Khóa luận Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng phần mềm FRMS cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

pdf 86 trang thiennha21 20/04/2022 3140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng phần mềm FRMS cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_tim_hieu_va_thuc_hien_cac_buoc_ung_dung_phan_mem_f.pdf

Nội dung text: Khóa luận Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng phần mềm FRMS cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÀN THỊ HƯƠNG TÌM HIỂU VÀ THỰC HIỆN CÁC BƯỚC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM FRMS CẬP NHẬT DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI XÃ KHE MO, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên rừng Khoa : Lâm Nghiệp Khoá học : 2016 - 2020 Thái Nguyên, năm 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÀN THỊ HƯƠNG TÌM HIỂU VÀ THỰC HIỆN CÁC BƯỚC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM FRMS CẬP NHẬT DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI XÃ KHE MO, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên rừng Lớp : K48 - QLTNR Khoa : Lâm nghiệp Khoá học : 2016 - 2020 Giảng viên hướng dẫn : Th.S Lục Văn Cường Thái Nguyên, năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được thu thập trong quá trình thực hiện đề tài, không sao chép của ai. Nội dung khóa luận có tham khảo một số tài liệu được liệt kê trong danh mục tài liệu của khóa luận. Nếu có gì sai sót tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Thái Nguyên, ngày 30 tháng 5 năm 2020 Xác nhận của GVHD Sinh viên Th.S Lục Văn Cường Bàn Thị Hương XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN (Kí và ghi rõ họ tên)
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập nghiên cứu tại trường, được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô trong khoa Lâm Nghiệp - Trường Đại Học nông Lâm Thái Nguyên hướng dẫn tôi thực hiện khóa luận: “Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng phần mềm frms cập nhật nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”. Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân. Tôi đã nhận được sự giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi của các cá nhân, cơ quan đơn vị. Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo Lục Văn Cường, người đã trực tiếp tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình từ khi chọn đề tài, xây dựng đề cương cho đến khi hoàn thành đề tài theo đúng kế hoạch và đảm bảo thời gian. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Lâm Nghiệp và tập thể các thày cô giáo trong phòng tư liệu của khoa đã tạo điều kiên tốt nhất cho tôi hoàn thành khóa luận này. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến UBND, Hạt Kiểm Lâm huyện Đông Hỷ tỉnh Thái Nguyên đã cung cấp thông tin, số liệu tạo điều kiện cho tôi tìm hiểu khảo sát thực địa làm cơ sở để tôi hoàn thành khóa luận này. Tuy nhiên do thời gian hạn chế, và năng lực của bản thân nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự giúp đỡ đóng góp ý kiến của thầy cô và bạn bè để khóa luận hoàn thiện hơn Chân thành cảm ơn! Sinh Viên Bàn Thị Hương
  5. iii MỤC LỤC Phần 1 MỞ ĐẦU 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2. Mục tiêu của đề tài 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài 2 1.3.1.Ý nghĩa trong học tập 2 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn 2 Phần 2 TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU 3 2.1. Tổng quan khu vực thực tập 3 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường 3 2.1.2. Kinh tế, xã hội 4 2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ GIS tại Việt Nam 7 2.3. Cơ sở pháp lý cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. 12 2.3.1. Thông tư 34/2009/TT/BNNPTNN của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ngày 10/6/2016 về việc quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng. 12 2.3.2. Quyết định 689QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của tổng cục Lâm nghiệp quyết định hướng dẫn xây dựng bản đồ số. 16 2.3.3. Quyết định số 4539/QD-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành chính thực việc sử dụng phần mềm cập nhật diễn biến rừng cho công tác cập nhật diễn biến rừng 17 2.3.4. Quyết định 589/QĐ-BNN-TCLN ngày 29/02/2016 Quyết định Ban hành tạm thời Phần mềm và quy định sử dụng Phần mềm Theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp 18
  6. iv 2.3.5. Thông Tư 33/2018/TT/BNNPTNT về Quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng 24 Phần 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 27 3.1. Nội dung của đề tài 27 3.1.1. Đối tượng 27 3.1.2. Phạm vi thực hiện 27 3.1.3. Thời gian thực hiện 27 3.2. Phương pháp tiến hành 27 Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 33 4.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng khu vực nghiên cứu. 33 4.2. Kết quả tìm hiểu các bước thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Khe Mo huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên 34 4.3. Một số kinh nghiệm khi thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng 50 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 57 5.1. Kết luận 57 5.2. Kiến nghị 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
  7. v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1 : Cài đặt ứng dụng Semi-Automatic Classification Plugin 34 Hình 4.2: Lựa chọn chọn ảnh vệ tinh 35 Hình 4.3 Hiện trạng xã Khe Mo trên ảnh vệ tinh 35 Hình 4.4. cắt ảnh theo vùng 36 Hình 4.5. So sánh đối chiếu lớp lô rừng với nền ảnh vệ tinh 36 Hình 4.6. Trình cắt ảnh 37 Hình 4.7. Kết quả cắt ảnh theo màu tự nhiên 37 Hình 4.8. Kiểm tra lô rừng trên ảnh vệ tinh 38 Hình 4.9. Cài đặt tùy chọn bắt điểm cho lớp 38 Hình 4.10. Thông tin hành chính lô rừng trong FRMS. 40 Hình 4.11. Lựa chọn loại diễn biến rừng - khai thác 40 Hình 4.12. Xác nhận thông tin lô rừng. 41 Hình 4.13. Kiểm tra lô rừng sau khi cập nhật diễn biến rừng. 41 Hình 4.14. Lựa chọn loại diễn biến - trồng rừng. 42 Hình 4.15. Xác nhận thông tin lô rừng. 42 Hình 4.16. kiểm tra thông tin lô rừng sau khi cập nhật rừng trồng. 43 Hình 4.17. Thông tin hành chính lô rừng trong FRMS. 43 Hình 4.18. Lựa chọn loại diễn biến rừng – rủi ro-sâu bệnh hại. 44 Hình 4.19. Xác nhận thông tin lô rừng. 44 Hình 4.20. kiểm tra thông tin lô rừng sau khi cập nhật rừng trồng. 45 Hình 4.21. Khởi động ứng dụng báo cáo 45 Hình 4.22. Đăng nhập ứng dụng 46 Hình 4.23. Giao diện cửa sổ báo cáo 46 Hình 4.24. Danh sách các lô rừng có diễn biến 47
  8. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Rừng là nguồn tài nguyên quý báu của đất nước, có khả năng tái tạo, là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với nền kinh tế quốc dân, gắn liền với đời sống của nhân dân và sự sống còn của dân tộc.Tuy nhiên, tài nguyên rừng trong những năm gần đây đang bị suy giảm về số lượng và chất lượng, trong khi công tác quản lý bảo về rừng nói chung và công tác cập nhật thông tin ngành lâm nghiệp nói riêng còn nhiều khó khăn và hạn chế cần có những phương pháp công cụ hiện đại để cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. Cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại Việt Nam hiện nay đã được ứng dụng các công nghệ tiên tiến trên thế giới, cụ thể là phần mềm FRMS. Từ năm 2013 đến nay, Tổng cục Lâm nghiệp đã phối hợp với Phần Lan để thực hiện dự án cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. Mục tiêu của dự án này nhằm giúp cơ quan quản lý rừng lưu trữ dữ liệu rừng, đất lâm nghiệp; theo dõi chi tiết những biến động của rừng, đất lâm nghiệp; cung cấp dữ liệu kiểm kê rừng, cung cấp thông tin cập nhật về tài nguyên rừng cùng với các diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trên toàn quốc. Lực lượng kiểm lâm, cán bộ phụ trách lâm nghiệp các cấp chịu trách nhiệm cập nhật các dữ liệu vào hệ thống thông qua các thông tin diễn biến rừng tại địa bàn. Thời điểm này, Tổng cục Lâm nghiệp đã cơ bản tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu hiện trạng rừng, đất rừng trên toàn quốc, thay thế hoàn toàn việc quản lý, lưu trữ theo hồ sơ giấy như trước đây. Công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng đòi hỏi sự cập nhật về thông tin, về chuyên môn kỹ thuật của cán bộ thực hiện và còn gặp nhiều khó khăn do những đặc thù của ngành lâm nghiệp nói chung. Để sinh viên có được kiến thức mới, hiểu biết các kỹ thuật tiên tiến, nên em tiến hành thực hiện đề tài “Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng phần mềm FRMS cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”.
  9. 2 1.2. Mục tiêu của đề tài Khái quát về công tác ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là FRMS tại địa bàn. Nắm chắc qui trình sử dụng phần mềm FRMS trong việc theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và vận dụng thực tế trong một địa bàn cụ thể Rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân trong quá trình thực hiện ứng dụng GIS trong cập nhật diễn biến tài nguyên rừng và đất Lâm nghiệp. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1.Ý nghĩa trong học tập Giúp sinh viên củng cố kiến thức trên lớp vận dụng vào thực tiễn, tích lũy kinh nghiệm và kiến thức trong quá trình học tập, học hỏi và thực tế cùng cán bộ tại cơ sở giúp cho sinh viên nâng cao năng lực, hoàn thiện vốn hiểu biết để hoàn thành tốt công việc. Vận dụng các kiến thức đã học như lâm sinh, cây rừng, đo đạc, thống kê, điều tra rừng, quy hoạch lâm nghiệp, ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên rừng vào thực tiến sản xuất. Đồng thời có khả năng sử dụng các dụng cụ trong quá trình giao đất lâm nghiệp như GPS, Mapinfo, QGIS. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn Đánh giá được thực trạng những khó khăn thuận lợi từ thực tiễn đến công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. Hiểu biết và nắm bắt được kỹ thuật cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.
  10. 3 Phần 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực nghiên cứu 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường 2.1.1.1. Vị trí địa lý Khe Mo là một xã thuộc huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam. Xã Khe Mo có diện tích 30,24 km², dân số năm 2020 là 8.236 người, mật độ dân số đạt 274 người/km². 2.1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa đạo Khe Mo là một xã trung du miền núi nằm ở phía Đông của huyện Đồng Hỷ, có tổng diện tích đất tự nhiên là 3016,57ha. Trong đó đất quy hoạch cho lâm nghiệp là 1672,05ha (theo số liệu quy hoạch 3 loại rừng đã được phê duyệt) chiếm 55,4% diện tích đất tự nhiên. Độ che phủ đạt trên 48% Diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp trên địa bàn xã toàn bộ được quy hoạch là rừng sản xuất được phân bố trên cả 15 xóm của xã, tuy nhiên có những xóm có diện tích đất lâm nghiệp lớn như: Ao Đậu, Hải Hà, La Nưa, La Rẫy, Long Giàn, Khe Mo 1. Trong số diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp hiện nay chủ rừng nhóm 3 là UBND xã đang quản lý 1451,57ha chiếm 86,8% Trạng thái rừng trên diện tích do UBND xã quản lý chủ yếu là rừng trồng Keo = 1447,15ha chiếm 99,7%, còn lại 4.42ha là rừng gỗ tự nhiên chiếm 0,3%. 2.1.1.3. Khí hậu thời tiết Khu vực nghiên cứu có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, được chia làm bốn mùa rõ rệt: xuân - hạ - thu - đông. + Nhiệt độ không khí: tb năm 22 độ c + Độ ẩm không khí: tb 82%
  11. 4 + Mưa trung bình năm là 2.097mm trong đó mùa mưa chiếm 91,6% lượng mưa cả năm, trong đó mưa nhiều nhất là tháng 7 và tháng 8 nhiều khi xảy ra lũ lụt + Đặc điểm gió: hướng gió thịnh hành chủ yếu vào mùa mưa là gió đông nam mùa khô là gió đông bắc 2.1.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên * Thuận lợi: Về vị trí địa kinh tế: có tuyến tỉnh lộ 269 chạy qua phần phía tây nam hơn nữa lại nằm tiếp giáp với thành phố Thái Nguyên gần sân bay Nội Bài và thành phố Hà Nội thuận tiện đi lại, có khí hậu ôn hòa cấu tạo địa hình thuận lợi cho phát triển các vùng cây công nghiệp lớn phù hợp với sản suất nông nghiệp đa dạng * Khó khăn: -Quy mô phát triển chưa tương xứng với tiềm năng -Mạng lưới kết cấu hạ tầng thiếu đồng bộ -Nhu cầu đầu tư cho phát triển tất cả các lĩnh vực là rất lớn -Trình độ dân trí, đặc biệt là dân tộc thiểu số còn thấp 2.1.2. Kinh tế, xã hội 2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế -Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất có sự khác biệt lớn giữa 3 ngành kinh tế, ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao nhất đạt 18,25%, ngành công nghiệp- xây dựng có tốc độ tăng cao thứ hai đạt mức 12,99%, cuối cùng là ngành –nông- lâm thủy sản tăng trưởng bình quân 4,81% năm. Số liệu thống kê cho thấy sự bứt phá mạnh mẽ về tăng trưởng của các ngành dịch vụ và ngành công nghiệp- xây dựng so với nghành nông nghiệp
  12. 5 2.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tỷ trọng của nghành công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất tăng từ 47,25% năm 2012 lên 50,63% năm 2016. Tỷ trọng của nghành dịch vụ tăng từ 26,92% năm 2012 lên 29,49% năm 2016. Năm 2017 (sau chia tách địa giới hành chính) còn 23,73% . Tỷ trọng nghành nông- lâm -thủy sản giảm từ 25,83%(2012) xuống 19,88% (2016) tỷ trọng khu vực phi nông nghiệp từ 74,17% năm 2012 lên 80,12% năm 2016. 2.1.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế - Nông, lâm nghiệp thủy sản: Giá trị sản xuất nông_lâm_thủy sản theo giá hiện hành tiếp tục có sự gia tăng liên tục qua các năm , đạt mức 2.011 tỷ dồng vào năm 2016 và 1.652 tỷ đồng vào năm 2017 ( số liệu sau chia tách). Giá trị sản xuất nông –lâm- thủy sản ( giá so sánh năm 2010) năm 2016 đạt 1.168 tỷ đồng , đạt tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân thời kỳ 2012-2015 là 4,81% năm , năm 2017giá trị sản xuất là 1.188 tỷ dồng. Tốc dộ tăng bình quân cao nhất là nghành lâm nghiệp (25%/ năm ) và nghành nông nghiệp đạt tốc độ bình quân thấp nhất ( 9,5%/năm), nghành thủy sản có tốc độ tăng 13%/năm. - Trồng trọt: Diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn xã ngày càng tăng do việc chuyển đổi diện tích đất chưa sủ dụng và 1 phần diện tích đất rừng nghèo: bên cạnh đó , việc đưa các cây trồng có giá trị kinh tế cao và có thị trường tiêu thụ vào sản xuất đã làm tăng hiệu quả trồng trọt trên 1 ha trên đất nông nghiệp , giá trị sản xuất sản phẩm trên 1ha đất nông nghiệp từ 62 triệu đồng/ha (2012) tăng lên 86 triệu đồng/ha (2016) bằng 95% mức trung bình toàn huyện. Năm 2017 sau khi điều chỉnh địa giới hành chính , giá trị sản phẩm trên 1ha đất nông nghiệp trồng trọt đạt 92 triệu đồng/ha .
  13. 6 - Lâm nghiệp: Đất rừng sản xuất: diện tích 18.809,39 ha,chiếm 41,39% tổng diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu ở xã văn hán 5.851,73 ha; hợp tiến 3.733,09 ha, xã cây thị 2.995,44 ha, xã tân lợi 1.070,65 ha. Đất rừng phòng hộ: diện tích 5.143,55 ha, chiếm 11,93% tổng diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu ở xã văn lăng 3.45,00ha; xã tân long 1.356,57ha; xã cây thị 236,93 ha; xã hòa bình 171,56ha. - Chăn nuôi: Năm 2016 giá trị sản xuất nghành chăn nuôi theo giá hiện hành đạt 920.694 triệu đông cao gấp 1,63 lần so với năm 2012 chiếm tỷ trọng 49,09% trong nghành nông nghiệp. Giai đoạn 2012-2016, nghành chăn nuôi đạt tốc độ tăng trưởng 17,1%/năm (nghành trồng trọt có tốc độ tăng là 1,8%). Đồng Hỷ phát triển chăn nuôi theo các mô hình trang trại chăn nuôi gà , lợn, trong đó chủ yếu là chăn nuôi gia công theo mô hình liên kết năm 2017 (sau khi điều chỉnh địa giới) đồng hỷ có 87 trang trại tăng 03 trang trại so với năm 2016, trong đó có 74 trang trại gà (chiếm 86% tổng số trang trại gà của huyện) 13 trại lợn,ngoài ra còn nhiều điểm gia trại quy mô nhỏ. Quy mô bình quân của các trang trại là 1,55ha/trang trại, tạo việc làm cho 338 lao động . 50,5% số trang trại của đồng hỷ có tổng vốn đầu tư dưới 2 tỷ, 18,1% số trang trại có vốn đầu tư từ 2-3 tỷ ; trang trại có vốn 3-4 tỷ chiếm 13,1% và trang trại có vốn trên 4 tỷ chiếm 18,1%. - Thủy sản: Thủy sản chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất toàn nghành nông lâm thủy sản nhưng dần dần đã trở thành 1 phân nghành sản xuất quan trọng trong nông nghiệp và bước đầu đã mang tính sản xuất hàng hóa tổng diện tích mặt nước cho nuôi trồng thủy sản không có sự thay đổi đáng kể, tăng từ 204ha năm 2012 lên 252ha năm 2016 tập trung chủ yếu ở Văn Hán, Khe Mo ,sông cầu sản lượng thủy sản năm 2016 của toàn huyện là 422 tấn
  14. 7 (2017 là 400 tấn ) cao hơn 80 tấn so với năm 2012 trong đó 98% là thủy sản nuôi trồng. 2.1.2.4. Dân số, lao động - việc làm và thu nhập.  Dân số - Quy mô dân số: dân số trung bình của huyện Đồng Hỷ ( sau chia tách ) tính đến hết năm 2017 là 89.151 người chiếm 7,6% tổng dân số toàn tỉnh ( trước khi chia tách là 9,2%) mật độ dân số đạt 209 người/km2 năm 2017 thấp hơn nhiều mật độ dân số toàn tỉnh (toàn tỉnh 353 người/km2) dồng hỷ là 1 trong 3 huyện có dan số thấp nhất toàn tỉnh (huyện võ nhai 80 người/km2; định hóa là 172 người/km2) dan số phân bố không đều tập trung đông ở những nơi thuận tiện cho việc sinh hoạt , sản xuất,giao thông , xã có dân số đông nhất là hóa thượng (839 người/km2) trại cau (602 người/km2) xã có mật độ dân số thấp nhất là văn lăng ( 77 người/km2).  Lao động và việc làm Nguồn lao động trẻ dồi dào chiếm đến 65% dân số. lực lượng lao dộng trong huyệ còn trẻ lao dộng dưới 45 tuổi chiếm 75%, đây là nguồn lao động trong thời kỳ sung sức, đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển của các nghành kinh tế xã hội.  Thu nhập và mức sống Thu nhập bình quân đầu người (giá hiện hành) năm 2017 45,79 triệu đồng. 2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ GIS tại việt nam GIS là một hệ thống thông tin địa lý là một tập hợp có tổ chức, bao gồm hệ thống phần cứng, phần mềm máy tính, dữ liệu địa lý và con người, được thiết kế nhằm mục đích nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, điều khiển, phân tích, và hiển thị tất cả các dạng thông tin liên quan đến vị trí địa lý. [2] Thành phần của gis: Phần cứng: bao gồm máy tính và các thiết bị ngoại vi.
  15. 8 Phần mềm: là bộ não của hệ thống, phần mềm GIS rất đa dạng và có thể chia làm 3 nhóm (nhóm phần mềm quản đồ họa, nhóm phần mềm quản trị bản đồ và nhóm phần mềm quản trị, phân tích không gian). Dữ liệu: bao gồm dữ liệu không gian (Spatial data) và dữ liệu thuộc tính (Attributes). Dữ liệu không gian miêu tả vị trí địa lý của đối tượng trên bề mặt Trái đất. Dữ liệu thuộc tính miêu tả các thông tin liên quan đến đối tượng, các thông tin này có thể được định lượng hay định tính. Các chính sách quản lý: một phần quan trọng để đảm bảo sự hoạt động liên tục và có hiệu quả của hệ thống phục vụ cho mục đích của người sử dụng. Con người: Trong GIS, thành phần con người là thành phần quan trọng nhất bởi con người tham gia vào mọi hoạt động của hệ thống GIS (từ việc xây dựng cơ sở dữ liệu, việc tìm kiếm, phân tích dữ liệu ). Có 2 nhóm người quan trọng là người sử dụng và người quản lý GIS. GIS có 5 chức năng chủ yếu: Thu thập dữ liệu: là công việc khó khăn và nặng nề nhất trong quá trình xây dựng một ứng dụng GIS. Các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như dữ liệu đo đạc từ thực địa, dữ liệu từ các loại bản đồ, dữ liệu thống kê Thao tác dữ liệu: vì các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn có định dạng khác nhau và có những trường hợp các dạng dữ liệu đòi hỏi được chuyển dạng và thao tác theo một số cách để tương thích với hệ thống. Ví dụ: các thông tin địa lý có giá trị biểu diễn khác nhau tại các tỷ lệ khác nhau (lớp dân cư trên bản đồ địa chính được thể hiện chi tiết hơn trong bản đồ địa hình). Trước khi các thông tin này được tích hợp với nhau thì chúng phải được chuyển về cùng một tỷ lệ (cùng mức độ chi tiết hoặc mức độ chính xác). Đây có thể chỉ là sự chuyển dạng tạm thời cho mục đích hiển thị hoặc cố định cho yêu cầu phân tích. Quản lý dữ liệu: là một chức năng quan trọng của tất cả các hệ thông tin địa lý. Hệ thống thông tin địa lý phải có khả năng điều khiển các dạng
  16. 9 khác nhau của dữ liệu đồng thời quản lý hiệu quả một khối lượng lớn dữ liệu với một trật tự rõ ràng. Một yếu tố quan trọng của GIS là khả năng liên kết hệ thống giữa việc tự động hóa bản đồ và quản lý cơ sở dữ liệu (sự liên kết giữa dữ liệu không gian và thuộc tính của đối tượng). Các dữ liệu thông tin mô tả cho một đối tượng bất kỳ có thể liên hệ một cách hệ thống với vị trí không gian của chúng. Sự liên kết đó là một ưu thế nổi bật của việc vận hành GIS. Hỏi đáp và phân tích dữ liệu: Khi đã xây dựng được một hệ thống cơ sở dữ liệu GIS thì người dùng có thể hỏi các câu hỏi đơn giản như: Thông tin về thửa đất: Ai là chủ sở hữu của mảnh đất?, Thửa đất rộng bao nhiêu m2? Tìm đường đi ngắn nhất giữa hai vị trí A và B? Thống kê số lượng cây trồng trên tuyến phố? Hay xác định được mật độ diện tích trồng cây xanh trong khu vực đô thị? GIS cung cấp khả năng hỏi đáp, tìm kiếm, truy vấn đơn giản “chỉ nhấn và nhấn” và các công cụ phân tích dữ liệu không gian mạnh mẽ để cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác, hỗ trợ ra quyết định cho những nhà quản lý và quy hoạch. Hiển thị dữ liệu: GIS cho phép hiển thị dữ liệu tốt nhất dưới dạng bản đồ hoặc biểu đồ. Ngoài ra còn có thể xuất dữ liệu thuộc tính ra các bảng excel, tạo các bản báo cáo thống kê, hay tạo mô hình 3D, và nhiều dữ liệu khác Ứng dụng của hệ thông tin địa lý GIS Môi trường ở mức đơn giản nhất là có thể dùng hệ thông tin địa lý GIS để đánh giá môi trường dựa vào vị trí và thuộc tính. Ứng dụng cao cấp hơn là chúng ta có thể sử dụng GIS để mô hình hóa các tiến trình xói mòn đất cũng như sự ô nhiễm môi trường dựa vào khả năng phân tích của GIS Khí tượng thủy văn hệ thông tin địa lý GIS có thể nhanh chóng đáp ứng phục vụ cho các công tác dự báo thiên tai lũ lụt cũng như các công tác dự báo vị trí của bão và các dòng chảy
  17. 10 Nông nghiệp gis có thể phục vụ cho các công tác quản lý sử dụng đất, nghiên cứu về đất trồng, có thể kiểm tra được nguồn nước Dịch vụ tài chính gis được ứng dụng trong việc xác định các chi nhánh mới của ngân hàng Y tế gis có thể dẫn đường nó có thể đưa ra được lộ trình giữa xe cấp cứu và bện nhân cần cấp cứu qua đó giúp xe cấp cứu có thể nhanh nhất đến với vị trí của bệnh nhân làm tăng cơ hội sống sót của người bện, ngoài ra nó còn được dùng trong nghiên cứu các dịch bệnh nó có thể phân tích nguyên nhân bùng phát và lan truyền của bệnh dịch Giao thông hệ thông tin địa lý GIS có thể được ứng dụng trong định vị trong vận tải hàng hóa, cũng như việc xác định lộ trình đường đi ngắn nhất, cũng như việc quy hoạch giao thông Quản lý tài nguyên rừng hiện nay việc quản lý tài nguyên rừng đang là một thách thức lớn, với gis các nhà quản lý có thể thực hiện điều này một cách dễ hơn như: kiểm kê trạng thái rừng hiện tại, kiểm kê trạng thái gỗ, thủy hệ, đánh giá về mùa vụ, chi phí vận chuyển hoặc điều kiện sống của các động vật hoang dã đang bị đe dọa. Gis có thể đánh giá các đặc điểm của một khu rừng dựa trên các điều kiện địa lý khác nhau. Nhờ đó có thể quan sát tương lai của các khu rừng dưới dạng bản đồ và số liệu phân tích, từ đó vạch ra chiến lược quản lý và phát triển các nguồn tài nguyên rừng sao cho đạt hiệu quả cao. Một số phần mềm GIS phổ biến hiện nay trong quản lý tài nguyên rừng Giới thiệu chung về phần mềm QGIS QGIS (tên gọi trước đây là Quantum GIS) là một phần mềm GIS mã nguồn mở được bắt đầu xây dựng từ năm 2002 và được phát triển nhanh chóng với một cộng đồng phát triển lớn trên cơ sở tự nguyện. Đây là phần mềm tương đối mạnh và dễ sử dụng, chạy được trên các hệ điều hành: Windows, Mac OS X, Linux, BSD và Android và bao gồm các ứng dụng cho:
  18. 11 Phần mềm MapInfo MapInfo (Pitney Bowes Software Inc. - là một giải pháp phần mềm GIS thân thiện với người sử dụng. Ngay từ đầu, hãng đã chủ trương xây dựng các phần mềm GIS có hiệu quả, với các chức năng phân tích không gian hữu ích cho các hoạt động kinh doanh, quản lý nhưng không cồng kềnh và không phức tạp hóa bởi những chức năng không cần thiết, giao diện đơn giản và dễ hiểu, đồng thời giá cả phải phù hợp với đại đa số người sử dụng. Phiên bản gần đây là MapInfo Professional 11 cũng vẫn duy trì truyền thống này - có thể chạy trên các hệ điều hành thông thường như Windows XP, Windows 2000, Windows NT+SP6, Windows 98 SE, Windows 2003 Server với Terminal Services và Citrix. ArcGIS là dòng sản phẩm hỗ trợ trong hệ thống thông tin địa lý (GIS) của ESRI. Tùy mức độ đăng ký bản quyền mà ArcGIS sẽ ở dạng ArcView, ArcEditor, ArcInfo. Trong đó ArcInfo có chi phí bản quyền lớn nhất và nhiều chức năng nhất ENVI là phiên bản mới nhất của phần mềm chuyên dụng xử lý phân tích dữ liệu địa không gian được hãng EXELIS VIS (www.exelisvis.com/) phát hành ngày 29/9/2014 và Service Pack 1 (ENVI 5.2 SP1) được cập nhật ngày 17/2/2015 với 1 số tính năng bổ sung. MicroStation là một phần mềm giúp thiết kế (CAD) được sản xuất và phân phối bởi Bentley Systems[1]. MicroStation có môi trường đồ họa rất mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ. FRMS là phần mềm cập nhật diễn biến tài nguyên rừng do dự án phát triển hệ thống thông tin địa lý ngành lâm nghiệp tại Việt Nam hỗ trợ Tổng cục Lâm nghiệp xây dựng do chính phủ Việt Nam và chính phủ Phần Lan tài trợ.
  19. 12 Diễn biến tài nguyên rừng là sự thay đổi trạng thái rừng hay lâm phần rừng do các nguyên nhân: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất; Khai thác; Cháy rừng; tác động lâm sinh. Mục đích, yêu cầu của Phần mềm cập nhật diễn biến rừng: Phần mềm cập nhật diễn biến rừng (sau đây gọi là FRMS) được xây dựng để phục vụ công tác cập nhật diễn biến rừng; chi trả dịch vụ môi trường rừng và quản lý rừng trên toàn quốc. Phần mềm cho phép người dùng cập nhật diễn biến trạng thái của lô rừng, đồng bộ kết quả cập nhật lên hệ thống dữ liệu trung tâm trong máy chủ của Tổng cục Lâm nghiệp, đồng thời có thể kết xuất báo cáo, bản đồ hiện trạng rừng của các cấp xã, huyện, tỉnh và toàn quốc. Yêu cầu của FRMS là người dùng có thể cập nhật diễn biến của lô rừng, đồng bộ dữ liệu, kết xuất các báo, bản đồ ở bất kỳ thời điểm nào trong năm để phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và báo cáo cuối năm dùng cho việc công bố hiện trạng rừng của các cấp xã, huyện, tỉnh cũng như toàn quốc. 2.3. Cơ sở pháp lý cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. 2.3.1. Thông tư 34/2009/TT/BNNPTNN của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ngày 10/6/2016 về việc quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng Thông tư này quy định về tiêu chí xác định rừng và hệ thống phân loại rừng phục vụ cho công tác điều tra, kiểm kê, thống kê rừng, quy họach bảo vệ và phát triển rừng, quản lý tài nguyên rừng và xây dựng các chương trình, dự án lâm nghiệp. Đối tượng áp dụng bao gồm: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý rừng và đất lâm nghiệp có trách nhiệm thực hiện các quy định tại thông tư này; Áp dụng cho toàn bộ diện tích rừng, bao gồm cả rừng tập trung và cây rừng trồng phân tán trên phạm vi toàn quốc. Tiêu chí xác định và phân loại rừng theo thông thư 34, phân loại rừng theo mục đích sử dụng gồm 3 loại rừng sau đây:
  20. 13 * Rừng phòng hộ: là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hoà khí hậu và bảo vệ môi trường. * Rừng đặc dụng: là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên cứu khoa học; bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ bảo vệ môi trường. * Rừng sản xuất: là rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường. Phân loại rừng theo nguồn gốc hình thành gồm có: * Rừng tự nhiên: là rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên. - Rừng nguyên sinh: là rừng chưa hoặc ít bị tác động bởi con người, thiên tai; Cấu trúc của rừng còn tương đối ổn định. - Rừng thứ sinh: là rừng đã bị tác động bởi con người hoặc thiên tai tới mức làm cấu trúc rừng bị thay đổi. - Rừng phục hồi: là rừng được hình thành bằng tái sinh tự nhiên trên đất đã mất rừng do nương rẫy, cháy rừng hoặc khai thác kiệt; - Rừng sau khai thác: là rừng đã qua khai thác gỗ hoặc các loại lâm sản khác. * Rừng trồng: là rừng được hình thành do con người trồng, bao gồm: - Rừng trồng mới trên đất chưa có rừng; - Rừng trồng lại sau khi khai thác rừng trồng đã có; - Rừng tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác. Theo thời gian sinh trưởng, rừng trồng được phân theo cấp tuổi, tùy từng loại cây trồng, khoảng thời gian quy định cho mỗi cấp tuổi khác nhau. Phân loại rừng theo điều kiện lập địa * Rừng núi đất: là rừng phát triển trên các đồi, núi đất.
  21. 14 * Rừng núi đá: là rừng phát triển trên núi đá, hoặc trên những diện tích đá lộ đầu không có hoặc có rất ít đất trên bề mặt. * Rừng ngập nước: là rừng phát triển trên các diện tích thường xuyên ngập nước hoặc định kỳ ngập nước. - Rừng ngập mặn: là rừng phát triển ven bờ biển và các cửa sông lớn có nước triều mặn ngập thường xuyên hoặc định kỳ. - Rừng trên đất phèn: là rừng phát triển trên đất phèn, đặc trưng là rừng Tràm ở Nam Bộ. - Rừng ngập nước ngọt: là rừng phát triển ở nơi có nước ngọt ngập thường xuyên hoặc định kỳ. * Rừng trên đất cát: là rừng trên các cồn cát, bãi cát. Phân loại rừng theo loài cây: * Rừng gỗ: là rừng bao gồm chủ yếu các loài cây thân gỗ. * Rừng tre nứa: là rừng chủ yếu gồm các loài cây thuộc họ tre nứa như: tre, mai, diễn, nứa, luồng, vầu, lô ô, le, mạy san, hóp, lùng, bương, giang, v.v . * Rừng cau dừa: là rừng có thành phần chính là các loại cau dừa. * Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa Phân loại rừng theo trữ lượng * Đối với rừng gỗ * Đối với rừng tre nứa: Rừng được phân theo loài cây, cấp đường kính và cấp mật độ - Nứa
  22. 15 Trạng thái D (cm) N (cây/ha) Nứa to ≥ 5 - Rừng giàu (dày) ≥ 8.000 - Rừng trung bình 5.000 - 8.000 - Rừng nghèo (thưa) < 5.000 Nứa nhỏ < 5 - Rừng giàu (dày) ≥ 10.000 - Rừng trung bình 6.000 - 10.000 - Rừng nghèo (thưa) < 6.000 - Vầu Trạng thái D (cm) N (cây/ha) Vầu to ≥ 6 - Rừng giàu (dày) ≥ 3.000 - Rừng trung bình 1.000 – 3.000 - Rừng nghèo (thưa) < 1.000 Vầu nhỏ < 6 - Rừng giàu (dày) ≥ 5.000 - Rừng trung bình 2.000 - 5.000 - Rừng nghèo (thưa) < 2.000 - Tre, luồng Trạng thái D (cm) N (cây/ha) Tre, luồng to ≥ 6 - Rừng giàu (dày) ≥ 3.000 - Rừng trung bình 1.000 – 3.000 - Rừng nghèo (thưa) < 1.000 Tre, luồng nhỏ < 6 - Rừng giàu (dày) ≥ 5.000 - Rừng trung bình 2.000 - 5.000 - Rừng nghèo (thưa) < 2.000
  23. 16 - Lồ ô Trạng thái D (cm) N (cây/ha) Lồ ô to ≥ 5 - Rừng giàu (dày) ≥ 4.000 - Rừng trung bình 2.000 - 4.000 - Rừng nghèo (thưa) < 2.000 Lồ ô nhỏ < 5 - Rừng giàu (dày) ≥ 6.000 - Rừng trung bình 3.000 - 6.000 - Rừng nghèo (thưa) < 3.000 Đất chưa có rừng * Đất có rừng trồng chưa thành rừng: là đất đã trồng rừng nhưng cây trồng có chiều cao trung bình chưa đạt 1,5 m đối với các loài cây sinh trưởng chậm hay 3,0 m đối với các loài cây sinh trưởng nhanh và mật độ < 1.000 cây/ha. * Đất trống có cây gỗ tái sinh: là đất chưa có rừng quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp, thực vật che phủ gồm cây bụi, trảng cỏ, lau lách và cây gỗ tái sinh có chiều cao 0,5 m trở lên đạt tối thiểu 500 cây/ha. * Đất trống không có cây gỗ tái sinh: là đất chưa có rừng quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp gồm đất trống trọc, đất có cây bụi, trảng cỏ, lau lách, chuối rừng, chít, chè vè v.v * Núi đá không cây: là núi đá trọc hoặc núi đá có cây nhưng chưa đạt tiêu chuẩn thành rừng. 2.3.2. Quyết định 689QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của tổng cục Lâm nghiệp quyết định hướng dẫn xây dựng bản đồ số. Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp về việc hướng dẫn xây dựng, biên tập bản đồ điều tra, kiểm kê rừng
  24. 17 dùng phần mềm Mainfo để biên tập, xây dựng bản đồ thành quả điều tra kiểm kê rừng các cấp. - Bản đồ thành quả điều tra, kiểm kê rừng theo các cấp hành chính xã, huyện, tỉnh được xây dựng, biên tập trên nền bản đồ địa hình, hoặc bản đồ địa chính cơ sở với kinh tuyến trục được quy định cho từng tỉnh, trên hệ quy chiếu VN2000, theo thông tư hướng dẫn 973 /2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng Cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường). - Bản đồ thành quả hiện trạng rừng chỉ xây dựng cho cấp xã. Trên bản đồ phải thể hiện rõ ranh giới các lô hiện trạng, kèm theo diện tích, số hiệu lô, ký hiệu trạng thái rừng. Các thông tin khác có liên quan (chủ quản lý, số hiệu tiểu khu, khoảnh, chức năng 3 loại rừng, ) của từng lô hiện trạng phải được nhập vào trong bảng thuộc tính của bản đồ số. Trên bản đồ cũng phải thể hiện rõ ranh giới và số hiệu hệ thống tiểu khu, khoảnh, ranh giới 3 loại rừng. Bản đồ thành quả hiện trạng rừng cấp xã để trong thư mục có tên là xa+mã xã, có Workspace với tên ht+mã xã. Mã xã lấy theo mã của Tổng cục Thống kê. Ví dụ: xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn được đặt trong thư mục xa1858, tên workspace hiện trạng rừng là ht1858.wor. 2.3.3. Quyết định số 4539/QD-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành chính thực việc sử dụng phần mềm cập nhật diễn biến rừng cho công tác cập nhật diễn biến rừng Quyết định: Ban hành phần mền cập nhật dễn biến rừng hục vụ theo dõi diễn biến rừng, ch tra dịch vụ môi trường rừng và công tác quản lý rừng trong toàn quốc. Phần mền áp dụng đối cơ quan, đơn vị tổ chức, cá nhân cập nhật diễn biến rừng; khai thác sử dụng kết quả cập nhật diễn biến rừng phục vụ theo dõi dễn biến rừng; chi trả dịch vụ môi trường rừng và công tác quản lý rừng trong toàn quốc.
  25. 18 2.3.4. Quyết định 589/QĐ-BNN-TCLN ngày 29/02/2016 Quyết định Ban hành tạm thời Phần mềm và quy định sử dụng Phần mềm Theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp Quyết định 589/QĐ-BNN-TCLN về Ban hành tạm thời Phần mềm và quy định sử dụng Phần mềm Theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp. Quyết định 589/QĐ-BNN-TCLN về Ban hành tạm thời Phần mềm và quy định sử dụng Phần mềm Theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp. Thông tư này quy định về theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng (gồm: đất quy hoạch rừng đặc dụng, đất quy hoạch rừng phòng hộ, đất quy hoạch rừng sản xuất). Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp; chủ rừng và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng. Mục đích, yêu cầu theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng * Mục đích Theo dõi diễn biến rừng nhằm xác định diện tích các loại rừng, đất quy hoạch phát triển rừng hiện có; xác định các diện tích biến động của từng loại rừng, từng chủ rừng nhằm phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng,phục vụ cho công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng. * Yêu cầu - Đơn vị cơ sở cập nhật diễn biến rừng là lô rừng, được tập hợp theo khoảnh, tiểu khu rừng đối với từng chủ rừng và tổng hợp theo các cấp hành chính xã, huyện, tỉnh và cả nước, đảm bảo thống nhất số liệu trên bản đồ và thực địa. Đơn vị tính diện tích rừng là héc-ta (ha), làm tròn đến hai chữ số thập phân. - Cập nhật diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng khi có biến động về trạng thái rừng, đất quy hoạch phát triển rừng, chủ rừng và tổ chức
  26. 19 được giao quản lý rừng, mục đích sử dụng rừng, nguyên nhân biến động; đảm bảo phản ánh chính xác, khách quan diện tích các loại rừng, đất quy hoạch phát triển rừng hiện có; kịp thời phản ánh diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng; công bố kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng hàng năm. - Sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo vẽ, cập nhật cần thiết gồm: máy vi tính cá nhân, máy định vị vệ tinh, máy tính bảng để khoanh vẽ các lô rừng, đất quy hoạch phát triển rừng có biến động. Mức độ khoanh vẽ và cập nhật lên bản đồ với diện tích lô tối thiểu là 0,1 ha. Trường hợp diện tích lô nhỏ hơn 0,1 ha thì gộp với lô liền kề của cùng chủ rừng hoặc tổ chức được giao quản lý rừng; - Sử dụng kết quả tổng điều tra, kiểm kê rừng giai đoạn 2013- 2016 làm cơ sở dữ liệu gốc phục vụ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng, được tích hợp vào cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng trung tâm đặt tại Tổng cục Lâm nghiệp (gọi tắt là Dữ liệu trung tâm). Sử dụng Phần mềm cập nhật diễn biến rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và Tổng cục Lâm nghiệp tổ chức thực hiện để cập nhật thông tin biến động về rừng và đất quy hoạch phát triển rừng. Dữ liệu công bố năm trước là cơ sở dữ liệu thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng năm sau. Nội dung, phương pháp theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng Theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo trạng thái * Theo dõi diễn biến diện tích rừng - Rừng tự nhiên và rừng trồng. - Rừng trên núi đất, rừng trên núi đá, rừng ngập nước, rừng trên cát. - Rừng gỗ, rừng tre nứa, rừng hỗn giao gỗ và tre nứa, rừng hỗn giao tre nứa và gỗ, rừng cau dừa. * Theo dõi diễn biến đất quy hoạch phát triển rừng
  27. 20 - Đất đã trồng rừng chưa đạt tiêu chí thành rừng. - Đất có cây gỗ tái sinh nhưng chưa đạt tiêu chí thành rừng. - Đất có cây bụi, thảm cỏ. - Núi đá. - Đất có cây nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản. - Đất khác. Theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo chủ rừng và tổ chức được giao quản lý rừng * Theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng đối với các chủ rừng: - Ban quản lý rừng đặc dụng. - Ban quản lý rừng phòng hộ. - Tổ chức kinh tế. - Tổ chức khoa học và phát triển công nghệ, đào tạo, dạy nghề về lâm nghiệp. - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. - Đơn vị vũ trang. - Hộ gia đình, cá nhân. - Cộng đồng dân cư. - Tổ chức khác. * Theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng chưa giao, chưa cho thuê do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, hoặc tổ chức khác được giao quản lý rừng. Theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo mục đích sử dụng rừng * Rừng và đất quy hoạch rừng đặc dụng. * Rừng và đất quy hoạch rừng phòng hộ. * Rừng và đất quy hoạch rừng sản xuất.
  28. 21 * Rừng thuộc quy hoạch ba loại rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác, nhưng chưa thực hiện các thủ tục chuyển mục đích sử dụng theo quy định; rừng được hình thành trên đất chưa sử dụng phù hợp với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng. Theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo các nguyên nhân * Diễn biến tăng diện tích rừng - Trồng rừng. - Rừng trồng đủ tiêu chí thành rừng. - Khoanh nuôi tái sinh đủ tiêu chí thành rừng. - Do nguyên nhân khác. * Diễn biến giảm diện tích rừng - Khai thác rừng. - Khai thác rừng trái phép. - Cháy rừng. - Phá rừng trái pháp luật, lấn, chiếm đất rừng. - Chuyển mục đích sử dụng rừng và đất quy hoạch phát triển rừng sang mục đích khác. - Thay đổi do các nguyên nhân khác (sâu bệnh hại rừng, lốc xoáy, hạn hán, lũ lụt, sạt lở, băng tuyết ). Thu thập và cập nhật thông tin biến động về rừng và đất quy hoạch phát triển rừng * Khai thác sử dụng kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng - Dữ liệu kết quả của cấp xã, huyện, tỉnh được công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Dữ liệu kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng toàn quốc được công bố trên website của Cục Kiểm lâm, Tổng cục Lâm
  29. 22 nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trên Hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp; - Việc khai thác sử dụng kết quả diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng được thực hiện theo Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thông tin ngành Lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định. Trách nhiệm của chủ rừng và các cơ quan liên quan * Trách nhiệm của chủ rừng - Chủ rừng là tổ chức có trách nhiệm tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên diện tích được giao theo hướng dẫn của Hạt Kiểm lâm, cập nhật thông tin diễn biến cung cấp cho Hạt Kiểm lâm. * Chủ rừng là các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn có trách nhiệm cập nhật thông tin biến động, cung cấp cho Kiểm lâm phụ trách địa bàn xã. * Trách nhiệm của Hạt Kiểm lâm cấp huyện - Tham mưu cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo triển khai thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn huyện. - Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ rừng tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên diện tích được giao. - Giao nhiệm vụ cho Kiểm lâm phụ trách địa bàn cấp xã tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn xã; Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ rừng và tổ chức được giao quản lý rừng và đất quy hoạch phát triển rừng báo cáo thông tin biến động về rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo quy định. - Tổng hợp kết quả diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng báo cáo Chi cục Kiểm lâm và Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 10/01 năm sau.
  30. 23 Trường hợp trên địa bàn không thành lập Hạt Kiểm lâm, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện công tác theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng. - Quản lý lưu trữ hồ sơ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo quy định tại Điều 11 Thông tư này. * Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh - Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo các cấp, ngành triển khai thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn tỉnh. - Tổ chức triển khai và chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Kiểm lâm địa bàn cấp xã, các chủ rừng và tổ chức được giao quản lý rừng thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng. - Quản lý lưu trữ hồ sơ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo quy định tại Điều 11 Thông tư này. * Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã, chủ rừng, tổ chức được giao quản lý rừng tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn toàn tỉnh. - Tổ chức kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng ở địa phương. - Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn toàn tỉnh. - Phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng của tỉnh, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31 tháng 01 năm sau. * Tổng cục Lâm Nghiệp
  31. 24 - Tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn bản chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện nhiệm vụ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên phạm vi toàn quốc. - Giao nhiệm vụ cho Cục Kiểm lâm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tổ chức thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên phạm vi toàn quốc. - Tổ chức triển khai Phần mềm cập nhật diễn biến rừng, quy trình kỹ thuật cập nhật Phần mềm diễn biến rừng và hướng dẫn cho địa phương để tổ chức thực hiện, đảm bảo duy trì được Phần mềm cập nhật diễn biến rừng sử dụng đồng bộ và thống nhất trong toàn quốc. - Tổng hợp kết quả diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng toàn quốc, lập hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố hiện trạng rừng và đất quy hoạch phát triển rừng toàn quốc. - Biên tập phát hành tài liệu hiện trạng rừng và đất quy hoạch phát triển rừng toàn quốc, công bố trên cổng thông tin điện tử và Hệ thống thông tin ngành Lâm nghiệp, đảm bảo việc khai thác sử dụng hiệu quả và đúng quy định. - Quản lý lưu trữ cơ sở dữ liệu diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng toàn quốc. 2.3.5. Thông Tư 33/2018/TT/BNNPTNT về Quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng Thông tư này quy định chi tiết về nội dung điều tra, kiểm kê rừng; phương pháp, quy trình điều tra, kiểm kê rừng và theo dõi diễn biến rừng. Đối tượng áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng. Tiêu chí xác định và phân loại rừng theo thông tư 33:  Phân chia rừng theo nguồn gốc hình thành - Rừng tự nhiên, bao gồm: a) Rừng nguyên sinh;
  32. 25 b) Rừng thứ sinh, bao gồm: rừng thứ sinh phục hồi và rừng thứ sinh sau khai thác. - Rừng trồng được phân theo loài cây, cấp tuổi, bao gồm: a) Rừng trồng mới trên đất chưa có rừng; b) Rừng trồng lại; c) Rừng tái sinh tự nhiên từ rừng trồng sau khai thác.  Phân chia rừng theo điều kiện lập địa - Rừng núi đất, bao gồm: rừng trên các đồi, núi đất. - Rừng núi đá, bao gồm: rừng trên núi đá hoặc trên những diện tích đá lộ đầu không có hoặc có rất ít đất trên bề mặt. - Rừng ngập nước thường xuyên hoặc định kỳ, bao gồm: a) Rừng ngập mặn, bao gồm: rừng ven bờ biển và các cửa sông có nước triều mặn ngập thường xuyên hoặc định kỳ; b) Rừng ngập phèn, bao gồm: diện tích rừng trên đất ngập nước phèn, nước lợ; c) Rừng ngập nước ngọt thường xuyên hoặc định kỳ. - Rừng đất cát, bao gồm: rừng trên các cồn cát, bãi cát.  Phân chia rừng theo loài cây - Rừng gỗ, chủ yếu có các loài cây thân gỗ, bao gồm: a) Rừng cây lá rộng, bao gồm: rừng lá rộng thường xanh, rừng lá rộng rụng lá và rừng lá rộng nửa rụng lá; b) Rừng cây lá kim; c) Rừng hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim. - Rừng tre nứa. - Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa và rừng hỗn giao tre nứa - gỗ. - Rừng cau dừa.  Phân chia rừng tự nhiên theo trữ lượng - Đối với rừng gỗ, bao gồm: a) Rừng giàu: trữ lượng cây đứng lớn hơn 200 m3/ha;
  33. 26 b) Rừng trung bình: trữ lượng cây đứng từ lớn hơn 100 đến 200 m3/ha; c) Rừng nghèo: trữ lượng cây đứng từ lớn hơn 50 đến 100 m3/ha; d) Rừng nghèo kiệt: trữ lượng cây đứng từ 10 đến 50 m3/ha; đ) Rừng chưa có trữ lượng: trữ lượng cây đứng dưới 10 m3/ha. Đối với rừng tre nứa: rừng được phân theo loài cây, cấp đường kính và cấp mật độ; phân chia chi tiết theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này. Diện tích chưa có rừng Diện tích có cây gỗ tái sinh đang trong giai đoạn khoanh nuôi, phục hồi để thành rừng. Diện tích đã trồng cây rừng nhưng chưa đạt các tiêu chí thành rừng. Diện tích khác đang được sử dụng để bảo vệ và phát triển rừng.
  34. 27 Phần 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 3.1. Nội dung nghiên cứu Đánh giá thực trạng tài nguyên rừng tại xã Khe Mo -Huyện Đồng Hỷ. Trình tự các bước thực hiện việc cập nhật diễn biến tài nguyên rừng; đánh giá biến động trạng thái tài nguyên rừng sau khi cập nhật. Rút ra bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai khi cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại thôn xã Khe Mo -Huyện Đồng Hỷ. 3.1.1. Đối tượng Các bước thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng 3.1.2. Phạm vi thực hiện Tìm hiểu và tiến hành thực hiện tiến trình cập nhật diễn biến tài nguyên rừng xã Khe Mo -Huyện Đồng Hỷ. 3.1.3. Thời gian thực hiện Thời gian thực tập từ tháng 12/2019 đến tháng 5/2020 3.2. Phương pháp tiến hành Bước 1. Chuẩn bị - Sơ bộ điều tra, tiến hành các thủ tục để tiến hành đo đếm diện tích, xác định trạng thái rừng/loại đất loại rừng để cập nhật vào cơ sở dữ liệu (cấp cơ sở) - Thu thập các tài liệu liên quan: - Chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật, văn phòng phẩm và các tài liệu liên quan - Thực hiện tải ảnh vệ tinh Sentinel 2 và xử lý ảnh (trộn ảnh tự màu tự nhiên hoặc NDVI), so sánh lớp dữ liệu lô rừng với lớp ảnh nền để xác định các lô rừng chưa được cập nhật diễn biến rừng. Sau đó, thực hiện việc kiểm tra thực địa, kết hợp với các lô rừng có diễn biến theo hồ sơ của cơ sở thực tập để thực hiện quy trình cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.
  35. 28 Bước 2 . Xác định đặc điểm rừng để cập nhật a) Xác định vị trí, ranh giới khu rừng - Vị trí khu rừng giao được xác định bằng tên đơn vị hành chính (xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô rừng. - Sử dụng bản đồ đó đối chiếu với thực địa để xác định tên tiểu khu, khoảnh, lô rừng - Bản đồ dùng để xác định vị trí, ranh giới khu rừng có diễn biến sử dụng bản đồ địa hình hệ VN 2000 do ngành tài nguyên và môi trường cung cấp. Tuỳ theo quy mô về diện tích khu rừng giao để sử dụng một trong các bản đồ có tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000. b) Xác định, phân loại trạng thái rừng - Lô rừng khi cập nhật phải xác định được trạng thái của lô rừng đó. Trong một lô có thể có những trạng thái rừng khác nhau, nhưng diện tích của một trạng thái nào đó trong lô không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định về việc phân lô theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Việc phân loại hiện trạng rừng thực hiện theo hướng dẫn về cập nhật diễn biến tài nguyên rừng do Tổng cục Lâm nghiệp phát hành.
  36. 29 Bảng 3.1. Xác định phân loại trạng thái rừng 1. ĐẤT CÓ RỪNG Cách phân loại Trạng thái Rừng nguyên Sinh Rừng phục hồi Rừng tự nhiên Rừng thứ sinh Rừng sau K. thác Rừng trồng mới trên Phân loại rừng đất chưa có rừng theo nguồn gốc Rừng trồng lại sau khi hình thành khai thác rừng trồng Rừng trồng đã có Rừng tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác Rừng núi đất Rừng núi đá Phân loại rừng Rừng ngập mặn theo điều kiện lập Rừng ngập nước Rừng trên đất phèn địa Rừng ngập nước ngọt Rừng trên đất cát Rừng lá rộng Phân loại rừng Rừng gỗ Rừng cây lá rộng thường xanh theo loài cây Rừng lá rộng rụng lá Rừng lá rộng nửa rụng lá Rừng cây lá kim Rừng hỗn giao cây lá rộng + cây lá kim
  37. 30 Rừng tre nứa Rừng cau dừa Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa Trữ lượng cây Rừng rất giàu đứng trên 300 m3/ha Trữ lượng cây Rừng giàu đứng từ 201- 300 m3/ha Trữ lượng cây Rừng trung bình đứng từ 101 - Đối với rừng gỗ 200 m3/ha Phân loại rừng Trữ lượng cây theo trữ lượng Rừng nghèo đứng từ 10 đến 100 m3/ha Rừng gỗ đường kính bình quân < Rừng chưa có trữ 8 cm, trữ lượng lượng cây đứng dưới 10 m3/ha Rừng được phân theo Đối với rừng tre loài cây, cấp đường nứa: kính và cấp mật độ Đất có rừng trồng chưa thành rừng Đất trống có cây gỗ tái sinh 2. Đất chưa có rừng Đất trống không có cây gỗ tái sinh Núi đá không cây c) Xác định diện tích khu rừng có diễn biến Kết hợp các lô rừng theo hồ sơ (biên bản ghi chép) lô diễn biến tài nguyên rừng, cùng so sánh với lớp nền ảnh vệ tinh Sentinel 2 có độ phân giải
  38. 31 10 x 10m để trộn kênh ảnh theo màu tự nhiên/NDVI. Ảnh được tải theo ngày gần nhất, có độ mây che phủ <5%. Màu tự nhiên (natural): các đặc điểm trên mặt đất xuất hiện với màu sắc tương tự như hệ thống thị giác của con người, thảm thực là màu xanh lá cây, những cánh đồng bị xóa gần đây rất nhẹ, thảm thực vật thưa có màu nâu và vàng, đường có màu xám và bờ biển thì màu trắng. NDVI dự trên tổ hợp từ 2 kênh ảnh (Band 8 và Band 4) theo công thức: NDIV = (IR-R)/(IR+R) Trong đó IR là giá trị bức xạ của bước sóng cận hồng ngoại (near infrared), R là giá trị bức xạ của bước sóng nhìn thấy (visible). Chỉ số thực vật được dùng rất rộng rãi để xác định mật độ phân bố của thảm thực vật, đánh giá trạng thái sinh trưởng và phát triển của cây trồng, làm cơ sở số liệu để dự báo sâu bệnh, hạn hán, diện tích năng suất và sản lượng cây trồng So sánh dữ liệu lớp lô rừng với nền ảnh vệ tinh để phát hiện các lô rừng có hiện trạng chưa khớp nhau và cần để tiến hành kiểm tra thực địa. - Đo diện tích: sử dụng bản đồ VN2000 (tỷ lệ 1/10.000), bằng phương pháp định vị GPS, thiết bị thông minh khác có chức năng GPS (điện thoại, cài đặt Vtool, GPS essential, Locus map, ) để tiến hành đo đạc xác định ranh giới các lô đất, lô rừng ngoài thực địa. - Quá trình đo tại thực địa, tiến hành đánh dấu điểm đo bằng sơn đỏ trên vật liệu bền vững (đá tảng, gốc cây lớn hoặc đống cọc gỗ), ghi toạ độ điểm. - Sự tham gia của người dân, chủ rừng kết hợp tổ công tác và cán bộ đo đạc đến vị trí lô rừng mình đang quản lý. Đi một vòng khép kín quanh lô rừng đó. Cán bộ đo đạc sử dụng thiết GPS cầm tay đo diện tích quanh lô, với mỗi điểm đo tiến hành vạch sơn lên vật liệu bền vững, thể hiện ranh giới với chủ rừng khác. Lưu ý khi tiến hành đo đạc diện mỗi lô rừng bắt buộc phải có chủ rừng của các lô rừng giáp ranh đi cùng, nhằm tránh trường hợp sảy ra tranh chấp ranh giới.
  39. 32 d) Xác định trữ lượng rừng - Trữ lượng rừng (lâm phần) là tổng thể tích gỗ, hoặc số cây tre nứa trong lâm phần và thường được tính theo đơn vị m3/ha hoặc số cây/ha. - Đối với rừng chưa đủ tiêu chuẩn đo tính trữ lượng (Đường kính ở vị trí ngang ngực D1.3 (tính từ mặt đất lên) 5cm). - Trữ lượng rừng phải được xác định chi tiết đến từng lô riêng biệt Bước 3 . Tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ Hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định. Bước 4. Tiến hành cập nhật theo quy trình (thông tư 33, thông tư 34). 3.2.1. Phương pháp xử lý nội nghiệp - Tải ảnh vệ tinh Sentinel 2 từ trang web - Thực hiện các bước chuyển dữ liệu từ GPS vào máy tính - Sử dụng phầm mềm FRMS thực hiện thao tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. - Thực hiện các chuyên môn sử lý số liệu, thông kê các lô cần cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. - Sử dụng công cụ “ báo cáo” trong FRMS để tổng hợp số liệu, xuất dữ liệu. - Xây dựng bản đồ diễn biến tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu.
  40. 33 Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng khu vực nghiên cứu. Từ số liệu thu thập được tại Hạt kiểm lâm Đồng Hỷ và trạm kiểm lâm Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian thực tập cho thấy, có tổng là 1672,05 ha rừng trong đó chủ yếu là rừng trồng rừng trồng Keo là 1.447,15ha chiếm 99,7%, còn lại 4.42ha là rừng gỗ tự nhiên chiếm 0,3%. Với sự phân loại hiện trạng rừng tương đối đơn giản như vậy, thuận lợi cho việc quản lý và cập nhật diễn biến tài nguyên rừng cho các cán bộ thực hiện công tác cập nhật diễn biến (cụ thể là kiểm lâm địa bàn).
  41. 34 4.2. Kết quả tìm hiểu các bước thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Khe Mo huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên Dựa vào tiêu chí lựa chọn cảnh ảnh vệ tinh Sentinel, tải được ảnh có số hiệu 48QWJ ngày 28/04/2020 với độ mây che phủ là 0%. Sau khi tải ảnh, thực hiện trộn kênh ảnh theo màu tự nhiên (Band 4, 3, 2) và tính chỉ số NDVI để làm nền cho việc rà soát hiện trạng rừng.  Download và xử ảnh Sentinel từ Semi-Automatic Classification Plugin - Cài đặt ứng dụng Semi-Automatic Classification Plugin - Down ảnh từ ứng dụng Semi-Automatic Classification Plugin trong Qgis Chọn band set Hình 4.1 : Cài đặt ứng dụng Semi-Automatic Classification Plugin
  42. 35 Hình 4.2: Lựa chọn chọn ảnh vệ tinh Hình 4.3 Hiện trạng xã Khe Mo trên ảnh vệ tinh  Clip by selected polygon (Create a subset): Cắt ảnh theo vùng Thêm lớp :+lớp thêm lớp tạo lớp shapfile mới(ctrl + shifp + N) + Tích vào dạng vùng ,đặt tên cho lớp mới là RanhGioi , chọn hệ tọa độ 100113 – ThaiNguyenmui3 Bấm OK + Chọn lớp vừa tạo cho phép chỉnh sửa chọn “” thêm đối tượng””
  43. 36 + Chọn cài đặt tùy chọn bắt điểm Bấm OK + Chọn : bật chỉnh sửa thêm đối tượng Hình 4.4. cắt ảnh theo vùng Hình 4.5. So sánh đối chiếu lớp lô rừng với nền ảnh vệ tinh
  44. 37 Hình 4.6. Trình cắt ảnh Hình 4.7. Kết quả cắt ảnh theo màu tự nhiên  Sử dụng ảnh vệ tinh kiểm tra các lô đất Chọn lô: slect trên thanh công cụ để chọn lô, xem thông tin trong tab hành chính như hình
  45. 38 Hình 4.8. Kiểm tra lô rừng trên ảnh vệ tinh + Chọn cài đặt tùy chọn bắt điểm và tích theo như hình Hình 4.9. Cài đặt tùy chọn bắt điểm cho lớp + Chọn apply nhấn OK + Kểm tra trên ảnh vệ tinh những lô nào có thay đổi
  46. 39 Kết quả: Trong thời gian từ tháng 12/2019 đến tháng 5/2020, tại khu vực nghiên cứu chỉ có hai loại diễn biến rừng là: khai thác, biện pháp lâm sinh (trồng mới) và rủi ro (cháy rừng, sâu bệnh hại). Bước 1: Sơ bộ điều tra, tiến hành các thủ tục để tiến hành đo đếm diện tích, xác định trạng thái rừng/loại đất loại rừng để cập nhật vào cơ sở dữ liệu Bước 2: Xác định đặc điểm rừng để cập nhật a) Xác định vị trí, ranh giới khu rừng Sử dụng máy điện thoại thông minh có cài đặt phần mềm định vị Geosurvey, Locus Map hoặc GPS kết hợp với bản đồ địa hình để xác định và đo diện tích các lô có diễn biến rừng xảy ra theo các bước sau: * Tạo phần mềm trên CH Play và cài đặt phần mềm. * Cài đặt một số thông số cơ bản ( VN 2000-Thái Nguyên) mẫu chọn 60 cài đặt gốc, ngôn ngữ tiếng việt. * Mở một dự án mới và đặt tên. * Di chuyển theo ranh giới lô rừng với tốc độ vừa phải để thiết bị bắt được tín hiệu tốt nhất giảm thiểu sai số tối đa, * Lưu lại và gửi qua email để mở file trên FRMS. b) Xác định, phân loại trạng thái biến động rừng  Phân loại trạng thái: - Biến động trữ lượng: đo đếm sử dụng thước đo chiều cao, thước dây đo đường kính - Biến động khai thác trắng: đánh giá trữ lượng thông qua đo đếm (lập OTC với lô có trạng thái rừng tương tự) - Biến động cháy rừng: xác định nguyên nhân cháy, đo đếm đánh giá mức độ thiệt hại - Biến động sâu bệnh hại: đo đếm đánh giá mức độ thiệt hại - Biến động mức độ sử dụng đất rừng: thu thập văn bản tài liệu liên quan của các cấp chính quyền phê duyệt
  47. 40 Bước 3: Thực hiện cập nhật diễn biến rừng với phần mềm FRMS * Từ các lô thiết kế khai thác rừng, tiến hành thực hiện như sau: - Chọn lô: slect trên thanh công cụ để chọn lô, xem thông tin trong tab hành chính như hình 4.10. Hình 4.10. Thông tin hành chính lô rừng trong FRMS. - Cập nhật diễn biến: click chuật vào “cho phép chỉnh sửa”, chọn tab “diễn biến” chọn lọai diễn biến rừng là” khai thác trắng” chọn phương thức khai thác là “khai thác trắng”điền thông tin ngày tháng năm khai thác theo hồ sơ khai thác rừng sau đó click ô cập nhật như hình 4.11. Hình 4.11. Lựa chọn loại diễn biến rừng - khai thác
  48. 41 Sau đó chọn OK như hình 4.12. Hình 4.12. Xác nhận thông tin lô rừng. * Từ các lô được thiết kế trồng rừng, tiến hành thực hiện như sau: - Chọn lô: slect trên thanh công cụ để chọn lô, xem thông tin trong tab hành chính như hình 4.13. Hình 4.13. Kiểm tra lô rừng sau khi cập nhật diễn biến rừng.
  49. 42 * Cập nhật lô rừng có diễn biến là trồng rừng. - Cập nhật diễn biến: click chuột vào “cho phép sửa”, chọn tab “Diễn biến”, chọn loại diễn biến rừng là “biện pháp lâm sinh”, điền thông tin ngày tháng năm trồng rừng và mật độ trồng theo hồ sơ thiết kế trồng rừng, sau đó click ô cập nhật như hình 4.14 Hình 4.14. Lựa chọn loại diễn biến - trồng rừng. - Điền thông tin loài cây trồng và năm trồng/OK. hình 4.15. Hình 4.15. Xác nhận thông tin lô rừng.
  50. 43 Hình 4.16. kiểm tra thông tin lô rừng sau khi cập nhật rừng trồng. * Từ các lô bị rủi ro ( sâu bệnh hại ), tiến hành thực hiện như sau: Chọn lô: slect trên thanh công cụ để chọn lô, xem thông tin trong tab hành chính như hình 4.17 Hình 4.17. Thông tin hành chính lô rừng trong FRMS. Cập nhật lô rừng có diễn biến là bị rủi ro (sâu bệnh hại ). - Cập nhật diễn biến: click chuột vào “cho phép sửa”, chọn tab “Diễn biến”, chọn loại diễn biến rừng là “rủi ro -> chọn sâu bênh hại”, điền thông tin
  51. 44 ngày tháng năm bị sâu bênh, sau đó click ô cập nhật như hình 4.18 Hình 4.18. Lựa chọn loại diễn biến rừng – rủi ro-sâu bệnh hại. Hình 4.19. Xác nhận thông tin lô rừng.
  52. 45 Hình 4.20. kiểm tra thông tin lô rừng sau khi cập nhật rừng trồng. Báo cáo cập nhật diễn biễn tài nguyên rừng: Bước 1: Sử dụng chức năng ứng dụng cáo cáo bằng cách ấn “khởi động” như trong hình 4.21 Hình 4.21. Khởi động ứng dụng báo cáo
  53. 46 Bước 2: Đăng nhập ứng dụng báo cáo Hình 4.22. Đăng nhập ứng dụng Bước 3: Giao diện cửa sổ báo cáo “diễn biến tài nguyên rừng’ Hình 4.23. Giao diện cửa sổ báo cáo - Trong “đơn vị hành chính “chọn” huyện Đồng Hỷ “ tiếp theo chọn “xã Khe Mo” - Nhóm báo cáo chọn “báo cáo chuẩn” - Chọn thời gian: báo cáo theo “tùy chọn ” - Mẫu báo cáo chọn các biểu
  54. 47 Biểu 1A: diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp theo mục đích sử dụng Biểu 1B: trữ lượng các loại rừng phân theo mục đích sử dụng Biểu 2A: diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân thêo chủ quản lý Biểu 2B: trữ lượng rừng phân theo chủ quản lý Biểu 3: tổng hợp độ che phủ rừng Biểu 4A: diện tích rừng trồng phân theo loài cây và cấp tuổi Biểu 4B: trữ lượng rừng trồng phan theo loài cây và cấp tuổi Biểu 5 : tổng hợp tình trạng quản lý rừng và đất lâm nghiệp Biểu 6 : tổng hợp các nguyên nhân diễn biến rừng và đất lâm nghiệp Biểu 7 : diễn biến rừng và đất lâm nghiệp theo các nguyên nhân Biểu 8A : danh sách các lô rừng có biến Biểu 8B : thay đổi chủ rừng Biểu 8C: thay đổi mục đích sử dụng Biểu 8D: chỉnh sửa dữ liệu - Cuối cùng bấm “xem báo cáo” trong ( phụ lục 1) Hình 4.24. Danh sách các lô rừng có diễn biến
  55. 48 Có 16 lô rừng trong đó có 13 lô khai thác trắng với tổng diện tích là 3.61ha, 1 lô bị sâu bệnh hại với tổng diện tích là 0.09ha và 2 lô trông mới với tổng diện tích là 0.87ha. Với loài cây trồng và khai thác chủ yếu là cây Keo. Xây dựng bản đồ hiện trạng rừng sau khi cập nhật. Sử dụng FRMS/Tải bản đồ chuyên đề Chọn chuyên đề theo loại đất, loại rừng Tạo trình biên tập trong QGIS:
  56. 49 Kết quả sau khi biên tập bản đồ:
  57. 50 4.3. Một số kinh nghiệm khi thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng Trong quá trình thực tập tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên thời gian qua em thấy việc cập nhật diễn biến tài nguyên rừng, theo quy định có một quy trình chặt chẽ, yêu cầu người thực hiện phải có những kiến thức, kỹ năng nhất định về công nghệ thông tin, từ đó em rút ra một số kinh nghiệm sau: - Thứ nhất phải chuẩn bị tốt và đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ như : máy GPS, điện thoại , ipab thông minh, và các trang thiết bị cần thiết khác. - Thứ hai phải đi đúng theo thời gian kế hoạch của cán bộ kiểm lâm, chủ rừng. - Thứ ba phải nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng các thiết bị đo đạc như GPS, điện thoại có phần mềm định vị, ipab thông minh. - Và cuối cùng là phải cập nhật theo đúng quy trình nhất định không thực hiện tắt các thao tác quy trình để tránh những sai sót không mong muốn. Tổng hợp các trường hợp có thể xảy ra diễn biến để cập nhật trên FRMS Trường hợp 1: Cập nhật hàng loạt lô rừng cho các nhóm nguyên nhân: Khai thác gỗ ; biện pháp lâm sinh ; rủi ro; chuyển mục đích sử dụng; thay đổi khác 1 : Chọn các lô rừng cần cập nhật(tối thiểu 02 lô) 2 : Chọn vào biểu tượng (cập nhật hàng loạt), 3 : Chọn vào táp diễn biến (ở cửa sổ cập nhật hàng loạt);chọn loại diễn biến : chọn thời gian cập nhật 4 : Chọn vào táp đặc điểm rừng : chọn các đặc điểm cần thay đổi tương ứng với loại diễn biến ; đồng tời đánh dấu vào ô bên phải tương ứng. 5 : Chọn OK
  58. 51 Trường hợp 2: Cập nhật hàng loạt các lô rừng cho nhóm diễn biến Thay đổi chủ quản lý rừng ; thay đổi quy hoạch ba loại rừng ;chỉnh sửa dữ liệu Bước 1: Chọn các lô rừng cần cập nhật(tối thiểu 02 lô) Bước 2: Chọn vào biểu tượng (cập nhật hàng loạt) Bước 3: Chọn vào tab diễn biến (ở cửa sổ cập nhật hàng loạt );chọn loại diễn biến;chọn thời gian cập nhật;chọn các mục cần thay đổi ;đồng thời đánh dấu vào ô bên phải tương ứng. Bước 4: Chọn Ok
  59. 52 Trường hợp 3: Cập nhật hàng loạt các lô rừng cho nhóm diễn biến thay đổi quy hoạch ba loại rừng (từ mã quy hoạch 0 sang mã quy hoạch 1) Bước 1: Chọn các lô rừng cần cập nhật(tối thiểu 02 lô) Bước 2: Chọn vào biểu tượng (cập nhật hàng loạt). Bước 3: Chọn vào tab diễn biến (ở cửa sổ cập nhật hàng loạt )chọn bất kỳ 01 trong 12 mục đích sử dụng ,sau đó chọn vào mục trắng trên cùng trường mục đích sử dụng; chọn thời gian cập nhật;chọn các mục cần thay đổi ;đồng thời đánh dấu vào ô bên phải tương ứng Bước 4: chọn OK Trường hợp 4: Quy trình thêm mới lô rừng 1. Dùng công cụ thêm đối tượng vẽ một đối tượng lô rừng mới lên bản đồ 2. Nhập thông tin tiểu khu,khoảnh ,lô ở tab trung tâm hành chính 3. Nhập thông tin từ trường :điều kiện lập địa, đến trường dữ liệu tre nứa/lô.(không nhập thông tin cho trường mục đích sử dụng) của tab đặc điểm rừng.nhập đầy đủ thông tin ở tab đối tượng sử dụng
  60. 53 4. Cập nhật DRB chọn loại diến biến rừng ;cập nhật các thông tin trong tab diến biến rừng .chọn cập nhật Trường hợp 5: Phục hồi lô rừng đã bị xóa 1.chọn[khôi phục lô đã xóa ] ở menu diễn biến rừng . 2.chọn xa,tiểu khu,khoảnh,lô đã bị xóa trước đó 3.bấm [khôi phục]
  61. 54 Trường hợp 6: Quy trình chia tách lô rừng 1) Chuyển các ranh giới ,các điểm khống chế vào QGIS để tách lô rừng .(sử dụng công cụ thêm lớp vecto,Xy tool,gps) 2) Cài đặt bắt điểm và tiến hành chia tách lô rừng theo ranh giới vừa đưa vào. 3) Bấm biểu tượng cập nhật sau khi chia lô để đánh số lô tự động ,chọn lô chia tách để cập nhật diễn biến Trường hợp 7: Cập nhật diễn biến rừng cho các nguyên nhân: Khai thác gỗ; biện pháp lâm sinh ;rủi ro;chuyển mục đích sử dụng;thay đổi khác (trường hợp cập nhật nguyên lô-không chia tách lô) 1. Chọn vào lô cần cập nhật BRD;bật tùy chọn cho phép chỉnh sửa 2. Chọn vào tab diễn biến ,chọn loại diễn biến cần cập nhật ,chọn thời gian , chọn [cập nhật] 3. Chỉnh sửa các thông tin đặc điểm rừng (nếu cần thiết) 4. Chọn OK
  62. 55 Trường hợp 8: Thay đổi chủ quản lý rừng ;thay đổi quy hoạch ba loại rừng; chỉnh sửa dữ liệu:(trường hợp cập nhật nguyên lô (không chia tách lô) 1. Chọn vào lô cần cập nhật Bdr;bật tùy chọn cho phép chính sửa 2. Chọn vào tab diễn biến ,chọn loại diễn biến cần cập nhật , Chọn thời gian ,chọn các địa điểm khác chọn vào nút lệnh [cập nhật]
  63. 56 Một số lỗi thường gặp khi cập nhật diễn biến rừng - Lỗi do nhập dữ liệu: do người nhập không đúng thao tác, quy trình dẫn đến có thể sai số liệu. - Chồng lẫn lô, lỗi hình học (topology): do quá trình số hóa, do chuyển đổi số liệu từ các phần mềm khác sang FRMS trên nền tảng QGIS. - Lỗi khi khởi động phần mềm - Lỗi khi đồng bộ dữ liệu
  64. 57 Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên có tổng là 1672,05ha rừng trong đó chủ yếu là rừng trồng rừng trồng Keo = 1447,15ha chiếm 99,7%, còn lại 4.42ha là rừng gỗ tự nhiên chiếm 0,3%. Đề tài thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng trong thời gian từ ngày 1/3/2019 đến ngày 25/10/2019 đã cập nhật được 2 lô trồng rừng, 1 lô sâu bệnh hại và 13 lô khai thác. Sau khi thực tập, bản thân hiểu rõ được lợi ích của việc ứng dụng phần mềm FRMS trong quản lí và bảo vệ rừng. Việc ứng dụng phần mề FRMS trong quản lí bảo vệ rừng giúp người cán bộ kiểm lâm dễ dàng trong việc theo dõi diến biến rừng. 5.2. Kiến nghị Trong khoảng thời gian thực tập, do thời gian thực tập tương đối ngắn nên dẫn đến việc cập nhật diễn biến tài nguyên rừng còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Ngoài ra việc liên hệ với các cán bộ kiểm lâm, các cơ quan và các hộ gia đình có rừng còn gặp nhiều khó khăn. Do phần mềm FRMS chưa cập nhật kịp theo Thông tư 33 nên việc tổng hợp, báo cáo số liệu phải thực hiện một cách thủ công, việc này có thể dẫn đến sai xót số liệu do thống kê.
  65. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. TIẾNG VIỆT 1. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2012), Quyết định số 2089/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/8/2012. 2. Nguyễn Đăng Cường, Nguyễn Thanh Tiến, Lục Văn Cường (2017), Ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên rừng, Giáo trình nội bộ, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. 3. Quốc Hội nước cộng hòa XHCN Việt Nam (2017), Luật Lâm nghiệp, Nxb Tư pháp, Hà Nội. 4. Quốc Hội nước cộng hòa XHCN Việt Nam (2013), Luật đất đai, khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013, NxbTư pháp Hà Nội. 5. Tổng cục lâm nghiệp (2018), Hướng dẫn sử dụng phần mềm theo dõi diễn biến tài nguyên rừng-phiên bản 2.0, Bộ NN và PTNT. 6. Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp ban hành tạm thời bộ tài liệu tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng 7. Quyết định 67/2000/QĐ-TTg thành lập Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước do Thủ tướng chính phủ ban hành 8. Thông tư 34/2018/tt/BTNMT/ phân loại thực hiện điều tra đánh giá tài nguyên rừng. 9. Thông Tư 33/2018/TT/BNNPTNT về Quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng 10. Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định đề án bảo vệ môi trường 11. Các báo cáo của Hạt kiểm lâm huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên II. TIẾNG ANH 12. QGIS user guide Release 2.18 (April 3, 2019) 13. University of Waterloo (2018), Creating Maps in QGIS: A quick guide (2018). 14. A Brief Introduction to QGIS, opengislab.com
  66. PHỤ LỤC Các mẫu biểu kết xuất từ phần mềm diễn biến tài nguyên rừng. BIỂU1A: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP PHÂN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG. Diện tích Tổng Sản xuất Ngoài quy Phân loại rừng Mã trong quy diện tích hoạch hoạch (1) (2) (3) (4) (15) (16) TỔNG RỪNG VÀ ĐẤT LÂM 2,301.20 1,791.59 1,791.59 509.61 NGHIỆP I. RỪNG PHÂN THEO 1100 1,462.64 1,020.34 1,020.34 442.30 NGUỒN GỐC 1- Rừng tự nhiên 1110 4.42 4.42 4.42 0.00 - Rừng nguyên sinh 1111 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng thứ sinh 1112 4.42 4.42 4.42 0.00 2.Rừng trồng 1120 1,458.22 1,015.92 1,015.92 442.30 - Rừng trồng mới trên đất chưa 1121 1,413.96 971.66 971.66 442.30 từng có rừng - Trồng lại trên đất đã từng có 1122 44.26 44.26 44.26 0.00 rừng - Tái sinh chồi từ rừng trồng 1123 0.00 0.00 0.00 0.00 Trong đó: Rừng trồng cao su, đặc 1124 0.00 0.00 0.00 0.00 sản - Rừng trồng cao su 1125 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng trồng cây đặc sản 1126 0.00 0.00 0.00 0.00 II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU 1200 1,462.64 1,020.34 1,020.34 442.30 KIỆN LẬP ĐỊA 1. Rừng trên núi đất 1210 1,462.64 1,020.34 1,020.34 442.30 2. Rừng trên núi đá 1220 0.00 0.00 0.00 0.00 3. Rừng trên đất ngập nước 1230 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng ngập mặn 1231 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng trên đất phèn 1232 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng ngập nước ngọt 1233 0.00 0.00 0.00 0.00 4. Rừng trên cát 1240 0.00 0.00 0.00 0.00 III. RỪNG TN PHÂN THEO 1300 4.42 4.42 4.42 0.00 LOÀI CÂY 1. Rừng gỗ 1310 4.42 4.42 4.42 0.00 - Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa 1311 4.42 4.42 4.42 0.00 rụng lá - Rừng gỗ lá rộng rụng lá 1312 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng gỗ lá kim 1313 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá 1314 0.00 0.00 0.00 0.00 kim 2. Rừng tre nứa 1320 0.00 0.00 0.00 0.00 - Nứa 1321 0.00 0.00 0.00 0.00
  67. - Vầu 1322 0.00 0.00 0.00 0.00 - Tre/luồng 1323 0.00 0.00 0.00 0.00 - Lồ ô 1324 0.00 0.00 0.00 0.00 - Các loài khác 1325 0.00 0.00 0.00 0.00 3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa 1330 0.00 0.00 0.00 0.00 - Gỗ là chính 1331 0.00 0.00 0.00 0.00 - Tre nứa là chính 1332 0.00 0.00 0.00 0.00 4. Rừng cau dừa 1340 0.00 0.00 0.00 0.00 IV. RỪNG GỖ TN PHÂN 1400 4.42 4.42 4.42 0.00 THEO TRỮ LƯỢNG 1. Rừng giàu 1410 0.00 0.00 0.00 0.00 2. Rừng trung bình 1420 0.00 0.00 0.00 0.00 3. Rừng nghèo 1430 0.00 0.00 0.00 0.00 4. Rừng nghèo kiệt 1440 0.00 0.00 0.00 0.00 5. Rừng phục hồi 1450 4.42 4.42 4.42 0.00 V. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG QH 2000 838.56 771.25 771.25 67.31 CHO LN 1. Đất có rừng trồng chưa thành 2010 342.71 277.38 277.38 65.33 rừng 2. Đất trống có cây gỗ tái sinh 2020 1.49 1.49 1.49 0.00 3. Đất trống không có cây gỗ tái 2030 16.72 14.74 14.74 1.98 sinh 4. Núi đá không cây 2040 0.00 0.00 0.00 0.00 5. Đất có cây nông nghiệp 2050 162.57 162.57 162.57 0.00 6. Đất khác trong lâm nghiệp 2060 315.07 315.07 315.07 0.00
  68. BIỂU 1B: TRỮ LƯỢNG CÁC LOẠI RỪNG PHÂN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG Xã: Huyện: Tỉnh: Đơn vị tính: Gỗ: m3; tre, nứa: 1000 cây Đặc dụng Phòng hộ Khu NC, Khu TNK, Rừng Khu Khub Rừng Rừng Rừng Vườn bảo tồn vườn chắn Sản TT Phân loại rừng Mã Tổng dự trữ ảo vệ Đầu bảo vệ phòng chắn Cộng quốc loài - TVQ, Cộng gió, xuất thiên cảnh nguồn nguồn hộ biên sóng, gia sinh rừng chắn cát nhiên quan nước giới lấn biển cảnh giống bay QG (1) (2) (2) (3) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) 82978.7 5878 RỪNG PHÂN THEO 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 I 1100 NGUỒN GỐC 8.2 262.5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262.5 1 Rừng tự nhiên 1110 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Rừng nguyên sinh 1111 262.5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262.5 - Rừng thứ sinh 1112 82716.2 5852 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 Rừng trồng 1120 5.7 80055.4 5586 - Trồng mới trên đất chưa 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1121 có rừng 4.9 2660.8 2660. - Trồng lại sau khi khai 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1122 thác rừng trồng đã có 8
  69. Đặc dụng Phòng hộ Khu NC, Khu TNK, Rừng Khu Khub Rừng Rừng Rừng Vườn bảo tồn vườn chắn Sản TT Phân loại rừng Mã Tổng dự trữ ảo vệ Đầu bảo vệ phòng chắn Cộng quốc loài - TVQ, Cộng gió, xuất thiên cảnh nguồn nguồn hộ biên sóng, gia sinh rừng chắn cát nhiên quan nước giới lấn biển cảnh giống bay QG (1) (2) (2) (3) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) - Tái sinh tự nhiên từ rừng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1123 trồng đã khai thác RỪNG PHÂN THEO 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 II 1200 ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 Rừng trên núi đất 1210 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 Rừng trên núi đá 1220 82978.7 5878 Rừng trên đất ngập 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 1230 nước 8.2 82978.7 5878 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Rừng ngập mặn 1231 8.2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Rừng trên đất phèn 1232 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Rừng ngập nước ngọt 1233 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 Rừng trên cát 1240 RỪNG PHÂN THEO 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 III 1300 LOÀI CÂY 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 Rừng gỗ tự nhiên 1310
  70. Đặc dụng Phòng hộ Khu NC, Khu TNK, Rừng Khu Khub Rừng Rừng Rừng Vườn bảo tồn vườn chắn Sản TT Phân loại rừng Mã Tổng dự trữ ảo vệ Đầu bảo vệ phòng chắn Cộng quốc loài - TVQ, Cộng gió, xuất thiên cảnh nguồn nguồn hộ biên sóng, gia sinh rừng chắn cát nhiên quan nước giới lấn biển cảnh giống bay QG (1) (2) (2) (3) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) - Rừng gỗ lá rộng TX hoặc 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1311 nửa rụng lá 262.5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262.5 - Rừng gỗ lá rộng rụng lá 1312 262.5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262.5 - Rừng gỗ lá kim 1313 - Rừng gỗ hỗn giao lá rộng 262.5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262.5 1313 và lá kim 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 Rừng tre nứa 1320 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Nứa 1321 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Vầu 1322 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Tre/luồng 1323 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Lồ ô 1324 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Các loài khác 1325 Rừng hỗn giao gỗ và tre 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 1330 nứa 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Gỗ 1331
  71. Đặc dụng Phòng hộ Khu NC, Khu TNK, Rừng Khu Khub Rừng Rừng Rừng Vườn bảo tồn vườn chắn Sản TT Phân loại rừng Mã Tổng dự trữ ảo vệ Đầu bảo vệ phòng chắn Cộng quốc loài - TVQ, Cộng gió, xuất thiên cảnh nguồn nguồn hộ biên sóng, gia sinh rừng chắn cát nhiên quan nước giới lấn biển cảnh giống bay QG (1) (2) (2) (3) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Tre nứa 1332 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 Rừng cau dừa 1340 RỪNG GỖ TỰ NHIÊN 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 IV PHÂN THEO TRỮ 1400 LƯỢNG 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 Rừng giàu 1410 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 Rừng trung bình 1420 262.5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262.5 3 Rừng nghèo 1430 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 Rừng nghèo kiệt 1440 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 Rừng chưa có trữ lượng 1450
  72. BIỂU 2A: DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP PHÂN THEO LOẠI CHỦ QUẢN LÝ Doanh Doanh Hộ gia Các BQL BQL Doanh Đơn nghiệp nghiệp đình, Cộng tổ Phân loại rừng Mã Tổng Rừng rừng nghiệp vị vũ UBND ngoài 100% cá đồng chức ĐD PH NN trang QD vốn NN nhân khác (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) TỔNG RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP 2,301.20 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 351.30 0.00 0.00 82.73 1,867.17 I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC 1100 1,462.64 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 295.49 0.00 0.00 48.72 1,118.43 1- Rừng tự nhiên 1110 4.42 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4.42 - Rừng nguyên sinh 1111 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng thứ sinh 1112 4.42 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4.42 2.Rừng trồng 1120 1,458.22 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 295.49 0.00 0.00 48.72 1,114.01 - Rừng trồng mới trên đất chưa từng có rừng 1121 1,413.96 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 295.49 0.00 0.00 48.72 1,069.75 - Trồng lại trên đất đã từng có rừng 1122 44.26 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 44.26 - Tái sinh chồi từ rừng trồng 1123 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Trong đó: Rừng trồng cao su, đặc sản 1124 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng trồng cao su 1125 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng trồng cây đặc sản 1126 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP 1200 1,462.64 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 295.49 0.00 0.00 48.72 1,118.43 ĐỊA 1. Rừng trên núi đất 1210 1,462.64 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 295.49 0.00 0.00 48.72 1,118.43 2. Rừng trên núi đá 1220 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 3. Rừng trên đất ngập nước 1230 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng ngập mặn 1231 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng trên đất phèn 1232 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng ngập nước ngọt 1233 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4. Rừng trên cát 1240 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 III. RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY 1300 4.42 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4.42 1. Rừng gỗ 1310 4.42 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4.42
  73. - Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa rụng lá 1311 4.42 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4.42 - Rừng gỗ lá rộng rụng lá 1312 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng gỗ lá kim 1313 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 - Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim 1314 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 2. Rừng tre nứa 1320 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 - Nứa 1321 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 - Vầu 1322 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 - Tre/luồng 1323 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 - Lồ ô 1324 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 - Các loài khác 1325 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa 1330 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 - Gỗ là chính 1331 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 - Tre nứa là chính 1332 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4. Rừng cau dừa 1340 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 IV. RỪNG GỖ TN PHÂN THEO TRỮ 1400 4.42 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4.42 LƯỢNG 1. Rừng giàu 1410 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 2. Rừng trung bình 1420 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 3. Rừng nghèo 1430 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4. Rừng nghèo kiệt 1440 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 5. Rừng phục hồi 1450 4.42 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4.42 V. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG QH CHO LN 2000 838.56 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 55.81 0.00 0.00 34.01 748.74 1. Đất có rừng trồng chưa thành rừng 2010 342.71 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 44.79 0.00 0.00 13.92 284.00 2. Đất trống có cây gỗ tái sinh 2020 1.49 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.13 1.36 3. Đất trống không có cây gỗ tái sinh 2030 16.72 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 2.08 0.00 0.00 1.72 12.92 4. Núi đá không cây 2040 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 5. Đất có cây nông nghiệp 2050 162.57 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 5.12 0.00 0.00 2.92 154.53 6. Đất khác trong lâm nghiệp 2060 315.07 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 3.82 0.00 0.00 15.32 295.93
  74. BIỂU 2B: TRỮ LƯỢNG RỪNG PHÂN THEO CHỦ QUẢN LÝ Doanh Doanh Đơn BQL BQL Doanh Hộ gia Đơn Các tổ nghiệp nghiệp Cộng Phân loại rừng Mã vị Tổng Rừng rừng nghiệp đình, cá vị vũ chức UBND ngoài 100% đồng tính ĐD PH NN nhân trang khác QD vốn NN (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN 1100 m3 82978.7 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 14708.8 0.0 0.0 2690.5 65579.4 GỐC 1- Rừng tự nhiên 1110 m3 262.5 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 262.5 - Rừng nguyên sinh 1111 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 - Rừng thứ sinh 1112 m3 262.5 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 262.5 2.Rừng trồng 1120 m3 82716.2 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 14708.8 0.0 0.0 2690.5 65316.9 - Rừng trồng mới trên đất chưa 1121 m3 80055.4 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 14708.8 0.0 0.0 2690.5 62656.1 từng có rừng - Trồng lại trên đất đã từng có rừng 1122 m3 2660.8 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 2660.8 - Tái sinh chồi từ rừng trồng 1123 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 Trong đó: Rừng trồng cao su, đặc 1124 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 sản - Rừng trồng cao su 1125 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 - Rừng trồng cây đặc sản 1126 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU 1200 m3 82978.7 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 14708.8 0.0 0.0 2690.5 65579.4 KIỆN LẬP ĐỊA 1. Rừng trên núi đất 1210 m3 82978.7 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 14708.8 0.0 0.0 2690.5 65579.4 2. Rừng trên núi đá 1220 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 3. Rừng trên đất ngập nước 1230 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 - Rừng ngập mặn 1231 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 - Rừng trên đất phèn 1232 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0
  75. - Rừng ngập nước ngọt 1233 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 4. Rừng trên cát 1240 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 III. RỪNG TN PHÂN THEO 1300 m3 262.5 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 262.5 LOÀI CÂY 1. Rừng gỗ 1310 m3 262.5 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 262.5 - Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa 1311 m3 262.5 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 262.5 rụng lá - Rừng gỗ lá rộng rụng lá 1312 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 - Rừng gỗ lá kim 1313 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 - Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá 1314 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 kim 1000 2. Rừng tre nứa 1320 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 cây 1000 - Nứa 1321 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 cây 1000 - Vầu 1322 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 cây 1000 - Tre/luồng 1323 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 cây 1000 - Lồ ô 1324 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 cây 1000 - Các loài khác 1325 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 cây 3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa 1330 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 - Gỗ là chính 1331 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 1000 - Tre nứa là chính 1332 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 cây 1000 4. Rừng cau dừa 1340 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 cây
  76. IV. RỪNG GỖ TN PHÂN THEO 1400 m3 262.5 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 262.5 TRỮ LƯỢNG 1. Rừng giàu 1410 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 2. Rừng trung bình 1420 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 3. Rừng nghèo 1430 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 4. Rừng nghèo kiệt 1440 m3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 5. Rừng phục hồi 1450 m3 262.5 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 262.5 BIỂU 3: TỔNG HỢP ĐỘ CHE PHỦ RỪNG Diện tích trong quy hoạch 3 loại rừng Tổng Diện tích Chia theo nguồn gốc Diện tích Độ che phủ Tên diện tích Chia theo mục đích sử dụng ngoài 3 tự nhiên rừng(%) có rừng Tổng Rừng tự nhiên Đặc loại rừng Rừng trồng Phòng hộ Sản xuất dụng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 183 515.0 311.6 0.0 311.6 0.0 0.0 311.6 203.3 0.0 184 262.6 178.9 0.0 178.9 0.0 0.0 178.9 83.7 0.0 191 685.1 529.8 4.4 525.4 0.0 0.0 529.8 155.3 0.0 TỔNG 1,462.6 1,020.3 4.4 1,015.9 0.0 0.0 1,020.3 442.3 2,967.8 49.3
  77. BIỂU 4A: DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG PHÂN THEO LOÀI CÂY VÀ CẤP TUỔI Diện tích đã thành rừng phân theo cấp tuổi Diện tích Loài cây Tổng cộng chưa thành Tổng Cấp tuổi 1 Cấp tuổi 2 Cấp tuổi 3 Cấp tuổi 4 Cấp tuổi 5 rừng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Keo 1,460.99 1,450.22 0.00 65.79 305.09 1,074.91 4.43 10.77 Loài khác 4.32 4.32 0.00 0.00 0.45 1.74 2.13 0.00 Keo lai 331.95 1.04 1.04 0.00 0.00 0.00 0.00 330.91 Bạch đàn 1.58 1.58 0.00 0.00 0.00 1.58 0.00 0.00 Mỡ 1.06 1.06 0.00 1.00 0.06 0.00 0.00 0.00 Thông 1.03 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.03 TỔNG 1,800.93 1,458.22 1.04 66.79 305.60 1,078.23 6.56 342.71
  78. BIỂU 4B: TRỮ LƯỢNG RỪNG TRỒNG PHÂN THEO LOÀI CÂY VÀ CẤP TUỔI Phần theo cấp tuổi Loài cây Tổng cộng Cấp tuổi 1 Cấp tuổi 2 Cấp tuổi 3 Cấp tuổi 4 Cấp tuổi 5 Keo 82226.3 0.0 2256.4 9153.3 69872.7 943.9 Keo lai 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 Bạch đàn 113.8 0.0 0.0 0.0 113.8 0.0 Mỡ 44.4 0.0 40.0 4.4 0.0 0.0 Thông 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 TỔNG 82.384,5 0 2.296,4 9.157,7 69.986,5 943,9
  79. BIỂU 5: TỔNG HỢP TÌNH TRẠNG QUẢN LÝ DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐÁT LÂM NGHIỆP TT Tình trạng sử dụng Tổng BQL BQL Doanh DN DN Hộ Cộng Đơn UBND Các rừng rừng nghiệp ngoài 100% gia đồng vị vũ tổ ĐD PH NN QD vốn đình, trang chức NN cá khác nhân (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) Tổng 2,301.20 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 351.30 0.00 0.00 1,867.17 82.73 I. ĐẤT ĐÃ GIAO QUYỀN SỬ DỤNG 353.96 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 298.65 0.00 0.00 30.68 24.63 1. Không có tranh chấp 353.96 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 298.65 0.00 0.00 30.68 24.63 1.1 Rừng tự nhiên 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.2 Rừng trồng 300.05 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 254.88 0.00 0.00 28.70 16.47 1.3 Đất chưa có rừng 53.91 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 43.77 0.00 0.00 1.98 8.16 2. Đang có tranh chấp 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.1 Rừng tự nhiên 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.2 Rừng trồng 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.3 Đất chưa có rừng 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 II. ĐẤT CHƯA GIAO QUYỀN SỬ DỤNG 1,947.24 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 52.65 0.00 0.00 1,836.49 58.10 1. Không có tranh chấp 1,942.93 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 52.65 0.00 0.00 1,832.18 58.10 1.1 Rừng tự nhiên 4.42 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4.42 0.00 1.2 Rừng trồng 1,158.17 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 40.61 0.00 0.00 1,085.31 32.25 1.3 Đất chưa có rừng 780.34 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 12.04 0.00 0.00 742.45 25.85 2. Đang có tranh chấp 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.1 Rừng tự nhiên 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.2 Rừng trồng 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.3 Đất chưa có rừng 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
  80. Biểu 06: TỔNG HỢP CÁC NGUYÊN NHÂN DIỄN BIẾN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP Khai thác Biện pháp lâm sinh Rủi ro Thay đổi mục đích sử dụng Thay đổi khác Địa Tổng TT Lấn Khai Công điểm Khai Khai Xúc tiến Sâu Khu Nông Mục Tăng Giảm cộng Trồng Trồng Trồng Chăm Tỉa Cháy chiếm Phá thác Thủy trình Cộng thác thác Cộng TS tự Cộng bệnh, Cộng công nghiệp đích Cộng diện diện mới lại bổ sung sóc thưa rừng đất rừng trái điện công, thổ chọn trắng nhiên ha nghiệp thủy sản khác tích tích rừng phép cư (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25) (26) (27) (28) 1 183 2.68 - 2.68 - - - - - - - 0.09 - 0.09 - - - - - - - - - - - - 2.77 2 184 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3 191 0.93 - 0.93 0.45 0.45 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1.38 TỔNG 3,61 0 3,61 0,45 0,45 0 0 0 0 0 0,09 0 0,09 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4,15
  81. BIỂU 7: DIỄN BIẾN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP THEO CÁC NGUYÊN NHÂN Khai thác Biện pháp lâm sinh Rủi ro Chuyển đất ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp Thay đổi khác Diện Loại đất, tích Mã Lấn chiếm Công loại rừng thay Xúc tiến Nông Khai thácKhai thác Trồng bổ Tỉa Cháy Sâu bệnh,đất rừngKhai thác Khu công trình Mục đích Tăng diệnGiảm diện đổi Cộng Cộng Trồng mớiTrồng lại TS tự Chăm sóc Cộng Cộng Thủy điện nghiệp Cộng chọn trắng sung thưa rừng ha và phá trái phép nghiệp công, thổ khác tích tích nhiên thủy sản rừng cư (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25) (26) (27) I. RỪNG 1100 # # - # - - - - - - - -0.1 - -0.1 - - - - - - - - - - - PHÂN THEO NGUỒN GỐC 1- Rừng 1110 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - tự nhiên - Rừng 1111 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - nguyên sinh - Rừng 1112 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - thứ sinh 2.Rừng 1120 -2.4 # - # - - - - - - - -0.1 - -0.1 - - - - - - - - - - - trồng - Rừng 1121 -2.4 # - # - - - - - - - -0.1 - -0.1 - - - - - - - - - - - trồng mới trên đất chưa từng có rừng - Trồng 1122 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - lại trên đất đã từng có rừng - Tái sinh 1123 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - chồi từ rừng trồng Trong 1124 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - đó:
  82. Rừng trồng cao su, đặc sản - Rừng 1125 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - trồng cao su - Rừng 1126 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - trồng cây đặc sản II. 1200 # # - # - - - - - - - -0.1 - -0.1 - - - - - - - - - - - RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA 1. Rừng 1210 -2.4 # - # - - - - - - - -0.1 - -0.1 - - - - - - - - - - - trên núi đất 2. Rừng 1220 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - trên núi đá 3. Rừng 1230 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - trên đất ngập nước - Rừng 1231 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - ngập mặn - Rừng 1232 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - trên đất phèn - Rừng 1233 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - ngập nước ngọt 4. Rừng 1240 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - trên cát III. 1300 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY 1. Rừng 1310 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
  83. gỗ - Rừng 1311 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - gỗ lá rộng TX hoặc nửa rụng lá - Rừng 1312 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - gỗ lá rộng rụng lá - Rừng 1313 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - gỗ lá kim - Rừng 1314 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim 2. Rừng 1320 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - tre nứa - Nứa 1321 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Vầu 1322 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1323 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Tre/luồng - Lồ ô 1324 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Các loài 1325 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - khác 3. Rừng 1330 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - hỗn giao gỗ và tre nứa - Gỗ là 1331 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - chính - Tre nứa 1332 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - là chính 4. Rừng 1340 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - cau dừa IV. 1400 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - RỪNG GỖ TN PHÂN THEO TRỮ LƯỢNG 1. Rừng 1410 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - giàu 2. Rừng 1420 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
  84. trung bình 3. Rừng 1430 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - nghèo 4. Rừng 1440 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - nghèo kiệt 5. Rừng 1450 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - phục hồi V. ĐẤT 2000 # # - # - - - - - - - 0.1 - 0.1 - - - - - - - - - - - CHƯA CÓ RỪNG QH CHO LN 1. Đất có 2010 0.2 # - # 0.5 0.5 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - rừng trồng chưa thành rừng 2. Đất 2020 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - trống có cây gỗ tái sinh 3. Đất 2030 3.6 # - # - - - - - - - 0.1 - 0.1 - - - - - - - - - - - trống không có cây gỗ tái sinh 4. Núi đá 2040 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - không cây 5. Đất có 2050 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - cây nông nghiệp 6. Đất 2060 -1.3 # - # -0.5 -0.5 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - khác trong lâm nghiệp
  85. Biểu 8A: DANH SÁCH CÁC LÔ RỪNG CÓ DIỄN BIẾN Thứ Tên chủ rừng Xã Tiểu Khoảnh Lô Diện tích Loại đất loại rừng đầu Loại đất loại Lý do Thời gian Ghi tự khu thay đổi kỳ rừng cuối kỳ thay đổi chú (ha) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) 1 UBND xã Xã Khe Mo 191 2 101 0.17 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 16/09/2019 2 Hoàng Văn Kết Xã Khe Mo 191 2 75 0.05 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 06/09/2019 3 UBND xã Xã Khe Mo 191 2 19 0.45 Đất khác Đất đã trồng trên Trồng mới 15/08/2019 núi đất 4 UBND xã Xã Khe Mo 191 1 23 0.42 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 02/08/2019 5 Chưa xác định Xã Khe Mo 191 1 5 0.29 Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 23/07/2019 6 Hứa Văn Cường Xã Khe Mo 183 6 4 0.20 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 03/07/2019 7 UBND xã Xã Khe Mo 183 6 9 0.11 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 18/06/2019 8 Phạm Văn Chinh Xã Khe Mo 183 6 12 0.51 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 04/06/2019 9 UBND xã Xã Khe Mo 183 6 28 0.53 Đất khác Đất trống núi đất Khai thác trắng 26/05/2019 10 UBND xã Xã Khe Mo 183 6 50 0.36 Đất khác Đất trống núi đất Khai thác trắng 03/05/2019 11 Triệu Thị Thiềng Xã Khe Mo 183 6 71 0.27 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 26/04/2019 12 Nguyễn Đức Minh Xã Khe Mo 183 6 83 0.37 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 14/04/2019 13 Nguyễn Quốc Tam Xã Khe Mo 183 6 88 0.09 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Sâu bệnh hại 05/04/2019 14 Trương Vĩnh Hưng Xã Khe Mo 183 6 112 0.18 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 15/03/2019 15 UBND xã Xã Khe Mo 183 6 123 0.15 Rừng gỗ trồng núi đất Đất trống núi đất Khai thác trắng 02/03/2019 TỔNG 4,15
  86. BIỂU 8B : THAY ĐỔI CHỦ RỪNG Thứ tự Xã Tiểu khu Khoảnh Lô Diện tích thay đổi (ha) Chủ rừng cũ Loại chủ rừng cũ Chủ rừng mới Loại chủ rừng mới Thời gian Ghi chú thay đổi (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) TỔNG BIỂU 8C : THAY ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG Thứ tự Xã Tiểu Khoả Lô Diện tích Tình trạng sử Chức năng Chức năng Tình trạng sử Chức năng Chức Thời Ghi chú khu nh thay đổi dụng rừng cũ rừng cũ, lớp rừng cũ, dụng rừng rừng mới, năng gian (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) -8 (9) (10) (11) (12) (13) (14) TỔNG BIỂU 8D : CHỈNH SỬA DỮ LIỆU Thứ tự Xã Tiểu Khoản Lô Diện tích Thông tin Thông tin Ngày hiệu Ghi chú khu h thay đổi cũ mới chỉnh (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) TỔNG