Khóa luận Tiếp cận thị trường và phân phối sản phẩm của công ty thuốc thú y BMG thuộc công ty CP tập đoàn Đức Hạnh Marphavet tại các đại lý tỉnh Hà Nam

pdf 61 trang thiennha21 19/04/2022 4510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tiếp cận thị trường và phân phối sản phẩm của công ty thuốc thú y BMG thuộc công ty CP tập đoàn Đức Hạnh Marphavet tại các đại lý tỉnh Hà Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_tiep_can_thi_truong_va_phan_phoi_san_pham_cua_cong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Tiếp cận thị trường và phân phối sản phẩm của công ty thuốc thú y BMG thuộc công ty CP tập đoàn Đức Hạnh Marphavet tại các đại lý tỉnh Hà Nam

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÒ ĐỨC TỈNH Tên chuyên đề: “TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG VÀ QUẢNG BÁ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y BMG THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỨC HẠNH MARPHATVET TẠI CÁC ĐẠI LÝ TỈNH HÀ NAM” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Thú y Khoa: Chăn nuôi Thú y Khóa học: 2015 - 2019 Thái Nguyên - năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÒ ĐỨC TỈNH Tên chuyên đề: “TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG VÀ QUẢNG BÁ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y BMG THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỨC HẠNH MARPHATVET TẠI CÁC ĐẠI LÝ TỈNH HÀ NAM” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Thú y Lớp: K47 - TY - N02 Khoa: Chăn nuôi Thú y Khóa học: 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đức Trường Thái Nguyên - năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Được sự nhất trí của trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, khoa Chăn nuôi Thú y, thầy giáo hướng dẫn, cùng Ban lãnh đạo công ty CP thuốc thú y Marphavet, em đã được về thực tập tốt nghiệp tại công ty. Sau quá trình học tập tại trường và thực tập tốt nghiệp tại cơ sở, đến nay em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Ban Giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm khoa Chăn nuôi Thú y, cùng các thầy cô giáo trong khoa, đã tận tình dìu dắt, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua. Đặc biệt là sự quan tâm, giúp đỡ của thầy giáo Nguyễn Đức Trường đã chỉ bảo và trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ, công nhân viên công ty CP thuốc thú y Marphavet đã tạo điều kiện thuận lợi, quan tâm giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại cơ sở. Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả bạn bè, gia đình và người thân đã động viên, giúp đỡ để bản thân em đã hoàn thành đề tài đúng thời gian quy định. Em xin cảm ơn tất cả các quý đại lý đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập. Em xin kính chúc các thầy cô giáo luôn mạnh khỏe, hạnh phúc, thành đạt trong công tác giảng dạy và thành công trong công tác nghiên cứu khoa học. Em xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 20 tháng 10 năm 2019 Sinh viên Lò Đức Tỉnh
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất thuốc thú y 25 Bảng 2.2. Danh mục tên kháng sinh, nguyên liệu hạn chế trong thú y 26 Bảng 4.1. Danh mục công việc thực hiện tại cơ sở 29 Bảng 4.2. Kết quả tìm hiểu các sản phẩm của công ty 31 Bảng 4.3. Thống kê danh mục sản phẩm được phép lưu hành của công ty CP thuốc thú y BMG 33 Bảng 4.4. Chế độ dành cho đại lý phân phối cấp I 42 Bảng 4.5. Theo dõi mức tiêu thụ thuốc thú y tại các đại lý tại Hà Nam của công ty CP thuốc thú y BMG năm tháng đầu năm 2019 45 Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả công tác phát triển thị trường 46
  5. iii DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ BLĐ : Ban lãnh đạo CP : Cổ phần CBNV : Cán bộ nhân viên GMP : Good Manufacturing Practice LMLM : Lở mồm long móng NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn STT : Số thứ tự Vđ : Vừa đủ
  6. iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC CÁC BẢNG ii DANH MỤC VIẾT TẮT iii MỤC LỤC iv Phần 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Đặt vấn đề 1 1.2. Mục đích và yêu cầu của chuyên đề 2 1.2.1. Mục đích 2 1.2.2. Yêu cầu 2 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập 3 2.1.1. Vài nét về công ty BMG 3 2.1.2. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Hà Nam 5 2.2. Tổng quan về thuốc thú y trong chăn nuôi 8 2.2.1. Khái niệm và đặc điểm thuốc thý y 8 2.2.2. Vai trò của thuốc thú y đối với chăn nuôi 8 2.2.3. Hiện tượng tồn dư kháng sinh và kháng kháng sinh 9 2.3. Các quy định về điều kiện kinh doanh thuốc thú y 11 2.4. Một số quy phạm pháp luật về sản xuất, kinh doanh thuốc thú y 14 2.5. Danh mục chất cấm trong sản xuất thuốc thú y 25 Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH 27 3.1. Đối tượng 27 3.2. Địa điểm và thời gian thực hiện 27 3.3. Nội dung và các chỉ tiêu theo dõi 27 3.4. Phương pháp tiến hành 28
  7. v 3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin 28 3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu 28 Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 29 4.1. Danh mục công việc thực hiện tại cơ sở thực tập 29 4.2. Kết quả khảo sát tình hình sản xuất thuôc thú y tại nhà máy của công ty CP thuốc thú y BMG 30 4.2.1. Tìm hiểu các sản phẩm của công ty BMG tại kho thành phẩm 30 4.2.2. Cơ cấu sản phẩm của công ty 32 4.2.3. Chế độ khách hàng của công ty CP thuốc thú y BMG 42 4.3. Kết quả khảo sát tình hình chăn nuôi tại một số hộ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hà Nam 42 4.3.1. Tình hình tổ chức sản xuất ngành chăn nuôi 42 4.3.2. Sản lượng và doanh thu từ các đại lý kinh doanh thuốc thú y của công ty Marphavet trên địa bàn tỉnh Hà Nam 44 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 47 5.1. Kết luận 47 5.2. Đề nghị 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO 49 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
  8. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Trong những năm gần đây ngành chăn nuôi giữ một vị trí quan trọng trong ngành nông nghiệp của Việt Nam. Con lợn, gà, vịt được xếp hàng đầu trong số các vật nuôi cung cấp phần lớn thực phẩm cho người tiêu dùng và phân bón cho sản xuất nông nghiệp. Do đó, chăn nuôi đã phát triển rất nhanh nhưng thiếu sự quy hoạch rõ ràng, kiến cho chăn nuôi phát triển ồ ạt, kéo theo nhiều hậu quả: mất an toàn trong công tác vệ sinh phòng bênh, dịch bệnh xảy ra, giá cả thị trường biến động làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế người chăn nuôi. Mặt khác, sự phát triển nhanh chóng của ngành chăn nuôi dẫn đến tình hình sử dụng kháng sinh ngày càng gia tăng. Nhiều loại kháng sinh với tên thương mại khác nhau, phòng và trị bệnh khác nhau đã xuất hiện trên thị trường làm cho việc lựa chọn, sử dụng kháng sinh của người chăn nuôi khá phức tạp. Hơn thế nữa, hiểu biết và ý thức sử dụng của bà con chăn nuôi còn nhiều hạn chế, do đó việc lạm dụng kháng sinh trong điều trị gây hiện tường tồn dư kháng sinh và kháng kháng sinh. Hậu quả gây ra không chỉ ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi mà tới cả sức khỏe cộng đồng, đã xuất hiện những gen kháng nhiều hay tất cả các kháng sinh trên con người, điều này thực sự đáng báo động [16]. Thêm vào đó, hiện tượng sản xuất thuốc thú y kém chất lượng, chưa qua kiểm định ngày một gia tăng. Tạo khó khăn cho bà con trong khi lựa chọn sản phẩm và công tác thanh tra giám sát thị trường. Là một sinh viên thú y, hiểu được sự quan trọng trong việc sử dụng kháng sinh và các chế phẩm sinh học khác. Em mong muốn tìm hiểu về việc kinh doanh và sử dụng các kháng sinh, chế phẩm sinh học để góp phần nâng
  9. 2 cao hiểu biết, hạn chế các tác động xấu của kháng sinh tới ngành chăn nuôi và rộng hơn là sức khỏe cộng đồng. Do đó em em thực hiện chuyên đề: “Tiếp cận thị trường và phân phối sản phẩm của công ty thuốc thú y BMG thuộc công ty CP tập đoàn Đức Hạnh Marphavet tại các đại lý tỉnh Hà Nam”. 1.2. Mục đích và yêu cầu của chuyên đề 1.2.1. Mục đích - Biết được tình hình sản xuất, kinh doanh của công ty cổ phần thuốc thú y BMG. - Đánh giá được hoạt động của các đại lý kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn tỉnh Hà Nam. - Đánh giá được tình hình sử dụng thuốc trong các trang trại, hộ chăn nuôi tại tỉnh Hà Nam. - Kết quả khảo sát là tư liệu tham khảo cho các nghiên cứu về thực trạng của việc kinh doanh, sử dụng thuốc thú y tại Hà Nam. - Đánh giá về quy mô kinh doanh tại một số đại lý, đưa ra các chương trình chế độ phù hợp với từng đại lý. 1.2.2. Yêu cầu - Đánh giá trung thực, khách quan. - Chủ động, tích cực trong công việc. - Áp dụng các kĩ năng mềm trong công việc.
  10. 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập 2.1.1. Vài nét về công ty BMG 2.1.1.1. Lịch sử hình thành Công ty cổ phần BMG là một công ty thành viên của Công ty CP tập đoàn Đức Hạnh Marphavet đưọc thành lập ngày 15 tháng 08 năm 2011, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thuốc thú y. Với nhà máy sản xuất thuốc thú y được đặt tại khu công nghiệp Lệ Trạch, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Đầu năm 2010, Ban Giám đốc tập đoàn đã đầu tư xây dựng nhà máy thuốc thú y đạt tiêu chuẩn của tổ chức Y tế thế giới GMP/WHO với 3 dây chuyền: Thuốc tiêm, thuốc dung dịch uống và bột, đưa vào sử dụng từ cuối năm 2011. Đến nay, công ty đã đầu tư xây dựng nhà máy vắc - xin với 3 dây chuyền sản xuất vắc - xin vi khuẩn, dây chuyền vắc - xin vi rút trên tế bào và dây chuyền sản xuất vắc - xin vi rút trên phôi trứng, cả 3 dây chuyền công nghệ châu Âu đang đi vào hoạt động và cho kết quả tốt. Với phương châm hoạt động “Hợp tác cùng phát huy sức mạnh và thành công”. Công ty cổ phần BMG luôn sẵn sàng hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước đồng thời luôn mở rộng cánh cửa đón nhận và tạo cơ hội việc làm cho những người có đức, có tài, có nguyện vọng gắn bó lâu dài về làm việc với công ty. Tập thể ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên công ty cổ phần BMG quyết tâm xây dựng một thương hiệu BMG với chiến lược sản phẩm có chiều sâu mạng lại hiệu quả kinh tế cao cho người tiêu dùng tại đây có một tập thể các Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ có nhiều kinh nghiệm thực tế trong ngành. Có đội ngũ bác sĩ thú y giỏi, đội ngũ công nhân viên tay nghề cao. Cùng với sự phát triển của chăn nuôi cả nước, BMG không ngừng tìm
  11. 4 tòi, nghiên cứu, phát triển các loại thuốc thú y đảm bảo được về chất lượng, sự an toàn của sản phẩm và giá thành thấp. 2.1.1.2. Điều kiện tự nhiên và cơ sở vật chất của tập đoàn - Sau hơn 17 năm hoạt động, Tập đoàn Đức Hạnh BMG đã có những bước phát triển vượt bậc cả về quy mô sản xuất kinh doanh, thị trường và số lượng cán bộ nhân viên chuyên nghiệp có chiều sâu, am hiểu sâu sắc tư duy quản trị. Hiện tại, Tập đoàn Đức Hạnh BMG có 5 công ty thành viên và 12 chi nhánh tại các thành phố lớn gồm: Công ty cổ phần thuốc thú y Marphavet, Công ty cổ phần Nanovet, Công ty cổ phần BMG, Công ty HDH và công ty HAPPY feed. Với nhiều mặt hàng kinh doanh như: thuốc thú y, vắc - xin, chế phẩm sinh học, rượu, bất động sản với nhiều nhà máy có dây truyền sản xuất công nghệ cao. 2.1.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của tập đoàn - Tập đoàn Đức Hạnh BMG có đội ngũ nhân sự chuyên môn trình độ cao với hơn 1.000 CBNV bao gồm 2 Giáo sư, 5 Phó Giáo sư, 8 Tiến sỹ, 29 Thạc sỹ, trên 500 bác sĩ thú y và kĩ sư chăn nuôi, 15 dược sĩ nhân y, 12 cử nhân công nghệ sinh học có nhiều kinh nghiệm thực tế trong ngành, hơn 250 cử nhân kinh tế, kế toán, luật, nhân văn, quản trị kinh doanh, marketing, cơ khí chế tạo máy, điện lạnh có trình độ chuyên môn thường xuyên được tập huấn ở nước ngoài và các chuyên gia nước ngoài sang đào tạo, đội ngũ công nhân thâm niên lành nghề, môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp, nhiều cơ hội thăng tiến. Ngoài ra Công ty đang hợp tác tốt với các Bộ, Cục, Vụ, Viện, Liên hiệp, Hội, Trung tâm và các trường đại học trong và ngoài nước. 2.1.1.4. Hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thuốc thú y BMG BMG hiện nay là một trong các công ty sản xuất thuốc thú y lớn trong cả nước. Hiện nay, công ty đã có hơn 1000 khách hàng là các đại lý, nhà phân
  12. 5 phối cấp I trên khắp các tỉnh thành trong cả nước, sản phẩm được giới chuyên môn đánh giá cao về chất lượng, an toàn và hiệu quả được các nhà chăn nuôi tin dùng. 2.1.2. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Hà Nam Hà Nam có diện tích 860,5 km², là tỉnh nhỏ, đứng thứ 62/63 tỉnh, thành phố trong cả nước với dân số khoảng 852.800 người, mật độ dân số khoảng 954 người/km2. 2.1.2.1. Vị trí địa lý Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng Đồng bằng sông Hồng Việt Nam. Phía Bắc tiếp giáp với Hà Nội, phía Đông giáp với tỉnh Hưng Yên và Thái Bình, phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình, Đông Nam giáp tỉnh Nam Định và phía Tây giáp tỉnh Hòa Bình. Trong quy hoạch xây dựng, tỉnh này thuộc vùng Hà Nội. Tỉnh lị là Thành phố Phủ Lý, cách thủ đô Hà Nội 60km. 2.1.2.2. Khí hậu, thủy văn Khí hậu Hà Nam có điều kiện thời tiết, khí hậu mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng và ẩm ướt. Khí hậu có sự phân hóa theo chế độ nhiệt với hai mùa tương phản nhau là mùa hạ và mùa đông cùng với hai thời kỳ chuyển tiếp tương đối là mùa xuân và mùa thu. Mùa hạ thường kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9, mùa đông thường kéo dài từ giữa tháng 11 đến giữa tháng 3; mùa xuân thường kéo dài từ giữa tháng 3 đến hết tháng 4 và mùa thu thường kéo dài từ tháng 10 đến giữa tháng 11. Nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 23 - 24oC, số giờ nắng trung bình khoảng 1300 - 1500giờ/năm. Trong năm thường có 8 - 9 tháng có nhiệt độ trung bình trên 20oC. Lượng mưa trung bình khoảng 1900mm, năm có lượng mưa cao nhất tới 3176mm (năm 1994), năm có lượng mưa thấp nhất cũng là 1265,3mm (năm 1998).
  13. 6 Độ ẩm trung bình hàng năm là 85%. Tháng có độ ẩm trung bình cao nhất trong năm là tháng 3 (95,5%), tháng có độ ẩm trung bình thấp nhất trong năm là tháng 11 (82,5%). Nhìn chung, điều kiện khí hậu của Hà Nam khá thuận lợi về mọi mặt cho phát triển nông, lâm nghiệp, đây là cơ sở cho sự đa dạng hoá cơ cấu sản phẩm nông nghiệp, phát huy lợi thế so sánh của các yếu tố sinh thái của tỉnh. - Thủy văn Hà Nam có lượng mưa trung bình cho khối lượng tài nguyên nước rơi khoảng 1,602 tỷ m³. Dòng chảy mặt từ sông Hồng, sông Đáy, sông Nhuệ hàng năm đưa vào lãnh thổ khoảng 14,050 tỷ m³ nước. Dòng chảy ngầm chuyển qua lãnh thổ cũng giúp cho Hà Nam luôn luôn được bổ sung nước ngầm từ các vùng khác. Nước ngầm ở Hà Nam tồn tại trong nhiều tầng và chất lượng tốt, đủ đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Chảy qua lãnh thổ Hà Nam là các sông lớn như sông Hồng, sông Đáy, sông Châu và các sông do con người đào đắp như sông Nhuệ, sông Sắt, sông Nông Giang Điều kiện khí hậu, thủy văn trên đây rất thuận lợi cho phát triển một nền nông nghiệp sinh thái đa dạng, với nhiều loại động thực vật nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới. 2.1.2.3. Các đơn vị hành chính Tỉnh Hà Nam hiện có 6 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 01 thành phố và 5 huyện: Duy Tiên, Kim Bảng, Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm được phân chia thành 116 đơn vị hành chính cấp xã gồm: 7 thị trấn, 11 phường và 98 xã. Tỉnh lị là thành phố Phủ Lý, cách thủ đô Hà Nội 60 km. 2.1.2.4. Dân số Theo điều tra dân số 01/04/2019 Hà Nam có 852.800 người, chiếm 3,8% dân số đồng bằng sông Hồng, mật độ dân số 954 người/km², 83,3% dân
  14. 7 số sống ở khu vực nông thôn và 16,7% sống ở khu vực đô thị. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 1999 là 1,5%. 2.1.2.5. Phát triển kinh tế xã hội Quy mô tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP): ước đạt 32.363,5 tỷ đồng năm 2017. GRDP bình quân đầu người: Thống kê năm 2017 ước đạt 48,6 triệu đồng, tăng 8,5% so với năm 2016. Cơ cấu kinh tế năm 2005: 1. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp - Làng nghề: 39,7% 2. Nông nghệp: 28,4% 3. Dịch vụ: 31,9% Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 Để phát triển nhanh và bền vững trong 5 năm (2016 - 2020), tỉnh Hà Nam đề ra một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội: Đẩy mạnh công nghiệp hoá nông nghiệp theo hướng hiện đại, nâng cao giá trị gia tăng, tăng cường hợp tác với các nước có nền nông nghiệp phát triển tiên tiến. Tăng cường xã hội hoá, huy động các nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách, phấn đấu phát triển thành phố Phủ Lý thành đô thị loại II, huyện Duy Tiên thành đô thị loại IV trước năm 2020. Xây dựng quốc phòng an ninh vững mạnh, làm tốt công tác tiếp dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hiện công khai, dân chủ, minh bạch trong các hoạt động của cơ quan nhà nước, tạo môi trường đầu tư ngày càng thông thoáng giúp Hà Nam ngày càng phát triển văn minh, giàu đẹp.
  15. 8 2.2. Tổng quan về thuốc thú y trong chăn nuôi 2.2.1. Khái niệm và đặc điểm thuốc thý y 2.2.1.1. Khái niệm Theo Điều 3 Luật thú y (2015) [9] Thuốc thú y là đơn chất hoặc hỗn hợp các chất bao gồm dược phẩm, vắc-xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất được phê duyệt dùng cho động vật nhằm phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh, điều chỉnh, phục hồi chức năng sinh trưởng, sinh sản của động vật. 2.2.1.2. Đặc điểm của thuốc thú y Đây là một loại sản phẩm đòi hỏi đặc tính kỹ thuật cao. Mỗi một sản phẩm tạo ra phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo được chức năng bảo vệ sức khoẻ cho vật nuôi. Do đó thuốc thú y có những chức năng sau: + Phòng và chữa bệnh cho vật nuôi + Giúp con vật tăng trưởng và phát triển. + Đảm bảo ngăn ngừa các dịch bệnh lây lan từ vật nuôi sang con người, làm nguồn thực phẩm sạch sẽ và an toàn cho người tiêu dùng. + Là loại sản phẩm sử dụng phục vụ cho ngành chăn nuôi. + Là một dạng sản phẩm thuốc nên đòi hỏi phải có sự bảo quản tốt, có thời hạn tiêu dùng nhất định. + Là một loại sản phẩm mang tính thời vụ cao. 2.2.2. Vai trò của thuốc thú y đối với chăn nuôi Theo Nghị quyết 10 [1] của Bộ Chính Trị về đổi mới cơ chế quản lý Nông nghiệp đã chỉ rõ: “Từng bước đưa ngành Chăn nuôi lên một ngành sản xuất chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong Nông nghiệp”. Để đạt được điều này nhà nước ta không những phải coi trọng các khâu như: Cơ sở vật chất, nguồn giống, nguồn thức ăn cho chăn nuôi mà còn phải chú trọng đến vấn đề phòng chống dịch bệnh cho chăn nuôi. Sản phẩm thuốc thú y có vai trò bảo vệ
  16. 9 sức khoẻ cho vật nuôi, đảm bảo nguồn thực phẩm từ chăn nuôi có có giá trị và chất lượng cao. Ngoài ra thuốc thú y còn có vai trò bảo vệ con người tránh được những bệnh lây nhiễm trực tiếp từ động vật và những bệnh do thức ăn làm từ động vật đó gây ra. Tóm lại, vai trò của thuốc thú y là nâng cao hiệu quả công tác phòng ngừa, ngăn chặn bệnh dịch nhằm bảo vệ và phát triển ngành chăn nuôi, cung cấp các sản phẩm làm từ vật nuôi có chất lượng cao phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, bảo vệ sức khoẻ cho con người và môi trường sinh thái. 2.2.3. Hiện tượng tồn dư kháng sinh và kháng kháng sinh 2.2.3.1. Tồn dư kháng sinh * Khái niệm - Theo Vi Thị Thanh Thủy (2011) [12], tồn dư kháng sinh và hormone trong cơ thể động vật là hiện tượng các chất hóa học, sinh học do con người sử dụng vì những mục đích khác nhau trong chăn nuôi động vật, đã được chuyển hóa trong cơ thể của con vật nhưng chưa đào thải hết gây tích lũy tại các mô, các phủ tạng. Hàm lượng này được phân tích xuất hiện dưới dạng vết cho đến các giá trị vượt quá tiêu chuẩn cho phép. * Nguyên nhân và tác hại của tồn dư kháng sinh - Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tồn dư kháng sinh: Có thể do ý thức, trình độ hiểu biết của người chăn nuôi về sử dụng thuốc Dẫn lời ông Nguyễn Như Tiệp - Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm và Thủy sản (Bộ NN&PTNT), “Do một số cơ sở nuôi chưa tuân thủ đúng quy định về thời gian ngừng sử dụng thuốc trước khi thu hoạch, một số cơ sở nuôi vẫn còn lạm dụng hóa chất kháng sinh cấm trong quá trình nuôi”. - Tác hại của tồn dư kháng sinh: + Ảnh hưởng đến chất lượng thịt, lượng tồn dư kháng sinh trong thực
  17. 10 phẩm vượt mức cho phép vừa ảnh hưởng đến giá trị cảm quan của món ăn như: Thịt có màu nhạt, có đọng nước, mùi thịt không thơm. Nếu hàm lượng thuốc kháng sinh tồn dư vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần, khi nấu thịt sẽ có mùi của thuốc kháng sinh. + Một số hormone tác động lên chất lượng của thịt làm cho thịt mềm, đồng thời làm biến đổi màu của thịt tươi hơn, đáp ứng được sở thích của một số người tiêu dùng. Những ảnh hưởng này có thể là gián tiếp đối với sức khoẻ con người, nhưng đây là nguy cơ có hại cho sức khoẻ của người tiêu dùng nếu như thường xuyên ăn các loại thịt này. 2.2.3.2. Kháng kháng sinh - Theo Alanis, (2005) [13], kháng kháng sinh khi con người sử dụng thịt có tồn dư kháng sinh sẽ gây ảnh hưởng về lâu dài. Một số hậu quả muộn hơn như là: tạo ra những vi sinh vật kháng thuốc như chúng ta đã biết, các kháng sinh và các tác nhân kháng khuẩn là những thuốc thiết yếu đối với việc điều trị các bệnh nhiễm vi khuẩn trên người và trên gia súc. Khi sử dụng các chất có hoạt tính kháng khuẩn kéo dài có thể gây ra sự kháng thuốc chọn lọc đối với từng loại vi sinh vật gây bệnh. Một số kháng sinh sử dụng trong chăn nuôi cũng được sử dụng để chữa trị bệnh cho con người. - Người ta đã chứng minh được sự kháng thuốc của vi khuẩn đối với kháng sinh. Một số vi khuẩn có sự chọn lọc kháng thuốc chéo với các kháng sinh dùng để chữa bệnh cho con người. Theo Giguere và cs (2007) [15], nguyên nhân kháng thuốc của vi khuẩn đối với kháng sinh có thể do đột biến nhiễm sắc thể, do nhập đoạn gen mới chứa các plasmide qui định tính kháng thuốc. - Kháng kháng sinh sẽ làm giảm sự đáp ứng miễn dịch của cơ thể vật nuôi, tạo ra con giống yếu ớt, không sống được khi không có kháng sinh, gây dị ứng ở trên người. Một số loại thịt có tồn dư kháng sinh gây ảnh hưởng
  18. 11 ngay sau khi sử dụng: Gây nên phản ứng quá mẫn cảm với những người nhạy cảm kháng sinh, gây dị ứng lâu dài khó xác định và chữa trị. Một số kháng sinh và hoá dược có thể gây ung thư cho người tiêu thụ. - Gassner và Wuethrich (1994) [14] đã phát hiện sự hiện diện của chất chloramphenicol tồn dư trong các sản phẩm thịt với việc không thể chữa trị được bệnh thiếu máu không tái tạo ở người. Do vậy, ở Mỹ mới cấm sử dụng. 2.3. Các quy định về điều kiện kinh doanh thuốc thú y Căn cứ theo Nghị định 35/2016/NĐ-CP và Nghị định 123/2018/NĐ- CP sửa đổi [6] Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp quy định: Điều 12. Điều kiện chung sản xuất thuốc thú y Tổ chức, cá nhân sản xuất thuốc thú y phải thực hiện theo quy định tại Điều 90 của Luật thú y; pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; pháp luật về bảo vệ môi trường; pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và đáp ứng các điều kiện sau đây: 1. Địa điểm: Phải có khoảng cách an toàn với khu dân cư, công trình công cộng, bệnh viện, bệnh xá thú y, cơ sở chẩn đoán bệnh động vật, các nguồn gây ô nhiễm. 2. Nhà xưởng: a) Phải có thiết kế phù hợp với quy mô và loại thuốc sản xuất, tránh sự xâm nhập của các loại côn trùng và động vật khác; có vị trí ngăn cách các nguồn lây nhiễm từ bên ngoài; b) Sử dụng vật liệu có kết cấu vững chắc, phù hợp, bảo đảm an toàn lao động và sản xuất; c) Nền nhà không ngấm nước, dễ vệ sinh, khử trùng, tiêu độc; tường, trần được làm bằng vật liệu bền, chắc, dễ vệ sinh; d) Tường và trần được làm bằng vật liệu bền, chắc, dễ vệ sinh;
  19. 12 đ) Có hệ thống đèn chiếu sáng phù hợp; e) Có hệ thống cấp và xử lý nước, khí bảo đảm cho sản xuất; có hệ thống thoát nước, xử lý nước, khí thải, chất thải; g) Có hệ thống báo cháy, chữa cháy; thoát hiểm cho người theo quy định. 3. Kho chứa nguyên liệu, phụ liệu, thuốc thành phẩm có diện tích phù hợp với quy mô sản xuất và bảo đảm các điều kiện sau đây: a) Có kho riêng để bảo quản nguyên liệu, phụ liệu, thuốc thành phẩm; b) Có kho riêng bên ngoài để bảo quản dung môi và nguyên liệu dễ cháy nổ; c) Tránh sự xâm nhập của các loại côn trùng và động vật khác; d) Nền, tường, trần như quy định tại điểm c khoản 2 Điều này; đ) Có hệ thống đèn chiếu sáng phù hợp; e) Có hệ thống báo cháy, chữa cháy; thoát hiểm cho người theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; g) Có giá, kệ để nguyên liệu, phụ liệu, bao bì, thuốc thành phẩm; có thiết bị, phương tiện để bảo đảm Điều kiện bảo quản. 4. Trang thiết bị, dụng cụ phải được bố trí, lắp đặt phù hợp với quy mô và loại thuốc sản xuất; có hướng dẫn vận hành; có kế hoạch bảo trì bảo dưỡng; có quy trình vệ sinh và bảo đảm đạt yêu cầu vệ sinh, không gây nhiễm hoặc nhiễm chéo giữa các sản phẩm. 5. Kiểm tra chất lượng thuốc thú y: a) Khu vực kiểm tra chất lượng phải tách biệt với khu vực sản xuất; được bố trí phù hợp để tránh nhiễm chéo; các khu vực tiến hành phép thử sinh học, vi sinh; b) Mẫu, chất chuẩn phải được bảo quản tại khu vực riêng, bảo đảm điều kiện bảo quản; c) Phải có trang thiết bị phù hợp.
  20. 13 Điều 13. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc xin Ngoài các điều kiện theo quy định tại Điều 12 của Nghị định này, cơ sở sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc xin phải áp dụng thực hành tốt sản xuất thuốc của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (GMP - ASEAN) hoặc thực hành tốt sản xuất thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (GMP - WHO) hoặc thực hành tốt sản xuất thuốc GMP tương đương nhưng không thấp hơn (GMP - ASEAN). Điều 17. Điều kiện buôn bán thuốc thú y Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc thú y phải theo quy định tại Điều 92 của Luật thú y và đáp ứng các điều kiện sau đây: 1. Có địa điểm kinh doanh cố định và biển hiệu. 2. Có đủ quầy, tủ, giá kệ để chứa, đựng và trưng bày sản phẩm phải đảm bảo chắc chắn, dễ vệ sinh và tránh được những tác động bất lợi của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nấm mốc, động vật gặm nhấm và côn trùng gây hại. 3. Có trang thiết bị để bảo đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn của sản phẩm; có nhiệt kế, ẩm kế theo dõi điều kiện bảo quản sản phẩm. Đối với cơ sở buôn bán vắc xin, chế phẩm sinh học phải có tủ lạnh, tủ mát hoặc kho lạnh; có nhiệt kế để kiểm tra điều kiện bảo quản; có máy phát điện dự phòng, vật dụng, phương tiện vận chuyển phân phối vắc xin bảo đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn sản phẩm. 4. Có sổ sách, hóa đơn chứng từ theo dõi xuất, nhập hàng. 5. Đối với cơ sở buôn bán vắc xin, chế phẩm sinh học phải có tủ lạnh, tủ mát hoặc kho lạnh để bảo quản theo điều kiện bảo quản ghi trên nhãn; có nhiệt kế để kiểm tra điều kiện bảo quản. Có máy phát điện dự phòng, vật dụng, phương tiện vận chuyển phân phối vắc xin.
  21. 14 Điều 18. Điều kiện nhập khẩu thuốc thú y Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc thú y phải theo quy định tại Điều 94 của Luật thú y, Điều 17 của Nghị định này và đáp ứng các điều kiện sau đây: 1. Có kho bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 của Nghị định này. 2. Có quạt thông gió, hệ thống điều hòa không khí để bảo đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn của sản phẩm; có nhiệt kế, ẩm kế theo dõi điều kiện bảo quản của sản phẩm. Đối với cơ sở nhập khẩu vắc xin, chế phẩm sinh học phải có kho riêng bảo quản, có máy phát điện dự phòng, có trang thiết bị, phương tiện vận chuyển bảo đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn sản phẩm trong quá trình vận chuyển, phân phối. 3. Phải có hệ thống sổ sách, các quy trình thao tác chuẩn bảo đảm cho việc bảo quản, kiểm soát, theo dõi việc xuất, nhập thuốc thú y. 4. Đối với cơ sở nhập khẩu vắc xin, chế phẩm sinh học phải có kho riêng bảo quản, có máy phát điện dự phòng, có trang thiết bị, phương tiện vận chuyển bảo đảm Điều kiện bảo quản ghi trên nhãn sản phẩm trong quá trình vận chuyển, phân phối. 2.4. Một số quy phạm pháp luật về sản xuất, kinh doanh thuốc thú y - Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT [3] thông tư này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2016 thay thế thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng. - Thông tư 28/2017/TT-BNNPTNT [5] về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (08/01/2018). Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 02 năm 2018.
  22. 15 Ngày 17/08/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 37/2017/QĐ-TTg [11] về việc bãi bỏ Quyết định 50/2006/QĐ-TTg ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng. Theo quy định hiện hành, các cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục này phải phối hợp với cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Các tổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng phải dựa trên tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh, sức khỏe, môi trường để tiến hành kiểm tra chất lượng trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường trong nước. Như vậy, sắp tới các cá nhân, tổ chức và cơ quan nhà nước liên quan sẽ không bắt buộc phải kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục cho đến khi có hướng dẫn mới. - Nghị định số 90/2017/NĐ-CP [10] do Chính phủ ban hành ngày 31/07/2017 quy định: Điều 4. Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền 1. Mức phạt tiền tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính về lĩnh vực thú y là 50.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức. 2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện, trừ trường hợp quy định tại các Điều 22, khoản 2 và khoản 3 Điều 24, khoản 1 Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 và Điều 33 của Nghị định này. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. 3. Thẩm quyền xử phạt tiền của các chức danh quy định tại Chương III của Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt đối với tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt đối với cá nhân.
  23. 16 - Căn cứ theo Tiểu mục 2 của Nghị định số 90/2017/NĐ-CP [7] về vi phạm về sản xuất, buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y quy định: Điều 31. Vi phạm về thủ tục trong sản xuất thuốc thú y 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi không có hồ sơ lô sản xuất. 2. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tài liệu, thông tin không trung thực trong hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc thú y đã được xét duyệt. 3. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu các loại giấy tờ, tài liệu đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. Điều 32. Vi phạm về điều kiện trong sản xuất, gia công, san chia thuốc thú y 1. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa Giấy chứng nhận GMP. 2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi người trực tiếp quản lý sản xuất hoặc kiểm nghiệm không có Chứng chỉ hành nghề thú y hoặc Chứng chỉ hành nghề thú y hết hiệu lực. 3. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Có địa điểm, nhà xưởng, kho thuốc không bảo đảm diện tích, khoảng cách an toàn cho người, vật nuôi và môi trường; b) Trang thiết bị không phù hợp với quy mô sản xuất, kiểm tra chất lượng đối với từng loại thuốc thú y. 4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một hành vi sản xuất thuốc thú y ngoài địa điểm đã được cấp Giấy chứng nhận GMP
  24. 17 hoặc không áp dụng điều kiện sản xuất GMP đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép. 5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Không có Giấy chứng nhận GMP; b) Giấy chứng nhận GMP hết hiệu lực. 6. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu Giấy chứng nhận GMP đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 33. Vi phạm về chất lượng trong sản xuất thuốc thú y 1. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Không kiểm tra chất lượng nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm thuốc thú y trong quá trình sản xuất; b) Không lưu mẫu thuốc thú y. 2. Phạt tiền từ 70% đến 80% giá trị lô sản phẩm vi phạm nhưng không vượt quá 50.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất mỗi loại thuốc thú y: a) Không đạt một trong các tiêu chuẩn chất lượng về cảm quan, lý hóa, độ nhiễm khuẩn, vô khuẩn theo hồ sơ đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; b) Có hàm lượng thuốc ngoài mức giới hạn cho phép ±10% so với hàm lượng ghi trên nhãn hoặc có hàm lượng men vi sinh thấp hơn 90% so với hàm lượng ghi trên nhãn đối với sản phẩm thuốc thú y có chứa men vi sinh; c) Có khối lượng tịnh, thể tích thực ngoài mức giới hạn cho phép so với khối lượng, thể tích ghi trên nhãn mà nhà sản xuất đã đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  25. 18 3. Phạt tiền từ 80% đến 90% giá trị lô sản phẩm vi phạm nhưng không vượt quá 50.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất mỗi loại thuốc thú y: a) Có hoạt chất không đúng theo hồ sơ đăng ký lưu hành với cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; b) Không có hoạt chất hoặc thiếu hoạt chất chính ghi trên nhãn; c) Bị biến đổi về hình thức như vón cục, vẩn đục, biến đổi màu, lắng cặn, phân lớp, biến dạng; d) Vắc xin thú y không bảo đảm một trong ba tiêu chuẩn vô trùng hoặc thuần khiết, an toàn, hiệu lực. 4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, san chia, gia công thuốc thú y không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thay đổi thành phần, công thức, dạng bào chế, đường dùng, liều dùng, chỉ định điều trị của thuốc thú y; thay đổi phương pháp, quy trình sản xuất. 5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất mỗi loại thuốc thú y bằng nguyên liệu không rõ nguồn gốc xuất xứ. 6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Sản xuất mỗi loại thuốc thú y trên dây chuyền GMP chưa được cấp phép; b) Sử dụng mỗi loại nguyên liệu làm thuốc thú y sai mục đích. 7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất mỗi loại thuốc thú y không có tên trong Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép có giá trị dưới 200.000.000 đồng. 8. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất thuốc thú y có trong Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam có giá trị dưới 100.000.000 đồng.
  26. 19 9. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề thú y từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này. 10. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc thu hồi, tái chế thuốc thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. Trong trường hợp không tái chế được buộc phải tiêu hủy thuốc thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; b) Buộc thu hồi, tiêu hủy thuốc thú y, vắc xin dùng trong thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 4, điểm a khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này. Điều 34. Vi phạm về thủ tục trong buôn bán thuốc thú y 1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Không có sổ sách, hóa đơn chứng từ theo dõi xuất, nhập hàng; b) Không niêm yết giá bán thuốc thú y. 2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán thuốc thú y không thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thay đổi địa điểm. Điều 35. Vi phạm về điều kiện trong buôn bán thuốc thú y 1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Không đủ điều kiện về địa điểm, kho chứa, trang thiết bị bảo quản thuốc thú y; b) Bán thuốc thú y chung khu vực hóa chất công nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc dùng cho người, lương thực, thực phẩm; c) Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc thú y không có Chứng chỉ hành nghề thú y hoặc Chứng chỉ hành nghề thú y hết hiệu lực. 2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi buôn bán vắc xin, chế phẩm sinh học;
  27. 20 a) Không có tủ lạnh, tủ mát hoặc kho lạnh để bảo quản theo điều kiện bảo quản ghi trên nhãn; b) Không có nhiệt kế để kiểm tra điều kiện bảo quản; c) Sử dụng phương tiện vận chuyển phân phối vắc xin không đủ điều kiện bảo quản theo quy định; d) Tẩy xóa, sửa chữa Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y. 3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán thuốc thú y không có cửa hàng địa điểm cố định. 4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi tự ý san chia mỗi loại thuốc thú y không được phép của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y có thẩm quyền. 5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y; b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán hết hiệu lực. 6. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này. 7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thu hồi, tiêu hủy thuốc thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này. Điều 36. Vi phạm về chất lượng trong buôn bán thuốc thú y 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi buôn bán mỗi loại thuốc thú y: a) Không đạt một trong các tiêu chuẩn chất lượng về cảm quan, lý hóa, độ nhiễm khuẩn, vô khuẩn theo hồ sơ đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  28. 21 b) Có hàm lượng thuốc ngoài mức giới hạn cho phép ±10% so với hàm lượng ghi trên nhãn hoặc có hàm lượng men vi sinh thấp hơn 90% so với hàm lượng ghi trên nhãn đối với sản phẩm thuốc thú y có chứa men vi sinh; c) Có khối lượng tịnh, thể tích thực ngoài mức giới hạn cho phép so với khối lượng, thể tích ghi trên nhãn mà nhà sản xuất đã đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi buôn bán mỗi loại thuốc thú y: a) Có hoạt chất không đúng theo hồ sơ đăng ký lưu hành với cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; b) Không có hoạt chất hoặc thiếu hoạt chất chính ghi trên nhãn; c) Bị biến đổi về hình thức như vón cục, vẩn đục, biến đổi màu, lắng cặn, phân lớp, biến dạng; d) Vắc xin thú y không đảm bảo một trong ba tiêu chuẩn vô trùng hoặc thuần khiết, an toàn, hiệu lực. 3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán mỗi loại thuốc thú y không có trong Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép có giá trị dưới 200.000.000 đồng. 4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Bán mỗi loại nguyên liệu làm thuốc thú y cho cơ sở không đủ điều kiện theo quy định; b) Bán mỗi loại nguyên liệu làm thuốc thú y hoặc nguyên liệu làm thuốc y tế hoặc thuốc y tế cho cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. 5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán thuốc thú y có trong Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam có giá trị dưới 100.000.000 đồng. 6. Hình thức xử phạt bổ sung:
  29. 22 Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề thú y từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này. 7. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc thu hồi, tái chế thuốc thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này. Trong trường hợp không tái chế được buộc phải tiêu hủy thuốc thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; b) Buộc thu hồi, tiêu hủy thuốc thú y; vắc xin dùng trong thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều này; c) Buộc tiêu hủy nguyên liệu thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc y tế, thuốc y tế đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này. Điều 37. Vi phạm về thủ tục trong nhập khẩu thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y 1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Không có sổ sách, hóa đơn chứng từ, hồ sơ kiểm soát chất lượng và theo dõi xuất, nhập khẩu đối với từng loại thuốc; b) Không lưu giữ tài liệu có liên quan đến từng lô thuốc thú y theo quy định. 2. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Nhập khẩu mỗi loại thuốc thú y không có Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam hoặc không có trong Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc không có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; b) Nhập khẩu mỗi loại nguyên liệu làm thuốc thú y không có giấy phép của Cục Thú y; c) Nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc thú y không đúng chủng loại đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
  30. 23 Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này; trong trường hợp không tái xuất được buộc thu hồi, tiêu hủy thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y. Điều 38. Vi phạm về điều kiện trong nhập khẩu thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y 1. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Không đủ điều kiện về địa điểm theo quy định; b) Người quản lý không có Chứng chỉ hành nghề thú y hoặc Chứng chỉ hành nghề thú y hết hiệu lực; c) Tẩy xóa, sửa chữa Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y. 2. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Không có trang thiết bị phù hợp như quạt thông gió, hệ thống điều hòa không khí, nhiệt kế, ẩm kế để bảo đảm các điều kiện bảo quản; b) Bảo quản thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y không đúng theo điều kiện bảo quản ghi trên nhãn thuốc; c) Không có kho riêng bảo quản, máy phát điện dự phòng, trang thiết bị theo điều kiện bảo quản ghi trên nhãn sản phẩm; d) Sử dụng phương tiện vận chuyển phân phối vắc xin không đủ điều kiện bảo quản theo quy định; đ) Không có hồ sơ kiểm soát chất lượng và theo dõi xuất, nhập đối với từng loại thuốc. 3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y;
  31. 24 b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y hết hiệu lực. 4. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. Điều 39. Vi phạm về chất lượng trong nhập khẩu thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y 1. Phạt tiền từ 60% đến 70% giá trị lô sản phẩm nhưng không vượt quá 50.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y không đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất công bố. 2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi bán mỗi loại nguyên liệu làm thuốc thú y nhập khẩu cho cơ sở chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y hoặc cơ sở chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y hoặc cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. 3. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ việc nhập khẩu thuốc thú y từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc tái xuất thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; trong trường hợp không tái xuất được, buộc thu hồi, tiêu hủy thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y Điều 40. Vi phạm về nhãn sản phẩm thuốc thú y 1. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi ghi nhãn sản phẩm không đúng nội dung đã đăng ký, ghi đạt chứng nhận GMP khi chưa được cấp Giấy chứng nhận GMP theo quy định. 2. Biện pháp khắc phục hậu quả. Buộc thu hồi thuốc thú y, ghi nhãn sản phẩm không đúng nội dung đã đăng ký đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
  32. 25 2.5. Danh mục chất cấm trong sản xuất thuốc thú y Ngày 12/01/2006, Bộ NN&PTNT đã ban hành quyết định số 03/2006/QĐ-BNN về việc công bố danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng trong thú y [2]. Bảng 2.1. Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất thuốc thú y STT Tên hóa chất, kháng sinh 1 Chloramphenicol (Tên khác Chloromycetin;Chlornitromycin; Laevomycin,Chlorocid, Leukomycin) 2 Furazolidon và dẫn xuất của nhóm Nitrofuran 3 Dimetridazole (Tên khác: Emtryl) 4 Metronidazole (Tên khác: Trichomonacid, Flagyl, Klion, Avimetronid) 5 Dipterex (Tên khác: Metriphonat,Trichlorphon, Neguvon, Chlorophos,DTHP); DDVP (Tên khác Dichlorvos; Dichlorovos) 6 Eprofloxacin 7 Ciprofloxacin 8 Ofloxacin 9 Carbadox 10 Olaquidox 11 Bacitracin Zn 12 (được bãi bỏ) 13 Green Malachite (Xanh Malachite) 14 Gentian Violet (Crystal violet)
  33. 26 Bảng 2.2. Danh mục tên kháng sinh, nguyên liệu hạn chế trong thú y STT Tên kháng sinh, nguyên liệu 1 Bacitracin Zn 2 Carbadox 3 Olaquindox 4 Spiramycin 5 Tylosin Phosphate 6 Avoparcin 7 Virginiamycin 8 Meticlorpidol 9 Meticlorpidol/Methylbenzoquate 10 Amprolium (dạng bột) 11 Amprolium/ethopate 12 Nicarbazin 13 Flavophospholipol 14 Salinomycin 15 Avilamycin 16 Monensin
  34. 27 Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH 3.1. Đối tượng - Sản phẩm thuốc thú y của công ty cổ phần thuốc thú y BMG - Hệ thống đại lý kinh doanh thuốc thú y BMG trong khu vực tỉnh Hà Nam 3.2. Địa điểm và thời gian thực hiện - Địa điểm: + Công ty CP thuốc thú y BMG có trụ sở đặt tại tại xóm Thanh Tân, xã Trung Thành, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. + Các đại lý phân phối có kinh doanh thuốc thú y BMG tại địa bàn tỉnh Hà Nam. - Thời gian: 20/11/2018 - 18/5/2019. 3.3. Nội dung và các chỉ tiêu theo dõi - Khảo sát tình hình sản xuất thuốc thú y tại công ty cổ phần BMG. + Cấu bộ máy và tổ chức của công ty CP thuốc thú y Đức Hạnh BMG. + Hệ thống chất lượng, cơ sở hạ tầng của công ty CP thuốc thú y BMG. + Danh mục các sản phẩm của công ty CP thuốc thú y BMG. + Cơ cấu tỷ lệ sản phẩm thuốc thú y trên thị trường. + Tình hình kinh doanh chung của công ty. - Khảo sát tình hình kinh doanh các sản phẩm của công ty CP thuốc thú y BMG trên địa bàn tỉnh Hà Nam. + Số lượng các đại lý kinh doanh thuốc thú y BMG trên địa bàn. + Kết quả thực hiện các quy định về điều kiện kinh doanh của các đại lý. + Tình hình kinh doanh thuốc thú y tại các đại lý. - Khảo sát sơ bộ tình hình sử dụng các sản phẩm thuốc thú y BMG tại các trang trại và hộ chăn nuôi. + Cơ cấu nhóm sản phẩm đang sử dụng chủ yếu.
  35. 28 3.4. Phương pháp tiến hành 3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin * Tình hình sản xuất tại công ty CP thuốc thú y BMG: Tiến hành điều tra, khảo sát thực trạng việc sản xuất thuốc thú y dựa trên các số liệu về cơ cấu sản phẩm, doanh thu của cả công ty kết hợp làm việc tại các phòng ban, kho qua đó đưa ra các đánh giá thông qua các chỉ tiêu. - Quy mô sản xuất. - Quá trình sản xuất, lưu trữ, bảo quản. - Quá trình xuất hàng và vận chuyển. - Nhóm sản phẩm chủ yếu của công ty CP thuốc thú y BMG. * Tình hình kinh doanh tại các đại lý ở địa bàn tỉnh Hà Nam: Trực tiếp điều tra, tìm hiểu tại các đại lý qua đó lập các phiếu điều tra, khảo sát: + Đánh giá việc thực hiện các quy định về điều kiện kinh doanh hiện tại của các đại lý thông qua phụ lục XXIV thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT. [4] + Đánh giá về tỷ lệ của các nhóm thuốc thú y thông qua hoạt động kinh doanh của các đại lý. * Trực tiếp điều tra, phỏng vấn các chủ trang trại, hộ chăn nuôi kết hợp với điều tra doanh thu tại đại lý lập thành phiếu điều tra, để đánh giá về tình hình sử dụng thuốc thú y trên địa bàn. + Đánh giá nhóm sản phẩm dùng nhiều tại địa bàn, giải thích nguyên nhân tại sao. * Phương pháp phân phối, quảng bá để đưa sản phẩm vào thị trường. + Quảng bá về thương hiệu của BMG. Thông qua mạng xã hội, catalog, các cuộc hội nghị khách hàng, hội thảo đầu bờ + Tạo sự tin tưởng của khách hàng về chất lượng và sự ổn định của sản phẩm + Thiết lậpmối quan hệ với khách hàng, thông qua kỹ năng mềm 3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu - Các số liệu thu thập được trong quá trình theo dõi xử lý theo phương pháp thống kê sử dụng phần mềm Microsoft Office Excel 2010.
  36. 29 Phần 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. Danh mục công việc thực hiện tại cơ sở thực tập Trong quá trình thực tập, em được phân công làm việc tại nhiều bộ phận, cơ sở khác nhau nhằm phục vụ cho chuyên đề của mình. Kết quả các công việc thực hiện trong quá trình thực tập được thể hiện ở bảng 4.1. Bảng 4.1. Danh mục công việc thực hiện tại cơ sở Ngày Kết STT Công việc thực hiện công quả Tìm hiểu tài liệu, tập huấn kỹ năng mềm, giao lưu gặp Đạt 1 15 gỡ BLĐ tập đoàn, họp khối kinh doanh hàng tháng. yêu cầu Giao hàng cho các đại lý, hỗ trợ chốt sổ sách, công Đạt 2 35 nợ, khảo sát kinh doanh. yêu cầu Hỗ trợ đại lý bán hàng, sắp xếp hàng hóa, tư vấn về Đạt 3 55 sản phẩm của công ty. yêu cầu Hỗ trợ chương trình hội thảo, tất niên, du lịch của Đạt 4 20 công ty. yêu cầu Hỗ trợ kho thành phẩm. Đạt 5 40 Thời gian làm việc hành chính: 7h - 17h. yêu cầu Tổng cộng 165 Từ bảng 4.1 em có một số nhận xét như sau: Do thường xuyên được tham gia các chương trình tập huấn về kĩ năng mềm, kỹ ăn ứng xử giúp em thêm tự tin, tăng cường kỹ năng giao tiếp và hoàn thiện bản thân. Qua đó, giúp em có đủ khả năng tham gia bộ phận kinh doanh của công ty.
  37. 30 Công việc em thực hiện nhiều nhất là giao hàng tại các đại lý và khảo sát tình hình kinh doanh. Qua đó, có cơ hội thực hiện các khảo sát trong chuyên đề để đưa ra đánh giá thật khách quan. Việc vào thăm các trang trại, các đại lý cấp 2 cũng là một phần rất quan trọng giúp em đưa ra các điều tra về tình hình chăn nuôi trên địa bàn. Hỗ trợ đại lý tại vùng giúp em tìm hiểu sâu hơn về đại lý đó, tuy nhiên do thời gian không nhiều nên em chỉ hỗ trợ được một thời gian ngắn em đã giành thời gian để điều tra, khảo sát thu thập các ý kiến của chủ các trang trại, hộ chăn nuôi trong địa bàn giúp em thu thập số liệu để đưa ra đánh giá về tình hình sử dụng thuốc thú y BMG trên địa bàn. Hỗ trợ hội thảo, chương trình du lịch là công việc rất tốt giúp em tăng khả năng giao tiếp cũng như kĩ năng ứng xử trước nhiều người. 4.2. Kết quả khảo sát tình hình sản xuất thuôc thú y tại nhà máy của công ty CP thuốc thú y BMG 4.2.1. Tìm hiểu các sản phẩm của công ty BMG tại kho thành phẩm Việc nắm bắt được tên sản phẩm cũng như công dụng của chúng để nâng cao kiến thức chuyên môn cũng như các bước cơ bản ban đầu khi vào một doanh nghiệp, em đã được phân công về kho thành phẩm tham gia làm việc tại đó 1 tháng. Em được phân công làm giờ hành chính từ 7h - 17h.
  38. 31 Bảng 4.2. Kết quả tìm hiểu các sản phẩm của công ty Số lượng Đơn vị Tổng STT Nội dung công việc Tháng 11 tính Tháng 12 số (từ 21/11-30/11) Ghi thẻ kho nhập thuốc 1 làm quen với tên các sản Thẻ 232 585 817 phẩm của công ty 2 Sắp xếp thuốc Thùng 85 265 350 Vận chuyển thuốc lên xe Thùng 3 theo các tuyến đi của 125 347 472 hàng công ty Ghi thẻ kho xuất thuốc Đơn 4 82 249 331 thú y hàng Đơn 5 Kiểm tra đơn hàng 35 80 115 hàng 6 Vệ sinh kho thành phẩm Lần 9 25 49 Từ bảng 4.2 em có một số nhận xét như sau: Sau 1 tháng làm việc tại kho thành phẩm, em đã nắm bắt được các tên các sản phẩm của công ty, hiểu rõ hơn về thành phần công dụng của thuốc. Đồng thời biết thêm được nhiều loại thuốc bổ và chế phẩm sinh học hữu ích cho chăn nuối đối với tùng loại gia súc, gia cầm. Được làm việc tại công ty, được luân chuyển các công việc khác nhau giúp em có thêm nhiều kiến thức trong xã hội, tích lũy được nhiều kinh nghiệm cho bản thân. Qua đó, giúp em tự tin hơn khi giao tiếp, nâng cao tinh
  39. 32 thần cầu tiến trong công việc. Đó là khoảng thời gian thực tập hết sức quý báu đối với em. 4.2.2. Cơ cấu sản phẩm của công ty Điều tra cơ cấu sản phẩm của công ty để đưa ra đánh giá, nhận xét về bộ sản phẩm của công ty. Dựa theo số liệu của phòng kinh doanh công Marphavet danh mục sản phẩm được phép lưu hành của công ty CP thú y Marphavet [8] được thể hiện ở bảng 4.3.
  40. 33 Bảng 4.3. Thống kê danh mục sản phẩm được phép lưu hành của công ty CP thuốc thú y BMG Thuốc tiêm dạng dung dịch QUY STT TÊN SẢN PHẨM THÀNH PHẦN CÔNG DỤNG CÁCH FLO 450 LA Đặc trị: Viêm phổi, hen suyễn, ho Tác dụng kéo dài Florfenicol 45% thở, viêm màng phổi, lepto, phó 1 96 giờ Tá dược, dung thương hàn, E.coli, kế phát sốt đỏ, 50ml Kháng sinh môi đặc biệt vđ. tai xanh (PRRS), lở mồm long thế hệ mới móng Gluconat canxi Tăng sức đề kháng, hồi sức, cung Sorbitol cấp năng lượng, chống xuất huyết 20ml 2 GLUCO-NAMIN Tá dược các phủ tạng trong cơ thể, hạ sốt, 100ml đặc biệt vđ kháng viêm an toàn nhất hiện nay. Đặc trị: Ho hen, suyễn, lepto, viêm phổi hóa mủ, phổi dính TU-LA Tulathromysin sườn, phó thương hàn, phân trắng 10ml 3 Kháng sinh Dung môi đặc lợn con, tụ huyết trùng, E.coli, 30ml thế hệ mới biệt vừa đủ sưng phù đầu, viêm ruột tiêu chảy, 100ml viêm vú, viêm tử cung, bệnh kế phát, bệnh tai xanh, Amoxicilline Đặc trị: Viêm vú, mất sữa, MMA, FLO-FLU-LA 14% viêm tử cung, nhiễm khuẩn kế 20ml 4 Tác dụng kéo dài (as trihydrate) phát sốt đỏ (tai xanh, PRRS), 100ml 48 giờ Tá dược (Axit viêm phổi, hen suyễn, Lepto, phó Clavulalic) vđ thương hàn. Đặc trị: Viêm phổi phức hợp, hen Erythromycine suyễn, viêm phổi dính sườn, viêm vú, 10% viêm tử cung, viêm vú mất sữa, viêm 20ml 5 ERY-HO-SUYỄN Hệ tá dược đường tiết niệu, sinh dục, viêm da, 100ml đặc biệt vđ viêm móng, tụ huyết trùng, phó thương hàn, lepto, hồng lỵ.
  41. 34 QUY STT TÊN SẢN PHẨM THÀNH PHẦN CÔNG DỤNG CÁCH Dexamethasone Đặc trị: Hồi sức, tiêu viêm điều 0,2% trị bệnh viêm dẫn tới sốt cao, bỏ Chlorphenamine ăn nâng cao sức kháng viêm, 20ml 6 DEXAMIN 0,37% chống viêm xuất huyết các phủ 100ml Tá dược tạng trong cơ thể. Kháng viêm – đặc biệt vđ hạ sốt – giảm đau nhức. Đặc trị: Giun phổi, giun tóc, giun Lavamisol 12,8% 5ml GIUN PHỔI móc, giun kim, giun đũa, giun 7 Tá dược 20ml 12,8% mắt, sán ruột các loại, nội ngoại đặc biệt vđ 100ml ký sinh trùng KHÁNG SINH Đặc trị: Viêm ruột tiêu chả, kiết lỵ, Tylosine 15% CHÓ CAO CẤP ỉa ra máu cá, nôn mửa, viêm xoang, Gentamycine 6% 8 (TYLAN-GEN LA) viêm tai giữa, viêm đường hô hấp, 5ml Tá dược Tác dụng kéo dài tiêu hóa và sinh dục, lepto, sốt bỏ ăn đặc biệt vđ 36 giờ không rõ nguyên nhân trên chó mèo Kháng sinh dạng huyễn dịch tiêm QUY STT TÊN SẢN PHẨM THÀNH PHẦN CÔNG DỤNG CÁCH Đặc trị: Viêm vú, viêm tử cung CEFQUINOME 7,5 % Cefquinome bò sữa, lợn nái, viêm phổi, Tác dụng Tá dược, suyễn, phổi dính sườn, tiêu 1 kéo dài 96 giờ dung môi chảy, Lepto, nhiễm khuẩn, tụ 30ml Kháng sinh đặc biệt vđ. huyết trùng, nhiễm trùng huyết thế hệ mới sau khi sinh an toàn cho bò sữa, lợn nái CEF 750 Cefquinome Đặc trị: Viêm vú, viêm tử (Chuyện dùng cho bò sữa - lợn nái) sunfate 0,75% cung, viêm phổi, tiêu chảy, 20ml 2 Huyễn dịch tiêm Tá dược lepto, tụ huyết trùng, E.coli, 100ml Tác dụng kéo dài đặc biệt vđ viêm ruột ở lợn nái, bò sữa. 48 giờ
  42. 35 QUY STT TÊN SẢN PHẨM THÀNH PHẦN CÔNG DỤNG CÁCH Đặc trị: Viêm vú bò sữa, các bệnh kế phát tai xanh LMLM, viêm phổi, viêm tử cung, viêm CEFTYL-NEW LA ruột tiêu chảy, lepto, phó (Chuyên dùng Ceftiofur 3,5% thương hàn. 20ml 3 cho bò sữa) Dung môi đặc Không tồn dư kháng sinh 100ml Huyễn dịch tiêm biệt vừa đủ không ảnh hưởng đến sản Tác dụng 48 giờ lượng sữa. Thuốc an toàn, hiệu quả cho gia súc mang thai và cho con bú Amoxicilline Đặc trị: Viêm vú, mất sữa, AMOX 140-LA 14% MMA, viêm tử cung, nhiễm 20ml 4 Tác dụng kéo dài (as trihydrate) khuẩn kế phát sốt đỏ (tai xanh, 100ml 48 giờ Tá dược (Axit PRRS), viêm phổi, hen suyễn, Clavulalic) vđ Lepto, phó thương hàn. Đặc trị: Hen suyễn, viêm phổi, viêm đường hô hấp cấp và mãn tính, viêm phổi dính sườn, Tylosine 15% viêm vú, viêm khớp, hội chứng TYLAN-GEN LA Gentamycine 6% mất sữa truyền nhiễm, viêm teo 20ml 5 Tác dụng kéo dài Tá dược mũi, loét da, quăn tai, lepto, 100ml 36 giờ đặc biệt vđ hồng lỵ, đóng dấu, hen gà, khẹc vịt. Chống nhiễm trùng sau phẫu thuật đối với tất cả các động vật có vú.
  43. 36 Kháng sinh dạng bột pha nước hoặc trộn thức ăn QUY STT TÊN SẢN PHẨM THÀNH PHẦN CÔNG DỤNG CÁCH Đặc trị: Ký sinh trùng đường máu, cầu trùng ruột non, manh Sulfadimethoxin tràng, cầu trùng ghép hen CRD, sodium ho thở khò khè, ghép Coryza phù 100g 1 SUFA-TRI B Trimethoprim đầu, viêm ruột hoại tử, tiêu chảy, 1kg Tá dược ỉa ra máu tươi, phân sáp, lẫn đặc biệt vđ máu, E.coli, nhiễm trùng huyết, bệnh đầu đen. Đặc trị: Cầu trùng ghép tụ huyết CẦU TRÙNG Chlortetracyline trùng, E.coli, bạch lỵ, ỉa ra máu VIÊM RUỘT Sulfadimidine 100g 2 tươi, phân sáp trắng phân xanh, hen TC Tá dược 1kg khẹc, bệnh đầu đen, sưng gan thận, đặc biệt vđ ký sinh trùng đường mái Đặc trị: Hen khẹc, ho thơt khò khè, CRD, hen ghép E.coli, viêm MICOSIN NEW 10g Timicosine 30% ruột tiêu chảy, viêm phổi, viêm Chuyên dùng cho 50g 3 Tá dược buồng trứng, viêm đường tiết trang trại chăn 100g đặc biệt vđ niệu, tụ huyết trùng, bạch lỵ trên nuôi quy mô lớn 500g lợn, gà, ngan, cút, Đặc trị: Viêm ruột tiêu chảy, Neomycin sulfate phân xanh, phân trắng, E.coli, tụ 6 MUI huyết trùng, sưng phù đầu, tím 10g KHÁNG SINH Colistine sulfate tái mào, hen khẹc, CRD trên gà, 50g 4 TỔNG HỢP A 30 MUI vịt, ngan, cút. Bệnh tiêu chảy, tụ 100g Tá dược, thảo huyết trùng, phó thương hàn, 1kg dược đặc biệt vđ viêm phổi.
  44. 37 QUY STT TÊN SẢN PHẨM THÀNH PHẦN CÔNG DỤNG CÁCH Đặc trị: Bệnh hen CRD ghép ký Oxytetracyline sinh trùng đường mái, ghép cầu 20% 10g trùng, ghép tiêu chảy, tụ huyết Sulfadimethoxine 50g 5 MR TRẦN trùng, E.coli, bạch lỵ, nhiễm 15% 100g trùng huyết gây phân xanh, phân Tá dược, thảo 1kg trắng. Bệnh sưng phù đầu vảy dược đặc biệt vđ mỏ, CCRD trên gà, vịt, ngan, cút. Đặc trị: Giun phổi, giun đũa gây ho thở, viêm phổi kế phát ở lợn, 10g ZIQUANTEL giun tóc, giun móc, giun kim, Praziquantel 5% 50g 6 Trị giun sán giun mắt gây bệnh sưng phù đầu 100g các loại hóa mủ ở gà. Tẩy các loại sán 1kg cho trâu bò lơn, gà, chó mèo, ngan, vịt, Đặc trị: Trị các bệnh cảm cúm, hạ sốt, tiêu viêm, giảm đau, hỗ trợ điều trị bệnh truyền nhiễm. Các 10g Paracetamol 10% bệnh sốt không rõ nguyên nhân ở 50g 7 PARA HẠ SỐT Tá dược vđ lợn, gà, vịt, ngan, cút như: Sốt đỏ 100g kế phát, bệnh lepto, tụ huyết trùng, 1kg phó thương hàn ở lợn. Bệnh Gumboro, toi, Newcastle, Phòng và trị: Viêm phổi, phổi dính sườn, viêm phế quản phổi, Lincomycin 2,5% viêm màng phổi, viêm xoang, ho 10g Tá dược premix, thở, hen xuyễn. Các bệnh đường 8 LINCOMIX 100g thảo dược sinh dục, tiết niệu, các bệnh 1kg đặc biệt truyền nhiễm. Thuốc đặc biệt hiệu quả đối với bệnh kế phát của tai xanh, sốt đỏ,
  45. 38 QUY STT TÊN SẢN PHẨM THÀNH PHẦN CÔNG DỤNG CÁCH Bù nước và điện giải, cung caaps vitamin, acid amin thiết yếu và các Glucose, Vitamin chất điện giải tăng cường khả năng ĐIỆN GIẢI C, K, Na, chống chịu bệnh tật, phòng chống 100g 9 GLUCO K-C TG Các muối điện stress do ngoại cảnh, tiêm phòng 1kg HOT LIFE giải, acid amin và bệnh, chủng vắc-xin, tiêu chảy mất 10kg thảo dược. nước lâu ngày, vận chuyển và chuyển đàn, cần thiết với gia cầm non trong giai đoạn úm. Bồi bổ cơ thể, kích thích tính Lactobacillus, thèm ăn, ăn nhiều tiêu hóa tốt Lipase, Amylase, nâng cao sức đề kháng cung cấp 100g MEN TIÊU Proteaza, các vitamin và chất đạm cho cơ 10 1kg HÓA Vitamin A, B1, thể, kích thích phát triển ngoại 10kg B2, B6, C, E, hình. Sản phẩm cần thiết và an Chất mang vđ toàn cho Nái mang thai và mọi lứa tuổi của gia súc gia cầm. Các sản phẩm khác QUY STT TÊN SẢN PHẨM THÀNH PHẦN CÔNG DỤNG CÁCH Tăng cường sức đề kháng, cung Phosphonic acid, cấp năng lượng, chống xuất Gluconate canxi, huyết các phủ tạng, hạ sốt, kháng 20ml 1 PHERAMIN Vitamin K, C, viêm mới an toàn nhất hiện nay, 100ml Tolfrnamic acid kháng viêm – hạ sốt – giảm đau tức thời. Ferum phức hợp với Bổ máu, cung cấp sắt, bồi bổ cơ Dextran thể, phòng ngừa tiêu chảy, phân 20ml 2 DEXTRAN-B12 Cyanocobanmin trắng, phân nhớt vàng. Tiêm một 100ml Chất bảo quản vđ lần duy nhất
  46. 39 QUY STT TÊN SẢN PHẨM THÀNH PHẦN CÔNG DỤNG CÁCH Sorbitol, Vitamin Giải độc gan thận, tăng cường B1, B6, PP, H, A, D, tiết dịch mật, kích thích tiêu hóa, 50ml 3 AMINSOL E, B2, Lysine, hạn chế mổ lông căn đuôi, rụng 1 lít Methionine. lông. Bồi bổ cơ thể, phòng ngừa các bệnh thiếu hụt vitamin. Kích thích tiêu hóa, tăng độ thèm ăn. Vitamin B6, B1, B2, Chống môr lông, rụng lông. Tăng BMG- 4 B5, PP, B12, H sản lượng trứng cho gà đẻ, lợn COMPLEX (Biotin). nái đẻ sai, phòng bệnh teo cơ, liệt, thiếu máu, nhiễm độc chì, arsen. Giúp lợn con ăn khỏe, da hồng hào, tăng trọng nhanh. Tăng khả năng kháng bệnh của Vitamin A, E, K3, gia cầm khi nhiễm bệnh B1, B2, B12, Citric 100g 5 VITA AMIN Gumboro. Giải nhiệt, hạ sốt, acid, NaCl, KCL, 1kg chống xuất huyết, nâng cao sức NaHCO3, Glucose. đề kháng Glucose, các Úm gà, vịt, ngan, chim cút mới Vitamin, A, D, E, nở cung cấp các vitamin và chất 10g B1. B2, B6, PP, 6 ÚM GÀ VỊT đạm giúp nâng cao sức đề kháng, 100g Lysine, Methionine, phòng ngừa viêm rốn và tiêu 1kg khoáng đa vi lượng. chảy, kích thích tăng trưởng. 100g 1kg Giải độc gan thận, kích thích tiêu Sobitol, Vitamin 10kg hóa, hạn chế mổ lông cắn đuôi, B12, B2, B1. C, rụng lông. Bồi bổ cơ thể, hỗ trợ 7 BỔ GAN THẬN NaCl, Mg, Cu, Mn, điều trị bệnh truyền nhiễm, chống Zn, độc tố, nấm mốc. Cung cấp Chất mang vđ vitamin, acid amin thiết yếu.
  47. 40 QUY STT TÊN SẢN PHẨM THÀNH PHẦN CÔNG DỤNG CÁCH Glucose, Lyzine Cung cấp các thảo dược, vitamin, Methionine, NaCl, acid amin thiết yếu và các chất KCL, NaHCO3, điện giải giúp tăng cường khả 100g ĐIỆN GIẢI 8 Gluconat canxi, năng chống chịu bệnh tật. Tiêu 1kg GLUCO-K-C. TD Vitamin C, Vitamin hóa tốt, tăng khả năng hấp thu 10kg K3. thức ăn, phòng chống stress. Hỗ trợ điều trị bệnh. Sulfadiazine, Đặc trị: Bệnh cầu trùng ruột non, Trimethoprim. 9 BIG COC manh tràng, E.coli, bạch lỵ, tụ 500ml Tá dược đặc biệt vđ huyết trùng ở gà, vịt, ngan, cút Đặc trị: Phân trắng lợn con do E.coli, phó thương hàn, lỵ. Viêm Eenrofloxacin 2,5% ruột hoại tử, ỉa chảy các dạng LỢN CON PHÂN Tá dược, thảo dược 10 như phân trắng, phân xám, phân 100ml TRẮNG và dung môi đặc biệt nhớt vàng, Thuốc đặc biệt hiệu vừa đủ. quả với lợn con sơ sinh bị phân trắng 1 ngày đến 20 ngày tuổi. Bổ xung các vitamin và acid amin thiết yếu, giúp bồi bổ cơ Vitamin A, D, E, B2, thể, kích thích tiêu hóa, tăng khả 100g B6, PP, Methionine, 11 TẮNG TỐC HEO năng hấp thu thức ăn, chống còi, 1kg Lysine Choline, nở mông, nở vai, tăng trọng 10kg khoáng đa, vi lượng nhanh, phòng tiêu chảy, tăng chất lượng thịt khi xuất chuồng. Đặc trị: Cầu trùng ruột non, cầu trùng manh tràng, bệnh cầu trùng Diclaruzil 2,5% ghép với bệnh đường tiêu hóa, 50ml 12 DIZINCOC bệnh ký sinh trùng, ỉa ra máu 250ml Tá dược, chất dẫn, tươi, phân sáp, phân lẫn máu, 1 lít dung môi đặc biệt vđ phân trắng nhớt.
  48. 41 Từ bảng 4.3 em có một số nhận xét như sau: - Công ty CP thuốc thú y BMG có bộ sản phẩm cực kỳ đa dạng gồm hơn 100 sản phẩm và và mỗi sản phẩm là một công thức khác nhau. Để đáp ứng các nhu cầu sử dụng khác nhau của khách hàng đặc biệt là trong thời gian thị trường biến động nhiều như hiện nay. Đặc biệt, tuy nhiều sản phẩm nhưng các sản phẩm của công ty đều được người chăn nuôi đánh giá chất lượng cao và tin dùng. - Công ty có quy mô sản xuất lớn, hiện đại, đảm bảo thực hiện nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn GMP. Các nhà máy sản xuất thuốc đều thực hiện tốt các quy định của GMP. - Các nhóm sản phẩm chủ yếu của công ty cổ phần thuốc thú y BMG là: Nhóm kháng sinh tiêm cao cấp dạng dung dịch và huyễn dịch có tác dụng kéo dài, nhóm kháng sinh dạng dung dịch uống, nhóm kháng sinh bột hòa tan hoàn toàn hàm lượng cao, thuốc sát trùng và các chế phấm sinh học. - Nhóm sản phẩm thế mạnh của BMG là nhóm kháng sinh tiêm cao cấp dạng dung dịch và dạng huyễn dịch có tác dụng kéo dài được các giới chuyên môn đánh giá rất cao. Người chăn nuôi tin tưởng sử dụng. - Đặc biệt, các sản phẩm của công ty đều không chứa các chất kháng sinh vượt quá chỉ tiêu cho phép. Nguyên liệu chủ yếu được nhập từ nước ngoài đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho lên không có hiện tượng tồn dư chất bảo vệ thực vật. - Mặt khác, trong khi thị trường đang khó khăn về giá cả chăn nuôi thì công ty đã đưa ra các phương án khác nhau nhằm hỗ trợ người chăn nuôi như: hỗ trợ về giá, mỗi sản phẩm xuất bán ra thị trường. Khi đã hết thời gian của quá trình trợ giá thì công ty lại tiếp tục đưa ra phương án tạo ra các sản phẩm giá thành thấp để phục vụ người dân mà vẫn đảm vẫn đảm bảo chất lượng sản
  49. 42 phẩm. Điều đó cho thấy tâm huyết của công ty với người chăn nuôi. Tạo mọi điều kiện giúp đỡ người chăn nuôi trong thời gian khó khăn. 4.2.3. Chế độ khách hàng của công ty CP thuốc thú y BMG Mỗi một công ty sản xuất thuốc thú y đều có các chế độ dành cho các đại lý. Tùy thuộc và sản lượng của đại lý tiêu thu trong tháng hoặc trong quý, các đại lý sẽ có chế độ đãi ngộ phù hợp. Từ đó nhằm kích thích động viên đị lý tăng trưởng sản lượng và đăng ký sản lượng cao hơn. Đây cũng là chiến lược kinh doanh giúp công ty thành công trong việc phát triển thị trường. Bảng 4.4. Chế độ dành cho đại lý phân phối cấp I Thưởng STT Mức thanh toán Sản phẩm Tháng Qúy Năm 1 10 000 000 10 tặng 5 5,00% 2,00% 2,00% 2 20 000 000 10 tặng 5 5,50% 2,00% 2,00% 3 30 000 000 10 tặng 5 6,00% 2,00% 2,00% 4 50 000 000 10 tặng 5 6,50% 2,50% 2,00% 5 80 000 000 10 tặng 5 7,00% 2,50% 2,00% 6 100 000 000 10 tặng 5 8,00% 3,00% 2,50% 7 150 000 000 10 tặng 5 8,50% 3,00% 2,50% 8 200 000 000 10 tặng 5 9,00% 3,50% 2.50% 4.3. Kết quả khảo sát tình hình chăn nuôi tại một số hộ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hà Nam 4.3.1. Tình hình tổ chức sản xuất ngành chăn nuôi Hình thức tổ chức sản xuất chăn nuôi ở Hà Nam đã và đang dần chuyển từ chăn nuôi hộ gia đình sang chăn nuôi trang trại, gia trại. Chăn nuôi nông hộ trong những năm qua cũng đã có những bước tiến đáng kể cả về năng suất và quy mô, đóng góp một phần đáng kể trong việc gia tăng sản phẩm chăn nuôi
  50. 43 và tốc độ phát triển ngành. Các tiến bộ kỹ thuật trong chăn nuôi đã được áp dụng, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các hộ chăn nuôi như các giống lợn nhiều nạc, gia cầm siêu thịt, siêu trứng, thực hiện cải tạo đàn bò, lai tạo giống bò thịt, bò sữa, sử dụng thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi Tuy nhiên còn có những hạn chế về vốn, trình độ kỹ thuật chăn nuôi ở một số hộ còn hạn chế. Đây là những trở ngại cho chăn nuôi phát triển, nhất là đối với các hộ nông dân chăn nuôi quy mô nhỏ. Trong 5 tháng đầu năm, lĩnh vực chăn nuôi thú y đã làm tốt công tác tuyên truyền chỉ đạo phòng chống dịch bệnh, đặc biệt là thực hiện các biện pháp hướng dẫn các địa phương, các hộ nông dân chống rét cho đàn gia súc gia cầm; công tác kiểm tra, kiểm soát các hoạt động về chăn nuôi, kinh doanh và giết mổ gia súc gia cầm tại các chợ đầu mối, các cơ sở giết mổ trong tỉnh. Thực hiện các biện pháp chăm sóc, bảo vệ, giữ đàn gia cầm giống gốc, giống bố mẹ để sản xuất giống phục hồi, phát triển đàn gia cầm của các địa phương và làm tốt công tác tiêm phòng cho đàn gia súc gia cầm trên địa bàn tỉnh [17]. Từ ngày 28/02/2019 dịch tả lợn Châu Phi xuất hiện trên địa bàn tỉnh và lây lan nhanh trên diện rộng, gây thiệt hại lớn đến ngành chăn nuôi lợn. Đến ngày 01/05/2019, tổng số lợn buộc phải tiêu huỷ do dịch bệnh là 96.751 con của 7.100 hộ chăn nuôi tại 604 thôn thuộc 109 xã, phường, thị trấn. Trước tình hình diễn biến phức tạp của dịch bệnh, Sở NN&PTNT đã chủ động tham mưu kịp thời với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch phòng chống dịch bệnh và tổ chức triển khai thực hiện quyết liệt. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các xã có dịch tổ chức họp khẩn cấp Ban chỉ đạo phòng chống dịch bệnh để triển khai các giải pháp như tổ chức tiêu huỷ đàn lợn bị dịch bệnh; thành lập các chốt kiểm dịch để giám sát các lối ra vào thôn có dịch; tổ chức thực hiện khử trùng chuồng trại chăn nuôi, hố chôn lợn, đường đi; thống kê tổng đàn lợn và công bố dập dịch. Đồng thời
  51. 44 hoàn thành dự thảo đề án xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh, vùng an toàn dịch bệnh đối với chăn nuôi lợn thịt và đề án chăn nuôi lợn thịt cung cấp cho nhà máy chế biến Masan giai đoạn 2019-2020. Kết quả chăn nuôi cho thấy: Trâu, bò tiếp tục phát triển với tổng đàn ước đạt 34.496 con, tăng 2% so với cùng kỳ và đạt 83% so với kế hoạch; sản lượng thịt trâu, bò hơi xuất chuồng ước đạt 1.158,2 tấn, tăng 2,7% so với cùng kỳ và đạt 46,3% so với kế hoạch. Chăn nuôi gia cầm tiếp tục được tái đàn và phát triển khá, đạt khoảng 6,18 triệu con, tăng 4,7% so với cùng kỳ và đạt 88,9% so với kế hoạch, cho sản lượng thịt hơi xuất chuồng ước đạt 8.598,9 tấn, đạt 39,9% kế hoạch. Sản xuất chăn nuôi lợn vừa mới bắt đầu khôi phục sau cuộc khủng hoảng rớt giá từ cuối năm 2016 đến đầu năm 2018, lại tiếp tục gặp khó khăn do dịch tả Châu Phi nên số hộ chăn nuôi lợn và quy mô đàn đều giảm. Hiện nay tổng đàn giảm còn 381.736 con, bằng 92% cùng kỳ, đạt 76% kế hoạch, cho sản lượng thịt hơi xuất chuồng ước đạt 36.822,9 tấn, tăng 1% cùng kỳ, bằng 45,62% kế hoạch. 4.3.2. Sản lượng và doanh thu từ các đại lý kinh doanh thuốc thú y của công ty Marphavet trên địa bàn tỉnh Hà Nam Sau 1 tháng làm tại kho thành phẩm, em được BLĐ công ty luân chuyển sang khối kinh doanh và đi hỗ trợ thị trường vùng Hà Nam từ tháng 1/2019 đến tháng 5/2019. Em đã trực tiếp về các đại lý phân phối cấp I để lấy số liệu về sản lượng của các đại lý từ đó biết được tốc độ tăng trưởng thị trường và khả năng kinh doanh của các đại lý đến đâu. Để đưa ra các chính sách và chế độ phù hợp cho các đại lý. Kết quả được nghi tại bảng 4.5. Ta có thể thấy được Hà Nam là một thị trường rất tiềm năng. Tuy trong thời gian khó khăn nhưng sản lượng doanh thu vẫn duy trì ở mức cao.
  52. 45 Để có được mức số lượng như vậy là nhờ vào chất lượng sản phẩm của công ty luôn được đánh giá cao và người chăn nuôi tin tưởng sử dụng. Bảng 4.5. Theo dõi mức tiêu thụ thuốc thú y tại các đại lý tại Hà Nam của công ty CP thuốc thú y BMG năm tháng đầu năm 2019 Tổng doanh thu về Đại lý phân phối STT công ty (triệu đồng) cấp I Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 1 Bách Phượng 100 150 100 130 100 2 Quân Tươi 150 50 80 50 50 3 Hồng Nhung 50 100 50 80 40 4 Thụ Phượng 50 20 80 100 80 6 Tú Mơ 60 50 50 60 70 7 Đức Hiện 100 50 50 70 50 8 Cô Tuyết 70 60 60 50 50 9 Chức Nhung 70 60 100 50 80 10 Đoàn Đình Đương 100 70 50 80 60 Tổng 750 610 620 670 580 Qua bảng 4.5 ta thấy được các đại lý phân phối Bách Phượng, Hồng Nhung, Quân Tươi, Đoàn Đinh Đương,Tú Mơ là các nhà phân phối chính của công ty. Ngoài ra cần phải chăm sóc, mở rộng thêm một số đại lý tiềm năng để phát triển thêm vùng thị trường.
  53. 46 Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả công tác phát triển thị trường Kết quả đạt được Số hộ Số hộ Nội dung Tỷ Kế hoạch điều phản công việc lệ tra hồi (%) (hộ) (hộ) Nắm bắt được tình hình chăn nuôi, hướng Điều tra tình chăn nuôi tại một số hộ chăn nuôi lớn, các hình chăn nuôi hộ đã sử dụng sản phẩm của công ty tại 90 90 100 tại các hộ vùng: tp Phủ Lý, Kim Bảng, Lý Nhân, Bình Lục Cho tất cả các đại lý và bà con chăn nuôi Quảng bá, phân nắm bắt được các sản phẩm cũng như chất phối sản phẩm, lượng sản phẩm của công ty thông qua 90 90 100 thương hiệu bảng sản phẩm, đánh giá của người chăn của công ty nuôi vùng khác, giá của mỗi loại sản phẩm khi đến tay người tiêu dung Cho các đại lý thấy được chất lượng ổn Lấy được niềm định của sản phẩm cũng như sức sản xuất tin tưởng 90 60 66,6 của công ty sẽ không bị thiếu hàng cho các của các đại lý đại lý. Từ đó tạo niềm tin cho đại lý. Đưa sản phẩm của công ty đến Vận chuyển thuốc thú y vào các nông hộ 90 25 27,7 tay người có nhu cầu sử dụng sản phẩm của công ty. tiêu dùng
  54. 47 Phần 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1. Kết luận Công ty CP thuốc thú y BMG đảm bảo các điều kiện sản xuất theo tiêu chuẩn GMP của WHO. Toàn bộ các khâu được kiểm tra, theo dõi nghiêm ngặt đảm bảo sản phẩm tạo ra đạt tiêu chuẩn của GMP. Công ty có bộ sản phẩm đa dạng với gần 171 sản phẩm đăng ký lưu hành. Hà Nam là một tỉnh rất rộng và thị trường rất lớn nhưng số đại lý không nhiều. Tuy nhiên đó cũng là một chiến thuật kinh doanh của công ty và của nhân viên thị trường tại vùng. Dùng cách tập chung sản lượng để tăng chế độ cho các đại lý làm giảm giá thành sản phẩm tới người chăn nuôi. Mật độ đại lý trên địa bàn thưa làm giảm sự cạnh tranh mâu thuẫn thị trường giữa các đại lý. Kết quả điều tra thị trường cho thấy tại thị trường tỉnh Hà Nam là một thị trường tiềm năng cho các công ty sản xuất thuốc thú y. Vì có tổng đàn gia súc, gia cầm lớn tập chung chủ yếu tại các huyện như Lý Nhân, Kim Bảng, Phủ Lý, Bình Lục đó là thị thị trường tiềm năng nhưng cũng là thách thức rất lớn vì hầu hết các hộ chăn nuôi đã có nhiều năm kinh nghiệm, rất khó để vào được thị trường nếu như không đảm bảo được về chất lượng và chế độ cũng như tạo được sự tin tưởng đối với đại lý và người chăn nuôi. Kết quả điều tra thị trường mục đích để biết được tình hình chăn nuôi và hướng chăn nuôi của thị trường đó. Từ đó đưa ra được các hướng sản phẩm, hướng tiếp cận thị trường mới cho công ty và đưa các sản phẩm tốt hơn đối với người chăn nuôi. 5.2. Đề nghị Kính mong đề nghị ban lãnh đạo công ty cần hỗ trợ người chăn nuôi sâu hơn nữa. Nhất là trong tình hình chăn nuôi lợn gặp nhiều khó khăn như
  55. 48 hiện giờ. Để giúp người chăn nuôi có khả năng tái đàn tiếp tục duy trì đầu con, tổng đàn. Ban lãnh đạo công ty cần tăng cường tập huấn, chấn trỉnh lại tác phong làm việc đối với cán bộ công nhân viên trong công ty, tránh để làm mất hình tượng công ty trong lòng khách hàng. Các cơ quan chức năng về thú y phối hợp với ủy ban nhân dân các cấp tăng cường công tác tuyên truyền, huấn luyện cho bà con chăn nuôi. Nâng cao nhận thức của bà con. cân bằng dinh dưỡng và dẫn đến một số hiện tượng chất lượng sản phẩm thịt không mong muốn cũng như tồn dư một số chất trong sản phẩm động vật.
  56. 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tài liệu Tiếng Việt 1. Bộ Chính trị ban hành Nghị Quyết 10-NQ/TW (1988) “Về đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp”. 2. Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn ban hành “về danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam), Quyết định số 03-2006-QĐ-BNNPTNT. 3. Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn ban hành “ về danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam’’, thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT. 4. Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn ban hành (02/06/2016), “Quy định về quản lý thuốc thú y”, thông tư 13/2016/TT- BNNPTNT. 5. Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn ban hành (08/01/2018), “danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”, thông tư 28/2017/TT-BNNPTNT. 6. Chính phủ ban hành ngày 15/5/2016, “quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp’’, Nghị định 35/2016/NĐ-CP và Nghị định 123/2018/NĐ-CP sửa đổi. 7. Chính Phủ ban hành ngày (31/07/2017), “qui định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y”, Nghị định số 90/2017/NĐ-CP. 8. Phòng kinh doanh tập đoàn Đức Hạnh BMG. 9. Quốc hội ban hành (19/06/2015), “Luật thú y”, số 79/2015/QH13. 10. Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 “Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y”.
  57. 50 11. Thủ tướng Chính Phủ đã “ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng”, quyết định số 37/2017/QĐ-TTg. 12. Vi Thị Thanh Thủy (2011), “tồn dư kháng sinh và hormone trong cơ thể động vật”, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 46. II. Tài liệu Tiếng Anh 13. Alanis A. J (2005), “Resistance to anbibiotics: are we in the post- antibiotic”, Archives of Medical Research, 697-705. 14. Gassner and Wuethrich (1994), Antibiotic growth-promoters in food animals, 134-135. 15. S. Giguere, J.F. Prescott, J. D. Baggot, R. D. Walker, P.M. Dowling (2007), Antimicrobial Therapy in Veterinary Medicine. III. Tài liệu trích dẫn internet 16. Bệnh viện Nguyễn Tri Phương –sưu tầm biên soạn, Sử dụng kháng sinh vừa vãi và hậu quả. dung-khang-sinh-bua-bai-va-hau-qua.html 17. Cổng thông tin tỉnh Hà Nam, Kết quả Chăn nuôi - Thú y - Thuỷ sản 6 tháng đầu năm 2019. thu-y thuy- san-6-thang-dau-nam-2019.aspx 18. Phạm Quang Trung (2011), Bài giảng thú y cơ bản, duocthuong-dung-trong-thu-y-part-1-737419.html.
  58. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP Hình 1. Ảnh một số đại lí trong vùng thị trường Hà Nam Hình 2. Ảnh gặp mặt giữa ban lãnh đạo công ty và sinh viên
  59. Hình 3. Ảnh làm việc trong kho thành phẩm
  60. Hình 4. Ảnh thuốc của công ty BMG
  61. Hình 5. Ảnh thuốc vắc-xin