình quy ra ti ền h ầu nh ư không có lãi, th ậm chí h ộ nuôi quy mô nh ỏ b ị l ỗ n ặng
- 38 (bình quân l ỗ t ừ 988 nghìn đồng đế n 2.700 nghìn đồng/100 kg th ịt l ợn h ơi xu ất chu ồng). Tuy nhiên có đặc điểm đáng l ưu tâm là t ại sao nhi ều h ộ v ẫn đầ u t ư vào ch ăn nuôi l ợn? Có th ể kh ẳng đị nh r ằng ch ăn nuôi l ợn có ưu điểm là có th ể m ở r ộng được quy mô s ản xu ất, m ỗi m ột lao độ ng có th ể đả m nhi ệm ch ăn nuôi được 30 con lợn tr ở lên, n ếu có đầ y đủ máy móc, thi ết b ị, công ngh ệ ch ế bi ến th ức ăn thì còn đảm nhi ệm được s ố l ượng lớn h ơn, gi ải quy ết được công nhàn d ỗi trong h ộ gia đình. Ngoài ra k ết h ợp v ới phát tri ển các d ịch v ụ khác nh ư làm đậu ph ụ, n ấu rượu c ũng t ạo thêm ngu ồn thu nh ập t ươ ng đối ổn đị nh, trung bình thu nh ập được trên 64,7 nghìn đồng từ d ịch v ụ kèm theo tươ ng ứng v ới s ản xu ất ra 100 kg lợn h ơi. Ch ăn nuôi trâu, bò 1 lao động ch ỉ có th ể đả m nhi ệm ch ăn nuôi được 5-8 con. Từ k ết qu ả điều tra v ề tình hình ch ăn nuôi l ợn đen ở các h ộ tôi ti ến hành hạch toán hi ệu qu ả kinh t ế đố i v ới h ộ ch ăn nuôi nh ư sau: Bảng 3.7. k ết qu ả và hi ệu qu ả kinh t ế ch ăn nuôi c ủa các h ộ ch ăn nuôi l ợn đen bản đị a (Tính bình quân cho 100kg th ịt l ợn h ơi xu ất chu ồng) Bình Ch ỉ tiêu ĐVT QMN QMV QML quân Số h ộ điều tra Hộ 30 30 30 Nghìn 1. Giá tr ị s ản xu ất (G0) 5206,34 5219,92 5257,31 5227,86 đồng 2. Chi phí trung gian Nghìn 4750,11 4404,82 4448,18 4534,37 (IC) đồng Nghìn 3. T ổng chi phí (TC) 7908,18 6974,33 6245,91 7042,81 đồng Nghìn 4. Giá tr ị gia t ăng (VA) 456,23 815,10 809,13 693,49 đồng Nghìn 5. Kh ấu hao TSC Đ 211,37 159,22 123,22 164,60 đồng 6. Thu nh ập h ỗn h ợp Nghìn 111,33 546,06 551,88 403,09 (MI) đồng 7. L ợi nhu ận s ản xu ất Nghìn -2701,84 -1754,41 -988,60 -1814,95 (Pr) đồng VA/IC Lần 0,10 0,19 0,18 0,15 MI/IC Lần 0,02 0,08 0,12 0,08 Pr/IC Lần - 0,57 - 0,40 - 0,22 - 0,40 (Ngu ồn: T ổng h ợp phi ếu điều tra)
- 39 Trong ch ăn nuôi l ợn đen thì vi ệc thuê lao động là không có do s ử d ụng lao động trong gia đình. Thu ốc thú y được các nông h ộ quan tâm s ử d ụng nh ưng chi phí không quá t ốn kém vì gi ống l ợn đen có kh ả n ăng ch ống ch ịu b ệnh t ốt, ít b ị b ệnh dịch. Đối v ới m ỗi nông h ộ ch ăn nuôi l ợn thì chi phí l ớn nh ất trong quá trình ch ăn nuôi là th ức ăn tinh b ột và cám dinh d ưỡng, khâu ch ế bi ến ch ưa đúng kh ẩu ph ần kh ẩu ph ần d ẫn đế n lãng phí th ức ăn, mà không mang l ại hi ệu qu ả kinh t ếcao hơn. Trên th ực t ế mỗi h ộ ch ăn nuôi l ợn đen, trong m ột chu k ỳ xu ất chu ồng cũng ảnh h ưởng đế n doanh thu, giá tr ị s ản ph ẩm l ợn h ơi ph ụ thu ộc vào kh ối l ượng/con khi xu ất chu ồng. Từ b ảng t ổng h ợp k ết qu ả điều tra cho th ấy ch ăn nuôi l ợn đen quy mô l ớn cho thu nh ập cao h ơn h ẳn các lo ại quy mô v ừa và nh ỏ. Tổng chi phí (TC) cho 100 kg th ịt l ợn h ơi xu ất chu ồng của ch ăn nuôi l ợn đen c ủa h ộ ch ăn nuôi quy mô l ớn là 6.245,91 nghìn đồng nh ỏ h ơn so v ới h ộ ch ăn nuôi quy mô v ừa 46.974,33 nghìn đồng và quy mô nh ỏ 7.908,18 nghìn đồng; Chi phí trung gian (IC) c ủa ch ăn nuôi lợn đen theo quy mô l ớn c ũng th ấp h ơn quy mô nh ỏ. Vi ệc ch ăn nuôi di ễn ra thu ận l ợi, v ấn đề d ịch b ệnh được ki ểm soát t ốt thì ng ười ch ăn nuôi thu được giá tr ị gia tăng (VA) c ủa ch ăn nuôi l ợn đen cao h ơn, ở quy quy mô l ớn và quy mô v ừa giá tr ị gia t ăng cao h ơn quy mô nh ỏ. Khi ch ăn nuôi s ố lượng đầ u l ợn đầ u, kh ối l ượng th ịt l ợn h ơi xu ất bán l ớn các h ộ ch ăn nuôi thu nh ập hỗn hợp l ớn. Các quy mô nuôi khác nhau v ới s ự đầ u t ư khác nhau s ẽ thu được giá tr ị t ăng thêm và thu nh ập khác nhau, các h ộ ch ăn nuôi quy mô nh ỏ có giá tr ị gia t ăng th ấp nh ất là 456,23 nghìn đồng, th ấp h ơn so v ới quy mô v ừa là 358,87 nghìn đồng. Xét v ề lợi nhu ận ch ăn nuôi, h ầu h ết đề u là con s ố âm, lợi nhu ận đối v ới nhóm ch ăn nuôi h ộ quy mô mô l ớn (-988,60) nghìn đồng, quy mô v ừa (- 1.754,41) nghìn đồng và quy mô nh ỏ (-2.701,84) nghìn đồng. Qua b ảng trên cho th ấy, các h ộ ch ăn nuôi b ỏ ra 1 đồ ng chi phí trung gian thu được trung bình 0,15 đồng giá tr ị gia t ăng, 0,08 đồ ng thu nh ập h ỗn h ợp. Lợi nhu ận trên 1 đồng chi phí trung gian lỗ 0,40 l ần. Qua s ố li ệu điều tra t ổng h ợp ở b ảng các b ảng trên nh ận th ấy r ằng chi phí b ỏ ra trên 100 kg th ịt l ợn h ơi xu ất chu ồng đố i v ới quy mô nh ỏ là cao h ơn đối v ới quy
- 40 mô l ớn nh ưng l ợi nhu ận s ản xu ất thì ng ược l ại, th ấy r ằng lãi không t ỷ l ệ thu ận v ới chi phí b ỏ ra mà ph ụ thu ộc vào nhi ều y ếu t ố quy ết đị nh đế n l ợi nhu ận nhà ch ăn nuôi. Tuy nhiên vi ệc nuôi l ợn nái sinh s ản, bán l ợn con có l ợi nhu ận cao h ơn, các h ộ điều tra có 86/90 h ộ ch ăn nuôi l ợn nái sinh s ản v ới t ổng s ố 155 con; K ết qu ả điều tra th ấy có 28 h ộ nuôi l ợn nái nh ưng không nuôi gi ống l ợn đự c, khi l ợn cái độ ng dục thì đi m ượn gi ống l ợn đự c c ủa các h ộ lân c ận, không ch ủ độ ng được gi ống nên ph ần nào ảnh h ưởng đế n kho ảng cách l ứa đẻ c ủa l ợn l ợn nái. Vi ệc đầ u t ư s ản xu ất qua nghiên cứu th ực t ế cho th ấy lãi không t ỷ l ệ thu ận với chi phí b ỏ ra, ph ụ thu ộc vào t ừng lo ại hình s ản xu ất, nhi ều y ếu t ố quy ết đị nh đế n thu nh ập. Đố i v ới đầ u t ư ch ăn nuôi l ợn hi ện nay v ẫn đòi h ỏi v ốn l ớn nh ất so v ới đầ u tư s ản xu ất nông nghi ệp khác, nh ưng lãi c ũng không cao. Được th ể hi ện qua b ảng sau đây: Bảng 3.8. Thu nh ập t ừ sản xu ất nông nghi ệp n ăm 2016- 2017 ĐVT: Nghìn đồng Bình STT Ch ỉ tiêu QMN QMV QML quân chung Thu nh ập h ỗn h ợp t ừ 1 tr ồng tr ọt bình 10.616 12.414,5 10.701,5 11.243 quân/h ộ/n ăm Thu nh ập h ỗn h ợp t ừ 2 ch ăn nuôi khác bình 21.066,5 19.050 20.233,5 20.116,5 quân/h ộ/n ăm Thu nh ập h ỗn h ợp t ừ ngành s ản xu ất khác 3 gắn v ới ho ạt động ch ăn 15.180 24.960 45.540 28.560 nuôi l ợn đen bình quân/h ộ/n ăm Thu nh ập h ỗn h ợp t ừ 4 ch ăn nuôi l ợn đen cbản 810,4 7.757,02 12.682,14 7.083,19 địa bình quân/h ộ/n ăm (Ngu ồn: T ổng h ợp phi ếu điều tra)
- 41 Qua b ảng 3.8 th ấy r ằng thu nh ập h ằng n ăm t ừ s ản xu ất l ợn đen c ủa nông h ộ là th ấp nh ất so v ới ho ạt độ ng s ản xu ất khác, thu nh ập h ỗn h ợp ch ỉ đạ t trung bình 7.083,19 nghìn đồng/h ộ/n ăm. Tuy nhiên kèm theo đó là các ho ạt độ ng d ịch v ụ kèm theo t ừ ho ạt độ ng ch ăn nuôi l ại mang l ại thu nh ập cao. M ặt khác ch ăn nuôi l ợn đen nếu áp d ụng t ốt các bi ện pháp k ỹ thu ật nuôi, rút ng ắn chu k ỳ từ 16 tháng tr ở lên nh ư hi ện nay xu ống còn 10 tháng /l ứa nuôi, ch ăn nuôi v ới kh ối l ượng nh ư đã h ạch toán nêu trên thì thu nh ập h ỗn h ợp trung bình s ẽ đạ t trên 28 tri ệu đồ ng/h ộ/n ăm, đối v ới hộ chăn nuôi quy mô l ớn trung bình s ẽ đạ t trên 46 tri ệu đồ ng/h ộ/n ăm. Bởi vì theo nghiên c ứu c ủa Nguy ễn V ăn Đứ c (2014) [22] th ực hi ện nghiên c ứu t ại huy ện Mèo Vạc và huy ện V ị Xuyên c ủa t ỉnh Hà Giang thì t ăng kh ối trung bình c ủa gi ống l ợn Lũng Pù là 326 – 413g/ngày, nuôi th ịt t ừ 10 – 12 tháng đạt t ới 90 – 100kg. Bảng 3.9. Bình quân l ợn gi ống hi ện có c ủa các h ộ điều tra n ăm 2017 Bình quân STT Ch ỉ tiêu ĐVT QMN QMV QML chung 1 Gi ống l ợn nái Con/h ộ 0,97 1,80 2,40 1,72 2 Gi ống l ợn đự c Con/h ộ 0,23 0,80 0,90 0,64 (Ngu ồn: T ổng h ợp phi ếu điều tra) Vi ệc ch ăn nuôi l ợn đen tuy lãi th ấp nh ưng bà con nông dân v ẫn duy trì ch ăn nuôi, vì t ừ ho ạt độ ng ch ăn nuôi l ợn đen b ản đị a đị a là c ơ h ội phát tri ển thêm nhi ều ho ạt độ ng s ản xu ất khác nh ư: N ấu r ượu t ận d ụng bã để nuôi l ợn, k ết h ợp tr ồng rau bán ra th ị tr ường, s ử d ụng khí đố t nh ằm ti ết ki ệm được chi phí mua ga, c ủi. Qua kh ảo sát th ấy r ằng, ho ạt độ ng n ấu r ượu r ất lãi, v ới cách n ấu th ủ công c ủa bà con hi ện nay c ứ 1 lít r ượu bán ra th ị tr ường v ới giá 20 đế n 30 nghìn đồng, sau khi tr ừ chi phí còn lãi kho ảng 10-15 nghìn đồng/lít, bã còn dùng để ch ăn nuôi, ti ết ki ệm chi phí đầu vào. Ngoài ra còn s ử d ụng máy móc đã mua s ắm nghi ền xát th ức ăn ch ăn nuôi k ết h ợp v ới làm d ịch v ụ xay xát t ăng thêm thu nh ập.
- 42 Bảng 3.10. Kh ả n ăng sinh tr ưởng c ủa l ợn đen b ản đị a ở các nông h ộ Bình Ch ỉ tiêu ĐVT QMN QMV QML quân TT chung Trung bình s ố con 1 Con 6,60 7,37 7,27 7,08 đẻ bình quân/1 l ứa Trung bình kho ảng 2 Tháng 6,40 6,90 6,80 6,70 cách l ứa đẻ Kh ối l ượng trung 3 bình/con đối v ới Kg 5,70 7,10 8,37 7,06 lợn con khi cai s ữa Trung bình tu ổi l ợn 4 Tháng 16,33 16,73 16,03 16,37 khi xu ất chu ồng Kh ối l ượng trung 5 bình/1 con khi xu ất Kg 79,50 84,50 86,00 83,33 chu ồng (Ngu ồn: T ổng h ợp phi ếu điều tra) Th ực t ế th ấy r ằng ch ăn nuôi l ợn đen lãi không cao, nguyên nhân ảnh h ưởng đến thu nh ập đó là: - Với ph ươ ng th ức ch ăn nuôi nh ư hi ện nay nhi ều h ộ ch ăn nuôi ít quan tâm đến các y ếu t ố ảnh h ưởng đế n s ự phát tri ển c ủa l ợn, h ọ th ường quan ni ệm r ằng l ợn tăng tr ưởng nhanh là do s ố ph ận c ủa ch ủ ch ăn nuôi ho ặc v ề phong th ủy n ơi đặt chu ồng nuôi. Khâu ch ế bi ến th ức ăn ch ưa quan tâm l ập kh ẩu ph ần ăn cho t ừng l ứa tu ổi l ợn nuôi, v ệ sinh chu ồng tr ại không th ường xuyên, ch ất l ượng chu ồng nuôi cũng không đáp ứng yêu c ầu, gi ống l ợn ch ưa được ch ọn l ọc khi đưa vào nuôi. Chính vì có nhi ều y ếu t ố ảnh h ưởng đế n s ự sinh tr ưởng và phát tri ển c ủa v ật nuôi dẫn đế n hi ệu qu ả kinh t ế không cao, khi l ợn nuôi đạ t được kh ối l ượng 75-85kg/con ph ải nuôi kho ảng th ời gian t ừ 15-17 tháng. L ợn nái đẻ th ường đẻ t ừ 5-10 con, đa s ố lợn con đẻ ra nuôi s ống được t ừ 6-8 con, l ợn con khi cai s ữa ch ỉ đạ t 5-9kg/con. Theo nghiên c ứu c ủa vi ện ch ăn nuôi Vi ệt Nam cho th ấy: Đố i v ới các gi ống l ợn
- 43 thu ần ch ủng ở n ước ta nh ư l ợn Móng cái, l ợn Ỉ khi 10 tháng tu ổi đạ t 65-70kg, l ợn Thu ộc nhiêu, l ợn Ba xuyên ( ở phía Nam) khi 9-10 tháng tu ổi đạ t 70-80kg. Đối v ới gi ống l ợn lai Landrace khi 7 tháng tu ổi đạ t 90 – 100kg/con, con nái đẻ 11-12 con/l ứa. - Ch ăn nuôi còn nh ỏ l ẻ, manh mún, áp d ụng KHKT vào s ản xu ất còn h ạn ch ế, ch ưa hình được H ợp tác xã s ản xu ất để th ực hi ện vai trò liên k ết, h ướng d ẫn h ộ ch ăn nuôi nâng cao ki ến th ức ch ăn nuôi, xây d ựng th ươ ng hi ệu s ản ph ẩm. Chính vì vậy khi ng ười dân s ản xu ất ra s ản ph ẩm giá bán không ổn đị nh, tiêu th ụ s ố l ượng lớn g ặp khó kh ăn do thi ếu thông tin th ị tr ường. Qua kh ảo sát th ực t ế cho th ấy n ếu áp d ụng t ốt các bi ện pháp khoa h ọc k ỹ thu ật vào s ản xu ất thì gi ống l ợn đen b ản đị a khi 10 tháng tu ổi có th ể đạ t kh ối l ượng trên 80 kg/con. N ếu được nh ư v ậy s ẽ gi ảm chi phí đầ u t ư, có th ể thu nh ập h ỗn h ợp trung bình đạt trên 2 tri ệu đồ ng/100 kg l ợn h ơi xu ất chu ồng, l ợi nhu ận kho ảng 530 nghìn đồng/100 kg l ợn h ơi xu ất chu ồng. Ngoài ra có th ể áp d ụng các hình th ức ch ăn nuôi theo h ệ th ống khép kín, nh ư v ậy s ẽ ti ết ki ệm được chi phí h ơn n ữa và k ết h ợp phát tri ển thêm nhi ều d ịch v ụ khác g ắn v ới ch ăn nuôi s ẽ có thu nh ập cao t ừ s ản xu ất lợn đen b ản đị a. Hầu h ết các h ộ nông dân trên địa bàn huy ện B ắc Mê ch ăn nuôi l ợn đen k ết hợp v ới các loài gia súc nh ư: trâu, bò, dê Qua kh ảo sát th ực t ế cho th ấy ch ăn nuôi trâu, bò ít được nhân r ộng do chu k ỳ nuôi kéo dài th ời gian, thi ếu đấ t ch ăn th ả, th ực hi ện nuôi nh ốt đòi h ỏi chi phí đầ u t ư cao; Đối v ới ch ăn nuôi dê chu k ỳ ch ăn nuôi ng ắn, phát tri ển nhanh, có lãi cao. Tuy nhiên ch ăn nuôi dê khó kh ăn v ề phòng tr ừ dịch b ệnh, là loài v ật không phù h ợp nuôi nh ốt, thi ếu bãi ch ăn th ả do đó nh ững nông h ộ sinh s ống ở vùng t ập trung khong có điều ki ện ch ăn nuôi con dê. Từ nh ững k ết qu ả nêu trên cho th ấy phát tri ển s ản xu ất l ợn đen b ản đị a là hướng đi đúng, có tri ển v ọng và phù h ợp v ới điều ki ện s ản xu ất nông nghi ệp c ủa ng ười dân trên địa bàn huy ện B ắc Mê. 3.2.4. Ph ươ ng ti ện ph ục v ụ ch ăn nuôi, công tác thú y và điều kiện ch ăm sóc của nông h ộ 3.2.4.1. Ph ươ ng ti ện ph ục v ụ ch ăn nuôi: Các h ộ ch ăn nuôi ch ủ y ếu theo ph ươ ng th ức truy ền th ống, d ựa vào kinh nghi ệm c ủa b ản thân là chính nên ph ươ ng ti ện ph ục v ụ ch ăn nuôi còn thô s ơ, ch ủ
- 44 yếu s ử d ụng máng g ỗ t ự làm, chu ồng b ằng ván g ỗ ho ặc cây tre. Nh ưng đối v ới các hộ nuôi quy mô v ừa và l ớn đã có s ự đầ u t ư chu ồng nuôi kiên c ố h ơn, thoáng mát vào mùa hè, mùa đông che ch ắn ch ống gió lùa, chu ồng có độ d ốc nên khô ráo, có máng ăn b ằng xi m ăng ho ặc t ận d ụng l ốp xe ô tô c ũ b ổ đôi để làm máng ăn cho l ợn nên r ất thu ận cho vi ệc v ệ sinh. Bảng 3.11. Ph ươ ng ti ện ch ăn nuôi l ợn c ủa các h ộ điều tra Bình STT Ch ỉ tiêu ĐVT QMN QMV QML quân chung Tỷ l ệ h ộ ch ăn nuôi có dụng c ụ cho l ợn ăn, % 1 10,00 56,67 60,00 42,22 uống đạ t yêu c ầu Di ện tích chu ồng 2 nuôi bình quân/h ộ m2 33,63 56,27 69,93 53,28 Lo ại chu ồng nuôi xây 3 kiên c ố m 2 76,67 100,00 100,00 92,22 Lo ại chu ồng nuôi 4 làm b ằng cây tre, g ỗ m2 23,33 - - 7,78 (Ngu ồn: T ổng h ợp phi ếu điều tra) Nhi ều h ộ ch ăn nuôi ch ủ y ếu là t ự túc gi ống l ợn con nên l ứa tu ổi lợn nuôi th ịt không đồng b ộ, ph ải nh ốt riêng nhi ều chu ồng. Qua t ổng h ợp phi ếu điều tra th ấy rằng t ổng di ện tích trung bình/1 con l ợn đạ t cao ( ở quy mô nh ỏ 1,79 m 2, quy mô vừa 2,37m 2, quy mô l ớn 2,49 m 2). Nh ưng th ực t ế là chu ồng nuôi l ợn th ịt có m ật độ nuôi dày, đối v ới l ợn con ít có sân ch ơi để cho l ợn gi ống v ận độ ng theo quy đị nh. Hầu h ết các h ộ ch ăn nuôi không có chu ồng cách ly khi l ợn m ắc b ệnh, do đó t ỷ l ệ lây lan d ịch b ệnh cao. 3.2.4.2. Công tác thú y Dịch v ụ thú y trong n ăm qua c ũng đã được quan tâm nhi ều h ơn, t ỉnh có chính sách h ỗ tr ợ tiêm phòng d ịch b ệnh cho đàn l ợn, đem đế n cho các nông h ộ nhi ều thu ận l ợi t ừ vi ệc tiêm phòng b ệnh đế n v ệ sinh chu ồng tr ại,d ụng c ụ ăn, u ống
- 45 nước h ợp v ệ sinh đã được cán b ộ khuy ến nông quan tâm t ư v ấn. T ừ đó c ũng h ạn ch ế được nhi ều b ệnh d ịch, t ỷ l ệ v ật nuôi ch ết do d ịch b ệnh gi ảm đáng k ể so v ới các năm tr ước đây. Bảng 3.12. K ết qu ả phòng ch ống d ịch b ệnh cho l ợn đen n ăm 2017 Bình STT Ch ỉ tiêu ĐVT QMN QMV QML quân chung Tỷ l ệ s ố h ộ áp d ụng k ỹ 1 % 80,00 100,00 100,00 93,33 thu ật vào s ản xu ất Tỷ l ệ s ố h ộ ch ăn nuôi 2 không th ực hi ện tiêm % 23,33 3,33 - 8,89 phòng b ệnh cho l ợn Bình quân s ố l ần l ợn m ắc 3 Lần 1,20 1,30 1,20 1,23 bệnh/1n ăm/h ộ Bình quân s ố con m ắc 4 Con 3,93 4,17 5,57 4,56 bệnh /1 n ăm/h ộ Bình quân s ố l ợn ch ết/n ăm 5 Con 1,47 1,17 1,93 1,52 /h ộ Tỷ l ệ s ố h ộcó l ợn th ường 6 hay m ắc b ệnh ở các giai đoạn - Giai đoạn 1: Giai đoạn % 83,33 93,33 90,00 88,89 lợn con (1-3 tháng tu ổi) - Giai đoạn 2: Giai đoạn % 6,67 3,33 - 3,33 lợn choai (4-7 tháng tu ổi) - Giai đoạn 3: Giai đoạn lợn tr ưởng thành (trên 8 % 3,33 - - 1,11 tháng tu ổi) (Ngu ồn: T ổng h ợp phi ếu điều tra) Từ b ảng trên có th ể th ấy có s ự khác bi ệt khá rõ trong công tác thú y và điều ki ện ch ăm sóc c ủa các nông h ộ ở 3 quy mô khác nhau. Đố i v ới vi ệc áp d ụng ti ến b ộ
- 46 khoa h ọc k ỹ thu ật (KHKT) các h ộ quy mô nh ỏ là th ấp nh ất ch ỉ đạ t 80% trong khi đối v ới các h ộ quy mô v ừa và l ớn là 100% . Tuy nhiên vi ệc áp ụng KHKT ch ưa tri ệt để, ph ần l ớn ch ỉ d ựa vào ch ăn nuôi theo ph ươ ng th ức truy ền th ống, vi ệc áp d ụng KHKT trong ch ăn nuôi ch ưa th ực s ự đế n được v ới bà con ch ăn nuôi. Công tác tiêm phòng, v ệ sinh chu ồng tr ại, d ụng c ụ u ống n ước h ợp v ệ sinh c ũng đã được bà con chú ý, tuy nhiên t ỷ l ệ r ất ít, ch ưa được ph ổ bi ến r ộng. M ột s ố h ộ ch ăn nuôi ch ưa coi công tác tiêm phòng là quan tr ọng, đố i v ới các h ộ ch ăn nuôi quy mô nh ỏ có 23,3% số h ộ không th ực hi ện tiêm phòng d ịch b ệnh, h ộ có quy mô v ừa là 3,3%, h ộ ch ăn nuôi quy mô l ớn th ực hi ện t ươ ng đối t ốt. Mặc dù l ợn đen là gi ống có s ức ch ống ch ịu t ốt, kh ả n ăng m ắc b ệnh th ấp tuy nhiên khi có d ịch b ệnh bùng phát c ũng khi ến cho các h ộ ch ăn nuôi thi ệt h ại l ớn. Trên địa bàn các xã đươ c điều tra, th ậm chí có h ộ ch ăn nuôi có l ợn ch ết trên 50% do dịch b ệnh, s ố còn l ại quá ít nên không th ực hi ện đưa vào h ộ điều tra. K ết qu ả điều tra cho th ấy ở quy mô nh ỏ các h ộ ch ăn nuôi s ố l ượng ít nên bình quân s ố con m ắc bệnh ch ỉ 3,93 con/n ăm/h ộ, số l ợn ch ết/n ăm th ấp 1,47 con/n ăm/h ộ. Đố i v ới các h ộ ch ăn nuôi quy mô l ớn t ỷ l ệ l ợn d ịch b ệnh b ệnh cao h ơn bình quân s ố con m ắc b ệnh là 4,56 con/n ăm/h ộ và s ố l ợn ch ết/n ăm 1,520 con/n ăm/h ộ. 3.2.4.3. Điều ki ện ch ăm sóc, v ệ sinh môi tr ường Lợn là lo ại độ ng v ật ăn t ạp nhi ều nên ch ất th ải c ủa chúng có mùi hôi th ối nặng. N ếu để ch ất th ải này ứ đọ ng lâu trong chu ồng d ễ khi ến l ợn m ắc các b ệnh v ề da và tiêu ch ảy. Vì vây c ần luôn luôn d ọn d ẹp n ước ti ểu, phân, th ức ăn th ừa để tr ả lại môi tr ường s ống trong lành cho l ợn. Trong ch ăn nuôi khi có d ịch b ệnh x ảy ra, con v ật b ệnh s ẽ bài th ải các m ầm b ệnh và th ường phát tán trong không khí vào môi tr ường xung quanh, m ột s ố m ầm b ệnh nh ư b ệnh l ở m ồm long móng, tai xanh Vi ệc đị nh k ỳ v ệ sinh tiêu độc sát trùng chu ồng tr ại, d ụng c ụ ch ăn nuôi là m ột bi ện pháp ch ủ độ ng để lo ại tr ừ m ầm b ệnh giúp cho ng ười nuôi phòng ng ừa được các dịch b ệnh nguy hi ểm. N ếu công tác phòng b ệnh đặ c bi ệt và v ệ sinh chu ồng tr ại