Khóa luận Xây dựng chiến lược kinh doanh cho nhà hàng Đại Cồ của công ty TNHH TM DV và XNK Nguyễn Tuấn đến năm 2020

pdf 80 trang thiennha21 23/04/2022 2011
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Xây dựng chiến lược kinh doanh cho nhà hàng Đại Cồ của công ty TNHH TM DV và XNK Nguyễn Tuấn đến năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_xay_dung_chien_luoc_kinh_doanh_cho_nha_hang_dai_co.pdf

Nội dung text: Khóa luận Xây dựng chiến lược kinh doanh cho nhà hàng Đại Cồ của công ty TNHH TM DV và XNK Nguyễn Tuấn đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO NHÀ HÀNG ĐẠI CỒ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU NGUYỄN TUẤN ĐẾN NĂM 2020 Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ Sinh viên thực hiện : Trần Thị Phương Thảo MSSV: 1311142105 Lớp: 13DQD08 TP. Hồ Chí Minh,2017
  2. [i] LỜI CAM ĐOAN T i n i nghiên i h ng ả v iệ ng h hự ư C ng T Thư ng ại Dịch Vụ và Xuất Nh p Khẩu Nguyễn Tuấn cung cấp h ng h ấ ng ồn n h T i h n n hị h nhiệ ướ nh ư ng v ự n n T ồ Ch inh ng h ng n gư i n (ký tên)
  3. [ii] LỜI CẢM ƠN Sắ h n h nh 4 n ại họ ước khi r i khỏi gh nh ư ng em mu n ư c gửi l i n n n ãnh ạ T ư ng Đại Học Công Nghệ T C ã ạ i u kiện h e ư c học t p và rèn luyện ng i ư ng giáo dục với ư ng ki n th c dồi dào và trang thi t bị hiện ại ể e tự in ước vào công việ ư ng i Ti e n n ý hầy cô giảng viên c ư ng ã n dạy cho em nh ng ki n th c chuyên ngành và nh ng câu chuyện cuộc s ng h ngư i ể em ưởng h nh h n Đặc biệt em xin chân thành cả n GS TS g ễn Phú Tụ ngư i ã hướng dẫn v giú ỡ em t n ình ể em có thể hoàn thành bài khóa lu n này Và cu i cùng em thực sự lấy làm bi n ãnh ạo công ty TNHH TM DV và XNK Nguyễn Tuấn ã ạ i u kiện h e i ư ng thực t p t t nhất , cả n n thể cô, chú, anh chị em nhân viên c ng ã hỉ bảo và giải thích cho em nh ng vấn em khuất mắ ể em hiể õ h n v công tác xây dựng chi n ư c kinh doanh gi a lý thuy t và thực t h nh như h nào. Ti p xúc với các anh chị và va chạm với thực t em học hỏi rất nhi i u. Còn i với em, một sinh viên gần ư ng kinh nghiệm hư n ng ực còn hạn ch nên nh ng ki n th c em thu th ư c và vi t thành khóa lu n sẽ còn có nhi u sai sót, em mong quý thầ v n ãnh ạo công ty sẽ ọc và góp ý cho bài vi t c a e ư c hoàn thiện h n L i cu i cùng em mu n gửi l i chúc s c khỏe v h nh ng n quý thầy cô cùng toàn thể anh chị trong công ty. Em chân thành cả n ! Sinh viên thực hiện
  4. [iii] CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc   NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : MSSV : Khoá : 1. Th i gian thực t p 2. Bộ ph n thực t p 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý th c chấp hành kỷ lu t 4. K t quả thực t he tài 5. Nh n xét chung Đơn vị thực tập
  5. [iv] CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên : TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO MSSV : 1311142105 Khoá : 2013 - 2017 1. Th i gian thực t p 2. Bộ ph n thực t p 3. Nh n xét chung Giảng viên hướng dẫn
  6. [v] MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU xi CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 3 1.1 Khái quát về chiến lược kinh doanh 3 1.1.1 Khái niệm chi n ư c kinh doanh 3 1.1.2 Phân loại chi n ư c kinh doanh 3 1.1.3 Vai trò c a chi n ư c kinh doanh 4 1.2 Quản trị chiến lược 4 1.2.1 Khái niệm quản trị chi n ư c 4 1.2.2 C gi i ạn c a quản trị chi n ư c 4 1.2.3 Các cấ ộ quản trị chi n ư c 6 1.2.4 Mô hình quản trị chi n ư c toàn diện 6 1.3 Quy trình xây dựng chiến lược 7 1.3.1 X ịnh s mạng và mục tiêu 7 1.3.1.1 S mạng 7 1.3.1.2 Mục tiêu 8 1.3.2 h n h i ư ng 8 1.3.2.1 i ư ng bên ngoài 9 1.3.2.2 i ư ng bên trong 10 1.3.3 Xây dựng các chi n ư ể lựa chọn 10 1.3.4 Giải pháp thực hiện chi n ư c 11 1.3.5 Đ nh gi v i u chỉnh chi n ư c 11 1.4 Công cụ để xây dựng và lựa chọn chiến lược 11 1.4.1 Các công cụ cung cấp thông tin hình thành chi n ư c 11 1.4.1.1 Ma tr n nh gi u t bên trong ( IFE ) 11
  7. [vi] 1.4.1.2 Ma tr n nh gi u t bên ngoài ( EFE) 12 1.4.1.3 Ma tr n hình ảnh cạnh tranh ( CPM) 13 1.4.1.4 Ma tr n SWOT 13 1.4.1.5 Công cụ lựa chọn chi n ư c ( Ma tr n hoạ h ịnh chi n ư c có khả n ng ựa chọn : QSPM ) 14 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 : 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO NHÀ HÀNG ĐẠI CỒ CỦA CÔNG TY NGUYỄN TUẤN 15 2.1 Giới thiệu chung về công ty 15 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 15 2.1.2 Ch n ng v nhiệm vụ 16 2.1.2.1 Ch n ng 16 2.1.2.2 Nhiệm vụ 16 2.1.3 Tổng quan v ấu tổ ch c c a công ty 17 2.1.4 K t quả kinh doanh c a công ty trong nh ng n 19 2.2 Giới thiệu khái quát nhà hàng Đại Cồ 20 2.2.1 S ư v ình hình h nh 20 2.2.2 S ồ tổ ch c c a nhà hàng 21 2.2.3 K t quả kinh doanh 21 2.2.3.1 Phân tích s liệu 21 2.2.3.2 Ư iể v như iểm 23 2.3 Phân tích môi trường kinh doanh của nhà hàng Đại Cồ 24 2.3.1 i ư ng bên ngoài 25 2.3.1.1 i ư ng vĩ 25 2.3.1.2 i ư ng vi mô 28 2.3.2 i ư ng bên trong 33
  8. [vii] 2.4 Xây dựng các mục tiêu cho nhà hàng Đại Cồ đến năm 2020 40 2.4.1 C n x ịnh mục tiêu 40 2.4.2 Mục tiêu c nh h ng n 2020 41 2.4.2.1 Mục tiêu dài hạn 41 2.4.2.2 Mục tiêu cụ thể 41 2.5 Xây dựng các chiến lược 41 2.5.1 Ma tr n SWOT 41 2.5.2 Phân tích các chi n ư ã xuất 42 2.5.2.1 Nhóm chi n ư c S–O 42 2.5.2.2 Nhóm chi n ư c S-T 42 2.5.2.3 Nhóm chi n ư c W-O 43 2.5.2.4 Nhóm chi n ư c W-T 44 2.6 Lựa chọn chiến lược 44 2.6.1 Ma tr n hoạ h ịnh chi n ư c có thể lựa chọn 44 2.6.2 Các chi n ư ư c lựa chọn 48 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 : 48 CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN VÀ HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO NHÀ HÀNG ĐẠI CỒ ĐẾN NĂM 2020 50 3.1 Sứ mạng và mục tiêu 50 3.2 Các chiến lược lựa chọn. 50 3.3 Biện pháp thực hiện chiến lược “ Thâm nhập thị trường” 50 3.3.1 Biện h ẩy mạnh công tác Marketing 50 3.3.1.1 Sản phẩm 51 3.3.1.2 Giá 51 3.3.1.3 Phân ph i 51
  9. [viii] 3.3.1.4 Quảng bá 52 3.3.2 Thi t k lại không gian nhà hàng 53 3.4 Biện pháp thực hiện chiến lược “ Chỉnh đốn để phát triển “ 54 3.5 Kiến nghị 56 3.5.1 Ki n nghị với nh nước 56 3.5.2 Ki n nghị với ngành 56 3.5.3 Ki n nghị với nhà hàng 56 KẾT LUẬN 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
  10. [ix] DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm h u hạn TM Thư ng ại DV Dịch vụ XNK Xuất nh p khẩu BP Bộ ph n L/C Le e f C edi (Thư n dụng ) B/L Bill of Lading ( V n n) TC – KT Tài chính - K toán DN Doanh nghiệp TB Trung bình P Phòng CT Ch ng từ HQ Hải quan VN Việt Nam GDP Tổng sản phẩm qu c nội MT i ư ng VS Vệ sinh TPHCM Thành ph Hồ Chí Minh
  11. [x] DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Trang Bảng 1.1: C gi i ạn trong quản trị chi n ư c 5 Bảng 2.1: Báo cáo k t quả hoạ ộng sản xuất kinh doanh 19 Bảng 2.2 : Bảng báo cáo k t quả kinh doanh c nh h ng IV n 2016 22 Bảng 2.3 : Ma tr n nh gi u t bên ngoài (EFE ) c Đại Cồ 32 Bảng 2.4 : Ma tr n hình ảnh cạnh tranh 33 Bảng 2.5 : Tình hình nhân sự c Đại Cồ 35 Bảng 2.6 : T ình ộ chuyên môn c a nguồn nhân lực nhà hàng 36 Bảng 2.7 : C ấu nguồn v n c Đại Cồ 37 Bảng 2.8 : Ma tr n nh gi u t bên trong (IFE ) c Đại Cồ 39 Bảng 2.9: Ma tr n SWOT c Đại Cồ 41 Bảng 2.10 : Ma tr n QSPM – nhóm S-O 44 Bảng 2.11: Ma tr n QSPM – nhóm S-T 45 Bảng 2.12 : Ma tr n QSPM – nhóm W-O 46 Bảng 2.13 : Ma tr n QSPM – nhóm W-T 47
  12. [xi] DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Trang S ồ 1.1 : Mô hình quản trị chi n ư c toàn diện 7 Sơ đồ 2.1 : S ồ ấu tổ ch c c a công ty 17 Hình 2.1 : Không gian phòng kín máy lạnh c a nhà hàng (s c ch a 200 khách) . 21 Hình 2.2 : Không gian mở c a nhà hàng 21 Sơ đồ 2.2 :C ấu nhân sự c a nhà hàng 21 Hình 2.3 : Khung cảnh từ nhà hàng nhìn ra Hồ Con Rùa 24 Hình 2.4 : Thự n hực hiện song ng c Đại Cồ 34 Hình 3.1 : Kh ng gi n m chất quê với nh ng dụng cụ dân dã 53 Hình 3.2 : Không gian với gam màu cam vàng giản dị ấm cúng 54 Hình 3.3 : Không gian mở với nh ng hàng cây xanh tạo cả gi ư i 54
  13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài : T ước xu th toàn cầu hóa, Việ ng ên phát triển và hội nh p n n kinh t th giới, sẽ tạo áp lực cạnh tranh gay gắt gi a các doanh nghiệp trong và ngoài nướ Đòi hỏi các doanh nghiệp phải có cách tự tạo l i th cạnh tranh cho mình, không ể mình tụt lại h n n ịnh hướng ước nh ng vấn ư ng i ể kịp th i khắc phục hạn ch . Từ nh ng y u t trên ta thấy rất cần thi t công tác xây dựng chi n ư c kinh doanh, công tác này có vai trò quan trọng cho mọi loại hình kinh doanh, nó sẽ x ịnh doanh nghiệp cần làm gì, thực hiện ra sao trong th i gian tới ể hoàn thiện hoạ ộng sản xuấ inh d nh v ạ ư c mụ iê ã ra. Một ư ng l i chi n ư c hiệu quả sẽ dẫn dắt doanh nghiệp thực hiện ạt k t quả cao. Ngoài ra, kinh t càng phát triển, xã hội ng v n inh ng nghệ kỹ thu t càng tiên ti n , m c thu nh p và m c s ng hì òi hỏi c n ngư i ũng ừ ng cao. Theo b c thang nhu cầu c a Maslow thì b ầu tiên v nhu cầ ản nhất c a n ngư i là thỏ ãn “ hể ý “ hì nh ầu v n ng là một trong s cho ta thấy nó quan trọng tới như ng nào. Vì th nh h ng n n ọc lên ngày càng nhi u, là mộ hội phát triển t ể ngành nhà hàng nâng lên tầm cao mới. Th i gian qua, công ty TNHH TM và DV Nguyễn Tuấn ũng hướng theo xu th ã ắt tay vào inh d nh nh h ng v ầ h ng 10 n 2016 nhưng t quả hoạ ộng kinh doanh n hư hực sự ạ ư c k t quả mong mu n , do v n ãnh ạ ã ra một k hoạch chi n ư c mới nhằm nâng cao vị th cạnh nh v ng i nhu n cho doanh nghiệ T ước tình hình thực t e ã họn i “ Xây dựng chiến lược kinh doanh cho nhà hàng Đại Cồ của công ty TNHH TM DV và XNK Nguyễn Tuấn đến năm 2020” nhằ ng g ột s ý ki n giúp công ty có thể hoạ ộng kinh doanh hiệu quả h n 2. Mục tiêu nghiên cứu : Mụ h tài nhằm v n dụng nh ng ki n th ã ư c học áp dụng vào thực t , giúp chúng ta hiể õ h n v xây dựng chi n ư c kinh doanh Q ồng th i h n h v nh gi hực trạng hoạ ộng c nh h ng Đại Cồ trong th i gian vừa qua, từ ẽ xây dựng chi n ư inh d nh h nh h ng n n 2020 C i cùng
  14. 2 mục tiêu c a khóa lu n n h nh ư các giải h ể thực hiện chi n ư c nhằm nâng cao vị th cạnh tranh và phát triển h n ng h i gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : V mặ h ng gi n: i ư c nghiên c u tại công ty TNHH TM DV và XNK Nguyễn Tuấn nói chung và nh h ng Đại Cồ n i iêng ên ịa bàn Thành ph Hồ Chí Minh. V mặt th i gi n: i ư c nghiên c u thông qua d liệu thu th ư c c a công ty từ n 2014-2016 và s liệ ư c c a nhà hàng trong ba tháng cu i n 2016 4. Phương pháp nghiên cứu : hư ng h h h p d liệu: từ các d liệu th cấ như t quả hoạt ộng kinh doanh c a công ty và nhà hàng hay là thu th p các thông tin trên trang web c a nhà hàng, trên internet, giáo trình, tài liệu tham khả C d liệu th cấp có thể có từ n ãnh ạo công ty, quản lý nhà hàng và một s nhân viên c a khác. hư ng h h n h:  hư ng h nh hư ng h ệ i ư ng i ể nh gi hỉ tiêu  hư ng h h n h v nh gi : thông qua các công cụ trong xây dựng chi n ư c ( các ma tr n ), phân tích SWOT so sánh các k t quả hoạ ộng theo từng th i k cụ thể. 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp : Bao gồ 3 hư ng : Chương 1 : C ở lý lu n v chi n ư c kinh doanh Chương 2 : Thực trạng công tác xây dựng chi n ư c kinh doanh cho nh h ng Đại Cồ c a công ty Nguyễn Tuấn. Chương 3: Các giải pháp và ki n nghị ể thực hiện và hoàn thiện chi n ư c kinh doanh cho nh h ng Đại Cồ n n 2020
  15. 3 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1.1 Khái quát về chiến lược kinh doanh 1.1.1 Khái niệm chiến lược kinh doanh Có nhi h ịnh nghĩ v chi n ư inh d nh nhưng nhìn h ng hi n ư c ư c hiểu là việc tạo dựng một vị th duy nhất và giá trị nh việc triển khai và áp dụng một chuỗi các hoạ ộng khác biệt so với nh ng gì i th cạnh tranh thực hiện. Một s n iểm v chi n ư inh d nh như : - Theo Alfred Chandler (1962, Strategy and Struture.Cambrige, Massacchusettes. MIT Press) “ Chiến lược bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời lựa chọn cách thức hay tiến trình hành động và phân bổ các tài nguyên thiết yếu để thực hiện mục tiêu lựa chọn”. - Theo James Brian Quinn (1980, Strategies for Change : Logical Icrementalism) : “ Chiến lược là mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu ,chính sách, và chuỗi hành động vào một tổng thể được cố kết một cách chặt chẽ “ - Theo Michael Porter (1996, tạp chí Havard – What is Strategy ?), “ Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ” Dù ti p c n theo cách nào hay nhi u qu n iểm khác nhau ra sao thì bản chất c a một chi n ư c kinh doanh vẫn chính là phác thảo hình ảnh ư ng i a doanh nghiệp, nên ở húng hể hiể he ý nghĩ hổ bi n và truy n th ng nhất là : - X ịnh các mụ iê ản và dài hạn cho doanh nghiệp - T p h ư hư ng ình h ạ ộng cho từng th i k - Lựa chọn nh ng hư ng n h nh ộng iển khai việc phân bổ các nguồn lự ể ạt mục tiêu. 1.1.2 Phân loại chiến lược kinh doanh C n vào phạm vi c a chi n ư ngư i ta chia thành hai loại : - Chi n ư c chung hay còn gọi là chi n ư c tổng n c p tới nh ng vấn quan trọng nhấ v ý nghĩ d i i với doanh nghiệp - Chi n ư c bộ ph n là chi n ư c cấp hai gồm các chi n ư c ch n ng như : Chi n ư c sản phẩm Chi n ư c Marketing Chi n ư c nguồn nhân lực
  16. 4 Chi n ư c v tài chính Chi n ư c nghiên c u phát triển, Chi n ư c chung và chi n ư c bộ ph n liên k t với nhau thành một chi n ư c kinh doanh hoàn chỉnh. Không thể coi là một chi n ư c kinh doanh n u chỉ có một chi n ư c chung mà không có các chi n ư c bộ ph n ư c thể hiện bằng các mục tiêu và mỗi mục tiêu lại ư c thể hiện bằng một s chỉ tiêu cụ thể. 1.1.3 Vai trò của chiến lược kinh doanh Doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ u không thể thi u nh ng chi n ư c ể ịnh hướng phát triển kinh doanh nên tất y u chi n ư c kinh doanh có vai trò rất quan trọng trong việ i u hành và quản lý. Thi u chi n ư c thì hoạ ộng c a doanh nghiệp sẽ mất hư ng hướng , chỉ thấy ư i ước mắt mà không thấ ư c cái lâu d i h ư ng lai. Một s v i ò như : - Cung cấp cho doanh nghiệp mộ hư ng hướng kinh doanh cụ thể, có hiệu quả và làm kim chỉ nam cho các hoạ ộng ch n ng - Tạo ti n v ng chắc cho các hoạ ộng nghiên c ầ ư h iển v tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực giúp doanh nghiệp phát huy t i n ng ực. - Ngoài ra còn giúp doanh nghiệp có thể h n h nh gi dự ư hội – ng hể xảy ra, nh n dạng ư c nh ng iểm mạnh- iểm y u c a doanh nghiệ ể doanh nghiệp ch ộng t n dụng hội, tránh các r i ro và phát huy các l i th cạnh tranh cho doanh nghiệp. 1.2 Quản trị chiến lược 1.2.1 Khái niệm quản trị chiến lược Quản trị chi n ư c là khoa học và nghệ thu t v chi n ư c nhằm xây dựng hư ng hướng và mục tiêu kinh doanh, triển khai, thực hiện k hoạch ngắn hạn và dài hạn ên ở nguồn lực hiện có nhằm giúp cho mỗi tổ ch c ạ ư c các mục tiêu c a nó Quản trị chi n ư c là sự t p h p các quy ịnh v h nh ộng quản lý nhằ ảm bảo sự thành công lâu dài cho doanh nghiệp Quản trị chi n ư c là sự t p h p c a các quy ịnh và biện h h nh ộng dẫn n việc hoạ h ịnh và thực hiện các mục tiêu then ch t c a tổ ch c 1.2.2 Các giai đoạn của quản trị chiến lược
  17. 5 Bảng 1.1 : C gi i ạn trong quản trị chi n ư c Giai đoạn Hoạt động Nghiên c h n h X ịnh mục tiêu và 1.Hình thành các nhân t tổng h ư ịnh chi n chi n ư c ư c Đ xuất Thi t l p Phân ph i 2.Thực thi chính sách mục tiêu, nguồn lực chi n ư c giải pháp Xem xét lại So sánh Thực hiện 3 Đ nh gi các y u t k t quả với i u chỉnh i u chỉnh bên trong , tiêu chuẩn chi n ư c bên ngoài Nguồn : Thạc sỹ Lê Thị Bịch Ngọc (Quantri.vn biên tập và hệ thống hóa)  Gi i ạn hình thành chi n ư c : Hình thành chi n ư c là quá trình thi t l p s mạng inh d nh x ịnh hội v ng n với tổ ch c từ bên ngoài, chỉ õ iểm mạnh v iểm y u bên trong ồng th i ra các mục tiêu dài hạn, xây dựng các chi n ư c thay th và quy ịnh lựa chọn chi n ư ể he ổi.  Gi i ạn thực thi chi n ư c : Đ gi i ạn h nh ộng c a quản trị chi n ư ũng i gi i ạn h h n nhất, thực hiện các chi n ư ã Đòi hỏi công ty phải thi t l p mục tiêu hàng n ư h nh h h n h i nguồn i ng ên ể các chi n ư c l p ra có thể thực hiện ư c. Thách th c c a việc thực thi chi n ư c chính là các nhà quản trị và nhân viên trong tổ ch c phải ph i h p nhị nh ng hướng n công cuộ ạ ư c mục tiêu .  Gi i ạn nh gi i u chỉnh chi n ư c : Gi i ạn này ch y nh gi ại k t quả c a các hoạ ộng hình thành và thực thi, xem xét lại các y u t ở cho chi n ư ư ng k t quả ạ ư c rồi so sánh chúng với các tiêu chuẩn ã ạt ra. Cu i cùng sẽ thực hiện các các hoạ ộng i u chỉnh ể chi n ư ư c hoàn thiện h n v ịp th i ư h nh h giải pháp cho nh ng biểu hiện mới c i ư ng kinh doanh.
  18. 6 1.2.3 Các cấp độ quản trị chiến lược  Chi n ư c cấp công ty Chi n ư c cấ ng òn ư c gọi là chi n ư c tổng thể hướng tới các mục iê ản dài hạn trong phạm vi c a toàn công ty, nó liên quan tới các vấn lớn và quy ịnh ư ng i a công ty. Trong chi n ư c này có các chi n ư như : hi n ư c t p trung phát triển chuyên sâu vào hoạ ộng kinh doanh hiện tại, chi n ư c mở rộng hê ĩnh vực hoạt ộng hoặc chi n ư c thu hẹp các hoạ ộng ĩnh vự inh d nh T ng hì ỗi loại chi n ư c nêu trên lại ch a nhi u chi n ư ể áp dụng sâu vào thực tiễn h n V dụ như hi n ư ng ưởng t p trung gồm : chi n ư c xâm nh p thị ư ng, phát triển thị ư ng, phát triển sản phẩm. Thì mỗi loại chi n ư ư ng ng sẽ có nh ng ư v như iểm riêng, nên có thể dễ dàng cho doanh nghiệp xem xét là lựa chọn chi n ư c phù h p.  Chi n ư c cấp kinh doanh Chi n ư n iên n n cách th c họ phát triển , cạnh tranh thành công trên thị ư ng một cách cụ thể h n Chi n ư c cấp kinh doanh sẽ x ịnh cách th ạt ư c mục tiêu từng n vị ể ng g v việc hoàn thành mục tiêu chung c a công ty. Theo M.Porter có 3 chi n ư c chính là : chi n ư c chi phí thấp, chi n ư c, chi n ư c khác biệt hóa sản phẩm và chi n ư c t p trung vào một phân khúc thị ư ng nhấ ịnh.  Chi n ư c cấp ch n ng Chi n ư c ch n ng hi n thuộc v các bộ ph n ch n ng như : marketing, sản phẩm, nhân sự i h nh Chi n ư c này chính là giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả chi n ư inh d nh v ng g v hực hiện chi n ư c chung. Ngoài 3 cấp chi n ư c trên, hiện nay với xu th toàn cầu hóa nhi ng ã ư hoạ ộng c ình nước trên th giới ngư i ta cho rằng hi n ư c mới rất ti n ng ư d nh nghiệp phát triển xa và rộng ãi h n Đ h nh hi n ư c toàn cầu hóa . 1.2.4 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện
  19. 7 Thông tin phản hồi Phân tích MT Xây dựng Thi t l p bên ngoài, các mục mục tiêu x ịnh tiêu ngắn dài hạn hội – ng hạn Nh n th c Phân Đ ư ng, s mạng, Xem xét lại ph i các nh gi mục tiêu và s mệnh nguồn i u chỉnh chi n ư c lực k t quả hiện tại Phân tích MT Lựa chọn Đ ra các bên trong, xác chi n chính ịnh iểm mạnh ư c t i sách thực – iểm y u ư hiện Thông tin phản hồi Hình thành chi n ư c Thự hi Đ nh gi chi n ư c chi n ư c Sơ đồ 1.1 : Mô hình quản trị chi n ư c toàn diện (Nguồn: Thạc sỹ Lê Thị Bích Ngọc) hình ên ư c nghiên c u và có thể áp dụng cho mọi ngành mọi ĩnh vực khác nhau. Nó thể hiện khái quát nh ng gì cần phải thực hiện nh ng gì cần ể ảm bảo quá trình diễn ra liên tục và hiệu quả. Thực t thì quá trình quản trị chi n ư c sẽ không bao gi k t thúc, doanh nghiệp còn hoạ ộng thì mô hình này vẫn n ng ộng và liên tục. 1.3 Quy trình xây dựng chiến lược 1.3.1 Xác định sứ mạng và mục tiêu 1.3.1.1 Sứ mạng
  20. 8  Khái niệm : S mạng òn ư c gọi là ch n ng nhiệm vụ c a doanh nghiệ như ột bản tuyên b có giá trị lâu dài v mụ h giú h n iệ ư c doanh nghiệp này và doanh nghiệp khác. Nh ng tuyên b hể là tri t lý kinh doanh, nguyên tắc kinh doanh, lý do tồn tại c D như :x ịnh làm gì, phục vụ ai, sản phẩ như h nào, phải ạt hiệu quả ng ước ra sao.  Nội dung : Nội dung tổng quát c a s mạng sẽ phải trả l i ư c các câu hỏi như : - Tri ý inh d nh : i u gì là ni in ản , là nguyện vọng và giá trị ? - Khách hàng : Nhóm khách hàng tiêu thụ là ai ? - Sản phẩm và dịch vụ cung cấp là gì ? - Phân khúc thị ư ng nằm ở ? - Công nghệ : DN quan tâm nhi u hay ít ? - M i quan tâm c D n sự phát triển và khả n ng inh i nhu n - Việc xây dựng hình ảnh ước mắ ng húng ư D n như h nào? - Quy n l i v ãi ngộ c a DN với nhân viên ? - Đi ặc biệt n a là phải bi t tự nh gi v h nh ình n ng ực và l i th cạnh tranh là gì ?  Vai trò : - Tạo ra sự khác biệt với các doanh nghiệ h ặc biệ i th cạnh tranh - Lựa chọn úng ắn các mục tiêu và chi n ư c - Tạo ti n cho toàn bộ nhân lực c a tổ ch ùng ồng tâm k t h p vì tổ ch c. - Phân bổ nguồn lực tại các bộ ph n h p lý 1.3.1.2 Mục tiêu Mục tiêu cho toàn doanh nghiệ h nh x ịnh các k t quả cu i cùng cần thu ư c, nó chỉ ư iểm m húng ã h n h nh h ặ iểm k t thúc c a các công việc cần làm. Mục tiêu c a chi n ư c sẽ ư c phân thành 3 loại : - Mục tiêu ngắn hạn : trong th i gi n 1 n - Mục tiêu trung hạn : khoảng 3 n ở lại - Mục tiêu dài hạn : khoảng 5 n ở lên 1.3.2 Phân tích môi trường
  21. 9 Q ình nh gi d nh nghiệp nh n th ư hội dựa trên các hiểu bi t v i ư ng ên ng i v i ư ng bên trong. Doanh nghiệ x ịnh ư c các thành phần th t sự ý nghĩ với mình, thu th p và phân tích thông tin v các thành phần n T ng ình h n h i ư ng, doanh nghiệp tìm hiể hội có thể ng ư ng i v xe x húng ột cách toàn diện, rõ ràng. Bi ư iểm ng hiện tại c a doanh nghiệ ên ở iểm y v iểm mạnh c ình Bước n ước rất quan trọng vì nó ảnh hưởng tới các quy ịnh sau này c a doanh nghiệp 1.3.2.1 Môi trường bên ngoài Thực t thì nh ng y u t c i ư ng bên ngoài có ảnh hưởng rất lớn tất cả các sản phẩm , dịch vụ, thị ư ng .Sự h ổi c i ư ng bên ngoài sẽ kéo theo sự h ổi nhu cầu c ngư i iê dùng nên òi hỏi các doanh nghiệp phải liên tục c p nh t, cải ti n , nâng cấp sản phẩm dựa vào nh ng y u t cần h n h ên dưới ể hoạ h ịnh ũng như x ịnh chi n ư úng ắn h hướng phát triển c a doanh nghiệp.  Phân tích môi trường vĩ mô i ư ng này bao trùm lên tất cả các hoạ ộng c a doanh nghiệp, có ảnh hưởng trực ti p hoặc gián ti n các hoạ ộng. Bên cạnh ự h ổi c i ư ng vĩ mô còn ảnh hưởng h h ổi cục diện c a i ư ng cạnh nh v i ư ng nội bộ i ư ng vĩ gồm việc phân tích các y u t : - Kinh t - V n h – xã hội - Chính trị pháp lu t - Tự nhiên - Nhân khẩu học - Khoa học – kỹ thu t  Phân tích môi trường vi mô Còn ư c gọi i ư ng cạnh t nh i ư ng n hư ng gắn trực ti p với từng doanh nghiệp. Theo Michael Porter , có 5 nhân t trong mô hình áp lực cạnh tranh là : - Đ i th cạnh tranh hiện h u
  22. 10 - Khách hàng - Nhà cung cấp - Đ i th ti m ẩn - Sản phẩm – dịch vụ thay th 1.3.2.2 Môi trường bên trong Hầu h t các doanh nghiệp, tổ ch c dù lớn hay nhỏ u tồn tại nh ng iểm mạnh, iểm y u, việc nh n ịnh v nh gi úng h i iể ẽ là n n tảng ản cho việc xây dựng chi n ư ể phát huy t i iểm mạnh và khắc phụ iểm y u còn tồn tại. Bởi nh ng y u t mà doanh nghiệp có thể kiể ư i ư ng bên trong gồm các y u t cần phân tích là : - Quản trị - Marketing - Nhân sự - Tài chính- k toán - Nghiên c u phát triển - V n h d nh nghiệp 1.3.3 Xây dựng các chiến lược để lựa chọn Quy trình xây dựng và lựa chọn chi n ư c bao gồ 3 gi i ạn:  Gi i ạn nh p vào : Cần phải nắ õ h ng in ầ và chính xác, kịp th i ể phân tích môi ư ng nhằ x ịnh hội, thách th iểm mạnh iểm y u và ph i h p sử dụng các công cụ k t h ể lựa chọn chi n ư c t i ư nhấ Gi i ạn này chúng ta cần sử dụng các ma tr n các y u t bên trong ( IFE ), ma tr n các y u t bên ngoài ( EFE) và ma tr n hình ảnh cạnh tranh.  Gi i ạn k t h p : Gi i ạn này c a quy trình hoạ h ịnh chi n lư ư c thực hiện dựa trên việc k t h h ng in ể hình h nh hư ng n hi n ư c. Một trong nh ng công cụ mà gi i ạn này cần sử dụng là ma tr n SWOT ng ụ ch y u, hiệu quả nhất và ư c sử dụng phổ bi n nhất.  Gi i ạn quy ịnh :
  23. 11 Trên k t quả ạ ư c k t quả từ gi i ạn th hai và các y u t h n h ư c ở gi i ạn ầ n ãnh ạo và các nhà quản trị sẽ thảo lu n và lên danh sách các chi n ư S dụng công cụ QS ể quy ịnh chi n ư c có khả n ng nhất. 1.3.4 Giải pháp thực hiện chiến lược hư ã n i ở phần trên, quá trình thực thi chi n ư c là mộ ước vô cùng khó h n v ất quan trọng Đ gi i ạn D hư ng giành nhi u th i gi n ể thực hiện các công việc sau : - Xác l p mụ iê h ng n : ừ nh ng chi n ư c chung cần x ịnh rõ mục tiêu mà DN cần thực hiện qua từng n ể húng hư ng hướng ể i nhằ ạ ư c k t quả mong mu n thông qua chi n ư c kinh doanh - Xây dựng các chính sách: các chính sách sẽ tạ i u kiện thu n l i h n ho quá trình thực hiện chi n ư c . Nó có thể bao gồm các th tục, quy tắc hay là nh ng hư ng h ư c thi t l nên ể hú ẩ v ướ ệm cho việ ạt tới mục tiêu chung. - Phân bổ các nguồn lực : Việc phân bổ nguồn lự ư c phân ph i cho từng bộ ph n theo các th tự ư iên he ụ iê h ng n Việc phân ph i nguồn lực phải rõ ng úng ắn mới giúp cho cả quá trình quản trị chi n ư ư c thành công. 1.3.5 Đánh giá và điều chỉnh chiến lược Công tác nay là việ xe x ư ng v nh gi việc hình thành và thực thi chi n ư c so với tiêu chuẩn ã ạt ra. Nó phải ư c thực hiên xuyên su t quá trình quản trị chi n ư ể nh n ịnh và kiểm tra nhằm phát hiện nh ng sai sót, hạn ch ể có thể i u chỉnh một cách kịp th i và h p lý cho chi n ư ra có hiệu quả nhất. 1.4 Công cụ để xây dựng và lựa chọn chiến lược 1.4.1 Các công cụ cung cấp thông tin hình thành chiến lược 1.4.1.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ( IFE ) Ma tr n IFE liệ ê v nh gi nh ng th mạnh và mặt y u kém c a DN . Ma tr n n ư x ịnh ng 5 ước : - Bước 1 : L p danh mục các y u t then ch như ã x ịnh nh gi ở quá trình phân tích nội bộ. Danh mục bao gồm 10 – 20 y u t cả iểm mạnh và y u - Bước 2 : Phân loại tầm quan trọng từ 0.0 ( không quan trọng) n 1.0 ( rất quan trọng) cho mỗi y u t . Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng ư ng i c a y u t i với sự thành công trong ngành Tổng s các m c phân loại phải bằng 1.0.
  24. 12 - Bước 3: Phân loại từ 1 n 4 cho mỗi y u t , trong : 4 iểm lớn mạnh nhất, 3 là iểm mạnh nhỏ nhấ 2 iểm y u nhỏ nhấ 1 iểm y u lớn nhất. - Bước 4 : Nhân tầm quan trọng c a mỗi bi n s với m c phân loại c n ( ước 2 nh n ướ 3 ) ể x ịnh s iểm v tầm quan trọng. - Bước 5 : Cộng tổng s iểm v tầm quan trọng cho mỗi y u t ể x ịnh tổng s iểm quan trọng cho doanh nghiệp Bất kể ma tr n IFE có bao nhiêu y u t , tổng s iểm quan trọng mà DN có thể nh n ư c cao nhất là 4, thấp nhất là 1.0 và trung bình là 2.5. Tổng s iểm quan trọng thấ h n 2 5 h hấy DN y u v nội bộ, còn s iể h n 2 5 h hấy DN mạnh v nội bộ. 1.4.1.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ( EFE) Ma tr n h h nh gi ắ v ư ng hóa nh ng ảnh hưởng các y u t môi ư ng bên ngoài tới doanh nghiệp. Việc phát triển ma tr n EFE ũng gồ 5 ước : - Bước 1 : L p danh mục các y u t có vai trò quy ịnh i với sự h nh ng như ã nh n diện trong việ nh gi i ư ng vĩ D nh ục này bao gồm 10 – 20 y u t , gồm nh ng hội v e dọa ảnh hưởng n công cuộc hoạ ộng kinh doanh. - Bước 2 : Phân loại tầm quan trọng từ 0.0 ( không quan trọng) n 1.0 ( rất quan trọng) cho mỗi y u t . Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng ư ng i c a y u t i với sự thành công trong ngành Tổng s các m c phân loại phải bằng 1.0. - Bước 3 : Phân loại từ 1 n 4 cho mỗi y u t quy ịnh sự thành công, cho thấy cách th c mà các chi n ư c hiện tại c a công ty phản ng với các y u t này. Trong : 4 hản ng t t, 3 là trên trung bình, 2 là trung bình, 1 là y u. Các m c này dựa trên hiệu quả chi n ư c ở công ty. - Bước 4 : Nhân tầm quan trọng c a mỗi bi n s với m c phân loại c n ( ước 2 nh n ướ 3 ) ể x ịnh s iểm v tầm quan trọng. - Bước 5 :Cộng tổng s iểm v tầm quan trọng cho mỗi y u t ể x ịnh tổng s iểm quan trọng cho doanh nghiệp Bất kể s ư ng y u t trong ma tr n là bao nhiêu, tổng s iểm quan trọng cao nhất có thể có là 4.0, thấp nhất là 1.0, trung bình là 2.5. Tổng s iểm quan trọng là 4.0 cho thấy chi n ư c công ty vân dụng t hội bên ngoài và t i thiểu hóa ảnh hưởng các thành phần tiêu cực lên công ty.
  25. 13 1.4.1.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ( CPM) Trong tất cả các sự kiện v x hướng i ư ng có thể ảnh hưởng n vị trí chi n ư c c a DN, ảnh hưởng c a cạnh nh hư ng ư c xem là quan trọng nhất. Ma tr n hình ảnh cạnh nh dùng ể so sánh DN với i th cạnh tranh ch y xe ư và khuy iểm c a họ nằm ở Ma tr n này bao gồm cả y u t bên ngoài lẫn các y u t bên trong có tầm quan trọng và quy ịnh n thành công .Trong ma tr n hình ảnh cạnh nh i th cạnh nh ũng ư c xem xét và tính s iểm quan trọng. Tổng s iể ư nh giá c i th ư c so sánh với D ng nghiên u. Việc so sánh cung cấp cho chúng ta nhi u thông tin chi n ư c h u ích. 1.4.1.4 Ma trận SWOT Hay nói cách khác là ma tr n iểm mạnh – y u – hội – e dọa( S-W-O-T) c a môi ư ng kinh doanh. K t h p 4 y u t này sẽ hình thành nên 4 chi n ư c : - Chi n ư c S-O : sử dụng iểm mạnh trong nội bộ D ể h i h hội bên ngoài. - Chi n ư c W-O : t n d ng hội ên ng i ể cải thiện và hạn ch nh ng iểm y u bên trong. Điểm y u sẽ làm hạn ch sự phát triển ũng như ng n ản việ h i h hội nên DN cần khắc phụ iểm y u liên tục và nhanh chóng. - Chi n ư c S-T : sử dụng nh ng iểm mạnh c D ể tránh hay giảm các m i e dọa từ i ư ng bên ngoài - Chi n ư c W-T : nh ng chi n ư c phòng th nhằm làm giả i nh ng iểm y u bên trong và tránh nh ng m i e dọa bên ngoài. Để xây dựng một ma tr n SWOT , phải trải 8 ước : - Bước 1 : Liệ ê hội quan trọng bên ngoài - Bước 2 : Liệt kê các m i ng n rọng bên ngoài - Bước 3 : Liệ ê iểm mạnh bên trong - Bước 4: Liệ ê iểm y u bên trong - Bước 5 : K t h i m mạnh với hội hình thành chi n ư c SO - Bước 6 : K t h iểm y u với hội hình thành chi n ư c WO - Bước 7 : K t h iểm mạnh với e dọa hình thành chi n ư c ST - Bước 8 : K t h iểm y u với ng hình h nh hi n ư c WT
  26. 14 1.4.1.5 Công cụ lựa chọn chiến lược ( Ma trận hoạch định chiến lược có khả năng lựa chọn : QSPM ) Ma tr n n òi hỏi sự h n n nhạ n ũng như ự chính xác bằng trực giác c a các chuyên gia. Sử dụng thông tin từ các ma tr n IFE, EFE, hình ảnh cạnh tranh ũng như n SWOT ể có thể lựa chọn các chi n ư c thay th t t nhất. Chúng ta nên ư ý ằng các chi n ư ư c lựa chọn ư v n QSPM không phải là tất cả các chi n ư ư c hình thành ở gi i ạn k t h Để xây dựng ma tr n này cần trải 6 ước : - Bước 1 : Liệt kê các y u t S W O T ư c lấy từ ma tr n IFE, EFE - Bước 2 : Phân loại cho mỗi y u t phù h p với ma tr n IFE, EFE - Bước 3: Nghiên c u các ma tr n ở gi i ạn 2 v x ịnh các chi n ư c có thể xem xét thực hiện - Bước 4 :X ịnh s iểm hấp dẫn (AS) c a mỗi chi n ư c. Chỉ có nh ng chi n ư c trong cùng một nhóm mới ư c so sánh với nh Điể ư nh giá từ 1 n 4 , với 1 là không hấp dẫn, 2 hấp dẫn một ít, 3 khá hấp dẫn và 4 rất hấp dẫn. - Bước 5 : Tính tổng iểm hấp dẫn bằng h nh n ước 2 với ước 4 trong mỗi hàng - Bước 6 :Tính tổng cộng iểm cho từng chi n ư Đ h ộng c a tổng s iểm hấp dẫn trong cột chi n ư c. S iểm càng cao là ch ng minh rằng chi n ư ng hấp dẫn TÓM TẮT CHƯƠNG 1 : Nội d ng hư ng 1 h h ng v ở lý lu n chi n ư c kinh doanh trong doanh nghiệp, nó là ti n là ở ể các doanh nghiệp áp dụng vào quá trình xây dựng và thực hiện chi n ư c. Chư ng n nê ư c trong quy trình xây dựng và lựa chọn chi n ư c thì mỗi gi i ạn chúng ta phải thực hiện công việc gì và cách th c áp dụng các công cụ hỗ tr ể có thể chọn ư c các chi n ư c phù h p nhất. Chư ng 2 ẽ áp dụng ở lý lu n trên vào thực trạng xây dựng chi n ư inh d nh h nh h ng Đại Cồ.
  27. 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO NHÀ HÀNG ĐẠI CỒ CỦA CÔNG TY NGUYỄN TUẤN 2.1 Giới thiệu chung về công ty 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty C ng T Thư ng ại Dịch Vụ và Xuất Nh p Khẩu Nguyễn Tuấn là một công ty TNHH hoạ ộng ng ĩnh vực xuất nh p khẩu hàng hóa là ch y ư quan ch n ng hẩm quy n cấp giấy phép thành l ng 04/04/2011 Đ n n ã trải qua gần 6 n chính th i v h ạ ộng. Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ và Xuất Nhập Khẩu Nguyễn Tuấn Tên giao dịch: NGUYEN TUAN EXPORT – IMPORT TRADING SERVICE CO.,LTD Mã s thu : 0310752666 i ng ý ản lý : Chi cục Thu Qu n Bình Thạnh V n i u lệ: 4.500.000.000 Địa chỉ : 281/2/1 Bình L i hư ng 13, Qu n Bình Thạnh, TPHCM Điện thoại: 0838478760 Đại diện pháp lu t : Nguyễn Kim Tuấn Gi c: Nguyễn Kim Tuấn Tài khoản ngân hàng: S tài khoản – 046 100 041 2926 tại Ngân hàng Thư ng ại Cổ Phần ngoại hư ng Việt Nam- chi nhánh Sóng Thần C ng ng ý inh d nh ng nh ngh như : - Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép (ngành chính) - Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu( trừ gỗ,tre, n ); v ộng v t s ng - Bán buôn thực phẩm ( chi ti t : bán buôn cà phê) - B n n ồ dùng h h gi ình - Bán buôn máy móc, thi t bị và phụ tùng máy khác - Bán buôn kim loại và quặng kim loại ( trừ mua bán vàng mi ng ) - Bán buôn v t liệu, thi t bị lắ ặt khác trong xây dựng - V n tải hàng hóa bằng ư ng bộ ( trừ hóa lỏng kh ể v n chuyển) - Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
  28. 16 - Hoạ ộng dịch vụ hỗ tr inh d nh h hư ư h n v ( hi i t: dịch vụ khai báo hải quan) - In ấn, dịch vụ iên n n in ấn - Đầ ư inh d nh nh h ng Mới ầu i v h ạ ộng công ty chỉ kinh doanh bán buôn vải, hàng may sẵn, gi d ng ình h ạ ộng kinh doanh c a mình công ty bổ sung bán buôn thêm một s mặ h ng như n ng ản, thực phẩ ồ dùng h h gi ình máy móc và thi t bị cùng một s hoạ ộng inh d nh h ã nê ở trên. Trải qua gần 6 n hình h nh v h iển ng ã ừng ước ổn ịnh i v h ạ ộng có hiệu quả. N như v n 2011 v 2012 h ạ ộng c a công ty còn gặp nhi u khó h n v t quả hoạ ộng còn kém do công ty mới thành l p , thi u v ở v t chất ĩ h ng ng i ì hị ư ng và bạn h ng hì ng 2015 ặc biệt là 2016 ng ã ư c thị ư ng XNK, tiêu thụ khá ổn ịnh: Trung Qu c, Nh t Bản, Hàn Qu hị ư ng nội ịa hay bạn hàng ũng ã ổn ịnh Mới ừ h ng 10 n 2016 ng ã ịnh ầ ư dự án kinh doanh nhà h ng Đ ột mảng mới ũng ộ h h n ớn cho công ty khi mạo hiểm tham gia mộ ĩnh vực khá mới mẻ như v y. Tuy nhiên dựa vào kinh nghiệm hoạt ộng, thành quả ũng như hả n ng i h nh ng n ãnh ạ ã xuất kinh doanh dự n Vì hiện nay trên thị ư ng, ẩm thực là một y u t thi t y u và vô cùng quan trọng với tất cả mọi ngư i. 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ 2.1.2.1 Chức năng - Công ty ti n hành các hoạ ộng sản xuấ inh d nh ên ở tuân th các chính sách pháp lu t c nh nước. - Ti n hành thực hiện các nghiệp vụ XNK: XNK trực ti ; X K i ư ; ạm nh p tái xuấ hục vụ cho quá trình hoạ ộng kinh doanh c a công ty. - Sử dụng h p lí v n ể ti n hành kinh doanh có lãi, giúp phát triển công ty. - Liên doanh, liên k t , h p tác sản xuất với n vị h ng v ng i nước. - Tìm ki m thị ư ng, bạn hàng lâu dài, ổn ịnh Xe i tác cạnh nh ũng bạn hàng và khách hàng. 2.1.2.2 Nhiệm vụ
  29. 17 - Thực hiện t t các ch ư ng h nh h Đảng v h nước v sản xuất kinh doanh. - Cung cấp cho khách hàng các sản phẩm có chấ ư ng cao, giá cả h p lý và dịch vụ chuyên nghiệp. - Quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn v n c a công ty, nâng cao khả n ng ạnh tranh và uy tín c a doanh nghiệp. - Thư ng x ên h i s ng v t chất và tinh thần c a cán bộ công nhân viên ng ng Đ ạo, bồi dưỡng ki n th hư ng xuyên cho cán bộ nhân viên 2.1.3 Tổng quan về cơ cấu tổ chức của công ty GIÁ ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC P.TÀI P.XUẤT P.KINH P.HÀNH P.KẾ CHÍNH- NHẬP DOANH CHÍNH HOẠCH KẾ TOÁN KHẨU BP.KT BP.KT- BP.HQ& BP.CT QUẢN TÀI GIAO &HỢP TRỊ CHÍNH NHẬN ĐỒNG Sơ đồ 2.1 : S ồ ấu tổ ch c c a công ty (Nguồn : Phòng Hành Chính ) C ấu tổ ch c c ng ư ng i gọn nhẹ. Các bộ ph n trong bộ máy c a công ư h n ịnh ch n ng v n hạn một cách rõ ràng và cụ thể tới từng nhân viên.
  30. 18 Ch n ng nhiệm vụ c a các phòng ban : *Giám đốc : L ngư i ng ầ i u hành và lên k hoạch cho các hoạ ộng kinh doanh c a công ty. Có ch n ng hỉ ạo chung toàn công ty, chịu trách nhiệm v k t quả inh d nh v ồng th i ngư i ại diện h p pháp c ng ước pháp lu t. *Phó giám đốc: L ngư i tr giúp công việ h gi c, thay mặ gi i u hành công ty và quy ịnh các vấn hi ư gi c y quy n h ư h gi c trong giải quy t các vấn kinh doanh hay là cùng với gi c quản lí, i u hành các bộ ph n kinh doanh. *Phòng tài chính – kế toán: Là bộ ph n có ch n ng iểm tra, giám sát, thanh toán mọi ch ng từ ,sổ sách c a các bộ ph n ng ng ể thực hiện he úng ịnh c a lu t k n v ng yêu cầu quản lí tài chính c a toàn bộ công ty. Cung cấp thông tin tài chính cho ban gi v n h n ng + Bộ ph n k toán tài chính: có nhiệm vụ ư ổ sách, các s liệu , các thông tin v tình hình tài chính c a doanh nghiệ ể báo cáo , giao dịch với ngân hàng, tổ ch c tài h nh v n h . + Bộ ph n k toán quản trị: có nhiệm vụ h gi c v tình hình tài chính c a công ty khi cần như : ng n phải thu phải trả ư ng luân chuyển ti n tệ t c th i Hoạch toán lỗ lãi báo cáo cho nhà quản trị ng ể có k hoạch cho k ti p theo. *Phòng hành chính: - Quản ng v n i iệ i v n c a công ty. Thực hiện nh in ấn các tài liệu phục vụ hội họp, công tác c a công ty. - Thực hiện công việc lễ tân, ti p khách c ng ướng dẫn h h n làm việc cụ thể với từng bộ ph n . - Tổ ch c l p k hoạch và thực hiện tuyển dụng nguồn nhân lực . Quản lý, sắp x p, b trí nhân lực phù h p với ấu bộ máy c a công ty. - Thực hiện k hoạ h ộng, k hoạch ti n ư ng v h nh h i với nhân viên c a công ty. *Phòng kinh doanh: Giúp công ty tiêu thụ sản phẩm.Có nhiệm vụ làm công tác ti p thị, khai thác và mở rộng thị ư ng,liên hệ với khách hàng,làm th tụ ể khách hàng kí h ồng,thanh toán h ồng. Phòng kinh doanh ph i h p với phòng k n ể tổ ch c mạng ưới tiêu thụ c a công ty.
  31. 19 *Phòng kế hoạch: L p k hoạch hoạ ộng h ng h ng h ng ý h ng n h ng ty. Tổ ch c duyệt k hoạch, giao k hoạch xu ng n vị, kiểm tra thực hiện k hoạch. *Phòng xuất nhập khẩu: Thực hiện việc xuất nh p khẩ n h ng a công ty với i tác t ng v ng i nước. + Bộ ph n ch ng từ và h ồng: ti p nh n và xử ý n h h ng ũng như n ặt hàng c i tác.Thực hiện soạn thảo và kí k t các h ồng xuất nh p khẩu, quản lý các bộ ch ng từ h ng h L/C B/L + Bộ ph n hải quan và giao nh n: thực hiện nhiệm vụ giao dịch với n hải quan trong việc thực hiện các th tục nh p khẩu hay xuất khẩu hàng hóa, sản phẩm c a công ty. 2.1.4 Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm qua Bảng 2.1 : Báo cáo k t quả hoạ ộng sản xuất kinh doanh Đơn vị : đồng Stt Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Doanh thu bán hàng và cung 1 137.412.710.900 187.595.175.800 215.507.234.595 ấ dị h vụ Doanh thu thuần về bán 2 137.412.710.900 187.595.175.800 215.507.234.595 hàng và cung cấp dịch vụ 3 Gi v n h ng n 119.808.613.300 164.867.505.989 184.457.319.960 Lợi nhuận gộp về bán hàng 4 17.604.097.600 22.727.669.811 31.049.914.635 và cung cấp dịch vụ 5 D nh h h ạ ộng i h nh 137.412.711 187.595.176 215.507.235 6 Chi phí tài chính 2.748.254.218 3.751.903.516 4.310.144.692 7 Chi h ản ý inh d nh 8.244.762.654 11.255.710.548 12.930.434.076 Lợi nhuận thuần từ hoạt 8 6.748.493.439 7.907.650.923 14.024.843.102 động kinh doanh 9 L i nh n nh h 7.423.342.783 8.698.416.015 15.427.327.412 Chi h h h nh d nh 10 nghiệ ( 2014: 22% ; 2015: 1.633.135.412 1.739.683.203 3.085.465.482 20%; 2016: 20%) Lợi nhuận sau thuế thu nhập 11 5.115.358.027 6.167.967.720 10.939.377.620 doanh nghiệp *Chi h ại ừ h ng ư 674.849.344 790.765.092 1.402.484.310 nh h Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán
  32. 20 Mặt bằng h ng ng 3 n h ạ ộng sản xuất kinh doanh c a công ty luôn có chi hướng phát triển và ngày càng v ng chắc. Chúng ta có thể thấy chênh lệch l i nhu n sau thu c n 2015 ng với n 2014 1 052 609 693 hênh ệ h n 2016 ng với n 2015 4 771 409 900 Với ự h i nh n n 2016 ng gần gấ 5 ần i nh n 2015 ộ i v ùng h nh ng ng ộng ự ũng như ng ồn v n v ng hắ h việ inh d nh v ầ ư hê h ạ ộng h 2.2 Giới thiệu khái quát nhà hàng Đại Cồ 2.2.1 Sơ lược về quá trình hình thành 2012 nh h ng ư c thành l p chỉ kinh doanh bán cà phê c hư ng hiệu cà phê Toàn Cầ ặt tên là U-Café kinh doanh bán buổi sáng và chi u, doanh thu ước ư ng khoảng 2 tỷ/tháng. 2014 C ng T T v DV Ẩm thực qu c t mua lại 50% cổ phần và chịu trách nhiệm v n hành toàn bộ nh h ng ổi tên thành U- e Lú ng ã n dụng t i ặt bằng c a nhà hàng, vẫn gi nguyên việc buôn bán cà phê, thêm v ổi sáng bán mì , phở ồ n ng ư n hần h nh n viên v n phòng. T i hì ng inh d nh n nướng kèm bia, ngoài ra còn tổ ch c sự kiện và tiệ như inh nh iên h n gi ng inh h ween è nhạc s ng và ca hát. Đ n h ng 10 n 2016 hì ng T T DV và XNK Nguyễn Tuấn mua lại nh h ng ổi ên h nh Đại Cồ ổi thự n n n h nh n n h ần việt, vẫn kinh doanh tổ ch c các sự kiện nhưng t quả h ư c không hiệu quả h ng ạt ư c mụ iê ã nên n ãnh ạ ng ã ịnh ng lại nhìn nh n tình hình vấn xe x i u chỉnh ũng như x dựng mộ hướng chi n ư c kinh doanh mới nhằ ng hị phần ũng như i nhu n cho nhà hàng . Hiện tại Đại Cồ tọa lạc tại vị trí s 1 C ng T ư ng Qu c T hư ng 6, qu n 3( ngay sát Hồ Con Rùa ) gồm có 2 không gian với s c ch a khoảng 350 h h ư c mô tả bằng hình ảnh ên dưới.
  33. 21 Hình 2.1 : Không gian phòng kín máy lạnh c a nhà hàng (s c ch a 200 khách) Hình 2.2 : Không gian mở c a nhà hàng 2.2.2 Sơ đồ tổ chức của nhà hàng QUẢ LÝ ĐIỀU HÀNH BP KẾ TOÁN BP BẢO TRÌ BP PHỤC VỤ BP PHA CHẾ BP BẾP BP TẠP VỤ Sơ đồ 2.2 : C ấu nhân sự c a nhà hàng ( Nguồn : Phòng Hành Chính ) 2.2.3 Kết quả kinh doanh 2.2.3.1 Phân tích số liệu
  34. 22 Bảng 2.2 : Bảng báo cáo k t quả kinh doanh c nh h ng IV n 2016 Đơn vị : đồng stt Chỉ tiêu Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng 1 Doanh thu bán hàng 1.271.543.164 1.222.504.142 1.325.456.000 3.819.503.306 Ch i n - Đồ n 756.953.317 666.156.506 821.991.503 2.245.101.326 h h - Đồ ng 274.317.477 318.820.014 274.774.708 867.912.199 Hàng hóa - Không 240.272.370 237.527.622 228.698.789 706.498.781 h i n : Bia 189.535.350 186.347.900 165.364.650 541.247.900 Kem 4.686.653 4.442.387 180.000 9.309.040 Bánh, chè 3.079.362 3.677.597 4.114.425 10.871.384 Nước ngọt 36.591.505 32.428.988 32.169.514 101.190.007 Thuốc lá, khăn lạnh 6.379.500 6.130.750 13.290.200 25.800.450 Rượu 0 0 0 Khác( Set Karaoke) 4.500.000 13.580.000 18.080.000 2 G v n h ng n 437.448.425 429.161.189 350.525.472 1.217.135.086 L i nh n gộ ừ h ạ 3 834.094.739 793.342.953 974.930.528 2.602.368.220 ộng inh d nh Chi h ản ý d nh 4 531.297.620 511.112.412 417.235.652 1.459.645.684 nghiệ L h ạ ộng inh 5 302.797.119 282.230.541 557.694.876 1.142.722.536 doanh 6 Định h 389.958.863 415.936.654 397.225.953 1.203.121.470 Trong đó bao gồm một số định phí điển hình: Khấ h i ản 200.000.000 240.000.000 240.000.000 680.000.000 h Chi h h nh 10.853.046 10.853.046 9.313.590 31.019.682 d nh nghiệ / 2 h ng Đầ ư 3 ỷ/24 h ng 125.000.000 125.000.000 125.000.000 375.000.000 Lãi lỗ (=5-6) -87.161.744 -133.706.113 160.468.923 -60.398.934 Nguồn : Phòng Tài Chính – Kế Toán i õ h n v các chỉ tiêu: Doanh thu trong 3 tháng hoạ ộng c nh ư ng i ổn ịnh v u nhau. Nhìn bảng s liệu có thể thấ ư c nguồn doanh thu chính là từ các loại n n tới ồ u ng pha ch òn như ư u thì hoàn toàn không tiêu thụ ư c, các loại kem , bánh v hè hì d nh h ư ng i thấp. Dịch vụ karaoke và tổ ch c sự kiện ũng không mấy sôi nổi. Chi phí mà nhà hàng bỏ ra là cao so với d nh h ý d ầu tiên là do công ty mới ti p nh n quản ý nên hi h n ầ như : hi h ư vấn hỗ tr , chi phí quảng cáo,
  35. 23 ầ ư h ng h ng hi h h inh ột phần do nhà hàng kinh doanh nhi u mặt hàng từ n n hằng ngày rồi mì, phở n nước pha ch ồ nướng và bia, tổ ch c sự kiện e v n nh hè inh d nh nhi u nên chi ph ũng nhi hưng ng nh ng mặt hàng kinh doanh thì có mặt hàng bán chạy , có mặt hàng bán ch m và có một s hầ như h ng iê h ư c. Từ õ ng hấ ư c l i nhu n h ư c c a nhà hàng chỉ ở m c thấp th m chí là lỗ, tháng 11 so với tháng 10 l i nhu n nhà hàng bị giả 46 544 369 ồng, qua tháng 12 thì khả n h n ạ 160 468 923 ồng ng nhi u so với h ng ước. Tổng quan v bảng hì nh h ng ng ng gi i ạn d m chân tại chỗ, l i nhu n thu h ng ư như ụ iê ã ặt ra do chi phí cao so với doanh thu. Bên cạnh d nhà hàng mới ư c công ty ti p nh n quản lý nên nhi u vấn phát sinh xảy ra mà nh h ng h ng ư ng ướ ư c. 2.2.3.2 Ưu điểm và nhược điểm  Ư iểm : - Tọa lạc ở vị trí thu n l i, nằm ngay sát Hồ Con Rùa ở qu n 3, khu vự ư c xem là sầm uất và phát triển tầm cỡ c a thành ph với nhi u tòa nhà cao tầng, v n hòng ại diện các công ty lớn nhỏ v ng hư ng ại kèm các hoạ ộng mang tính giải trí cao. - hình nh h ng ư ng i lớn với diện tích 1000m2 với không gian thoáng ãng v ộng rãi, thu n tiện cho việc nghỉ ng i v hưởng th c. - Nhà hàng kinh doanh rất nhi u dịch vụ cho khách hàng lựa chọn n như ột nhà hàng bách hóa tổng h p gồ : hê i ư n ng ư v ể cả t i, các loại kem, mì, kèm một s dịch vụ tổ ch c sự kiện và tiệ n ng ư c t t nhu cầu c h h h ng hi ư òi hỏi nhi u dịch vụ khác nhau cùng một không gian, cùng một th i iểm.  hư iểm : - Cu i tuần hư ng h ng h h ng d v n hòng hư ng ư c nghỉ. ng v ư là phục vụ cho nhóm khách hàng này. - Kh ng gi n nh h ng ư ng i rộng ũng ộ như iểm lớn, khi khách ng hì ư ng i khó giám sát và nắm bắ ình hình hi h h n i v ê cầu nhi u dịch vụ cùng một lúc
  36. 24 - Kinh doanh như ột bách hóa tổng h p có thể phục vụ dạng các nhu cầu nhưng nh h ng ẽ h ng g ư c ấn ư ng v một loại mặ h ng iển hình n Kh ng h h h h ng ảm nh n ư c khi nhắ n U-House là họ sẽ iên ưởng tới sản phẩm/dịch vụ n ặ ưng ang lại dấu ấn sâu sắc. - n h n a, khi bán nhi u sản phẩm dịch vụ như v y nhà hàng không khai h ư c h ư h như ì i m lựa chọn th t kỹ các nhà cung ng t t nhất với giá cả h p lý nhất cho từng sản phẩm . - Chi h n ầ v hi h ầ ư h ng tháng là y u t khi n hi h ng vọt. Hình 2.3 : Khung cảnh từ nhà hàng nhìn ra Hồ Con Rùa g i như iểm trên, nhà hàng còn tồn tại một vài hạn ch gây bất l i không i với quá trình hoạ ộng sản xuất kinh doanh : - H ồng ư c ký 1 lần chỉ ư c thuê mặt bằng ng vòng 3 n nên vấn xây dựng chi n ư c cho nhà hàng là không thể nhi h n 3 n T ng ư ng h p bất l i, có thể 3 n ng h ng ư c ký ti p h ồng thì nh ng k hoạch, chi n ư c lâu dài ra sẽ không áp dụng làm mất th i gian và chi phí cho công ty. Vì v y phải hạn ch k hoạch chi n ư c trong khung khổ th i gian cho phép. Ngoài ra , s ư ng nhân viên phục vụ hư ng nhu cầu, vấn sắp x p làm việ he h h n nh ng ng ngư i nghỉ bất ch t hư ể mỗi nhân viên một tuần ư c nghỉ phép một ngày. - Chư hực sự có nh ng chi n ư c th t sự cụ thể và hiệu quả áp dụng cho nhà hàng, mà chỉ kinh doanh nhà hàng theo khuôn khổ ũ hi i p nh n quản lý. 2.3 Phân tích môi trường kinh doanh của nhà hàng Đại Cồ
  37. 25 2.3.1 Môi trường bên ngoài 2.3.1.1 Môi trường vĩ mô  Y u t kinh t : Hiện nay, n n kinh t ng nhi u bi n ộng, mà y u t này lại ộng nhi u n i ư ng kinh doanh c a nhà hàng. Tuy nhiên th i gi n nh nướ ã dụng nhi u biện h ể cải thiện các vấn tích cự h n V tổng thể n 2017 c tranh kinh t Việt Nam sẽ ti p tụ ộng lự ng ưởng ã h ũ ừ n ước và có thể nh n thêm nhi u xung lự v hội mới. Chính vì sự ổn ịnh n i s ng ngư i d n ng ng ng ư c cải thiện mang lại hội t t cho kinh doanh nhà hàng. Việt Nam sẽ vẫn ti p tục thuộc nhóm có t ộ ng GD h ng ầu khu vực và gấ i ng ưởng chung toàn th giới n 2017 Q c hội ã h ng hỉ tiêu GDP phải ng h ảng 6.7%. Ngoài ra, t ộ ng gi iê dùng ình n khoảng 4%, tổng kim ngạ h X K ng h ảng 6-7%. Áp lực lạm phát 2017 nhi u khả n ng ẽ gi ng d ộng hưởng nhi u nhân t , nhất là lạ h hi h ẩy gắn với gi ng gi x ng dầ ng ư ng ũng như lực lạm phát ti n tệ do mở rộng dư n tín dụng ng ng ụ thanh toán, Lãi suất n n ẽ gi nguyên hoặ ng nhẹ d gi ng nh ầ h ộng v n ngân hàng và vay v n c a DN. Mặt khác, Chính ph ã dụng h nh h ng gi x ng dầ v iện. Nh ng thay ổi này ảnh hướng rất lớn n hoạ ộng kinh doanh c a nhà hàng vì nhu cầu sử dụng iện khá cao do các thi t bị ch y ồ iện Bên ạnh ng ồn cung ng nguồn nguyên v t liệu c a nhà hàng chỉ nằm trong phạm vi khu vực c a thành ph nên vấn chi phí v n chuyển h ng ng ể. Tóm lại, n n kinh t thị ư ng có nhi u bi n ộng v h h n ng gi i ạn tới nhưng ũng h ng g ảnh hưởng nghiêm trọng n ngành kinh doanh nhà hàng.  Chính trị - pháp lu t : N n chính trị ở nướ ư ng i ổn ịnh, mộ ấ nướ ư c xem là bình yên và an to n d n h nh ẽ y u t gây thiện cảm với khách du lị h d h h nước ngoài chính là nguồn ki m l i ư ng i lớn c a các doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng. Hệ th ng pháp lu nướ ng n ịnh rất nghiêm ngặt v Lu t vệ sinh an toàn thực phẩm, vấn vệ sinh ảnh hưởng trực ti n s c khỏe n ngư i nên quy
  38. 26 ịnh n ng ừng ướ ư c kiểm soát chặt chẽ h n Từ nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm tới nh ng hành vi bị cấ ng ịnh, cu i cùng là có nh ng m c xử phạt thỏ ng nhất cho nh ng hành vi vi phạm. Bởi v y, riêng v ĩnh vực nhà hàng, ng ì h h iển kinh doanh vấn n h ng ầu chính là s c khỏe c a khách hàng, nguồn g c nguyên v t liệ ũng như ình h bi n phải ảm bảo luôn sạch. Nhà hàng hoạ ộng sẽ n cao l i ích c h h h ng u t bản gây thiện cả ầ iên ũng hư ng hướng hoạ ộng ở th i iểm hiện tại và ư ng i  V n h – xã hội : Theo khả hần ngư i dân c a thành ph ngư i Kinh, tôn giáo ch y u là Ph t giáo và Thiên Chúa giáo. Nên phong tục t p quán, l i s ng v v n h v ẩm thự ư ng i gi ng nhau. Ngoài ra, ở thành ph hiện nay s ngư i nước ngoài tới sinh s ng và làm việc rấ ng hư ể nh ng khách du lịch ở nhi nước trên th giới, họ rất yêu thích ẩm thực việt nam nhất là nh ng n n ng hưởng truyển th ng c nướ Đ ũng i th h ý ưởng kinh doanh và phát triển n n thuần việ nhưng vẫn không quên pha mộ hú ư ng ại. Xã hội ngày càng phát triển, thu nh p ngày càng cao họ lại ng x hướng mu n hưởng th c và gẫn gũi nh ng gì yên bình và mộc mạ h n i ẽ làm cho họ cảm thấ hư giãn h ải mái sau nh ng áp lực từ công việc. Nh ng n n h nh ạ nhưng ảm bảo s c khỏe u t họ cần. n n a, thói quen c ngư i dân thành thị x hướng n ng i hi h h ột ngộ như v y họ sẽ ti t kiệ ư c th i gian chuẩn bị nấ nướng h v họ sẽ chọn mộ h ng gi n n n h ặc nhà hàng thích h ùng hưởng th c và trò chuyện với nhau. Đ ũng u t khi n các nhà hàng mọc lên ngày càng nhi u.  Tự nhiên : Vị trí tọa lạc c a nhà hàng hiện tại ng nằm ở khu vực Hồ Con Rùa qu n 3, từ ầ húng ã ì hiểu rõ v l i th ở khu vự n d n ư ng ú h nh p cao, giao thông thu n tiện là l i th cạnh tranh t t. Khí h u và th i ti t ở thành ph ũng ư c x p vào m c ổn ịnh, nên y u t nguyên v t liệ ầu vào theo tiêu chí rau sạch sẽ ng ư ng i t C n n c nh h ng he ịnh hướng thuần việt nên việc cung ng nguyên v t liệu dễ dàng
  39. 27 h n ng h vực thành ph ũng như ỉnh lân c n : Bà Rịa-Vũng T Đồng Nai, Bình Dư ng v ột s tỉnh mi n tây giáp thành ph  Nhân khẩu học Thành ph Hồ Chí Minh là một thành ph lớn và có m c phát triển vô cùng mạnh mẽ ng g ớn vào sự phát triển kinh t cả nướ n i dẫn ầu mọi xu th ũng như nh ng ti n bộ v khoa học kỹ thu t. Dân s chi m khoảng 10 triệu dân trên dân s cả nước,theo th ng ê n h n 2015 h nh ình n ầ ngư i ở thành ph ạt 5 538 ỹ/ngư i/n ng h n 73% với n 2010 Đ ộ i ng mừng v sự phát triển c a thành ph . Theo th ng k c a Sở Du lịch thành ph n 2016 ổng d nh h d ị h ướ ạ 25.763 ỷ ồng ng 9% với ùng n 2015 Tổng ư ng h h n h nh h ng ý I n 2016 ướ ạ 1.375.763 ư h h ng 12% với ùng n 2015 Kh h d ị h ng ẽ g hần ng h ạ ộng inh d nh mua bán. Qu n 3, qu n trung tâm c a thành ph Hồ Chí Minh có vị trí thu n l i giáp qu n 1, Phú Nhu n,qu n 5, qu n 10 và Tân Bình . Qu n 3 là qu n ư c coi có ti n ng v phát triển c a Sài Gòn. Cái tên gắn li n với sự xa hoa và sang trọng, là một trong nh ng hiên ư ng ng ng tại thành ph . Khu này gồm nhi u trung tâm hư ng mại v n hòng ng hỗ v i h i giải trí, chuỗi nhà hàng, cà phê và nh ng khu h ng ư iệt thự cao cấp sang trọng i n hắc hẳn bạn ã i t phải ngư i thuộc top khá giả trở lên mới có khả n ng inh ng tại ặc biệt là s ư ng ngư i nướ ng i h ng hư ể khách du lịch. Theo khả ngư i dân ở h nh hì ngư i x hướng n ng i v ắ ầu quan tâm tới s c khỏe.Do v y, thị ư ng ẩm thực ở ư nh gi ấ i ộng, mộ hội t t cho việc phát triển nhà hàng c a công ty.  Khoa học- kỹ thu t : Th i ại hiện n ư c mọi ngư i v “Th i ại c a khoa học-kỹ thu ” ng nghệ càng ngày càng hiện ại tạ i u kiện thu n l i cho phát triển kinh doanh. Vì v y, nhà hàng luôn c p nh t và áp dụng nh ng máy móc thi t bị tiên ti n có hiệu quả ể phục vụ sản xuất. Chẳng hạn như ử dụng hệ th ng xoay chuy n th n h h h hàng dễ dàng lựa món,hệ th ng máy tính, phần m m quản ý nh h ng ể dễ dàng thâu
  40. 28 tóm hoạ ộng hằng ng h n nhằ ng i th cạnh tranh trên thị ư ng ẩm thực. Tuy nhiên, không phải kỹ thu t tiên ti n n ình ũng dụng mà phải ư c chọn lự ể tạo sự riêng biệt với i th nhưng vẫn ảm bảo hoạ ộng kinh doanh và nhu cầu tài chính. 2.3.1.2 Môi trường vi mô i ư ng vi mô quy ịnh tính chất và m ộ cạnh tranh trong ngành. Ảnh hưởng chung c a các y u t n hư ng là một sự miễn ưỡng i với tất cả các loại hình inh d nh nên hì h ể kinh doanh thành công là phải phân tích từng y u t ới có thể ng i th cạnh tranh.  Khách hàng : Nhà hàng cung cấ n n ng ặ ưng iêng nên h h h ng ục tiêu chính là nh ng ngư i yêu thích ẩm thực Việt, thích không khí dân dã c gi ình Việt. Ở nh h ng hú ọng h n v nh ng ngư i s ng thuộ ịa bàn qu n 3, có thể d n v n hòng inh d nh n n v ngư i nước ngoài sinh s ng tại vị nhưng họ u có m c thu nh p khá cao. Nhà hàng nhắm vào sự b n rộn trong công việc c a khách hàng, không có th i gian vào b p thì họ sẽ có nhu cầ n ng i v không gian họ hưởng th c sẽ ầm ấm sum họ như ng ở nhà. Ngoài ra nhà hàng ũng h ng ỏ lỡ mộ ư ng d h h nước ngoài tại khu vực, bởi qu n 3 ư ng i là rộng ãi h ng ãng v nhi h v i h i giải trí nên du khách có nhu cầu ghé h h ng S ư c thì khu vực c nh h ng ư ng h h h ng v ổn ịnh nhưng ột i u cần ư ý h h h ng h nh p càng cao thì họ càng khó tính trong việ òi hỏi cao mặ dinh dưỡng ũng như vệ sinh an toàn thực phẩm và cung cách phục vụ.  Nhà cung cấp Việc lựa chọn nhà cung ng phù h p với tiêu chí c a doanh nghiệ ể ảm bảo quy trình hoạ ộng sản xuất là vấn ư c quan tâm không kém các y u t khác. Phải hiểu rõ các nhà cung cấp cung ng các nguồn kh nh như : ng ên v t liệu,công cụ dụng cụ, máy móc thi t bị hay cả nhà cung cấp nhân lực, cung cấp v n. Hiện tại hì nh h ng ã ột s nhà cung ng ổn ịnh , vì khi công ty Nguyễn Tuấn ti p nh n quản ý nh h ng ã h ạ ộng ư c khoảng 6 n n ãnh ạo quy t ịnh gi lại một s nhà cung ng thi t y hưng n u nhà hàng có chi n ư c kinh
  41. 29 doanh mới ,một s nhà cung ng có thể sẽ không cần h p tác n h v ẽ h p tác với các nhà cung ng ư c chọn lọc theo tiêu chí mới c a nhà hàng Để có thể chọn ư c nhà cung ng phù h nh h ng ã ặt ra các tiêu chuẩn như : - Nguồn cung ổn ịnh - Chấ ư ng t t - Nguyên liệ dạng - Gía cả phù h p - Phí v n chuyển phù h p  Sản phẩm dịch vụ thay th : Ảnh hưởng c a sản phẩm thay th là m i e dọa lớn nhất ,làm hạn ch l i nhu n c a doanh nghiệp và kh ng ch m c giá . Ở thành ph ũng ên dưới v i ại hình hàng quán cung cấp dịch vụ n ng loại – ũng ư c coi là sản phẩm/dịch vụ thay th cần quan tâm. Bên cạnh ngư i dân Việt theo quan niệm truy n th ng cao việ n ng tại nhà, vừa sạch sẽ vừa có l i cho s c khỏe mà lại còn gắn k ư c tình cả gi ình gi ình ũng ột sản phẩm thay th không h kém cạnh . Nên khai thác s c ảnh hưởng c a b n gi ình ể phát triển nhà hàng sẽ nh n ư c nhi u sự quan tâm. Ngoài ra, tại Sài Gòn với sự b n rộn trong công việc một phần không nhỏ ngư i dân sử dụng các th n nh nh ại c a hàng tiện l i, hoặc gọi iện thoại ặt hàng chỉ trong vòng khoảng 15-20 phút là sẽ giao tới n i ể ti t kiệm th i gi n v ỡ mất công nấ nướng hoặ i ng i  Đ i th cạnh tranh ti m ẩn : N n kinh t Việt Nam bây gi ng he x hướng phát triển ng ng h n xã hội v n inh h n h học kỹ thu t tiên ti n h n ên hu nh p c ngư i dân he ẽ ng v nh ầu c a họ ũng v y, n u hiện tại một s chỉ có thể n ở nh ng n ình d n nhưng ộ v i n hi họ i u kiện hưởng th ồ n ở nh ng nhà hàng sang trọng h n Đ ột khía cạnh hú ẩy mọc lên thêm nhi u nhà hàng hoặ n n n nh u bình dân cải thiện và nâng cấp quy mô, nh ng i th mới sẽ h i h n ng ực sản xuất mới , cải ti n i ũ nhằm tranh giành khách hàng, chúng h nh i th ti m ẩn ng ư ý v ng hiểm.  Đ i th cạnh tranh hiện tại:
  42. 30 Thư ng thì m ộ cạnh tranh phụ thuộc vào các y u t như ư ng doanh nghiệp tham gia cạnh tranh, m ộ ng ưởng c ng nh ấu chi phí c ịnh và m ộ dạng c a sản phẩm trên mặt bằng chung c a thị ư ng. Nói v s ư ng dịch vụ n ng hiện nay tại thành ph thì h t s dạng, từ nh ng nhà hàng, khách sạn có kinh doanh th n n một s n n i rất nhi u. Hoặ n ư ng n ng , ph ẩm thự ên F d hư ng hay c p nh t thì có thể thấ ư c sự ng ưởng nhanh chóng, càng ngày càng sầm uất và hoạ ộng ngày càng mạnh mẽ Ch ên h n v nhà hàng có nh ng i th như : nh h ng Cục Gạ h Tú d e Sn hê h e ng e h n n nh ng nhà hàng có ti ng v ư ng khách ở m c ổn ịnh v ng v dịp lễ và cu i tuần. Hiện tại hì nh h ng h ên n n Việ ư ng i thịnh hành và chi ư c sự ư i c a thự h h ên inh d nh n n Việ ư ng i là khả quan trong th i iểm hiện tại. N u chuyên v n n h ần việ ng hưởng truy n th ng, thì xét trên mặt bằng h ng i th cạnh tranh theo quy mô, khả n ng i h nh hấ ư ng sản phẩm, chấ ư ng phục vụ, uy tín thì nhìn tổng thể ên ịa bàn thành ph thì Cục Gạch v Tú h i i th ng ặt nặng nhấ h i nh h ng n u chi ư h v sự h i òng h h h ng T nhiên inh d nh n n Việ nhưng ỗi nhà hàng có mộ ặ ưng iêng he ự sáng tạ v ịnh hướng khác nhau nên hiện tại có thể nói là cạnh tranh ở h ng ấy quy t liệt. (1) Nhà hàng Cục Gạch ( m gi TB 1 ngư i 300 000 ồng) : Điểm mạnh : có tất cả 3 nhà hàng Cục Gạch tọa lạc tại qu n 1, là qu n phát triển sầm uất nhất c a thành ph với nh ng tòa nhà cao tầng ng hư ng mại v n hòng Chi m thị phần lớn i với khu vực qu n 1 và các qu n lân c n. Tuy không gian không rộng bằng Đại Cồ nhưng Cục Gạch xây dựng thêm các tầng lầ C ng e ing ư ng i t t, trong 3 nhà hàng thì Cục Gạch h ng gi n m chất dân dã, Việ xư v h n ình ngư i d n nước ta. Điểm y u : Không gian không rộng rãi bằng Tú v Đại Cồ hư ặt nặng vấn nghiên c u phát triển, chỉ inh d nh n n Việt mà không kinh doanh thêm nh ng dịch vụ h như Đại Cồ. (2) Nhà hàng Hoa Túc( m gi TB 1 ngư i d ộng 350.000-400 000 ồng) :
  43. 31 Điểm mạnh : Kinh d nh n n Việ nhưng ất hiện ại, ẩn ch ng phong cách Châu Âu rấ h ng ãng h ng gi n ý h i ãng ạn. Cũng ọa lạc tại qu n 1 nên thị phần c Tú ũng h ng h nhỏ, thực h h ngư i nước ngoài : Pháp, Nh t, Hàn Qu Điểm y : G ắ ỏ nhất trong 3 nhà hàng nên nhi ngư i sẽ quan ngại v vấn n ng hư ng xuyên tại Tại th i iểm hiện tại nguồn nhân lực phục vụ h h h ng hư ng vào nh ng dịp lễ. S hi ã h n h xong các y u t ở ên ể thi t l p nên ma tr n nh gi u t bên ngoài (EFE) ta sẽ xây dựng bằng h như : - Đầu tiên sử dụng hư ng h ý i n h ên gi he h ng iể Li e ể tổng h p ư c m ộ quan trọng c a từng y u t . ( Phụ lục B ) +Với h ng iểm : 1 iểm : Hoàn toàn không quan trọng – Quan trọng ở m ộ cực y u 2 iểm : Không quan trọng – Quan trọng ở m ộ dưới trung bình 3 iể : Tư ng i quan trọng – Quan trọng ở m ộ trên trung bình 4 iểm : Quan trọng – Quan trọng ở m ộ khá 5 iểm : Rất quan trọng – Quan trọng ở m ộ cao + Tổng s ngư i tham gia trả l i là 30. Tính tổng iểm c a từng y u t bằng cách lấy s ư ng ngư i ã h ng ê ư c ở mỗi h ng iểm nhân với h ng iểm ư ng ng c húng ộng lại với nhau. Ví dụ : Với y u t “ n kinh t Việt Nam ngày càng phát triển tích cự ” ổng iểm = 0*1 + 3*2 + 3*3 + 9*4 + 15*5 = 126 ( iểm) + Cu i ùng ể nh ư c m ộ quan trọng từng y u t ta sẽ lấy tổng iểm từng y u t chia tổng iểm c a tất cả y u t sẽ ư c k t quả cần tìm. - Ti p theo, lấy ý ki n chuyên gia v iểm phân loại từ 1 n 4 như ã nêu ở ở lý lu n (Phụ lục B) + Với iểm phân loại từ 1 n 4 : 1 iểm : Y u lớn nhất 2 iểm : Y u ít nhất 3 iểm : Mạnh ít nhất 4 iểm : Mạnh nhi u nhất
  44. 32 + Với tổng s ngư i trả l i là 30. Cách tính tổng iểm c a từng y u t ư ng ự với bảng h ên òn iểm trung bình sẽ ư c tính bằng cách lấy tổng iểm từng y u t chia cho tổng s ngư i trả l i sẽ ư c s iểm phân loại thích h p. - Cu i cùng, tổng h p lại từ 2 bảng ên ể thi t l p nên ma tr n nh gi u t bên ngoài h dưới ể thấ ư hội ũng như e dọa từ i ư ng, xem phản ng c a nhà hàng với i ư ng bên ngoài có t t hay không Bảng 2.3 : Ma tr n nh gi u t bên ngoài (EFE ) c Đại Cồ Mức Số Phâ độ điểm Stt Các yếu tố bên ngoài n quan quan loại trọng trọng 1 Kinh Việ ng ng h iển h ự 0.12 4 0.48 2 T C h vự h iển inh nhấ ả nướ 0.12 4 0.48 3 L vệ inh n n hự hẩ ng ng hặ hẽ 0.06 2 0.12 4 Gi ng ên v iệ ầ v ng 0.11 3 0.33 5 Th nh ình n ầ ngư i ng 0.11 3 0.33 6 h ầ v hị hi h h h ổi ừng h i 0.07 3 0.21 7 D n T C h ộ h vự ng d n ư nhấ 0.11 3 0.33 8 D h h nướ ng i hư ng ng ng 0.09 3 0.27 9 Đi iện ự nhiên ư ng i dễ hị ở h vự T C 0.07 1 0.07 10 Ti n ng h iển ng nh 0.08 2 0.16 11 Việ iể n h n ng 0.06 2 0.12 TỔNG 1 2.90 Nh n xét : Qua việ nh gi u t bên ngoài ta thấy s iểm quan trọng tổng cộng ạt 2.9 , từ hấy khả n ng hản ng c a nhà hàng với i ư ng bên ngoài ư ng i t h h ng ã v n dụng t hội , t n dụng t i ể giúp nhà hàng ph h h n n a, bên cạnh ũng ã ột s biện h ng n hặn ng T ã iện h nhưng vấn như : ịnh v vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng chặt chẽ, sự kiểm tra c n h n ng h hi t bị hiện ại vẫn hư ư c c p nh t, là nh ng vấn ảnh hưởng không nhỏ nên vẫn cần chú trọng h n ng việc xây dựng chi n ư c kinh doanh. Sau khi thi t l ư c ma tr n EFE ta sẽ ti p tục thi t l p ma tr n hình ảnh cạnh nh ể so sánh s iểm quan trọng c Đại Cồ với i th cạnh tranh hiện th i, việc phân tích và so sánh này sẽ cung cấp nguồn thông tin chi n ư c quan trọng.
  45. 33 Bảng 2.4 : Ma tr n hình ảnh cạnh tranh Mức Đại Cồ Cục Gạch Hoa Túc độ Stt Các yếu tố ảnh hưởng Phân Phân Phân quan quan quan quan ại ại ại trọng ọng ọng ọng 1 h ng h hụ vụ 0,13 4 0,52 3 0,39 4 0,52 2 C ng ấ v hị hần 0,12 4 0,48 4 0,48 4 0,48 3 Vị h n iện 0,08 2 0,16 4 0,32 4 0,32 Khả n ng ạnh nh v 4 0,08 2 0,16 2 0,16 3 0,24 giá 5 Q ản ị nh n ự 0,07 3 0,21 3 0,21 2 0,14 6 ạ ộng e ing 0,11 2 0,22 3 0,33 3 0,33 7 Q nh h ng 0,12 2 0,24 2 0,24 3 0,36 8 C ở hạ ầng 0,08 3 0,24 3 0,24 3 0,24 9 Không gian nhà hàng 0,09 2 0,18 3 0,27 2 0,18 Khả n ng nghiên h 10 0,06 3 0,18 2 0,12 2 0,12 iển Dị h vụ h h h 11 0,06 2 0,12 2 0,12 3 0,18 hàng TỔNG 1 2,71 2,88 3,11 Nguồn: Tham khảo ý kiến chuyên gia( Phụ lục D ) Nh n xét : Từ ma tr n hình ảnh cạnh tranh chúng ta có thể thấ ư c i th cần ư c quan tâm nhất. Rõ ràng với s iểm quan trọng 3 11 Tú i th mạnh nhấ ới Cục Gạ h Đại Cồ chỉ nằm ở vị trí th 3. Vì nh ng iểm y u tồn tại iểm mạnh hư h h h Đại Cồ cần nỗ lự h n n ể nâng cao vị th c a mình. Khi xây dựng chi n ư c nhà hàng cần khai thác triệ ể các th mạnh c a mình 2.3.2 Môi trường bên trong Hoàn cảnh nội tại c a nhà hàng bao gồm tất cả y u t bên trong c a hệ th ng nhà hàng. Chúng ta phải phân tích một cách cặn kẽ các y u t nội bộ nhằ x ịnh rõ ư iể v như iểm c ình ên ở ư iện h ể ạ ư c l i th t i Cần phát triển cái gì và cần hạn ch nh ng gì ể việc kinh doanh t h n  Công tác quản trị : Đại Cồ chịu sự quản lý c a công ty TNHH TM DV và XNK Nguyễn Tuấn, một công ty hoạ ộng trong nhi ĩnh vực : buôn bán hàng hóa XNK, v n tải hàng hóa bằng ư ng bộ, in ấn Tổng Gi Đ ngư i có quy n hạn cao nhất ở toàn công ty và ngay cả nh h ng Đại Cồ ũng v T nhiên n vị kinh doanh sẽ có một bộ
  46. 34 ph n quản ý iêng ể nh n chỉ ạo c a cấp trên giao xu ng , mỗi bộ ph n còn lại u ngư i ng ầu với ch d nh ưởng bộ ph n chịu trách nhiệm quản lý nhân viên bộ ph n mình. T nhiên Đại Cồ vẫn còn tồn tại một s hạn ch như hư x dựng bản mô tả công việc cho mỗi nhân viên, việc phân công công việ hưởng chỉ d ưởng bộ ph n giao xu ng g i ấu tổ ch v hư ng h c hoạ ộng hư h ổi từ ước khi ti p nh n quản lý tới n ng hi ộ ph n nhân viên rấ h h ổi ngư i, nhất là bộ ph n phục vụ.  Marketing : Quy mô khách hàng còn nhỏ nên hư ộ ph n Marketing chuyên nghiệp, công n hư ng do quản ý nh h ng v n ãnh ạo công ty chịu trách nhiệm. Tuy công tác Marketing còn y u nhưng nh h ng ã h n h v nắm bắ ư c nhu cầu c a thị ư ng, khách hàng, hiểu v i th cạnh tranh. - Sản phẩm : Tuy thành l i th nặng ý như Tú Cục Gạch, Mad e nhưng hự n ũng v ùng dạng với n n ng m hư ng vị thuần việt pha chút phong cách hiện ại c ội ngũ ầu b p chuyên nghiệp, thêm vào 100% ng ên iệu sạ h ư c lựa chọn kỹ ưỡng. Thự n h n hi n n theo buổi ng ư i , có cả hần h h h v n hòng g i ể thu n tiện h n h h h nướ ng i nh h ng ã hực hiện thự n ng ng Anh – Việt . Hình 2.4 : Thự n hực hiện song ng c Đại Cồ Nguồn : Bộ phận Marketing - Phòng Kế Hoạch Với 2 không gian kín và mở nhà hàng kinh doanh thêm các dịch vụ làm sự kiện : sinh nh t, liên hoan, bar và karaoke , tùy theo ý thích mu n tổ ch c bên trong hoặc
  47. 35 bên ngoài. Bên cạnh nh h ng ũng ng ấp nh ng v e ồ n i h n hi i ừ 3 4 ngư i trở lên và mỗi ầu tháng sẽ bổ sung một món mới . - Giá cả : Với m c giá trung bình c Tú h 1 ngư i là 350.000-400.000 , Cục Gạch tầm 300.000, Mad House là 400.000-500 000 nên nh h ng ã ịnh ư m c giá không thấ ũng h ng h n i th với ng ình 350 000/1 ngư i. Tuy nhiên n hì Đại Cồ còn non nớ h n i th ra m gi như v y ũng ng ại một s bất c ắn h hực khách khi lựa chọn n ại - Phân ph i : hiện tại nhà hàng chỉ có một chi nhánh tại Qu n 3, không có dịch vụ giao hàng nên không có chi n ư c v mảng phân ph i Đ h nh ộ iểm y u trong kinh doanh ngành nhà hàng. - Quảng bá : bằng một s hư ng iện h u ích Làm thẻ thành viên VIP giảm giá từ 5%-10% cho khách hàng thân thi t. Mỗi cu i tuần sẽ hư ng ình ư ãi d nh h ọi khách ví dụ như : f ee một phần nước u ng cho bàn từ 2 khách hàng trở ên ú h úng hưởng cho tổng h n gi ị ư ng i cao ( tầm 3 triệu – 5 triệu trở ên ) L dạng danh sách khách hàng thông qua mội quan hệ như ngư i thân, bạn è ồng nghiệ Gắn ng n ảng cáo , phát t i h vực lân c n và một s hư ng iện iện tử khác : mạng xã hội , các kênh truy n thông chuyên ẩm thực Đ ng nên hú ọng nhi u ể mang hình ảnh nh h ng n gần h n với thực khách, quảng bá rộng rãi kèm nh ng ư ãi ẽ g ư c chú ý và thiện cảm. hưng ử dụng nhi u và tràn lan các dịch vụ quảng cáo t n nhi u th i gian và chi phí.  Y u t Nhân sự : hư ồ tổ ch c nhà hàng ã nê ở trên , nhà hàng hiện tại bao gồm 40 ngư i ư h n h nh 6 hòng n ư ảm nhiệm theo từng ch c danh và nhiệm vụ cụ thể. Bảng 2.5 : Tình hình nhân sự c Đại Cồ Đơn vị : người Bộ phận Chức vụ Số lượng Q ản ý 1 1 1. Q ản ý i h nh Q ản ý 2 1
  48. 36 Bộ phận Chức vụ Số lượng K n ưởng 1 2.Bộ h n n K n 1 K n h 1 h n viên ả ì 1 3 Bộ h n ả ì Nhân viên IT 1 Q ản ý hụ vụ 1 h ản ý hụ vụ 1 Lễ n 1 4 Bộ h n hụ vụ Thu ngân 2 Nhân viên 11 Bả vệ 2 Tổ ưởng h h 1 5 Bộ h n h h h n viên h h 2 B ưởng 2 6 Bộ h n B h 2 hụ 4 Tạ vụ h vự ng 2 7 Bộ h n ạ vụ Tạ vụ h vự ng i 2 TỔNG CỘNG 40 Nguồn : Phòng Nhân Sự T ình ộ : nhân viên quản lý là nh ng ngư i có nhi u kinh nghiệ ng ĩnh vực nhà hàng từ 5 n h ặ 10 n i quan hệ t t với n h nh n ũng như i tác, am hiểu nhạy bén, tính tình cởi mở và khả n ng hịu áp lực cao. Nhân viên còn lại c nh h ng như h ng n nh n viên p, phục vụ hay ngay cả nhân viên bảo vệ thì mặt bằng h ng u có y u t trung thực trong công việ Đ nhân viên là nh ng ngư i trẻ v n ng ộng, tuy nhiên vẫn còn một s y như : ình ộ ngoại ng hư hư ư ạ h ên n ư ng lớp quản trị nhà hàng, n u có chỉ chi m một phần nhỏ . Bảng 2.6 : T ình ộ chuyên môn c a nguồn nhân lực nhà hàng Đại học Cao đẳng Trung cấp Đào tạo tại chỗ Tổng S ư ng(ngư i) 6 5 10 19 40 Tỷ ọng (%) 15 12,5 25 47,5 100 Nguồn : Phòng Hành Chính
  49. 37 C ng ạo, bồi dưỡng nghiệp vụ : vẫn hư ư c chú trọng, tuy mỗi ý u hư ng ình h ấn luyện nhưng ư ng i h ng h ng v x i hư hực sự chuyên nghiệp và thu hút sự ham học hỏi c a nhân viên. Công tác tuyển dụng : với hư ng h h ạ ộng ặt chấ ư ng ên h ng ầu nên công tác tuyển chọn nhân lực c Đại Cồ khá chặt chẽ hưng ình ộ chuyên môn c nh n viên ư c tuyển chư ạ ư như ng n, cần phải trau dồi nhi h n M ư ng v hưởng : - Lư ng : D ộng từ 3 triệu – 7 triệu, m ư ng n hiện tại là khá ổn và thích h p cho từng ch c vụ, tuy nhiên khi nhà hàng có khách nên nghỉ trễ mà nhân viên lại h ng ư c bồi dưỡng gây sự thi u nhiệt tình trong công việc, dẫn n tình trạng nghỉ việc nhi u. - Thưởng : Đư c quản lý từ phía công ty Nguyễn Tuấn nên ch ộ bảo hiểm cho nhân viên h ầ , hằng n ng ư ng he h nh h nh nước, tặng quà và hưởng cu i n ng ễ làm việc sẽ ư nh n i ư ng ng ng  Tài chính : C ấu tổng nguồn v n c nh h ng Đại Cồ thuộc 100% v n ch sở h u ư c thể hiện ở bảng ên dưới. Với nguồn tài chính dồi dào c a ch sở h hì ẽ là một nguồn lực v ng chắc cho hoạ ộng sản xuất kinh doanh c a nhà hàng và là ti n cho việc xây dựng và thực hiện các chi n ư c. Bảng 2.7 : C ấu nguồn v n c Đại Cồ Đơn vị : đồng Khoản mục Số tiền 1 V n ầ ư n ầ 10.607.909.088 2 V n h ạ ộng inh d nh 3.030.831.168 3 V n dự hòng 1.515.415.584 TỔNG 15.154.155.840 Nguồn : Phòng Tài Chính - Kế Toán  Y u t nghiên c u và phát triển: Nhà hàng luôn nghiên c u v nhu cầu, sở thích và m ộ thỏa mãn c a khách hàng nhằm hoàn thiện h n hấ ư ng n n ũng như hấ ư ng dịch vụ thêm vào h ng loại n n ể dạng thự n a nhà hàng. Phải ảm bảo tiêu chí rằng mỗi khách hàng mộ hi ã gh nh h ng ột lần thì sẽ có lần sau và nhi u
  50. 38 lần sau n hưng nh h ng hư hực hiện một công cuộ h dò ý i n phản hồi từ khách hàng v chấ ư ng sản phẩm dịch vụ hàng quý hoặ h ng n ể khắc phục hạn ch hoàn thiện h n v tổ ch c nhà hàng  V n h d nh nghiệp : Ở dù h nội bộ c a toàn công ty hay chỉ là nội bộ ng nh h ng ũng ần m i n ư ng lẫn nhau trong công việ gư i i hư ng “ ột con ngự ả tàu bỏ cỏ “ h “ ột cây làm chẳng nên non/Ba cây chụm lại nên hòn núi “ ng h ý n i v vấn n ê hư ng ẫn nhau sẽ mang lại hiệu quả cao ở bất k ĩnh vực bất k th i iểm. Trong một t p thể mỗi ngư i một tính sẽ rất khó có thể ư i như v nhưng nh n viên ã gắng xem mục tiêu c a nhà hàng là mục tiêu chung nên việ ư ng hộ và gắn k ư ng i dễ dàng Ngoài ra, nhân viên phải h i ộ nhiệt tình, ti n n ần, vui vẻ và thực hiện he hư ng h “ Kh h h ng hư ng “ ể he m việc cho hiệu quả. hưng vẫn còn tồn tại một s h ư xử hư úng ự : nh n viên ũ n hi p nhân viên mới, chia bè chia phái trong nội bộ nhà hàng. Tóm lại, các y u t nội tại bên trong nhà hàng có rất nhi u chúng ta không thể nào i h n tích h t tất cả mọi khía cạnh, ở e hỉ phân tích các y u t bên trên bởi ng ẽ có nh ng ư h ể nhà hàng phát triển hê ư c hiệu quả h n ên ạnh ũng ẽ thấy nh ng iểm y u mà nhà hàng cần khắc phụ ể hoàn thiện h n hình kinh doanh. Từ nh ng thông tin phân tích ở trên, ta xây dựng ma tr n IFE c Đại Cồ bằng cách : - Đầu tiên, sử dụng hư ng h ý i n h ên gi he h ng iể Li e ể tổng h ư c m ộ quan trọng c a từng y u t . ( Phụ lục C) + Với h ng iểm : 1 iểm : Hoàn toàn không quan trọng – Quan trọng ở m ộ cực y u 2 iểm : Không quan trọng – Quan trọng ở m ộ dưới trung bình 3 iể : Tư ng i quan trọng – Quan trọng ở m ộ trên trung bình 4 iểm : Quan trọng – Quan trọng ở m ộ khá 5 iểm : Rất quan trọng – Quan trọng ở m ộ cao + Tổng s ngư i tham gia trả l i là 30. Tính tổng iểm c a từng y u t bằng cách lấy s ư ng ngư i ã h ng ê ư c ở mỗi h ng iểm nhân với h ng iể ư ng ng
  51. 39 c húng ộng lại với nhau. Ví dụ : Với y u t “ U n nh h ng” tổng iể = 0*1 + 2*2 + 3*3 + 10*4 + 15*5 = 128 ( iểm ) + Cu i ùng ể nh ư c m ộ quan trọng từng y u t ta sẽ lấy tổng iểm từng y u t chia tổng iểm c a tất cả y u t sẽ ư c k t quả cần tìm. - Ti p theo là lấy ý ki n chuyên gia v iểm phân loại từ 1 n 4 như ã nê ở ở lý lu n .(Phụ lục C) + Với iểm phân loại từ 1 n 4 : 1 iểm : Y u lớn nhất 2 iểm : Y u ít nhất 3 iểm : Mạnh ít nhất 4 iểm : Mạnh nhi u nhất + Với tổng s ngư i trả l i là 30. Cách tính tổng iểm c a từng y u t ư ng ự với bảng h ên òn iểm trung bình sẽ ư c tính bằng cách lấy tổng iểm từng y u t chia cho tổng s ngư i trả l i sẽ ư c s iểm phân loại thích h p. - Cu i cùng, tổng h p lại từ 2 bảng ên ể thi t l p nên ma tr n nh gi u t bên trong ể thấ ư c các iểm mạnh ũng như iểm y u, xem nh h ng ã n dụng t i iểm mạnh ể ng c mạnh nội bộ như h nào. Bảng 2.8 : Ma tr n nh gi u t bên trong (IFE ) c Đại Cồ Mức Số độ Phân điểm STT Các yếu tố bên trong quan loại quan trọng trọng 1 U n nh h ng 0,12 4 0,48 2 ạ ộng e ing hư 0,08 2 0,16 3 Việ iể nội ộ h 0,10 3 0,30 4 C ng h hụ vụ nh n viên h 0,12 3 0,36 5 Ch ộ ư ng ư ng i 0,09 3 0,27 6 Khả n ng nghiên h iển hư 0,06 1 0,06 7 h n viên nội ộ nh h ng hư hự ự n 0,08 2 0,16 8 T ình ộ v inh nghiệ ản ý 0,11 3 0,33 9 Sản hẩ nh h ng dạng 0,09 3 0,27 10 T i h nh ổn ịnh 0,07 1 0,07 11 Chấ ư ng ở hạ ầng 0,08 2 0,16 TỔNG 1 2,62
  52. 40 Nh n xét : S iểm quan trọng c a các y u t là 2,62 cho chúng ta thấy rõ s c mạnh nội bộ c nh h ng òn ng ị hạn ch hư ư c khai thác một cách triệ ể các nguồn lực sẵn : ấu tổ ch c chặt chẽ n ng ự ội ngũ ản lý giàu kinh nghiệ h h ng òn ồn tại nh ng như iểm có ảnh hưởng quan trọng n hoạt ộng kinh doanh, vì th ể ti p tục c gắng khẳng ịnh mình và nâng cao vị th cạnh nh ng hị phần nhà hàng phải nỗ lự h n n ể khắc phục nh ng sai sót trong nội bộ : vấn m i quan hệ nhân viên, hoạ ộng marketing, nghiên c u phát triển cần ư ẩy mạnh. Sau khi phân tích kỹ ưỡng từng y u t ảnh hưởng c i ư ng x ịnh ư c iểm mạnh, y u c nh h ng ũng như nh n th ư hội v ng ên ng i Việc ti p theo nhà hàng phải xây dựng mụ iê ể phát triển ng ư ng i n ẽ là ti n cho việc lựa chọn chi n ư ư c phù h p. 2.4 Xây dựng các mục tiêu cho nhà hàng Đại Cồ đến năm 2020 2.4.1 Căn cứ xác định mục tiêu Ngành nhà hàng hiện tại ng ư c quan tâm rấ ặc biệt bởi nó là ngành ti m n ng v ng ư ng i ũng v y nó sẽ phát triển sôi nổi h n n ng 3 n ới. Khai thác và sử dụng dịch vụ n ng ể thu hút khách du lịch là cách mà hầ như nướ n ũng ử dụng D h h n du lịch nhấ ịnh sẽ ư c giới thiệu v nh ng món truy n th ng, ặ ưng nướ ể ghi lại một dấu ấn trong ti m th c c a du khách. Theo th ng ê n h n 2015 h nh ình n ầ ngư i ở thành ph ạt 5 538 ỹ/ngư i/n ng h n 73% với n 2010 với m c thu nh p ngày càng cao. Nhà hàng nhắm vào sự b n rộn trong công việc c a khách hàng, không có th i gian vào b p thì họ sẽ có nhu cầ n ng i v h ng gi n nh h ng họ hưởng th c sẽ ầm ấm sum họ như ng ở nhà. Bên cạnh n n Việ ã i gì h ng hể thi u trong mỗi b m , cho dù ấ nướ ổi mới có hiện ại thì nét truy n th ng sẽ vẫn ãi ư c gi gìn mà nâng niu. Nên kinh doanh nhà hàng với n n Th ần Việt sẽ không bao gi i sau th i ại n u chúng ta bi h ộ h n n he ừng th i k , theo từng nhu cầu c a khách hàng thì nó sẽ không bao gi nh h n Địa bàn TPHCM là khu vực có ti n ng v mọi mặt : kinh t , xã hội, nghệ thu t, thu hút rất nhi ngư i nước
  53. 41 ng i n sinh s ng và làm việ D i n ng a TPHCM rất cao so với các tỉnh lân c n khác. 2.4.2 Mục tiêu của nhà hàng đến 2020 2.4.2.1 Mục tiêu dài hạn Xây dựng nhà hàng có uy tín với chấ ư ng sản phẩm và dịch vụ cao trong hệ th ng ngành nhà hàng tại TPHCM. Có vị trí cạnh tranh v ng chắc so với i th v nh h ng h B n ới ước tính doanh thu mộ n hải ạt ít nhất 24 tỷ. 2.4.2.2 Mục tiêu cụ thể - Doanh thu phải ng n n 2017 ạt 1.5 – 1.8 tỷ mỗi tháng thì gi i ạn 2018-2020 doanh thu phải ạt m h n 2 ỷ mỗi tháng. - Nghiên c u mở rộng hê hi nh nh h Đại Cồ ở khu vực các qu n nội thành - T ng hê 30% h h h ng ỗi quý - 80% khách hàng trong thị ư ng mục tiêu bi n Đại Cồ - Đạ ư c m ộ hài lòng cao v sự hài lòng, khoảng 95% khách hàng mục tiêu 2.5 Xây dựng các chiến lược 2.5.1 Ma trận SWOT Bảng 2.9: Ma tr n SWOT c Đại Cồ CƠ HỘI (O) THÁCH THỨC (T) O1 : Kinh Việ ng T1 : Gi ng ên v iệ ng h iển h ự ầ v ng O2 : T C n i h iển T2 : Sự ạnh nh ng inh nhấ ả nướ ng g gắ SWOT O3 : D h h nướ ng i T3 : L vệ inh n n hư ng ng ng hự hẩ ng ng hặ O4 : Ti n ng h iển hẽ ngành cao. O5 : Th nh v ng ngư i d n ng ng ĐIỂM MẠNH (S) CÁC CHIẾN LƯỢC S-O CÁC CHIẾN LƯỢC S-T - S1,S2,S4,S5,S6 + - S1,S4,S5,S6 +T2 => CL S1 : C ng h hụ vụ O1,O2,O4,O5 => CL thâm h v h ướ nh n viên h nh hị ư ng - S2 S5 + T1 T2 => CL S2 : Kiể nội ộ - S1,S3,S4,S5 + O2,O3,O4 => h he hi ng ng S3 : Sản hẩ dạng CL h iển hị ư ng S4 : U n nh h ng S5 : T i h nh dồi d S6 : Chấ ư ng ở hạ ầng
  54. 42 ĐIỂM YẾU (W) CÁC CHIẾN LƯỢC W-O CÁC CHIẾN LƯỢC W-T W1: ạ ộng e ing - W1, W3,W4 + - W3,W4 + T1,T2 => CL hư O1,O2,O3,O5 => CL phát h he hi ngang W2: ệ h ng h ng in iển ản hẩ v hị ư ng - W3 + T2 T3 => CL hỉnh hư hiệ ả - W1,W2,W4 + O2,O3,O5 => n ể h iển W3 : T ình ộ nghiệ vụ CL h nh hị ư ng nh n viên hư - W5 + O5 => CL dạng W4 : Chư iển h i hóa ư h ạ ộng h n h i ản hẩ W5 : n n hư hự ự h ng hú 2.5.2 Phân tích các chiến lược đã đề xuất 2.5.2.1 Nhóm chiến lược S–O  Chi n ư c thâm nh p thị ư ng : Với n n kinh t ng ng ưởng hiện nay, thị ư ng cả nước nói chung và thị ư ng T C n i iêng ng ộng mở, ẩn ch a nhi u ti n ng h iển. Vì v y nhà hàng cần ẩy mạnh h n ng e ing ể thâm nh p thị ư ng, cần thi t k lại không gian nhà hàng thêm gần gũi v m chấ d n ê h ư nhi hội khuy n mại, tri ân khách hàng thân thi t. Với nguồn tài chính v ng chắc, sản phẩm thì dạng , cung cách phục vụ c a nhân viên khá t t thì nh h ng ũng nên n dụng nh ng khía cạnh này một cách t i ư nhất .  Chi n ư c phát triển thị ư ng : Phát triển thị ư ng ở nghĩ nh h ng ở rộng thêm khách hàng mục tiêu, có thể là nội thành hoặc là các tỉnh lân c n, bao gồm cả ư ng khách du lịch, ngoài ra có thể vư n x ở nước lân c n : Thái Lan, Nh t Bản , Hàn Qu c, Với nh ng th mạnh ở khu vự T C hội ầ ư n n ộng mở với ngành nhà hàng. Tuy nhiên nhà hàng phải bi t t n dụng nguồn tài nguyên th mạnh nội tại công ty nắm bắ hội phát triển h Đại Cồ. 2.5.2.2 Nhóm chiến lược S-T  Chi n ư c k t h p v h ước : Để i phó với s c ép cạnh tranh gay gắt từ i th cạnh tranh hiện th i v i th cạnh tranh ti m ẩn ng ng nh Đại Cồ có thể t n dụng nguồn tài chính dồi d ể ng ư ng hoạ ộng marketing, với ư h v phong cách phục vụ khá t t, chấ ư ng ở hạ tầng hê v n nh h ng Đại Cồ có thể liên k t h p tác với
  55. 43 các công ty du lịch, các câu lạc bộ, hiệp hội ể ch ộng ầ v v ng ng ất cho nhà hàng.  Chi n ư c k t h p theo chi u ngang : Với ti n ng ẵn có v nguồn v n và khả n ng ản lý nội bộ t Đại Cồ có thể mua lại một s nhà hàng nhỏ khác vừa giảm s c ép cạnh tranh, vừa là chi nhánh nhà hàng dự ù ng ư ng h Đại Cồ k t thúc h ồng bị lấy lại mặt bằng . Ngoài ra với chi n ư c này, nhà hàng có thể k t h p với nh h ng h ùng nh ổi và cải thiện ngành nhà hàng c a thành ph , cùng chung tay xây dựng hư ng ình giao lư ẩm thự h hư ng ình ạo ra nguồn lực chấ ư ng cho ngành nhà hàng. 2.5.2.3 Nhóm chiến lược W-O  Chi n ư c phát triển sản phẩm và thị ư ng : Công tác marketing c a nhà hàng còn y u do v n dụng chi n ư c quảng bá tên tuổi hư hiệu quả hư hực sự gây ấn ư ng. Kênh phân ph i hư nên hị phần còn hạn hẹp, công suấ hư ư c khai thác mạnh hưng i ại Đại Cồ có thể t n dụng hội thị ư ng ng nh nh h ng ng h iển mạnh he i s ng kinh t ng ng h iển. Vả lại T C n i i n ng hư ng xuyên diễn ra các sự kiện, b a tiệ ư c tổ ch n ng trò chuyện Đại Cồ n u có thể t n dụng các th mạnh k t h p kinh doanh nhà hàng với khách sạn tạ h ng gi n như ột khu nghỉ dưỡng sẽ ngày càng gi ư c mộ ư ng khách du lị h ng ể.  Chi n ư c thâm nh p thị ư ng : Đại Cồ cần phải ầ ư h n v ng e ing như ảng cáo rộng ãi h n ở các diễn n ẩm thực, foody, hay vi i ng ên ênh ộ ư ng như : vnex e ne d n ng ư ng các hoạ ộng khuy n mại giúp nhà hàng ti p c n s ư ng lớn khách hàng ti n ng T hệ th ng thông tin, kênh phân ph i hư ư c khai thác và phát triển nhưng Đại Cồ có thể ng ng ất hoạ ộng thông qua việ ẩy mạnh các hoạ ộng PR, quảng cáo.  Chi n ư dạng hóa : Khi òi hỏi v nhu cầ n ng ng nh h ng hải bắ ầu chi n ư dạng hóa, khi thự n hư hực sự h ng hú hư ột s n n ặc biệ h ngư i n iêng n h hẳng hạn, hoặc một s n n d nh h ẻ em. Bởi v y nhà hàng
  56. 44 phải t p trung nghiên c n n h ể bổ sung cho thự n nh h ng ể khách hàng có thể có nhi u lựa chọn cho mình. 2.5.2.4 Nhóm chiến lược W-T  Chi n ư c k t h p theo chi u ngang : h h ng Đại Cồ ng ư ng k t h p với nh h ng h ể có thể nh ư c tình trạng cạnh tranh không lành mạnh gây ảnh hưởng lớn n việc sản xuất kinh doanh. Bên cạnh òn hể học hỏi ư c kinh nghiệm quản lý từ các nhà hàng bạn, có thể gửi nh n viên i học tại các nhà hàng có ti ng ể nâng cao nghiệp vụ.  Chi n ư c chỉnh n ể phát triển : Với ư ng sinh viên theo học ngành nhà hàng ngày càng nhi nhưng nghiệp vụ nhà hàng c inh viên hư ể có thể ng yêu cầu c a công việc. Bởi v y, mu n ng hấ ư ng nguồn nhân lực, th nhất n u nhà hàng có sinh viên thực t p hoặc nhi u nhân viên y u kinh nghiệ hì nên hư ng xuyên tổ ch c các buổi huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ, th h i nh h ng nên ư h nh h ư ng hưởng ãi ngộ ể có thể h hú ư c nguồn nhân lực chấ ư ng không phải ạo lại từ ầu. 2.6 Lựa chọn chiến lược T ng i ư ng cạnh tranh ngày càng gay gắ ể có thể tồn tại và thành công , Đại Cồ tất y u phải lựa chọn nh ng chi n ư c t i ư hù h p. Qua quá trình phân tích ma tr n SWOT ã họn ra nh ng chi n ư c khả hi nhưng ể có thể nh gi ỹ ưỡng và lựa chọn một cách chính xác nhất ta nên sử dụng chi n ư c QSPM. 2.6.1 Ma trận hoạch định chiến lược có thể lựa chọn Ký hiệu : - AS : s iểm hấp dẫn - TAS : tổng s iểm hấp dẫn Bảng 2.10 : Ma tr n QSPM – nhóm S-O Chiến lược có thể thay thế Các yếu tố quan trọng Chiến lược Chiến lược Phân thâm nhập phát triển thị loại thị trường trường AS TAS AS TAS Các yếu tố bên trong 1 U n nh h ng 4 4 16 4 16 2 Việ iể nội ộ h 3 3 9 2 6
  57. 45 Chiến lược có thể thay thế Các yếu tố quan trọng Chiến lược Chiến lược Phân thâm nhập phát triển thị loại thị trường trường AS TAS AS TAS 3 ạ ộng e ing hư 3 3 9 2 6 4 C ng h hụ vụ nh n viên h 3 2 6 3 9 5 Ch ộ ư ng ư ng i 2 2 4 2 4 6 Khả n ng nghiên h iển hư 1 3 3 4 4 7 h n viên nội ộ nh h ng hư n 2 2 4 2 4 8 T ình ộ v inh nghiệ ản ý 3 2 6 3 9 9 Sản hẩ nh h ng dạng 3 3 9 3 9 10 T i h nh ổn ịnh 4 4 16 3 12 11 Chấ ư ng ở hạ ầng 3 3 9 2 6 Các yếu tố bên ngoài 1 Kinh Việ ng ng h iển 4 4 16 3 12 2 T C n i h iển inh nhấ 3 3 9 4 12 ả nướ 3 L VS n n hự hẩ ng ng 3 2 6 3 9 hặ hẽ 4 Gi ng ên v iệ ầ v ng 1 2 2 2 2 5 Th nh ình n ầ ngư i ng 2 3 6 3 6 6 h ầ v hị hi hay h ổi 3 3 9 1 3 7 D n T C h ộ h vự ng d n 3 2 6 2 6 ư nhấ 8 D h h nướ ng i hư ng ng 2 2 4 1 2 ng 9 Đi iện ự nhiên ư ng i dễ hị ở 1 1 1 3 3 TPHCM 10 Chư nh nh ng hi ị hiện ại ử 2 1 2 1 2 dụng ng nh h ng 11 Việ iể n h n ng 2 2 4 2 4 TỔNG 156 146 Nguồn : Than khảo ý kiến chuyên gia Trong hai chi n ư c c a nhóm S-O ta dễ dàng nh n thấy chi n ư c thâm nh p thị ư ng có tổng s iểm hấp dẫn 156 h n a chi n ư c phát triển thị ư ng.
  58. 46 Bảng 2.11 : Ma tr n QSPM – nhóm S-T Chiến lược có thể thay thế Chiến Chiến lược Phân lược kết kết hợp Các yếu tố quan trọng loại hợp về theo chiều phía trước ngang AS TAS AS TAS Các yếu tố bên trong 1 U n nh h ng 4 3 12 3 12 2 C ng h hụ vụ nh n viên h 3 2 6 3 9 3 Việ iể nội ộ h 2 2 4 4 8 4.Nghiên h iển hư 2 2 4 3 6 5 T ình ộ v inh nghiệ ản ý 2 2 4 2 4 6 Sản hẩ nh h ng dạng 3 3 9 2 6 7 T i h nh ổn ịnh 3 4 12 4 12 8 Chấ ư ng ở hạ ầng 3 2 6 2 6 Các yếu tố bên ngoài 1 Kinh Việ ng ng h iển h ự 4 3 12 3 12 2.TPHCM h iển inh nhấ ả nướ 4 3 12 4 16 3 L VS n n hự hẩ ng ng hặ hẽ 2 2 4 2 4 4 Th nh ình n ầ ngư i ng 3 2 6 2 6 5 h ầ v hị hi h h hay h ổi 2 2 4 3 6 6.Du h h nướ ng i hư ng ng ng 2 3 6 2 4 7 Chư nh nh ng hi ị hiện ại ử dụng 1 1 1 2 2 trong nhà hàng 8 Việ iể n h n ng 2 1 2 2 4 TỔNG 104 117 Nguồn : Tham khảo ý kiến chuyên gia Trong hai chi n ư c c a nhóm S-T, chi n ư c k t h p theo chi u ngang có tổng s iểm hấp dẫn 117 h n ổng s iểm c a chi n ư c k t h p v h ước. Bảng 2.12 : Ma tr n QSPM – nhóm W-O Chiến lược có thể thay thế Chiến lược Chiến Chiến Phân phát triển lược thâm lược đa loại sản phẩm và nhập thị Các yếu tố quan trọng dạng hóa thị trường trường AS TAS AS TAS AS TAS Các yếu tố bên trong 1 U n nh h ng 4 4 16 3 12 4 16 2.C h hụ vụ nh n viên h 3 4 12 3 9 4 12
  59. 47 Chiến lược có thể thay thế Chiến lược Chiến Chiến Phân phát triển lược thâm lược đa loại sản phẩm và nhập thị Các yếu tố quan trọng dạng hóa thị trường trường AS TAS AS TAS AS TAS 3 ạ ộng e ing hư 4 4 16 4 16 2 8 4 T ình ộ v inh nghiệ ản ý 3 3 9 2 6 3 9 6 Chư iển h i h ạ ộng 3 2 6 4 12 2 6 h n h i 5 T i h nh ổn ịnh 2 3 6 2 4 2 4 Các yếu tố bên ngoài 1 Kinh Việ ng ng h 3 4 12 3 9 3 9 iển h ự 2 T C h iển inh 4 4 16 4 16 4 16 nhấ ả nướ 3 L VS n n hự hẩ ng 2 2 4 2 4 2 4 ng hặ hẽ 4 Th nh ình n ầ ngư i 3 2 6 3 9 2 6 ng 5 h ầ v hị hi h h 3 2 6 2 6 3 9 h ổi ừng h i 6 D h h nướ ng i ng 2 2 4 1 2 3 6 ng 7 Sự ạnh nh ng ng g gắ 4 3 12 3 12 3 12 TỔNG 125 117 117 Nguồn : Than khảo ý kiến chuyên gia Nhìn bảng ta dễ dàng bi ư c trong nhóm chi n ư W-O có ba chi n ư c thì chi n ư c phát triển sản phẩm và thị ư ng có tổng s iểm hấp dẫn cao nhất so với hai chi n ư c còn lại. Bảng 2.13 : Ma tr n QSPM – nhóm W-T Chiến lược có thể thay thế Chiến lược Chiến lược Phân Các yếu tố quan trọng kết hợp theo chỉnh đốn loại chiều ngang để phát triển AS TAS AS TAS Các yếu tố bên trong 1 U n nh h ng 4 3 12 4 16 2 ạ ộng e ing hư 4 3 12 4 16
  60. 48 Chiến lược có thể thay thế Chiến lược Chiến lược Phân Các yếu tố quan trọng kết hợp theo chỉnh đốn loại chiều ngang để phát triển AS TAS AS TAS 3 T ình ộ v inh nghiệ ản ý 3 4 12 3 9 4 Chư iển khai h ạ ộng h n h i 3 3 9 2 6 5 T i h nh ổn ịnh 3 2 6 3 9 Các yếu tố bên ngoài 1 Kinh Việ ng ng h iển 4 3 12 4 16 h ự 2 T C n i h iển inh 4 3 12 3 12 nhấ ả nướ 3 L VS n n hự hẩ ng ng 3 2 6 2 6 hặ hẽ 4 Th nh ình n ầ ngư i ng 2 2 4 3 6 5 G VL ầ v ng 2 2 4 2 4 6 Sự ạnh nh ng ng g gắ 4 3 12 3 12 TỔNG 101 112 Nguồn : Than khảo ý kiến chuyên gia Cu i cùng là nhóm chi n ư c W-T, thì tổng s iểm hấp dẫn 112 c a chi n ư c chỉnh n ể phát triển h n với chi n ư c k t h p theo chi u ngang. 2.6.2 Các chiến lược được lựa chọn  Chi n ư h nh hị ư ng  Chi n ư h he hi ng ng  Chi n ư h iển ản hẩ v hị ư ng  Chi n ư hỉnh n ể h iển TÓM TẮT CHƯƠNG 2 : T ình ư c v công ty Nguyễn Tuấn ũng như nê ên ư c tình hình hoạt ộng c nh h ng Đại Cồ ng gi i ạn vừa qua. Th h i ã nê ên ư c khá chi ti t quá trình hình thành, thực thi và lựa chọn chi n ư c, dựa vào các y u t phân tích i ư ng bên trong và bên ng i ùng ịnh hướng mụ iê ng ư ng i ng ã ử dụng các công cụ ma tr n hỗ tr việc phân tích, nh gi v ựa chọn các
  61. 49 chi n ư c. Cu i ùng nh h ng ũng ã ựa chọn ư c 4 chi n ư c t i ư nhấ ã nê ở ên ể giú nh h ng ũng như ng ải thiện ư c tình hình sản xuất kinh d nh Chư ng 3 ẽ hư ng nê giải pháp và ki n nghị nhằm tạ i u kiện cho quá trình thực hiện chi n ư c một cách hiệu quả nhất.
  62. 50 CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN VÀ HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO NHÀ HÀNG ĐẠI CỒ ĐẾN NĂM 2020 3.1 Sứ mạng và mục tiêu Với s mạng trở thành một trong nh ng nhà hàng ng ầu trong chuỗi nhà hàng tại thành ph v vư n x h n ầm ảnh hưởng i với khu vực cả nước. Mục tiêu hoạ ộng c Đại Cồ n n 2020 ổng doanh thu phải ạt từ 2,5 tỷ/ tháng trở lên. Và t ng 30% h h h ng ỗi quý và 80% khách hàng trong thị ư ng mục tiêu bi n Đại Cồ ồng th i phải c gắng ạ ư c sự in ưởng tuyệ i từ khách hàng. Nhà hàng quy n n 2020 hị phần v n ng ất sẽ ng ộ h ng ể, trở thành nhà hàng chi m thị phần cao tại thành ph . Cùng với ẽ h i ư ng hê mộ hi nh nh n n Việt ti p theo ể ng ng ng hị phần. 3.2 Các chiến lược lựa chọn. Từ cách phân tích các y u t và thi t l p ma tr n ể lựa chọn các chi n ư c khả thi, ã họn ư c 4 chi n ư c :  Chi n ư c thâm nh p thị ư ng  Chi n ư c k t h p theo chi u ngang  Chi n ư c phát triển sản phẩm và thị ư ng  Chi n ư c chỉnh n ể phát triển Nhìn chung b n chi n ư u có nh ng iểm mạnh iêng ể phát triển và thực thi e ại hiệu quả h Đại Cồ. hưng nhìn ên h ạnh hiện tại thì chi n ư c thâm nh p thị ư ng và chi n ư c chỉnh n ể phát triển sẽ là hai chi n ư c hiệu quả nhất tại th i iể n v h n Chúng có nh ng iểm chung nhấ ịnh mà ta có thể song hành cả hai chi n ư ể rút ngắn th i gi n ạ ư c mụ iê ã ra. 3.3 Biện pháp thực hiện chiến lược “ Thâm nhập thị trường” hư ã nê ở phần ước, với n n kinh t ng ng ưởng mạnh ẩn ch a nhi u ti n ng h iển nên ẩy mạnh ng e ing ể thâm nh p thị ư ng. Bên cạnh nh h ng ũng nên n dụng l i th mặt bằng rộng thi t k lại h ng gi n ể tạo cảm giác gần gũi v m chất Việt i v òng ngư i h n 3.3.1 Biện pháp đẩy mạnh công tác Marketing
  63. 51 3.3.1.1 Sản phẩm Dịch vụ cung cấ ồ n h c u ng trong thị ư ng hiện nay rất dễ ể i th cạnh tranh bắ hướ ặc biệt lại n n n th ng. Tất y Đại Cồ cần tạo sự khác biệt v sản phẩ ể ng vị th cạnh tranh c a mình :  Cần có thự n ặc biệ h ngư i n iêng h ặ n chay, bởi nhu cầu giảm n v n h ư ng hiện tại ở nướ h T C ũng ã ất phổ bi n, nh ng hư nh h ng inh d nh n n Việt thực hiện i u này.  Nghiên c u và sáng tạo ra một s n n với tên gọi “ Dấu ấn Đại Cồ “ ng ặ ưng iêng ghi lại trong ti m th c c a thực khách nh ng ấn ư ng khó quên  Còn i với các dịch vụ inh d nh h như : ổ ch c sự kiện , karaoke hay hư ư c hoàn thiện. Cần tuyển nhân sự ể ảm bảo phục vụ cho cả 2 không gian c nh h ng ầ ư h n v phong cách tổ ch h ộc ể nh n sự hài lòng 100% từ khách hàng. 3.3.1.2 Giá Với m gi ra c a nhà hàng so ra mặt bằng h ng h ng hải m c giá quá cao hoặc quá thấ h n i th nhưng với kinh nghiệm và th i gian kinh doanh các n n h ần việt thì m gi 350 000 ồng ư ng i cao, mang lại sự ắn h khách hàng khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại nhà hàng. Bởi v y, với m gi như v y nhà hàng phải ng ư ng tạo ra chấ ư ng sản phẩm, chấ ư ng dịch vụ một cách t t nhất, t h n ả i th cạnh nh ể x ng ng với m gi ã ư T nhiên Đại Cồ ũng hải nên hư ng xuyên c p nh t thông tin thị ư ng ể i u chỉnh m c giá phù h p . h h ng ũng nên dụng việ ể m gi n n ồ u ng và các dịch vụ là nh ng con s lẻ như ột cách th nh v ý h h h ng như : gi 39, 199, 399 he n niệm con s 9 ư c coi con s may mắn trong bất k việ gì ặc biệt là hoạ ộng kinh doanh. Ti n hành áp dụng các m c giá khuy n mại giảm từ 5% - 10% cho khách hàng thân thi t khi có thẻ thành viên , giảm m c giá 15% - 20% ch ng i tác c a Đại Cồ òn i với các công ty du lịch liên k t h p tác thì giảm 20% - 30% so với m c giá niêm y t. 3.3.1.3 Phân phối
  64. 52 Hiện tại nh h ng hư h ạ ộng phân ph i sản phẩm thực sự ã ỏ lỡ một ư ng h h h ng ng kể Bướ ầ Đại Cồ nên sử dụng :  Phân ph i qua mạng : Mạng internet hiện n ng ư c sử dụng phổ bi n tại tất cả các qu c gia, nhu cầu ặt sản phẩm qua mạng ng ng ng v h n tiện, tạ i u kiện dùng sản phẩm cho nh ng khách hàng nằm ở các qu n ư ng i xa hoặc có nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ tại gi h h ng hư ng xuyên c p nh t hình ảnh n n ghi õ VL a n n è h h ặt hàng nhằm nâng cấp website và thu hút khách cho nhà hàng.  Phân ph i qua trung gian : hư ã nê ở ên nên ng ư ng h p tác với các công ty du lịch trong và ngoài nướ ể ch ộng h n v vấn ầu vào. Thông qua các công ty du lịch sẽ thu hút ư ư ng h h ng ể ể nhà hàng có phạ vi ngư i dùng cả nướ h x h n n a là bạn bè qu c t . 3.3.1.4 Quảng bá Đ ng ụ ư hình ảnh nh h ng n gần nhất với thự h h nhưng ệt i h ng ư c quảng cáo và khuy n mại một cách tràn lan. Nó sẽ gây sự nhàm chán và không còn h ng thú với h h h ng òn ng hi h Đại Cồ nên t p trung v ẩy mạnh các hoạ ộng mang lại hiệu quả như :  Khuy n mại : - Ti p tục triển khai việc giảm giá 5% - 10% cho khách hàng thân thi t. - Mỗi cu i tuần sẽ hư ng ình ng bao nhiêu ly, tặng bấy nhiu ly ( áp dụng với tất cả các loại nước u ng ) - Tạ hội cho tất cả thự h h hội h gi ú h úng hưởng với tổng h n ừ 3tr trở lên.  Quảng cáo : - C p nh t và nâng cấp trang web c nh h ng hư ng x ên ể thu hút khách hàng nhằm quảng bá hình ảnh - M i blogger nổi ti ng và m i họ n nh ng n n a nhà hàng miễn h ể họ chia sẻ cả nghĩ hực sự hài lòng c a họ v Đại Cồ như h nào trên facebook, youtube hay in g ể gây chú ý và tạo sự tò mò v hư ng vị n n
  65. 53 - Mộ ý nên h ổi ng n h ặc bảng hiệ ên ng i ể tạo sự mới mẻ và thể hiện sự ngày càng nâng cấp c a nhà hàng. - N i u kiện và th i gian nhà hàng nên tham gia vào các hoạ ộng từ thiện c a qu n hay thành ph vừ giú ỡ ư c các hoàn cảnh nghèo khó vừa tạ ư c thiện cảm trong lòng mọi ngư i. 3.3.2 Thiết kế lại không gian nhà hàng T n dụng nguồn lực tài chính dồi dào nội tại, Đại Cồ nên chú trọng vào việc thi t k lại h ng gi n nh h ng ể làm công cụ Marketing thêm hiệu quả. Bởi không gian hiện tại h ng n ên ư ặc t ưng ản phẩ v n như ộ h ng gi n ại trà ư ng ự nh h ng ình hư ng khác. Không gian là một y u t quan trọng v p vào mắt thự h h hi ước chân vào, cái ấn ư ng ầu tiên chính là một không gian h ng ãng h ải mái kèm một chút giản dị h n ê nhưng vẫn có sự phá cách theo hướng hiện ại. Thưởng th n n ng ột không gian mà họ cảm thấy thích thú ẹ ẽ thì n n ũng ở nên ng n h n g i hiện nay việc chụp ảnh tự ướng một mình hay chụp ảnh nh ể chia sẻ khoảng khắc vui vẻ bên cạnh ngư i thân thi t trên mạng xã hội ng x hướng. Nên tất y u mộ h ng gi n ẹp sẽ là mộ iểm cộng h Đại Cồ nhằ ư hình ảnh nhà hàng tới gần h n với mọi ngư i. Dưới ẽ là một s g i ý v phong cách thi t k gây ấn ư ng , phù h p với các sản phẩ n n Hình 3.1 : Kh ng gi n m chất quê với nh ng dụng cụ dân dã
  66. 54 Hình 3.2 : Không gian với gam màu cam vàng giản dị ấm cúng Hình 3.3 : Không gian mở với nh ng hàng cây xanh tạo cả gi ư i 3.4 Biện pháp thực hiện chiến lược “ Chỉnh đốn để phát triển “ Để ng cho việc thực thi chi n ư c này, vấn nguồn nhân lực sẽ là y u t quy ịnh. Với ư ng sinh viên theo học ngành nhà hàng ngày càng nhi nhưng hực h nh ũng như nghiệp vụ c inh viên hư cao ể có thể h i òng n ãnh ạo. Ngoài ra, sự gắn k t c a t p thể hư d òn nhi u xích mích hay rào cản gi a nhân viên mới v nh n viên ũ h nh h ư ng hưởng ũng u t cần cải thiện
  67. 55 ể thu hút nguồn nhân lực ti n ng ng hi n cho Đại Cồ. Từ việc chỉnh n các hoạ ộng n ẽ giúp cải thiện chấ ư ng nhân lực, tạo nên nguồn s c mạnh bên ng ể h nh h ng ẩy mạnh công tác thâm nh p thị ư ng giúp cho việc mang hình ảnh tới gần h n với khách hàng.  Đ ạo và huấn luyện : - hư ã nê ở giải pháp c a quản trị, mỗi nhân viên sẽ có bảng mô tả công việc chi ti ể dễ dàng phân công công việc, giúp nhân viên mới bớt bỡ ngỡ khi ti p nh n công việc mới. - Mỗi tháng, quý tổ ch c các buổi huấn luyện nghiệp vụ cho toàn thể nhân viên : như kỹ n ng việc, giao ti p, làm việc nhóm, - Gửi các cán bộ quản ý i học thêm các lớ ạo chuyên nghiệ n ng ình ộ quản lý, n i u kiện thì có thể i ạo ngắn hạn ở nước ngoài ví dụ như nước h Đ nướ h ng ầu v kinh doanh nhà hàng-khách sạn trên th giới, nên có thể tuyệ i in ưởng và sự ạo chuyên nghiệp tại - Ngoài ra, n u phát hiện n ng ực c a nhân viên t t thì nên có chính sách tạ hội và ạo cho nhân viên có khả n ng h ng i n .  Tuyển dụng : Nhà hàng luôn luôn phải chú trọng vào công tác xem xét nguồn nhân lực coi có ảm bảo cho hoạ ộng sản xuất kinh doanh hay không, hoặc chấ ư ng ội ngũ nh n viên có chấ ư ng h hư ể có nh ng chính sách tuyển dụng thêm nhân lự Đại Cồ có thể h hú ộng qua các nguồn như : h i ảng cáo trên báo hoặc thông qua trung tâm giới thiệu việc làm, có thể dùng mạng xã hội f e ể tìm ki hể ngư i trong nhà hàng giới thiệu họ hàng hoặ ngư i en Lư ng sinh viên thực t p hoặc làm bán th i gi n ũng ột nguồn nhân lự ng ể . Khi có ng viên tham gia ng tuyển cần tổ ch c các buổi phỏng vấn một cách có tổ ch c và minh bạch nhằm chọn ư c các ng viên thích h p cho mỗi vị trí mà nhà hàng cần. Nhà hàng nên tuyển ngư i qua ít nhất hai vòng phỏng vấn.  Ch nh h ãi ngộ : Một nguồn nhân sự chấ ư ng thì họ phải ư c ch ộ ãi ngộ thỏ ng D Đại Cồ ũng ần cải ti n mạnh h n v việ n ê gi nhân viên làm việc trung thành và lâu dài với doanh nghiệp :
  68. 56 - Đi u chỉnh m ư ng h p lý với nh ng gì họ c ng hi n, nh ng ngư i có thâm niên cao và gắn bó lâu dài sẽ có nh ng h nh h ãi ngộ h ý ể tạo cho họ ộng lực làm việc. - Đư nhi u hình th hen hưởng cho toàn thể nh n viên ặc biệ i với nh ng ngư i h nh h v ng g nhi i với Đại Cồ. - ên h nh h hi hen hưởng h nh ạt thành tích cao nhấ ể tạo sự gắn k t các nhân viên. 3.5 Kiến nghị Để thực hiện ư c chi n ư c một cách t t nhất, ngoài một s giải pháp nêu trên còn cần phải nêu ra các ki n nghị n quan ch n ng h ặc ngay cả nhà hàng ể tạ i u kiện thu n l i cho việc thực thi chi n ư c mang lại k t quả cao. 3.5.1 Kiến nghị với nhà nước - h nước cần chú trọng và tạ i u kiện cho ngành nhà hàng phát triển ng nh ầy ti n ng v ng lại doanh thu khá cao . - T ng ư ng công tác tuyên truy n v việc hạn ch n ồ n vỉa hè, vừa lấn chi n ư ng c ngư i i ộ vừa làm mất mỹ quan c a c a ẩm thực Việt. 3.5.2 Kiến nghị với ngành - Các tổ ch c, hiệp hội ngành nhà hàng nên tích cự h n n a vào việc liên k t, h p tác và hỗ tr lẫn nhau v mọi mặ ể cùng nhau xây dựng một chuỗi nhà hàng v ng mạnh - Thư ng xuyên tổ ch c các buổi họp mặt, hội thảo bàn v các khuất mắc c a các doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng, có thể ổi kinh nghiệm học t p lẫn nh ể trau dồi ki n th c. - Cần ư ột s biện pháp xử lý khi xảy ra sự cạnh tranh không lành mạnh : phạt hành chính, tẩ h T ên dư ng nh ng nhà hàng có thành tích xuất sắ ũng như d nh h h ộ hài lòng c h h h ng ể các doanh nghiệp khác học hỏi. 3.5.3 Kiến nghị với nhà hàng Để tr giúp các anh chị nhân viên xây dựng và thực hiện chi n ư c, em có một s i với n ãnh ạ nh h ng như :
  69. 57 - Thư ng x ên n c, kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện chi n ư c ể kịp th i nh n bi i i u chỉnh. - Phải chú trọng và cẩn th n trong công tác ra mắt các sản phẩm n n a nhà hàng. Trang thi t bị máy móc , công ty nên cân nhắc việc mua sắm thêm một s máy móc hiện ại h n ặc biệt là khu vực b p và khu vực ti p khách - Xây dựng ội ngũ h ng e ing ể làm cho hình ảnh nh h ng n gần h n với khách hàng ở trong khu vực, các tỉnh l n c n và có thể x h n khu vực phía Bắ ể làm n n tảng cho việc xây dựng thêm chi nhánh cho nhà hàng ng ư ng i - B n ãnh ạo nên tạ i u kiện h n n a cho các anh chị nhân viên tham gia công tác xây dựng chi n ư c ư c ti p c n thực t h n với khách hàng,nắm bắt thông tin thị ư ng và cả i tác . - Cử nh n viên i h gi nh ng khóa học nâng ình ộ và kỹ n ng ể nhằm phát huy h t khả n ng a nhân viên và nội lực c a toàn công ty
  70. 58 KẾT LUẬN Trong th i gian thực t p ở công ty TNHH TM DV và XNK Nguyễn Tuấn ư c sự giú ỡ v hướng dẫn c a giảng viên cùng các cô, chú, anh chị em trong công ty em cảm thấ ộ hội trải nghiệm thú vị có rất nhi u l i ích cho việc trau dồi thêm ki n th c và rèn luyện kỹ n ng hực t trong công việc. Nh e hể ng dụng lý thuy t công tác xây dựng chi n ư c vào thực tiễn hoàn thành bài khóa lu n này ,em nh n thấy gi a lý thuy t và thực t có rất nhi iể ư ng ồng nhưng không phải lý thuy n ũng ẽ ư c áp dụng , bởi hể là việ h i dư hừa vì thực t doanh nghiệp sẽ xem xét và loại bỏ nh ng ướ ư m rà không mang lại nhi u h u ích. Trong xu th ng ưởng kinh t - xã hội hiện nay, việc xây dựng chi n ư c ịnh hướng hình ảnh ng ư ng i u t rất quan trọng và công ty Nguyễn Tuấn ã ư i u này, xây dựng một chi n ư c cụ thể và chi ti t cho bướ ột phá kinh doanh mới h Đại Cồ ư ng i hoàn hảo D v y, nội dung c a bài khóa lu n này ngoài việc trình bày thực trạng xây dựng chi n ư c inh d nh h nh h ng Đại Cồ , ã họn lọc ra 4 chi n ư giú x ịnh ướ i d i hạn c ình ng ư ng lai, bên cạnh òn giải pháp giúp các chi n ư ư c thực thi hiệu quả. L inh viên n i nên kinh nghiệm thực t v n ng ực còn hạn ch , th i gian thực t p tại doanh nghiệp lại không nhi u nên bài khóa lu n c a em chắc chắn sẽ có nh ng chỗ sai sót. Nên em rất mong quý thầy cô cùng toàn thể n ãnh ạo công ty xe x v g ý h e ư c hoàn thiện bài vi h n Một lần n a em xin gửi l i cả n ắ n PGS.TS.Nguyễn Phú Tụ cùng toàn thể các anh chị em ở công ty Nguyễn Tuấn ã ỏ công s c giúp em hoàn thành bài báo cáo này. Em xin chân thành cả n !
  71. 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sở du lịch Thành Ph Hồ Chí Minh 2. Dư ng gọ Dũng Chiến lược cạnh tranh theo lý thuyết Micheal E.Porter, 2008, Nhà xuất bản tổng h p TPHCM. 3. TS T ư ng Q ng Dũng, Th.s Nguyễn Mai Duy, Th.s Nguyễn Đại Lư ng, TS.Nguyễn Hải Quang, Giáo trình quản trị chiến lược, T ư ng Đại học Công Nghệ T C 2014 (Lư h nh nội bộ ) 4. PGS.TS Đ n Thị Thu Hà, PGS.TS.Nguyễn Thị Ngọc Huy n, Giáo trình chính sách kinh tế- xã hội, NXB Khoa học và kỹ thu t, 2006 5. ThS. Phan Thị Nhiệm, GS.PTS.Vũ Thị Ngọc Phùng, Giáo trình chiến lược kinh doanh, NXB Th ng Kê, 1999 6. Báo cáo k t quả hoạ ộng sản xuất kinh doanh c a công ty TNHH TM DV và XNK Nguyễn Tuấn 3 n 2014 2015 2016 (Lư h nh nội bộ ) 7. Báo cáo tài chính c ng n 2016 (Lư h nh nội bộ ) 8. Báo cáo k t quả hoạ ộng kinh doanh c a nhà hàng tháng 10, 11 v 12(Lư hành nội bộ) 9. T ng f e nh h ng Đại Cồ : Uhouse Hồ Con Rùa
  72. 60 PHỤ LỤC A PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA Kính gửi quý Ông/Bà tôi là Trần Thị hư ng Thảo là sinh viên chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp – khoa Quản trị kinh doanh c ư ng Đại học Hutech , hiện ng hực hiện khóa lu n t t nghiệp v i “ X dựng chi n ư c kinh doanh cho nh h ng Đại Cồ c a công ty trách nhiệm h u hạn Thư ng ại Dịch Vụ và Xuất Nh p Khẩu Nguyễn Tuấn gi i ạn 2017-2020 “ Với mục h nghiên u không nhằm mụ h inh d nh nên ý i n c a Ông/Bà rất h u ích và cần thi ể tôi hoàn thành bài lu n v n n C h ng in a Ông/Bà sẽ ư c gi bí m t, kính mong quý Ông/Bà dành chút th i gi n ý ể trả l i các câu hỏi phía dưới. Chân thành cám n ! Dưới h iể iên n n tài nghiên c u c a tôi : Các y u t ảnh hưởng n hoạ ộng sản xuất kinh doanh c Đại Cồ n ng ực cạnh tranh c a các nhà h ng n i h ng v nh h ng inh d nh n n Việt nói riêng. Ông/Bà trả l i bằng cách khoanh tròn một con s ở từng dòng thể hiện sự lựa chọn c a quí vị theo tiêu chuẩn sau : Hoàn toàn không Không quan Tư ng i n Rấ n Q n ọng n ọng ọng ọng ọng chọn 1 chọn 2 chọn 3 chọn 4 chọn 5 A1 : Kinh Việ ng ng h iển h ự 1 2 3 4 5 ảnh hướng n ng nh nh h ng Việ h h ng ? A2 : T ộ ng ưởng inh ạnh T C ảnh 1 2 3 4 5 hưởng n h ạ ộng inh d nh nh h ng h ng ? A3 : L vệ inh n n hự hẩ ng ng hặ hẽ g ản ở việ h iển inh d nh ng nh nh 1 2 3 4 5 hàng không ? A4 :Th nh ình n ầ ngư i ng ảnh hưởng 1 2 3 4 5 n việ h iển inh d nh h ng? A5 : h ầ v hị hi h h h ổi ừng h i ảnh hưởng xấ n h ạ ộng SXKD ng nh 1 2 3 4 5 nhà hàng không?
  73. 61 A6 : Đi iện ự nhiên ư ng i dễ hị ở h vự T C ảnh hưởng n h ạ ộng SXKD ng nh 1 2 3 4 5 nhà hàng hay không? A7 : Ti n ng h iển ng nh ng càng cao có ảnh hưởng n ng nh nh h ng Việ h 1 2 3 4 5 không? A8 : Việ iể n h n ng g 1 2 3 4 5 nhi ấ i h việ h iển ng nh nh h ng h ng? B1 : Gi ng ên v iệ ầ v ng ảnh hưởng xấ 1 2 3 4 5 n h ạ ộng inh d nh ng nh nh h ng h h ng ? B2 : Á ự ạnh nh ng ng ên ng nh nh h ng ảnh hưởng xấ n ả h ạ ộng inh 1 2 3 4 5 d nh D inh d nh nh h ng h h ng? B3 :Sản hẩ h h ng ng nhi v iện i h n 1 2 3 4 5 ảnh hưởng n ả SXKD h ng? B4 : Khả n ng ạnh nh v gi ảnh hưởng xấ n 1 2 3 4 5 ả SXKD D inh d nh nh h ng ? C1 : U n nh h ng ảnh hưởng n h ạ ộng 1 2 3 4 5 SXKD không ? C2 : ạ ộng e ing ảnh hưởng n việ h 1 2 3 4 5 iển ng nh nh h ng h ng ? C3 : Việ iể nội ộ ảnh hưởng n việ h 1 2 3 4 5 iển ng nh nh h ng h ng? C4 : C ng h hụ vụ nh n viên ảnh hưởng 1 2 3 4 5 n ả SXKD ng nh nh h ng ? C5 : Ch ộ ư ng ư ng i ảnh hưởng n h ạ 1 2 3 4 5 ộng SXKD h ng? C6 : h n viên nội ộ nh h ng hư hự ự n ảnh hưởng xấ n ả SXKD ng nh nh h ng 1 2 3 4 5 hay không? C7 : Trình ộ v inh nghiệ ản ý hự ự ảnh hưởng ùng hi với ả SXKD ng nh nh h ng 1 2 3 4 5 không?