Khóa luận Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên

pdf 90 trang thiennha21 20/04/2022 3600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_xay_dung_website_quang_ba_du_lich_tay_nguyen.pdf

Nội dung text: Khóa luận Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên

  1. LỜI CẢM ƠN      Trong ba năm học tập tại Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt- Hàn cho đến bây giờ khi em hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình. Em xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy giáo, cô giáo khoa Thương Mại Điện Tử và Truyền Thông đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu để em vận dụng vào việc hoàn thành đồ án tốt nghiệp cũng như trong công việc sau này. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Giảng viên Phạm Nguyễn Minh Nhựt đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ em giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá trình hoàn thiện đồ án tốt nghiệp. Trong quá trình làm đồ án, do điều kiện khách quan và chủ quan cũng như thời gian hạn hẹp, vốn hiểu biết còn hạn chế, nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để em có thể hoàn thiện hơn nữa đồ án của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, tháng 05 năm 2016 Sinh viên thực hiện Đồng Thị Sĩ Thắng Trang i
  2. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT v DANH MỤC BẢNG BIỂU vi DANH MỤC HÌNH ẢNH viii MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4 1.1. Kinh doanh điện tử (E-Bussiness) 4 1.1.1. Khái niệm kinh doanh điện tử 4 1.1.2. Các mô hình kinh doanh điện tử tích hợp. 4 1.1.2.1. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to customer ) 4 1.1.2.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider) 5 1.1.2.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise) 5 1.1.2.4. Mô hình trung gian ( Intermediaries). 6 1.1.2.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastructure ) 6 1.1.2.6. Mô hình cộng đồng ảo ( Virtual community ) 7 1.1.2.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator) 7 1.1.2.8. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider) 8 1.1.3. Lợi ích của kinh doanh điện tử. 8 1.1.4. Hạn chế của kinh doanh điện tử. 9 1.2. Một số website quảng bá du lịch tại Việt Nam. 10 1.2.1.Tổng quan về 10 1.2.2. Tổng quan về 11 1.2.3. Tổng quan về 12 1.3. Tổng quan về 13 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA WEBSITE TMĐT 16 2.1.Đặt tả chức năng 16 2.1.1. Yêu cầu chức năng 16 2.1.2.Yêu cầu phi chức năng 16 2.2.Xác định yêu cầu hệ thống 16 Trang ii
  3. 2.2.1.Đối với khách hàng 16 2.2.2.Đối với nhà quản trị 17 2.3.Phân tích yêu cầu 17 2.3.1. Các chức năng đối với khách hàng 17 2.3.2. Các chức năng đối với nhà quản trị 22 2.4. Phân tích hệ thống 29 2.4.1. Biểu đồ phân rã chức năng 29 2.4.2.Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD). 29 2.4.2.1. Biểu đồ dòng dữ liệu mức ngữ cảnh 29 2.4.2.2. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 0 30 2.4.2.3. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 1 30 2.4.3.Mô hình hóa dữ liệu 34 2.4.3.1.Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 34 2.4.3.2.Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) 34 2.5.Thiết kế cơ sở dữ liệu 35 2.5.1.Các bảng cơ sở dữ liệu 35 2.5.2.Tạo quan hệ 40 CHƯƠNG 3: CHƯƠNG TRÌNH DEMO WEBSITE 41 3.1.Giới thiệu kĩ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp 41 3.1.1. Khái niệm 41 3.1.2. Chức năng của từng lớp 41 3.1.2.1.Data Access Layer 41 3.1.2.2.Business Logic Layer 41 3.1.2.3.Presentation Layer 41 3.1.2.4.Common 42 3.1.2.5.Operational 42 3.1.3. Ưu điểm và nhược điểm của mô hình 3 lớp (Layer) 42 3.1.3.1.Ưu điểm 42 3.1.3.2.Nhược điểm 42 3.1.4.Cấu trúc cây Folder của dự án 43 3.2.Các công cụ để xây dựng website 43 3.2.1. Visual studio.Net 2010 43 Trang iii
  4. 3.2.1.1. Giới thiệu về Visual studio.Net 43 3.2.1.2. Ưu và nhược điểm 44 3.2.2. Công nghệ lập trình Web bằng ASP.NET 45 3.2.2.1. Khái niệm ứng dụng web 45 3.2.2.2. Các thành phần của ASP.NET 45 3.2.2.3. Chức năng của ASP.NET 45 3.2.2.4. Ưu điểm của ASP.NET 45 3.2.3. Công nghệ kết nối cơ sở dữ liệu ADO.NET 46 3.2.3.1. Giới thiệu về ADO.NET 46 3.2.3.2. Kiến Trúc ADO.NET 46 3.2.3.3. Ưu, nhược điếm của ADO.NET 47 3.2.4. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008 48 3.2.4.1. Khái niệm 48 3.2.4.2. Ưu và nhược điểm 48 3.2.5. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện 49 3.2.5.1.Adobe.Dreamweaver.CS3 49 3.2.5.2.Adobe Photoshop CS2 49 3.2.6. Các công cụ khác 49 3.2.6.1. Ngôn ngữ Javascript 49 3.2.6.2. Ckeditor 50 3.2.6.3. Ngôn ngữ CSS 50 3.3. Giao diện website 51 3.3.1.Phân hệ khách hàng 51 3.3.2.Phân hệ quản trị 62 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO xi NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN xii Trang iv
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TỪ ĐẦY ĐỦ 1 KDĐT Kinh doanh điện tử 2 ERP Hệ thống hoạch định tài nguyên tổ chức 3 TTTT Thanh toán trực tuyến 4 TMĐT Thương mại điện tử 5 CSDL Cơ sở dữ liệu Trang v
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng Trang bảng 2.1: Chức năng tìm kiếm tour du lịch 17 2.2: Chức năng hiển thị tour theo danh mục tour 17 2.3: Chức năng đăng ký tài khoản 18 2.4: Chức năng đăng nhập 18 2.5: Chức năng đổi mật khẩu 19 2.6: Chức năng chi tiết tour 19 2.7: Chức năng hiển thị tất cả tin tức 19 2.8: Chức năng hiển thị chi tiết tin tức 20 2.9: Chức năng hiển thị tất cả khách sạn 20 2.10: Chức năng hiển thị chi tiết khách sạn 20 2.11: Chức năng hiển thị chi tiết lễ hội 20 2.12: Chức năng hiển thị tất cả ẩm thực 21 2.13: Chức năng hiển thị chi tiết ẩm thực 21 2.14: Chức năng giỏ hàng 21 2.15: Chức năng tạo đơn đặt tour 21 2.16: Chức năng tạo gửi liên hệ 22 2.17: Chức năng đăng nhập quản trị 22 2.18: Chức năng thêm món ăn 22 2.19: Chức năng sửa món ăn 23 2.20: Chức năng xóa món ăn 23 2.21: Chức năng thêm tin tức 23 2.22: Chức năng sửa tin tức 24 2.23: Chức năng xóa tin tức 24 2.24: Chức năng thêm khách sạn 24 2.25: Chức năng sửa khách sạn 25 2.26: Chức năng xóa khách sạn 25 2.27: Chức năng thêm lễ hội 25 2.28: Chức năng sửa lễ hội 26 Trang vi
  7. 2.29: Chức năng xóa lễ hội 26 2.30: Chức năng thêm tour 26 2.31: Chức năng sửa tour 27 2.32: Chức năng thống kê đơn đặt tour 27 2.33: Chức năng hiển thị tất cả liên hệ 28 2.34: Chức năng hiển thị tất cả người dùng 28 2.35: Chương Trình Tour 35 2.36: LoaiTour 35 2.37: DonDatTour 35 2.38: ChiTietDonDatTour 36 2.39: TinhTrangDonDonDatTour 36 2.40: GioHang 36 2.41: NguoiDung 37 2.42: KieuNguoiDung 37 2.43: LienHe 37 2.44: KhachSan 37 2.45: TinTuc 38 2.46: AmThuc 38 2.47: LeHoi 38 2.48: Bảng BANNER 38 2.49: Bảng BANNERQC 39 2.50: Bảng LuotTruyCap 39 2.51: Bảng LienKet 39 2.52: DiemDuLich 39 2.53: Tỉnh thành phố 40 Trang vii
  8. DANH MỤC HÌNH ẢNH Số hiệu Tên hình Trang hình 1.1: Giao diện website vietravel.com 10 1.2: Giao diện website dulichviet.com 11 1.3: Giao diện website dulich.vn 12 1.4: Mô hình hoạt động TTTT của Nganluong.vn 13 1.5: Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn 14 1.6: Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn 15 2.1: Biểu đồ phân rã chức năng 29 2.2: Biểu đồ mức ngữ cảnh 29 2.3: Biểu đồ dòng dữ liệu mức 0 30 2.4: Mức 1-Chức năng quản lý tour 30 2.5: Mức 1- Chức năng quản lý giỏ hàng 31 2.6: Mức 1- Chức năng quản lý đơn đặt tour 31 2.7: Mức 1- Chức năng quản lý người dùng 31 2.8: Mức 1- Chức năng quản lý người dùng 32 2.9: Mức 1- Chức năng quản lý tin tức, khách sạn, ẩm thực, lễ hội 32 2.10: Mức 1 - Chức năng quản lý liên hệ, liên kết website 32 2.11: Mức 1- Chức năng thống kê 33 2.12: Mức 1- Chức năng quản lý banner 33 2.13: Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 34 2.14: Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) 34 2.15: Tạo quan hệ 40 3.1. Kiến trúc mô hình ba lớp 41 3.2: Cây foder của Website 43 3.3: Trang chủ 51 3.4: Trang tour theo danh mục tour 52 3.5: Trang chi tiết tour 53 3.6: Trang điểm du lịch 53 3.7: Trang giỏ hàng 54 Trang viii
  9. 3.8: Trang đăng nhập 54 3.9: Trang đăng ký 55 3.10: Trang thay đổi mật khẩu 55 3.11: Trang đơn đặt tour 56 3.12: Trang đơn đặt tour khách 56 3.13: Trang chi tiết đơn đặt tour 57 3.14: Trang thanh toán qua nganluong.vn 57 3.15: Trang liên hệ 58 3.16: Trang tin tức 58 3.17: Trang chi tiết tin tức 59 3.18: Trang khách sạn 59 3.19: Trang chi tiết khách sạn 60 3.20: Trang ẩm thực 60 3.21: Trang chi tiết ẩm thực 61 3.22: Trang chi tiết lễ hội 61 3.22: Trang bảng giá 62 3.23: Trang đăng nhập Admin 62 3.24: Trang thống kê liên hệ 63 3.25: Trang thống người dùng 63 3.26: Trang thống kê đơn đặt tour 63 3.27: Trang tour du lịch 64 3.28: Trang thêm tour 65 3.29: Trang sửa tour 65 3.30: Trang tin tức 66 3.31: Trang thêm tin tức 66 3.32: Trang sửa tin tức 67 3.33: Trang xóa tin tức 67 3.34: Trang khách sạn 68 3.35: Trang thêm khách sạn 68 3.36: Trang sửa khách sạn 69 3.37: Trang xóa khách sạn 69 Trang ix
  10. 3.38: Trang món ăn 70 3.39: Trang thêm món ăn. 70 3.40: Trang sửa món ăn. 71 3.40: Trang xóa món ăn. 71 3.41: Trang lễ hội 72 3.42: Trang thêm lễ hội 73 3.43: Trang sửa lễ hội 73 3.44: Trang xóa lễ hội 74 3.45: Trang điểm du lịch 74 3.46: Trang thêm điểm du lịch 75 3.47: Trang sửa điểm du lịch 75 3.48: Trang quản lý banner 76 3.49: Trang quản lý banner quảng cáo 76 Trang x
  11. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xã hội phát triển thì nhu cầu đi tham quan du lịch của mỗi người là rất lớn. Hiện nay du lịch được đánh giá là ngành công nghiệp vàng, cung cấp nhiều lợi nhuận cho quốc gia. Ngành du lịch phát triển mạnh mẽ trở thành một lĩnh vực hoạt động kinh tế hàng đầu. Bên cạnh đó, du lịch là một cách tiếp cận thực tế nhất tạo nên ấn tượng khó quên đối với con người khi muốn tìm hiểu một địa danh, một vùng đất, hay một dân tộc, Một trong những yếu tố giúp du khách tiếp cận và giới thiệu nhanh nhất các giá trị đó là hình thức thông tin quảng bá. Đó là những thông tin được giới thiệu trên hệ thống truyền thông đại chúng, hệ thống internet và các hình thức khác. Đối với du khách các thông tin về giá trị điểm đến, điều kiện đi lại, ăn ở, điều kiện về an ninh an toàn nơi mình sẽ đến du lịch luôn là những vấn đề cần được quan tâm. Chính vì thế, quảng bá du lịch có vai trò rất quan trọng để du khách biết về một điểm đến hấp dẫn, lý thú; hay một đất nước tươi đẹp giàu truyền thống văn hóa - lịch sử, với những danh lam thắng cảnh nổi tiếng, với hình ảnh về đất nước, con người, môi trường từ đó làm tăng mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc, các quốc gia. Hơn nữa, mạng Internet hiện nay đang phát triển một cách mạnh mẽ. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã tận dụng khai thác mạng Internet nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và đạt được những thành công không nhỏ. Thương mại điện tử đã và đang là thách thức cho các doanh nghiệp trong thời kỳ cạnh tranh và hội nhập khắc nghiệt như hiện nay. Và du lịch cũng không phải là ngoại lệ. Nắm bắt được vấn đề đó, em đã tiến hành “Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên”, giúp quý khách hàng có thể hiểu biết thêm về vùng đất Tây Nguyên Việt Nam để lựa chọn được các địa điểm giải trí, thư giãn và đặt tour qua mạng internet. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục tiêu: Vận dụng hết các kiến thức về chuyên ngành đã học tại trường, gắng kết giữa lý thuyết và thực tiễn để xây dựng website Thương Mại Điện Tử đầy đủ tính năng.  Nhiệm vụ: - Tìm hiểu Kinh Doanh Điện Tử và lợi ích của nó. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 1
  12. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên - Các công cụ xây dựng website. - Xây dựng Website thương mại điện tử để quản lý, đặt tour du lịch. 3. Đối thượng và phạm vi nghiên cứu - Tìm hiểu thực trạng Thương mại điện tử tại Việt Nam. - Tìm hiểu một số công cụ và ngôn ngữ hỗ trợ quá trình xây dựng Website. - Các chức năng của Website Thương mại điện tử. - Quy trình xây dựng Website Thương mại điện tử. - Một số kỹ thuật trong Thương mại điện tử 4. Phương pháp nghiên cứu. - Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài để hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục đích cần đạt đến của Website, đối tượng cần hướng đến là ai?, thông tin gì đã có trong tay và sử dụng chúng như thế nào?). - Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống chương trình cho phù hợp. - Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra. - Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được. 5. Dự kiến kết quả đạt được - Hoàn thành một bản báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng công nghệ ASP.net. - Xây dựng được một Website thương mại điện tử cho công ty du lịch. 6. Ý nghĩa thực tiễn - Giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát về thương mại điện tử cũng như các lợi ích và website thương mại điện tử mang lại. - Phần cơ sở lý thuyết cung cấp những thông tin cơ bản về thương mại điện tử, mô hình kinh doanh điện tử và các công nghệ thiết kế website. - Phần xây dựng ứng dụng tạo nên website cung cấp thông tin sản phẩm cho khách hàng. - Tối ưu chi phí (cho doanh nghiệp và khách hàng), nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 2
  13. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên 7. Dự kiến nội dung đồ án MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA WEBSITE CHƯƠNG 3: CHƯƠNG TRÌNH DEMO WEBSITE KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 3
  14. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Kinh doanh điện tử (E-Bussiness) 1.1.1. Khái niệm kinh doanh điện tử KDĐT hay còn gọi là “eBusiness” hoặc “e-Business” (viết tắt từ chữ Electronic Business) hay kinh doanh trên Internet, có thể được định nghĩa như là một ứng dụng thông tin và công nghệ liên lạc(ITC) trong sự hỗ trợ của tất cả các hoạt động kinh doanh. Có nhiều khái niệm khác nhau về kinh doanh điện tử như: E– business là việc tiến hành kinh doanh trên Internet, không chỉ mua bán mà còn phục vụ khách hàng và cộng tác với các đối tác kinh doanh. (whatis.com). E – business là việc sử dụng hệ thống CNTT để tăng cường mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng. Bao gồm các thay đổi trong truyền thông tiếp thị, hệ thống phân phối, và các mô hình kinh doanh . (www.ibm.com/e-business) . E – business là việc sử dụng Internet để thực hiện các quy trình kinh doanh, thương mại điện tử, giao tiếp và cộng tác với khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác của một doanh nghiệp. (Colin Combe, 2006). Theo nghĩa rộng hơn kinh doanh điện tử là bất kỳ loại giao dịch hoặc tương tác kinh doanh trong đó những người tham gia thực hiện các hoạt động giao dịch kinh doanh bằng điện tử.(Nan Si Shi, V.K. Murthy, 2003). E – business khả năng thực hiện các quy các trao đổi hàng hóa, dịch vụ, nội dung, tài sản và tiền dùng các công cụ và kỹ thuật điện tử (In Lee, 2009). 1.1.2. Các mô hình kinh doanh điện tử tích hợp. Nghiên cứu mô hình kinh doanh điện tử cần nghiên cứu đến 4 khía cạnh:  Đặc điểm phân biệt  Cơ sở hạ tầng  Nguồn thu nhập  Các yếu tố thành công 1.1.2.1. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to customer ) Đặc điểm phân biệt: Người mua (cá nhân hoặc doanh nghiệp) và người bán (bán lẻ, bán buôn, hoặc nhà sản xuất ) giao tiếp trực tiếp không thông qua trung gian. Cơ sở hạ tầng: Cần các website dễ dùng, dễ điều hướng nhằm tăng kinh nghiệm mua sắm trực tuyến; cần xử lý giao dịch thanh toán trực tuyến;cần ERP để xử lý giao dịch của khách hàng, tối ưu hiệu suất của các qui trình nghiệp vụ; cần các dịch vụ Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 4
  15. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên mạng giao tiếp để nối tất cả các điểm trong tổ chức với nhau và với thế giới bên ngoài; cần cài đặt và bảo trì các trạm và mạng cục bộ hỗ trợ mọi người vận hành mô hình kinh doanh điện tử này. Nguồn thu nhập: Doanh thu trực tiếp từ việc bán sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng; nguồn thu phụ từ quảng cáo, bán thông tin khách hàng; phí sắp đặt sản phẩm (so với cửa hàng vật lý). Các yếu tố thành công: Tạo và duy trì nhận thức của khách hàng để giảm chi phí thu hút khách hàng; giữ mối quan hệ khách hàng và hiểu nhu cầu khách hàng; duy trì khách hàng quen; cung cấp việc thanh toán, đáp ứng, xử lý giao dịch nhanh và hiệu quả; đảm bảo an toàn cho tổ chức và khách hàng; cung cấp các giao diện có kết hợp tính dễ dùng và giàu kinh nghiệm mua sắm của khách hàng, có tích hợp đa kênh. 1.1.2.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider) Đặc điểm phân biệt: Tổ chức đáp ứng toàn bộ nhu cầu của khách hàng trong một lĩnh vực cụ thể thông qua một điểm giao tiếp duy nhất với nhiều sản phẩm/dịch vụ. Cơ sở hạ tầng: Cơ sở dữ liệu có chứa thông tin về khách hàng và sản phẩm mà khách hàng sở hữu; quản lý tập trung hạ tầng công nghệ thông tin để tích hợp các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với nhau và với nhà cung cấp thứ ba; cần cài đặt và bảo trì các trạm và mạng cục bộ tương ứng để liên kết các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với nhau và với nhà cung cấp thứ ba. Nguồn thu nhập: Doanh thu từ việc bán sản phẩm/dịch vụ của chính tổ chức và của các tổ chức khác; doanh thu phụ từ phí thành viên hàng năm, phí quản lý, phí giao dịch, tiền hoa hồng từ sản phẩm/dịch vụ của bên thứ ba; phí quảng cáo /liệt kê sản phẩm từ nhà cung cấp thứ ba; phí bán dữ liệu tích hợp về khách hàng. Các yếu tố thành công: Thương hiệu, sự tín nhiệm và niềm tin của khách hàng dành cho tổ chức; sở hữu mối quan hệ khách hàng, sở hữu nhiều dữ liệu khách hàng, các chính sách bảo vệ lợi ích của nhà cung cấp và khách hàng của tổ chức. 1.1.2.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise) Đặc điểm phân biệt: Khách hàng giao tiếp với tổ chức thông qua một điểm giao tiếp duy nhất. Cơ sở hạ tầng: Cần liên kết các hệ thống khác nhau trong các đơn vị kinh doanh khác nhau nhằm cung cấp sự quảnlý và kho thông tin tập trung ở mức tổ chức; cần các Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 5
  16. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên phương tiện trực tuyến để tóm tắt dữ liệu từ các ứng dụng và nền tảng khác nhau; cần phát triển các dịch vụ ERP để xử lý giao dịch từ khách hàng; cần xử lý giao dịch thanh toán; cần các tiện ích xử lý lượng lớn dữ liệu; cần phát triển và tích hợp các ứng dụng tính toán di động để cung cấp kênh giao tiếp mới cho khách hàng. Nguồn thu nhập: Doanh thu từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng; nguồn thu phụ từ phí thành viên và phí dịch vụ hàng năm. Các yếu tố thành công:Việc thay đổi hành vi của khách hàng để tận dụng mô hình mới này thay cho việc khách hàng giao tiếp với từng đơnvị kinh doanh của tổ chức; giảm chi phí ở từng đơn vị kinh doanh khi lượng giao tiếp khách hàng trực tiếp ở mỗi đơnvị giảm xuống; thay đổi khung nhìn từ mức đơn vị kinh doanh lên mức tổ chức với nhận thức rõ ràng về sản phẩm, huấn luyện và bán hàng chéo. 1.1.2.4. Mô hình trung gian ( Intermediaries). Đặc điểm phân biệt: Trung gian giữa người mua và người bán; các dịch vụ trung gian bao gồm: tìm kiếm (định vị nhà cung cấp sản phẩm/dịch vụ), đặc tả (nhận dạng các thuộc tính quan trọng của sản phẩm), giá (thiết lập giá, so sánh giá), bán hàng (hoàn thiện giao dịch bán hàng gồm thỏa thuận và thanh toán), sự hoàn thành (hoàn thành mua hàng bằng việc giao hàng/dịch vụ), giám sát (giám sát hoạt động mua/bán để báo cáo giá và hoạt động tổng hợp nhằm thông báo và ra qui định cho thị trường), thi hành luật (buộc người mua/người bán tuân theo luật định). Cơ sở hạ tầng: Các dịch vụ hạ tầng cần quản lý tri thức; tuân theo các chính sách email và Internet; mạng trạm để hỗ trợ sản phẩm/dịch vụ trong môi trường điện tử; quản lý tập trung các ứng dụng kinh doanh điện tử; hoạch định và quản lý dự án các hệ thống thông tin. Nguồn thu nhập: Doanh thu từ người mua, người bán, hoặc cả hai. Các yếu tố thành công: Thu hút và giữ được một lượng lớn khách hàng chủ yếu; xây dựng cơ sở hạ tầng đủ nhanh để đáp ứng nhu cầu khi có sự gia tăng. 1.1.2.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastructure ) Đặc điểm phân biệt: Tổ chức chia sẻ cơ sở hạ tầng với những nhà đầu tư hạ tầng này và cũng như với các nhà cung cấp; khách hàng có thể truy cập trực tiếp hạ tầng này để chọn nhà cung cấp và giá trị thích hợp; sản phẩm và dịch vụ đi trực tiếp từ hạ tầng này đến khách hàng hoặc cũng có thể hạ tầng thông báo đến nhà cung cấp và sau đó nhà cung cấp liên hệ trực tiếp với khách hàng để hoàn thiện giao dịch. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 6
  17. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Cơ sở hạ tầng:Yêu cầu các tổ chức cạnh tranh với nhau cùng vận hành với cơ sở hạ tầng và thông tin được chia sẻ này; mức tập đoàn này cần sự đồng thuận trên kiến trúc công nghệ thông tin cũng như các chuẩn tác nghiệp cho ứng dụng, giao tiếp dữ liệu và công nghệ; cần các chính sách qui định thông tin gì và thông tin gì bí mật cho mỗi thành viên. Nguồn thu nhập: Doanh thu từ phí thành viên và phí giao dịch. Các yếu tố thành công: Không tồn tại thành viên chủ chốt trong các thành viên cùng chia sẻ hạ tầng này; không có sự thiên vị trong việc trình bày thông tin sản phẩm và dịch vụ; lượng lớn các thành viên đối tác và khách hàng; sự quản lý mâu thuẫn giữa các sáng kiến kinh doanh hiện tại của các thành viên; biên soạn và chuyển giao kịp thời và chính xác các tuyên bố về dịch vụ và lợi ích đến các thành viên đối tác; khả năng liên vận hành giữa các hệ thống. 1.1.2.6. Mô hình cộng đồng ảo ( Virtual community ) Đặc điểm phân biệt: Các thành viên giao tiếp trực tiếp với nhau thông qua: email, online chat, Web-based conferencing, computer-based media, Cơ sở hạ tầng:Các dịch vụ có thể huấn luyện các thành viên của cộng đồng sử dụng công nghệ thông tin; cung cấp các dịch vụ ứng dụng; nghiên cứu và hoạch định các hệ thống thông tin; cài đặt và bảo trì các trạm làm việc và mạng cục bộ để hỗ trợ thế giới điện tử của cộng đồng ảo. Nguồn thu nhập: Doanh thu từ phí thành viên, bán hàng (sản phẩm/dịch vụ) trực tiếp; phí quảng cáo, tiền hoa hồng bán hàng; tổ chức có thể có được lợi ích vô hình từ lòng trung thành của khách hàng và có nhiều hơn tri thức về các khách hàng. Các yếu tố thành công: Tìm và giữ lượng lớn thành viên, xây dựng và duy trì lòng trung thành của thành viên; duy trì sự riêng tư và an toàn về thông tin của thành viên, cân bằng sở thích của thành viên và tiềm năng thương mại; cân bằng thông tin khách hàng với người quảng cáo; đem lại trong cộng đồng bởi chính các thành viên. 1.1.2.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator) Đặc điểm phân biệt:Phân tách chuỗi giá trị ảo và vật lý để điều khiển chuỗi giá trị ảo trong một lĩnh vực bằng cách thu thập, tổng hợp và phân bố thông tin sau khi nhận và gởi thông tin đến các đối tác và khách hang; giá trị được gia tăng thông qua sự cải thiện tính hiệu quả và điều phối thông tin; dòng sản phẩm đi từ nhà cung cấp đến các đối tác và khách hàng (trực tiếp hoặc thông qua đối tác); nhà tích hợp mạng giá trị Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 7
  18. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên cũng có thể bán thông tin hoặc sản phẩm khác trực tiếp đến khách hàng. Cơ sở hạ tầng: Cần middleware; các hệ thống liên kết trên các nền tảng khác nhau trong mạng giá trị; kho dữ liệu tập trung dùng tập hợp và tổng hợp thông tin chính cho việc phân tích các cơ sở dữ liệu phân tán; xây dựng call centers để cung cấp lời khuyên/hướng dẫn cho các đối tác và đối tác; dịch vụ mạng giao tiếp dung lượng lớn để hỗ trợ lượng lớn thông tin di chuyển trong mạng giá trị. Nguồn thu nhập:Doanh thu từ phí và lợi nhuận của các hàng hoá vật lý truyền trong mạng giá trị này; dùng thông tin về khách hàng, nhà tích hợp mạng giá trị có thể tăng giá nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu khách hàng; dùng thông tin về nhà cung cấp, nhà tích hợp mạng giá trị có thể giảm chi phí bằng cách cắt giảm hàng tồn kho và thời gian giữa lúc bắt đầu và lúc hoàn thành một quá trình sản xuất mới. Các yếu tố thành công: Giảm sở hữu các tài sản vật lý và duy trì sở hữu dữ liệu; sở hữu hay truy cập vào chuỗi giá trị ảo hoàn thiện; thiết lập thương hiệu được tin cẩn trong chuỗi giá trị này; hoạt động trong những thị trường mà nơi đó thông tin có thể giúp tăng giá trị; trình bày rõ thông tin đến khách hàng, đối tác, đối tác và nhà cung cấp; giúp các thành viên trong chuỗi giá trị này tận dụng được thông tin. 1.1.2.8. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider) Đặc điểm phân biệt:Tạo và cung cấp nội dung (thông tin, sản phẩm, dịch vụ) ở dạng số đến khách hàng thông qua các tổ chức thứ ba; các sản phẩm số (nội dung) có thể là phần mềm, bản hướng dẫn du lịch điện tử, video và nhạc số. Cơ sở hạ tầng: Cần lưu trữ đa phương tiện, kiến trúc, quản lý sở hữu trí tuệ, đa kênh đến khách hàng. Nguồn thu nhập: Doanh thu từ phí của đối tác và các tổ chức thứ ba, cố định theo tháng/năm hay số lần truy cập nội dung. Các yếu tố thành công:Cung cấp nội dung đúng lúc, đáng tin cậy, đúng định dạng và ở mức giá hợp lý; thương hiệu (giá trị nội dung và danh tiếng) được nhận diện là tốt nhất; mạng phân phối nội dung. 1.1.3. Lợi ích của kinh doanh điện tử. - Giảm chi phí Chi phí xử lý và quản lý thấp hơn. Chi phí sản xuất, tạo lập, duy trì, phân phối, lưu trữ và sử dụng thông tin trên giấy. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 8
  19. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Chi phí giao dịch: Mặc dù khoản dịch vụ ngân hàng cho việc giao dịch bằng séc giấy là không lớn, nhưng nếu thanh toán qua internet có thể giảm đến 80% . - Nâng cao chất lượng dịch vụ Doanh nghiệp thiết kế website của mình liên kết đến các trang mạng xã hội, quảng bá hình ảnh, dịch vụ đến cộng đồng. - Nâng cao hiệu quả hoạt động Doanh nghiệp sử dụng internet và các ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nội tại của tổ chức và giao dịch với các đối tác. - Tăng doanh thu, tăng lợi nhuận Tăng hiệu quả hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ, khách hàng tăng sẽ tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Tăng thị phần Tăng doanh thu, lợi nhuận, các hoạt động của doanh nghiệp được toàn cầu hóa sẽ làm tăng thị phần cho doanh nghiệp. - Tăng cường quan hệ kinh doanh Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng sẽ thúc đẩy và tăng cường mối quan hệ trong kinh doanh. 1.1.4. Hạn chế của kinh doanh điện tử. - Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng; chi phí truy cập Internet vẫn còn cao. - Sự bảo mật trên internet không được bảo đảm, các khách hàng không thể xác nhận được họ đang mua hàng của ai và các thông tin tài chính có thể bị tiết lộ. - Không có sự nhất quán trong các luật thuế, các vấn đề pháp lý và các hiệp ước Quốc Tế. - Các khách hàng lo lắng về nguy cơ có thể nhận được hàng kém chất lượng và lo lắng về các chính sách trả hàng lại. - Kinh doanh điện tử đối với khách hàng vẫn chưa phải là một phần không thể thiếu trong cuộc sống. - Các hệ thống nhận tiền thanh toán rất khó sử dụng và các doanh nghiệp không có đủ kiến thức về các phần mềm và các tiến trình liên quan. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 9
  20. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên 1.2. Một số website quảng bá du lịch tại Việt Nam. 1.2.1.Tổng quan về Công ty Du lịch & Tiếp thị Giao Thông Vận Tải trực thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải - (Vietravel) ra đời trên cơ sở của Trung tâm Du lịch - Tiếp thị và Dịch vụ đầu tư (Tracodi - Tourmis). Địa chỉ: P.6, 190 Pasteur, Hồ Chí Minh, Việt Nam. Số Giấy phép kinh doanh: 0300465937 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 27/09/2010. Mở chi nhánh Vietravel tại: Hà Nội, Quy Nhơn, Nha Trang, TT Lặn biển Nha Trang, VP Chợ Lớn. Vietravel hiện được 500.000 – 600.000 lượt khách theo dõi và đặt tour du lịch mỗi ngày. Hình 1.1:Giao diện website vietravel.com  Ưu điểm: - Khách hàng có thể đánh giá, nhận xét về công ty. - Tối đa chức năng tìm kiếm. - Giao diện đẹp mắt, cuốn hút. - Khách hàng có thể xem điểm nổi bật của tour trước khi đặt tour. - Thanh toán trực tuyến dưới nhiều hình thức, độ bảo mật cao. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 10
  21. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên - Tour được thể hiện đầy đủ về giá cả, phương tiện - Hình ảnh rõ ràng, đẹp. - Các hướng dẫn sử dụng website được bố trí dễ dàng nhận ra, giúp khách hàng dễ dàng sử dụng website, dễ dàng gửi liên hệ thắc mắc tới bộ phận chăm sóc khách hàng.  Nhược điểm: - Chức năng đăng ký tài khoản khi đặt tour khá phức tạp. - Tour chưa được thể hiện đầy đủ về giá cả, phương tiện 1.2.2. Tổng quan về Công ty Cổ phần truyền thông Du Lịch Việt có tên thương hiệu là công ty Du Lịch Việt.Tên giao dịch là Viet Media Travel Corporation. Trụ sở chính đặt tại 175, Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Tp.HCM. Bên cạnh các sản phẩm dịch vụ visa, đặt vé máy bay, dịch vụ cho thuê xe du lịch, dịch vụ nhà hàng, khách sạn, hoạt động kinh doanh chính của công ty là thiết kế và thực hiện một cách chuyên nghiệp các tour du lịch tham quan, tour hành hương, nghỉ dưỡng kết hợp thăm thân nhân trong và ngoài nước. Công ty Du Lịch Việt đã chính thức đặt văn phòng đại diện tại Hoa Kỳ, và tổ chức được đội ngũ hướng dẫn viên là Việt Kiều có hiểu biết cặn kẽ về văn hóa Việt Nam cũng như các nền văn hóa bản địa. Hình 1.2:Giao diện website dulichviet.com Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 11
  22. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên  Ưu điểm: - Khách hàng có thể đánh giá, nhận xét về công ty. - Khách hàng có thể xem điểm nổi bật của tour trước khi đặt tour. - Thanh toán trực tuyến dưới nhiều hình thức, độ bảo mật cao.  Nhược điểm: - Hình ảnh trang web chưa rõ nét. - Chưa tối đa chức năng tìm kiếm. - Không có thông tin về tin tức du lịch. - Tour chưa được thể hiện đầy đủ về giá cả, phương tiện - Giao diện chưa thu hút. 1.2.3. Tổng quan về CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH MICROTRAVEL Địa chỉ: 02 – Villa E – The Manor – Mỹ Đình – Hà Nội – Việt Nam Hình 1.3:Giao diện website dulich.vn Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 12
  23. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên  Ưu điểm: - Tối đa công cụ tìm kiếm: khách sạn, tin tức, tour , điểm đến, - Nhiều tính năng giúp khách hàng biết nhiều thông tin khi đi du lịch - Chức năng đăng ký , đăng nhập tài khoản đơn giản, nhanh chóng. - Tốc độ cập nhật nhanh, hình ảnh sắc nét, rõ ràng. - Khách hàng có thể đánh giá, nhận xét về công ty. - Website cho phép khách hàng đăng sản phẩm, chia sẻ sản phẩm, đăng bài viết. 1.3. Tổng quan về Nganluong.vn là Ví điện tử và Cổng Thanh toán trực tuyến (TTTT) chuyên dùng cho Thương mại điện tử (TMĐT) tiên phong và hàng đầu tại Việt Nam, cả về sản phẩm dịch vụ, độ phủ thị trường và lưu lượng thanh toán. Phát huy kinh nghiệm về TMĐT từ liên doanh ChợĐiệnTử-eBay, nó cho phép các cá nhân và doanh nghiệp gửi và nhận tiền thanh toán trên Internet Ngay tức thì một cách An toàn , tiện lợi, phổ biến và được bảo vệ! Nganluong.vn hoạt động theo mô hình ví điện tử, theo đó người dùng đăng ký tài khoản loại cá nhân hoặc doanh nghiệp với 3 chức năng chính là: Nạp tiền, Rút tiền và Thanh toán; tất cả đều hoàn toàn trực tuyến thông qua thẻ nội địa hoặc quốc tế, tài khoản ngân hàng hoặc các hình thức tiện dụng khác. Nguồn vốn đầu tư từ các tập đoàn hàng đầu thế giới như IDG (Mỹ), SoftBank (Nhật) và eBay (Mỹ) giúp Nganluong.vn có khả năng đảm bảo tài chính cho toàn bộ các giao dịch TTTT tại Việt Nam. Hình 1.4:Mô hình hoạt động TTTT của Nganluong.vn Ví điện tử và cổng thanh toán hoạt động như một Ngân hàng điện tử trên Internet nên chịu sự điều chỉnh của "Luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng" để ngăn ngừa các doanh nghiệp huy động vốn bất hợp pháp thông qua việc giữ khoản tiền thanh toán giữa người mua và người bán rồi mất khả năng thanh khoản gây thiệt hại Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 13
  24. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên cho xã hội. Giấy phép số 2608/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước giúp đảm bảo uy tín pháp lý cho khách hàng của Nganluong.vn Tôn chỉ hàng đầu của Nganluong.vn là Bảo vệ an toàn cho khách hàng khỏi các rủi ro và nguy cơ lừa đảo trên Internet. Vì vậy Thanh toán tạm giữ là phương thức chủ đạo, theo đó các khoản thanh toán bị treo khỏi tài khoản người mua, người bán chỉ nhận tiền khi người mua đã nhận hàng và phê chuẩn giao dịch hoặc sau tối đa 7 ngày. Tuy nhiên người mua cũng có thể tự nguyện Thanh toán ngay cho những người bán có chứng chỉ Người bán đảm bảo và được Nganluong.vn đứng ra bồi thường trong trường hợp bị lừa đảo gây thiệt hại tài chính. Bên cạnh đó, Quy định về Thủ tục tiếp nhận, Trình tự xử lý khiếu nại và Bảo hiểm giao dịch được xây dựng chặt chẽ cùng các công nghệ giám sát tự động giúp đảm bảo công bằng cho cả người mua và người bán trong trường hợp phát sinh tranh chấp. Hình 1.5: Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn Tôn chỉ hoạt động tiếp theo của Nganluong.vn là thuận lợi hóa việc nhận tiền thanh toán và quay vòng vốn cho cộng đồng thương nhân bán hàng trực tuyến tại Việt Nam. Khác với trước đây khi TTTT là cụm từ “xa xỉ” vốn chỉ khả thi với các doanh nghiệp lớn (như Vietnam Airlines, JetStar Pacific ) thì nay từ cá nhân cho đến doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc các sàn giao dịch TMĐT đều có thể dễ dàng tích hợp chức năng TTTT vào Forum, Blog, Rao vặt hay Website bán hàng chỉ sau 5 phút đến 4 giờ làm việc, hoàn toàn miễn phí. Để làm được điều này, Nganluong.vn đã xây dựng hệ thống liên thông trực tiếp Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 14
  25. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên với hầu hết các ngân hàng và tổ chức tài chính bao gồm Vietcombank, Techcombank, Vietinbank, Đông Á, VIB, SHB, Visa/Master, VinaPhone, MobiFone nhanh chóng trở thành công cụ TTTT phổ biến nhất được chấp nhận tại hàng nghìn website trong đó có các thương hiệu hàng đầu như ChợĐiệnTử.vn, Nguyễn Kim, VietTel, VTC, FPT Đặc biệt đây còn là công cụ thanh toán duy nhất để nhập hàng xuyên biên giới từ 40 quốc gia về Việt Nam thông qua eBay.vn. Hình 1.6: Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn Với hàng triệu người dùng, hàng trăm nghìn tài khoản ví và lưu lượng thanh toán ước tính chiếm hơn 50% thị phần, Nganluong.vn liên tục được cộng đồng bình chọn là “Ví điện tử và Cổng thanh toán trực tuyến ưa chuộng nhất" các năm 2009 và năm 2010 được Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam và Bộ thông tin truyền thông trao tặng danh hiệu Sao Khuê duy nhất cho “Ví điện tử xuất sắc Nhất”. Ngày 16/6/2011 Nganluong.vn liên doanh với PayPal cung cấp một “Giải pháp TTTT tổng thể và toàn diện”, theo đó các website TMĐT tại Việt Nam không những nhận TTTT khi bán hàng tại thị trường nội địa thông qua Nganluong.vn mà còn có thể chấp nhận thanh toán khi bán hàng ra thế giới tới 250 triệu người mua tại 190 quốc gia thông qua PayPal, thương hiệu lớn và được tin cậy nhất toàn cầu trong lĩnh vực TTTT. Đây là một đóng góp quan trọng nữa của Nganluong.vn trong việc đưa ngành công nghiệp Internet và TMĐT tại Việt Nam hội nhập và theo kịp với thế giới. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 15
  26. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA WEBSITE TMĐT 2.1.Đặt tả chức năng 2.1.1. Yêu cầu chức năng - Website hỗ trợ khách hàng trong xem, tìm kiếm thông tin về các tour du lịch hiện hành,lựa chọn tour, đăng ký thành viên và đăng nhập một cách nhanh chóng, dễ dàng. - Theo dõi tình hình liên hệ của khách hàng, để đáp ứng kịp thời nhu cầu của họ. - Website có khả năng lưu trữ, quản lý những thông tin về khách hàng, về đơn đặt tour. - Website có khả năng hỗ trợ nhà quản trị trong việc cập nhật thông tin tour, danh mụctour, cập nhật thông tin về đơn đặt hàng, xem tour. - Thêm, sửa thông tin, hình ảnh về các điểm du lịch ở từng địa điểm khác nhau. - Website có khả năng tổng hợp, thống kê tình hình hoạt động kinh doanh giúp nhà quản trị biết được số lượng tồn kho, số lượng tour đã bán, quản lý được đơn đặt tour, tình trạng đơn đặt tour, thông tin về khách hàng. 2.1.2.Yêu cầu phi chức năng - Website phải có dung lượng không quá lớn, tốc độ xử lý nhanh. - Công việc tính toán phải thực hiện chính xác, không chấp nhận sai sót. - Sử dụng mã hóa các thông tin nhạy cảm của khách hàng. - Đảm bảo an toàn dữ liệu khi chạy website trực tuyến. 2.2.Xác định yêu cầu hệ thống 2.2.1.Đối với khách hàng - Hiển thị tất cả các tour du lịch, điểm du lịch. - Hiển thị thông tin chi tiết của một tour du lịch, điểm du lịch - Tìm kiếm tour du lịch. - Gửi thông tin liên hệ. - Hiển thị tour du lịch theo danh mục tour . - Hiển thị các tour du lịch mới nhất. - Hiển thị tất cả khách sạn, ẩm thực, tin tức mới, lễ hội. - Hiển thị chi tiết khách sạn, ẩm thực, tin tức mới, lễ hội. - Giá của các tour du lịch Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 16
  27. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên - Đăng ký, đăng nhập, thay đổi mật khẩu - Tạo, sửa, xóa giỏ hàng (Thành viên) - Tạo và gửi đơn đặt tour (Thành viên) - Hiển thị tình trạng đơn đặt tour (Thành viên) - Thanh toán qua nganluong.vn 2.2.2.Đối với nhà quản trị - Đăng nhập quản trị - Hiển thị tất cả tour du lịch, điểm du lịch - Thêm, sửa tour du lịch , điểm du lịch - Hiển thị tất cả lễ hội, khách sạn, ẩm thực, tin tức. - Thêm, sửa, xóa lễ hội, khách sạn, ẩm thực, tin tức. - Thống kê liên hệ - Thống kê đơn đặt tour - Thống kê người dùng - Quản lý banner, banner quảng cáo 2.3.Phân tích yêu cầu 2.3.1. Các chức năng đối với khách hàng Chức năng tìm kiếm thông tin tour du lịch Bảng 2.1: Chức năng tìm kiếm tour du lịch Mô tả Tìm kiếm tour du lịch theo tỉnh, giá tour Đầu vào Tên tour Quá trình xử lý Kiểm tra sự tương thích của tỉnh, giá đã nhập vào Kết nối đến CSDL Đầu ra Hiển thị tour du lịch hoặc thông báo không tìm thấy Chức năng hiển thị tour du lịch theo danh mục tour Bảng 2.2: Chức năng hiển thị tour theo danh mục tour Mô tả Hiển thị tour du lịch theo từng danh mục tour Đầu vào Click vào danh mục tour Quá trình xử lý Lấy tất cả tour có trong CSDL theo danh mục tour Đầu ra Hiển thị danh sách tour Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 17
  28. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Chức năng đăng ký tài khoản Bảng 2.3: Chức năng đăng ký tài khoản Mô tả Cho phép đăng ký tài khoản Đầu vào Điền đầy đủ thông tin: +Mã khách hàng + Tên khách hàng + Tuổi + CMND + Mã tài khoản + Ngân hàng + Địa chỉ + Email + Số điện thoại + Mã số Captcha + Tên đăng nhập + Mật khẩu Quá trình xử lý Kiểm tra tính hợp lệ của form Kết nối CSDL, kiểm tra khách hàng vừa nhập từ form đăng ký có hợp lệ trong CSDL không Lưu thông tin khách hàng vào CSDL nếu đăng ký thành công Đầu ra Thông báo đăng ký thành công hay chưa Chức năng đăng nhập Bảng 2.4: Chức năng đăng nhập Mô tả Đăng nhập khi đã có tài khoản Đầu vào Thông tin đăng nhập + Tên đăng nhập + Mật khẩu Quá trình xử lý Kết nối CSDL, so sánh thông tin đăng nhập có đúng không.Tạo phiên truy cập cho người dùng truy cập. Đầu ra Thông báo bết quả đăng nhập Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 18
  29. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Chức năng thay đổi mật khẩu Bảng 2.5: Chức năng đổi mật khẩu Mô tả Đổi mật khẩu Đầu vào Thông tin đổi mật khẩu + Tên đăng nhập + Mật khẩu cũ + Mật khẩu mới + Captcha Quá trình xử lý Kết nối CSDL, so sánh thông tin đăng nhập có đúng không. Đầu ra Thông báo mật khẩu đã đổi thành công Chức năng chi tiết tour Bảng 2.6: Chức năng chi tiết tour Mô tả Hiển thị chi tiết tour Đầu vào Click chuột vào tên hoặc hình tour Quá trình xử lý Truy xuất vào CSDL để lấy thông tin chi tiết tour Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết tour Chức năng hiển thị tất cả tin tức Bảng 2.7: Chức năng hiển thị tất cả tin tức Mô tả Hiển thị tin tức Đầu vào Đường link tin tức. Quá trình xử lý Truy xuất vào CSDL để lấy thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin về tin tức. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 19
  30. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Chức năng hiển thị chi tiết tin tức Bảng 2.8:Chức năng hiển thị chi tiết tin tức Mô tả Hiển thị chi tiết tin tức. Đầu vào Click chuột vào tên hoặc nút chi tiết Quá trình xử lý Truy xuất vào CSDL để lấy thông tin chi tiết của tin tức. Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của tin tức. Chức năng hiển thị tất cả khách sạn Bảng 2.9:Chức năng hiển thị tất cả khách sạn Mô tả Hiển thị khách sạn Đầu vào Đường link khách sạn. Quá trình xử lý Truy xuất vào CSDL để lấy thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin về khách sạn. Chức năng hiển thị chi tiết khách sạn Bảng 2.10:Chức năng hiển thị chi tiết khách sạn Mô tả Hiển thị chi tiết khách sạn. Đầu vào Click chuột vào tên hoặc nút chi tiết. Quá trình xử lý Truy xuất vào CSDL để lấy thông tin chi tiết của khách sạn. Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của khách sạn. Chức năng hiển thị chi tiết lễ hội Bảng 2.11: Chức năng hiển thị chi tiết lễ hội Mô tả Hiển thị chi tiết lễ hội. Đầu vào Click chuột vào tên lễ hội Quá trình xử lý Truy xuất vào CSDL để lấy thông tin chi tiết của lễ hội. Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết về lễ hội. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 20
  31. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Chức năng hiển thị tất cả ẩm thực Bảng 2.12: Chức năng hiển thị tất cả ẩm thực Mô tả Hiển thị ẩm thực Đầu vào Hiển thị ẩm thực Quá trình xử lý Truy xuất vào CSDL để lấy thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin về ẩm thực. Chức năng hiển thị chi tiết ẩm thực Bảng 2.13: Chức năng hiển thị chi tiết ẩm thực Mô tả Hiển thị chi tiết ẩm thực. Đầu vào Đường link ẩm thực. Quá trình xử lý Truy xuất vào CSDL để lấy thông tin chi tiết của ẩm thực. Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của ẩm thực. Chức năng giỏ hàng Bảng 2.14: Chức năng giỏ hàng Mô tả Mô phỏng giỏ hàng thực tế dùng để chứa các tour mà khách hàng đã chọn. Đầu vào Click chuột vào đặt tour của tour cần đặt Quá trình xử lý Kiểm tra tour có trong giỏ không Đầu ra Danh sách các tour mà khách hàng đã chọn và tổng giá tiền. Chức năng tạo đơn đặt tour Bảng 2.15: Chức năng tạo đơn đặt tour Mô tả Sau khi khách hàng chọn tour vào giỏ và quyết định đặt tour. Đầu vào Thông tin các tour khách hàng chọn trong giỏ như: tên, số lượng, đơn giá, thành tiền. Quá trình xử lý Kiểm tra đúng tính hợp lệ của đơn đặt tour. Lưu thông tin đơn đặt tour vào CSDL nếu tạo đơn đặt tour thành công Đầu ra Thông báo khách hàng đã tạo đơn đặt tour thành công hay chưa. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 21
  32. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Chức năng gửi thông tin liên hệ Bảng 2.16: Chức năng tạo gửi liên hệ Mô tả Gởi thông tin, góp ý của khách hàng Đầu vào Điền vào các thông tin: Họ tên Chức danh Địa chỉ Fax Email Điện thoại Nội dung Quá trình xử lý Kiểm tra và lưu thông tin vào CSDL Đầu ra Thông tin sẽ được gửii tới nhà quản trị website 2.3.2. Các chức năng đối với nhà quản trị Chức năng đăng nhập quản trị Bảng 2.17: Chức năng đăng nhập quản trị Mô tả Dùng cho quản trị viên đăng nhập khi có tài khoản Đầu vào Thông tin đăng nhập + Tên đăng nhập + Mật khẩu Quá trình xử lý Kết nối CSDL so sánh thông tin đăng nhập có đúng không Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập Chức năng quản lý ẩm thực(Thêm, sửa, xóa): + Thêm mới Bảng 2.18: Chức năng thêm món ăn Mô tả Thêm mới một món ăn. Đầu vào + Tên món ăn + Mô tả món ăn + Dữ liệu hình món ăn Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiện thị thông tin về món ăn. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 22
  33. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên + Sửa thông tin món ăn Bảng 2.19 : Chức năng sửa món ăn Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một món ăn. Đầu vào Chọn món ăn cần thay đổi. Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiện thị thông tin mới về món ăn. + Xóa thông tin món ăn Bảng 2.20:Chức năng xóa món ăn Mô tả Xóa món ăn Đầu vào Chọn món ăn cần xóa Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để xóa thông tin. Đầu ra Hiển thị thông báo. Chức năng quản lý tin tức (Thêm, sửa, xóa): + Thêm mới Bảng 2.21: Chức năng thêm tin tức Mô tả Thêm mới một tin tức. Đầu vào + Tên tin tức + Tóm tắt + Mô tả tin tức + Ngày đăng + Dữ liệu hình tin tức Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiện thị thông tin về tin tức. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 23
  34. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên + Sửa thông tin tin tức Bảng 2.22: Chức năng sửa tin tức Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một tin tức. Đầu vào Chọn tin tức cần thay đổi. Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiện thị thông tin mới về tin tức. + Xóa thông tin tin tức Bảng 2.23:Chức năng xóa tin tức Mô tả Xóa tin tức Đầu vào Chọn tin tức cần xóa. Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để xóa thông tin. Đầu ra Hiển thị thông báo. Chức năng quản lý khách sạn(Thêm, sửa, xóa): + Thêm mới Bảng 2.24: Chức năng thêm khách sạn Mô tả Thêm mới một khách sạn. Đầu vào + Tên khách sạn + Địa chỉ + Mô tả khách sạn + Dữ liệu hình khách sạn Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiện thị thông tin về khách sạn. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 24
  35. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên + Sửa thông tin khách sạn Bảng 2.25: Chức năng sửa khách sạn Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một khách sạn. Đầu vào Chọn khách sạn cần thay đổi. Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không. Kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiện thị thông tin mới về khách sạn. + Xóa thông tin khách sạn Bảng 2.26: Chức năng xóa khách sạn Mô tả Xóa khách sạn Đầu vào Chọn khách sạn cần xóa Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiển thị thông báo. Chức năng quản lý lễ hội (Thêm, sửa, xóa): + Thêm mới Bảng 2.27: Chức năng thêm lễ hội Mô tả Thêm mới một lễ hội. Đầu vào + Tên lễ hội + Mô tả lễ hội + Ngày diễn ra lễ hội + Dữ liệu hình lễ hội Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiện thị thông tin về lễ hội. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 25
  36. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên + Sửa thông tin lễ hội Bảng 2.28: Chức năng sửa lễ hội Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một lễ hội. Đầu vào Chọn lễ hội cần thay đổi. Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiện thị thông tin mới về lễ hội. + Xóa thông tin lễ hội Bảng 2.29: Chức năng xóa lễ hội Mô tả Xóa lễ hội Đầu vào Chọn lễ hội cần xóa Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để xóa thông tin. Đầu ra Hiện thị thông báo. Chức năng quản lý tour (Thêm, sửa) + Thêm tour Bảng 2.30: Chức năng thêm tour Mô tả Thêm mới một tour Đầu vào +Tên tour + Giá + Ngày khởi hành + Ngày kết thúc + Số ngày + Số đêm + Số chỗ + Nội dung + Hình ảnh + Loại tour + Số chỗ đặt Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 26
  37. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên + Ghi chú + Tỉnh Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không Đầu ra Hiển thị thông tin về tour + Sửa tour Bảng 2.31: Chức năng sửa tour Mô tả Thay đổi thông tin một tour Đầu vào Chọn tour cần thay đổi thông tin Quá trình xử lý Kết nối CSDL để cập nhật thông tin Đầu ra Hiển thị thông tin mới của tour Chức năng thống kê đơn đặt tour Bảng 2.32: Chức năng thống kê đơn đặt tour Mô tả Thống kê các đơn đặt tour của khách hàng Đầu vào + Mã giao dịch + Mã khách hàng + Tình trạng đơn đặt tour + Ngày tạo đơn đặt tour + Ngày xử lý đơn đặt tour Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiển thị thông tin về các đơn đơn đặt tour Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 27
  38. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Chức năng thống kê liên hệ Bảng 2.33: Chức năng hiển thị tất cả liên hệ Mô tả Liệt kê danh sách các khách hàng đã gửi liên hệ đến hệ thống. Đầu vào + Họ và tên + Địa chỉ + Email + Số điện thoại + Số fax + Nội dung Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiển thị danh sách liên hệ Chức năng thống kê người dùng Bảng 2.34: Chức năng hiển thị tất cả người dùng Mô tả Liệt kê danh sách người dùng (đăng kí tài khoản). + Tên khách hàng + Tuổi + CMND + Mã tài khoản Đầu vào + Ngân hàng + Địa chỉ + Điện thoại + Tên đăng nhập + Mật khẩu Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiển thị danh sách người dùng. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 28
  39. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên 2.4. Phân tích hệ thống 2.4.1. Biểu đồ phân rã chức năng WEBSITE Quản lý tin tức, Quản lý liên Quản lý Quản lý Quản lý Quản lý Quản lý khách sạn, ẩm hệ, liên kết Thống kê tour đơn đặt tour banner giỏ hàng người dùng thực, lễ hội web Cập nhật tin tức, Quản lý Cập nhật Tạo giỏ Tạo đơn đặt Đăng kí tài Quản lý liên khách sạn, ẩm banner Thống kê danh mục hàng tour khoản hệ thực, lễ hội website người dùng tour Hiển thị Hiển thị Hiển thị tin tức, Quản lý liên Quản lý Thống kê Cập nhật khách sạn, ẩm banner tour giỏ hàng đơn đặt tour Đăng nhập kết web đơn đặt tour thực, lễ hội quảng cáo Tìm kiếm Xử lý đơn Thay đổi Thống kê tour đặt tour mật khẩu liên hệ Thanh toán Hình 2.1: Biểu đồ phân rã chức năng 2.4.2.Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD). 2.4.2.1. Biểu đồ dòng dữ liệu mức ngữ cảnh 0 (1) Truy cập website (2) Gửi yêu cầu Quản trị Khách hàng Website website (4) Thông tin website (3) Đáp ứng yêu cầu Hình 2.2: Biểu đồ mức ngữ cảnh Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 29
  40. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên 2.4.2.2. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 0 (2) Truy xuất đến danh mục tour D1 Danh mục tour (3)Kết quả (1)Yêu cầu xem,tìm kiếm tour 1.0 (4)Thông tin tour Quản lý (6)Hiển thị kết quả tour D2 Tour tour (5)Kết quả (29)Cập nhật thông tin tour (8)Lưu thông tin (30)Trả về kết quả 2.0 (7)Tạo giỏ hàng giỏ hàng Quản lý D3 Giỏ hàng (10)Hiển thị kết quả giỏ hàng (9)Kết quả (12)Lưu thông tin 3.0 đơn đặt tour (11)Tạo đơn đặt tour Quản lý D4 Đơn đặt tour (13)Kết quả (14)Hiển thị kết quả đơn đặt tour (31)Yêu cầu xử lý đơn đặt tour (15)Đăng ký,đăng nhập, (16)Lưu thông tin (32)Trả về kết quả 4.0 đổi mật khẩu tài khoản Khách hàng Quản lý D5 Người dùng (18)Hiển thị người dùng (17)Thông báo Quản trị website kết quả kết quả (33)Đăng nhập quản trị (34)Xác nhận đăng nhập 5.0 (20)Truy vấn dữ liệu (19)Xem tin tức, khách tin tức, khách sạn, Quản lý tin tức, sạn, ẩm thực, lễ hội ẩm thực, lễ hội Tin tức, khách sạn, D6 khách sạn, ẩm ẩm thực, lễ hội (22)Hiển thị kết quả thực, lễ hội (21)Kết quả (35)Cập nhật tin tức, khách sạn, ẩm thực, lễ hội (24)Truy vấn web liên kết (36)Trả về kết quả D7 Liên kết web (23)Yêu cầu gửi liên hệ, (25)Kết quả liên kết web 6.0 Quản lý liên hệ, (26)Lưu liên hệ (28)Hiển thị kết quả D8 Liên hệ liên kết web (27)Kết quả (40)Thống kê đơn đặt tour (37)Yêu cầu xử lý liên hệ D4 Đơn đặt tour (41)Kết quả (38)Trả về kết quả 7.0 (44)Thống kê liên hệ (42)Thống kê người dùng (45)Kết quả Thống kê (39)Yêu cầu thống kê D5 Người dùng (43)Kết quả (46)Kết quả thống kê (48)Lưu banner website Banner D9 website (49)Kết quả 8.0 (47)Yêu cầu quản lý banner Banner (50)Lưu banner quảng cáo D10 Quản lý banner quảng cáo (52)Kết quả (51)Kết quả Hình 2.3: Biểu đồ dòng dữ liệu mức 0 2.4.2.3. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 1 Chức năng quản lý tour 1.1 (1)Cập nhật danh mục tour (2)Lưu danh mục tour Cập nhật danh mục D1 Danh mục tour (4)Hiển thị kết quả tour (3)Trả về kết quả (6)Chọn danh mục tour Quản trị website (7)Thông tin danh mục tour (5)Cập nhật tour 1.2 (8)Lưu thông tin tour (10)Hiển thị kết quả (9)Trả về kết quả Cập nhật tour (11)Yêu cầu xem tour (14)Hiển thị thông tin tour (12)Truy vấn dữ liệu tour D2 Tour Khách hàng (13)Trả về kết quả 1.3 (15)Yêu cầu tìm kiếm tour (16)Truy vấn dữ liệu tour Tìm kiếm tour (18)Hiển thị kết quả (17)Trả về kết quả Hình 2.4: Mức 1-Chức năng quản lý tour Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 30
  41. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Chức năng quản lý giỏ hàng (1) Tạo giỏ hàng 2.1 (4) Lưu giỏ hàng Tạo D3 Giỏ hàng (6)Kết quả (5) Thông tin giỏ hàng giỏ hàng (2) Chọn tour (3)Trả về kết quả Khách hàng D2 Tour 2.2 (7) Yêu cầu xem giỏ hàng Hiển thị (8) Truy vấn dữ liệu giỏ hàng giỏ hàng (10)Kết quả giỏ hàng (9) Kết quả Hình 2.5:Mức 1- Chức năng quản lý giỏ hàng Chức năng quản lý đơn đặt tour (5)Thông tin đơn đặt tour (4)Lưu đơn đặt tour 3.1 (1)Đăng nhập,tạo đơn đặt tour Tạo (2)Truy vấn dữ liệu người dùng (6)Xác nhận đơn đặt tour đơn đặt tour (3)Kết quả Khách hàng D5 Người dùng 3.2 (8)Truy vấn dữ liệu (7)Đăng nhập, xem đơn đặt tour người dùng Hiển thị (10)Hiển thị đơn đặt tour đơn đặt tour (9)Kết quả D4 Đơn đặt tour (11)Yêu cầu xử lý 3.3 đơn đặt tour (12)Gửi yêu cầu Quản trị Xử lý website (14)Hiển thị kết quả đơn đặt tour (13)Kết quả 34 (15)Yêu cầu thanh toán (16)Truy vấn dữ liệu đpn đặt tour Thanh toán (18)Hiển thị kết quả (17)Kết quả Hình 2.6: Mức 1- Chức năng quản lý đơn đặt tour Chức năng quản lý người dùng 4.1 (2)Lưu thông tin (1)Yêu cầu đăng ký tài khoản tài khoản đăng ký Đăng kí tài D5 Người dùng (4)Trả về kết quả khoản (3)Thông báo kết quả ị ị r r t t n (6)Thông tin kiểm tra người dùng n ả ả u u q q n (7)Xác nhận người dùng n ả ậ o h 4.2 h n k (5)Yêu cầu đăng nhập (16)Kết quả c i á à T Khách hàng X ) Đăng nhập (13)Đăng nhập quản trị ) 4 (8)Thông báo kết quả 5 1 1 ( ( Quản trị 4.3 website (9)Yêu cầu thay đổi (10)Lưu thông tin mật khẩu Thay đổi mật tài khoản mới khẩu (12)Trả về kết quả (11)Thông báo kết quả Hình 2.7: Mức 1- Chức năng quản lý người dùng Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 31
  42. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Chức năng quản lý người dùng 4.1 (2)Lưu thông tin (1)Yêu cầu đăng ký tài khoản tài khoản đăng ký Đăng kí tài D5 Người dùng (4)Trả về kết quả khoản (3)Thông báo kết quả ị ị r r t t n (6)Thông tin kiểm tra người dùng n ả ả u u q q n (7)Xác nhận người dùng n ả ậ o h 4.2 h n k (5)Yêu cầu đăng nhập (16)Kết quả c i á à T Khách hàng X ) Đăng nhập (13)Đăng nhập quản trị ) 4 (8)Thông báo kết quả 5 1 1 ( ( Quản trị 4.3 website (9)Yêu cầu thay đổi (10)Lưu thông tin mật khẩu Thay đổi mật tài khoản mới khẩu (12)Trả về kết quả (11)Thông báo kết quả Hình 2.8: Mức 1- Chức năng quản lý người dùng Chức năng quản lý tin tức, khách sạn, ẩm thực, lễ hội (1)Yêu cầu cập nhật tin tức, 5.1 khách sạn, ẩm thực, lễ hội Cập nhật tin tức, (2)Lưu yêu cầu Quản trị khách sạn, ẩm website (4)Kết quả (3)Kết quả thực, lễ hội Tin tức, khách sạn, D6 ẩm thực, lễ hội (5)Yêu cầu xem tin tức, khách 5.2 (6)Truy vấn dữ liệu tin tức, sạn, ẩm thực, lễ hội Hiển thị tin tức, khách sạn, ẩm thực, lễ hội Khách hàng khách sạn, ẩm (7)Kết quả (8)Hiển thị kết quả thực, lễ hội Hình 2.9: Mức 1- Chức năng quản lý tin tức, khách sạn, ẩm thực, lễ hội Chức năng quản lý liên hệ, liên kết website (1)Gửi liên hệ (9)Yêu cầu xử lý liên hệ (4)Hiển thị kết quả (12)Hiển thị kết quả 6.1 (2)Lưu liên hệ Quản lý (3)Kết quả liên hệ (10) Xử lý liên hệ D8 Liên hệ (11)Kết quả Quản trị Khách hàng (6)Gửi yêu cầu website D7 Liên kết web (7)Kết quả (15)Kết quả 6.2 (5)Yêu cầu liên kết web Quản lý (14)Gửi yêu cầu (16)Hiển thị kết quả (8)Thông tin web liên kết liên kết web (13)Yêu cầu liên kết web Hình 2.10: Mức 1 - Chức năng quản lý liên hệ, liên kết website Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 32
  43. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Chức năng thống kê 7.1 (1) Yêu cầu thống kê khách hàng (2) Lưu yêu cầu Thống kê người D5 Người dùng (4) Hiển thị kết quả dùng (3) Thông báo kết quả (5) Yêu cầu thống kê Quản trị đơn đặt tour 7.2 (6) Lưu yêu cầu website Thống kê đơn D4 Đơn đặt tour (8) Hiển thị kết quả đặt tour (7) Thông báo kết quả 7.3 (10) Lưu yêu cầu (9) Yêu cầu thống kê khách hàng D8 Liên hệ Thống kê liên hệ (11) Thông báo kết quả (12) Hiển thị kết quả Hình 2.11: Mức 1- Chức năng thống kê Chức năng quản lý banner 8.1 (1) Yêu cầu quản lý banner website (2) Lưu yêu cầu Banner Quản lý D9 website (4) Hiển thị kết quả banner website (3) Thông báo kết quả (5) Yêu cầu quản lý Quản trị banner quảng cáo 8.2 (6) Lưu yêu cầu Banner website Quản lý baner D10 (8) Hiển thị kết quả (7) Thông báo kết quả quảng cáo quảng cáo Hình 2.12: Mức 1- Chức năng quản lý banner Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 33
  44. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên 2.4.3.Mô hình hóa dữ liệu 2.4.3.1.Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) LoaiTour ChuongTrinhTour NguoiDung KieuNguoiDung 1 n n 1 MaLoaiTour Chứa MaTour MaKH Thuộc IDKieuNguoiDung TenTour LoaiTour IDKieuNguoiDung TenKieuNguoiDung Gia TenKhachHang NgayKhoiHanh 1 Tuoi GioHang NgayKetThuc CMND DiemDuLich SoNgay MaTaiKhoan MaGioHang MaDiemDL n 1 SoDem NganHang CartGuid Có TenDiemDL NoiDung DiaChi SoChoDatTuor ThongTin HinhAnh Email MaTour HinhAnh MaLoaiTour DienThoai NgayTaoGioHang Có MaTinh TronGoi TenDangNhap TinhTrangGH n SoChoDat MatKhau GhiChu 1 MaTinh Thuộc TinhTrangDonDatTour Thuộc ChiTietDonDatTour DonDatTour 1 MaTinhTrangDonDatTour 1 n n n Có MaDonDatTour TinhThanhPho TenTinhTrangDonDatTour Ma DonDatTour MaGiaoDich ChiTiet MaTinh 1 n MaDonDatTour MaKH Có Ten MaTour MaTinhTrangDonDatTour GhiChu SoLuongChoDat NgayXuLyDonDatTour TrackingNumber Hình 2.13: Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 2.4.3.2.Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) LoaiTour ChuongTrinhTour NguoiDung KieuNguoiDung 1 n n 1 MaLoaiTour MaTour MaKH IDKieuNguoiDung TenTour LoaiTour IDKieuNguoiDung TenKieuNguoiDung Gia TenKhachHang NgayKhoiHanh 1 Tuoi GioHang NgayKetThuc CMND DiemDuLich SoNgay MaTaiKhoan MaGioHang MaDiemDL n 1 SoDem NganHang CartGuid TenDiemDL NoiDung DiaChi SoChoDatTuor ThongTin HinhAnh Email MaTour HinhAnh MaLoaiTour DienThoai NgayTaoGioHang MaTinh TronGoi TenDangNhap TinhTrangGH n SoChoDat MatKhau GhiChu 1 MaTinh TinhTrangDonDatTour ChiTietDonDatTour DonDatTour 1 MaTinhTrangDonDatTour 1 n n n MaDonDatTour TinhThanhPho TenTinhTrangDonDatTour Ma DonDatTour MaGiaoDich ChiTiet MaTinh 1 n MaDonDatTour MaKH Ten MaTour MaTinhTrangDonDatTour GhiChu SoLuongChoDat NgayXuLyDonDatTour TrackingNumber Hình 2.14: Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 34
  45. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên 2.5.Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.5.1.Các bảng cơ sở dữ liệu - Bảng ChuongTrinhTour Là bảng đầu tiên mà chúng ta tạo ra bởi vì hệ thống sẽ tập trung vào việc hiển thị. Bảng 2.35: Chương Trình Tour - Bảng LoaiTour Là một bảng đơn giản, được biết đến như một bảng tra cứu. Bảng này chứa thông tin về danh mục loại tour bằng cách quản lý của từng tour. Bảng 2.36: LoaiTour - Bảng DonDatTour Là một trong những phần chính của cơ sở dữ liệu, chứa tất cả các thông tin về các bản ghi của khách hàng đặt tour. Bảng 2.37: DonDatTour Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 35
  46. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên - Bảng ChiTietDonDatTour Cung cấp tất cả thông tin chi tiết của một đơn đặt tour cụ thể. Mỗi đơn đặt tour mà khách hàng nhập vào có khả năng có nhiều tour như họ muốn. Nói cách khác, các khách hàng có thể đặt một tour hoặc có thể đặt nhiều tour khác nhau. Bảng 2.38: ChiTietDonDatTour . - Bảng TinhTrangDonDonDatTour Bảng này cung cấp các tên trạng thái kết hợp với đơn đặt tour được đặt trong hệ thống. Bảng 2.39: TinhTrangDonDonDatTour - Bảng GioHang: Lưu tất cả các thông tin từ khi khách hàng đang xem qua các tour và sau đó chọn một tour cụ thể trước khi quyết định đặt tour. Bảng 2.40: GioHang - Bảng NguoiDung Bảng này có tất cả thông tin liên quan đến những người dùng sẽ tương tác trong hệ thống. Những người sử dụng bao gồm từ quản trị viên cho đến khách hàng. Tất cả thông tin này được chứa trong một bảng duy nhất. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 36
  47. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Bảng 2.41: NguoiDung - Bảng KieuNguoiDung: Là một bảng tra cứu ngắn gọn để xác định các vai trò khác nhau của người sử dụng nhằm để cung cấp quyền sử dụng hệ thống. Bảng 2.42: KieuNguoiDung - Bảng LienHe Là bảng lưu thông tin, ý kiến của khách hàng gửi đến công ty. Bảng 2.43: LienHe - Bảng KhachSan Là bảng lưu thông tin về khách sạn, hình ảnh, địa điểm khách sạn cho khách hàng biết. Bảng 2.44: KhachSan Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 37
  48. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên - Bảng TinTuc Bảng này có chức năng lưu thông tin tin tức về du lịch Tây Nguyên . Bảng 2.45: TinTuc - Bảng AmThuc Lưu thông tin về món ăn ở Tây Nguyên. Bảng 2.46: AmThuc - Bảng LeHoi Lưu thong tin lễ hội diễn ra tại Tây Nguyên Bảng 2.47: LeHoi Bảng BANNER Bảng này dùng để lưu lại thông tin, hình ảnh banner chính của công ty. Bảng 2.48: Bảng BANNER Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 38
  49. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên - Bảng BANNERQC Bảng này dùng để lưu lại thông tin, hình ảnh banner quảng cáo mà các website khác đăng kí tại website của công ty. Bảng 2.49: Bảng BANNERQC - Bảng LuotTruyCap Bảng này chứa dùng để lưu số người đã từng truy cập vào website của công ty. Bảng 2.50: Bảng LuotTruyCap - Bảng Lienket Bảng này dùng để lưu lại thông tin các website có liên kết với website của công ty. Bảng 2.51: Bảng LienKet - Bảng DiemDuLich Lưu thông tin điểm du lịch. Bảng 2.52: DiemDuLich Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 39
  50. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên - Bảng Tỉnh thành phố Lưu thông tin tỉnh thành phố Bảng 2.53: Tỉnh thành phố 2.5.2.Tạo quan hệ Hình 2.15: Tạo quan hệ Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 40
  51. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên CHƯƠNG 3: CHƯƠNG TRÌNH DEMO WEBSITE 3.1.Giới thiệu kĩ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp 3.1.1. Khái niệm Mô hình 3 lớp là kiến trúc kiểu client - server trong đó nó sử dụng giao diện người dùng, quá trình diễn biến, cất giữ và truy vập dữ liệu để người phát triển bảo vệ những modules (bộ phận tháo rời được) độc lập hoặc nhiều nền riêng rẽ. Hình 3.1. Kiến trúc mô hình ba lớp 3.1.2. Chức năng của từng lớp 3.1.2.1.Data Access Layer - Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lưu trữ và truy xuất dữ liệu. -Sử dụng các dịch vụ của các hệ quản trị CSDL như SQL Server, Oracle, -Thường thực hiện nhiệm vụ: Kết nối đến CSDL và sử dụng các câu truy vấn: Select, Update, Delete, Insert -Nội dung được lưu dưới các File *.cs 3.1.2.2.Business Logic Layer -Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống. - Sử dụng các dịch vụ do lớp Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation. - Lớp này cũng có thể sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp thứ 3 để thực hiện công việc của mình(ví dụ như sử dụng dịch vụ của các cổng thanh tóan trực tuyến như VeriSign, Paypal ). - Nội dung được lưu dưới các File *.cs 3.1.2.3.Presentation Layer - Lớp này làm nhiệm vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và hiển thị kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng. - Nội dung được lưu dưới các File *.aspx và *.aspx.cs Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 41
  52. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên - Lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp. 3.1.2.4.Common - Chứa các thành phần dùng chung cho cả 3 lớp - Chứa các thành phần truyền thông tin giữa các tầng - Nội dung được lưu dưới các File *.cs 3.1.2.5.Operational - Chứa các thành phần hay sử dụng lặp đi lặp lại - Nội dung được lưu dưới các File *.cs 3.1.3. Ưu điểm và nhược điểm của mô hình 3 lớp (Layer) 3.1.3.1.Ưu điểm • Code rõ ràng rành mạch đọc dễ hiểu dễ sửa chữa, dễ nhận biết. • Tạo 1 kết nối mà không phải gọi đi gọi lại nhiều lần. • Phù hợp làm việc theo nhóm, mỗi người được phân công một mảng tạo sự chuyên nghiệp hơn. • Có tính kế thừa ví dụ như thay vì viết đi viết lại nhiều câu insert, update thì giờ chỉ việc truyền tham số table và các value và gọi hàm đó ra là đủ • Một tác dụng nữa đó là hacker tấn công khó hơn vì nêú tấn công hacker chỉ nhìn thấy mỗi phần UI, không nhìn thấy phần khác. do đó tấn công khó khăn hơn. • Dễ dàng mở rộng, thay đổi quy mô của hệ thống: Khi cần tải lớn, người quản trị có thể dễ dàng thêm các máy chủ vào nhóm, hoặc lấy bớt ra trong trường hợp ngược lại. 3.1.3.2.Nhược điểm • Việc truyền dữ liệu giữa các tầng sẽ chậm hơn vì phải truyền giữa các tiến trình khác nhau, dữ liệu cần phải được đóng gói -> truyền đi -> mở gói trước khi có thể dùng được. • Việc phát triển ứng dụng phức tạp hơn. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 42
  53. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên 3.1.4.Cấu trúc cây Folder của dự án Hình 3.2: Cây foder của Website - TmdtAspNet_sithang028: Tên dự án. - Class Libraries: Forder chứa layer của dự án. TmdtAspNet.DataAccess TmdtAspNet.BusinessLogic TmdtAspNet.Common TmdtAspNet.Operational - Web: Forder chứa file ở tầng trình diễn. 3.2.Các công cụ để xây dựng website 3.2.1. Visual studio.Net 2010 3.2.1.1. Giới thiệu về Visual studio.Net - Microsoft Visual Studio.Net 2010 là môi trường phát triển tích hợp (Integrated Development Environment, viết tắt là IDE) được phát triển từ Microsoft. Đây là một loại phần mềm máy tính được sử dụng trong việc phát triển phần mềm. Các môi trường phát triển tích hợp bao gồm: - Một trình soạn thảo mã (source code editor): dùng để viết mã. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 43
  54. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên - Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thông dịch (interpreter). - Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chương trình một cách tự động - Trình gỡ lỗi (debugger): hỗ trợ dò tìm lỗi. - Ngoài ra, còn có thể bao gồm hệ thống quản lí phiên bản và các công cụ nhằm đơn giản hóa công việc xây dựng giao diện người dùng đồ họa (GUI). - Nhiều môi trường phát triển hợp nhất hiện đại còn tích hợp trình duyệt lớp (class browser), trình quản lí đối tượng (object inspector), lược đồ phân cấp lớp (class hierarchy diagram), để sử dụng trong việc phát triển phần mềm theo hướng đối tượng. - Như vậy, Microsoft Visual Studio 2010 được dùng để phát triển console (thiết bị đầu cuối – bàn giao tiếp người máy) và GUI (giao diện người dùng đồ họa) cùng với các trình ứng dụng như Windows Forms, các web sites, cũng như ứng dụng, dịch vụ wed (web applications, and web services). Chúng được phát triển dựa trên một mã ngôn ngữ gốc (native code ) cũng như mã được quản lý (managed code) cho các nền tảng được được hỗ trợ Microsoft Windows, Windows Mobile, .NET Framework, .NET Compact Framework và Microsoft Silverlight. - Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ lập trình, có thể kể tên như sau: C/C++ ( Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), va C# (Visual C#) cũng như hỗ trợ các ngôn ngữ khác như F#, Python, và Ruby; ngoài ra còn hỗ trợ cả XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS 3.2.1.2. Ưu và nhược điểm Ưu điểm: - Ưu điểm lớn nhất của nó là tốc độ phát triển rất nhanh, với cùng một project nếu bạn phát triển bằng Java sẽ tiêu tốn thời gian gấp rưỡi đến gấp đôi so với bạn phát triển nó trên Visual Studio. - Ưu điểm thứ hai đáng kể đến chính là sự linh hoạt và thư viện hàm, và đối tượng khổng lồ của nó. Với những lập trình viên đã thân quen với ngôn ngữ C có thể dễ dàng tiếp cận với nó thông qua visual C++, với những ai đang là tín đồ của Java cũng có thể đến với nó và visual C#. Và những anh em đi trên nghiệp Visual basic thì vẫn có thể đi tiếp con đường mình đang đi nhưng với tầm với ngày càng rộng lớn. - Ưu điểm kế tiếp của nó chính là công cụ lập trình thân thiện dễ sử dụng cùng Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 44
  55. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên với hệ thống thư viện online có thể đáp ứng tối đa nhu cầu học hỏi của lập trình viên. Khi bạn gần như bế tắc, hãy nhấn F1, chắc chắn bạn sẽ tìm thấy điều mình muốn. Nhược điểm: - Khuyết điểm lớn nhất của các sản phẩm làm ra từ Visual Studio là phải phụ thuộc vào thư viện nền Framework. Và gần như chỉ có thể chạy trên hệ điều hành windows. - Khuyết điểm thứ hai: Visual Studio không phải là Open source, do đó rất khó tìm thấy một bộ mã nguồn hoàn chỉnh đâu đó trên mạng. 3.2.2. Công nghệ lập trình Web bằng ASP.NET 3.2.2.1. Khái niệm ứng dụng web Ứng dụng web là ứng dụng cung cấp nội dung từ Server đến máy Client thông qua mạng Internet. Người dùng có thể sử dụng các ứng dụng web thông qua các trình duyệt gọi là Web Browser. 3.2.2.2. Các thành phần của ASP.NET - Không gian tên System.Web: là một phần của .NET Framework, bao gồm các lớp lập trình để giao tiếp với các đối tượng dành cho Web, các thủ tục yêu cầu và đáp ứng HTTP, các trình duyệt và Email. - Các điều khiển Server và HTML: là các thành phần tạo ra giao diện người dùng, nhằm thu thập thông tin và cung cấp thông tin đáp ứng đến người dùng. 3.2.2.3. Chức năng của ASP.NET ASP.NET là công nghệ nền tảng để lập trình viên có thể tạo các ứng dụng và các dịch web để thực thi dưới IIS. Nó là sản phẩm của Microsoft, được tích hợp chặt chẽ với hệ thống phần mềm của Microsoft từ hệ điều hành, Web Server tấn đến công cụ lập trình, kĩ thuật truy cập dữ liệu và các công cụ bảo mật dữ liệu. ASP.NET là một thành phần của .NET Framework và bao gồm các thành phần sau: - Các công cụ phát triển Web Visual Studio .NET. - Không gian tên System.Web. - Các điều khiển Server và HTML. 3.2.2.4. Ưu điểm của ASP.NET - Tích hợp với hệ điều hành Windows và các công cụ lập trình trong môi trường .NET. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 45
  56. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên - Các thành phần thực thi của ứng dụng Web được biên dịch để chúng thực thi nhanh hơn các ngôn ngữ thông dịch khác. - Việc cập nhật, triển khai các ứng dụng Web có thể thực thi liên tục mà không cần phải khởi động lại Server. - Được hỗ trợ bởi các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. - Quản lý các điều khiển một cách tự động trên trang Web (Còn gọi các điều khiển Server). - Có khả năng tạo mới các điều khiển Server dựa trên các điều khiển đã có. - Sử dụng các công cụ bảo mật có sẵn và các phương thức xác nhận, cấp phép khác. - Tích hợp với ADO.NET để cung cấp việc truy cập cơ sở dữ liệu và các công cụ thiết kế cơ sở dữ liệu từ Visual Studio .NET. - Hỗ trợ đầy đủ các ngôn ngữ Extensible Markup Language (XML), CSS, và thiết lập các tiêu chuẩn Web. - Các tính năng Caching trang Web, bản đồ hóa nội dung được tích hợp sẵn trên Server. 3.2.3. Công nghệ kết nối cơ sở dữ liệu ADO.NET 3.2.3.1. Giới thiệu về ADO.NET ADO.NET là một phần của .NET Framework, nó được xem là “bộ thư viện lớp” chịu trách nhiệm xử lý dữ liệu trong ngôn ngữ MS.NET. ADO.NET được thiết kế với dạng dữ liệu “ngắt kết nối”, nghĩa là chúng ta có thể lấy cả một cấu trúc phức tạp của dữ liệu từ database, sau đó ngắt kết nối với database rồi mới thực hiện các thao tác cần thiết. Đây là một sự tiến bộ về mặt thiết kế bởi vì thiết kế ADO trước đây luôn cần duy trì một kết nối trong quá trình thao tác dữ liệu. 3.2.3.2. Kiến Trúc ADO.NET Kiến trúc ADO.NET có 2 phần:  Phần kết nối: Phần này sử dụng khi ta kết nối với Database và thao tác dữ liệu, yêu cầu phải thực hiện kết nối với Database khi đang thao tác. Các đối tượng của phần này là: Connection: Đối tượng quản lý đóng /mở kết nối tới Database.Có 2 dạng Connection tuỳ theo nguồn dữ liệu là gì (OleDb hay SQL Server) đó là OleDbConnection và SqlConnection. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 46
  57. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Command: Đối tượng thực hiện các câu lệnh tương tác truy vấn, rút trích dữ liệu từ database khi đã thiết lập kết nối tới dữ liệu và trả về kết quả. Tương tự như Connection, Command cũng có 2 dạng tuỳ theo nguồn dữ liệu là gì (OleDb hay SQL Server) đó là OleDbCommand và SqlCommand. DataReader: Đối tượng xử lý đọc dữ liệu, được thiết kế phù hợp cho các ứng dụng web. Chỉ xử lý 1 dòng dữ liệu tại một thời điểm. Phù hợp với ứng dụng web vì xử lý nhanh, nhẹ không chiếm bộ nhớ. Cũng có 2 dạng tùy theo dữ liệu nguồn: OleDbDataReader và SqlDataReader. Dữ liệu của đối tượng được tạo ra khi đối tượng Command thực hiện câu lệnh ExecuteReader (). DataAdapter: Đây là đối tượng rất quan trọng của ADO.NET, nó là cầu nối của database và dataset (Dataset là đối tượng ngắt kết nối), bởi vì đối tượng “ngắt kết nối” dataset không thể liên lạc trực tiếp với database nên nó cần một đối tượng trung gian lấy dữ liệu từ database cho nó. Và đó chính là DataAdapter. Vì DataAdpater khi thao tác với Database vẫn phải duy trì kết nối nên nó được liệt kê vào dạng “kết nối”, nhưng bản chất là phục vụ cho việc “ngắt kết nối”.  Phần ngắt kết nối: chỉ có một đối tượng chịu trách nhiệm ngắt kết nối đó chính là DataSet. DataSet không cần biết gì về Database thuộc kiểu gì, kết nối ra sao. Nhiệm vụ của DataSet là nhận dữ liệu về từ DataAdapter và xử lý nó. DataSet có thể được xem như 1 Database trong bộ nhớ gồm tất cả các bảng, quan hệ DataSet có nhiều đối tượng được xem là “con” tức là cấp thấp hơn đi kèm với nó như : DataTable (tương đương với 1 bảng trong database) , cấp thấp hơn của DataTable có các đối tượng DataRow (tương đương với 1 dòng), DataColumn( tương đương với 1 cột), DataRelation (tương đương với các quan hệ). Ngoài ra còn có các đối tượng nhóm: ví dụ DataTableCollection, DataRowCollection, DataColumnCollection. Việc sử dụng DataSet là một tiến bộ lớn của kiến trúc Ado.net tuy nhiên với các ứng dụng Web, việc sử dụng DataSet không được khuyến khích vì đối tượng DataSet được xem là quá lớn, nặng nề khó thích hợp cho đường truyền trên web vốn rất hạn chế. 3.2.3.3. Ưu, nhược điếm của ADO.NET  Ưu điểm: - ADO.NET trao đổi dữ liệu qua Internet rất dễ dàng vì ADO.NET được thiết kế theo chuẩn XML, là chuẩn dữ liệu chính được sử dụng để trao đổi trên Internet. - Tương tác với nhiều nguồn dữ liệu thông qua mô tả dữ liệu chung. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 47
  58. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên - Đối tượng DataSet của ADO.NET có thể chứa nhiều table. - ADO.NET là thành phần nội tại (có sẵn) trong .NET Framework, do vậy dễ dàng khi phát triển bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau. - Cung cấp các lớp để thao tác CSDL trong cả hai môi trường là phi kết nối (Disconected data) và kết nối (Connected data). - Tối ưu truy cập nguồn dữ liệu (OLE DB & SQL server). - ADO.NET được thiết kế làm việc với cả dữ liệu phi kết nối trong môi trường đa tầng (Multi-Tier). Nó sử dụng XML để trao đổi dữ liệu phi kết nối, do vậy dễ dàng khi giao tiếp giữa các ứng dụng không phải trên nền windows.  Nhược điểm: - ADO.NET chưa được tối ưu hóa hoàn toàn nên có nhiều phiên bản mới được tạo ra. - Việc cập nhật và sử dụng phiên bản mới khó đối với người dùng. 3.2.4. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008 3.2.4.1. Khái niệm Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời nhiều người dung cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền từng người dung trên mạng. SQL Server 2008 là HQTCSDL được dung phổ biến trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. SQL Server 2008 nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năn lập trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước đó. SQL Server 2008 tập trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, ứng dụng vào Thương mại điện tử và kho dữ liệu ( Data warehousing). SQL Server 2008 cách cung cấp thêm nhiều tiện ích thông dụng, kiểu dữ liệu, hàm, mệnh đề và đối tượng mới, giúp nhà phát triển phần mềm lưu trữ, tính toán, thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng quản lý. 3.2.4.2. Ưu và nhược điểm  Ưu điểm -Độ bảo mật cao. -Thích hợp cho những dự án lớn. -Giao diện đồ họa dễ sử dụng. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 48
  59. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên  Nhược điểm - Muốn sử dụng thì phải mua bản quyền của nhà cung cấp với giá không hề nhỏ. 3.2.5. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện 3.2.5.1.Adobe.Dreamweaver.CS3 - Dreamweaver là một chương trình Visual Editor chuyên nghiệp để tạo và quản lý các trang web. Dreamweaver cung cấp các công cụ phác thảo trang web cao cấp, hỗ trợ các tính năng DHTML (Dynamic HTML) mà không cần viết các dòng lệnh giúp các bạn không biết lập trình web cũng có thể thiết kế được các trang web động một cách dễ dàng, trực quan.Với Dreamweaver bạn có thể dễ dàng nhúng các sản phẩm của các chương trình thiết kế web khác như Flash, Fireworks, Shockwave, Generator, Authorwave vv 3.2.5.2.Adobe Photoshop CS2 - Adobe Photoshop (thường được gọi là Photoshop) là một phần mềm đồ họa chuyên dụng của hãng Adobe Systems ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh. Photoshop được đánh giá là phần mềm dẫn đầu thị trường về sửa ảnh bitmap và được coi là chuẩn cho các ngành liên quan tới chỉnh sửa ảnh. Từ phiên bản Photoshop 7.0 ra đời năm 2002, Photoshop đã làm lên một cuộc cách mạng về ảnh bitmap. Phiên bản mới nhất hiện nay là Adobe Photoshop CS4 (Version 11.0): với 2 bản Standard và Extended nằm trong bộ Creative Suite 4, được phát hành ngày 15 tháng 10 năm 2008. - Ngoài khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn được sử dụng trong các hoạt động như thiết kế trang web, vẽ các loại tranh (matte painting và nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chương trình 3D gần như là mọi hoạt động liên quan đến ảnh bitmap. 3.2.6. Các công cụ khác 3.2.6.1. Ngôn ngữ Javascript Ngôn ngữ Javascript được tạo ra bởi Netscape vào năm 1996 và được đưa vào trong trình duyệt Netscape Navigator 2.0 của họ thông qua một trình biên dịch để đọc và thực hiện các mã lệnh Javascript được kèm theo trong các trang HTML . JavaScript là ngôn ngữ kịch bản dùng để tạo các client-side scripts và server-side scripts và JavaScript được phát triển từ Livescript của Netscape. JavaScript làm cho việc tạo các trang Web động và tương tác dễ dàng hơn. JavaScript làm một ngôn ngữ kịch bản được hãng Sun Microsystems và Netscape Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 49
  60. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên phát triển. Các ứng dụng client chạy trên một trình duyệt như Netscape Navigator hoặc Internet Explorer. JavaScript có thể tăng cường tính động và tính tương tác của các website bằng cách sử dụng các hiệu ứng của nó. - Cung cấp sự tương tác người dùng. - Thay đổi nội dung động. - Xác nhận tính hợp lệ của dữ liệu.  Ưu điểm - Khả năng chạy trên nhiều trình duyệt, kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu trên máy khách hàng và khả năng tạo ra các giao diện người dùng tinh tế và phức tạp. - Các hiệu ứng tạo ra bởi Javascript còn có thể tải xuống nhanh hơn so với một số công nghệ khác như Flash và Java applets. - Không cần phải có các công cụ riêng biệt để viết Javascript, bạn có thể sử dụng bất kỳ trình soạn thảo văn bản hoặc HTML để thực hiện việc đó, vì thế không phải tốn tiền để mua phần mềm vốn thường là không rẻ. - Javascript là ngôn ngữ dễ học và trên Internet có nhiều nguồn thông tin.  Nhược điểm - Nếu bạn lập trình Javascript trong một trang web không cẩn thận, bạn rất dễ tạo ra sự không nhất quán và làm hỏng trang web một cách không ý thức. - Phụ thuộc vào tính tương thích của trình duyệt. 3.2.6.2. Ckeditor CKeditor là một công cụ soạn thảo tin trực tuyến miễn phí đầy đủ tính năng hữu dụng gần như MS Word. Khi được tích hợp vào hệ thống quản lý nội dung website, người dùng có thể dễ dàng soạn thảo, cập nhập trang tin một cách nhanh chóng với định dạng phong phú. 3.2.6.3. Ngôn ngữ CSS Chức năng: CSS là kiểu ngôn ngữ dành cho web, hỗ trợ mạnh mẽ cho người dùng về cách dàn trang và thiết kế. Thêm vào đó, CSS giúp bạn có thể quản lý các trang web dễ đàng hơn Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 50
  61. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên 3.3. Giao diện website 3.3.1.Phân hệ khách hàng Trang chủ (TrangChu.aspx): Trang mặc định ban đầu khi khách hàng truy cập vào website.TrangChu.aspx với chức năng trình diễn các tour của website, tại đây khách hàng có thể xem hoặc đặt tour nào đó hoặc xem theo danh mục tour, xem top 4 tour mới nhất, tin tức mới nhất và các địa điểm du lịch. Hình 3.3: Trang chủ Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 51
  62. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang tour theo danh mục tour (TourTheoLoaiTour.aspx): Trang này hiển thị tất cả các tour của một danh mục tour nào đó cho khách hàng thuận tiện đặt tour. Hình 3.4: Trang tour theo danh mục tour Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 52
  63. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang chi tiết tour(ChiTietTour.aspx): Trang này có chức năng mô tả thông tin chi tiết về tour du lịch. Khi muốn xem thông tin chi tiết của tour du lịch, khách hàng click vào hình ảnh hoặc tên tour đó. Trang này cung cấp cho khách hàng thông tin của tour như: giá tour, thời gian, . Hình 3.5: Trang chi tiết tour Trang điểm du lịch (GioiThieuTour.aspx): Trang này website nhằm quảng bá các địa điểm du lịch đẹp tại các tỉnh ở Tây Nguyên đến với khách hàng. Hình 3.6: Trang điểm du lịch Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 53
  64. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang giỏ hang (GioHang.aspx): Khi muốn đặt một tour du lịch nào đó khách hàng click chuột vào “giỏ hàng”. Sau khi đặt tour vào giỏ hàng, để cập nhật những thông tin trong giỏ hàng (số lượng, xóa tour trong giỏ hàng) khách hàng có thể cick chuột vào ô để thay đổi số lượng. Đánh dấu vào ô tương ứng với tour cần xóa rồi click vào “Cập nhật thay đổi”.Click chuột vào “Tiếp tục đặt tour” nếu muốn đặt thêm một tour khác. Khi xác nhận thanh toán tại trang giỏ hàng, khách hàng click vào nút “Xác nhận thanh toán”. Nếu đã có tài khoản tại website, khách hàng có thể đăng nhập bằng tên đăng nhập và mật khẩu của mình. Còn nếu là khách hàng mới thì click vào “Đăng ký tài khoản” để tạo tài khoản mới. Hình 3.7: Trang giỏ hàng Trang đăng nhập (DangNhap.aspx): Trang này giúp khách hàng đăng nhập vào website để tạo đơn đặt tour hoặc xem thông tin các đươn đặt tour đã được xử lý hay chưa. Hình 3.8: Trang đăng nhập Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 54
  65. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang đăng ký (DangKy.aspx): Trang này dùng cho khách hàng đăng ký tài khoản để đăng nhập vào website khi khách hàng muốn đặt một tour du lịch. Hình 3.9: Trang đăng ký Trang thay đổi mật khẩu (DoiMatKhau.aspx): Thay mới một mật khẩu. Hình 3.10: Trang thay đổi mật khẩu Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 55
  66. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang đơn đặt tour (ThemDonDatTour.aspx): Khách hàng có thể xem lại các tour trong giỏ của mình để gởi đơn đặt tour hoặc tiếp tục đặt tour. Hình 3.11: Trang đơn đặt tour Trang đơn đặt tour khách (DonDatTourKhach.aspx):Tại đây, khách hàng có thể xem lướt qua những đơn hàng đã mua gồm các thông tin: Mã giao dịch (mã này sẽ tự động sinh ra), ngày tạo đơn hàng, tình trạng đơn hàng, ngày xử lý đơn hàng, trackingnumber. Khi muốn xem chi tiết đơn hàng, ta click vào từng mã giao dịch tương ứng.Trang này giúp cho khách hàng biết được chi tiết các dơn đặt tour mà mình đã gởi trước đó gồm các thông tin: Hình 3.12: Trang đơn đặt tour khách Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 56
  67. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang chi tiết đơn đặt tour(ChiTietDonDatTour.aspx) :Trang này giúp cho khách hàng biết được chi tiết các đơn đặt tour mà mình đã gửi trước đó gồm các thông tin : Mã tour, số lượng, giá tour, tổng tiền. Hình 3.13: Trang chi tiết đơn đặt tour Trang thanh toán qua nganluong.vn (ThanhToan.aspx) :cho phép khách hàng thanh toán qua nganluong.vn Hình 3.14: Trang thanh toán qua nganluong.vn Trang liên hệ(LienHe.aspx): Nhằm rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, công ty tạo riêng một trang liên hệ để khách hàng có thể gửi những thắc mắc, phản hồi, yêu cầu tư vấn nhằm tạo ra cầu nối giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 57
  68. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Hình 3.15: Trang liên hệ Trang tin tức (TinTucTayNguyen.aspx): Trang này giúp khách hàng biết các tin tức mới về du lịch Hình 3.16: Trang tin tức Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 58
  69. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang chi tiết tin tức (ChiTietTinTuc.aspx): Mô tả thông tin chi tiết về tin tức. Hình 3.17: Trang chi tiết tin tức Trang khách sạn (KhachSanTayNguyen.aspx): Trang này giúp khách hàng biết về thông tin khách sạn tại Tây Nguyên. Hình 3.18: Trang khách sạn Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 59
  70. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang chi tiết khách sạn (ChiTietKhachSan.aspx): Mô tả thông tin chi tiết về khách sạn. Hình 3.19: Trang chi tiết khách sạn Trang ẩm thực (AmThucTayNguyen.aspx): Trang này giúp khách hàng biết về các món ăn khi đi du lịch tại Tây Nguyên. Hình 3.20: Trang ẩm thực Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 60
  71. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang chi tiết ẩm thực (ChiTietAmThuc.aspx):Mô tả thông tin chi tiết về món ăn. Hình 3.21: Trang chi tiết ẩm thực Trang chi tiết lễ hội (ChiTietLeHoi.aspx): Mô tả thông tin chi tiết về lễ hội. Hình 3.22: Trang chi tiết lễ hội Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 61
  72. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang Giá tour du lịch(BangGia.aspx): Hiển thị tất cả giá của các tour du lịch Hình 3.22: Trang bảng giá 3.3.2.Phân hệ quản trị Trang đăng nhập admin(DangNhapAdmin.aspx): Trang này chỉ cho phép những ai có quyền hạn chỉnh sửa hoặc thêm mới nội dung trong website. Yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu để admin đăng nhập. Hình 3.23: Trang đăng nhập Admin Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 62
  73. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang thống kê liên hệ (ThongKeLienHe.aspx):Trang này giống nhà quản trị biết được những thắc mắc, phản hồi của khách hàng. Hình 3.24: Trang thống kê liên hệ Trang thống kê người dùng (ThongKeNguoiDung.aspx): Trang này hiển thị thông tin về thành viên. Hình 3.25: Trang thống người dùng Trang thống kê đơn đặt tour (ThongKeDonDatTour.aspx):Trang này hiển thị thông tin về tất cả các đơn đặt tour của công ty. Hình 3.26: Trang thống kê đơn đặt tour Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 63
  74. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang Tour(Tour.aspx): Liệt kê tất cả các tour, admin có thể sửa tour bằng cách click chuột vào tên tour. Hình 3.27: Trang tour du lịch Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 64
  75. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang thêm tour(ThemTour.aspx): Trang này để admin thêm mới tour. Hình 3.28: Trang thêm tour Trang sửa tour(SuaTour.aspx): Hiển thị thông tin chi tiết của tour để admin chỉnh sửa thông tin của tour. Hình 3.29: Trang sửa tour Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 65
  76. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang Tin tức(HienThiTinTuc.aspx): Trang này hiển thị tin tin tức được đưa vào gồm có tiêu đề tin tức, tóm tắt tin tức, hình ảnh tin tức, nếu nhà quản trị muốn sửa tin tức thì kích vào “Sửa” sẽ liên kết chuyển đến trang sửa tin tức. Nếu nhà quản trị website muốn xóa tin tức đó thì kích vào “Xóa” chuyển sang trang xóa tin tức. Hình 3.30: Trang tin tức Trang thêm tin tức (ThemTinTuc.aspx): Nhà quản trị phải điền thông tin như: tên tin tức, tóm tắt tin tức, nội dung tin tức, hình tin tức. Tiếp theo click vào nút Browse để lấy hình ảnh. Cuối cùng click vào nút “Cập nhật” để thêm tin tức. Hình 3.31: Trang thêm tin tức Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 66
  77. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang sửa tin tức (SuaTinTuc.aspx):Trang này có chức năng cập nhật tin tức, nếu nhà quản trị nhập sai tin tức thì nhà quản trị sẽ sửa tin tức muốn đăng ở trang này. Hình 3.32: Trang sửa tin tức Trang xóa tin tức (XoaTinTuc.aspx):Trang này có chức năng xóa tin tức khi nhà quản trị muốn xóa bản tin đó. Hình 3.33: Trang xóa tin tức Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 67
  78. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang khách sạn (HienThiKhachSan.aspx):Trang này hiển thị tin khách sạn được đưa vào gồm có tên khách sạn, tóm tắt khách sạn, hình ảnh khách sạn, nếu nhà quản trị muốn sửa khách sạn thì kích vào “Sửa” sẽ liên kết chuyển đến trang sửa khách sạn. Nếu nhà quản trị website muốn xóa khách sạn đó thì kích vào “Xóa” chuyển sang trang xóa khách sạn. Hình 3.34: Trang khách sạn Trang thêm khách sạn (ThemKhachSan.aspx): Nhà quản trị phải điền thông tin như: tên khách sạn, địa chỉ, mô tả khách sạn, hình khách sạn. Tiếp theo click vào nút Browse để lấy hình ảnh. Cuối cùng click vào nút “Cập nhật” để thêm khách sạn. Hình 3.35: Trang thêm khách sạn Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 68
  79. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang sửa khách sạn (SuaKhachSan.aspx): Trang này có chức năng cập nhật khách sạn, nếu nhà quản trị nhập sai khách sạn thì nhà quản trị sẽ sửa khách sạn muốn đăng ở trang này. Hình 3.36: Trang sửa khách sạn Trang xóa khách sạn (XoaKhachSan.aspx):Trang này có chức năng xóa khách sạn khi nhà quản trị muốn xóa khách sạn đó. Hình 3.37: Trang xóa khách sạn Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 69
  80. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang món ăn (HienThiMonAn.aspx):Trang này hiển thị món ăn được đưa vào gồm có tên món ăn, mô tả món ăn, hình ảnh món ăn, nếu nhà quản trị muốn sửa món ăn thì kích vào “Sửa” sẽ liên kết chuyển đến trang sửa món ăn. Nếu nhà quản trị website muốn xóa món ăn đó thì kích vào “Xóa” chuyển sang trang xóa món ăn. Hình 3.38: Trang món ăn Trang thêm món ăn (ThemMonAn.aspx):Nhà quản trị phải điền thông tin như: tiêu đề món ăn, tóm tắt món ăn, nội dung món ăn, hình món ăn. Tiếp theo click vào nút Browse để lấy hình ảnh. Cuối cùng click vào nút “Cập nhật” để thêm món ăn. Hình 3.39: Trang thêm món ăn. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 70
  81. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang sửa món ăn (SuaMonAn.aspx): Trang này có chức năng sửa món ăn, nếu nhà quản trị nhập sai món ăn thì nhà quản trị sẽ sửa món ăn muốn đăng ở trang này. Hình 3.40: Trang sửa món ăn. Trang xóa món ăn (XoaMonAn.aspx):Trang này có chức năng xóa món ăn khi nhà quản trị muốn xóa món ăn đó. Hình 3.40: Trang xóa món ăn. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 71
  82. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang lễ hội (HienThiLeHoi.aspx):Trang này hiển thị lễ hội được đưa vào gồm có tên lễ hội, ngày diễn ra lễ hội ,mô tả lễ hội, hình lễ hội, nếu nhà quản trị muốn sửa lễ hội thì kích vào “Sửa” sẽ liên kết chuyển đến trang sửa lễ hội. Nếu nhà quản trị website muốn xóa lễ hội đó thì kích vào “Xóa” chuyển sang trang xóa lễ hội. Hình 3.41: Trang lễ hội Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 72
  83. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang thêm lễ hội (ThemLeHoi.aspx):Nhà quản trị phải điền thông tin như: tên lễ hội, mô tả lễ hội, ngày diễn ra lễ hội, hình lễ hội. Tiếp theo click vào nút Browse để lấy hình ảnh. Cuối cùng click vào nút “Cập nhật” để thêm lễ hội. Hình 3.42: Trang thêm lễ hội Trang sửa lễ hội (SuaLeHoi.aspx):Trang này có chức năng sửa lễ hội, nếu nhà quản trị nhập sai lễ hội thì nhà quản trị sẽ sửa lễ hội muốn đăng ở trang này. Hình 3.43: Trang sửa lễ hội Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 73
  84. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang xóa lễ hội (XoaLeHoi.aspx):Trang này có chức năng xóa lễ hội khi nhà quản trị muốn xóa lễ hội đó. Hình 3.44: Trang xóa lễ hội Trang điểm du lịch (HienDiemDuLich.aspx): Liệt kê tất cả các điểm du lịch để quảng bá du lịch. Hình 3.45: Trang điểm du lịch Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 74
  85. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang thêm điểm du lịch (ThemDiemDL.aspx): Nhà quản trị phải điền thông tin như: tên điểm du lịch, tỉnh, thông tin, hình ảnh. Tiếp theo click vào nút Browse để lấy hình ảnh. Cuối cùng click vào nút “Cập Nhập” để thêm điểm du lịch. Hình 3.46: Trang thêm điểm du lịch Trang sửa điểm du lịch (SuaDiemDuLich.aspx): Trang này có chức năng cập nhật điểm du lịch, nếu nhà quản trị nhập sai điểm du lịch thì nhà quản trị sẽ sửa điểm du lịch muốn đăng ở trang này. Hình 3.47: Trang sửa điểm du lịch Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 75
  86. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Trang quản lý banner (Quanlybannerchinh.aspx):Trang này hiển thị thông tin về banner của website. Hình 3.48: Trang quản lý banner Trang quản lý banner quảng cáo (Quanlybanner.aspx):Trang này hiển thị thông tin về tất cả các banner quảng cáo. Hình 3.49: Trang quản lý banner quảng cáo Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 76
  87. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Với những kiến thức đã được học ở trường và sự nổ lực của mình em đã hoàn thành bài đồ án: “Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên”. Mặc dù đã cố gắng và đầu tư rất nhiều nhưng em vẫn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của quý thầy cô cùng bạn đọc để đồ án được hoàn thiện hơn. Em đã hoàn thành bài đồ án với các nội dung: Tìm hiểu thương mại điện tử và kinh doanh điện tử. Phân tích và hiểu rõ hơn về khái niệm, chức năng và yêu cầu của một website thương mại điện tử. Tìm hiểu về một số website du lịch thị trường, phân tích được những ưu điểm và hạn chế của những website đó. Tìm hiểu được các công cụ để xây dựng một website. Xây dựng được website quảng bá du lịch với các chức năng: Đối với khách hàng: - Xem tour, xem điểm du lịch, xem tin tức, khách sạn, ẩm thực, lễ hội. - Đặt tour, đăng ký, đăng nhập. - Xem các đơn đặt tour đã được xử lý hay chưa. - Xem tour mới nhất, tour được quan tâm nhất. - Tìm kiếm tour du lịch theo giá, tỉnh. - Xem giá của tour du lịch - Thanh toán qua nganluong.vn Đối với nhà quản trị: - Thống kê đơn hang. - Thống kê người dùng. - Thống kê liên hệ. - Quản lý banner, banner quảng cáo. - Thêm, sửa tour , điểm du lịch. - Thêm, sửa, xóa tin tức, khách sạn, ẩm thực, lễ hội. Hướng phát triển Đối với khách hàng: - Xây dựng thêm nhiều tiêu chí tìm kiếm. - Xây dựng giao diện đẹp hơn tạo sự thân thiện với khách hàng. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 77
  88. Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên - Phát triển ứng dụng trên điện thoại. - Dự báo thời tiết vùng miền của các điểm du lịch. - Xây dựng thêm forum để các thành viên trong website có thể trao đổi thông tin với nhau về thông tin tour, chất lượng phục vụ mà website cung cấp. Đối với nhà quản trị: - Xây dựng thêm nhiều tiêu chí tìm kiếm. - Thống kê doanh thu. - Tự động gửi mail cho khách hàng. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 78
  89. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Trọng Đại (2006), Thương mại điện tử và ứng dụng Thương mại điện tử tại Việt Nam, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. [2] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2007), Giáo trình Ngôn ngữ lập trình C#, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [3] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2009), Giáo trình ASP.NET, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [4] Ngô Lê Quân, Bài giảng Xây dựng Website thương mại điện tử, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [5] Nguyễn Văn Lợi (2009), Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, trường CĐ công nghệ thông tin hữu nghị Việt Hàn. [6] Hồ Văn Phi, 2008, Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống, trường CĐ công nghệ thông tin hữu nghị Việt Hàn. [7] Trần Thiện Vũ, Bài giảng Hệ thống kinh doanh điện tử, Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn. [8] Các đồ án khóa trước. [9] Website : Trang xi
  90. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Đà Nẵng, ngày tháng năm 2016 Giảng viên Trang xii