Luận án Thực hiện quyền lực nhà nước của hội đồng nhân dân Quận thuộc các Thành phố trực thuộc trung ương hiện nay

pdf 255 trang Bích Hải 08/04/2025 430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực hiện quyền lực nhà nước của hội đồng nhân dân Quận thuộc các Thành phố trực thuộc trung ương hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_an_thuc_hien_quyen_luc_nha_nuoc_cua_hoi_dong_nhan_dan_q.pdf
  • pdfQDHV Van Anh.pdf
  • pdfTóm tắt LA tiếng Anh.pdf
  • pdfTóm tắt LA tiếng Việt.pdf
  • pdfTrang thông tin LA.pdf
  • pdfTrích yếu LA.pdf

Nội dung text: Luận án Thực hiện quyền lực nhà nước của hội đồng nhân dân Quận thuộc các Thành phố trực thuộc trung ương hiện nay

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ VÂN ANH THỰC HIỆN QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN QUẬN THUỘC CÁC THÀNH PH Ố TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ VÂN ANH THỰC HIỆN QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN QUẬN THUỘC CÁC THÀNH PH Ố TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG HIỆN NAY Ngành: Quản lý công Mã số: 9340403 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Ngọc Đào 2. TS. Lại Đức Vượng HÀ NỘI - 2024
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... DANH MỤC TỪ TẮT VÀ TÊN VĂN BẢN RÚT GỌN............................................ DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... ...1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án...............................................5 2.1. Mục đích nghiên cứu của luận án ................................................................5 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ................................................................5 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ...............................................6 3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án ...............................................................6 3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án ..................................................................6 4. Giả thuyết nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của luận án .............................7 4. 1. Giả thuyết nghiên cứu của luận án ..............................................................7 4. 2. Câu hỏi nghiên cứu của luận án ..................................................................8 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ..............................................8 5.1. Phương pháp luận ........................................................................................8 5.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... ........8 6. Dự kiến những đóng góp mới của luận án ................................................... 10 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ...................................................... 11 8. Cấu trúc của luận án ..................................................................................... 12 Chương 1 - TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ĐỀ TÀI LUẬN ÁN . 13 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu .......................................................... 13 1.1.1. Nhóm công trình nghiên cứu về thực hiện quyền lực nhà nước ............... 13 1.1.2. Nhóm công trình nghiên cứu về chính quyền địa phương và chính quyền đô thị ................................................................................................................... 21 1.1.3. Nhóm công trình nghiên cứu về thực hiện quyền lực nhà nước của
  4. chính quyền địa phương ............................................................................................. 31 1.1.4. Nhóm công trình nghiên cứu về Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân quận ......................................................................................................................... 34 1.2. Nhận xét về các công trình nghiên cứu được tổng quan .......................... 41 1.2.1. Những vấn đề đã được làm rõ .......................................................................... 41 1.2.2. Những vấn đề chưa được nghiên cứu, giải quyết ......................................... 44 1.2.3. Những kết quả có thể kế thừa .......................................................................... 44 1.3. Những vấn đề luận án cần nghiên cứu .......................................................... 45 1.3.1. Về phương diện lý luận ..................................................................................... 46 1.3.2. Về phương diện thực tiễn.................................................................................. 47 Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 49 Chương 2 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN QUẬN ......................................................... 51 2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thực hiện quyền lực nhà nước của Hội đồng nhân dân quận .................................................................................. 51 2.1.1. Khái niệm thực hiện quyền lực nhà nước của Hội đồng nhân dân quận . 51 2.1.2. Đặc điểm thực hiện quyền lực nhà nước của Hội đồng nhân dân quận ... 71 2.1.3. Vai trò của thực hiện quyền lực nhà nước của Hội đồng nhân dân quận 75 2.2. Nguyên tắc, nội dung và phương thức thực hiện quyền lực nhà nước của Hội đồng nhân dân quận .................................................................................. 77 2.2.1. Nguyên tắc thực hiện quyền lực nhà nước của Hội đồng nhân dân quận .. 77 2.2.2. Nội dung thực hiện quyền lực nhà nước của Hội đồng nhân dân quận ... 82 2.2.3. Phương thức thực hiện quyền lực nhà nước của Hội đồng nhân dân quận . 89 2.3. Điều kiện bảo đảm thực hiện quyền lực nhà nước của Hội đồng nhân dân quận ........................................................................................................................ 93 2.3.1. Những điều kiện bên ngoài ............................................................................... 93 2.3.2. Những điều kiện bên trong ............................................................................. 100
  5. Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................... 107 Chương 3 - THỰC TRẠNG THỰC HIỆN QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN QUẬN Ở VIỆT NAM ...................................... 109 3.1. Sơ lược quá trình xây dựng và phát triển Hội đồng nhân dân ............ 109 3.1.1. Thể chế bảo đảm thực hiện quyền lực nhà nước của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố trực thuộc trung ương từ năm 1945 đến nay ........................ 109 3.1.2. Kết quả bước đầu thực hiện thí điểm mô hình chính quyền đô thị từ tháng 7 năm 2021 đến tháng 8 năm 2023 .............................................................. 116 3.2. Địa vị pháp lý của Hội đồng nhân dân quận theo quy định hiện hành.. 120 3.2.1. Số lượng đại biểu và Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân quận theo Luật Tổ chức CQĐP 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung 2019 (Điều 2) ......................... 120 3.2.2. Kỳ họp Hội đồng nhân dân quận theo quy định của Luật Tổ chức CQĐP (từ Điều 78 đến Điều 86, Điều 91 và Điều 92) ........................................ 121 3.3. Thực tiễn thực hiện quyền lực nhà nước của Hội đồng nhân dân quận ... 125 3.3.1. Thực hiện các chức năng của Hội đồng nhân dân quận và tổ chức thực hiện nghị quyết Hội đồng nhân dân quận .............................................................. 126 3.3.2. Tổ chức bộ máy và phương thức và các điều kiện khác bảo đảm thực hiện quyền lực nhà nước của Hội đồng nhân dân quận ...................................... 134 3.4. Đánh giá chung ................................................................................................. 152 3.4.1. Kết quả đạt được và những nguyên nhân ........................................................ 152 3.4.2. Hạn chế, yếu kém và những nguyên nhân ....................................................... 155 Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................... 159 Chương 4 - QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN QUẬN Ở VIỆT NAM HIỆN NAY ................................................................................................ 162 4.1. Một số quan điểm thực hiện quyền lực nhà nước của Hội đồng nhân dân quận ở Việt Nam hiện nay ............................................................................. 162
  6. 4.1.1. Bảo đảm vai trò lãnh đạo của Đảng .............................................................. 163 4.1.2. Phân định nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương và của mỗi cấp chính quyền địa phương .......................... 165 4.2. Một số giải pháp bảo đảm thực hiện quyền lực nhà nước của Hội đồng nhân dân quận ........................................................................................................... 167 4.2.1. Giải pháp về hoàn thiện thể chế ..................................................................... 167 4.2.2. Nhóm các giải pháp về tổ chức bộ máy và phương thức hoạt động ...... 172 4.2.3. Nhóm các giải pháp về nguồn lực và các điều kiện bảo đảm khác ........ 177 4.2.4. Nhóm các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thực tiễn .................... 179 Tiểu kết chương 4 ....................................................................................................... 184 PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................ 186 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ......................................................................... 189 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................... 190-211 PHỤ LỤC
  7. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận án “Thực hiện quyền lực nhà nước của Hội đồng nhân dân quận thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương hiện nay” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, số liệu của luận án do tôi trực tiếp khảo sát và tổng hợp; được trình bày trung thực, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng và được ghi trong danh mục tài liệu tham khảo. Việc sử dụng, trích dẫn tư liệu của một số công trình nghiên cứu đã công bố khi đưa vào luận án được thực hiện theo đúng quy định. Kết quả nghiên cứu khoa học của luận án chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN NCS. Nguyễn Thị Vân Anh
  8. LỜI CẢM ƠN Công trình nghiên cứu khoa học luận án tiến sĩ quản lý công của tôi hoàn thành được nhờ có sự hỗ trợ, giúp đỡ quý báu của nhiều người. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tiếp đến, tôi xin trân trọng cảm ơn GS.TS. Phạm Hồng Thái, PGS.TS. Lê Thị Hương và TS. Nguyễn Minh Sản đã giúp đỡ tôi trong lựa chọn đề tài nghiên cứu, tin tưởng giới thiệu để tôi có cơ hội học tập và nghiên cứu nâng cao trình độ; xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Quản lý Đào tạo, các thầy cô giáo và những người làm công tác hành chính Học viện Hành chính Quốc gia đã cùng đồng hành, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi và giảng dạy, gợi mở vấn đề, trang bị các kiến thức, kỹ năng nghiên cứu trong suốt khóa học. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với sự tận tình hướng dẫn, truyền thụ những kiến thức quý báu trong suốt quá trình thực hiện luận án này của PGS.TS. Nguyễn Ngọc Đào, TS. Lại Đức Vượng cùng các Phó giáo sư, Tiến sĩ khác trong các Hội đồng đánh giá khoa học và Khoa sinh hoạt chuyên môn. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến các đồng chí Thường trực Hội đồng nhân dân, Chánh Văn phòng - Phó chánh Văn phòng và Chuyên viên Văn phòng của Hội đồng nhân dân năm thành phố trực thuộc trung ương và Hội đồng nhân dân các Quận; đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, hỗ trợ, ủng hộ tôi hoàn thành luận án này. Điều tôi cũng muốn bày tỏ ở đây rằng công trình nghiên cứu khoa học này còn là sự tri ân sâu sắc của tôi đối với sự tin tưởng, tín nhiệm của các đồng chí Lãnh đạo, Cán bộ cơ sở và Nhân dân ở địa phương dành cho tôi. TÁC GIẢ LUẬN ÁN
  9. DANH MỤC TỪ TẮT VÀ TÊN VĂN BẢN RÚT GỌN 1. Tên viết tắt: - BCH : Ban chấp hành - BCĐ : Ban chỉ đạo - CQĐP : Chính quyền địa phương - CQĐT : Chính quyền đô thị - CNXH : Chủ nghĩa xã hội - ĐH : Đại học - HV : Học viện - HĐND : Hội đồng nhân dân . KT-XH : Kinh tế - Xã hội - MT : Mặt trận - MTTQ : Mặt trận Tổ quốc - Nxb. : Nhà xuất bản . QLNN : Quản lý nhà nước - TAND : Tòa án nhân dân - TBCN : Tư bản chủ nghĩa - UB : Ủy ban - UBHC : Ủy ban hành chính - UBKCHC : Ủy ban kháng chiến hành chính - UBMTTQ : Ủy ban Mặt trận Tổ quốc - UBND : Ủy ban nhân dân - UBTV : Ủy ban Thường vụ - VKSND : Viện kiểm sát nhân dân - XHCN : Xã hội chủ nghĩa
  10. 2. Tên văn bản viết rút gọn: - Luật Bầu cử 2015 : Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND năm 2015 - Luật Hoạt động giám sát 2015 : Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 - Luật Tổ chức CQĐP 2015 : Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 - Luật Sửa đổi, bổ sung 2019 : Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức CQĐP năm 2019
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Hình 1. Sơ đồ tổ chức CQĐP ở Việt Nam (theo cấu trúc quyền lực 65 nhà nước chiều dọc) Hình 2. Sơ đồ tổ chức quyền lực nhà nước ở địa phương Việt Nam (theo cấu trúc quyền lực nhà nước cả chiều dọc và chiều 66 ngang)
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Theo quy định Hiến pháp 2013, Việt Nam là “Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa” (Điều 2); CQĐT được tổ chức thành ba cấp, với cấp trung gian là chính quyền quận và đơn vị hành chính quận chỉ có ở thành phố trực thuộc trung ương (Điều 110), về tổ chức các đơn vị hành chính địa phương; CQĐP được tổ chức ở các đơn vị hành chính địa phương, cấp CQĐP gồm có HĐND và UBND, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính-kinh tế đặc biệt do luật định (Điều 111). HĐND là một thiết chế dân chủ đại diện trong cấu trúc CQĐP; cùng với các vấn đề cơ bản về tổ chức bộ máy nhà nước ở CQĐP, thiết chế dân chủ đại diện này được ghi nhận trong Hiến pháp các nước XHCN như Việt Nam, Trung Quốc, Cộng hòa Nhân dân Triều Tiên và Cuba [172]. Điều 113, Hiến pháp 2013 Việt Nam quy định “HĐND là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do Nhân dân địa phương bầu ra”. Trong đó, HĐND quận là một kiểu thiết chế dân chủ đại diện cụ thể của HĐND ở CQĐT, có vị trí và vai trò pháp lý cũng như đặc điểm cơ bản giống HĐND. Điều 46, Luật Tổ chức CQĐP 2015 quy định cơ cấu của HĐND quận gồm có Thường trực HĐND, Ban HĐND (Ban KT-XH và Ban Pháp chế), các Tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND quận. Thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận thông qua hai chức năng quyết định và giám sát, với thẩm quyền các nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Luật Tổ chức CQĐP, Luật Hoạt động giám sát hiện hành. Việt Nam hiện có năm thành phố trực thuộc trung ương là Thành phố Hải Phòng, Thành phố Hà Nội, Thành phố Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Cần Thơ; số lượng HĐND quận tại năm thành phố này đến tháng 12/ 2020 là 49 đơn vị và hiện nay
  13. 2 là 24 đơn vị. Trong giai đoạn phát triển và đổi mới toàn diện đất nước ta hiện nay theo xu thế hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, sự tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và quá trình đô thị hóa đang diễn ra với quy mô lớn và tốc độ nhanh, thì việc tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước ở CQĐT có hiệu quả để tạo đà thúc đẩy tăng trưởng KT-XH, cải thiện đời sống người dân đô thị đang đặt ra một số vấn đề cấp thiết. Thứ nhất, thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận, bên cạnh thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định chung luật định, ở mỗi thành phố trực thuộc trung ương còn phải bảo đảm tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách đặc thù riêng để phát triển thành phố. Chẳng hạn như Luật Thủ đô tại Thành phố Hà Nội, Nghị quyết số 35/2021/QH15 ngày 13/11/2021 tại Thành phố Hải Phòng, Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 và Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24/6/2023 tại Thành phố Hồ Chí Minh, Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 24/01/2019 tại Thành phố Đà Nẵng và Nghị quyết số 45/2022/QH15 ngày 11/01/2022 tại Thành phố Cần Thơ. Thứ hai, trong nghiên cứu về đổi mới CQĐT thời gian qua, có nhiều đề xuất xây dựng mô hình chính quyền theo một trong ba hình thức: chính quyền đô thị một cấp, chính quyền đô thị hai cấp và chính quyền đô thị ba cấp. Nhưng đến nay vẫn chưa thể khẳng định mô hình nào có chính quyền thực hiện quản trị nhà nước là phù hợp. Thứ ba, trong 15 năm qua, chính quyền quận có một số biến động về tổ chức bộ máy theo chủ trương của Đảng và Nhà nước; đồng thời, trong quy luật vận động phát triển của đời sống xã hội, tất yếu cũng có những vấn đề đặt ra đối với quá trình vận hành tổ chức và hoạt động của CQĐT. Cụ thể như sau: Một là về hình thức tổ chức, HĐND quận trải qua ba lần thay đổi: (1) Thí
  14. 3 điểm không tổ chức HĐND 32 quận tại Thành phố Hải Phòng, Thành phố Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh (từ tháng 4/2009 đến tháng 5/2016). (2) Tổ chức HĐND quận tại tất cả 5 thành phố trực thuộc trung ương (nhiệm kỳ 2016- 2021). (3) Không tổ chức HĐND 22 quận tại Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng, để thí điểm mô hình chính quyền đô thị, (từ tháng 7/2021 đến nay). Về thực trạng thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận và thí điểm không tổ chức HĐND quận, qua nghiên cứu Tổng kết nhiệm kỳ (2011-2016) ở hai thành phố trực thuộc trung ương cho thấy, bên cạnh những kết quả đạt được có một số hạn chế yếu kém. Ở nơi theo mô hình cấp chính quyền quận (có HĐND quận) như Thành phố Hà Nội, thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận còn một số việc tồn đọng kéo dài liên quan đến sở hữu tài sản đất đai, nhà ở, thậm chí khiếu kiện vượt cấp; quản lý trật tự xây dựng-đất đai, quản lý trật tự đô thị, vệ sinh môi trường chưa bảo đảm, thậm chí có sai phạm .... Tình trạng đó một phần từ những hạn chế yếu kém trên tất cả các phương diện trong tổ chức và hoạt động của HĐND quận, như thực hiện hai chức năng quyết định và giám sát; cơ cấu tổ chức; hoạt động tiếp xúc cử tri (tỉ lệ giải quyết dứt điểm ý kiến, kiến nghị của cử tri); hoạt động tiếp công dân (đôn đốc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân); công tác phối hợp trong giải quyết, kiểm tra và giám sát giải quyết đơn thư, khiếu nạị-tố cáo của công dân; một số điều kiện bảo đảm hoạt động của HĐND quận (cung cấp thông tin và thực hiện các chế độ chính sách đối với đại biểu, tổ chức bộ máy và tham mưu giúp việc, cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động) [56]. Tại Thành phố Hải Phòng, một trong ba thành phố thí điểm không tổ chức HĐND quận và phường, bên cạnh một số yếu tố tích cực, như bước đầu tạo khác biệt về mô hình tổ chức chính quyền giữa khu vực đô thị và khu vực nông thôn, giữa khu vực nội đô và ngoại đô thành phố trực thuộc trung ương; tình hình phát triển KT-XH tại các quận không bị ảnh hưởng; quốc phòng-an ninh, trật tự an toàn xã hội giữ vững; đời sống Nhân dân ổn định; an
  15. 4 sinh xã hội duy trì; tiết kiệm được một số khoản chi phí hành chính ở quận và phường ... Còn có những vấn đề liên quan đến dân chủ và bảo đảm thực hiện quyền lực của người dân quận thông qua hình thức dân chủ đại diện ở quận theo quy định pháp luật; thực hiện QLNN ở quận, giải quyết đơn thư khiếu nại- tố cáo và ý kiến kiến nghị của cử tri và công dân của các cơ quan nhà nước quận trong điều kiện thiếu cơ chế giám sát quyền lực nhà nước cùng cấp ... Do đó, đã kiến nghị nên tổ chức chính quyền dân cử ở tất cả các cấp chính quyền thành phố trực thuộc trung ương [58]. Vì vậy, nên hay không nên tổ chức HĐND quận là vấn đề còn đang xem xét. Hai là, mức độ phù hợp thực tiễn của thể chế hiện hành (Luật Bầu cử 2015, Luật Tổ chức CQĐP 2015, Luật Sửa đổi bổ sung 2019, Luật Hoạt động giám sát 2015) để bảo đảm thực hiện quyền lực nhà nước của CQĐT quận, từ năm 2016 đến nay, chưa đánh giá theo một hệ thống. Thứ tư, chủ trương đổi mới tổ chức và hoạt động của chính quyền từ cơ sở, theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 về Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, chưa đánh giá tổng kết giai đoạn 1 (đến năm 2025). Thứ năm, hiện nay, sự tác động của chính quyền số đến thực hiện quyền lực nhà nước ở CQĐT là tất yếu khách quan. Thứ sáu, một trong những chủ trương hiện nay của Đảng về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân giai đoạn mới, theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của BCH Trung ương, là hoàn thiện tổ chức CQĐP phù hợp với các địa bàn đô thị, nông thôn, miền núi, hải đảo, đơn vị hành chính-kinh tế đặc biệt, giảm cấp chính quyền phù hợp với một số địa phương, xây dựng mô hình quản trị CQĐP phù hợp với từng địa bàn, gắn với yêu cầu phát triển các vùng, khu kinh
  16. 5 tế; xây dựng một nền hành chính nhà nước phục vụ Nhân dân, chuyên nghiệp, pháp quyền, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả ; nhất là về xây dựng hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Tổng bí thư Tô Lâm hiện nay, một trong những vấn đề cần tập trung là “hoàn thiện thể chế về tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị gắn với tinh thần đẩy mạnh phân cấp, phân quyền với phương châm “địa phương quyết, địa phương làm, địa phương chịu trách nhiệm” [180]. Trước yêu cầu thực tiễn, từ thực trạng còn tồn tại những hạn chế mà cần phải tiếp cận, nhận xét, đánh giá dưới góc độ khoa học, về quyền lực nhà nước và tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND cấp trung gian ở thành phố trực thuộc trung ương. Đặc biệt, theo như đường lối lãnh đạo của Đảng khóa XIII và của Tổng Bí thư Tô Lâm hiện nay, thì việc nghiên cứu, đánh giá tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước cấp quận ở các thành phố nói chung, ở các thành phố trực thuộc trung ương nói riêng, càng trở nên cấp thiết hơn. Vì vậy, đề tài: “Thực hiện quyền lực nhà nước của Hội đồng nhân dân quận thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương hiện nay” được lựa chọn nghiên cứu làm luận án Tiến sĩ ngành Quản lý công. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu của luận án Đưa ra quan điểm và giải pháp bảo đảm thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận ở Việt Nam hiện nay, để đáp ứng với yêu cầu phát triển KT-XH Việt Nam giai đoạn hiện nay. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án - Nhiệm vụ tổng quan: Tiếp cận, đánh giá, phân tích và đưa ra những giải pháp khoa học về tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận ở Việt Nam hiện nay.
  17. 6 - Nhiệm vụ cụ thể: Thứ nhất, hệ thống hóa kết quả các công trình nghiên cứu ngoài nước và trong nước liên quan đến đề tài luận án; từ đó, xác định những vấn đề kế thừa và phát triển, những vấn đề nghiên cứu mới với các giả thuyết khoa học và các câu hỏi nghiên cứu. Thứ hai, hình thành hệ thống cơ sở lý luận về thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận từ hai vấn đề cốt lõi, là quyền lực nhà nước và cơ quan đại diện quyền lực Nhân dân, để xác định những nội dung cụ thể như khái niệm, đặc điểm, vai trò, nguyên tắc, nội dung, phương thức, những điều kiện bảo đảm bên ngoài và bên trong của thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận. Thứ ba, hình thành hệ thống cơ sở thực tiễn thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận ở Việt Nam thông qua hai chủ đề: Sơ lược lịch sử hình thành và hoàn thiện thể chế của HĐND các cấp ở thành phố trực thuộc trung ương; trong đó, đi sâu nghiên cứu các quy định của Luật Bầu cử 2015, Luật Tổ chức CQĐP 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung 2019, Luật Hoạt động giám sát 2015 đối với HĐND các cấp thành phố trực thuộc trung ương. Đánh giá thực trạng thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận ở Việt Nam giai đoạn hiện nay. Thứ tư, đưa ra quan điểm và đề xuất giải pháp bảo đảm thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận ở Việt Nam hiện nay. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án Những vấn đề lý luận, thể chế và thực tiễn thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND các quận tại năm thành phố trực thuộc trung ương ở Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án Phạm vi nghiên cứu của luận án trên cả phương diện lý luận và thực tiễn, các vấn đề về quyền lực nhà nước của thiết chế dân chủ đại diện ở cấp CQĐT trung gian Việt Nam. Những vấn đề đó rất rộng về không gian và thời gian. Trong khuôn khổ luận án này, phạm vi nghiên cứu được giới hạn tập trung vào
  18. 7 những nội dung cơ bản như sau: - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu kết quả thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận, qua hai chức năng quyết định và giám sát cùng với phương thức tiến hành, do một cơ cấu tổ chức thực hiện, được bảo đảm bởi một số điều kiện cơ bản để thực hiện quyền lực đó; bao gồm nghiên cứu qua ví dụ ngẫu nhiên về kết quả thực hiện nghị quyết HĐND quận do UBND quận thực hiện. - Phạm vi thời gian: Từ năm 1945 đến nay. Trong đó, từ năm 1945 đến năm 2013: khi nghiên cứu quá trình xây dựng và hoàn thiện các thể chế tổ chức HĐND các cấp tại thành phố trực thuộc trung ương. Từ năm 2015 đến nay: khi nghiên cứu các thể chế hiện hành và thực tiễn thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận. Từ tháng 7/2021 đến tháng 8/2023: khi nghiên cứu tham khảo kết quả bước đầu thực hiện thí điểm mô hình CQĐT tại hai thành phố trực thuộc trung ương. - Phạm vi không gian: Nội dung của đề tài được tiến hành xem xét đánh giá trên phạm vi 49 quận, tại năm thành phố trực thuộc trung ương. Trong đó, triển khai khảo sát ý kiến các đại biểu HĐND quận nhiệm kỳ (2016-2021) tại 17 quận: 04/12 quận Thành phố Hà Nội; 03/07 quận Thành phố Hải Phòng; 05/19 quận Thành phố Hồ Chí Minh; 03/05 quận Thành phố Cần Thơ và 02/06 quận Thành phố Đà Nẵng. Như vậy, phạm vi về không gian của luận án là nghiên cứu mô hình CQĐT từ hai đến ba cấp. 4. Giả thuyết nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của luận án 4.1. Giả thuyết nghiên cứu của luận án - Giả thuyết khoa học 1: Cần hoàn thiện thể chế để bảo đảm thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận. - Giả thuyết khoa học 2: Cần hoàn thiện hoạt động thực tiễn để bảo đảm thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận.
  19. 8 4.2. Câu hỏi nghiên cứu của luận án - Câu hỏi nghiên cứu 1: Cơ sở lý luận nào để thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận? - Câu hỏi nghiên cứu 2: Thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận trong thời gian qua đạt được những kết quả gì và còn có những hạn chế, yếu kém hay những vấn đề nào cần khắc phục, điều chỉnh? Hay nói cách khác, thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận xuất phát từ thực trạng nào, cả về thể chế, quá trình thực thi và các điều kiện bảo đảm? - Câu hỏi nghiên cứu thứ 3: Thực hiện quyền lực nhà nước của HĐND quận cần được bảo đảm thế nào, để đáp ứng yêu cầu phát triển khu vực đô thị hiện nay theo chủ trương và đường lối của Đảng và Nhà nước, trong xu hướng hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, sự tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với quy mô lớn và tốc độ nhanh? 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Đề tài của luận án được triển khai trên cơ sở phương pháp luận của triết học Mác-Lênin, như phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về nguyên tắc và nguyên lý thực hiện quyền lực nhà nước, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân và đổi mới tổ chức bộ máy nhà nước. Đồng thời, việc nghiên cứu cũng dựa trên cơ sở các học thuyết về nhà nước, nhà nước pháp quyền, lý thuyết về dân chủ đại diện, dân chủ trong đời sống xã hội và quản trị quốc gia. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Để đạt mục đích cũng như thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài sử dụng
  20. 9 cả phương pháp định tính và định lượng để đánh giá những vấn đề mà những nghiên cứu trước đây chưa đề cập, cùng với các phương pháp nghiên cứu cơ bản như sau: - Phương pháp khảo cứu tài liệu và kế thừa những kết quả đã công bố, được sử dụng xuyên suốt luận án. - Phương pháp thống kê và phương pháp lịch sử: được sử dụng chủ yếu trong chương 3: để thống kê số liệu từ các tài liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp (các phiếu khảo sát ý kiến); để nghiên cứu về quá trình hình thành và hoàn thiện thể chế tổ chức và hoạt động của HĐND. - Phương pháp tổng hợp: được sử dụng ở tất cả các chương của luận án, để tổng hợp các số liệu, thông tin, dữ liệu; kết quả nghiên cứu từ công trình trước, kết quả liên quan trong các tài liệu, báo cáo; những phân tích quan điểm khoa học, thể chế và thực tiễn đã được khái quát thành các triết lý khoa học; những nhận định, ưu điểm và hạn chế thực trạng trong vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp phân tích: được sử dụng để giải quyết tất cả các vấn đề trong các chương. Trước tiên, để phân tích các tài liệu thứ cấp: đánh giá kết quả công trình đã được công bố, đưa ra những kết quả tiếp thu, phát triển và những vấn đề cần nghiên cứu. Trong chương 2, để phân tích nội hàm những vấn đề cơ sở lý luận liên quan nội dung nghiên cứu đề tài. Ở chương 3, để phân tích, đánh giá từ kết quả thống kê, tổng hợp, các tài liệu thứ cấp và sơ cấp về đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước, quan điểm, thực tiễn liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp so sánh: được sử dụng chủ yếu ở chương 3 để làm rõ những khác biệt trong các vấn đề nghiên cứu cả về thể chế và kết quả thực tiễn, làm cơ sở xác định và nhận định vấn đề chung trong quá trình nghiên cứu đề tài. - Phương pháp mô tả: được áp dụng trong tất cả các chương để diễn đạt lại những biểu hiện của vấn đề nghiên cứu trong thực tế, hoặc trong các nghiên cứu đã được công bố, làm luận chứng cho quan điểm, nhận định của vấn đề nghiên cứu.